CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰ C III
QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRÊN MẠNG VN2
Đà Nẵng, 01/1013
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
MỤC LỤC
PHẦN 1 QUY ĐỊNH CHUNG ...................................................... ...................................................... 4 PHẠM VI ÁP DỤNG .......................... ........................................ ........................... .......................... .......................... ............. 4 ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG ......................... ....................................... ........................... .......................... ...................... ......... 4 1.2.1 Đối tượng quản lý và điều hành: ........................... ........................................ .......................... ............. 4 1.2.2 Đối tượng thực hiện bảo dưỡng: ......................... ....................................... ........................... ............... .. 4 1.3 ...................................... .......................... ........................... ........................... ................. .... 5 YÊU CẦU CHUNG ......................... 1.4 CHU KỲ THỰC HIỆN .......................... ........................................ ........................... .......................... ........................ ........... 6 PHẦN 2 QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG .................... 7 2.1 Danh mục công việc ......................... ...................................... .......................... ........................... ........................... ................. .... 7 2.2 Nội dung thực hiện ......................... ...................................... .......................... ........................... ........................... ................... ...... 8 PHẦN 3 PHỤ LỤC ...................................................................... 46 3.1 Các biểu mẫu ghi chép kết quả kiểm tra, bảo dưỡng d ưỡng ............................ ............................. .. 46 3.1.1 Mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị .......................... ........................................ ........................... ............. 46 3.1.2 ............................ .. 47 Mẫu kết quả bảo dưỡng hệ thống quản lý mạng.......................... 3.1.3 Mẫu kết quả bảo dưỡng kết nối mạng VN2.......................... ................................... ......... 47 3.2 Cấu hình tổng thể kết nối mạng VN2 .......................... ........................................ ........................... ............. 48 ....................................... .......................... .................... ....... 49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................... 1.1 1.2
-1-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU
THUẬT NGỮ
Ý NGHĨA
BRAS
Broadband Remote Access Server
Thiết bị truy nhập băng rộng từ xa
FTP
File Transfer Protocol
Giao thức truyển tập tin
LAG
Link Aggregation Group
Tập hợp các kết nối
LED
Light Emitting Diode
Đèn cảnh báo
LSP
Label Switched Path
Đường chuyển mạch nhãn
MPLS
Multiprotocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
NTP
Network Time Protocol
Giao thức đồng bộ thời gian mạng
P
Provider
Thiết bị định tuyến lõi mạng VN2
PE
Provider Edge
Thiết bị định tuyến biên mạng VN2
RSVP
Resource Reservation Protocol
Giao thức báo hiệu trong mạng MPLS
SW
Ethernet Switch
Thiết bị chuyển mạch Ethernet lắp đặt tại VTN
-2-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
KÝ HIỆU VIẾT TẮT TÊN CARD THIẾT BỊ KÝ HIỆU
GIẢI THÍCH
TÊN CARD
CB
Control Board
Card điều khiển chuyển mạch của thiết bị M320
CIP
Connector Interface Pannel
Card giao tiếp kết nối của thiết bị T1600, M320. Quạt làm mát
FAN FPC
Card tập trung giao tiếp kết nối của thiết bị M320,
Flexible PIC Concentrator
T1600 IOA
Input Output Adapter
C ard giao tiếp kết nối của thiết bị ERX và E320
IOM
Input/Output Module
Card tập trung giao tiếp kết nối của thiết bị SR7750
LM
Line Module
Card xử lý giao tiếp kết nối của thiết bị ERX và E320
LPU
Line Processing Unit
Card xử lý giao tiếp kết nối của thiết bị Huawei
MDA
Media Dependent Adapter
Card giao tiếp kết nối của thiết bị SR7750
MIC
Modular Interface Card
Card giao tiếp kết nối của thiết bị MX960
MPC
Modular Port Concentrator
Card tập trung giao tiếp kết nối của thiết bị MX960
PEM
Power Entry Module
Card cấp nguồn
PIC
Physical Interface Card
Card giao tiếp kết nối của thiết bị M320, T1600
RE
Routing Engine
Card điều khiển định tuyến
SCB
Switch Control Board
Card điều khiển chuyển mạch của thiết bị MX960
SCG
Sonet Clock Generator
Card khởi tạo xung đồng bộ cho c ho giao diện SONET/SDH thiết bị T1600
SFM
Switch Fabric Module
Card chuyển mạch của thiết bị E320
SF/CPM
Switch Fabric/Control Processor
Card điều khiển/chuyển mạch của thiết bị SR7750
Module SIB
Switch Interface Board
Card giao tiếp chuyển mạch của thiết bị M320, T1600
SRP
Switch Route Processor
Card điều khiển của thiết bị ERX, E320
SRP I/O
Switch Route Processor Input/Output
Card giao tiếp điều khiển thiết bị ERX, E320
T-CB
T-Serie Control Board
Card điều khiển của T1600
-3-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này được áp dụng để thực hiện công tác kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị đang khai thác trên mạng VN2 thuộc phạm vi quản lý của VTN3 bao gồm các chủng loại router T1600, SR7750, MX960, M320, E320, ERX1410, ERX1440, ERX705 và switch của các hãng Juniper, Cisco, Huawei, Siemens.
1.2
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng vận dụng quy trình bao gồm cán bộ kỹ thuật tại tổ điều hành, xưởng sửa chữa - bảo dưỡng, cán bộ kỹ thuật và vận hành khai thác mạng VN2 thuộc các đài viễn thông và đài ĐHCMLT. Tùy theo tính chất, mức độ phức tạp, khả năng ảnh hưởng đến thông tin và yêu cầu của công việc bảo dưỡng khác nhau, quy trình được phân được phân cấp cho các đối tượng như sau:
1.2.1 Đối tượng quản lý và điều hành:
Yêu cầu trình độ tối thiểu: kỹ sư viễn thông, công nghệ thông tin (hoặc tương đương) đã qua đào tạo kỹ thuật mạng IP và thiết bị mạng IP nâng cao, nắm bắt cấu hình mạng lưới NGN của VNPT. Yêu cầu chức danh, đơn vị: cán bộ kỹ thuật thuộc tổ điều hành, phòng KTNVĐH Phạm vi công việc: theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc thực hiện, kiểm tra, tổng hợp và đánh giá kết quả bảo dưỡng.
1.2.2 Đối tượng thực hiện bảo dưỡng: a.
Cấp 1 Yêu cầu trình độ tối thiểu: kỹ sư viễn thông, công nghệ thông tin (hoặc tương đương) đã qua đào tạo cơ bản về kỹ thuật mạng IP và thiết bị mạng IP, nắm bắt cơ bản cấu hình mạng lưới NGN của VNPT. Yêu cầu chức danh, đơn vị: cán bộ kỹ thuật tại các tổ, trạm có quản lý thiết bị mạng VN2.
-4-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
b.
Phạm vi công việc: thực hiện các bước kiểm tra, bảo dưỡng thông qua phần cứng đối với các thiết bị tại trạm và tình trạng cổng quản lý tại chỗ.
Cấp 2 Yêu cầu trình độ tối thiểu: kỹ sư viễn thông, công nghệ thông tin (hoặc tương đương) đã qua đào tạo CCNA hoặc tương đương; có kinh nghiệm khai thác thiết bị mạng IP, nắm bắt vững cấu hình mạng lưới NGN của
VNPT.
cầu chức danh và đơn vị: cán bộ kỹ thuật tại tổ Khai Thác, đài ĐHCMLT. Phạm vi công việc: thực hiện các bước kiểm tra và bảo dưỡng thông qua phần mềm đối với tất cả các thiết bị trên mạng. Yêu
Cấp 3 Yêu cầu trình độ tối thiểu: kỹ sư viễn thông, công nghệ thông tin (hoặc tương đương) đã qua đào tạo CCNP hoặc tương đương; có kinh nghiệm khai thác thiết bị mạng IP, nắm bắt vững cấu hình mạng lưới NGN của VNPT; có khả năng xử lý ứng cứu độc lập Yêu cầu chức danh và đơn vị: cán bộ kỹ thuật tổ Khai Thác, đài ĐHCMLT. Phạm vi công việc: thực hiện các bước kiểm tra và bảo dưỡng thông qua phần mềm đối với tất cả các thiết bị trên mạng, quá trình thực hiện có thể gây ảnh hưởng đến mạng lưới. Lưu ý: N ội dung bảo dưỡng cấp 3 chỉ được thực hiện khi được sự đồng ý của Trung tâm và có sự giám sát chặt chẽ của điều hành tr un g tâm. c.
1.3
YÊU CẦU CHUNG
Trước khi thực hiện các bước có nguy cơ ảnh hưởng thông tin và an toàn
mạng lưới (nội dung bảo dưỡng cấp 3) hoặc trong quá trình thực hiện có phát sinh các tình huống nằm ngoài quy trình, đối tượng thực hiện cần phải có báo cáo kịp thời cho đối tượng quản lý và điều hành. Người thực hiện quy trình cần tuân thủ các quy định an toàn về mạng lưới, thiết bị và con người như an toàn quang, an toàn điện, an toàn cơ khí.
Người thực hiện quy trình phải nắm vững nội dung thực hiện và tuân thủ đúng quy trình. -5-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Người thực hiện quy trình cần nắm rõ cấu trúc phần cứng, vai trò chức năng các thành phần trong mỗi thiết bị và mục đích công việc trước khi thực hiện quy trình. Người thực hiện quy trình cần ghi chép sổ sách, nhật ký đầy đủ theo đúng quy định như sau: - Ghi chép tóm tắt nội dung thực hiện vào sổ trực ca; ghi đầy đủ kết quả vào hồ sơ bảo dưỡng theo các biểu mẫu quy định - Báo cáo các trường hợp lỗi phát hiện được theo quy định điều hành thông tin và ADG.
1.4
Việc thực hiện bảo dưỡng cần tuân thủ theo các quy định và quy chế hiện hành tại đơn vị.
CHU KỲ THỰC HIỆN
Căn cứ vào điều kiện thực tế tại trung tâm, chu kỳ kiểm tra, bảo dưỡng được phân loại như sau: - Chu kỳ hàng ngày: thực hiện 03 lần vào các thời điểm tiếp nhận ca - Chu kỳ hàng tháng: thực hiện 02 lần vào các ngày 14 và 28 của tháng - Chu kỳ hàng quý: thực hiện vào ngày 28 của tháng cuối cùng trong quý - Chu kỳ hàng năm: thực hiện vào ngày 28 của tháng 06 và tháng 12 - Đột xuất: thực hiện theo chỉ đạo của trung tâm (áp dụng cho tất cả các nội dung kiểm tra, bảo dưỡng)
-6-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
PHẦN 2 QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG 2.1
Danh mục công việc Đối tượng thực hiện
Chu kỳ
Thiết bị liên quan
Nhiệt độ
Cấp 1, 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Quạt gió
Cấp 1, 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Lọc bụi
Cấp 1
Hàng quý
P, PE, BRAS
Cấp 1, 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Cấp 1, 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Cấp 1
Hàng tháng
P, PE, BRAS, SW
Cấp 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Cấp 2
Hàng quý
P, PE, BRAS, SW
Tính bảo mật
Cấp 2
Hàng quý
P, PE, BRAS
Tính năng chuyển mạch bảo vệ
Cấp 3
Hàng năm
P, PE, BRAS
Cấp 1, 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS, SW
Cấp 2
Hàng ngày
P, PE, BRAS
Cấp 2
Hàng quý
Cấp 2
Hàng tháng
P, PE, BRAS, SW
Cấp 2
Hàng tháng
P, PE, BRAS, SW
Cấp 3
Hàng quý
STT Nội dung kiểm tra, bảo dưỡng
Môi 1
2
trường thiết bị
Nguồn điện Tình trạng hoạt động chung
Kết nối quản lý và
3
Khối điều giám sát khiển định tuyến và Tải xử lý chuyển Tình trạng đồng bộ mạch thời gian
Tình trạng hoạt động 4
Khối giao chung tiếp kênh Tải xử lý luồng Công suất quang
5
6
Khối lưu trữ phần mềm và dữ liệu
Tình tr ạng
đĩa cứng
và bộ nhớ Sao lưu dữ liệu hệ thống
Tính dự phòng của mạng VN2
-7-
P, PE, SW
Kết nối mạng VN2
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2
Nội dung thực hiện
2.2.1. Thiết bị ERX và E320 Nội dung
STT
Nhiệt độ
Quạt gió
Môi 1
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Nhiệt độ trong Cấp 2: Kiểm tra nhiệt độ hệ thống ngưỡng cho phép: 10 -700C. Lưu ý: Nếu nhiệt độ của một bằng lệnh: show environment all module vượt quá ngưỡng 79 0C, hệ thống chuyển sang chế độ bảo vệ nhiệt và các card LM và SFM sẽ tự động tắt nguồn. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 1: - E320: k iểm tra đèn FO thường: và FF trên card SRP. - E320: đèn FO sáng xanh, - ERX: kiểm tra đèn FAN đèn FF tắt. OK và FAN FAIL trên card - ERX: đèn FAN OK sáng SRP. xanh và FAN FAIL tắt. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “fans:fanSubsystemOk” bằng lệnh: Lưu ý: show environment all - Nếu quạt của thiết bị E320 bị lỗi kéo dài đến 60 giây, thiết bị chuyển sang chế độ bảo vệ nhiệt. Nếu quạt của thiết bị ERX bị lỗi kéo dài đến 150 giây, thiết bị chuyển sang chế độ bảo vệ nhiệt. Yêu cầu: Tấm lọc bụi được Cấp 1: Làm vệ sinh tấm lọc bụi. làm sạch bằng phương pháp khô (không sử dụng nước). Lưu ý tháo lắp tấm lọc bụi theo quy trình: - “Juniper E32 0-Maintaining an Air Filter.pdf”. - “Juniper E320 -Installing an Air Filter.pdf”. - “Juniper ERX -Installing an Air Filter.pdf”.
trường thiết bị
Lọc bụi
-8-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Trạng thái nguồn - E320: k iểm tra đèn PA bình thường: và PB trên card SRP. - E320: đèn PA, PB sáng - ERX: kiểm tra đèn xanh. POWER A OK và POWER - ERX: đèn POWER A OK, Cấp 1:
2
Nguồn điện
B OK trên card SRP.
POWER B OK sáng xanh.
Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái nguồn bình thường: “power: A ok, B ok” A và B bằng lệnh:
show environment all
Yêu cầu: Trạng thái card bình Cấp 1: - E320: kiểm tra đèn OK, thường: REDUN, ONLINE card SRP, SFM. -
trên
ERX: kiểm tra đèn OK,
ONLINE, REDUNDANT trên card SRP.
- E320: OK, REDUN, Đèn ONLINE trên card SRP active sáng xanh.
Đèn OK, REDUN trên card SRP standby sáng
3
Tình trạng Khối hoạt động điều chung khiển định tuyến và chuyển mạch
xanh và đèn ONLINE tắt. Đèn OK, ONLINE,
REDUN trên card SFM sáng xanh. - ERX:
Đèn OK, REDUNDANT, ONLINE trên card SRP active sáng xanh.
Đèn OK, REDUNDANT trên card SRP standby
sáng xanh và đèn ONLINE tắt. Yêu cầu: Trạng thái card bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái card thường: - Card SRP có trạng thái SRP, SFM bằng lệnh: show version online hoặc standby. - Card SFM có trạng thái
online.
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: Kết nối - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công theo cả hai quản lý và thiết bị bằng phần mềm phương thức. “Hyper Terminal” thông qua Lưu ý: giám sát cổng Console trên card "SRP - Thực hiện logout phiên đăng
-9-
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. - Bước 2: Đăng nhập vào - Thông số cổng Console : Baud rate: 9600 thiết bị bằng phần mềm Data bits: 8 Telnet thông qua cổng Parity: None “10/100 Base-T” trên card Stop bits: 1 “SRP I/O”. I/O”.
Flow control: None
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng Tải xử lý SRP bằng lệnh: 60% trong một thời gian dài, show utilization cần kiểm tra thiết bị, xác định nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Hệ thống đồng bộ Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra trạng theo máy chủ NTP: “Clock . thái hoạt động của giao thức Status: Synchronized” Tình trạng NTP bằng lệnh: và thời gian hệ thống phải đồng bộ thời đúng với thời gian thực. show ntp status
gian
show ntp association
Bước 2: Kiểm tra thời gian hệ thống bằng lệnh: -
show clock
Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra nội dung các chính sách bảo mật bằng lệnh:
show access-list "VTN-TELNET" show
policy-list
pol-protect-bras
Tính mật
bảo
Bước 2: Kiểm tra các chính sách bảo mật đã được gán trên các kết nối : -
show
configuration
category management show configuration interface
Bước 3: Kiểm tra chính sách bảo mật được gán cho các gói cước thuê bao -
- 10 -
Yêu cầu: - Chỉ cho phép truy nhập thiết bị từ dải địa chỉ IP hạ tầng mạng và quản lý. - Chính sách bảo mật (poli cy“ pol-protect-bras” list) được cấu hình theo quy định và gán trên các kết nối BRAS - PE.
Chính sách bảo mật (access list) “VTN-TELNET ” được gán cho dịch vụ telnet. - Các địa chỉ IP hạ tầng mạng phải nằm trong danh sách IP đích của classifier-list "cll-
ext-int".
Lưu ý: - Dải địa chỉ IP quy hoạch cho hạ tầng mạng
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
[123.29.0.0/20, 222.252.220.0/23, 203.210.144.0/22, 113.171.0.0/20, 203.162.58.0/25] - Dải địa chỉ IP quản lý (IP Private) được quy hoạch theo các lớp C khác nhau tùy theo mỗi tỉnh. Yêu cầu: Thời gian chuyển Cấp 3: Chuyển mạch card SRP mạch nhỏ hơn 01 phút. Lưu ý: bằng lệnh: srp switch - Trước khi thực hiện lệnh chuyển mạch, cần kiểm tra trạng thái card SRP dự năng phòng:
show classifier-list "cll-ext-int"
Tính chuyển mạch bảo vệ
show enviroment all
“srp
redundancy
mode
is
availability, active
:
highstate
In sync“
Sau khi chuyển mạch, cần kiểm tra lại tình trạng hệ thống và lưu lượng . Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn OK, bình thường: ONLINE trên card LM. - Đèn OK, ONLINE trên card -
Tình hoạt
4
trạng LM sáng xanh. động Cấp 2: Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Khối chung - Kiểm tra trạng thái card bình thường: giao tiếp - Card LM có trạng thái LM bằng lệnh: kênh show version online. luồng
Tải xử lý
Yêu cầu: Tải không quá 60%. Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng LM bằng lệnh: 60% trong thời gian dài, cần show utilization xác định nguyên nhân và xử lý.
- 11 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Trạng thái đĩa bình Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra trạng thường: - “Nvs : ok” . thái đĩa bằng lệnh: Tình trạng dir - Tỉ lệ chiếm dụng đĩa < show environment all đĩa cứng và 70%. bộ nhớ - Bướ c 2: Xoá các file *.cnf, *.scr, *.dmp lưu trữ trên hệ thống quá 02 tháng. Yêu cầu: Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra dữ liệu - Dữ liệu cấu hình phải cấu hình của thiết bị được được lưu trữ đầy đủ trên hệ sao lưu tự động bằng phần thống và máy tính khai thác. Lưu ý: mềm ra máy tính giám sát. - Bước 2: Sao chép dữ liệu - Trong trường hợp phần mềm sao lưu cấu hình tự cấu hình từ máy tính giám động bị lỗi, thực hiện sao sát vào server mạng trung lưu nhân công theo các Sao lưu dữ tâm theo quy định. bước sau: liệu hệ + Bước 1: Sao lưu cấu hình thống thiết bị ra đĩa cứng .
5
Khối lưu trữ phần mềm và dữ liệu
Show
configure
.scr Copy runningconfiguration name>.cnf
<
>>
file-
+ Bước 2: Sử dụng công cụ ftp sao chép file cấu hình (*.scr và *.cnf) ra máy tính.
- 12 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.2. Thiết bị T1600 Nội dung
STT
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bì nh Cấp 1: - Kiểm tra đèn ALARM thường: trên “Craft Interface” và - Đèn ALARM tắt và LCD hiển thông tin hiển thị trên LCD. thị: “Temperature OK” Yêu cầu: Cấp 2: - Kiểm tra nhiệt độ hệ - Trạng thái nhiệt (temp) của thống bằng lệnh: hệ thống bình thường: .
Nhiệt độ
1
trường thiết bị
Quạt gió
chassis
“Status: OK”.
độ các module dưới chassis ngưỡng “Yellow Alarm”. temperature Lưu ý: Nếu nhiệt độ thiết bị threshold vượt quá ngưỡng “R ed Alarm” thì thiết bị sẽ tự động ngưng hoạt động (shutdown). Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn ALARM thường: trên “Craft Interface” và - Đèn ALARM tắt và LCD thông tin hiển thị trên LCD. hiển thị: “Fans OK”. Lưu ý: - Đèn “RED ALARM” (tròn) sáng nếu một quạt hỏng. - Đèn “YELLOW ALARM” (tam giác) sáng nếu cả khay quạt bị rút ra. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “Status: OK” bằng lệnh:
Môi
show
- Nhiệt
environment Show
show chassis
fan
“Measurement: Spinning at normal speed”
Lưu ý: T1600 có 3 khay quạt “UPPER FRONT”, “LOWER FRONT” và REAR. Nếu một quạt hỏng thì các quạt khác trong cùng khay sẽ tự động tăng tốc với tình trạng: “Measurement: Spinning at high speed”.
- 13 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Tấm lọc bụi được làm sạch bằng phương pháp khô (không sử dụng nước) . Lưu ý tháo lắp tấm lọc bụi theo quy trình: - “Juniper T1600 -Replacing Air Filter.pdf “. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 1: tra các đèn điện bình thường: - Kiểm “INPUT PRESENT”, “CB - Đèn “INPUT PRESENT”: ON”, “DC OK”, “OVER sáng xanh. TEMP” trên card PEM. - Đèn “CB ON”: sáng xanh. - Đèn “DC OK”: sáng xanh. - Đèn “OVER TEMP”: tắt. Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các Yêu cầu: Trạng thái nguồn card cấp nguồn PEM 0 và điện bình thường: - “DC Input: OK” PEM 1 bằng lệnh: Cấp 1: Làm vệ sinh tấm lọc bụi.
Lọc bụi
2
Nguồn điện
show chassis enviroment pem
- “State: Online”
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên “Craft bình thường: Interf ace”. - Đèn HOST (0-1) có trạng thái OK. -
Đèn SP (0-4) có trạng thái OK.
3
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: Khối Tình trạng - Kiểm tra trạng thái các bình thường: điều hoạt động card RE, CB, SCG, SIB bằng - Đối với card RE: khiển chung lệnh: “Curent state: định show chassis Master/Standby” tuyến và routing-engine - Đối với card CB, SCG: chuyển show chassis “State: Online” mạch environment cb show chassis - Đối với card SIB:
environment scg
show
chassis
“State: Online”
environment sib
Kết nối quản lý và giám sát
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công. thiết bị bằng phần mềm Lưu ý: “Hyper Terminal” thông qua - Thực hiện logout phiên đăng
- 14 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. - Bước 2: Đăng nhập vào - Thông số cổng Console : Baud rate: 9600 thiết bị bằng phần mềm Data bits: 8 Telnet thông qua cổng
cổng Console trên card CIP.
Ethernet trên card CIP.
Parity: None Stop bits: 1 Flow control: None
Yêu cầu: Tải không quá 6 0%. Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng Tải xử lý RE bằng lệnh: 60% trong một thời gian dài, show chassis cần kiểm tra thiết bị, xác định routing-engine nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Hệ thống phải đồng Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra trạng bộ theo máy chủ NTP: “sync_ntp” thái hoạt động của giao thức và thời gian hệ thống phải NTP bằng lệnh: Tình trạng đúng với thời gian thực. show ntp đồng bộ thời associations
gian
show ntp status
- Bước 2: Kiểm tra thời gian
hệ thống bằng lệnh:
show system uptime
Cấp 2: Bước 1: Kiểm tra các chính sách bảo mật bằng lệnh:
show
configuration
firewall show configuration
policy-options prefix-list internal show configuration
Tính mật
bảo
interfaces lo0
Bước 2: Kiểm tra tài khoản và phân quyền truy nhập bằng lệnh: -
show
configuration
system login
- 15 -
Yêu cầu: - Chỉ cho phép truy nhập thiết bị từ dải địa chỉ IP hạ tầng mạng và quản lý. - Chính sách bảo mật (firewall) “protect-RE” được cấu hình theo quy định trên giao tiếp lo0. - Tài khoản được phép đăng nhập theo đúng phân quyền. Lưu ý: - Dải địa chỉ IP quy hoạch cho hạ tầng mạng [123.29.0.0/20, 222.252.220.0/23, 203.210.144.0/22, 113.171.0.0/20,
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
203.162.58.0/25] - Dải địa chỉ IP quản lý (IP Private) được quy hoạch theo các lớp C khác nhau tùy theo mỗi tỉnh. Yêu cầu: Thời gian chuyển Cấp 3: Chuyển mạch card RE bằng mạch nhỏ hơn 1 phút. Lưu ý: lệnh: request chassis Tính năng - Thời gian tối thiểu giữa hai routing-engine lần chuyển mạch liên tiếp là chuyển master switch mạch bảo vệ 240 giây. - Sau khi chuyển mạch, cần kiểm tra lại tình trạng hệ thống và lưu lượng. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên các bình thường : card FPC, PIC. - FPC: Đèn OK sáng xanh. - PIC: Đèn STATUS sáng
Tình
hoạt
trạng động
chung
Khối giao tiếp 4
xanh.
Lưu ý: Một số card PIC không có đèn chỉ thị trạng thái. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các bình thường “Online”. card FPC, PIC bằng lệnh: show chassis pic-status
kênh
fpc
luồng Tải xử lý
Yêu cầu: Nếu tải vượt giá trị Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card 60% trong thời gian dài, cần FPC bằng lệnh: kiểm tra thiết bị và xác định
Công cổng thu
show chassis fpc
nguyên nhân.
Yêu cầu: Công suất quang Cấp 2: suất Kiểm tra công suất quang nằm trong ngưỡng cho phép. Lưu ý: Tham khảo tài liệu phát bằng lệnh:
show
interface
diagnotics
optics
“Juniper M,MX,T Series - Optical Interface Specifications.pdf”.
5
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: Khối lưu trữ phần Tình trạng Kiểm tra dung lượng đĩa < 70%. flash bằng lệnh: mềm và đĩa cứng và show system storage dữ liệu bộ nhớ Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ Cấp 2: Kiểm tra dung lượng bộ nhớ < 70%.
- 16 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
nhớ RAM bằng lệnh:
show chassis routing-engine show chassis fpc
Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra dữ liệu cấu hình của thiết bị được sao lưu tự động bằng phần mềm ra máy tính giám sát. - Bước 2: Sao chép dữ liệu cấu hình từ máy tính giám Sao lưu dữ sát vào server mạng trung liệu hệ tâm theo quy định. thống
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
Lưu ý: - Trong trường hợp phần mềm sao lưu cấu hình tự động bị lỗi, thực hiện sao lưu nhân công t heo các bước sau: + Bước 1: Sao lưu cấu hình thiết bị ra ổ cứng.
show
configuration
|
save
+ Bước 2: Sử dụng công cụ ftp sao chép file .cnf ra máy tính.
- 17 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.3. Thiết bị SR7750 Nội dung
STT
Nhiệt độ
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn OT trên thường: card SF/CPM. - Đèn OT tắt. Yêu cầu: Nhiệt độ trong Cấp 2: - Kiểm tra nhiệt độ hệ ngưỡng cho phép <75 0C. thống bằng lệnh:
show card detail show mda detail
Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên card thường: SF/CPM. - Đèn “Fan Status” (1 -2) sáng xanh. Môi 1
trường thiết bị
Quạt gió
Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: - “status : up” bằng lệnh:
Lọc bụi
show chassis
- “speed: half speed”
Lưu ý: - Thời gian thay thế quạt được khuyến nghị < 5 phút ở điều kiện nhiệt độ môi trường là 35 0C. Yêu cầu: Tấm lọc bụi được Cấp 1: Làm vệ sinh tấm lọc bụi. làm sạch bằng phương pháp khô (không sử dụng nước). Lưu ý tháo lắp tấm lọc bụi theo quy trình: “Alcatel SR7750-Replacing an Air Filter.pdf”. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên card điện bình thường: SF/CPM. - Đèn “Power Supply” (1 -2) sáng xanh.
2
Nguồn điện
Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các điện bình thường : card cấp nguồn PEM bằng ”status : up” lệnh:
show chassis
- 18 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên card bình thường: SF/CPM. - Trạng thái các đèn trên card SF/CPM active:
Đèn
STATUS
sáng
xanh.
Đèn “M/S Ctl” sáng xanh.
-
Trạng thái các đèn trên card SF/CPM standby:
Tình trạng hoạt động chung
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
Đèn
STATUS
sáng
xanh.
Đèn “M/S Ctl” sáng xanh nhấp nháy. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các bình thường: - Card SF/CPM có trạng thái card SF/CPM bằng lệnh:
show card A show card B
active. “Operation up/active”
-
state:
Card SF/CPM có trạng thái standby.
“Operation up/standby”
state:
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công. thiết bị bằng phần mềm Lưu ý: “Hyper Terminal” thông qua - Thực hiện logout phiên đăng Kết nối cổng Console trên card nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. quản lý và SF/CPM active. - Bước 2: Đăng nhập vào - Thông số cổng Console : giám sát Baud rate: 115200 thiết bị bằng phần mềm Data bits: 8 Telnet thông qua cổng Mgmt trên card SF/CPM active.
Tải xử lý
Parity: None Stop bits: 1 Flow control: None
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của hệ Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng thống bằng lệnh: 60% trong một thời gian dài, show system cpu cần xác định nguyên nhân và xử lý.
- 19 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Cấp 2: Kiểm tra trạng thái hoạt Hệ thống phải đồng bộ theo Tình trạng động của giao thức NTP máy chủ NTP: “Oper status :up” đồng bộ thời bằng lệnh: và đồng hồ hệ thống phải show system ntp all gian Kiểm tra thời gian hệ thống đúng với thời gian thực. bằng lệnh:
show system time
Yêu cầu: - Chỉ cho phép truy nhập thiết bị từ dải địa chỉ IP hạ tầng mạng và quản lý. show system security - Chính sách bảo mật được management-accesscấu hình theo đúng quy filter ip-filter định. - Bước 2: Kiểm tra tài - Tài khoản được phép đăng khoản và phân quyền truy nhập theo đúng phân quyền. nhập bằng lệnh: Lưu ý: show system security Tính bảo - Dải địa chỉ IP quy hoạch user mật cho hạ tầng mạng [123.29.0.0/20, 222.252.220.0/23, 203.210.144.0/22, 113.171.0.0/20, 203.162.58.0/25] - Dải địa chỉ IP quản lý (IP Private) được quy hoạch theo các lớp C khác nhau tùy theo mỗi tỉnh. Yêu cầu: Thời gian chuyển Cấp 3: Chuyển mạch card SF/CPM mạch nhỏ hơn 1 phút. Lưu ý: bằng lệnh: admin redundancy - Trước khi thực hiện lệnh force-switchover chuyển mạch, cần phải kiểm Tính năng tra trạng thái sẵn sàng của chuyển card dự phòng: mạch bảo vệ Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra các chính sách bảo mật bằng lệnh:
show redundancy synchronization
-
- 20 -
Sau khi chuyển mạch, cần kiểm tra lại tình trạng hệ thống và lưu lượng.
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên card .
Tình hoạt
4
Khối giao chung tiếp kênh luồng
Công cổng thu
trạng động
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị bình thường: - Card IOM3: Đèn LED (hình chữ T) sáng xanh. - Card MDA: Đèn STATUS và POWER sáng xanh.
Lưu ý: Card IOM 2 không có đèn. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các bình thường: “Operational state : up” card IOM, MDA bằng lệnh:
show card detail
show mda detail
Yêu cầu: Công suất quang Cấp 2: suất Kiểm tra công suất quang nằm trong ngưỡng cho phép. Lưu ý: Tham khảo tài liệu phát bằng lệnh: show port “Alcatel SR7750 detail Optics_Reference.pdf”.
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: Tình trạng Kiểm tra dung lượng đĩa < 70%. đĩa cứng và flash bằng lệnh: bộ nhớ file
5
file cf3:\ # dir
Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra dữ liệu cấu hình của thiết bị được sao lưu tự động bằng phần Khối lưu mềm ra máy tính giám sát. trữ phần - Bước 2: Sao chép dữ liệu mềm và cấu hình từ máy tính giám dữ liệu Sao lưu dữ sát vào server mạng trung liệu hệ thống tâm theo quy định.
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
Lưu ý: - Trong trường hợp phần mềm sao lưu cấu hình tự động bị lỗi, thực hiện sao lưu nhân công theo các bước sau: + Bước 1: Lưu cấu hình thiết bị
admin save
+ Bước 2: Sử dụng công cụ ftp sao chép file config.cfg ra máy tính.
- 21 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.4. Thiết bị MX960 Nội dung
STT
Nhiệt độ
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn ALARM thường: trên “Craft Interface”. - Đèn ALARM tắt Cấp 2: - Trạng thái nhiệt (temp) của - Kiểm tra nhiệt độ hệ hệ thống bình thường: “Status: OK”. thống bằng lệnh: show chassis - Nhiệt độ các module dưới environment ngưỡng “Yellow Alarm”. show chassis Lưu ý :Nếu nhiệt độ thiết bị temperaturevượt quá ngưỡng “ Red Alarm” threshold thì thiết bị sẽ tự động ngưng hoạt động (shutdown). Yêu cầu: Đèn “FAN 0” và Cấp 1: - Kiểm tra đèn FAN trên “FAN 1” sáng xanh. Lưu ý: “Craft Interface”. - Đèn “RED ALARM” (tròn): sáng nếu 01 quạt hỏng. - Đèn “YELLOW ALARM” (tam giác), “RED ALARM” sáng nếu cả khay quạt bị rút ra. Yêu cầu: Trạng thái quạt bì nh Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “Status: OK” bằng lệnh:
Môi 1
trường thiết bị Quạt gió
show chassis fan
“Measurement : Spinning at normal speed”
Lưu ý: MX960 có 2 khay quạt UPPER FRONT và LOWER FRONT. Nếu một quạt bị hỏng thì các quạt khác trong cùng khay sẽ tự động tăng tốc với tình trạng: “Measurement: Spinning at high speed”.
Cấp 1: Làm vệ sinh tấm lọc bụi. Lọc bụi
- 22 -
Yêu cầu: Tấm lọc bụi được làm sạch bằng phương pháp khô (không sử dụng nước). Lưu ý: - Tháo lắp tấm lọc bụi theo quy trình:
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2
Nguồn điện
Juniper MX960-Replacing Air Filter.pdf”. - Không nên tháo tấm lọc bụi quá 02 phút. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 1: - Kiểm tra đèn PEM trên điện bình thường: “Craft Interface” và đèn PS - Đèn PEM sáng xanh, đèn PS tắt. trên PEM. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các điện bình thường: card cấp nguồn PEM 0 -3 “DC Input: OK” “State : Online” bằng lệnh:
show
chassis
enviroment pem
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra các đèn trên bình thường: “Craft Interface” ứng với các - Đèn ONLINE ứng với các card RE và SCB.
card RE sáng xanh. - Đèn OK ứng với SCB sáng xanh.
các card
Yêu cầu: Trạng thái khi hoạt Tình trạng Cấp 2: hoạt động - Kiểm tra trạng thái các động bình thường: - Đối với RE: card RE, SCB bằng lệnh: chung
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
show
chassis
routing-engine
show chassis environment cb
Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào thiết bị bằng phần mềm “Hyper Terminal” thông qua Kết nối cổng Console trên card RE quản lý và có trạng thái active. - Bước 2: Đăng nhập vào giám sát thiết bị bằng phần mềm Telnet thông qua cổng Ethernet trên card RE có
trạng thái active.
- 23 -
“Curent Master/Backup”
state:
- Đối với SCB: “State: Online”
Lưu ý: SCB master/stanby tương ứng với RE master/stanby. Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết bị thành công. Lưu ý: - Thực hiện logout phiên đăng nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. - Thông số cổng Console : Baud rate: 9600 Data bits: 8 Parity: None Stop bits: 1 Flow control: None
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng 60% trong một thời gian dài, Tải xử lý RE bằng lệnh: show chassis cần kiểm tra thiết bị, xác định routing-engine nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Hệ thống phải đồng Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra trạng bộ theo máy chủ NTP: thái hoạt động của giao thức “sync_ntp” và thời gian hệ thống phải Tình trạng NTP bằng lệnh: đúng với thời gian thực. show ntp đồng bộ associations thời gian show ntp status
- Bước 2: Kiểm tra gian hệ thống bằng lệnh:
thời
show system uptime
Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra các chính sách bảo mật bằng lệnh:
show
configuration
firewall show configuration
policy-options prefix-list internal show configuration interfaces lo0
Tính mật
Bước 2: Kiểm tra tài bảo khoản và phân quyền truy nhập bằng lệnh:
Yêu cầu: - Chỉ cho phép truy nhập thiết bị từ dải địa chỉ IP hạ tầng mạng và quản lý. sách bảo mật - Chính (firewall) “ protect- RE” được cấu hình theo quy định trên giao tiếp lo0. - Tài khoản được phép đăng nhập theo đúng phân quyền.
-
Lưu ý: - Dải địa chỉ IP quy show configuration hoạch cho hạ tầng mạng system login [123.29.0.0/20, 222.252.220.0/23, 203.210.144.0/22, 113.171.0.0/20, 203.162.58.0/25] - Dải địa chỉ IP quản lý (IP Private) được quy hoạch theo các lớp C khác nhau tùy theo mỗi tỉnh. Yêu cầu: Thời gian chuyển Tính năng Cấp 3: chuyển Chuyển mạch card RE bằng mạch nhỏ hơn 01 phút. Lưu ý: mạch bảo lệnh:
- 24 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Thời gian tối thiểu giữa hai lần chuyển mạch liên tiếp là master switch 240 giây. - Sau khi chuyển mạch, cần kiểm tra lại tình trạng hệ thống và lưu lượng. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên các bình thường : card MPC, MIC. - MPC: Đèn “OK” sáng xanh. - MIC: Đèn “STATUS” sáng Tình trạng xanh. hoạt động Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: chung - Kiểm tra trạng thái các bình thường: “Online”. card MPC, MIC bằng lệnh:
vệ
request chassis routing-engine
show chassis pic-status
-
fpc
Yêu cầu: Tải không quá 60%. Cấp 2: - Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng 60% trong một thời gian dài, Tải xử lý MPC bằng lệnh: show chassis fpc cần xác định nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Công suất quang Cấp 2: Khối giao tiếp Công suất - K iểm tra công suất quang nằm trong ngưỡng cho phép. Lưu ý: Tham khảo tài liệu kênh cổng phát bằng lệnh: show interface “Juniper M,MX,T Series - Optical luồng thu
4
diagnotics optics
Interface Specifications.pdf”.
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: - Kiểm tra dung lượng đĩa < 70%. flash bằng lệnh: show system storage Tình trạng Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ đĩa cứng và Cấp 2: - Kiểm tra dung lượng bộ nhớ < 70%. bộ nhớ nhớ RAM bằng lệnh:
show
chassis
routing-engine show chassis fpc
Cấp 2: Sao lưu dữ - Bước 1: Kiểm tra dữ liệu liệu hệ cấu hình của thiết bị được thống sao lưu tự động bằng phần mềm ra máy tính giám sát.
- 25 -
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Bước 2: Sao chép dữ liệu cấu hình từ máy tính giám sát vào server mạng trung tâm theo quy định. -
Lưu ý: - Trong trường hợp phần mềm sao lưu cấu hình tự động bị lỗi, thực hiện sao lưu nhân công theo các bước sau: + Bước 1: Sao lưu cấu hình thiết bị ra ổ cứng.
show
configuration
|
save
+ Bước 2: Sử dụng công cụ ftp sao chép file .cnf ra máy tính.
- 26 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.5. Thiết bị M320 Nội dung
STT
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn ALARM thường: trên “Craft Interface” và - Đèn ALARM tắt và LCD thông tin hiển thị trên LCD . hiển thị: “Temperature OK”.
Nhiệt độ
Cấp 2: - Trạng thái nhiệt (temp) của - Kiểm tra nhiệt độ hệ hệ thống bình thường: “Status: OK”. thống bằng lệnh: show chassis - Nhiệt độ các module dưới environment ngưỡng “Yellow Alarm”. show chassis Lưu ý :Nếu nhiệt độ thiết bị temperaturevượt quá ngưỡng “R ed Alarm” threshold thì thiết bị sẽ tự động shutdown. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 1: - Kiểm tra đèn ALARM thường: trên “Craft Interface” và - Đèn ALARM tắt và LCD thông tin hiển thị trên LCD . hiển thị “Fans OK”. Lưu ý: - Đèn “RED ALARM” (tròn): sáng nếu có 01 quạt hỏng. - Đèn “YELLOW ALARM” (tam giác) sáng nếu cả khay quạt bị rút ra. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “Status: OK” bằng lệnh:
Môi 1
trường thiết bị
Quạt gió
show chassis fan
“Measurement : Spinning at normal speed”
Lưu ý: M320 có 3 khay quạt “UPPER FRONT”, “LOWER FRONT” và REAR. Nếu một quạt bị hỏng thì các quạt khác trong cùng khay sẽ tự động tăng tốc với tình trạng: “Measur ement: Spinning at high speed”.
Lọc bụi
Cấp 1: Làm vệ sinh tấm lọc bụi.
- 27 -
Yêu cầu: Tấm lọc bụi được làm sạch bằng phương pháp
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
khô (không sử dụng nước). Lưu ý: tháo lắp tấm lọc bụi theo quy trình “ Juniper M320 Installing an Air Filter.pdf ”. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 1: - Kiểm tra đèn “POWER điện thường: OK” trên “Craft Interface”. - “POWER OK” sáng xanh. 2
Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các điện bình thường: card cấp nguồn PEM 0 -3 - Các card PEM 0-3: “State: Online” bằng lệnh:
Nguồn điện
“DC Input: OK”
show chassis environement pem
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên “Craft bình thường: Interface”. - Đèn OK của RE 0-1, SIBS 0-3 sáng xanh.
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị trạng Cấp 2: động - Kiểm tra trạng thái các bình thường : - Đối với RE: card RE, CB, SIB bằng lệnh: chung Tình hoạt
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
show chassis routing-engine show
chassis
environment cb show chassis environment sib
“Curent Master/Standby”
-
state
Đối với CB:
“State: Online”
-
Đối với SIB:
“State: Online”
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công. thiết bị bằng phần mềm Lưu ý: “Hyper Terminal” thông qua - Thực hiện logout phiên đăng cổng Console trên card CIP. nhập trước khi ngắt kết nối thiết Kết nối quản - Bước 2: Đăng nhập vào bị. lý và giám thiết bị bằng phần mềm - Thông số cổng Console : sát Baud rate: 9600 Telnet thông qua cổng Mgmt trên card CIP.
Tải xử lý
Data bits: 8 Parity: None Stop bits: 1 Flow control: None
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng RE bằng lệnh: 60% trong thời gian dài, cần
- 28 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
show chassis routing-engine
xác định nguyên nhân và xử lý.
Yêu cầu: Hệ thống phải đồng Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra trạng bộ theo máy chủ NTP: thái hoạt động của giao thức “sync_ntp” và thời gian hệ thống phải NTP bằng lệnh: Tình trạng đúng với thời gian thực. show ntp associations đồng bộ thời
gian
show ntp status
- Bước 2: Kiểm tra thời gian
hệ thống bằng lệnh:
show system uptime
Yêu cầu: - Chỉ cho phép truy nhập thiết bị từ dải địa chỉ IP hạ tầng mạng và quản lý. show configuration sách bảo mật - Chính firewall (firewall) “ protect- RE” show configuration được cấu hình theo quy policy-options định trên giao tiếp lo0. prefix-list internal show configuration - Tài khoản được phép đăng interfaces lo0 nhập theo đúng phân quyền. - Bước 2: Kiểm tra tài Lưu ý: Tính bảo khoản và phân quyền truy - Dải địa chỉ IP quy mật nhập bằng lệnh: hoạch cho hạ tầng mạng show configuration [123.29.0.0/20, system login 222.252.220.0/23, 203.210.144.0/22, 113.171.0.0/20, 203.162.58.0/25] - Dải địa chỉ IP quản lý (IP Private) được quy hoạch theo các lớp C khác nhau tùy theo mỗi tỉnh. Yêu cầu: Thời gian chuyển Cấp 3: Chuyển mạch card RE bằng mạch nhỏ hơn 1 phút. Lưu ý: Tính năng lệnh: request chassis - Thời gian tối thiểu giữa hai chuyển routing-engine lần chuyển mạch liên tiếp là mạch bảo vệ master switch 240 giây. - Sau khi chuyển mạch, cần Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra các chính sách bảo mật bằng lệnh:
- 29 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
kiểm tra lại tình trạng hệ thống và lưu lượng. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên các bình thường: card FPC, PIC. - FPC: Đèn OK sáng xanh. - PIC: Đèn STATUS sáng
Tình hoạt chung
Khối giao tiếp 4
xanh.
Lưu ý: Một số PIC không có đèn chỉ thị trạng thái. Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các bình thường : Online. card FPC, PIC bằng lệnh:
kênh
luồng
trạng động
show
chassis
fpc
pic-status
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng 60% trong một thời gian dài, Tải xử lý FPC bằng lệnh: Show chassis fpc cần kiểm tra thiết bị, xác định nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Công suất quang Cấp 2: Kiểm tra công suất quang nằm trong ngưỡng cho phép. Công suất Lưu ý: Tham khảo tài liệu bằng lệnh: cổng phát
thu
show
interface
diagnotics
optics
“Juniper M,MX,T Series - Optical Interface Specifications.pdf”.
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: Kiểm tra dung lượng đĩa < 70%. flash bằng lệnh:
show system storage
Tình trạng Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ Cấp 2: đĩa cứng và Kiểm tra dung lượng bộ nhớ < 70%. bộ nhớ Khối lưu nhớ RAM bằng lệnh: trữ phần show chassis routing-engine mềm và show chassis fpc dữ liệu Yêu cầu: Cấp 2: - Bước 1: Kiểm tra dữ liệu - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống Sao lưu dữ cấu hình của thiết bị được và máy tính khai thác. liệu hệ sao lưu tự động bằng phần Lưu ý: mềm ra máy tính giám sát. thống - Bước 2: Sao chép dữ liệu - Tron g trường hợp phần mềm sao lưu cấu hình tự cấu hình từ máy tính giám
5
- 30 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
động bị lỗi, thực hiện sao lưu nhân công theo các bước sau: + Bước 1: Sao lưu cấu hình thiết bị ra ổ cứng.
sát vào server mạng trung tâm theo quy định.
show
configuration
|
save
+ Bước 2: Sử dụng công cụ ftp sao chép file .cnf ra máy tính.
- 31 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.6. Thiết bị switch 2.2.6.1. Switch Juniper EX4200 và EX3200 Nội dung
STT
Nhiệt độ
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bình Cấp 1: - Kiểm tra màn hình LCD thường: “Temp Status : OK” của thiết bị Cấp 2: - Trạng thái nhiệt (temp) của - Kiểm tra nhiệt độ hệ hệ thống bình thường: “Status: OK”. thống bằng lệnh: show chassis - Nhiệt độ các module dưới environment ngưỡng “Yellow Alarm”. Show chassis Lưu ý :Nếu nhiệt độ thiết bị temperaturevượt quá ngưỡng “R ed Alarm” threshold thì thiết bị sẽ tự động ngưng hoạt động. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 1: - Kiểm tra màn hình LCD thường: “Fans Status: OK” của thiết bị. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “Fans Status: OK” bằng lệnh:
Môi 1
trường thiết bị
Quạt gió
show
chassis
environment
2
Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 1: - Kiểm tra đèn LED -A và điện bình thường: LED-B. - Đèn LED-A, LED-B ở mặt sau thiết bị sáng xanh. Yêu cầu: Trạng thái nguồn Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các điện bình thường: “Power status : OK” card nguồn bằng lệnh :
Nguồn điện
show
chassis
environment
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
Tình hoạt chung
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: trạng Kiểm tra trạng thái card RE bình thường: động bằng lệnh: “Current state: Master”
show
chassis
routing-engine
Kết nối Cấp 1: Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết quản lý và - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công. giám sát thiết bị bằng phần mềm Lưu ý:
- 32 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
“Hyper Terminal” thông qua - Thực hiện logout phiên đăng cổng Console ở mặt sau thiết nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. bị. - Bước 2: Đăng nhập vào - Thông số cổng Console : Baud rate: 9600 thiết bị bằng phần mềm Data bits: 8 Telnet thông qua cổng Parity: None Ethernet ở mặt sau thiết bị. Stop bits: 1 Flow control: None
Tải xử lý
Yêu cầu: Tải không quá 60% Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng RE bằng lệnh: 60% trong thời gian dài, cần show chassis xác định nguyên nhân và xử lý.
routing-engine
Yêu cầu: Thời gian hệ thống Tình trạng Cấp 2: đồng bộ thời Kiểm tra thời gian hệ thống phải đúng với thời gian thực. bằng lệnh: gian
Tình hoạt
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: trạng Kiểm tra trạng thái các card bình thườ ng: động FPC, PIC bằng lệnh: “State: Online”
chung
4
show chassis pic-status
fpc
Yêu cầu: Tải không quá 60% Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của card Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng 60% trong thời gian dài, cần FPC bằng lệnh: Show chassis fpc xác định nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Công suất quang Cấp 2: Kiểm tra công suất quang nằm trong ngưỡng cho phép. suất Lưu ý: Tham khảo tài liệu bằng lệnh: phát show interfaces “ Juniper EX4200-Optical diagnostics optics interface Specifications.pdf”.
Khối giao tiếp kênh Tải xử lý luồng Công cổng
show system uptime
thu
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: Kiểm tra dung lượng đĩa < 70%. flash bằng lệnh:
Khối lưu Tình show system storage trữ phần trạng đĩa Cấp 2: Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ mềm và cứng và bộ Kiểm tra dung lượng bộ nhớ < 70%. dữ liệu nhớ nhớ RAM bằng lệnh:
5
show chassis routing-engine show chassis fpc
- 33 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Bước 1: Sử dụng phần mềm SecureCRT để truy xuất cấu hình thiết bị và lưu -
Sao lưu dữ file trên máy tính khai thác: show configuration | liệu hệ no-more thống - Bước 2: Sao chép dữ liệu cấu hình từ máy tính giám sát vào server mạng trung tâm theo quy định.
- 34 -
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.6.2.Switch Huawei S6502 Nội dung
STT
Nhiệt độ
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Nhiệt độ trong Cấp 2: Kiểm tra nhiệt độ hệ thốn g ngưỡng cho phép : 10-700C. bằng lệnh:
Yêu cầu: Trạng thái quạt bình thường: - Đèn “OK” sáng xanh và đèn “FAIL” tắt. Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái quạt thường: “Fan 1 State:Normal” bằng lệnh: Cấp 1: - Kiểm tra đèn trên FAN.
Môi 1
display environment
trường thiết bị Quạt gió
display fan
Yêu cầu: Trạng thái nguồn điện bình thường: - Đèn PWR sáng xanh. Cấp 2: Yêu cầu: Trạng thái nguồn - Kiểm tra trạng thái các điện bình thường: “Power 1 State: Normal” card nguồn 1 và 2 bằng lệnh: Cấp 1: - Kiểm tra đèn PWR.
2
Nguồn điện
3
display power
Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào thiết bị bằng phần mềm “Hyper Terminal” thông qua cổng Console ở mặt trước Kết nối Khối điều quản lý và thiết bị. - Bước 2: Đăng nhập vào khiển giám sát thiết bị bằng phần mềm định Telnet thông qua cổng tuyến và “10/100 Base-TX” ở mặt chuyển trước thiết bị. mạch
“Power 2 State: Normal”
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết bị thành công. Lưu ý: -Thực hiện logout phiên đăng nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. -Thông số cổng C onsole: Baud rate: 9600 Data bits: 8 Parity: None Stop bits: 1 Flow control: None
Yêu cầu: Thời gian hệ thống Cấp 2: Tình trạng Kiểm tra thời gian hệ thống phải đúng với thời gian thực. đồng bộ thời bằng lệnh: gian
display all
- 35 -
time-range
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 1: - Kiểm tra đèn RUN trên bình thường: Khối giao Tình trạng card LPU. - Đèn RUN sáng nhấp nháy. tiếp kênh hoạt động Yêu cầu: Trạng thái thiết bị Cấp 2: chung luồng - Kiểm tra trạng thái các bình thường: “Brd Status: Normal” card LPU bằng lệnh:
4
dis device
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ Tình trạng Cấp 2: đĩa cứng và Kiểm tra dung lượng bộ nhớ nhớ < 70%. RAM bằng lệnh: bộ nhớ display memory
Cấp 2: - Bước 1: Lưu cấu hình vào NVRAM bằng lệnh:
Khối lưu save trữ phần - Bước 2: Sử dụng phần 5 mềm và mềm SecureCRT để truy Sao lưu dữ xuất cấu hình thiết bị và lưu dữ liệu liệu hệ file trên máy tính khai thác: display currentthống
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
configuration
Bước 3: Copy dữ liệu cấu hình từ máy tính giám sát vào server mạng trung tâm theo quy định. -
2.2.6.3. Switch Cisco 3750, 2960, 2950 STT
Nội dung Nhiệt độ Môi
1
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Trạng thái nhiệt bình Cấp 2: Kiểm tra nhiệt độ hệ thống thường: “TEMPERATURE is OK” bằng lệnh:
trường thiết bị Quạt gió
Yêu cầu: Trạng thái quạt bình Cấp 2: Kiểm tra trạng thái quạt thường: “FAN is OK” bằng lệnh:
2
Nguồn điện
show env all
show env all
Yêu cầu: Trạng thái hoạt động Cấp 1: - Kiểm tra trạng thái đèn bình thường:
- 36 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
SYSTEM.
-
Đèn SYSTEM sáng xanh.
Yêu cầu: Trạng thái hoạt động Cấp 2: - Kiểm tra trạng thái các bình thường: card nguồn bằng lệnh: - Với switch 2950, 2960:
“POWER supply is OK”
show env all
-
Với switch 3750: “Sys Pwr: Good”
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: - Bước 1: Đăng nhập vào bị thành công. thiết bị bằng phần mềm Lưu ý: “Hyper Terminal” thông qua - Thực hiện logout phiên đăng Kết nối quản cổng Console ở mặt sau thiết nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. lý và giám bị. - Bước 2: Đăng nhập vào - Thông số cổng Console : sát Baud rate: 9600 thiết bị bằng phần mềm Data bits: 8 Telnet thông qua cổng Parity: None Ethernet ở mặt sau thiết bị. Stop bits: 1 Flow control: None
Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: Kiểm tra tải xử lý của hệ Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng Tải xử lý 60% trong thời gian dài, cần thống bằng lệnh: show processes cpu xác định nguyên nhân và xử lý. Yêu cầu: Thời gian hệ thống Tình trạng Cấp 2: đồng bộ thời Kiểm tra thời gian hệ thống phải đúng với thời gian thực. bằng lệnh: gian
show clock
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng đĩa Cấp 2: Tình trạng Kiểm tra dung lượng bộ và bộ nhớ < 70%. đĩa cứng và nhớ RAM và đĩa flash bằng bộ nhớ lệnh:
5
Khối lưu trữ phần mềm và dữ liệu
show file systems
Cấp 2: - Bước 1: Lưu cấu hình vào NVRAM bằng lệnh: Sao lưu dữ liệu hệ thống
write memory
hoặc lệnh:
copy running-config startup-config
Bước 2: Sử dụng phần mềm SecureCRT để truy -
- 37 -
Yêu cầu: - Dữ liệu cấu hình phải được lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
xuất cấu hình thiết bị và lưu file trên máy tính khai thác:
terminal length 0 show running-config
Bước 3: Sao chép dữ liệu cấu hình từ máy tính giám sát vào server mạng trung tâm theo quy định. -
- 38 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.6.4. Switch Siemens HiD 6610 Nội dung
STT Môi 1
2
trường thiết bị
Nhiệt độ
Đối tượng và Yêu cầu và lưu ý các bước thực hiện Yêu cầu: Nhiệt độ trong Cấp 2: Kiểm tra nhiệt độ hệ thống ngưỡng cho phép : 0-700C Lưu ý: Lệnh thực hiện ở mode bằng lệnh: show status temp enable, global.
Yêu cầu: Trạng thái bình Cấp 2: Kiểm tra trạng thái nguồn thường: “Status: running” bằng lệnh: Nguồn điện Lưu ý: Hiện tại các SW HiD show status power tại VTN3 chỉ được đấu nối 01 nguồn DC . Yêu cầu: Đăng nhập vào thiết Cấp 1: Đăng nhập vào thiết bị bằng bị thành công. phần mềm “Hyper Lưu ý: Terminal” thông qua cổng - Thực hiện logout phiên đăng Kết nối quản Console ở mặt trước thiết bị. nhập trước khi ngắt kết nối thiết bị. lý và giám - Thông số cổng Console : Khối sát Baud rate: 9600 điều Data bits: 8 khiển Parity: None định Stop bits: 1 tuyến và Flow control: None chuyển Yêu cầu: Tải không quá 60% . Cấp 2: mạch Kiểm tra tải xử lý của hệ Lưu ý: Nếu tải vượt ngưỡng Tải xử lý 60% trong thời gian dài, cần thống bằng lệnh: show cpuload xác định nguyên nhân và xử lý.
3
Yêu cầu: Thời gian hệ thống Tình trạng Cấp 2: đồng bộ thời Kiểm tra thời gian hệ thống phải đúng với thời gian thực. bằng lệnh: gian
5
show clock
Yêu cầu: Tỉ lệ chiếm dụng bộ Cấp 2: Khối lưu Tình trạng Kiểm tra bộ nhớ và đĩa nhớ và đĩa < 70%. trữ phần đĩa cứng và flash bằng lệnh: show memory mềm và bộ nhớ show flash dữ liệu Yêu cầu: Sao lưu dữ Cấp 2: liệu hệ thống - Bước 1: Lưu cấu hình - Dữ liệu cấu hình phải được
- 39 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
vào NVRAM bằng lệnh:
write memory
hoặc lệnh:
copy
lưu trữ đầy đủ trên hệ thống và máy tính khai thác.
running-config
startup-config
Bước 2: Sử dụng phần mềm SecureCRT để truy xuất cấu hình thiết bị và lưu -
file trên máy tính khai thác:
terminal line 512 show running-config
Bước 3: Sao chép dữ liệu cấu hình từ máy tính giám sát vào server mạng trung tâm theo quy định. -
2.2.7. Hệ thống quản lý mạng STT
1
Nội dung
Phầm mềm SAM5620
Đối tượng và các bước thực hiện Cấp 2: Kiểm tra tình trạng kết nối của client đến server tại VTN1.
2
Phầm mềm WANDL
Cấp 2: Kiểm tra tình trạng kết nối của client đến server tại VTN1.
3
4
5
Cấp 2: Phầm mềm giám sát lưu Kiểm tra tình trạng hoạt động của phần mềm, cơ sở lượng dữ liệu và hệ thống loa truy xuất cảnh báo.
Yêu cầu và lưu ý Yêu cầu: Phần mềm truy cập và cập nhật được thông tin quản lý cấu hình, tài nguyên và tình trạng các hệ thống thiết bị tương ứng hiện có trên mạng. Yêu cầu: Phần mềm truy cập và cập nhật được thông tin quản lý cấu hình, tài nguyên và tình trạng các hệ thống thiết bị tương ứng hiện có trên mạng. Yêu cầu: Phần mềm cập nhật và lưu trữ được số liệu lưu lượng qua các hệ thống thiết bị tương ứng hiện có trên mạng và truy xuất cảnh báo một cách chính xác.
Yêu cầu: Phần mềm cập nhật Cấp 2: và lưu trữ được các sự kiện và Kiểm tra tình trạng hoạt Phần mềm Syslog lệnh tác nghiệp trên các hệ động của phần mềm, cơ sở thống thiết bị tương ứng hiện dữ liệu. có trên mạng. Yêu cầu: Phần mềm phát hiện Phần mềm giám sát kết Cấp 2:
- 40 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
nối mạng (SolarWind)
Kiểm tra tình trạng hoạt được tình trạng gián đoạn kết động của phần mềm và hệ nối một cách chính xác. thống loa truy xuất cảnh báo.
- 41 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
2.2.8. Tính dự phòng của mạng VN2 i) Tính dự phòng kết nối PE – BRAS: Mục đích
Kiểm tra tính năng chuyển mạch lưu lượng đối với các hướng kết nối PE – BRAS bao gồm nhiều kết nối hoạt động theo nguyên tắc dự phòng nóng.
Mô hình mạng
Đối tượng thực hiện
Cấp 3
Nội dung
Các bước thực hiện
Kiểm tra cấu Thực hiện lệnh: show ip route định hình tuyến trên
static
BRAS
Thực hiện lệnh: Kiểm tra cấu hình định tuyến trên PE
show router protocol static
route-table
Yêu cầu và lưu ý Yêu cầu: cấu hình định tuyến mặc định (default route) được định tuyến về PE qua tất cả các hướng kết nối. Yêu cầu: Tất cả các dải địa chỉ IP dành cho thuê bao internet được định tuyến về BRAS theo các ưu tiên khác nhau qua tất cả các hướng kết nối.
Thực hiện lệnh trên PE để khóa 01 kết Yêu cầu: Kiểm tra tính nối PE – BRAS. - Lưu lượng chuyển mạch sang năng chuyển các kết nối còn lại. mạch lưu - Thuê bao hoạt động bình lượng thường.
- 42 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
ii) Kiểm tra tính dự phòng kết nối PE – SW
Mục đích
Kiểm tra tính năng chuyển mạch lưu lượng đối với các hướng kết nối PE – SW bao gồm nhiều kết nối hoạt động theo nguyên tắc dự phòng nóng.
Mô hình mạng
Đối tượng thực hiện
Cấp 3
Nội dung
Các bước thực hiện Thực hiện lệnh PE:
Kiểm tra tình trạng kết nối PE-SW
show lag detail
Thực hiện lệnh SW:
show interfaces name> detail
Yêu cầu và lưu ý Yêu cầu: Trạng thái LAG và các cổng trong LAG bình thường: “opr: up”. Yêu cầu: Trạng thái kết nối bình thường: “physiscal link: up”.
Kiểm tra tính Thực hiện lệnh trên PE để khóa 01 kết Yêu cầu: Lưu lượng chuyển năng chuyển nối PE – SW. mạch sang các kết nối còn lại. mạch lưu lượng
- 43 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
iii) Kiểm tra tính dự phòng kết nối P-PE
Mục đích
Kiểm tra tính năng chuyển mạch lưu lượng đối với các hướng kết nối PE – P bao gồm nhiều kết nối hoạt động theo nguyên tắc dự phòng nóng.
Mô hình mạng
Đối tượng thực hiện
Cấp 3
Nội dung
Các bước thực hiện
Yêu cầu và lưu ý
Yêu cầu: -Bước 1: Thực hiện lênh trên P để xác - Các LSP thiết lập trực tiếp giữa P – PE tương ứng với số định các cổng kết nối với PE: show interfaces descriptions | kết nối và có trạng thái “up”.
match
Ví
dụ:
show
interfaces
descriptions | match GLI
Kiểm tra tình trạng kết nối P-PE
-Bước 2: Kiểm tra bảng định tuyến IS -IS đến router -id của PE: show route protocol isis
router-id>
Ví dụ: show route 123.29.8.56 protocol isis
-Bước
3: Kiểm tra các LSP được thiết lập trực tiếp giữa P – PE
show
mpls
lsp
| |
- 44 -
match except
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
bypass | except tam Ví dụ: show mpls lsp GLI
|
except
bypass
| |
match except
tam show mpls lsp name detail
Ví dụ: show mpls lsp name DNGP1-GLI-PE1-Link1 detail
Kiểm tra tính năng chuyển mạch lưu lượng
-
Thực hiện lệnh trên P để khóa 01 kết - Yêu cầu: Lưu lượng chuyển nối với PE. mạch sang các kết nối còn lại trên cùng P.
- 45 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
PHẦN 3 PHỤ LỤC 3.1
Các biểu mẫu ghi chép kết quả kiểm tra, bảo dưỡng
3.1.1 Mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị THIẾT BỊ: xxx STT Nội dung kiểm tra, bảo dưỡng Môi 1
2
trường thiết bị
Người Thời gian thực hiện thực hiện
Nhiệt độ Quạt gió Lọc bụi
Nguồn điện Tình trạng hoạt động chung
Kết nối quản lý và
3
Khối điều khiển định tuyến và chuyển mạch
giám sát
Tải xử lý Tình trạng đồng bộ thời gian Tính bảo mật Tính năng chuyển mạch bảo vệ Tình trạng hoạt động
4
Khối giao chung tiếp kênh Tải xử lý luồng Công suất quang
5
Khối lưu trữ phần mềm và dữ liệu
Tình trạng đĩa cứng và bộ nhớ Sao lưu dữ liệu hệ thống
- 46 -
Yêu cầu
Kết quả
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
3.1.2 Mẫu kết quả bảo dưỡng hệ thống quản lý mạng HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG Nội dung kiểm tra, bảo dưỡng
Người Thời gian thực hiện thực hiện
Yêu cầu
Kết quả
Phầm mềm SAM5620 Phầm mềm WANDL Phầm mềm giám sát lưu lượng Phần mềm Syslog Phần mềm giám sát kết nối mạng (SolarWind)
3.1.3 Mẫu kết quả bảo dưỡng kết nối mạng VN2 TÍNH DỰ PHÒNG CỦA KẾT NỐI MẠNG VN2 Nội dung kiểm tra, bảo dưỡng
Người Thời gian thực hiện thực hiện
Yêu cầu
Kết quả
Tính dự phòng kết nối PE - P Tính dự phòng kết nối PE BRAS
Tính dự phòng kết nối PE - SW
Lưu ý: (i)
Kết quả bảo dưỡng theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm cần được ghi chép vào biểu mẫu; kết quả bảo dưỡng hàng ngày có thể tùy chọn.
(ii)
Đối với cột kết quả:
-
Ghi “Tốt” nếu kết quả kiểm tra và bảo dưỡng đạt yêu cầu
-
Ghi
“Lỗi” nếu kết quả kiểm tra và bảo dưỡng không đạt yêu cầu hoặc bị lỗi
trong quá trình thực hiện. -
Ghi chú cụ thể đối với các trường hợp lỗi hoặc không thực hiện do các nguyên nhân khác
- 47 -
Quy trình kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trên mạng VN2
-
Đối với nội dung kiểm tra có số liệu cụ thể thì ghi số liệu cụ thể vào cột kết quả.
(iii)
Cột
yêu cầu là tùy chọn và có nội dung tương tự như các yêu cầu kỹ
thuật ở cột “Yêu cầu và lưu ý” trong phần 2.2.
3.2
Cấu hình tổng thể kết nối mạng VN2 VDC
Mạng ISP khác
Data Center
ASBR1
NIX
ASBR2
P khu vực khác
P khu vực khác
P1
P2
LAN
Thiết bị đầu cuối kênh VPN/Internet trực tiếp Mạng VASC PE1
VTN3 Ethernet SW
PE2
BRAS 1
BRAS 2
Mạng truy nhập của VNPT tỉnh
MAN PE-AGG
PE-AGG
1
2
HÌNH 3-1 Sơ đồ kết nối mạng VN2
- 48 -