TRƢỜNG ĐẠI ĐẠI HỌ HỌC LẠ LẠC HỒ HỒNG KHOA CÔNG NGHỆ NGHỆ HOÁ – HOÁ – THỰ THỰ C PHẨ PHẨM
BÁO CÁO NGHIÊN CỨ CỨ U KHOA HỌ H ỌC
ĐỀ TÀI: ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨ U SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ KHOAI KHOAI MỠ (D i or cor cor ea ala alata ta L. ) ) Ngƣờ i thự thự c hiệ hiện: KS. NGUYỄ NGUYỄN THÁI THANH TRÚC ThS. NGÔ ĐÌNH HOÀNG DIỄM DIỄM
BIÊN HOÀ, THÁNG 06 NĂM 2012
MỤC LỤ LỤC Trang
MỤC LỤ LỤC DANH MỤ MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤ MỤC BẢ BẢNG BIỂ BIỂU DANH MỤC MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤ MỤC CÁC TỪ TỪ VIẾ VIẾT TẮ TẮT LỜ I MỞ MỞ ĐẦ ĐẦU U
1
Chƣơng 1: TỔNG TỔNG QUAN
3
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỀ KHOAI MỠ M Ỡ
3
ốc và phân loại 1.1.1. Nguồn g ố
3
1.1.2. Đặc điể m hình thái
4
1.1.3. Thành phần dinh dưỡ ng ng của củ khoai mỡ
5
ừ khoai khoai mỡ 1.1.4. Giá tr ị sử d d ụng và một số s sản phẩ m t ừ
10
1.2. TỔNG QUAN VỀ VỀ MÌ SỢ SỢ I, I, BỘT BỘT DINH DƢỠ NG NG VÀ BÁNH THUẪ THU ẪN
13
ổng g quan về mì 1.2.1. T ổ n mì sợ i
13
ổng g quan về b 1.2.2. T ổ n bột dinh dưỡ ng ng
14
ổng g quan về bánh 1.2.3. T ổ n bánh thuẫ n
14
Chƣơng 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ C Ứ U
15
2.1. NGUYÊN LIỆ LIỆU
15
2.1.1. Địa điể m nghiên cứ u
15
2.1.2. Nguyên liệu
15
2.1.3. Các hoá chấ t sử d d ụng
19
2.1.4. Thiế t bị dùng trong nghiên cứ u
19
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN NGH IÊN CỨ CỨ U
19
Sơ đồ nghiên cứ u
19
2.2.2 Bố trí trí thí nghiệm
20
2.2.1
2.2.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát thành phần một số loại khoai mỡ
20
MỤC LỤ LỤC Trang
MỤC LỤ LỤC DANH MỤ MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤ MỤC BẢ BẢNG BIỂ BIỂU DANH MỤC MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤ MỤC CÁC TỪ TỪ VIẾ VIẾT TẮ TẮT LỜ I MỞ MỞ ĐẦ ĐẦU U
1
Chƣơng 1: TỔNG TỔNG QUAN
3
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỀ KHOAI MỠ M Ỡ
3
ốc và phân loại 1.1.1. Nguồn g ố
3
1.1.2. Đặc điể m hình thái
4
1.1.3. Thành phần dinh dưỡ ng ng của củ khoai mỡ
5
ừ khoai khoai mỡ 1.1.4. Giá tr ị sử d d ụng và một số s sản phẩ m t ừ
10
1.2. TỔNG QUAN VỀ VỀ MÌ SỢ SỢ I, I, BỘT BỘT DINH DƢỠ NG NG VÀ BÁNH THUẪ THU ẪN
13
ổng g quan về mì 1.2.1. T ổ n mì sợ i
13
ổng g quan về b 1.2.2. T ổ n bột dinh dưỡ ng ng
14
ổng g quan về bánh 1.2.3. T ổ n bánh thuẫ n
14
Chƣơng 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ C Ứ U
15
2.1. NGUYÊN LIỆ LIỆU
15
2.1.1. Địa điể m nghiên cứ u
15
2.1.2. Nguyên liệu
15
2.1.3. Các hoá chấ t sử d d ụng
19
2.1.4. Thiế t bị dùng trong nghiên cứ u
19
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN NGH IÊN CỨ CỨ U
19
Sơ đồ nghiên cứ u
19
2.2.2 Bố trí trí thí nghiệm
20
2.2.1
2.2.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát thành phần một số loại khoai mỡ
20
2.2.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu suất sử dụng đƣợ c của củ khoai mỡ
20
2.2.2.3 Thí nghiệm 3: Xác định hàm lƣợng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy ox y hóa trong nguyên liệ u khoai mỡ tƣơi ỡ tƣơi
21
2.2.2.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát quy trình sản xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ
21 2.2.2.5 Thí nghiệm 5: Khảo sát quy trình sản xuất bột khoai mỡ
26
2.2.2.6 Thí nghiệm 6: Khảo sát quy trình sản xuất bột dinh dƣỡ ng ng khoai mỡ
28 2.2.2.7Thí 2.2.2.7Thí nghiệm 7: Khảo sát quy trình sản xuất bánh khoai mỡ
29
2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN PHÂ N TÍCH
31
2.2.3 Phân tích hóa lý
31
2.2.4
Các phương pháp kiể m tra vi sinh
31
ử lý 2.2.5 X ử lý số li liệu
32
2.2.6 Đánh giá cảm quan
32
Chƣơng 3: KẾT KẾT QUẢ QU Ả VÀ BÀN LUẬ LUẬN
33
3.1. KHẢ KHẢO SÁT THÀNH PHẦ PHẦN NGUYÊN LIỆ LIỆU
33
3.1.1 Thành phần dinh dưỡ ng ng của củ khoai mỡ
33
ết quả khảo sát hiệu suấ t sử d 3.1.2 K ế d ụng phần ăn đượ c của củ khoai mỡ
34
ết quả hàm lượng xơ hoà tan, anthocyanin và khả 3.1.3 K ế
năng kháng oxy hóa
trong nguyên liệu khoai mỡ tím tím
36
3.2. NGHIÊN CỨ CỨ U QUY TRÌNH SẢ SẢN XUẤ XU ẤT MÌ SỢ SỢ I BỔ BỔ SUNG KHOAI MỠ
36
3.2.1 Khảo sát ảnh hưở ng ng của nồng độ acid citric đế n màu sắ c của sản phẩ m khi ngâm.
36
3.2.2 Khảo sát ảnh hưở ng ng của độ dày lát cắ t và thờ i gian hấp đến độ chín và cấ u trúc khoai.
ỉ l 3.2.3 Khảo sát t ỉ l ệ khoai mỡ và và bột mì
40
3.2.4 Khảo sát hàm lượ ng ng xanthan gum bổ sung sung
43
3.2.5 Khảo sát quá trình nhào tr ộ n.
45
3.2.6 Khảo sát thờ i gian hấ p mì.
47
3.2.7. Khảo sát quá trình sấ y
49
3.2.8. K ết quả phân tích sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ
53
3.2.8.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chố ng oxy hoá c ủa sả n phẩm mì s ợ i bổ sung khoai mỡ
53
3.2.8.2 Xác định các ch ỉ tiêu hóa lý c ủa sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
54 3.2.8.3 Xác định các ch ỉ tiêu vi sinh c ủa sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai
mỡ 3.2.9
54 3.2.8.4 Đánh giá cả m quan sả n phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
55
Đề nghị quy trình sản xuấ t mì sợ i bổ sung khoai mỡ
56
3.3. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT KHOAI MỠ
57
3.3.1 Khảo sát sát ảnh hưở ng của nhiệt độ và thời gian đế n quá trình sấ y.
57
3.3.2 K ết quả phân tích sản phẩ m bột khoai mỡ
60
3.3.2.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chố ng oxy hoá c ủa sả n phẩm bột khoai mỡ
60
3.3.2.2 K ết quả kiể m tra hóa lý bột khoai mỡ
61
3.3.2.3 K ết quả kiể m tra vi sinh bột khoai mỡ
61
3.3.3. Đề nghị quy trình sản xuấ t bộ t khoai mỡ
62
3.4. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT DINH DƢỠ NG KHOAI MỠ
63
3.4.1. Khảo sát ảnh hưở ng của t ỉ l ệ phố i tr ộn nguyên liệu đế n màu sắ c và chấ t
lượ ng của sản phẩ m.
63
3.4.2. Khảo sát ảnh hưở ng của lượng nước dùng để pha đế n cấ u trúc của sản phẩ m.
64
3.4.3. K ết quả phân tích sản phẩ m bột dinh dưỡ ng khoai mỡ
65
3.4.3.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chống oxy hoá c ủa sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ 3.4.3.2 K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa sản phẩ m bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
65 66
3.4.3.3 K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa sản phẩ m bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
66
3.4.3.4 Đánh giá sả n phẩm qua phép thử cho điểm thị hiếu
67
3.4.3.5 Đánh giá chỉ tiêu sản phẩ m theo tiêu chuẩ n TCVN 3215-79
67
3.4.3.6 Thành phầ n có trong 100g bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
68
3.4.4. Đề nghị quy trình sản xuấ t bột dinh dưỡ ng khoai mỡ
69
3.5. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH KHOAI MỠ
69
3.5.1. Khảo sát ảnh hưở ng của t ỉ l ệ phố i tr ộn nguyên liệu đế n màu sắ c và chấ t
lượ ng của sản phẩ m.
69
3.5.2. Khảo sát thờ i gian hấ p bánh
70
3.5.3. K ết quả phân tích sản phẩ m bánh khoai mỡ
72
3.5.3.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chố ng oxy hoá c ủa sả n phẩm bánh khoai mỡ
3.5.4
72
3.5.3.2 K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa sản phẩ m bánh khoai mỡ
72
3.5.3.3 K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa sản phẩ m bánh khoai mỡ
72
3.5.3.4 Đánh giá chỉ tiêu sản phẩ m theo tiêu chuẩ n TCVN 3215-79
73
3.5.3.5 Đánh giá sả n phẩm qua phép thử cho điểm thị hiếu
73
Đề nghị quy trình sản xuấ t bánh khoai mỡ
74
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
75
DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cây khoai mỡ Dioscorea alata
3
Hình 1.2. Đặc điểm hình thái của cây khoai mỡ Dioscorea alata
5
Hình 1.3. Cấu trúc anthocyanin
10
Hình 1.4. Canh khoai mỡ
11
Hình 1.5. Cháo khoai mỡ
11
Hình 1.6. Xôi khoai mỡ
11
Hình 1.7. Bánh khoai mỡ hấp
11
Hình 1.8. Bánh khoai mỡ chiên
11
Hình 1.9. Chè trôi nƣớc khoai mỡ
12
Hình 1.10. Chè khoai mỡ
12
Hình 1.11. Khoai mỡ sấy
12
Hình 1.12. Khoai mỡ cắt khoanh
12
Hình 1.13. Khoai mỡ bào sợi
12
Hình 1.14. Khoai mỡ cắt cục
12
Hình 1.15. Bánh thuẫn
14
Hình 2.1. Bột mì
16
Hình 2.2. Công thức cấu tạo của acid citric
17
Hình 2.3. Muối
17
Hình 3.1. Đồ thị thể hiện hàm lƣợng các chất có trong một số loại khoai mỡ
33
Hình 3.2. Ảnh hƣởng của nồng độ dung dịch acid citric đến điểm cảm quan màu
sắc bột khoai mỡ
37
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn kết quả đánh giá cảm quan cấu trúc của khoai mỡ sau khi hấp chín.
40
Hình 3.4. Ảnh hƣởng tỉ lệ khoai mỡ : bột mì đến cảm quan sản phẩm
42
Hình 3.5. Ảnh hƣởng tỉ lệ khoai mỡ: bột mì đến hàm lƣợng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa
43
Hình 3.6. Ảnh hƣởng của hàm lƣợng xanthan gum bổ sung đến cấu trúc sản phẩm
45
Hình 3.7. Ảnh hƣởng của lƣợng nƣớc và thời gian đến cấu trúc bột nhào
47
Hình 3.8. Ảnh hƣởng của thời gian hấp đến độ chín của sợi mì.
48
Hình 3.9. Mẫu mì ứng với thời gian hấp T2 (3 phút).
49
Hình 3.10. Ảnh hƣởng thời gian sấy đến độ ẩm sản phẩm ở nhiệt độ 80 0C
50
Hình 3.11. Mẫu mì sấy ở nhiệt độ 800C (210 phút)
51
Hình 3.12. Ảnh hƣởng thời gian sấy đến độ ẩm sản phẩm ở nhiệt độ 900C
52
Hình 3.13. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và thời gian sấy đến độ ẩm của bột khoai mỡ
53
Hình 3.14. Biểu đồ kết quả hàm lƣợng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong bột khoai mỡ
60
Hình 3.15. Bột khoai mỡ
60
Hình 3.16. Ảnh hƣởng của lƣợng nƣớc dùng để pha bột đến cấu trúc sản phẩm
65
Hình 3.17. Đánh giá mức độ yêu thích các yếu tố của sản phẩm bột dinh dƣỡng khoai mỡ.
67
Hình 3.18. Ảnh hƣởng của thời gian hấp đến độ chín của bánh.
71
Hình 3.19. Bánh khoai mỡ
71
Hình 3.20. Biểu đồ đánh giá mức độ ƣa thích của ngƣời thử đối với sản phẩm
bánh khoai mỡ
75
DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu
19
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất mì sợi bổ sung khoai mỡ
22
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất bột khoai mỡ
27
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất bột dinh dƣỡng khoai mỡ
28
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh khoai mỡ
29
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát tỉ lệ khoai mỡ và bột mì
41
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệ m khảo sát hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát quá trình nhào trộn
44
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát thời gian hấp mì
47
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát quá trình sấy
49
Sơ đồ 3.6. Quy trình sản xuất mì sợi bổ sung khoai mỡ
56
Sơ đồ 3.7. Quy trình sản xuất bột khoai mỡ
62
Sơ đồ 3.8. Sơ đồ quy trình sản xuất bột dinh dƣỡng khoai
69
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát thời gian hấp bánh
70
Sơ đồ 3.10. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh khoai mỡ
74
45
DANH MỤC BẢ NG Bảng 1.1. Thành phần hoá học củ khoai mỡ
5
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của một số giống khoai (theo kh ối lƣợ ng khoai
tƣơi).
6
Bảng 1.3. Đặc điể m hạt tinh bột khoai mỡ
7
Bảng 1.4. Thành phần acid amin c ủa khoai mỡ (g/100g protein)
8
Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu chất lƣợ ng bột mì (TCVN 4359 - 2008)
15
Bảng 2.2. Đặc tính k ỹ thuật đƣờ ng RE c ủa Công ty đƣờ ng Biên Hòa
16
Bảng 2.3. Quy định về acid citric dùng trong thực phẩ m (TCVN 5516-1991)
17
Bảng 3.1. H àm lƣợ ng thành phầ n các chất có trong các loạ i khoai mỡ
33
Bảng 3.2. K ết quả khảo sát hiệu suất sử dụng nguyên liệ u
34
Bảng 3.3. K ết quả hàm lƣợng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của củ khoai mỡ tím.
36
Bảng 3.4. K ết quả khảo sát ảnh hƣở ng của nồng độ acid citric đế n màu sắc của sản phẩ m khi ngâm.
37
Bảng 3.5. K ết quả khảo sát nồng độ acid citric bằng phƣơng pháp đánh giá cả m quan so hàng
37
Bảng 3.6. K ết quả khảo sát ảnh hƣở ng của độ dày lát cắt và thờ i gian hấp đến độ chín và cấu trúc khoai mỡ .
38
Bảng 3.7. K ết quả khảo sát độ dày lát cắt ảnh hƣởng đế n thờ i gian hấ p chín khoai
39
Bảng 3.8. K ết quả đánh giá cả m quan c ấu trúc khoai sau khi hấ p chín bằng
phƣơng pháp so hàng
39
Bảng 3.9. K ết quả hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong mẫ u khoai mỡ hấ p.
40
Bảng 3.10. Điểm đánh giá thị hiếu trung bình của ngƣờ i thử cho các đặ c tính cảm quan c ủa sả n phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Bảng 3.11. Tỉ lệ khoai mỡ : bột mì ảnh hƣởng đến hàm lƣợ ng anthocyanin và
42
khả năng kháng oxy hoá của sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ
43
Bảng 3.12. Điể m k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc sợ i mì khi bổ sung xanthan Gum
44
Bảng 3.13. K ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc bột nhào
46
Bảng 3.14. Điể m k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc sợ i mì sau hấ p
48
Bảng 3.15. K ết quả khảo sát thờ i gian sấ y ở nhiệt độ 700C
50
Bảng 3.16. K ết quả khảo sát thờ i gian sấ y ở nhiệt độ 800C
51
Bảng 3.17. K ết quả khảo sát thờ i gian sấy ở nhiệt độ 900C
52
Bảng 3.18. K ết quả xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sả n phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
53
Bảng 3.19. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ
54
Bảng 3.20. K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ
54
Bảng 3.21. K ết quả đánh giá cả m quan c ủa sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
55
Bảng 3.23. Biến đổ i của độ ẩm trong quá trình sấy
57
Bảng 3.24. K ết quả đánh giá cả m quan bột khoai mỡ thô sau khi sấ y
58
Bảng 3.25. K ết quả nhiệt độ và thờ i gian sấy bột khoai mỡ thô
58
Bảng 3.26. Hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng chống oxy hóa đố i vớ i sả n phẩm bột khoai mỡ
59
Bảng 3.27. K ết quả xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bột khoai mỡ
60
Bảng 3.28. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bột khoai mỡ
61
Bảng 3.29. K ết quả kiể m tra vi sinh c ủa bột khoai mỡ
61
Bảng 3.30. Tỉ lệ phối tr ộn nguyên liệu của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
63
Bảng 3.31. K ết quả thí nghiệm khảo sát lƣợng nƣớc dùng để pha bột
64
Bảng 3.32. K ết quả đánh giá cả m quan khảo sát lƣợng nƣớc dùng để pha bột bằng phƣơng pháp so hàng
64
Bảng 3.33. K ết quả xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
65
Bảng 3.34. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
66
Bảng 3.35. K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
66
Bảng 3.36. Điể m trung bình mức độ yêu thích các y ếu tố của sản phẩm bột dinh
dƣỡ ng khoai mỡ
67
Bảng 3.37. K ết quả đánh giá cả m quan bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
68
Bảng 3.39. Thành phần dinh dƣỡ ng trong 100g bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
68
Bảng 3.40. Bảng tỉ lệ phối tr ộn bột khoai mỡ : bột mì của bánh khoai mỡ
69
Bảng 3.41. Điể m k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc bánh sau hấ p
71
Bảng 3.42. K ết quả xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bánh khoai mỡ
72
Bảng 3.43. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bánh khoai mỡ
72
Bảng 3.44. K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa bánh khoai mỡ
72
Bảng 3.45. K ết quả đánh giá cả m quan bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
73
Bảng 3.46. Điểm trung bình mức độ ƣa thích các yế u tố của sả n phẩ m bánh khoai mỡ
73
GIẢI THÍCH CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
ANOVA: analysis of variance ( phân tích phƣơng sai). BYT: Bộ y tế. CFU: Colony Forming Unit (đơn vị đế m số khuẩ n lạc). CHLB: Cộ ng hòa liên bang. DPPH: 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl. LSD: Least significant difference (ít nhất là sự khác biệt đáng kể). TCVN: Tiêu chuẩ n Việt Nam. TNHH: Trách nhiệ m hữu hạ n. Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
VNĐ: Việt Nam đồ ng. VSVHK: Vi sinh vật hiếu khí.
LỜ I MỞ ĐẦU
1
LỜ I M MỞ ĐẦU Khoai mỡ có tên khoa h ọc là Dioscorea alata L., là môt loại cây lƣơng thực dạng c ủ quen thuộc với ngƣờ i Việt Nam. C ủ khoai mỡ là bộ phận chính đƣợ c sử dụng làm lƣơng thực thực phẩm, phần thịt củ chứa tinh bột, protein, đƣờ ng, vitamin,
khoáng… cung cấp năng lƣợng cho cơ thể. Chất xơ hoà tan trong c ủ khoai mỡ có thành phầ n -glucan có hoạt tính sinh học cao mang lại nhiề u lợ i ích cho sức khoẻ, chúng có khả năng chống oxy hoá, xơ vữa độ ng mạch, ngăn chặ n sự phát triển c ủa các khối u gây ung thƣ, có tác dụ ng tốt cho tim mạch, tránh đột q ụy, loãng xƣơng, hội ch ứ ng mãn kinh ở ph ụ nữ, duy trì đƣờ ng huyết và tr ọng lƣợng cho cơ thể. Vì vậy, để hạn chế bệnh tật thì chúng ta cần có chế độ ăn uống phù hợp và biết cách
phòng ngừa ngay từ giai đoạn còn trẻ, một trong những cách có thể hạn chế và phòng tránh bệnh đó là sử dụng khoai mỡ có chứa -glucan Ở nƣớ c ta hiện nay, diện tích tr ồng khoai mỡ và sản lƣợ ng thu hoạch khá lớ n, năng suất cao nhƣng mức độ tiêu thụ và khả năng bảo quản còn hạn ch ế, khoai mỡ có nhƣng vẫn chƣa đƣợ c sử dụng đúng mức, chƣa phát huy hết tiềm năng kinh tế của nó. Khoai mỡ tuy đƣợc ƣa thích nhƣng chủ yế u tiêu thụ dƣớ i dạ ng chế biến quy
mô gia đình nhƣ để nấ u canh, nấu chè, làm bánh…trong khi các sả n ph ẩm chế biế n quy mô công nghiệp chƣa đƣợ c chú tr ọng. Bên cạ nh tinh bột khoai mỡ, nƣớ c ta hiệ n nay chỉ sản xuất hai dạ ng sản phẩm chính từ khoai mỡ đó là khoai mỡ lạnh đông và khoai mỡ tím sấy khô, nhƣng lạ i chỉ ph ục v ụ cho xuất khẩu mà không đƣợ c tiêu thụ
ở thị trƣờng trong nƣớc. Trƣớc tình hình đó, việc chế biế n khoai mỡ thành sản phẩm có thể ăn liề n là một phƣơng án tốt để tạo ra sả n ph ẩ m, nhằ m nâng cao giá tr ị sử dụng của nguyên liệ u, giá thành r ẻ mà chất lƣợ ng tốt, có thể phục vụ tiêu dùng
trong nƣớ c và xuất khẩu, mang lạ i lợ i nhuậ n và có khả năng cạ nh tranh. Đề tài nghiên cứu này sẽ bƣớc đầu cung cấ p một số hiểu biết sơ khở i về các giống khoai mỡ và kh ả năng ứ ng dụng thực tế của khoai mỡ cho ngành công nghiệ p thực phẩm. Cụ thể, chúng tôi muốn nghiên cứ u sản xuất sản phẩ m từ khoai mỡ tƣơi.
Đồng thờ i c ũng giống nhƣ khoai lang, khoai mỡ thuộc loại c ủ lƣơng thực có hàm
2
lƣợ ng tinh bột cao, nên có khả năng ứ ng dụng lớ n và khả thi nhất c ủa loại củ này là chế biến thành bột khoai và từ đó ứ ng dụng để nghiên cứ u sản xuất các sản phẩm từ bột khoai có sẵn. Từ đó việc “Nghiên cứu sản xuất một số sản phẩm từ khoai mỡ” là
cần thiết nhằm góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm trên thị trƣờng từ những loại nguyện liệu khác nhau. Từ bột khoai mỡ ta có thể ứng dụng để chế biến vào các thực phẩm khác nhau nhƣ bổ sung vào bánh, bột cho trẻ em, bột canh ăn liền… Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu của đề tài đặt ra là nghiên cứu chế biến các sản phẩm từ khoai mỡ
nhƣ: bột khoai mỡ , bánh khoai mỡ , bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ , mì sợ i bổ sung khoai mỡ, …đạt các ch ỉ tiêu về c ả m quan và thành phần dinh dƣỡ ng nhằm đa dạ ng hóa sản phẩ m công nghiệ p, nâng cao giá tr ị kinh tế của cây khoai mỡ . - Tạo ra sản phẩ m mớ i có thể ứ ng dụng r ộng rãi, phù hợ p vớ i mọi lứa tuổi. Cung cấ p tinh bột, chất xơ, chất khoáng giúp bổ sung năng lƣợng và ngăn ngừ a một số bệnh lý do thiế u chất xơ và chấ t khoáng gây ra. - Đồng thời đảm bảo chất lƣợ ng s ả n ph ẩ m trong suốt thờ i gian bảo quản, lƣu kho, vậ n chuyển đến tay ngƣờ i tiêu dùng.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨ U VÀ CÁC K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U
3
Chƣơng 1: TỔNG Q Q UAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ KHOAI MỠ 1.1.1 Nguồn g ố c và phân loại [2], [17], [24], [26]
Giới ( Kingdom): Plantae. Ngành ( Division) :Angiosperms.
Lớp (Class): Monocots. Bộ (order ): Dioscoreales. Họ ( familia): Dioscoreaceae. Chi ( genus): Dioscorea. Loài ( species): Dioscorea alata.
Hình 1.1. Cây khoai mỡ Dioscorea alata
Cây khoai mỡ ( Diorcorea alata Linn.) là một loạ i cây cho củ có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực Đông Nam Á và đƣợc dùng làm lƣơng thự c thực phẩm từ r ất lâu
ở Châu Á, Châu Phi và Châu M ỹ. Khoai mỡ ( Diorcorea alata Linn.) là một trong 600 loài của giống Dioscorea. Một số loài khác c ủa Dioscorea cũng đƣợ c con
ngƣờ i tr ồng, hoặc khai thác từ cây dại để s ử d ụng nhƣ một loại lƣơng thực nhƣ: D. esculenta Burk. (khoai từ), D. hispida Dennt. (c ủ nần), D. pierrel Prain. (c ủ từ
nƣớ c), D. bulbifera Linn. (khoai dái)… Hiện nay, cây khoai mỡ phân bố r ộng rãi vùng nhiệt đớ i và cận nhiệt đớ i trên khắ p thế giớ i. Đặc biệt đƣợ c tr ồng ở 3 vùng chính: Tây Phi, khu vực biển Thái Bình
Dƣơng (kể cả Nhật Bản) và các nƣớ c trong vùng biển Caribê. Ở Việt Nam, khoai mỡ đƣợ c tr ồng ở h ầu hết khắ p các tỉnh từ Bắc vào Nam, tậ p trung nhiều ở các vùng triền sông, vùng bán sơn địa và các vùng mớ i khai hoang
nhƣ các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Ninh Bình, Ninh Thuậ n, Hà Tây, Quả ng Ninh...đặc biệt tại những vùng đất mớ i khai hoang, chua phèn thuộc Đồng Tháp
Mƣờ i, khoai mỡ đƣợ c phát triể n r ất mạ nh mẽ. Vùng Đồng Tháp Mƣờ i là một trong
4
những nơi có diệ n tích khoai mỡ lớ n và tậ p trung nhất vớ i khoả ng 5.000ha khoai mỡ chuyên canh, tr ồng nhiều nhất ở huyện Th ạnh Hóa (t ỉnh Long An), huyện Tân
Phƣớ c (tỉnh Tiền Giang) và đặ c biệt là các xã Tân Hoà Đô ng, Thạnh Mỹ, Thạ nh Tân. 1.1.2 Đặc điể m hình thái [2], [23]
Khoai mỡ là loại cây có bộ nhiễ m sắc thể cơ bản là 2n = 20. Tuy nhiên trong thực tế có thể gặ p các giống có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, 90 và 100. - Rễ : r ễ c ủa khoai mỡ thuộc loạ i r ễ
chùm, ăn ngang trong đấ t. H ệ thống sợ i r ễ
nằm gầ n mặt đất, hầ u hết ở độ sâu 30cm và ch ỉ r ất ít giống có r ễ ăn sâu tớ i 80100cm. -
Thân: cây thân thảo, thuộc dạng dây leo. Thân có cấu trúc hình dây, bả n thân
không tự đứ ng thẳ ng mà phả i tựa vào cọc hoặc leo vào giàn. Thân của khoai mỡ không có gai, th ỉnh thoả ng có nhữ ng nốt sần con, có tiết diện vuông và có bốn cánh mỏng ở bốn góc vớ i màng chạ y dọc theo chiề u dài của thân. Thân c ủa khoai mỡ quấn sang phải, thƣờng màu xanh. Nhƣng cánh thỉnh thoảng có màu đỏ hay tím bở i sự có mặt của chất sắc tố. - Lá: lá c ủa khoai mỡ thuộc loại
lá đơn, thƣờ ng có hình tr ứ ng, hình tim và
đỉnh lá thƣờ ng nhọn. Những gân lá chính đề u xuất phát từ gốc lá, các gân ph ụ phân bố theo hình mắt lƣới. Lá thƣờ ng nhẵ n, màu xanh, mọc đối, mũi lá có khi dài đế n 20cm hoặc dài hơn.. Tuy nhiên ở một số giống cũng có hiện tƣợ ng mọc cách. - Hoa: mọc thành bông, ra hoa vào hè - thu. C ụm
hoa đực dạ ng bông khúc
khuỷu có khi dài đế n 30cm. C ụm hoa cái thõng xuống thƣờ ng nhỏ hơn. -
Quả , hạt : quả nang có 3 cánh. Hạt có cánh
màu nâu đỏ.
-
C ủ: Củ to, thon dài, có ngón (có khi nặng tớ i 7 - 8kg), hình dạng thay đổi. Củ
khoai mỡ thƣờ ng là củ đơn, có nhiều hình dạng nhƣ hình trụ, hình tr ứng, hình
oval… Vỏ c ủ mỏng d ễ cạo, màu nâu xám hay nâu đen. Thị t củ có nhiều màu sắc khác nhau tr ắ ng, vàng ngà hay tím.
5
Hình 1.2. Đặc điể m hình thái c ủa cây khoai mỡ Dioscorea alata 1: lá; 2: hoa; 3: đoạn thân mang quả; 4: củ và r ễ. 1.1.3 Thành phần dinh dưỡ ng c ủa c ủ khoai mỡ [17], [20], [21] Củ là phần đƣợ c sử dụng của khoai mỡ . Thành phần chính của củ tƣơi là
nƣớ c chiếm khoả ng 2/3 khối lƣợ ng c ủ tƣơi. Tỷ lệ chất khô trong củ chiếm khoả ng 20 – 30% tùy thuộc vào giống và thờ i gian thu hoạch. Hydratcacbon là thành phầ n chất khô chính c ủa c ủ, chiế m ¼ khối lƣợ ng củ. Phần lớ n hydratcacbon là các hạt tinh bột amylopectin mạch nhánh, tồn tại trong các tế bào dƣớ i dạ ng các hạt tinh bột hình elip.
Bảng 1.1. Thành phần hoá học củ khoai mỡ Thành phần Nƣớc
Đơn vị
Carbohydrate
% % %
Tinh bột Protein Chất béo thô Xơ Khoáng Photpho Canxi
%
% % % mg mg
Hàm lƣợng 65-78,6 22-31 16,7-28 1,1-3,1 <0,1-0,6 1,4-3,8 0,7-2,1 28- 52 28 -38
6
Vitamin C
mg/100g
2,0-8,2
Iron
mg
5,5-11,6
Năng lƣợng β-carotene
kcal μg
140 5-10
Vitamin B1 Vitamin B2 Vitamin B3
mg mg
0,05- 0,10 0,03- 0,04 0,5
mg
Bảng 1.2. Thành phần hóa học của một số giống khoai (theo khối lƣợ ng khoai tƣơi). [21]
1.1.3.1 Carbohydrate [17] a. Tinh bột [17] Tinh bột là dạng lƣu trữ năng lƣợ ng chính ở các loại cây khác nhau trong tự nhiên. Tinh bột là một yếu tố quyết định các đặc tính vật lý và hóa h ọc, do đó có thể sử dụng nó để dự đoán việc sử dụng khoai mỡ . Tinh bột t ồn t ại dƣớ i dạng vi hạt, kích thƣớ c và hình dạng c ủa các h ạt khác
nhau và nó đặc trƣng cho tinh bộ t của nguồn th ực vật, điều kiệ n phát triển và thu hoạch. Có sự thay đổi lớ n trong hình dạng t ồn tại của tinh bột khoai mỡ nhƣ tròn, tam giác, hình bầu dục và hình elip (Moorthy,1994)
7
Bảng 1.3. Đặc điể m hạt tinh bột khoai mỡ Dioscorea alata Kích thƣớc hạt(µm)
Nhiệt độ
Đặc điểm tinh bột
hồ hóa(0C) 5-50
69,0-78,5
Kích thƣớc hạt tƣơng đối lớn,
hình bầu dục hoặc quả trứng, kéo dài tròn vuông hoặc có hình dạng vỏ trai, đôi khi có một bên phẳng. Mỗi phân tử tinh bột là một polymer lớ n gồm các glucose liên k ết vớ i nhau bằng liên k ết glycosidic hình thành sợ i dài polymer. Tinh bột cũng gồm 2 cấ u tử là amylose và amylopectin, cơ cấu và số lƣợ ng của cả hai đóng một vai trò quan tr ọng trong xác định tính chất tinh bột chẳ ng hạn nhƣ hồ hóa, thoái hóa, độ nhớ t, độ hòa tan, độ trƣơng và hấ p thụ nƣớ c. Amylose là một polymer nhỏ, hà m lƣợ ng amylose của tinh bột khoai mỡ là từ 14 đế n 30% tùy thuộc vào loài khoai mỡ . Hàm lƣợ ng amylose 21-30% đối vớ i Dioscorea alata (Moorthy,2002). Amylopectin là một trong các polymer lớ n trong
tự nhiên. Tr ọng lƣợ ng phân tử amylopectin là 100 lần cao hơ n của amylose, amylopectin cấ u trúc phức tạ p so vớ i amylose.
b. Đƣờ ng Glucose và sucrose là 2 loại đƣờ ng chính đƣợ c tìm thấy trong củ khoai mỡ . Sự hiệ n diện c ủa maltose và fructose đƣợ c báo cáo sau khi c ủ đã đƣợc lƣu trữ một số ngày, các loại đƣờ ng khác cũng đƣợ c tìm thấy pentose và mannose. Nhữ ng đƣờ ng vớ i số lƣợ ng thấ p hơn đƣợ c tìm thấy khi cây tr ồng đƣợ c thu hoạch hoặc trong quá trình lƣu trữ, tinh bột đƣợ c th ủy phân thành nhiều đƣờ ng khác nhau (đặc biệt là khi nả y mầm bắt đầu) nhƣ maltose và fructose. Các đặc tính cả m quan nhƣ mùi vị đƣợ c cải thiện trong thờ i gian lƣu trữ có thể là do sự gia tăng hàm lƣợ ng đƣờ ng. Sự khác biệt về chủng loạ i, các loài và môi trƣờ ng tăng trƣở ng cũng ảnh hƣởng đến mức đƣờ ng trong củ khoai mỡ . c. Phi tinh bột Phi tinh bột của khoai mỡ bao gồm cellulose, hemixenluloza và pectin. Đây là nhữ ng thành phầ n phi tinh bột có ở thành tế bào khoai mỡ và đã đƣợ c tìm thấ y có
8
r ất nhiều lợ i ích cho sức khỏe. Chúng là thành phần chính cấ u tạo thành tế bào khoai mỡ . Cellulose đã đƣợ c sử dụng nhƣ là một chất độn trong thực phẩm do khả năng hấ p thụ nƣớ c và độ hòa tan thấ p. Một số chế độ ăn uố ng nguồn chất xơ t từ sớ m đƣợ c ỡ có hàm lƣợ ng sử dụng nhƣ bột cellulose, vi cellulose. Khoai mỡ có ng chất xơ cao hơn bộ t khoai tây, tinh bột mì, ngô và g ạo. Các carbohydrate phức tạ p và ch ất xơ làm cho tốc độ chuyể n hóa thành những đƣờng đơn giả n và hấ p thụ vào máu ch ậm. Cả hai hemicelluloses hòa tan và không hòa tan đóng vai trò quan tr ọng trong các sả n phẩm thực phẩm chức năng. Chúng đƣợc đặc trƣng bở i khả năng ràng buộc nƣớ c, c, do đó ph ục v ụ nhƣ chất độn. Pectin có tầm quan tr ọng nhƣ là một thành phần khó tiêu vì đặc tính trao đổi ion, là k ết quả của các đơn vị acid Galacturonic và thuộc tính gel (độ nhớ t tăng cƣờ ng). ng). ng tính theo ch ất khô c ủa c ủ khoai mỡ Dioscorea Hàm lƣợ ng Dioscorea alata: pectin là 2,6% trong đó hemicellullose, cellulose và lignin của khoai mỡ tƣơng ỡ tƣơng ứng là 3,4%; 1,6% và 1,1% (cơ sở khô). khô). Các thành phần chất xơ c ủa thành tế bào khoai mỡ đã ỡ đã ng cellulose 0,57; 0,20; 0,63. Hàm lƣợ ng ng đƣợc xác đị nh gồm hàm lƣợ ng hemixenluloza 0,18; 0,07; 0,21 và c ủa lignin là 0,11; 0,13; 0,10 theo khoai tƣơi tƣơng ứ ng cho Dioscorea alata, Dioscorea rotundata và Dioscorea Esculenta. d. Protein [20] Protein c ủa khoai mỡ có có h ạn chế về lƣợ ng ng các axit amin không thay thế nhƣ isoleucine và axit amin có chứa lƣu huỳnh. Bảng 1.4. Thành phần acid amin c ủa khoai mỡ Dioscorea Dioscorea alata (g/100g protein)
Thành phần Lysin Histidin Arginine Aspartic acid Threonine Serine Glutamic acid Proline
Hàm lƣợng 4,74-5,68 1,77-4,02 7,61-15,82 11,76-13,93 3,54-4,44 6,18-8,99 14,53-16,31 4,33-4,95
9
Glycine Alanine Cystine Valine Methionine Isoleucine Leucine Tyrosine Phenylala-nine
3,21-4,43 4,14-6,35 0,32-1,16 4,13-5,36 1,48-1,9 3,64-5,15 7,42-8,69 2,12-3,53 5,53-6,76
Chất lƣợ ng ng protein của khoai mỡ th th ấ p có th ể là do thiếu các acid amin thiết yếu. Hầu hết các khu vực tr ồng khoai mỡ trên trên thế giới đều chú ý đến lƣợ ng ng protein thấ p trong ch ế độ ăn kiêng. Nhƣ vậ y, ngay cả giá tr ị giớ i hạ n c ủa protein cũng có ý nghĩa.
1.1.3.2 Khoáng và vitamin [17] Khoai mỡ có hàm lƣợ ng ng ẩm và tinh bột cao nhƣng đồng thờ i nó cung cấ p một số khoáng. Trong khoai mỡ chứa một lƣợng đáng kể kali, chất khoáng giúp
mỡ đƣợc đề nghị sử dụng cho những ngƣờ i có huyế t kiểm soát huyết áp do đó khoai mỡ đƣợc áp cao nhƣng không phù hợ p cho nhữ ng ngƣờ i suy thận. Khoai mỡ cũng là một nguồn cung cấ p khoáng Mg giúp chuyển hóa
carbohydrate và cũng hoạt động nhƣ trung tâm hoạt độ ng c ủa enzyme quan tr ọng trong sản xuất năng lƣợ ng ng và chất chống oxy hóa. ng photpho có mặt trong các loài khoai mỡ khoảng 200mg/100g. Hàm lƣợ ng Lƣợ ng ng photpho trong Dioscorea alata cao hơn so vớ i Dioscorea rotundata và Dioscorea cayenensis (Asemota et al., 1992). Hàm lƣợng các khoáng trên cũng ng phụ thu th uộc vào loại đất tr ồng, ng của nhƣ chất dinh dƣỡ ng ồng, lƣợng nƣớ c và sự sinh trƣở ng cây tr ồng. Khoai mỡ cũng ỡ cũng chứa một lƣợng đáng kể vitamin B. Theo (Bradbury and Singh, 1986) cho r ằng khoai mỡ đứ ỡ đứ ng thứ hai sau sắn là cây cho c ủ nhiệt đớ i nhƣng về quan điểm dinh dƣỡ ng ng thì nó tốt hơn so vớ i sắ n do có ng vitamin C cao hơn (40-120mg/g phần ăn đƣợ c) c) và hàm lƣợ ng ng protein thô hàm lƣợ ng (40-140g/kg hàm lƣợ ng ng chất khô).
10
1.1.3.3 Hợ p chấ chất phenolic và polyphenol oxidase trong khoai mỡ m ỡ [17] [17] Anthocyanins và Carotenoids là các s ắc tố đƣợ c tìm thấy trong khoai mỡ , giúp cho thịt củ có màu sắc đặc trƣng. Các loài khoai mỡ cũng ỡ cũng đƣợ c ghi nhậ n có chứa enzyme polyphenol oxidase hoạt động và thay đổi ngay cả trong một loài. (Imbert, Seafort, 1968) và (Martin, Ruberte, 1967) cũng xác định các polyphenol khoai mỡ : catechin, epicatechins, acid chlorogenic và leucoanthocyanidins. Anthocyanin là hợ p chấ t màu hữu cơ tự nhiên, thuộc nnhóm hóm flavonoid có màu từ đỏ đến tím có mặt ở nhi nhiều rau quả. Ngoài việc cho màu s ắc đẹ p anthocyanin còn là một vị thu th uốc cổ truyền r ất ất quý, nó giúp cơ thể chữa và chống một số bệnh
nhƣ chống ung thƣ, chố ng viêm, chống oxy hóa.... Trong sả n xu ất th ực ph ẩm, chất màu thiên nhiên khác nhƣ carotenoid, chlorophyll, anthocyanin giúp sả n ph ẩm có màu tự nhiên hấ p dẫn hơn cho mỗ i sản phẩ m.
Hình 1.3. Cấu trúc c ủa hợ p chất anthocyanin Phenolics cụ thể trong khoai mỡ Dioscorea Dioscorea alata đƣợ c biết đế n đóng một vai trò trong khả năng kháng bệ nh của củ. (Muzac-Tucker et al., 1993) đã báo cáo phenolics có 0,061-10,50 g/100g chất khô. Khoai mỡ cũng ỡ cũng ch ứa một hợ p chất sapogenin steroid gọi là diosgenin, chúng có thể đƣợ c chiết xu x uất và sử d ụng làm trong các lo ại thuốc nhƣ các thuốc gi g iảm đau và nội ti t iết t ố. M ột s ố loài có chứa alkaloid (ví d ụ: Dioscorine (C13H19O2 N)) và các chất dẫn xuất steroid, làm cho c ủ đắng và đôi khi độc hạ i nếu tiêu th ụ mà không có xử lý thích hợ p.
ừ khoai 1.1.4 Gi G i á tr ị ị sử d ụng và một số sản phẩ m t ừ khoai mỡ : [2], [5], [11]
Sản phẩ phẩm chế chế biến biến theo quy mô gia đình
11
Mặc dù khoai mỡ đã có mặ t từ lâu trên thị
trƣờng, nhƣng đầu ra của sản phẩ m vẫn chƣa ổ n định, chủ yế u phục vụ nội địa, đáp ứ ng nhu cầu về chế biến các món ăn thông dụ ng.
Các món ăn chế biến từ khoai mỡ cũng không cầu k ỳ lắm, phổ biế n nhất là món canh khoai mỡ . Ngoài món canh quen thuộc, ngƣờ i ta còn sử dụng khoai mỡ để nấ u cháo, hấ p hoặc luộc r ồi xay nhuyễn thành bột dùng để chế biến các món nhƣ x ôi, chè,
bánh…
Hình 1.5. Cháo khoai mỡ
Hình 1.7. Bánh khoai mỡ hấ p
Hình 1.4. Canh khoai mỡ
Hình 1.6. Xôi khoai mỡ
Hình 1.8. Bánh khoai mỡ chiên
12
Hình 1.10. Chè khoai mỡ Hình 1.9. Chè trôi nƣớ c khoai mỡ Sản phẩm chế biến theo quy mô công nghiệp a. Khoai mỡ đông lạnh và khoai mỡ sấy
Hình 1.11. Khoai mỡ sấy
Hình 1.13. Khoai mỡ bào sợ i
Hình 1.12. Khoai mỡ cắt khoanh
Hình 1.14. Khoai mỡ cắt cục
b. Canh khoai mỡ ăn liền [25] Một sản phẩ m chế biến từ khoai mỡ từ ng có mặt ở Việt Nam cách đây nhiề u
năm là sả n phẩ m canh khoai mỡ ăn liền đóng hộ p, bao PE tr ọng lƣợ ng 50g của
13
Công ty cổ phầ n thực phẩ m Bích Chi. Hiện nay ở nƣớ c ta diện tích tr ồng khoai mỡ và sản lƣợ ng thu hoạch khá lớn, nhƣng mức độ tiêu thụ và khả năng bảo quản còn hạn chế, s ản xuất canh khoai mỡ ăn liền là một phƣơng án tốt để t ạo ra sản ph ẩm, nhằm nâng cao giá tr ị sử dụng của nguyên liệu, phục vụ tiêu dùng trong nƣớ c và xuất khẩ u, mang lạ i lợ i nhuậ n và có khả năng cạ nh tranh; giá thành r ẻ; sả n phẩm đạ t chất lƣợ ng tốt.
c. Tinh bột khoai mỡ trắng dùng sản xuất mì soba Việt Nam có một vùng đồng bằ ng có thể tr ồng đƣợ c cây khoai mỡ tr ắ ng chất lƣợ ng cao. Tinh bột đƣợ c chế biến từ cây khoai mỡ này giữ đƣợ c màu tr ắng sau khi sấy và có độ nhớ t r ất tốt. Công dụng: Tinh bột khoai mỡ đƣợ c dùng trong sả n xuất mì Soba (một loạ i mì ăn thông dụng hàng ngày c ủa ngƣờ i Nhật). Tác d ụng: Cả i tạo tính độ nhớ t c ủa bột nhào, cung cấp độ nhớ t t ự nhiên cho bột, hƣơng vị tự nhiên tốt d. Sản xuất rƣợ u Zayo từ khoai mỡ [22] Qua sản xuất thử nghiệm, Nhà máy rƣợ u Sa Kê thuộc (Công ty thự c phẩm Huế) đã phát hiệ n giống khoai mỡ có thể sử dụng làm nguyên liệ u chế biến rƣợ u r ất ngon. Sau khi sả n xuất thử nghiệ m thấy khoai mỡ đạt tiêu chuẩ n về mùi vị có thể sản xuất loại rƣợ u Zayo, khách hàng Nhật bản r ất ƣa chuộ ng. 1.2. TỔNG QUAN VỀ MÌ SỢ I, BỘT DINH DƢỠ NG VÀ BÁNH THUẪN
g quan v ề mì sợ i 1.2.1. T ổn Mì sợ i là một trong nhữ ng sản phẩ m truyền thống của ngƣời Hoa đã đƣợ c du nhập vào nƣớ c ta từ r ất lâu đờ i. Ngày nay nó đã đƣợ c s ử d ụng phổ biế n trong cuộc sống của ngƣờ i dân Việt. Mì sợ i có thể đƣợ c chế biến theo quy mô công nghiệ p hoặc theo quy mô gia đình nhƣng chủ yế u dựa trên nguyên tắc sau:
Tạo điều kiệ n cho các thành phần của bột mì hút nƣớc và trƣơng nở .
Dùng lực cơ học để chuyển khối bột thành nhữ ng lá mỏng.
Dùng lực cơ học để cắt lá bột thành nhữ ng sợ i mì.
Dùng nhiệt thay đổi tính chất cơ lý của sợ i mì.
14
g quan v ề bột dinh dưỡ ng [3] 1.2.2. T ổn Bột dinh dƣỡ ng là nhóm thực phẩm đa dạ ng về chủng loại, phục vụ nhiề u lứa tuổi: tr ẻ em, ngƣờ i già, ph ụ nữ mang thai, ngƣờ i bệnh và các đối tƣợ ng khác có nhu cầu. Bột dinh dƣỡng cũng là một trong nhữ ng sản phẩm giúp tăng cƣờ ng sức khoẻ
đang đƣợ c phát triển ở Việt Nam. Bột dinh dƣỡ ng dành cho tr ẻ em đầ u tiên xuất hiện đƣợ c sả n xuất từ các loạ i
ngũ cốc, sau đó các nhà khoa học nghiên cứ u tìm ra đƣợ c những đặc tính chức năng của một số các sả n phẩm tự nhiên khác ngoài ngũ cốc. Cùng vớ i sự tiế n bộ của công nghệ sản xuất thực phẩm, s ả n phẩm bột dinh dƣỡ ng dành cho tr ẻ đã đƣợ c bổ sung thêm rau c ủ quả và thịt động vật … Hiện nay, trên th ị trƣờ ng các loạ i bột dinh dƣỡng dành cho bé ăn dặ m r ất đa dạng và phong phú phù hợ p vớ i từ ng giai đoạn phát triển của bé. Không ch ỉ có các dòng sả n phẩ m sả n xuất trong nƣớ c mà còn có các dòng s ả n phẩ m ngoại nh ập đáp
ứ ng nhu cầu thị hiếu của ngƣờ i tiêu dùng. g quan v ề bánh thuẫ n 1.2.3. T ổn Bánh thuẫn là một loại bánh miền Trung mà khi ngƣời dân đi mở cõi đã mang vào miền Nam và đặt tên là bánh thuẫn, đƣợc đúc bằng khuôn hình thuẫn nên đƣợc gọi là bánh thuẫn Bánh thuẫn đƣợ c làm từ tr ứ ng, bột gạo, bột mì,…và đƣợc nƣớ ng trong khuôn trên bế p lửa. Bánh thuẫn sau khi nƣớ ng sẽ nở ra thành nhữ ng cánh r ất đẹ p.
Hình 1.15. Bánh thuẫn
15
Chƣơng 2: NGUYÊN L LIỆU V VÀ P PHƯ Ơ PHÁP N NGHIÊN C CỨ U ƠN G P 2.1. NGUYÊN LIỆU 2.1.1. Địa điể m nghiên c ứ u Các phòng thí nghiệm Công Nghệ Thực Phẩm của trƣờ ng Đại học Lạc Hồng. Tổng thờ i gian nghiên cứ u 6 tháng. 2.1.2. Nguyên li ệu 2.1.2.1 Khoai mỡ Khoai mỡ dùng trong nghiên cứ u là Khoai m ỡ Tuyên Nhơn ( Diorcorea alata L. ) đƣợ c cung cấ p tại Khóm 2, thị tr ấn Thạnh Hóa, huyệ n Thạnh Hóa, tỉnh Long An. 2.1.2.2 Bột mì Bột mì đƣa vào sả n xuất phải đảm bảo các yêu cầ u chất lƣợ ng sau: Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu chất lƣợ ng bột mì (TCVN 4359 - 2008) Tên chỉ tiêu Màu sắc Mùi Vị Tạp chất vô cơ
Yêu cầu Trắng ngà hay trắng đặc trƣng của bột mì tự nhiên Mùi tự nhiên của bột mì, không có mùi mốc hay mùi lạ Không có vị chua đắng hay vị lạ Không có sạn
Sâu mọt Độ ẩm
Không có ≤ 13%
Độ mịn Hàm lƣợng gluten ƣớt Cảm quan Độ căng đứt
Không vón cục, qua rây 118*118mm ≥ 28% Trắng ngà, mềm, mịn, đàn hồi tốt 13-16cm
Hàm lƣợng tro
0,4-0,75 %
Độ chua Tạp chất sắt
≤ 3,5ml NaOH 0,1N/100g bột mì ≤ 3mg/kg
Protid Lipid
8-15% 1,4%
Glucid
70,3%
16
Trong nghiên đề tài nghiên cứ u chúng tôi sử dụng bột mì số 8 của công ty TNHH bột mì Đạ i Phong.
Hình 2.1. Bột mì
2.1.2.3 Đƣờ ng saccharose Sử dụng đƣờ ng tinh luyện (Refined Sugar) Biên Hòa với các đặc điểm sả n phẩm sau: Công thức cấu tạo: C12H22O11. Khối lƣợ ng riêng: d =1,5879g/cm3. Bảng 2.2. Đặc tính k ỹ thuật đƣờ ng RE của Công ty đƣờ ng Biên Hòa Đặc tính kỹ thuật Hàm lƣợng Saccharose ≥ 99,8% Đƣờng khử ≤ 0,03% Độ ẩm ≤ 0,05% Hàm lƣợng tro ≤ 0,03% o Độ màu 30 ICUMSA 2.1.2.4 Nƣớ c Sử dụng nƣớ c máy sinh hoạt để nghiên cứu, theo tiêu chuẩ n TCVN_55022003 Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành năm 2003, áp dụng cho nƣớ c sinh hoạt. 2.1.2.5 Acid citric - Công thức phân tử : C6H8O7 - Tên theo IUPAC : Acid 2-hydroxypropan-1,2,3-tricacboxylic - Tên thông thƣờ ng : Acid chanh - Khối lƣợ ng phân tử : 192,13g/mol. - Có dạ ng tinh thể màu tr ắng.
17
- Công thức cấu tạo :
Hình 2.2. Công thức cấu tạo của acid citric Acid citric là chất bảo quản thực phẩm tự nhiên và thƣờng đƣợ c thêm vào thức ăn và đồ uống để làm vị chua. Ngoài ra, acid citric còn đóng vai trò nhƣ là mộ t chất tẩy r ửa, an toàn đố i với môi trƣờng và đồ ng thờ i là tác nhân chống oxy hóa. Acid citric sử dụng là loại dùng cho thực phẩm do cửa hàng hóa ch ất Hóa Nam phân phối.
Bảng 2.3. Quy định về acid citric dùng trong thực phẩm (TCVN 5516-1991) Chỉ tiêu (%) Acid citric tính theo mono hydrat Tro H2SO4 Arsen
Yêu cầu chất lƣợng Thƣợng hạng > 99,5 < 0,1 < 0,01 < 0,00007
Hạng một > 99,5 < 0,3 < 0,03 < 0,00007
2.1.2.6 Muối [3] Tạo vị mặn làm tăng giá trị cảm quan cho sả n phẩm.
Làm tăng độ dai c ủa gluten, giúp các công đoạ n gia công đƣợ c thuận lợi hơn. Sản phẩm mì ít bị gãy nát hơn.
Nhƣng nếu lƣợ ng muối dùng trong quá trình tr ộn bột quá nhiều thì muối sẽ hút nƣớ c làm cứ ng mạch gluten. Cố định lƣợ ng muối sử dụng trong nghiên cứ u là 0,5%.
Hình 2.3. Muối
2.1.2.7 Xanthan gum [8] Xanthan gum (polysaccharide gum) là d ẫn xuất thu đƣợ c trong quá trình lên men c ủa vi sinh vật chủng Xanthomonas campestris và tinh khiết bằng cồn
18
isopropyl. Xanthan gum là phụ gia đƣợ c dùng trong chế biến thực phẩm tạo ổn
định, tạo nhũ tƣơng, tăng độ dày, tăng bọt, chịu đƣợ c nhiệt. Xanthan gum đƣợ c ch ọn là xanthan gum xuất xứ Himedia Laboratories Pvt. Ltd., India.
2.1.2.7 Bột gạo dinh dƣỡ ng (bột gạo sữ a) Yêu cầu hoá lý: Hàm lƣợ ng ẩm : < 4,0% Hàm lƣợ ng protêin tổng : ≥14,0% Hàm lƣợ ng tro : ≤ 4,0% Độ chua : < 4,0m1 NaOH 1N/100g Công dụng: Sử dụng làm bột nề n cho sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ . Bột g ạo s ữa s ử d ụng loại “Ridielac Alpha – g ạo s ữa”, là sả n phẩm c ủa công ty cổ phầ n sữa Việt Nam Vinamilk. 2.1.2.9 Bột nổi [3] Vai trò: Tạo c ấ u trúc bánh (xố p), tăng tính dẻo cho k ẹo. Các loại bột nổi thườ ng g ặ p: Natri bicacbonat (NaHCO3)
2NaHCO3→ Na2CO3 + NH3↑ + H2O Amoni bicacbobat (NH4HCO3)
(NH4)HCO3 → 2NH3 + CO2↑ + H2O Trong nghiên cứ u này chúng tôi sử dụng bột nổi Royal – xuất xứ Tây Ban Nha.
2.1.2.10 Vani Cây Vani có nguồn gốc t ại Đông nam Mexico,Guatemala và các vùng t huộc trung mỹ, hiện nay cây nay đƣợ c tr ồng nhiều ở Indonexia, Cormores, Tonga, Reuino. Vani có nhiề u tên gọi khác nhau nhƣ: Oleum vannillae (Latin) , Essencede vannile (pháp), Vanilloel (Đứ c). Trên th ị trƣờng vani đƣợc bán dƣớ i dạng bột hoặc dạng lỏng. Trong nghiên cứ u này chúng tôi sử dụng bột vani.
19
2.1.3. Các hoá chấ t sử d ụng Acid citric, methanol và các hóa ch ất sử dụng trong phƣơng pháp phân tích. 2.1.4. Thi ết bị dùng trong nghiên c ứ u Máy đo pH, cân phân tích, cân đồ ng hồ, máy xay sinh tố, bếp điện, tủ sấy, tủ
nung, máy khuấy từ, máy cô quay chân không, máy đo UV -Vis, hệ th ống chƣng cất hồi lƣu...
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 2.2.1. Sơ đồ nghiên c ứ u
20
2.2.2. B ố trí thí nghi ệm
Từ các bƣớ c nghiên cứ u trên, chúng tôi bố trí sơ đồ trình tự thí nghiệm nhƣ sau:
2.2.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát thành phần một số loại khoai mỡ
Mục đích thí nghiệm Ở nƣớ c ta hiện nay có bốn loại khoai mỡ chính là Khoai tím than, Khoai tím
bông lau, Khoai tr ắ ng Mộng Linh và Khoai tr ắng ngọt. Bƣớc đầ u c ủa nghiên cứ u, chúng tôi khảo sát nguồn nguyên liệu này về một số thành phần dinh dƣỡ ng chính
nhƣ hàm ẩm, hàm lƣợ ng protein, tinh bột, đƣờ ng tổng và hàm lƣợ ng tro. Qua đó so sánh đối chiế u bốn loại khoai phổ biế n này.
Tiến hành thí nghiệm Mỗi loạ i khoai sẽ xác định hàm lƣợ ng các thành phầ n -
Độ ẩm ( phƣơng pháp sấ y 105oC đến khối lƣợng không đổi).
-
Protêin tổng ( phƣơng pháp Micro Kieldahl).
-
Đƣờ ng tổng ( phƣơng pháp Ferrycyanuare ).
-
Tinh bột phƣơng pháp thủ y phân bằng acid HCl và phƣơng pháp
Ferrycyanuare. -
Tro xác định theo phƣơng pháp tro hóa mẫ u trong lò nung theo Ref.
AOAC 923.03.
2.2.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu suất sử dụng đƣợ c của củ khoai mỡ
Mục đích thí nghiệm Xác đị nh tỷ lệ ph ần sử d ụng đƣợ c c ủa c ủ khoai mỡ tím sau khi xử lý gọt vỏ,
cắt đuôi và rử a sạch c ủ loạ i bỏ các tạ p chất đất cát bám trên c ủ, phần củ b ị sâu mọt, lớ p vỏ, phầ n chai và xơ cứ ng ở đuôi củ.
Tiến hành thí nghiệm Cân khối lƣợ ng c ủ trƣớ c khi xử lý M 1(g) và sau khi g ọt vỏ, cắt đuôi và rửa
sạch c ủ M2(g). Tỷ lệ phần sử d ụng đƣợ c c ủa c ủ khoai mỡ đƣợ c tính theo công thức sau: % củ sử dụng đƣợ c = (M1-M2)*100/M1
21
2.2.2.3 Thí nghiệm 3: Xác định hàm lƣợ ng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong nguyên liệu khoai mỡ tƣơi
Mục đích thí nghiệm Xác định hàm lƣợng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa
trong nguyên liệu khoai mỡ tƣơi ban đầu để so sánh vớ i các sả n phẩm
Tiến hành thí nghiệm -
Hàm lƣợng xơ hoà tan xác đị nh theo Ref. AOAC 991.43
-
Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng xác định theo phƣơng pháp pH vi sai
- Khả
năng kháng oxy hóa (DPPH) xác định theo phƣơng pháp DPPH
2.2.2.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát quy trình sản xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ (xem trang sau)
Thuyết minh quy trình mì sợ i bổ sung khoai mỡ a. Nguyên liệu: Củ khoai mỡ đƣợ c lựa ch ọn là củ tƣơi, loại th ịt củ màu tím (từ tím bông lau
đến tím than), c ủ không bị giậ p nát, không bị sâu thối, vỏ còn nguyên vẹn. b. R ử a 1: Mục đích: r ửa sạch nhằm lo ạ i bỏ tạ p chất, bụi, đất cát, vi sinh vật bám trên bề mặt của củ khoai mỡ tránh gây ảnh hƣở ng tớ i những giai đoạn sau. Cách thực hiện: r ửa khoai với nƣớ c sạch trong thau (chậ u). Dùng tay chà xát trên bề mặt củ, chú ý r ửa sạch ở các khe rãnh có trên b ề mặt củ.
c. Gọt vỏ: Mục đích: nhằ m loại bỏ nhữ ng phầ n nguyên liệ u không sử dụng nhƣ vỏ và phần nguyên liệu bị thối, h ỏng, tạo kích thƣớc đồng đề u cho nguyên liệu để thuậ n lợ i cho quá trình hấ p. Cách thực hiện: khoai đƣợ c cắt thành khoanh tròn có bề dày 5cm. Đƣờ ng kính tuỳ thuộc vào nguyên liệ u. Yêu cầu: các khoanh có độ dày đều nhau.
22
Khoai mỡ
Nƣớ c
Nƣớ c
R ửa 1
Nƣớ c r ửa
Gọt vỏ
Vỏ, thịt củ
R ửa 2
Nƣớ c r ửa
Cắt lát Acid
Ngâm
Để ráo Hấ p Xay thô
Sản phẩ m
Bột mì
Định lƣợ ng ng
Đóng gói
Nƣớ c
Nhào tr ộn
Làm nguội
Cán thô
Sấy
Cán tinh
Hấ p
Cắt sợ i
Tạo vắt
Sơ đồ 2.2. đồ 2.2. Quy trình sả n xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ
23
d. R ử ử a 2: Mục đích : là loại bỏ tạ p chất và vi sinh vật còn sót lại trên bề mặt hạt củ. Loại bỏ bớ t chất nhầy bám trên bề mặt c ủ tạo điều kiện cho các quá trình sau. Cách thực hiện: r ửa nhiều lầ n với nƣớ c sạch, trong quá trình r ửa chú ý gọt lại nhữ ng chỗ bẩn còn lƣu lạ i trên bề mặt th ịt củ do tác độ ng của tay khi g ọt.
e. Cắt lát: Mục đích : là giảm kích thƣớ c củ tạo điều kkiiện cho quá trình hấ p và nghiề n sau này. Cách thực hiện: Dùng dao cắt củ thành từ ng lát.
f. Ngâm acid citric: Mục đích : là chống oxy hóa các hợ p chất dinh dƣỡ ng ng và các h ợ p chất màu có trong thịt củ, ngăn không cho thịt củ bị thâm. Cách thực hiện: Khoai mỡ sau sau khi cắt lát đem ngâm vớ i acid citric.
g. Để ráo: Để ráo: Mục đích : loại bỏ một lƣợng nƣớ c chua còn sót ở trên bề mặt thịt củ tạo thuậ n lợ i cho quá trình hấp. Đồ ng thờ i giảm bớt độ ẩm trên phầ n bề mặt th ịt c ủ t ạo
điều kiện thuậ n lợ i cho quá trình sấy tiế p theo. Cách thực hiện: Sau khi ngâm vớ t khoai tr ải nhiệt ải đề u ra r ỗ để ráo tự nhiên ở nhi c. độ phòng độ phòng cho đến khi bề mặt lát khoai ráo nƣớ c.
h. Hấp 1: Mục đích: làm chín nguyên liệu để chu ch uẩn b ị cho quá trình xay nhuyễn đƣợ c thuậ n lợ i,i, giảm lƣợ ng ng vi sinh vật có trong nguyên liệ u. Cách thực hiệ n: khoai đƣợ c cho vào nồi hấp lúc nƣớc đã đƣợc đun sôi, nhiệ t
độ hấ p là 1000C Yêu cầu: khoai chín mềm, đề u
i. Xay: Mục đích: xay toàn bộ khối nguyên liệu đã hấ p tạo thành một khối bột khoai mỡ đồ ỡ đồng nhất. Cách thực hiện: sử dụng máy xay để tạo thành khối bột m ịn
24
Yêu cầu: khối bột khoai mỡ ph phải mềm, mịn, màu sắc đồng đề u.
j. Định lƣợ ng: ng: Mục đích: nhằm đả m bảo khối lƣợ ng bột mì và bột khoai mỡ cần cho mỗi mẽ sản xuất. Cách thực hiện: tiến hành cân định lƣợ ng ng các nguyên liệu Yêu cầu: cân chính xác các lo ại nguyên liệ u
k. Nhào bộ bột: Mục đích: Trộ n bột mì, khoai mỡ và phụ gia xanthan gum với nƣớ c thành khối bột d ẻo. Đồ ng thờ i phân tán các nguyên liệu khác đề u trong bột nhào làm cho khối bột nhào thành một khối đồng nhất. Cách thực hiện: Cho nƣớ c tr ộn bột từ từ vào tiến hành nhào tr ộn Yêu cầu: Tạo kh ối bột nhào có độ đồng nhất, độ d ẻo, độ ẩm cần thiết chuẩ n bị cho khâu cán bột và tạo hình. Các yế u tố ảnh hƣởng đến chất lƣợ ng ng sản ph ẩm: Độ ẩm và lƣợng nƣớ c cho vào ảnh hƣở ng ng tr ực tiếp đến chất lƣợ ng ng bột nhào và sản phẩ m. Các biến đổ i: vật lý (nhiệt độ tăng do ma sát trong quá trình nhào trộn. Độ
dai, độ dẻo, độ đàn hồi tăng do tạo thành khung gluten), hóa lý (độ ẩ m khối bột tăng, có sự hút nƣớ c của protein tạo thành mạ ng gluten và sự trƣơng nở của tinh bột).
l. Cán Mục đích: Chuyển bột nhào từ trạng thái rời sang tấm bột có độ dày đều đặn. Làm đồng nhất và tăng độ đàn hồi cho khối bột nhào và giảm lƣợng không khí hòa lẫn trong bột nhào. Cách thực hiện: cho khối bột lần lƣợ t qua các tr ục cán thô, cán tinh. Yêu cầu: bột thẳng, phẳng ,mịn, mềm, không bị rách bên mép, bề mặt phải
nhẵn bóng, đồng nhất m. Cắt sợi Mục đích: Tạo cho sợi mì có kích thƣớc và hình dáng cụ thể.
25
Cách thực hiện: tấm bột khi ra khỏi trục cán tinh cuối cùng, đƣợc đƣa vào dao cắt sợi, sau khi qua dao cắt thì mì đƣợc cắt thành từng sợi có kích thƣớc nhất định. Yêu cầu: Sợi mì ra khỏi máy cắt phải có kích thƣớc đồng đều theo quy định. Bề mặt sợi bóng, tách rời từng sợi không dính vào nhau, sợi mì không bị đứt
n. Tạo vắt: Mục đích: Tạo cho mì có hình dáng cố định để tiệ n dụng khi sử dụng. Cách thực hiện: dùng nĩa quấn sợi mì theo hƣớng vào tâm tạo thành vắt tròn đều, sau khi tạo vắt đặt sợi mì lên vĩ để chuẩn bị đem đi hấp lần 2. Yêu cầu: Các vắt mì tạo thành phải có kích thƣớc và trọng lƣợng nhƣ nhau, quấn chặt tay. o. Hấp 2: Mục đích: Quá trình này nhằm hồ hóa tinh bột, giảm độ vỡ nát của mì, tăng độ dai, đồng thời làm cho sản phẩm có độ nhẵ n bóng, vô hoạt một số enzyme và ức chế, tiêu diệt vi sinh vật. Cách thực hiện: khoai đƣợ c cho vào nồi hấp lúc nƣớc đã đƣợc đun sôi, nhiệ t độ hấ p là 1000C Yêu cầu: Phải đảm bảo đúng thời gian hấp và nhiệt độ hấp. Mì sau khi ra khỏi lò hấp phải đạt độ chín kỹ thuật, mì chín đều, không bị biến dạng, nhão hay dính bết lại, có tính đàn hồi. p. Sấy: Mục đích: Làm giảm lƣợng nƣớc của sản phẩm đƣa sản phẩm về độ ẩm an toàn, tạo điều kiện cho quá trình bảo quản dể dàng. Ngoài ra sấy còn đảm bảo màu sắc, độ sáng bóng và tăng độ bền sản phẩ m. Cách thực hiện: các sợi mì sau khi đƣợ c định hình đƣợ c vào thiết bị sấy. Yêu cầu: Thời gian phải vừa đủ để mì khô và không bị khét. Độ ẩm sau khi sấy đạt 9 -11%. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm : thời gian sấy phải đạt đủ không để quá lâu gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng mì. Nếu không sấy đủ thời gian mì sẽ bị ẩm không sử dụng đƣợc.
26
q. Làm nguội Mục đích: Hạ nhiệt độ của vắt mì để thuận lợi cho đóng gói Cách thực hiện: Làm nguội tự nhiên đảm bảo thời gian đủ để sản phẩm nguội. Thời gian làm nguội 4 -5h Các yếu tố ảnh hƣởng: Nhiệt độ môi trƣờng có thể làm mì bị ƣớt nếu nhiệt độ phòng quá ẩm. r. Đóng gói Mục đích: Để bảo quản sản phẩm, cách ly sản phẩm với môi trƣờng xung quanh.
Cách thực hiện: Cân định lƣợng kết hợp với vào bao bì và ghép mí Yêu cầu: Khối lƣợng tĩnh của sản phẩm phải theo tiêu chuẩn, mí ghép phải kín
2.2.2.5 Thí nghiệm 5: Khảo sát quy trình sản xuất bột khoai mỡ (xem trang sau)
Thuyết minh quy trình sản xuất bột khoai mỡ Các công đoạn đầ u của quy trình sản xuất bột khoai mỡ giống nhƣ quy trình
sản xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ a. Sấy: Mục đích : làm khô sản phẩm. Cách thực hiện: Khoai sau khi xay mịn, tr ải đều lên khay nhôm đem đi sấ y trong tủ sấ y ở nhiệt độ 65 – 70oC trong khoả ng 2 – 3h cho đến khi độ ẩm còn lại nhỏ hơn 4%. b. Xay mịn: Mục đích tạ o khối bột đồng nhất về kích thƣớ c. Cách thực hiệ n: Bột khoai mỡ thô sau khi sấy đƣợc đem đi xay mịn bằ ng máy xay bột chuyên dụng.
27
Khoai mỡ
Nƣớ c
Nƣớ c
R ửa 1
Nƣớ c r ửa
Gọt vỏ
Vỏ, thịt củ
R ửa 2
Nƣớ c r ửa
Cắt lát Acid
Ngâm
Để ráo Hấ p Xay thô Sấ y Xay mịn
Bột khoai mỡ
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất bột khoai mỡ
28
2.2.2.6 Thí nghiệm 6: Khảo sát quy trình sản xuất bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Đƣờ ng RE
Bột khoai mỡ
Xay mịn
Tr ộn khô
Bột gạo sữa
Đóng gói
Sản phẩ m
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuấ t bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ
Thuyết minh quy trình sản xuất bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ a. Nguyên liệu: Nguyên liệu cho sản phẩ m bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ đƣợ c chọn mua là
đƣờ ng RE (c ủa công ty đƣờ ng Biên Hòa), bột gạo sữa ( của công ty Vinamilk) và bột khoai mỡ . b. Xay mịn: Mục đích: Đƣờng RE đƣợ c xay mịn bằ ng máy xay chuyên d ụng nhằm giảm
kích thƣớ c, tạo độ mịn cho đƣờ ng và cho sả n phẩm. Cách thực hiện: Cho đƣờ ng vào cối xay mịn
c. Trộn khô: Mục đích: đả m bảo cho khối bột đồng nhất cấu trúc
29
Cách thực hi ệ n: tr ộn khô từ ng mẻ nguyên liệu để đả m bảo độ đồng đều cấu trúc khối b ột. Khảo sát từ ng t ỷ lệ phối tr ộn nguyên liệu khác nhau và chọn ra t ỷ lệ thích hợ p nhất.
d. Đóng gói: Mục đích bảo quả n sản ph ẩm tránh sự xâm nhậ p của vi sinh vật, sự hút ẩm tr ở lạ i của sả n phẩ m dẫn đến sả n phẩm bị hƣ hỏng. Cách thực hiện: Đóng gói bằng túi nylon ghép mí.
2.2.2.7 Thí nghiệm 7: Khảo sát quy trình sản xuất bánh khoai mỡ Đƣờ ng RE
Bột khoai mỡ
Xa mịn
Phối tr ộn
Khuôn
Bột mì, vani
Vô khuôn Hấ Làm n u i
Bao bì
Đón
ói
Sản phẩm
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh khoai mỡ
Thuyết minh quy trình. a. Sơ chế Mục đích: nhằ m loại bỏ các phần nguyên liệu không sử dụng nhƣ vỏ và phầ n
nguyên liệu không đạt nhƣ phầ n bị thối, hỏng… Cách thực hiện: tạo kích thƣớc tƣơng đối đồng đều cho nguyên liệ u (khoả ng
4x3x2) để thuậ n lợ i cho các quá trình tiế p theo.
30
b. Hấp Nguyên liệu sau khi sơ chế đƣợ c cho vào nồi hấ p nhằm mục đích. - Hạ n chế sự thay đổi màu sắc trong quá trình sấy. - Làm chín mề m nguyên liệu tạo điề u kiện cho quá trình xay thô. - Giảm lƣợ ng vi sinh vật trong nguyên liệu.
c. Xay thô Mục đích: Khoai mỡ sau khi hấp chín đƣợc đem đi xay thô nhằ m làm giảm
kích thƣớ c nguyên liệu tạo điều kiện cho quá trình sấy. Cách thực hiện: cho vào c ối xay mịn
d. Sấy Mục đích: của quá trình sấy khoai là giảm lƣợ ng ẩm, tăng hàm lƣợ ng chất
khô, ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật, tăng thờ i gian bảo quả n. Cách thực hiệ n: tr ải đề u bột lên mâm, trong quá trình s ấy nên đảo nguyên liệ u.
e. Xay mịn Mục đích: làm giảm kích thƣớ c tạo ra bột khoai mịn, tăng giá trị c ảm quan, dễ sử dụng trong quá trình làm bánh.
f. Phối trộn Mục đích: nhằ m tạo ra một hỗn hợ p bột khoai – nƣớc đồng đề u không bị vón cục và ổn định màu cho sản phẩm, chuẩ n bị cho các quá trình tiế p theo. Cách thực hiện: Cho vào hỗn hợ p bột khoai – nƣớc lƣợ ng bột mì, đƣờ ng, bột bổi, vani, sữa tr ộn đề u nhằ m tạo h ỗn hợ p bột nhào đồng đề u, tạo hƣơng vị cho sả n phẩm.
e. Vô khuôn Mục đích: tạ o hình cho sả n phẩm Cách thực hiện: hỗn hợ p bột nhào sau khi tr ộn đồng đều đƣợc đổ vào khuôn
để chuẩn bị cho quá trình hấ p bánh và góp phầ n tạo hình cho sản phẩm. f. Hấp bánh Mục đích: nhằ m làm chín, t ạo hƣơng vị, cấ u trúc cho sản phẩm.
31
Cách thực hiện: sau khi vô khuôn bánh đƣợc đƣa vào nồ i hấ p
g. Làm nguội Mục đích: bay bớt hơi nƣớ c và bảo ôn sả n phẩm Cách thực hiện: bánh sau khi hấp chín đƣợ c lấ y ra khỏi nồi, ra khuôn và làm nguội chuẩn bị cho quá trình đóng gói sả n phẩ m.
h. Đóng gói. Mục đích: nhằ m hoàn thiệ n sản phẩm, tăng giá trị cảm quan cho s ản phẩm làm sản phẩm đẹp hơn, bắt mắt hơn và góp phầ n bảo quản sả n phẩm tốt hơn. Cách thực hiện: cho bánh vào bao ép mí hàn và bảo quản.
2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 2.3.1. Phân tích hóa lý
Độ ẩm
TCVN 5613-91
Hàm lƣợ ng tro
TCVN 5611-91
Hàm lƣợ ng protid
FAO 1986, 14/7, P.221
Hàm lƣợng đƣờ ng tổng
TCVN 4074 - 2009
Hàm lƣợng xơ hòa tan
AOAC 991.43
Độ chua
TCVN 7879 - 2008
Hàm lƣợ ng anthocyanin
Phƣơng pháp pH vi sai
Khả
năng kháng oxy hoá
Phƣơng pháp DPPH
2.3.2. Các phương pháp kiể m tra vi si nh
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
AOAC 966.23 - 2005
Tổng số bào tử nấm mốc - men
TCVN 8275-2 :2010
E. Coli
AOAC 966.24 - 2005
32
B.Cereus
AOAC 980.31 - 2005
Coliforms
AOAC 966.23 - 2005
Clostridium perfringens
ISO 7937:2004
Staphylococcus aureus
AOAC 987.09 – 2007
Salmonella
PCR electrophoresis
2.3.3. X ử lý số li ệu
Sử dụng chƣơng trình Statgraphics Plus, Excel 2.3.4. Đánh giá cả m quan
Đánh giá chất lƣợ ng sả n phẩm theo ba phƣơng pháp: - Phƣơng pháp đánh giá cả m quan bằng phép thử so hàng. - Phƣơng pháp đánh giá cả m quan thị hiế u bằng phép thử cho điểm thị hiếu. - Phƣơng pháp đánh giá cho điể m chất lƣợ ng theo TCVN 3215- 79.
33
Chƣơng 3: K ẾT Q QUẢ V VÀ B BÀN L LUẬN 3.1. KHẢO SÁT THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU 3.1.1. Thành phần dinh dưỡ ng c ủa c ủ khoai mỡ
Bảng 3.1. Hàm lƣợ ng các thành phần dinh dƣỡ ng có trong các loạ i khoai mỡ Thành
Đơn
phần
vị
Độ ẩm
%
70,19
69,58
67,93
67,15
Tinh bột
%
25,21
26,11
26,58
27,36
1,63
1,68
1,12
1,27
Protein (Nx6,25)
%
Tím than
Tím bông lau
Trắng Mộng
Trắng ngọt
Linh
Đƣờng tổng
%
0,91
1,30
1,29
1,25
Tro
%
1,08
0,95
1,11
1,24
Hình 3.1. Đồ thị thể hiện hàm lƣợ ng các chất có trong một số loại khoai mỡ K ết quả t ừ bảng 3.1 cho thấy hàm lƣợ ng các thành phần dinh dƣỡ ng c ủa c ủ khoai mỡ dao động trong khoảng: ẩm 67 – 70%; tinh bột 25,21 – 27,36%; protein 1,12 – 1,68 %; đƣờ ng tổng 0,91 – 1,25% và tro 0,95 – 1,24 %. Nhƣ vậy k ết quả thí
34
nghiệ m cho thấy hàm lƣợ ng thành phần dinh dƣỡ ng c ủ khoai mỡ khá gần vớ i k ết quả nghiên cứu trong nƣớ c và trên th ế giớ i nhƣ đã trình bày ở phần tổng quan.
Đồ thị cho thấy nhìn một cách tổng thể thì hàm lƣợ ng protein, đƣờ ng tổng và tro có trong bốn loạ i khoai mỡ Tuyên Nhơn gần nhƣ xấ p xỉ nhau . Riêng về hàm
lƣợ ng ẩm và tinh bột thì khác nhau khá rõ. Trong đó, loạ i khoai tr ắng tuy có phẩ m chất ngon, lƣợ ng tinh bột nhiều, năng suất cao nhƣng màu sắ c c ủa khoai lại không phù hợ p vớ i th ị hiếu ngƣờ i tiêu dùng nên thực t ế ch ỉ thích hợ p ch ế biến xuất khẩu. Còn loạ i khoai tím do có màu sắc đặc trƣng nên đƣợc ƣa chuộng hơn. Khoai tím than so với khoai tím bông lau tuy kém hơn về hàm lƣợ ng các thành phần dinh dƣỡng, nhƣng phẩ m chất lại tốt hơn, dẻo và bùi hơn, đƣợc xem nhƣ
đặc sả n trong bố n loại khoai mỡ Tuyên Nhơn. Thêm vào đó, khoai tím than có màu tím đậm, đẹ p và tỷ lệ phần màu trong c ủ cao hơn khoai tím bông lau (đến 3/4 chiề u dài củ). Nhƣ vậy, khoai tím than có nhiều ƣu điểm hơn trong việc lựa chọn loạ i khoai thích hợp để sả n xuất các sản phẩm t ừ khoai mỡ . Màu tím đẹ p tự nhiên đặc
trƣng của khoai mỡ sẽ là điểm hút đầu tiên đố i với ngƣờ i tiêu dùng. Do vậy, khâu lựa chọn nguyên liệu dùng trong quy trình chế biến các sản phẩ m từ khoai mỡ thì độ màu c ủa khoai là một chỉ tiêu quan tr ọng để lựa chọn. 3.1.2 K ế t quả khảo sát hi ệu suấ t sử d ụng phần ăn đượ c c ủa c ủ khoai mỡ
Chuẩ n bị mẫu: Khoai mỡ sau khi mua về đem cân lại, sau đó gọ t vỏ và cân. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợ c bố trí ngẫ u nhiên vớ i một yế u tố là khối
lƣợ ng phần sử dụng đƣợc sau khi sơ chế gọt vỏ. Bảng 3.2. K ết quả khảo sát hiệu suất sử dụng nguyên liệ u Mẫu
Khối lƣợ ng củ trƣớ c xử lý (g)
Khối lƣợ ng củ sau xử lý (g)
Phầ n sử dụng đƣợ c (%)
M1
510
395
77,45
M2
620
490
79,03
M3
700
545
77,86
M4
700
570
81,43
M5
755
550
72,85
35
M6
845
690
81,66
M7
875
705
80,57
M8
905
744
82,21
M9
990
795
80,30
Trung bình hiệu suất sử dụng đƣợ c của củ khoai mỡ
79,26
Hiệu suất sử dụng đƣợ c c ủa củ khoai mỡ dao động trong khoảng 72,85 – 82,21% khối lƣợ ng củ. K ết quả thí nghiệm cho thấ y củ có khối lƣợ ng lớn hơn thì tỷ lệ phầ n sử dụng đƣợc cũng nhiều hơn, cụ thể là nhữ ng củ gần 900gram hay lớn hơn, tỷ lệ phần dùng đƣợc trên 80%. Nhƣ vậy để nâng cao hiệ u suất sản xuất, giả m thiể u tỷ lệ ph ầ n thải bỏ thì nguyên liệu đầu vào nên chọn c ủ lớ n, dài, tr ọng lƣợ ng xấ p x ỉ 1kg hoặc hơn.
Tiêu chuẩn nguyên liệu khoai tím than dùng để sản xuất Khi mua khoai tại vựa, chọn khoai:
Khoai có độ màu càng tím càng tốt.
p vỏ bên ngoài khô sạch,bám ít đất, không có Củ khoai phả i nguyên vẹ n, lớ sâu mọt, côn trùng, nấm mốc. Củ khoai suôn dài, tr ọng lƣợ ng xấ p x ỉ 1kg hoặc hơn.
Một vài phƣơng pháp kiểm tra : Kiểm
tra độ tím của c ủ khoai : Ph ần đuôi khoai thƣờ ng tím nhiều hơn phầ n
đầu. Chọn khoai nên kiểm tra từ vị trí từ ph ần thân giữa đến phần đầ u, có thể dùng móng tay bấm sâu vào th ịt củ và lấy ra xem độ màu c ủa lớ p vỏ và th ịt củ. Phân biệt củ khoai xố p nở vớ i củ khoai chắ c d ẻo:
+ Phần đầu thƣờ ng ẩm cao hơn phần đuôi. Kiể m tra tạ i vị trí đoạn khoai gầ n
đuôi, dùng ngón cái bấm sâu vào và lấ y ra một ít thịt củ, chà xát phầ n th ịt củ giữa ngón cái và ngón tr ỏ, nếu thấy mảnh khoai dễ nát vụn nhanh chóng thì đó là khoai xố p.
+ Phƣơ ng pháp tỷ tr ọng : Lấy mẫ u ngẫu nhiên, chừ ng vài c ủ đại diệ n có khối lƣợ ng gần nhƣ nhau đã rữ a s ạch đất bám trên vỏ và r ồi cho vào bể chứa cùng một thể tích nƣớ c, chiều cao mức nƣớ c dâng lên phản ánh thể tích chiế m chỗ của c ủ
36
khoai. Cùng kh ối lƣợ ng, thể tích chiếm ch ỗ c ủa củ khoai càng lớ n, t ỷ tr ọng khoai càng nhỏ, đó là khoai xố p. 3.1.3. K ết quả hàm lượng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong nguyên li ệu khoai mỡ tím
Việc khảo sát hàm lƣợng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong nguyên liệ u khoai mỡ tƣơi đƣợ c phân tích tại Trung tâm Dịch vụ phân tích thí nghiệ m Tp.HCM và phòng thí nghiệ m Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng
ĐHBK Tp.HCM. Kết quả nhƣ sau: Bảng 3.3. K ết quả hàm lƣợng xơ hoà tan, anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của củ khoai mỡ tím.
Chỉ tiêu Hàm lƣợng xơ hoà tan Hàm lƣợng anthocyanin tổng Khả năng kháng oxy hóa
Đơn vị
Kết quả
%
0,89
mg/g
0,69
%
44,32
K ết quả phân tích cho thấy hàm lƣợ ng anthocyanin tổng trong củ khoai mỡ
tím khá cao. Để có thể trích ly nhanh và triệt để lƣợ ng anthocyanin thì ta cầ n ph ải tách nƣớ c khỏi nguyên liệu. K ết quả cũng cho thấy r ằng anthocyanin có trong củ khoai mỡ tím có khả năng kháng oxy hoá, giúp phòng chố ng bệnh tật.
3.2. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÌ SỢ I BỔ SUNG KHOAI MỠ 3.2.1. K hảo sát ảnh hưở ng c ủa nồng độ acid citric đế n màu sắc c ủa sản phẩ m khi ngâm.
Cách tiến hành: Khoai sau khi cắt lát đem ngâm trong dung d ịch acid citric vớ i các nồng độ khảo sát là 0,1%, 0,3%, 0,5%, 0,7%, 0,9%. Thông số cố định: Thờ i gian ngâm là 5 phút. Sau khi ngâm tiến hành đánh giá cả m quan màu s ắc theo phƣơng pháp so
hàng. Sau đó xử lý số liệu bằ ng ANOVA r ồi đƣa ra kết luận.
37
Bảng 3.4. Ảnh hƣở ng của nồng độ acid citric đế n màu sắc của sản phẩ m khi ngâm. Ngâ m khoai Cảm quan
Nồng độ acid citric 0,1%
0,3%
0,5%
0,7%
0,9%
Gần tím
Màu tím nhạt,
Màu tím
Màu tím hơi
Màu tím
nguyên thủy,
bề mặt nhớ t
đậm, đẹ p, bề hồng, bề mặt
hồng, bề
bề mặt nhiều
mặt khoai ít
nhớ t
nhớ t
khoai ít nhớ t
mặt khoai ít nhớ t
Hình ả nh
Bảng 3.5. Ảnh hƣở ng nồng độ acid citric đến điểm cả m quan màu sắc theo phƣơng pháp so hàng Mẫu K ết quả đánh giá cả m quan Tổng điểm theo thứ tự so hàng
Điểm trung bình cảm quan
C1 (0,1%)
C2 (0,3%)
C3 (0,5%)
C4 (0,7%)
C5 (0,9%)
77
46
27
54
95
-9,32a
7,32 b
18,74c
3,16c
-19,9d
Ghi chú: a, b, c, d (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
Hình 3.2. Ảnh hƣở ng của nồng độ dung dịch acid citric đến điểm cảm quan màu sắc của sản phẩ m
38
Qua đồ thị hình 3.2 ta thấy acid citric có khả năng chố ng oxy hóa màu sắc. Dùng acid citric ngâm khoai nhằm giúp giữ cho khoai màu sắc đẹp hơn. Nế u ngâm khoai ở nồng độ dung dịch thấ p thì khoai có màu tím nhạt và gần giống màu nguyên thủy. Còn nếu ngâm khoai ở nồng độ dung dịch cao thì khoai có màu s ắc đẹp hơn
nhƣng khoai bị chua ảnh hƣởng đế n chất lƣợ ng sản phẩm. Qua th ực tế khảo sát ngâm khoai ở các nồng độ acid citric khác nhau và đánh giá cả m quan nhìn vào bảng 3.4 và bảng 3.5 cùng vớ i đồ th ị hình 3.2 ta thấy mẫu C4 ứ ng vớ i nồng độ là 0,5% có điể m cả m quan cao nhất với độ tin cậy LSD > 95%, các mẫu có điể m trung
bình khác có ý nghĩa thống kê tr ừ mẫu C2 và C4 khác biệt không có ý nghĩa thố ng kê. Do đó chọ n nồng độ dung dịch acid citric dùng để ngâm khoai là 0,5%.
3.2.2. Khảo sát ảnh hưở ng c ủa độ dày lát c ắt và thờ i gian hấp đến độ chín và c ấu trúc khoai.
Chuẩ n bị mẫu: Khoai mỡ sau khi sơ chế đem cắt thành lát. Tiến hành thí nghiệ m: Cắt lát khoai: Củ khoai sau khi gọt vỏ, bỏ phần hƣ hỏ ng không sử dụng đƣợ c r ửa s ạch, đặt lên thớ t c ắt đôi củ khoai. Dùng thƣớc có chia độ đặt lên thân củ, tiế n hành cắt theo độ dày khảo sát là 3, 5, 7, 9, 11mm. Hấp khoai: Cho nƣớ c vào nồi hấp đun sôi, lau khô phần hơi nƣớc đọ ng lại trên bề mặt r ế hấ p, cho khoai vào bắt đầ u tính thờ i gian. Sau khoảng thờ i gian 5, 10, 15, 20, 25 phút lấ y ra. Tiến hành đánh giá cả m quan về độ chín, mềm của mẫ u.
Trong đó: Thông số cố định là nhiệt độ hấ p 1000C ( nhiệt độ c ủa hơi nƣớ c bão hòa).
Bảng 3.6. Ảnh hƣở ng c ủa độ dày lát cắt và th ờ i gian hấp đến độ chín và cấ u trúc khoai mỡ .
Độ dày (mm) 3 5
5 Khoai chƣa chín Khoai chƣa chín
Thờ i gian hấp chín khoai (phút) 10 15 20 Khoai chín Khoai chín Khoai chín, quá mềm nhƣng bề mặt hơi mềm, bị ƣớ t khoai ƣớ t Khoai gầ n Khoai chín, Khoai chín, chín, còn nhớ t bề mặt ráo hơi mềm
25 Khoai chín, mềm nhũn Khoai chín, quá mềm
39
Độ dày (mm)
Thờ i gian hấp chín khoai (phút) 5 10 15 20 25 Khoai Khoai gần Khoai chín, Khoai chín, Khoai chƣa 7 chín chín, còn bề mặt ráo chƣa chín hơi mềm nhớ t Khoai chƣa Khoai Khoai gần Khoai chín Khoai chín, 9 chín chín, còn chƣa chín chƣa hoàn bề mặt ráo nhớ t toàn Khoai K hoai chƣa Khoai gần Khoai chín Khoai chƣa 11 chín chín chín, còn chƣa chín chƣa hoàn nhớ t toàn Dựa vào k ết quả khảo sát bảng 3.4 chúng tôi hấ p chín khoai ở 5 độ dày trên,
tiến hành đánh giá cả m quan cấu trúc khoai bằng phƣơng pháp so hàng để ch ọn ra mẫu có điể m cả m quan tốt nhất.
Bảng 3.7. K ết quả khảo sát độ dày lát cắt ảnh hƣởng đế n thờ i gian hấ p chín khoai Mẫu
Độ dày lát cắt Thờ i gian hấ p chín khoai
Đơn vị
M1
M2
M3
M4
M5
mm
3
5
7
9
11
phút
10
15
20
25
30
Khoai chín nhƣng bề mặt bị ƣớ t
Khoai chín, bề mặt ráo
Khoai chín, bề mặt ráo
Khoai chín, bề mặt ráo
Khoai chín, hơi cứ ng
Cảm quan
Bảng 3.8. K ết quả đánh giá cả m quan cấ u trúc khoai sau khi hấ p chín bằng phƣơng pháp so hàng Mẫu K ết quả đánh giá cả m quan Tổng điểm theo thứ tự so hàng
Điểm trung bình cả m quan Ghi chú: a, b, c, d, e (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
M1
M2
M3
M4
M5
94
31
43
59
73
-19,56a
16,42
9,3c
0,66
-6,82e
40
Hình 3.3. Đồ thị biể u diễ n k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc c ủa khoai mỡ sau khi hấ p chín. Qua đồ thị hình 3.3 ta thấy độ dày lát c ắt ảnh hƣởng đế n thờ i gian hấ p chín khoai. Thờ i gian hấ p khoai ảnh hƣởng đế n cấ u trúc c ủa miế ng khoai. Nếu lát cắt quá mỏng thì thờ i gian hấp khoai nhanh nhƣng bề mặt khoai bị ƣớ t hàm ẩm tăng cao ảnh hƣởng đế n các quá trình sau. N ế u lát cắt quá dày thì thờ i gian hấ p kéo dài tốn kém nhiên liệu. Qua khảo sát và đánh giá cả m quan, từ bả ng 3.7 và 3.8 vớ i đồ thị hình 3.3 ta thấy mẫu M2 có điểm cảm quan cao nh ất với độ tin cậy LSD > 95% và trung bình các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa thố ng kê. Do đó chúng tôi chọ n
độ dày lát cắt là 5mm và thờ i gian hấ p là 15 phút. Sau đó chúng tôi đem mẫ u M2 có độ dày lát cắt là 5mm và thờ i gian hấ p là 15 phút đi trích ly anthocyanin cho kế t quả nhƣ sau:
Bảng 3.9. K ết quả hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa trong mẫ u khoai mỡ hấ p.
Chỉ tiêu Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng Khả năng kháng oxy hóa
Đơn vị
K ết quả
mg/g
0,45
%
21,10
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
3.2.3 Khảo sát t ỉ lệ khoai mỡ và bột mì Mục đích: Khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ lệ khoai mỡ và bột mì đế n cấu trúc và
màu sắc sản phẩm mì sợ i.
41
Bố trí thí nghiệm: Nguyên liệu
Nhào tr ộn
M1
M2
M3
M4
M5
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát t ỉ lệ khoai mỡ và bột mì Trong đó M là tỉ lệ giữa khoai mỡ và bột mì. Ta có các m ẫu thí nghiệm bố trí nhƣ sau: Mẫu M1: Khoai mỡ :Bột mì = 30%:70% Mẫu M2: Khoai mỡ :Bột mì = 40%:60% Mẫu M3: Khoai mỡ :Bột mì = 50%:50% Mẫu M4: Khoai mỡ :Bột mì = 60%:40% Mẫu M5: Khoai mỡ :Bột mì = 70%:30%
Yếu tố cố định: Tổng khối lƣợ ng khoai mỡ và bột mì: 200g; Muối: 1g. Yếu tố khảo sát: Tỉ lệ khoai mỡ và bột mì Các nguyên liệu sau khi đƣợ c chuẩ n bị thì tiế n hành làm theo quy trình sả n xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ nhƣ dự kiến. Sau đó ta tiến hành đánh giá cả m quan về cấu trúc, màu sắc theo phƣơng pháp cho điể m thị hiếu.
42
Bảng 3.10. Điểm đánh giá thị hiế u trung bình c ủa ngƣờ i th ử cho các đặ c tính cả m quan của sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
Mẫu M1
Ƣa thích về Ƣa thích về màu cấu trúc 3,57 6,10
Ƣa thích chung 4,07
Sản phẩm
Cảm quan Màu tím rất nhạt, tƣơng đối dai.
M2
4,37
5,73
4,27
Màu tím nhạt, hơi dai.
M3
6,30
5,43
5,53
Màu tím tƣơng đối đặc trƣng, sợi tƣơng đối bở.
M4
7,23
4,87
6,33
Màu tím đặc trƣng, sợi mì hơi bở.
M5
5,43
4,07
4,83
Màu tím đậm, sợi mì rất bở.
Hình 3.4. Ảnh hƣở ng tỉ lệ khoai mỡ : bột mì đế n cả m quan sản phẩ m.
43
Bảng 3.11. Tỉ lệ khoai mỡ : bột mì ảnh hƣởng đến hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hoá của sả n phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Mẫu
Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng (mg/g) Khả năng kháng oxy hóa (%)
M1
0,42
44,29
M2
0,44
46,67
M3
0,46
52,38
M4
0,5
53,69
M5
0,62
67,64
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
Hình 3.5. Ảnh hƣở ng tỉ lệ khoai mỡ : bột mì đế n hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa Dựa vào đồ th ị hình 3.4 và 3.5 ta th ấy khi hàm lƣợ ng khoai mỡ tăng dầ n thì hàm lƣợ ng anthocyanin và khả nă ng kháng oxy hóa cũng tăng. Nhƣng mức độ ƣa thích của ngƣờ i thử về màu sắc cũng tăng và dừ ng lạ i ở tỉ lệ 60% khoai mỡ . Tuy nhiên, sự ƣa thích về c ấu trúc lại giảm khi lƣợ ng khoai mỡ tăng. Nghiệ m th ức M4
có điể m cảm quan về màu sắc là tốt nhất nằ m trong khoảng thích đến r ất thích và về cảm quan chung thì cao hơn so vớ i các nghiệ m thức còn lại. Do đó, chúng tôi quyế t
định chọn M4 làm thông số cố định và khảo sát ph ụ gia bổ sung để cả i thiện cấ u trúc, từ đó nâng cao mức độ chấ p nhận của ngƣờ i tiêu dùng. 3.2.4 Khảo sát hàm lượ ng xanthan gum bổ sung.
Mục đích: Nhằm nâng cao độ dai cho sả n phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
44
Bố trí thí nghiệm: Nguyên liệu Nhào tr ộn E1
E2
E3
E4
E5
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung Trong đó E là hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung. Ta có các mẫ u thí nghiệm bố trí nhƣ sau: E1: Bổ sung 0,2% xanthan gum E2: Bổ sung 0,3% xanthan gum E3: Bổ sung 0,4% xanthan gum E4: Bổ sung 0,5% xanthan gum E5: Bổ sung 0,6% xanthan gum
Yếu tố cố định: Tổng khối lƣợ ng khoai mỡ và bột mì: 200g (tỉ lệ 60%khoai mỡ : 40%bột mì); Muối: 1g. Yếu tố khảo sát: Hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung. Các nguyên liệu sau khi đƣợ c chuẩ n bị thì bổ sung xanthan gum vớ i các hàm lƣợng nhƣ trên rồ i tiến hành nhƣ quy trình sả n xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ nhƣ dự kiến. Sau đó ta tiến hành đánh giá cả m quan về cấu trúc theo phƣơng pháp so hàng. K ết quả nhƣ sau: Bảng 3.12. Điểm k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc sợ i mì khi bổ sung xanthan gum Mẫu Tổng điểm Điểm trung bình Cảm quan so hàng cảm quan E1(0,2% xanthan gum) 53 -0,82a Sợi mì rất ít dai Sợi mì hơi dai E2(0,3% xanthan gum) 45 -0,40a E3(0,4% xanthan gum) E4(0,5% xanthan gum)
30 19
0,29 0,79c
Sợi mì tƣơng đối dai Sợi mì dai, cấu trúc tốt
E5(0,6% xanthan gum)
33
0,14
Sợi mì quá dai
Ghi chú: a, b, c (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
45
Hình 3.6. Ảnh hƣở ng của hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung đến cấu trúc sả n phẩm Qua đồ thị hình 3.6 ta thấy hàm lƣợ ng xanthan gum ảnh hƣởng có ý nghĩa đến k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc của sả n ph ẩm ở độ tin cậy 95% (P<0,05). Và nghiệ m thức E4 có điể m trung bình cảm quan cao nhất và khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậ y 95% theo tr ắc nghiệm LSD (P<0,05) so vớ i 4 nghiệm thức còn lại nên chúng tôi chọ n nghiệm thức E4 bổ sung 0,5% xanthan gum làm thông số cố định cho các thí nghiệ m tiế p theo. 3.2.5 Khảo sát quá trình nhào tr ộn. Mục đích: nhằm tìm ra lƣợng nƣớ c và thờ i gian nhào tr ộn thích hợ p cho s ả n phẩm và xác định độ ẩm tƣơng ứ ng. Bố trí thí nghiệm:
..….. Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệ m khảo sát quá trình nhào tr ộn
46
Trong đó V là lƣợng nƣớ c sử d ụng tƣơng ứng lần lƣợ t là 2mL, 4mL, 6mL. T là thờ i gian nhào tr ộn tƣơng ứ ng lần lƣợ t là 10 phút, 20 phút, 30 phút, 40 phút
Yếu tố cố định: Tổng khối lƣợ ng khoai mỡ và bột mì: 200g (tỉ lệ 60% khoai mỡ : 40% bột mì); Muối: 1g; Mxanthan gum: 0,5%.
Yếu tố khảo sát: Lƣợng nƣớ c và thờ i gian nhào tr ộn. Các nguyên liệu sau khi đƣợ c chuẩ n bị thì tiế n hành nhào tr ộn và cho nƣớ c tr ộn bột từ từ vào. Sau đó tiến hành đánh giá cả m quan chất lƣợ ng khối bột nhào sau các khoả ng thời gian nhƣ trên bằ ng phép thử cho điểm.
Bảng 3.13. K ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc bột nhào Lƣợ ng nƣớ c (ml)
V1
Thờ i gian nhào Tổng trộn (phút)
Điểm trung
Cấu trúc
điểm bình cảm quan
T1 (10 phút)
7
0,58
Chƣa đồng nhất
T2 (20 phút)
28
2,33
Tƣơng đối đồng nhất
T3 (30 phút)
47
3,92
Đồng nhất, mềm dẻo, đàn
(2mL)
hồi, không dính tay, T4 (40 phút)
46
3,83
Đồng nhất, mềm dẻo, đàn hồi, không dính tay.
V2
T1 (10 phút)
13
1,08
Chƣa đồng nhất
T2 (20 phút)
33
2,75
Tƣơng đối đồng nhất
T3 (30 phút)
36
3,00
Đồng nhất, hơi nhão, hơi
(4mL)
dính tay T4 (40 phút)
32
2,67
Đồng nhất, hơi nhão, hơi dính tay
T1 (10 phút)
14
1,17
Chƣa đồng nhất
V3
T2 (20 phút)
20
1,67
Tƣơng đối đồng nhất
(6mL)
T3 (30 phút)
34
2,83
Đồng nhất, nhão, dính tay
T4 (40 phút)
28
2,33
Đồng nhất, nhão, dính tay
47
Hình 3.7. Ảnh hƣở ng của lƣợng nƣớ c và th ờ i gian đến cấu trúc bột nhào. Qua đồ th ị hình 3.7 ta thấy lƣợng nƣớ c và thờ i gian nhào tr ộn ảnh hƣở ng có ý nghĩa đế n k ết quả đánh giá cả m quan cấ u trúc bột nhào ở độ tin cậ y 95% ( P<0,05). Và nghiệ m thức V1T3(2mL nƣớ c , 30 phút nhào tr ộn) có điểm trung bình cảm quan cao nhất, thời gian và lƣợng nƣớ c s ử d ụng ít hơn so vớ i V1T4, V2T3 và khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% theo tr ắc nghiệm LSD ( P<0,05) so vớ i các nghiệ m thức còn lại. Nên chúng tôi chọn lƣợng nƣớ c là 2mLvà thờ i gian nhào tr ộn là 30 phút làm thông số cố định cho các thí nghiệm tiế p theo. 3.2.6 Khảo sát thờ i gian hấ p mì.
Mục đích: Nhằ m cố định cấ u trúc và làm chín sợ i mì, chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hƣở ng thờ i gian hấ p
Bố trí thí nghiệm
Nguyên liệu
Hấ p
T1 T3 T4 T5 T2 Sơ đồ 3.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát thờ i gian hấ p mì
Trong đó T là thờ i gian hấ p khoai. Vớ i T1, T2, T3, T4, T5 lần lƣợ t là các khoảng thờ i gian 1, 3, 5, 7, 9 phút.
48
Yếu tố cố định: Nhiệt độ hấ p 1000C Yếu tố khảo sát: Thờ i gian hấ p Ta c ho nƣớ c vào nồi hấp, đun cho đế n khi nhiệt độ đạt 1000C, lần lƣợ t cho các mẫu sợ i mì sau khi cán c ắ t vào. Sau khoảng thờ i gian T lấ y mẫu ra để nguội. Tiến hành đánh giá cả m quan cấ u trúc c ủa sợ i mì sau hấ p bằng phép th ử cho điểm.
Bảng 3.14. Điểm k ết quả đánh giá cảm quan cấ u trúc sợ i mì sau hấ p Mẫu
Tổng điểm
Điểm trung
Cảm quan
so hàng
bình cảm quan
T1(1 phút)
30
2,5a
Sợi mì tƣơng đối chín
T2(3 phút)
54
4,5
Sợi mì chín đều, bề mặt khô ráo
T3(5 phút)
47
3,92
Sợi mì chín đều, bề mặt khô ráo
T4(7 phút)
43
3,58c
Sợi mì chín, bề mặt hơi ƣớt
T5(9 phút)
42
3,5c
Sợi mì chín, bề mặt ƣớt
Ghi chú: a, b, c, (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
Hình 3.8. Ảnh hƣở ng của thờ i gian hấp đến độ chín c ủa sợ i mì. Qua đồ thị hình 3.8 ta thấy th ờ i gian hấ p ảnh hƣở ng có ý nghĩa đến k ết qu ả đánh giá cả m quan cấ u trúc c ủa sợ i mì ở độ tin cậy 95% ( P<0,05). Và nghiệm thức T2 vớ i thờ i gian hấ p 3 phút có điể m trung bình cảm quan cao nhất, có thờ i gian hấ p ngắn hơn nghiệ m th ức T3, T4, T5 và khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% theo
49
tr ắc nghiệm LSD ( P<0,05) so vớ i nghiệm thức T1. Nên chúng tôi chọn nghiệm thức T2, thờ i gian hấ p 3 phút làm thông số cố đị nh cho các thí nghiệm tiế p theo.
Hình 3.9. Mẫ u mì ứ ng vớ i thờ i gian hấ p T2 (3 phút). 3.2.7 Khảo sát quá trình sấ y
Mục đích: Quá trình sấy quyết định đến độ ẩm bảo quản của sả n phẩm, đồ ng thời cũng ảnh hƣởng đế n chất lƣợ ng c ủa s ả n phẩm. Khảo sát thờ i gian sấy và nhiệt
độ sấy để tìm ra ch ế độ tốt nh ất đảm bảo độ ẩm bảo quả n mà không ảnh hƣở ng xấ u đến chất lƣợ ng sả n phẩm. Bố trí thí nghiệm
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát quá trình sấy Trong đó N là nhiệt độ tƣơng ứng lần lƣợ t là 700C, 800C, 900C; T là th ờ i gian sấy tƣơng ứ ng lần lƣợ t là 0, 30, 60, 90, 120, 150, 180, 210, 240, 270 phút.
Yếu tố cố định: Tr ọng lƣợ ng mỗi vắt mì: 40 - 45g Yếu tố khảo sát: Nhiệt độ và thờ i gian sấ y
50
Lần lƣợ t cho các vắt mì sau khi đƣợc đị nh hình vào sấ y vớ i các nhiệt độ đã
định. Sau đó tiến hành xác đị nh ẩm, đánh giá cả m quan vắt mì sau các kho ả ng thờ i gian nhƣ trên.
Sấy ở 700C
Bảng 3.15. K ết quả khảo sát thờ i gian sấ y ở nhiệt độ 700C Nhiệt độ (0C) Thờ i gian (phút) 70
Wsp (%)
Cảm quan
0
42,84
Sợ i mì còn mềm
30
37,07
Sợ i mì còn mềm
60
28,83
Sợ i mì còn mềm
90
25,67
Sợ i mì còn mềm
120
22,82
Sợi mì hơi khô
150
18,69
Sợi mì hơi khô
180
15,81
Sợi mì hơi khô
210
14,87
Sợi mì hơi khô
240
13,5
Sợi mì tƣơng đối khô
270
13,01
Sợi mì tƣơng đối khô
300
12,04
Sợi mì tƣơng đối khô
330
11,13
Sợ i mì khô ráo, bị chết màu
Hình 3.10. Ảnh hƣở ng thờ i gian sấy đến độ ẩm sả n phẩm ở nhiệt độ70 0C
51
K ết luận: Khi sấy ở nhiệt độ 700C, lƣợ ng ẩm mất đi tƣơng đối ch ậm, màu sắc sản phẩm biến đổ i nhẹ. Tuy nhiên, độ ẩ m sả n phẩm còn quá cao không bảo quả n đƣợ c, nế u sấy đến lúc đủ ẩm sẽ mất nhiều thờ i gian. 0 Sấy ở 80 C Bảng 3.16. K ết quả khảo sát thờ i gian sấ y ở nhiệt độ 800C Nhiệt độ (0C) Thờ i gian (phút) Wsp (%) 80
Cảm quan
0
42,84
Sợ i mì còn mềm
30
32,93
Sợ i mì còn mềm
60
25,4
Sợ i mì còn mềm
90
18,82
Sợi mì hơi khô
120
15,61
Sợi mì hơi khô
150
13,12
Sợi mì hơi khô
180
10,66
Sợi mì tƣơng đối khô
210
10,21
Sợi mì khô ráo, màu tím đặc trƣng
240
9,13
Sợi mì khô ráo, màu tím đặc trƣng
270
8,08
Sợi mì khô ráo, màu tím đặc trƣng
300
7,91
Sợ i mì khô ráo, b ị sỉn màu
330
7,75
Sợ i mì quá khô, bị sỉn màu
Hình 3.10. Ảnh hƣở ng thờ i gian sấy đến độ ẩm sả n phẩm ở nhiệt độ 800C.
52
K ết luận: Khi sấ y ở 800C, độ ẩm giảm đề u trong quá trình sấy. Vớ i thờ i gian <210 phút thì độ ẩm của sợ i mì còn cao, không thể bảo quản đƣợ c. Khi thờ i gian sấy đạt 210 phút thì độ ẩm đạt 10,21%, bảo quản đƣợ c th ờ i gian dài và vắt mì giữ
đƣợc màu tím đặc trƣng.
Hình 3.11. Mẫu mì sấy ở nhiệt độ 800C (210 phút).
Sấy ở 900C
Bảng 3.17. K ết quả khảo sát thờ i gian sấy ở nhiệt độ 900C Nhiệt độ ( C)
Thờ i gian (phút)
Wsp (%)
Cảm quan
90
0
42,84
Sợ i mì còn mềm
30
30,86
Sợ i mì còn mềm
60
23,78
Sợ i mì còn mềm
90
17,53
Sợi mì hơi khô
120
13,86
Sợi mì tƣơng đối khô
150
10,84
Sợ i mì khô ráo, bị nám vàng
180
9,02
Sợ i mì khô ráo, bị nám vàng
210
7,85
Sợ i mì quá khô, bị nám vàng
240
7,16
Sợ i mì quá khô, bị nám vàng
270
6,82
Sợ i mì quá khô, bị nám vàng
300
6.62
Sợ i mì quá khô, bị nám vàng
330
6.55
Sợ i mì quá khô, bị nám vàng
53
Hình 3.12. Ảnh hƣở ng thờ i gian sấy đến độ ẩm sả n phẩm ở nhiệt độ 900C. K ết luận: Khi sấ y ở nhiệt độ 900C, ban đầ u ẩ m giả m r ất nhanh nhƣng sau đó ẩm giả m chậm do lớ p bề mặt bị khô lại đã ngăn cả n ẩ m thoát ra tiế p tục. Bên cạ nh đó, sấy ở 900C màu sắc s ợi mì không đả m bảo, vắt mì bị nám vàng và mức độ này càng tăng khi kéo dài thờ i gian sấ y. Từ nhữ ng k ết quả trên chúng tôi quyết định chọn chế độ sấy ở nhiệt độ 800C vớ i thờ i gian 210 phút. 3.2.8 K ế t quả phân tích sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ
3.2.9.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chống oxy hoá của sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Bảng 3.18. Hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ
Chỉ tiêu
Đơn vị
K ết quả
Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng
mg/g
0,5
%
53,69
Khả năng kháng oxy hóa
Ghi chú: K ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng Đ HBK Tp.HCM
54
3.2.8.2 Xác định các chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Bảng 3.19. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ STT 1
Chỉ tiêu Độ chua
Đơn vị
K ết quả
Phƣơng pháp
mL NaOH
3,95
TCVN 7879 - 2008
1N/100g 2
Hàm lƣợ ng Protid
g/100g
10,62
FAO 1986,14/7,P.221
3
Hàm lƣợng đƣờ ng
g/100g
10,34
TCVN 4074 - 2009
g/100g
1,34
FAO 1986,14/7,P.228
%
1,51
x31am002 (Ref.
tổng 4
Hàm lƣợ ng tro tổng
5
Xơ hòa tan (*)
AOAC 991.43) 6
Borate (*)
mg/kg
Ref. QĐ
Không có
3390/2000/QĐ-BYT 7
Định danh màu (*)
Không phát hiện phẩ m
SOP(n31ew015)
màu hữu cơ tổ ng hợ p Ghi chú: (*) K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM Các k ết quả không có ghi chú (*) phân tích tại Viện Vệ sinh – Y tế Công cộng Tp.HCM
Qua bả ng 3.19 k ết quả phân tích cho thấy mì sợ i bổ sung khoai mỡ có hàm
lƣợng xơ hoà tan là 1,51%. Bên cạnh đó, mì sợ i bổ sung khoai mỡ cũng giàu hàm lƣợ ng protid và không có bổ sung màu hữu cơ tổ ng hợ p. 3.2.9.2 Xác định các chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Bảng 3.20. K ết quả kiểm tra vi sinh của sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
K ết quả
Phƣơng pháp
1
TSVSVHK
106 CFU/g
4,0.101CFU/g
AOAC 966.23 – 2005
2
Coliform
103 MPN/g
<3 MPN/g
AOAC 966.24 – 2005
STT
55
3 E.Coli
102 MPN/g
<3 MPN/g
AOAC 966.24 – 2005
4
S.Aureus
102 MPN/g
<3 MPN/g
AOAC 987.09 – 2007
5
Cl. perfringens
102 CFU/g
<10 CFU/g
AOAC 976.30 – 2010
6 B. cereus
102 MPN/g
<3 MPN/g
AOAC 980.31 – 2005
7
102 CFU/g
<10 CFU/g
TCVN 8275 – 2:2010
TSBTNM-M
Ghi chú: K ết quả phân tích tại Viện Vệ sinh – Y tế Công cộng Tp.HCM
Qua bảng 3.20 cho thấy, các ch ỉ tiêu vi sinh vật của mẫ u mì sợ i bổ sung khoai mỡ đều đạt tiêu chuẩ n theo Quyết định số 46/2007/QĐ -BYT. S ản phẩm đả m bảo an toàn cho ngƣờ i sử dụng.
3.2.9.3 Đánh giá cảm quan sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79 Chuẩ n bị mẫu: Sản phẩ m mì sợ i bổ sung khoai mỡ . Tiến hành thí nghiệ m: Hội đồng đánh giá đƣợ c thành lậ p vớ i 5 thành viên là chuyên gia. Tiến hành đánh giá sả n phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79 vớ i mức
thang điểm là 5 và dựa vào tiêu chí ở bảng chỉ tiêu đánh giá cả m quan mì sợ i bổ sung khoai mỡ để cho điể m sản phẩm.
Bảng 3.21. K ết quả đánh giá cả m quan c ủa sản phẩm mì sợ i bổ sung khoai mỡ Chỉ tiêu
Điểm từng thành viên T1 T2
T3
T4
Tổng
T5
TB chƣa
Hệ số
TB có hệ
có trọng
trọng
số trọng
lƣợng
lƣợng
lƣợng
Màu sắc
5
3
4
4
4
20
4,00
1,4
5,60
Mùi
4
3
4
3
3
17
3,40
0,5
1,70
Vị
4
4
3
3
2
16
3,20
0,6
1,92
Cấu trúc
4
4
3
5
4
20
4,00
1,5
6,00
Điểm chất lƣợng: 15,22 Xếp loại: Khá
56
3.2.10 Đề nghị quy trình sản xuấ t mì sợ i bổ sung khoai mỡ
Khoai mỡ
Nƣớ c
Nƣớ c
R ửa 1
Nƣớ c r ửa
Gọt vỏ
Vỏ, thịt củ
R ửa 2
Nƣớ c r ửa
Cắt lát Acid
Ngâm
5mm Dung dịch acid citric 0.5%, 5 phút
Để ráo Hấ p
1000C, 15 phút
Xanthan gum
Xay thô
Sản phẩm
Bột mì
Định lƣợ ng
Đóng gói
Nƣớ c
Nhào tr ộn
2mL 30 phút
Làm nguội
Cán thô
Sấy
80 C 210 phút
Cán tinh
Hấ p
100 C 3 phút
Cắt sợ i
Tạo vắt
Sơ đồ 3.6. Quy trình sản xuất mì sợ i bổ sung khoai mỡ
57
3.3. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT KHOAI MỠ 3.3.1. Khảo sát sát ảnh hƣở ng của nhiệt độ và thời gian đến quá trình sấy. Chuẩ n bị mẫu: Mẫ u khoai mỡ sau khi xay thô tr ải đều lên k hay nhôm, sau đó cho vào t ủ sấy. Tiến hành thí nghiệm: Tiến hành sấy khoai ở các nhiệt độ khảo sát là 55, 60, 65, 70, 75oC. Mỗi nhiệt độ sấy kh ảo sát độ ẩm ở các mốc thờ i gian sau: 60 – 180 phút, t = 15 phút.
Bảng 3.23. Biến đổ i của độ ẩm trong quá trình sấy Độ ẩm (%) Thờ i gian (phút)
Nhiệt độ o
( C)
60
75
90 14,2
105
120
135
150
165
180
55
18,7 15,8
12,5 9,04 7,95 6,12 5,15 4,00
60
16,3 14,4 11,89 8,39 6,8 5,91 5,26 4,0 3,71
65
15,6 13,7 10,13 8,02 5,98 4,66
3,9
70
13,7 10,4
8,02
6,0
5,12
4,0
3,71 3,52 3,03
75
11,6 8,78
6,8
5,01 3,95
3,6
3,43
Hình 3.13. Ảnh hƣở ng của nhiệt độ và thờ i gian sấ y đến độ ẩm của bột khoai mỡ . Dựa vào yêu cầu cả m quan và hóa lý c ủa bột khoai mỡ : Màu sắc : Bột
có màu tím đặc trƣng củ a khoai mỡ .
Mùi
: Thơm đặc trƣng của khoai mỡ , không có mùi lạ .
Hàm ẩm
: ≤ 4%.
3,72 3,2
3,5 2,91
58
Từ k ết quả ở bảng 3.23 và hình 3.13 ta lấ y khoai mỡ xay thô ở các mốc nhiệt
độ và thời gian đạt yêu cầu về độ ẩm tiến hành đánh giá cả m quan. Bảng 3.24. K ết quả đánh giá cả m quan bột khoai mỡ thô sau khi sấy Nhiệt độ (oC)
Thờ i gian sấy (phút)
Độ ẩm (%)
55
180
4,00
Màu tím tươi, ít thơm
60
165
4,0
180
3,71
150
3,9
Màu tím tươi, thơm mùi đặc trưng Màu tím tƣơi, ít thơm hơn Màu tím tươi, thơm mùi đặc trưng
165 180
3,72 3,5
Màu tím ít tƣơi, ít thơm hơn Màu tím không tƣơi, ít thơm
135
4,0
150
3,71
165
3,52
Màu tím tươi, thơm mùi đặc trưng Màu tím ít tƣơi, ít thơm Màu tím không tƣơi, ít thơm hơn
180
3,03
120
3,95
Màu tím sậm, ít thơm hơn Màu tím tươi, thơm mùi đặc trưng
135 150
3,6 3,43
Màu tím ít tƣơi hơn, ít thơm hơn Màu tím ít tƣơi, ít thơm
65
70
75
Cảm quan
165 3,2 Màu tím sậm, ít thơm 180 2,91 Màu tím sậm, không thơm Từ k ết quả bảng 3.24 và dựa vào các yêu cầu c ủa bột khoai mỡ ta chọn các mẫu đạt c ảm quan và độ ẩm, r ồi tiến hành xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và hàm
lƣợng xơ hòa tan có trong các mẫu đã chọ n. Bảng 3.25. K ết quả nhiệt độ và thờ i gian sấy bột khoai mỡ thô Nhiệt độ (oC)
55
60
65
70
75
Thờ i gian sấ y (phút)
180
165
150
135
120
Độ ẩm (%)
4,00
4,0
3,9
4,0
3,95
59
Bảng 3.26. Hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng chống oxy hóa đố i vớ i s ả n ph ẩm bột khoai mỡ
Mẫu
Nhiệt độ sấy khoai (oC)
M1
55
0,67
64,27
M2
60
0,58
73,75
M3
65
1,16
97,76
M4
70
1,13
80,05
M5
75
0,47
66,64
Hình ảnh
Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng (mg/g)
Khả năng chống oxy hóa (%)
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
60
Hình 3.14. Biểu đồ k ết quả hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hó a trong bột khoai mỡ Từ bảng 3.24 và hình 3.14 ta thấy ở nhiệt độ 65oC có hàm lƣợ ng anthocyanin cao nhất (34,8 mg/l) và có khả năng oxy hóa cao nhất (97,76%). Ở nhiệt độ sấy 65oC trong 150 phút có cảm quan đạt yêu cầu, độ ẩm đạt yêu cầu. Do đó chúng tôi chọn chế độ sấy là: o
Nhiệt độ sấ y: 65 C. Thờ i gian s ấ y: 150phút.
Hình 3.15. Bột khoai mỡ 3.3.2. K ế t quả phân tích sản phẩ m bột khoai mỡ
3.3.2.1. Xác định anthocyanin tổng và khả năng chống oxy hoá của sản phẩm bột khoai mỡ Bảng 3.27. Hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bột khoai mỡ
Chỉ tiêu Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng Khả năng kháng oxy hóa
Đơn vị
K ết quả
mg/g
1,16
%
97,76
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
61
3.3.2.2 K ết quả kiểm tra hóa lý của sản phẩm bột khoai mỡ Bảng 3.28. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bột khoai mỡ STT Phƣơng pháp Chỉ tiêu Đơn vị K ết quả 1
Độ chua
mL NaOH 1N/100g
3,9
2 3
Đƣờ ng tổng
%
2,95
Protein
%
8,81(N×6,25)
4 5
Tro
%
2,12
Xơ hoà tan
%
1,92
TCVN 4589-1988 TCVN 4589-1988 a36an016 (Ref.AOAC 992.23) FAO p.288,1986 x31am002 (Ref. AOAC 991.43)
Ghi chú: K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM
3.3.2.3 K ết quả kiểm tra vi sinh của sản phẩm bột khoai mỡ Bảng 3.29. K ết quả kiể m tra vi sinh c ủa bột khoai mỡ STT Chỉ tiêu Đơn vị K ết quả Phƣơng pháp 1 Bacillus cereus CFU/g < 10 ISO 7932:2004 2 Clostridium CFU/g ISO 7937:2004 < 10 perfringens
3 4 5 6 7
Coliform E.coli
Salmonella
Staphylococcus aureus
CFU/g
< 10
ISO 4832:2006
/g
Không phát hiệ n Không phát hiệ n
Ref.NF V08-017:1980
Không phát hiệ n
Ref.ISO 6888-3:2003
/25g /g
Tổng số vi sinh vật CFU/g hiếu khí
7,0×103
PCR electrophoresis
ISO 4833:2003
Ghi chú: K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM
Qua bả ng 3.29 cho thấ y các ch ỉ tiêu vi sinh của s ả n phẩ m bột khoai mỡ đề u đạt tiêu chuẩ n theo Quyết định số 46/2007/QĐ -BYT.
62
3.3.3. Đề nghị quy trình sản xuấ t bột khoai mỡ Khoai mỡ
Nƣớ c
Nƣớ c
Acid
R ửa 1
Nƣớ c r ửa
Gọt vỏ
Vỏ, thịt củ
R ửa 2
Nƣớ c r ửa
Cắt lát
5mm
Ngâm
Dung dịch acid citric 0.5% 5 phút
Để ráo Hấ p
100 C, 15 phút
Xay thô Sấ y
650C, 150 phút
Xay mịn
Bột khoai mỡ
Sơ đồ 3.7. Quy trình sản xuất bột khoai mỡ
63
3.4. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT DINH DƢỠ NG KHOAI MỠ 3.4.1. Khảo sát ảnh hƣở ng của tỉ lệ phối trộn nguyên liệu đến màu sắc và chất lƣợ ng của sản phẩm. Cách tiến hành: Xay mịn đƣờ ng RE. Cân nguyên liệu bằ ng cân phân tích.Tr ộn khô các nguyên liệ u bột khoai mỡ , bột g ạo sữa, đƣờ ng RE theo các t ỷ lệ trong bảng sau. Bảng 3.30. Tỉ lệ phối tr ộn nguyên liệu của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Mẫu (50g)
M1
M2
M3
M4
M5
Tỷ lệ
3:6:1
4:5:1
4,5:4,5:1
5:4:1
6:3:1
Bột khoai mỡ (g)
15
20
22,5
25
30
Bột gạo sữa (g)
30
25
22,5
20
15
Đƣờ ng RE (g)
5
5
5
5
5
Bột có màu tím. Bột sau khi pha nở kém.
Bột có màu tím đậm. Bột sau khi pha nở kém và cấ u trúc bị tách lớ p.
Hình ảnh
Đánh giá cảm quan bột
Bột có màu hồng nhạt. Bột sau khi pha nở tốt và cấ u trúc mịn
Bột có Bột có màu đẹ p, màu tím tím nhạt. Bột đặc trƣng. sau khi pha Bột sau khi nở tốt và pha nở tốt cấ u trúc và cấu trúc mịn mịn
64
Dựa vào ch ỉ tiêu của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ và bả ng 3.30 ta thấ y nếu tỉ lệ bột khoai mỡ thấ p thì cấu trúc bột sau pha tốt nhƣng màu sắc cảm quan chƣa đạt. Còn nếu tỉ lệ bột khoai mỡ quá cao thì màu sắc bột đẹp nhƣng cấ u trúc bột sau pha không đạt, bột b ị tách lớp, độ m ịn kém. Từ k ết quả khảo sát đó, chúng tôi chọ n tỉ lệ phối tr ộn nguyên liệu là 4,5: 4,5: 1 3.4.2. K hảo sát ảnh hưở ng c ủa lượng nước dùng để pha đế n c ấ u trúc c ủa sản phẩ m. Tiến hành: Pha 100g bột dinh dƣỡ ng với các lƣợng nƣớ c khác nhau theo thứ tự là 300, 350, 400, 450, 500mL . Sau đó đánh giá cả m quan về cấu trúc của bột sau khi pha. Chọn lƣợng nƣớc dùng để pha bột. Thông số cố định: nhiệt độ nƣớ c pha 50oC Bảng 3.31. K ết quả thí nghiệm khảo sát lƣợng nƣớc dùng để pha bột Mẫu (100g)
1
2
3
4
5
Lƣợ ng nƣớ c sử dụng (mL)
300
350
400
450
500
Hình ả nh
Bảng 3.32. K ết quả đánh giá cả m quan khảo sát lƣợng nƣớc dùng để pha bột bằ ng phƣơng pháp so hàng Mẫu (100g) K ết quả đánh giá cảm quan
M1 (300mL)
M2 (350mL)
M3 (400mL)
M4 (450mL)
M5 (500mL)
Tổng điểm theo thứ tự so hàng
79
51
26
52
92
-9,98a
4,34 b
19,4c
4,48 b
-18,24d
Điểm trung bình cả m quan
Ghi chú: a, b, c, d (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
65
Hình 3.16. Ảnh hƣở ng của lƣợng nƣớc dùng để pha bột đế n tr ạ ng thái bột sau khi pha
Qua đồ thị hình 3.16 ta thấy lƣợng nƣớc dùng để pha ảnh hƣởng đế n tr ạng thái của bột sau khi pha. Nếu lƣợng nƣớ c quá ít thì bột sau pha sẽ không tan hết và bị khô. Nhƣng nếu lƣợng nƣớ c pha quá cao d ẫn đế n bột sau pha bị loãng, ả nh
hƣởng đến chất lƣợ ng bữa ăn của bé. Do vậy cần phải khảo sát lƣợng nƣớc dùng để pha vừa đủ để bột sau pha có tr ạng thái cấu trúc tốt, cả m quan t ốt. Từ bảng 3.14 và
đồ thị hình 3.5 ta thấy mẫu M3 có điể m cảm quan là cao nhất, với độ tin cậy LSD > 95% và điể m trung bình giữa các mẫu khác biệt có ý nghĩa thố ng kê tr ừ mẫ u M2 và M4 khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Do đó chúng tôi chọn lƣợng nƣớc dùng để pha mẫu M3 tƣơng ứ ng với lƣợng nƣớ c là 400mL/100g bột. 3.4.3. K ế t quả phân tích sản phẩ m bột dinh dưỡ ng khoai mỡ
3.4.3.7 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chống oxy hoá của sản phẩm của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Bảng 3.33. Hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Chỉ tiêu Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng Khả năng kháng oxy hóa
Đơn vị
K ết quả
mg/g
1,14
%
97,34
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
66
3.4.3.8 K ết quả kiểm tra hóa lý của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Bảng 3.34. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
K ết quả
Phƣơng pháp
mLNaOH 1N/100g %
3,63
TCVN 4589-1988
24,7
TCVN 4589-1988
1
Độ chua
2
Đƣờ ng tổng
3
Protein
%
10,9(N×6,25)
a36an016 (Ref.AOAC 992.23)
4
Tro
%
2,22
FAO p.288,1986
5
Xơ hoà tan
%
1,81
x31am002 (Ref. AOAC 991.43)
Ghi chú: K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM
3.4.3.3 K ết quả kiểm tra vi sinh của bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Bảng 3.35. K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
K ết quả
Phƣơng pháp
1
Bacillus cereus
CFU/g
< 10
AOAC 966.23 – 2005
2
Clostridium perfringens
CFU/g
< 10
AOAC 966.24 – 2005
3
Coliform
CFU/g
< 10
AOAC 966.24 – 2005
4
E.coli
5
Salmonella
6
Staphylococcus aureus
7
Tổng số vi sinh vật hiếu CFU/g
/g
Không phát hiệ n AOAC 987.09 – 2007
/25g
Không phát hiệ n AOAC 976.30 – 2010
/g
Không phát hiệ n AOAC 980.31 – 2005 2,0×103
TCVN 8275 – 2:2010
khí Ghi chú: K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM
Qua bảng 3.35 cho thấy các ch ỉ tiêu vi sinh của sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ đều đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT.
67
3.4.3.4 Đánh giá sản phẩm qua phép thử cho điểm thị hiếu. Tiến hành thí nghiệm đánh giá cảm quan cho điể m thị hiếu đố i vớ i 3 mẫu bột vớ i các ký hiệu M1, M2, M3 tƣơng ứ ng vớ i các mẫu bột dinh dƣỡ ng sau: Bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ , bột dinh dƣỡng đậ u nành rau củ (Néstlé), lúa mì sữa (Néstlé). Tiến hành khảo sát trên 50 ngƣờ i tiêu dùng. Đối tƣợ ng khảo sát là các bà mẹ có con nhỏ và các bạn sinh viên trƣờng Đại học Bách Khoa. Bảng 3.36. Điểm trung bình mức độ yêu thích các yếu tố của sản phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Ƣa thích Chỉ tiêu Màu Mùi Vị Cấu trúc Tr ạng thái chung M1
8,6
7,86
7,0
7,98
7,2
8,3
M2
7,0
7,50
9,0
8,57
6,87
7,86
M3
8,1
8,3
7,56
6,7
8,0
7,34
Hình 3.17. Đánh giá mức độ yêu thích các yếu tố của sả n phẩm bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ . Từ bảng số liệ u biểu đồ trên ta thấy trong 5 ch ỉ tiêu cảm quan thì màu có điểm cả m quan cao nhất là 8,6/9 và v ị có điể m cảm quan thấp hơn là 7,0/9. Điểm ƣa thích chung là 8,3/9 có nghĩa là sả n phẩ m bột dinh dƣỡng đƣợc ngƣờ i tiêu dùng chấ p nhậ n. 3.4.3.5 Đánh giá chỉ tiêu sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79. Chuẩ n bị mẫ u: Sả n phẩ m bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ đƣợ c pha chế theo lƣợ ng nƣớc đã chọn.
68
Tiến hành thí nghiệ m: Hội đồng đánh giá đƣợ c thành lậ p vớ i 5 thành viên là chuyên gia. Tiến hành đánh giá sả n phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79 vớ i mức
thang điểm là 5 và dựa vào tiêu chí ở bảng ch ỉ tiêu đánh giá cả m quan bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ để cho điểm sả n phẩm. Bảng 3.37. K ết quả đánh giá cảm quan bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Chỉ tiêu
Điểm từ ng thành viên T2
5 4
Tổng
Hệ số tr ọng lƣợ ng
TB có hệ số tr ọng lƣợ ng
T3 T4
T5
5
5
4
5
24
4,8
1,2
5,76
5
4
5
5
23
4,6
1,0
4,6
Vị 4 5 4 Cấu 5 4 5 trúc Điểm chất lƣợ ng: 17,8
4
5
22
4,4
1,0
4,4
5
4
24
4,8
0,8
3,04
Màu sắc Mùi
T1
TB chƣa có tr ọng lƣợ ng
Xế p loạ i: Khá K ết luận: Điểm ch ất lƣợ ng c ủa bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ là 17,8 nằm trong khoảng 15,2-18,5 nên sản phẩm đạt loại khá. 3.4.3.6 Thành phần có trong 100g bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ . Bột khoai mỡ 45%, Đƣờ ng tinh luyệ n 10%, Bột gạo sữa 45% (bột gạo 20,7%; sữa bột không béo và sữa bột whey 15,75%; dầu bắ p, mạch nha, chất xơ hoà tan, inulin, khoáng chất (canxicacbonat, sắt pyrophosphat, k ẽm sunphat, kali iodua), các vitamin (natri ascorbat, PP, E, B 1,caxi D-pantothenat, A, B6, acid folic, D3, biotin, DHA), hƣơng vani tổ ng hợ p dùng cho thực phẩm). Bảng 3.39. Thành phần dinh dƣỡ ng trong 100g bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ Thành phần dinh dƣỡ ng Chất đạm
Đƣờ ng tổng Tro (khoáng chất) Xơ hoà tan Chất béo Omega 6 (acid linoleic)
Đơn vị g g g
Trong 100g bột 10,9
g g
1,81 4,05
mg
1.980
24,7 2,22
69
DHA (acid docosahaxaenoic)
mg
9
Độ ẩm Khả năng kháng oxy hóa Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng
% %
4 97,34
mg/g
1,14
3.4.4 Đề nghị quy trình sản xuấ t bột dinh dưỡ ng khoai mỡ Đƣờ ng RE
Bột khoai mỡ
Xay mịn
Tr ộn khô
Bột gạo sữa
Tỉ lệ Bột khoai mỡ :Bột gạ o sữa:RE
= 4,5:4,5:1
Đóng gói
Sản phẩm
Sơ đồ 3.8. Sơ đồ quy trình sả n xuất bột dinh dƣỡ ng khoai 3.5. NGHIÊN CỨ U QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH KHOAI MỠ 3.5.1. Khảo sát ảnh hưở ng c ủa t ỉ lệ phố i tr ộn nguyên li ệu đế n màu sắc và chấ t lượ ng c ủa sản phẩ m. Cách tiến hành: Xay mịn đƣờ ng RE. Cân nguyên liệu bằ ng cân phân tích. Trong đó: Tổng khối lƣợ ng khoai mỡ và bột mì: 40g; Nƣớ c: 50mL; Vani: 0.025g; Sữa: 5g; Bột nổi: 1.5g; Đƣờ ng RE: 3g. Tr ộ n khô các nguyên liệu bột khoai mỡ , bột mì theo các t ỉ lệ trong bảng sau: Bảng 3.40. Bảng tỉ lệ phối tr ộn bột khoai mỡ : bột mì của bánh khoai mỡ Mẫu (40g)
M1
M2
M3
M4
M5
Tỉ lệ
0,5:1,5
0,75:1,25
1:1
1,25:0,75
1,5:0,5
Bột khoai mỡ (g)
10
15
20
25
30
Bột mì (g)
30
25
20
15
10
70
Đánh giá cảm quan bánh
Bánh có Bánh có Bột có Bánh có Bánh có màu tím màu tím màu tím màu tím màu tím r ất nhạt. Bánh đẹp, đặc đặc trƣng. đậm. Bánh đậm. Bánh sau khi trƣng. Bánh Bánh sau sau khi hấ p sau khi hấ p hấ p nở tốt sau khi hấ p khi hấ p nở nở có cấu hơi nở có mềm và nở tốt mềm có cấu trúc không cấu trúc cấu trúc và cấu trúc trúc hơi chặt không chặt xố p xố p mịn chặt Dựa vào k ết quả đánh giá cả m quan ở bả ng 3.40 ta thấy nếu t ỉ lệ bột khoai
mỡ cao thì màu s ắc cảm quan tốt nhƣng cấu trúc bánh chƣa đạ t. Còn nếu t ỉ lệ bột khoai mỡ thấ p thì c ấu trúc đạt nhƣng màu chƣa đạt yêu cầ u. Từ k ết qu ả khảo sát đó, chúng tôi chọn tỉ lệ phối tr ộn nguyên liệu giữa bột khoai mỡ và bột mì là 0,75:1,25. 3.5.2 Khảo sát thờ i gian hấ p bánh
Mục đích: Nhằm cố đị nh cấu trúc và làm chín bánh, chúng tôi ti ế n hành khảo sát ảnh hƣở ng thờ i gian hấ p
Bố trí thí nghiệm Nguyên liệ u
Hấ p
T1
T2
T3
T4
T5
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo sát thờ i gian hấ p bánh Trong đó T là thờ i gian hấ p bánh khoai mỡ . V ớ i T1, T2, T3, T4, T5 l ần lƣợ t là các khoả ng thờ i gian 5, 10, 15, 20, 25 phút.
Yếu tố cố định: Nhiệt độ hấ p 1000C Yếu tố khảo sát: Thờ i gian hấ p Ta cho nƣớ c vào nồi hấp, đun cho đế n khi nhiệt độ đạt 1000C, lần lƣợ t cho các mẫ u bánh đã đỗ khuôn. Sau khoảng thờ i gian T lấ y mẫu ra để nguội. Tiế n hành
đánh giá cả m quan cấu trúc c ủa bánh sau hấ p bằ ng phép thử cho điể m.
71
Bảng 3.41. Điểm k ết quả đánh giá cả m quan cấ u trúc bánh sau h ấ p Mẫu Tổng điểm Điểm trung bình Cảm quan so hàng cảm quan T1(5 phút)
30
2,5a
Bánh chƣa chín
T2(10 phút)
47
3,92
Bánh chƣa chín đều, bề mặt khô ráo
T3(15 phút)
54
4,5
Bánh chín đều, bề mặt khô ráo
T4(20 phút)
43
3,58c
Bánh chín, bề mặt hơi ƣớt
T5(25 phút)
42
3,5c
Bánh chín, bề mặt ƣớt
Ghi chú: a, b, c, (p < 0,05): khác biệt có ý nghĩa
Hình 3.18. Ảnh hƣở ng của thờ i gian hấp đến độ chín c ủa bánh. Qua đồ thị hình 3.18 ta thấy thờ i gian hấ p ảnh hƣở ng có ý nghĩa đế n k ết quả đánh giá cả m quan cấu trúc c ủa bánh ở độ tin cậy 95% ( P<0,05). Và nghiệm th ức T3(thờ i gian hấ p 15 phút) , có điể m trung bình cả m quan cao nhất, có thờ i gian hấ p ngắn hơn nghiệ m th ức T2, T4, T5 và khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% theo tr ắc nghiệm LSD ( P<0,05) so vớ i nghiệm thức T1 nên chúng tôi chọn thờ i gian hấ p 15 phút.
Hình 3.19. Bánh khoai mỡ
72
3.5.3. K ế t quả phân tích sản phẩ m bánh khoai mỡ
3.5.4.1 Xác định anthocyanin tổng và khả năng chống oxy hoá của sản phẩm Bảng 3.42. K ết quả xác định hàm lƣợ ng anthocyanin và khả năng kháng oxy hóa của sản phẩm bánh khoai mỡ Chỉ tiêu Hàm lƣợ ng anthocyanin tổng Khả năng kháng oxy hóa
Đơn vị mg/g
K ết quả 0,66
%
42.83
Ghi chú: k ết quả phân tích tại phòng thí nghiệm Bộ môn K ỹ thuật Hữu cơ – Trƣờ ng ĐHBK Tp.HCM
3.5.4.2 K ết quả kiểm tra hóa lý của bánh khoai mỡ Bảng 3.43. K ết quả kiểm tra hóa lý c ủa bánh khoai mỡ STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
K ết quả
Phƣơng pháp
1
Đƣờ ng tổng
%
20,7
TCVN 4589-1988
2
Protein
%
10,34(N×6,25)
a36an016 (Ref.AOAC 992.23)
3
Tro
%
1,82
4
Xơ hoà tan
%
2,59
FAO p.288,1986 x31am002 (Ref. AOAC 991.43)
Ghi chú: K ết quả phân tích tại trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm Tp.HCM
3.5.3.3 K ết quả kiểm tra vi sinh của bánh khoai mỡ Bảng 3.44. K ết quả kiểm tra vi sinh c ủa bánh khoai mỡ Đơn vị STT Chỉ tiêu K ết quả 1 2
Bacillus cereus
3 4
Coliform
Clostridium perfringens
E.coli
Phƣơng pháp
CFU/g CFU/g
Không phát hiện Không phát hiện
ISO 4833:2003 ISO 4831:2006
CFU/g /g
< 0,3 < 0,3
ISO 7251:2005 ISO 6888-1:1999
Không phát hiện 320
ISO 7937:2004 ISO 7932:2004
10 Không phát hiện
ISO 7954:1987 ISO 7954:1987
5 6
Staphylococcus aureus
Tổng số vi sinh vật hiế u khí
/g CFU/g
7 8
Tổng số nấ m mốc Tổng số nấ m men
CFU/g CFU/g
Ghi chú: K ết quả phân tích tại Viện Pasteur Tp.HCM
73
Qua bảng 3.44 cho thấy các ch ỉ tiêu vi sinh c ủa sản phẩ m bánh khoai mỡ đề u đạt tiêu chuẩ n theo Quyết định số 46/2007/QĐ -BYT. 3.5.3.4 Đánh giá chỉ tiêu sản phẩm bánh khoai mỡ theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79. Chuẩ n bị mẫu: Sản phẩ m bánh khoai mỡ . Tiến hành thí nghiệ m: Hội đồng đánh giá đƣợ c thành lậ p vớ i 5 thành viên là chuyên gia. Tiến hành đánh giá sả n phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3215-79 vớ i mức thang điểm là 5 và dựa vào tiêu chí ở bảng chỉ tiêu đánh giá cả m quan bánh khoai mỡ để cho điể m sả n phẩm. Bảng 3.45. K ết quả đánh giá cả m quan bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ TB chƣa có Hệ số tr ọng TB có hệ số Chỉ tiêu Điểm từ ng thành viên Tổng lƣợ ng tr ọng lƣợ ng tr ọng lƣợ ng T1 T2 T3 T4 T5 Màu sắc 4 3 4 5 4 20 4 1,3 5,2 Mùi 3 4 5 3 4 19 3.8 0,6 2,28 Vị 5 4 3 4 3 19 3.8 0,7 2,66 Cấu trúc 4 5 4 4 4 21 4.2 1,4 5,88 Điểm chất lƣợ ng: 16,02 Xế p loạ i: Khá 3.5.3.5 Đánh giá sản phẩm qua phép thử cho điểm thị hiếu. Bảng 3.46. Điểm trung bình mức độ ƣa thích các yế u t ố c ủa sả n phẩ m bánh khoai mỡ . Chỉ tiêu Màu Mùi Vị Cấu trúc Ƣa thích chung
Điểm trung bình
8,05
7,6
6,95
7,65
Hình 3.20. Biểu đồ đánh giá mức độ ƣa thích của ngƣờ i thử đối vớ i sản phẩm bánh khoai mỡ .
7,56
74
Từ bảng số liệu 3.46 và biểu đồ trên ta thấ y trong các ch ỉ tiêu cảm quan thì chỉ tiêu màu có điể m cảm quan cao nhất (8.05/9), ch ỉ tiêu vị có điể m cảm quan thấ p nhất (6.95/9). Mức độ ƣa thích chung của ngƣờ i thử đối vớ i sả n phẩm bánh khoai mỡ là 7.56/9 có ngh ĩ a là sả n phẩm bánh khoai mỡ đƣợ c ngƣờ i tiêu dùng chấ p nhận. 3.5.4 Đề nghị quy trình sản xuấ t bánh khoai mỡ Đƣờ ng RE
Bột khoai mỡ
Xay mịn
Phối tr ộn
Khuôn
Bột mì, vani
Tỉ lệ Bột khoai mỡ : Bột mì = 0,75 : 1,25
Vô khuôn
100 C 15 hút
Hấ Làm nguội Bao bì
Đón
ói
Sản phẩm
Sơ đồ 3.10. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh khoai mỡ
75
K ẾT L LUẬN V VÀ K K IẾN N NGHỊ K ẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứ u và tiến hành thí nghiệm, có thể rút ra các k ết luậ n
sau: - Trong bốn loạ i khoai mỡ : khoai mỡ tím than, khoai mỡ tím bông lau, khoai mỡ tr ắng Mộng Linh và khoai mỡ tr ắng ngọt thì khoai mỡ tím than là loại phù hợ p nhất về màu sắc và thành phần để lựa chọn chế biế n các sản phẩm từ khoai mỡ . - Khoai mỡ tƣơi có hàm lƣợ ng anthocyanin là 0,69mg/g và khả năng kháng oxy hóa trong nguyên liệ u khoai mỡ tím là 44,32%. Hàm lƣợng xơ hoà tan có trong khoai mỡ tím than là 0,89% - Khảo sát đƣợ c hiệu suất sử dụng nguyên liệ u phần sử dụng đƣợ c trong khoảng 72,85 – 82,21% khối lƣợ ng củ. Khảo sát đƣợ c nồng độ dung dịch acid citric
dùng để ngâm khoai là 0,5% khi độ dày lát cắt c ủa khoai là 5mm trong công đoạ n ngâm, thờ i gian hấp chín khoai là 15 phút để sơ chế nguyên liệu ban đầu. - Tỷ lệ khoai mỡ và bột mì là 3:2, bổ sung thêm 0,5% xanthan gum. S ấy mì ở 800C trong 240 phút, là ch ế độ phù hợp đảm bảo độ ẩm bảo quản mà không ảnh
hƣở ng xấu đến chất lƣợ ng sản phẩ m mì bổ sung khoai mỡ . Mì s ợ i bổ sung khoai mỡ có hàm lƣợ ng anthocyanin là 0,5mg/g, có khả năng oxy hóa là 53,69% và hàm lƣợng xơ hoà tan là 1,51%. - Khảo sát ở nhiệt độ 65oC và thờ i gian sấy trong 150 phút hàm lƣợ ng anthocyanin của bột khoai mỡ là 1,16mg/g, có khả năng oxy hóa cao nhấ t 97,76%
và hàm lƣợng xơ hoà tan là 1,92%. - Tỉ lệ phối tr ộn nguyên liệ u Bột khoai mỡ :Bột gạo sữa:Đƣờ ng RE là 4,5:4,5:1
để tạo nên s ản phẩ m bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ có hàm lƣợ ng anthocyanin là 1,14mg/g, có khả năng oxy hóa là 97,34% và hàm lƣợng xơ hoà tan là 1,81%. Tỉ l ệ phố i tr ộ n nguyên liệu Bột khoai mỡ :Bột mì là 0,75:1,25 để tạo nên sả n
phẩm bánh khoai mỡ có hàm lƣợ ng anthocyanin là 0,66mg/g, có khả năng oxy hóa
42,83% và hàm lƣợng xơ hoà tan là 2,59%.
76
Từ k ết quả thu đƣợ c cho thấ y khoai mỡ là loạ i th ực phẩm giàu giá tr ị dinh
dƣỡng nhƣ protid, glucid, khoáng,… có màu sắ c t ự nhiên nên khi ch ế biến các sả n phẩm từ khoai mỡ ta không cầ n bổ sung thêm chất màu tổng hợ p. Màu anthocyanin có sẵn trong khoai mỡ đƣợc xác định là có hoạt tính kháng oxy hoá. Đặc biệt là hàm
lƣợng xơ hòa tan trong khoai mỡ và các s ản phẩm chế biến từ khoai mỡ có r ất nhiề u ƣu điểm có thể phòng chống đƣợ c bệnh và hỗ tr ợ cho cơ thể trong việc đào thả i một số chất độc ra bên ngoài. Nghiên cứ u s ản xu ất các sản phẩm t ừ khoai mỡ nhƣ: mì sợ i bổ sung khoai mỡ , bột khoai mỡ , bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ , bánh khoai mỡ…Đây là các sả n phẩm mớ i có tính khả thi trong sử d ụng và trong sả n xuất, bên cạnh đó nguồ n nguyên liệu cũng dồ i giàu, giá thành lại r ẻ và mùa vụ luôn có quanh
năm.
KIẾN NGHỊ Do thờ i gian nghiên cứ u và trang thiết bị thí nghiệ m còn hạ n chế, nên đề tài
“Nghiên cứ u sản xuất một số sản phẩm từ khoai mỡ ” còn một số công đoạn chƣa khảo sát đƣợc nhƣ: - Khảo sát thờ i gian bảo quản sả n phẩm. - Khảo sát thành phần dinh dƣỡ ng của các sản phẩm từ khoai mỡ . - Tối ƣu hóa hiệu suất trích ly anthocyanin và hoạt tính kháng oxy hoá của nguyên liệu khoai mỡ , mì sợ i bổ sung khoai mỡ , bột khoai mỡ , bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ và bánh khoai mỡ - Tối ƣu hoá các thông s ố và điều kiện trong các quy trình c ủa mì sợ i bổ sung khoai mỡ , bột khoai mỡ , bột dinh dƣỡ ng khoai mỡ và bánh khoai mỡ .
-
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1].
Bộ y tế, 2003, Tiêu Chuẩ n Vệ Sinh Nƣớ c Ăn Uống , Hà N ội.
[2].
Vũ Linh Chi, Nguyễ n Th ị Ng ọc Huệ, Đinh Thế L ộc, 2005, Cây có c ủ và k ỹ
thuật thâm canh, quyể n 4, NXB Lao độ ng và Xã hội, Hà Nội. [3].
Lê Thị Kim Chung, 2009, Xây dự ng quy trình sản xuất bột dinh dƣỡ ng dùng
cho nhữ ng bệ nh nhân mắc bệnh thông thƣờ ng không cần kiêng cữ gì đặc biệt, luậ n
văn tốt nghiệ p khoa Công nghệ Thực phẩm trƣờng Đạ i học Nông nghiệ p Hà Nội. [4].
Nguyễn Mạnh Dũng, 1996, Góp phần nghiên cứ u khoai mỡ và các yếu tố
ảnh hƣởng trong quá trình sơ chế, bảo quản, Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội. [5].
Tr ầ n Thị Thanh Hiề n, 2009, Nghiên cứu sử dụng khoai ngọt ( Dioscorea
atala) làm thức ăn cho cá tra , Tạ p chí khoa học trƣờng Đạ i Học Cần Thơ.
[6].
Vũ Bá Minh, 1999, Kỹ thuật phả n ứng, Trƣờng Đại học Bách Khoa
Tp.HCM, Tp.HCM. [7].
Phạm Văn Sổ, Bùi Thị Nhu Thuận, 1991, Kiểm nghiệ m lƣơng thực thực
phẩm, Đạ i học bách khoa Hà Nội, Hà Nội. [8].
Trần Minh Tâm, 2004, Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch , Nhà
xuất bản Nông nghiệp , Hà Nội, [9].
Nguyễn Duy Thịnh, 2004, Giáo trình Các chất ph ụ gia dùng trong sả n xuấ t
thực phẩm, Trƣờng Đạ i học Bách khoa Hà N ội. [10]. Phạm Đức Toàn, Tr ịnh Hoàng Nghĩa, K ỹ thuật tr ồng khoai mỡ trên đấ t phèn.
Trƣờ ng Đại học Nông Lâm Tp. HCM. [11]. Tr ầ n Lê Cẩm Tú, Nguyễn H ữ u Bon, Tr ần Thị Thanh Hiền, 2008, Đánh giá khả năng sử dụng khoai ngọt làm thức ăn cho cá rô phi, Tạ p chí khoa học trƣờ ng
Đại Học Cần Thơ. [12]. Hoàng Quốc Tuấ n, 2009, Bài giảng công nghệ sản xuất bánh k ẹo, Việ n Công Nghệ Sinh Học - Công Nghệ Thực Phẩm Đạ i Học Bách Khoa Hà N ội.
[13]. Lê B ạch Tuyết và cộng s ự, 1996, Các quá trình công nghệ cơ bả n trong sả n xuất thực phẩm, NXB Giáo d ục Hà Nội, Hà Nội [14]. Hà Duyên Tƣ, 2006 , K ỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm, NXB Khoa học và k ỹ thuật, Hà Nội. [15]. Hồ Văn Xuyên, 1998, Tuyến trùng hại khoai mỡ , Tậ p san khoa học k ỹ thuật nông lâm nghiệ p số 12/1998. [16]. Ngô Thị Hải Yế n, 2004, Nghiên cứu sả n xuất chế phẩm bột giàu ß - Cacroten từ gấc và ứ ng d ụng trong sản xuất bột dinh dƣỡ ng g ấc cho tr ẻ từ 6-12 tháng tuổi, luận văn tốt nghiệ p khoa Công nghệ Hóa – Thực Phẩm trƣờng Đạ i học Lạc Hồng.
Tài liệu tiếng Anh [17]. Baah Dufie Faustina, 2009, Characterization of water yam (dioscorea alata) for existing and potential food products, faculty of biosciences, college of sciences. [18]. John Wiley & Sons,
Inc, 2000, Characterization and measurement of
anthocyanins by UV-Visible spectroscopy, University of Maryland. [19]. T. Fuleki, F. J. Francis, 1968, Quantitative Methods for Anthocyanins 2 Determination of total anthocyanin and degradation Index for Cranberry Juice, J. Food Science, Vol.33. [20]. Shu-hui, b.ed,1973, The protein quality of yam, Texas tech university. [21]. Vincen Lebot, 2009, Tropical root and tuber crops cassava, sweet potata, yams and aroids, UK.
Tài liệu internet [22]. Trung tâm báo chí và hợ p tác truyề n thông quốc tế CIP, http://vietbao.vn/ [23]. http://plants.ifas.ufl.edu/ [24]. http://zipcodezoo.com/ [25]. http://www.bichchi.com.vn/bichchi/
PHỤ L LỤC A. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU 1. Phƣơng pháp xác định xơ hòa tan (AOAC 991.43) Nguyên lý Mẫu thực phẩm sấy khô, đã trích béo nếu chứa > 10% béo, trải qua quá trình xử lý enzyme liên tục bởi α -amylase, protease và amyloglycosidase để loại bỏ tinh bột và protein. Đối với chất xơ thô tổng (TDF), nguyên liệu rắn còn lại sau khi xử lý enzyme đƣợc xử lý với cồn để kết tủa xơ hòa tan trƣớc khi lọc và TDF còn lại đƣợc rửa với cồn và acetone, sấy, và cân. Đối với xơ không tan (IDF) và xơ tan (SDF), nguyên liệu rắn còn lại sau xử lý enzyme đƣợc lọc và phần IDF còn lại đƣợc rửa vớ i nƣớc nóng, sấy và cân. Đối với SDF, kết hợp lọc và rửa để kết tủa cồn, lọc, sấy và cân. Giá trị TDF, IDF, và SDF còn lại đƣợc hiệu chỉnh cho protein, tro và mẫu trắng. Thiết bị Becher 400, 600ml Cốc nung Hệ thố ng chân không Bể
điều nhiệt – duy trì nhiệt độ 98
20C, t ự động t ắt mở th ờ i gian, khi ổn
định điều chỉnh tớ i 600C. Cân phân tích – chính xác 0,1mg Lò nung – duy trì đƣợ c nhiệt độ 525
50C
Tủ sấy – duy trì nhiệt độ 105 và 130
30C
Bình hút ẩ m
Máy đo pH
Pipet – 100 ÷ 300µl và 5ml
Bình đự ng – ch ứa 15
0,5ml dung dịch đệ m
0,5ml ethanol 78%, ethanal 95% và acetone; 40
Khuấy từ và cá t ừ
Hóa chất Ethanol 85%, cho 895ml ethanol 95% vào bình đị nh mức 1l , định mức bằng nƣớ c; ethanol 78%, cho 821ml ethanol 95% vào bình đị nh mức 1 l , đị nh mức bằ ng nƣớ c.
α-amylase bền nhiệt
Protease 0
Amyloglucosidase bảo quản 0 ÷ 5 C Diatomite Dung dịch r ửa MES – 2-(N-Morpholino) ethanesulfonic acid TRIS – Tris (hydroxymethyl) amino methane
đệm MES – TRIS – MES 0,05M; TRIS 0,05M; pH 8,2 ở 240C. Hòa tan 19,52g MES và 12,2g TRIS trong 1,7 l H 2O. Ch ỉnh pH tớ i 8,2 bằng NaOH 6N, và pha loãng vớ i 2l H2O. Dung dịch
Dung dịch acid hydrochloric – 0,561N. Thêm 93,5ml HCl 6N vào khoả ng 700ml H2O trong bình định mức 1l . Định mức tối 1l bằng H2O.
Chuẩn bị mẫu Xác định xơ thô tổ ng trong mẫu khô. Đồ ng nhất và sấy qua đêm ở nhiệt độ 70 C, làm nguội trong bình hút ẩ m và nghiền khô mẫ u tớ i 0,3 ÷ 0,5mm mesh. N ế u mẫu không đƣợ c xử lý nhiệt, sấy thăng hoa trƣớ c khi nghiền. N ếu hàm lƣợ ng béo cao (> 10%) tránh nghiền hoàn toàn, khử béo vớ i petroleum ether (3 l ầ n vớ i 25ml/g mẫu) trƣớ c khi nghiề n. Ghi lại t ổn thất khối lƣợ ng do loại béo và hiệu ch ỉnh thích hợp % xơ thô cuối cùng. Đố i vớ i mẫu đƣờ ng cao, khử đƣờng trƣớc khi xác định xơ thô bằng cách trích ly 2 ÷ 3 l ần vớ i 85% ethanol, 10 ml/g, lắ ng và sấy qua đêm ở 400C. 0
Chạy hai mẫu tr ắng để đo sự ảnh hƣở ng của thuốc thử. Cân hai mẫu 1,000
0,005g (M1 và M2), chính xác tớ i 0,1mg, trong becher
400ml (hay 600ml). Thêm 40ml dung dịch đệ m MES – TRIS, pH 8,2. Khuấy trên
máy khuấy từ cho tớ i khi mẫ u hòa tan hoàn toàn (tránh t ạo cục, enzyme khó tiế p xúc).
Thêm 50µl α -amylase bền nhiệt, khuấ y ở tốc độ thấp. Đậ y becher bằng giấ y nhôm và ủ trong bể nƣớ c 95 ÷ 1000C, 15 phút có lắc đảo liên t ục. Bắt đầu tính thờ i gian khi nhiệt độ bể đạt 950C (thƣờ ng tổng cộng 35 phút là đủ). Lấy becher ra kh ỏi bể, làm nguội tớ i 600C. B ỏ giấ y nhôm ra. Cạo bên trong và phân tán gel ở đáy becher bằng đũa khuấ y. R ửa thành becher và đũa khuấ y vớ i 10ml H2O. Thêm 100µl protease vào mỗi becher. Đậ y giấ y nhôm và ủ 30 phút ở 60
10C
có lắc đảo liên tục. Bắt đầu tính thờ i gian khi nhiệt độ bể đạt 600C. Bỏ giấy nhôm. Hòa tan 5ml HCl 0,561N vào becher trong lúc khuấ y. Chỉnh pH 4,0 ÷ 4,7 ở 600C, bằng cách thêm dung dịch NaOH 1N hay dung d ịch HCl 1N. Thêm 300µl amyloglucosidase trong lúc khuấy. Đậ y giấy nhôm, ủ 30 phút ở 60 1 0C có lắc đảo. Bắt đầu tính thờ i gian khi bể đạt 600C.
Xác định xơ hòa tan Tiến hành nhƣ đố i với xác định xơ không tan thông qua sự hƣớ ng dẫn để k ế t hợ p lọc và r ửa nƣớc trong becher 600ml đã cân bì. Cân becher vớ i dung dịch lọc và r ửa, ƣớ c tính thể tích. Thêm 4ml thể tích ethanol 95% đƣợ c gia nhiệt lên 600C trƣớ c. S ử d ụng ethanol 600C để r ửa h ệ th ống lọc t ừ việc xác định IDF. Điề u ch ỉnh khối lƣợ ng của dung dịch lọc và r ửa nƣớ c tớ i 80g bằng cách thêm H2O và thêm 320ml ethanol 95% ở 600C. Để lắng ở nhiệt độ phòng trong 1giờ .
Tính toán Xác định mẫ u tr ắ ng (B, mg)
Trong đó: BR 1, BR 2: khối lƣợ ng còn lạ i cho mẫ u tr ắ ng, mg PB: khối lƣợ ng protein, mg AB: khối lƣợ ng tro, mg
Xác định xơ (DF, g/100g)
Trong đó R 1, R 2: khối lƣợ ng còn lạ i, mg P: khối lƣợ ng protein, mg A: khối lƣợ ng tro, mg B: khối lƣợ ng mẫu tr ắ ng, mg M1, M2: khối lƣợ ng mẫu khảo sát, mg
2. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợ ng anthocyanin tổng Nguyên lý Hàm lƣợ ng anthocyanin trong cao khô tuyệt đối đƣợc xác đị nh theo phƣơng pháp pH vi sai và đƣợ c tính quy theo cyanidin-3-glucoside. Cyanidin-3glucoside đƣợ c chọn vì đây là dạ ng phổ biến của anthocyanin trong tự nhiên. Hoá chất Dung d ịch đệm pH 1.0
Hoà tan hoàn toàn 1.86g KCl vào 980ml nƣớ c c ất trong becher. Đo và chỉ nh pH về 1.0 bằ ng dung dịch HCl 20%. Dung d ịch đệm pH 4.5
Hoà tan hoàn toàn 54.43g CH3COONa.3H2O vào 960ml nƣớ c cất trong becher. Đo và chỉ nh pH về 4.5 bằng dung dịch HCl 20%. Các dung dịch đệm đƣợ c bảo quản trong chai kín ở nhiệt độ phòng, sử d ụng đƣợ c trong nhiều tháng. Trƣớ c khi sử dụng nên kiểm tra và ch ỉnh về đúng pH của phép đo.
Cách tiến hành: Mở máy quang phổ và làm nóng máy 30 phút trƣớc khi đo. Chỉ nh đƣờ ng nề n bằng nƣớ c cất ở bƣớ c sóng từ 400 đến 700nm.
Xác định quang phổ hấ p thu cực đại (λvis max) của dịch mẫu.
Pha loãng d ịch dịch trích ly thu đƣợ c sau khi lọc (Md) theo độ pha loãng DF xác đị nh ở phầ n trên bằng dung dịch đệm pH 1,0 (M1) và dung d ịch đệm pH 4,5 (M2), để mẫu đạt cân bằ ng trong 15 phút. Chỉnh điểm 0 cho máy quang phổ bằng nƣớ c cất tại các bƣớc sóng (λvis max) và 700nm (độ đục của mẫu).
Đo độ h ấ p thu c ủa dung dịch vừa pha tại các bƣớ c sóng hấ p thu cực đại c ủa mẫu (λvis max) và 700nm Hàm lƣợ ng anthocyanin trong dịch trích đƣợc xác đị nh theo công thức: add (mg / l )
A MW DF 10
3
A: mật độ quang (độ hấ p thu của anthocyanin) A = (A λvis max – A700nm) pH 1,0 – (A λvis max – A700nm) pH 4,5 MW = 449,2 g/mol : khối lƣợ ng phân tử của cyanidin-3-glucosdie
DF: độ pha loãng l : bề dày cuvet (cm)
ε = 26900: Hệ số hấ p thu phân tử của cyanidin-3-glucosdie (l.mol-1.cm-1) 3. Phƣơng pháp xác định khả năng kháng oxy hoá Nguyên lý Các chất nghiên cứu có tác d ụng kháng oxy hóa theo cơ chế bắt gốc t ự do s ẽ chuyển gốc tự do DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) từ màu tím sang màu vàng nhạt. Xác đị nh khả năng bắt gốc tự do c ủa chất nghiên cứ u bằng phƣơng pháp đo độ hấ p thu của mẫu tại bƣớ c sóng λ = 517 nm. Acid ascorbic đƣợ c sử dụng làm chất đối chiế u.
Cách tiến hành
Thực hiện vớ i mẫ u thử ở nồng độ (Co/30): DPPH hoà tan trong dung môi methanol ở nồng độ 6mM. Dịch mẫu giữ nguyên ở nồng độ ban đầu Co.
Cho 100µl dung dịch DPPH nồng độ 6mM vào 2800µl methanol, sau đó bổ sung 100µl dịch mẫ u. Dung dịch đƣợ c lắc đề u, thực hiện phản ứ ng ở điều kiện nhiệt độ phòng trong thờ i gian 30 phút, r ồi đem mẫu đo độ hấ p thu ở bƣớ c sóng λ = 517 nm.
Thực hiện vớ i mẫu đố i chiếu và mẫu tr ắng: Hoà tan ascorbic acid (vitamin C) trong DMSO ở nồng độ ban đầ u 3mg/ml
Mẫu đố i chiế u (ascorbic acid): Cho 100µl dung d ịch DPPH nồng độ 6mM vào 2800µl methanol, sau đó bổ sung 100µl dung dịch ascorbic acid nồng độ 3mg/ml.
Mẫu tr ắ ng: Cho 100µl DPPH vào 2900µl methanol.
Cả hai dung dịch đƣợ c lắc đề u, thực hiệ n phả n ứ ng ở điều kiện nhiệt độ phòng trong thờ i gian 30 phút, r ồi đem mẫu đo độ hấ p thu ở bƣớc sóng λ = 517 nm.
K ết quả tính toán Phần trăm bắt gốc tự do DPPH c ủa chất nghiên cứu đƣợ c tính theo công thức sau:
( A AC )
( A0 AC )
Q(%) 1
100
Trong đó: A là độ hấ p thu c ủa dung dịch chứa mẫu thử A0 là độ hấ p thu của DPPH khi không có mẫu Ac là độ hấ p thu của dung dịch chứa chất đố i chiếu
B. K ẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ANOVA BẰNG STATGRAPHICS Phụ lục 1: K ết quả xử lý ANOVA của khảo sát ảnh hƣở ng của nồng độ axit citric đến màu sắc của sản phẩm khi ngâm. Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
F-Ratio
P-Value
------------------------------------------------------------------------Between groups
44.8814
4
11.2203
Within groups
16.7514
95
0.176331
63.63
0.0000
------------------------------------------------------------------------Total (Corr.)
61.6328
99
Multiple Range Tests for DIEM CAM QUAN by NONG DO
------------------------------------------------------------------------Method: 95.0 percent LSD NONG DO
Count
Mean
Homogeneous Groups
------------------------------------------------------------------------C5
20
-0.995
X
C1
20
-0.466
C4
20
0.158
X
C2
20
0.366
X
C3
20
0.937
X
X
-------------------------------------------------------------------------
Phụ lục 2: K ết quả xử lý ANOVA cảm quan thờ i gian hấp ảnh hƣởng đến cấu của khoai Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
F-Ratio
P-Value
-----------------------------------------------------------------------Between groups
39.2824
4
9.8206
Within groups
24.5416
95
0.258333
38.02
0.0000
------------------------------------------------------------------------Total (Corr.)
63.824
99
------------------------------------------------------------------------Method: 95.0 percent LSD MAU
Count
Mean
Homogeneous Groups
------------------------------------------------------------------------M1
20
-0.978
M5
20
-0.341
M4
20
0.033
M3
20
0.465
M2
20
0.821
X X X X X
-------------------------------------------------------------------------
Phụ lục 3: K ết quả xử lý Anova sự ảnh hƣở ng của hàm lƣợ ng xanthan gum bổ sung đến cấu trúc sản phẩm ANOVA Table for CQC AUTRUC by HAMLUONG GUM Analysis of Varian ce ---------------------------------------------------------------------------Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
F-Ratio
P-Value
---------------------------------------------------------------------------Between groups Within groups
18.6032
4
4.6508
19.6912
55
0.358022
12.99
0.0000
---------------------------------------------------------------------------Total (Corr.)
38.2944
59
Multiple Range Test s for CQCAUTRUC by HA MLUONGGUM --------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percen t LSD HAMLUONGGUM
Count
Mean
Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------E1
12
-0.815
X
E2
12
-0.401667
X
E5
12
0.138333
X
E3
12
0.29
X
E4
12
0.788333
X
---------------------------------------------------------------------------* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 4: K ết quả xử lý Anova sự ảnh hƣở ng của lƣợng nƣớ c và thời gian đến cấu trúc bột nhào ANOVA Table for CQB OTNHAO by MAU Analysis of Varian ce --------------------------------------------------------------------------Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
F-Ratio
P-Value
---------------------------------------------------------------------------Between groups Within groups
145.972
11
13.2702
194.667
132
1.47475
9.00
0.0000
---------------------------------------------------------------------------Total (Corr.)
340.639
143
Multiple Range Test s for CQBOTNHAO by MAU --------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percen t LSD MAU
Count
Mean
Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------- V1T1
12
0.583333
X
V2T1
12
1.08333
XX
V3T1
12
1.16667
XX
V3T2
12
1.66667
V3T4
12
2.33333
XX
V1T2
12
2.33333
XX
V2T4
12
2.66667
X
V2T2
12
2.75
X
V3T3
12
2.83333
X
V2T3
12
3.0
XX
V1T4
12
3.83333
X
V1T3
12
3.91667
X
XX
---------------------------------------------------------------------------* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 5: K ết quả xử lý Anova sự ảnh hƣở ng thờ i gian hấp đến độ chín của sợ i mì ANOVA Table for CQD OCHINMI by THOIGIA N Analysis of Varian ce ---------------------------------------------------------------------------Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
F-Ratio
P-Value
----------------------------------------------------------------------------
Between groups Within groups
25.5667
4
6.39167
44.8333
55
0.815152
7.84
0.0000
---------------------------------------------------------------------------Total (Corr.)
70.4
59
Multiple Range Test s for CQDOCHINMI b y THOIGIAN --------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percen t LSD THOIGIAN
Count
Mean
Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------F1
12
2.5
X
F5
12
3.5
X
F4
12
3.58333
X
F3
12
3.91667
XX
F2
12
4.5
X
---------------------------------------------------------------------------* denotes a statistically significant difference.