4/9/2018
SẢN XUẤT THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
Bài 1
BÀO CHẾ DƯỢC LIỆU LIỆU THEO THEO PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP YHCT
MỤC TIÊU MỤC TIÊU HỌC TẬP Phương pháp chế chế biến biến dược liệu. • Xây dựng tiêu chuẩn cơ cơ sở sở dược dược liệu. • Nguyên tắc chiết xuất dược liệu. • Sản xuất sản sản phẩm phẩm trung gian từ dược liệu. • Sản xuất các chế chế phẩm phẩm truyền thống và hiện đại. cho thành phẩm. cơ sở sở cho • Xây dựng tiêu chuẩn cơ • Nghiên cứu Quy trình sản xuất Viên nang Linh Chi-Đương quy •
I. Định nghĩa nghĩa Bào Bào chế dược liệu - Làm thay đổi hình đổi hình dạng, lý dạng, lý tính, dược tính. dược tính. Phương pháp cơ học, cơ học, lý lý hóa, sinh học. - Phương pháp từ trạng thái - Vị thuốc từ trạng thái thiên nhiên được sản xuất xuất thành trạng trạng thái có thể sử dụng để phòng, trị bệnh bệnh và nâng cao thể trạng cho con người. sử dụng: sản xuất, sản xuất, bảo quản, kinh - Mục đích sử dụng: doanh, nâng cao hiệu quả phòng bệnh, điều con người. trị bệnh trị bệnh và nâng cao thể trạng thể trạng con
1
4/9/2018
Bào ch ế ế dượ dược liệu góp ph ần Vật lý,
Vi sinh, Độc Độc chấ chất họ học
toán, Hóa lí, Hóa hữ hữu cơ, Hóa phân tích, dược, Hóa dược, dược, Quả Quản lý dược, dược Kinh tế tế dược
Bào chế
và sả sản xuất thuố thu ốc
Sinh hóa họ học, Dược Dược lí họ học Thự Thực vậ vật, Dược Dược liệ liệu, Kiểm nghiệ Kiể nghiệm thuố thuốc Công nghiệ dược nghiệp dược
Bảo quả quản
ữa bào ch ế và M ố i liên quan gi ữ vàsản xu xu ấ t thu ố c v ớ i các môn khoa học khác
II. MỤC ĐÍCH ĐÍCH BÀO BÀO CHẾ, CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU
1. Làm sạch thuốc thuốc và và đảm bảo vệ vệ sinh sinh an toàn dược phẩm • Loại bỏ Loại bỏ các tạp chất: - vô cơ và và hữu cơ - Các loại khác không phải là dược liệu • lựa chọn được đúng bộ đúng bộ phận phận dùng: Mạch môn bỏ lõi; Ve sầu bỏ sầu bỏ đầu, chân; Ngưu tất bỏ tất bỏ đầu, Kim anh bỏ hạt, Bỏ vỏ tang bạch bì, bỏ rễ phụ rễ phụ tử...... • Các bộ phận bộ phận dùng khác nhau với tác dụng thậm chí trái ngược nhau như Ma hoàng (rễ và thân), Trắc bá diệp (lá và hạt); Câu kỷ tử (vỏ rễ và quả).... • Tránh được các mùi vị khó chịu
Nâng cao kỹ thuật áp dụng và cải tiến phương pháp bào chế cổ điển dựa trên những thành tựu của khoa học, công nghệ. • Nghiên cứu về kiểm nghiệm, bảo quản và xây dựng TCCS cho dược liệu nhằm bảo đảm chất lượng thuốc. • Nghiên cứu triển khai từ qui mô phòng thí nghiệm đến qui mô công nghiệp • Nghiên cứu để tìm ra các tác dụng mới, các dạng thuốc mới, bảo mới, bảo quản thuốc tốt hơn. •
2. Tạo vị thế hàng hoá đặc biệt cho thu ốc • Việc bào chế, chế biến thuốc giúp đạt những tiêu chuẩn qui định. • Tạo ra vị thuốc có hình dáng, màu sắc đẹ p, mùi vị thơm ngon hơn; • Tạo tính h ấ p dẫn của vị thuốc, tính ti ện lợ i,i, tính hi ệu quả trong việc sử dụng và lưu chuyển. • Xây dựng vị thế cho thu ốc cao hơnđáp ứng nhu c ầu tiêu dùng, biến nó tr ở thành một hàng hoá đặc biệt trên thương ở thành ng, có tính c ạnh tranh cao, đượ c y học hiện đại công trườ ng, nhận. c, hình dáng hợ p lý, • Có thể phân chia vị thuốc đến kích thướ c, tiện lợ i, i, phù hợ p vớ i thói quen ngườ i tiêu dùng.
2
4/9/2018
Bào ch ế ế dượ dược liệu góp ph ần Vật lý,
Vi sinh, Độc Độc chấ chất họ học
toán, Hóa lí, Hóa hữ hữu cơ, Hóa phân tích, dược, Hóa dược, dược, Quả Quản lý dược, dược Kinh tế tế dược
Bào chế
và sả sản xuất thuố thu ốc
Sinh hóa họ học, Dược Dược lí họ học Thự Thực vậ vật, Dược Dược liệ liệu, Kiểm nghiệ Kiể nghiệm thuố thuốc Công nghiệ dược nghiệp dược
Bảo quả quản
ữa bào ch ế và M ố i liên quan gi ữ vàsản xu xu ấ t thu ố c v ớ i các môn khoa học khác
II. MỤC ĐÍCH ĐÍCH BÀO BÀO CHẾ, CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU
1. Làm sạch thuốc thuốc và và đảm bảo vệ vệ sinh sinh an toàn dược phẩm • Loại bỏ Loại bỏ các tạp chất: - vô cơ và và hữu cơ - Các loại khác không phải là dược liệu • lựa chọn được đúng bộ đúng bộ phận phận dùng: Mạch môn bỏ lõi; Ve sầu bỏ sầu bỏ đầu, chân; Ngưu tất bỏ tất bỏ đầu, Kim anh bỏ hạt, Bỏ vỏ tang bạch bì, bỏ rễ phụ rễ phụ tử...... • Các bộ phận bộ phận dùng khác nhau với tác dụng thậm chí trái ngược nhau như Ma hoàng (rễ và thân), Trắc bá diệp (lá và hạt); Câu kỷ tử (vỏ rễ và quả).... • Tránh được các mùi vị khó chịu
Nâng cao kỹ thuật áp dụng và cải tiến phương pháp bào chế cổ điển dựa trên những thành tựu của khoa học, công nghệ. • Nghiên cứu về kiểm nghiệm, bảo quản và xây dựng TCCS cho dược liệu nhằm bảo đảm chất lượng thuốc. • Nghiên cứu triển khai từ qui mô phòng thí nghiệm đến qui mô công nghiệp • Nghiên cứu để tìm ra các tác dụng mới, các dạng thuốc mới, bảo mới, bảo quản thuốc tốt hơn. •
2. Tạo vị thế hàng hoá đặc biệt cho thu ốc • Việc bào chế, chế biến thuốc giúp đạt những tiêu chuẩn qui định. • Tạo ra vị thuốc có hình dáng, màu sắc đẹ p, mùi vị thơm ngon hơn; • Tạo tính h ấ p dẫn của vị thuốc, tính ti ện lợ i,i, tính hi ệu quả trong việc sử dụng và lưu chuyển. • Xây dựng vị thế cho thu ốc cao hơnđáp ứng nhu c ầu tiêu dùng, biến nó tr ở thành một hàng hoá đặc biệt trên thương ở thành ng, có tính c ạnh tranh cao, đượ c y học hiện đại công trườ ng, nhận. c, hình dáng hợ p lý, • Có thể phân chia vị thuốc đến kích thướ c, tiện lợ i, i, phù hợ p vớ i thói quen ngườ i tiêu dùng.
2
4/9/2018
3. Tạo ra tác dụng chữ a bệnh mớ i cho thuốc.
4. Tăng hiệu lự c chữ a bệnh của thuốc
•
Bào chế, chế biến một số vị thuốc có th ể thay đổi tác dụng tạo ra các tác dụng mớ i ngoài tác dụng vốn có của nó.
- Tăng tác tác d ụng của thuố c ở ỳ t , vị thì chế biến để vị thu ốc có
•
Một số thu ố c khi ở dạng nguyên liệu thì không có tác dụng tr ị b ệnh, chỉ có tác dụng tr ị b ệnh và đưa làm thuốc sau khi đã bào chế theo phươ ng ng pháp riêng.
tác d ụng của thuố c ở thận, bàng quang thì chế - Tăng tác
màu vàng, vị ng ọt, mùi thơm. biến để vị thuốc có màu đen, vị mặn.
tác d ụng của thuố c ở phế thì chế để vị thuốc có vị cay, - Tăng tác
màu tr ắng.
- Tăng tác tác d ụng c ủa thu ố c ở tâm tâm thì chế biến để vị thuôc có vị
đắng, màu đỏ. - Tăng tác tác d ụng của thu ố c ở can, đở m thì chế biến để vị thuốc có v ị chua, màu xanh
5. Giảm độc tính và tạo đườ ng ng dùng mớ i cho thuốc
- Loại có tác dụng m ạnh gây nguy hiểm đến tính mạng
Các dượ c liệu độc phải bào chế để giảm độc bằng các phương pháp
ngườ i dùng (tươ ng ng đươ ng ng như độc bảng A và các thuốc gây nghiện) như Phụ tử, Hoàng nàn, Mã tiền...
chế chế: Dùng nhi ệt độ để giảm độc tính của vị thuốc theo cơ ch - Hỏa ch
- Loại khác gây kích ứng ngứa, nôn... như Bán h ạ,
- Thủy chế: Dùng nướ c hoặc phụ liệu ngâm, tẩm.... vị thuốc sẽ
Nam tinh, Ráy... Ráy...
nhiệt phân, bay hơi và và thăng hoa hoa
hạn chế phân.
đượ c tác d ụng bất lợ i theo cơ chế loại tr ừ hoặc thuỷ
- Thu ỷ ho ả h ợ p ch ế : Ở nhiệt độ cao có d ịch phụ liệu (chưng, cất, nấu.... để giảm nhanh độc tính) dễ chuyển hoá các thành phần chất độc có trong dượ c liệu
3
4/9/2018
6. Giảm tác dụng không mong muốn của thuốc. Chế biến có thể làm giảm hoặc mất tác dụng này là cần thiết để tăng hiệu lực trị bệnh, tăng độ an toàn cho người bệnh. 7. Thay đổi tính (khí) vị, từ đó thay đổi tác dụng của thuốc. Tăng tính ấm, giảm tính hàn bằng phương pháp hoả chế, thuỷ hoả hợp chế hoặc dùng các phụ liệu tính ôn như sa nhân, gừng, rượu... 8. Ổn định tác dụng của thuốc Phương pháp sao, sấy khô (nhiệt độ khoảng 50 - 70oC) làm giảm độ ẩm tránh phân huỷ thành phần hoạt chất của thuốc và tiêu diệt được men, nấm mốc gây hại cho thuốc. 9. Giảm tính bền vữ ng cơ học, tăng khả năng giải phóng hoạt chất.
H A CH
10. Bảo quản thuốc được tốt hơn • Làm khô hoặc giảm độ ẩm của vị thuốc. • Làm thay đổi tính chất của một số thành phần hoá học dễ gây nấm mốc như pectin, chấy nhầy, tinh bột, chất đường, chất béo... và diệt nấm mốc • Diệt men • Tạo thành lớp bảo vệ (Hoàng kỳ chích mật ta được ra lớp màng caramen hoá ở bên ngoài tạo thành lớp bảo vệ ngăn hạn chế vi khuẩn, ký sinh, côn trùng xâm nhập).
NUNG
SAO Sao trực ti p: + Sao qua (vi sao): làm khô, tránh mốc mọt và ổn định thành phần hóa
học của thuốc + Sao vàng ( hoàng sao): tăng tác dụng quy tỳ, tăng mùi thơm + Sao vàng cháy cạnh: giảm bớt mùi vị khó chịu của thuốc. + Sao vàng hạ thổ: cân bằng âm dương cho vị thuốc + Sao đen (hắc sao, sao tồn tính): tăng tác dụng tiêu thực, giảm tính mãnh
liệt của thuốc + Sao cháy (thán sao): tăng tác dụng cầm máu Sao gián tiếp: + Sao cách gạo (mễ sao): tăng tác dụng kiện tỳ, giảm tính khô táo của
thuốc. + Sao cách cát: để nhiệt độ cao truyền đồng đều vào thuốc + Sao cách Hoạt thạch hoặc Văn cáp: nhằm tránh kết dính thuốc.
Nhiệt độ cao, nhiệt lượng lớn phá vỡ cấu trúc của thuốc, nhiệt độ nung có thể lên đến hàng ngàn độ (phương pháp vô cơ hóa). Đó là trường hợp chế than hoạt tính, sản phẩm nung xương động vật (carbon, CaCO3, Ca3(PO4)2, sắt oxyt, sắt silic, Al, Mg, một số muối hoà tan…), sản phẩm nung cửu khổng, mẫu lệ là các chất vô cơ (CaCO3).
4
4/9/2018
CHẾ, LÙI, NƯỚNG, HOẢ PHI
THU CH NGÂM
Chế sương: là phương pháp nung kín. Dùng tinh chế thuốc có nguồn gốc khoáng vật, hoạt chất là các chất vô cơ có tính thăng hoa, ở nhiệt độ cao, hoạt chất thăng hoa, tách ra khỏi các tạp chất khác. Lùi (vùi, ổi): Bọc vị thuốc vào giấy ẩm hay bột hồ ẩm, bột cám gạo rồi vùi vào tro nóng đến khi khô, bóc bỏ lớp vỏ ngoài. Lùi để giảm bớt chất dầu, giảm tính kích ứng của vị thuốc Nướng: Nướng để làm chín thuốc, giảm tính mãnh liệt của thuốc. Hoả phi : Hoả phi là phương pháp sao trực tiếp, áp dụng với một số vị thuốc là khoáng vật như phèn chua chế thành phèn phi. Loại trừ nước trong cấu trúc phân tử, tăng khả năng hút nước, làm săn se niêm mạc, nhiệt độ càng cao, số phân tử nước giảm đi càng nhiều.
Ủ
Dùng nước hay dịch phụ liệu t m vào vị thu c vài giờ đ n vài ngày, dùng vải ủ đến khi đạt yêu cầu riêng của từng vị
thuốc. Mục đích: - Tăng tác dụng trị bệnh nhờ tác dụng hiệp đồng giữa thuốc và phụ liệu - Tăng tác dụng chỉ khái hoá đờm, chống nôn - Tăng tác dụng nhuận bổ… - Để lên men - Ủ để làm mềm vị thuốc, thuận lợi cho việc phân chia thuốc
Cho dược liệu vào trong nước hay dịch phụ liệu trong một thời gian, sau
đó gạn bỏ dịch. Dịch ngâm có pH khác nhau có thể làm thay đổi độ tan của các chất hoá học khác nhau. + pH trung tính: nước, dịch quả bồ kết, nước cam thảo, nước gừng, nước đậu đen…hòa tan được các muối alkaloid, glycozid dạng kết hợp, tanin, acid hữu cơ, đường, vitamin, pec tin, chất nhày. + pH acid: giấm, dịch phèn chua…Hoà tan được các chất giống như pH trung tính + pH kiềm: nước vôi, nước tro bếp…hoà tan được các chất giống như pH trung tính (trừ muối Alkaloid ) .+ pH thay đổi: nước vo gạo sau ngâm 1 ngày có thể từ pH trung tính sang pH acid do bị lên men. Đồng tiện sau ngâm 1 ngày có thể từ pH trung tính sang pH kiềm do tạo thành một số chất như acid uric, muối urat phân huỷ.
Thời gian ngâm phụ thuộc vào vị thuốc cụ thể
THU Ỷ PHI
Là phương pháp tán thuốc trong nước thành bột mịn. Thường áp dụng cho các vị thuốc có nguồn gốc khoáng vật như chu sa, thần sa.
Mục đích: Chống sự tăng nhiệt độ trong khi tán do ma sát sinh ra, thu được bột thuốc nhỏ mịn, tránh sự bay bụi thuốc.
5
4/9/2018
CHƯNG, ĐỒ, NẤU
Chưng: Đun nóng thu c với nước hay dịch phụ liệu b ng cách đun cách thuỷ. Mục đích: + Chuyển hoá thuốc trong điều kiện nhiệt độ cao, khoảng 1000C + Làm giảm tác dụng phụ của thuốc Chưng không đủ thời gian thì vị thuốc dễ bị mốc. Nếu đủ thời gian thì vị thuốc thơm, bảo quản được lâu, ít bị mốc mọt. Đồ: Dùng hơi nước đun sôi để làm mềm thuốc, giảm mùi vị khó chịu của thuốc hoặc làm chín thuốc, ổn định thuốc (diệt men, mốc, mọt). Nấu (đun, chử): Cho vị thuốc nấu trực tiếp với nước, dịch phụ liệu đến khi ngấm đều vào thuốc.
CHÍCH
Là phương pháp t m vào vị thu c một hay nhi u loại dịch phụ liệu, ủ đến khi thấm đều thì sao hoặc nướng. Mục đích: + Tăng tác dụng điều trị + Thay đổi tính vị, khuynh hướng tác dụng của thuốc: tăng tính ấm, giảm tính hàn. + Thay đổi pH môi trường để ảnh hưởng đến độ hoà tan của các thành phần hóa học trong vị thuốc. Phụ liệu chích: nước gừng, nước vo gạo, nước đậu đen, dịch mật ong, dịch nước hoàng thổ, dịch nước bích thổ, dung dịch muối, giấm, rượu.
MỘT SỐ PHỤ LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN DL
NẤU
CAM THẢO N u thu c nhi u l n, thu dịch n u, gộp lại, cô đặc đ dùng. Sắc thuốc thường dùng cho chiết xuất thuốc thang hoặc cao thuốc. Có 2 phương pháp sắc thuốc, đó là dùng văn hỏa và vũ hỏa. Văn hỏa: sắc thuốc nhỏ lửa, thời gian nấu kéo dài 1 – 4 giờ hoặc hơn. Thường áp dụng cho cho các thuốc có cấu trúc rắn chắc, các bài thuốc bổ (bát trân, quy tỳ, bổ trung ích khí…) Vũ hoả: sắc thuốc to lửa, dịch thuốc sôi mạnh. Thời gian đun khoảng 15 – 30 phút. Thường áp dụng sắc các thang thuốc có chứa tinh dầu như: quế chi thang, tang cúc ẩm, khương hoạt thắng thấp thang… các bài thuốc có tác dụng giải biểu, tán phong hàn, hành khí trệ.
Vị ngọt, tính bình, quy 12 kinh. Chứa saponin triterpen (glycyrrhizin), đường… + Tăng tác dụng nhuận bổ, kiện tỳ, ích khí. + Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh + Hiệp đồng tác dụng để trị các chứng ho đờm, viêm loét dạ dày.
Giảm độc tính của vị thuốc, điều hoà tính mãnh liệt của thuốc Tẩm nước Cam thảo: + Thuốc long đờm, chỉ khái: Bán hạ, Viễn chí… + Thuốc bổ: Bạch truật.. + Thuốc độc: Phụ tử, Mã tiền, Hoàng nàn… thường dùng Cam thảo khoảng 5 – 20%, nấu lấy nước để ngâm hoặc tẩm. +
6
4/9/2018
GỪNG
Vị cay, tính ôn, quy kinh Tỳ, Vị, Phế. Tinh dầu, chất cay, nhựa, tinh bột. + Dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị, ôn trung tiêu, tăng tác dụng chỉ ẩu. + Dẫn thuốc vào kinh phế, ôn phế, tăng tác dụng chỉ khái. + Tăng tính ôn của thuốc. + Tăng tác dụng phát tán của thuốc + Giảm tính kích ứng của một số vị thuốc ngứa. Tẩm gừng: Bán hạ, Đaûng sâm, Thục địa, Trúc nhự, Trúc lịch, Thiên môn, Mạch môn, Sa sâm…gừng khoảng 5 – 20%, giã nát, thêm nước, vắt lấy dịch tẩm hoặc ngâm thuốc.
ĐẬU XANH
Vị ngọt, tính hn, vỏ hạt cĩ chứa flavonoid, tanin, ch t bo; hạt chứa glucid (53,1%), protid (23,4%), cellulose (4,7%), khống chất (Ca, P, Fe…), vitamin (B1, B2, PP, C…), caroten,… + Giảm độc tính của một số thuốc (M tiền). + Giúp cơ thể giải độc: flavonoid trong vỏ hạt có khả năng hạn chế tổn thương gan chuột gy bởi CCl4 hoặc một số thuốc trừ sâu. + Tăng tác dụng bổ dưỡng. Dung lượng đậu xanh khoảng 10 - 20% so với thuốc, tn hoặc gi dập đậu xanh thnh bột thơ, ngm cng với thuốc.
ĐẬU ĐEN
Vị ngọt, tính bình, vỏ hạt có chứa anthocyan màu tím đen, hạt chứa protid (24,2%), nhiều acid amin, lipid, glucid, muối khoáng, vitamin… + Do có màu đen dẫn thuốc vào kinh Thận (hà thủ ô đỏ) + Giảm độc tính của một số thuốc (phụ tử, mã tiền, ba đậu) + Tăng tác dụng bổ dưỡng Thường dùng lượng đậu đen khoảng 10 - 20% so với thuốc, nấu lấy dịch nước, dùng dịch này để tẩm hoặc nấu với thuốc.
MUỐI
Vị mặn, ngọt, tính hàn, chứa NaCl và một số nguyên tố vi lượng. Quy kinh Thận, Tâm, Vị. + Dẫn thuốc vào kinh Thận (Đỗ trọng, Ba kích…) + Dẫn thuốc xuống hạ tiêu + Làm tăng tác dụng nhuận táo, làm mềm chất rắn (nhuyễn kiên) + Bổ sung một số nguyên tố: Na, Cl, I… + Bảo quản thuốc, hạn chế mốc mọt Dùng lượng muối khoảng 1 - 5% so với thuốc, hoà tan trong nước để tẩm hoạc ngâm thuốc.
7
4/9/2018
RƯỢU
Vị cay, ngọt, tính nhiệt, có độc, hoạt ch t là alcol ethylic, một số chất thơm. + Tăng tác dụng thăng đề, dẫn thuốc lên thượng tiêu và ra ngoài bì phu (Thăng ma, Sài hồ) + Giảm tính hàn, tăng tính ấm (Hoàng liên, Hoàng cầm) + Bảo quản thuốc: rượu làm đông vón một số thành phần dễ gây nấm mốc như chất nhày, pectin… Thường dùng khoảng 5 - 20% so với thuốc.
MẬT ONG
Vị ngọt, tính bình. Quy kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị, Đại trường. Chứa các monosaccharide (glucose, levulose: 65-70%), disaccharide (saccharose 2-3%), acid hữu cơ (formic, tartric, acetic), vitamin (A, D, E), enzym (invertin, amylase, lipase). + Tăng tác dụng kiện tỳ (nhờ các enzym, vitamin), bổ khí (đường) + Tăng tác dụng nhuận, bổ. + Bảo quản thuốc: lớp caramen tạo thành trong quá trình sao thuốc có tác dụng bảo vệ, hạn chế nấm mốc + Hợp đồng với thuốc để trị các bệnh đường tiêu hóa: viêm đại tràng, viêm loét dạ dày… Dùng lượng mật ong khoảng 10 -20% so với thuốc, hòa tan mật với khoảng 50% nước, tẩm dịch này vào thuốc, ủ đến khi thuốc hút hết dịch, phơi hoặc sấy nhẹ đến khô, sao nhỏ lửa đến khi vàng đều.
GIẤM
Vị chua, tính lương, không độc. Có acid acetic, enzym thủy phân tinh bột, pH khoảng 2 - 3 + Tăng dẫn thuốc vào kinh Can, Đởm + Tăng tác dụng hành khí, hoạt huyết, giảm đau + Acid hóa môi trường, có thể tăng khả năng hòa tan một số thành phần trong vị thuốc (alkaloid) + Trung hòa Ca(OH) 2 trong một số vị thuốc (cửu khổng, mẫu lệ, trân châu mẫu…) Lượng giấm khoảng 5 -10% so với thuốc, nếu dùng để tôi các vị thuốc thì lượng giấm có thể gấp 2 -3 lần so với thuốc.
HOÀNG THỔ, BÍCH THỔ
Hoàng th là loại đ t sét vàng, bích th là đ t vách tường đ lâu ngày. Hoàng thổ vị ngọt, tính bình, hơi lương. Bích thổ vị ngọt, tính ôn. không độc. Chủ yếu là các chất vô cơ, hoàng thổ chứa nhiều muối sắt. + Tăng tác dụng kiện tỳ, hòa vị. + Bổ sung một số nguyên tố vô cơ vi lượng và đa lượng. Dùng lượng đất khoảng 10 - 20% so với thuốc, tán thành bột, hoà trong nước, khuấy kỹ, gạn lấy dịch trong để tẩm thuốc.
8
4/9/2018
ĐỒNG TIỆN
Đ ng tiện là nứơc ti u của bé trai 6 -12 tu i, l y vào bu i sáng, đoạn giữa (bỏ nước tiểu đầu và cuối). Vị mặn, tính hàn, quy kinh Tâm, Thận. Có chứa các sắc tố (urocrom, urobillin, porphirin), các hợp chất nitơ (ure, amoniac, acid uric, creatinin, acid puric, 20 lọai acid amin của cơ thể), chất vô cơ (Na, K, Ca, NH4, Cl, SO4, PO4…), hormon (androgen), đường khử, enzym, vitamin… + Tăng tác dụng tư âm giáng hỏa, tăng tác dụng hành huyết tiêu ứ + Giảm tính táo, tăng tính nhuận. Lượng đồng tiện khoảng 10 – 20% so với thuốc.
NƯỚC VO GẠO
Dùng nước vo gạo nếp hoặc tẻ. + Tăng tác dụng kiện tỳ hòa vị, giảm tính táo. + Tăng tính nhu nhuận. Cách chế: 1kg gạo lấy khoảng 2 -3l nước dùng để ngâm thuốc. Nếu dùng để tẩm thuốc thì cứ 1kg gạo lấy 100 – 200ml nước gạo đặc. Chú ý: dịch nước vo gạo để lâu sẽ bị lên men, có mùi chua, pH thay đổi từ trung tính dang acid, ảnh hưởng đến độ tan của một số hoạt chất (alkaloid, coumarin), các enzym có thể gây.
CH BI N MỘT S VỊ THU C
KỸ THUẬT CH Ế BẠCH TRUẬT
KỸ THUẬT CH Ế BÁN HẠ Chu ẩn bị nguyên vật liệu:
Bán hạ 1kg, 100 – 150g Gừ ng, 50g Phèn chua hoặc nước vo gạo Phương pháp ti ế n hành:
Bán hạ gọt vỏ, ngâm nước vo gạo hay nước phèn chua cho sạch nhớt, mỗi ngày thay nước 1 lần. R ửa sạch, hấ p chín. Thái mỏng, phơi hoặc sấ y khô. 1kg Bán hạ khô, 100g Gừ ng tươi. Gừ ng tươi giã nhỏ, vắt lấ y khoảng 200ml nước, tẩ m vào Bán hạ, ủ vài tiế ng cho hút hế t nước Gừ ng vào Bán hạ, đem sao vàng hoặc phơi sấ y khô.
Chu n bị nguyên vật liệu:
Bạch truật phiế n 1kg, 100g mật ong hoặc 100g cám hoặc100g hoàng thổ Phương pháp tiế n hành:
100g mật ong hoà với 100g nước, ủ 2 – 4 tiế ng. Cám hoặc hoàng thổ cho vào chảo sao nóng, sau đó cho Bạch truật vào sao vàng thơm, cám hoặc hoàng thổ dính đều. Sao bỏ cám hoặc hoàng thổ .
9
4/9/2018
KỸ THUẬT CH Ế HƯƠNG PHỤ
KỸ THUẬT CH Ế HÀ THỦ Ô
Chu n bị nguyên vật liệu: Chu n bị nguyên vật liệu:
Hà thủ ô đỏ 1kg, nước vo gạo đặc, 100g đậu đen
Hương phụ 1kg, 200ml giấ m, 200ml đồng tiện, 200ml nước muố i
Phương pháp tiế n hành:
5%, 200ml rượu 40%
* Hà thủ ô ngâm nước vo gạo 1 đêm, vớt ra rử a sạch.
Phương pháp tiế n hành:
Đậu đen nấ u nhừ lấ y 300ml nước. Cho nước đậu đen vào Hà thủ ô
Hương phụ chia làm 4 ph ần, mỗi ph ần tẩ m phụ liệu ủ một đêm,
nấ u cho nước đậu đen rút hế t vào Hà thủ ô, phơi sấ y khô.
sáng vớt ra phơi hoặc sao vàng, trộn 4 ph ần lại bảo quản lọ kín
*Hà thủ ô phiế n tẩ m 20% rượu ủ một đêm, đậu đen 10%, xế p một lớp HTO r ồi một lớp đậu đen, nấ u cho đậu đen và HTO chín m ềm, loại bỏ đậu đen, phơi khô, tiế p tục tẩ m cho hế t nước đậu đen, lại phơi, dược liệu có màu nâu đen là tố t.
KỸ THUẬT CH Ế THỤC ĐỊA
Chu n bị nguyên vật liệu:
Sinh địa 1kg, Sa nhân 100g, rượu 40% 1 lít, Gừ ng 100g Phương pháp tiế n hành:
Sa nhân tán thô, ngâm 1lít rượu 40% 1 tu ần, rút dịch Sa nhân. Gừ ng giã nhỏ thêm nước vắt lấ y khoảng 300ml. Tẩ m Sinh địa vào rượu Sa nhân và nước Gừ ng 1 đêm. Cho vào thùng men nấ u cách thuỷ 3 ngày cho rút hế t nước, thỉnh thoảng thêm nước sôi, củ Thục chín, màu đen nhánh, mật rịn ra, sờ dính tay, nế m có vị ngọt là tố t. Kinh nghiệm xưa “ Cử u chưng, cử u sái”
KỸ THUẬT CH Ế THỤC ĐỊA
Phương pháp ti ế n hành:
*Sa nhân tán thô, nấ u lấ y 1 lít dịch Sa nhân. Gừ ng giã nhỏ thêm nước vắt lấ y khoảng 300ml. Tẩ m Sinh địa vào dịch Sa nhân và nước Gừ ng. Cho vào thùng nấ u cách thuỷ 48 giờ, thỉnh thoảng đảo đều, có thể thêm nước sôi để giữ mự c nước ban đầu. Cuố i cùng ngừ ng tiế p nước sôi và đun cho đế n khi còn ½ lượng nước ban đầu. Vớt ra để ráo, thêm ½ thể tích rượu 25 - 30% vào lượng nước còn lại tiế p tục đun trong 3 giờ, đem phơi, làm nhi ều ần l cho đế n khi cạn hế t nước.
10
4/9/2018
KỸ THUẬT CH Ế PHÈN PHI
Là phèn chua khan nước Phương pháp tiế n hành:
Phèn chua đập nhỏ, cho vào chảo gang có thể tích gấ p 5 lần lượng phèn, nung chảy, thỉnh thoảng đảo đều tay để bay hơi nước.
III. Tiêu chuẩn chất lượng - Thu ốc s ống, thu ốc chín là dược liệu nói chung có th ể dùng điều trị tr ực ti ế p cho người b ệnh dưới dạng thu ốc thang, thu ốc chè và các dạng bán thành ph ẩm khác đều phải được ki ểm tra nguyên liệu đầu vào đápứng các chỉ tiêu ki ểm nghiệm. - C ấ p tiêu chu ẩn:
Đế n lúc phèn không trào ra nữ a thì đậy kín và để khoảng 30 phút
Tiêu chu ẩn cơ sở
cho phèn khô trắng ra. Để nguội, cạo bỏ ph ần phèn bị đen cháy, lấ y loại phèn trắng, tán thành bột mịn, đóng lọ kín, tránh ẩ m.
Tiêu chu ẩn qu ốc gia
Xây dự ng các ch ỉ tiêu ki ể m nghiệm DL
Đặc điể m cảm quan: Hình dạng, thể chấ t, màu, mùi, vị Đặc điể m vi học: vi phẫu, soi bột DL Độ ẩ m Độ tro ( tro toàn ph ần, không tan trong acid) Tạp chấ t Tỷ lệ vụn nát Xác định hàm lượng chấ t chiế t được Xác định độ nhiễm khuẩ n Xác định kim loại năng Xác định dư lượng thuố c bảo vệ thự c vật, các chấ t độc do ô nhiễm
Định tính
Phương pháp hóa học Định tính trên mô th ự c vật Định tính trên ố ng nghiệm Phản ứ ng tạo tủa Các phản ứ ng màu Phương pháp sắc ký Định tính các chấ t (hoạt chấ t, chấ t đánh dấ u) Định tính điể m chỉ
11
4/9/2018
ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi
Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô ( Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả
Định lượng
Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 - 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chia nhỏ. Phi ế n lá xẻ thuỳ sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răng cưa thường có gai r ấ t nhỏ, m ềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xám tr ắng, l ồi nhi ều và những rãnh dọc r ấ t nhỏ, song song. Lá có nhi ều lông tr ắng vón vào nhau. Vị hơi m ặn và hơi
1. Các phương pháp Phương pháp cân Phương pháp thể tích Phương pháp quang phổ Phương pháp k ế t hợp sắc ký, quang phổ Phương pháp vi sinh vật Xác định hàm lượng cao chiế t
đắng. Soi Bột DL
Mảnh bi ểu bì phi ế n lá g ồm những t ế bào hình nhi ều cạnh, mang l ỗ khí và lông che chở. Mảnh bi ểu bì gân lá g ồm t ế bào hình chữ nhật, thành mỏng. Mảnh mạch xo ắn, mạch mạng, mạch vòng và mạch vạch. Mảnh mô m ềm. Nhi ều kh ối nhựa màu nâu, kích thước to nhỏ không nh ấ t định. Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6). Tro toàn ph ần Không quá 15% (Phụ lục 9.8 ). Tạp ch ấ t Không được quá 0,5% (Phụ lục 12.11 )
2. Các bước tiế n hành Chiế t Loại tạp Xác định hàm lượng Tính toán k ế t quả
Định tính A. C ắt nhỏ 3 g dược liệu, cho vào bình c ầu , thêm 50 ml ethanol 96% (TT),
đun
sôi cách thu ỷ với ống sinh hàn ng ược trong 30 phút, l ọc (dung dịch A). L ấ y 5 ml dung dịch A, b ốc hơi trên cách thu ỷ cho h ế t ethanol. Hoà c ắn còn lại trong 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1N (TT) và 4 ml nướ c c ấ t, lọc. Thêm vào dịch lọc 1 ml dung d ịc h natri nitrit 10% (TT), để lạnh ở 10 0C trong 20 phút. Thêm 4 ml dung d ịc h natri hydroxyd 10% (TT), xu ấ t hiện màu h ồng cánh sen b ền vững. B. Phương pháp s ắc ký l ớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng : Silica gel G Dung môi khai tri ể n : Acid formic- butyl acetat- nướ c (5 : 14 : 5). Dung d ịc h thử : Dung dịch A Dung d ịc h đố i chi ế u : Dung d ịch cynarin trong methanol (0,01 mg/ml) Cách ti ế n hành: Ch ấ m lên bản mỏng 15 l dung dịch thử, 10 l dung dịch đối chi ế u. Sau khi tri ển khai xong, lấ y bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung d ịc h natri nitrit 10% (TT) và sau 1 phút phun dung d ịc h natri hydroxyd 10% (TT). Trên s ắc ký đồ của dung dịch thử phải có 1 v ế t màu vàng (flavonoid);1 v ế t màu h ồng (cynarin ) có cùng trị s ố Rf với v ế t của cynarin trên s ắc ký đồ của dung dịch đối
chi ế u.
Định lượng Cân chính xác kho ảng 3 g dược liệu và c ắt nhỏ hoặc xay thành b ột thô. Làm ẩm v ới ethanol 96% (TT) trong 30 phút, cho vào bình Soxhlet chi ế t với ethanol70% (TT) trên cách thu ỷ cho t ới h ế t hoạt ch ấ t (thử b ằng phản ứng định tính A: dịch thử
không xu ấ t hiện màu h ồng cánh sen). C ấ t thu h ồi dung môi. C ắn còn lại thêm 20 ml nước c ấ t, lọc qua gi ấ y lọc. Cho dịch lọc vào ống quay ly tâm và thêm 20 ml dung d ịc h chì acetat 10% (TT), khu ấ y đều. Ly tâm với vận t ốc 3000 vòng/phút, trong 15 phút. Gạn bỏ l ớp nước. Thêm vào c ắn 5 ml dung d ịc h acid acetic 10% (TT) và 25 ml dung dịch acid sulfuric 0,05 M (TT) .Chuy ển h ỗn hợp vào bình định mức 100 ml, lắc đều trong 30 phút. Thêm nướ c c ấ t đế n vạch . L ấ y 20 ml h ỗn hợp vào ống ly tâm và ly tâm nh ư trên. L ấ y chính xác 1 ml dung dịch trong ở phía trên, cho vào bình định mức 50 ml. Thêm methanol (TT)đế n v ạch. Đo độ h ấ p thu cực đại ở bước sóng 325 nm. M ẫu tr ắng là methanol (TT). Hàm lượng hoạt ch ấ t trong dược liệu được tính theo công thức sau: A x 10000/616 x P Trong đó: A: Độ h ấ p thu của m ẫu đo. 616: Độ h ấ p thu c ủa dung d ịch cynarin 1% trong methanol(TT) ởbước sóng 325 nm. P: Kh ối lượ ng dược liệu thô (đã trừ độ ẩm).
Dược liệu phải chứa không ít hơn 0,1% hoạt ch ấ t tính theo cynarin .
12
4/9/2018
Ch ế bi ế n
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật
Lá được thu hái vào năm thứ nh ấ t của thời kỳ sinh trưởng hoặc cu ối mùa hoa, đemphơihoặc s ấ y khô ở 50 – 60 0C. Lá c ần được ổn định trước r ồi mới bào ch ế thành dạng thu ốc, có th ể dùng hơi nuớc sôi có áp su ấ t cao đểxử lý nhanh lá. Sau đóphơi hoặc s ấ ykhô. Bảo quản
Đểnơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm m ốc. Tính vị, quy kinh Kh ổ, lương. Vào các kinh can, đởm. Công năng, chủ trị Lợi mật,chỉ th ống. Chủ trị: Tiêu hoá kém, viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật. Cách dùng, li ều lượng Ngày dùng 8 -10 g, dạng thu ốc s ắc. 50
nhóm
cách xác định
(+) nế u
nhóm
cách xác định
(+) nế u
Alkaloid
cắn / H+, + các th’ thử chung
có tủa / có màu
Coumarin
(cắn c ồn) + ki ềm, soi UV 365 - phản ứ ng Xanthydrol - ph.ứ ng Raymond-Marthoud
tăng huỳnh quang - có màu đỏ mận - có màu tím
Chấ t béo
nhỏ lên giấ y mỏng, hơ nóng
có vế t trong-mờ
Tinh d ầu
(cắn + c ồn) bố c hơi / chén sứ
có mùi thơm
Carotenoid
ph.ứ ng Carr-Price (SbCl3 / CHCl3) + acid sulfuric đđ.
-
Triterpenoid
ph.ứ ng Liebermann - Burchard
vòng tím, đỏ
LAC, PAC
+ HCl 10%, cách thủy 10 phút
có màu đỏ
Alkaloid
cắn / H+, + các thuố c thử chung
có tủa / có màu
Anthocyanin
Coumarin
cắn + KOH / NaOH, soi UV 365
tăng huỳnh quang
Tannin
+ HCl 10% và + KOH 10% + dung dịch FeCl3 1% + dung dịch gelatin-muố i
(đỏ / H+); (xanh / OH –) xanh rêu / xanh đen
Anthraquinon
phản ứ ng Borntrager (+ ki ềm)
dịch ki ềm đỏ
Saponin
(cắn c ồn) + nước, lắc mạnh
bọt b ền > 15 phút
Flavonoid
dịch c ồn + (Mg* / HCl đđ.)
có màu h ồng / đỏ
Chấ t khử
thuố c thử Fehling
có tủa đỏ gạch
acid hữ u cơ
+ Na2CO3 bột
có sủi bọt khí
xanh da trời đỏ
Glycosid tim Flavonoid
dịch c ồn + (Mg* / HCl)
có màu đỏ
13
4/9/2018
nhóm Alkaloid
cách xác định
(+) nế u
Flavonoid
cắn / H+, + các th’ thử chung - phản ứ ng Xanthydrol - ph.ứ ng Raymond-Marthoud cắn + EtOH 25% + Mg*/HCl
có tủa / có màu - có màu đỏ mận - có màu tím - có màu đỏ
LAC, PAC
+ HCl 10%, cách thủy 10 phút
- có màu đỏ
Glycosid tim
Anthocyanin
+ HCl 10% và + KOH 10% + dung dịch FeCl3 1% + dung dịch gelatin-muố i
(đỏ /
Saponin
cắn + EtOH 25% + nước, lắc
bọt b ền > 15 phút
Chấ t khử
thuố c thử Fehling
có tủa đỏ gạch
acid hữ u cơ
+ Na2CO3 bột
có sủi bọt khí
polyuronid
+ 5V EtOH 90% (hay aceton)
có tủa bông trắng, xám
Tannin
nhóm Triterpenoid
H+);
nhóm cách định nế u Là ph ần tan trong Et2O củaxác [dịch chiế t c ồn (2) sau thủy(+) phân]
đen
cách xác định phản ứ ng Liebermann - Burchard
(xanh / xanh rêu / xanh
dịch c ồn + (Mg* / HCl đđ.)
phản ứ ng Liebermann - Burchard
vòng tím, đỏ
Coumarin
(cắn c ồn) + ki ềm, soi UV 365
tăng huỳnh quang
Anthraquinon
phản ứ ng Borntrager (+ ki ềm)
dịch ki ềm đỏ - có màu đỏ mận - có màu tím
OH –)
Glycosid tim Flavonoid
-
phản ứ ng Xanthydrol phản ứ ng Raymond-Marthoud
cắn + c ồn + (Mg* / HCl đđ.)
có màu đỏ, h ồng
(+) nế u vòng tím, đỏ
Là ph ần tan phản trongứ Et của [dịch (+ chiế nước (3) saudịch thủyki phân] Anthraquinon ng2OBorntrager kit ềm) ềm đỏ - phản ứ ng Xanthydrol - có màu đỏ mận Glycosid tim - phản ứ ng Raymond-Marthoud - có màu tím Flavonoid
Triterpenoid
có màu đỏ / h ồng
nế u dược liệu bị. . .
tiêu chuẩ n (c ần) kiể m nghiệm
• dập nát
• tỷ lệ vụn nát
• lẫn nước / nhi ều nước
• độ ẩ m
• lẫn đấ t, cát
• độ tro
• chiế t bớt chấ t
• hóa học, độ tro, ch’chiế t được
• pha trộn, nhiễm chấ t lạ
• hóa học
• nh ầm lẫn
• vi học (vi phẫu, soi bột)
• nhiễm nấ m mố c, vi khuẩ n • vi sinh. •……………………………………. •…………………………………..
14
4/9/2018
Bài 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
I. Tầm quan trọng của chiết xuất dược liệu
2. Các dạng bào chế truyền thống YHCT
1. Vai trò và vị trí của thuốc từ dược liệu: - Việt Nam có nền Y dược cổ truyền lâu đời. - Phương pháp chữa bệnh theo Y học Phương Đông được kế thừa và phát huy mạnh mẽ. - Vai trò và tiềm năng to lớn của thuốc từ dược liệu - 80% dân số sử dụng sản phẩm thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng. - Nước ta có nguồn Dược liệu phong phú. - Chính sách phát triển Dược liệu đang được quan tâm sâu sắc.
Dạng bào chế là hình thức trình bày của dược phẩm để đưa hoạt chất đó vào cơ thể với mục đích tiện dụng, dễ bảo quản và phát huy tối đa tác dụng điều trị của hoạt chất. - Thuốc cốm - Thuốc phiến - Thuốc tễ - Thuốc thang - Cao thuốc - Trà thuốc - Rượu thuốc - Thuốc bột - Thuốc dầu - Thuốc hoàn
15
4/9/2018
Một số dạng bào chế thuốc trên thị trường hiện nay
Ưu điểm của thuốc phân lập từ dược liệu -
Cách sử dụng thuận tiện. Khối lượng gọn nhẹ Thành phần hợp chất tự nhiên cụ thể. Hàm lượng chính xác. Dễ bảo quản, thời gian bảo quản lâu. Chất lượng đồng nhất. Phương pháp kiểm nghiệm rõ ràng. Tiêu chuẩn hóa cao.
3. Tầm quan trọng của chiết xuất dược liệu Khắc phục được một số nhược điểm của dạng bào chế truyền thống của YHCT: - Thời gian sắc thuốc - Khối lượng cồng kềnh - Chưa được loại bỏ một số tạp chất khác - Khó bảo quản - Hàm lượng hoạt chất không ổn định - Chất lượng không đồng đều - Tiêu chuẩn hóa chưa cao
Lưu ý quan trọng: Thuốc phân lập từ dược liệu có thể thay đổi so với thuốc từ dược liệu về: - Tác dụng điều trị - Hiệu quả điều trị - Độc tính Do đó, cần thiết phải nghiên cứu có tính thuyết phục để đăng ký công bố chất lượng sản phẩm.
16
4/9/2018
Một số thuốc được sản xuất bằng PPCX Dược liệu -
Morphin Quinin Strysnin Berberin Diosgenin Artemisinin Rutin Rotundin Cynarin
Vai trò của chiết xuất dược liệu - Nguồn nguyên liệu làm thuốc. - Nguồn nguyên liệu bán tổng hợp thuốc,
Tiêu chuẩn hóa DL và thuốc - Cung cấp khung cấu trúc cơ bản. - Cơ sở cho các thử nghiệm sinh học. -
Tạo ra nguồn nguyên liệu sản xuất thuốc Tao ngu ồn nguyên
liệu bán t ổng hợp
17
4/9/2018
Chi phí nghiên cứ u 1 thuố c mới Paclitaxel (Taxol* từ 1962-1994)
69
triệu USD > 500
1990
200
1996
600
2000
1000
2010
1-2000
70
II. Quá trình chiết xuất 1. Nguyên liệu chiết xuất: - Bộ phận dùng của dược liệu. Bộ phận dùng là ……được dùng để chiết xuất rutin, eugenol, morphin, anethol, strychnin, divarticosid, thevetin, berberin, palmatin, camphor, vinblastin, artermisinin, oleandrin, rotundin, reserpin, solasodin… Bộ phận dùng là động vật, khoáng vật, vi sinh vật - Kiểm tra chất lượng đầu vào: Tiêu chuẩn Dược điển hay TCCS 71
18
4/9/2018
• Các chấ t kém phân cự c (chấ t béo, tinh d ầu, carotenoid…): thường được trư ̃ trong các tổ chứ c đặc biệt ở ngoài không bào ví dụ như túi tiế t tinh d ầu, túi chứ a d ầu béo (d ầu màng hạt Gấ c) • Đôi khi, chúng liên k ết được với các chất “trung gian hòa tan” có sẵn trong cây; khi đó, chúng vẫn tan được trong dịch tế bào, và có thể nằm trong không bào. • Các chấ t ph. cự c (alkaloid muố i, polyphenol, tannin, glycosid…): do tan được trong dịch tế bào chủ yế u nằm trong không bào. ́ chấ t phân cự c sẽ kém • Ở điều kiện thích hợp, 1 sô ̀ các phân cự c (ví dụ các alk. muố i sẽ alk. base nhơ dung dịch ki ềm thân nước – như MOH, ammoniac thấ m xuyên
73
1
chlorophyll tinh d ầu, nhự a chấ t béo phytosterol (agycon, glycosid) alkaloid (base, muố i) phenylpropanoid, coumarin sapogenin triterpen / steroid anthraquinon (AQ) polymethoxy-flavonoid (PMF) xanthonoid, stilbenoid 75
anthraglycosid (AG) flavonoid, isoflavonoid liganoid saponosid tanninoid amino acid polyuronid polysaccharid đường tự do muố i (vô cơ, hữu cơ)
Trong dược liệu, các thành ph ần hóa thự c vật rất đa dạng. Có thể phân loại chúng theo các tiêu chí sau: 1. B ền và kém b ền, không b ền (dễ bị biế n tính / hủy) 2.
̣ do hay phứ c hợp (alkaloid dạng tư
tannin)
3. Bay hơi, thăng hoa được hay không (tinh d ầu?). 4. Tan được trong nước hay không (aglycon? glycosid?) 5. Phân cự c (mạnh, trung bình, kém, rấ t kém?). Độ / tính phân cự c của hợp chấ t là tiêu chí được chú ý nhấ t. 76
19
4/9/2018
phân cự c kém
• Các chấ t kém phân cự c (alkaloid base, chấ t béo, carotenoid, chlorophyll, monoterpen, tinh d ầu, aglycon của steroid, triterpen, coumarin, …) sẽ dễ tan trong dung môi kém phân cự c như petrol ether, n-hexan, Benzen, Toluen, CHCl 3, CH2Cl2, Et2O, …
alk. base, chlorophyl, chấ t béo, carotenoid, mẫu monoterpen, tinh d ầu, nghiên aglycon của [steroid, cứ u triterpen, coumarin…] aglycon có nhi ều OMe
• Các chấ t phân cự c trung bình (glycosid ít ose, aglycon có nhi ều nhóm OH…) sẽ dễ tan trong dung môi phân cự c trung bình như EtOAc, aceton, acetonitril, DMSO, …
dung môi
• Các chấ t phân cự c (ion-hóa, alkaloid muố i, glycosid, polyphenol nhi ều nhóm -OH) sẽ dễ tan trong các dung môi phân cực như nBuOH, i-PrOH, EtOH, MeOH, h ỗn hợp c ồn nước, … 77
petrol ether, n-hexan, n-heptan Benzen, Toluen, CHCl3, CH2Cl2, Et2O*
phân cự c trung bình
phân cự c mạnh
aglycon có ít OMe, aglycon có ít OH, glycosid có ít ose
ion-hóa, alkaloid muố i, glycosid nhi ều ose, đường tự do, acid amin, polyphenol nhi ều OH, tannin, polysaccharid
Et2O*, EtOAc, DMSO, aceton, acetonitril,
n-BuOH, i-PrOH, EtOH, MeOH, hỗn hợp c ồn nước, nước, acid vô cơ loãng
78
A. Các dung môi kém phân cự c sẽ chiế t được chấ t nhờ 2 cách: - hòa tan trự c tiế p các chấ t ở các tế bào bị vỡ nát. - đi vào – đi ra khỏi tế bào qua các lỗ nhỏ trên vách tế bào gọi là kênh bào tương (plamodesmata). B. Các dung môi phân cự c sẽ chiế t được chấ t qua 3 cách: - 2 cách trên (hòa tan trự c tiế p & qua kênh bào tương) - 1 cách khác: thấ m vào – khuế ch tán xuyên qua vách tế bào thự c vật (chủ yế u bằng cellulose, thân nước). Khả năng chiế t xuấ t ở trường hợp B. sẽ hiệu quả hơn tr. hợp A. 79
80
20
4/9/2018
- Vách tế bào thự c vật (primary cell wall) là 1 m ạng 3 chi ều, do sự liên k ết phứ c tạp giữ a các ít nhấ t 4 thành ph ần. (bó sợi cellulose) + (sợi hemicellulose) + (sợi pectin) + (các protein cấ u trúc). - Các thành ph ần này thì phân cự c vách TBTV thì thân nước.
- Trong dược liệu, các thành ph ần hóa thự c vật được chứ a trong các không bào (vacuoles) / tế bào. - Các tế bào này có vách (wall) mỏng hay dày tùy vị trí cấ u tạo trong thự c vật. - Vách tế bào có nhữ ng kênh bào tương (plasmodesmata) để * dung môi (nhược trương) xâm nhập vào tế bào t. vào không bào, hòa tan các chấ * dịch chiế t đi ra khỏi tế bào.
- Vách TBTV không li ền lạc mà có nhữ ng “lỗ thông” liên bào, được gọi là “kênh bào tương” (plamodesmata) - Kênh bào tương là nơi trao đổi các chấ t, trao đổi nước. - Đây cũng là 1/~ đường xâm nhập của dung môi.
- Dịch chiế t còn có thể thẩ m thấ u và khuế ch tán trự c tiế p qua vách tế bào (thân nước). 81
82
2
2
trong d.dịch nhược trương
không bào căng ph ồng 83
tế bào chấ t
trong dung dịch ưu trương
không bào vách tế bào co lại
84
21
4/9/2018
1
hoạt chấ t / không bào
không bào bị trương nở (do dung môi xâm nhập)
3
2
A. Các chấ t phân cự c kém tan / dung môi phân cự c kém. (tinh d ầu / n-hexan, chấ t béo / benzen, carotenoid / DCM...) B. Các chấ t càng phân cự c tan / dung môi càng phân c ự c. (Flavonoid / EtOAc, saponosid / n-BuOH, tannin / aceton) (muố i, đường, polysaccharid / nước).
kh. bào bị vỡ, hoạt chấ t tan vào tế bào chấ t
R ấ t chú ý:
(ROH.nước) chiế t được AG, flavonoid, saponin, tannin... (phân cự c) r ồi theo dung môi, khuế ch tán/thẩ m thấ u qua vách TB, ra ngoài
4
(là nhữ ng hợp chấ t kém phân cự c). 86
85
́ bào là cellulose (phân cự c) nên trình tự các dung môi - Vách tê
1. Muố n chiế t alkaloid tự nhiên trong cây (alkaloid muố i, phân cự c):
sử dụng (để chiế t) sẽ có độ phân cự c tăng d ần. ́ bào - Nhưng dm hcơ kém phân cự c lại rấ t khó thấ m qua vách tê
2. Muố n chiế t dưới dạng alk. muố i mới: phải dùng thêm 1 acid mới
c ần phải loại bo ̉ sựả nhhưởng của vách tê ́ bào.
- Giải pháp: Dùng dung môi vạnnăng dịch chiế t đa thành ph ần. Ví dụ: Thu dịch chiế t (ROH.H2O); cô thu h ồi ROH (còn dịch / H2O) Lắc dịch nước này tu ần tự với các d. môi có độ ph. cự c tăng d ần: 1. (n-hexan / EP / benzen) dịch chiế t phân cự c ( ) 2. (DCM / CHCl3) 3. (EtOAc, Et2 O / Me2CO) 4. (n-BuOH / isoPr-OH) 87
nhưng lôi kéo luôn cả phytosterol, sapogenin, PMF, coumarin, AQ...
dịch chiế t phân cự c (±)
d. chiế t phân cự c (+, ++)
d. chiế t phân cự c (++, +++)
nên chiế t bằng [c ồn-nước]. C ồn-nước cũng hòa tan alkaloid base! (HCl, H2SO4, acid acetic, acid tartric...). 3. Muố n ki ềm hóa dược liệu, phải dùng 1 ki ềm thân nước, thì ki ềm này mới vượt qua vách tế bào (thân nước) để xâm nhập không bào, tác dụng với alk. muố i, biế n chúng thành alk. tự do (alk. base). 4. Khi alk. đã ở dạng base, có thể chiế t chúng bằng 1 dung môi có độ phân cự c phù hợp với độ phân cự c của alkaloid base này (lưu ý: đại đa số các alk. base có độ phân cự c kém đế n trung bình). 5. Với alk. base ph. cự c mạnh (poly-OH), c ần dùng d.môi ph.cự c mạnh. 88
22
4/9/2018
Lưu ý: • Sau khi ki ềm hóa (vừ a đủ ẩ m! chú ý!) bột dược liệu, c ần dùng các dung môi hữu cơ kém phân cự c (benzen, CHCl3, DCM…) để chiế t. • Các dung môi này sẽ khó thấ m qua vách cellulose của mẫu chiế t, nhấ t là khi vách này quá dày (hạt Mã ti ền, vỏ thân Canhkina...) • Khi đó, nên thêm 1 dung môi trung gian vào dung môi hữ u cơ, để giúp dung môi hữu cơ này dễ xâm nhập vào tế bào thự c vật và hiệu suấ t chiế t cùng tốc độ chiế t sẽ tăng rõ rệt. • Đó là lý do tại sao ta không được ki ềm ẩ m bột dược liệu với quá nhi ều NH4OH, NaOH, nước vôi…. khiế n dm hữu cơ khó thấ m vào bột dược liệu bị “ướt nhẹp”. 89
2. Quá trình chiết xuất: Dung môi – Dược liệu - Quá trình khuyết tán: Pha lỏng – pha rắn. Lưu ý: Độ mịn của DL, thời gian, nhiệt độ, dung môi, khuấy trộn… - Quá Trình thẩm thấu: Pha lỏng – màng bán thấm – lỏng. Lưu ý: nguyên sinh chất trong tế bào có tính chất bán thấm. - Quá trình thẩm tích: Pha lỏng – màng thẩm tích – pha lỏng. Lưu ý: màng tế bào có tính chọn lọc, giữ lại các tạp chất không qua màng TB đi vào dịch chiết.
Điều kiện của dung môi trung gian: - có thể thấ m qua vách cellulose (thân nước). - có thể tan / các dmhc kpc (thân d ầu) sẽ dùng để chiế t. - có thể chiế t được các alkaloid base (kém phân cự c). - có độ nhớt thấ p, dễ bay hơi… Ether ethylic thỏa các điều kiện này. Cũng có thể dùng aceton (độ nhớt cao hơn Et2O, không trơ về mặt hóa học như Et2O). Do vậy, CHCl3 có # 25% Et 2O hay được dùng để chiế t alkaloid base từ các mô rắn chắc (như hạt Mã ti ền, vỏ Canhkina…).
90
Các phân tử của chất tan được solvat-hóa bởi dung môi
chấ t tan (đã solvat-hóa)
dung môi (solvent)
Sự solvat-hóa có thể do các liên k ết : Ion, cộng hóa trị, c ầu hydrogen, Van der Waals… 92
23
4/9/2018
93
94
không chiế t được 95
chiế t được ít, nhờ sự khuế ch tán, thẩ m thấ u
chiế t được nhi ều nhờ sự khuế ch tán, thẩ m thấ u, hòa tan
96
24
4/9/2018
ki ềm thân nước
dung môi (nhược trương)
I
II
dung môi (nhược trương) III
dịch chiế t alk. base IV
97
98
III. Các phương pháp chiết xuất -
Chiết nóng, chiết lạnh Chiết áp suất thường, áp suất giảm, áp suất cao Phương pháp ngâm, ngấm kiệt Một số phương pháp hỗ trợ: siêu âm, tạo dòng Phương pháp hiện đại: chiết lỏng siêu tới hạn…
1. Theo quy mô chiế t • Công nghiệp • Pilot • Labo 2. Theo dung môi chiế t • Lỏng R ắn • Siêu tới hạn R ắn • Lỏng Lỏng • “Phytonics”
3. Theo k ỹ thuật chiế t • Ép Ướp • Cấ t kéo Thăng hoa • Ngâm H ầm • Hãm Sắc • Ngấ m kiệt - qua Soxhlet / h ồi lưu - có siêu âm hỗ trợ - có vi ba hỗ trợ - có áp suấ t / to hỗ trợ
100
25
4/9/2018
Ví dụ: Chiế t 1 alkaloid base có k = a/b
k = 2/3 (40 : 60)
k = 1/4 (20 : 80)
lần 1
60%
80%
lần 2
24%
16%
lần 3
9.6%
3.2%
lần 4
3.8%
0.6%
1 2
caffein
H2O
b
CHCl3
a
3 b2
4 b3
ab
b4 ab2
Trà cám
ab3
1 lần: a = (1 b1) 2 lần: 3 l ần:
101
4 l ần:
102
(1 b2) (1 b3) (1 b4)
Gọi k là hằng số phân bố của chấ t X trong dung môi A và B. thì k = Ca/Cb (với Ca, Cb là n ồng độ của X trong dung môi A và B). Giả sử có m (gam) chấ t X đang ở trong Vb (ml) dung môi B. Nế u lắc phân bố với Va (ml) dung môi A, thì lượng chấ t X qua A sau 1 l ần lắc sẽ là x = k.m ( Va ) Vb + k.Va Ví dụ Có m (gam) hợp chấ t X (k = 2) đang ở trong Vb (ml) dung môi B. • Nế u lắc chỉ 1 lần với Va (ml) dung môi A (lắc đồng thể tích; Va=Vb) thì lượng chấ t X qua A sau 1 l ần lắc sẽ là X = (2/3)m • Nế u lắc 2 lần, mỗi lần với nử a thể tích (Va = Vb/2) thì lượng chấ t X qua A sau 2 l ần lắc sẽ là X = (3/4)m > (2/3)m. 103
[l ần 1 được (1/2)m; lần 2 được (1/4)m] 104
26
4/9/2018
1. Ngâm rút
(Marceration)
2. H ầm (ngâm nóng)
(Digestion)
3. Hãm
(Infusion)
4. Sắc
(Decoction)
7. Đun h ồi lưu (Reflux Extraction) 8. Hơi nước quá áp (Pressurized Vapour Extraction) 9. Siêu âm 10. Vi ba
5. Ngấ m kiệt 5a. thường
(Percolation)
5b. bằng bộ Soxhlet
(Soxhlet percolation)
5c. ngược dòng
(counter-current;
(Ultrasound Assisted Extraction, UAE) (Microwave Assisted Extraction, MAE)
11. Siêu tới hạn (Supercritical Fluid Extraction, SFE) 12. Phytonics Process
CC) 106
• Chiế t không liên tục 1. Kiể u 2 dung môi
2. Kiể u cánh khuấ y
Yêu c ầu: Chiế t kiệt ở quy mô lớn, tự động, liên tục... • Chiế t liên tục Thiế t bị: R ất đa dạng, tùy nguyên liệu & sản phẩ m. 1. Kiể u băng quay 5. Kiể u Kennedy 2. Kiể u Hildebrandt (2) 6. Kiể u Carousel 3. Kiể u Bonotto 7. Kiể u Lurgi 4. Kiể u Bollmann 8. Kiể u De Smet 107
108
27
4/9/2018
109
110
111
112
28
4/9/2018
113
114
dung môi mới mái chèo tải bộ cản
dịch
khay chiế t
chiế t
115
116
Chiế t d ầu đậu nành trong công nghiệp
29
4/9/2018
dung môi ngưng tụ
Chiế t h ồi lưu với quy mô nhỏ (n x 10 g) Dụng cụ g ồm 3 ph ần chính - bình c ầu đun có điều nhiệt - thân Soxhlet (hình)
H2O
Tùy quy mô, có thể dùng - erlen, bình c ầu - n ồi, b ồn đun inox DL
H2O
- bộ khuấ y trộn.
- bộ sinh hàn. Dịch chiế t sẽ được thu tại bình c ầu đun. Thời gian 12 – 24 – 36 giờ. Dịch chiế t
- Làm m bột dược liệu với dung môi. - Nạp vào bình ngấ m kiệt, ngâm 1 thời gian.
dung môi
- Rút dịch chiế t, ép bã (nế u c ần).
lưới
- Kiể m tra dịch chiế t, bột dược liệu
Thường, lượng dịch chiết thu được gấ p 5 – 10 lần lượng dược liệu (V = 5-10 P)
lưới khóa điều chỉnh
119
120
30
4/9/2018
- Thự c hiện với nhi ều bình chiết (n ≥ 3). - Áp dụng với quy mô trung bình
quy mô lớn
- Chú ý sự di chuyể n của các dịch chiế t. - V dịch chiế t cuố i cùng < V dịch ng’. kiệt thường. - Thời gian kéo dài (vài ngày) Dung môi loãng d ần đi vào các bình chứ a chất đậm d ần. Sản phẩ m là Σ N dịch đầu (dịch đậm nhấ t) của N bình. 121
122
Dung môi loãng d ần đi vào các bình chứ a chấ t đậm d ần. Sản phẩ m là Σ N dịch đầu (dịch đậm nhấ t) của N bình.
124
31
4/9/2018
Phytonics là 1 k ỹ thuật chiế t xuấ t chủ yế u áp dụng với tinh d ầu; với các dung môi đặc biệt, rấ t dễ bay hơi, điể m sôi thấ p. Các dung môi này hòa tan tinh d ầu và không hòa tan chấ t béo, sắc tố . Đây là nhóm dung môi kém phân cự c; thường dùng các hydrofluorocarbon (HFC); thông dụng nhấ t là HFC-134a (1,1,2,2tetrafluoroethan; điể m sôi = -25oC).
125
• HFC-134a và HFCs không có tính acid, ki ềm (hạn chế làm biế n tính hoạt chấ t). • Dung môi không độc, không cháy, thân thiện / môi trường, hơn hẳn các CFC. • Có thể thêm các modifier để điều chỉnh độ phân cự c (nhằm mục đích chiế t được các chấ t phân cực hơn). • Quy trình kín, dung môi tu ần hoàn (kinh tế ) • Không tố n năng lượng để loại bỏ dung môi, không c ần nước làm mát hệ thố ng (như khi chiế t = EtOH, nước). 126
Nguyên t c chung
• Trong cây, chủ yế u gặp dạng alkaloid muố i do k ết hợp với - acid hữ u cơ, vô cơ (loại này dễ chuyể n dạng) - tannin, acid gallic… (tạo phứ c hợp b ền, khó chuyể n dạng) • Để chiế t dạng alk. muố i nguyên thủy [alk.H]+.X – Chiế t dược liệu với [ROH.H2O]. Đôi khi, chỉ c ần ép dược liệu. • Đ chiế t dạng alkaloid muố i mới [alk.H]+.Y – Chiế t dược liệu với [ROH.H2O] + [acid mới]. • Để chiế t dạng alkaloid base: C ần tu ần tự làm như sau - dùng ki ềm thích hợp để biế n [alk.H]+.X – thành alkaloid tự do - dùng dmhc phân cự c kém để chiế t các alk. tự do mới sinh này.
• Lưu ý: cả alkaloid base và alkaloid muố i đều tan được trong c ồn [EtOH + H2O] hay [MeOH + H2O] 128
32
4/9/2018
A1. Chiế t dạng alk muố i nguyên thủy (bẩ m sinh) trong cây - làm ẩ m bột dược liệu với vừ a đủ dung môi chiế t. - chiế t bằng c ồn (EtOH, MeOH . H2O), thu được dịch chiế t chứ a các alkaloid muố i nguyên thủy trong cây (+ khá nhi ều tạp). Sau khi cô thu h ồi c ồn, có thể tinh chế tiếp như sau: - thêm acid loãng, loại bỏ tủa chứ a tạp chấ t (alk muố i thì tan). - dịch acid được ki ềm hóa (tạo alk base) với 1 ki ềm phù hợp. - lắc và thu lấ y lớp dmhcơ kém phân cự c chứ a alkaloid base. - cô thu h ồi dung môi để có alkaloid base toàn ph ần khá sạch.
Áp dụng cho sản xuấ t quy mô trung bình
lớn.
129
A2. Chiế t dạng alkaloid muố i mới sinh Thường dùng H2SO4, HCl, acid tartric, AcOH. Các acid này đủ mạnh để chiế m vị trí của các acid hữ u cơ (bẩ m sinh) đang gắn với alk. Sản phẩ m: các muố i alkaloid (sulfat, hydrochlorid, tartrat, acetat). Quy trình chung như sau: - làm ẩ m dược liệu với vừ a đủ dung môi chiế t - chiế t bằng c ồn acid / nước acid; thu lấ y dịch chiế t acid**. - trung tính hoá dịch acid với ki ềm, r ồi cô để thu sản phẩ m.
Áp dụng cho sản xuấ t quy mô trung bình (sản phẩ m)
(nế u c ần: tinh chế để thu alkaloid base)
lớn.
N ế u c ần tinh ch ế , có th ể dùng phương pháp chuy ển dạng # 1A: Ki ềm hóa dịch chi ế t acid**, chi ế t với dmhc phân c ực kém, thu l ấ y lớp dmhc, cô thu
h ồi dmhcđể có alkaloid base toàn ph ần… 131
33
4/9/2018
A2
133
134
A3. Chiế t dạng alkaloid base • Với phức hợp b ền [tannat - alkaloid]
Việc chiế t alkaloid base (bằng dm hữ u cơ trong môi trường ki ềm) thường được áp dụng trong kiể m nghiệm (định tính, định lượng).
Phải dùng acid vô c ơ mạnh (H2SO4, HCl), đôi khi nóng, mới có th ể phá phức [tannat – alkaloid] này để tạo alkaloid mu ối mới.
Trước h ế t, phải ki ềm hóa bột dược liệu
• Đôi khi dùng sai n ồng độ acid có thể tạo muố i kém tan hơn. Ví dụ : Khi chiế t berberin sulfat từ bột Vàng đắng: - nế u dùng H2SO4 rấ t loãng (vài ‰; pH 5,5 - 6,0) sẽ tạo berberin sulfat (Bb2SO4), độ tan trong nước 33‰ - nế u dùng H2SO4 đậm đặc hơn (vài %; pH 3) sẽ tạo berberin bisulfat (BbHSO 4) độ tan trong nước 10‰. Khi đó sẽ phải chiế t với lượng dung môi gấ p 3,3 lần! và lượng acid c ần dùng cũng sẽ gấ p vài chục l ần.
Mụcđích:biế n alk muố i (bẩ m sinh) trong dược liệu alk base • Yêu c ầu: Dùng ki ềm đúng & đủ. - chọn ki ềm thích hợp và không phá hủy alkaloid. - dùng lượng ki ềm vừ a đủ, tránh cản trở việc chiế t bằng dung môi hữ u cơ ngay sau đó. - lâu đủ để ki ềm này tạo được alk base.
136
34
4/9/2018
138
137
S1
• Các saponin có hàm lượng cao (B ồ hòn, B ồ k ết , Cam thảo…) ế t tủa trong n-hexan, ether petrol, Et 2O, CHCl3, DCM, aceton K • Các sap. có tính acid (glycyrrhizin, glycuronid, ac. madecassic…)
Dễ tan trong dung dịch ki ềm loãng.
ết tủa trong dung dịch acid vô cơ loãng. K • Các saponin có ít ose (1-2 mạch x 1-2 ose; như ginsenosid) Lắc với “n-BuOH bão hòa nước” hay “i-ProOH bão hòa nước” • Các saponin có MW khác nhau rõ rệt (và MW < 4000). (Sephadex G hay LH-20). Dùng SKC rây phân tử • Các sapogenin & saponosid có độ phân cự c khác nhau SKC phân bố với Si gel RP-8 hay RP-18. SKC phân bố với Diaion HP-20 (Mitsubishi). 139
140
35
4/9/2018
S2
S3
M u / H2O được lắc với “n-BuOH bão hòa nước”. (ko phải n-BuOH nguyên chấ t, neat)
Lớp n-BuOH
(1-2 mạch) x (1-2 ose) • các saponin “ít” ose • các glycosid “ít” ose • các saponin “nhiều” ose
Lớp nước
• các glycosid “nhiều” ose • các polysaccharid, tannin • đường tự do, muối…
Đôi khi thay “n-BuOH bão hòa nước” b ng “isopropanol bão hòa nước”
141
142
S4
Mẫu / H2O được nạp lên cột chứ a Diaion HP-20. Khai triể n bằng (H2O – MeOH) với MeOH % tăng d ần:
143
144
Các saponosid
36
4/9/2018
S
146
S
neo-tigogenin
O
25(S) H
O
25S
O
25(S)
O
Benzen – EtOAc (1 : 1) HO 21
neo-hecogenin
O 12
22
H
20
O
2
HO
Σ
nT nH nG
Σ
3
neogitogenin
H
O
HO
147
HO
(saponosid triterpen)
148
37
4/9/2018
S
S
Đây là các saponosid triterpenoid có 1-3 nhóm COOH 149
F.1. Dùng ROH + nước - Thường : MeOH, EtOH (70-90%) nóng ho ặc nguội. (thu được các glycosid + genin ph. cự c + tạp ph. cự c) - Loại tạp kém phân cự c bằng các dung môi kém phân cự c - K ết tinh / k ết tủa trong các dung môi thích hợp. F.2. Dùng dung môi phân cự c trung bình (CHCl3, DCM...) - Thu được genin + tạp kém ph.cự c (ch’ béo, chlorophyll). loại tạp tiế p bằng cácphương pháp thích hợp. - Thường áp dụng với các polymethoxy flavonoid (PMF)
F.3. Dùng dãy dung môi - Ngấ m kiệt với (ROH + H2O), - cô, loại tạp kém phân cự c bằng cách lắc với ether petrol. lớp nước chứ a flavonoid + tạp phân cự c (đường ...) - Lắc lớp nước này với Et2O r ồi với EtOAc*, n-BuOH* lớp Et2O chủ yế u chứ a genin, lớp EtOAc chủ yế u chứ a glycosid + ít genin còn sót lớp nước chủ yế u chứ a ose, - tiế p tục phân lập bằng các k ỹ thuật khác (VLC, SKC…) - rất thường áp dụng với các Flavonoid (và glycosid) phân c ự c
38
4/9/2018
bột dược liệu
F.4. Dùng c ồn acid
ROH
- Ngấ m kiệt bằng ROH loãng chứ a 0.1% - 1% acid
dịch c ồn
(HCl, AcOH, tartric, citric...).
thu h ồi ROH
- Cô dịch chiế t ở nhiệt độ thấ p hoặc đông khô.
dịch nước Et2O EtOAc
- Loại tạp, r ồi tinh chế bằng các ph.pháp thích hợp. - Áp dụng đố i với các flavonoid kém b ền.
dịch Et2O dịch EtOAc
các Flavonoid
(anthocyanosid, flavanoid, chalcon…)
dịch nước 153
F.5. Dùng c ồn ki ềm - Chiế t dược liệu với (ROH + H2O) + NaOH
1
2
- Trung hòa dịch (= acid vô cơ loãng), cô bớt dung môi, - acid hóa, Flavonoid (glycosid & aglycon) s ẽ tủa. - Tinh chế bằng (C* + ROH nóng). Lọc thu dịch c ồn nóng - Để nguội, để lạnh Flavonoid sẽ k ế t tinh. - Tinh chế lại lần 2, nế u c ần. - Thường áp dụng với các Citro-Flavonoid / chi Citrus
155
39
4/9/2018
Nói chung, Flavonoid là các ch ấ t phân cự c, khó phân lập. Độ phân cự c của đa số các Flavonoid thì: • kém hơn đường, polysaccharid, tannin • xấ p xỉ saponosid, anthraglycosid (AG) • mạnh hơn sapogenin > anthraquinon > alkaloid base, phytosterol > coumarin, tinh d ầu, chấ t béo. Trong Flavonoid, độ phân cự c giảm d ần theo dãy: • glycuronid glycosid > glycosid • bidesmosid > monodesmosid; polyosid > monosid • polymer > monomer • tri-OH > di-OH > mono-OH (aglycon) > polymethoxy
Để phân lập 1 hỗn hợp Flavonoid tinh khiế t, có thể dùng các k ỹ thuật: • • • • •
các Flavonoid
chiế t (lắc) phân bố (lỏng – lỏng; rấ t quan trọng) SKC hấ p phụ (Si-gel NP, thông dụng) SKC phân bố đảo (Si-gel RP; Diaion HP-20) SKC phân bố thuận (Polyamid, Cellulose) SKC rây phân tử (Sephadex G, Sephadex LH-20) Chú ý: Si gel NP, Diaion HP-20, Sephadex LH-20
Với dung môi phân cự c kém hoặc trung bình: Flavonoid thường bị giữ lại ở đầu cột Si-gel NP, Nhôm oxyt! 158
157
• SKC Diaion HP-20 với [H2O – MeOH; MeOH % - Flavonoid sẽ ra sau đường, tannin (là nhữ ng chấ t phân cực hơn Flavonoid)
d ần]
• SKC Sephadex G hay LH-20* với [H2O – MeOH] - thường thì Flavonoid sẽ ra sau tannin (thường, MW của tannin > MW của Flavonoid) - Flavonoid có MW lớn sẽ ra trước Flavonoid có MW nhỏ
159
160
40
4/9/2018
161
162
- Siêu âm là 1 dạng sóng điện từ cao t ần (> 20 KHz)
- Khi xuyên qua cơ thể , chỉ 1 lượng rấ t nhỏ của sóng siêu âm bị các mô hấ p thụ và chuyể n thành nhiệt năng. - Sự tỏa nhiệt này không kéo dài, và không làm tăng đáng k ể nhiệt độ tại chỗ. * Ph ần lớn năng lượng của sóng siêu âm chuyể n thành cơ năng (làm rung). * Sự rung kéo dài sẽ làm vỡ các bọt khí tại chỗ, tổ n thươngtại chỗ, đôi khi nghiêm trọng. - Sóng siêu âm dùng / y học với thời lượng trung bình có tác hại không đáng k ể với cơ thể .
tai người không nghe được (20 KHz > 1 -16 KHz) - T ần số ≥ 10.000 KHz (> 10 MHz) dùng trong y học 20 – 100 KHz sử dụng trong k ỹ thuật định vị. 20 – 40 KHz sử dụng để tẩ y sạch (nha, kim hoàn) - Siêu âm làm dung môi (tại các hố c ở b ề mặt tiế p xúc) bị sủi bọt, đẩ y tạp chấ t ra khỏi b ề mặt mẫu. - Các bọt khí nhỏ (nế u có) trong dung môi (HPLC) cũng bị phá vỡ (ứ ng dụng để chuẩ n bị dung môi cho HPLC) 163
164
41
4/9/2018
Dưới tác dụng của siêu âm - d.môi tại các hố c nhỏ / dược liệu bị sủi bọt, - đẩ y chấ t c ần chiế t ra khỏi dược liệu, - chấ t sẽ tan vào trong dung môi (chiế t xuấ t). Quá trình chiế t siêu âm - khá nhanh (< 1 giờ), mẫu ít bị hư hỏng. - ít tốn năng lượng, không c ần áp suấ t cao, - có thể gia nhiệt, điều chỉnh thời lượng. - rấ t thích hợp cho quy mô kiể m nghiệm Lượng mẫu hàngtrăm gam. Dung môi có thể thay đổi tùy đối tượng.
Ngu ồn siêu âm di động
Ngu ồn siêu âm cố định
Do có độ dài sóng >> kích thước của phân tử hóa học, siêu âm không gây biế n đổi hóa học của phân tử ng.cứ u
165
(ultrasound probe)
167
168
42
4/9/2018
- Là một dạng sóng điện từ ,
- Có [1 – 100 cm]; t ần số 300 MHz – 30 GHz. - Thông dụng : 896; 915; 2375; 2450; 5800, 24125 MHz - T ần số quy chuẩ n: 2450 50 MHz ( = 12,25 cm) - Bị phản xạ bởi kim loại. - Xuyên thấ u được* các cấ u trúc R ắn, Lỏng, Khí Với cấ u trúc của dược liệu thảo mộc, vi ba có thể xuyên thấ u khoảng 10 cm – 350 cm
170
169
M i chấ t liệu m u sẽ có 1 giá trị Dp riêng. Độ xuyên thấ u riêng (Dp, tính bằng cm) là b ề dày của lớp mẫu mà tại đó, năng lượng (Pd) do vi ba cung cấ p chỉ còn 37% so với năng lượng (Po) ghi nhận được ở mặt ngoài của mẫu.
Với cùng loại mẫu; Dp thay đổi theo t ần số bứ c xạ, dung môi.
Pd = (Po / e) = (Po / 2,7182) ~ 0,37. Po
Chú ý rằng khi t ần số càng lớn (o càng nhỏ) thì Dp càng nhỏ! Vi ba có tần số 2450 MHz xuyên thấ u kém hơn t ần số 915 MHz.
Po = 100%
2450 MHz
Dp
Pd ~ 37% 915 MHz
Dp 171
(Depthpenetration)
172
43
4/9/2018
Năng lượng
13%
vật liệu
d (cm)
vật liệu
d (cm)
vật liệu
d (cm)
bánh mì
2,5
giấ y, carton
20 - 60
PVC
210
kh.tây củ
0,9
gỗ
8 - 350
epoxy
4.100
kh.tây nghi ền
0,8
cao su
15 - 350 teflon
9.200
đậu, cà rố t
1,0
thủy tinh N
35
th. tinh Q
16.000
thịt cá
0,9 - 1,2 sứ
56
nước (25 oC)
1,5 cm
5,7 cm
nước đá
1.160
nước sôi
Ví dụ: Độ xuyên thấ u riêng của một mô mỡ ở bứ c xạ 434 MHz (Dp # 15 cm: còn 37% năng lượng; 2Dp # 30 cm: còn # 13%) 174
173
• Phân tử không phân cự c: không hấ p thụ vi ba • Chỉ các phân tử phân cự c (nước…) mới hấ p thụ vi ba - Phân tử nước (sẵn có trong mẫu) sẽ quay tại chỗ - Năng lượng quay được chuyể n thành nhiệt năng - Cấ u trúc tế bào bị phá vỡ tại chỗ và tứ c thời. * chiế t vi ba : mẫu “chín đồng thời” và nhanh * chiế t đố i lưu : mẫu “chín từ ngoài vào”, chậm - Các chấ t / tế bào được giải phóng ra môi trường và tan trong dung môi chiế t thích hợp
Chiế t nhiệt đố i lưu
Chiế t vi ba
Tùy độ phân cự c của các nhóm hợp chấ t c ần chiế t, có thể sử dụng dung môi phân cự c (ROH . H 2O) hay d. môi kém phân cự c (DCM; DCM / toluen; aceton; aceton / hexan)
175
44
4/9/2018
dung môi
đs (oC)
n-hexan
69
aceton
độ nhớt (cP, 25oC)
to rate
’
’’
(K/sec)
(F/m)
(F/m)
0.30
0.05
1,9 . 10 –5
1.88
56
0.30
2.20
11.5
20.7
5555
EtOAc
77
0.43
1.78
3.2
6.02
5316
EtOH
78
0.69
1.20
1.6
7.0
2286
MeOH
65
0.54
2.11
15.2
23.9
6400
Water
100
0.89
1.01
12.0
80
1500
104 =0.1
Ví dụ: Chiế t saponin triterpenoid (ST) từ nấ m Linh Chi Dung môi chiế t
cao chiế t (%)
EtOH 95%
177
’
1.22
CHCl3
2.26
0.78
EtOAc
2.22
0.82
n-BuOH
Để đạt hiệu quả trong chiế t xuấ t, c ần chọn dung môi có cả 2 giá trị ( và ) đều
4.27
ST (%)
3.31
1.22
Me2CO
2.40
0.80
DCM-MeOH (1:1)
3.66
0.90
178
Siêu tới hạn là trạng thái mà tại đó, một lưu chấ t: - không còn ở thể Lỏng
(do nhiệt độ cao)
- vẫn chưa thành thể Khí (do áp suấ t cao) - độ nhớt < < phase lỏng (dễ xâm nhập mẫu) - khả năng chuyể n khố i >> phase khí (chiế t xuấ t) Siêu tới hạn là trạng thái “trung gian” giữa th ể lỏng & th ể khí. Tạiđó,
dạng khí và dạng lỏng dạng trung gian, có th ể ch ấ t #.
179
180
45
4/9/2018
Siêu tớ tới hạ hạn là trạ trạng thái trung trung gian gian KH – – L L NG (atm)
1.0 cP
Vùng STH là vùng mà lưu lưu ch chấ ấ t - không còn ở th thể ể Lỏ Lỏng - nhưng chưa thành chưa thành thể thể Khí Khí
0.1 cP
S
73
0.0
tính chấ chấ t
Lỏng
tỉ tr trọọng d (g/cm3)
1,0
hệ s số ố thấ thấ m K (cm2 /s)
độ nh nhớớt
S : Điể m STH củ của CO2 31oC / 73 atm
< 10 1,0
Siêu tớ tới hạ hạn 0,1
1,0
10
10 5
10
3
10
10
10
3
1.000 4
chục vài chụ 1
Khí
2
chục vài chụ
10
1
10.000 10
2
100
31OC 181
o
Dung môi
T tới hạ hạn (tS, C)
P tớ tới hạ hạn (PS, bar)
nướcc nướ
374
218
EtOH
241
61
MeOH
240
80
aceton
235
46
CO2
31
73
propan
97
42
propen
92
45
ethan
32
48
ethylen
09
50
methan
–83 – 83
45
182
SFE là một một phương pháp phổ phổ bi biế ế n trong công nghệ ngh ệ - th thự ự c phẩ phẩ m (rượ (rượuu bia, hương liliệệu, café, cacao, chocolat) - dượ dượcc phẩ phẩ m (carotenoid, chấ ch ấ t chuẩ chuẩ n) n) - mỹ ph phẩ ẩ m (chấ (chấ t béo, sáp, tinh d ầ ầu) u)
Thể tích Thể tích áp dụ d ụng : vài mL vài ngàn lít. Dung môi thông dụ dụng nhấ nhấ t : CO2 (không phân cự cự c). c). Có thể thể pha pha thêm các d. môi khác để chiế chiế t chấ chấ t phân cự cự c. c. 183
46
4/9/2018
SFE là phương pháp hiện hiện đang được đượ c quan tâm - dễ áp dụ dụng ở quy mô công nghiệ nghiệp - kinh tế tế (CO (CO2 là phụ phụ ph phẩ ẩ m củ của các ngành khác) - CO2 không cháy nổ nổ; thân thiệ thiện với với môi trường. trường. - điể m STH củ của CO2 (31oC / 73 atm) dễ d ễ đạ đạt, t, dễ dễ duy trì. - CO2 thích hợ hợp để chiế chiế t các chấ ch ấ t phân cự cự c kém. - nế u thêm dung môi khác (thườ (thường ng + 1 – 1 – 10% 10% MeOH): có thể thể chiế chiế t xuấ xuấ t nhữ nhữ ng ng chấ chấ t phân cực cực hơn. 185
186
• Nạp dượ dượcc liệ liệu vào bình chiế chiế t (C), khóa nắ n ắp. • Mở dòng CO2 lỏng đi đi qua qua bộ bộ làm lạ lạnh (1) r ồi ồi qua bơm bơm nén nén (P). • CO2 được được nén đế n áp suấ suấ t c ầ ầnn thiế thiế t r ồi ồi tiế tiế p tụ tục qua bộ bộ tăng tăng nhi nhiệệt (2) để để đạ đạtt nhiệ nhiệt độ độ c c ầ ầnn thiế thiế t. t. • Khi đạt nh. độ & độ & áp suấ su ấ t, t, CO2 tr trởở thành dòng siêu tớ tới hạ hạn. • Dòng này đi vào bình chiế chiế t (C), chấ chấ t chiế chiế t đượ đượcc sẽ sẽ theo dòng CO2 qua bộ bộ làm lạ lạnh (3). • Tại đây, đây, CO CO2 hóa lỏ lỏng và được được đưa đế n bình phân tích (S). • Đ.chỉ Đ.chỉnh nh nhiệ nhiệt độ độ và và áp suấ su ấ t, t, CO2 lỏng biế biế n thành dạ dạng khí; sản phẩ phẩ m sẽ sẽ l lắắng xuố xuố ng; ng; đượ đượcc thu riêng. • CO2 dạng khí đượ đượcc đưa qua b qua bộộ nén lạ lạnh (4), hóa lỏ l ỏng và trở trở v ề ề bình bình chứ chứ a. a. Quá trình chiế chi ế t ần lần 2 lạ lại tiế tiế p tụ tục.
47
4/9/2018
189
190
191
192
48
4/9/2018
Ưu điểm so với các dung môi khác • CO2 là một chất dễ kiếm, rẻ tiền vì nó là sản phẩm phụ của nhiều ngành công nghệ hoá chất khác. • Là một chất trơ, ít có phản ứng kết hợp với các chất cần tách chiết. • Không làm ô nhiễm môi trường. • Không bắt lửa, không duy trì sự cháy. • CO2 không độc với cơ thể, không ăn mòn thiết bị. • Có khả năng hoà tan tốt các chất tan hữu cơ ở thể rắn cũng như lỏng, đồng thời cũng hoà tan lẫn cả các chất thơm dễ bay hơi. Có sự chọn lọc khi hoà tan, không hoà tan các kim loại nặng và dễ điều chỉnh các thông số trạng thái để có thể tạo ra các tính chất lựa chọn khác nhau của dung môi. • Khi CO2 hoá hơi không để lại cặn độc hại.
2. Thành phần dung môi chiết xuất - Độ phân cực của dung môi + Dung môi không phân cực + Dung môi phân cực yếu và trung bình + Dung môi phân cực mạnh - Độ nhớt, sức căng bề mặt của dung môi: càng thấp càng dễ thấm
III. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất 1. Thành phần cấu tạo của nguyên liệu chiết xuất - Màng tế bào - Chất nguyên sinh - Tạp chất: + Gôm, chất nhầy, pectin + Tinh bột + Chất béo, chất nhựa, dầu mỡ, tinh dầu + Enjym
3. Kỹ năng và kinh nghiệm thực tế - Thay đổi biện pháp kỹ thuật - Trang thiết bị hiện đại - Kỹ thuật viên lành nghề - Nghiên cứu điều kiện chiết xuất tối ưu: + Nhiệt độ: ảnh hưởng hệ số khuyếch tán và độ nhớt của DM, các hợp chất kém bền, tạp chất, dung môi dễ bay hơi, + Thời gian + Độ mịn + Khuấy trôn, siêu âm.
49
4/9/2018
IV. Quá trình tinh chế sản phẩm 1. Phương pháp Lắng - Khi dịch chiết tồn tại ở trạng thái huyền phù hoặc nhũ tương - Diện tích bể lắng càng lớn thì năng suất lắng càng cao. - Giảm độ nhớt dịch chiết thì tốc độ lắng tăng. - Các hạt rắn lắng nhờ trọng lực
3. Phương pháp kết tinh Là quá trình tách chất rắn hòa tan trong dung dịch dưới dạnh tinh thể do độ hòa tan hạn chế của nó trong dung dịch bảo hòa ở nhiệt độ nhất định đạt được trạng thái cân bằng động. - Tạo mầm tinh thể: làm lạnh, bốc hơi DM, trợ mầm, tăng khuấy trộn. - Phát triển tinh thể: tốc độ kết tinh
2. Phương pháp lọc - Lọc do áp suất thủy tĩnh - Lọc áp lực nén - Lọc chân không Các lớp lọc có thể là: - Dạng hạt - Dạng sợi - Dạng tấm - Thủy tinh xốp - Màng lọc
4. Hấp phụ - Là hiện tượng tích tụ chất trên bề mặt chất hấp phụ khi phân chia 2 pha. - Chất hấp phụ phân cực: Silicagel, đất sét,… - Chất hấp phụ không phân cực: Than hoạt,… - Cấu trúc xốp với các mao quản của chất hấp phụ. - Các chất hấp phụ trao đổi ion
50
4/9/2018
Muố n k ết tinh sạch, c ần nhớ: • Luôn phải còn dung dịch “mẹ” (nước cái) • Nên sử dụng bình đáy tròn Dung dịch mẹ này sẽ - chứ a mẫu X ở C bão hòa - chứ a tạp chấ t ở C < C bão hòa
Mục đích: Loại bớt tạp, làm giàu đối tượng nghiên cứ u K ỹ thuật loại tạp: - chlorophyll: tủa bằng nước lạnh - sắc tố : hấ p phụ bằng than hoạt (‰). - polyphenol: tủa bằng d.dịch chì acetat - tannin: tủa bằng dung dịch protein K ỹ thuật làm giàu: chọn dung môi hòa tan chuyên biệt - DCM, Cf, Bz : triterpenoid, AQ, alk. base - n-BuOH: saponosid “ít đường” - ROH-H2O: glycosid, alk. muố i
Để di chuyể n, thu tinh thể : - dùng pipet miệng rộng + quả bóp - dùng phễu lọc thủy tinh xố p (lưới G3*, G4) 202
201
Pipet miệng rộng
Lọc, sấ y giảm áp
P
tinh th / dd. mẹ
- Hòa tan nóng X / V min dung môi S1 dễ tan, - Lọc qua phễu thủy tinh xố p, để nguội, để lạnh. Cân & đóng ố ng / N 2
- Hòa tan nóng X / V min dung môi S1 dễ tan, - Lọc qua phễu thủy tinh xố p, thu dung dịch trong suố t - Thêm 1 dung môi S2 (khó tan X) vào đục mờ - Thêm 1 ít dung môi S1 vào đế n khi trong suố t trở lại
dung dịch mẹ
có t h kế t tinh lần 2, thu thêm sản ph m
203
204
51
4/9/2018
Chiế t xuấ t
Ví dụ minh họa :
- Alkaloid Σ - AQ, AG Σ - Flavonoid Σ - Saponosid Σ - Sapogenin Σ
nế u cô cạn : 0 ml 100% X + 205
Trừ một số trường hợp đặc biệt khi chấ t nghiên cứ u: • dễ bay hơi (tinh d ầu…) • dễ thăng hoa (caffein / bột Trà cám) • chiế m hàm lượng quá lớn (đường / Mía; d ầu thự c vật…) • chiế m hàm lượng khá lớn (berberin / Vàng đắng; strychnin / Mã ti ền…) là có thể chiế t xuấ t, phân lập bằng nhi ều ph. pháp khác nhau
Phân lập -
từ ng hợp chấ t tinh khiế t riêng
chưng cấ t ph.đoạn k ết tinh phân đoạn thăng hoa... Sắc ký (cột, chế hóa)
206
B O CH THU C PHI N
Nói chung, trong nghiên cứ u, việc phân lập các hợp chấ t tinh khiế t thường phải qua công đoạn sắc ký; nhấ t là khi nghiên cứ u trên mẫu nhỏ, hàm lượng chấ t nghiên cứ u thấ p. Học ph ần về ứ ng dụng các k ỹ thuật sắc k ý sẽ được nói đế n sau. 207
52
4/9/2018
BÀO CHẾ THUỐC PHIẾN
K Ỹ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC PHIẾN
Lựa chọn: lớn, nhỏ
Mục đích:
Làm m m: ngâm, ủ, chưng
Tăng diện tích tiếp xúc
Phân chia
Chiết xuất hoạt chất triệt để Dễ làm khô Thái
Bào
Dao tay: DL mềm, dẻo
DL r ễ, thân r ễ, thân gỗ dài,
Dao cầu: DL r ắn, dai, nhiều xơ
r ắn chắc, không xơ
Dễ sao tẩm Dạng trung gian dùng bào chế được nhiều dạng thuốc
BÀO CHẾ HOÀI SƠN
BÀO CHẾ BẠCH THƯỢC
Radix Dioscoreae
Radix Paeoniae albae
Ch bi n: Sau khi thu hái, c t bỏ g c thân, r ửa sạch đ t cát,
C h b i n : D ùn g n i t ođ nước vào đun sôi, x p Bạch thược vào
dùng dao tre hay inox cạo bỏ vỏ ngoài và r ễ con.
đun sôi thêm 10 – 15 phút (r ễ chuyển sang màu vàng nhạt). Đổ
Ngâm phèn chua cho bớt nhớt, sấy diêm sinh 3 ngày 3 đêm
ra để nguội, dùng thanh tre cạo vỏ ngoài cho đến lớp vỏ tr ắng.
cho mềm. Lấy ra ngâm nước lã, r ửa sạch, phơi khô . Lại sấy
Cắt bỏ đầu đuôi, cắt thành khúc dài 10 – 13 cm, phơi làm 3 giai
diêm sinh thêm 1 ngày 1 đêm cho mềm, ngâm nước lã r ồi gọt
đoạn:
sửa cho đều đặn. Dùng ván gỗ lăn đều cho thành hình tr ụ tròn,
•Phơi ngày, ủ đêm: Tải mỏng BT, phơi nắng 30 phút đảo 1 lần,
đem phơi gần khô, sửa lại lần nữa r ồi dùng giấy nhám đánh cho
phơi đến 5 giờ chiều, dùng chiếu ủ. Ngày mai đem phơi, tối lại ủ
bóng. Cuối cùng sấy diêm sinh thêm 1 ngày 1 đêm nữa.
sau 4 – 5 lần chuyển sang giai đoạn 2
53
4/9/2018
B O CH BẠCH THƯỢC
B O CH ĐƯƠNG QUY
Radix Paeoniae albae
Radix Angelicae sinensis
* Phơi vừa, ủ nhi u: Phơi từ 9 giờ sáng đ n 3 giờ chi u, 30
Rửa qua bằng rượu hay nước cho nhanh, vẩy ráo nước, ủ một
phút đảo 1 lần, lại ủ. Làm như vậy 8 – 10 lần chuyển sang giai
đêm cho mềm r ồi đem bào thái thành phiến mỏng 1 mm. Sấy
đoạn 3
nhẹ qua diêm sinh. Có thể tẩm rượu sao qua hoặc sấy nhẹ.
* Phơi ít, ủ r ất nhiều: Mỗi ngày phơi 2 – 3 giờ, 40 phút đảo 1
Nếu củ Quy nhỏ thì đồ lên cho mềm, xếp vào nhau, đập dẹp ép
lần. Ủ bằng 3 – 4 lớp bao tải, làm như thế nhiều lần cho đến khi
thành miếng to r ồi bào sẽ được miếng Quy to và đẹp.
lớp vỏ ngoài của củ ướt lại. Sau đó phơi cho thật khô.
c¸c d¹ng thuèc r¾n
Thu c bột
Viên nén
Bột thuốc
Hạt
Viên tròn
Viên nang
54
4/9/2018
Mét sè ®Æc tÝnh cña tiÓu ph©n chÊt r¾n vËn dông trong bµo chÕ
C¸c phu¬ng ph¸p x¸c ®Þnh kÝch thuíc tiÓu ph©n
§o tèc ®é tr¬n ch¶y cña bét §o tèc ®é tr¬n ch¶y cña bét
55
4/9/2018
Mức độ trơn chảy
Góc nghỉ
Chảy r ấ t t ốt §o tèc ®é tr¬n 25 – 30o Chảy t ốt
30 – 38o
Chảy được
38 – 45o
K ế t dính
45 – 55o
R ấ t k ế t dính
ThiÕt bÞ ®o thÓ tÝch biÓu kiÕn cña h¹t vµ bét
> 55o
ThiÕt bÞ lµm bét siªu mÞn
56
4/9/2018
mét sè lo¹i r©y
57
4/9/2018
Mét sè thiÕt bÞ trén
ThiÕt bÞ trén ch÷ V
Pellet C¸c giai ®o¹n bµo chÕ thuèc cèm
58
4/9/2018
Bé phËn ®ïn
§Üa t¹o cÇu S¬ ®å thiÕt bÞ tÇng s«i
ThiÕt bÞ ®ïn – t¹o cÇu
KỸ THUẬT CH Ế BÁN HẠ
Chu ẩn bị nguyên vật liệu:
CHẾ BIẾN SAO TẨM MỘT SỐ VỊ THUỐC
Bán hạ 1kg, 100 – 150g Gừ ng, 50g Phèn chua hoặc nước vo gạo Phương pháp ti ế n hành:
Bán hạ gọt vỏ, ngâm nước vo gạo hay nước phèn chua cho sạch nhớt, mỗi ngày thay nước 1 lần. R ử a sạch, hấ p chín. Thái mỏng, phơi hoặc sấ y khô. 1kg Bán hạ khô, 100g Gừ ng tươi. Gừ ng tươi giã nhỏ, vắt lấ y khoảng 200ml nước, tẩ m vào Bán hạ, ủ vài tiế ng cho hút hế t nước Gừ ng vào Bán hạ, đem sao vàng hoặc phơi sấ y khô.
59
4/9/2018
KỸ THUẬT CH Ế BẠCH TRUẬT
Chu n bị nguyên vật liệu:
Bạch truật phiế n 1kg, 100g mật ong hoặc 100g cám hoặc100g hoàng thổ
KỸ THUẬT CH Ế HƯƠNG PHỤ
Chu n bị nguyên vật liệu:
Hương phụ 1kg, 200ml giấ m, 200ml đồng tiện, 200ml nước muố i 5%, 200ml rượu 40%
Phương pháp tiế n hành:
100g mật ong hoà với 100g nước, ủ 2 – 4 tiế ng. Cám hoặc hoàng thổ cho vào chảo sao nóng, sau đó cho Bạch truật vào sao vàng thơm, cám hoặc hoàng thổ dính đều. Sao bỏ
Phương pháp tiế n hành:
Hương phụ chia làm 4 ph ần, mỗi ph ần tẩ m phụ liệu ủ một đêm, sáng vớt ra phơi hoặc sao vàng, trộn 4 ph ần lại bảo quản lọ kín
cám hoặc hoàng thổ .
KỸ THUẬT CH Ế HÀ THỦ Ô
KỸ THUẬT CH Ế THỤC ĐỊA
Chu n bị nguyên vật liệu:
Chu n bị nguyên vật liệu:
Hà thủ ô đỏ 1kg, nước vo gạo đặc, 100g đậu đen
Sinh địa 1kg, Sa nhân 100g, rượu 40% 1 lít, Gừ ng 100g
Phương pháp tiế n hành:
Phương pháp tiế n hành:
* Hà thủ ô ngâm nước vo gạo 1 đêm, vớt ra rử a sạch.
*Sa nhân tán thô, ngâm 1lít rượu 40% 1 tu ần, rút dịch Sa nhân.
Đậu đen nấ u nhừ lấ y 300ml nước. Cho nước đậu đen vào Hà thủ ô
Gừ ng giã nhỏ thêm nước vắt lấ y khoảng 300ml.
nấ u cho nước đậu đen rút hế t vào Hà thủ ô, phơi sấ y khô.
Tẩ m Sinh địa vào rượu Sa nhân và nước Gừ ng 1 đêm. Cho vào
*Hà thủ ô phiế n tẩ m 20% rượu ủ một đêm, đậu đen 10%, xế p một
thùng men nấ u cách thuỷ 3 ngày cho rút hế t nước, thỉnh thoảng
lớp HTO r ồi một lớp đậu đen, nấ u cho đậu đen và HTO chín m ềm,
thêm nước sôi, củ Thục chín, màu đen nhánh, mật rịn ra, sờ dính tay, nế m có vị ngọt là tố t. Kinh nghiệm xưa “ Cử u chưng, cử u sái”
loại bỏ đậu đen, phơi khô, tiế p tục tẩ m cho hế t nước đậu đen, lại phơi, dược liệu có màu nâu đen là tố t.
60
4/9/2018
KỸ THUẬT CH Ế PHÈN PHI
KỸ THUẬT CH Ế THỤC ĐỊA
Phương pháp ti ế n hành:
*Sa nhân tán thô, nấ u lấ y 1 lít dịch Sa nhân. Gừ ng giã nhỏ thêm nước vắt lấ y khoảng 300ml. Tẩ m Sinh địa vào dịch Sa nhân và nước Gừ ng. Cho vào thùng nấ u cách thuỷ 48 giờ, thỉnh thoảng đảo đều, có thể thêm nước sôi để giữ mự c nước ban đầu. Cuố i cùng ngừ ng tiế p nước sôi và đun cho đế n khi còn ½ lượng nước ban đầu. Vớt ra để ráo, thêm ½ thể tích rượu 25 - 30% vào lượng nước còn lại tiế p tục đun trong 3 giờ, đem phơi, làm nhi ều ần l cho đế n khi cạn hế t nước.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT CAO THUỐC I. Định nghĩa Cao thuốc - Chế phẩm điều chế bằng cách chiết xuất dược liệu với dung môi chiết thích hợp. - Cao thuốc là dạng chất lỏng (cao lỏng, cồn thuốc), bán rắn (cao mềm) hay rắn (cao khô), được sử dụng trực tiếp (thuốc sắc, thuốc hãm, cao lỏng) hay là những sản phẩm trung gian dùng bào chế các dạng thuốc khác (sirô thuốc, viên tròn, viên nén, viên nang…). - Cao thuốc thường được loại bớt một phần tạp chất trong quá trình điều chế. - Dung môi chiết xuất phải là những dung môi không độc hại - Cao thuốc có thể chứa những tá dược thích hợp nhằm mục đích tăng tính đồng nhất, điều chỉnh thể chất, điều chỉnh hàm lượng hay bảo quản.
Là phèn chua khan nước Phương pháp tiế n hành:
Phèn chua đập nhỏ, cho vào chảo gang có thể tích gấ p 5 lần lượng phèn, nung chảy, thỉnh thoảng đảo đều tay để bay hơi nước. Đế n lúc phèn không trào ra nữ a thì đậy kín và để khoảng 30 phút cho phèn khô trắng ra. Để nguội, cạo bỏ ph ần phèn bị đen cháy, lấ y loại phèn trắng, tán thành bột mịn, đóng lọ kín, tránh ẩ m.
2. Phân loại cao thuốc: - Caolỏng: Có thể chất lỏng hơi sánh, tỉ lệ cao lỏng và dược liệu là 1:1. - Cao đặc: Có thể chất đặc quánh hoặc dẻo. Tỉ lệ dung môi còn lại trong cao thường không quá 20%. - Cao khô: Là khối khô hay bột khô, rất dễ hút ẩm. Hàm ẩm (hoặc mất khối lượng do làm khô) không quá 5%.
61
4/9/2018
62
4/9/2018
PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT
NGẤM KIỆT • Dụng cụ
Chuẩ n b ị dược liệu
Sỏi
Làm ẩ m dược li ệu
Dung môi Giấ y lọc
Dược liệu
Đổ dung môi vào vào bình, ngâm trung gian Rút dịch chiế t
dung môi
Nạp dược liệu bình ngấ m kiệt
K ết thúc ngấ m ki ệt
Dược liệu +
Giấ y lọc út bông
Dược liệu khô
Dược liệu ẩ m
óa Vòi
63
4/9/2018
64
4/9/2018
Thiết bị sấy
S ấ y phun sương
65
4/9/2018
66
4/9/2018
CỒN THUỐC
DẠNG THUỐC HÒA TAN CHI Ế T XUẤT
• C ồn thu ố c
Ngâm lạnh, ngấ m kiệt, hòa tan
•
Phân loại –
• Rượu thu ố c Ngâm lạnh, sắc, ngấ m kiệt, hòa tan
Thành ph ần nguyên liệu • C ồn thu ốc đơn • C ồn thu ốc kép
– Theo ngu ồn g ốc dược li ệu
Cô, sấ y dịch chiế t • Cao thu ố c • Thu ố c thang Sắc Hãm • Trà thu ố c
• C ồn thu ốc thảo mộc • C ồn thu ốc động vật – Theo phương pháp điều ch ế • Ngâm lạnh • Ng ấ m kiệt • Hòa tan
67
4/9/2018
CỒN THUỐC
CỒN THUỐC •
•
Kỹ thuật điều ch ế
– Ngâm chi ế t dược liệu – Hòa tan cao thu ốc, dược ch ấ t theo tỷ lệ quy định ngâm lạnh, ng ấ m kiệt, hòa tan
Dược li ệu – Đạt tiêu chu ẩn hàm lượng, độ ẩm, tạp ch ấ t – Độ mịn thích hợp • C ồn th ấ p độ: phân chia thô • Ng ấ m kiệt: bột nửa mịn
– Dược liệu thường, không quy định hàm lượng hoạt ch ấ t: 1 dược liệu
: 5 dịch chi ế t
– Dược li ệu độc: 1 dược liệu
• Dung môi
: 10 dịch chi ế t
– Ethanol dượ c dụng có n ồng độ thích h ợp
CỒN THUỐC • Bảo quản – Hiện tượng bi ế n ch ấ t
• L ắng cặn • Bi ế n đổ i màu – Cách bảo quản
• Bao bì kín, tránh ánh sáng • Nơi thoáng mát • Lọc tủa, ki ểm tra lại v ẫn có th ể sử dụng
CỒN THUỐC – YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Cảm quan Tỷ trọng: tỷ trọng trong khoảng 0,87 – 0,98 (tỷ trọng kế) Hệ số vẩn đục: lượng nước cất thêm vào 10 ml cồn thuốc để tạo thành vẩn đục. Hệ số 1 – 2 đối với cồn cánh kiến trắng, 2 – 3 với cồn valerian, 5 – 6 với cồn quế, cồn canhkina, 8 – 9 với cồn long não. Hàm lượng ethanol Tỷ lệ cắn khô : cân lượng cắn khô còn lại sau khi bốc hơi cách thủy một thể tích cồn thuốc, rồi sấy khô ở 100 – 1050C trong 3 giờ. Định tính, định lượng
68
4/9/2018
RƯỢU THUỐC • Dạng bào ch ế •
•
• Chi ế t xu ấ t
Thành ph ần
Ngâm lạnh, s ắc, ng ấ m kiệt, hòa tan • Pha rượu –
Dược li ệu
– Ph ối hợp dịch chi ế t có độ c ồn g ần nhau t rước
– Dung môi
–
• Ethanol • Rượu từ ngũ c ốc
Điều chỉnh độ c ồn 20 – 30o – Trộn, để l ắng, gạn dịch trong
• Đường, mật ong, ch ấ t làm thơm, ch ấ t màu,…
Ngâm lạnh Chia
nhỏ dược liệu
Ngâm với dung môi
(10 ngày → 3 tháng) Trộn lẫn các dịch ngâm Để lắng 48 giờ Lọc trong
Thêm đường Điều chỉnh hàm lượng ethanol
Thêm vào đường, mật ong, siro
–
– Ch ấ t phụ
Chu ẩn bị nguyên liệu, dung môi
– Ch ế ph ẩm lỏng, có mùi t hơm, vị ngọt
–
RƯỢU THUỐC
• Hoàn chỉnh
Ngâm nóng
Chia nhỏ dược liệu Đun nóng dung môi
Ngâm dược liệu
Gạn dịch chiết
Ép kiệt bỏ bã Để lắng, gạn và lọc
Thêm đường
Điều chỉnh hàm lượng ethanol
RƯỢU THUỐC – YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Màu s ắc
Độ trong và độ đồ ng nh ấ t
Hàm lượng ethanol
Tỷ trọng
Độ l ắng cặn
Th ể tích
Định tính, định lượng
69
4/9/2018
THUỐC THANG Dược liệu
Dung môi ( nước)
Sắc
to ≤ 100oC
Dịch chiế t Sử dụng ngay Thành phẩ m
THUỐC THANG • Ưu đ iểm – Thông d ụng, d ễ điều ch ế –
THUỐC THANG •
Thành ph ần –
Dược liệu • Nguyên t ắc: có đủ Quân, Th ần, Tá, Sứ • Có th ể dùng toàn cây hay dùng bộ phận
–
Dung môi
H ấ p thu nhanh
– D ễ điều chỉnh li ều dùng
•
Nhược điểm – Thời gian điều ch ế dài – Mùi vị khó chịu
• Nước • Thường sử dụng: nước máy, nước gi ế ng, nước mưa, … => phải đạt vệ sinh t ối thi ểu
– Khó bảo quản
70
4/9/2018
THUỐC THANG
Trà thu ốc
• Kỹ thuật bào ch ế – Dụng c ụ
• Siêu đấ t, dụng cụ b ằng thép không gỉ, nhôm • Không dùng dụng cụ b ằng đồng, gang hay s ắt – Nhi ệt độ, thời gian
• Ngâm dược liệu trước 30 phút • Thang thu ốc ấ l y khí => l ử a đầu to, sau nhỏ • Thang thu ốc l ấ y vị => đun sôi trong 1 – 3 gi ờ
TRÀ THUỐC
TRÀ THUỐC
• Dạng thu ốc thang
đặc biệt g ồm 1 hoặc nhi ều dược liệu đã đượ c ch ế bi ế n và phân li ều, khi dùng điều ch ế thành dịch hãm để thay nước u ống trong m ỗi
Dược liệu (m ỏn g manh ) Hãm
ngày
) Dịch chiế t (trà thu ốc •
Dung môi ( nướ c )
Có th ể thêm đường, siro, mật ongcho d ễ u ống và chỉ dùng trong ngày.
71
4/9/2018
TRÀ THUỐC
TRÀ THUỐC •
Ưu đi ểm Điều ch ế đơn giản, áp dụng quy mô l ớn – Sử dụng d ễ dàng –
•
Nhược điểm Dược liệu c ấ u trúc m ỏng manh – N ồng độ hoạt ch ấ t th ấ p –
Trà gói
Trà túi lọc
Trà hòa tan
TRÀ THUỐC •
Dược liệu – Xử lý – S ấ y không quá 80 oC – Dược liệu m ỏng manh S ấ y, phân chia nh ỏ – Dược liệu cứng ch ắc hơn Phân chia thô, ph ối hợp với dịch chi ế t hay cao lỏng
TRÀ THUỐC • H ỗn hợp dược liệu – Trộn các dược liệu r ắn thành h ỗn hợp đều – Phun ch ấ t lỏng (cao lỏng, dịch chi ế t, dung dịch, …) vào dược liệu – Ph ối hợp thêm các thành ph ần khác • Đóng gói – Độ ẩm không quá 8%
•
Tiêu chu ẩn ch ấ t lượng – Tỷ lệ vụn nát, định tính, kh ối lượng đơn vị
72
4/9/2018
Mục đích đóng thu ốc vào nang •Che dấu mùi, vị khó chịu của dược chất •Bảo vệ dược chất (ẩm, ánh sáng)
VIÊN NANG
•Hạn chế tương kỵ •Khu trú tác dụng ở ruột •Kéo dài tác dụng của thuốc
2 9 0
2 8 9
Ưu nhược điểm
h ngh Viên nang là dạng thuốc phân liều r ắn, thành aột lớp vỏ phần gồm dược chất được chứa trong ĩ m
viên nang • Lỏng => r ắn, dễ phân liều, dễ uống
gọi là nang (capsule). Vỏ nang được chế tạo từ gelatin, tinh bột hoặc dẫn chất cellulose.
•Sinh khả dụng nang mềm cao hơn nang cứng, cao hơn viên nén.
Cách dùng: Uống, đặt tr ực tràng, âm đạo.
•Không phù hợp hoạt chất kích ứng niêm mạc.
Phân loại:
2 9 1
Nang cứng, nang mềm.
2 9 2
73
4/9/2018
Nang con nhện: + làm từ tinh bột
Cỡ nan g
ân lo ại
000
00
0
1
2
3
4
5
ân DunNang 1,36gelatin: 0,95 nang 0,67 cứng 0,48 + 0,38 lo 0,13 nang 0,28 mềm 0,21 g tích ại (ml) Nang cứng: vỏ nang + thân nang, có 8 cỡ,
+ dễ hút ẩm, bảo vệ dược chất không tốt, nang to, khó nuốt
dung tích từ 0.13- 1.36ml.
=> ít dùng.
2 9 3
ân Nang gelatin: nang cứng + nang mềm lo i Nang mềm: nhiều hình dạng và dung tích kháạ c nhau
2 9 4
Dược ch t
Thành ph ần thu ốc nang
Dược ch t được bào ch dưới dạng thu c nang r t phong phú. Có thể bào chế thuốc nang với cả các dược chất r ắn, lỏng, thuốc có nguồn gốc thực vật, động vật. Trước khi đóng vào nang, dược chất phải được bào chế dưới dạng thích hợp. Thuốc đóng nang mềm thường là các chất l ỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão, đôi khi có thể đóng c ả dạng nhũ tương. Nang cứng có thể đóng bột thuốc, c ốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén,…
.
29 5
29 6
74
4/9/2018
Tá dược nang cứng
Thành ph ần thu ốc nang
Tá dược nang cứng
Tá dượ c trơn: để điều hòa sự chảy, hay dùng Talc, magnesi stearat , calci stearat, aerosil…vớ i t ỷ l ệ 0,5 – 1%.
Thành ph ần thu ốc nang
Tá dượ c trơn: để điều hòa sự chảy, hay dùng magnesi stearat, calci stearat, aerosil…vớ i t ỷ l ệ 0,5 – 1%.
29 7
Tá dược nang cứng
Thành ph ần thu ốc nang
Tá dượ c trơn: để điều hòa sự chảy, hay dùng magnesi stearat, calci stearat, aerosil…vớ i t ỷ l ệ 0,5 – 1%. Tá dượ c độn: dùng trong trườ ng hợ p li ều hoạt chất thấ p không chi ếm hết dung tích nang, hay dùng tinh bột bi ến tính, lactose phun sấy…
20
Kỹ thuật điều ch ế
nang c ng
Sản xuất vỏ nang + đóng thuố ứ c vào nang
Thành phần vỏ nang
1. Gelatin: độ nhớt dung dịch 2-6% (kl/kl) trong khoảng 30-60 milipoise. Độ Bloom trong khoảng 150-280 g
Để tăng khả năng thấm ướ t khối bột trong d ị ch tiêu hóa, có thể cho thêm natri laurylsulfat. M ột số b ột thuốc khó trơn chảy khi đóng nang phải t ạo 21 hạt, thì c ần phải thêm tá dượ c dính.
22
75
4/9/2018
Kỹ thuật điều ch ế
Kỹ thuật điều ch ế
nang c ng
Sản xuất vỏ nang + đóng thuố ứ c vào nang
Thành phần vỏ nang
nang cứng
Sản xuất vỏ nang Điều chế dung dịch nhúng khuôn 30-40% gelatin + phụ gia
1.Gelatin: độ nhớt dung dịch 2-6% (kl/kl) trong khoảng 30-60 milipoise. Độ Bloom trong khoảng 150-280 g 2.Chất màu: thường dùng chất màu không tan trong nước 3.Chất tạo độ đục: tránh tác động ánh sáng, thường dùng titan dioxid 4. Chất bảo quản: dẫn xuất paraben, sulfur dioxid (natri metasulfit hoặc natri sulfit) 5. Nước: nước khử khoáng, 12-16% nước.
Nhúng khuôn ( 50°C, 12 giây)
Quay tròn khuôn, phương nằm ngang (tránh đọng giọt)
Sấy vỏ nang (thổi khí khô và lạnh, tốc độ vừa phải) Tháo, cắt, đậy nắp nang
30 1
Kỹ thuật điều ch ế
30 2
Kỹ thuật điều ch ế
nang c ng
nang c ng
Sản xuất vỏ nang + đóng thu ứốc vào nang
Sản xuất vỏ nang + đóng thu ứốc vào nang
30 3
30 4
76
4/9/2018
Kỹ thuật điều ch ế
Kỹ thuật điều ch ế
ứ
vào nang Đóng thuốcn ang c ng Ví dụ về cách tính toán trong bào chế để chọn cỡ nang:
nang c ng
Đóng thuốc vào nang ứ
Xác định tỷ tr ọng biểu kiến bột/cốm thuốc Khối lượng = tỷ tr ọng bk x dung tích nang
Tính toán đóng nang Cao Rau má 250mg? Lập sơ đồ tính toán 1. Xát hạt và đo tỉ tr ọng biểu kiến, kết quả: 0,9g/ml 2. Tính hàm lượng hoạt chất có trong hạt, kết quả: 80% 3. Tính khối lượng của hạt tương ứng với 250mg cao Rau má
Xác định cỡ nang
Xác định lượng tá dược độn
Tr ộn hoàn tất, đóng nang 30 6
30 5
Kỹ thuật điều ch ế
nang cứng
Kỹ thuật điều ch ế
nang c ng
Đóng thuốc vào nang ứ
Xác định tỷ tr ọng biểu kiến bột/cốm thuốc Khối lượng = tỷ tr ọng bk x dung tích nang
Xác định cỡ nang
Xác định lượng tá dược độn
Tá dược trơn: magnesi stearat, calci stearat, aerosil (colloidal silicone dioxide) … 0.5-1% Tá dược độn: tinh bột, lactose…. Chất diện hoạt: natri lauryl sulfat
Tr ộn hoàn t ất, đóng nang 30 8
77
4/9/2018
Kỹ thuật điều ch ế Tá dược nang mềm
nang c ng
Đóng thuốc vào nang ứ
Thành ph ần thu ốc nang
Tá dược để bào chế thuốc đóng nang mềm có thể phân thành hai loại: Chất lỏng thân dầu: dầu thực vật, dầu khoáng, triglycerid… Chất lỏng thân nước: PEG 400 – 600, triacetin, polyglyceryl ester. Propylen glycol và glycerin có thể được dùng nhưng với nồng độ thấp (5 – 10%) để tránh hòa tan và làm mềm vỏ nang. Ngoài ra trong thành phần của thuốc đóng nang có thể cho thêm các chất điều chỉ nh thể chất như sáp ong, các chất gây thấm hay nhũ hóa như lecithin… 31 0
30 9
Kỹ thuật điều ch ế
Kỹ thuật điều ch ế
ềm
nang m ềm
Phương pháp nhún nagnkhuômn
Phương pháp nhỏgiọt 68-70°C
tỉ tr ọng: 0,9-1,2 độ nhớt: 1-130cps
45-50°C Năng suất không cao (th ủ công)
Viên hình cầu, không gờ 20-750mg Đường kính 0,8-12,0 mm Năng suất cao 8000-13000 viên/gi ờ
Dùng trong nghiên c ứu.
31 1
31 2
78
4/9/2018
Ch ấ t lượng viên nang theo DĐVN IV
Kỹ thuật điều ch ế tr ục Phương pháp ép n ang
m ềm
Định tính, định lượng
68-70°C
Độ đồng đều khối lượng 0,6-1,2mm 38-40°C Độ đồng đều hàm lượng
13-14°C
Sấy hồng ngoại Sấy cân bằng độ ẩm 20-30% ở 21-24°C
Độ rã (30 phút) 57
58
79
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN Bột
Tại sao phải xát hạt ???
CÁC PHƯƠNG PHÁP S N XU T VIÊN NÉN Hạt Xát hạt
Để cải thiện sự tách lớp của h bột. 2
- Cải thiện đặc tính chảy của h2 bột.
Rây
- Cải thiện đặc tính nén của h bột. 2
319
320
80
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
• Dập trực ti ế p (dập th ẳng). –
Kinh điển: không tá dược, không xát hạt.
– Phạm vi
ứng d ụng h ẹp, chỉ gi ới hạn với các loại dược ch ấ t có độ chảy và khả năng chịu nén cao.
– Hiện đại: có s ử dụng tá dược, không xát h ạt. –
Phạm vi ứng dụng rộng rãi do hiện thời có nhi ều tá dược có th ểđápứng được điều kiện dậ p th ẳng.
đàn hồi
biến dạng
Đặc tính chịu nén
322
321
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP S N XU T VIÊN NÉN Phương pháp dập trực ti ế p
•
Hoạt ch t Tá dược độn
–
Dập trực ti ế p (dập th ẳng = direct compession).
Điều kiện áp dụng. • Hàmlượng không quá cao.
Trộn
• Các ti ểu phân dược ch ấ t không quá nhỏ.
Tá dược rã
• Tá dược phải có khả năng chịu nén t ốt và nên có nhi ều chức
Tá dược trơn bóng
năng(độn, rã, dính).
Dập viên 323
324
81
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
• • Dập trực ti ế p (dập th ẳng).
Dập trực ti ế p (dập th ẳng = direct compession). – Các tá dượ c dập th ẳng. • Nhóm tinh bột: starch 1500. • Nhóm d ẫn ch ấ t cellulose: avicel. • Đường: lactose phun s ấ y, manitol.
– Hạn ch ế . •
Có th ể phân ly, tách lớp → sai s ố kh ối lượng, hàm –
lượng. •
Ưu điểm: • Trang thi ế t bị đơn giản. Không c ần phải thi ế t k ế nhi ều khu vực. • Thời gian hoàn thành lô mẻ nhanh → năng su ấ t cao.
Lực hút tĩnh điện → hạn ch ế sự phân b ố đồng nh ấ t. 325
326
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN •
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
Xát hạt (granulation).
•
Kh ối bột mịn. –
Độ chảy kém.
–
Tính chịu nén kém.
–
D ễ phân ly (tách lớp).
–
Bay bụi → nhi ễm chéo.
–
Kẹt chày – c ối.
Xát hạt (granulation). – Hạt: tính ch ấ t vật lý thuận lợi cho quá trình d ập
viên.
328
327
82
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN • Ch ấ t –
§o tèc ®é tr¬n ch¶y cña bét
lượng h ạt.
Độ chảy của hạt. • Phương pháp trực ti ế p: g/giây. • Phương pháp gián ti ế p: đo góc đáp ứng (response angle).
→ Góc đápứng bao nhiêu thì t ốt ???
329
§o tèc ®é tr¬n ch¶y cña bét
Mức độ trơn chảy Chảy r ấ t t ốt
Góc nghỉ
§o tèc ®é tr¬n 25 – 30o
Chảy t ốt
30 – 38o
Chảy được
38 – 45o
K ế t dính
45 – 55o
R ấ t k ế t dính
> 55o
83
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP S N XU T VIÊN NÉN
α
< 20 20 - 30 30 - 34 > 40
Thiết bị đo độ chảy của hạt
r tt t tốt vừa (có thể cải thiện) xấu
333
334
Thông số kỹ thuật
CÁC của hạt PHƯƠNG PHÁP S
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
N XU T
VIÊN NÉN Kích thước và phân Vai trò ảnh hưởng đến bố kích thước hạt
• Ch ấ t lượng hạt.
chế phẩm
– Tỉ trọng bi ểu ki ế n.
Phù hợp với kl viên, lưu tính, khả năng chịu nén, Tốcđộ chảy – Lưu tính đồng đều kl Độ xốp, khả năng chịu nén, tỉ trọng viên Độ đồng đều kl, hàm lượng.
Tỉ trọng biểu kiến
335
336
84
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN •
CÁC PHƯƠNG PHÁP S N XU T VIÊN NÉN Phương pháp xát hạt khô
Phương pháp xát hạt khô. –
Dược ch t
Phạm vi áp dụng.
Tá dược p
• Hàm lượng lớn, kích thước hạt nhỏ→ không ph ối hợp được với tá dược dập th ẳng.
H n hợp bột
Phi n
Dập
Viên tạm thời
• Không xát hạt được.
Hạt
• Phương pháp ít được dùng !!!
-Thêm tá dược trơn bóng -Dập
Viên
337
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP S N XU T VIÊN NÉN Phương pháp xát hạt ướt
Dược ch t
•
Trộn
Tá dược độn
Tá dược dính Nước
338
Phương pháp xát hạt ướt. Nguyên t ắc: k ế t dính các ti ểu phân dược ch ấ t và tá dược b ằng c ầu ch ấ t r ắn được hình thành từ tá dược l ỏng. – 2 cách sử dụng tá dược dính: –
Xát hạt ướt
• Thêm tá dược dính dạng lỏng vào h ỗn hợp. • Thêm dung môi vào h ỗn hợp bộtđãchứa tádược dính dạng r ắn.
Sy
Dập viên
Tá dược trơn bóng
Sửa hạt
340 339
85
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN •
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
Phương pháp xát hạt ướt.
• Thi ế t bị xát hạt ướt.
– Thi ế t bị.
• Thi ế t bị trộn khô. • Thi ế t bị tr ộn ướt. • Máy ép c ốm. • Thi ế t bị s ấ y: tủ s ấ y, máy s ấ y t ầng sôi. • Máy xát hạt khô: máy xát hạt đuđưa.
– Planetary mixer 341
342
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
• Thi ế t bị xát hạt ướt.
• Thi ế t bị xát hạt ướt.
– Máy s ấ y t ầng sôi (fluidized – bed granulation)
– Máy trộn tạo hạt cao t ốc (High – speed mixer)
343
344
86
4/9/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VIÊN NÉN
• Thi ế t bị xát hạt khô.
– Roller compactors
Roller compaction 345
346
87
4/9/2018
88
4/9/2018
89
4/9/2018
90
4/9/2018
91
4/9/2018
92
4/9/2018
Ưu ,
Định
nghĩa
Đại
nhược
điểm
cương Phâ n loại
93
4/9/2018
Ưu
điểm:
- KTBC đơn giản - Dạng thu ốc r ắn => tương đối ổn định v ề m ặt hóa học, d ễ ph ối hợp nhi ề ều loại DC trong viên, th ể tích gọn nhẹ, d ễ vận chuy ển, bảo quản.
- Có th ể bao ngoài để bảo vệ dược ch ấ t,t, che d ấ u mùi vị khó chịu hay khu chú tác dụng của thu ốc ở ruột .
Nhược điểm:
-Khó tiêu chu ẩn hóa v ề mặt ch ấ t l ượng n hư: Bi ế ế n biệt là thiên kh ối lượng của viên tròn khá l ớn. Đặc bi với loại thu ốc hoàn toàn bào ch ế t từ các loại d ược li ệu chưa bi ế ế t rõ loại hoạt ch ấ t thì việc đánh giá ch ấ t lượng r ấ t khó khăn. -Viên tròn bào ch ế theo phương pháp chia viên ở quy mô nhỏ, khó đảm bảo vệ sinh.
94
4/9/2018
Theo ngu ồn g ốc
Viên tròn
Mật hoàn
tây y Theo phương pháp bào ch ế
Theo loại tá
Theo
dược dính
ngu ồn g ốc
Thủy hoàn H ồ hoàn
Thu ốc hoàn
Theo th ể ch ấ t
Hoàn cứng Hoàn m ềm
2. Tá dược Theo phương pháp
bào ch ế
Viên chia Viên b ồi
1. Dược ch ấ t
3. Bao bì Thành ph ần thu ố c viên tròn
95
4/9/2018
có th ểđượ Dược liệu trước khi bào ch ế có ể được
s ấ y khô hoặc ch ế bi bi ế ế n theo y học c ổ truy ền r ồi tán thành bột mịn.
1. Tá dược dính
ế t xu ấ t Dược liệu thành sản ph ph ẩm Chi ế
2. Tá dược độn
trung gian hay bán thành ph ẩm (cao thu ốc, bột s ấ y phun) để tăng hàm lượng dược ch ấ t trong viên, giảm bớt s ố lượng viên cho một ầ lần
3. Tá dược rã
u ống.
Tá dược
Đặc điểm
dính Nước Mật ong
Dùng trong trường hợp dược ch ấ t có th ể hòa tan hay trương nở trong nước tạo khả năng dính nh ấ t định.
H ồ tinh bột
Đặc điểm
Dịch thể Gelatin
Thường dùng loại dịch thể 5- 20% trong nước.
Dịch gôm
Thường dùng dịch gôm arabic 5- 10% trong nước.
Tá dược dính t ng hợp
Dùng các loại tá dược hay dùng trong viên nén như dịch th CMC, NaCMC, PVP, PVP, ….
Khả năng dính t ốt, điều vị và k ế t hợp được với tác dụng của dược ch ấ t. t.
Siro đơn
Tá dược dính
Độ dính vừa phải, d ễ ph ối hợp với dược ch ấ t, t,không ảnhhưởng nhi ề ều đế n khả năng rã, giảiphóng dược ch ấ t của viên, có khả năng điều vị. Dùng làm tá dược dược dính trong viên tròn tây y bào ch ế theophương theo phương pháp chia viên và ch ế ch ế h h ồ ồ hoàn theo phương pháp chia viên hoặc b ồi viên.
96
4/9/2018
Tá dược độn Tinh bột
Đặc điểm Tương đối trơ về mặt hóa học và dược lý, làm cho viên dễ đảm bảo độ chắc, có tác dụng điều vị cho viên.
Bột đường
Tương đối trơ về mặt hóa học và dược lý, làm cho viên dễ đảm bảo độ chắc, có tác dụng điều vị cho viên. Bột mịn vô magnesi oxid, magnesi carbonat, calci carbonat, kaolin,….Các tá dược này có khả cơ năng hút tốt, dùng cho viên chứa dược chất lỏng, mềm, háo ẩm.
Các loại tá dược hòa tan như: bột đường, lactose Tá dược rã trương nở như: tinh bột, tinh bột biến dính, dẫn chất xellulose,…….
Phương pháp chia viên Tạo kh ố i dẻo: Cho bột kép vào c ối hay máy nhào trộn,
Vỏ sáp
Polyme
Lọ ch ấ t dẻo
sau đó cho từ từ tá dược dính vào trộn, nhào kỹ thành kh ối dẻo mịn, không dính chày c ối hay máy nhào trộn là được. Làm thành đũa: căn cứ vào s ố lượng viên, cân thành từng kh ối nhỏ, dùng bàn lăn thành đũa có chi ều dài nh ấ t định (ứng với s ố viên c ần có) hoặc dùng máy ép, ép thành đũa. Chia thành viên: Đưa đũa lên bàn chia hoặc máy c ắt viên đã r ắc nhẹ một lớp bột ch ống dính như talc, bột cam thảo hay xoa c ồn, d ầu thảo mộc (lạc, vừng, d ầu parafin với viên mật, r ồi c ắt thành những viên b ằng nhau.
97