http:// orum-chemistry.b orum-chemistry.blogsp logspot.com ot.com/ /
CHƯƠ NG NG II
PHỔ CỘNG HƯỞ NG NG TỪ HẠT NHÂN (NMR (NMR-NUCLEAR MAGNETIC RESONANCE) GV: Th ThS. S. Ho Hoàn àngg Min inhh Hảo
http:// http:// orum-chemistry orum-chemistry.blogs .blogspot.co pot.com/ m/
TÀI LIỆU THAM KHẢO NMR sử d d ụng trong phân tích 1. Nguyễn Kim Ph Phi Ph Phụng (200 2005), Phổ NMR hữ u cơ - Lý thuyế tt- Bài t ậ p- Bài giải, NXB ĐH Quốc Gia TP. HCM.
2. Robert M. Silverstein, Francis X. Webster (1996), Spectrometic Identification Identification of Organic Compounds, Compounds, John Wiley & Sons, Sixth Edition. 3. James. V. Cooper (1980), Spectroscopic Techniques for Organic Chemist, John Wiley & Sons. 4. Joh John Mc McMurr Murry y (20 (2004), 4), Organic Chemistry, Physical Sciences, Seventh Edition.
II.1. LÝ THUYẾT CHUNG H ạt
nhân của một số nguyên nguyên t ố ố c cũng như đồng vị có nhữ ng ng tính chấ t như thể chúng chúng là nh ữ ng ng nam châm quay quanh m ột tr ục. H ạt nhân của hydrogene 1 H và và carbon 13C có có tính ch ấ t t đ ó. ó.
(HCHC) có chứ a 1 H và 13C đặt một hợ p chấ t hữ u cơ (HCHC) vào một t ừ ừ tr tr ườ ườ ng ng r ấ ất mạnh và đồng thờ i chiế u xạ nó vớ i một năng lượ ng ng đ iện t ừ ừ , hạt nhân của chúng có thể hấ p thụ năng ng từ ”. ”. lượ ng ng qua một quá trình g ọi là: “C ộ ng hưở Khi
p S ự hấ
thụ này đượ c lượ ng t ử hóa và cho ta m ột phổ đặc tr ư ng của hợ p chấ t→ phổ C ộ ng H ưở ng T ừ H ạ t Nhân-NMR.
M ột
dung cụ gọi là máy phổ cộng hưở ng t ừ hạt nhân cho phép đ o sự hấ p thụ năng lượ ng của hạt nhân 1 H hay 13C .
H ạt
nhân 1 H , 13C hấ p thụ ở t ần số radio ( Radio Frequency-rf).
http:// orum-chemistry.blogspot.com/
II.1.1. Máy phổ
II.1.2. Phổ đồ -Vị trí của tín hiệu trên phổ đồ N ế u
hạt nhân hydro 1 H-NMR mấ t hế t eclectron và tách ra khỏi các hạt nhân khác thì t ấ t cả các hạt nhân hydro (proton) sẽ hấ p thụ ở một cườ ng độ t ừ tr ườ ng ở một t ần số rf → Phổ không có ý nghĩ a gì.
Thự c
t ế thì các proton ở trong nhữ n g vùng có m ật độ electron khác nhau, và không b ị tách loại ra các hạt nhân khác nên chúng sẽ hấ p thụ ở các t ần số khác nhau → tín hiệ u củ a các proton sẽ xuấ t hiệ n ở nhữ ng v ị trí khác nhau trên ph ổ đồ (Có độ d ời hóa học khác nhau).
4 2
3
Trục hoành: Độ d ời hóa họ c (chemical shift) củ a các proton: n M ộ t đơ
δ H (ppm)
v ị δ bằ ng 1 phầ n triệ u (ppm: part per million) củ a tầ n số máy.
Thí d ụ: Một máy hoạt động ở tần số 500 MHz = 500.106 Hz, như vậy 1 δ sẽ bằng 1ppm của 500.106 Hz ngh ĩ a là 500 Hz. δ(ppm)=
(Độ dịch chuyển h ó a học, Hz)/(Tần số máy, MHz)
Trục tung: C ườ ng độ củ a tín hiệ u (cườ ng độ mũi)
4 2
Độ
3
mạ nh củ a từ trườ ng ngoài tă ng từ trái qua phải. Phía trái là trườ ng thấ p (downfield), phía phải là trườ ng cao (upfield).
TMS: Chấ t chuẩ n- (CH 3 ) 4Si có δ H = 0 ppm
II.1.3. Diện tích tín hiệu hấp thụ. Đườ ng cong tích phân áng Điề u đ
quan tâm không ph ải cườ ng độ (chiề u cao) củ a tín hiệ u mà là diệ n tích. Diệ n tích hay “ độ l ớ n” cho biế t số hydrogen củ a mỗ i tín hiệ u. Chiề u
cao củ a đườ ng cong tích phân t ỷ l ệ vớ i diệ n tích củ a tín hiệ u hấ p thụ .
4 2
3
II.1.4. Sự chẻ tín hiệu (signal splitting) Sự chẻ tín Hiệ n
hiệ u cho ta biế t cấ u tạ o củ a mộ t hợ p chấ t.
tượ ng chẻ tín hiệ u là do ả nh hưở ng từ củ a hydrogene kế cậ n.
M ỗi
loại proton trong phân t ử cho mộ t mũi cộ ng hưở ng (mũi đơ n) như ng trong nhiề u trườ ng hợ p mũi cộ ng hưở ng củ a proton không xuấ t hiệ n mũi đơ n, mà b ị chẻ tách ra thành nhi ề u mũi.
4 2
3
II.2. SPIN HẠT NHÂN-NGUỒN GỐC TÍN HIỆU có 2 trạ ng thái l ượ ng tử spin +1/2 và -1/2. Spin electron là cơ sở củ a nguyên lý ngoại trừ Pauli. Electron
H ạ t
nhân 1 H, 13C, 19 F, 31 P có số l ượ ng tử spin I=1/2.
tắ c (2 n I+1): N ế u m ộ t proton khả o sát có n số proton tươ ng đươ ng ở kề bên nó thì proton kh ả o sát này sẽ cộ ng hưở ng cho tín hiệ u (n+1) mũi trên phổ 1 H-NMR. Qui
4
2
3
II.3. SỰ CHẮN VÀ GIẢM CHẮN CỦA PROTON trườ ng hợ p các electron củ a liên kế t σ C-H. T ừ trườ ng đượ c sinh ra bở i các electron đượ c gọi là từ trườ ng cả m ứ ng. Xét
Ở proton,
từ trườ ng cả m ứ ng đố i ngh ị ch vớ i từ trườ ng ngoài. Điề u này có nghĩ a là từ trườ ng thự c tế mà proton nhậ n đượ c nhỏ hơ n từ trườ ng ngoài. Các electron đ ã chắ n proton.
M ứ c
độ b ị chắ n củ a proton phụ thuộ c vào mậ t độ electron xung quanh proton. M ậ t độ electron này l ại phụ thuộ c vào s ự có mặ t củ a các nhóm xung quanh (nhóm âm đ iệ n).
n Sự chuyể
độ ng củ a các electron π linh độ ng có thể chắ n hoặ c giả m chắ n các proton lân cậ n. củ a vòng thơ m đượ c giả m chắ n vì chúng ở v ị trí làm tă ng cườ ng thêm trườ ng ngoài. Proton
Chúng
vào độ âm đ iệ n như sau: ta d ự đ oán thứ tự khi d ự a
(Trườ ng thấp) c Thự
sp < sp2 < sp3
tế proton củ a alkyne và theo thứ tự :
Trườ ng thấp Sự hấ p
(Trườ ng cao)
đầu mạ ch cho hấ p thụ ở δ = 2-3 ppm
sp2 < sp < sp3
Trườ ng cao
thụ củ a proton ở alkyne đầu mạ ch xả y ra ở trườ ng cao là do sự quay củ a electron π nố i ba làm chắ n các proton đ ó.
II.4. ĐỘ DỜ I HÓA HỌC (CHEMICAL SHIFT) Độ d ờ i
) đượ theo sự hấ p thụ proton củ a hóa họ c ( δ ppm c tính d ự a chấ t chuẩ n TMS: Si(CH 3 ) 4
II.5. PROTON TƯƠ NG ĐƯƠ NG VÀ KHÔNG TƯƠNG ĐƯƠNG tươ ng đươ ng về mặ t hóa họ c thì cũ ng tươ ng độ d ời hóa họ c trong phổ 1 H-NMR Proton
đươ ng về
II.5.1. Nguyên tử hydro Homotopic (Homotopic hydrogene atom) Để biế t
2 hydrogene có tươ ng đươ ng (có cùng độ d ờ i hóa họ c) hay không, ta thế l ầ n l ượ t mỗ i Hydro bằ ng nhóm thế khác. N ếu
sau khi thế mà ta thu đượ c các hợ p chấ t mớ i giố ng nhau thì các proton đ ã thế đượ c coi là tươ ng đươ ng hóa họ c → có cùng độ d ời hóa họ c → cho mộ t tín hiệ u trên phổ đồ .
CH3 (b)
(b) H C
Thay H (a) baèng Cl
C
CH3 (a)
(a) H
C
(a) H
CH3 (a)
CH3 (b)
(b) Cl
Thay H (b) baèng Cl
C
CH3 (a)
1-Cloro-2-metylpropen
CH3 (b) C
(A)
C
(a) Cl
2-Metylpropen
(b) H
CH3 (b)
(b)H
C (a)H
2-Metylpropen
(B)
C
CH3 (a)
1-Cloro-2-metylpropen
(A) truøng (B) V ậ y: H(a) và H(b) là 2 hydrogene homotopic và h ợ p chấ t 2-Metylpropen cho 2 tín hiệ u phổ trên phổ 1 H-NMR: M ộ t củ a H(a) ≡ H(b) và CH 3(a)≡ CH 3(b)
II.5.2. Nguyên tử hydro enantiotopic và diastereotopic N ếu
thế mộ t trong hai hydro bằ ng mộ t nhóm tạ o thành hai chấ t là enantiomer thì hai nguyên tử hydro đ ó gọi là enantiotopic. Các nguyên t ử hydro enantiotopic có cùng độ d ời hóa họ c và chỉ cho mộ t tín hiệ u trên phổ 1 H-NMR. Br H
C
Br H
CH3 Etylbromua
Thay H hoaëc H baèng Cl
H
C
Br Cl
Cl
CH3
C
H
CH3 Enantiomer
V ậ y: H và H là hai hydro enantiotopic có cùng độ d ờ i hóa họ c (không đ o trong dung môi th ủ tính) và chỉ cho mộ t tín hiệ u trong phổ 1 H-NMR.
Chỉ ra nguyên tử Hydro enantiotopic trong hợ p chấ t 2-phenyletanol?
C6H5
CH2
CH2
2-Phenyletanol
OH
N ếu
thế mộ t trong hai hydro bằ ng mộ t nhóm thế khác tạ o thành hai hợ p chấ t là diastereomer thì hai hydro đ ó đượ c gọi là diasterotopic . Proton diastereotopic không có cùng độ d ờ i hóa họ c và cho tín hiệ u khác nhau trên 1 H-NMR. Br
Br
H
C
OH
H
C
H
CH3 -Butyl alcol
sec
Thay H hoaëc H baèng Cl
Br
H
C
OH
H
C
Cl
H
C
OH
Cl
C
H
CH3
CH3 Diastereomer
V ậ y: Hai proton ( H và H )củ a nhóm –CH 2- trên là diastereotopic và cho hai tín hiệ u ở phổ 1 H-NMR.
II.6. SỰ CHẺ TÍN HIỆU: TƯƠ NG TÁC SPIN-SPIN (SPINSPIN COUPLING) Sự chẻ tín
hiệ u đượ c gây ra do ả nh hưở ng củ a từ trườ ng củ a các proton lân cậ n. Sự chẻ tín hiệ u này xả y ra là do hiệ n tượ ng tươ ng tác spin-spin.
Ả nh
hưở ng củ a tươ ng tác spin-spin đượ c truyề n chủ yế u qua các electron liên kế t và thườ ng không đ áng kể nế u 2 proton ở cách nhau quá 3 liên kế t σ .
Sự chẻ tín
hiệ u không xả y ra vớ i các proton tươ ng họ c (Homotopic hoặ c enantiotopic).
đươ ng hóa
Khi đặ t
trong từ trườ ng, các proton có 2 đị nh hướ ng: Cùng hoặ c ngượ c vớ i từ trườ ng ngoài → Moment từ củ a mộ t proton có thể ả nh hưở ng lên proton kế cậ n theo mộ t trong hai cách. Sự tác độ ng
củ a hai ả nh hưở ng khác nhau rấ t nhỏ này gây ra s ự xuấ t hiệ n củ a mộ t mũi nhỏ hơ n về phía trườ ng cao (so vớ i v ị trí mà tín hiệ u xuấ t hiệ n nế u không có s ự tươ ng tác) và mộ t mũi khác về phía trườ ng thấ p. Ha
H
C
C
Ha
b
J a b
T w o m a g n e tic o r i e n t a t io n s o f H b
H a : tw o p e a k s w ith e q u a l in t e n s ity ( 1 :1 ) : d o u b le t B0 A p p lie d f ie l d
tắ c (2 n I+1): N ế u m ộ t proton khả o sát có n số proton tươ ng đươ ng ở kề bên nó thì proton kh ả o sát này sẽ cộ ng hưở ng cho tín hiệ u (n+1) mũi trên phổ 1 H-NMR. Qui
số ghép (coupling constant): Khoảng cách giữ a 2 mũi, tính theo đơ n vị tần số, đượ c gọi l à hằng số ghép (J ab ), Hz. H ằ ng
Ha
H
C
C
Ha
b
J ab
Two magnetic orientations of Hb
Ha: two peaks with equal intensity (1:1): doublet
B0 Applied field
củ a hằ ng số sự tươ ng tác là do nhữ ng l ự c bên trong, độ l ớ n ghép không phụ vào cườ ng độ củ a từ trườ ng ngoài (không phụ thuộ c vào tầ n số máy). Vì
Cách
tính hằ ng số ghép:
J ab (Hz) = (Vị trí mũi thứ h a i – Vị trí mũi thứ nhất) (ppm) x
Tần số máy (MHz)
J = (4,753-4,738) x 500 = 7,5 Hz Mũi đ ôi
ng Ứ
d ụ ng củ a hằ ng số ghép
phổ đồ có nhiề u tín hiệ u, các mũi nào có cùng hằ ng số ghép thì sẽ suy biế t đượ c rằ ng hai loại proton đ ó đ ã ghép vớ i nhau, nghĩ a là 2 proton đ ó gắ n vào hai carbon kế cậ n. Trên
3
J β = J α = 15,5 Hz
4
2
H3CO
→ Hβ và Hα ghép cặp vớ i nhau
4'
5'
β
1'
3'
OH
5 6
α
2'
2; 6
3’
1
6'
OCH3
O
3; 5
2'-Hydroxy-4, 4'-dimetoxychalcon α
β
6’
5’
H ằ ng
số ghép H-H và cấ u trúc hóa h ọ c
a) Ghép hai nối ( 2 J) Sự ghép
2 nố i còn đượ c gọi là ghép gem (geminal coupling) x ả y ra giữ a hai proton củ a mộ t nhóm –CH 2- vớ i đ iề u ki ệ n 2 proton này không tươ ng đươ ng về mặ t hóa họ c. H ằ ng
số ghép gem thườ ng có giá tr ị âm, 2 J (H,H) < 0.
H
C
H
Cl
C H
-9 ñeán -15 Hz
H
H
0 ñeán 3 Hz
H 2
J = 12-18 Hz
b) Ghép 3 nối ( 3 J ) H-C-C-H còn gọi là sự ghép kề bên (ghép vic: vicinal coupling). Sự ghép kề bên sẽ tạ o nên các kiể u ghép spin tuân theo qui tắ c (n+1). Ghép
H
H
Hình chiếu Newman C
C
H ằ ng
số ghép 3 J trans và 3 J cis
: J = 4-12 Hz
3 J cis
H
H C
C
R
R' Cis
: J = 13-19 Hz
3 J trans
H
R C
C
H
R' Trans
H ằ ng
số ghép củ a các proton trong nhân benzen
Trong
benzen, các proton orto, meta, para có thể tươ ng tác lẫn nhau, tươ ng tác para không phải lúc nào cũng thấy. Ha
Ha
Ha
Hb
orto 3
J = 6-10 Hz
meta 4
Hb
J = 1-3 Hz
para Hb
5
J = 0-1 Hz
II.7. PHỔ 13C-NMR II.7.1. Sơ lượ c Phổ 13C-NMR
gọi là phổ cộ ng hưở ng từ Carbon. M ặ c dù 13C chỉ chiế m 1,1% carbon trong t ự nhiên như ng nó cho tín hiệ u NMR là đ iề u rấ t quan trọ ng trong việ c phân tích cấ u trúc các hợ p chấ t hữ u cơ .
II.7.2. Một mũi c h o một loại nguyên tử Carbon có hiệ n tượ ng tươ ng tác Carbon-Carbon làm chẻ tín hiệ u thành các mũi. Không
Ở phổ 13C-NMR:
T ươ ng tác 1 H-13C đ ã b ị loại bỏ (khử ghép: decoupling) nhờ vào chươ ng trình củ a máy đ o.
mỗ i Carbon cho mộ t tín hiệ u phổ 13C-NMR, phầ n l ớ n trên phổ đồ (có trườ ng hợ p 2 Carbon chồ ng lên nhau). Trong
II.7.3. Phổ đồ CH3
CH2
CH Cl
2-Clorobutan
CH3
II.7.4. Độ dờ i h ó a học 13C
II.7.5. Phổ DEPT 135: Các nhóm CH 2 cho mũi âm (hướ ng xuố ng), các mũi CH và –CH 3 là mũi d ươ ng (hướ ng lên), carbon bậ c 4 không cho mũi. DEPT
DEPT 90
DEPT 135