Tiếng Anh
BÀI 1 1. Representative Jack Kemp, a New York Republican, is an influential advocate of conservative budgetary reforms. His plan to reduce taxes, written with Senator William Roth, helped pave the way for congressional approval of President Reagan’s 1981 tax-reduction proposal.
2. Presidents often use commercial public relations techniques to win support for their policy initiatives. President Bush, for example, used the heroic backdrop of the Iwo jima Memorial – which celebrates U.S Marines raising a flag on the pacific island during World War II –to gain public approval for a constitutional amendment banning flag burning.
Tiếng Việt Jack Kemp, dân biểu của Đảng Cộng hòa là một ứng viên rất có tầm ảnh hưởng đối với việc cải cách nguồn ngân sách cố hữu lâu đời. Cùng với Thượng nghị sĩ William Roth, ông đã dự thảo các kể hoạch về giảm thuế. Từ đó, các đề xuất về việc giảm thuế của Tổng thống Reagan đã được Quốc hội thông qua.
Các tổng thống thường lợi dụng các mối quan hệ với giới kinh doanh để tranh thủ sự ủng hộ đối với các chính sách mới. Trường hợp của Tổng thống Bush là một ví dụ điển hình, dựa vào sự việc treo cờ trong ngày Liệt sĩ Iwo Jima tại Thái Bình Dương của Binh chủng Hợp chủng quốc Hoa Kỳ trong thế chiến thứ 2, ông đã tranh thủ sự đồng tình của công chúng để bổ sung vào hiến pháp đạo luật cấm đốt cờ.
Chú thích Republican: Đảng Cộng hòa An advocate of peace: người chủ trương hòa bình The advocates of socialism: những người ủng hộ CNXH Conservative: bảo thủ Budgetary: ngân sách Reform: cải cách, sửa đổi Pave the way: mở đường, chuẩn bị cho Initiative: thế chủ động Policy initiative: thế chủ động đối với các chính sách Win support: tranh thư sự ủng hộ Marines: binh chủng lính thủy đánh bộ Public approval: sự đồng tình của công chúng Constitutional amendment: sửa đổi/ bổ sung hiến pháp Heroic: anh hung, quả cảm Backdrop: cơ sở, nền tảng Memorial: liệt sĩ The chief of staff: tham mưu trưởng Liaison: liên lạc Press: thông tấn xã
Assistant (luật): viên phụ thẩm
3. The White House staff consists of the key aides the president sees daily – the chief of staff, congressional liaison people, press secretary, national security advisor, and a few other administrative and political assistants. 4. Members of Congress are responsive to the people, if the people make it clear what they want. In response to popular demands Congress established a program in 1988 to shield the elderly against the catastrophic costs associated with acute illness. In 1989, in response to complaints about higher Medicare premiums, Congress abolished most of what it had created the previous year. 5. On some issues, members of the parties tick together like a marching band. They are most cohesive when Congress is electing its official leaders. A vote for the Speaker of the House is a straight party-line vote, with every Democrat
Responsive : đáp ứng Các quan chức thuộc Nhà Trắng gồm nhiệt tình, sẵn sàng có tham mưu trưởng- giúp xem xét các In response to: đáp công việc hàng ngày, nhân viên liên lạc lại, hưởng ứng thuộc quốc hội, Bộ trưởng thông tấn xã, Catastrophic: thảm cố vấn an ninh quốc gia, và các quan khốc chức hỗ trợ quản lý, chính trị khác. Acute illness: bệnh cấp tính The elderly: người lớn tuổi, người già Premium: phí bảo Đại biểu Quốc hội là những người sẵn hiểm sàng phục vụ nhân dân cũng như Abolish: bãi bỏ nguyện vọng của họ. Vào năm 1988, Cohesive: dính liền, nhằm đáp ứng yêu cầu của đại đa số cố kết nhân dân, Quốc hội đã thiết lập chương Straight-party voting trình hỗ trợ người cao tuổi đối với hậu is the practice of quả thảm khốc của việc giá cả leo thang voting for candidates và chữa trị các bệnh hiểm nghèo. Năm of the same party for 1989, cũng để đáp ứng các kiền nghị về multiple positions việc phí bảo hiểm sức khỏe, Quốc hội đã bác bỏ hầu hết những chính sách từ năm trước.
Emerge from: nổi lên, hiện lên, nổi bật ra. Khi giải quyết các vấn đề, các đảng viên Pattern: mô hình, thường liên kết chặt chẽ với nhau mẫu hình không dời. Khi Quốc hội tổ chức bầu cử chính thức lực chọn lãnh đạo của Presidency: chức chủ Đảng, họ “dính chặt” đến mức tưởng tịch, nhiệm kỳ chừng ko thể chặt hơn. Trong việc bầu cử chủ tịch hạ nghị viện, thành viên của Paralyze: đờ người từng đảng tự bầu ngưởi của riêng đảng ra, tê liệt mình, một bên là Đảng Dân Chủ và bên còn lại là Đảng Cộng Hòa.
on one side and every Republican on the other.
6. The office of the presidency emerged from the Constitutional Convention only after much discussion. At that time, there existed no models on which to pattern the presidency. Most contemporary governments were unacceptable to the recently independent Americans. The old Greek and Roman republics offered models of multiple leadership in committee like organizations. But these, too, were feared by the representatives as tending to paralyze action. 7. Appointed to the Supreme Court in 1993 by President Bill Clinton and confirmed by a 96-3 vote in the Senate, Justice Ruth Bader Ginsburg was the second female, sixth Jewish, and 10th member of the Court. When announcing her nomination, Clinton called her “the Thurgood Marshall of the women’s movement,” and “neither liberal nor conservative” but instead of a moderate and well-respected jurist
Văn phòng chính phủ Mỹ được thành sau rất nhiều hội nghị thảo luận về vấn đề này. Vào thời điểm đó, chưa có bất kỳ mô hình mẫu nào về hình thành chính phủ. Hầu hết các chính phủ Mỹ hiện tại không thể chấp nhận quyền dân chủ của dân Mỹ. Những người theo chế độ Cộng hòa Hy Lạp cổ và người La Mã cổ thì dựa trên mô hình đa lãnh đạo giống như lãnh đạo của các ủy ban. Những điều này khiên các Dân biểu đờ người ra vị sợ
Năm 1993, Tòa án tối cao được thành lập bởi tổng thông Bill Clinton and chính thức được công nhận trong đạo luật 96-3 của thượng nghị viện. Thẩm phán Ruth Bader Ginsburg là nữ thẩm phán thứ hai, người Do thái thứ sáu, và là thành viên thứ 10 trong Tòa án tối cao. Khi chính thức bổ nhiệm bà, tổng thống Bill Clinton gọi bà là “ Thurgood Marshall của phong trào giải phóng phụ nữ, là một người rất tự do, nhưng cũng rất bảo thủ thay vì là một thẩm phán ôn hòa, được mọi người kính trọng, và là “sức mạnh của khôi liên mình” của Tòa án tối cao.
Appoint to : tạo ra (cái j) bằng cách lựa chọn các thành viên J Nomination: chỉ định, bổ nhiệm Concensus : sự đồng lòng, liên minh Modarate : ôn hòa
who would be “a force for consensus building” on the Court. 8. The first AfricanAmerican to sit on the Supreme Court, Thurgood Marshall was nominated to the high bench by President Lyndon B. Johnson on 1967. His appointment symbolized the politics of the times. A Democratic president and a Democratic Congress has recently pursued through the first major civil rights legislation in more than a century, striking down barriers and expanding opportunities for minorities and women. Marshall’s career stands as a larger-than-life metaphor for that controversial period on American politics. 9. Christian fundamentalists have exercised increasing influence on Republican party politics. Although they supported George Bush in 1992 and Bob Dole in 1996, they forced the party to take very conservative positions in its platform, especially on homosexuality. In 1993 the Christian right had a new political opponent in Bill Clinton, who was hostile to much of their political agenda and whose secular and pragmatic views were
Năm 1967, Tổng thống Mỹ Lyndon B. Johnson bổ nhiệm Thurgood Marshall, một người Mỹ gốc Phi đầu tiên làm quan tòa tại Tòa án tối cao Mỹ. Sự bổ nhiệm này đã thể hiện một chế độ chính trị mang tính thời đại. Trong hơn 1 thế kỷ, một Tổng thống dân chủ cùng với Quốc hội dân chủ đang tiếp tục theo đuổi pháp chế nhân quyền đầu tiên, nhằm xóa bỏ những trờ ngại và tạo thêm cơ hội cho các dân tộc thiểu số và phụ nữ. Con đường chính trị của Marshall được đánh giá mang rất nhiều lợi ích trong lúc nền chính trị Mỹ mang tính đối kháng cao.
Những người theo Đạo Cơ-đốc có tầm ảnh hưởng rất lơn đối với Đảng Cộng hòa. Mặc dù ủng hộ bầu cử cho Gerge Bush năm 1992 và Bod Dole năm 1996, họ cũng đòi yêu sách trong các cương lĩnh, đặc biệt đối với vẫn để đồng tính luyến ái. Năm 1993, họ phải đôi mặt với một đối thủ chinh trị mới, người mà căm ghét và có những quan điểm thực tế và thực dụng đối lập với đức tin của họ.
The bench and the bar: quan tòa và luật sư Symbolize: biểu tượng, tượng trưng Legislation: luật pháp, pháp chế Pursue: theo đuổi, tiếp tục Controversial: tranh cãi, tranh luận
Christian fundamentalist: người theo Đạo Cơđốc chính thống Have exercise: quấy rầy, làm phiền khổ Position: vị thế, vị trí Platform: cương lĩnh, bản tuyên ngôn Political opponent: đối thủ chính trị Hostile to/ against sb/ sth: căm ghét, thù địch Secular: trần tuc, ko thiêng liêng Pragmatic: thực dụng Antithetical: đối
antithetical to many of their beliefs.
chọi, đối nghịch
Các nhà lập pháp thường là khá nhân nhượng đối với những người vận động hành lang. họ cới mở và rất dễ bị ảnh 10. Legislators are hưởng. khi bầu cử Dân biểu, họ dễ bị relatively easy to lobby. ảnh hưởng bởi các áp lực bên ngoài, They are open and đặc biệt là từ các cử tri. Khi các nhà dự accessible: as elected luật thực hiện trách nhiệm của mình, representatives they have các nhân viên cũng đáp ứng các yêu cầu to be sensitive to outside của họ trong việc thu thập thông tin pressures, particularly liên quan đến ảnh hưởng của đạo luật when those pressures come với các cử tri, sự ủng hộ vể mặt chính from their constituencies. trị và tài chính trong các cuộc bầu cử Lobbyists can also provide tiếp theo. Từ những lý do trên, các things that legislators need nhân viên vận động hành lang luôn and want as they carry out được chào đón hoặc ít ra cũng được đãi their legislative ngộ hơn tại các cơ quan lập pháp và dự responsibilities: luật. information about how legislation will affect their constituents, political support for the legislation, and financial backing in the next election. For these reasons lobbyists are generally welcome on at least tolerated in the hall of legislatives and in lawmakers’ offices.
Constituency: cử tri, những người đi bỏ phiếu Accessibility: dễ bị ảnh hưởng Sensitive to sth: dễ dàng bị ảnh hưởng bởi cái gì đó Backing: ủng hộ
BÀI 2 1. Agency: cơ quan
2. American Bar Association: Luật sư Đoàn Hoa Kỳ 3. Bicameral Legislature: chế độ lập pháp lưỡng viện 4. Bureau: cục , vụ, nha The Bureau of Information: Cục
Thông tin (Mỹ) The Bureau of Personnel: Vụ tổ chức The Federal Bureau of Investigation (FBI): Cục Điều tra Liên bang Central Intelligence Agency (CIA): Cơ quan Tình báo Trung ương Committee on Crime Prevention and Control: Ủy ban Phòng chống Tội phạm Committee: ủy ban Council of Ministers: Hội đồng Bộ trưởng Council: hội đồng Department of Land and Housing: Phòng Nhà đất Department of Rural Development: Ban Phát triển Nông thôn Department of Urban Development: Ban Phát triển Đô thị Department of Treasury: Bộ Ngân khố (Mỹ) Department: phòng, ban, bộ Drug enforcement Agency: Cơ quan Phòng chống Ma túy Education Service: Sở Giáo dục
Enforcement: sự bắt buộc
Environmental Protection Agency: Cơ quan Bảo vệ Môi trường Federal bureaucracy: hệ thống hành chính liên bang Federal Reserve System: Kho Dự trữ Liên bang Food and Drug Administration (FDA): Cơ quan Kiểm định Thực phẩm và Dược phẩm Food and Nutrition Service: Sở Thực phẩm và Dinh dưỡng General Postal Service: Tổng cục Bưu điện House of Representatives: Hạ Viện (Viện Dân Biểu) (Mỹ) Ministry of the interior : Bộ Nội Vụ = Ministry of Public Security: Bộ Công An Ministry: Bộ National Aeronautics and Space Administration (NASA): Cơ quan Quản trị Ngành Hàng Không và Không gian
National Assembly: Quốc hội (Vn) Office of Budget Planning and Evaluation: Phòng Qui hoạch Ngân sách và Định giá Office of Personnel Management: Phòng Tổ chức Cán bộ People’s Committee: Ủy ban Nhân dân Pharmaceutical Manufacturing Association (PMA): Hiệp hội Bào chế Dược phẩm Police Headquarters: Tổng nha Cảnh sát Public Security Headquarters: Sở Công An (VN) Securities and Exchange Commission: Ủy ban Kiểm tra Thị trường Chứng khoán Separation of powers: sự phân quyền Small Business Administration: Cơ quan Quản trị Nghành Tiểu thương The Executive: Hành pháp The Judicial: Tư pháp The Legislative: Lập pháp
The Senate: Thượng Viện ( Viện Thượng Nghĩ Sĩ) Supreme Court: Tòa án Tối cao/ Tối cao Pháp viện
TEXT The separation of powers is embodied in the Constitution’s grant of legislative power to Congress, executive and other powers to the president, and judicial power to the Supreme Court and other federal courts. Congress, the president, and the judiciary share various powers as well, so that they check and balance each other both directly and indirectly. In the spring of 1973 the Senate Select Committee on Presidential Activities of 1972, chaired by Senator Sam Ervin of North Caroline, began its investigation before a national television audience. Nixon’s former counsel, John Dean, became the star witness, revealing much of the president’s involvement in the cover-up. The First Continental Congress met in 1774 to pass revolutions
Sự phân chia quyền lực được thể hiện trong các khế ước của hiến pháp, quyền lập pháp được giao cho Quốc hội, quyền hành pháp và một số quyền khác được giao cho Tổng thống, quyền tư pháp được giao cho Tòa án tối cao và các Tòa án Liên bang. Quốc hội, Tổng thống, và bộ máy tư pháp cùng có chung nhiều quyền lực, từ đó họ có thể kiểm tra và điều chỉnh cho nhau trực tiếp cũng như gián tiếp.
denouncing the English Parliament and Crown. In 1776 the Second Continental Congress drafted a resolution – the Declaration of Independence –that proclaimed the American BAI 3: NHỮNG VẤN ĐẾ CHÍNH TRỊ ( POLITICAL ISSUES) TỪ VỰNG Amending the Constitution: tu chính hiến pháp Antitrust legislation: việc ban hành luật chống độc quyền Balance of power: sự cân bằng quyền lực Consumer protection laws: luật bảo vệ người tiêu dùng Decentralization: việc giảm quyền lực của trung ương, phân tán quyền lực cho tiểu bang Democratic Coalition: liên minh Dân Chủ Devolution of power: chuyển giao quyền lực Disarmament: việc giải trừ quân đội Electoral College: cử tri doàn (để bầu ra tổng thống) Fundraising capability: khả năng gây quỹ
Imbalances of power: mất cân bằng quyền lực Industrial pollution: ô nhiễm công nghiệp Labor movement: phong trào bảo vệ người lao động Lobbying: vận động hành lang Military industry: ngành công nghiệp quân sự National nominating convention: đại hội đề cử ứng viên tổng thống Nuclear arms freeze: đình chỉ sản xuất vũ khí hạt nhân Participatory democracy: chế độ quân chủ tham chính Party platform: diễn đàn chính trị của Đảng Political environment: môi trường chính trị Polls: các cuộc thăm dò dư luận Presidential campaign: chiến dịch vận động tranh cử tổng thống Presidential election: bầu cử tổng thống Presidential nominee: người được đề cử ứng viên tổng thống Promotion of
enterprise: tăng cường hoạt động kinh doanh Protection of private property: bảo vệ quyền tư hữu Ratification: sự chuẩn y, sự thông qua Republican Electorate : cử tri đoàn thuộc đảng Cộng Hòa The arms race: chạy đua vũ trang The cover- up of a political scandal: việc che đậy một vụ tai tiếng về chính trị The opposition party: đảng đối lập Universal suffrage: phổ thông đầu phiếu ( tức là sự bỏ phiếu của tất cả những người đến tuối) TEXT Since its formation the Rountable has primarily been involved in lobbying against full-employment legislation, minimum-wage increases, antitrust legislation, consumer protection laws, and controls on toxic elements and industrial pollution.
Ngay từ khi mới thành lập, hội nghị Full- employment: Bàn tròn bước đầu đã tham gia vào việc hiện tượng toàn dụng vận động chống lại các điều luật liên quan đến hiện tượng toàn dụng, tăng lương tối thiểu, chống độc quyền, bảo vệ người tiêu dùng, kiểm soát các phần từ tổn hại hoặc gây ô nhiễm công nghiệp.
A relatively new lobbying strategy involves interest groups combining to form coalitions or associations to
Một chiến lược vần động hành lang mới k liên quan đến việc kết hợp của các nhóm phục vụ cho quyền lợi riêng để hình thành các liên minh hay các hiệp
achieve a particular goal. A coalition might be formed to try to prevent a piece of legislation from being enacted or to try to get a new law passed.
hội để đạt được các mục đích riêng. Một liên minh có thể được thanh lập chỉ để ngăn việc ban hành một đạo luật, hoặc cố gắng để thông qua luật mới đó. Bureaucracy: thói quan lieu, quan lại, công chức, bọn quan liêu
Electoral politics are the foundation upon which a democratic political system rests. They frame policy debate, determine legislative and top executive officials. And influence the decisions these officials make as well as the initial agenda they pursue.
Các hoạt động bầu cử trong chính trị là nền móng của hệ thống Dân Chủ chính trị. Họ tổ chức các buổi đàm phán, quyết định luất vá nahan viên tư pháp. Và sự ảnh hưởng từ những quyết định cũng như những phát biểu của họ.
Official : viên chức, công chức
Republican Christine Todd Whitman was elected the 50th governor of New Jersey on November 2, 1993. Her victory over governor James J. Florio was noteworthy in two respects: first, she became the first candidate to defeat an incumbent New Jersey governor in the history of the state. On January 24, 1994, Whitman emerged into the national spotlight when she delivered the nationally televised Republican response to President Bill Clinton’s State of the Union address. Traditionally, the opposition party’s response to
Aeronautics : hàng
the State of the Union message had been delivered by party leaders in Congress. Whitman was chosen because the Republican party wanted to stress the devolution of power from Washington to the states.
không học
Presidential candidates who received the most popular votes were defeated in the Electoral College in 1876 and a888. and it could happen again. The election of 1876 was marred by illegal voting and ballot fraud, especially in many of the southern states. Securities : chứng khoán
The successful conversion of a partisan agenda into legislative enactments and executive actions is an important measure of responsible party government, that is, holding the party accountable for its platform and the promises made by its candidates for national offices.
For more than thirty years Ralph Nader has spearheaded efforts to make consumer products and work
environment safer, government more responsible to citizens more involved in government. In 1996 he entered the electoral arena as a protest candidate, when the Green party nominated him for president. In the mid 1990s, as the Clinton administration campaigned to reduce smoking by teenagers, the tobacco industry mounted a major advertising effort to assure the public that is, too, wanted to discourage young people from using its products. The industry’s role in trying to head off restrictive laws on smoking has come under heavy criticism in recent years as an example of the disproportionate influence exerted on public policy by certain interest groups.
Althoufh tolerance of other’s differences is a basic democratic principle, many Americans find it difficult to accept speech and behavior that conflicts sharply with their own values or those of the majority. Among actions that can still arouse strong passions are interracial dating, public nudity or cross-dressing, and disrespect for patriotic or religious symbols such as the
Embody : hiện thân, tiêu biểu, bao gồm
Judiciary : bộ máy tư pháp
g
flag or the cross.
UNIT 2: VĂN HÓA XÃ HỘI (CULTURE AND SOCIETY) BÀI 1: THIẾT CHẾ VĂN HÓA XÃ HỘI (CULTURAL AND SOCIAL INSTITUTIONS) TỪ MỚI Acculturation: hiện tượng tiếp thu văn hóa Anomie: hiện tượng phi chuẩn (normlessness) Behavior pattern: khuôn mẫu hành vi Caste society: xã hội phân chia đẳng cấp Caste: đẳng cấp Class consciousness: ý thức giai cấp Class lines: ranh giới phân chia giai cấp Criminology: tội phạm học Cultural transmission = differential association): chuyển giao văn hóa Deviance: hành vi lệch lác, sự lầm đường lạc lối New identity: bản ngã xã hội mới Open society: xã hội khai phongd, dân chủ Productive citizens: những công dân có ích cho xã hội
Resocialization : việc tái xã hội hóa. Reverse socialization: xã hội hóa ngược chiều Social integration: hội nhập xã hội Social mobility: tính cơ động xã hội. Social norms: chuẩn mực xã hội Social status: điạ vị xã hội Subcultural groups: các nhóm văn hóa ngoại biên The peer group: nhóm cùng tuổi Total institution: thiết chế cách ly BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ VĂN HÓA XÃ HỘI (SOCIAL AND CULTURAL ISSUES) TỪ MỚI Aggravated assault: tấn công gây thương tích Antisocial behavior: hành vi đi ngược lại chuẩn mực hay đạo lý xã hội Appropriation of state funds: lấy tiền nhà nước dùng vào việc tư Battering: đánh đập phụ nữ Child abuse: ngược đãi trẻ em Community development block grant: trợ cấp về phát trine cộng đồng Copyright infringement: vi phạm bản quyền, tác quyền Criminal offences: vi phạm hình sự
Electrical blackout: sự mất điện đột ngột Embezzlement: biển thủ công quỹ Energy shortage: thiếu hụt năng lượng Environment and energy policy: chính sách môi trường và năng lượng Environmental protection: sự bảo vệ môi trường Equal access to educational opportunities : bình đẳng trong giáo dục Family violence= domestic violence : bạo lực gia đình Government-issued vouvhers: tem phiếu do chính phủ phát hành Juvenile delinquency: tình trạng thiếu niên phạm pháp Mugging: trấn lột Oil spills: dầu loang trên biển Paternalism: tính độc tài gia trưởng Patriarchy: chế độ gia trưởng Pregnancy –selling: mãi thai, đẻ giùm, đẻ mướn Public housing projects: các dự án xây nhà cho nhân dân Racially mixed community: cộng đồng có cả người da trắng và người da màu Recidivism: sự tái phạm Reconstituted family: gia đình tái giá Blended family: Sexism: thói trọng nam, khinh nữ Toxic chemical leaks: rò rỉ hóa
chất độc hại Unemployment insurance: bảo hiểm thất nghiệp White-collar crime: tội ác cao cấp BÀI 4: NHỮNG VẤN ĐỀ VĂN HÓA XÃ HỘI (SOCIAL AND CULTURAL ISSUES) Arms sales: buôn bán vũ khí Captivity: sự giam giữ Dissemination of indecent texts and images:sự phổ biến hình ảnh và tài liệu ko đứng đắn Diversion of funds: lạm dụng công quỹ Domestic social policy: chính sách xã hội trong nước Domestic flights: các chuyến bay nội địa Equal time rule: quy định thời gian bằng nhau Exposure: sự phô bày Fairness doctrine: lý thuyết công bằng Health-care reform: cải cách chăm sóc y tế High public visibility: tính nổi cộm ai cũng thấy Hostage: con tin Interest groups: các nhóm phục vụ cho quyền lời riêng tư Politically loaded information: các thông tin mang đầy tính chính trị Politics of social welfare: các vấn đề chính trị trong phúc lợi xã hội Polling public opinion: thăm dò
dư luận quần chúng Private funding: tài trợ của tư nhân Reform package: cải cách trọn gói Sexually explicit images: những hình ảnh khiêu dâm trắng trợn The right of rebuttal: quyền phản bác To monitor activities: theo dõi, đôn đốc các hoạt động To oversee compliance: kiểm tra các mưu toan đồng lõa Universal health care isurance: ai cũng được bảo hiểm y tế UNIT 3: EDUCATION BÀI 1: NHỮNG KHÁI NIỆM (CONCEPTS) TỪ VỰNG A plethora of resources: vô số các nguồn tư liệu (trạng thái thừa) Academic qualifications: bằng cấp Academic record: thành tích khoa học Array of archived documents: một dãy các tư liệu lưu trữ Asia –related expertise: chuyên môn thuộc lãnh vực Châu Á học Cheating : gian lận (trong kỳ thi) College faculty: các giảng viên Curriculum construction: cấu tạo chương trình Custom courses = tailored course: các giảng trình được
thành lập theo yêu cầu Educational psychology: tâm lý học giáo dục Entrance exam: thi tuyển sinh đại học Flagships: những trường danh tiếng (Havard, Yale, ..) Guidance abd counseling: hướng dẫn và tư vấn Immense potential: tiềm năng rộng lớn In an embryonic stage: trong thời kỹ phôi thai Interdisciplinary subjects: những môn học liên nghành Lesson plan: giáo án Mental hygiene: vệ sinh tinh thần Minority –serving institutions: các trường đại học phục vụ cho dân thiểu số Multiple subjects: chuyên môn đa nghành Pedagogic theory: lý luận sư phạm Pre-college cram school: trường luyện thi đại học Cram: luyện thi Pressure-cooker school system: hệ thống trường “nồi áp suất” Retention : việc bảo lưu kết quả học tập Rote learning: học vẹt School administration: quản lý giáo dục Screening the psychologically and emotionally unfit: sàng lọc ra những người có tâm lý và tình trạng cảm xúc không thích hợp.
State certification requirements: các yêu cầu về chứng chỉ của tiểu bang Tailoring execituve programs to the needs of individual corporations: thiết kế các chương trình đào tạo lãnh đạo tùy theo nhu cầu của từng doanh nghiệp. To have access to the full complement of opportunities: được hưởng đầy đủ các cơ hội. Transcripts: học bạ. Undergraduate-level teaching: dạy ở trình độ đại học University-based organization: tổ chức nằm trong đại học. Upgrading teacher education: nâng cấp việc đào tạo giáo viên. Virtual museums: các thư viện “ảo”. Virtual worlds: những thế giói gần như là thật. Visual and auditory aids: các trợ cụ thính thị Vocational guidance: hướng nghiệp Would- be teachers: các giáo viên tương lai. BÀI 2: NHỮNG VẤN ĐỀ GIÁO DỤC (EDUCATIONAL ISSUES) TỪ VỰNG A widespread assumption: một giả định phổ biến Asset: tài sản At a expense of education: lơ là việc giáo dục Compulsory mass education: giáo dục phổ thông cưỡng bách
Credentialed professionals: những chuyên gia có bằng cấp Credentials: chứng chỉ, bằng cấp Critical abilities: năng lực phê phán, hiểu biết sâu sắc Cultural heritage: di sản văn hóa Cure-all: thuốc chữa bách bệnh Current minorities: các nhóm dân tộc thiểu số hiện nay Dilemma: vấn đề nan giải Drug education program: chương trình giáo dục vê ma túy Eight-grade diploma: băng lớp tám Equally attainable: có cơ hội đạt đến một cách bình đẳng Extremely bureaucratized structure: cơ cấu cực kỳ quan liêu Factors: các nhân tố Functionalist perspective: quan điểm thuộc trường phái chức năng High school diploma: bằng tốt nghiệp phổ thông Impact: ảnh hưởng In touch with: bám sát hơn, phù hợp hơn với Latent functions: những chức năng ko chủ định Literate and well-informed electorate: thành phần cử tri có học và có trình độ văn hóa cao Manifest functions: những chức năng có chủ định Menial jobs: công việc chân tay Peers: các bạn cùng trang lứa
Prerequisite: điều kiện bắt buộc, điều kiện tiên quyết Self-fulfilling prophecy: lời tiên tri tự ứng Self- supporting: tự lập Sex education program: chương trình giáo dục về sinh hoạt giới tính Social upward mobility: tiến lên trên nấc thang xã hội Socialization process: tiến trình xã hội hóa Staying in line: xếp hàng ngay ngắn Teenage pregnancies: trẻ vị thành niên có thai The framers of the Constitution: những người soạn thảo hiến pháp (Mỹ) The function of schooling: chức năng giáo dục To affect: ảnh hưởng đến Alienate: làm cho xa lánh ai, thờ ơ với cái j To alienate students of lowerclass and minority homes: khiến học sinh thuộc gia đình thiểu số khó có thế thích nghi được To alter the course of social problems: thay đổi chiều hướng của các vấn đề xã hội To be legally bound: bị rang buộc về mặt pháp lý To confer:cấp cho To impede: cản trở, ngăn cản To little avail: chẳng thành công bao nhiêu To perform academically: học tập
To reinforce: củng cố thêm To sharpen: làm cho nghiêm trọng thêm To work to the advantage of all students: hoạt động có lợi ích cho tất cả học sinh TEXT 1.Compulsory mass education was not instituted until the latter half of the 19th century, when large waves of immigrants began pouring into American cities. Many of them spoke no English and could neither read nor write. It was necessary to “Americanize” them so as to make them fit to become citizens of the nation. A certain degree of education, at first represented by an eight-grade diploma and latter by a high school diploma, became a prerequisite for all but the most menial jobs. In this period, the function of schooling was to provide the means for each person to become self-supporting. Giáo dục phổ thông cưỡng bách chưa được chưa từng được đề cập mãi cho đến nửa cuối thể kỷ 19, khi mà làn sóng nhập cư bắt đầu đổ vào các thành phố của nước Mỹ. phần lớn trong số họ ko thể nói tiếng Anh, và ko thể nói hoặc viết. Mỹ hóa những người dân này và khiến họ trờ thành những công dân của nước Mỹ là thực sự cần thiết. phải có bằng cấp nhất định, lúc đâù là bằng lớp 8 và sau là bằng trung học phổ thông trở thành nhu cầu tiên quyết đối với hầu hết các công việc, trừ công việc chân tay. Chức năng chính của giáo dục trong giai đoạn này là giúp tất cả mọi người có thể tự lập. ĐÀO TẠO LIÊN KÊT 3. in the functionalist perspective, education does certain things for society. Clearly, some of education’s functions are manifest (that is, intended), and some are latent (that is, unintended). Among the most important manifest functions is that of supplementing the socialization process begun in the family. Schools help preserve the cultural heritage of the nation. They also point out the values, beliefs, norms, and attitudes of the society, thus reinforcing values students acquire family socialization. Về phương diện chức năng, giáo dục đóng góp một phần nhất định trong cho xã hội. nói rõ ra là có một số chức năng là có chủ định, và một số là ko chủ định. Một trong những chức năng có chủ định quan trọng nhất là hỗ trợ đối với quá trình xã hội hóa trong phạm vi gia đình. Các
công việc giáo dục giúp bảo tồn các di sản văn hóa. Chúng cũng chỉ ra các giá trị, đức tin, tiêu chuẩn, và các quan điểm trong xã hội, từ đó, củng cố thêm những giá trị mà học sinh đạt được trong quá trinh xã hội hóa gia đình. 5. Conflict theorists point out that schools reinforce the stratification system of the society both by legitimizing it and by preparing students for different statuses. Schools teach the values of achievement and competition as techniques for upward social mobility: the assumption here is that those who are in high-status positions won out through competition and achievement, and therefore merit their positions. Schools also sort students into different categories in theory according to ability and talent, so that each may fulfill his or her potential as a productive and creative person. The unintended effect of this assigned to academic, college preparatory courses, whereas lower-class and minority students are frequently assigned to general and vocational study programs. BÀI 3: NHỮNG VẤN ĐỀ GIÁO DỤC (EDUCATIONAL ISSUES) TỪ VỰNG Accrediting agencies: những cơ quan có trách nhiệm cấp bằng Archaic procedures: những quy trình cổ xưa Deterring factor: nhân tố gây cản trở, làm nhụt chí Doctoral education: giáo dục ở cấp tiến sĩ Facilicitator: người điều khiển cuộc thảo luận Feverish activity: hoạt động như điên cuồng Field beings: các “trường sinh thể” Identity formation: sự hình thành bản sắc riêng Low admission standards: tiêu chuẩn nhận vào học quá thấp Low-caliber people: những người kém khả năng Mechanistic physics: vật lý cơ học cổ điển Pedagogy: phương pháp sư phạm Prestige universities: các đại học có uy tín Ramifying influence: ảnh hưởng tràn lan Reform is afoot: đang có cải cách, đang có sự thay đổi Salvation: sự cứu rỗi Self-deception: việc tự lừa gạt, hoang tưởng Standardized intelligence test: trắc nghiệm chuẩn về trí thông minh Tenure process: tiến trình vào biên chế Theologian: nhà thần học To mitigate the enthusiasm: giảm bớt nhiệt tình
To talbulate: xếp thành bảng, cột Undergraduate degree: bằng đại học Workload: khối lượng công việc UNIT 4: Y TẾ (PUBLIC HEALTH) BÀI 1: NHỮNG THUẬT NGỮ Y HỌC PHỔ THÔNG (COMMON MEDICAL TERMS) TỪ VỪNG A history of high blood pressure: bệnh sử cao huyết áp Abortion: phá thai Acne: mụn trứng cá AIDS: bệnh si-đa Alcohol consumption: mức độ tiêu thụ rượu Alcoholism: bệnh nghiện rượu Allergy: dị ứng An injection of local anaesthetic: chích gây tê Anal intercourse: giao hợp qua đường hậu môn Sexual intercourse: giao hợp Analgesics: thuốc giảm đau Anemia: bệnh thiếu máu Antibiotic ointment: thuốc mỡ bôi có chất kháng sinh Antidepressant: thuốc chống trầm cảm Appendectomy: giải phẫu căt bỏ ruột thừa Appendix: ruột thừa Arthritis: viên thấp khớp Asthenopia: bệnh mỏi mắt, mắt yếu Asthma: bệnh hen suyễn Astigmatism: bệnh loạn thị Back pain: đau lưng Blood sample: mẫu máu Blood test: xét nghiệm máu Brain tumor: u trong não Malignant tumor: u ác tính Bronchitis: viêm phế quản Cardiac failure: suy tim Cardiac muscles: các cơ tim Cardiovascular accidents: tai biến tim mạch Computer-assisted tomography scanning: phương pháp chụp cắt bằng điện toán
Tomography: chụp X quang Cerebral tumor: khối u não Cerebrovascular accident: tai biến mạch máu não Chemical peel: lột da mặt bằng hóa chất Cholelithiasis: chứng sỏi thận (koulili’Φai ơ sis) Chromosome: nhiễm sắc thể ('krouməsoum)
Liver (have a liver): bệnh đau gan Cirrhosis of liver: bệnh xơ gan Clinical syndrome (=clinical symptom): hội chứng lâm sàng Collagen injection : bơm cô-la-gen Collapse : ngã quỵ, xỉu Condom : bao cao su tránh thai Congenital heart disease: bệnh tim bẩm sinh Constipation: táo bón Contaminated: bị nhiễm bệnh Contraception: ngừa thai Contraceptive: thuốc ngừa thai Cosmetic surgery: phẫu thuật thẩm mỹ Dental procedures: các trị liệu nha khoa Depression: chứng trầm cảm Diabetes: tiểu đường Diagnosis: chẩn đoán Diarhoea: tiêu chảy Drug-resistant strains: những giống kháng thuốc Dyslexia =(word-blindness): chứng khó đọc Epidemiology: miễn dịch học Estimation of blood pressure: đo huyêt áp Facelift: giải phẫu thẩm mỹ mặt = facial plastic surgery Failing sight: suy giảm thị lực Fetus; bào thai Foetal heart: tim thai Gene theraphy: liệu pháp gen General condition: tổng trạng Genetic manipulation = genetic engineering: chuyển hóa gen Hay fever: viêm mũi dị ứng Heavy periods: rong kinh
Hepatitis: viêm gan Hepatitis B virus: viêm gan siêu vi B High-dose chemotherapy: xạ trị liều cao kemou'θerəpi
HIV= human immunodeficiency virus: vi khuẩn kháng nhiễm nơi người Homosexual male: đàn ông đồng tính Hypodermic needles: kim tiêm Infection: nhiễm trùng Inflammation: viêm Influenze: cúm Kidney stones: sỏi thận Leukaemia: ung thư máu Limb amputation: cưa cụt các chi Liver cancer: ung thư gan Malaria: sốt rét Maternal ward: khu hộ sản Miscarriage: sẩy thai Myocardial infarction: nhồi máu cơ tim Myopia =near-sightedness: bệnh cận thị Obesity: chứng béo phì Opportunistic infections: nhiễm trùng ngẫu nhiên Pathology: bệnh lý học Penicillin –allergic patient: bệnh nhân dị ứng pênixilin Petroleum jelly: cao bôi Physical therapy: vật lý trị liệu Physiology: sinh lý học Placebo: giả dược, thuốc trấn an Premenstrual syndrome: hội chứng tiền kinh nguyệt Presbyopia: viễn thị Sexually transmitted diseases: các bệnh lây theo đường tình dục Side-effects: hiệu ứng phụ Tonsils: a mi đan Toxin: độc tố Tuberculosis: ho lao Underweight: sụt cân ,giảm cân Uninalysis: xét nghiệm nước tiểu Vomiting: nôn ọe, mửa Whooping cough: ho gà Wrinkles and lines: những vết nhăn
TEXT Beginning in 1981, the news media began to mention a report from the federal Centers for Disease Control on Atlanta about a rare, inexplicable type of pneumonia that affected five men in Los Angeles. Then, 26 men in New York were diagnosed with a form of cancer that had been virtually nonexistent in the Unites States. The common denominator was that all the affected persons were homosexual males. This was the first encounter epidemiologists had with the AIDS virus in the United States. Đầu năm 1981, các phương tiện truyền thông đưa tin vể một thông báo mới của Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh tại Atlanta về một căn bệnh hiếm có, ko rõ nguyên nhân. Đã có 5 nạn nhân nam tại Los Angeles mắc căn bệnh này. Tiếp đó, 26 nạn nhân nam được chẩn đoán là mắc một loại bệnh ung thư mà chưa từng xuất hiện tại Mỹ trước đó. Điểm chung trong tất cả các trường hợp trên là tất cả các nạn nhân mắc phải bệnh ở trên đều là đàn ông đồng tính. Đây là những trường hợp bệnh AIDS đầu tiên trên nước Mỹ mà các nhà miện dịch học gặp phải.