I. 1.
2.
3. 3.1. 3.2.
II.
QUI ĐỊNH CHUNG:
Mục đích và phạm vi áp d ụng: Quy trình này áp dụng chung cho công tác quản lý k ỹ thuật, quản lý vận hành, kiểm tra bảo dưỡ ng ng và sửa chữa các tr ạm biến áp 110kV có ngườ i tr ực ca vận hành do Công ty Lướ i điện cao thế miền Trung quản lý vận hành; nhằm đảm bảo các tr ạm biến áp 110kV vận hành ổn định, an toàn và tin cậy; tạo đượ c sự phối hợ p đồng bộ giữa các đơ n vị chức năng trong công tác quản lý k ỹ thuật và quản lý vận hành. Soạn thảo và ban hành: Quy trình này do Phòng K ỹ thuật Công ty Lướ i điện cao thế miền Trung soạn thảo; Tr ưở ng Phòng K ỹ thuật soát xét và Giám đốc Công ty Lướ i điện ưở ng cao thế miền Trung phê duyệt ban hành. Trách nhiệm: Phòng K ỹ thuật và Lãnh đạo các đơ n vị đảm bảo Quy trình này luôn đượ c tuân thủ. Cán bộ công nhân viên liên quan: Nghiêm chỉnh thực hiện qui định trong Quy trình này.
ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
1. 1.1. 1.2.
a: Định ngh ĩ a: "Đơ n vị" là các Chi nhánh Điện cao thế và Xí nghiệ p Sửa chữa - Thí nghiệm. “Nhân viên tr ạm biến áp” là cán bộ công nhân viên quản lý vận hành tr ạm ưở ng, biến áp gồm: Tr ạm tr ưở ng, tr ực chính, tr ực phụ và k ỹ thuật viên, nhân viên bảo vệ (nếu có). 1.3. “Nhân viên tậ p sự” là nhân viên đang ký hợ p đồng thử việc hoặc hợ p đồng ngắn hạn, đang trong giai đoạn tậ p sự chưa đượ c kiểm tra công nhận chức danh quản lý vận hành. 2. Từ viết tắt: Một số chữ viết tắt thườ ng ng dùng trong quy trình. -
TBA MBA MC CS TI TU FCO DCL LBS RTĐ BVRL SCL
: : : : : : : : : : : :
Tr ạm biến áp. Máy biến áp. Máy cắt. Chống sét. Biến dòng điện. Biến điện áp. Cầu chì tự r ơ ơ i.i. Dao cách ly. Dao cắt có tải. Trang bị r ơ l e và tự động hoá. ơle Bảo vệ r ơ l e. ơle. Sửa chữa lớ n. n.
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
SCTX : Sửa chữa thườ ng ng xuyên. QLKT : Quản lý k ỹ thuật. QLVH : Quản lý vận hành. NVVH : Nhân viên vận hành. PCCC : Phòng cháy chữa cháy. B07 : Tr ực ban sản xuất Công ty Lướ i điện cao thế miền Trung. - A3 : Tr ực ban điều độ Trung tâm điều độ hệ thống điện miền trung. - ĐĐV : Điều độ viên. Tài liệu viện dẫn: - Luật Điện l ực s ố 28/2004/QH11 của Qu ốc h ội n ướ c C ộng hoà xã hội ch ủ ngh ĩ a Việt Nam - Quy phạm trang bị điện ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ưở ng ngày 11/7/2006 của Bộ tr ưở ng Bộ Công nghiệ p (nay là Bộ Công Thươ ng). ng). - Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia về k ỹ thuật điện ban hành kèm quyết định 54/2008 ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thươ ng. ng. -
3.
III. NỘI DUNG
2
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC QLVH TR ẠM 110kV: 1. Các tài liệu phục vụ công tác QLVH TBA 110kV: 1.1. Các đơ n vị phải có các tài liệu sau để phục vụ cho công tác quản lý vận hành và sửa chữa TBA 110kV:
ợ ). - Thiết k ế k ỹ thuật thi công TBA (k ể cả các công trình phụ tr ợ ). - Tài liệu thay đổi thiết k ế, các v ăn bản thay đổi thiết k ế và b ảng kê những thay đổi thiết k ế liên quan. - Các hồ sơ pháp lý liên quan như: V ăn bản phê duyệt thiết k ế k ỹ thuật thi công. Giấy phép cấ p đất xây dựng và các v ăn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành. Biên bản đền bù (có khối lượ ng ng và giá tr ị đền bù cho từng hộ có xác nhận của chính quyền địa phươ ng).... ng).... - Lý lịch, catalog, hướ ng ng dẫn lắ p đặt vận hành và bảo dưỡ ng, ng, biên bản thí nghiệm xu ất x ưở ng, ng, biên bản thí nghiệm hi ệu ch ỉnh các vật t ư thiết b ị lắ p đặt tại tr ạm (MBA, MC, DCL, CS, FCO ...). - Các biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình. - Biên bản nghiệm thu chạy thử tổng hợ p công trình. - Biên bản bàn giao công trình để đưa vào vận hành. - Hồ sơ hoàn công. - Tất cả các văn bản k ỹ thuật, pháp lý khác có liên quan đến công trình. 1.2. Các hồ sơ nêu trên phải đượ c lưu tại: - 01 bộ lưu tại Phòng K ỹ thuật Công ty. - 01 bộ lưu tại văn phòng chi nhánh - 01 bộ lưu tại TBA 110kV. 1.3. Ngoài 1.3. Ngoài các hồ sơ trên, tại các TBA 110kV ph ải có các h ồ sơ sổ sách sau đây: ơ đồ nguyên lý TBA trên khổ giấy A0 treo tại phòng điều khiển. - Bản vẽ sơ đồ - Bản vẽ sơ đồ phươ ng ng thức bảo vệ r ơ ơle le TBA trên khổ giấy A0 treo tại phòng điều khiển. - Bản v ẽ sơ đồ ơ đồ hệ thống t ự dùng một chiều DC và xoay chiều AC trên khổ giấy A0 treo tại phòng điều khiển. - Bản tóm tắt các thông số k ỹ thuật của các thiết bị chính (MBA, MC, DCL, TU, TI...) treo t ại phòng điều khiển. - Sơ đồ ơ đồ PCCC đượ c c ấ p th ẩm quyền phê duyệt. Tiêu lệnh PCCC. Bảng n ội quy PCCC. - Các quy trình vận hành các thiết bị tại tr ạm. ơle - Các hướ ng ng dẫn vận hành các r ơ l e bảo vệ, các thiết bị khác (nếu có). - Phươ ng ng án phòng chống cháy nổ đượ c duyệt. 3
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Các loại hồ sơ sổ sách theo dõi vận hành theo qui định: + Sổ nhật ký vận hành TBA. + Sổ ghi chép thông số vận hành tr ạm. + Sổ ghi thông số ăc quy. + Sổ tổng hợ p tồn tại và cách xử lý. + Sổ theo dõi sự cố. + Sổ theo dõi hiện tượ ng ng bất thườ ng. ng. + Sổ theo dõi số lần cắt sự cố và dòng cắt sự cố của máy cắt. + Sổ ghi lệnh thao tác. + Sổ theo dõi phiếu công tác, thao tác. + Hồ sơ lưu phiếu chỉnh định r ơ l e, Các biên b ản kiểm tra thí nghiệm ơle, thiết bị. + Lý lịch các thiết bị tại tr ạm. 2. Trang bị vật t ư , thiết b ị, ph ươ ng ng tiện đồ nghề phục v ụ công tác QLVH TBA 110kV: 2.1. Trang bị hành chính văn phòng tối thiểu:
Hạng mục
TT
Đơ n vị
Số lượ ng ng
1
Bàn tr ực ca vận hành.
Cái
01
2
Bàn làm việc loại thườ ng. ng.
Cái
02
3
Ghế tr ực.
Cái
02
4
Bàn hội họ p + 10 ghế bọc nệm
Bộ
01
5
Bàn để máy vi tính + ghế
Bộ
01
6
Tủ đựng hồ sơ (loại 2 cánh)
Cái
02
7
Bình lọc nướ c nóng lạnh
Cái
01
8
Tủ đựng đồ các nhân (10 ngăn)
Cái
01
9
Máy vi tính + Máy in
Bộ
01
10 Máy Fax
Cái
01
11 Điện thoại
Cái
02
Ghi chú
1 nội bộ, 1 đườ ng ng dài
2.2. Trang bị dụng cụ đồ nghề, phươ ng ng tiện tối thiểu phục vụ SCTX xử lý sự cố: 4
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
Hạng mục
TT
Đơ n vị
Số lượ ng ng
Ghi chú
1
Mê gôm mét 2.500V
Cái
01
2
Mê gôm mét 500V
Cái
01
3
Đồng hồ vạn năng
Cái
01
4
Khoan điện cầm tay
Cái
01
5
Máy mài cầm tay
Cái
01
6
Máy hút bụi công nghiệ p
Cái
01
7
Đèn chiếu sáng di động 500W 220VAC
Bộ
02
8
Bộ đồ nghề (cà lê, mõ lết, típ ...)
Bộ
01
9
Giá sắt để dụng cụ
Cái
01
10 Tủ đựng dụng cụ sửa chữa
Cái
01
11 Tủ sắt kín đựng dụng cụ
Cái
01
12 Máy phát điện lưu động chạy xăng, công suất 3-5kW
Cái
01
Tuỳ theo thực tế TBA mà trang bị
Đơ n vị
Số lượ ng ng
Ghi chú
2.3. Trang bị dụng cụ an toàn tối thiểu phục vụ QLVH:
Hạng mục
TT 1
Bút thử điện 110kV + Sào thao tác
Bộ
01
2
Bút thử điện 35kV + Sào thao tác
Bộ
01
3
Tiế p địa di động có dây đồng mềm tiết diện ≥ 35mm2.
Bộ
02
4
Găng tay cách điện
Đôi
04
5
Ủng cách điện
Đôi
04
6
Thảm cách điện
Cái
02
7
Dây an toàn
Cái
02 5
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
TT
Hạng mục
Đơ n vị
Số lượ ng ng
8
Thang gấ p cách điện chữ A cao 5 m
Cái
01
9
Băng nhựa làm rào chắn an toàn (100m/cuộn)
Cuộn
04
10 Biển báo an toàn các loại
Cái
40
11 Mặt nạ phòng độc
Cái
02
Ghi chú
Tuỳ theo thực tế trang bị
3. Các quy định khác: 3.1. Các TBA ph ải có bảng tên tr ạm. 3.2. Các thiết bị trong tr ạm ph ải đượ c n ối đất đúng theo quy phạm "N ối đất và nối không các thiết bị điện". Yêu cầu các thiết bị phải đượ c nối đất vào tr ụ đỡ thiết bị và nối đất tr ực tiế p vào hệ thống nối đất của tr ạm bằng dây đồng tiết diện tối thiểu 25mm2. 3.3. Tất cả các thiết bị trong tr ạm phải đượ c đánh số thiết bị theo đúng quy trình "Điều độ Hệ thống điện Quốc gia". 3.4. Trong tr ạm ph ải có đầy đủ các hệ thống các biển báo đúng theo quy trình "K ỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa ch ữa, xây dựng đườ ng ng dây và tr ạm điện" do Tổng Công ty Điện l ực Việt Nam ban hành. Trang b ị phòng cháy; ơ đồ bố trí các phươ ng chữa cháy và sơ đồ ng tiện phòng cháy chữa cháy treo ở nơ i d ễ thấy theo đúng phươ ng ng án phòng chống cháy nổ đượ c duyệt. PHẦN II: YÊU C ẦU ĐỐI VỚ I NHÂN VIÊN QLVH TR ẠM 110kV: 1. Trình độ của nhân viên v ận hành: 1.1. Tr ực phụ: Nhân viên tr ực phụ TBA 110kV phải có trình độ từ công nhân k ỹ thuật Điện (hệ chính quy) tr ở ng chuyên ngành. ở lên và đượ c đào tạo từ các tr ườ ườ ng 1.2. Tr ực chính: - Tr ực chính phải có trình độ từ trung cấ p k ỹ thuật Điện (hệ chính quy) tr ở ở lên và đượ c đào tạo từ các tr ườ ng chuyên ngành. ườ ng ở lên. - Trình độ ngoại ngữ: Trình độ A tiếng Anh tr ở - Trình độ tin học: Trình độ A tr ở ở lên. 1.3. Tr ạm tr ưở ng: ưở ng: - Tr ạm tr ưở ng TBA 110kV phải là k ỹ sư điện và đượ c đào t ạo t ừ các tr ườ ng ưở ng ườ ng chuyên ngành. - Tr ạm tr ưở ng TBA phải là ngườ i đã tr ải qua chức danh tr ực chính TBA ưở ng 110kV ít nhất 3 năm và phải có bậc vận hành ít nhất là bậc 3/5 tr ực chính. 6
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
1.4. Yêu cầu chung về từng bậc vận hành TBA 110kV như phụ l ục 1 kèm theo. 2. Nhiệm vụ chung của nhân viên QLVH tr ạm biến áp: 2.1. Tất cả nhân viên QLVH TBA 110kV có nhiệm vụ sau đây: - Chấ p hành theo lệnh chỉ huy của các cấ p điều độ (theo quyền điều khiển). - Thườ ng ng xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị trong tr ạm, đảm bảo vận hành an toàn, liên tục, đúng quy trình, đúng phươ ng ng thức và kinh tế nhất. - Không để xảy ra các s ự cố chủ quan, xử lý các sự cố k ị p p th ờ i và đúng quy trình. - N ắm v ững s ơ đồ ơ đồ, thông số k ỹ thuật, chế độ vận hành của các thiết b ị trong tr ạm. - T ự giác và nghiêm chỉnh chấ p hành hàn h k ỷ luật lao động, k ỷ luật s ản xu ất, các quy trình, quy phạm về k ỹ thuật vận hành, k ỹ thuật an toàn và phòng cháy ch ữa cháy, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt. - Không ngừng nâng cao chất lượ ng ng công tác quản lý vận hành và hiệu quả trong công việc. Phát huy sáng kiến cải tiến k ỹ thuật để công tác quản lý vận hành ngày càng hiệu quả, giảm chi phí vận hành, góp phần hạ giá thành truyền tải điện năng cho toàn hệ thống. 2.2. Các nhân viên tr ạm biến áp phải hiểu k ỹ, nắm vững kiến thức: a. V ề thiết b ị nhất th ứ: Hi ểu và nắm đượ c c ấu t ạo, nguyên lý làm việc, chức năng và thông số vận hành chủ yếu c ủa các thiết bị chính trong tr ạm như: máy biến áp, các thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly, ...), máy bi ến điện áp (TU), máy bi ến dòng điện (TI). Nắm đượ c vị trí lắ p đặt thực tế của thiết bị nhất thứ trong tr ạm. b. Về thiết bị nhị thứ: - Nắm đượ c nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển, tín hiệu, hệ thống r ơ l e bảo vệ và tự động, hệ thống đo lườ ng, ng, hệ thống tự dùng (xoay chiều AC, một ơle chiều DC), hệ thống thông tin liên lạc trong tr ạm. Nắm đượ c vị trí, vai trò, chức năng của các thiết bị nhị thứ trong tr ạm. - Nắm đượ c nguyên lý làm việc, phạm vi bảo vệ, thông số chỉnh định cũng như các tr ườ ng hợ p tác động của các r ơ le bảo vệ và hệ thống tự động trong tr ạm. ườ ng ơ le ơle, - Nắm và biết cách cài đặt các bảo vệ r ơ l e, lấy các thông tin (bản tin sự cố, các bản ghi sự kiện ...) tại các r ơ ơle le trong tr ạm. c. Về sơ đồ ơ đồ: ơ đồ nối dây chính (sơ đồ ơ đồ đánh số thiết b ị trong tr ạm), sơ - Hi ểu và nắm rõ sơ đồ đồ điện tự dùng (xoay chiều AC và một chiều DC) của tr ạm. ơ đồ bố trí thiết bị trong tr ạm. - Hiểu và nắm rõ sơ đồ - Nắm đượ c mối liên hệ giữa sơ đồ ơ đồ nối dây của tr ạm vớ i hệ thống điện. - Hi ểu và nắm đượ c m ục đích, trình tự thao tác để đưa các thiết b ị đang vận hành ra sửa chữa hoặc ngượ c lại. - Đọc và hiểu đượ c bản vẽ nhị thứ của tr ạm. 7
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ơ đồ phòng cháy chữa cháy của tr ạm. - Nắm đượ c sơ đồ d. Về nội dung quy trình - quy phạm: - Nắm và hiểu rõ các quy trình v ận hành và bảo dưỡ ng ng các trang thiết bị ơ le trong tr ạm, hệ thống r ơ le bảo vệ, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự dùng AC/DC, hệ thống tự động hóa trong tr ạm .... - N ắm và hiểu rõ quy trình này và các quy trình thao tác, quy trình x ử lý sự cố, quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia. - Nắm và hiểu rõ quy trình k ỹ thuật an toàn điện. Hiểu biết các quy t ắc an toàn khi làm việc v ớ i thiết b ị điện, biết cách kiểm tra, giám sát công nhân làm việc ở các thiết bị điện và các biện pháp cấ p cứu ngườ i bị điện giật; nắm k ỹ nội dung phiếu công tác, phiếu thao tác. - Nắm vững luật phòng cháy chữa cháy (PCCC). - Ch ấ p hành nghiêm ch ỉnh các quy trình - quy phạm do Bộ, T ậ p đoàn, Tổng Công ty, Công ty ban hành và đang còn hiệu lực. f. Về thực hành: - Thao tác thành thạo các thiết bị trong tr ạm. - Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ thi công, sửa chữa, bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy trong tr ạm. 2.3. Tất cả CBCNV quản lý vận hành TBA cần phải bảo đảm các điều kiện sau: - Phải đượ c kiểm tra sức khỏe và có đủ sức khỏe để làm việc, trong quá trình công tác phải đượ c khám sức khỏe định k ỳ mỗi năm ít nhất 01 lần. - Đượ c đào t ạo, kiểm tra kiến th t hức v ận hành đạt yêu cầu v ớ i ch ức danh tr ực chính, tr ực phụ và đượ c công nhận chức danh của cấ p có thẩm quyền. - Đượ c tổ chức học tậ p các quy phạm, quy trình vận hành, quy trình k ỹ thuật an toàn và định k ỳ kiểm tra kiến thức: 06 tháng một lần đối vớ i các quy trình vận hành; 03 tháng một lần đối vớ i quy trình k ỹ thuật an toàn. 2.4. Tất cả các CBCNV quản lý vận hành TBA phải có trách nhiệm lưu giữ, bảo quản tài liệu k ỹ thuật, quy trình vận hành, các hồ sơ , sổ sách, biểu m ẫu… liên quan đến công tác quản lý vận hành của tr ạm. Tuyệt đối không cho mượ n các tài liệu, quy trình, sổ sách, biểu mẫu nêu trên ra kh ỏi tr ạm khi chưa có ý ki ến đồng ý của ưở ng Tr ưở ng Tr ạm. 2.5. Chức n ăng, nhiệm v ụ cụ thể của nhân viên QLVH TBA 110kV như phụ l ục 2 kèm theo. 2.6. Nghiêm cấm dẫn ngườ i lạ mặt, ngườ i không có nhiệm vụ vào tr ạm. Đối vớ i những ngườ i vào tham quan, thực tậ p phải đượ c sự đồng ý của Lãnh đạo Đơ n vị. PHẦN III: CÔNG TÁC QU ẢN LÝ HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG TRONG TR ẠM BIẾN ÁP 110kV 1. Hệ thống điện tự dùng trong trạm biến áp 110kV. 8
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
1.1. Tổng quan về hệ thống tự dùng xoay chiều (AC): - Hệ thống nguồn tự dùng xoay chiều (AC) tại các TBA đượ c cấ p điện từ các MBA tự dùng (một hoặc nhiều MBA tự dùng) hoặc nguồn điện từ lướ i địa phươ ng. ng. - N ếu h ệ thống tự dùng xoay chiều đượ c c ấ p từ nhiều nguồn (nhiều MBA tự dùng hoặc từ lướ i điạ phươ ng), ng), hệ thống tự dùng xoay chiều bao giờ cũng nhận điện từ một nguồn chính và các nguồn khác làm d ự phòng. - Hệ thống điện tự dùng xoay chiều thườ ng ng cung cấ p cho các phụ tải: + Các tủ chỉnh lưu AC/DC. + Hệ thống quạt mát MBA. ơ điều khiển bộ OLTC. + Động cơ đ ời,i , tại các tủ truyền động, tủ + Hệ thống chiếu sáng (trong nhà, ngoài tr ờ đấu dây ngoài tr ờ ời,i , ...). + Hệ thống sấy của các t ủ truyền động, tủ phân phối trong nhà. + Hệ thống điều hoà, thông gió, hút ẩm. - T ại t ủ phân phối xoay chiều phải có các b ảo v ệ quá áp/kém áp (27/59) báo tín hiệu. 1.2. Tổng quan về hệ thống tự dùng một chiều (DC): - Hệ thống nguồn tự dùng một chiều làm nhiệm vụ cung cấ p điện cho các phụ tải nh ư: r ơ l e bảo vệ, tự động hoá, điều khiển, tín hiệu, chiếu sáng sự cố, các cơ ơle cấu tự dùng khác.... Hệ thống nguồn tự dùng một chiều đượ c cấ p điện từ hệ thống ng ắc quy và các t ủ chỉnh lưu AC/DC. Hệ thống ắc quy đượ c nạ p và phụ nạ p thườ ng xuyên bở i các tủ chỉnh lưu AC/DC. - Hệ thống nguồn tự dùng một chiều cần có độ tin cậy cao, công suất phải đủ lớ n để đảm bảo sự làm việc chắc chắn của hệ thống thiết bị thứ cấ p khi có sự cố nặng nề nhất và điện áp trên thanh cái một chiều cần có độ ổn định lớ n. n. - Trong chế độ làm việc bình thườ ng ng hệ thống điện m ột chiều ch ủ yếu đượ c cấ p điện từ các tủ chỉnh lưu AC/DC; khi sự cố mất nguồn điện hệ thống tự dùng xoay chiều hoặc khi các tủ chỉnh lưu bị hư hỏng thì hệ thống điện một chiều đượ c cung cấ p từ hệ thống ắc quy. Lư u ý: Khi xảy ra sự cố hệ thống điện tự dùng một chiều làm mất toàn bộ nguồn một chiều hoặc khi điện áp nguồn một chiều giảm thấ p (dướ i 80% Uđm tươ ng ng ứng 180VDC đối v ớ i điện áp định mức h ệ thống điện m ột chiều là 220VDC hoặc 90VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một chiều là 110VDC) không cho phép vận hành tr ạm. - T ại t ủ phân phối m ột chiều ph ải có các bảo v ệ quá áp/kém áp và chạm đất (27/59/64) báo tín hiệu. 2. Công tác QLVH h ệ thống điện tự dùng: 2.1. Trong ca tr ực, NVVH tr ạm ph p hải luôn luôn theo dõi tình tr ạng làm việc của h ệ thống điện tự dùng xoay chiều và một chiều, điện áp của hệ thống tự dùng xoay chiều và một chiều ( L Lư u ý : đ iện áp t ự ự dùng xoay chiề u và một chiề u phải nằ m 9
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ng bất thườ ng ng hoặc sự cố trong giớ i hạn vận hành cho phép). Nếu phát hiện hiện tượ ng
hệ thống điện tự dùng xoay chiều hoặc một chiều NVVH phải nhanh chóng báo cáo vớ i Lãnh đạo đơ n vị, các cấ p điều độ liên quan, tr ực ca v ận hành Công ty (B07). Phối hợ p tìm mọi biện pháp khắc phục nhanh các bất thườ ng ng hoặc sự cố để đảm bảo cho tr ạm vận hành an toàn liên tục. - Khi điện áp tự dùng xoay chiều hoặc một chiều mất, giảm, hay tăng quá giớ i h ạn, nhân viên vận hành cần nhanh chóng tìm mọi biện pháp để khôi phục v ề tr ạng thái làm việc bình thườ ng ng như ki ểm tra và thay thế cầu chì bị cháy hay đóng áp tô mát đã bị nhảy ra, điều chỉnh điện áp của máy phụ nạ p hay điều chỉnh số bình ắc quy, xử lý các điểm tiế p xúc.... - Trình tự xử sự cố hệ thống điện tự dùng như phụ l ục 3 kèm theo. Lư u ý: ừng g tr ạm biế n áp, Tr ạm tr ưở ưở ng - Tu ỳ theo thiế t bị t ại t ừ n ng phải trình Lãnh đạo i) đ iện áp vận hành hệ thố ng ng đơ n vị quy định giớ i hạn (giớ i hạn trên và giớ i hạn d ướ ướ i) t ự ự dùng xoay chiề u và một chiề u t ại tr ạm. ự dùng xoay chiề u nằ m trong giớ i hạn - Thông thườ ng ng đ iện áp hệ thố ng ng t ự 220/380 ± 10% VAC. Điện áp hệ thố ng ng t ự ự dùng một chiề u nằ m trong giớ i hạn đm đế n 1,1U đ đ m. 0,8U đ m. 2.2. QLVH và kiểm tra định k ỳ hệ thống ắc quy: - Mỗi ca ít nhất một lần, nhân viên vận hành phải kiểm tra hệ thống ắc qui theo các nội dung sau: + Kiểm tra và ghi sổ các thông số: điện áp, dòng điện của h ệ thống điện một chiều, dòng phụ nạ p của hệ thống ắc qui. + Kiểm tra chế độ làm việc thiết b ị nạ p, h ệ thống thông gió (nếu có), hệ thống chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố. + Kiểm tra tình tr ạng các bình ắc qui, các t ủ chứa hoặc giá đỡ ắ đỡ ắc qui, các thiết bị sấy, chiếu sáng và quạt thông gió (nếu có) của hệ thống ắc qui. + Kiểm tra chạm đất của hệ thống một chiều. Lư u ý : Tr ườ ườ ng ng hợ p phát hiện có hư hỏng tr ầm tr ọng mà nhân viên vận hành ưở ng không xử lý đượ c thì phải báo cáo ngay cho Đơ n vị tr ưở ng để có biện pháp sử a chữ a k ị p p thờ i và ghi đầ y đủ vào sổ nhật ký vận hành, sổ vận hành ắ c qui, sổ theo dõi tình tr ạng làm việc ắ c qui. - Ca ngày c ủa thứ 6 mỗi tuần, ngoài các nội dung kiểm tra như trên nhân viên vận hành phải kiểm tra thêm các n ội dung sau: + Đo và ghi sổ điện áp của từng bình ắc qui để phát hiện các bình có điện áp giảm thấ p quá qui định. Lư u ý : •
Việc đo điện áp của t ừng bình ăcqui chỉ thực hi ện sau khi đã cắt t ủ nạ p ra kh ỏi hệ thống một chiều t ừ 15 phút đến 20 phút ( N ếu không cắ t t ủ nạ p thì chỉ kiể m tra đượ c đ iện áp phụ nạ p N ế giáng trên t ừ n ừng g bình ắ c quy - không phải là đ iện áp thật của bình ắ c quy). 10
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV •
Sử dụng các thiết b ị đo phù hợ p ( Đồng h ồ Vol k ế một chiều, đồng hồ vạn năng ...) để đo điện áp từng bình ắcqui (Lư u ý khi sử d ụng các thiế t b ị đ o: o: Phải kiể m tra thiế t t đ o tr ướ ướ c khi sử d ụng. Phải chuyể n thang đ o của thiế t bị phù hợ p vớ i đại ượ ng ượ ng l ượ ng và đố i t ượ ng cần đ o. o. Phải đặt que đ o của đồng hồ đ úng úng vớ i cự c tính của ắ c quy).
Nếu điện áp của các bình xê d ịch trong khoảng ± 5% điện áp định mức của bình thì có thể tạm thờ i khẳng định ắc quy còn tốt. + Kiểm tra điện tr ở ở cách điện của bộ ắc qui, điện tr ở ở không đượ c nhỏ hơ n 100k Ω. + Kiểm tra tình tr ạng các thanh nối, thanh cái, cần thiết thì bôi thêm mỡ Vadơ lin lin trên vật dẫn. + Kiểm tra các thiết bị và dụng cụ an toàn phục vụ cho công tác vận hành ắc qui: Đèn xách tay kiểu phòng nổ, nhiệt k ế, đồng h ồ vôn, găng tay, ủng cao su, kính bảo hộ. - Ngày, tháng và k ết quả kiểm tra phải ghi đầy đủ vào sổ theo dõi ắc qui. - Nếu phát hiện điện áp các bình ắc quy không bình thườ ng ng phải thườ ng ng xuyên theo dõi và xử lý k ị p p thờ i.i. Phải tách và phụ nạ p lại các bình ắc quy có điện áp giảm trên 10% so v ớ i điện áp Uđm. ưở ng - Hàng quý Tr ạm tr t r ưở ng phải phối h ợ p vớ i NVVH tr ạm tiênư hành phóng nạ p ắc quy theo hườ ng ng dẫn tại phụ lục 3 kèm theo. - Ph ải l ậ p k ế hoạch s ửa ch ữa thay thế hệ thống ắc quy nếu ki ểm tra k ỹ thuật hệ thống ắc quy (sau 4h00 k ể từ khi tách các tủ chỉnh l ưu AC/DC nạ p ắc quy) phát hiện trên 10% số lượ ng ng bình ắc quy có điện áp giảm trên 10% so vớ i điện áp Uđm hoặc điện áp của hệ thống ắc quy giảm thấ p dướ i 80% Uđm. 2.3. Kiểm tra định k ỳ cách điện hệ thống một chiều: - Hàng quý, k ết hợ p vớ i vớ i công tác vệ sinh thiết bị tr ạm, tr ưở ng tr ạm và ưở ng ở cách điện thanh cái một chiều và cách điện các NVVH tiến hành kiểm tra điện tr ở ở cách điện thanh cái một mạch điều khiển t ại tr ạm b ằng mêgômmet 500V. Điện tr ở chiều và điện tr ở ở cách điện giữa các mạch điều khiển vớ i đất yêu cầu không thấ p hơ n 2M Ω . ườ ng - Trong tr ườ ng hợ p đặc biệt cho phép vận hành hệ thống điện một chiều điện áp định mức 220VDC vớ i cách điện giảm đến 20k Ω và hệ thống điện một chiều điện áp định mức 110VDC vớ i cách điện giảm đến 10k Ω. 3. Tính toán s ố lượ ng ng bình ắc quy: - Để đảm bảo vận hành hệ thống ắc quy trong TBA, số lượ ng ng bình ăc quy đượ c tính toán như sau: •
Số lượ ng ng bình ắc quy n =
U đ m U pn
11
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
Trong đó: + Uđm: Điện áp định mức đầu ra của t ủ nạ p ở chế độ phụ nạ p thườ ng ng xuyên. + U pn: Điện áp phụ nạ p thườ ng ng xuyên của mỗi bình ắc quy (theo tài liệu k ỹ thuật của nhà chế tạo) - Dung lượ ng ng bình ắc quy đượ c tính toán sao cho hệ thống ắc quy vận hành độc l ậ p cấ p cho toàn bộ phụ tải một chiều của tr ạm biến áp vớ i thờ i gian trên 8 giờ , điện áp hệ thống một chiều không giảm xuống dướ i 0,8Uđm. Thông thườ ng ng chọn dung lượ ng ng bình ắc quy là 200Ah.
PHẦN IV: CÔNG TÁC QU ẢN LÝ HỆ THỐNG R Ơ LE Ơ LE VÀ TỰ ĐỘ Ự ĐỘNG HOÁ TRONG TR ẠM BIẾN ÁP 110kV 1. Quy định chung công tác QLVH trang b ị hệ thống rơ le và tự độ ự động hoá: - Hệ thống r ơ l e và tự động hoá (RTĐ) BVRL là những trang thiết bị làm ơle nhiệm vụ tự động phát hiện và cắt các phần tử bị hư hỏng ra khỏi hệ thống điện, đảm b ảo cho các phần còn lại c ủa h ệ thống vận hành an toàn, liên tục và hiệu quả. Yêu cầu của RTĐ là có tính chọn lọc, tác động nhanh, độ nhạy và độ tin cậy cao. - Các thiết bị điện của các TBA 110kV ph ải đượ c b ảo vệ chống ngắn mạch và các hư hỏng trong chế độ vận hành bình thườ ng ng bằng các các trang bị RTĐ, máy cắt hoặc cầu chảy và các trang bị tự động điện trong đó có tự động điều chỉnh và tự động chống sự cố. - Các r ơ l e bảo vệ và trang thiết bị tự động cần gắn các bảng nhãn dễ nhận ơle dạng bằng mắt. Trên các t ủ bảng bảo vệ r ơ l e, tủ bảng điều khiển; các r ơ l e, sơ đồ ơle, ơle, nổi, khoá điều khiển ... trên cả hai mặt (tr ướ ướ c và sau) cần đượ c ghi tên theo đúng các quy định. Các khoá chuyển m ạch phải ghi rõ các v ị trí tươ ng ng ứng của khoá ứng vớ i các chế độ làm việc. ơ le, đo - Trong vận hành phải bảo đảm các điều kiện để các trang bị bảo vệ r ơ lườ ng ng và tự động điện, các mạch nhị thứ làm việc tin cậy theo các quy chuẩn k ỹ thuật (nhiệt độ, độ ẩm, độ rung cho phép và độ sai lệch thông số so vớ i định mức…) - Công ty Lướ i điện cao thế miền Trung, các Chi nhánh Điện cao thế, TBA 110kV trong phạm vi quản lý phải chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống bảo ơ le, tự động điện, đo lườ ng vệ r ơ ng điện và mạch nhị thứ đảm bảo an toàn, tin cậy. - Các trang b ị RTĐ và mạch nhị thứ phải đượ c định k ỳ kiểm tra và hiệu chỉnh theo quy trình k ỹ thuật (ít nhất 3 n ăm một lần). Sau mỗi lần tác động sai hoặc từ chối tác động các trang bị này phải đượ c tiến hành kiểm tra bất thườ ng ng (sau sự cố) theo quy trình đặc bi ệt và phải phân tích tìm ra đượ c nguyên nhân tác động sai hoặc từ chối tác động của các trang b ị này. - Cu ộn dây thứ cấ p của máy biến dòng luôn phải khép mạch qua r ơ le, đồng ơ le, hồ điện; các cuộn dây không sử dụng phải đượ c đấu tắt. Cuộn dây thứ cấ p của máy biến điện áp phải lắ p đặt thiết bị (áptômát) chống ngắn mạch. Mạch nhị thứ của máy biến dòng và biến điện áp phải có điểm nối đất. 12
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Tất c ả các RTĐ (tốt) phải luôn luôn làm việc tr ừ phần RTĐ có chỉ dẫn đặc biệt của Lãnh đạo Công ty hay Điều độ các cấ p. - Cấm đóng các thiết bị, thanh cái, đườ ng ng dây vào làm việc mà không có bảo vệ. - Tất c ả các thao tác v ề RTĐ chỉ đượ c ti ến hành khi có sự cho phép của c ấ p ng ứng theo phân cấ p và phải có phiếu. Khi xử lý s ự cố, nhân viên vận Điều độ tươ ng hành có thể tự thực hi ện trình tự theo quy trình cụ thể đã xác định sau đó ph ải báo cho ĐĐV các cấ p biết. - Trang bị RTĐ phải đượ c cắt ra khi: + Trang bị RTĐ bị hư hỏng. + Kiểm tra RTĐ hay chỉnh định RTĐ (nếu có ảnh hưở ng ng đến hoạt ng của thiết bị). động bình thườ ng ướ c khi cắt BVRL, nhân viên vận hành phải chắc chắn là các bảo Tr ướ vệ còn lại đảm b ảo b ảo v ệ đượ c cho thiết b ị hoặc đã áp dụng biện pháp thay thế bảo vệ đã cắt bằng bảo vệ dự phòng để bảo vệ cho thiết bị đó. ơ đồ đóng cắt - Để đảm bảo sự làm việc tin cậy của RTĐ khi có thay đổi về sơ đồ nhất thứ hay trong bảo vệ r ơ ơ le, nhân viên vận hành phải thực hiện các thao tác theo ườ ng phươ ng ng thức hoặc theo phiếu chỉnh định của các cấ p Điều độ. Tr ườ ng hợ p chuyển đổi phức tạ p thì tr ực ca vận hành cùng nhân viên thí nghiệm phối hợ p thực hiện. ướ c khi đóng điện, đưa trang bị RTĐ vào làm việc nhân viên vận hành - Tr ướ phải kiểm tra: + Tình tr ạng làm việc của trang bị RTĐ theo quy định t ại m ục 2 dướ i đây. + Không còn tín hiệu (đèn, cờ , âm thanh ...) báo hi ệu r ơ l e tác động, ơle không có hư hỏng trong trang bị RTĐ. + Trang bị RTĐ đã đượ c đấu nối, thí nghiệm hoàn chỉnh đảm bảo sẵn sàng làm việc. 2. Kiểm tra, theo dõi v ề hoạt động của trang bị RTĐ trong vận hành: - Trong ca tr ực, nhân viên vận hành phải định k ỳ kiểm tra (ít nhất 1 giờ một lần), theo dõi sự hoạt động của trang bị RTĐ bằng cách quan sát các dấu hiệu về tình tr ạng bên ngoài, tình tr ạng làm việc của chúng; theo dõi các tín hiệu làm việc và kiểm tra đúng chế độ vận hành của từng trang bị bảo vệ r ơ le. ơ le. - Khi giao nhận ca cũng như trong quá trình kiểm tra định k ỳ trong ca tr ực, nhân viên vận hành phải quan sát, kiểm tra tất cả trang bị RTĐ theo các nội dung sau: + Sự đóng tất cả các trang bị RTĐ mà phải có trong vận hành. + Tr ạng thái chỉ thị của tất cả trang bị RTĐ phải đúng theo yêu cầu vận hành đã đượ c xác lậ p (ch ỉ thị tín hiệu, đèn báo và tín hiệu c ờ r ơ ơ i,i, thông số vận hành …). 13
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
+ Vị trí các trang bị cắt (khóa đóng cắt, nút đóng/nút cắt …), các khóa chuyển mạch, hộ p nối …, các đèn tín hiệu, vị trí cờ hiệu… phải tươ ng ng ứng vớ i sơ đồ ơ đồ đóng cắt nhất thứ và chế độ làm việc của thiết bị và lướ i.i. + Ch ỉ số của các đồng h ồ trang bị RTĐ (ampe mét, vol mét, oát mét, …) tươ ng ng ứng vớ i chế độ làm việc. + Ở mỗi trang bị RTĐ có mạch điện áp thì nguồn điện áp phải đượ c cấ p từ các TU tươ ng ng ứng. + Nhân viên tr ực ca vận hành phải thườ ng ng xuyên tìm hiểu các ghi chép trong sổ nhật ký vận hành và sổ theo dõi r ơ l e bảo vệ để nắm bắt các ơle hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, hư hỏng của trang bị RTĐ trong tr ạm - Khi phát hiện những hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, hư hỏng, sự làm việc không đúng hay không làm việc của trang bị RTĐ, nhân viên tr ực ca vận hành phải: + Báo cho các c ấ p Điều độ, B07 về các hư hỏng, bất thườ ng ng của trang bị RTĐ. + Báo cho Tr ạm tr ưở ng, Lãnh đạo đơ n vị biết để phân tích và đề ra ưở ng, biện pháp xử lý k ị p p thờ i.i. + Tìm mọi biện pháp loại tr ừ khả năng khi xuất hiện sự cố mà RTĐ tác động sai hay không tác động. + Ghi vào sổ nhật ký vận hành tất cả các hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, hư hỏng hoặc sự làm việc không đúng hay không làm việc của trang bị RTĐ. + Lậ p báo cáo về hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, hư hỏng hoặc sự làm việc không đúng hay không làm việc của trang bị RTĐ theo đúng quy định. - Trong ca tr ực, nhân viên vận hành phải theo dõi sự làm việc đúng đắn c ủa mạch c ắt và mạch đóng của các thiết b ị theo các tín hiệu hi ện có. Định k ỳ kiểm tra, quan sát tình tr ạng c ủa chúng và sau mỗi l ần c ắt và đóng các thiết b ị (máy cắt, dao cách ly …). ơle + Nếu mạch cắt máy cắt không làm việc (có thể r ơ l e giám sát mạch cắt F74 báo tín hiệu …) gây nên tình tr ạng không cắt đượ c máy cắt, d ẫn đến tình tr ạng nhảy v ượ t c ấ p (do mạch 50BF hoặc do phối hợ p thờ i gian bảo vệ và gây mất điện trên diện r ộng), vì vậy cần có biện pháp khôi phục lại sự làm việc bình thườ ng ng của mạch cắt. + Nếu việc sửa chữa mạch cắt của máy cắt này phức tạ p thì lậ p tức phải cho bảo vệ dự phòng vào làm việc và phải đượ c ch ỉnh định theo phiếu chỉnh định của các cấ p điều độ. 3. Công tác trên trang b ị hệ thống rơ le và tự độ ự động hoá: - Chỉ có nhân viên tr ực ca v ận hành, nhân viên thí nghiệm mớ i đượ c phép làm việc ở các trang bị RTĐ đang vận hành. - Nhân viên tr ực ca v ận hành chỉ có thể tiến hành công tác ở mạch RTĐ khi có lệnh của Điều độ viên cấ p trên. - Các nhân viên khác (nhân viên thí nghiệm, sửa chữa …) khi công tác ở mạch RTĐ phải đượ c sự cho phép của Giám đốc Công ty Lướ i điện cao thế miền 14
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Trong phiếu công tác phải xét đến các biện pháp để: + Đảm b ảo c ắt hoàn toàn đối tượ ng ng đượ c bảo vệ hoặc thay thế bảo vệ đượ c cắt ra bằng bảo vệ khác thoả mãn yêu cầu về độ tin cậy, nhanh, nhạy và tính chọn lọc. + Loại tr ừ khả năng cắt nhầm các phần tử khác đang vận hành. + Đảm bảo đượ c về tr ị số và hướ ng ng cần thiết của dòng phụ tải theo chế độ vận hành của lướ i.i. + Trong các tr ườ ng hợ p nếu trang bị RTĐ đượ c cắt ra để tiến hành ườ ng công việc mà dùng bảo vệ r ơ l e ở các phần khác của lướ i làm dự phòng có ơle khả năng không đạt đượ c độ tin cậy, nhanh, nhạy và chọn lọc thì điều này phải đượ c ghi trong phiếu công tác. - Sau khi tiến hành thao tác theo l ệnh của các c ấ p điều độ nhằm cô lậ p các phần t ử trong phạm vi công tác, tr ướ ng công tác nhân viên ướ c khi bàn giao hiện tr ườ ườ ng vận hành phải: + Kiểm tra phiếu công tác và xét k ỹ lại có điều gì ảnh hưở ng ng đến công tác đã ghi trong phiếu, v ề phươ ng ng diện thao tác có đủ biện pháp an toàn như đã ghi trong phiếu. + Cắt nguồn cấ p cho trang bị RTĐ và mạch nhị thứ mà sẽ tiến hành công tác (như cầu dao, khóa chuyển mạch, cầu chì, áp tô mát...). + Khi tiến hành công tác ở các thiết bị phân phối, chỗ làm việc phải đượ c đặt rào chắn, treo biển báo theo đúng yêu cầu k ỹ thuật an toàn. + Khi tiến hành công tác ở tủ điều khiển hay tủ r ơ ơ le cần treo biển báo ở mặt tr ướ ướ c và mặt sau của tủ. + Hướ ng ng dẫn nhân viên đội công tác các v ị trí lấy nguồn (xoay chiều, một chiều) phục vụ công tác. Cấm các nhân viên thí nghi ệm lấy nguồn từ các mạch xoay chiều và một chiều của các trang bị RTĐ đang làm việc để thí nghiệm. - Sau khi k ết thúc công việc, nhân viên thí nghiệm ph ải báo cho tr ực ca vận hành ghi vào sổ nhật ký các công việc đã làm, trang b ị RTĐ sẵn sàng đưa vào làm việc. - Sau khi xem xét các ghi chép trong s ổ nhật ký vận hành, nhân viên vận hành phải ki ểm tra cẩn th ận l ại các trang bị RTĐ đã tr ả lại v ị trí cũ, khi đó c ần chú ý: + Tình tr ạng các hàng k ẹ p và vị trí các cầu nối. + Tình tr ạng lắ p ráp nói chung, không có đầu dây nào bị tháo ra và sử dụng dây không có cách điện. + Vị trí các con bài của r ơ ơ le tín hiệu, các con n ối, áp tô mát, khoá chuyển mạch .... 15
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
+ Các đèn tín hiệu tươ ng ng ứng vớ i chế độ làm việc. - Sau khi kiểm tra, nếu thấy các trang bị RTĐ hoạt động tốt, tr ực ca vận hành phải báo vớ i Điều độ viên cấ p trên để đưa trang bị RTĐ vào làm việc tr ở ở lại. - Khi giao, nhận các trang bị RTĐ, m ạch nhị thứ đượ c l ắ p m ớ i ho ặc sau khi cải t ạo, nhân viên thí nghiệm phải có trách nhiệm h ướ ng ng d ẫn chi tiết cho nhân viên tr ực ca vận hành, chỉ dẫn c ụ thể tại chỗ về những thao tác và cách v ận hành. Nhân viên vận hành phải ghi vào sổ và có trách nhi ệm truyền đạt lại cho ca sau. - Không cho phép đưa vào làm việc nh ững trang bị RTĐ mớ i và sau khi cải tạo mà chưa hướ ng ng dẫn cho nhân viên vận hành biết. - Thiết bị RTĐ sau khi sửa ch ữa, hiệu chỉnh không đảm b ảo cấ p chính xác, hay thay đổi điều ki ện làm việc của chúng mà cần thiết ph ải đưa vào vận hành phải có sự cho phép của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc k ỹ thuật Công ty. 4. Thao tác RT Đ khi đóng điện đườ ng ng dây, thanh cái: - Cấm đóng thử thiết bị (đóng điện xung kích, nghiệm thu thiết bị đưa vào vận hành lần đầu hoặc sau sửa chữa), đườ ng ng dây, thanh cái ... mà không có trang bị RTĐ có chức năng tác động nhanh. - Để đóng thử thiết b ị, tr ướ ướ c khi thao tác đóng máy cắt, nhân viên vận hành phải: + Ki ểm tra những tín hiệu hiện có, chắc chắn r ằng MC cắt tốt. Kiểm tra mạch bảo vệ và điều khiển liên quan máy c ắt làm việc tốt. + Chắc chắn r ằng đã đưa tất cả các bảo vệ trong đó có cả bảo vệ tác động nhanh của thiết bị đượ c thử vào vận hành. + MC dùng đóng thử, tạm thờ i khóa mạch tự động đóng lặ p lại nếu MC có chức năng tự đóng lặ p lại. - Khi sử dụng MC phân đoạn để đóng thử (xung kích) thiết bị, MBA… nhân viên vận hành phải kiểm tra tất cả các chức năng bảo vệ chống các dạng ngắn mạch theo chỉnh định dùng để tiến hành đóng thử. 5. Biện pháp xử lý khi máy cắt tự độ ự động đóng hay cắt: - Khi có hiện tượ ng ng tự động cắt hay đóng MC, nhân viên v ận hành phải: + Căn cứ vào tín hiệu, xác định và ghi chép cụ thể MC nào đã tự động đóng, cắt. Giải tr ừ tín hiệu và ghi vào nhật ký vận hành. Vớ i những MC có chức năng tự động đóng lặ p lại (TĐL), tr ực ca vận hành chỉ giải tr ừ khóa sau ở về. khi đã chắc chắn r ằng MC đã thực hiện xong chu trình đóng lặ p lại và tr ở + Xem xét cẩn th ận và ghi chép những con bài r ơ ơ le tín hiệu r ơ ơi,i , giải tr ừ tín hiệu và báo cho các cấ p Điều độ. N ếu bảo vệ tác động lại và con bài ơi,i , trong tr ườ ườ ng lại r ơ ng hợ p này ph ải biết đượ c chính xác số lần bảo vệ tác động và cắt MC. + Sau khi xử lý sự cố hay các hiện tượ ng ng không bình thườ ng, ng, nhân viên vận hành phải báo cáo cho Tr ạm tr ưở ng và lãnh đạo đơ n vị, B07 biết về ưở ng sự tác động của RTĐ, về các tín hiệu đã xuất hiện và các n ội dung sự cố liên quan. 16
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Khi có hiện tượ ng ng dao động điện áp, dòng điện và tần số trên lướ i điện nhưng không xảy ra cắt hay đóng MC, nhân viên v ận hành phải xem xét các b ảng RTĐ và ghi lại sự làm việc của r ơ ơ le tín hiệu vào nhật ký vận hành. PHẦN V: CÔNG TÁC QU ẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ NHẤT THỨ TRONG TR ẠM BIẾN ÁP 110kV 1. Các thiết bị nhất thứ trong tr ạm biến áp 110kV phải có các quy trình QLVH và bảo dưỡ ng ng riêng. Nhân viên QLVH phải hiểu, nắm bắt và tuân thủ các quy trình trình QLVH và bảo dưỡ ng ng này. Trong quy trình này chỉ quy định công tác kiểm tra định k ỳ các thiết bị nhất thứ trong tr ạm biến áp 110kV. 2. Trong một ca tr ực ca vận hành, nhân viên tr ực ca (tr ực chính và tr ực phụ) ít nhất 1 giờ kiểm tra bằng m ắt tổng thể các thiết b ị trong tr ạm bi ến áp một l ần. N ội dung kiểm tra các thiết bị như phụ lục 4 kèm theo. 3. Đối vớ i các thiết bị (đườ ng ng dây, MBA) vận hành đầy tải (80% đến 100% tải) phải tăng c ườ ng ng công tác kiểm tra ít nh ất 30 phút một l ần. Đối v ớ i các thiết b ị vận hành quá tải phải thườ ng ng xuyên kiểm tra ít nh ất 15 phút một lần. 4. Ít nhất một giờ phải lấy thông số vận hành các thiết bị một lần. Thườ ng ng xuyên theo dõi điện áp, dòng điện của các thiết bị, đảm bảo không vượ t quá giá tr ị cực đại cho phép làm việc của các thiết bị nhất thứ và trang bị RTĐ.
PHẦN VI: NHIỆM VỤ CỦA LÃNH ĐẠO CHI NHÁNH TRONG CÔNG TÁC QLVH TẠI CÁC TR ẠM BIẾN ÁP 1. Nhiệm vụ chung: - Đề ra các biện pháp tổ chức th ực hiện k ế hoạch s ản xuất hàng tháng, quý, năm theo nhiệm vụ đượ c Công ty giao. - Theo dõi tình hình vận hành hàng ngày, chất lượ ng ng vận hành và k ết qu ả thí nghiệm định k ỳ, đột xuất của trang thiết bị để đề ra các biện pháp khắc phục xử lý. - Theo dõi việc quản lý, cậ p nhật các hồ sơ k ỹ thuật của các tr ạm, thống kê báo cáo k ỹ thuật hàng tuần, tháng, quý, năm. - Theo dõi, giám sát ho ặc cử CBKT Chi nhánh phối hợ p trong các đợ t thí nghiệm định k ỳ, s ửa ch ữa thiết b ị, tham gia nghiệm thu thiết b ị sau sửa ch ữa và xử lý sự cố các thiết bị tr ạm. - Giám sát việc tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố ở các tr ạm để nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận hành trong thờ i gian ngắn nhất sau sự cố. Tìm hiểu nguyên nhân và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố. Phối hợ p tham gia điều tra sự cố, tai nạn lao động theo phân cấ p. - Theo dõi công tác sửa chữa định k ỳ các thiết bị tại các tr ạm. Kiểm tra, duyệt các phươ ng ng án sửa chữa thiết bị theo đúng quy định hiện hành. 17
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Thườ ng ng xuyên theo dõi và kiểm tra nhân viên v ận hành chấ p hành k ỷ luật lao động, k ỷ luật sản xuất. - Định k ỳ hàng quí hoặc đột xuất tiến hành tổ chức kiểm tra công tác QLKT, QLVH chỉ đạo giải quyết k ị p p thờ i các vấn đề tồn tại ở các tr ạm theo phân cấ p để đảm bảo việc vận hành an toàn, liên tục, không để xảy ra các sự cố chủ quan. - Xây dựng đề cươ ng ng ôn tậ p bồi d ưỡ ng ng nghề, ki ến thức chuyên môn, hướ ng ng dẫn công tác đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên vận hành. Định k ỳ tổ chức kiểm tra, xác h ạch các quy phạm, quy trình vận hành, quy trình k ỹ thuật an toàn cho nhân viên vận hành của các TBA. - Ban hành phươ ng ng án xử lý sự cố, PCCN ở các TBA. Tổ chức di ễn t ậ p các phươ ng ng án đã ban hành theo qui định và họ p rút kinh nghiệm. - Biên soạn trình Công ty ban hành k ế hoạch bảo hộ lao động, phươ ng ng án phòng chống bão lụt; phòng cháy, chữa cháy hàng năm tại các TBA. - T ổng h ợ p, báo cáo công tác qu ản lý k ỹ thuật, quản lý vận hành hàng tuần, tháng, quý, năm theo quy định của Công ty. 2. Trách nhi ệm của Chi nhánh trong công tác đào tạo nhân viên t ập sự : - Lậ p đề cươ ng, ng, chươ ng ng trình đào tạo và tổ chức hướ ng ng dẫn, đào tạo và kiểm tra cho nhân viên tậ p sự nắm bắt đượ c các quy trình vận hành các thiết bị trong tr ạm; các quy phạm, quy trình k ỹ thuật, quy trình vận hành và quy trình k ỹ thuật an toàn đảm bảo trang bị đủ kiến thức cho nhân viên tậ p sự trong đợ t thi sát hạch công nhận chức danh. - Phân công, bố trí công việc cho nhân viên tậ p sự về tìm hiểu, thực tậ p th ực tế tại các TBA theo ch ươ ng ng trình đã định. ưở ng - Giao nhiệm v ụ cho các tr ạm tr ưở ng đào t ạo và tổ chức h ướ ng ng d ẫn, đào t ạo và kiểm tra cho nhân viên tậ p sự nắm b ắt đượ c các quy trình v ận hành các thiết bị trong tr ạm. Bố trí ngườ i hướ ng ng dẫn, kèm cặ p trong thờ i gian tậ p sự. - Hàng tháng tổ chức kiểm tra sát h ạch nhân viên tậ p sự, để k ị p p thờ i nắm b ắt trình độ của nhân viên tậ p sự, chất lượ ng ng của công tác đào tạo; nhằm chấn chỉnh và đề ra chươ ng ng trình hướ ng ng d ẫn, đào t ạo phù hợ p; đảm b ảo trang bị đủ kiến th ức cho nhân viên tậ p sự trong đợ t thi sát hạch công nhận chức danh. 3. Trách nhi ệm của Chi nhánh trong công tác nghi ệm thu đóng điện đư a các thiết bị, công trình m ớ i vào vận hành: - Khi có thiết b ị, công trình mớ i chuẩn bị nghiệm thu đóng điện đưa vào vận hành các Chi nhánh tổ chức biên soạn các hướ ng ng d ẫn v ận hành, quy trình vận hành các thiết bị (chưa đượ c Công ty ban hành) và trình Công ty ban hành. - Phối hợ p vớ i Công ty chuẩn bị nhân sự QLVH cho các công trình này. - Tổ chức đào tạo và bồi huấn cho nhân viên vận hành nắm bắt sơ đồ nối ng thức bảo vệ r ơ điện, sơ đồ ơ đồ phươ ng ơle; le; các mạch liên động, bảo vệ, tự động và điều khiển các thiết bị sau khi hoàn thành công trình. Nắm b ắt đượ c các thiết b ị mớ i và quy trình vận hành các thiết b ị này. Phối h ợ p v ớ i Công ty tổ chức sát hạch lại nhân viên vận hành tr ướ ướ c khi đưa các thiết bị, công trình mớ i vào vận hành. 18
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Cử ngườ i theo dõi, giám sát trong quá trình xây dựng lắ p đặt nhằm phát hiện sớ m các thiếu sót, tồn tại trong giai đoạn này, có phản ánh k ị p p thờ i vớ i các đơ n vị liên quan để sớ m có biện pháp khắc ph ục nh ằm đưa công trình vào vận hành an toàn, tin cậy. - Đối vớ i các công trình mở r ộng, hoàn thiện sơ đồ TBA hiện có nếu các mạch nhị thứ phần mở r ộng, hoàn thiện có liên quan đến mạch nhị thứ hiện tại đang ườ ng vận hành, trong giai đoạn khảo sát lậ p biên b ản hiện tr ườ ng cho đơ n vị công tác vào làm việc: Chi nhánh phải yêu cầu đơ n vị thi công cung cấ p bản vẽ nhị thứ (đã đượ c ng án thi công đã đượ c đơ n vị đơ n vị có thẩm quyền phê duyệt) liên quan, phươ ng thẩm quyền phê duyệt. Kiểm tra sự phù hợ p của các bản vẽ nhị thứ giữa phần lắ p ườ ng mớ i và bản vẽ nhị thứ đang vận hành. Tr ườ ng hợ p mạch nhị thứ mớ i và mạch nhị thứ cũ không phù hợ p hoặc không rõ ràng, thiếu các mạch nhị thứ liên k ết giữa phần cũ và mớ i phải yêu cầu đơ n vị tư vấn, thi công bổ sung ngay tr ướ ướ c khi ký biên bản hiện tr ườ ng cho đơ n vị công tác vào làm việc. Báo cáo v ề Công ty để có chỉ đạo ườ ng phối hợ p các bên xử lý đảm bảo đăng ký cắt điện thi công công trình đúng k ế ườ ng hoạch. Tránh các tr ườ ng hợ p khi cắt điện thi công mớ i phát hiện các sai sót làm thờ i gian thi công kéo dài, không đảm bảo thờ i gian cắt điện và tr ả lướ i tr ễ so vớ i k ế hoạch. - Tham gia nghiệm thu đóng điện đưa thiết bị, công trình mớ i vào vận hành. - Tổ chức chuẩn bị sản xuất đưa công trình mớ i vầo vận hành. 4. Trách nhi ệm của Chi nhánh trong việc khắc phục và xử lý sự cố, hiện tượ ng ng bất thườ ng: ng: - Các đơ n vị chịu trách nhiệm xử lý sự cố, hiện tượ ng ng bất thườ ng ng thuộc phạm vi lướ i điện của đơ n vị mình quản lý (k ể cả sự cố mạch nhị thứ). Khi có sự cố xảy ra, đơ n vị QLVH phải nhanh chóng áp dụng mọi biện pháp cần thiết kh ắc phục sự cố sớ m đưa thiết b ị vào vận hành tr ở ở lại. Trong quá trình xử lý khắc ph p hục sự cố, nếu có vướ ng ng mắc thì liên lạc ngay vớ i tr ực ban sản xuất B07 hoặc Lãnh đạo Công ty và Lãnh đạo các phòng ban liên quan để chỉ đạo phối hợ p xử lý. - Sau khi n ắm đượ c thông tin sự cố, hiện tượ ng ng bất thườ ng ng Lãnh đạo chi nhánh phải chỉ đạo các bên liên quan (Tr ưở ng tr ạm và các cán b ộ k ỹ thuật) nhanh ưở ng chóng có mặt t ại hi ện tr ườ ng để triển khai khắc ph ục s ự cố, hi ện t ượ ng ng b ất th ườ ng. ng. ườ ng Lãnh đạo Chi nhánh phải đến hiện tr ườ ng để chỉ đạo khắc phục xử lý sự cố. ườ ng ườ ng - Tr ườ ng hợ p xảy ra sự cố lớ n vượ t quá khả năng xử lý của đơ n vị, Lãnh đạo đơ n vị nhanh chóng kiểm tra báo cáo v ề Tr ực ban sản xuất và xin ý kiến chỉ đạo xử lý sự cố của Phó Giám đốc phụ trách tr ực tiế p l ĩ nh vực đang có sự cố. Nội dung báo ĩ nh cáo gồm: + Thiết bị sự cố. + Biện pháp khắc phục xử lý sự cố. + Các công việc đơ n vị có thể thực hiện. + Các công việc cần hỗ tr ợ ợ thực hiện. + Các kiến nghị khác. 19
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
5. Trách nhiệm của chi nhánh trong vi ệc biên soạn quy trình v ận hành và hướ ng ng dẫn vận hành các thi ết bị ở trạm biến áp: - Trong quá trình QLVH nếu phát hiện các sổ sách phục v ụ công tác QLVH, quy trình hoặc hướ ng ng dẫn vận hành các thiết bị không phù hợ p hoặc thiếu sót so vớ i thực tế vận hành, Chi nhánh báo cáo góp ý về Công ty xem xét sửa đổi phù hợ p theo phân cấ p. - Sửa đổi, biên soạn các hướ ng ng dẫn vận hành, các quy trình vận hành bảo dưỡ ng ng các thiết bị tại TBA trình Công ty ban hành theo phân cấ p. 6. Lãnh đạo Chi nhánh c ần có mặt trong các tr ườ ng ng hợ p sau đây: - Kiểm tra, sửa chữa khắc phục các hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, sự cố. - Đại tu, thay thế các thiết bị chính như MBA, MC, DCL, TU, TI…, h ệ thống r ơ l e bảo vệ điều khiển và đo lườ ng. ng. ơle - Đưa các thiết bị mớ i vào vận hành. - Thí nghiệm định k ỳ các thiết bị trong tr ạm. - Các tr ườ ng hợ p sự cố (sự cố thiết bị, hỏa hoạn, bão lụt), tai nạn lao động ườ ng trong tr ạm. PHẦN VII: CHẾ ĐỘ THƯỞ NG NG PHẠT TRONG CÔNG TÁC QLVH T ẠI CÁC TR ẠM BIẾN ÁP 1. Trong quá trình vận hành nếu để xảy ra sự cố, tùy theo tính chất, nguyên nhân và cấ p sự cố mà đơ n vị QLVH bị giảm điểm thưở ng ng tháng và tr ừ điểm thưở ng ng quý vận hành an toàn theo quy định sau đây: 1.1. Sự cố cấp 1 nguyên nhân ch ủ quan: 1.1.1 Tập thể: - Tr ạm biến áp: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,2 đến 0,2 và tr ừ 25 đến 50 điểm vận hành an toàn quý. - Chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng: 0,2 cắt hoặc giảm thưở ng ng quý và thưở ng ng vận hành an toàn theo quy định. 1.1.2 Cá nhân: - Lãnh đạo chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,2 đến 0,3. Tr ừ 25 đến 50 điểm vận hành an toàn quý - Tr ạm tr ưở ng: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,3 đến 0,4. Tr ừ 50 đến 75 điểm ưở ng: vận hành an toàn quý. - Cá nhân tr ực tiế p liên quan: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,4 đến 0,5. Tr ừ 75 đến điểm vận hành an toàn quý. 1.2. Sự cố cấp 1 nguyên nhân khách quan ho ặc sự cố cấp 2 có nguyên nhân ch ủ quan: 1.2.1 Tập thể: 20
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Tr ạm biến áp: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,1 đến 0,2 và tr ừ 15 đến 25 điểm vận hành an toàn quý. - Chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng: 0,05; cắt thưở ng ng quý và thưở ng ng vận hành an toàn theo quy định. 1.2.2 Cá nhân: - Lãnh đạo chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,1 đến 0,2. Tr ừ 15 đến 25 điểm vận hành an toàn quý - Tr ạm tr ưở ng: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,2 đến 0,3. Tr ừ 25 đến 50 điểm ưở ng: vận hành an toàn quý. - Cá nhân tr ực tiế p liên quan: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,3 đến 0,4. Tr ừ 50 đến 75 điểm vận hành an toàn quý. 1.3. Sự cố cấp 2 nguyên nhân khách quan ho ặc sự cố cấp 3 có nguyên nhân ch ủ quan: 1.3.1 Tập thể: - Tr ạm biến áp: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,05 đến 0,1 và tr ừ 5 đến 15 điểm vận hành an toàn quý. - Chi nhánh: Cắt thưở ng ng quý và thưở ng ng vận hành an toàn theo quy định. 1.3.2 Cá nhân: - Lãnh đạo chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,05 đến 0,1. Tr ừ 5 đến 15 điểm vận hành an toàn quý ưở ng: - Tr ạm tr ưở ng: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,1 đến 0,2. Tr ừ 15 đến 25 điểm vận hành an toàn quý. - Cá nhân tr ực tiế p liên quan: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,2 đến 0,3. Tr ừ 25 đến 50 điểm vận hành an toàn quý. 1.4. Sự cố cấp 3 nguyên nhân khách quan và các hi ện tượ ng ng bất thườ ng: ng: Lãnh đạo chi nhánh quyết định mức giảm thưở ng ng các cá nhân, đơ n vị liên quan và báo cáo Công ty. 1.5. Sự cố liên quan đến tai nạn lao động: 1.5.1 Tập thể: - Tr ạm biến áp: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,3 đến 0,4 và tr ừ 50 đến 75 điểm vận hành an toàn quý. - Chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng: 0,2; cắt thưở ng ng quý và thưở ng ng vận hành an toàn theo quy định. 1.5.2 Cá nhân: - Lãnh đạo chi nhánh: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,3 đến 0,4. Tr ừ 50 đến 75 điểm vận hành an toàn quý. - Tr ạm tr ưở ng: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,4 đến 0,5. Tr ừ 75 đến 100 ưở ng: điểm vận hành an toàn quý. 21
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Cá nhân tr ực tiế p liên quan: Giảm điểm thưở ng ng tháng từ 0,5 đến 0,6. Tr ừ 100 đến 125 điểm vận hành an toàn quý. 2. Các sự cố có nguyên nhân ch ủ quan đượ c xác định như sau: - Sự cố có nguyên nhân do chủ quan của nhân viên vận hành gây nên. - Sự cố có nguyên nhân khách quan xảy ra sau khi Công ty, Tổng công ty đã có văn bản chỉ đạo khắc phục hoặc yêu cầu các đơ n vị có biện pháp khắc phục nhưng đơ n vị không triển khai hoặc không có biện pháp ngăn ngừa để xảy ra sự cố. - S ự cố xảy ra có tính ch ất l ặ p đi l ặ p l ại do đơ n v ị không có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục triệt để khi đã xảy ra 1 lần. 3. Trong quá trình kiểm tra k ỹ thuật, k ỹ thuật an toàn bảo hộ lao động, k ỹ thuật vận hành, nếu nhận thấy các đơ n vị làm tốt các việc này; Lãnh đạo đơ n vị quyết định mức điểm thưở ng ng cho các đơ n vị.
22
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
PHỤ LỤC 1: YÊU C ẦU CHUNG VỀ TRÌNH ĐỘ BẬC THỢ NHÂN VIÊN QUẢN LÝ VẬN HÀNH TR ẠM BIẾN ÁP 110KV 1. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 1/5 trự c phụ: 1.1. Hiểu biết: Ngoài các yêu c ầu chung đượ c quy định tại mục 2.2 phần II của quy trình này, NHVH bậc 1/5 tr ực phụ cần hiểu biết thêm: 1. Nắm và hiểu về lý thuyết k ỹ thuật điện đại cươ ng, ng, các định luật cơ bản và các công thức liên hệ giữa các đại lượ ng ng điện. 2. Nắm, liệt kê và nêu đượ c các công dụng thực tế tất cả các r ơ l e bảo vệ ơle trong tr ạm như bảo vệ đườ ng ng dây gồm các bảo vệ nào, bảo vệ MBA gồm các bảo vệ nào ... tác động cắt MC nào. 3. Biết sử dụng và bảo quản các trang bị, đồ nghề dùng trong quản lý vận hành và sửa chữa tr ạm. 4. V ẽ và n ắm đượ c s ơ đồ ơ đồ nhất thứ, s ơ đồ ơ đồ hệ thống điện tự dùng xoay chiều, một chiều của tr ạm. 5. Hiểu đượ c các ch ức năng làm việc cơ bản của hệ thống tự dùng AC/DC. 6. N ắm đượ c toàn bộ các thiết b ị phụ tr ợ ợ trong tr ạm bi ến áp, hệ thống chiếu sáng và các loại nối đất sử dụng trong tr ạm biến áp. 7. Nắm đượ c các thông số của các thiết bị trong tr ạm như MBA, TU, TI ... 8. Biết đượ c một số liên động thườ ng ng sử dụng trong tr ạm. 9. Nguyên tắc đánh số thiết bị trong tr ạm biến áp. 1.2. Làm đượ c: c: 1. Biết cách đọc bản vẽ nhất thứ và nhị thứ tr ạm. 2. Bấm đầu cốt, đấu nối hàng k ẹ p. 3. Vệ sinh phần cách điện các thiết bị trong tr ạm, xử lý tiế p xúc ... 4. Biết ý ngh ĩ a các biển báo trong tr ạm và trên ĐZ cao, hạ áp. 5. Biết sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng cho công tác quản lý vận hành tr ạm: Mêgaôm, đồng hồ vạn năng, ampekiềm .... 6. Biết cách kiểm tra Accu, b ổ sung dung dịch (nếu có) cho các bình ắc qui, kiểm tra điện áp, dòng điện, các thông số khác từ các đồng hồ, hợ p bộ đo lườ ng, ng, công tơ đ ơ đo đếm... ơle. 7. Biết cách kiểm tra các thông s ố chỉnh định r ơ l e. 8. Làm đượ c các biện pháp an toàn như: Th ử điện áp, đặt và tháo tiế p địa di động, làm rào chắn, treo biển báo, giám sát khi c ắt điện từng phần trong tr ạm khi công tác.. 9. Biết sử dụng các phươ ng ng tiện thông tin liên lạc dùng trong vận hành. 10. Thao tác các thi ết bị trong tr ạm. 11. Và các vấn đề có liên quan khác. 2. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 2/5 trự c phụ hoặc bậc 1/5 trự c chính: n hư yêu cầu hhiiểu của NVVH bậc 1/5 tr ực ph ụ, 2.1. Hiểu bi ết: Ngoài các hi ểu biết nh cần bổ sung thêm: 23
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ơle 1. Hiểu rõ công dụng và nguyên lý làm việc của các r ơ l e bảo vệ dùng cho tr ạm biến áp. 2. Nắm và hiểu rõ công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số định mức và các tr ạng thái làm việc của các thiết bị chính trong tr ạm. 3. Hiểu rõ các liên động thao tác của từng thiết bị sử dụng trong tr ạm. 4. Hiểu rõ từng mạch đóng, mạch cắt của các MC. Nắm đượ c tất cả các thành phần tham gia vào mạch đóng, cắt. 5. Biết đượ c các hiện tượ ng, ng, nguyên nhân và cách x ử lý sự cố khi các loại bảo vệ tác động. 6. Nắm đượ c các d ạng hư hỏng, bất thườ ng, ng, sự cố thiết bị thườ ng ng xảy ra trong tr ạm biến áp. 7. Hiểu và nắm rõ các ch ức năng làm việc của hệ thống tự dùng AC/DC. 8. Hiểu đượ c nguyên lý làm việc c ủa các thiết b ị giám sát MBA, kháng điện như đồng hồ nhiệt độ dầu, cuộn dây và các r ơ l e hơ i,i, r ơ l e dòng dầu ... ơle ơle 9. Phân biệt đượ c các loại b ảo v ệ chống sét đượ c trang bị trong tr ạm biến áp và nguyên lý làm việc của các thiết bị này. 10. Tác dụng của nối đất, phân biệt đượ c các dạng nối đất trong hệ thống điện. 11. Hiểu đượ c hiện tượ ng ng hồ quang điện, tác hại và phươ ng ng pháp dậ p hồ quang. 12. Phân biệt đượ c dạng sơ đồ ơ đồ nối điện trong hệ thống. Ư u và khuyết điểm của các sơ đồ ơ đồ trên. 13. Biết đượ c các từ tiếng Anh chuyên môn thông dụng như tên các thông số định mức thiết bị, các chức năng bảo vệ ... 14. Và một các vấn đề có liên quan khác. 2.2. Làm đượ c: c: Ngoài làm đượ c các yêu c ầu c ủa NVVH bậc 1/5 tr ực phụ, cần bổ sung thêm: 1. Biết kiểm tra thông mạch, kiểm tra điện áp xoay chiều, một chiều..... 2. Biết ki ểm tra, dò các m ạch theo bản v ẽ nhị thứ để khắc phục các sự cố hư hỏng thườ ng ng hay xảy ra trong tr ạm. 3. Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị dùng cho công tác quản lý vận hành tr ạm: Mêgaôm, đồng hồ vạn năng, ampekiềm .... ơle 4. Chỉnh định đượ c các thông số cài đặt của r ơ l e theo phiếu chỉnh định của các cấ p điều độ. 5. Lấy, đọc đượ c các thông tin sự cố từ relay bảo vệ. 6. Xử lý đượ c các sự cố của hệ thống tự dùng một chiều, xoay chiều. 7. Nắm rõ các thông tin về chế độ vận hành bình thườ ng ng và sự cố để báo cáo rõ ràng, ngắn gọn vớ i các cấ p có liên quan liên quan. 8. Xử lý nhanh, chính xác và đúng Quy trình tất cả các sự cố trong tr ạm. 9. Giao diện l ấy thông tin sự cố và các giá tr ị cài đặt trong relay ra máy tính (nếu có). 24
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
10. Và các v ấn đề có liên quan khác. 3. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 3/5 trự c phụ hoặc bậc 2/5 trự c chính: 3.1 Hiểu biết: Ngoài các hiểu biết như yêu cầu hiểu của NVVH bậc 2/5 tr ực phụ, cần bổ sung thêm: 1. Hiểu đượ c các công thức tính toán các loại tổn thất trong hệ thống điện xoay chiều 3 pha như: Tổn thất điện áp, điện năng và công suất. 2. Hiểu đượ c cách tính toán cài đặt các thông số cho bảo v ệ r ơ le ( cấ p, vùng ơ le 1,2 ... thờ i gian tác động, F79, F50BF...) 3. Hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của MBA và bộ điều áp. 4. Hiểu đượ c nguyên lý và các ch ức năng làm việc của hệ thống SCADA. 5. Phân biệt rõ các chế độ làm việc của điểm trung tính trong hệ thống điện. 6. Hiểu đượ c tính toán cho các bảo vệ chính cần thiết cho từng phần tử trong hệ thống điện. ơ đồ và tác dụng của các loại bù dùng trên lướ i như bù ngang, 7. Nắm đượ c sơ đồ bù dọc. 8. Các biện pháp điều chỉnh điện áp trong hệ thống điện. 9. Nắm vững các từ tiếng Anh chuyên môn. 10. Và một các vấn đề có liên quan khác. 3.2. Làm đượ c: c: Ngoài làm đượ c các yêu cầu c ủa NVVH bậc 2/5 tr ực ph ụ, c ần b ổ sung thêm: 1. Đọc thành thạo các bản vẽ nhất thứ và nhị thứ. 2. Nhận biết và diễn tả chính xác bằng lờ i hoặc ghi chép đượ c những hiện tượ ng ng diễn biến trong quá trình vận hành từng thiết bị. 3. Sử dụng thành thạo máy vi tính, vẽ đượ c bản vẽ nhị thứ bằng phần mềm AutoCAD. 4. Biết cách đo điện tr ở ở cách điện c ủa các thiết bị trong tr ạm và đánh giá k ết quả của phép đo. 5. Và các vấn đề có liên quan khác . 4. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 4/5 trự c phụ hoặc bậc 3/5 trự c chính: 4.1 Hiểu biết: Ngoài các hiểu biết như yêu cầu hiểu của NVVH bậc 3/5 tr ực phụ, cần bổ sung thêm: 1. Hiểu rõ về các phươ ng ng pháp điều chỉnh tần số, điện áp, hòa đồng bộ. 2. Hiểu rõ nguyên lý làm việc của các chức năng tự động hóa trong tr ạm như: tự động đóng lặ p lại, sa thải tần số ... 3. Nắm rõ nguyên lý làm việc, chu k ỳ bảo dưỡ ng, ng, trung tu, đại tu, của các thiết bị chính trong tr ạm. 4. N ắm rõ các hạng m ục c ần thí nghiệm định k ỳ của các thiết b ị chính trong tr ạm. 5. Nắm, hiểu rõ các chức năng bảo vệ relay trong hệ thống điện có k ết hợ p hệ thống thông tin. 6. Điều kiện và mục đích của việc vận hành song song các MBA. 25
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
7. Hiểu và phân tích đượ c ưu, nhượ c điểm của phươ ng ng thức vận hành tại tr ạm. 8. Và các vấn đề có liên quan khác. 4.2. Làm đượ c: c: Ngoài làm đượ c các yêu cầu c ủa NVVH bậc 3/5 tr ực ph ụ, c ần b ổ sung thêm: 1. Đọc và phân tích thành thạo các mạch trên bản vẽ nhất thứ và nhị thứ. 2. Phân tích đượ c các thông tin sự cố lấy từ r ơ l e. Phán đoán đượ c những hiện ơle. tượ ng ng sự cố, diễn biến bất thườ ng ng trong quá trình vận hành từng thiết bị nhằm ngăn chặn sự cố. ơ le. 3. Chỉnh định thành thạo các thông số r ơ le. 4. Xử lý đượ c một số hư hỏng thườ ng ng gặ p trong r ơ l e. ơle. 5. Và các vấn đề có liên quan khác. 5. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 5/5 trự c phụ hoặc bậc 4/5 trự c chính: 5.1 Hiểu biết: Ngoài các hiểu biết như yêu cầu hiểu của NVVH bậc 4/5 tr ực phụ, cần bổ sung thêm: 1. Biết đượ c các biện pháp để giảm tổn thất điện áp, công suất và tổn thất điện năng trong lướ i điện. 2. Hiểu ý ngh ĩ a của các hạng mục cần thí nghiệm định k ỳ của các thiết bị chính trong tr ạm. ơle 3. Hiểu đượ c sự phối hợ p làm việc của các r ơ l e bảo vệ của từng phần tử trong hệ thống điện. 4. Thống kê, phân tích và tìm đượ c các đặc điểm của các sự cố tr ạm. 5. Hiểu cách tính hệ thống nối đất, hệ thống chống sét đánh thẳng của tr ạm. 6. Và các vấn đề liên quan khác. 5.2. Làm đượ c: c: Ngoài làm đượ c các yêu cầu c ủa NVVH bậc 4/5 tr ực ph ụ, c ần b ổ sung thêm: 1. L ậ p đượ c ph ươ ng ng án tổ chức thi công trung đại tu hoặc thay mớ i các thiết bị tr ạm. 2. Lậ p phươ ng ng án sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị chính ngoài tr ờ ời.i . 3. Lậ p phươ ng ng án PCCC tại tr ạm. 4. Tổ chức giám sát công tác xây l ắ p và thí nghiệm trong tr ạm. 5. Phân tích thành thạo các bảng ghi thông tin sự cố, hi ện tượ ng ng bất thườ ng ng để xác định nguyên nhân sự cố và biện pháp ngăn ngừa. 6. Chỉ huy 1 tổ hoặc 1 nhóm công tác th ực hiện công tác sửa chữa lớ n, n, sửa chữa thườ ng ng xuyên tại tr ạm đang vận hành. 7. Và các vấn đề có liên quan khác. 6. Yêu cầu đối vớ i NVVH bậc 5/5 trự c chính: h iểu bi ết như yêu cầu hiểu của NVVH bậc 4/5 tr ực chính, 6.1 Hiểu biết: Ngoài các hi cần bổ sung thêm: 1. Hiểu đượ c cách tính toán các tr ị số chỉnh định cho các bảo vệ r ơ le dùng ơ le trong tr ạm. 26
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ơle 2. Nắm đượ c các hạng mục cần thí nghiệm định k ỳ đối vớ i một số r ơ l e bảo vệ và mạch bảo vệ chính. 3. Tính toán chọn đượ c các thiết bị chính trong tr ạm biến áp. 4. Lậ p đượ c k ế hoạch, dự toán để thi công các công trình như: Sửa chữa lớ n, n, sửa chữa thườ ng ng xuyên, chống qúa tải, mở r ộng tr ạm... 5. Tham gia biên so ạn giáo trình, quy trình vận hành thiết bị để đào tạo bồi dưỡ ng ng CNVH tr ạm. 6. Viết chuyên đề về vận hành, thiết bị trong tr ạm. 7. Và các vấn đề liên quan khác. 6.2. Làm đượ c: c: Ngoài làm đượ c các yêu c ầu của NVVH bậc 4/5 tr ực chính, cần bổ sung thêm: 1. Hiểu rõ cách vận hành và khai thác các ch ức năng có trong r ơ l e. ơle. 2. Thiết k ế, l ậ p ph ươ ng ng án và tổ chức th ực hi ện công việc thay thế hoặc s ửa chữa các thiết bị nhị thứ và mạch nhị thứ trong tr ườ ng hợ p cắt điện 1 phần. ườ ng 3. Mô phỏng đượ c sự cố trong tr ạm, các hiện tượ ng ng bất thườ ng ng nhằm mục ng d ẫn nhân viên trong tr ạm. L ậ p ph ươ ng ng án xử lý s ự cố tươ ng ng đích đào t ạo và hướ ng ng án trên. ứng, tổ chức diễn tậ p các phươ ng 4. Biết cách đánh giá tổng quát để xác định đượ c những khiếm khuyết, không tin cậy các vấn đề trong tr ạm để đề xuất phươ ng ng án giải quyết triệt để. 5. Thuyết minh, báo cáo các chuyên đề về vận hành, thiết bị trong tr ạm tr ướ ướ c hội đồng. 6. Và các vấn đề liên quan khác.
27
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
PHỤ LỤC 2: CHỨ C NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN VẬN HÀNH 1. Chứ c năng nhiệm vụ chung của nhân viên tr ự c ca QLVH tr ạm 110kV: 1.1. Nhân viên tr ực ca QLVH tr ạm biến áp (bao gồm tr ực chính và tr ực phụ) là ngườ i thay mặt lãnh đạo đơ n vị tr ực tiế p theo dõi, kiểm tra thiết bị, thao tác và xử lý sự cố các thiết b ị trong ca tr ực c ủa mình để đảm b ảo thiết b ị luôn làm việc an toàn và tin cậy. Thực hi ện theo lệnh chỉ huy điều độ cấ p trên (theo phân ph ân cấ p), th ực hi ện công tác ghi chép, báo cáo cho các c ấ p Lãnh đạo và điều độ các cấ p biết những thông tin cần thiết, chính xác trong ca tr ực của mình. 1.2. Nhân viên tr ực ca QLVH có nhiệm v ụ thực hi ện m ột cách nhanh chóng, chính xác đúng Quy trình, tất cả mệnh lệnh của điều độ cấ p trên, tr ừ tr ườ ng hợ p có đe doạ ườ ng đến tính mạng con ngườ i hoặc an toàn thiết bị thì cho phép không thực hiện, phải kiểm tra lại và kiến nghị vớ i ngườ i ra lệnh. 1.3. Nhân viên tr ực ca QLVH tại TBA 110kV làm việc theo chế độ ca, kíp theo lịch phân ca đã đượ c Tr ưở ng Tr ạm duyệt. ưở ng - Th ờ i gian tr ực ca của m ỗi ca đượ c tính từ khi ký nhận ca của ca tr ướ ướ c đến khi tr ực ca tiế p theo ký nhận ca. Thờ i gian của một ca tr ực không đượ c quá 12h. - Mỗi ca tr ực phải có hai ngườ i tr ở ở lên. - L ịch đi ca phải đượ c treo ở vị trí dễ quan sát trong phòng điều khiển trung tâm của tr ạm. - Khi có sự thay đổi ca giữa các nhân viên tr ực ca QLVH, phải có sự đồng ý của Tr ưở ng Tr ạm và phải báo cho ngườ i liên quan ít nhất tr ướ ưở ng ướ c 24 giờ . Ngườ i thay thế phải có cùng chức danh vớ i ngườ i đượ c thay thế. 1.4. Trong thờ i gian tr ực ca, nhân viên tr ực ca QLVH phải: - Thực hiện so và chỉnh giờ thống nhất vớ i các cấ p điều độ. - Nêu rõ tên và ch ức danh của các cấ p điều độ liên quan (KSĐH A3, B07 và Điều độ Điện Lực). - Ghi chép đầy đủ các diễn biến trong ca tr ực, các m ệnh lệnh thao tác trong quá trình vận hành hoặc xử lý sự cố ... vào sổ nhật ký vận hành theo trình tự thờ i gian. - Khi xảy ra tình tr ạng vận hành không bình thườ ng ng hoặc sự cố trong ca tr ực của mình, nhân viên tr ực ca QLVH phải báo ngay vớ i các cấ p điều độ A3, B07, Điều độ Điện Lực (nếu thiết bị đó thuộc phạm vi điều khiển của Điện Lực), Lãnh ng tr ạm và thực hiện đúng các điều quy định trong quy trình xử đạo các cấ p và Tr ưở ưở ng lý sự cố tại tr ạm do Trung tâm điều độ HTĐ Miền Trung ban hành; quy trình điều tra, phối hợ p xử lý sự cố và hiện tượ ng ng bất thườ ng ng trên lướ i điện 110kV do Công ty Lướ i điện cao thế miền Trung. Sau khi xử lý xong sự cố hoặc hiện tượ ng ng bất thườ ng, ng, nhân viên tr ực ca QLVH phải ghi chép đầy đủ, k ị p p th ờ i,i, chính xác tình hình diễn biến; trình tự xử lý cũng như nguyên nhân và hậu quả của sự cố cho các cấ p điều độ (A3, B07, Điều độ Điện Lực), Lãnh đạo đơ n vị và Tr ưở ưở ng ng tr ạm. ưở ng ng - Những mệnh lệnh của Giám đốc, phó Giám đốc k ỹ thuật hoặc Tr ưở ưở ng phòng K ỹ thuật, Tr ực ban SX B07, Tr ưở ng Tr ạm có liên quan đến công tác vận 28
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
hành thì nhân viên tr ực ca QLVH chỉ thực hiện m ệnh l ệnh đó khi có sự đồng ý của điều độ cấ p trên theo phân cấ p. 1.5. Các quy định đối vớ i nhân viên tr ực ca QLVH. - Một ngườ i không tr ực hai ca liên tục. Không đượ c uống r ượ u, bia, tr ướ ượ u, ướ c và trong khi tr ực ca. - Không đượ c tự ý từ bỏ nhiệm vụ tr ực ca hoặc hết giờ tr ực ca nhưng chưa có ngườ i đến nhận ca. - Nếu quá giờ giao ca 30 phút mà chưa có ngườ i đến nhận ca, nhân viên tr ực ưở ng ca QLVH phải báo cáo ngay cho Tr ưở ng Tr ạm để bố trí ngườ i khác cùng chức danh thay thế. Cấm không đượ c tự ý bỏ ca khi chưa có ngườ i đến nhận ca. - Ph ải luôn có mặt t ại phòng điều khiển (tr ừ tr ườ ng h ợ p đang thao tác, xử lý ườ ng sự cố, kiểm tra thiết bị trong tr ạm). - Không cho ngườ i không có nhiệm vụ vào vị trí vận hành khi chưa đượ c ưở ng phép của Lãnh đạo đơ n vị, Tr ưở ng tr ạm. - Khi có đoàn kiểm tra của cấ p trên đến tr ạm, tr ực ca có nhiệm vụ báo cáo tình hình công việc, cung cấ p các thông tin, vấn đề mà đoàn kiểm tra yêu cầu. - Trong giờ tr ực ca nghiêm c ấm làm những công việc ngoài nhiệm vụ tr ực ca hoặc nhiệm vụ do tr ưở ng tr ạm giao. ưở ng 1.6. Thủ tục nhận ca: - Nhân viên tr ực ca QLVH cần có mặt tr ướ ướ c lúc nhận ca ít nhất 15 phút để làm các thủ tục giao nhận ca. - Tr ướ ướ c khi nhận ca nhân viên tr ực ca QLVH ph ải tìm hiểu: + Phươ ng ng thức vận hành của tr ạm. + Sơ đồ ơ đồ nối dây của tr ạm vận hành, lưu ý những thay đổi so vớ i k ết dây cơ bản. + Tìn hiểu, kiểm tra tình tr ạng vận hành của các thiết bị trong tr ạm ng bất thườ ng ng hoặc những thiết bị cần (nội dung như phụ l ục 4). Các hiện tượ ng lưu ý trong vận hành. + Những ghi chép trong sổ nhật ký vận hành.. + Nh ững thao tác đưa thiết b ị ra khỏi v ận hành và đưa vào vận hành, đưa vào dự phòng theo k ế hoạch sẽ đượ c thực hiện trong ca. + Yêu cầu ngườ i giao ca giải thích những vấn đề chưa rõ về sơ đồ, thiết bị, phiếu thao tác mà ca v ận hành đã thực hiện, chưa thực hiện và những điều đặc biệt chú ý. + Phiếu công tác và tình hình công việc đang tiến hành trong tr ạm. + Ki ểm tra hoạt động của h ệ thống SCADA /EMS/DMS và thông tin liên lạc. - Ký tên vào sổ nhật ký vận hành để nhận ca. 1.7. Thủ tục giao ca: Nhân viên tr ực ca QLVH tr ướ ướ c khi giao ca ph ải: - Hoàn thành các công việc: Ghi chép sổ nhật ký vận hành và các sổ khác về sơ đồ ơ đồ vận hành, tình tr ạng v ận hành của các thiết b ị, tình hình các tổ công tác đang làm việc và vệ sinh công nghiệ p tr ạm. 29
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Truyền đạt chính xác và đầy đủ cho ngườ i nhận ca: Sơ đồ vận hành hiện tại, tình tr ạng vận hành các thiết bị, tình hình sự cố, bất thườ ng ng xảy ra trong ca, vấn đề cần lưu ý, thông báo, mệnh lệnh, chỉ thị có liên quan đến công tác tr ực ca vận hành trong ca mình. - Giải thích thắc mắc của ngườ i nhận ca về những vấn đề họ chưa rõ. ướ c khi giao ca. - Hoàn thành công tác vệ sinh công nghiệ p tr ướ - Ký tên vào sổ nhật ký vận hành để giao ca sau khi ngườ i nhận ca đã ký. 1.8. Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình giao nhận ca: 1.8.1 Nghiêm 1.8.1 Nghiêm cấm tr ực ca QLVH ti ến hành giao, nhận ca trong các tr ườ ng hợ p sau: ườ ng - Đang thao tác dở dang các thiết bị trong tr ạm. - Chưa thông báo đầy đủ tình hình vận hành cho ngườ i nhận ca. - Giao, nhận ca khi có đầy đủ lý do xác định ngườ i nhận ca không đủ tỉnh táo ượ u, do đã uống r ượ u, bia, sử dụng các chất kích thích khác bị nghiêm cấm. - Khi đang có sự cố hoặc đang hoả hoạn các thiết bị trong tr ạm. - Không đủ nhân viên đến nhận ca. 1.8.2. Thủ tục giao, nhận ca đượ c th ực hi ện xong khi ngườ i nh ận ca và giao ca đều đã ký tên vào sổ nhật ký vận hành. Nhân viên tr ực ca QLVH sau khi nhận ca có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ trong ca tr ực của mình. 1.8.3. Sau khi nhận ca, nhân viên tr ực ca QLVH phải báo cáo v ớ i các cấ p điều độ (theo phân cấ p) những vấn đề sau: 1. Tên của các nhân viên tr ực ca QLVH chính, ph ụ. 2. Sơ đồ ng ơ đồ k ết dây của tr ạm, các thi ết bị cắt, đóng. Điện áp các thanh cái, đườ ng dây … 3. Tình tr ạng vận hành của MBA lực và thiết bị chính trong tr ạm: Tình tr ạng của MBA, n ấc phân áp, công su ất ho ặc dòng điện các cuộn dây, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây, các cảnh báo … 4. Tình tr ạng vận hành bất thườ ng ng và tình hình thông tin liên lạc; 5. Ghi vào sổ nhật ký vận hành: Họ và tên của KS ĐH A3, Tr ực ban sản xu ất B07, Điều độ Điện Lực. 6. So chỉnh giờ . 7. Những kiến nghị về vận hành thiết bị đối vớ i các cấ p điều độ. 2. Chứ c năng, nhiệm vụ của trự c chính tr ạm biến áp: Ngoài các nhiệm v ụ chung của nhân viên tr ực ca QLVH đã nêu ở trên, tr ực chính chịu trách nhiệm cụ thể sau: 2.1. Tr ực chính là ngườ i ch ịu trách nhiệm chính trong ca tr ực, chịu trách nhiệm đối vớ i mọi thiết bị của tr ạm. Trong thờ i gian tr ực ca, tr ực chính chịu trách nhiệm phân công điều động m ọi công việc trong ca và ph ải ch ịu trách nhiệm v ề mọi hành vi vi phạm quy trình, quy phạm; vi phạm k ỹ luật lao động và vi phạm chính sách pháp luật của nhân viên vận hành và nhân viên bảo vệ (nếu có) của ca đang làm việc. Tr ực chính là ngườ i tr ực tiế p chỉ huy thao tác vận hành, xử lý sự cố theo mệnh lệnh thao tác của các c ấ p điều độ cấ p trên và v à theo đúng quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố tr ạm. Giám sát mọi thao tác, xử lý của tr ực phụ theo phân cấ p, theo Quy trình. Tr ực chính phải có bậc an toàn thấ p nhất là bậc 4. 30
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
2.2. Nhiệm vụ của tr ực chính: - Thườ ng ng xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của tr ạm trong ca tr ực của mình, đảm bảo việc vận hành an toàn, liên tục, không để xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý các sự cố k ị p p thờ i và đúng quy trình. - Nắm vững sơ đồ, thông số k ỹ thuật, chế độ vận hành của thiết bị trong tr ạm. - Chịu trách nhiệm cụ thể về thực hiện chế độ phiếu thao tác và giao nhận thiết bị: Tr ực tiế p nghe, nhận lệnh thao tác, sau đó kiểm tra lại nội dung thao tác trên sơ đồ ơ đồ nếu chưa hiểu r ỏ phải hỏi lại ngườ i ra lệnh. - Phổ biến nội dung trong phiếu thao tác, lệnh thao tác cho tr ực phụ và giải thích nội dung cho tr ực phụ rõ. Sau đó c ả tr ực chính và tr ực phụ cùng ký vào phiếu thao tác để cùng thực hiện. ườ ng - Đến hiện tr ườ ng thao tác, tr ực chính và tr ực ph p hụ đối chiếu nội dung phiếu ở ngại gì thao tác, lệnh thao tác vớ i thực tế thiết bị xem có thống nhất và còn có tr ở cho việc thao tác không. Sau đó tr ực chính ra l ệnh cho tr ực phụ chuẩn bị thao tác. - Trong quá trình thao tác tr ực chính đọc t ừng lệnh thao tác một như đã ghi trong phiếu thao tác, sổ ghi lệnh thao tác cho tr ực phụ, sau đó tr ực phụ nhắc lại lệnh, nếu đúng mớ i đượ c phép thao tác. Th ực hiện xong động tác nào tr ực chính phải đánh dấu vào lệnh thao tác đó. Phải đảm bảo điều kiện an toàn và giám sát thao tác. - Trong khi thao tác, n ếu thấy nghi ngờ gì về động tác vừa làm thì phải ngừng ngay công việc để kiểm tra lại toàn bộ r ồi mớ i tiế p tục tiến hành. - Nếu thao tác sai hoặc gây sự cố thì tr ực chính phải cho ngừng ngay thao tác và báo cáo cho điều độ viên cấ p trên t rên ra lệnh biết. Việc th ực hi ện ti t iế p thao t hao tác phải ng hợ p cả hai ngườ i giám sát và đượ c tiến hành theo mệnh lệnh mớ i.i. Trong mọi tr ườ ườ ng tr ực tiế p thao tác ph ải ch ịu trách nhiệm như nhau về việc thực hiện các thao tác mà họ đã tiến hành. - Nhiệm vụ thao tác đượ c coi là hoàn thành khi đã thực hiện xong trình tự các thao tác, tr ực chính có nhiệm vụ báo cáo k ết quả thao tác cho ngườ i ra lệnh (A3, B07, Điều độ điện lực ) và đượ c ngườ i ra lệnh chấ p nhận. 2.2. Tr ực chính là ngườ i tr ực tiế p theo dõi thiết bị sau: - Tất cả các thiết bị chính trong tr ạm như: Các MBA l ực, MC, DCL, TU, TI... trong tr ạm. - Các trang b ị điều khiển, bảo vệ r ơ l e, thông tin liên lạc và tự động hóa trong ơle, tr ạm. - Là ngườ i tr ực tiế p quản lý và ghi chép sổ sách vận hành sau: - Sổ nhật ký vận hành. - Sổ ghi lệnh thao tác, phiếu thao tác. ơ le bảo vệ. - Sổ theo dõi thiết bị r ơ - Sổ theo dõi vận hành các thiết bị chính (MBA, MC, DCL,...). 2.3. Khi xảy ra sự cố hoặc có hiện tượ ng ng không bình thườ ng: ng: a. Tr ực chính phải nhanh chóng: 31
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ơ le - Nắm đượ c hiện tượ ng, ng, sự hoạt động của các thiết bị, bảo vệ r ơ le tự động và tr ạng thái các máy c ắt, các thiết bị liên quan .., diển biến sự cố; - Ch ỉ huy xử lý s ự cố theo đúng các điều quy định trong quy trình vận hành và quy trình xử lý sự cố của tr ạm và theo lệnh của các cấ p điều độ liên quan. - Nắm và tổng hợ p báo cáo những thông tin cần thiết cho Điều độ cấ p trên ưở ng (theo phân cấ p), B07, Lãnh đạo đơ n vị và Tr ưở ng tr ạm biết. ng hợ p sự cố khẩn cấ p hoặc có nguy cơ đ Lư u ý: Tr ườ ườ ng ơ đe doạ đến tính mạng con ngườ i và an toàn thiết bị cho phép tiến hành thao tác để xử lý sự cố theo quy trình mà không phải xin phép nhân viên tr ực ca cấ p trên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình. Sau khi x ử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên tr ực ca cấ p trên có quyền điều khiển các thiết bị này. b. Sau khi xử lý xong sự cố tr ực chính phải: - Ghi sổ nhật ký vận hành diển biến và trình tự xử lý sự cố. - Cùng vớ i tr ực phụ và các nhân viên có liên quan khác (nếu có) lậ p báo cáo sự cố trong đó ph ải nêu rõ ràng, trung thực, chính xác các n ội dung sau đây và gửi báo cáo có Lãnh đạo đơ n vị, tr ực ban sản xuất Công ty (B07) tr ướ ướ c khi giao ca ra về: + Ngày giờ xảy ra hiện tượ ng ng không bình thườ ng, ng, sự cố; + Nơ i xảy ra các hiện tượ ng ng trên; + Mô tả quá trình diển biến, phát triển của hiện tượ ng ng bất thườ ng ng hoặc sự cố; ơle, + Tình hình làm việc của thiết bị bảo vệ r ơ l e, điện tự dùng v.v ..., điều khiển, tín hiệu, hệ thống; + Quá trình xử lý; + Tình hình hư hỏng của thiết bị; + Nguyên nhân gây ra s ự cố; + Họ tên và chức danh ngườ i gây ra hiện tượ ng ng trên (nếu có); + Các kiến nghị. - Tham gia đoàn điều tra sự cố liên quan. 2.4. Khi có đơ n vị công tác vào tr ạm làm việc, tr ực chính có nhiệm vụ: - Kiểm tra xem xét n ội dung và tính hợ p lệ của phiếu công tác của các đơ n vị công tác. Kiểm tra số lượ ng ng và bậc an toàn của nhân viên đơ n vị công tác như đã ghi trong phiếu; - Viết và bổ sung biện pháp an toàn cần thiết vào phiếu công tác; - Chỉ huy thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn (đặt tiế p địa cố định hoặc lưu động, đặt bi ển báo, rào chắn, c ắt nguồn điều khiển t ại các thiết b ị đóng cắt liên ướ c khi tiến hành bàn giao hiện tr ườ ườ ng quan ...) tr ướ ng cho đơ n vị công tác đồng thờ i phải thực hiện những việc sau: + Chỉ cho toàn đơ n vị công tác thấy nơ i làm việc, các phần đã đượ c cách điện và nối đất. Dùng bút thử điện chứng minh là không còn điện ở khu vực làm việc của các đơ n vị công tác. 32
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
+ Ch ỉ dẫn cho toàn đơ n v ị công tác biết nh ững phần còn mang điện ở xung quanh nơ i làm việc, các biện pháp an toàn bổ sung trong quá trình công tác. - Bàn giao hiện tr ườ ng cho đơ n vị công tác. ườ ng - Thườ ng ng xuyên theo dõi, kiểm tra và nhắc nhở đơ n vị công tác về mặt an toàn ... - Khi k ết thúc toàn bộ công việc, tr ực chính phải tiến hành: + Kiểm tra hiện tr ườ ng; kiểm tra việc thu dọn, vệ sinh chổ làm việc. ườ ng; + Nghiệm thu chất lượ ng ng toàn bộ công việc mà đơ n vị công tác đã thực hiện. + Ra lệnh đội công tác rút lui khỏi hiện tr ườ ng. Kiểm tra không còn ườ ng. ngườ i tại nơ i công tác, tháo hết tiế p địa và các biện pháp an toàn do đơ n vị công tác làm bổ sung. + Thu hồi và khóa phiếu công tác. + Tiến hành công tác bàn giao thiết bị lại cho B07, các c ấ p điều độ cấ p trên (nếu có) để cho phép đóng điện lại cho thiết bị và thực hiện thao tác theo lệnh của các cấ p điều độ cấ p trên. - Ghi các sổ sách cần thiết. 2.5. Tham gia, th ực hi ện công tác sửa ch ữa, b ảo d ưỡ ng, ng, thí nghiệm thiết b ị theo sự phân công của tr ưở ng tr ạm khi cần thiết. ưở ng 3. Chứ c năng, nhiệm vụ của trự c phụ: Ngoài các nhiệm v ụ chung của nhân viên tr ực ca QLVH đã nêu ở trên, tr ực phụ chịu trách nhiệm cụ thể sau: 3.1. Nhiệm vụ của tr ực phụ: - Trong thờ i gian đi ca tr ực ph ụ chấ p hành h ành s ự phân công điều hành của tr ực chính và cùng tr ực chính chịu trách nhiệm theo phạm vi trách nhiệm của mình để đảm bảo quản lý vận hành và bảo vệ toàn bộ thiết bị của tr ạm; - Thườ ng ng xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị tr ạm trong ca tr ực của mình, đảm bảo thiết bị vận hành an toàn, liên tục không để xảy ra các s ự cố chủ quan, tham gia cùng tr ực chính xử lý k ị p p thờ i các hiện tượ ng ng bất thườ ng ng hoặc sự cố; - Nắm vững sơ đồ, thông số k ỹ thuật, tình hình r ơ l e bảo vệ và chế độ vận ơle hành của thiết bị trong tr ạm; - Tr ực phụ là ngườ i tr ực tiế p thao tác các thiết bị trong tr ạm theo lệnh thao tác của tr ực chính và dướ i s ự giám sát tr ực ti ế p c ủa tr ực chính; Tr ực ti ế p th ực hi ện các biện pháp an toàn cho các đội công tác vào làm vi ệc; - Ghi chép định k ỳ các thông số vận hành và vệ sinh công nghiệ p tr ướ ướ c khi giao ca.; - Tr ực phụ phải có bậc an toàn thấ p nhất là bậc 3; 3.2. Khi thao tác các thi ết b ị trong tr ạm tr ực ph ụ phải làm nhiệm v ụ ngườ i thao tác dướ i sự giám sát và chỉ huy của tr ực chính, cụ thể là:
33
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Phải sử dụng đầy đủ các trang bị an toàn, bảo hộ lao động, dụng cụ cần thiết cho việc thao tác theo đúng quy định trong quy trình k ỹ thuật an toàn điện như: găng tay, ủng cách điện, mủ, quần áo bảo hộ và dụng cụ thao tác ... - Phải chú ý nghe tr ực chính phổ biến và nắm vững mục đích, nội dung và trình tự thao tác các thi ết bị theo yêu cầu của lệnh thao tác, phiếu thao tác. Nếu nghi ướ c khi thực hiện. Sau đó cùng tr ực ngờ phải yêu cầu tr ực chính giải thích rõ tr ướ chính ký vào phiếu thao tác để cùng thực hiện. - Khi đến hiện tr ườ ng thao tác tr ực phụ phối hợ p cùng tr ực chính kiểm tra ườ ng xác định chính xác thiết b ị cần thao tác theo đúng yêu cầu của l ệnh thao tác, phiếu thao tác. Kiểm tra tình hình thực t ế thiết bị xem có tr ở ở ngại gì trong việc thao tác không, nếu không tr ở ở ngại gì thì đề nghị tr ực chính ra lệnh thao tác. - Khi thao tác tr ực chính đọc lệnh, tr ực phụ phải nhắc lại lệnh, nếu tr ực chính đồng ý mớ i đượ c thao tác. - Vi ệc thao tác ở thiết b ị phải d ứt khoát, nếu th ấy vi ệc thao tác sai Quy trình hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con ngườ i và thiết bị thì có quyền từ chối thao tác vớ i tr ực chính. Tr ườ ng hợ p cần thiết có quyền báo cáo vớ i Tr ưở ng tram, ườ ng ưở ng các cấ p lãnh lãn h đạo c ấ p trên, A3, B07, Điều độ Điện L ực và phải ch ịu trách nhiệm v ề việc từ chối thao tác của mình. - Nghiệm v ụ thao tác chỉ xem là hoàn thành sau khi thực hi h iện xong toàn bộ nội dung phiếu thao tác, lệnh thao tác và tr ực chính đã báo cáo xong vớ i ngườ i ra lệnh. 3.3. Tr ực phụ chịu trách nhiệm theo dõi vận hành các thiết bị sau: - Hệ thống điện tự dùng toàn tr ạm. - Các đồng hồ đo đếm. - Hệ thống tủ sạc, nạ p ắc quy của tr ạm. - Thiết bị PCCC, các d ụng cụ thiết bị thao tác, sửa chữa. - Ngoài ra, tr ực phụ còn chịu trách nhiệm theo dõi vận hành các thiết bị khác trong tr ạm đượ c phân công. 3.4. Tr ực phụ là ngườ i tr ực tiế p quản lý và ghi chép sổ sách vận hành sau: - Sổ ghi thông số vận hành. - Sổ theo dõi vận hành hệ thống ắc quy, tủ sạc. - Sổ ghi chỉ số công tơ , sản lượ ng ng nhận, giao của tr ạm. 3.5. Khi có hiện tượ ng ng không bình thườ ng ng hoặc sự cố: - Tr ực phụ phải nhanh chóng cùng tr ực chính kiểm tra nắm hiện tượ ng, ng, sự hoạt động của các thiết bị, tín hiệu bảo vệ r ơ le tự động, máy cắt và diễn biến của ơ le hienẹ tượ ng ng bất thườ ng, ng, sự cố; - Kh ẩn tr ươ ng chấ p hành hàn h s ự chỉ huy xử lý sự cố, hi ện tượ ng ng bất th t hườ ng ng của ươ ng tr ực chính; - Khi xử lý xong sự cố, hiện tượ ng ng bất thườ ng ng tích cực tham gia cùng tr ực chính: 34
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
+ Ghi sổ nhật k ỹ vận hành. + Lậ p báo cáo về hiện tượ ng ng bất thườ ng ng và sự cố. - Tham gia các đoàn điều tra sự cố. 3.6. Khi có đơ n vị bên ngoài vào tr ạm công tác, tr ực phụ có nhiệm vụ: - Th ực hi ện các biện pháp cần thiết đảm b ảo an toàn tr ướ ướ c khi tiến hành bàn giao hiện tr ườ ng cho đơ n vị công tác đồng thờ i phải thực hiện những việc sau: ườ ng + Chỉ cho toàn đơ n vị công tác thấy nơ i làm việc, chứng minh là không còn điện ở các phần đã đượ c cách điện và nối đất. + Ch ỉ dẫn cho toàn đơ n v ị công tác biết nh ững phần còn mang điện ở xung quanh nơ i làm việc, các biện pháp an toàn bổ sung trong quá trình công tác. - Cùng vớ i tr ực chính thực hiện công tác bàn giao hiện tr ườ ng cho đơ n vị ườ ng công tác. - Khi k ết thúc toàn bộ công việc, tr ực phụ phối hợ p vớ i tr ực chính tiến hành: + Kiểm tra việc thu dọn, vệ sinh chổ làm việc. + Nghiệm thu chất lượ ng ng toàn bộ công việc mà đơ n vị công tác đã thực hiện. + Ki ểm tra không còn ngườ i t ại n ơ i công tác, tháo h ết ti ế p địa và các biện pháp an toàn do đơ n vị công tác làm bổ sung. 4. Chứ c năng nhiệm vụ của trạm trưở ng ng trạm biến áp: 4.1. Tr ưở ng Tr ạm là ngườ i lãnh đạo tr ực tiế p tại tr ạm biến áp. Tr ưở ng tr ạm chịu ưở ng ưở ng trách nhiệm qu ản lý con ngườ i và quản lý vận hành toàn bộ mọi thiết b ị, m ọi công trình và mọi mặt hoạt động của tr ạm tr ướ ướ c lãnh đạo Đơ n vị và Giám đốc Công ty. Tất cả nhân viên vận hành tr ạm bi b iến áp đều pphhải chấ p hành và v à ch ịu sự lãnh ng. đạo tr ực tiế p của tr ạm tr ưở ưở ng. 4.2. Nhiệm vụ của Tr ưở ng Tr ạm trong công tác QLVH: ưở ng - Đề ra và tổ chức thực hiện k ế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm theo nhiệm vụ đượ c Công ty giao. - Theo dõi tình hình vận hành hàng ngày, chất lượ ng ng vận hành và k ết qu ả thí nghiệm định k ỳ, đột xuất của trang thiết bị trong tr ạm để đề xuất và thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục các tồn tại và khiếm khuyết phát sinh trong quá trình vận hành hoặc sau thí nghiệm định k ỳ. - Quản lý, cậ p nhật các hồ sơ k ỹ thuật của tr ạm, thống kê báo cáo k ỹ thuật hàng tuần, tháng, quý, năm. - Hàng năm l ậ p k ế hoạch b ảo hộ lao động; phươ ng ng án phòng chống bão lụt; phươ ng ng án phòng cháy, chữa cháy; phươ ng ng án diễn tậ p xử lý sự cố của tr ạm. Tổ chức diễn tậ p xử lý sự cố, phòng chống bão lụt theo phươ ng ng án đượ c duyệt. - Theo dõi, giám sát vi ệc thí nghiệm định k ỳ, sửa chữa thiết bị, tham gia nghiệm thu thiết bị sau sửa chữa và tham gia x ử lý sự cố các thiết bị tr ạm. - Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố trong tr ạm, nhanh chóng bàn giao thiết b ị sau sửa ch ữa s ự cố vào vận hành trong thờ i gian ngắn nnhhất. Chủ động 35
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
phân tích, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố. Phối hợ p, tham gia điều tra sự cố, tai nạn lao động theo phân cấ p. - Quản lý công tác sửa chữa định k ỳ các thiết bị trong tr ạm. Lậ p lịch theo dõi, đăng ký, phươ ng ng án sửa chữa thiết b ị theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác sửa ch ữa thiết b ị theo lịch, phươ ng ng án đã đượ c duyệt đảm b ảo ch ất l ượ ng, ng, đúng tiến độ. - Th ườ ng ng xuyên theo dõi và kiểm tra nhân viên tr ực ca QLVH chấ p hành k ỷ luật lao động, k ỷ luật sản xuất. - Định k ỳ tổ chức vệ sinh công nghiệ p và kiểm tra thiết bị trong tr ạm, k ị p p thờ i xử lý các tồn tại phát sinh trong vận hành, đảm bảo việc vận hành an toàn, liên tục, không để xảy ra các sự cố chủ quan. - Lậ p và duyệt lịch làm việc theo chế độ ca, kíp của nhân viên tr ực ca QLVH. Lịch tr ực xử lý sự cố các ngày lễ, tết; lịch tr ực tăng cườ ng. ng. - Tổ chức bồi dưỡ ng ng kiến thức chuyên môn, đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên tr ực ca QLVH. Kiểm tra các quy ph ạm, quy trình vận hành, quy trình k ỹ thuật an toàn đảm bảo trang bị đủ kiến thức cho nhân viên tr ực ca trong các đợ t kiểm tra định k ỳ của Đơ n vị, hoặc Công ty tổ chức. - Định k ỳ ngày, tuần phải kiểm tra nhật ký vận hành, thiết bị thuộc quyền quản lý trong tr ạm, đảm bảo thiết bị vận hành an toàn, liên tục, k ị p p thờ i xử lý các tồn tại trong vận hành, không để xảy ra các x ự cố chủ quan. - Hàng tuần ít nhất 01 lần kiểm tra việc ghi chép sổ sách của các ca tr ực, có ý kiến chỉ đạo và ký theo dõi vào sổ nhật ký vận hành. - Tổng hợ p, báo cáo công tác qu ản lý k ỹ thuật, quản lý vận hành hàng tháng, quý, năm của tr ạm theo quy định của Công ty. - Các công tác đột xuất khác theo phân công của Lãnh đạo đơ n vị. ơle, ưở ng 4.3. Khi có sự thay đổi v ề phiếu chỉnh định r ơ l e, Tr ưở ng tr ạm có trách nhiệm ki ểm tra lại phiếu chỉnh định r ơ l e, kiểm tra nhân viên tr ực ca v ận hành đã cài đặt đúng ơle, các tr ị số trong phiếu chỉnh định r ơ l e có đúng không. Kiểm tra phối h ợ p ch ỉnh định ơle trong phiếu r ơ l e đảm bảo hệ thống bảo vệ r ơ l e làm việc chính xác và tin cậy. ơle ơle 4.4. Khi có đơ n vị ngoài vào công tác trong tr ạm, Tr ưở ng Tr ạm kiểm tra phiếu công ưở ng tác, phân công cán bộ giám sát (khi đơ n vị công tác không có cán bộ giám sát) và tổ chức kiểm tra nghiệm thu sau khi k ết thúc công việc. 4.5. Đối vớ i những ngườ i vào tr ạm tham quan, thực tậ p: Tr ạm tr ưở ng phải hướ ng ng ưở ng dẫn và bố trí công việc cho ngườ i thực t ậ p theo chươ ng ng trình đã định; bố trí ngườ i hướ ng ng dẫn, kèm cặ p nếu cần thiết. Những ngườ i vào tr ạm lần đầu tiên phải đượ c hướ ng ng dẫn chi tiết. ưở ng 4.6. Đối vớ i nhân viên tậ p sự: Tr ạm tr ưở ng phải: - Tổ chức hướ ng ng dẫn, đào tạo và kiểm tra cho nhân viên tậ p sự nắm bắt đượ c các quy trình vận hành các thiết bị trong tr ạm; các quy ph ạm, quy trình k ỹ thuật, quy trình vận hành và quy trình k ỹ thuật an toàn đảm b ảo trang bị đủ kiến thức cho nhân viên tậ p sự trong đợ t thi sát hạch công nhận chức danh. - Bố trí công việc cho nhân viên tậ p sự theo chươ ng ng trình đã định; bố trí ngườ i hướ ng ng dẫn, kèm cặ p trong thờ i gian tậ p sự ưở ng ườ ng 4.7. Tr ưở ng Tr ạm phải có mặt trong các tr ườ ng hợ p sau đây: 36
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Kiểm tra, sửa chữa khắc phục tồn tại trong quá trình vận hành. - Đại tu, thay thế các thiết bị chính như MBA, MC, DCL, TU, TI…, h ệ thống ơle r ơ l e bảo vệ điều khiển và đo lườ ng, ng, hệ thống thông tin liên lạc trong tr ạm… - Đưa các thiết bị mớ i vào vận hành. - Thí nghiệm định k ỳ các thiết bị trong tr ạm. - Các tr ườ ng hợ p sự cố (sự cố thiết bị, hỏa hoạn, bão lụt), tai nạn lao động ườ ng trong tr ạm. Tr ườ ng hợ p vắng mặt phải có ý kiến của Lãnh đạo Đơ n vị. ườ ng
37
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
PHỤ LỤC 3 : H ƯỚ NG NG DẪN VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG TR ẠM BIẾN ÁP 1. Vận hành và x ử lý sự cố hệ thống điện tự dùng xoay chiều AC : 1.1. Các hiện tượ ng ng khi mất hệ thống tự dùng xoay chiều: - Có tín hiệu còi (hoặc chuông). - Bảng báo “Mất nguồn tự dùng xoay chiều” tại kênh cảnh báo tín hiệu sáng. - Đèn chiếu sáng sự cố sáng. - Đồng hồ Vônmet tại tủ tự dùng xoay chiều chỉ thị 0 VAC. 1.2. Các nguyên nhân th ườ ng ng gặp làm mất nguồn xoay chiều : - Sự cố trên lướ i điện gây mất điện toàn tr ạm. - Sự cố MBA tự dùng hoặc tủ phân phối 22kV cấ p nguồn cho MBA tự dùng. - Sự cố cáp lực 22kV hoặc cáp lực 0,4kV cấ p nguồn xoay chiều. - Sự cố các thiết bị khác trong TBA gây mất nguồn tự dùng xoay chiều. - Sự cố nội bộ tủ tự dùng xoay chiều 220/380V AC. - Nhảy máy cắt, áptômát, công tắc tơ cấ p nguồn cho tủ tự dùng xoay chiều 220/380V AC. - Cô lậ p tr ạm hoặc một phần thiết bị tr ạm để công tác làm mất nguồn tự dùng xoay chiều. 1.3. Nguyên t ắc chung về xử lý sự cố khi mất nguồn tự dùng xoay chiều: - Khi phát hiện sự cố mất nguồn tự dùng xoay chiều, nhân viên vận hành tr ạm nhanh chóng kiểm tra xác định nguyên nhân mất nguồn tự dùng xoay chiều. Báo cáo vớ i các cấ p điều độ liên quan, tr ực ban sản xuất Xí nghiệ p (B07), tr ạm tr ưở ng, Lãnh đạo đơ n vị. ưở ng, - NVVH tr ạm nhanh chóng báo điều độ Điện lực xin chuyển sang dùng nguồn tự dùng xoay chiều khác (nếu có). - Nhanh chóng xử lý sự cố và tìm mọi biện pháp khôi phục lại nguồn tự dùng xoay chiều. - Trong thờ i gian chưa khôi phục đượ c nguồn tự dùng xoay chiều NVVH tr ạm thườ ng ng xuyên theo dõi thông số vận hành của hệ thống ắc quy, điện áp trên thanh cái nguồn t ự dùng một chiều. Giảm một s ố phụ tải điện m ột chiều không cần thiết như chiếu sáng sự cố, nguồn một chiều cấ p cho hệ thống điều khiển bảo vệ của các thiết bị đang bị cô lậ p không vận hành. ườ ng Tr ườ ng hợ p điện áp hệ thống một chiều giảm xuống gần 80% Uđm (180VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một chiều là 220VDC hoặc 90VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một chiều là 110VDC), NVVH tr ạm báo ngay vớ i các cấ p điều độ và tr ực ban sản xuất Xí nghiệ p B07 xin ngừng vận hành và cô l ậ p TBA. 38
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Thườ ng ng xuyên theo dõi tải MBA (do MBA vận hành ở chế độ không có quạt mát ONAN), báo cáo vớ i điều độ điện l ực xin giảm t ải khi phụ tải đạt đến chế độ vận hành ONAN của MBA. - Tuỳ theo từng nguyên nhân sự cố gây mất điện hệ thống tự dùng xoay chiều, nhân viên vận hành phối hợ p vớ i tr ưở ng tr ạm xử lý sự cố theo đúng quy ưở ng trình. - Nếu nguồn tự dùng bị sự cố (sự cố MBA tự dùng,..) hoặc thờ i gian xử lý khắc ph ục kéo dài có th ể xem xét đến phươ ng ng án cấ p lại nguồn t ự dùng xoay chiều từ lướ i địa phươ ng, ng, dùng máy phát điện ... 2. Vận hành và x ử lý sự cố hệ thống tự dùng một chiều DC : 2.1. Sự cố chạm đất nguồn tự dùng một chiều : 2.1.1 Hiện tượ ng ng chạm đất nguồn tự dùng một chiều: - Có tín hiệu còi (hoặc chuông). - Bảng báo “Chạm đất nguồn một chiều” tại kênh cảnh báo tín hiệu tươ ng ng ứng tủ phân phối một chiều DC sáng. - Tại tủ chỉnh lưu AC/DC báo đèn LED sự cố chạm đất nguồn một chiều. Lư u ý : Tại một số tủ chỉnh lưu AC/DC có tín hiệu đèn LED sự cố chạm đất nguồn một chiều dươ ng ng nguồn hoặc âm nguồn, cụ thể như sau : POWER ON: Vận hành bình thườ ng; ng; EARTH FAULT: - POSITIVE POSITIVE (Ch (Chạm đất cực dươ ng); ng); - NEGATIVE (Chạm đất cực âm); HIGH IMPEDANGE (Điện tr ở n); ở kháng lớ n); OVER VOLTAGE (Quá điện áp); UNDER VOLTAGE (Điện áp thấ p). 2.1.2. Nguyên t ắc chung xử lý sự cố chạm đất nguồn tự dùng một chiều: 2.1.2.1. Khi phát hiện sự cố chạm đất nguồn tự dùng một chiều, NVVH tr ạm nhanh chóng kiểm tra xác định nguyên nhân gây chạm đất nguồn tự dùng một ưở ng. chiều, báo cáo vớ i các cấ p điều độ liên quan, B07, tr ạm tr ưở ng. NVVH tr ạm tiến hành xử lý như sau: 2.1.2.2. Xác định chạm đất dươ ng ng nguồn hay chạm đất âm nguồn để phân đoạn dần điểm chạm đất. Cách xác định chạm đất âm nguồn, dươ ng ng nguồn có thể sử dụng các cách sau : a. Chạm đất dươ ng ng nguồn : Tuỳ theo thực tế tại các tr ạm có thể sử dụng các cách kiểm tra sau: -. Chuyển khoá kiểm tra điện áp về phía kiểm tra điện áp dươ ng ng tại tủ tự dùng một chiều. N ếu đồng h ồ k ỹ thuật s ố kiểm tra tr ực ti ế p b ằng cách ấn nút kiểm tra các thông số khi đó k ết quả điện áp dươ ng ng nguồn có giá tr ị như sau: Điện áp dươ ng ng so vớ i đất nhỏ hơ n 110VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một 39
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
chiều là 220VDC hoặc 55VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một chiều là 110VDC. - Dùng đồng hồ vạn năng (cơ hoặc số) hiện có tại tr ạm (chuyển thang đo thích hợ p) đo tại thanh cái một chiều hoặc bất k ỳ vị trí nào đã đượ c qui định dươ ng ng nguồn. Cách đo dùng 01 que đo kiểm tra tại điểm cần đo vớ i 01 que đo vớ i đất (thườ ng ng lấy điểm đo tại vỏ tủ ). ng nguồn. b. Chạm đất âm nguồn : Cách thực hiện đo như chạm đất dươ ng Nếu đảo que đo thì giá tr ị điện áp có k ết quả như hiện tượ ng ng chạm đất dươ ng ng nguồn. Nếu không đảo que đo giá tr ị điện áp ngượ c chiều vớ i chạm đất dươ ng ng nguồn k ết quả điện áp âm so vớ i đất nhỏ hơ n -110VDC đối vớ i điện áp định mức hệ thống điện một chiều là 220VDC hoặc nh ỏ hơ n -55VDC đối v ớ i điện áp định m ức hệ thống điện một chiều là 110VDC). + + 2200 VD 22 VDC C 1100 VD 11 VDC C -
Hình 1 : Tình tr ạng làm việc bình thườ ng ng vớ i các cấ p đ iện áp 220VDC, 110VDC.
+
+ <110 <110 VD VDC C
-
-
Chạm đấ t(+) t(+) không hoàn toàn.
+
<110 <110 VD VDC C
Chạm đấ t (-) không hoàn toàn.
+ =0VDC
-
-
Chạm đấ t (+) hoàn toàn.
=0VDC
Chạm đấ t (-) hoàn toàn.
ườ ng Hình 2 : Các tr ườ ng hợ p làm việc không bình thườ ng, ng, sự cố chạm đấ t vớ i các cấ p đ iện áp 220VDC.
40
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
+
+ <55 VD VDC C
-
-
Chạm đấ t(+) t(+) không hoàn toàn.
+
<55 <55 VD VDC C
Chạm đấ t (-) không hoàn toàn.
+ =0VDC
-
-
Chạm đấ t (+) hoàn toàn.
=0VDC
Chạm đấ t (-) hoàn toàn.
ườ ng Hình 3 : Các tr ườ ng hợ p làm việc không bình thườ ng, ng, sự cố chạm đấ t vớ i các cấ p đ iện áp 110VDC. 2.1.2.3. Phân đoạn tìm điểm chạm đất : - Chuyển đổi t ủ nạ p ki ểm tra có ch ạm đất t ủ tại t ủ nạ p hay không. L ưu ý phải cắt cả hai aptômat đầu vào và đầu ra của tủ nạ p tr ướ ướ c khi kiểm tra. - N ếu chuyển đổi t ủ nạ p vẫn không hết ch ạm đất ti t iế p t ục c ắt aptomat đấu n ối nguồn ắcquy kiểm tra có chạm đất ắcquy hay không. - Thực hiện hai bướ c trên vẫn không xác định đượ c điểm chạm đất tiế p tục cắt ra kiểm tra và đóng lại ngay các aptomat c ấ p nguồn theo thứ tự : cắt các aptomat cấ p cho các phụ tải kém quan tr ọng (nguồn cấ p cho các tủ truyền động dao cách ly, dao tiế p đất, chiếu sáng sự cố, cơ cấu chỉ thị ...) tr ướ c, cắt các aptomat cấ p nguồn ướ c, cho các phụ tải quan tr ọng (cấ p nguồn điều khiển thao tác máy cắt, nguồn bảo vệ ...) sau. Cắt aptomat nào mà thấy hết chạm đất chứng tỏ nhánh đó bị chạm đất. Trong nhánh đó lại tiến hành phân đoạn tươ ng ng tự .... và ti ến hành xử lý dứt điểm chạm đất. - Tr T r ướ n guồn cho các phụ tải quan tr ọng như nguồn ướ c khi cắt các aptomát cấ p ngu bảo vệ r ơ l e, điều khiển đóng cắt máy cắt ... phải báo cáo xin phép các c ấ p điều độ ơle, liên quan và chỉ thực hiện khi có sự cho phép của cấ p điều độ tươ ng ng ứng. Lưu ý : + Nếu không cô lậ p đượ c mạch bảo vệ, điều khiển ra kiểm tra thì xin tách ngăn lộ đó ra khỏi lướ i để tiến hành xử lý. + Phải bảo đảm có bảo vệ dự tr ữ của các ngăn lộ khác khi có sự cố xảy ra trên ngăn lộ đó trong thờ i gian cô lậ p mạch bảo vệ. + Phải bảo đảm có thể cắt máy cắt bằng tay của ngăn lộ đó trong tr ườ ng hợ p ườ ng khẩn cấ p. 41
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
2.1.2.4. Sau khi đã thực hiện các bướ c nêu ở phần 2.1.2.3 trên mà không phát hiện ra điểm chạm đất: - Xin cô lậ p TBA ra để kiểm tra xử lý chạm đất nguồn một chiều. Nếu không cô lậ p đượ c toàn tr ạm ít nhất phải xin cô lậ p đượ c toàn bộ các ngăn lộ MBA và các xuất tuyến phân phối, các ngăn lộ đườ ng ng dây 110kV xin cắt nguồn điều khiển bảo vệ (lúc này các ngăn lộ đườ ng ng dây này đượ c bảo vệ từ các máy c ắt đầu nguồn đến). - Dùng Mê gôm mét 500V kiểm tra cách điện của các tủ nạ p, thanh th anh cái một chiều tủ phân phối một chiều DC, các m ạch cấ p nguồn một chiều. - Nếu cách điện của tủ phân phối DC tốt. Cắt toàn bộ aptomat đầu ra tủ phân phối một chiều DC, đưa lần lượ t từng tủ nạ p vào vận hành để kiểm tra tín hiệu chạm đất nguồn một chiều các tủ nạ p. Sau đó đưa nguồn ắcquy vào vận hành để kiểm tra chạm đất nguồn ắc quy. - Thực hi h iện các bướ c trên vẫn không xác định đượ c điểm chạm đất tiế p tục đóng lần lượ t các aptomat cấ p nguồn kiểm tra chạm đất các mạch điều khiển, đo lườ ng ng và bảo v ệ .... Khi đóng aptomat nào mà thấy ch ạm đất ch ứng tỏ nhánh đó b ị chạm đất. Trong nhánh đó lại tiến hành phân đoạn .... và tiến hành xử lý dứt điểm chạm đất. 2.2. Sự cố mất nguồn tự dùng một chiều cung cấp cho mạch điều khiển, bảo vệ: 2.2.1 Hiện t ượ ng ng m ất nguồn t ự dùng một chiều cung cấp cho mạch điều khiển, bảo vệ : - Có tín hiệu còi (hoặc chuông). - Bảng báo “Mất nguồn điều khiển, bảo vệ ...” tại kênh cảnh báo tín hiệu tươ ng ng ứng sáng. 2.2.2. Các nguyên nhân th ườ ng ng gặp khi sự cố mất nguồn tự dùng một chiều cung cấp cho mạch điều khiển, bảo vệ : - Aptomat cấ p nguồn một chiều cho mạch điều khiển, bảo vệ một ngăn lộ (MBA, đườ ng ng dây ...) hoặc một hệ thống thanh cái bị nhảy. - Do chạm chậ p, cháy nổ hoặc đứt mạch một chiều cấ p nguồn điều khiển, bảo vệ một ngăn lộ (MBA, đườ ng ng dây ...) hoặc một hệ thống thanh cái. 2.2.3. Nguyên tắc chung x ử lý khi mất nguồn tự dùng một chiều cung cấp cho mạch điều khiển, bảo vệ: Khi phát hiện sự cố mất nguồn tự dùng một chiều cung cấ p cho mạch điều khiển, bảo vệ; NVVH tr ạm nhanh chóng kiểm tra xác định nguyên nhân gây mất nguồn tự dùng một chiều cung cấ p cho mạch điều khiển, bảo vệ, báo cáo vớ i các ưở ng, cấ p điều độ liên quan, B07, tr ạm tr ưở ng, Lãnh đạo đơ n vị. NVVH tr ạm tiến hành xử lý như sau: - Nếu do aptomat cấ p nguồn một chiều cho mạch điều khiển, bảo vệ một ngăn lộ (MBA, đườ ng ng dây ...) hoặc một hệ thống thanh cái bị nhảy, NVVH tr ạm đóng lại aptomat nêu trên. - Nếu do chạm chậ p, cháy nổ, đứt mạch cấ p nguồn một chiều điều khiển, bảo vệ một ngăn lộ (MBA, đườ ng ng dây ...) hoặc một hệ thống thanh cái; NVVH tr ạm nhanh chóng báo K ỹ sư điều hành A3 (KSĐH A3), điều độ Điện lực xin tách các 42
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
thiết bị bị mất nguồn điều khiển, bảo vệ ra khỏi vận hành. Nhanh chóng tiến hành xử lý khôi phục lại nguồn điều khiển và bảo vệ ngăn thiết bị đó. 2.3. Sự cố mất toàn bộ hệ thống nguồn tự dùng một chiều: 2.3.1 Hiện tượ ng ng mất toàn bộ hệ thống nguồn tự dùng một chiều: - Đồng hồ Vônmet tại tủ tự dùng một chiều chỉ thị 0 VDC. - Màn hình trên các r ơ le bảo vệ MBA , r ơ l e bảo vệ thanh cái 6, 10, 15, 22, ơ le ơle 35kV, r ơ le bảo vệ các xuất tuyến tắt. ơ le 2.3.2. Các nguyên nhân th ườ ng ng g ặp gây mất toàn bộ hệ thống nguồn t ự dùng một chiều: - Do sự cố tủ nạ p đồng thờ i hệ thống ăcquy bị hư hỏng. - Do chạm chậ p, cháy nổ tủ cấ p nguồn một chiều DC hoặc toàn bộ cáp cấ p nguồn cho mạch điều khiển và bảo vệ toàn tr ạm. 2.3.3. Nguyên tắc chung x ử lý sự cố mất toàn bộ hệ thống nguồn tự dùng một chiều: - Khi phát hiện sự cố mất toàn bộ nguồn tự dùng một chiều, nhân viên vận hành tr ạm nhanh chóng kiểm tra, xác định nguyên nhân mất nguồn tự dùng một chiều. - NVVH tr ạm nhanh chóng báo cáo K ỹ sư điều hành A3 (KSĐH A3) xin cô lậ p TBA (bằng cách cắt các máy c ắt đầu nguồn từ các tr ạm khác đến). - Báo cáo điều độ Điện lực, tr ực ban sản xuất Xí nghiệ p B07, tr ạm tr ưở ng, ưở ng, Lãnh đạo đơ n vị. - Nhanh chóng xử lý, khắc phục lại nguồn điều khiển và bảo vệ tại tr ạm và tiến hành xử lý các bướ c tiế p theo. Lư u ý: Khi có nguy cơ xảy ra sự cố, có khả năng làm hư hỏng các thiết bị tại tr ạm, ảnh hưở ng ng đến tính mạng con ngườ i cần phải cô lậ p khẩn cấ p toàn TBA 110kV trong khi mất nguồn điều khiển và bảo vệ tại tr ạm, nhân viên vận hành (NVVH) tr ạm nhanh chóng thực hiện theo trình tự như sau: - NVVH tr ạm nhanh chóng cô lậ p toàn tr ạm bằng cách cắt các máy cắt tại ườ ng chổ bằng nút cắt cơ khí từ tủ truyền động máy cắt; tr ườ ng hợ p tại tủ truyền động máy cắt không có nút đóng, cắt cơ khí NVVH tr ạm nhanh chóng báo cáo KSĐH A3 xin cắt các máy cắt đầu nguồn từ các tr ạm khác đến để cô lậ p tr ạm. - Sau khi đã cô lậ p toàn tr ạm NVVH báo thông tin sự cố cho KSĐH A3, điều ng tr ạm và Lãnh đạo Chi nhánh. độ Điện lực, B07, Tr ưở ưở ng - Nhanh chóng xử lý, khắc phục lại nguồn điều khiển và bảo vệ tại tr ạm. 3. Công tác phóng - n ạp ắc quy định k ỳ : Để đánh giá dung lượ ng ng của từng bình ắc quy và nâng cao tu ổi thọ vận hành cúa ắc quy, hàng quý tr ạm tr ưở ng phải phối hợ p vớ i NVVH tr ạm tiến hành kiểm tra ưở ng và phóng - nạ p ắc quy trong điều kiện tr ạm đang vận hành trình tự như sau:
43
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
Hình 4 : S ơ đồ ng đ iện một chiề u để tiế n hành phóng nạ p ơ đồ hệ thố ng
ơ đồ đấu n ối, phươ ng ng thức v ận hành của h ệ thống điện m ột 3.1. Bướ c 1: Kiểm tra sơ đồ ở phóng như sơ đồ ơ đồ ở hình 4 : chiều hiện tại, đấu nối thêm aptomát AT4 và điện tr ở Trong đó: - AT1 là aptomat đầu ra tủ nạ p, bình thườ ng ng đang đóng; - AT2 là aptomat đầu cực bộ ắc quy, bình thườ ng ng đang đóng; - AT3 là aptomat đóng điện cho phụ tải một chiều, bình thườ ng ng đang đóng; - AT4 là aptomat dùng để phóng (lắ p thêm khi phóng); - R P là điện tr ở ở phóng tính toán; Lư u ý : Sơ đồ ơ đồ cụ thể của từng tr ạm có thể khác vớ i sơ đồ ơ đồ này. 3.2. Bướ c 2: 2 : Cắt aptomat AT1 để tách nguồn nạ p ra khỏi hệ thống một chiều, sau đó cắt aptomat cấ p nguồn xoay chiều cho tủ nạ p để tách hoàn toàn tủ nạ p ra khỏi vận hành; Kiểm tra toàn b ộ từng bình ắc quy bằng máy kiểm tra dung lượ ng, ng, đồng hồ vạn năng hoặc đồng hồ đo ắc quy chuyên dụng (nếu bình nào chất lượ ng ng quá kém thì phải tách ra, tránh tr ườ ng hợ p khi phóng vớ i dòng lớ n gây sự cố). ườ ng * Vi ệc tính toán l ự i ện tr ở ựa chọn đ i ở phóng thự c hi ện như sau :
Dung lượ ng ng ắc quy (Ah) biểu thị bở i dòng điện phóng và thờ i gian phóng quy định cho tớ i khi điện áp giảm t ớ i điện áp quy định và thờ i gian chịu ảnh hưở ng ng lớ n bở i dòng điện phóng, đó là chế độ phóng điện. - Ch ọn ch ế độ phóng điện - nếu nhà chế tạo và quy trình vận hành không có khuyến cáo đặc biệt về chế độ phóng cho ắc quy thì ngườ i ta thuờ ng ng chọn chế độ phóng 10 giờ . 44
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Tính toán dòng điện phóng theo dung lượ ng ng định m ức của m ỗi lo ại ắc quy và thờ i gian phóng theo công thức dướ i đây :
I P =
C t P (1)
Trong đ ó: ó:
- IP là dòng điện phóng (cần phải lưu ý r ằng dòng điện phóng bao gồm hai ở phóng R P và dòng điện tiêu thụ đi qua các thành phần : Dòng điện đi qua điện tr ở phụ tải điện một chiều của tr ạm). - C là dung l ượ ng ng định mức của tổ ắc quy: 120Ah, 180Ah, 200Ah ... - tP là thờ i gian phóng đã chọn (nếu không có quy định đặc biệt thì chọn bằng 10h). ở phóng đượ c tính toán theo công Tính toán điện trở phóng R P : Điện tr ở thức dướ i đây :
R P =
U I P − I t (2)
Trong đ ó :
DC.
- R P là điện tr ở ở cần thiết dùng để phóng; - U là điện áp định mức của thanh cái một chiều (110V hoặc 220V); - IP là dòng phóng tính đượ c từ công thức (1); - It là dòng phụ tải một chiều chỉ trên Ampe mét của tủ nạ p hoặc tủ phân phối
- R P chính là điện tr ở ở cần thiết dùng để phóng tổ ắc quy. Nó có thể sử dụng ở sứ, dây may-so, điện tr ở ở nướ c ho ặc các phụ tải thuần tr ở ở khác. Tr ườ ườ ng các điện tr ở ng hợ p chỉ lựa chọn đượ c điện tr ở ở gần vớ i giá tr ị tính toán thì cần tính ngượ c lại để chọn lại thờ i gian phóng (chế độ phóng) cho phù hợ p. 3.3. Bướ c 3: - Đóng aptomat AT4 để bắt đầu quá trình phóng. - Trong quá trình phóng, quạt làm mát phòng ắc quy phải ho ạt động liên tục để tản nhiệt tốt, mỗi giờ phải đo và ghi lại các thông số sau: + Điện áp trên cực của mỗi ắc quy và điện áp của bộ ắc quy. + Dòng điện phóng. + Tỉ tr ọng chất điện phân ở các bình ắc quy (nếu có). + Nhiệt độ điện phân ở các bình kiểm tra (nếu có). - Khi điện áp trên cực c ủa m ỗi ắc quy và điện áp của b ộ ắc quy bị sụt gi ảm, cần phải tăng tần suất kiểm tra để có thể dừng phóng k ị p p thờ i.i. 45
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
3.4. Bướ c 4: Dừng phóng ắc quy khi xuất hiện một bình bất k ể trong hệ thống có điện áp sụt giảm tớ i 10% điện áp định mức (1.8V đối vớ i bình 2V) 3.5. Bướ c 5: ơ đồ; - K ết thúc quá trình phóng bằng cách cắt aptomat AT4 trên sơ đồ - Việc nạ p lại ắc quy cần phải tiến hành ngay sau khi k ết thúc quá trình phóng bằng cách đóng aptomat cấ p nguồn xoay chiều cho tủ nạ p, kiểm tra tủ nạ p bình thườ ng ng và đóng aptomat AT1 để bắt đầu nạ p cho tổ ắc quy. Lư u ý: Khi bắt đầu nạ p, dòng nạ p r ất lớ n do ắc quy bị đói nhưng sau đó dòng nạ p sẽ giảm dần, khi dòng nạ p ổn định trong 3h hoặc bằng 0A thì mớ i đượ c coi như quá trình nạ p k ết thúc. - Tr ườ ng hợ p mất nguồn điện xoay chiều của tủ nạ p phải tiến hành mọi cách ườ ng để nạ p lại cho ắc quy chậm nhất là 12 giờ sau khi ngừng phóng Ví d ụ : Giả sử hệ thống ắc quy tại tr ạm như sau: - Số bình: 110; - Điện áp định mức: 2V; - Điện áp định mức trên thanh cái m ột chiều: 220V; - Dung lượ ng ng định mức của tổ ắc quy: 200Ah - Dòng điện cấ p cho các phụ tải một chiều: 3A - Chọn chế độ phóng là 10 giờ - Dòng điện phóng tính đượ c : I P =
ở phóng tính đượ c : R p = - Điện tr ở
C t P
=
U I P − I t
200 20 A 10 =
220 = 12,94Ω 20 − 3
Tiến hành phóng như trên, giả sử sau khi phóng đượ c 6 giờ 30' thì thấy bình số 7 điện áp trên 2 cực còn lại là 1,8V, các bình khác lớ n h ơ n 1,8V, khi đó ta phải dừng quá trình phóng lại và có thể k ết luận đượ c về chất lượ ng ng của bình số 7 như sau: - Dung lượ ng ng thực tế của bình số 7 là : C7 = IP.ttt = 20.6,5 = 130Ah Trong đó : ở phóng sử dụng đúng bằng - IP là dòng phóng tính đượ c ở trên vớ i điện tr ở c; điện tr ở ở tính đượ c; - ttt là thờ i gian phóng thực tế 6h30' = 6,5h Như vậy dung lượ ng ng thực c ủa bình số 7 ch ỉ có 130Ah, thấ p h ơ n dung lượ ng ng các bình khác và b ằng 65% dung lượ ng ng định mức. 3.6. Các lư u ý trong quá trình phóng - n ạp ắc quy : - Điện tr ở ở phóng phải đượ c tỏa nhiệt tốt và đượ c đặt ở nơ i thoáng mát; - Phải luôn có ngườ i giám sát tại nơ i đặt điện tr ở ở phóng; 46
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
ở phóng; - Không đượ c làm chạm, chậ p 2 đầu cáp đấu từ hệ thống ra điện tr ở - Công việc phải đượ c thực hiện theo phiếu công tác. 3.7. Đánh giá chất lượ ng ng các bình ắc quy sau quá trình phòng - n ạp : Tuỳ theo tuổi th ọ vận hành, thờ i gian phóng ắc quy (thờ i gian tính t ừ ừ khi bắ t t đầu quá trình phóng đế n khi k ế ế t thúc quá trình phóng phóng ắ c quy, khi u ấ t hiện ể trong hệ thố ng ới 10% đ iện áp định mứ c) một bình bấ t k ể ng có đ iện áp sụt giảm t ớ c) và ế /th ờ i phần tr ăm dung lượ ng ng còn lại của ắc quy (tính bằ ng ng thờ i gian phóng thự c t ế ng ắc quy sau khi thực gian phóng đ iẹnh mứ c) c), ta có th ể tạm th ờ i đánh giá chất l ượ ng hiện phóng định k ỳ như sau: - Các bình có dung l ượ ng ng ≥ 70% Đảm bảo chất lượ ng. ng. - Các bình có dung lượ ng ng nằm trong khoảng từ 50% đến 70% là ngưỡ ng ng cảnh báo. - Những bình nào có dung lượ ng ng < 50%, cần phải có k ế hoạch thay thế bằng bình ắc quy mớ i.i.
47
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
PHỤ LỤC 4: CÁC NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH K Ỳ BẰNG MẮT CÁC THIẾT BỊ TRONG TR ẠM BIẾN ÁP 110kV 1. Kiểm tra định k ỳ MBA lự c: c: - Kiểm tra bề mặt sứ cách điện, sứ đầu vào (có r ạn, nứt, bẩn, chảy dầu). - Kiểm tra vỏ máy biến áp có nguyên v ẹn và có b ị r ỉ dầu hay không. - Ki ểm tra màu sắc d ầu trong bình dầu phụ, m ức d ầu trong bình dầu phụ và các sứ có dầu, áp lực dầu trong các s ứ áp lực. - Kiểm tra tr ị số của nhiệt k ế, áp k ế. - Kiểm tra các trang b ị làm mát. - Kiểm tra r ơ l e hơ i,i, r ơ le dòng dầu và các r ơ l e áp lực, van an toàn. ơle ơ le ơle - Kiểm tra các thiết bị báo tín hiệu. - Kiểm tra các đầu cáp, thanh dẫn, các điểm nối xem tiế p xúc có bị phát nóng không. - Kiểm tra các trang b ị nối đất. - Kiểm tra tiếng kêu của MBA có bình th ườ ng ng hay không. - Kiểm tra màu sắc của hạt hút ẩm trong bình thở . - Kiểm tra các thông s ố vận hành của MBA. 2. Kiểm tra định k ỳ máy biến áp đo lườ ng ng (máy biến điện áp, máy biến dòng điện): - Kiểm tra bề mặt sứ cách điện, sứ đầu vào (có r ạn, nứt, bẩn, chảy dầu). - Kiểm tra các đầu cáp, thanh dẫn, các điểm nối xem tiế p xúc có bị phát nóng không. - Kiểm tra các trang b ị nối đất. - Kiểm tra vỏ máy có nguyên vẹn và có b ị r ỉ dầu hay không. - Kiểm tra màu sắc dầu trong máy, mức dầu và áp lực trong các sứ có dầu.
3. Kiểm tra định k ỳ máy cắt ngoài trờ i: i: - Sứ cách điện không có hiện tượ ng ng phóng điện, nứt vỡ - Kiểm tra các đầu nối không bị nóng đỏ, đổi màu. - Kiểm tra mạch sấy có làm việc không. - Kiểm tra các trang b ị nối đất. - Kiểm tra nguồn điều khiển - Kiểm tra tình tr ạng tích năng của các lò xo, thi ết bị truyền động. - Đối vớ i máy cắt dầu cần kiểm tra thêm: + Mức dầu ở mỗi cực. Màu dầu trong các cực có đen, có nhiều vẩn các bon không. + Có tiếng động và tiếng sôi của dầu trong máy. + Xem xét tr ạng thái van an toàn và nếu van an toàn đã làm việc phải thay vít an toàn. + Vết rò r ỉ dầu, các vết dầu loang trên nền tr ạm hoặc các chỗ nối có gioăng. 48
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Đối v ớ i máy cắt SF6 kiểm tra thêm đồng h ồ áp l ực và áp lực khí SF6. Khi thấy áp lực khí tụt phải báo cáo ngay vớ i các cấ p liên quan để xác định nguyên nhân và tìm biện pháp xử lý. - Tr ị số dòng điện và điện áp có vượ t qúa định mức không. - Vị trí của máy cắt có tươ ng ng ứng vớ i đèn báo tín hiệu trong bảng không. - Ghi lại số lần đóng cắt (số lần đóng cắt sự cố, bình thườ ng). ng).
4. Kiểm tra định k ỳ các tủ hợ p bộ đóng cắt trong nhà: - Tình tr ạng làm việc c ủa h ệ thống đo l ườ ng. ng. Tr ị số dòng điện và điện áp có vượ t quá định mức không. - Vị trí của thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cắt có tải LBS, cầu chì, dao tiế p ng ứng vớ i đèn báo tín hiệu, cờ hiệu, ký hiệu trong bảng không. đất) có tươ ng ơ le - Tình tr ạng làm việc c ủa h ệ thống r ơ le b ảo v ệ và t ự động có tươ ng ng ứng vớ i tình tr ạng làm việc của thiết bị hay không. - Tủ máy cắt có tiếng kêu lạ hay không. - Kiểm tra nguồn điều khiển bảo vệ. - Kiểm tra tình tr ạng tích năng của các lò xo. - Đối v ớ i máy cắt SF6 kiểm tra thêm đồng h ồ áp l ực và áp lực khí SF6. Khi thấy áp lực khí tụt phải báo cáo ngay vớ i các cấ p liên quan để xác định nguyên nhân và tìm biện pháp xử lý. - Ghi lại số lần đóng cắt (số lần đóng cắt sự cố, bình thườ ng). ng).
5. Kiểm tra định k ỳ dao cách ly: - Kiểm tra cơ cấu truyền động đóng, cắt có liên k ết tốt không . - Kiểm tra sứ có nứt, vỡ không. - Kiểm tra tính đồng bộ giữa các lưỡ i dao. - Ki ểm tra tiế p xúc tại l ưỡ i dao và ngàm có tốt không; các đầu ti ế p xúc, đầu cốt có bị nóng đỏ hay đổi màu không. Có bị phóng điện không - Kiểm tra lưỡ i dao có bị cong vênh, gây khó khăn cho thao tác đóng, cắt không. - Kiểm tra lò xo ép ti ế p điểm có tốt không. - Kiểm tra các bulong, xem có l ỏng không. - Có tiếng kêu khác thườ ng ng do phóng điện bề mặt sứ không. - Kiểm tra nối đất của dao cách ly có b ị tưa, đứt không.
6. Kiểm tra định k ỳ cầu chì tự rơ i FCO: - Kiểm tra sứ có nứt, vỡ không. - Kiểm tra tiế p xúc tại các đầu nối có nóng đỏ hay chuyển màu do tiế p xúc xấu không. - Có tiếng kêu khác thườ ng ng do phóng điện bề mặt dọc không. - Cần giữ chì có bị cháy nám, vết phóng điện không. - Tiế p điểm FCO có phóng tia l ửa điện không. - Kiểm tra các đầu tiế p xúc, đầu cốt có bị nóng đỏ chuyển màu, bị phóng điện không. 49
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
7. Kiểm tra định k ỳ chống sét: - Kiểm tra sứ có nứt, vỡ không. - Kiểm tra tiế p xúc tại các đầu cốt, đầu nối có chuyển màu do tiế p xúc xấu không. - Có tiếng kêu khác thườ ng ng do phóng điện bề mặt không. - Kiểm tra bộ đếm chống sét. - Kiểm tra nối đất còn tốt không.
8. Kiểm tra định k ỳ cách điện cao áp - Kiểm tra các lo ại cách điện treo, đỡ xem có bị nứt, vỡ , gãy và nghiêng. Mặt ngoài cách điện bị nám, tróc men ho ặc cháy sém. - Có tiếng kêu khác thườ ng ng do phóng điện bề mặt không. - Cách điện b ị bẩn (nhất là nơ i nhà máy hoá chất, luyện kim và nơ i có nhiều bụi). - Chuỗi cách điện bị uốn khúc hay bị lệch. - Các phụ kiện bằng kim loại của cách điện bị r ỉ, an mòm quá gi ưosi hạn cho ơi chốt... phép hay không, có bị r ơ
9. Kiểm tra định k ỳ các trang b ị nối đất - Kiểm tra dây dẫn nối các thiết bị tại tr ạm vớ i nối đất còn nguyên vẹn không. - Dây nối đất từ trên cột xuống bị tưa, đứt, sây sát. - Bulông nối ph ần n ối đất v ớ i thân cột b ị lỏng hoặc b ị hỏng mối n ối dây nối đất vào các bộ phận khác, mối hàn dây nối đất. - Các cọc nối đất hoặc các thanh nối đất có nhô lên khỏi mặt đất không. - Tiến hành đo điện tr ở ở nối đất của tr ạm xem còn đảm bảo nằm trong giớ i hạn cho phép của quy định hay không. Việc này tiến hành vào mùa nắng, khô hạn và 3 năm 1 lần.
10. Kiểm tra các k ết cấu phần xây dự ng. ng. - Kiểm tra hệ thống xà, giá đỡ các thiết bị có bị r ỉ, an mòn quá m ức cho phép hay không. - Kiểm tra các bulông b ắt xà vẫn còn nguyên vẹn hay không. - Tình hình chân cột và móng cột. - Cột có bị nghiêng, mục, r ỉ sét. Các bộ phận khác như đà, giá đỡ ... ... có b ị cong, bị biến dạng. - Móng có bị lún, chân móng có bị vỡ hoặc nứt r ạn để tr ơ ơ lõi sắt. - Các dây néo có b ị chùng hoặc đứt. - Các mối hàn có bị hở , đinh tán bị long (tr ụ Pylone). - Các tr ụ kim loại có nối đất an toàn không.
11. Phải tách MBA ra kh ỏi vận hành khi phát hi ện: - Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện bên cạnh máy. 50
Quy trình qu ản lý - vận hành TBA 110kV
- Sự phát nóng của máy tăng lên bất thườ ng ng và liên tục trong điều kiện làm mát bình thườ ng, ng, phụ tải định mức. - Dầu tràn ra ngoài máy bình dầu phụ hoặc dầu phun ra qua van an toàn. - Mức dầu hạ thấ p dướ i mức quy định và còn tiế p tục hạ thấ p. - Màu sắc của dầu thay đổi đột ngột. - Các sứ bị r ạn, vỡ , bị phóng điện bề mặt, áp lực dầu của các sứ kiểu kín không nằm trong quy định của nhà chế tạo. Đầu cốt bị nóng đỏ. - Dầu có nhiều muội than, nướ c, c, tạ p chất cơ học, độ cách điện của dầu bị giảm thấ p không đạt các tiêu chuẩn hiện hành, hoặc khi nhiệt độ chớ p cháy giảm quá 50C so vớ i lần thí nghiệm tr ướ c. ướ c.
12. Phải tách các thi ết bị đóng cắt ra kh ỏi vận hành khi phát hi ện: - Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện m ạnh trên thiết b ị đóng cắt. - Các sứ bị r ạn nứt, vỡ , phóng điện bề mặt. - Các đầu tiế p xúc, đầu cốt bị nóng đỏ.
51