- ĐT: 01689.996.187
Diễn đàn: http://lophocthem.net -
[email protected]
CẤU TRÚC TÀI LIỆU
CHUONG 1; CHUYỂN ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM chu de 1; chuyen dong thang deu chu de 2. chuyen dong thang bien doi deu chu de 3. roi tu do chu de 4. chuyen dong tron deu chu de 5. cong van toc chu de 6. on tap - kiem tra chuong 1
CHUONG 2. DONG LUC HOC CHAT DIEM CHU DE 1. TONG HOP-PHAN TICH LUC CHU DE 2. BA ĐL NEWTON CHU DE 3. CAC LUC CO HOC THUONG GAP CHU DE 4. CHUYEN DONG NEM NGANG – XIEN CHU DE 5. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CHU DE 6. CHUYEN DONG CUA HE VAT CHU DE 7. ON TAP - KIEM TRA CHƯƠNG 3; TĨNH HỌC VÂT RẮN chu de 1. CAN BANG CUA VAT RAN CHIU NHIEU LUC TAC DUNG Chủ đề 2 MOMEN LỰC- NGẪU LỰC Chủ đề 3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU Chủ đề 4. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ Chủ đề 5. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN,QUAY CỦA VẬT RẮN. chu de 6. on tap kiem tra CHƯƠNG 4; CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CHỦ ĐỀ 1. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG CHỦ ĐỀ 2. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CHỦ ĐỀ 3. ĐỘNG NĂNG CHỦ ĐỀ 4. Thế năng- định lý biến thiên thế năng CHỦ ĐỀ 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG CHU DE 6. ÔN TẬP - KIỂM TRA CHƯƠNG 5; CƠ HỌC CHẤT LƯU CHƯƠNG 6; CHẤT KHÍ chu de 1. ĐL BÔI LƠ- MA RI ỐT chu de 2. ĐỊNH LUẬT SAC LƠ chu de 3. ĐL GAY LUY XÁC chu de 4. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI chu de 5. PHƯƠNG TRÌNH CLAPEROL MENDELEEP CHƯƠNG 7; CHAT RAN-CHAT LONG-SỰ CHUYỂN THỂ chu de 1. biến dạng cơ của chất rắn chu de 2. sự dãn nở vì nhiệt chu de 3. chất lỏng, sức căng bề mặt, mao dẫn chu de 4. sự chyển thể chu de 5. do am khong khi chu de 6. on tap - kiem tra CHƯƠNG 8; CÁC NGUYÊN LÝ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1
- ĐT: 01689.996.187
Diễn đàn: http://lophocthem.net -
[email protected]
DE THI - KIEM TRA LỚP 10
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1
Họ và tên:………………………………..Thpt………………….……………….. I. KIẾN THỨC: 1. Vận tốc trung bình: v = ∆ x = x − x0 ∆t t − t 0 2. Độ dời : ∆ x = x − xo = v.(t − to ) = v.∆t
2. Tốc độ trung bình: v tb = s
t
3. Quãng đường đi được : s = v.t 4. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x 0 + v (t - t 0 ). Nếu chọn chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí trí vật bắ t đầu dời chổ (x 0 = 0, t0 = 0) thì x = s = v.t 5. Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó ( nếu có nhiều vật) • Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0. • Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0. • Nếu hai vật vật chuyển chuyển động (trên (trên cùng cùng 1 hệ tọa tọa độ) + khi hai vật gặp nhau thì x 1 = x2. + khi hai vật cách nhau 1 khoảng ∆ s thì 1 − x2 = ∆ s . • Nếu gốc thời thời gian gian là lúc bắt bắt đầu chuyển chuyển động thì t 0 = 0. II.BÀI TẬP TỰ LUẬN: Dạng : Tính vận tốc trung bình Bài 1 : Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 50km/h Bài 2 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 14,4km/h Dạng : Lập phương trình chuyển động -định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau Bài 3 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương. a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên. b. xác định định thời điểm và vị vị trí của hai xe khi khi gặp nhau. nhau. 5 Đs : a. x A = 54t, x B = 48t + 10 b. sau 3 giờ , cách A 90km về phía B. Bài 4 : Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô 2
- ĐT: 01689.996.187
Diễn đàn: http://lophocthem.net -
[email protected]
DE THI - KIEM TRA LỚP 10
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1
Họ và tên:………………………………..Thpt………………….……………….. I. KIẾN THỨC: 1. Vận tốc trung bình: v = ∆ x = x − x0 ∆t t − t 0 2. Độ dời : ∆ x = x − xo = v.(t − to ) = v.∆t
2. Tốc độ trung bình: v tb = s
t
3. Quãng đường đi được : s = v.t 4. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x 0 + v (t - t 0 ). Nếu chọn chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí trí vật bắ t đầu dời chổ (x 0 = 0, t0 = 0) thì x = s = v.t 5. Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó ( nếu có nhiều vật) • Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0. • Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0. • Nếu hai vật vật chuyển chuyển động (trên (trên cùng cùng 1 hệ tọa tọa độ) + khi hai vật gặp nhau thì x 1 = x2. + khi hai vật cách nhau 1 khoảng ∆ s thì 1 − x2 = ∆ s . • Nếu gốc thời thời gian gian là lúc bắt bắt đầu chuyển chuyển động thì t 0 = 0. II.BÀI TẬP TỰ LUẬN: Dạng : Tính vận tốc trung bình Bài 1 : Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 50km/h Bài 2 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 14,4km/h Dạng : Lập phương trình chuyển động -định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau Bài 3 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương. a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên. b. xác định định thời điểm và vị vị trí của hai xe khi khi gặp nhau. nhau. 5 Đs : a. x A = 54t, x B = 48t + 10 b. sau 3 giờ , cách A 90km về phía B. Bài 4 : Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô 2