SPRINKLERS
SPRINKLERS
HỆ THỐNG ĐẦU CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG
1
1
GENERAL
1.1
FUNCTIONAL DESCRIPTION
The sprinklers scope of work covers a sprinkler system complete with all necessary pumps, piping, branches, fittings, valves, sprinklers etc. The sprinkler service shall be constructed in accordance with the regulations and any authority having jurisdiction over any part of the installation during construction and be installed to the satisfaction of the Engineer. The system is to be of the wet type and is to be fully charged at all times. 1.2
CROSS REFERENCES
1.1
PHUN
TỔNG QUÁT MÔ TẢ
Phạm vi công việc bao gồm hệ thống đầu phun chữa cháy tr ọn gói vớ i tất cả các bơ m, m, đườ ng ng ống, ống nhánh, phụ kiện đườ ng ng ống, van, đầu phun, … Hệ thống đầu phun đượ c lắ p đặt theo những qui định pháp luật và các cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền đối v ớ i bất cứ phần công tác thi công nào trong quá trình xây dựng và đượ c thi công theo yêu cầu của Nhà tư vấn. Hệ thống theo kiểu ướ t và luôn đượ c nạ p đầy. 1.2
THAM CHI CHIẾ ẾU CHÉO
Tổng quát
General
Comply with the General Requirements Tham chiếu đến chươ ng ng Nhữ ng ng yêu worksection. cầu chung . Related worksections
Nhữ Những chươ chương ng liên quan
Refer to the following worksections: Mechanical General requirements, Fire Stopping, Acoustic & Vibration Control, Hydrants & Hosereels, Tanks & Vessels, Pumps, Mechanical Piping, Switchboards, Switchboard Components, Power Cables and conductors, Fire Detection & Alarms Alarms
Tham chiếu tớ i những chươ ng ng sau: Nhữ ng ng yêu cầu chung về cơ khí, khí, Chấ t ng ăn cháy, Kiể m soát ồn và run, H ệ thố ng ng họng chữ a cháy & cuộn ố ng ng chữ a cháy, H ệ thố ng ng Bình & Bồn chứ a, a, H ệ thố ng ng Bơ m, m, H ệ thố ng ng Đườ ng ng ố ng ng cơ khí, khí, T ủ đ iện, Phụ ki ện trong t ủ đ iện, Dây cáp đ iện và dây d ẫ ẫn, , Phát n ệ hi n và báo cháy
1.3
1.3
STANDARD
TIÊU CHU CHUẨ ẨN
General
Tổng quát
General Requirements: to AS 2118.1
Những yêu cầu chung: theo AS 2118.1
1.4
1.4
DESIGN
THIẾ THI ẾT KẾ KẾ
Phân lớ lớp
Classification
Office area: Light Hazard Khu vực văn phòng : nguy hiểm bình Basement, commercial area: Ordinary nhẹ. Hazard 2 Tầng hầm, khu thươ ng ng mại : nguy hiểm trung bình, cấ p độ 2 Diệ Diện tích sàn
Floor Area
Maximum floor area served by one Diện tích sàn lớ n nhất đượ c cung cấ p sprinkler control valve to be 9000m2. bở i 1 van điều khiển đầu phun là 9.000m2 Hydraulic Calculations
ực Tính toán thủ th ủy llự
Hydraulics calculations for the water supply to the hydrant / hose reel/ sprinkler system, together with associated sketches, shall be submitted for approval prior to installation,
Tính toán thủy lực để cung cấ p nướ c đến họng chữa cháy/ cuộn ống chữa cháy/ hệ thống đầu phun, cùng vớ i những sơ đồ phác thảo tươ ng ng quan, phải đượ c trình duyệt tr ướ ướ c khi thi công . Ư u tiên tiế ng ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 1 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
Light Hazard areas (Office) shall be fully hydraulically designed to provide a flow of at least 5 mm/min over 72m2 for each hydraulically most unfavourable group of sprinklers in all parts of the building regardless of the area covered by individual sprinklers. Ordinary Hazard 2 area (basement and commercial area) should be fully hydraulically designed to provide a flow of at least 5 mm/min over 144m2. For each hydraulically most unfavourable group of sprinklers in all parts of the building regardless of the area covered by individual sprinklers. Areas Covered by Sprinklers
All areas in the Office, commercial area and basement are to be sprinklered with the following exceptions; - Fire isolated stairways - Toilets and washrooms fire isolated to /60/60 and fitted with fire rated doors to -/60/30. - Dedicated and dry electrical plant rooms Provide sprinklers for all other areas, whether shown on the drawings or not, and to the specified standards.
Các vùng có mức độ nguy hiểm nhẹ (khu văn phòng) phải đượ c tính toán thủy l ực đầy đủ để có dòng lưu l ượ ng tối thiểu 5 mm/phút trên 72m2 đối v ớ i mỗi nhóm đầu phun bất lợ i nhất về thủy lực của tất cả các cấu phần của toà nhà không k ể tớ i vùng đượ c bảo vệ bở i các đầu phun riêng lẻ. Các vùng có mức độ nguy hiểm trung bình số 2 (khu thươ ng mại và tầng hầm) phải đượ c tính toán thủy lực đầy đủ để có dòng lưu lượ ng tối thiểu 5 mm/phút trên 144m2 đối vớ i mỗi nhóm đầu phun bất lợ i nhất về thủy lực của tất cả các cấu phần của toà nhà không k ể tớ i vùng đượ c bảo vệ bở i các đầu phun riêng lẻ. Những diện tích được bảo vệ bởi các đầu phun
Tất c ả các diện tích ở v ăn phòng, khu thươ ng mại và tầng hầm phải đượ c gắn đầu phun ngoại tr ừ: - Cầu thang ngăn cháy - Nhà vệ sinh và phòng r ửa có độ ngăn cháy đến -/60/60 và có gắn cửa chịu cháy đến -/60/30 - Phòng thiết bị điện khô Lắ p đặt đầu phun cho mọi vùng khác, có hoặc không có thể hiện trên bản vẽ, và theo tiêu chuẩn đượ c chỉ rõ. Bộ báo động nước
Water Alarms
One water alarm is required for each Một bộ báo động nướ c đượ c lắ p đặt location of fire sprinkler valves. cho mỗi vị trí của các van cấ p nướ c cho đầu phun. Connection to Fire Indicator Panel
Đấu nối với Tủ báo cháy
The fire sprinkler alarm panel shall connect to the fire indicating panel and shall indicate sprinkler operation for each control valve and /or each floor.
Bảng báo động đầu phun phải đấu n ối vớ i tủ báo cháy và chỉ ra hoạt động của đầu phun cho mỗi van cấ p và / hoặc mỗi tầng.
Monitoring
Giám sát
Class A monitoring devices shall be installed. Class A monitoring shall transmit a signal upon— (a) a change of status of the monitored component; (b) any attempt to tamper with or bypass the monitoring device; and (c) any attempt to tamper with or bypass the connection back to the receiving centre. The following components shall be monitored: (a) Water supply stop valves excluding underground key-operated valves. (b) Main stop valves. (c) Subsidiary stop valves. (d) Power supply for each electric-motor-
Thiết b ị giám sát loại A phải đượ c lắ p đặt. Giám sát loại A phải xu ất tín hiệu khi có – (a) một sự thay đổi về tr ạng thái của thiết bị đượ c giám sát; (b) bất k ỳ sự cố gắng nào để phá r ối hay đi vòng qua thiết bị giám sát; và (c) bất k ỳ sự cố gắng nào để phá r ối hay đi vòng qua mối n ối ng ượ c v ề trung tâm nhận tín hiệu. Các thiết bị sau phải đượ c giám sát: (a) van nướ c cấ p ngoại tr ừ van đặt âm dướ i đất, vận hành bằng chìa khoá. (b) van nướ c chính (c) van phụ tr ợ (d) điện nguồn cấ p cho mỗi bơ m dần Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 2 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
driven pump. động bằng môtơ điện (e) Controller ‘ready to start condition’ (e) bộ điều khiển điện áp bình acqui battery voltage and fuel level for each ‘tr ạng thái sẵn sàng khở i động’ và compression-ignition driven pump. mức nhiên liệu cho mỗi bơ m dẫn động bằng máy nổ. Proving of Water Supplies
Chứng minh nguồn nước cấp
Facilities shall be provided on each sprinkler system to test the water supplies to verify that they satisfy the calculated pressure and flow requirements of the installed system.
Phải lắ p đặt các thiết bị tại mỗi hệ thống đầu phun để thử nghiệm nguồn nướ c cấ p để thẩm định r ằng chúng đáp ứng đượ c áp suất tính toán và những yêu cầu về lưu lượ ng của hệ thống đượ c lắ p đặt.
Spacing of Sprinklers
Khoảng cách giữa các đầu phun
Spacing of sprinklers shall be as per the referenced standards. Note that as per the General Requirements, the drawings are indicative and the contractor is responsible for ensuring that the sufficient sprinklers are allowed for and are located as per the requirements of the referenced standards. Provide sprinklers to the spacing as required in the specified standards.
Khoảng cách giữa các đầu phun tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan. Lưu ý r ằng theo chươ ng Những yêu cầu chung, bản v ẽ ch ỉ có tính trình bày và Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo r ằng số l ượ ng d ư đủ c ủa đầu phun đã đượ c tính đến và đượ c định v ị theo yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan. Lắ p đặt đầu phun theo khoảng cách yêu cầu trong các tiêu chuẩn chỉ rõ.
Concealed Spaces
Khu vực bị che khuất
Concealed spaces, such as above false ceilings, are to be sprinklered, with the following exceptions: (a) Concealed spaces less than 200mm in depth measured from the top of the ceiling material, or the floor to the underside of the structure above, need not be protected. (b) Concealed spaces need not be protected if they are constructed entirely of non-combustible material and contain only— - fire-resistant cables to AS/NZS 3000; - non-bundled electrical wiring and lighting installed in accordance with AS/NZS 3000; - piping; and - metal ducting with flexible connections and insulation complying with AS 4254. (c) Concealed spaces not exceeding 800 mm in depth, otherwise requiring protection, with the roof or floor above of concrete, and with fire and draft stops provided at intervals not exceeding 15 m in each direction, need not be sprinkler-protected. (d) Any concealed space not requiring protection under Item (a), (b) or (c) above, and which contains electrical motors, electric heating coils or other heat-producing equipment shall have a sprinkler installed within 1.5 m of such equipment. (e) Any concealed space having readily accessible permanent access, or capable of being used either
Không gian bị che khuất, như là phía trên tr ần treo, phải đượ c lắ p đặt đầu phun, vớ i các ngoại lệ sau: (a) không gian che khuất có chiều cao nhỏ hơ n 200mm từ đỉnh của vật liệu làm tr ần, hoặc sàn đến mặt dướ i của k ết cấu bên trên, không cần đượ c bảo vệ. (b) Không gian che khuất không cần đượ c bảo vệ nếu chúng đượ c làm toàn bộ bằng vật liệu không cháy và chỉ chứa – - cáp chống cháy theo AS/NZS 3000; - dây điện không chạy thành bó và chiếu sáng đượ c lắ p đặt theo tiêu chuẩn AS/NZS 3000; - đườ ng ống; và - ống gió kim loại có mối nối mềm và bọc cách nhiệt theo tiêu chuẩn AS 4254 (c) không gian che khuất không vượ t quá 800mm chiều cao, nếu khác đi thì yêu cầu phải bảo vệ, vớ i mái hoặc sàn nhà phía trên là bêton, và vớ i chất ngăn cháy và vách chia tr ục ở những cách khoảng không quá 15m mỗi hướ ng, không cần phải có đầu phun. (d) bất k ỳ không gian che khuất nào không yêu cầu bảo vệ theo mục (a), (b) hoặc (c) ở trên, và có chứa môtơ điện, cuộn dây điện tr ở hoặc thiết bị sinh nhiệt khác phải đượ c lắ p đặt đầu phun trong khoảng cách 1.5m từ thiết bị đó. (e) bất k ỳ không gian che khuất nào có sẵn l ối vào cố định, hoặc có thể s ử Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 3 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
intermittently or permanently as a storage area shall be protected by sprinklers. (f) Concealed spaces not requiring protection under Items (a) and (b) above shall not communicate with other concealed spaces requiring protection. Separation shall be achieved at least by fire and draft stops. NOTE: While some minor quantities of combustible material such as data or communication wiring may be present in some concealed spaces it should not be construed as requiring sprinkler protection. There is no defined limit to the quantities of such wiring that may be present before sprinkler protection is required; however, if bundles of non-fireresistant cables are present, the space should be treated as having a combustible content and should be protected accordingly.
dụng thỉnh thoảng hoặc thườ ng tr ực làm nhà kho phải đượ c bảo vệ bở i đầu phun. (f) Không gian che khuất không yêu cầu phải bảo vệ theo mục (a) và (b) ở trên phải không liên thông vớ i khu vực che khuất khác mà đượ c yêu cầu phải bảo vệ. Sự cách ly phải đượ c tạo thành tối thiểu từ chất ngăn cháy và gió lò. LƯ U Ý: trong khi có một số lượ ng nhỏ vật liệu cháy đượ c như dây data hoặc dây thông tin tại một vài khu vực che khuất, không nên giải thích là đượ c yêu cầu bảo vệ bở i đầu phun. Không có một gi ớ i h ạn nào đượ c định ngh ĩ a cho số lượ ng dây này lớ n tớ i mức nào thì phải có đầu phun bảo v ệ; tuy nhiên, nếu có nhiều bó dây không chống cháy, không gian nên đượ c xem là có các vật li ệu cháy đượ c và hệ quả là nên đượ c bảo vệ.
2
2
QUALITY
2.1
INSPECTION
2.1
CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Witness points
Những vị trí chứng kiến
Give sufficient notice so that inspection may be made of the following: - System ready for testing. - Enclosed work ready to be covered or concealed.
Thông báo tr ướ c để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau: - Hệ thống sẵn sàng cho thử nghiệm - Công tác thi công âm sẵn sàng để đượ c che lấ p.
Site tests
Thử nghiệm tại công tr ường
Flush: Before testing, flush the sprinkler system with clean water. Hydrostatic test: Test the sprinkler system to the designated hydraulic test pressure. If necessary, to complete the inspection of the sprinkler system under test, maintain the test pressure beyond the designated period.
Súc r ửa: tr ướ c khi thử nghiệm, súc r ửa hệ thống đầu phun bằng nướ c sạch. Thử nghiệm thủy lực: Thử ngiệm hệ thống đầu phun bằng áp suất thử nghiệm th ủy lực thiết k ế. Nếu cần, để hoàn tất kiểm tra hệ thống đầu phun, duy trì áp suất thử nghiệm lâu hơ n thờ i gian đã định.
2.2
2.2
SAMPLES
General
VẬT TƯ MẪU
Tổng quát
Submit samples of accessories not Trình vật tư mẫu các phụ kiện không specified as proprietary items, including đượ c chỉ định phải nguyên bộ chế tạo the following: Sprinkler heads. sẵn, bao gồm: đầu phun 2.3
SUBMISSIONS
2.3
TRÌNH DUYỆT
Approval documentation
Các tài liệu phải được phê duyệt
Required. Indicate drain valve connections on the drawings. Standard: To AS 2118.10. Detailed working drawings and all relevant documentation of the protection, giving the information listed below, shall be provided. The drawings shall be on an indicated scale not less than 1:100
Yêu cầu phải thể hiện đấu nối van xả trên bản vẽ. Tiêu chuẩn: theo AS 2118.10. Bản vẽ thi công chi tiết và tất cả các tài liệu liên quan về bảo vệ chống cháy, cung cấ p các thông tin liệt kê dướ i đây, phải đượ c cung cấ p. B ản v ẽ có tỉ lệ không nhỏ hơ n 1:100 Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 4 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
They shall include the following information: (a) Name of occupier and owner. (b) Address and location of premises. (c) Point of compass (north point). (d) A key to all symbols used. (e) The class or classes of system according to hazard class. (f) Occupancy of each building. (g) Constructional details of ceilings and roofs and exterior walls and walls separating sprinklered and nonsprinklered areas. (h) Sectional elevations of each floor of each building indicating the distance of sprinklers from ceilings and structural features which affect the sprinkler layout or distribution from the sprinklers. (j) Location and size of concealed roof or ceiling spaces, offices and other enclosures ceiled at a level lower than the roof or ceiling. All unprotected areas such as stairways, voids (lower levels of lift shafts) and toilets shall be indicated on each applicable drawing. (k) Location of trunking, stagings, platforms and other equipment such as machinery, fluorescent light fittings and heaters, which may adversely affect the sprinkler distribution. (l) Type and temperature rating of each sprinkler. (m) Location and details of any water flow alarm switches or electric alarm pressure switches. (n) The type of system, location of each control assembly and water motor alarm. (o) Location and size of any tail-end air valves, subsidiary stop valves (where permitted) and drain valves. (p) Information relative to the mode of calculation:
Bao g m các thông tin sau: (a) Tên của Chủ đầu tư và đơ n vị sử dụng. (b) Địa chỉ và vị trí của toà nhà (c) Mũi tên chỉ hướ ng Bắc (d) Giải thích các ký tự sử dụng (e) Cấ p hay các cấ p của hệ thống theo cấ p nguy hiểm. (f) Đặc tính sử dụng của toà nhà (g) Chi tiết k ết cấu của tr ần nhà và mái, tườ ng ngoài và tườ ng ranh ngăn chia khu vực có đầu phun và không có đầu phun. (h) Mặt cắt đứng của mỗi tầng của mỗi toà nhà thể hiện khoảng cách giữa các đầu phun từ tr ần nhà và các đặc tr ưng k ết cấu có ảnh hưở ng đến bố trí mặt bằng đầu phun hay bố trí đầu phun. (j) Vị trí và kích thướ c của mái hay tr ần bị che khuất, văn phòng hoặc các khu vực kín khác có tr ần thấ p hơ n mái hay tr ần nhà. Tất cả khu vực không đượ c bảo vệ như cấu thang, đáy tr ục thang máy và nhà vệ sinh phải đượ c thể hiện trên từng bản vẽ. (k) Vị trí của máng điện, bục, sàn thao tác và những trang thiết bị khác như máy móc, máng đèn và máy sinh nhiệt, mà có ảnh hưở ng bất lợ i đến phân bố đầu phun. (l) Kiểu và cấ p nhiệt độ của mỗi đầu phun. (m) Vị trí và chi tiết c ủa công tắc báo động lưu lượ ng nướ c hoặc công tắc áp suất báo động điện. (n) Kiểu hệ thống, vị trí mỗi bộ điều khiển và môtơ báo động nướ c. (o) Vị trí và kích thướ c của van xả khí cuối ống, van khoá phụ tr ợ (nơ i cho phép) và van xả. (p) Những thông tin có liên quan đến phươ ng pháp tính toán:
(A) A node or pipe reference scheme (A) Một sơ đồ tham chiếu ống which provides unique hay điểm nút cung cấ p sự identification of pipes, junctions, nhận biết đồng nhất ống, ngã sprinkler heads and any pipe nối, đầu phun và mọi phụ fittings which require hydraulic kiện đườ ng ống yêu cầu có consideration. tính toán thủy lực. (B) The position of the hydraulically (B) Vị trí giả định b ất l ợ i nh ất về most unfavourable assumed area thủy lực khi hoạt động. of operation. Where required, a line diagram(s) shall Ở những nơ i yêu cầu, một hay nhiều be supplied and include the following sơ đồ tuyến phải đượ c cung cấ p và information: chứa các thông tin sau: (1) Node or pipe reference numbers. (1) Số tham chiếu cho ống hoặc điểm (2) Distribution pipes under Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 5 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
consideration. (3) Range pipes under consideration. (4) Sprinkler heads under consideration. (5) Identification of the four hydraulically most unfavourable sprinkler heads. (6) Flow through each pipe section and sprinkler head. (7) Pressures & velocities at each end of each pipe section and at the entry to each sprinkler assumed to be operating.
nút (2) Ống phân bố theo tính toán (3) Ống phân thành dãy theo tính toán (4) Đầu phun theo tính toán (5) Xác định 4 đầu phun bất lợ i thủy lực nhiều nhất. (6) Lưu lượ ng qua mỗi đoạn ống và đầu phun (7) Áp suất và tốc độ ở cuối mỗi đoạn ống và ở l ối vào mỗi đầu phun giả định là hoạt động
(q) A schedule listing the number of sprinklers (r) A summary schedule which states— (i) the total area served by each control assembly; (ii) the height of the highest sprinkler served by each control assembly; and (iii) the type of system, i.e. wet, dry or alternate wet and dry system, and the size of main stop valves. (s) An undertaking that the water supplies comply with, and that the system has been designed and will be installed in accordance with, AS 2118.1. (t) A detailed drawing of water supplies and piping from these to the control assembly, indicating the position and type of stop and back-pressure valves and pressure reducing valves, water meters, water locks and orifice plates, and any connection other than those for sprinklers.
(q) Một bảng kê liệt kê ra số đầu phun (r) Một bảng kê tổng hợ p có – (i) tổng diện tích đượ c bảo vệ bở i mỗi cụm giám sát; (ii) chiều cao của đầu phun cao nhất đượ c c ấ p bở i mỗi cụm thiết b ị giám sát; và (iii) kiểu của hệ thống, ví dụ ướ t, khô hoặc hệ thống xen k ẽ ướ t và khô, và kích cỡ van chính. (s) Một k ết quả tính toán r ằng nguồn nướ c cấ p tuân thủ, và r ằng hệ thống đượ c thiết k ế và sẽ đượ c l ắ p đặt theo tiêu chuẩn AS 2118.1. (t) Một bản vẽ chi tiết của nướ c cấ p và đườ ng ống từ đó nối đến cụm thiết bị giám sát, chỉ ra vị trí và kiểu van khóa, van chống áp suất ngượ c và van giảm áp, đồng hồ nướ c, thiết bị đo chỉnh lưu lượ ng, van khóa nướ c và mọi thiết bị đấu nối khác cho đầu phun.
Product data
Tài liệu sản phẩm
Submit product data for the following: - Valves and flow switches. - Pipework & fittings. - Valve monitoring devices
Trình duyệt các tài liệu về sản phẩm như sau: - van và công tắc dòng chảy - đườ ng ống và phụ kiện - thiết bị giám sát van
Pipe fittings
Phụ kiện đường ống
Submit proposals for the provision of Trình duyệt các kiến nghị cho phụ mechanical roll-grooved fittings. kiện ống có cán rãnh. Retard devices
Thiết bị làm tr ễ
Submit proposals for use and type.
Trình duyệt các đề nghị để sử dụng và chủng loại.
3
3
MATERIALS & COMPONENTS
3.1
AUTHORISED PRODUCTS
General
3.1
VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN SẢN PHẨM ĐƯỢC NHÀ NƯỚC PHÊ DUYỆT
Tổng quát
Equipment: Listed in the SSL Register of Thiết b ị: đượ c li ệt kê trong Bảng SSL Accredited Products - Fire Protection Sản phẩm đượ c ủy nhiệm – thiết bị Equipment. chữa cháy.
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 6 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
3.2
STEEL PIPING
3.2
ỐNG THÉP
Pipe
Đường ống
Pipes above ground shall be at least equivalent to medium steel tube complying with the requirements of— (a) AS 1074; or (b) AS 1579, subject to a minimum thickness of 4.76 mm; or (c) AS 4041. (d) ASTM A53
Đườ ng ống bên trên mặt đất phải ít nhất tươ ng đươ ng ống có độ dầy trung bình tuân thủ những yêu cầu của (a) tiêu chuẩn AS 1074; hoặc (b) tiêu chuẩn AS 1579, tùy thuộc chiều dầy tối thiểu là 4.76mm; hoặc (c) tiêu chuẩn AS 4041 (d) ASTM A53
Fittings
Phụ kiện đường ống
General: Wall thickness to match that of the pipe. Screwed fittings: Heavy pattern, low carbon steel suitable for making screwed joints to AS 1722.1. Welded pipe construction: Provide buttweld flanges. Pipe bends: To AS 4041. Elbows: - < DN 50: Screwed type. - ≥ DN 50: Either welded or segmented roll-grooved type. Tees: - < DN 50: Screwed type. - ≥ DN 50: Either welded or rollgrooved type. Mechanical roll-grooved fittings: Provide only in accessible locations, in sprinkler protected areas. Flanges: To AS 2129. Bolts for flanges: Carbon steel to AS 2129 Appendix C. - Finish: Zinc-plated in non-corrosive environments; otherwise a protective finish with equivalent corrosion resistance to, and compatible with, the flange. Thread sealing: Seal the threads of screwed connections with degreased PTFE tape or hemp with a thread sealing compound.
Tổng quát: Chiều dầy t ươ ng x ứng v ớ i ống. Phụ kiện ren: loại chịu tải nặng, thép cacbon thấ p phù hợ p cho mối nối ren theo tiêu chuẩn AS 1722.1. K ết cấu ống hàn: sử dụng mặt bích hàn đối tiế p. Ống cong: theo tiêu chuẩn AS 4041 Co: - < DN 50: kiểu ren. - ≥ DN 50: hàn hoặc cán rãnh. Tê: - < DN 50: kiểu ren. - ≥ DN 50: hàn hoặc cán rãnh.
Niêm kín ren: Niêm kín ren của mối nối b ằng băng PTFE khử mỡ ho ặc s ợ i gai vớ i hợ p chất làm kín ren.
Drainage
Xả nước
Phụ kiện ống cán rãnh: chỉ sử dụng ở khu vực tiế p cận đượ c, trong khu vực đượ c bảo vệ bằng đầu phun. Mặt bích: theo tiêu chuẩn AS 2129 Bulon và mặt bích: thép carbon theo tiêu chuẩn AS 2129 Appendix C. - Hoàn thiện: mạ k ẽm điện trong môi tr ườ ng không ăn mòn; nếu không thì một bề mặt bảo vệ có độ chống ăn mòn tươ ng đươ ng, và tươ ng thích vớ i mặt bích.
Distribution piping shall be arranged to Phân bố đườ ng ống đượ c bố trí để hệ enable the system to be drained using the thống có thể xả bằng van xả ở cụm drain valve at the installation control thiết bị giám sát. assembly. Supports
Chi tiết treo đỡ
They shall be designed, in accordance with AS 1538 or an equivalent Standard, to support twice the load due to waterfilled piping plus a load of 115 kg at each point of support.
Đượ c thiết k ế, theo tiêu chuẩn AS 1538 hoặc tiêu chuẩn tươ ng đươ ng, để có thể chịu đượ c 2 lần tải của đườ ng ống chứa đầy nướ c cộng thêm vớ i 115kg tải tại mỗi điểm treo đỡ .
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 7 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
3.3
FLEXIBLE SPRINKLER HOSE
3.3
ỐNG MỀM CHO ĐẦU PHUN
Flexible pipe
Đường ống mềm
Flexible pipe shall be stainless steel, premanufactured and complying with the requirements of— (a) inlet connection compatible with sprinkler head (b) hose length about 1m (c) working pressure 7 bar (d) test pressure 12.1 bar
Đườ ng ống mềm phải là loại thép không r ỉ, ch ế tạo s ẵn và tuân theo các yêu cầu (a) đầu nối phải phù hợ p vớ i đầu nối của đầu phun (b) chiều dài ống mềm là 1m (c) áp suất làm việc 7bar (d) áp suất thử nghiệm là 12.1 bar
Fittings
Phụ kiện đường ống
General: Wall thickness to match that of the pipe. All the fittings should be synchronous, supplied by hose maufacture.
Tổng quát: Chiều dầy t ươ ng x ứng v ớ i ống. Tất cả phụ kiện ống phải đồng bộ, cung cấ p bở i cùng nhà sản xuất ống mềm.
3.4
3.4
VALVES AND ACCESSORIES
VAN VÀ PHỤ KIỆN
General
Tổng quát
Each installation shall be provided with a control assembly and ancillary equipment comprising the following: (a) A main stop valve (b) A wet alarm valve (c) A water motor alarm and gong (shared)
Mỗi hệ thống lắ p đặt phải có một c ụm thiết bị giám sát và các thiết bị phụ thuộc bao gồm: (a) một van khoá chính (b) một van báo động ướ t (c) môtơ báo động bằng nướ c và chuông (sử dụng chung)
Stop Valves
Van khoá
All stop valves (except those fitted by the water supply authorities on the branches from a town main) shall comply with the requirements of AS 4118.1.6.
Tất cả các van khoá (ngoại tr ừ các van đượ c cơ quan nhà nướ c thẩm quyền lắ p đặt trên ống nướ c cấ p từ nguồn nướ c thành phố) phải tuân thủ những yêu cầu trong tiêu chuẩn AS 4118.1.6. Tất cả các van phải đượ c nhận dạng cố định tính năng và vị trí hoạt động bình thườ ng. Tất cả các van trên đườ ng ống nướ c cấ p của van báo động hệ thống đầu phun chữa cháy tự động sẽ tùy thuộc vào những yêu cầu của cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền cấ p nướ c. Tất cả các van lắ p phía tr ướ c van báo động đầu phun là van giám sát loại A, sử dụng thiết bị có định địa chỉ IO. Đấu dây giữa các công tắc, thiết b ị b ộ nhớ IO và FIP bằng dây chống cháy, có đặc tính hệ thống tối thiểu đạt WS52W, tuân thủ tiêu chuẩn AS 3013.
All valves shall be permanently identified to show their function and normal operating position. All valves on the water supply side of the sprinkler alarm valves shall be subject to the requirements of the water supply authority. All valves upstream of the sprinkler alarm valves shall be Class A monitored, using addressable IO devices. Wiring between each switch, the addressable IO device and the FIP shall be in fire-rated wiring, having a system performance of at least WS52W, in accordance with AS 3013. Alarm valves
Van báo động
Type: Full way swing type. Loại: loại quay tr ọn vòng Alarm valves (wet) shall comply with the Van báo động (ướ t) tuân thủ nhưng requirements of AS 4118.1.2. yêu cầu trong tiêu chuẩn AS 4118.1.2.
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 8 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
Air bleed valves
Van xả khí
Provide brass air bleed valves, suitable for Lắ p đặt van xả khí bằng đồng thau, connection to 25mm hose fittings, at the thích hợ p cho đấu nối vớ i phụ kiện high points of the sprinkler system. ống 25mm, ở các điểm cao nhất của hệ thống đầu phun. Đồng hồ áp suất
Pressure gauges
Size: Minimum dial dimension 100mm, Kích thướ c: kích thướ c mặt kim quay with normal pressure reading at 50% tối thiểu 100mm, vớ i giá tr ị đọc chỉ số scale. áp suất bình thườ ng ở tỉ lệ 50%. Pressure switches
Công tắc áp suất
Totally enclosed, waterproof type, rated Kín hoàn toàn, kiểu ch ống n ướ c, định to at least 1A. cấ p tối thiểu 1A Valve monitors
Thiết bị giám sát van
Contacts: Rated to at least 1A.
Tiế p điểm: định cấ p tối thiểu 1A
3.5
3.5
SPRINKLERS
ĐẦU PHUN
General
Tổng quát
Sprinklers shall conform to AS 4118.1.1. The temperature ratings chosen shall be not less than 30°C above the highest anticipated temperature conditions. Escutcheon plate assemblies fitted to sprinklers shall be of metal and securely attached so that they cannot slip down and adversely affect activation or the water discharge pattern of sprinklers. Recessed escutcheon plate assemblies shall only be used with sprinklers that have been listed for such mounting Sprinkler heads and Where sprinklers are installed in locations where they are likely to suffer mechanical damage, they shall be fitted with metal guards. Sprinkler heads and escutcheon plates are to be to a colour approved by the Engineer. Allow for at least white, off white, cream, black and chromed options.
Đầu phun tuân thủ AS 4118.1.1. Khoảng nhiệt độ chọn không thấ p hơ n 30°C cao hơ n điều kiện nhiệt độ cao nhất thấy tr ướ c. Cụm nắ p che gắn vớ i đầu phun làm bằng kim loại và gắn chặt để không bị tuột ra và gây tác động bất lợ i cho hoạt động hoặc luồng nướ c phun ra của đầu phun. Cụm nắ p che âm chỉ đượ c sử dụng vớ i các đầu phun đượ c liệt kê cho kiểu lắ p như vậy.
4
4
EXECUTION
4.1
PIPING
Những nơ i mà đầu phun đượ c lắ p đặt tại vị trí có thể bị va chạm cơ học, chúng phải đượ c lắ p đặt vớ i khung che kim loại. Đầu phun và cụm nắ p che phải có màu sắc đượ c phê duyệt bở i Nhà tư vấn. Đã có tối thiểu các lựa chọn bao gồm màu tr ắng, tr ắng mờ , kem, đen và mạ chrome.
4.1
THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
Piping joints
Mối nối đường ống
Permanent joints: Welded. Demountable joints: Provide demountable joints - if permanent joints are impracticable; - if necessary, for maintenance or testing of piping or fittings; or - to attach valves to piping. Demountable joint types: Flanged where possible, and in any case for pipe DN 65; otherwise mechanical roll-grooved, screwed, or compression.
Mối nối cứng cố định: hàn. Mối nối tháo ráp: sử dụng mối nối tháo ráp đượ c - nếu mối nối cứng cố định không khả thi - nếu cần thiết, để bảo trì hoặc thử nghiệm đườ ng ống hoặc phụ kiện; hoặc - để lắ p đặt van Kiểu nối tháo ráp: mặt bích nơ i có thể, và cho mọi tr ườ ng hợ p sử dụng ống đườ ng kính DN65 tr ở lên; nếu không thì sử dụng ống cán rãnh cơ khí, ren
Tappings: Provide pipe tappings by
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 9 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
welding sockets to the pipe. Flushing connections: Provide flushing connections at the extremities of distribution pipes.
hoặc nén. Làm ren: cung cấ p ren cho ống bằng cách hàn một đầu nối vào ống. Đầu n ối súc r ửa: Cung cấ p chỗ n ối để súc r ửa ống ở đầu cuối tuyến ống phấn bố.
Welding
Hàn
Standard: To AS 4041. Factory welding: Permitted where visual inspection can be made of internal welds. Site welding: Not permitted.
Tiêu chuẩn: theo AS 4041 Hàn tại phân xưở ng: cho phép hàn những chỗ có thể kiểm tra bằng mắt bên trong ống Hàn tại công tr ườ ng: không cho phép
Drain valves
Van xả
Connect the sprinkler system and Đấu nối hệ thống đầu phun và các van auxiliary drain valves to the nearest xả phụ tr ợ đến điểm thuận lợ i gần nhất convenient points of the drainage system. của hệ thống nướ c thải. Locking
Khoá
Padlock drain and air bleed valves in the Dùng ổ khóa khoá van xả khí và van closed position. xả ở vị trí khoá. Flow switches
Công tắc dòng chảy
Type: Single pole, magnetic switch type, suitable for the pressure range, with test cocks. Zones: If sprinkler systems are divided into zones, provide flow switches to indicate the zone in which the sprinklers have operated. Connect test cocks to the drainage system with galvanized pipe.
Loại: Một cực, kiểu từ, phù hợ p vớ i dãy áp suất, có van nhỏ kiểm tra. Khu vực: nếu hệ thống đầu phun đượ c phân chia thành từng khu, lắ p đặt công tắc dòng chảy chỉ ra khu vực nào có đầu phun đang hoạt động. Đấu nối van nhỏ kiểm tra vớ i hệ thống xả bằng ống tráng k ẽm.
4.2
4.2
CORROSION PROTECTION
General
CHỐNG ĂN MÒN
Tổng quát
Provide protection to the corrosion- Lắ p đặt thiết bị chịu đượ c ăn mòn bảo susceptible parts of the sprinkler system. vệ cho hệ thống đầu phun. Galvanizing
Tráng kẽm
Galvanize steel pipe supports, fabricated components, bolts, nuts, washers and clips installed in damp conditions, in the ground, or exposed to weather.
Phải tráng k ẽm cho phụ kiện treo đỡ ống, các phụ kiện chế tạo, bulon, đại ốc, vòng đệm và k ẹ p lắ p đặt trong những môi tr ườ ng ẩm ướ t, dướ i đất, hoặc ngoài tr ời .
Painting
Sơn
Do not paint surfaces which must be unpainted for the correct operation of the sprinkler system, such as bearing and sliding surfaces, adjustable screw threads and discharge heads.
Không sơ n những b ề mặt không đượ c sơ n để giữ cho hệ thống đầu phun hoạt động chính xác, như ổ đỡ tr ục hoặc các bề mặt tr ượ t, bề mặt ren điều chỉnh và các điểm phun xả.
4.3
4.3
PAINTING
The whole installation shall be painted with one prime coat, one undercoat and two gloss coats of oil based paint, in accordance with the manufacturer’s recommendations to a colour ‘Signal Red’.
Toàn bộ các chi tiết lắ p đặt, bao gồm đườ ng ống nổi hoặc chìm, phải đượ c sơ n một lớ p lót, một lớ p trong và 2 lớ p hoàn thiện sơ n dầu hoặc sơ n bóng, theo chỉ dẫn của nhà sản xuất có “màu đỏ tín hiệu”.
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
SƠN
Page 10 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
4.4
SPARES CABINET
4.4
TỦ CHỨA PHỤ TÙNG
General
Tổng quát
Provide a spares cabinet of size sufficient to contain the stock of spare sprinklers and spanners, with a lockable hinged door. Store each item separately on clips or in drawer compartments.
Cung cấ p một tủ chứa phụ tùng kích thướ c đủ lớ n để chứa các đầu phun dự tr ữ và đồ nghề, vớ i cửa bản lề có khoá. Lưu chứa từng chi tiết riêng lẻ trên móc hay trong hộc ngăn kéo.
Constructio
Cấu tạo
Form from machine-folded sheet metal Làm từ thép tấm gấ p bằng máy có with returns on free edges. cạnh dư gấ p ngượ c lại. 4.5
MARKING
4.5
GHI NHÃN
Notice plate
Tấm thông báo
Provide a notice plate, legibly printed or engraved on durable material resistant to defacement, at least 3 mm thick or mounted on board at least 3 mm thick, permanently fixed in a convenient position at the control valves, detailing the following: (a) A plan of the risk, i.e. block plan (see Clause 8.3 of AS 2118.1). (b) Emergency instructions (see Clause 8.5 of AS 2118.1). (c) A location plate (see Clause 8.4 of AS 2118.1). (d) A notice identifying the installation and the area served by the installation.
Lắ p đặt tấm thông báo, in rõ ráng hoặc khắc trên vật liệu b ền ch ống phai, dầy tối thiểu 3mm hoặc treo trên tấm bảng dầy tối thiểu 3mm, gắn cứng ở vị trí thuận tiện của van giám sát, có các chi tiết sau:
Identification of alarm valves and alarm gongs
Nhận dạng cho van báo động và chuông báo động
Each alarm valve and alarm signalling device shall have a number indicated thereon and the relevant alarm gong shall bear the same number in bold figures.
Mỗi van báo động và thiết bị xuất tín hiệu báo động phải có gắn số trên đó và chuông báo động liên quan phải mang cùng số in đậm.
(a) Mặt bằng , ngh ĩ a là mặt bằng các khối nhà (xem 8.3 của AS 2118.1) (b) Hướ ng dẫn khẩn cấ p (xem khoản 8.5 của AS 2118.1) (c) Một tấm chỉ vị trí (xem 8.4 của AS 2118.1) (d) Một ghi chú xác định c ụm thiết b ị lắ p đặt và khu vực phục vụ.
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 11 of 12 of B.15
18 September 2007
SPRINKLERS
5
COMPLETION
5.1
5
COMPLETION TESTS
5.1
Installer’s completion certificates
Required. Submit completion.
before
HOÀN TẤT KIỂM NGHIỆM HOÀN TẤT
Giấy chứng nhận hoàn tất của nhà
practical lắp đặt Yêu cầu phải có. Trình duyệt tr ướ c ngày hoàn tất thực tế.
Water quality tests
Thử nghiệm chất lượng nước
Function: To demonstrate that the sprinkler system water is clean and free from foreign matter, including sand, sediments and other impurities. Discharge test: Inspect water discharged from at least one of the flushing valves, for foreign matter. Sprinkler head test: Remove at least 10% of the sprinkler heads, at designated locations, and inspect them for foreign matter lodged across the orifices of the heads. Test failure: If foreign matter is observed in quantities likely to impair the functioning of the sprinkler system - drain the system; - open and clean the alarm valve and strainer; and - recharge the system.
Chức năng: để minh hoạ nướ c của hệ thống đầu phun là sạch và không có vật thể lạ, bao gồm cát, cặn và các tạ p chất khác. Thử nghiệm x ả: ki ểm định n ướ c x ả ra từ tối thiểu 1 van xả tràn, xem có vật thể lạ không. Thử nghiệm đầu phun: Tháo r ời tối thiểu 10% số l ượ ng đầu phun, ở vị trí lựa chọn, và kiểm tra xem có vật lạ nào bị k ẹt ngang tấm ch ỉnh lưu lượ ng của đầu phun. Thử nghiệm không đạt: Nếu vật lạ có số lượ ng làm suy yếu tính năng của hệ thống đầu phun - xả nướ c toàn bộ hệ thống, - mở và r ửa sạch van báo động và lọc Y; và - nạ p nướ c lại
Water supply proving tests
Thử nghiệm chứng minh nguồn nước cấp
Demonstrate that the water supply satisfies the pressure and flow Chứng minh r ằng nguồn nướ c cấ p đáp requirements. ứng áp suất và lưu lượ ng yêu cầu. Pump capacity tests
Thử nghiệm công suất bơm
Demonstrate that pressure pumps have the Chứng minh r ằng bơ m áp suất có công designated capacity. suất thiết k ế. Recording equipment
Thiết bị ghi số
Flow and pressure recording equipment: Calibrated by a Registered testing authority. Calibration: Provide satisfactory evidence that test instruments have been checked and passed for accuracy within one month before testing.
Thiết bị ghi số áp suất và lưu lượ ng: đượ c hiệu chuẩn bở i tổ chức kiểm tra đăng ký có thẩm quyền Hiệu chuẩn: cung cấ p bằng chứng phù hợ p r ằng thiết b ị kiểm tra đã đượ c thử nghiệm và đạt độ chính xác trong vòng một tháng tr ướ c khi thử tra.
5.2
5.2
MAINTENANCE
BẢO DƯỠNG
Standard
Tiêu chuẩn
To AS 1851.3.
Theo AS 1851.3
General
Tổng quát
During the maintenance period, provide regular maintenance including Level 1, Level 2 and Level 3 routines. Carry out Level 3 routines at the end of the period.
Trong thờ i gian bảo trì, thực hiện công tác bảo trì bao gồm cấ p độ 1, c ấ p độ 2 và cấ p độ 3 đều đặn. Thực hiện lại cấ p độ 3 vào cuối giai đọan bảo trì.
Records
Ghi chép
Submit log books.
Ghi sổ nhật ký bảo trì.
Ư u tiên tiế ng Anh khi có tranh cãi.
The English language version prevails. Centrepoint
Page 12 of 12 of B.15
18 September 2007