Trung Tâm Dạy Lái Xe Ôtô Đồng Tiến Địa Chỉ: 1084 CMT8, Phườ ng ng 4, Quận Tân Bình Website: www.daylaixeoto.edu.vn Hotline: 0909.277.714 [Tâm]
Ắ T LÝ THUY Ế T TÓM T Ẹ O LÀM BÀI THI SÁT H ẠCH 2013 M Tài Liệu Ôn Tập
Giớ i thiệu Tài liệu nhằm giúp các học viên ôn tậ p phần lý thuyết thi sát h ạch lái xe ô tô dựa vào bộ đề 450 câu hỏi bạn hành năm 2013. Chú ý: tài liệu này chỉ nhằm mục đích hỗ tr ợ ợ hhọc viên ôn tậ p, học viên cần tham khảo bộ tài liệu 450 câu hỏi trướ c. c.
Tác giả GV. Tr ần Xuân Hòa Thắng – Trung Tâm Dạy Lái Xe Ôtô Đồng Tiến. Email:
[email protected] Phone: 0902.369.171
Nội dung chính PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG
PHẦN II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚ I PHƯƠ NG NG TIỆN
PHẦN III
NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
PHẦN IV
KỸ THUẬT LÁI XE
PHẦN V
QUY TẮC GIAO TH NG
PHẦN VI
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CỦA XE
PHẦN VII
PHẦN LÝ THUYẾT LUẬT
PHẦN VIII
BIỂN BÁO
PHẦN IX
SA HÌNH
www.da www.d a yla yla ixeoto.edu.vn eo to.edu.vn
Page Pa ge 1
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG 1) CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE THÔNG DỤNG: LOẠI GIẤY PH P L I XE
XE ĐƯỢ C PH P L I
A1
Xe gắn máy dung tích xy lanh từ 50cm3-150cm3
A2
Xe mô tô dung tích xy lanh trên 150cm3
B2
Xe ô tô dướ i 9 chỗ, xe tải dướ i 3,5 tấn
C
Xe ô tô tải + những loại xe đượ c phép lái của GPLX B2
D
Xe ô tô chở ngườ i 10-30 chỗ + những loại xe đượ c phép lái của GPLX hạng C
E
Xe ô tô chở ngườ i trên 30 chỗ + những loại xe đượ c phép lái của GPLX hạng D
2) ĐỘ TUỔI: Xe gắn máy A1, mô tô A2
18 tuổi tr ở lên
Ô tô B2
18 tuổi tr ở lên
Xe tải hạng C
21 tuổi tr ở lên
GPLX hạng D
24 tuổi tr ở lên
GPLX hạng E
27 tuổi tr ở lên
Độ tuổi tối đa ngườ i lái xe ô tô hạng E
Nam 55 tuổi – Nữ 50 tuổi
Thờ i gian làm việc của ngườ i lái xe
10 giờ (chọn số lớ n nhất)
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 2
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
3) TỐC ĐỘ LÁI XE GIỚ I HẠN: TỐC ĐỘ GIỚ I HẠN (KM/H) LOẠI XE
TRONG KHU DÂN CƯ
NGOÀI KHU DÂN CƯ
50
80
40
70
Xe mô tô, xe sơ mi rơ moóc
40
60
Xe gắn máy
40
50
Xe ô tô dướ i 30 chỗ, xe ô tô tải tr ọng dướ i 3,5 tấn Xe ô tô trên 30 chỗ, Xe ô tô tải tr ọng trên 3,5 tấn
Xe thô sơ (máy kéo, công nông..)
30
4) NHỮ NG HÀNH VI NGHIÊM CẤM: - Ngườ i lái xe ô tô mà trong máu hoặc khí thở có nồng độ cồn là bị cấm. - Ngườ i lái xe mô tô trong máu hoặc khí thở có nồng độ cồn bị cấm: chọn đáp án có số cao nhấ (50mg; 0.25mg). - Giao xe cơ giới cho người không đủ điều kiện điều khiển: nghiêm cấm. -
Chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượ t ẩu: nghiêm cấm.
-
Đưa xe cơ giới không đảm bảo tiêu chuẩn k ỹ thuật vào sử dụng: nghiêm cấm.
-
Bỏ tr ốn sau khi gây tai nạn: nghiêm cấm.
-
Sản xuất, mua bán, sử dụng biển số: nghiêm cấm.
- Những hành vi bị cấm : phá hoại cầu, cống thoát nướ c. - Những hành vi bị cấm : đua xe, lạng lách. - Những hành vi bị cấm : bóp còi, rú ga, bóp còi hơi. - Những hành vi bị cấm : còi đèn không đúng thiết k ế, âm thanh mất tr ật tự. - Những hành vi bị cấm : vận chuyển hàng cấm, trái phép. - Những hành vi bị cấm : đe dọa, xúc phạm trong vận chuyển hành khách. www.daylaixeoto.edu.vn
Page 3
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
- Những hành vi bị cấm : sử dụng lòng đườ ng, hè phố trái phép. -
Khi xảy ra tai nạn : nghiêm cấm xâm phạm tính mạng, lợ i dụng hành hung.
-
Các hành vi bị cấm : xe kéo moóc kéo thêm rơ moóc, chở ngườ i trên xe chỉ đượ c kéo.
-
Khi điều khiển xe mô tô, gắn máy : k hông được kéo , đẩy, dúng trên yên, sử dụng điện thoại, ô dù, mang vác cồng k ềnh, buông cả hai tay.
-
Cấm đi sai làn đường, đi ngượ c chiều, không nhường đường cho xe ưu tiên.
-
Tẩy xóa, làm sai lệch thông tin trên GPLX, sử dụng GPLX giả bị cấm cấ p GPLX trong vòng
5 năm.
PHẦN II : QUY ĐỊNH ĐỐI VỚ I PHƯƠNG TIỆN 1) Thờ i gian sử dụng của xe ô tô: -
Xe ô tô chở ngườ i: 20 năm.
-
Xe ô tô tải: 25 năm.
2) Cấu tạo ô tô:
Động cơ:
-
Công dụng của động cơ ô tô: biến nhiệt năng thành cơ năng.
-
Động cơ 4 kỳ: có 4 hành trình piston có 1 lần sinh công.
-
Động cơ 2 kỳ: có 2 hành trình piston có 1 lần sinh công.
- Nguyên nhân làm cho động cơ diezen không nổ: hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí (loại tr ừ ý có tia lửa điện).
-
Điện:
Còi của xe ô tô: 115 đềxiben (chọn số lớ n nhất).
Gầm:
-
Công dụng của hệ thống truyền lực: truyền mô men.
-
Công dụng của ly hợ p: ngắt, nối động lực.
-
Công dụng của hộ p số: thay đổi mô men (chuyển động lùi).
-
Công dụng của hệ thống chuyển hướng: thay đổi hướ ng chuyển động.
-
Công dụng của hệ thống phanh: giảm tốc độ (đứng yên trên dốc).
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 4
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
3) Câu hỏi khác: -
Khoảng cách an toàn: lấy vận tốc lớ n nhất tr ừ đi 30 (ví dụ vận tốc xe chạy từ 60km/h – 80km/h: khoảng cách an toàn = 80 – 30 = 50m)
-
Thử phanh: 6m
-
Đậu cách đườ ng ray: 5m
-
Đậu cách vỉa hè: 0.25 cm
PHẦN III : NGHI ỆP VỤ VẬN TẢI -
Xe quá tải: Là xe có tổng tr ọng lượng vượ t quá quy định cho phép.
-
Vận tải hàng nguy hiểm: phải có giấy phép.
- Ngườ i thuê vận tải hàng hóa có quyền: từ chối xếp hàng lên xe khi không đúng thỏa thuận. -
Hành khách có quyến: miễn cướ c 20KG.
-
Vận tải đa phương thức: ít nhất hai phương thức.
-
Hàng nguy hiểm: an ninh quốc gia.
-
Xe quá khổ, quá tải: xin phép cơ quan quản lý GT.
-
Hoạt động vận tải đườ ng bộ: kinh doanh, không kinh doanh.
-
Hàng siêu trườ ng, siêu tr ọng: không tháo r ờ i.
-
Kinh doanh vận tải hành khách: theo tuyến cố định, xe bus.
-
Kinh doanh vận tải hành khách: thực hiện đầy đủ, giao vé.
-
Kinh doanh vận tải hành khách có quyến: thu cướ c, từ chối chở ngườ i gây r ối tr ật tự.
- Ngườ i lái xe khách: đón tr ả khách đúng nơi quy định, không chở vượ t quá số ngườ i. - Ngườ i lái xe bus và taxi phải thực hiện: chạy đúng tuyến, tr ả đón theo thỏa thuận. -
Hành khách có nghĩa vụ: mua vé, không mang theo hàng cấm.
-
Vận tải hàng hóa bằng ô tô: xếp đặt gọn gàng, hàng r ờ i phải che đậy.
- Ngườ i kinh doanh vận tải có quyền: cung cấ p thông tin, thanh toán đủ cướ c. - Ngườ i kinh doanh vận tải có nghĩa vụ: cung cấp phương tiện đúng loại, bồi thườ ng thiệt hại. - Ngườ i thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ: chuẩn bị giấy tờ hợp pháp, thanh toán đủ cướ c. - Ngườ i nhận hàng hóa có quyền: nhận và kiểm tra, yêu cầu giám định. - Ngườ i nhận hàng hóa có nghĩa vụ: nhận hàng đúng thờ i gian, xuất trình giấy vận chuyển. -
Vận tải động vật sống: chăm sóc trong vận tải, bảo vệ môi trườ ng.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 5
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
-
Xe vệ sinh môi trườ ng: phải phủ kín , thờ i gian phù hợ p.
PHẦN IV : K Ỹ THUẬT LÁI XE -
Sử dụng xe có hộ p số tự động: đạ p phanh chân hết hành trình.
-
Quay đầu xe: đưa đuôi xe về nơi an toàn, đầu xe về nơi nguy hiểm.
-
Xuống dốc muốn dừng xe: về số một.
-
Điều khiển xe vào đườ ng vòng: về số thấ p.
-
Điều khiển xe qua đừng ngập nướ c: về số 1.
-
Điều khiển xe tránh nhau ban đêm: đèn chiếu xa sang chiếu gần.
-
Điều khiển xe tăng số, giảm số: tăng 1, giảm 2.
-
Khi xuống xe: quan sát tình hình giao thông phía sau.
-
Điều khiển xe bị chói mắt: giảm tốc độ.
-
Điều khiển xe đườ ng có nhiều ổ gà: giảm tốc độ.
- Nhả phanh tay: bóp khóa hãm. -
Khởi hành ô tô trên đườ ng bằng: đạ p ly hợ p hết hành trình.
-
Lên dốc cao: về số thấ p.
-
Xuống dốc cao: về số thấ p.
-
Điều khiển xe qua rãnh lớ n: lên khỏi rãnh.
-
Tránh nhau đườ ng hẹ p: không cố đi vào đườ ng hẹp, không thay đổi số.
-
Điều khiển xe qua đườ ng sắt: dùng xe tạm thờ i, kéo phanh tay.
-
Điều khiển xe tự đổ (xe ben): chạy trên đườ ng xấu, có nền đườ ng cứng.
-
Điều khiển xe xuống dốc dài: về số thấ p.
-
Điều khiển xe qua đường trơn: không đánh lái ngoặt, phanh gấ p.
-
Điều khiển xe có sương mù: giảm tốc độ.
-
Điều khiển xe tr ời mưa to: bật đèn vàng, tìm chỗ dừng xe.
PHẦN V : QUY T ẮC GIAO THÔNG - Ngườ i tham gia giao thông chấ p hành quy tắc nào: đi bên phải theo chiều đi. -
Khi đèn tín hiệu màu vàng bật sáng: phải dùng tr ướ c vạch dừng.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 6
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
- Những việc không đượ c phép trên đườ ng cao tốc : cho xe chạy trê làn dừng khẩn cấ p. -
Quay đầu trong khu đông dân cư: ở nơ i giao nhau, có biển được phép quay đầu.
- Những xe ưu tiên không bị hạn chế tốc độ, được đi vào đườ ng cấm: chữa cháy, quân sự, công an, cứu thươ ng, hộ đê, đoàn có cảnh sát dẫn đườ ng (tr ừ câu có đoàn xe tang). -
Điều khiển xe ra khỏi đườ ng cao tốc: phải chuyển dần sang làn bên phải.
-
Qua hầm đườ ng bộ: phải bật đèn, xe thô sơ có vật phát sáng.
-
Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông.
-
Kéo rơ moóc: phải có tổng tr ọng lượ ng lớ n hơ n tổng tr ọng lượ ng rơ moóc.
-
Đượ c phép dừng đỗ: đườ ng r ộng đủ 2 làn, cách cổng cơ quan trên 5m.
-
Đảm bảo an toàn giao thông : là trách nhiệm của toàn xã hội .
-
Trên dườ ng có nhiều làn: đi trên 1 làn, chuyển hướ ng ở nơ i cho phép .
-
Trên dườ ng 1 chiều có vạch phân làn: xe thô sơ phải đi bên phải trong cùng.
-
Trên đườ ng vòng, tầm nhìn hạn chế: không dượ c vượ t .
-
Khi hàng hóa vượ t quá phía tr ướ c và sau: phải có cờ màu đỏ .
-
Khi cho xe khác vượ t: phải giảm tốc độc, đi sát bên phải .
-
Dừng đỗ xe ra trên đườ ng cao tốc: chỉ dừng đỗ ở nơi quy định.
-
Tránh nhau ban đêm: đèn chiếu xa sang gần .
-
Khi lùi xe: phải quan sát, có tín hiệu cần thiết.
-
Tránh nhau trên đườ ng không có làn riêng: giảm tốc độ đi sát về bên phải.
-
Bên trái đườ ng 1 chiều: không đượ c dùng, đỗ.
-
Khi có tín hiệu của xe ưu tiên: nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng sát lề bên phải.
-
Giao nhau tại vòng xuyến: nhường đườ ng bên trái.
-
Giao nhau trên đườ ng không ưu tiên: nhường cho xe trên đườ ng ưu tiên bất k ỳ hướ ng nào tớ i.
-
Giao nhau với đườ ng sắt: ưu tiên phươ ng tiện trên đườ ng sắt.
-
Không được vào đườ ng cao tốc: thiết k ế nhỏ hơ n 70km/h.
-
Kéo xe hư: dùng thanh nối cứng.
-
Khi điều khiển xe phải có giấy tờ : giấy phép lái xe phù hợ p:.
- Người lái xe không đượ c vượ t:trên cầu hẹp, điều kiện thờ i tiết kg đảm bảo. -
Trên dườ ng có nhiều làn người điều khiển sử dụng làn đườ ng.
-
Khi vượ t xe khác: phải báo hiệu bằng đèn, còi, chỉ đượ c vượ t khi không có chướ ng ngại vật.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 7
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
-
Khi vượ t bên phải: khi xe tr ước đang rẽ trái, xe chuyên dùng làm việc.
-
Tránh xe ngượ c chiều: đườ ng hẹ p lùi vào chỗ tránh, xuống dốc nhườ ng lên dốc.
-
Dừng, đỗ phải thực hiện: có tín hiệu, cho xe dừng đỗ ở nơi quy định.
-
Xe tải đượ c chở người: đi làm nhiệm vụ chống thiên tai, công nhân sủa chữa đườ ng.
-
Qua phà: xế p hàng tr ật tự, xuống phà xe tr ướ c ngườ i sau, lên phà ngườ i tr ướ c xe sau.
-
Xe ô tô kéo xe khác: hệ thống lái phải còn hiệu lực, nối cứng.
-
Xe mô tô đượ c chở 2 ngườ i: ngườ i bệnh, tr ẻ em dướ i 14 tuổi, áp giải tội phạm.
-
Xe mô tô không được: dàn hàng ngang, không đi vào đườ ng dành riêng cho người đi bộ.
-
Khi xảy ra tai nạn: dừng ngay phươ ng tiện, ở lại hiện tr ườ ng.
- Ngườ i có mặt tại nơ i tai nạn: bảo vệ hiện tr ườ ng, báo tin cho công an. -
ngườ i phát hiện công trình đườ ng bộ bị hỏng: báo cho Ủy ban, ngườ i tham gia giao thông.
-
Xe tậ p lái: phải có giáo viên, phải đủ giấy tờ .
- Ngườ i lái xe phải giảm tốc độ đến mức cần thiết: có biển hạn chế tốc độ, qua cầu cống hẹ p. -
Đến đường giao nhau không có đảo an toàn nhường đườ ng: cho người đi bộ, xe trên đườ ng ưu tiên.
- Những nơi không được quay đầu: phần dành riêng cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu. -
Điều khiển xe vào đườ ng cao tốc: phải có tín hiệu, chạy trên làn tăng tốc.
- Những nơi không đượ c lùi xe: nơ i cấm dừng, phần dành cho người đi bộ, trong hầm và
đườ ng cao tốc. -
Khi chuyển hướ ng: giảm tốc độ, nhường đườ ng cho người đi bộ.
-
Giao nhau không có vòng xuyến: nhừng đườ ng bên phải.
PHẦN VI : ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CỦA XE -
Kính chắn gió: là kính an toàn nhiều lớ p.
-
Dây an toàn: giữ chặt khi giật đột ngột.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 8
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
-
Bộ phận giảm thanh, giảm khói: bắt buộc.
-
Xe tham gia giao thông đảm bảo điều kiện k ỹ thuật.K ính an toàn, có đủ.
-
Bánh lốp xe: đủ số lượng, vành, đĩa đúng kiểu.
-
Bảo dưỡ ng thườ ng xuyên: bảo dưỡng, ngăn ngừa.
-
Gạt mưa: có đủ, không mòn.
-
Việc sát hạch cấ p GPLX: Tại các trung tâm sát h ạch.
PHẦN VII : PH ẦN LÝ THUYẾT LUẬT 1) Nhữ ng câu hỏi khái niệm có liên quan đến "đườ ng": -
Vạch k ẻ đường: phân chia làn đườ ng, hướng đi, vị trí dừng lại.
-
Phần đườ ng xe chạy: đượ c sử dụng cho các phươ ng tiện giao thông qua lại.
-
Khổ giớ i hạn: giớ i hạn về chiều cao, chiều r ộng:.
-
Đườ ng phố: là đường đô thị.
-
Dải phân cách: để phân chia mặt đườ ng.
-
Đườ ng cao tốc: chỉ đượ c ra vào ở điểm nhất định.
-
Đường chính: là đường bào đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.
-
Làn đườ ng xe chạy: là một phần của phần đườ ng
-
Đườ ng ưu tiên: các phươ ng tiện đi trên đó đượ c nhường đườ ng.
-
Đườ ng bộ: đườ ng, cầu, hầm phà .
-
Công trình đườ ng bộ: đườ ng bộ, rào chắn .
-
Dải phân cách có 2 loại: di động và cố định.
2) Nhữ ng câu hỏi khái niệm có liên quan đến "phươ ng tiện": -
Phươ ng tiện giao thông đườ ng bộ: gồm xe cơ giớ i và xe thô sơ .
-
Phươ ng tiện giao thông thô sơ : gồm xe đạ p, k ể cả xe đạ p máy.
-
Dừng xe: đứng yên tạm thờ i .
-
Đỗ xe: không giớ i hạn thờ i gian.
-
Phươ ng tiện giao thông cơ giớ i: gồm xe ô tô, k ể cả xe máy điện.
-
Phươ ng tiện tham gia giao thông: cơ giớ i, thô sơ .
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 9
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
3) Nhữ ng câu hỏi khái niệm có liên quan đến "con ngườ i": - Ngườ i tham gia giao thông: người điều khiển, dẫn súc vật . - Người điều khiển phươ ng tiên tham gia giao thông: cơ giớ i, thô sơ , chuyên dùng. - Người điểu khiển giao thông:là người đượ c giao nhiệm vụ, cảnh sát giao thông.
PHẦN VIII : BI ỂN BÁO Có 5 nhóm biển báo: - Biển nguy hiểm: hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, biểu tượ ng hình vẽ màu đen. - Biển cấm: hình tròn viền đỏ, nền tr ắng, biểu tượ ng hình vẽ màu đen. - Biển hiệu lệnh: hình tròn nền xanh, hình vẽ biểu tượ ng màu tr ắng. - Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật nền xanh hình vẽ biểu tượ ng màu tr ắng. - Biển phụ: hình chữ nhật nền tr ắng biểu tượ ng hình vẽ màu đen.
PHẦN IX : SA HÌNH Nguyên tắc xử lý các tình huống giao thông trên sa hình: Nguyên tắc 1: Xe có đườ ng riêng Các loại phươ ng tiện có đườ ng riêng như: tàu hỏa, xe điện chạy trên ray sắt đượ c quyền đi trướ c khi qua đườ ng giao nhau. Nguyên tắc 2: Xe vào giao lộ trướ c Khi đến đườ ng giao nhau, xe nào vào giao lộ tr ước, xe đó đượ c quyền đi trướ c, không phân biệt xe cơ giớ i hay xe thô sơ . Nguyên tắc 3: Các xe ưu tiên được đi trướ c Các xe ưu tiên theo luật định, đượ c quyền đi trướ c k hi qua đườ ng giao nhau. Nguyên tắc 4: Các xe chạy trên đườ ng ư u tiên được đi trướ c. Khi đến đườ ng giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phươ ng tiện và cùng đến một lúc, thì xe nào chạy trên đườ ng ưu tiên đượ c quyền đi trướ c.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 10
Tóm Tắt Lý Thuyết – Mẹo Làm Bài
Nguyên tắc 5: Các xe có quyền bên phải Khi đến đườ ng giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phươ ng tiện và Bình đẳng như nhau về đườ ng, thì xe nào có quyền bên phải, xe đó được đi trướ c.
Nguyên tắc 6: Các xe đi thẳng được đi trướ c. Khi đến đườ ng giao nhau, các xe có quyền bình đẳng như nhau về mặt phươ ng tiện, bình đẳng như nhau về đườ ng và quyền bên phải, thì xe nào đi thẳng được đi trướ c các xe r ẽ trái hoặc quay đầu.
www.daylaixeoto.edu.vn
Page 11