Ở đây không có vị trí cho Bùi Vô Hạnh, thư tặc trên mạng ... he he he ...Cả đời rình ăn cắp sách bán ... he he he ... Nam mô đô la đô la ... he he he Chôm về để đây he he he ... cám ơn cám ơn
Phuong phap truong duong sinh
Quinteto de cordas
Quinteto de cordas
Descrição completa
Descripción completa
1. Các loại mã đườ ng ng truyền: Có 2 loại mã chính:
Unipolar.
Bipolar.
Xung mã đườ ng ng truyền đượ c phân làm hai lo ại: Non Return to Zero (NRZ).
Return to Zero (RZ). ở về 0) 1.1. Mã Unipolar NRZ (mã không tr ở Đặc điể m: độ r ộng xung b ằng chu kì xung.
Quy tắc chuyển đổ i: điện áp dương cho bit 1 và không có điệ n áp cho bit 0. Ứ ng dụng: + dễ truyền phát tín hi ệu. + thành ph ần DC l ớ n. n. + tỉ lệ lỗi lớ n. n. + mã này thườ ng ng dùng trong mã hóa d ạng từ trườ ng. ng.
Hình 1: Mã Unipolar NRZ.
1.2. Mã Polar NRZ: ạng thái logic đượ c biểu diễn bằng Đặc điể m: độ r ộng xung b ằng chu kì xung. M ột tr ạng mức điện áp dương, trạng thái logic khác đượ c biểu diễn bằng mức điện áp âm. Quy tắc chuyển đổ i: + 2 mức điện áp khác nhau cho bit 1 và bit 0. + thông thường, điện áp dương 1V dùng cho bit 1 và điệ n áp âm -1 dùng cho bit 0. Ứ ng dụng:
ng (Line Code) Mã đườ ng
+ Giảm băng thông, tỉ lệ lỗi bit th ấ p + Không dò tìm l ỗi
Hình 2: Mã Polar NRZ.
1.3. Mã Bipolar NRZ (AMI NRZ): Đặc điể m: độ r ộng xung bit 1 b ằng nữa chu kì xung. Quy tắc chuyển đổ i: +Bit 1 trong mã g ốc đượ c chuyển đổi thành xung dương (+V) ở nữa chu kì đầu và xung (-V) ở nửa chu kì còn l ại của độ r ộng bit. +Bit 0 là xung 0.
Hình 3: Mã Bipolar NRZ. Page 2
ng (Line Code) Mã đườ ng
ở về 0) 1.4. Mã Unipolar RZ (mã tr ở Đặc điể m: độ r ộng xung b ằng nữa chu kì xong Quy tắc chuyển đổ i: + Bit 1 trong mã g ốc chuyển thành xung dương (+V) ở nữa chu kì đầ u và bằng xung 0 ở nửa chu kì còn l ại của độ r ộng bit. + Bit 0 trong mã g ốc chuyển thành xung 0. Ứ ng dụng: + Cũng tồn tại thành phần DC. + Tần số cơ bản bây gi ờ trùng vớ i tần số xung clock c ủa tín hiệu có thể tách xung clock ở đầ ở đầu thu khi không t ồn tịa chuỗi bit 0 kéo dài + Không th ể phát tín hi ệu khi có nhi ễu.
Hình 4: Mã Unipolar RZ.
1.5. Mã Polar RZ: Đặc điể m: độ r ộng xung b ằng nữa chu kì bit Quy tắc chuyển đổ i: + Bit 1 trong mã g ốc đượ c chuyển đổi thành xung dương (+V) trong nữa chu kì đầ u và 0 ở nữa chu kì sau. (T ừ H L) +Bit 0 trong mã g ốc đượ c chuyển đổi thành xung âm (-V) trong n ữa chu kì đầ u và 0 ở nữa chu kì sau. (t ừ LH)
Page 3
ng (Line Code) Mã đườ ng
Hình 5: Mã Polar RZ.
1.6. Mã Bipolar NZ (AMI RZ) Đặc điể m: + Mã hai c ực đổi dấu lần lượ t. t. + Độ r ộng xung bằng nữa chu kì xung. + Không chứa thành ph ần 1 chi ều. Quy tắc chuyển đổ i: + Bit 1 trong mã g ốc đượ c chuyển đổi luân phiên nhau đổ i xung, v ới xung dương ở nữa chu kì đầu và xung 0 ở nữa chu kì sau. + Bit 0 là xung 0. Ứ ng dụng: + Chưa giảm đượ c số bit 0 liên ti ế p. + Chỉ dùng trong h ệ thống 1,544 Mbit/s (G.703)
Hình 6: Mã Bipolar NRZ.
Page 4
ng (Line Code) Mã đườ ng
Mật độ phổ công suất của các lo ại mã đườ ng ng. Tổng quát.
ng,ta thấy: Như vậy, từ đồ thị về mật độ phổ công suất của các loại mã đườ ng,ta
Page 11
ng (Line Code) Mã đườ ng
- Mã Unipolar NRZ có khuy ết điểm là chiếm băng thông gấp đôi mã Unipolar RZ nhưng có ưu điể m là có thành phần đồng hồ nên có thể khôi phục đồng hồ dễ dàng. Cả mã NRZ và RZ đều có thành phần một chiều DC nên khi truy ền qua các k ết nối AC thì thành ph ần DC b ị ngăn lại làm cho d ạng song thu b ị méo. Mã Unipolar có ưu điểm là dễ tạo ra (dùng các m ạch TTL và CMOS) và nó ch ỉ yêu cầu một nguồn cung cấ p - Phổ mã Polar r ất giống phổ của mã Unipolar nên băng thông, méo khi truyề n qua k ết nối AC và kh ả năng khôi phục đồng hồ của mã Polar cũng giống mã Unipolar. Ưu điểm của mã Polar so v ớ i Unipolar là v ớ i cùng t ỷ lệ BER, yêu c ầu công suất tín hi ệu thấp hơn 3dB và mức ngưỡ ng ng quyết định bên thu c ủa mã Polar so v ớ i Unipolar là yêu c ầu hai nguồn cung cấ p ở hai mức +V và – V. V. Cả mã Unipolar và Polar đều không có tính trong suốt và không có kh ả năng tự phát hiện lỗi. - So với mã Unipolar và Polar, ưu điể m của mã Bipolar là không ch ứa thành phần DC nên không gây méo d ạng sóng khi truy ền qua các k ết nối AC, băng thông của mã Bipolar nhỏ hơn, luật Bipolar luân phiên gi ữa hai mức +V và – V giúp mã Bipolar có kh ả năng tự phát hiện lỗi. Tuy nhiên, khi dãy s ố 0 quá dài thì s ẽ mất tín hi ệu đồng hồm bộ thu phải phân biệt đượ c 3 mức điện áp +V, -V và 0 thay vì hai m ức điện áp như các mã đườ ng ng khác.