HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC, CÁCH SỬ DỤNG BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ VÀ VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Biên soạn: Lê Quang Trực, giảng viên
Bộ môn Marketing, Khoa QTKD, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế Email:
[email protected]/
[email protected] Website: thongtingiangvien.hce.edu.vn/lqtruc
21/01/2015
1
Phần 1 HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÁO CÁO KHOA HỌC
21/01/2015
2
Hình thức trình bày Vui lòng đọc Quy định tạm thời VỀ NỘI DUNG VÀ HÌNH
THỨC THỰC TẬP CUỐI KHÓA, BẢO VỆ KHÓA LUẬN VÀ THI TỐT NGHIỆP ĐỐI VỚI SINH VIÊN (Ban hành kèm theo quyết định số:11/QĐ-ĐHKT-GV&CTSV ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Hiệu trưởng trường ĐH Kinh tế)
21/01/2015
3
Kết cấu của báo cáo khoa học • Phần I
: Đặt vấn đề
• Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
• Phần III : Kết luận và kiến nghị
21/01/2015
4
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết/lí do của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Bố cục đề tài
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu • Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng… • Chương 3: Giải pháp… Tên cụ thể của mỗi chương cần căn cứ vào tên đề tài và nội dung nghiên cứu
21/01/2015
6
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Tên gọi khác
• Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu • Cơ sở lý luận và thực tiễn…
• Những vấn đề lý luận và thực tiễn…
21/01/2015
7
Chương 1. Tổng quan… (tt) • Phát triển kiến thức và hiểu biết sâu về các nghiên cứu trước có liên quan
• Cung cấp kiến thức về các phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu phù hợp • Điều chỉnh các câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu • Phát hiện các hạn chế và vấn đề chưa được giải quyết
21/01/2015
8
Chương 1. Tổng quan… (tt) • Đánh giá (điểm mạnh và hạn chế) của các nghiên cứu (cả lý luận và thực tiễn) liên quan
• Chỉ ra mối liên hệ với nghiên cứu của tác giả • Làm rõ “GAP” của nội dung nghiên cứu • Chú ý trích dẫn đúng quy định
21/01/2015
9
Chương 2. Phân tích, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu
1.
Đặc điểm của địa bàn/đơn vị nghiên cứu
2.
Nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài: sử dụng dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
21/01/2015
10
Chương 3. Giải pháp… 1. Căn cứ đề xuất giải pháp • Kết quả dự báo
• Báo cáo tổng kết • Chiến lược phát triển • Kết quả nghiên cứu ở chương 2 2. Các giải pháp cụ thể 21/01/2015
11
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị 3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu..
21/01/2015
12
Báo cáo tóm tắt được viết như thế nào?
21/01/2015
13
Báo cáo tóm tắt được viết như thế nào? • Không nên viết tóm tắt theo bố cục của báo cáo khoa học (khóa luận, chuyên đề)
• Nên viết theo dạng kết cấu của bài báo khoa học kinh tế
21/01/2015
14
Nội dung của báo cáo tóm tắt 1. Trang bìa
6. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
2. Tóm lược và từ khóa
7. Giải pháp
3. Giới thiệu/dẫn nhập
8. Kết luận, kiến nghị, hạn chế đề tài
4. Cơ sở lý thuyết/khung lý thuyết
9. Tài liệu tham khảo
5. Phương pháp nghiên cứu
10. Phụ lục (nếu có)
21/01/2015
15
Báo cáo tóm tắt 1. Trang bìa Sinh viên ghi rõ: tên trường, khoa, tên đề tài, sinh viên thực hiện,
giáo viên hướng dẫn, năm thực hiện.
21/01/2015
16
Báo cáo tóm tắt 2. Tóm lược và từ khóa • Viết thành một đoạn văn duy nhất tóm tắt một cách ngắn gọn (từ 200 đến 300 từ) • Là một văn bản độc lập, đọc giả không cần đọc toàn bộ nhưng vẫn hiểu được mục tiêu, phương pháp, kết quả chính và kết luận của đề tài.
21/01/2015
17
Báo cáo tóm tắt Nên chọn những từ khóa như sau: (1) Từ hai tới bốn từ; (2) Tránh những từ khóa quá nhiều người sử dụng; (3) Thể hiện sự riêng biệt nhưng đừng quá xa lạ; và (4) Lựa chọn những từ khóa được coi là quan trọng đối với tác giả.
21/01/2015
18
Báo cáo tóm tắt 3. Giới thiệu/dẫn nhập • Thuyết phục người đọc quan tâm đến kết quả của nghiên cứu của
tác giả. Cách viết giới thiệu phải trả lời câu hỏi “Tại sao làm nghiên cứu này?”. Tác giả phải đi từ bức tranh lớn rồi thu hẹp vấn đề, dẫn đến câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu.
21/01/2015
19
Báo cáo tóm tắt Phần giới thiệu phải cung cấp các thông tin sau: (1) Tầm quan trọng của chủ đề nghiên cứu; (2) Xác định vấn đề nghiên cứu, đặc biệt làm rõ cái mới; (3) Tóm lược những nghiên cứu đã tiến hành trước đó; (4) Mục tiêu đề tài;
(5) Nội dung chính mà báo cáo tóm tắt sẽ tập trung giải quyết.
21/01/2015
20
Báo cáo tóm tắt 4. Cơ sở lý thuyết • Lấy nội dung từ chương Tổng quan nghiên cứu • Viết ngắn gọn, súc tích • Đảm bảo cách trích dẫn đúng quy định
21/01/2015
21
Báo cáo tóm tắt 5. Phương pháp nghiên cứu • Mô hình nghiên cứu • Phương pháp định tính hay định lượng hay cả hai • Kích cỡ mẫu và lập luận • Cách thức thu thập dữ liệu
• Các kĩ thuật thống kê được sử dụng trong đề tài.
21/01/2015
22
Báo cáo tóm tắt 6. Kết quả nghiên cứu và bàn luận/thảo luận Phần này nên được trình bày theo 2 nội dung:
• kết quả nghiên cứu • bàn luận
21/01/2015
23
Báo cáo tóm tắt 6.1. Kết quả nghiên cứu, bao gồm cả dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp •
Kết quả chính của nghiên cứu
•
Không nên bàn luận (cao/thấp, tốt/xấu). Đó là nhiệm vụ của phần bàn luận. Kết quả trình bày sự thật và chỉ sự thật.
•
Kết quả chính phải bám sát vào mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi, giả thuyết.
•
Chỉ đưa ra các bảng quan trọng, còn lại tất cả đưa vào phần phụ lục.
•
Dữ liệu trình bày theo bảng số liệu, biểu đồ,… và phải có diễn giải một cách ngắn gọn trong văn bản. Dữ liệu đã ghi theo bảng thì không trình bày lại theo biểu đồ.
21/01/2015
24
Báo cáo tóm tắt 6.2. Bàn luận Khi phân tích số liệu sơ cấp, tác giả phải kết hợp với tài liệu thứ cấp để diễn giải và bàn luận kết quả. Tức là phải trả lời câu hỏi “Những kết quả đó có ý nghĩa gì về mặt kinh tế, quản trị trong đơn vị thực tập liên quan đến vấn đề nghiên cứu?” Nội dung trong phần bàn luận: 1. Tóm lược giả thuyết, mục tiêu, phát hiện chính; 2. So sánh kết quả với các nghiên cứu có liên quan trước đó; 3. Giải thích kết quả, nói lên ý nghĩa kinh tế/quản trị của kết quả nghiên cứu. 21/01/2015
25
Báo cáo tóm tắt 7. Giải pháp • Các giải pháp đề xuất được trình bày ngắn gọn và súc tích so với báo cáo
chính thức. • Giải pháp phải chỉ rõ: căn cứ đề xuất giải pháp và các giải pháp cụ thể. Chú ý giải pháp đề nghị cần đảm bảo sự nhất quán: Lý thuyết- kết quả
trong nghiên cứu số liệu thứ cấp- bằng chứng từ phân tích định lượng giải pháp.
21/01/2015
26
Báo cáo tóm tắt 8. Kết luận, kiến nghị và hạn chế của đề tài • Kết luận xét ở góc độ lý thuyết, thực tiễn (kết quả nghiên cứu đã giải
quyết được mục tiêu chưa, giải pháp đề nghị là gì,…) • Kiến nghị: chỉ nêu ngắn gọn • Hạn chế của đề tài: cần chỉ rõ các hạn chế về các mặt sau: (1) đối tượng nghiên cứu (có nên mở rộng đối tượng không), (2) cách thức tiếp cận, (3) phương pháp sử dụng,… Qua đó tác giả đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. 21/01/2015
27
Báo cáo tóm tắt 9. Tài liệu tham khảo 10. Phụ lục (nếu có)
21/01/2015
28
Nội dung 1. Trang bìa
Báo cáo tóm tắt (số trang A4) Slide thuyết trình (số slide) Không tính
1 slide
2. Tóm lược và từ khóa
½ trang
1 slide
3. Giới thiệu/dẫn nhập
½ trang
2-3 slide
4. Cơ sở lý thuyết/khung lý thuyết
2- 3 trang
2-3 slide
5. Phương pháp nghiên cứu
1- 2 trang
2-3 slide
6. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
4- 5 trang
6-8 slide
7. Giải pháp
1- 2 trang
2-3 slide
1 trang
2-3 slide
9. Tài liệu tham khảo
Không tính
Không cần
10. Phụ lục (nếu có)
Không tính
Không cần
12- 15 trang A4
20-25 slide
8. Kết luận, kiến nghị, hạn chế
21/01/2015
TỔNG
29
Phần 2. CÁCH SỬ DỤNG BẢNG SỐ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ
21/01/2015
30
Dữ liệu và tầm quan trọng của dữ liệu • Dữ liệu là linh hồn của bài báo khoa học • Dữ liệu được trình bày dưới 3 dạng: bảng số liệu, biểu đồ hoặc văn bản (text) • Không phải ai cũng biết lúc nào cần sử dụng bảng số liệu, lúc nào cần sử dụng biểu đồ, ngay cả đối với những người có kinh nghiệm trong nghiên cứu
21/01/2015
31
Dữ liệu và tầm quan trọng của dữ liệu Nguyễn Văn Tuấn (2013) cho rằng: • Bảng số liệu phù hợp với dữ liệu có lượng thông tin lớn, phức tạp và đòi hỏi độ chính xác cao. • Biểu đồ đường dùng khi dữ liệu có lượng thông tin không lớn, đơn giản và thể hiện tính xu hướng. • Văn bản phù hợp với những thông tin đơn giản và mang tính mô tả. 21/01/2015
32
Bảng số liệu Yêu cầu 1. Bảng số liệu cần có tựa đề, đơn vị tính. Tựa đề cần phù hợp, ngắn gọn và đầy đủ.
21/01/2015
33
Bảng số liệu Yêu cầu 2. Cột và dòng của bảng số liệu cần logic
Đổi thứ tự các dòng theo trình tự thời gian từ thấp đến cao
21/01/2015
34
Bảng số liệu Yêu cầu 3. Những dữ liệu quan trọng cần được làm nổi bật
Ví dụ, gạch dưới hay bôi đậm dữ liệu giá trị p-value trong bảng số liệu
21/01/2015
35
Bảng số liệu Yêu cầu 4. Khi muốn so sánh giữa các nhóm, nhóm nên được sắp xếp bằng cột thay vì dòng. Trong một số trường hợp, cột thường được sử dụng để trình bày biến phụ thuộc, còn dòng trình bày biến độc lập
Dùng cột để so sánh giữa các nhóm
21/01/2015
36
Bảng số liệu Yêu cầu 5. Bổ sung giá trị tổng cộng cho cột và/hoặc dòng khi thích hợp
Tổng cộng cho các cột và dòng
21/01/2015
37
Biểu đồ “Một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn chữ”
Triết lý trình bày biểu đồ là cung cấp cho người đọc: • lượng thông tin nhiều nhất, • trong khoảng thời gian ít nhất, • với lượng mực in thấp nhất, • trong một không gian nhỏ nhất. 21/01/2015
38
Biểu đồ Giáo sư, chuyên gia biểu đồ Edward Tufte (Đại học Yale, USA) đặt ra 4 nguyên tắc cơ bản khi trình bày biểu đồ trong khoa học:
1. Yếu tố dối (Nói lên sự thật về dữ liệu)
2. Tối đa hóa tỷ số dữ liệu trên mực in 3. Tối đa hóa mật độ dữ liệu 4. Trình bày biểu đồ đầy đủ, không phải trang trí biểu đồ 21/01/2015
39
1. Yếu tố dối
• Yếu tố dối xấp xỉ bằng 1 là tốt • Yếu tố dối càng cao thì thể hiện mức độ dối càng cao
21/01/2015
40
1. Yếu tố dối Căn cứ vào dữ liệu, => Mức độ ảnh hưởng của dữ liệu = (15-10)/10 = 0,5
Căn cứ vào biểu đồ từ trục tung (xem phía bên phải) Mức độ ảnh hưởng của biểu đồ = (6-1)/1 = 5
Suy ra, yếu tố dối = 5/0,5 =10.
21/01/2015
Kết luận: Biểu đồ này có yếu tố dối quá cao. 41
1. Yếu tố dối
Hãy tính yếu tố dối cho biểu đồ trên
21/01/2015
42
2. Tối đa hóa tỷ số dữ liệu trên mực in trong biểu đồ
• Tỷ số này gần bằng 1 là tốt • Nhà nghiên cứu nên đọc đi đọc lại nhiều lần biểu đồ để xóa bỏ những mực in không dùng cho dữ liệu hoặc thừa thải.
21/01/2015
43
2. Tối đa hóa tỷ số dữ liệu trên mực in trong biểu đồ
21/01/2015
44
2. Tối đa hóa tỷ số dữ liệu trên mực in trong biểu đồ
Nên sửa lại như thế này 21/01/2015
45
3. Tối đa hóa mật độ dữ liệu • Mật độ dữ liệu là số dữ liệu tính trên diện tích của biểu đồ • Tỷ số này càng cao càng tốt
21/01/2015
•
Biểu đồ này vô dụng vì chỉ có 2 số liệu (nam và nữ) nhưng chiếm quá nhiều không gian
•
Trong trường hợp này, tác giả không cần biểu đồ mà chỉ cần mô tả bằng chữ là đủ.
46
4. Trình bày biểu đồ đầy đủ, chứ không phải trang trí biểu đồ • Hạn chế dùng biểu đồ 3D
Không dùng 3D 21/01/2015
47
Biểu đồ hình bánh (Pie chart) dùng để minh họa kích cỡ hoặc tỷ lệ tương đối
21/01/2015
48
Biểu đồ hình thanh (bar chart) Trình bày mức độ các câu trả lời, so sánh các câu trả lời giữa các nhóm khác nhau, minh họa sự thay đổi theo thời gian. Tùy mục đích sử dụng để dùng biểu đồ hợp lý
Cần điều chỉnh cho biểu đồ thanh bên cạnh như thế nào?
21/01/2015
49
Phần 3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
21/01/2015
50
Đạo văn là gì? • Đạo văn là một tội phạm trong khoa học. • Theo Nguyễn Văn Tuấn (2013), một trong những nguyên nhân của đạo văn là không biết trích dẫn. Đạo văn được hiểu là việc sử dụng từ ngữ hoặc ý tưởng của người khác nhưng không ghi rõ nguồn gốc. • Đạo văn là mạo nhận công việc của một ai đó như là công việc của chính mình vì lợi ích của chính mình dù là có chủ đích hay không có chủ đích (Carroll, 2002)
21/01/2015
51
Đạo văn là gì? • sử dụng công trình hay tác phẩm của người khác, lấy ý tưởng của người khác, sao chép nguyên bản từ ngữ của người khác, sử dụng cấu trúc và cách lí giải của người khác mà không ghi
nhận họ, và lấy thông tin chuyên ngành mà không đề rõ nguồn gốc
21/01/2015
52
Nếu đạo văn, tôi có bị làm sao không? – Có thể bị trừ điểm – Có thể bị điểm 0
– Có thể bị đuổi học – ...
21/01/2015
53
Làm sao tránh đạo văn? Tác giả phải biết – cách trích dẫn,
– cách diễn giải, – cách tóm lược
Luôn nhớ: Phải trích dẫn đúng phương pháp và ghi nguồn gốc tài liệu tham khảo 21/01/2015
54
Cách diễn giải Diễn giải cần phải ghi nguồn Có 3 cách diễn giải thông tin từ bản gốc: • Thay đổi cấu trúc đoạn văn. Đọc nhiều lần đoạn văn gốc, sau đó viết lại theo ý mình.
• Dùng từ đồng nghĩa • Thay đổi thể chủ động sang bị động và ngược lại 21/01/2015
55
Cách tóm lược • Tóm lược cần phải ghi nguồn. • Thay vì trích dẫn, tác giả có thể tóm lược ý chính của đoạn văn gốc thành vài câu văn cô đọng một cách chung chung và tránh sử dụng từ ngữ của đoạn văn gốc.
21/01/2015
56
Khi nào cần trích dẫn? • Lấy nguyên văn 1 câu hay đoạn văn • Tóm lược và diễn đạt lại ý của tác giả gốc • Trích những dữ liệu thống kê • In lại những biểu đồ, hình ảnh • Trình bày những diễn giải mang tính tranh cãi • Trình bày kết quả nghiên cứu của người khác 21/01/2015
57
Khi nào cần trích dẫn? Mỗi trích dẫn cần một tham chiếu ở cuối bài viết
21/01/2015
58
Khi nào KHÔNG cần trích dẫn? • Lý luận, ý tưởng hay thông tin của chính tác giả • Thông tin là kiến thức phổ biến
• Ví dụ: Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe
21/01/2015
59
Các bước trích dẫn tài liệu 1.
Chuẩn bị đầy đủ thông tin chi tiết về tất cả các tài liệu tham khảo.
2.
Chèn các trích dẫn ngắn gọn vào những nơi thích hợp trong bài viết.
3.
Lập danh mục tất cả tài liệu trích dẫn/tham khảo ở cuối bài viết.
21/01/2015
60
Trích dẫn trong bài viết • Mỗi trích dẫn trong bài viết phải tương ứng với danh mục trong danh sách tài liệu tham khảo. • Danh sách tài liệu tham khảo được đặt cuối bài viết
21/01/2015
61
Trích dẫn trong bài viết Có hai hình thức trích dẫn trong bài viết • Trích dẫn nguyên văn (quotation): đặt trong dấu ngoặc kép và ghi số trang của nguồn • Trích dẫn diễn giải/tóm lược (paraphrasing): không được làm khác đi nghĩa nguyên gốc
21/01/2015
62
Nguyên tắc trích dẫn
21/01/2015
63
Trích dẫn trong bài viết
Ghi số trang, nội dung nằm trong ngoặc kép
Khuyến khích cách trích dẫn gián tiếp 21/01/2015
64
Trích dẫn trong bài viết
21/01/2015
65
Giới thiệu 2 cách ghi danh mục tài liệu tham khảo theo quy định của HCE và theo quy định của Harvard
21/01/2015
66
Quy định của HCE về ghi danh mục tài liệu tham khảo
21/01/2015
67
TLTK là sách, báo cáo Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành, (năm xuất bản), tên sách/luận văn/báo cáo, tên NXB, nơi xuất bản (ghi thành phố). Ví dụ: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Thống kê ứng dụng, NXB Thống kê, Hà Nội.
21/01/2015
68
Tài liệu là sách dịch sang tiếng Việt Tên tác giả, (năm xuất bản sách gốc), Tên sách, dịch từ tiếng (Anh/Pháp), tên người dịch, (năm dịch), nơi xuất bản, nhà xuất bản. Ví dụ Marc Gobe, (2001), Thương hiệu cảm xúc- mô hình mới kết nối thương hiệu với con người, dịch từ tiếng Anh, người dịch Khánh Thủy, (2014), NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
21/01/2015
69
Tài liệu là luận án, luận văn, khóa luận; báo cáo Ví dụ đối với luận văn, luận văn, khóa luận Nguyễn Văn A, (2015), Nghiên cứu các phương pháp đánh giá hiệu quả truyền thông marketing, khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Ví dụ đối với báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, (2014), Quy hoạch phát triển làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
21/01/2015
70
Tài liệu là bài báo đăng trong kỷ yếu hội nghị, hội thảo, diễn đàn Cách ghi Tên tác giả, (năm), “tên bài báo”, tên kỷ yếu/hội nghị/diễn đàn, số thứ tự của trang bài báo trong kỷ yếu, địa điểm, thời gian tổ chức, cơ quan tổ chức.
Ví dụ Nguyễn Đăng Hào, (2012), “Thực trạng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu kinh doanh”, Hội thảo khoa học đào tạo quản trị kinh doanh và nghiên cứu kinh doanh, Huế, tháng 6/2012, Khoa QTKD- Trường Đại học Kinh tếĐH Huế. 21/01/2015
71
Bài báo đăng tạp chí/bản tin có xuất bản nhưng tải về từ internet Ví dụ Nguyễn Thị Mai Trang, (2006), “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Phát triển KH&CN, số 10, trang 57- 70, [online]
[21/1/2015].
21/01/2015
72
Cách ghi danh mục tài liệu tham khảo (Sử dụng phương pháp Harvard)
21/01/2015
73
Cách lập danh mục tài liệu tham khảo (Sử dụng phương pháp Harvard) Danh mục tài liệu tham khảo gồm 1. Tài liệu trích dẫn- references (có nội dung trính dẫn trong bài viết)
2. Tài liệu tham khảo (Biblioghraphy) là những tài liệu không được trích dẫn trong bài viết nhưng tác giả có tham khảo trong quá trình viết bài hoặc tài liệu mà tác giả cho rằng có ích cho người đọc (hạn chế ghi những tài liệu này)
21/01/2015
74
Cách lập danh mục tài liệu tham khảo (Sử dụng phương pháp Harvard)
21/01/2015
75
Tài liệu là sách, giáo trình được in hoặc đăng riêng biệt Harvard Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành, năm xuất bản. Tên sách. Nơi xuất bản (ghi tên thành phố): NXB…
21/01/2015
76
Tài liệu là sách, giáo trình được in hoặc đăng riêng biệt THEO HARVARD Sách 1 tác giả Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015. Giáo trình Quản trị marketing. Huế: NXB Đại học Huế. Sách 2 tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng. Hà Nội: NXB Thống kê. Sách 3 tác giả trở lên Nguyễn Trọng Hoài và cộng sự, 2009. Dự báo và phân tích dữ liệu. Hà Nội: NXB Thống kê. 21/01/2015 77
Tài liệu là chương của 1 quyển sách, giáo trình THEO HARVARD Tên tác giả, năm của chương được trích dẫn. Tên chương. Trong: tên của người hiệu đính/biên tập. Năm xuất bản quyển sách. Tên sách. Nơi xuất bản (ghi thành phố): NXB. Số thứ tự của chương hoặc trang đầu và trang cuối của chương.
21/01/2015
78
Tài liệu là chương của 1 quyển sách, giáo trình Ví dụ theo HARVARD Hoàng Trọng Hùng, 2009. Công ty cổ phần du lịch Hương Giang: Khích lệ nhân viên trong bối cảnh áp lực cạnh tranh. Trong: Kee Young Kim và cộng sự. 2009. Các tình huống trong giảng dạy cao học quản trị kinh doanh tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trang 487- 501.
21/01/2015
79
Tài liệu là sách dịch sang tiếng Việt Tên tác giả, năm xuất bản sách gốc. Tên sách. Dịch từ tiếng (Anh/Pháp). Tên người dịch, năm dịch. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản.
21/01/2015
80
Tài liệu là bài trong tạp chí/bản tin (có xuất bản) Cách ghi Tên tác giả, năm công bố. Tên bài báo. Tên tạp chí, Số xuất bản, số thứ tự của trang báo.
21/01/2015
81
Tài liệu là luận án, luận văn, khóa luận; báo cáo Ví dụ đối với luận văn, luận văn, khóa luận Nguyễn Văn A, 2015. Nghiên cứu các phương pháp đánh giá hiệu quả truyền thông marketing. Khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Ví dụ đối với báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, 2014. Quy hoạch phát triển làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
21/01/2015
82
Tài liệu là bài báo đăng trong kỷ yếu hội nghị, hội thảo, diễn đàn Cách ghi Tên tác giả, năm. Tên bài báo, tên kỷ yếu/hội nghị/diễn đàn, số thứ tự của trang bài báo trong kỷ yếu. Địa điểm, thời gian tổ chức. Cơ quan tổ chức.
Ví dụ Nguyễn Đăng Hào, 2012. Thực trạng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu kinh doanh, Hội thảo khoa học đào tạo quản trị kinh doanh và nghiên cứu kinh doanh. Huế, tháng 6/2012. Khoa QTKD- Trường Đại học Kinh tế- ĐH Huế. 21/01/2015
83
Bài báo đăng tạp chí/bản tin có xuất bản nhưng tải về từ internet
Ví dụ Nguyễn Thị Mai Trang, 2006. Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Phát triển KH&CN, số 10, trang 57- 70, [online] [21/1/2015]. 21/01/2015
84
Tài liệu khác trên internet Cách ghi Tên tác giả (nếu có), năm (nếu có). Tên tài liệu. Đường dẫn. [Ngày truy cập]
Ví dụ
21/01/2015
85
21/01/2015
86
Cách sắp xếp danh mục tài liệu tham khảo
21/01/2015
87
Tài liệu tham khảo 1. Hồ Phan Minh Đức, 2010. Cách trích dẫn tài liệu tham khảo. Tài liệu tập huấn sinh viên. 2. Hoàng Thị Diệu Thúy, 2010. Hướng dẫn cách viết báo cáo khoa học. Tài liệu tập huấn sinh viên. 3. Khoa QTKD- Trường Đại học Kinh tế- ĐH Huế, 2010. Kết luận về các nội dung tại Hội thảo chuyên đề về NCKH Khoa QTKD lần thứ nhất. Huế, ngày 25/12/2010. Khoa QTKD- Trường Đại học Kinh tế- ĐH Huế. 4. Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, 2008. Quy định tạm thời về nội dung và hình thức thực tập cuối khóa, bảo vệ khóa luận và thi tốt nghiệp đối với sinh viên. Huế, tháng 1/2008. Trường Đại học Kinh tế- ĐH Huế. 5. Trường Đại học Kinh tế TP. HCM, 2012. Hướng dẫn cách trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo trong các khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ và các công trình khoa học. [http://sdh.ueh.edu.vn/cao-hoc/quy-dinh-luan-van-thac-si/huong-dan-cach-trich-dan-va-lap-danh-muc-tai-lieutham-khao/]. [Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2015]. 6. Nguyễn Văn Tuấn, 2013. Từ nghiên cứu đến công bố - kỹ năng mềm cho nhà khoa học. TP. HCM: NXB Tổng hợp TP. HCM. 21/01/2015
88
21/01/2015
89