Lờ i mở đầ ở đầu Khuyến nghị G.709 bắt đầu đượ c xây dựng từ T11/1988 với các quy đị nh liên quan cấu trúc structure) vớ i tốc độ truyền tải số cao nhất STM-16. ghép đồng bộ (Synchronous multiplexing structure T2/2001, Tổ chức ITU-T xây d ựng mớ i Khuyến nghị G.709, vớ i tên gọi sửa đổi Khuyến nghị G.709/ Y.1331, xây dựng các quy định liên quan giao di ện cho mạng truyền tải quang Transport Network ) vớ i tốc độ truyền tải số cao nhất 40Gb/s. Tuy (interfaces for the Optical Transport Network nhiên, nội dung Khuyến nghị thiếu nhiều loại hình dịch vụ tốc độ thấ p, nhất là các d ịch vụ gói. Vớ i sự phát tri ển của các lo ại dịch vụ gói và TDM vớ i tốc độ ngày càng cao, Khuyến nghị G.709/ Y.1331 tiế p tục đượ c sửa bổ sung. Theo các tài li ệu trình bày phương án cho các dự án nâng c ấ p các tuyến c ủa VTN lắp đặt trong 2014, các Hãng ALU, Ciena, … sẽ cung cấ p thiết bị theo Khuyến nghị G.709/ Y.1331 phiên bản 3 (V3). Khuyến nghị G.709/ Y.1331 V3 đượ c Tổ chức ITU-T phát tri ển từ T4/2009, nhằm thực hiện các quy định ghép đơn tầ ng và nhiều cải tiến khác đồng thờ i hỗ tr ợ ợ tốc độ lên đến 100Gb/s (100 Gbit/s support, one - stage multiplexing and other improvements ). Nhằm phục vụ công tác vận hành khai thác, tri ển khai nhiều loại hình dịch vụ tương ứng các giao diện của các h ệ thống thiết bị đượ c lắ p trên mạng VTN trong năm 2014 và tương lai, PKTNVĐH biên soạn tài liệu m ạng truyền t ải quang OTN theo Khuyến nghị G.709/Y.1331 V3 và có bổ sung các n ội dung Khuyến nghị đã đượ c hiệu chỉnh đến T10/2013. Nội dung biên soạn chỉ giớ i h ạn đến các loại hình dịch vụ, giao diện đã được đề cậ p trong các dự án cung cấ p thiết bị cho VTN trong năm 2014. Các loại cấu trúc khung và giao di ện có trong Khuyến nghị G.709/Y.1331 V3 nhưng chưa đượ c trình bày trong tài li ệu này sẽ đượ c bổ sung nếu được VTN đưa vào khai thác trong tương lai . Phần biên soạn không tránh đượ c thiếu sót nội dung và hình th ức, xin cám ơn các góp ý gở i v ề PKTNVĐH TT2 để tài liệu tiế p tục đượ c bổ sung và hoàn ch ỉnh.
Điều hành Phòng K ỹ thuậ thuật Nghiệ Nghiệp vụ vụ Điều
1
Phần I : Cơ sở về mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) 1. Thế Thế nào là mạ mạng truyề truyền tả tải quang OTN (Optical Transport Network) ? để quản ản lý băng thông mạng mạ ng quang DWDM 100G, 500G, 1.1 Các yêu cầ cầu củ của mạ mạng quang để qu 1Tb/s. 1.1.1 Các yếu tố thúc đẩy hiện đại hoá mạng thông tin quang Các nhà cung cấ p dịch v ụ vi ễn thông hiện đang phải đố i m ặt v ớ i nhiều khó khăn, thách thứ c từ sự sụt gi ảm doanh thu của các dịch v ụ tho ại truyền th ống, cạnh tranh gia tăng, chi phí leo thang
cũng như sự bùng nổ của lưu lượ ng ng dữ liệu. Báo cáo của T-Mobile trong Hình 1.1 cho th ấy việc sử dụng dữ liệu di động trên điệ n thoại thông minh đã tăng từ 25 MB/người dùng/tháng năm
2009 lên 760 MB vào năm 2012, vớ i tốc độ tăng trưở ng ng hai chữ số hàng năm (CAGR) trên 200%. Sự phát triển m ạnh mẽ c ủa các mạng 4G sẽ ch ỉ ti ế p t ục đẩy nhanh xu hướ ng ng này, t ốc độ tải tin download mạng di động 4G có thể tăng gấ p 10 lần một khi mạng 4G đượ c triển khai r ộng rãi. Theo Economist, m ức tiêu th ụ dữ liệu Internet t ại hầu hết các quốc gia đượ c dự báo sẽ tăng gấ p ba l ần t ừ năm 2010 đến năm 2015, tạ i các qu ốc gia phát tri ển con số này sẽ vượt 30 GB/ngườ i dùng/tháng. Vớ i chỉ 33% dân số thế giớ i hiện nay có thể truy cậ p Internet, thì s ự tăng trưở ng ng
dường như không có dấ u hiệu chậm lại sớ m. m.
Hình 1. 1 : Tốc T ốc độ tăng trưở ng lưu lượ ng ng dữ dữ liệ liệu Internet
2
Để đáp ứng tốc độ tăng trưởng lưu lượ ng ng dữ liệu Internet, các nhà s ản xuất thiết bị viễn thông đã ứng dụng công nghệ ghép bướ c sóng quang WDM k ết hợ p vớ i hệ thống thiết bị truyền dẫn SDH truyền thống. Trong công ngh ệ ghép bước sóng quang WDM, lưu lượng được gia tăng trên cùng mộ t sợ i quang bằng cách gửi đi cùng lúc trên cùng sợ i quang nhiều tín hiệu có bướ c sóng riêng của chúng, không phải là tăng tốc độ của một tín hiệu duy nhất (ví dụ gửi 16 tín hi ệu 10Gb/s, mỗi tín hiệu 10Gb/s sẽ trên bướ c sóng riêng c ủa chúng, chứ không phải gửi đi là duy nhấ t ch ỉ 1 luồng
160Gb/s). Ghép như vậy đượ c gọi là ghép kênh phân chia bướ c sóng WDM (wavelengthdivision multiplexing).
ở định dạng gốc của nó chứ không phải là lậ p ánh xạ Hệ thống WDM gửi mỗi tín hiệu quang ở đị vào tải tin của một tín hiệu khác như trong hệ thống SONET/SDH. Phương thứ c ghép kênh phân
chia bướ c sóng WDM sẽ gây khó cho một nhà điề u hành mạng trong việc cung cấ p sự khai thác, quản lý , bảo trì, và dự phòng ( OAM & P) cho m ỗi tín hiệu nếu nó đượ c sử dụng vớ i định dạng tín hiệu gốc, vì điều này sẽ đòi hỏi có thêm các h ệ thống quản lý phụ thuộc vào tín hiệu của khách hàng. Vấn đề này đặc biệt đúng vớ i các tín hi ệu của các kênh truyền hình. Do các hệ thống thiết bị có nền tảng là công nghệ truyền dẫn SDH và ghép bướ c sóng quang
WDM đượ c cung cấ p bở i nhiều hãng sản xuất thiết b ị khác nhau và WDM không có giao th ức tiêu chuẩn để ánh xạ lưu lượ ng ng vào hệ th ống thiết b ị (như đã trình bày trên), cho nên việ c giám sát chất lượ ng ng và tính toàn v ẹn tín hiệu gặ p nhiều khó khăn, hiệu quả hoạt động không cao. Việc phát triển một định d ạng tín hiệu mớ i cho các tín hi ệu WDM (thay vì ch ỉ sử dụng các tín hiệu SONET/SDH hiện có) là khả năng thêm các kênh dành cho tiêu đề mớ i sẽ cung cấ p cho các
tính năng bổ sung cần thiết để thực hiện có hiệu quả các chức năng OAM & P trên mạ ng WDM. Một lý do khác cho vi ệc phát triển một tiêu chu ẩn m ớ i dành cho các tín hi ệu WDM là cung c ấ p một phương tiệ n có khả năng sửa lỗi mạnh mẽ hơn. Hệ thống SDH truyền thống có một khả
năng sửa lỗi chuyển tiế p FEC tương đối khiêm t ốn. Khi tín hiệu đi qua một mạng quang đachăng, tỷ s ố tín hiệu trên tạ p âm SNR b ị gi ảm. Vì các nhà khai thác m ạng mong muốn gia tăng khoảng cách truyền dẫn và tốc độ bit mỗi bướ c sóng, sửa lỗi chuyển tiế p FEC của hệ thống SDH FEC không phải luôn luôn đáp ứng đượ c. c. Cuối cùng, một lý do khác cho tiêu chu ẩn mớ i dành cho truyền tải WDM là cung c ấ p một khả năng đóng gói tải tin để truyền tải lưu lượ ng ng khách 3
hàng cá nhân có băng thông cao hơn đượ c tích h ợ p t ừ các mạng truy cậ p. Ví dụ, n ếu l ưu lượ ng ng của khách hàng cần băng thông chuyể n mạch cuối cùng nhỏ nhất trong mạng là một tuyến liên k ết Gigabit Ethernet duy nh ất thì việc cung cấ p chuyển mạch trong mạng truyền tải vớ i tốc độ STS-1s ( 51,84 Mbps) sẽ làm phát sinh chi phí và s ự phức tạ p trong mạng. Ngoài ra, các ki ến trúc vòng (ring ) SDH thường đượ c sử dụng để bảo vệ các thay đổi theo đị a lý vốn không hiệu quả, lãng phí đến 50% tổng băng thông mạ ng. Thực t ế là những thiết b ị cũ này
đã gần hết tu ổi thọ và không thể đáp ứng đượ c nhu cầu c ủa các mạng hiện nay. Do đó bắ t bu ộc các nhà cung c ấ p d ịch v ụ ph ải nâng cấ p m ạng, nhưng nâng cấ p cái gì và nâng c ấp như thế nào lại là một vấn đề ? Vớ i nhiều ưu điểm so vớ i hệ thống SDH và WDM truyền thống, các thiết bị mạng truyền tải quang OTN (Optical Trans port Network) đã trở thành thành nền tảng hạ tầng thông tin thay th ế tiế p theo cho hệ thống SDH. Dự báo của Infonetics cho th ấy mức chi tiêu cho công ngh ệ OTN sẽ
tăng từ con số dướ i 50% tổng mức chi tiêu quang trong năm 2011 lên 80% vào năm 2016. OTN cung cấ p các tính năng quản lý và giám sát t ốt trên hạ tầng thiết bị cũng như khả năng
ở nên truyền t ải. Ngoài ra các đặc điểm quan tr ọng khiến cho OTN tr ở nên hấ p d ẫn là kh ả năng đóng gói, cho phép qu ản lý hiệu năng dịch vụ khách hàng đến 2 đầ u cuối (end-to-end), ghép các khung tín hiệu ODU tốc độ thấ p thành các khung tín hi ệu OTN tốc độ cao hơn nhiề u lần để
ợ đối vớ i nhiều tầng dịch vụ đượ c tối ưu hóa về độ tr ễ, khoảng cách, truyền tải và khả năng hỗ tr ợ đố tính hiệu quả và/hoặc chi phí. Do đó, hệ thống thông tin v ớ i nền tảng công nghệ OTN đã thực sự chiếm lĩnh đượ c thị trườ ng ng và thay th ế các hệ thống mạng SDH cũ truyề n thống.
1.1.2 Hiện đại hoá mạng thông tin trên nền tảng công nghệ OTN Việc triển khai hệ thống thông tin cấu hình lướ i (mesh) vớ i nền tảng công nghệ OTN còn giúp ờ đó, giải phóng dung lượ ng ng r ỗi trong mạng mà trước đây đượ c dành cho vi ệc bảo vệ ring. Nhờ đó, các nhà cung c ấ p d ịch vụ có thể khai thác thêm nh ững nguồn doanh thu mớ i t ừ vi ệc đưa ra các
gói cướ c d ịch v ụ có nhiều đặc tính linh ho ạt khác nhau về độ khả dụng, độ tr ễ và dung lượng… qua đó nâng cao lợ i nhuận và khả năng cạnh tranh. Ngoài ra, v ớ i kh ả năng quản lý, giám sát và thống kê tự tr ị, mạng OTN giúp vi ệc triển khai các dịch vụ mới nhanh hơn, dễ dàng hơn. Bên cạnh đó là nhữ ng lợ i ích liên quan t ớ i việc giảm chi phí và tăng tính hiệ u quả mà OTN cung c ấ p. 4
Việc chuyển đổi sang các thi ết bị thế hệ k ế tiế p cho phép các nhà cung cấ p dịch vụ cải thiện hiệu quả sử dụng điện: điện năng cầ n thiết để truyền tải dữ liệu đã giảm từ trên 200W/GB xu ống
dướ i 10W/GB trong 10 năm qua. Thông thườ ng ng việc xử lý thông tin sẽ tiêu th ụ khoảng 20W/GB dữ liệu, vượ t quá 10 lần điện năng cần thiết cho chuyển mạch ghép bướ c sóng quang DWDM.
Trong đó, khoảng 60% lưu lượng đượ c xử lý bở i một bộ định tuyến lõi là lưu lượ ng ng chuyển tiế p. Vì thế vớ i giải pháp b ỏ qua bộ định tuyến lõi sẽ giúp mạng OTN tiết kiệm đáng kể chi phí do
– điện – quang không cần phải có chuyển đổi qua lại quang – điệ quang từ các bộ định tuyến (Hình 1.2). Cụ thể là s ử dụng các chuyển mạch OTN ở t tốc độ 10G chỉ để gửi lưu lượ ng ng cần phải đượ c xử lý tớ i bộ định tuyến và cho phép nh ững lưu lượ ng ng còn lại chuyển tiế p nhanh và tốc độ cao qua các tuyến quang OTN. Do đó giảm đáng kể OPEX (mức tiêu th ụ điện năng) tại bộ định tuyến. Ngoài ra, tiế p cận này giúp tái s ử dụng hiệu quả các cổng 10G hiện có trên các thi ết bị định tuyến, dẫn
đến tiết kiệm đáng kể CAPEX do không cần phải nâng cấ p lên các cổng 40/100G đắt tiền, chi phí này gấp đôi chi phí của các cổng OTN.
Hình 1. 2 : Bỏ B ỏ qua bộ bộ định định tuyế tuyến lõi thay bằ bằng việ việc sử sử dụ dụng chuyể chuyển mạ mạch OTN Các tiêu chu ẩn truyền t ải quang SDH/SONET bị giớ i hạn ở t t ốc độ tối đa là 40Gb/s. Khi việ c áp dụng các công ngh ệ quang nhất quán (coherent optical system) ti ế p t ục được đẩ y m ạnh, truyền tải đườ ng ng dài ở tốc độ 100Gb/s và cao hơn đã trở nên nên hiệu quả kinh tế hơn. Do đó hệ thống quang SDH/SONET sẽ là rào c ản hạn chế truyền tải tín hiệu quang ở các các tốc độ cao hơn 40Gb/s.
ợ của các cấu trúc khung ODU-0 và Các tiêu chu ẩn truyền tải quang OTN, v ớ i sự hỗ tr ợ ODUFlex, cho phép ghép kênh hi ệu quả các tín hiệu tốc độ thấ p thành các tốc độ cao hơn để 5
truyền tải trên tuyến quang. Điề u này giúp nâng cao hi ệu quả truyền tải trên các m ạng đườ ng tr ục, giảm thiểu nguy cơ bị cạn kiệt dung lượng đường quang cũng như sự cần thiết phải triển khai thêm nh ững tuyến quang mới, do đó giảm được đáng kể chi phí. Ngoài ra, các c ổng dung
lượng cao hơn cũng giúp đơn giả n hóa việc qu ản lý và gi ảm kh ối lượng lưu lượ ng lãng phí, do đó tiết kiệm chi phí vận hành hơn. Các nghiên cứu vớ i một nhà cung c ấ p truyền thông đườ ng tr ục Bắc Mỹ và một nhà khai thác khu vực t ại Ấn Độ đã chỉ ra r ằng việc chuyể n t ừ c ấ u hình ring SDH sang c ấu hình lướ i (mesh) theo các tiêu chuẩ n truyề n t ải quang OTN giúp gi ảm 40% số lượ ng các kênh 10Gb/s c ần thi ế t .
Tổ chức ITU-T đã phát triển m ột b ộ tiêu chu ẩn mạng truyền t ải quang OTN trong Khuyến nghị ITU-T Rec G.709, bao g ồm các bước sóng và các đị nh dạng tín hiệu để h ỗ tr ợ t ốt hơn ghép của một s ố lượng đáng kể của tín hiệu vào một s ợi quang đơn. Tiêu chuẩ n ITU-T Rec G.709 dành cho các tín hi ệu Ghép Phân chia Bướ c sóng quang WDM (Wavelength Division Multiplexed ) và bao gồm các tiêu chu ẩn định d ạng và hệ th ống phân cấ p tín hiệu s ẽ bao gồm các tín hi ệu k ỹ thuật số và bao gồm các tiêu đề vận hành khai thác&ki ểm tra chất lượng OAM & P. Các tiêu đề OAM&P là một phần của định dạng tín hiệu. OTN (Optical Transport Network) trong Khuy ến nghị ITU-T Rec G.709 là giao th ức Lớ p 1 mớ i
đượ c chuẩn hóa bở i Nhóm Nghiên cứu 15 của tổ chức ITU-T (ITU-T Study Group 15). Giao thức Lớ p 1 này có mục đích là truyền tải các tín hiệu Đa-Gigabit đi qua một cơ sở hạ tầng hệ thống mạng cáp quang. Công ngh ệ OTN thay thế cho công nghệ SDH truyền thống và đượ c thiết k ế để giải quyết những thách thức của một cơ sở hạ tầng hệ thống viễn thông tốc độ cao, đa dịch vụ và có nền tảng mạng gói Ethernet. Trong bối cảnh này và so sánh v ớ i công nghệ SDH truyền th ống, công nghệ OTN có các yếu tố mớ i : 1) Sử dụng Chuyển tiế p Sửa lỗi FEC (Forward Error Correction) dành riêng để thực hiện các thuật toán xử lý tín hi ệu k ỹ thu ật s ố nh ằm c ải thiện hi ệu quả t ốc độ l ỗi bit BER (Bit Error Rate) c ủa các tuyến liên k ết quang. Sự cải thiện biên độ BER lên đến bậc 8 hoặc
cao hơn. 2) OTN đượ c t ối ưu hóa cho các dịch v ụ Ethernet. OTN là m ột công nghệ không đồng bộ, không có các yêu c ầu đồng b ộ hóa. Hơn nữ a, OTN vận chuyển tín hiệu của khách hàng 6
trong toàn bộ cơ sở hạ tầng hệ thống viễn thông của họ không cần tách ra các thông tin
tiêu đề (overhead information). Ví d ụ mạng OTN sẽ cung cấ p k ết n ối th ực s ự trong suốt và minh bạch cho các d ịch vụ dựa trên gói Ethernet (1GE , 10GE , vv). 3) Các tốc độ cơ bản chi tiết (basic granularity) c ủa mạng OTN là một bộ chứa 1.25Gbps có kí hiệu là ODU0. OTN cũng kết h ợ p một phương pháp thiết l ậ p ánh x ạ mớ i đượ c g ọi là Thủ tục Ánh xạ Tổng quát GMP (Generic Mapping Procedure). Th ủ tục Ánh xạ Tổng quát GMP cho phép h ỗ tr ợ việc vận chuyển trong suốt và minh b ạch các tín hi ệu của khách hàng có t ốc độ bit bất k ỳ. Ví dụ một tín hiệu khách hàng 1GE sẽ đượ c cung cấ p bở i toàn bộ một bộ chứa ODU0 có tốc độ là 1.25Gbps.
1.2 Vị trí của lớ p mạng OTN trong mạng ghép bướ c sóng quang DWDM 1.3. Các thiết bị mạng truyền tải quang OTN Có một số loại khác nhau c ủa các thiết bị mạng truyền tải quang đượ c triển khai dựa trên các tiêu chuẩn OTN. Các lo ại phổ biến nhất bao gồm: 1) Thiết bị tái tạo (Regenerators), 2) Thiết bị đầu cuối OTN, 3) Thiết bị Ghép Xen/R ớ p Quang OADMs(Optical Add/Drop Multiplexer), 4) Thiết bị Ghép Xen/R ớ p Quang Tái cấu hình ROADMs(Reconfigurable Optical Add/Drop Multiplexer), 5) Thiết bị k ết nối chéo quang OXCs(Optical cross connect). Thiết bị đầu cuối OTN đượ c sử dụng cho các k ết nối điểm-điểm thông qua mạng lướ i WDM, thiết lậ p ánh xạ các tín hi ệu c ủa khách hàng vào khung t ải tin OPU, đôi khi ghép nhiề u tín hiệu trong cùng miền điện, và cuối cùng thực hiện thiết lậ p ánh x ạ/ghép trong mi ền quang. OADMs, OXCs, và một s ố lo ại thiết b ị tái tạo (Regenerators) ch ủ yếu xử lý các tín hi ệu OTN trong mi ền quang. Trong những năm gần đây, thiế t bị ROADMs đã trở nên phổ biến. Các khối xây dựng quan tr ọng của nút ROADM có th ể đượ c phân loại thành ba ch ức năng chính : 1) Bộ lọc xen/r ớt bướ c sóng hoặc chuyển mạch bướ c sóng – Bộ phận này đượ c gọi tổng quát là phần thiết b ị h ạ t ầng (wavelength fabric) bướ c sóng và ch ỉ ho ạt động trong miền quang. Tuy nhiên , nó có th ể đượ c thực hiện vớ i một số công nghệ khác nhau, bao g ồm công nghệ chặn bướ c sóng (wavelength blockers) và công ngh ệ chuyển mạch chọn lọc 7
bướ c sóng WSSs (Wavelength Selective Switches). Ph ần thiết b ị hạ t ầng bướ c sóng thực hiện ghép và gi ải ghép tất cả các bướ c sóng DWDM riêng r ẽ từ các card giao di ện khách hàng. Phần thiết bị hạ tầng bước sóng cũng cung cấ p chức năng bảo vệ quang cho các
bướ c sóng. 2) Bộ điều khiển công suất động và giám sát t ừ xa t ại lớ p quang - B ộ phận này là phần thiết bị khuếch đại quang k ết hợ p vớ i bù tán s ắc và cân bằng độ lợ i có các ch ức năng điều khiển công suất động và giám sát từ xa cho sự hiện diện/vắng mặt của các tín hi ệu quang. 3) Bộ tạo và k ết cuối kênh dịch vụ quang - ROADM thế hệ tiếp theo, như minh họ a trong Hình 1.4, có thêm chức năng chuyển mạch trong miền điện.
Hình 1.3 : Sơ đồ của thiết bị ROADM thế hệ sau. Chuyển mạch miền điện có thể TDM, chuyển mạch gói, hoặc cả hai. Động lực cho ROADM thế h ệ tiế p theo này là cho phép xen\r ớ t các tín hi ệu c ủa khách hàng trong các tín hiệu mang trên mỗi bướ c sóng, thay vì phải xen\r ớ t toàn bộ bước sóng. Tính năng xen\r ớ t tín hiệu tinh vi hơn (granularity) này cho phép tích hợ p hoặc mở r ộng dung lượ ng
lưu lượ ng khách hàng s ẽ giúp sử dụng hiệu quả hơn của các bướ c sóng. Tính năng xen\r ớ t tín hiệu tinh vi hơn cũng cho phép cấ u hình mạng linh hoạt hơn. Các ROADM thực hiện các chức năng xen/rớ t các tín hiệu SDH truyền thống trên các bướ c sóng có mang các tín hi ệu SDH. 8
1.4 Tính hiệu qủa của mạng OTN trong mạng DWDM 100G, 500G, 1Tb/s 1.4.1 Các ưu điểm của mạng OTN so với mạng SDH truyền thống Mạng ghép bướ c sóng quang WDM d ựa trên các tiêu chu ẩn OTN G.709 đang trở nên ngày càng quan tr ọng. Các lý do để các nhà khai thác m ạng thông tin chuyển hướ ng về công nghệ OTN là : 1) OTN là một công nghệ ít phức tạ p cho các ứng dụng truyền tải tốc độ cao hơn so vớ i hệ thống công nghệ SDH cũ. 2) Các tín hiệu OTN k ết hợp tiêu đề đượ c tối ưu hóa để vận chuyển các tín hi ệu trên các mạng WDM của các nhà khai thác m ạng thông tin. 3) Sự k ết hợ p của độ phức tạ p công ngh ệ giảm vớ i tối ưu hóa tiêu đề, cho phép gi ảm đáng kể trong chi phí khai thác m ạng của các nhà khai thác m ạng thông tin. 4) Mạng OTN cho phép ghép băng thông chi tiế t (granularity) v ới độ lớn cao hơn một hoặc hai bậc so vớ i hệ thống SDH, do đó làm cho các nhà khai thác m ạng thông tin có kh ả năng
tăng mở r ộng dung lượ ng lên các t ốc độ cao hơn. 5) OTN hiện nay cung cấ p một phương pháp hiệ u quả về chi phí để truyền tải các tín hi ệu dữ liệu khách hàng c ủa mạng diện r ộng (WAN) tốc độ cao sử dụng bao gồm các giao th ức Ethernet và giao th ức mạng lưới lưu trữ khu vực SAN (storage area network). 6) OTN cung cấ p một cơ chế tích hợ p sửa chữa lỗi chuyển tiế p FEC (forward error correction) cho phép kh ả năng đạt đến tốc độ bit cao hơn giữa các nút mạng quang trên cùng một sợ i quang của tuyến liên k ết. 7) Các tín hiệu khách hàng có th ể đượ c vận chuyển trên mạng OTN một cách trong su ốt. Tính trong suốt này cũng bao gồ m cho tín hiệu có nguồn gốc SDH dành cho các ứng dụng “nhà mạng của nhà mạng” ("carrier’s carrier "), nghĩa là các nhà khai thác m ạng SDH truyền thống cũ lại sử dụng các dịch vụ truyền tải thông tin của các nhà khai thác m ạng OTN. Khi
đó toàn bộ toàn bộ phần tiêu đề c ủa các tín hi ệu khách hàng SDH phải đượ c bảo toàn, khi các tín hiệu SDH của các nhà khai thác m ạng SDH truyền t ải qua mạng OTN của các nhà khai thác mạng OTN. Nói cách khác, như trình bày trong Hình 1.5, mạng OTN cung cấ p một công nghệ truyền tải lưu lượ ng hội tụ tối ưu và trong suố t cho các tín hi ệu khách hàng truyền thống quan tr ọng hoặc đang phát triển mớ i.
9
Hình 1.4 : Mạng OTN cung cấp một công nghệ truyền tải lưu lượ ng hội tụ tối ưu Tóm lại, mạng OTN cung cấ p những ưu điể m sau so vớ i mạng SDH truyền thống : 1) Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC mạnh hơn (Forward Error Correction) ; 2) Có nhiều mức Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM (Tandem Connection Monitoring); 3) Truyền tải trong suốt các tín hi ệu Khách hàng; 4) Khả năng mở r ộng dung lượ ng chuyển mạch (Switching Scalability).
1.4.2. Nhược điểm của mạng OTN Để có được các tính năng hiệu q ủa truyền t ải đáp ứng cho yêu cầu dung lượ ng này càng cao và nhiều loại hình dịch vụ TDM và gói nhà khai thác c ần trang bị mớ i hoàn toàn các h ệ thống phần cứng và phần mềm của thiết bị OTN. Các thi ết bị SDH truyền thống cũ trở thành các “khách
hàng” đối vớ i mạng OTN.
2. Các đặc điểm mớ i của mạng OTN Mục 1 đã trình bày tổ ng quan xu th ế phát triển của mạng truyền tải viễn thông OTN. Mạng OTN
đáp ứng yêu cầu phát triển dịch v ụ ngày càng cao nh ờ có các đặc điểm n ổi tr ội đượ c trình bày sau đây. 2.1 Sử a lỗi Chuyển tiếp FCC (Forward Error Correction) Sửa lỗi Chuyển ti ế p FCC là một tính năng chính củ a h ệ th ống OTN. Chúng ta đã biết khung tín hiệu SDH đã có một bộ sửa lỗi chuyển tiế p FCC. Bộ sửa lỗi chuyển tiế p FCC trong khung tín hiệu SDH sử dụng các byte tiêu đề Đoạn SOH (Section Overhead) để truyền tải các thông tin kiểm tra sửa l ỗi chuyển ti ếp FEC và do đó đượ c g ọi là loại s ửa l ỗi chuyển ti ếp FCC trong băng 10
(in-band FEC). Bộ sửa lỗi chuyển tiế p FCC của khung tín hiệu SDH cho phép ch ỉ có một số hạn chế về thông tin kiểm tra sửa l ỗi chuyển tiế p FEC, cho nên làm hạn ch ế hi ệu quả hoạt động s ửa lỗi của FEC.
Đối vớ i khung tín hiệu OTN, sơ đồ sửa lỗi chuyển tiế p FCC (schemes) s ử dụng một mã hoá xen k ẽ gồm 16 byte, có tên gọi là Reed-Solomon. Sửa lỗi chuyển tiế p FCC của OTN sử dụng 4x256
bytes thông tin để dành cho vi ệc kiểm tra mỗi khung tín hiệu ODU. Thêm n ữa, sơ đồ sửa lỗi chuyển tiế p FEC nâng cao tu ỳ theo mỗi nhà sản xuất thiết bị OTN (độc quyền) đượ c cho phép một cách rõ ràng và s ử dụng r ộng rãi. Sửa lỗi chuyển tiếp FEC đã đượ c chứng minh là có hiệu quả trong các h ệ thống thông tin trên các tuyến quang có OSNR hạn chế, cũng như trong các hệ thống hệ thống thông tin quang bị hạn chế về tán sắc. Các hiệu ứng phi tuyến c ủa tuyến quang DWDM làm gi ảm công suất đầu ra dẫn đến những h ạn ch ế v ề OSNR của tuyến quang, khi đó sử a l ỗi chuyển ti ế p FEC r ất hữu ích
để gia tăng chất lượ ng tín hiệu thu bù cho s ự suy giảm OSNR của tín hiệu truyền trên tuyến quang. Tuy nhiên, s ửa l ỗi chuyển ti ế p FEC có hi ệu quả ít hơn, khi đượ c s ử d ụng để bù cho các hạn chế do tán sắc phân cực PMD trên tuyến quang. Khuyến nghị G.709 định nghĩa mộ t bộ Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC dành cho tín hiệu OTN hiệu qủa hơn, so v ớ i tín hiệu SDH truyền th ống. Bộ S ửa l ỗi Chuyển ti ế p FCC của tín hiệu OTN cho phép s ự c ải thiện t ỉ s ố tín hiệu trên tạ p âm SNR (Signal Noise Ratio) lên đến 6,2 dB. Một cách
khác để diễn giải cho giá tr ị cải thiện SNR 6,2 dB là để truyền một tín hiệu tương ứ ng cùng một tốc độ lỗi bit BER (Bit Error Rate) đã xác định trướ c thì bộ khuếch đại công suất quang phải cần
lượ ng công suất phát nhiều hơn là 6,2 dB nế u không sử d ụng Sửa l ỗi Chuyển tiế p FCC của tín hiệu OTN. Ngượ c lại, nếu sử dụng Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC của tín hiệu OTN bộ khuếch đại công suất quang chỉ c ần phát lượ ng công suất gi ảm đi 6,2 db để thu đượ c tín hiệu vớ i cùng một tốc độ lỗi bit BER. Lượng SNR 6,2 dB này còn đượ c gọi là độ lợ i mã hóa c ủa bộ Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC.
Độ lợi mã hóa đạt đượ c nhờ Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC của tín hiệu OTN có thể đượ c sử dụng để: 1) Tăng chiều dài chặng quang (span) tối đa và/hoặ c s ố lượ ng chặng c ủa m ột tuyến quang k ết nối giữa 2 nút mạng liên tiế p, nhờ vậy m ở r ộng cự ly truyền dẫn của tuyến quang. (Lưu ý r ằng điều này chỉ đúng vớ i giả định r ằng các ảnh hưở ng suy yếu tín hiệu khác như tán sắ c 11
màu và tán s ắc phân c ực (chromatic and polarization mode dispersion) không tr ở thành các yếu tố hạn chế cự ly truyền dẫn). 2) Tăng số lượ ng các kênh DWDM trong m ột h ệ th ống DWDM bị gi ớ i h ạn b ở i công suất đầu ra của bộ khuếch đại quang bằng cách giảm công suất cho mỗi kênh quang và tăng số lượ ng các kênh quang c ủa h ệ thống DWDM. ( Lưu ý rằ ng phải tính đến những thay đổi tác độ ng các hiệu ứng phi tuyến tính do sự giảm công suất mỗi kênh quang của hệ thống DWDM). 3) Giảm nh ẹ các tham s ố thành phần (ví dụ như công suất phát ra, mặt n ạ m ắt, t ỷ l ệ phân biệt (extinction ratio), h ệ số tiếng ồn NF (noise figures), hệ số cách ly bộ l ọc ) cho các giao di ện của một tuyến liên k ết quang đã xác định trước và do đó làm giả m chi phí thành phần. 4) Nhưng quan trọng nhất, S ửa l ỗi Chuyển ti ếp FEC đã làm gia tăng khả năng truyền d ẫn cho các mạng quang trong suốt : Các phần t ử c ủa m ạng quang trong suốt như trạm OADMs và tr ạm OXCs sẽ phát sinh ra các khi ếm khuyết về quang nghiêm tr ọng (ví dụ như làm suy hao tín hiệu). Do đó điề u này làm h ạn chế nhiều v ề s ố lượ ng các phần tử của mạng quang trong suốt có thể được vượ t qua, bằng một đườ ng dẫn quang trướ c khi tín hi ệu c ần đượ c tái sinh 3R. Nhờ Sửa lỗi Chuyển tiế p FEC, một đườ ng dẫn quang có thể vượ t qua một số lượ ng các phần tử nhiều hơn của mạng quang trong suốt. Điều này cho phép phát tri ển từ các tuyến quang liên k ết điểm- điểm ph ổ biến hiện nay tiến đến các mạng quang mắt lướ i trong suốt với đầy đủ chức năng.
Hình 2.1 : FEC cải thiện chất lượ ng truyền tải đượ c 6dB tại BER=10E-15 12
2.2 Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM (Tandem Connection Monitoring) Chúng ta đã biết ch ức năng giám sát mạng SDH truyền th ống đượ c chia thành 3 lo ại : giám sát phân khúc (section), giám sát đường (line) và giám sát đườ ng d ẫn (path). Một v ấn đề phát sinh khi bạn gặp trườ ng hợ p "nhà Khai thác c ủa nhà Khai thác " (“Carrier’s Carrier”) như thể hiện trong Hình 2.2, nơi đó một nhà Khai thác c ần giám sát m ột đoạn (segment) c ủa đườ ng dẫn
(path) đi xuyên qua mạng của nhà Khai thác khác.
Hình 2.2 : Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM (Tandem Connection Monitoring) Ở đây nhà Khai thác A có mộ t nhu cầu để thuê nhà Khai thác B truy ền tải tín hiệu của mình. Tuy nhiên, nhà Khai thác A cũng cầ n một cách để theo dõi các tín hi ệu của A khi nó đi qua mạng lưới được điề u hành bở i nhà Khai thác B. Đây đượ c gọi là một "k ết nối bộ đôi TC" (Tandem connection). K ết n ối b ộ đôi TC là một l ớ p n ằm gi ữa Giám sát Đườ ng (Line) và Giám
sát đườ ng dẫn (path). Mạng SDH truyền thống cho phép chỉ một k ết nối bộ đôi TC duy nhất. Mạng OTN theo tiêu chu ẩn G.709 cho phép đến 6 k ết nối bộ đôi TC. Trong Hình 2.2, k ết n ối b ộ đôi TC1 đượ c sử d ụng b ởi người dùng để giám sát ch ất lượ ng dịch vụ (QoS) của chính ngườ i dùng. K ết nối bộ đôi TC2 đượ c sử dụng bởi các nhà Khai thác đầu tiên (ở đây là nhà Khai thác A) theo dõi chất lượ ng dịch v ụ QoS tại 2 đầu cuối (end-to-end) của nhà Khai thác A. K ết nối b ộ đôi TC3 đượ c sử d ụng trong các miền khác nhau để theo dõi chất 13
lượ ng dịch vụ bên trong mỗi miền (hoặc của nhà Khai thác A ho ặc của nhà Khai thác B theo dõi chất lượ ng dịch vụ). Sau đó kết nối bộ đôi TC4 đượ c sử dụng để theo dõi giám sát s ự bảo vệ bở i nhà Khai thác B. Tuy nhiên, không có tiêu chu ẩn xác định nhà Khai thác nào s ử dụng TCM. Các nhà Khai thác ph ải có một thỏa thuận, để họ k hông xung đột trong quản lý và khai thác các TCM.
2.3 Truyền tải trong suốt các tín hiệu khách hàng mạng OTN Đối vớ i mạng OTN các tín hi ệu SDH ở đây đượ c gọi là các tín hi ệu khách hàng (client signals). G.709 đã định nghĩa khung OPUk có thể chứa toàn bộ tín hiệu SDH. Điều này có nghĩa rằng ngườ i ta có thể truyền tải bốn tín hiệu khách hàng STM-16 trong một khung OTU2 và không cần phải sửa đổi bất k ỳ gì trong phần tiêu đề SDH. Do đó việc vận chuyển các tín hiệu của khách hàng trong mạng OTN như vậ y là trong suốt đến bit (tức là tính toàn v ẹn của toàn bộ tín hiệu khách hàng đượ c bảo toàn khi truyền tải qua mạng OTN).
Việc vận chuyển các tín hiệu của khách hàng trong mạng OTN cũng trong suốt về thờ i gian (timing transparent). Ki ểu ánh xạ không đồng bộ của mạng OTN sẽ truyền đạt tr ạng thái thờ i gian của tín hiệu đầu vào (là tín hi ệu khách hàng đượ c ánh xạ không đồng bộ vào các khung tín hi ệu của mạng OTN) đi đến đầu cu ối phía đầ u xa (far-end) ( ở thi ết b ị
thu phía đầu xa tín hiệu khách hàng đượ c gi ải ánh xạ k hông đồng b ộ kh ỏi các khung tín hiệu của mạng OTN).
Việc vận chuyển các tín hi ệu c ủa khách hàng trong m ạng OTN cũng trong suố t v ề độ tr ễ (delay transparent). Ví d ụ, n ếu b ốn tín hiệu khách hàng STM-16 đượ c ánh xạ vào khung tín hiệu ODU1 và sau đó đượ c ghép vào một khung ODU2, mối quan hệ thờ i gian của bốn tín hiệu khách hàng STM-16 vẫn đượ c b ảo tồn cho đến khi chúng đượ c giải ánh xạ (demapped) quay tr ở lại khung tín hiệu ODU1.
2.4 Mở rộng dung lượ ng chuyển mạch (Switching Scalability) Khi hệ thống SDH đã đượ c phát triển trong thập niên tám mươi vớ i mục đích chính của nó là để cung cấ p các công nghệ truyền t ải cho các d ịch v ụ tho ại. Do đó hai cấp độ chuyển m ạch của h ệ thống SDH đã được xác định như sau : 14
Cấp độ chuyển mạch bậc th ấp đượ c th ực hi ện ở mức t ốc độ 2 Mbit/s để hỗ tr ợ tr ực tiế p các tín hiệu thoại E1,
Cấp độ chuyển m ạch b ậc cao hơn đượ c th ực hi ện ở mức t ốc độ 150 Mbit/s dành cho các k ỹ thuật lưu lượ ng.
Các cấp độ chuyển mạch ở tốc độ bit cao hơn của hệ thống SDH vẫn chưa được xác định trướ c. Thờ i gian sau, tốc độ đườ ng truyền tăng lên trong khi tốc độ chuyển mạch của hệ thống SDH vẫn giữ cố định. Khoảng cách giữa tốc độ đườ ng truyền và tốc độ bit chuyển mạch của hệ thống SDH ngày càng mở r ộng. Ngoài ra các d ịch vụ mớ i ở các tốc độ bit cao hơn (dịch vụ IP, các dịch vụ Ethernet) phải đượ c hỗ tr ợ bở i hệ thống SDH. Hệ th ống thiết b ị SDH thế h ệ ti ế p theo (Next Generation- SDH) đã đưa ra các giả i pháp liên k ết liên tục và ảo (contiguous and virtual concatenation) các khung SDH truy ền thống, để giải quyết một phần của vấn đề về truyền tải dịch vụ gói. Các giải pháp liên k ết liên tục và ảo cho phép h ỗ tr ợ truyền tải các lo ại dịch vụ gói theo các t ốc độ bit chuyển mạch của tiêu chu ẩn SDH. Tuy nhiên khoảng cách giữa tốc độ truyền trên đườ ng dây hay t ốc độ bit dịch vụ vớ i tốc độ bit chuyển mạch vẫn còn tồn tại, ngay cả đối vớ i chuyển mạch liên k ết (concatenation switching)
đượ c thực hiện ở cấ p VC-4. Khi thực hi ện ghép 4x10G thành một tín hiệu 40G, thiết b ị SDH phải x ử lý lên đến 256 VC-4.
Điều này dẫn đến nhiều chí phí trong các thi ết b ị ph ần c ứng, cũng như nhiều n ỗ l ực trong quản lý và khai thác.
Để thiết k ế thiết bị và mạng khai thác đượ c hiệu quả, thiết bị có khả năng chuyển mạch ở tốc độ bit cao hơn cần phải đượ c sản xuất. Giải pháp chuyển mạch lượ ng tử (photonic switching) c ủa các bước sóng đã được đề xuất.
Nhưng vớ i chuyển mạch lượ ng tử, tốc độ bit chuyển mạch phải gắn vớ i tốc độ bit của bướ c sóng và như vậy có sự phụ thuộc giữa tốc độ bit của bướ c sóng vớ i tốc độ dịch vụ. Khi đó một lựa chọn độc l ậ p giữa các t ốc độ bit dịch v ụ và công nghệ DWDM là không thể th ực hiện đượ c. Ví dụ một nhà khai thác cung c ấ p dịch vụ liên k ết IP có tốc độ 2,5 Gbit/s sẽ cần một hệ thống DWDM Nx2.5G. Khi thêm các dịch vụ 10G cho khác hàng, nhà khai thác đó phả i nâng cấ p một số bướ c sóng của hệ thống DWDM lên tốc độ 10G. Điều này sẽ dẫn đến thiết k ế mạng không hiệu quả. 15
Thiết bị OTN cung cấ p gi ải pháp thay th ế cho vấn đề này bằng cách thi ết lậ p không hạn ch ế về tốc độ bit đượ c chuyển mạch. Khi tốc độ đường dây tăng, tốc độ bit chuyển mạch m ớ i s ẽ đượ c thêm vào. Một nhà khai thác có th ể cung cấ p d ịch v ụ ở các tốc độ bit khác nhau ( 2.5G, 10G, ... ) độ c l ậ p vớ i tốc độ bit mỗi bướ c sóng sử dụng các tính năng ghép kênh củ a thiết bị OTN.
Tóm lại Việc s ử dụng hệ thống thông tin trên n ền tảng SDH cũ truyền thống đã dần hết tu ổi thọ, khiến cho chi phí vận hành mạng ngày càng tăng cao. Vớ i nhiều ưu điểm như đơn giả n hóa việc v ận hành mạng, giảm thiểu chi phí ho ạt động,… mạng truyền tải quang OTN đã thu hút đượ c sự quan tâm của các nhà cung c ấ p dịch vụ. Đây đượ c xem là m ột phương pháp hiệ u quả để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng hiệ n nay. Một rào cản lớn đối vớ i việc nâng cấ p hệ thống mạng
cũ SDH hiện có sang OTN là chi phí đầu tư cầ n thiết để chuyển đổi toàn bộ m ạng khá lớ n. Do đó việc nâng cấ p m ạng c ần đượ c th ực hi ện t ừng phần m ột, theo từng giai đoạn, nhằm t ận d ụng hạ tầng mạng cũ và từng bướ c hỗ tr ợ thêm các d ịch vụ mớ i theo yêu c ầu của ngườ i dùng.
16
3. Mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) theo Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331/V3 3.1. Giớ i thiệu Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331/V3 Mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) c ủa các nhà cung c ấ p thiết bị đều phải tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331. Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331 định nghĩa
và quy định các thông số k ỹ thuật cho hệ thống phân cấ p truyền tải quang OTH (optical transport hierarchy) nh ằm h ỗ tr ợ v ận hành và quản lý các m ặt k ỹ thuật c ủa các mạng quang có các kiến trúc khác nhau , ví d ụ như , điể m-điểm, vòng ring và ki ến trúc lướ i. Mục 3 trình bày Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331 theo phiên b ản 3 (V3). Khuyến nghị này định nghĩa các đặc điểm k ỹ thuật các giao di ện của mạng lướ i truyền tải quang
đượ c sử dụng trong và giữa các mạng con của mạng quang, bao gồm : 1) Hệ thống phân cấ p truyền tải quang (OTH); 2) Chức năng của các tiêu đề để hỗ tr ợ các mạng quang đa bướ c sóng; 3) Các cấu trúc khung; 4) Các tốc độ bit; 5) Định dạng cho ánh xạ các tín hiệu khách hàng; 6) Hỗ tr ợ cho một t ậ p h ợ p m ở r ộng (không giớ i h ạn) các tín hi ệu khách hàng tốc độ không
đổi CBR (constant bit rate client signals); 7) Một khung tín hiệu ODUk linh hoạt, có thể có bất k ỳ tỷ lệ bit và khả năng chịu đựng biến
động của tốc độ bit lên đến 100 ppm; 8) Một thủ tục ánh xạ tổng quát GMP (generic mapping procedure) độ c lậ p vớ i tín hiệu khách hàng/tín hi ệu máy ch ủ (server) để ánh xạ một tín hiệu của khách hàng vào t ải tin của một OPUk, hoặc để ánh xạ một tín hiệu ODUj vào tải tin của một hoặc nhiều khe luồng TS trong m ột OPUk; 9) Khả năng đo độ tr ễ khung ODUk. Các giao diện được định nghĩa trong khu yến nghị này đượ c áp dụng ở giao diện ngườ i sử dụng-
đến-mạng UNI (user-to-network interface) và giao di ện nút mạng NNI (network node interface) của mạng truyền tải quang. Khuyến nghị này cũng xác định các giao di ện đượ c sử dụng trong 17
mạng con quang, các đặc điểm của giao diện ph ụ thu ộc công nghệ quang và có th ể thay đổi khi công nghệ tiến triển trong các năm kế tiế p.
3.2. Hệ thống phân cấp truyền tải quang (OTH) Dòng tín hiệu cơ bản của OTN đượ c minh h ọa trong Hình 3.1. Tín hiệu của khách hàng đượ c đưa vào khung vùng tải tin (payload), và ghép v ớ i cùng vớ i m ột s ố kênh tiêu đề, tr ở thành Đơn vị Tải tin Quang OPU(Optical Payload Unit). M ột OPU là khái niệm tương đương vớ i một
đườ ng dẫn SDH (SDH Path). K ế tiếp tiêu đề OAM đượ c bổ sung vào OPU để tạo ra các Đơ n vị Dữ liệu quang ODU (Optical Data Unit), trong đó có chức năng tương tự như các Đườ ng dây
(SDH Line) hay còn đượ c g ọi là Đoạn Ghép SDH (SDH Multiplex Section). Tiêu đề Truyền tải (ví dụ, tiêu đề đồng bộ khung) sau đó được thêm vào ODU để tạo ra một Đơn vị Vận chuyển(Truyền tải) Quang OTU (Optical Transport Unit). OTU là các tín hi ệu k ỹ thuật số có
định dạng đầy đủ và chức năng tương tự như Đoạn Tái tạo SDH(SDH Regenerator Section). Tiế p theo các OTU đượ c truyền đi trên một bướ c sóng (tín hiệu c ủa khách hàng thông qua m ối quan hệ khung tín hiệu lớ p OTU sẽ đượ c trình bày trong Hình 3.5) . Sau đó OTU này đượ c truyền qua một bướ c sóng, tạo thành Kênh quang OCh (Optical Channel). Một Đoạn Ghép Quang OMS (Optical Multiplexed Section) bao g ồm một nhóm phân chia bướ c sóng của các kênh quang OCh, cùng v ớ i một bướ c sóng riêng biệt mang một kênh giám sát
quang OSC (optical supervisory channel). Kênh OSC đượ c thực hiện xen/r ớt giữa các điểm truy cập. Đoạn Truyền t ải Quang (có bậc n) (Optical Transport Section) bao g ồm m ột OMS (có bậc n) và một kênh tiêu đề (trên bướ c sóng dành riêng) .
OTS xác định các thông số quang của giao diện vật lý. Các tiêu đề OCh, OMS, và OTS cung cấp các phương tiện để đánh giá chất lượ ng kênh truyền tải, bao gồm phát hiện lỗi và sự c ố cho lớp đó. Các tiêu đề OCh và OTS cũng cung cấ p một phương tiện để xác minh k ết n ối. Các lớ p
OCh, OMS, và OTS đượ c mô tả trong Khuyến nghị ITU-T Rec. G.872. Khuyến nghị G.709 đã định nghĩa các lớ p tín hi ệu trong hệ thống phân cấp OTN đượ c trình bày trong Hình 3.2, bao g ồm 2 miền điện và miền quang. Miền điện bao gồm các l ớ p tín hiệu là OPUk, ODUk, OTUk. Miền quang bao gồm các l ớ p tín hiệu là OCh (Optical Channel), OMS (Optical Multiplex Section) và OTS (Optical Transport Section). 18
Hình 3.1: Dòng tín hiệu cơ bản của OTN
Hình 3.2 : Hệ thống phân cấp truyền tải quang (OTH) theo Khuyến nghị G.709 19
ại thi ết b ị Phân l ớ p ch ức năng của m ạng OTN theo lo Xét về chức năng, sự phân lớ p chức năng trong cùng mạ ng OTN đượ c trình bày trong Hình 3.3.
Hình 3.3 : Phân lớ p chức năng của mạng OTN tương ứ ng loại thiết bị OTN Trong Hình 3.3, phân l ớ p chức năng OTS, OMS và OCh thuộ c miền quang, OTU và ODU thu ộc miền điện. Chức năng phân lớ p bao gồm như sau : 1) OTS – giám sát các k ết nối quang của một chặng tuyến quang (optical span). 2) OMS – giám sát các k ết nối quang giữa các phần tử mạng NE có các ch ức năng ghép kênh quang (OADM/ROADM). 3) OCh – truyền tải tín hiệu quang giữa các tr ạm tái tạo 3R (Reamplification, Reshaping, Retiming). 4) OTU – giám sát các k ết nối v ề điện c ủa m ột ch ặng về điện (electrical span) c ủa các thiết bị có cấu trúc Nền tảng Truyền tải Đa dịch vụ MSTP (MultiService Transport Platforms). 5) ODU – giám sát các tín hi ệu đườ ng dẫn khách hàng c ủa 2 đầu cuối (end-to-end). Tín hiệu Kênh quang OCh (Optical Channel) thu ộc trong miền quang. Ngoài tín hi ệu OCh còn có các l ớ p trong mi ền quang được định nghĩa sẵn nhưng chúng chưa đượ c s ử dụng hiện nay là :
đoạn truyền tải quang OTS (Optical Transport Section), đoạ n ghép quang OMS (Optical Multiplex Section). Sự phân lớ p ch ức năng này tương ứ ng vớ i các loại thiết b ị OTN trên mạng. Vì vậy trong Hình 3.3 cũng trình bày sự tương ứng các loại thiết bị OTN vớ i phân lớ p chức năng của mạng OTN.
Đối vớ i tất cả các tính năng và mục đích, hiệ n nay hệ thống phân cấ p OTN chỉ có bốn lớ p khung tín hiệu trình bày trong Hình 3.4 sau đây : 20
Hình 3.4 : Sự phân cấp chức năng của tín hiệu OTN hiện tại Các tín hi ệu OPUk, ODUk, và OTUk tạo thành các l ớp tương ứng thuộc trong miền điện. Tín hiệu OCh thuộc trong miền quang. Các tín hi ệu OPUk đóng gói các tín hiệu khách hàng (ví d ụ
như tín hiệ u SDH). Các tín hiệu OPUk hình thành l ớp tương tự như lớp đườ ng dẫn (path layer) trong hệ thống SDH. Theo đó các tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ vào OPUk tại đầu thiết bị phát, và gi ải ánh xạ tr ở l ại tại đầu thiết b ị thu, và các tín hiệu khách hàng không b ị thay đổ i b ở i thiế t bị của mạng truyề n t ải trong quá trình truyền thông.
Các tín hi ệu ODUk thực hiện chức năng tương tự như Tiêu đề Đườ ng dây (Line Overhead) trong SDH. Các tín hi ệu OTUk chứa FEC và th ực hiện các chức năng tương tự như Tiêu đề
Đoạn (Phân khúc) (Section Ov erhead) trong SDH. Sau khi FEC đượ c thêm vào, tín hi ệu sau đó đượ c g ửi đến m ột b ộ N ối Ti ế p/Giải N ối ti ế p SERDES(Serializer/ Deserializer) để đượ c chuyển đổi sang miền quang. Các định dạng cho các khung tín hi ệu OTN trong miền điện và các mối quan hệ của tín hiệu khách hàng, OPU, ODU, và OTU v ới các tiêu đề của chúng đượ c th ể hiện trong Hình 3.5. Hình 3.5 cũng cho thấy sự t ồn tại của nhiều cấp độ giám sát k ết n ối b ộ đôi TCM ODUk. Chú ý trong Hình 3.5, FEC đượ c thêm vào ở mức tín hiệu OTU, đó là bướ c cuối cùng trướ c khi chuyển sang tín hiệu OCh để truyền dẫn quang, nghĩa là tín hiệ u chuyển từ miền điện sang miền quang.
21
Hình 3.5:Mối quan hệ của các lớ p tín hiệu khách hàng, OPU, ODU, và OTU với các tiêu đề 3.3.Cấu trúc giao diện mạng truyền tải quang (Optical transport network interface structure) Xét về ch ức năng phân lớ p trong liên k ết gi ữa các mạng OTN, Hình 3.6 trình bày một ví dụ s ự liên k ết các mạng OTN vớ i các phân l ớ p khác nhau và phạm vi chức năng tương đối của chúng. Mạng truyền tải quang OTN theo quy đị nh tại ITU-T Rec. G.872 định nghĩa hai lớ p giao di ện: giao diện liên miền IrDI (Inter-Domain Interface) và giao di ện nội miền IaDI (Intra-Domain Interface).
Các IrDI là các giao di ện liên mi ền và được xác định là có xử lý tái tạo 3R ở c ả hai phía của giao diện. Các IrDI là giao di ện đượ c sử dụng giữa các nhà khai thác m ạng khác
nhau, và cũng có thể là giao diện giữa các thiết bị từ các nhà cung c ấ p khác nhau ở trong cùng miền của cùng một nhà khai thác mạng.
Vì IrDI là giao di ện dành cho liên k ết mạng (interworking), nó là tr ọng tâm của sự phát triển tiêu chuẩn ban đầu. IaDI là giao di ện nội bộ miền đượ c sử dụng trong cùng một 22
miền của một nhà khai thác mạng. Vì IaDI thườ ng nằm giữa các thiết bị của cùng một nhà nhà cung c ấ p thiết bị, cho nên nó có thể có các tính năng độ c quyền bổ sung ví dụ
như có một bộ xử lý FEC mạnh hơn.
Hình 3. 6 : Ví dụ về chức năng phân lớ p trong liên k ết giữ a các mạng OTN Lưu ý trong Hình 3. 6 có sự tương ứng v ề kho ảng c ủa tuyến truyền d ẫn được giám sát tương tự như nhau của 2 phân lớ p ch ức năng OCh và OTU, chỉ khác là loại tín hiệu quang (OCh) và tín hiệu điện (OTU). Mô-đun Truyền tải quang-n OTM-n (Optical Transport Module-n) là c ấu trúc thông tin đượ c sử d ụng để hỗ tr ợ các giao di ện OTN ( bao g ồm IrDI và IaDI). Hai c ấu trúc OTM-n được định
nghĩa: 1) Giao diện OTM với đầy đủ chức năng, đượ c kí hiệu là OTM-n.m; 2) Giao diện OTM giảm bớ t một số chức năng, đượ c kí hiệu là : OTM-0.m, OTM-nr.m, OTM-0.mvn. Các giao di ện OTM giảm bớ t một số chức năng, được xác định vớ i xử lý 3R ở mỗi đầu của giao diện để hỗ tr ợ các lớ p giao diện OTN liên miền IrDI.
3.3.1 Cấu trúc tín hiệu OTN cơ bản Cấu trúc cơ bản của tín hiệu OTN đượ c thể hiện trong Hình 3.7.
23
Hình 3.7 (H 6-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc của các giao diện OTN 3.3.1.1 Cấu trúc con kênh quang (OCh substructure ) Lớp kênh quang theo quy đị nh t ại ITU-T Rec. G.872 đượ c c ấu trúc chi ti ết hơn nữa trong mạng lớp để hỗ tr ợ việc quản lý mạng và các chức năng giám sát theo quy đị nh tại ITU-T Rec. G.872:
Các kênh quang v ới đầy đủ ch ức năng OCh hoặc gi ảm ch ức năng OChr . OChr cung cấ p k ết nối mạng trong suốt giữa các điểm tái sinh 3R trong OTN;
Các đơn vị truyền tải kênh quang tiêu chu ẩn hóa đầy đủ OTUk hoặc theo chức năng OTUkV. OTUkV cung cấ p s ự giám sát và các điều ki ện tín hiệu cho truyền tải gi ữa các
điểm tái sinh 3R trong OTN;
Các đơn vị dữ liệu kênh quang (ODUk) cung c ấ p: 1) Giám sát các k ế t nố i bộ đôi TC (ODUkT); 2) Giám sát các đườ ng d ẫ n giữa 2 đầu cuố i (ODUkP); 3) Tương thích vớ i các tín hi ệu khách hàng thông qua Đơn vị Tải tin Kênh quang OPUk (Optical Channel Payload Unit); 24
4) Tương thích vớ i các tín hi ệu ODUk thông qua Đơn vị Tải tin Kênh quang OPUk.
3.3.1.2 Cấu trúc chức năng đầy đủ OTM-nm (n ≥ 1) Các OTM-nm (n ≥ 1) bao gồm các l ớp sau đây : 1) Chặng truyền dẫn quang (OTSn) ; 2) Đoạn ghép kênh quang (OMSn) : 3) Kênh quang đầy đủ chức năng (OCh) ; 4) Đơn vị truyền tải kênh quang tiêu chu ẩn hóa đầy đủ OTUk hoặc theo chức năng OTUkV; 5) Một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu kênh quang (ODUk).
3.3.1.3 Cấu trúc giảm chức năng OTM-nr.m và OTM-0.m Các OTM-nr.m và OTM-0.m bao g ồm các l ớp sau đây : 1) Chặng vật lý quang ( OPSn ) ; 2) Kênh quang giảm chức năng ( OChr ) ; 3) Đơn vị truyền tải kênh quang tiêu chu ẩn hóa đầy đủ OTUk hoặc theo chức năng OTUkV; 4) Một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu kênh quang (ODUk).
3.3.1.4 Cấu trúc song song OTM-0.mvn Các OTM-0.mvn bao g ồm các lớp sau đây : 1) Chặng vật lý quang ( OPSMnk ) ; 2) Đơn vị truyền tải kênh quang tiêu chu ẩn hóa đầy đủ OTUk; 3) Một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu kênh quang (ODUk).
3.3.2 Cấu trúc thông tin cho các giao diện OTN Cấu trúc thông tin cho các giao di ện OTN được đại di ện b ở i các mối quan hệ gi ữa các bộ chứa tin tức (information containment) và luồng thông tin. Các m ối quan hệ gi ữa các bộ ch ứa tin tức chủ yếu đượ c mô tả trong Hình 3.8. Các lu ồng thông tin đượ c minh h ọa trong Hình 3.9. Vì các mục đích giám sát trong OTN, các tín hiệu OTUk/OTUkV đượ c k ết cuối, b ất cứ khi nào các tín hi ệu OCh tương ứng đượ c k ết cuối.
25
Hình 3.8 (H.6-2/G.709/Y.1331)-Mối quan hệ giữ a các bộ chứ a tin tứ c OTM-nm
26
Hình 3.9 (H.6-6/G.709/Y.1331) Các luồng thông tin trên mạng OTN 27
Do thiết bị OTN của VTN hiện nay chưa áp dụng OTM, các chương sau chỉ trình bày chi ti ết các cấu trúc OPUk, ODUk, và OTUk.
3.4. Các nguyên tắc ghép khung/ ánh xạ và các tốc độ bit của các khung tín hiệu phân cấp OTN trong miền điện Trong Hình 3.10 (7-1A), một tín hiệu khách hàng (không có c ấu trúc tín hi ệu OTN), đượ c ánh xạ vào một OPU bậc thấp, đượ c kí hiệu là "OPU(L)". Tiế p theo :
Tín hiệu OPU(L) đượ c ánh xạ vào ODU bậc thấp, đượ c kí hiệu là "ODU(L)".
Tín hiệu ODU(L) hoặc là đượ c ánh xạ vào tín hi ệu OTU[V], hoặc vào một ODTU. Tín hiệu ODTU đượ c ghép thành một nhóm ODTU (kí hi ệu là ODTUG). Tín hiệu ODTUG
đượ c ánh xạ vào một OPU bậc cao, đượ c kí hiệu là "OPU(H)".
Tín hiệu OPU(H) đượ c ánh xạ vào tín hiệu ODU bậc cao, đượ c kí hi ệu là "ODU(H)". Tín hiệu ODU(H) đượ c ánh xạ vào OTU.
OPU(L) và OPU(H) là có cấu trúc khung thông tin như nhau, nhưng chứ a các tín hi ệu khách hàng khác nhau.
Tín hiệu OTU đượ c ánh xạ vào tín hiệu kênh quang OCh.
28
29
Hình 3.10 (7-1A/G.709/Y.1331) : Cấu trúc ghép kênh và ánh xạ cho các tín hiệu OTN miền điện 3.4.1 Ánh xạ (Mapping) Xét riêng về ánh xạ trong Hình 3.10, tín hi ệu khách hàng hoặc một nhóm đơn vị kênh dữ liệu quang thứ k (ODTUGk) đượ c ánh xạ vào OPUk. Tín hiệu OPUk đượ c ánh xạ vào một ODUk và
ODUk đượ c ánh xạ vào một OTUk. Các OTUk đượ c ánh xạ vào một OCh và OCh sau đó đượ c điều chế vào một bướ c sóng quang của lưới DWDM băng C hay L . 3.4.2 Tốc độ bit và dung lượng (Bit rates and capacity) của các khung tín hiệu phân cấp OTN Mỗi một OPU, ODU, hoặc OTU vớ i t ốc độ c ụ th ể đượ c g ọi là một OPUk, ODUk, hoặc ODUk cùng vớ i kí hiệu k = 0, 1, 2, 3, ho ặc 4. Các tốc độ dữ liệu đã đượ c xây dựng để chúng có thể truyền dẫn tín hiệu khách hàng SDH hi ệu quả. Tốc độ bit và dung sai c ủa các tín hi ệu OTUk được quy định tại Bảng 3.1. Tốc độ bit và dung sai c ủa các tín hi ệu ODUk được quy định tại Bảng 3.2. Tốc độ bit và dung sai c ủa OPUk và tải tin OPUk-Xv được xác định trong Bảng 3.3. Chu k ỳ khung OTUk/ODUk/OPUk/OPUk-Xv được quy đị nh tại Bảng 3.4.
30
ẽ không đượ c trình bày tron g tài li ệu này do chưa đượ c s ử d ụng Chú ý : t ải tin OPUk-X v s ị OTN c ủa VTN. trong thi ế t b Các chu k ỳ đa khung HO OPUk của các khe luồng TS (tributary slot) 2.5G và 1.25G được đị nh
nghĩa trong Bảng 3.5. Các băng thông vùng tải tin ODTU được quy đị nh trong Bảng 3.6. Băng thông phụ thuộc vào loại HO OPUk (k = 1,2,3,4) và các th ủ tục lậ p ánh x ạ (AMP hoặc GMP). Băng thông AMP bao gồm băng thông đượ c cung cấ p bởi các byte tiêu đề NJO. Băng thông GMP được xác định không bao gồm byte NJO. Tốc độ bit và dung lượ ng của ODUflex (GFP) được định nghĩa trong Bảng 3.7. Số lượ ng các khe luồng TS HO OPUk c ủa LO ODUj đượ c tóm tắt trong Bảng 3.8.
Bảng 3.1: Các loại và tốc độ bit của OTU (Bảng 7-1/G.709) Loại OTU Tốc độ bit OTU danh định Dung sai tốc độ bit OUT OTU1 255/238 × 2 488 320 kbit/s = 2 666 057.143 kbit/s OTU2 255/237 × 9 953 280 kbit/s = 10 709 225.316 kbit/s ± 20 ppm OTU3 255/236 × 39 813 120 kbit/s = 43 018 413.559 kbit/s OTU4 255/227 × 99 532 800 kbit/s = 111 809 973.568 kbit/s Ghi chú Bảng 3.1 : Trong Khuy ế n nghị G.709 V3 các tín hi ệu OTU0, OTU2e và OTUflex chưa được xác định. Các tín hi ệu ODU0 sẽ đượ c vận chuyể n thông qua các tín hi ệu ODU1, ODU2, ODU3 hoặc ODU4; tín hi ệu ODU2e s ẽ đượ c vận chuyể n thông qua các tín hi ệu ODU3 và ODU4; tín hi ệu ODUflex đượ c vận chuyể n thông qua các tín hi ệu ODU2, ODU3 và ODU4.
Bảng 3.2: Các loại và tốc độ bit của ODU (Bảng 7-2/G.709) Loại ODU ODU0 ODU1 ODU2 ODU3 ODU4 ODU2e
Tốc độ bit ODU 1 244 160 kbit/s 239/238 × 2 488 320 kbit/s =2 498 775,126 kbit/s 239/237 × 9 953 280 kbit/s =10 037 273,924 kbit/s 239/236 × 39 813 120 kbit/s=40 319 218,983 kbit/s 239/227 × 99 532 800 kbit/s=104 794 445,815 239/237 × 10 312 500 kbit/s=10 399 525,316 kbit/s
31
Dung sai tốc độ bit ± 20 ppm
± 100 ppm
ODUflex dành
239/238 × tốc độ bit tín hiệu khách hàng
dung sai tốc độ bit
cho các tín hiệu
tín hiệu khách hàng
khách hàng
tối đa là ± 100 ppm
CBR. ODUflex dành
Tốc độ bit đượ c cấu hình trong Bảng 7-8/G.709.
cho các tín hiệu
± 20 ppm
khách hàng
đượ c ánh xạ GFP-F.
Bảng 3.3: Các loại và tốc độ bit của OPU (Bảng 7-3/G.709) Loại OPU OPU0 OPU1 OPU2 OPU3 OPU4 OPU2e
Tốc độ bit tải tin OPU 238/239×1 244 160 kbit/s = 1 238 954.310 kbit/s 2 488 320 kbit/s = 2 488 320.000 kbit/s 238/237×9 953 280 kbit/s = 9 995 276.962 kbit/s 238/236×39 813 120 kbit/s = 40 150 519.322 kbit/s 238/227×99 532 800 kbit/s = 104 355 975.330 238/237×10 312 500 kbit/s = 10 356 012.658 kbit/s
Dung sai tốc độ bit tải ± 20 ppm
Dung sai tốc độ bit tín hiệu khách hàng tối đa là ± 100 ppm;
OPUflex
Dung sai tốc độ bit tín
dành cho các
hiệu khách hàng tối đa
tín hiệu khách Tốc độ bit tín hiệu khách hàng hàng CBR
32
là ± 100 ppm
OPUflex dành cho các tín hiệu
238/239 × tốc độ tín hiệu ODUflex
± 20 ppm
khách hàng
đượ c ánh xạ GFP-F OPU1-Xv
X×2 488 320 kbit/s = X×2 488 320.000 kbit/s
OPU2-Xv
X×238/237×9 953 280 kbit/s = X×9 995 276.962
OPU3-Xv
kbit/s X×238/236×39 813 120 kbit/s = X×40150 519.322
± 20 ppm
kbit/s
Bảng 3.4: Chu k ỳ của khung OTUk / ODUk / OPUk (Bảng 7-4/G.709) Loại OTU/ODU/OPU Chu kì (Period) (*) OTU1/ODU1/OPU1/OPU1-Xv 48.971 µs OTU2/ODU2/OPU2/OPU2-Xv 12.191 µs OTU3/ODU3/OPU3/OPU3-Xv 3.035 µs Ghi chú (*) – giá tr ị chu kì đượ c xấ p xỉ làm tròn v ớ i 3 chữ số có nghĩa. Xv không đượ c trình bày do k hông s ử d ụng trong thi ế t b ị OTN c ủa (Chú ýt ải tin OPUk- VTN).
Bảng 3.5: Thờ i gian chu k ỳ của đa khung HO OPUk của khe luồng TS 2.5G and 1.25G (Bảng 7-6/G.709) Loại OPU
Chu k ỳ của đa khung HO
Chu k ỳ của đa khung HO OPUk
OPUk của khe luồng TS 1.25G
của khe luồng TS 2.5G (*)
97.942 μs OPU1 97.531 μs, 48.765 μs OPU2 97.119 μs 48.560 μs OPU3 93.416 μs OPU4 Ghi chú (*) – giá tr ị chu kì đượ c xấ p xỉ làm tròn vớ i 3 chữ số có nghĩa. 33
Bảng 3.6: Băng tần tải tin ODTU kbit/s (Bảng 7-7/G.709) Loại ODTU
Băng tần danh định của tải tin ODTU
Dung sai tốc độ bit của tải tin ODTU
ODTU01 ODTU12 ODTU13 ODTU23 ODTU2.ts ODTU3.ts ODTU4.ts
(1904 + 1/8)/3824 x ODU1 bit rate (952 + 1/16)/3824 x ODU2 bit rate (238 + 1/64)/3824 x ODU3 bit rate ± 20 ppm (952 + 4/64)/3824 x ODU3 bit rate ts x 476/3824 x ODU2 bit rate ts x 119/3824 x ODU3 bit rate ts x 47.5/3824 x ODU4 bit rate Tối thiểu Danh định Tối đa ODTU01 1 244 216.796 1 244 241.681 1 244 266.566 ODTU12 2 498 933.311 2 498 983.291 2 499 033.271 ODTU13 2 509 522.012 2 509 572.203 2 509 622.395 ODTU23 10 038 088.048 10 038 288.814 10 038 489.579 ODTU2.ts ts x 1 249 384.632 ts x 1 249 409.620 ts x 1 249 434.608 ODTU3.ts ts x 1 254 678.635 ts x 1 254 703.729 ts x 1 254 728.823 ODTU4.ts ts x 1 301 683.217 ts x 1 301 709.251 ts x 1 301 735.285 Ghi chú (*) – giá tr ị băng thông đượ c xấ p xỉ làm tròn v ớ i 3 chữ số có nghĩa.
Bảng 3.7: Các tốc độ bit và dung sai của ODUflex(GFP) (Bảng 7-8/G.709) Tốc độ bit danh định
Loại ODU ODU2.ts (*)
Dung sai tốc độ bit
1'249'177.230 kbit/s ODU3.ts (*) 1'254'470.354 kbit/s ODU4.ts (*) 1'301'467.133 kbit/s ODUflex(GFP) có n khe luồng TS: 1 ≤ n ≤ 8 n × ODU2.ts ±100 ppm ODUflex(GFP) có n khe luồng TS: 9 ≤ n ≤ 32 n × ODU3.ts ±100 ppm ODUflex(GFP) có n khe lu ồng TS: 33 ≤ n ≤ 80 n × ODU4.ts ±100 ppm Ghi chú (*) – Các giá tr ị c ủa ODUk.ts đượ c l ựa ch ọn để cho phép một lo ạt các phương pháp đượ c sử dụng để tạo ra một tín hiệu đồng hồ ODUflex (GFP). Xem Phụ lục XI/G.709 cho bi ết nguồn gốc của các giá tr ị và các phương pháp phát đồng hồ ODUflex (GFP). – Giá tr ị "n" là số lượ ng các khe lu ồng TS (tributary slots) b ị chiếm bở i ODUflex (GFP).
34
Bảng 3.8: Số lượ ng các khe luồng TS cần có để ghép ODUj vào HO OPUk (Bảng 79/G.709) # Khe luồng TS 2.5G
LO ODU ODU0 ODU1 ODU2 ODU2e ODU3 ODUflex(CBR) – ODUflex(IB SDR) – ODUflex(IB DDR) – ODUflex(IB QDR) – ODUflex(FC-400) – ODUflex(FC-800) – ODUflex(FC-1600) – ODUflex(3G SDI) (2 970 000) – ODUflex(3G SDI) (2 970 000/1.001) ODUflex(GFP) Ghi chú 1 – Số
–
–
1
1
# Khe luồng TS 1.25G OPU1
OPU2
OPU3
OPU4
1
1
1
1
2
2
2
8
8
9
8
–
31
– – – – – – – – – – –
– – – – – – – – – –
– – – – – – – – – – – –
–
–
–
–
4
– – – Ghi chú 1
Ghi chú 2
Ghi chú 3
3
3
2
5
5
4
–
9
8
4
4
4
7
7
7
–
12
11
3
3
3
–
3
3
3
–
n
n
n
lượ ng TS = tr ị làm tròn tr ần trên (tốc độ bit ODUflex(CBR) /(T×tốc độ
ODTU2.ts) × (1+ dung sai tốc độ bit ODUflex(CBR))/(1 − dung sai tốc độ bit HO OPU2)). Ghi chú 2 – Số
lượ ng TS = tr ị làm tròn tr ần trên (tốc độ bit ODUflex(CBR)/(T× tốc độ bit
ODTU3.ts) × (1+ dung sai tốc độ bit ODUflex(CBR))/(1 − dung sai tốc độ bit HO OPU3)). Ghi chú 3 – Số
lượ ng TS = tr ị làm tròn tr ần trên (tốc độ bit ODUflex(CBR)/(T× tốc độ bit
ODTU4.ts) × (1+ dung sai tốc độ bit ODUflex(CBR))/(1 − dung sai tốc độ bit HO OPU4)). Ghi chú 4
– T là th ừa số chuyển mã. Tham kh ảo các điều khoản 17.7.3, 17.7.4 và
17.7.5/G709.
35
3.4.4 Ghép kênh phân chia thời gian ODUk (Time-Division Multiplex) Hình 3.10 thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ghép kênh phân chia th ờ i gian khác nhau c ủa lớ p tín hi ệu ODU sẽ đượ c trình bày l ần lượt sau đây. Bả ng 3.9 (Table 7-10) cung c ấ p tổng quan của các loại khe luồng TS hợ p lệ và các tùy ch ọn cấu hình thủ tục ánh xạ.
Tối đa lên đến 2 tín hiệu ODU0 đượ c ghép vào một ODTUG1(PT = 20) sử dụng ghép phân chia thờ i gian. K ế tiếp ODTUG1(PT = 20) này đượ c ánh xạ vào OPU1.
Tối đa lên đế n 4 tín hiệu ODU1 đượ c ghép vào một ODTUG2(PT = 20) sử dụng ghép phân chia thờ i gian. Các ODTUG2(PT = 20) đượ c ánh xạ vào OPU2.
p của M ột h ỗ n h ợ
q (q ≤ 16) tín hiệ u ODU1, p (p ≤ 4) tín hiệ u ODU2 có thể đượ c ghép
vào một ODTUG3(PT = 20) sử dụng ghép phân chia th ời gian. ODTUG3(PT = 20) đượ c ánh xạ vào OPU3 . p của M ột hỗ n hợ ODUflex có
p (p ≤ 8) tín hiệ u ODU0, q (q ≤ 4) tín hiệu ODU1, r (r ≤ 8) tín hiệ u
thể đượ c ghép vào một ODTUG2(PT = 21) s ử dụng ghép phân chia th ờ i
gian. ODTUG2(PT = 21) đượ c ánh xạ vào OPU2 . p c ủa M ột h ỗ n h ợ ODUflex , r
p (p ≤ 32) tín hiệu ODU0, q (q ≤ 16) tín hiệu ODU1, t (t ≤ 32) tín hiệ u
(r ≤ 4) tín hiệu ODU2 và s (s ≤ 3) tín hiệ u ODU2e có thể đượ c ghép vào một
ODTUG3 (PT = 21) s ử dụng ghép phân chia th ời gian. ODTUG3 (PT = 21) đượ c ánh xạ vào OPU3. p của M ột hỗ n hợ
p (p ≤ 80) tín hiệu ODU0, q (q ≤ 40) tín hiệu ODU1, u (u ≤ 80) tín hiệ u
ODUflex, r (r ≤ 10) tín hiệu ODU2, s (s ≤ 10) tín hiệu ODU2e và t (t ≤ 2) tín hiệ u ODU3 có thể đượ c ghép vào m ột ODTUG4(PT = 21) sử dụng ghép phân chia th ờ i gian.
ODTUG4(PT = 21) đượ c ánh xạ vào OPU4.
36
Các trườ ng hợp đã trình b ày trên đượ c tổng k ết trong bảng sau đây.
ODTUG1
ODTU2
ODTUG3
ODTUG2
ODTUG3
PT=20
ODTUG4
PT=21
ODU0
2
-
-
8
32
80
ODU1
-
4
16
4
16
40
ODUflex
-
-
-
8
32
80
ODU2
-
-
4
-
4
10
ODU2e
-
-
-
-
3
10
ODU3
-
-
-
-
-
2
(Ghi chú: kí hiệu - là không áp d ụng) Chú ý: ODTUGk là m ột cấu
trúc logic và không được định nghĩa chi tiết hơn. Các tín hiệ u
ODTUjk và ODTUk.ts đượ c ghép phân chia th ờ i gian tr ực tiế p vào các khe luồng (Tributary Slots) TS c ủa một HO OPUk.
Bảng 3.9 trình bày tổng quan của các loại khe luồng TS và các loại ánh xạ ODUj vào OPUk (Table 7-10/G.709).
Bảng 3.9 Các loại ánh xạ ODUj vào OPUk (Table 7-10/G.709) Khe luồng 2.5G
Khe luồng 1.25G
OPU2
OPU3
OPU1
OPU2
OPU3
OPU4
ODU0
-
-
AMP (PT=20)
GMP (PT=21)
GMP (PT=21)
GMP (PT=21)
ODU1
AMP (PT=20)
AMP (PT=20)
-
AMP (PT=21)
AMP (PT=21)
GMP (PT=21)
ODU2
-
AMP (PT=20)
-
-
AMP (PT=21)
GMP (PT=21)
ODU2e
-
-
-
-
GMP (PT=21)
GMP (PT=21)
ODU3
-
-
-
-
-
ODUflex
-
-
-
GMP (PT=21)
GMP (PT=21)
GMP (PT=21) GMP (PT=21)
37
Hình 3.11, 3.12, 3.13 trình bày các tín hi ệu khác nhau đượ c ghép bằng cách s ử dụng các tín hi ệu ODTUG1/2/3 (PT = 20).
Hình 3.11 (Figure 7-2/G.709/Y.1331) : Ghép 04 tín hi ệu ODU1 vào tín hiệu OPU2 thông qua tín hiệu ODTUG2 (PT = 20) Hình 3.11 trình bày các bướ c ghép 04 tín hi ệu ODU1 vào tín hiệu OPU2 thông qua tín hi ệu ODTUG2(PT = 20). Một tín hiệu ODU1 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung (frame alignment overhead) và ti ế p theo là ánh xạ không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 1 vào 2 (kí hi ệu là ODTU12) bằng cách sử d ụng tiêu đề nhồi AMP (kí hiệu là JOH). Bốn tín hiệu ODTU12 đượ c ghép kênh phân chia th ời gian vào nhóm đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 2 (kí hi ệu là ODTUG2) vớ i tải tin loại 20 (PT=20), sau đó tín hiệ u này đượ c ánh xạ vào OPU2.
38
Hình 3.12 (Figure 7-3/G.709/Y.1331): Ghép kênh lên đến 16 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU2 vào tín hiệu OPU3. Hình 3.12 trình bày ghép kênh t ối đa lên đế n 16 tín hiệu ODU1 và/hoặc tối đa lên đế n 4 tín hiệu ODU2 vào tín hiệu OPU3 thông qua tín hi ệu ODTUG3 (PT = 20). Một tín hiệu ODU1 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng b ộ khung và ánh x ạ không đồng b ộ vào đơn vị lu ồng d ữ liệu kênh quang 1 vào 3 (kí hi ệu là ODTU13), bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi AMP (JOH). Một tín hiệu ODU2 mở r ộng thêm b ằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 2 vào 3 (kí hi ệu là ODTU23), bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi AMP (kí hiệu là JOH). Các tín hi ệu “x” ODTU23 (0 ≤ x ≤ 4) và các tín hiệ u "16-4x"
ODTU13 đượ c ghép phân chia th ời gian vào nhóm đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 3 (ODTUG3) vớ i tải tin loại 20 (PT=20), sau đó tín hiệu này đượ c ánh xạ vào OPU3.
39
Hình 3.13(Figure 7-4/G.709/Y.1331) Ghép 02 tín hi ệu ODU0 vào tín hiệu OPU1 thông qua ODTUG1 (PT = 20). Hình 3.13 trình bày ghép 02 tín hi ệu ODU0 vào tín hiệu OPU1 thông qua ODTUG1 (PT = 20). Một tín hiệu ODU2 mở r ộng thêm b ằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ không
đồng b ộ vào đơn vị lu ồng d ữ li ệu kênh quang 0 vào 1 (kí hi ệu là ODTU01) bằng cách s ử d ụng tiêu đề nhồi AMP (JOH). Hai tín hi ệu ODTU01 đượ c ghép phân chia th ời gian vào nhóm đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 1 (ODTUG1) v ớ i tải tin loại 20 (PT=20), sau đó tín hiệu này đượ c ánh xạ vào OPU1. Hình 3.14, 3.15 và 3.16 cho th ấy cách các tín hi ệu khác nhau đượ c ghép bằng cách sử dụng các tín hiệu ODTUG2/3/4 (PT = 21).
40
Hình 3.14 (Figure 7-5/G.709/Y.1331): Ghép lên đến 8 tín hiệu ODU0, và/hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 8 tín hiệu ODUflex vào tín hiệu OPU2 thông qua ODTUG2 (PT = 21). Hình 3.14 trình bày ghép t ối đa lên đến 8 tín hiệu ODU0, và/hoặc tối đa lên đến 4 tín hiệu ODU1 và/hoặc tối đa lên đến 8 tín hi ệu ODUflex vào tín hi ệu OPU2 thông qua ODTUG2 ( PT =
21).
Một tín hiệu ODU1 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 1 vào 2 (kí hi ệu là ODTU12) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi AMP.
41
Một tín hiệu ODU0 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 2.1 (kí hi ệu là ODTU2.1) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODUflex mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng b ộ khung và ánh xạ không đồng b ộ vào đơn vị lu ồng d ữ liệu kênh quang 2.ts (kí hi ệu là ODTU2.ts) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Tối đa lên đến 4 tín hi ệu ODTU12, 8 tín hi ệu ODTU2.1, và 8 tín hi ệu ODTU2.ts đượ c ghép phân chia th ời gian vào nhóm đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 2 (ODTUG2) v ớ i tải tin loại 21 (PT=21), sau đó tín hiệu này đượ c ánh xạ vào OPU2.
Hình 3.15 (Figure 7-6/G.709/Y.1331): Ghép lên đến 32 tín hiệu ODU0 và / hoặc lên đến 16 tín hiệu ODU1 và / hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU2 và /hoặc lên đến 3 tín hiệu ODU2e và / hoặc lên đến 32 tín hiệu ODUflex vào tín hiệu OPU3 thông qua ODTUG3 (PT = 21). 42
Hình 3.15 trình bày ghép lên đế n 32 tín hiệu ODU0 và / hoặc lên đến 16 tín hiệu ODU1 và / hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU2 và /hoặc lên đến 3 tín hi ệu ODU2e và / hoặc lên đến 32 tín hiệu ODUflex vào tín hiệu OPU3 thông qua ODTUG3 ( PT = 21).
Một tín hiệu ODU1 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 1 vào 3 (kí hi ệu là ODTU13) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi AMP (JOH).
Một tín hiệu ODU2 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 2 vào 3 (kí hi ệu là ODTU23) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi AMP.
Một tín hiệu ODU0 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 3.1 (kí hi ệu là ODTU3.1) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODU2e mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ
không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 3.9 (kí hi ệu là ODTU3.9) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODUflex đượ c mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 3.ts (kí hi ệu là ODTU3.ts) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Tối đa lên đến 16 tín hi ệu ODTU13, 4 tín hi ệu ODTU23, 32 tín hi ệu ODTU3.1, 3 tín hiệu ODTU3.9 và 32 tín hi ệu ODTU3.ts đượ c ghép phân chia th ời gian vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 3 (ODTUG3) vớ i vớ i tải tin loại 21 (PT=21), sau đó tín hiệu này đượ c ánh xạ vào OPU3.
43
Hình 3.16 ((Figure 7-7/G.709/Y.1331):) Ghép lên đến 80 tín hiệu ODU0 và/hoặc lên đến 40 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 10 tín hiệu ODU2 và/hoặc lên đến 10 tín hiệu ODU2e và/hoặc lên đến 2 tín hiệu ODU3 và/hoặc lên đến 80 tín hiệu ODUflex vào tín hiệu OPU4 thông qua tín hiệu ODTUG4 (PT = 21). Hình 3.16 trình bày ghép lên đế n 80 tín hi ệu ODU0 và/hoặc lên đến 40 tín hi ệu ODU1 và/hoặc
lên đến 10 tín hiệu ODU2 và/hoặc lên đến 10 tín hiệu ODU2e và/hoặc lên đến 2 tín hiệu ODU3 và/hoặc lên đến 80 tín hi ệu ODUflex vào tín hi ệu OPU4 thông qua tín hi ệu ODTUG4 (PT = 21).
Một tín hiệu ODU0 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 4.1 (ODTU4.1) b ằng cách sử d ụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODU1 mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh x ạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 4.2 (ODTU4.2) b ằng cách sử d ụng tiêu đề nhồi GMP.
44
Một tín hiệu ODU2 đượ c mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 4.8 (ODTU4.8) b ằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODU2e mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ
không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 4.8 ( ODTU4.8) b ằng cách s ử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODU3 đượ c mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ không đồng bộ vào đơn vị lu ồng dữ li ệu kênh quang 4.31 (ODTU4.31) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Một tín hiệu ODUflex đượ c mở r ộng thêm bằng cách ghép v ới tiêu đề đồng bộ khung và ánh xạ không đồng bộ vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 4.ts (ODTU4.ts) bằng cách sử dụng tiêu đề nhồi GMP.
Tối đa lên đế n 80 tín hiệu ODTU4.1, 40 tín hiệu ODTU4.2, 10 tín hiệu ODTU4.8, 2 tín hiệu ODTU4.31 và 80 tín hiệu ODTU4.ts đượ c ghép phân chia th ời gian vào đơn vị luồng dữ liệu kênh quang 4 (ODTUG4) v ớ i vớ i tải tin loại 21 (PT=21), sau đó tín hiệ u
này đượ c ánh xạ vào OPU4. 3.4.5 Các ví dụ minh hoạ ghép kênh phân chia thời gian ODUk Hình 3.17 trình bày ví d ụ ghép 4 tín hiệu ODU1 thành một ODU2.
Hình 3.17 : Ghép 4 tín hiệu ODU1 thành một ODU2 45
Các tín hiệu ODU1 bao gồm tiêu đề đồng b ộ khung (Frame Alignment Overhead) và toàn bit 0 tại các vị trí tiêu đề OTUk tương thích với đồ ng hồ ODU2 thông qua nhồi ( ánh xạ không đồng bộ). Những tín hiệu ODU1 đã được tương thích sẽ được đan xen byte vào vùng tả i tin OPU2, và các tín hiệu ki ểm soát nhồi và cơ hội nh ồi c ủa chúng (JC, NJO) được đan xen khung vào vùng
tiêu đề OPU2. Tiêu đề ODU2 đượ c thêm vào, sau đó ODU2 đượ c ánh xạ vào OTU2. Tiêu đề OTU2 và tiêu đề đồng b ộ khung được thêm vào để hoàn thành một tín hiệu dành cho truyền tải thông qua một tín hiệu OTM. Hình 3.18 trình bày trườ ng hợ p ghép 2 tín hiệu ODU0 thành một ODU1.
Hình 3.18 : Ghép 2 tín hiệu ODU0 thành một ODU1.
46
Các tín hiệu ODU0 bao gồm tiêu đề đồng b ộ khung (Frame Alignment Overhead) và toàn bit 0 tại các vị trí tiêu đề OTUk đượ c thích nghi v ới đồng hồ ODU2 thông qua nhồi (ánh xạ không
đồng bộ). Những tín hiệu ODU1 đã đượ c thích nghi s ẽ được đan xen byte vào vùng tả i tin OPU1, và các tín hi ệu ki ểm soát nh ồi và cơ hội nh ồi c ủa chúng (JC, NJO) được đan xen khung
vào vùng tiêu đề OPU1 và tiêu đề ODU1 đượ c thêm vào. 3.5 Kênh quang OCh (Optical channel) OCh truyền tải một tín hiệu khách hàng gi ữa các tr ạm tái t ạo 3R (Khuếch đại-Reamplification, Sửa dạng tín hiệu-Reshaping, Tái định thờ i tín hiệu-Retiming). Các tín hi ệu khách hàng OCh
quy định tại Khuyến nghị này là những tín hiệu OTUk. 3.5.1 Kênh quang đủ các chức năng OCh Cấu trúc kênh quang OCh đủ các chức năng đượ c trình bày trong Hình 3.19, g ồm 2 phần: tiêu đề OCh và tải tin OCh.
Hình 3. 19 (Figure 10-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc kênh quang đủ các chức năng OCh 3.5.2 Kênh quang OCh không đầy đủ các chức năng (OChr) Cấu trúc kênh quang OCh không đủ các chức năng đượ c trình bày trong Hình 3.20, ch ỉ g ồm tải tin OChr.
Hình 3.20( Figure 10-2/G.709/Y.1331) Cấu trúc kênh quang không đủ các chức năng Ochr
47
3.6. Đơn vị truyền tải kênh quang OTU (Optical channel transport unit) OTUk[V] có điều ki ện ODUk, dành để vận chuyển qua một k ết n ối mạng kênh quang. Cấu trúc khung OTUk, bao gồm cả OTUk FEC, là hoàn toàn chu ẩn hóa. OTUkV là một c ấu trúc khung, bao gồm cả OTUkV FEC, chỉ đượ c tiêu chu ẩn hóa một s ố ch ức
năng (ví dụ, chỉ có chức năng đã đượ c yêu cầu mới được quy đị nh); tham khảo Phụ lục II/G.709. Bên cạnh OTUk[V] và OTUk, còn có định nghĩa một OTUkV trong đó cấ u trúc khung OTUk tiêu chuẩn hóa hoàn toàn đượ c k ết hợ p vớ i tiêu chu ẩn chức năng OTUkV FEC.
3.6.1 Cấu trúc khung OTUk Cấu trúc khung OTUk (k = 1,2,3,4) đượ c thiết lậ p dựa trên cấu trúc khung ODUk và đượ c mở r ộng vớ i phần Sửa lỗi thuận FEC(forward error correction) như trong Hình 3.21. 256 cột đượ c thêm vào khung ODUk dành cho FEC và các byte n ằm trong dòng 1, c ột 8-14 của phần tiêu đề ODUk đượ c sử dụng dành cho tiêu đề OTUk. Như vậy, cấu trúc khung OTUk là một khối cấu trúc khung byte d ựa trên vớ i 4 hàng và 4080 c ột. MSB trong mỗi byte là bit 1, LSB là bit 8. Chú ý: - Khuyế n nghị này không xác định một cấ u trúc khung OTUk cho k = 0, k = 2e ho ặc k = flex.
Hình 3.21 (Fig 11-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OTUk Tốc độ bit của các tín hi ệu OTUk được quy định trong Bảng 3.1 (Table 7-1).
48
Phần sửa lỗi thuận FEC của OTUk (k = 1,2,3,4) ch ứa mã FEC RS (255.239) (RS:ReedSolomon). Sự truyền đi của OTUk FEC là b ắt buộc đối vớ i k = 4 và tùy ch ọn cho k = 1,2,3. N ếu
không có FEC đượ c truyền đi, các byte nhồ i cố định (các bit toàn 0) s ẽ đượ c sử dụng. Để liên k ết giữa các thiết bị hỗ tr ợ FEC vớ i các thiết bị không hỗ tr ợ FEC (chèn các byte nh ồi cố định các bit toàn 0 trong vùng FEC c ủa OTUk (k = 1,2,3), các thi ết bị có FEC sẽ hỗ tr ợ khả năng vô hiệu hóa quá trình gi ải mã FEC (nghĩa là bỏ qua nội dung trong vùng FEC c ủa OTUk (k = 1,2,3)). Thứ tự truyền của các bit trong khung OTUk là trái sang ph ải, trên xuống dưới, và MSB đế n LSB (xem Hình 3.22).
Hình 3. 22(H 11-2/G.709/Y.1331): Thứ tự truyền của các bit trong khung OTUk 3.6.2 Ngẫu nhiên hoá khung OTUk Toàn bộ khung OTUk sẽ được đưa vào bộ ngẫu nhiên hoá. Các byte khung (FAS) c ủa tiêu đề OTUk không đượ c ngẫu nhiên hoá. Ngẫu nhiên hoá đượ c thực hiện sau khi tính toán FEC và chèn vào tín hiệu OTUk.
3.7 Đơ n vị dữ liệu quang ODUk (Optical channel data unit) 3.7.1 Cấu trúc khung ODUk Cấu trúc khung ODUk (k = 0,1,2,2 e, 3,4, flex) đượ c thể hiện trong Hình 3.23. Nó đượ c tổ chức trong một cấu trúc khung khối byte vớ i 4 hàng và 3824 c ột.
49
Hình 3.23 (Figure 12-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung ODUk Hai vùng chính của khung ODUk là: 1) Vùng tiêu đề ODUk; 2) Vùng OPUk. Cột từ 1 đến 14 của ODUk được dành riêng cho vùng tiêu đề ODUk. Chú ý:
Cột 1 đến 14 của dòng 1 đượ c dành riêng đồng bộ khung và tiêu đề xác định của OTUk.
Cột 15-3824 của ODUk đượ c dành riêng cho vùng OPUk.
3.7.2 Tốc độ bit và dung sai tốc độ bit của ODUk Tín hiệu ODUk có thể đượ c t ạo ra bằng cách sử d ụng tín hiệu đồng h ồ t ừ ho ặc nguồn đồng hồ của nội bộ thiết bị, hoặc tín hiệu đồng hồ đượ c phục hồi từ các tín hi ệu của khách hàng.
Trong trườ ng hợ p sau, tần số ODUk (dung sai t ần số) được khóa đồng bộ vớ i tần số (dung sai tần số) tín hiệu của khách hàng.
Trong trườ ng hợp trướ c, tần số (và dung sai t ần số) của ODUk được khóa đồng bộ vớ i tần số (và dung sai t ần số) của đồng hồ địa phương.
Nguồn đồng hồ nội của thiết bị có dung sai tần số cho OTN được xác định là 20 ppm (20 phần triệu). Các tín hi ệu bảo trì ODUk (ODUk AIS, OCI, LCK) đượ c t ạo ra bằng cách sử dụng nguồn đồng hồ nội của thiết bị. Trong một số trườ ng hợ p nguồn đồng hồ của nội bộ thiết bị này có thể là
đồng h ồ c ủa m ột tín hiệu b ậc cao hơn mà các tín hiệu ODUk đượ c truyền t ải gi ữa thiết b ị ho ặc
50
đi xuyên qua thiết bị (trong một hoặc nhiều khe luồng TS). Đối v ớ i những trườ ng hợ p này, t ỷ l ệ nhồi danh nghĩa cần đượ c triển khai thực hiện đúng tiêu chuẩn dung sai t ốc độ bit của ODUk.
3.7.2.1 ODU0, ODU1, ODU2, ODU3, ODU4 Các đồng hồ nội đượ c sử dụng để tạo ra các tín hi ệu ODU0, ODU1, ODU2, ODU3 và ODU4 đượ c phát ra bởi các dao động đồng h ồ th ạch anh. Các dao động đồ ng h ồ th ạch anh cũng đượ c sử d ụng cho việc t ạo ra các tín hi ệu SDH STM- N. Do đó các tốc độ bit của các tín hi ệu ODUk
(k = 0,1,2,3,4) này có liên quan đế n các tốc độ bit STM-N và dung sai tốc độ bit chính là dung sai tốc độ bit của các tín hi ệu STM-N.
Tốc độ bit ODU0 là 50% t ốc độ bit STM-16.
Tốc độ bit ODU1 là bằng 239/238 lần tốc độ bit STM-16.
Tốc độ bit ODU2 là bằng 239/237 lần của 4 lần tốc độ bit STM-16.
Tốc độ bit ODU3 là bằng 239/236 lần của 16 lần tốc độ bit STM-16.
Tốc độ bit ODU4 là bằng 239/227 lần của 40 lần tốc độ bit STM-16.
Các tín hi ệu ODU1, ODU2 và ODU3 mang m ột tín hiệu STM- N (N = 16, 64, 256) cũng có thể
đượ c t ạo ra bằng cách sử d ụng tín hiệu đồng h ồ đượ c ph ục h ồi từ các tín hiệu c ủa khách hàng. Tham khảo Bảng 3.2 (Table 7-2/G.709/Y.1331) cho t ốc độ bit danh nghĩa và dung sai tốc độ bit của ODUk.
3.7.2.2 ODU2e Một tín hiệu ODU2e đượ c tạo ra bằng sử dụng tín hiệu đồng hồ đượ c phục hồi từ các tín
hiệu của khách hàng. Tốc độ bit ODU2e là 239/237 l ần tốc độ bit khách hàng 10GBASE-R. Tham khảo Bảng 3.2(Table 7-2/G.709/Y.1331) cho tốc độ bit danh nghĩa và dung sai tốc độ bit.
3.7.2.3 ODUflex dành cho các tín hiệu khách hàng CBR Một tín hiệu ODUflex(CBR) đượ c t ạo ra bằng cách s ử d ụng tín hiệu đồng h ồ đượ c ph ục h ồi t ừ các tín hi ệu của khách hàng. Tốc độ bit ODUflex là 239/238 l ần tốc độ bit khách hàng CBR. Tín hiệu khách hàng có th ể có dung sai tốc độ bit tối đa lên đến 100 ppm.
51
Hình 3. 24 (Fig 12-2/G.709/Y.1331) – Phát tín hiệu đồng hồ ODUflex cho tín hiệu CBR 3.7.2.4 ODUflex dành cho tín hiệu kiểm tra PRBS ( tín hiệu ngẫu nhiên) và Null Các k ết nối ODUflex (CBR) có th ể đượ c kiểm tra bằng cách sử dụng một tín hiệu kiểm tra PRBS hoặc NULL (như tín hiệu khách hàng) thay cho tín hi ệu khách hàng CBR. Đối với trườ ng hợ p này tín hiệu ODUflex (PRBS) ho ặc ODUflex (NULL) đượ c tạo ra vớ i một tần số trong phạm vi dung sai c ủa tín hiệu ODUflex (CBR). Nếu có tín hiệu đồng hồ khách hàng CBR hi ện diện, tín hiệu ODUflex (PRBS) ho ặc ODUflex (NULL) có thể đượ c tạo ra bằng cách sử dụng tín hiệu đồng hồ khách hàng CBR, n ếu không tín hiệu ODUflex (PRBS) hoặc ODUflex (NULL) đượ c t ạo ra bằng cách sử d ụng tín hiệu đồng h ồ từ nguồn đồng hồ của nội bộ thiết bị.
3.7.2.5 ODUflex dành cho tín hiệu khách hàng gói đượ c ánh xạ GFP-F Tín hiệu ODUflex (GFP) đượ c tạo ra bằng cách sử dụng một tín hiệu đồng hồ từ nguồn đồng hồ nội của thiết bị (Hình 3.25). Đồng hồ này có thể là đồng hồ trích từ tín hiệu HO ODUk (hoặc OTUk ), hoặc một đồng hồ nội của thiết bị mà các tín hi ệu ODUflex đượ c truyền xuyên qua các thiết bị . Có thể tạo tốc độ bit bất k ỳ cho một tín hiệu ODUflex (GFP), tuy nhiên hi ệu quả tối đa có đượ c khi ODUflex(GFP) chiếm một số nguyên lần khe luồng TS của đườ ng dẫn HO ODUk nhỏ nhất.
52
Các tốc độ bit được đề nghị để đáp ứng tiêu chí này được quy định trong Bảng 3.7 (Table 78/G.709). Nguồn gốc của giá tr ị cụ thể được quy định tại Phụ lục XI/G.709.
Hình 3.25 (Fig 12-3/G.709/Y.1331) – Phát tín hiệu đồng hồ ODUflex cho tín hiệu khách hàng gói đượ c ánh xạ GFP-F 3.8 Đơn vị tải tin kênh quang OPUk (Optical channel payload unit) Cấu trúc khung OPUk (k = 0,1,2,2 e, 3,4, flex) đượ c thể hi ện trong Hình 3.26. Nó đượ c tổ ch ức trong một cấu trúc khung là kh ối byte vớ i 4 hàng và 3810 c ột.
Hình 3.26 (Fig 13-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OPUk Hai vùng chính của khung OPUk là: 53
Vùng tiêu đề OPUk;
Vùng tải tin OPUk.
Cột 15-16 của OPUk được dành riêng cho vùng tiêu đề OPUk. Cột 17-3824 của OPUk đượ c dành riêng cho vùng t ải tin OPUk. Chú ý: - số lượ ng cột OPUk có nguồn g ố c t ừ các cột OPUk trong khung ODUk.
3.9 Tiêu đề của các khung tín hiệu mạng OTN Tín hiệu tiêu đề OTM có kí hiệu là OOS (OTM overhead signal), bao g ồm các tiêu đề OTS, OMS và OCh. Định dạng, cấu trúc và tốc độ bit của OOS không được định nghĩa trong khuyến nghị này. OOS đượ c vận chuyển thông qua một OSC. Tùy thuộc vào thiết k ế mạng x ế p ch ồng quản lý logic của nhà khai thác, truy ền thông quản lý chung cũng có thể đượ c v ận chuyển trong OOS. Do đó, OOS cho một s ố ứng dụng cũng có thể vận chuyển thông tin liên l ạc quản lý chung. Thông tin liên l ạc quản lý chung có thể bao gồm báo hiệu, thông tin liên l ạc bằng thoại, tải phần mềm, truyền thông của nhà khai thác cụ thể, vv Tổng quan về tiêu đề OTS, OMS và OCH đượ c trình bày trong Hình 3.27.
Hình 3.27 (Fig 15-1/G.709/Y.1331) OCh trong OOS
Các thành phần logic của tiêu đề OTSn, OMSn và
Thông tin tiêu đề OTUk OH là một phần của cấu trúc tín hi ệu OTUk. Nó bao gồm các thông tin về các chức năng hoạt động để hỗ tr ợ việc vận chuyển tín hiệu thông qua một hoặc nhiều k ết nối
kênh quang OCh. Các tiêu đề OTUk OH k ết cu ối tại nơi mà khung tín hiệ u OTUk đượ c tạo l ậ p và trích ra để xử lý. 54
Thông tin tiêu đề OTUk, ODUk và OPUk đượ c trình bày trong Hình 3.28 và 3.29.
Hình 3.28(Fig 15-2/G.709/Y.1331) đề OTUk
Cấu trúc khung OTUk, đồng bộ khung FAS và tiêu
55
Hình 3.29(Fig 15-3/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung ODUk, tiêu đề ODUk và OPUk 56
3.9.1 Các loại tiêu đề 3.9.1.1 Tiêu đề đơn vị tải tin kênh quang OPUk OH (Optical channel payload unit overhead) Thông tin tiêu đề OPUk OH đượ c thêm vào t ải tin OPUk để t ạo ra một OPUk. Nó bao gồm các tin tức để h ỗ tr ợ s ự thích ứng t ốc độ cho các tín hi ệu c ủa khách hàng. Các OPUk OH đượ c k ết cuối tại vị trí OPUk đượ c ghép/giải ghép. Định dạng cụ thể cho tiêu đề OH và mã hóa đượ c trình bày tại mục 3.9.9.
3.9.1.2 Tiêu đề đơn vị dữ liệu kênh quang ODUk OH (Optical channel data unit overhead) Thông tin tiêu đề ODUk OH đượ c thêm vào thông tin t ải tin ODUk để tạo ra một ODUk. Nó bao gồm các thông tin v ề bảo trì và các ch ức năng hoạt động để hỗ tr ợ các kênh quang. Các ODUk OH bao gồm những phần dành riêng cho các đườ ng dẫn ODUk giữa 2 đấu cu ối (end-toend) và sáu cấp độ giám sát k ết n ối b ộ đôi TCM. Các tiêu đề đườ ng dẫn ODUk k ết cu ối t ại nơi
ODUk đượ c ghép/giải ghép. Tiêu đề TC đượ c thêm và k ết cuối tại nguồn và đích của các k ết nối TCM tương ứng. Đị nh dạng tiêu đề OH cụ thể và mã hóa đượ c trình bày tại mục 3.9.6 và 3.9.8. 3.9.1.3 Tiêu đề đơn vị truyền tải kênh quang OTUk OH (Optical channel transport unit overhead) Thông tin tiêu đề OTUk OH là một phần của cấu trúc tín hi ệu OTUk. Nó bao gồm các thông tin về các chức năng hoạt động để hỗ tr ợ việc v ận chuyển thông qua một ho ặc nhiều k ết nối kênh quang. Các tiêu đề OTUk OH k ết thúc khi tín hi ệu OTUk đượ c ghép/giải ghép. Định d ạng tiêu
đề OH cụ thể và mã hóa đượ c trình bày tại mục 3.9.6 và 3.9.7. Cấu trúc khung cụ thể và mã hóa cho các tiêu đề OTUkV OH phi tiêu chu ẩn nằm ngoài phạm vi của Khuyến nghị này. Chỉ có chức năng cơ bản cần thiết mà đã đượ c hỗ tr ợ được xác định trong mục 3.9.7.3.
3.9.1.4 Tiêu đề không liên k ết đến kênh quang (OCh OH) (Optical channel non-associated overhead)
Thông tin tiêu đề OCh OH được thêm vào để t ạo ra một OCh. Nó bao gồm các thông tin v ề các chức năng bảo trì để hỗ tr ợ quản lý lỗi. Các tiêu đề OCh OH chấm dứt khi tín hi ệu OCh đượ c ghép và giải ghép. 57
Quy định cấu trúc khung c ụ thể và mã hóa cho OCh OH, OMS OH, OTS OH, COMMS OH nằm ngoài phạm vi của Khuyến nghị này cho nên phần sau sẽ không trình bày.
3.9.2 Nhận dạng dấu vết và định nghĩa định danh điểm truy cập (Trail trace identifier and access point identifier definition) Một bộ nhận dạng dấu vết TTI (Trail trace identifier) được định nghĩa như là mộ t chuỗi 64-byte với cơ cấu như sau (xem Hình 3.30): 1) TTI [0] chứa kí tự SAPI [0] có tr ị cố định là tất cả các bit 0. 2) TTI [1] đến TTI [15] chứa 15 ký tự nhận dạng điểm truy cậ p nguồn (SAPI [1] đế n SAPI [15]). 3) TTI [16] chứa các kí tự DAPI [0] có tr ị cố định là tất cả các bit 0. 4) TTI [17] đến TTI [31] ch ứa 15 ký tự nhận dạng điểm truy cập đích đến (DAPI [1]
đến DAPI [15]). 5) TTI [32] đến TTI [63] xác định nhà khai thác c ụ thể.
Hình 3.30 (Fig 15-4/G.709/Y.1331) Cấu trúc TTI 58
Các tính năng của bộ (nhận dạng) định điể m truy cậ p API (Access Point Identifiers) là: 1) Mỗi bộ nhận dạng điểm truy nhậ p phải duy nhất trên toàn c ục trong lớ p mạng của nó.
Trườ ng hợ p d ự ki ến là các điểm truy cậ p có thể đượ c yêu cầu cho việc thiết l ập đườ ng d ẫn trên một ranh gi ớ i gi ữa các nhà khai thác, b ộ nh ận d ạng điểm truy cậ p ph ải có sẵn cho các nhà khai thác mạng khác . 2) Bộ nhận dạng điểm truy cậ p không nên thay đổi trong khi điể m truy cậ p vẫn còn tồn tại. 3) Bộ nh ận d ạng điểm truy cậ p nên có th ể xác định các quốc gia và nhà khai thác m ạng có trách nhiệm định tuyến đi đến và r ời khỏi các điểm truy cậ p . 4) Việc thiết l ậ p tất cả các bộ nhận d ạng điểm truy cậ p thuộc v ề một l ớ p mạng hành chính duy nhất nên tạo thành một chương trình xác định điể m truy cậ p duy nhất. 5) Thủ tục thiết lậ p bộ nhận dạng điểm truy cậ p cho mỗi mạng lớ p quản tr ị có thể độc lậ p
đối vớ i mạng quản tr ị khác nhau. Các ODUk , OTUk và OTM có chương trình xác định điể m truy cậ p dựa trên một định dạng cấu trúc cây để hỗ tr ợ các thuật toán tìm kiếm điều khiển định tuyến. Xử lý nhận dạng điểm truy cậ p có yêu cầu rõ ràng trên toàn c ục. Bộ nhận dạng điểm truy cậ p (SAPI , DAPI) bao gồm một phân khúc qu ốc tế 3 kí tự và phân khúc quốc gia NS (national segment) 12 kí t ự đượ c trình bày trong Hình 3.31.
Hình 3.31 (Fig 15-5/G.709/Y.1331) Cấu trúc định danh điểm truy cập Các ký tự định danh điểm truy cậ p trong Hình 3.31 đượ c mã hóa theo ITU- T Rec. T.50 ( tham khảo Bảng chữ cái quốc tế - bộ ký tự mã hóa 7- bit để trao đổi thông tin ) l ần lượ t là : 59
1) Trườ ng phân khúc qu ốc tế cung cấ p một mã 3 ký t ự (ISO 3166) để định danh mã qu ốc
gia địa lý /chính tr ị kí hiệu là G/PCC (Geographic/Political Country Code). Mã qu ốc gia phải dựa trên mã 3 ký t ự ISO 3166 viết hoa ch ữ cái quốc gia (ví dụ, USA, FRA). 2) Trườ ng phân khúc qu ốc gia bao gồm hai trườ ng con là : mã nhà cung c ấ p dịch vụ ITU ICC(ITU carrier code) ti ế p theo là một mã điểm truy cậ p duy nh ất UAPC(unique access point code).
Mã nhà cung cấ p d ịch v ụ ITU ICC là một mã gán cho m ột nhà khai thác m ạng/nhà cung cấ p dịch vụ, đượ c duy trì b ở i Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Viễn thông ITU-T TSB (Telecommunication Standardization Bureau) theo ITU-T Rec. M.1400. Mã này s ẽ bao gồm 1-6 ký tự, chữ cái, dẫn đầu chữ cái là con s ố.
Mã điểm truy cậ p duy nhất UAPC là một v ấn đề cho các t ổ ch ức mà các mã qu ốc gia và mã nhà cung c ấ p dịch vụ ITU đã đượ c chỉ định, nếu đảm bảo điều kiện duy nhất. Mã này sẽ bao gồm 6-11 ký tự, vớ i dấu NUL, hoàn thành phân khúc qu ốc gia 12 ký t ự.
3.9.3 Tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk (OTUk/ODUk frame alignment overhead) 3.9.3.1 Vị trí tiêu đề đồng bộ khung OTUk / ODUk Vị trí tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk đượ c trình bày trong Hình 9. 6. Tiêu đề đồng bộ
khung OTUk/ODUk đượ c áp dụng cho cả 2 tín hiệu OTUk và ODUk.
Hình 3. 32(Fig 15-6/G.709/Y.1331)
Tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk
3.9.3.2 Định nghĩa tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk ộ khun g FA S (F rame ali gnment signal) 3.9.3.2.1 Tín hi ệu đồng b Một tín hiệu OTUk-FAS có 6 byte (xem Hình 3.33 ) được định nghĩa trong hàng 1, cộ t t ừ 1 đế n 6 của tiêu đề OTUk. OA1 là "1111 0110". OA2 là "0010 1000". 60
Hình 3.33(Fig 15-7/G.709/Y.1331) Cấu trúc tiêu đề tín hiệu đồng bộ khung ộ đa khung MFAS (Multiframe alignment signal) 3.9.3.2.2 Tín hi ệu đồng b Một số tín hiệu OTUk và các tín hi ệu tiêu đề ODUk dàn tr ải trên nhiều khung OTUk/ODUk,
hình thành đa khung bao gồ m 256 khung. Ví d ụ như các tín hiệu TTI và tiêu đề TCM-ACT. Các tín hiệu này và các tín hi ệu tiêu đề có cấu trúc đa khung khác yêu cầu phải xử lý đồng bộ đa
khung, ngoài đồ ng bộ khung OTUk/ODUk. Byte tín hiệu đồng bộ đa khung duy nhất (MFAS) được định nghĩa trong dòng 1, cột 7 của tiêu
đề OTUk/ODUk sẽ dành cho mục đích này (xem Hình 3.34). Giá tr ị của byte MFAS sẽ đượ c tăng lên theo mỗi khung OTUk/ODUk trong một đa khung gồ m 256 khung.
Hình 3.34(Fig 15-8/G.709/Y.1331)
Tiêu đề tín hiệu đồng bộ đa khung
61
Các tín hiệu tiêu đề OTUk/ODUk có thể sử dụng đa khung trung tâm này để khóa đồng bộ khung 2, khung 4, khung 8, khung 16, khung 32, v..v c ủa đa khung vào khung chính. Chú ý: -
đa khung HO OPU4 80 khung không thể đượ c hỗ tr ợ . Thay vào đó, một Chỉ số đa
khung OPU4 kí hi ệu là OMFI (OPU4 Multi- Frame Indicator) g ồm
80 khung đượ c sử d ụng để
thay thế .
3.9.4 Tiêu đề OTUk OH 3.9.4.1 Vị trí của tiêu đề OTUk OH Vị trí tiêu đề OTUk trình bày trong các Hình 3.35 và 3.36.
Hình 3.35(Fig 15-9/G.709/Y.1331) Tiêu đề OTUk
Hình 3.36(Fig 15-10/G.709/Y.1331) Tiêu đề giám sát đoạn OTUk
62
3.9.4.2 Định nghĩa tiêu đề OTUk .2.1 Tiêu đề giám sát đoạn SM (section monitori ng ) OTUk 3.9.4 Một trườ ng của tiêu đề giám sát đoạn SM (section monitoring ) OTUk được định nghĩa trong hàng 1, từ cột 8 đến 10 để hỗ tr ợ giám sát đoạn SM.
Trườ ng SM bao gồm các trường con sau đây (xem Hình 3.36): 1) Bộ nhận dạng dấu vết TTI; 2) Kiểm tra chẵn lẻ đan xen 8 bit BIP-8; 3) Chỉ thị phản hồi sự cố BDI ( backward defect indication); 4) Chỉ thị phản hồi lỗi BEI (backward error indication ) và ch ỉ thị phản hồi lỗi đồng bộ tín hiệu đến BIAE ( backward incoming alignment error); 5) Chỉ thị lỗi đồng bộ tín hiệu đến IAE (incoming alignment error); 6) Các bit dành cho chu ẩn hoá quốc tế tương lai RES (bits reserved for future international standardization). 3.9.4.2.1.1 Bộ nhận d ạng d ấ u v ết TTI của OTUk SM
Để giám sát đoạn, tiêu đề nhận dạng dấu vết TTI chỉ có 1 byte được định nghĩa để truyền tải các tín hiệu TTI có 64-byte trình bày t ại mục 3.9.2. Tín hiệu TTI 64- byte được đồ ng bộ với đa khung OTUk (xem 3.9.6.2.2) và truyền 4 lần cho mỗi
đa khung. Byte 0 củ a tín hiệu TTI 64-byte ph ải có mặt tại các vị trí 0000 0000 (0x00), 0100 0000 (0x40), 1000 0000 (0x80) và 1100 0000 (0xC0) c ủa đa khung OTUk. 3.9.4.2.1.2 Mã tách l ỗ i BIP-8 của OTUk SM
Để giám sát đoạn, tín hiệu mã tách lỗi 1 byte được định nghĩa. Byte này chính là mã kiể m tra chẵn lẻ đan xen 8 bit BIP-8. Các OTUk BIP-8 được tính toán trên cơ sở các bit trong vùng OPUk (cột 15-3824) của khung OTUk thứ i, và chèn vào v ị trí tiêu đề BIP-8 trong khung OTUk th ứ i +2 (xem Hình 3.37).
63
Hình 3.37(Fig 15-11/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 của OTUk SM 3.9.4.2.1.3 Chỉ th ị phản hồi sự cố BDI( backward defect indication) c ủa OTUk SM
Để giám sát đoạn, tín hiệu ch ỉ th ị ph ản h ồi s ự c ố BDI chí có 1 bit được định nghĩa. BDI truyề n tải tr ạng thái bị sự cố của tín hiệu đượ c tách ra trong kh ối chức năng kết cuối đoạn (Section Terminating Sink Function) c ủa phần thu, phát đi theo hướ ng về nguồn phát tín hiệu.
BDI đượ c thiết lậ p giá tr ị "1" để chỉ th ị ph ản h ồi có sự c ố trên OTUk; ngượ c l ại, nó đượ c thiết lậ p tr ị "0". 3.9.4.2.1.4 Chỉ th ị phản hồi l ỗi BEI (backward error indication) và ch ỉ th ị phản hồi l ỗi đồng bộ tín hiệu đế n BIAE ( backward incoming alignment error) c ủa OTUk SM
Để giám sát đoạn, tín hiệu chỉ thị phản hồi lỗi BEI và tín hiệu chỉ thị lỗi đồng bộ tín hiệu đến BIAE gồm 4 bit được định nghĩa. Tín hiệu này đượ c sử dụng để truyền theo hướ ng về phía phát số lượ ng khối xen k ẽ - bit đã đượ c phát hiện có lỗi BIP-8, bở i b ộ phận giám sát đoạn OTUk của phía thu, bằng cách sử d ụng mã BIP-8. BIAE cũng đượ c s ử d ụng để truyền theo hướ ng về phía phát r ằng là có một chỉ thị lỗi đồng bộ của tín hiệu đến IAE ( đặt trong vùng tiêu đề IAE) đã
đượ c phát hiện bở i bộ phận giám sát đoạn OTUk của phía thu.
64
Trong điều kiện có xuất hiện chỉ thị lỗi đồng bộ của tín hiệu đến IAE, mã " 1011 " được đưa vào trườ ng BEI/BIAE và s ố lượ ng lỗi tính sẽ đượ c bỏ qua. Nếu không, số lỗi tính ( từ 0 đến 8 ) đượ c đưa vào trườ ng BEI/BIAE. 6 giá tr ị còn lại biểu diễn b ởi 4 bit đượ c hiểu là không có l ỗi (xem Bảng 3.10 ) và BIAE không ho ạt động.
Bảng 3.10 (Table 15-1/G.709/Y.1331) Chỉ thị BEI/BIAE của OTUk SM BEI/BIAE của OTUk SM Bits
1234 0000 0001 0010 0011 0100 0101 0110 0111 1000 1 0 0 1, 1 0 1 0 1011 1 1 0 0 đế n
Tín hiệu BIAE
Số lỗi BIP-8
False False False False False False False False False False True False
(BIP violations) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 0 0
1111 Ghi chú : - “false” : tín hiệu BIAE chỉ thị có sự cố - “true” : tín hiệu BIAE chỉ thị không có sự cố 3.9.4.2.1.5 Chỉ th ị l ỗi đồng bộ trên tín hiệu đế n IAE (incoming alignment error) của OTUk SM
Tín hiệu chỉ thị lỗi đồng bộ tín hiệu đến IAE chỉ có 1 bit, được xác định để cho phép các nút mạng đến (ingress point) c ủa S-CMEP thông báo cho các nút m ạng ra ngang hàng (peer egress point) c ủa S-CMEP biết là đã phát hiện đượ c có một l ỗi đồng b ộ khung (ví dụ m ột l ỗi trượ t bit
“slip”) đã đượ c phát hiện trên tín hiệu đến nút mạng phía phát. IAE đượ c thiết l ậ p tr ị "1" để chỉ ra có m ột lỗi đồng bộ tín hiệu đến; nếu không có lỗi nó đượ c thiết lậ p tr ị "0". Nút mạng đến (ingress point) c ủa S-CMEP(egress point) s ử dụng thông tin này để ngưng tính bit lỗi do một sự thay đổi pha khung OTUk t ại nút mạng đến của đoạn. 65
3.9.4.2.1.6 Tiêu đề dành riêng RES (reserved overhead) của OTUk SM
Để giám sát đoạn, 2 bit dành riêng RES cho tương lai đượ c thiết lậ p tr ị “00”. 3.9.4.2.2 Kênh thông ti n chu ng 0 làGCC0 (general communi cation chann el 0) c ủa OTUk
2 byte đặt trong tiêu đề OTUk để hỗ tr ợ một kênh thông tin liên l ạc chung GCC0 gi ữa các điểm k ết cu ối OTUk. Các byte c ủa GCC0 được đặ t t ại hàng 1, cột 11 và 12 c ủa tiêu đề OTUk. Định
nghĩa cho GCC0 nằm ngoài phạm vi của Khuyến nghị này. 3.9.4.2.3
OTU k reserved overhead (RE S)
2 byte của tiêu đề OTUk đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai. 2 byte này
được đặt tại hàng 1, cột 13 và 14. Cá c byte đượ c thiết lậ p tất cả là bit 0. 3.9.4.3 Tiêu đề của OTUkV (OTUkV OH ) Khung OTUkV đượ c chuẩn hoá chức năng cần hỗ tr ợ, như một khả năng tối thiểu, chức năng giám sát đoạn có thể so sánh với giám sát đoạn OTUk (xem 3.9.7.2.1) nhờ một bộ TTI theo quy định tại mục 3.9.2. Định nghĩa cho tiêu đề OTUkV nằm ngoài ph ạm vi của Khuyến nghị này. 3.9.5 Tiêu đề của ODUk ( ODUk OH ) 3.9.5.1 Vị trí của ODUk OH Vị trí tiêu đề ODUk đượ c hiển thị trong Hình 3.38 và 3.39.
Hình 3.38: Tiêu đề ODUk (Hình 15-12/G.709) 66
a) Tiêu đề giám sát đườ ng dẫn ODUk (Hình 15-13/G.709)
b) Tiêu đề thứ #i giám sát k ết nối bộ đôi ODUk (Hình 15-14/G.709) Hình 3.39 : Tiêu đề giám sát đườ ng dẫn và giám sát k ết nối bộ đôi ODUk
67
3.9.5.2 Định nghĩa tiêu đề ODUk OH của ODUk .2.1 Tiêu đề giám sát đườ ng d ẫ n PM (path monitoring) c ủa ODUk 3.9.5 Trường tiêu đề giám sát đườ ng dẫn PM của ODUk được xác định trong hàng 3, các c ột từ 10 đến 12 để hỗ tr ợ giám sát đườ ng dẫn và một bit bổ sung giám sát đườ ng dẫn được định nghĩa trong bit 7 của dòng 2, cột 3.
Trường tiêu đề giám sát đườ ng dẫn PM chứa các trườ ng con sau (xem Hình 3.40 a)): 1) Bộ nhận dạng dấu vết TTI; 2) Kiểm tra chẵn lẻ đan xen 8 bit BIP-8; 3) Chỉ thị phản hồi sự cố BDI( backward defect indication); 4) Chỉ thị phản hồi lỗi BEI (backward error indication); 5) Chỉ thị có lỗi đồng bộ của tín hiệu đến IAE (incoming alignment error); 6) Các bit tr ạng thái chỉ thị sự hiện diện của một tín hiệu bảo trì STAT.
Trườ ng PM & TCM có ch ứa các trườ ng con PM sau đây (xem Hình 3.38) là: số đo độ tr ễ đườ ng dẫn DMp (path delay measurement). Nội dung của trườ ng PM, ngoại tr ừ trườ ng con STAT, sẽ không được định nghĩa (có định d ạng tất cả là bit 1, l ặp đi lặ p lại của chuỗi bit 0110 0110 ho ặc 0101 0101 ) khi có s ự hiện diện của một tín hiệu b ảo trì (ví d ụ, ODUk-AIS, ODUk-OCI, ODUk-LCK). Nội dung của trườ ng PM & TCM sẽ không được định nghĩa (đị nh dạng tất cả là bit 1, lặp đi lặ p l ại của chuỗi bit 0110 0110 hoặc 0101 0101) khi có s ự hiện diện của một tín hiệu bảo trì. 3.9.5.2.1.1 Bộ nhận d ạng d ấu v ế t PM TTI của ODUk
Để giám sát đoạn, tiêu đề nhận dạng dấu vết TTI chỉ có 1 byte được định nghĩa để truyền tải các tín hiệu TTI có 64- byte quy định tại mục 3.9.2. Tín hiệu TTI 64- byte được đồng bộ với đa khung ODUk (xem 3.9.5.2.2) và truyền 4 lần cho mỗi
đa khung. Byte 0 củ a tín hiệu TTI 64-byte ph ải có mặt tại các vị trí 0000 0000 (0x00), 0100 0000 (0x40), 1000 0000 (0x80) và 1100 0000 (0xC0) c ủa đa khung ODUk. 3.9.5.2.1.2 Mã tách l ỗ i PM của ODUk PM (BIP-8)
Để giám sát đườ ng dẫn (path), tín hi ệu mã tách l ỗi 1 byte được định nghĩa. Byte này chính là mã kiểm tra chẵn lẻ đan xen 8 bit BIP-8. 68
Mỗi BIP-8 của ODUk PM được tính toán trên cơ sở các bit trong vùng OPUk (c ột 15-3824) của khung ODUk thứ i, và đượ c chèn vào v ị trí tiêu đề BIP-8 của ODUk PM trong khung ODUk thứ i +2 (xem Hình 3.40).
Hình 3.40 (Fig 15-15/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 của ODUk PM 3.9.5.2.1.3 Chỉ th ị phản hồi sự cố BDI ( backward defect indication) c ủa ODUk PM
Để giám sát đướ ng dẫn, tín hiệu ch ỉ thị phản hồi s ự cố BDI chỉ có 1 bit được định nghĩa. BDI truyền tải tr ạng thái sự cố của tín hiệu đượ c tách ra trong kh ối chức năng kết cuối đoạn (Section Terminating Sink Function) c ủa phần thu, phát đi theo hướ ng về nguồn phát tín hiệu.
BDI đượ c thiết l ậ p giá tr ị "1" để ch ỉ th ị ph ản h ồi có sự c ố trên ODUk; ngượ c l ại, nó đượ c thiết lậ p tr ị "0". 3.9.5.2.1.4 Chỉ th ị phản hồi l ỗ i BEI (backward error indication) c ủa ODUk PM
Để giám sát đườ ng d ẫn, tín hiệu chỉ thị phản hồi l ỗi BEI gồm 4 bit được định nghĩa, để truyền theo hướ ng v ề phía phát số lượ ng khối xen k ẽ - bit đã đượ c phát hiện có lỗi BIP-8, bở i b ộ phận giám sát đườ ng dẫn ODUk của phía thu, bằng cách sử dụng mã BIP-8. Số đếm này có 9 giá tr ị ,
69
cụ thể là t ừ 0 đến 8 l ỗi. 7 giá tr ị còn lại đượ c biểu diễn bởi 4 bit đượ c hiểu là không có l ỗi (xem Bảng 3.11 ).
Bảng 3.11(Table 15-2/G.709/Y.1331): Chỉ thị BEI của ODUk PM Chỉ thị BEI của ODUk PM Bit
1234
0000 0001 010 0011 0100 0101 0110 0111 1000 1001 đến 1111
Các lỗi BIP-8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0
3.9.5.2.1.5 Chỉ th ị tr ạng thái STAT của ODUk PM
Để giám sát đườ ng dẫn, các bit tr ạng thái STAT được định nghĩa gồ m 3 bit. STAT ch ỉ thị sự hiện diện của một tín hiệu bảo trì (xem B ảng 3.12). P-CMEP thiết lậ p các bit STAT là "001".
Bảng 3.12 : Ý nghĩa chỉ thị trạng thái STAT của ODUk PM (Bảng 15-3/G.709) Byte PM 3, Các bits 678 000 001 010 011 100 101 110 111
Trạng thái Đượ c dành cho chu ẩn hoá quốc tế trong tương lai Tín hiệu đườ ng dẫn bình thườ ng Đượ c dành cho chu ẩn hoá quốc tế trong tương lai Đượ c dành cho chu ẩn hoá quốc tế trong tương lai Đượ c dành cho chu ẩn hoá quốc tế trong tương lai Tín hiệu bảo trì: ODUk-LCK Tín hiệu bảo trì: ODUk-OCI Tín hiệu bảo trì: ODUk-AIS
70
3.9.5.2.1.6 Chỉ th ị đo độ tr ễ DMp (delay measurement) của ODUk PM
Để giám sát đườ ng d ẫn ODUk, tín hi ệu đo độ tr ễ DMp chỉ có 1 bit được định nghĩa, để truyền sự bắt đầu của thử nghiệm đo lường độ tr ễ. Tín hiệu DMp bao gồm một giá tr ị không đổi (0 hoặc 1) được đảo ngượ c lúc bắt đầu m ột phép
đo lường độ tr ễ theo 2 chi ều. Việc chuyển đổi từ 0 -> 1 trong chu ỗi ... 0000011111 ..., ho ặc chuyển đổi từ 1 -> 0 trong chu ỗi ... 1111100000 ... là biểu hiện th ời điể m bắt đầu đo độ tr ễ. Giá tr ị mớ i của tín hiệu DMp được duy trì cho đế n khi bắt đầu phép đo độ tr ễ tiế p theo. Tín hiệu DMp này đượ c chèn vào b ở i P-CMEP nguồn phát đi DM p và gửi đến P-CMEP đầu xa. P- CMEP đầu xa sẽ đấu vòng ngượ c lại tín hiệu DMp về phía P-CMEP nguồn phát. P-CMEP nguồn phát đo số lượ ng chu k ỳ khung giữa thời điể m giá tr ị tín hiệu DMP được đảo ngượ c và thời điểm giá tr ị tín hiệu DMp đảo ngượ c này nhận đượ c tr ở lại từ P-CMEP đầu xa. Thiết bị thu kiểm tra liên t ục các tín hi ệu DMp nhận đượ c. Các khung bổ sung đượ c sử dụng để kiểm tra liên t ục các tín hi ệu DMP không đượ c thêm vào s ố khung tính độ tr ễ. Vòng lặ p PCMEP lặ p l ại vi ệc đấu vòng mỗi l ần nhận đượ c bit DMp xảy ra trong khoảng thờ i gian khoảng 100 µs. Tham khảo Khuyến nghị G.798 về thông số k ỹ thuật quá trình đo độ thể trình bày trên. Chú thích 1 - Đo
độ tr ễ đườ ng d ẫn có thể đượ c thự c hiện theo yêu cầu để cung cấ p t ức thờ i
tr ạng thái độ tr ễ truyề n theo 2 chi ề u , và ch ủ động , cung c ấp 15 phút đế n 24 giờ các k ết qủa ghi nhận độ tr ễ truyề n d ẫ n theo 2 chiề u. Chú thích 2 - Thi ế t b ị có thể không có khả
đượ c thiế t k ế năm 2008 hoặc phiên b ản trước đó của Khuyế n nghị G.709
năng hỗ tr ợ giám sát độ tr ễ đườ ng d ẫn . Trong các thi ế t bị như vậ y, các bit
DMp thiế t l ậ p về bit 0.
ộ đôi TCM (tandem connection monitoring) củ a ODUk 3.9.5.2.2 T iêu đề giám sát k ế t n ố i b 6 trườ ng c ủa tiêu đề giám sát k ết n ối b ộ đôi TCM của ODUk được định nghĩa trong dòng 2, từ cột 5 đến 13 và hàng 3, t ừ cột 1 đến cột 9 của tiêu đề ODUk và 6 bit b ổ sung cho TCM đượ c
định nghĩa trong bit 1 -6 của dòng 2, cột 3. K ết nối bộ đôi TCM cũng hỗ tr ợ giám sát các k ết nối ODUk (G.709 có hoặc không có FEC) cho m ột hoặc nhiều các ứng dụng mạng sau đây (tham khảo thêm ITU-T G.805 và ITU-T G.872): 71
1) Giám sát k ết nối bộ đôi quang UNI đến UNI: giám sát các k ết nối ODUk thông qua mạng truyền tải công cộng (từ đầu cuối đi vào của mạng công cộng đến đầu cuối đi ra khỏ i mạng); 2) Giám sát k ết nối bộ đôi quang NNI đến NNI: giám sát các k ết nối ODUk thông qua mạng của m ột nhà khai thác m ạng (từ đầu cu ối đi vào của nhà khai thác m ạng đến đầu cu ối đi ra khỏi mạng); 3) Giám sát l ớ p con cho chuyển mạch bảo vệ k ết nối mạng con kênh quang thu ộc các loại tuyến tính 1 +1, 1:1 và 1: n, để xác định các điều kiện tín hiệu bị mất và tín hi ệu suy giảm chất lượ ng; 4) Giám sát lớ p con cho chuyển mạch bảo vệ chia s ẻ vòng bảo vệ kênh quang
SPRing(shared protection ring), để xác định các điều ki ện tín hiệu b ị m ất và tín hi ệu suy giảm chất lượ ng; 5) Giám sát k ết n ối b ộ đôi kênh quang vớ i mục đích phát hiệ n một tín hiệu b ị mất hay suy giảm chất lượ ng trong một k ết nối kênh quang b ị chuyển mạch, để bắt đầu phục hồi tự
động k ết nối trong điều kiện lỗi và sự cố xảy ra trong mạng; 6) Giám sát k ết nối bộ đôi kênh quang cho ví dụ như định vị lỗi hoặc xác định chất lượ ng dịch vụ.
6 trườ ng TCM được đánh số là TCM1, TCM2, ..., TCM6. M ỗi trườ ng TCM chứa các trườ ng con sau (xem Hình 3.41) : 1) Bộ nhận dạng dấu vết TTI; 2) Kiểm tra chẵn lẻ đan xen 8 bit BIP-8; 3) Chỉ thị phản hồi sự cố BDI( backward defect indication); 4) Chỉ thị phản hồi lỗi và chỉ thị phản hồi lỗi đồng bộ tín hiệu đến BEI/BIAE (backward error indication and backward incoming alignment error); 5) Các bit tr ạng thái chỉ th ị s ự hi ện di ện c ủa tiêu đề TCM, lỗi đồng b ộ tín hiệu đến ho ặc một tín hiệu bảo trì ( STAT). Mỗi trườ ng PM&TCM có chứa các trườ ng con sau (xem Hình 3.39 ) là : trường con đo độ tr ễ k ết nối bộ đôi ( DMti , i = 1 -6 ) . 72
Nội dung của các trườ ng TCM, ngoại tr ừ trườ ng con STAT, sẽ không xác định (định dạng tất cả là bit 1s , ho ặc lặp đi lặ p lại 0110 0110 hoặc 0101 0101) khi có s ự hiện diện của một tín hiệu bảo trì (ví dụ , ODUk - AIS , ODUk - OCI, ODUk - LCK ). N ội dung của trườ ng PM & TCM sẽ
không xác định (định d ạng tất c ả là bit 1s , ho ặc l ặp đi lặ p l ại 0110 0110 ho ặc 0101 0101 lặp đi lặ p lại ) trong sự hiện diện của một tín hiệu bảo trì. Một trường TCM và bit PM & TCM đượ c gán cho một k ết n ối được giám sát như mô tả trong 3.9.8.2.2.6. Số lượ ng k ết nối đượ c giám sát d ọc theo một đườ ng ODUk có thể thay đổi giữa 0 và 6. Những k ết n ối đượ c giám sát này có th ể đượ c l ồng vào nhau , n ối ti ế p hoặc c ả hai. Cấu hình lồng vào nhau và nối ti ế p là các c ấu hình hoạt động m ặc định. Cấu hình chồng chéo là một c ấu hình bổ sung chỉ cho mục đích thử nghiệm. Hình 3.41 trình bày trườ ng k ết nối bộ đôi TCM đượ c gán vào k ết nối theo đườ ng truyền dẫn của tín hiệu ODUk đang đượ c giám sát. S ố lượ ng k ết n ối bộ đôi TCM đượ c giám sát d ọc theo một
đườ ng ODUk (trail) có th ể thay đổi từ 0 đến 6. Các k ết nối bộ đôi TCM đượ c giám sát có th ể đượ c lồng vào nhau, ch ồng chéo và / hoặc nối liên ti ếp (cascaded), đượ c thể hiện trong Hình 3.41. Cụ thể các k ết nối bộ đôi TCM A1-A2/B1-B2/C1-C2 và A1-A2/B3-B4 đượ c lồng nhau, trong khi các k ết nối bộ đôi TCM B1-B2/B3-B4 đượ c nối liên tiế p.
Hình 3.41(Hình 15-16/G.709/Y.1331)- Ví dụ các k ết nối giám sát của ODUk kiểu nối tiếp và lồng nhau. 73
K ết nối chồng chéo thể hiện trong Hình 3.42 ( B1- B2 và C1- C2) .
Hình 3.42(Hình 15-17/G.709/Y.1331)- Ví dụ các k ết nối giám sát của ODUk kiểu chồng chéo. 3.9.5.2.2.1 Bộ nhận d ạng d ấu v ế t TTI của ODUk TCM
Đối vớ i mỗi trườ ng giám sát k ết n ối b ộ đôi của tiêu đề ch ỉ có 1 byte được định nghĩa, để truyền tải các tín hi ệu TTI gồm 64- byte quy định tại mục 9.2. Tín hiệu TTI 64- byte được đồng b ộ v ới đa khung ODUk (xem 9.6.2.2) và truyền 4 lần cho mỗi
đa khung. Byte 0 của tín hiệu TTI 64-byte phải có mặt tại các vị trí của đa khung ODUk là 0000 0000 (0x00), 0100 0000 (0x40), 1000 0000 (0x80) và 1100 0000 (0xC0). 3.9.5.2.2.2 Mã tách l ỗ i của (BIP-8) ODUk TCM (error detection code)
Đối vớ i mỗi trườ ng giám sát k ết n ối bộ đôi TCM, tín hiệu mã tách l ỗi 1 byte được định nghĩa. Byte này chính là mã ki ểm tra chẵn lẻ đan xen 8-bit BIP-8. Mỗi BIP-8 của ODUk TCM được tính toán trên cơ sở các bit trong vùng OPUk (c ột 15-3824) của khung ODUk thứ i, và đượ c chèn vào vị trí tiêu đề BIP-8 của ODUk TCM trong khung ODUk thứ i +2 (xem Hình 3.43).
74
Hình 3.43(Fig 15-18/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 của ODUk TCM 3.9.5.2.2.3 Chỉ th ị phản hồi sự cố BDI (backward defect indication) c ủa ODUk TCM
Đối vớ i mỗi trườ ng giám sát k ết nối bộ đôi TCM, tín hiệ u chỉ thị phản hồi sự cố BDI chỉ có 1 bit được định nghĩa. BDI truyề n t ải tr ạng thái sự c ố c ủa tín hiệu đượ c tách ra trong kh ối ch ức năng k ết cuối k ết nối bộ đôi (a tandem connection termination sink function) c ủa phần thu, phát đi
theo hướ ng về nguồn phát tín hiệu. BDI đượ c thiết l ậ p giá tr ị "1" để ch ỉ th ị ph ản h ồi có sự c ố trên ODUk; ngượ c l ại, nó đượ c thiết lậ p tr ị "0". 3.9.5.2.2.4 Chỉ th ị phản hồi l ỗi BEI (backward error indication) và ch ỉ th ị phản hồi l ỗi đồng bộ tín hiệu đế n BIAE ( backward incoming alignment error) c ủa ODUk TCM
Đối v ớ i m ỗi trườ ng giám sát k ết nối b ộ đôi TCM, tín hiệ u chỉ th ị phản hồi lỗi BEI gồm 4 bit và tín hiệu chỉ thị lỗi đồng bộ tín hiệu đến BIAE được định nghĩa. Tín hiệ u này đượ c sử dụng để truyền theo hướ ng về phía phát số lượ ng khối xen k ẽ - bit đã đượ c phát hiện có lỗi BIP-8, bở i bộ phận giám sát k ết n ối bộ đôi TCM của phía thu, bằng cách sử dụng mã BIP-8. BIAE cũng đượ c sử d ụng để truyền theo hướ ng v ề phía phát r ằng là có một ch ỉ th ị l ỗi đồng bộ tín hi ệu đến IAE, (đặt trong vùng tiêu đề IAE) đã đượ c phát hiện bở i bộ phận giám sát k ết nối bộ đôi TCM của phía thu. 75
Trong điều ki ện có chỉ th ị l ỗi đồng bộ tín hiệu đến IAE, mã " 1011 " được đưa vào trườ ng BEI/ BIAE và số lượ ng lỗi tính sẽ đượ c b ỏ qua. Nếu không, số lỗi tính ( từ 0 đến 8 ) được đưa vào
trườ ng BEI/BIAE. 6 giá tr ị còn lại biểu diễn bởi 4 bit đượ c hiểu là không có l ỗi (xem B ảng 3.15) và BIAE không hoạt động.
Bảng 3.13(Table 15-4/G.709/Y.1331) Chỉ thị BEI/BIAE của ODUk TCM BEI/BIAE của ODUk TCM Bits
1234 0000 0001 0010 0011 0100 0101 0110 0111 1000 1 0 0 1, 1 0 1 0 1011 1 1 0 0 đế n
Tín hiệu BIAE false false false false false false false false false false true false
Số lỗi BIP-8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 0 0
1111 Ghi chú : - “false” : tín hiệu BIAE chỉ thị có sự cố - “true” : tín hiệu BIAE chỉ thị không có s ự cố 3.9.5.2.2.5 Chỉ th ị Tr ạng thái giám sát k ế t nố i bộ đôi STAT (TCM Monitoring Status) của ODUk TCM
Đối vớ i mỗi trườ ng giám sát k ết nối bộ đôi TCM, có ba bit được định nghĩa là bit trạ ng thái (STAT). Ba bit này ch ỉ thị sự hiện diện của m ột tín hiệu bảo trì, nếu có lỗi đồng bộ c ủa tín hiệu
đến t ại nguồn phát TCM (TC-CMEP), ho ặc n ếu nguồn phát TCM không ho ạt động (xem Bảng 3.14).
76
Bảng 3.14 : Trình bày trạng thái ODUk TCM (Bảng 15-5/G.709) TCM byte3, Bits
678 000 001 010 011 100 101 110 111
Trạng thái (Status) Không có nguồn phát TC Đang dùng không có IAE Đang dùng có IAE Dành riêng cho chuẩn hoá quốc tế tương lai Dành riêng cho chuẩn hoá quốc tế tương lai Tín hiệu bảo trì: ODUk-LCK Tín hiệu bảo trì: ODUk-OCI Tín hiệu bảo trì: ODUk-AIS
Nút mạng P-CMEP thiết lậ p những bit này là "000". Một nút mạng tại ngõ vào mạng (ingress point) là TC-CMEP thi ết lậ p những bit này là : a) Hoặc "001" để chỉ cho nút mạng ngang hàng TC-CMEP t ại ngõ ra mạng là không có l ỗi đồng bộ trên tín hiệu đến (IAE), b) Hoặc "010" để cho biết r ằng có một lỗi đồng bộ trên tín hi ệu đến (IAE). Nút m ạng ngang hàng TC-CMEP t ại ngõ ra mạng s ử d ụng thông tin này để ngăn tính lỗ i bit do k ết quả của sự thay đổi về pha của khung ODUk tại ngõ vào của k ết nối bộ đôi TC. 3.9.5.2.2.6 Gán trường tiêu đề TCM
Mỗi nút TC-CMEP chèn/tách ra tiêu đề TCM của nó từ một trong 6 trường tiêu đề TCMi và là một trong 6 trường DMti. Trường tiêu đề TCMi/DMti cụ thể đượ c cung cấ p bở i các nhà khai thác mạng, hệ thống quản lý mạng hoặc m ặt phẳng điều khiển chuyển mạch (switching control plane). Tại giao diện miền, nó có thể cung cấ p số lượ ng tối đa (0 đến 6) mức k ết nối bộ đôi TC, được đi xuyên qua miền. Số lượ ng mức TC mặc định là 3. Những k ết nối bộ đôi TC sử dụng các trườ ng
tiêu đề TCMi/DMti thấp hơn như TCM1/DMt1...TCMMAX/DMtMAX. Tiêu đề trong các trườ ng TCM/ DMT nằm ngoài mức tối đa (TCMmax+1 / DMtmax+1 và cao hơn) có thể /sẽ được ghi đè khi ở bên trong miền. Một ví dụ cụ thể đượ c trình bày trong Hình 3.44 : 77
Đối v ới trườ ng h ợ p c ủa một kênh thuê riêng ODUk, ngườ i s ử d ụng có thể đượ c gán một mức TCM, các nhà cung c ấ p dịch vụ đượ c gán một mức TCM và mỗi nhà khai thác mạng (có hợp đồng vớ i các nhà cung c ấ p dịch vụ) đượ c gán 4 mức TCM. Đối với trườ ng hợ p nhà khai thác mạng sẽ cho thầu lại một phần của k ết nối ODUk của mình cho một nhà khai thác mạng khác, 4 mức TCM đã gán sẽ đượ c phân chia lại, ví dụ như, 2 mức độ gán TCM sẽ dành cho nhà khai thác m ạng có hợp đồng phụ.
Điều này sẽ dẫn đến việc phân bổ tiêu đề TCM OH như sau: Ngườ i sử dụng: Trườ ng tiêu đề TCM1/DMt1 giữa hai mạng con của ngườ i sử dụng, và TCM1/DMt1 .. TCM6/DMt6 trong mạng con riêng c ủa mình;
Nhà Cung cấ p dịch vụ SP(Service provider): Trường tiêu đề TCM2/DMt2 giữa hai UNI; Các nhà khai thác m ạng (Network Operator) NO1, NO2, NO3 có h ợ p đồng vớ i nhà cung cấ p dịch vụ: TCM3/DMt3, TCM4/DMt4, TCM5/DMt5, TCM6/DMt6. Lưu ý rằ ng NO2
(đó là nhà thầ u phụ) không thể sử dụng TCM5/DMt5 và TCM6/DMt6 trong k ết nối đi xuyên qua miền của NO4;
NO4 (có hợp đồng vớ i NO2): TCM5/DMt5, TCM6/DMt6.
Hình 3.44 (Fig 15-19/G.709/Y.1331) - Ví dụ về gán trường tiêu đề TCM 78
3.9.5.2.2.7 Thủ t ục kích hoạt/Vô hiệu hoá Giám sát K ết nố i Bộ đôi TCM -ACT(Tandem Connection Monitoring ACTivation/deactivation) c ủa ODUk
Trườ ng kích hoạt /Vô hiệu hoá Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM chỉ có 1- byte đặt tại hàng 2, cột 4. Trường này đang tiế p tục đượ c nghiên cứu. 3.9.5.2.2.8 Chỉ th ị đo độ tr ễ DMti, (i=1 .. 6) (delay measurement) của ODUk TCM
Để giám sát k ết nối bộ đôi TCM của ODUk, tín hiệu đo độ tr ễ DMti của TCM chỉ có 1 bit đượ c định nghĩa, để truyền sự bắt đầu của thử nghiệm đo lường độ tr ễ. Tín hiệu DMti bao g ồm m ột giá tr ị không đổi (0 hoặc 1) được đảo ngượ c lúc bắt đầu m ột phép
đo lường độ tr ễ theo 2 chi ều. Việc chuyển đổi từ 0 -> 1 trong chu ỗi ... 0000011111 ..., ho ặc chuyển đổi từ 1 -> 0 trong chu ỗi ... 1111100000 ... là biểu hiện th ời điể m bắt đầu đo độ tr ễ. Giá tr ị mớ i của tín hiệu DMti được duy trì cho đế n khi bắt đầu phép đo độ tr ễ tiế p theo. Tín hiệu DMti này đượ c chèn vào b ở i TC-CMEP nguồn phát đi DMti và gửi đến TC-CMEP đầu xa. TC-CMEP đầu xa sẽ đấu vòng ngượ c l ại tín hiệu DMti về phía TC-CMEP ngu ồn phát. TCCMEP nguồn phát đo số lượ ng chu k ỳ khung giữa thời điể m giá tr ị tín hiệu DMti được đảo
ngượ c và thời điể m giá tr ị tín hiệu DMti đảo ngượ c này nhận đượ c tr ở lại từ TC-CMEP đầu xa. Thiết bị thu kiểm tra liên t ục các tín hi ệu DMti nhận đượ c. Các khung bổ sung đượ c sử dụng để kiểm tra liên t ục các tín hi ệu DMti không đượ c thêm vào s ố khung tính độ tr ễ. Vòng lặ p TCCMEP lặ p lại việc đấu vòng mỗi lần nhận đượ c bit DMti x ảy ra trong kho ảng thờ i gian kho ảng 100 µs. Tham khảo Khuyến nghị G.798 về thông số k ỹ thuật quá trình đo độ thể trình bày trên. Chú thích 1 - Đo
độ tr ễ đườ ng d ẫ n có thể đượ c thự c hiện theo yêu cầu để cung cấ p t ức
thờ i tr ạng thái độ tr ễ truyề n theo 2 chi ề u , và ch ủ động , cung c ấp 15 phút đế n 24 gi ờ các k ế t qủa ghi nh ận độ tr ễ truyề n d ẫ n theo 2 chiề u. Chú thích 2 - Thi ế t b ị
đượ c thiế t k ế năm 2008 hoặc phiên bản trước đó của Khuyế n nghị
G.709 có th ể không có kh ả năng hỗ tr ợ giám sát độ tr ễ đườ ng d ẫ n. Trong các thi ế t bị như vậy, các bit DMti để dành cho tương lai.
79
3.9.5.2.3 Các K ênh Truy ền th ông chun g GCC1, GCC2 (General Commu ni cation Channels)
ủa ODUk c Hai trường 2 byte được đặt trong tiêu đề ODUk để hỗ tr ợ 2 kênh truyền thông chung GCC1, GCC2 giữa hai phần tử mạng v ớ i quyền truy cậ p vào các cấu trúc khung ODUk (ví dụ, t ại các
điểm tái sinh 3R). 2 byte dành cho GCC1 n ằm trong dòng 4, cột 1 và 2, và 2 byte cho GCC2 nằm trong byte dòng 4, c ột 3 và 4 của tiêu đề ODUk. Định dạng đặc điểm k ỹ thuật GCC1,GCC2 nằm ngoài phạm vi của Khuyến nghị này.
ệ vàChuy ển m ạch B ảo v ệ T ự động APS/PCC (Au tomatic 3.9.5.2.4 K ênh Truy ền thông B ảo v Protection Switching and Protection Communi cation Channel) c ủa ODUk
Một tín hiệu ODUk-APS/PCC có 4 byte được đị nh nghĩa trong hàng 4, cột 5 đế n c ột 8 của tiêu
đề ODUk. Có đến 8 mức độ lồng nhau của các tín hi ệu APS/PCC hiện diện trong trườ ng này. Các byte APS /PCC trong m ột khung cho trước đượ c gán một giá tr ị dành riêng tùy thu ộc vào giá tr ị của MFAS như sau:
Bảng 3.15 Đa khung cho phép tách biệt APS/PCC dành cho mỗi cấp giám sát (Bảng 156/G.709) MFAS Bit 678 000 001 010 011 100 101 110 111
Kênh APS/PCC áp dụng cho cấp độ giám sát k ết nối Đườ ng dẫn ODUk ODUk TCM1 ODUk TCM2 ODUk TCM3 ODUk TCM4 ODUk TCM5 ODUk TCM6 Lớ p server ODUk (GC2)
Sơ đồ bảo vệ sử dụng kênh APS/PCC (GC1) ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/S, ODUk SNC/N ODUk SNC/I
80
Ghi chú: 1 - M ột kênh APS có th ể đượ c s ử d ụng b ở i nhiều các thủ t ục b ảo v ệ l ồng nhau, s ự giám sát cần thiế t l ập mức
hơn một th ủ t ục b ảo v ệ. Trong trườ ng h ợ p
đượ c th ự c hi ện khi một b ảo vệ ODUk sẽ đượ c
để không ảnh hưởng đế n việc sử d ụng kênh APS c ủa một bảo vệ ODUk trên cùng
độ giám sát k ết nố i, ví d ụ như bảo v ệ chỉ có thể đượ c kích hoạt nế u kênh APS của cấ p
giám sát đó chưa đượ c sử d ụng. 2 - Ví d ụ về ODUk l ớ p máy chủ là một OTUk hoặc HO ODUk (ví d ụ
như một ODU3 v ận
chuyể n một ODU1).
Đối với các sơ đồ bảo vệ tuyến tính, sự gán bit cho các byte này và giao th ức định hướ ng bit (bit-oriented protocol) đã đượ c trình bày trong khuyến nghị G.873.1. Sự gán bit và giao th ức
định hướng byte cho các sơ đồ bảo vệ vòng đang đượ c nghiên cứu. 3.9.5.2.5 Kênh truy ền thông tườ n g tr ình V ị trívàL o ại S ự c ố FT F L (F ault Type and F ault L ocation r eportin g communi cation channel) c ủa ODUk
Một byte được đặt trong tiêu đề ODUk để v ận chuyển thông điệ p có gồm 256-byte , về lo ại l ỗi và vị trí lỗi FTFL (fault type and fault location). Byte này đặt ở dòng 2, cột 14 của tiêu đề ODUk.
Thông điệ p FTFL có 256-byte sẽ được đặt ở đa khung ODUk (tứ c là byte 0 c ủa thông điệ p FTFL 256-byte có m ặt tại vị trí 0000 0000 của đa khung ODUk, byte 1 của thông điệ p FTFL 256-byte có mặt tại vị trí 0000 0001 của đa khung ODUk, byte 2 c ủa thông điệ p FTFL 256-byte có mặt tại vị trí 0000 0010 c ủa đa khung ODUk, vv.)
Thông điệ p FTFL 256-byte bao gồm hai trườ ng 128- byte như trong Hình 3.45 : các trườ ng theo chiều thuận/ngược. Trườ ng theo chiều thuận được đặt tại byte 0 đến byte 127 của thông điệ p
FTFL. Trườ ng theo chiều ngược được đặt cho các byte t ừ 128 đến byte 255 c ủa thông điệ p FTFL.
81
Hình 3.45 (Fig 15-20/G.709/Y.1331) Cấu trúc thông điệp FTFL Các trườ ng theo chiều thuận/ngược đượ c chia thành 3 trường con như thể hiện trong Hình 3.46: 1) Trườ ng chỉ thị loại lỗi theo chi ều thuận/ngượ c, 2) trườ ng nhận dạng nhà khai thác theo chi ều thuận/ngượ c, và 3) Trường xác đị nh nhà khai thác theo chi ều thuận/ngượ c.
Hình 3.46 (Fig 15-21/G.709/Y.1331) Cấu trúc trườ ng theo chiều thuận/ngượ c 3.9.5 .2.5.1 Trườ ng chỉ th ị loại l ỗi theo chiều thuận/ngượ c (Forward/backward fault type indication field)
Trườ ng chỉ thị loại lỗi cung cấ p các tr ạng thái lỗi. Byte 0 của thông điệp FTFL được đặ t cho trườ ng chỉ th ị lo ại l ỗi theo chi ều thuận. Byte 128 của thông điệp FTFL được đặt cho trườ ng chỉ thị lo ại l ỗi theo chi ều ngược. Các trườ ng chỉ th ị lo ại l ỗi đượ c mã hóa như trong Bảng 3.16. Mã 0000 0000 sẽ ch ỉ th ị tr ạng thái tín hiệu không có lỗi, mã 0000 0001 s ẽ ch ỉ th ị tr ạng thái tín hi ệu 82
bị sự cố, và mã 0000 0010 sẽ chỉ thị tr ạng thái tín hi ệu suy giảm chất lượ ng. Các mã còn l ại
đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai. Bảng 3.16 (Table 15-7/G.709/Y.1331) Mã chỉ thị lỗi Mã chỉ thị lỗi 0000 0000 0000 0001 0000 0010
Định nghĩa Không lỗi Tín hiệu bị sự cố (Signal Fail) Tín hiệu suy giảm chất lượ ng (Signal Degrade)
0000 0011
…
Dành cho chuẩn hoá quốc tế tương lai
1111 1111 3.9.5 .2.5.2 Trườ ng nhận d ạng nhà khai thác theo chi ều thuận/ngượ c (Forward/backward operator identifier field)
Trườ ng nhận d ạng nhà khai thác có 9 byte. Byte t ừ 1 đến 9 được đặt cho trườ ng nhận dạng nhà khai thác theo chi ều thuận. Byte 129 đến byte 137 được đặt cho trườ ng nhận dạng nhà khai thác theo chiều ngược. Trườ ng nhận dạng nhà khai thác bao g ồm hai trườ ng con: trườ ng phân khúc quốc tế, và trườ ng phân khúc quốc gia như trình bày trong Hình 3.47.
Hình 3.47 (Fig 15-22/G.709/Y.1331) Cấu trúc trườ ng nhận dạng nhà khai thác 83
Ba byte đầu tiên của trườ ng nhận dạng nhà khai thác g ồm 9-byte (tức là byte t ừ 1 đến 3 cho trườ ng nhận dạng nhà khai thác theo chi ều thuận và byte 129 đến byte 137 cho trườ ng nhận dạng nhà khai thác theo chi ều ngược) được dành riêng cho trườ ng phân khúc quốc t ế. Mã quốc gia phải dựa trên các tiêu chu ẩn mã quốc gia ISO 3166 g ồm ba ký t ự viết hoa chữ cái (ví d ụ, USA, FRA).
Trườ ng phân khúc quốc gia là một mã nhà khai thác ICC (ITU carrier code) c ủa ITU có 1 đến 6 kí tự. ICC đượ c quản lý bở i Tổ chức Viễn thông Tiêu chuẩn hoà ITU-T TSB ( Telecommunication Standardization Bureau) theo ITU- T Rec. M.1400. Trườ ng phân khúc quốc gia có 6 byte và cung c ấp mã ICC có 1 đến 6 kí tự, vớ i các ký t ự null để điền đầy trườ ng 6 ký tự này. 3.9.5 .2.5.3 Trường xác định nhà khai thác theo chiều thuận/ngượ c (Forward/backward operator-specific field)
Byte 10 đến 127 được đặt cho trường xác đị nh nhà khai thác theo chi ều thuận như thể hiện trong Hình 3.47. Byte 138 đến 255 được đặt cho trường xác đị nh nhà khai thác theo chi ều ngượ c. Các
trường xác định nhà khai thác c ụ thể không phụ thuộc vào tiêu chuẩn hóa. .2.6 Tiêu đề th ử nghi ệm E XP (experimental overhead) c ủa ODUk 3.9.5 Hai byte được đặt trong tiêu đề ODUk để sử dụng cho mục đích thử nghiệm. Các byte được đặt tại hàng 3, cột 13 và cột 14 của tiêu đề ODUk. Việc s ử d ụng các byte này không ph ụ thu ộc vào tiêu chu ẩn và ngoài phạm vi của Khuyến nghị này.
Tiêu đề thử nghiệm đượ c cung cấp trong tiêu đề ODUk OH để cho phép một nhà cung cấ p thiết bị và/hoặc nhà khai thác m ạng trong mạng (con) của họ để hỗ tr ợ một ứng d ụng, đòi hỏ i thêm
tiêu đề ODUk. Không có yêu cầu để chuyển tiếp các tiêu đề EXP ra bên ngoài m ạng (con); nghĩa là, chặ ng hoạt
động của tiêu đề EXP đượ c giớ i hạn trong mạng (con) vớ i các thi ết bị của nhà cung cấ p, hoặc mạng của các nhà khai thác.
84
.2.7 Tiêu đề dành riêng RE S (r eserved overhead) c ủa ODUk 3.9.5 Tám byte và m ột bit được dành riêng trong tiêu đề ODUk cho tiêu chuẩn quốc tế trong tương
lai. Các byte được đặ t t ại dòng 2, cột từ 1 đế n 2 và dòng 4, cột 9 đến c ột 14 của tiêu đề ODUk. Bit được đặt ở bit 8, dòng 2, c ột 3 của tiêu đề ODUk . Các byte và bit này đượ c thiết lập để tất cả là Zero.
3.9.6 Tiêu đề OPUk OH Thông tin tiêu đề OPUk bao gồm các thông tin để hỗ tr ợ sự tương thích của các tín hi ệu của khách hàng. Các tiêu đề OPUk đượ c ghép và tách ra kh ỏi tải tin OPUk tại các vị trí mà khung OPUk đượ c ghép và tách. 3.9.6.1 Vị trí tiêu đề OPUk OH Tiêu đề OPUk bao gồm: Bộ nhận dạng cấu trúc tải tin PSI (payload structure identifier) bao g ồm các loại tải tin PT (payload type), tiêu đề liên quan đến k ết nối nối tiếp và tiêu đề (ví dụ, bit điều khiển nhồi và bit cơ hội) liên quan đế n việc thiết lậ p ánh x ạ c ủa các tín hi ệu khách hàng vào t ải tin OPUk. Các vị trí của tiêu đề PSI và PT của OPUk đượ c thể hiện trong Hình 3.48.
Hình 3.48(Fig 15-23/G.709/Y.1331) Tiêu đề OPUk
85
3.9.6.2 Các thành phần của tiêu đề OPUk OH ố Đị nh danh C ấ u trúc T ải ti n PSI (Payload Structur e I denti fi er) c ủa OPUk 3.9.6.2.1 Ch ỉ s Một byte được đặt trong tiêu đề OPUk, để vận chuyển tín hiệu nhận dạng cấu trúc tải tin PSI có 256 byte. Byte PSI n ằm ở dòng 4, cột 15 của tiêu đề OPUk OH. Chỉ s ố định danh cấu trúc tải tin PSI (tín hi ệu PSI) bao g ồm 256-byte từ PSI [0] đến PSI [255], có liên k ết v ới đa khung ODUk (tứ c là byte PSI [0] hi ện di ện ở vị trí đa khung ODUk thứ 0 là 0000 0000, byte PSI [1] hiện diện ở vị trí đa khung ODUk thứ 1 là 0000 0001, byte PSI [2] hi ện diện ở vị trí đa khung ODUk thứ 2 là 0000 0010,... byte PSI [255] hi ện diện ở vị trí đa khung ODUk thứ 255 có giá tr ị là 1111 1111). PSI[0] chứa loại tải tin, chỉ có 1 byte. T ừ PSI[1] đến PSI[255] xác định loại ánh xạ và loại ghép chuỗi ảo cho tải tin, ngoại tr ừ PT 0x01 (ánh xạ thử nghiệm) và PTs 80-0x8F (dành riêng). 3.9.6.2.1.1 Loại t ải tin PT (Payload Type) c ủa OPUk
Loại tải tin PT được định nghĩa bằ ng 1 byte PSI [0] c ủa Ch ỉ s ố định danh k ết c ấu t ải tin PSI, để
xác định các thành ph ần c ủa tín hiệu OPUk. Các điểm mã ánh x ạ lo ại t ải tin PT được quy đị nh tại Bảng 3.17.
Bảng 3.17 : Các điểm mã loại tải tin (Bảng 15-8/G.709) MSB
LSB
Mã Hex
1234 0000 0000 0000 0000 0000 0000
5678 0001 0010 0011 0100 0101 0110
(Ghi chú 1) 01 02 03 04 05 06
0000 0000 0000 0000 0000 0000
0111 1000 1001 1010 1011 1100
07 08 09 0A 0B 0C
Giải thích Ánh xạ thử nghiệm (Ghi chú 3) Ánh xạ tín hiệu CBR không đồng bộ. Ánh xạ tín hiệu CBR đồng bộ bit. Ánh xạ tín hiệu ATM. Ánh xạ tín hiệu GFP. Tín hiệu đượ c ghép chuỗi ảo
(Virtual
Concatenated signal) (Ghi chú 5) Ánh xạ 1000BASE-X vào khung ODU0 Ánh xạ FC-1200 vào ODU2e Ánh xạ GFP vào t ải tin OPU2 mở r ộng (Ghi chú 6) Ánh xạ STM-1 vào ODU0, see 17.6.1 Ánh xạ STM-4 vào ODU0, see 17.6.1 Ánh xạ FC-100 vào ODU0, see 17.6.1 86
0000 0000 0000 0001 0001 0010 0010
1101 1110 1111 0000 0001 0110 0001
0D 0E 0F 10 11 20 21
Ánh xạ FC-200 vào ODU1, see 17.6.2 Ánh xạ FC-400 vào ODUflex, see 17.8 Ánh xạ FC-800 vào ODUflex, see 17.8 Dòng bit có ánh xạ thờ i gian byte (octet). Dòng bit không có ánh xạ thờ i gian byte. K ết cấu ghép ODU. Cấu trúc ghép ODU h ỗ tr ợ ODTUk.ts hoặc
ODTUk.ts và ODTUjk (Ghi chú 7). 0101 0101 55 Không dùng (Ghi chú 2) 0110 0110 66 Không dùng (Ghi chú 2) Các mã để dành để sử dụng độc quyền (Ghi chú 4) 1000 xxxx 80-8F 1111 1101 FD Ánh xạ tín hiệu kiểm tra NULL. 1111 1110 FE Ánh xạ tín hiệu ngẫu nhiên kiểm tra PRBS. 1111 1111 FF Không dùng (Ghi chú 2) Ghi chú 1 – Có 216 mã dự phòng để dành cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai . Ghi chú 2 – Những giá tr ị này bị lo ại ra khỏi t ậ p h ợp
các điểm mã có sẵn. Những m ẫu bit
này có mặt trong các tín hi ệu bảo trì ODUk. Ghi chú 3 – Giá
tr ị "01" chỉ đượ c sử dụng cho các ho ạt động thử nghiệm trong trườ ng
hợ p một mã ánh xạ không được xác định trong bảng này. Ánh xạ th ử nghiệm có thể đượ c sở hữu bở i các nhà cung c ấ p thiết bị hoặc nhà cung c ấ p mạng. Nếu một trong các ánh xạ/hoạt động này đượ c chuẩn hóa bở i ITU-T và ch ỉ định một điểm mã, giá tr ị điểm mã mới đượ c sử dụng thay cho điểm mã 01. Ghi chú 4 – 16 giá tr ị mã này sẽ không đượ c tiêu chuẩn hoá. Ghi chú 5 – Đối v ớ i
các lo ại t ải tin của các tín hiệu ghép chuỗi ảo, m ột lo ại tiêu đề t ải tin
chuyên dụng (vcPT) sẽ đượ c sử dụng. Ghi chú 6- Nhóm G.Sup43 đã đề nghị loại tải tin có điểm mã là 87 để lậ p ánh xạ này. Ghi chú 7 -
Thiết b ị hỗ tr ợ ODTUk.ts cho OPU2 hoặc OPU3 phải tương thích vớ i thiết b ị
mà chỉ hỗ tr ợ ODTUjk. Thiết bị có khả năng ODTUk.ts sẽ phát PT = 21 mà nh ận đượ c PT = 20 từ phía đầu xa sẽ đảo sang tr ở lại PT = 20 và ho ạt động chỉ trong chế độ ODTUjk (tham khảo G.798).
87
.2.2 Tiêu đề xác đị n h ánh x ạ OPUk 3.9.6 7 byte được dành riêng trong tiêu đề OPUk để dành cho tiêu đề xác định ánh xạ và k ết n ối liên k ết tải tin. Các byte này được đặ t tại hàng 1 đến hàng 3, các c ột 15 và 16 và c ột 16 hàng 4. Ngoài ra, 255 byte trong PSI đượ c dành riêng cho các m ục đích cụ th ể v ề l ậ p ánh xạ và k ết n ối liên k ết tải tin. Việc sử dụng các byte này ph ụ thuộc vào lậ p ánh xạ tín hiệu khách hàng cụ thể (quy định tại khoản 17 và 19/G709) và vi ệc sử dụng k ết nối liên k ết tải tin (quy định tại khoản 18/G709).
3.10 Các tín hiệu bảo trì mạng (Maintenance signals) 1) Tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS(alarm indication signal) và tín hi ệu chỉ thị cảnh báo sai hỏng thuận FDI(forward defect indication) là một tín hiệu đượ c gửi theo chi ều xuống (downstream) c ủa dòng tín hiệu, như là mộ t d ấu hi ệu cho thấy một l ỗi ho ặc s ự c ố
đã đượ c phát hiện ở phía nguồn phát. Một tín hiệu AIS/FDI đượ c tạo ra trong một khối chức năng thích ứng của phía thu. M ột tín hiệu AIS/FDI đượ c tách ra trong kh ối chức
năng k ết cuối ở phía thu để loại bỏ các chỉ thị sai hỏng bị phát hiện, là một hệ quả của sự gián đoạn các tín hiệu phát đi ban đầu từ một điểm ở phía nguồn phát. Chú ý: - AIS và FDI là các tín hi ệu tương tự .
AIS đượ c sử dụng như là thuậ t ngữ khi tín hiệu là trong miền số.
FDI đượ c sử dụng như một thuật ngữ khi tín hi ệu trong miền quang; FDI đượ c vận chuyển như tiêu đề không liên quan trong các tín hi ệu tiêu đề OTM ( OOS ).
2) Tín hiệu chỉ thị k ết nối mở OCI (open connection indication) là một tín hiệu đượ c gửi theo chiều xuống (downstream) c ủa dòng tín hiệu, như là một dấu hiệu cho thấy phía nguồn tín hiệu không đượ c k ết nối đến một nguồn k ết cuối. Một tín hiệu OCI đượ c tạo ra trong một khối chức năng kết nối và xuất ra bở i khối chức năng kết nối này trên mỗi
điểm k ết nối xuất ra của nó, khi không đượ c k ết nối vớ i một trong những điểm k ết nối đầu vào của nó. Một tín hiệu OCI đượ c phát hiện trong một khối chức năng kết cuối ở phía thu. 3) Tín hiệu khóa ( LCK ) là một tín hiệu đượ c gửi theo chiều xuống (downstream) c ủa dòng tín hiệu, như là một dấu hiệu cho thấy k ết nối bị "khóa" ở phía nguồn phát, và không có tín hiệu đượ c truyền qua. 88
hiệu chỉ chỉ thị thị mấ mất tả t ải tin PMI (payload missing indication) là m ột tín hiệu đượ c gửi 4) Tín hiệ theo chiều xuống (downstream) của dòng tín hiệu, như là một dấu hiệu cho thấy tại điểm nguồn phát của tín hiệu: hoặc là không có khe lu ồng TS có m ột tín hiệu quang hoặc m ột tín hiệu quang không có t ải tin. PMI này cho th ấy việc vận chuyển các tín hi ệu luồng quang bị gián đoạn. Một tín hiệu PMI đượ c tạo ra trong khối chức năng nguồn phát thích ứng và nó đượ c tách trong khối chức năng kết cuối phía thu để chặn các cảnh báo LOS phát sinh trong điề u kiện này.
3.10.1 Các tín hiệu bảo trì của OTS của OTS 3.10.1.1 Chỉ Chỉ thị thị cả cảnh báo mấ mất tả tải tin OTS-PMI (OTS payload missing indication) củ c ủa OTS OTS-PMI là chỉ thị cảnh báo cho bi ết tải tin OTS không ch ứa một tín hiệu quang.
của OMS 3.10.2 Các tín hiệu bảo trì của OMS Có 3 tín hiệu bảo trì của OMS được xác định là : OMS-FDI-P, OMS-FDI-O and OMS-PMI. 3.10.2.1 Chỉ Chỉ thị thị sự c ự cố tải tin thuậ thuận OMS-FDI-P (forward defect indication – Payload) Payload) củ của OMS OMS-FDI-P là chỉ thị cảnh báo cho biết có sự cố trong vùng t ải tin lớ p máy chủ (server) c ủa OMS trong lớ p mạng OTS.
3.10.2.2 Chỉ Chỉ thị thị sự cố tiêu đề thuậ thuận OMS-FDI-O (OMS forward defect indication – Overhead) củ của OMS OMS-FDI-O là chỉ th ị c ảnh báo cho biết khi vận chuyển tiêu đề OMS OH qua OOS đã bị gián
đoạn vì bị sự cố tín hiệu không điều kiện trong OOS. 3.10.2.3 Chỉ Chỉ thị thị cảnh báo mấ mất tải tin OMS-PMI (OMS payload missing indication) c ủa OMS OMS-PMI là chỉ thị cảnh báo cho biết tất cả các OCC không ch ứa tín hiệu quang.
3.10.3 3.10.3 Các tín hiệu bảo trì cho OCh Có 3 tín hiệu bảo trì OCh : OCh-FDI-P, OCh-FDI-O và OCh-OCI.
89
3.10.3.1 Chỉ Chỉ thị thị sai hỏ hỏng tải tin thuậ thuận OCh-FDI-P (forward defect indication – Payload) Payload) của OCh CH-FDI đượ c tạo ra như một chỉ thị cảnh báo cho một sai hỏng lớ p server OCh trong l ớ p mạng
OMS. Khi OTUk đượ c k ết cuối, OCh-FDI tiế p tục có chức năng như là một tín hiệu ODUk-AIS. 3.10.3.2 Chỉ Chỉ thị thị sai hỏng hỏng tiêu đề thuậ thuận OCh-FDI-O (OCh forward defect indication – Overhead) OCH-FDI-O đượ c t ạo ra như một chỉ thị cảnh báo khi vận chuyển tiêu đề OCh OH qua OOS b ị
gián đoạn do điề u kiện tín hiệu bị sự cố trong OOS. 3.10.3.3 Chỉ Chỉ thị thị k ết nố nối mở mở OCh-OCI OCh-OCI (OCh open connection indication) Tín hiệu OCh-OCI chỉ cho các khối chức năng xử lý truyền tải theo chi ều xuống của dòng tín hiệu (downstream), là các k ết nối OCH : ho ặc không bị ràng buộc, hoặc không k ết nối (thông
ận) đến một kh ối chức năng nguồn phát k ết cuối. Tín hiệu OCh-OCI đượ c s ử qua k ết n ối ma tr ận) dụng để phân biệt theo chiều xuống của dòng tín hiệu giữa một kênh quang bị mất do một sự cố hoặc do k ết nối bị hở (là (là k ết qủa của một lệnh quản lý).
3.10.4 3.10.4 Các tín hiệu bảo trì OTUk 3.10.4.1 Tín hiệ hiệu chỉ chỉ thị thị cả cảnh báo OTUk-AIS (alarm indication signal) củ c ủa OTUk OTUk-AIS ( Hình 3.49 ) là m ột tín hiệu AIS chung (xem m ục 3.10.6.1). Vì dung lượ ng ng OTUk ( 130 560 bit) không ph ải là một bội số của chiều dài chuỗi PN -11 (2047 bit), chuỗi PN-11 có th ể
vượ t qua một ranh giớ i khung OTUk AIS đượ c định nghĩa để h ợ m một ứ ng ớp server tương lai . Thiế t bị OTN Chú ý: - OTUk- AIS hỗ tr tr ợ ng d ụng l ớp phải có khả
năng tách sự hiện diện của tín hiệu như vậy ; nhưng thiế t bị OTN không c ần thiế t
phải t ạo ra tín hi ệu như vậ y.
Hình 3.49 (Fig 16-1/G.709/Y.1331)-Tín hiệ hi ệu chỉ chỉ thị thị cả cảnh báo OTUk-AIS
90
3.10.4.2 Tín hiệ hiệu chỉ chỉ thị thị cả cảnh báo OTLk-AIS (alarm indication signal) Framed-OTU3-AIS ( Hình 3.50 phía trên ) là m ột tín hiệu AIS tổng quát đượ c mở r r ộng vớ i một
định dạng khung (đa khung) AIS có 7 -byte, bao gồm 3 byte OA1, 3 byte OA2 và m ột byte MFAS vớ i giá tr ị 0xFF. Định d ạng khung (đa khung) AIS này đượ c chèn vào mỗi 130.560 (tức là 4 x 4080 x 8) bit và thay th ế các byte PN- 11 ban đầu. Framed-OTU4-AIS ( Hình 3.50 phía dướ i ) là một tín hiệu AIS tổng quát đượ c mở r r ộng vớ i một
định dạng khung (đa khung) AIS có 6 -byte, bao gồm 3 byte OA1, 2 byte OA2 và m ột byte “Logical Lane Marker” vớ i giá tr ị 0xFF. Định dạng khung (đa khung) AIS này đượ c chèn vào mỗi 130.560 (tức là 4 x 4080 x 8) bit và thay th ế các byte PN-11 ban đầu.
Hình 3. 50(Fig 16-6/G.709/Y.1331)-Tín hiệ hi ệu Framed-OTUk-AIS Định dạng Framed-OTUk-AIS đượ c phân phối trên n tuyến logic (logical lane) (n = 4 (OTU3), n = 20 (OTU4)) của một OTM-0.mvn theo quy định tại Phụ lục C/G709. Tín hi ệu OTLk -AIS c ủa tuyến truyền tải kênh quang là định dạng hiện hữu trong một tuyến logic (xem Hình 3.51). Sự hi ện di ện c ủa OTL3-AIS đượ c phát hiện b ằng cách giám sát giá tr ị 0xFF của trườ ng ng MFAS trong một OTU3. Sự hiện di ện của OTL4-AIS đượ c phát hiện b ằng cách giám sát giá tr ị 0xFF của trườ ng ng Logical Lane Marker trong m ột OTU4. 91
Hình 3.51(Fig 16-7/G.709/Y.1331)-OTLk-AIS 3.10.5 3.10.5 Các tín hiệu bảo trì ODUk 3 tín hiệu bảo trì được định nghĩa là: ODUk -AIS, -AIS, ODUk-OCI và ODUk-LCK. 3.10.5.1 Tín hiệ hiệu chỉ chỉ thị thị cả cảnh báo ODUk-AIS (ODUk alarm indication signal ) ODUk-AIS được quy định đặ t tất cả các bit là "1" trong toàn b ộ tín hi ệu ODUk, không bao gồm
tiêu đề đồng bộ khung (FA OH), tiêu đề OTUk (OTUk OH) và ODUk FTFL (xem Hình 3.52).
Hình 3.52(Fig 16-2/G.709/Y.1331) ODUk-AIS 92
Ngoài ra, tín hi ệu ODUk-AIS có thể đượ c mở r ộng vớ i một hoặc nhiều cấ p k ết nối bộ đôi TC của ODUk, GCC1, GCC2, EXP và/hoặc tiêu đề APS/PCC trước khi nó đượ c hi ện di ện t ại giao diện OTM. Điều này phụ thuộc vào các ch ức năng giữa các điểm chèn ODUk-AIS và giao di ện OTM. Sự hiện diện của ODUk-AIS đượ c tách bằng cách giám sát các bit ODUk STAT trong
các trường tiêu đề PM và TCMi. 3.10.5.2 Tín hiệ hiệu chỉ chỉ thị thị k ết nố nối mở mở ODUk-OCI ODUk-OCI (ODUk open connection indication) ODUk-OCI được quy định như một đị nh dạng l ặp đi lặ p l ại "0110 0110" trong toàn b ộ tín hiệu ODUk, không bao gồm tiêu đề đồng bộ khung (FA OH) và tiêu đề OTUk (OTUk OH) (xem Hình 3.53).
Hình 3.53(Fig 16-3/G.709/Y.1331) ODUk-OCI ặp đi lặ p l ại là mặc định, các mẫu định d ạng ạng khác cũng Chú ý: - Định d ạng "0110 0110" l ặp đượ c phép miễn là các bit STAT trong các trường tiêu đề PM đề PM và TCMi đượ c thiế t l ậ p tr ị "110".
Ngoài ra, tín hiệu ODUk-OCI có thể đượ c mở r r ộng vớ i một hoặc nhiều cấp độ k ết nối bộ đôi TC của ODUk, GCC1, GCC2, EXP và / ho ặc tiêu đề APS / PCC trước khi nó đượ c hiện diện tại giao diện OTM. Điều này phụ thu ộc vào các ch ức năng giữa các điểm chèn ODUk-OCI và giao diện OTM. Sự hiện diện của ODUk-OCI đượ c phát hiện bằng cách giám sát các bit ODUk STAT trong PM
và các trường tiêu đề TCMi.
93
3.10.5.3 Tín hiệu ODUk bị khoá ODUk-LCK (ODUk locked) ODUk-LCK được quy định là một định dạng "0101 0101" lặp đi lặ p lại trong toàn bộ tín hiệu ODUk, không bao gồm tiêu đề đồng bộ khung (FA OH) và tiêu đề OTUk (OTUk OH) (xem Hình 3.54).
Hình 3.54(Fig 16-4/G.709/Y.1331) ODUk-LCK Chú ý: - Định d ạng "0101 0101" l ặp đi lặ p l ại là m ặc định, các mẫu định d ạng khác cũng
đượ c phép miễn là các bit STAT trong các trường tiêu đề PM và TCMi đượ c thiế t l ậ p tr ị "101".
Ngoài ra, tín hiệu ODUk-LCK có thể đượ c mở r ộng vớ i một hoặc nhiều cấp độ k ết nối bộ đôi TC của ODUk, GCC1, GCC2, EXP và/hoặc tiêu đề APS/PCC trước khi nó đượ c hiện diện tại giao diện OTM. Điều này phụ thuộc vào các chức năng giữa các điể m chèn ODUk-LCK và giao diện OTM. Sự hiện diện của ODUk-LCK đượ c phát hiện bằng cách giám sát các bit ODUk STAT trong PM
và các trường tiêu đề TCMi. 3.10.6 Tín hiệu bảo trì khách hàng (Client maintenance signal) 3.10.6.1 Cảnh báo AIS tổng quát (Generic AIS) dành cho các tín hiệu tốc độ bit không đổi Tín hiệu AIS tổng quát là một tín hiệu lặp đi lặ p lại liên tục của một chuỗi 2047-bit có tên g ọi là chuỗi đa thức số 11 (PN-11). (Xem Hình 3.55)
94
Hình 3.55(Fig 16-5/G.709/Y.1331) Mạch phát tín hiệu AIS tổng quát (Generic-AIS)
95
3.11. Ánh xạ các loại tín hiệu khách hàng (mapping of client signals) vào các khung tín hiệu OTN Ban đầu các thiết lậ p ánh xạ tín hiệu khách hàng có t ốc độ bit không đổi CBR (Constant Bit Rate) được định nghĩa cho hệ thống OTN theo tiêu chu ẩn G.709 là các tín hi ệu SDH STM-16, STM-64 và STM-256, và tương ứng đượ c gọi là CBR2G5, CBR10G, và CBR40G. Ngoài các tín hiệu khách hàng CBR2G5, CBR10G và CBR40G, tiêu chu ẩn G.709 cũng cho phép thiế t lậ p ánh xạ tín hiệu khách hàng vào OPU là chu ỗi bit có t ốc độ không xác định. Trong ánh xạ này, một tín hiệu khách hàng (hoặc m ột t ậ p h ợ p các tín hi ệu c ủa khách hàng) được đóng gói vào mộ t tín hiệu khách hàng CBR có cùng t ốc độ với (nghĩa là đồ ng bộ vớ i) tải tin OPU. Sự tương thích tố c
độ bất k ỳ phải đượ c th ực hiện trướ c bên trong các chu ỗi bit CBR như là mộ t phần c ủa quá trình tạo ra nó. Phần này trình bày việc thiết lậ p ánh xạ cho các tín hi ệu sau đây :
1) Các tín hiệu khách hàng tốc độ bit không đổ i STM-16, STM-64, STM-256 ánh xạ vào OPUk sử d ụng các thủ t ục ánh xạ không đồng b ộ/đồng b ộ bit AMP, BMP (Asynchronous or Bit-synchronous mapping). 2) Các tín hiệu khách hàng tốc độ bit không đổ i 10GBASE-R ánh xạ vào OPU2e sử dụng các thủ tục ánh xạ đồng bộ bit BMP. 3) Các tín hiệu khách hàng tốc độ bit không đổ i FC-1200, sau khi đượ c chuyển mã trong suốt vớ i thờ i gian TTT (timing transparent transcoding) v ớ i một tỉ số nén dung lượ ng là 50/51, sẽ đượ c ánh xạ vào OPU2e sử dụng ánh xạ đồng bộ byte. 4) Các tín hi ệu khách hàng t ốc độ bit không đổi lên đến 1,238 Gbit/s đượ c ánh xạ vào OPU0
và lên đến 2,488 Gbit/s đượ c ánh xạ vào OPU1 sử dụng thủ tục ánh xạ tổng quát GMP (generic mapping procedure) . Trước đó các tín hiệu khách hàng này có th ể đượ c chuyển mã trong suốt th ờ i gian TTT v ớ i m ột t ỉ số nén dung lượ ng phù hợ p với băng thông tả i tin OPUk. 5) Các tín hiệu khách hàng t ốc độ bit không đổi gần vớ i tốc độ 2.5, 10.0, 40.1 hoặc 104,3 Gbit/s vào OPU1, OPU2 , OPU3 hoặc OPU4 tương ứ ng bằng cách sử dụng thủ t ục ánh xạ tổng quát GMP. Trước đó các tín hiệ u khách hàng này có th ể đượ c chuyển mã trong suốt thờ i gian TTT v ớ i một tỉ số nén dung lượ ng phù hợ p với băng thông tả i tin OPUk. 96
6) Các tín hiệu khách hàng t ốc độ bit không đổi vào OPUflex sử dụng một thủ tục ánh xạ
đồng bộ bit BMP. 7) Các tín hiệu định dạng truyền không đồng bộ ATM (asynchronous transfer mode), còn gọi là tế bào ATM (ATM cell). 8) Các tín hiệu dòng gói (ví d ụ như Ethernet, MPLS, IP) được đóng gói vớ i các th ủ tục khung chung ( GFP-F). 9) Các tín hiệu kiểm tra. 10) Các tín hi ệu khách hàng tốc độ bit không đổi GPON định dạng liên tục vào OPU1 và sử dụng thủ tục ánh xạ không đồng bộ AMP. 11) Các tín hi ệu khách hàng tốc độ bit không đổ i XPON định dạng liên tục vào OPU2 và sử dụng thủ tục ánh xạ không đồng bộ AMP
để vào OPUk . 3.11.0 Chỉ thị sự cố tín hiệu khách hàng CSF (Client Signal Fail) của OPUk Để hỗ tr ợ các h ệ thống quản lý địa phương, mộ t chỉ thị sự cố tín hi ệu khách hàng CSF (Client Signal Fail) c ủa OPUk chỉ có 1 bit được định nghĩa, để chuyển tải tr ạng thái sự cố tín hiệu CBR và tín hiệu gói Đườ ng Dành riêng khách hàng EPL (Ethernet Private Line) ánh x ạ vào một LO OPUk tại nút vào mạng của OTN và đến nút mạng ra của OTN. CSF của OPUk nằm ở bit 1 của byte PSI [2] của s ố nhận dạng c ấu trúc tải tin PSI. Bit 2-8 c ủa byte PSI [2] đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai. Các bit này đượ c thiết lập để tất cả là “0”. CSF của OPUk đượ c thiết lậ p bit "1" để chỉ ra m ột chỉ th ị sự cố tín hiệu khách hàng, nếu không có sự cố CSF của OPUk đượ c thiết lập để ở bit "0".
3.11.1 Ánh xạ các tín hiệu CBR2G5, CBR10G, CBR10G3 và CBR40G vào OPUk Các tín hi ệu khách hàng CBR2G5, CBR10G và CBR40G đượ c lần lượ t ánh xạ tương ứng vào các khung OPU1, OPU2, và OPU3 c ủa h ệ th ống OTN. Các tải tin OPUk đượ c c ấu trúc k ết h ợ p vớ i các ánh xạ này đượ c thể hiện trong Hình 3.56, trong đó D là một byte dữ liệu tải tin và FS là một byte nhồi cố định.
97
Hình 3.56 : Ánh xạ tín hiệu CBR (tín hiệu SDH) vào khung tín hiệu OTN
Thiết lậ p ánh x ạ của m ột tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G (dung sai t ốc độ bit
lên đến 20 ppm) vào một OPUk (k = 1,2,3) có thể đượ c thực hiện theo thủ tục lập ánh xạ đồng bộ bit BMP dựa trên một cấu trúc khung OPUk chung (xem Hình 3.57). 98
Thiết lậ p ánh x ạ của m ột tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G (dung sai t ốc độ bit
lên đến 45 ppm) vào một OPUk (k = 1,2,3) có thể đượ c thực hiện theo thủ tục lập ánh xạ không đồng bộ AMP dựa trên một cấu trúc khung OPUk chung.
Thiết lậ p ánh x ạ của một tín hiệu CBR10G3 (dung sai t ốc độ bit lên đế n
100 ppm) vào
một OPUk (k = 2e) có th ể đượ c thực hiện theo thủ tục lập ánh xạ đồng bộ bit BMP.
Các lưu ý : 1) - Ví d ụ về CBR2G5, CBR10G và tín hi ệu CBR40G là STM-16, STM-64 và STM-256. M ột ví d ụ của một tín hi ệu CBR10G3 là 10GBASE-R. 2) - Dung sai t ốc
độ bit t ối đa giữa OPUk và đồ ng hồ tín hi ệu của khách hàng, có th ể
đượ c cung cấ p bở i thủ t ục ánh xạ không đồng b ộ AMP, là 65 ppm. V ớ i dung sai t ốc độ bit của
20 ppm cho đồng h ồ OPUk, dung sai t ốc độ bit tín hi ệu c ủa khách hàng t ối đa
có thể 45 ppm. N ếu dung sai t ần số của khách hàng ra kh ỏi phạm vi dung sai này (± 45
ppm), khi đó sẽ không có đủ byte nhồi (justification) trong tiêu đề OPUk để t ạo nên sự tương thích tốc độ . 3) - Đố i v ới
OPUk (k = 1,2,3), dung sai đồ ng hồ là
20 ppm. Đố i vớ i OPU2e dung sai
đồng hồ là 100 ppm vì ánh x ạ không đồng bộ AMP không thể hỗ tr ợ cho tiêu đề nhồi này cho nên phải sử d ụng thủ t ục ánh xạ đồng bộ bit BMP.
Hình 3.57(Fig 17-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OPUk để ánh xạ tín hiệu CBR2G5, CBR10G hay CBR40G 99
Tiêu đề OPUk dành cho ánh x ạ bao gồm (Hình 3.57): 1) một b ộ ch ỉ s ố nhận d ạng c ấu trúc tải tin PSI. Bộ PSI gồm 256 byte, trong đó 1 byte xác
định loại tải tin PT và 255 byte còn l ại dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai (RES), 2) ba byte điề u khiển nh ồi JC (justification control). M ỗi byte JC bao g ồm hai bit (bit 7 và
8) để kiểm soát sự nhồi và sáu bit còn l ại ( bit 1 cho đến bit 6) để dành cho sự chuẩn hóa quốc tế trong tương lai RES. 3) một byte cơ hội nhồi âm NJO (negative justification opportunity), và 4) 3 byte dành cho sự chuẩn hoá quốc tế trong tương lai (RES). Tải tin OPUk dành cho các ánh x ạ bao gồm 4x3808 byte, trong đó có một byte cơ hộ i nhồi
dương PJO (positive justification opportunity). Các tiến trình ánh xạ đồng bộ bit BMP và không đồ ng bộ AMP tạo ra các byte JC, NJO và PJO theo Bảng 3.18 và Bảng 3.19, tương ứng. Quá trình giải ánh xạ giải thích các byte JC, NJO và
PJO đượ c trình bày trong B ảng 3.20. Bảng 3.18: Tạo lập các byte JC, NJO and PJO bằng tiến trình ánh xạ AMP (Bảng 171/G.709) JC 00 01 10 11
NJO byte nhồi byte dữ liệu
PJO byte dữ liệu byte dữ liệu Không tạo lậ p nhồi
byte nhồi
byte nhồi
Bảng 3.19: Tạo lập các byte JC, NJO and PJO bằng tiến trình ánh xạ đồng bộ bit BMP (Bảng 17-2/G.709) JC 00 01 10 11
NJO Byte nhồi
PJO data byte Không tạo nhồi
100
Bảng 3.20: Giải ánh xạ các byte JC, NJO and PJO (Bảng 17-3/G.709) JC 00 01 10 11
NJO byte nhồi byte dữ liệu byte nhồi byte nhồi
PJO byte dữ liệu byte dữ liệu byte dữ liệu byte nhồi
Khi byte NJO và PJO đượ c s ử dụng làm byte nh ồi, giá tr ị tất cả các bit của chúng là b ằng 0. Bộ thu đượ c yêu cầu phải bỏ qua các giá tr ị chứa trong các byte nh ồi này.
Tín hiệu OPUk để lậ p ánh xạ không đồng bộ AMP đượ c tạo ra từ tín hiệu đồng hồ nội bộ thiết bị; tín hiệu đồng hồ này là độc lậ p vớ i các tín hi ệu của khách hàng CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G. Các tín hi ệu CBR2G5, CBR10G, CBR40G đượ c ánh xạ vào OPUk, sử dụng một sơ đồ nhồi dương/âm/zero (pnz).
Tín hiệu đồng hồ, dành cho cho OPUk để lậ p ánh x ạ đồng bộ bit BMP, có nguồn gốc lấy ra từ tín hiệu của khách hàng CBR2G5, CBR10G ho ặc CBR40G. Các tín hi ệu c ủa khách hàng CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G đượ c ánh xạ vào OPUk mà không sử d ụng khả
năng nhồi của khung OPUk : NJO chứa một byte nh ồi, PJO chứa một byte dữ liệu, và các tín hiệu JC đượ c cố định giá tr ị là 00. Cần lưu ý rằ ng không giống như SDH, không có con trỏ để đánh dấu điểm bắt đầu của tải tin.
Trong điều ki ện x ảy ra sự c ố c ủa tín hiệu đến là CBR2G5, CBR10G, CBR40G hoặc CBR10G3 (ví dụ, trong trườ ng h ợ p m ất tín hiệu đầu vào), tốc độ bit tín hi ệu tải tin OPUk phải n ằm trong giớ i h ạn quy định c ủa B ảng 3.3 và không xảy ra gián đoạn v ề t ần s ố và khung. Sự tái lập đồng bộ cho các tín hi ệu đến CBR2G5, CBR10G, CBR40G ho ặc CBR10G3 đượ c thực hiện mà không xảy ra gián đoạn về tần số và khung.
Có hai phương pháp để tạo lậ p ánh xạ tín hiệu khách hàng CBR vào OPUk : 1) Ánh xạ không đồng bộ AMP: Vớ i ánh xạ không đồng bộ, tín hiệu đồng hồ OPUk đượ c tạo ra tại nguồn đồng hồ nội bộ thiết bị (trong giớ i hạn quy định trong Bảng 3.3), độc lậ p vớ i tín hiệu của khách hàng CBR2G5, CBR10G ho ặc CBR40G. Sự thích ứng giữa tốc độ tải tin OPUk và tốc độ tín hiệu của khách hàng đượ c thực hiện thông qua việc sử dụng
byte điều khiển nhồi (JC) và các byte Cơ hội Nhồi Âm NJO (Negative Justification 101
Opportunity) và byte Cơ hộ i Nhồi Dương PJO (Positive Justification Opportunity) theo sơ đồ nhồi dương/âm/zero [pnz]. Chú ý : tín hiệu của khách hàng CBR2G5, CBR10G, CBR40G có t ốc độ tương ứng
là : 4(k – 1) × 2 488 320 kbit/s (k = 1,2,3)). 2) Ánh xạ đồng bộ bit BMP: Vớ i ánh xạ đồng bộ bit, tín hiệu đồng hồ cho khung OPU
đượ c trích ra t ừ tín hiệu đồng hồ khách hàng (ví d ụ tín hiệu CBR2G5, CBR10G, CBR40G hay CBR10G3). Vì khung OPU đượ c khóa tần số và pha vớ i tín hiệu của khách hàng, cho nên không c ần sự nhồi tần số như ánh xạ AMP. Khi đó các byte điều khiển nhồi JC chứa các giá tr ị cố định xác định là 00, NJO chứa một byte nhồi và PJO chứa một byte dữ liệu.
3.11.2 Ánh xạ một tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1 Các nhóm 8 bit liên ti ế p (không nhất thiết ph ải là một byte) của tín hiệu CBR2G5 đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu (D) của OPU1 (Hình 3.58). Mỗi khung OPU1 có thể thực hiện hoặc là nhồi
dương hoặc là nhồi âm.
Hình 3.58 : Ánh xạ một tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1 (Hình 17-2/G.709) 3.11.3 Ánh xạ một tín hiệu CBR10G (ví dụ STM-64) vào OPU2 Các nhóm 8 bit liên ti ế p (không nhất thiết ph ải là một byte) của tín hiệu CBR10G đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu D của OPU2 (Hình 3.59). 64 byte nh ồi cố định FS (fixed stuff) đượ c thêm vào trong các c ột từ 1905 đến 1920. Mỗi khung OPU2 có th ể thực hiện nhồi dương hoặ c nhồi âm.
102
Hình 3.59 :Ánh xạ một tín hiệu CBR10G (ví dụ STM-64) vào OPU2 (17-3/G.709) 3.11.4 Ánh xạ một tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3 Các nhóm 8 bit liên ti ế p (không nhất thiết ph ải là một byte) của tín hiệu CBR40G đượ c ánh xạ vào một byte d ữ liệu D của OPU3 (Hình 3.60). 128 byte nhồi cố định FS (fixed stuff) đượ c thêm vào trong các c ột t ừ 1265 đến 1280 và từ c ột 2545 đến c ột 2560. Mỗi khung OPU3 có th ể th ực hiện nhồi dương hoặ c nhồi âm.
Hình 3.60 : Ánh xạ một tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3 (Hình 17-4/G.709) 3.11.5 Ánh xạ một tín hiệu CBR10G3 (ví dụ, 10GBASE-R) vào OPU2e Mỗi nhóm 8 bit liên ti ế p (không nhất thiết phải là một byte) của tín hiệu CBR10G3 đượ c ánh xạ đồng bộ bit vào một byte dữ liệu (D) của OPU2e (xem Hình 3.61). 64 byte nhồi cố định FS đượ c thêm vào trong c ột 1905-1920. 103
Chú ý: - byte NJO s ẽ luôn luôn mang theo m ột byte nh ồi, các byte PJO sẽ luôn luôn mang theo một byte d ữ liệu (D) và byte JC s ẽ luôn luôncó t ấ t cả bit là 0.
Hình 3.61: Ánh xạ một tín hiệu CBR10G3 (ví dụ, 10GBASE-R) vào OPU2e (Hình 175/G.709) 3.11.6 và 3.11.7 Ánh xạ cho các khung tín hiệu GFP và gói tế bào ATM vào OPUk (k=0,1,2,3) Ánh xạ tr ực tiế p cho khung GFP và các tế bào ATM vào vùng t ải tin OPU đã được xác đị nh trong G.709. Chuỗi gói tế bào ATM có tốc độ không đổi sẽ có dung lượ ng gói giống vớ i vùng tải tin OPUk (k = 0,1,2,3) là nhờ giai đoạn ghép các gói t ế bào ATM để tạo thành một tậ p hợ p các tín hiệu ATM
VP. Trong giai đoạ n này, sự thích ứng tốc độ đượ c thực hiện như một phần của quá trình tạo chuỗi gói tế bào ATM này, bằng cách loại bỏ các gói tế bào hoặc xen các gói t ế bào nhàn r ỗi. Chuỗi gói tế bào ATM đượ c ánh xạ vào vùng tải tin OPUk v ớ i c ấu trúc byte t ế bào ATM đồng bộ vớ i cấu trúc byte tải tin ODUk (xem Hình 3.62 ). Do đó các biên gói ATM đồ ng bộ vớ i các các biên byte c ủa tải tin OPUk. Vì dung lượ ng tải tin OPUk (15.232 byte) không ph ải là một bội số nguyên của chiều dài tính theo đơn vị byte của gói tế bào (53 byte) cho nên m ột gói tế bào có thể vượ t qua biên của khung OPUk. Trườ ng tin tức của gói tế bào ATM (48 byte) s ẽ đượ c ngẫu nhiên hoá trước khi đượ c ánh xạ vào OPUk. Trong hoạt động ngượ c lại, sau khi k ết cuối tín hiệu
OPUk, trườ ng tin tức của gói tế bào ATM (48 byte) s ẽ đượ c giải ngẫu nhiên hoá trướ c khi chuyển đến lớ p ATM.
104
Hình 3.62: Ánh xạ tế bào ATM lên các vùng tải tin OPUk (Hình 17-6/G.709/Y.1331) Sự ánh xạ c ủa khung theo thủ t ục GFP đượ c th ực hi ện b ằng việc s ắ p xếp đồng b ộ c ấu trúc byte của m ỗi khung GFP vớ i c ấu trúc byte của t ải tin OPUk (xem Hình 3.63). Vì các khung GFP có chiều dài thay đổi (s ự ánh xạ không áp đặt hạn chế b ất k ỳ v ề độ dài khung t ối đa), cho nên mộ t khung có thể nằm vượ t qúa ranh giớ i của khung OPUk. Các khung GFP khi truy ền đến là một chuỗi bit liên t ục, với dung lượ ng giống dung lượ ng của vùng tải tin OPUk là do s ự chèn khung nhàn r ỗi ở giai đoạn thủ tục đóng gói GFP. Chuỗi khung GFP đượ c ngẫu nhiên hoá trong quá
trình đóng gói. Khi ánh xạ cho các lo ại khung GFP, một chuỗi liên t ục c ủa khung GFP đượ c ánh xạ theo cách
đồng bộ byte vào toàn b ộ tải tin OPU, không có tiêu đề SDH (và không có c ột nhồi cố định). Các ánh xạ này đượ c trình bày trong Hình 3.63 . Phân định khung GFP hoặc ranh giớ i tế bào
ATM đượ c thực hiện bằng cách s ử dụng thông tin tiêu đề của các giao th ức này. Khung nhàn r ỗi GFP hoặc các tế bào ATM nhàn r ỗi đượ c gửi khi không có dữ liệu để gửi.
105
Hình 3.63 : Ánh xạ khung GFP lên các vùng tải tin OPUk (Hình 17-7/G.709/Y.1331) Tiêu đề OPUk để thiết lậ p ánh xạ GFP bao gồm một chỉ số định danh cấu trúc tải tin PSI bao gồm loại tải tin PT, một chỉ thị cảnh báo sự cố tại tín hiệu khách hàng CSF(client signal fail) và 254 byte cộng v ớ i 7 bit dành cho tiêu chu ẩn qu ốc tế tương lai (RES), và bả y byte dành cho tiêu chuẩn quốc tế tương lai (RES). Tải tin OPUk để lậ p ánh xạ GFP gồm 4 × 3808 byte.
Tương tự sự ánh xạ của khung theo thủ tục GFP vào tải tin OPU2e cũng đượ c thực hiện bằng việc sắ p xếp đồng bộ cấu trúc byte c ủa mỗi khung GFP vớ i cấu trúc byte c ủa tải tin OPU2e (xem Hình 3.64).
Hình 3.64 Ánh xạ khung GFP lên các vùng tải tin OPU2e (Hình 17-8/G.709/Y.1331) 106
Tải tin OPU2 mở r r ộng, dành cho vi ệc lậ p ánh x ạ GFP, bao gồm 4 × 3808 byte c ủa tải tin OPU2 cộng vớ i 7 byte của tiêu đề OPU2.
3.11.8 Ánh xạ tín hiệu kiểm tra vào OPUk 3.11.8.1 Ánh xạ xạ tín hiệ hiệu khách hàng NULL vào OPUk Một tín hiệu t ải tin OPUk vớ i m ột định d ạng hoàn toàn là bit 0 (xem Hình 3.65 ) được xác định dành cho mục đích thử nghiệm kiểm tra. Tín hi ệu tải tin OPUk này đượ c gọi là khách hàng NULL.
Hình 3.65(Fig17-9/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPUk và ánh xạ xạ khách hàng NULL vào OPUk 3.11.8.2 Ánh xạ xạ tín hiệ hiệu kiể kiểm tra PRBS vào OPUk Để dành cho mục đích thử nghiệm kiểm tra, một chuỗi thử nghiệm giả ngẫu nhiên PRBS (2 31 1) có 2.147.483.647 bit theo quy định tại 5.8/Khuyến nghị O.150 đượ c ánh xạ vào tải tin OPUk. Nhóm 8 bit liên tiế p của tín hiệu gi ả ngẫu nhiên PRBS này đượ c ánh xạ vào 8 bit dữ liệu (8D) (ví dụ, một byte) c ủa tải tin OPUk (xem Hình 3.66).
Tiêu đề OPUk để ánh xạ PRBS bao gồm một số định danh cấu trúc định tải tin PSI ( PSI bao gồm loại tải tin PT) và 255 byte dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai RES, và 7 byte dành cho tiêu chuẩn quốc tế tương lai (RES). Tải tin OPUk để ánh xạ PRBS bao gồm 4 3808 byte. 107
Hình 3.66 (Fig 17-10/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPUk và ánh x ạ chuỗ chuỗi PRBS vào OPUk 3.11.9 Ánh xạ chuỗi bit khách hàng không xác định (non-specific (non -specific client) vào OPUk Ngoài các ánh x ạ của các tín hi ệu khách hàng đã quy đị nh trong các kho ản khác của điều khoản này trong G.709, m ột ánh xạ của các tín hi ệu khách hàng không xác định vào OPUk đượ c chỉ
định. Bất k ỳ (bộ) tín hiệu khách hàng sau khi đóng gói thành mộ t chuỗi bit liên t ục vớ i tốc độ bit của tải tin OPUk, có th ể đượ c ánh xạ vào tải tin OPUk (xem Hình 3.67). Chu ỗi bit phải đồng bộ vớ i tín hiệu OPUk. Sự nhồi bất k ỳ phải đượ c bao gồm trong quá trình t ạo chuỗi bit liên t ục. Các
ướ c khi ánh xạ vào tải tin OPUk. chuỗi bit liên t ục phải ngẫu nhiên hoá tr ướ
Hình 3.67(Fig 17-11/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPUk dành cho ánh xạ x ạ chuỗ chuỗi bit không đổi đổi đồng đồng bộ bộ 108
Tiêu đề OPUk để ánh xạ PRBS bao gồm một số định danh cấu trúc định tải tin PSI ( PSI bao gồm loại tải tin PT) và 255 byte dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai RES, và 7 byte dành cho mục đích xác định khách hàng CS (client- specific). Định nghĩa của các byte tiêu đề CS đượ c thực hiện theo tiêu chu ẩn k ỹ thuật của quá trình đóng gói. Tải tin OPUk để ánh xạ chuỗi bit khách hàng không xác đị nh bao gồm 4 3808 byte.
3.11.9.1 Ánh xạ xạ chuỗi chuỗi bit có byte định định thờ thờ i vào OPUk Nếu byte định thờ i (octet timing) có s ẵn, mỗi byte của chuỗi dữ liệu đến sẽ đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu của tải tin OPUk.
3.11.9.2 Lậ Lập bản bản đồ bit đồ bit dòng mà không có thờ thờ i gian vào octet OPUk Nếu byte định thờ i không có s ẵn, nhóm 8 bit liên ti ế p (không nh ất thiết là một byte) của chuỗi dữ liệu đến sẽ đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu của tải tin OPUk.
3.11.10 Ánh xạ các tín hiệu tốc độ bit không đổi khác vào OPUk bằng cách nhồi độ bit không đổi CBR khác ( dung sai tốc độ bit độ bit lên đến Ánh xạ các tín hi ệu khách hàng t ốc độ bit 100 ppm ) vào một OPUk (k = 0,1, 2, 3, 4) đượ c thực hiện bở i các th ủ tục ánh xạ tổng quát GMP. Khi một trong các tín hi ệu CBR của khách hàng đến b ị s ự c ố (ví dụ , trong trườ ng ng h ợ p m ất tín hiệu đầu vào ), tín hi ệu đến bị sự cố đượ c thay th ế bằng các tín hi ệu thay thế thích hợ p theo quy
định tại các điều khoản trình bày trong các ph ần sau đây . Khi một trong các tín hi ệu ODUk/OPUk đến bị sự cố ( ví dụ như trong trườ ng ng hợ p nhận một trong các cảnh báo ODUkAIS , ODUk - LCK , ODUk - OCI ) , tín hi ệu c ủa khách hàng đến b ị sự c ố cũng đượ c thay th ế b ằng các tín hi ệu thay th ế thích hợp theo quy đị nh t ại cá c điều khoản trình bày trong các ph ần sau đây .
Tiêu đề OPUk để lậ p ánh xạ bao gồm : 1) Một chỉ số định danh cấu trúc tải tin PSI bao gồm loại tải tin PT, một chỉ th ị cảnh báo sự cố tại tín hiệu khách hàng CSF(client signal fail) và 254 byte c ộng vớ i 7 bit dành cho tiêu chuẩn quốc tế tương lai (RES). 2) Ba byte điều khiển nhồi JC1 , JC2 , JC3 mang mang giá tr ị tiêu đề GMP đượ c kí hiệu là Cm ,
109
3) Ba byte điều khiển nhồi JC4 , JC5 , JC6 mang giá tr ị tiêu đề GMP đượ c kí hiệu là
∑CnD, 4) Một byte dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai ( RES ) . 5) Các byte JC1 , JC2 và JC3 bao g ồm một trườ ng ng Cm có 14-bit (bit C1, C2, .. , C14) , m ột
trườ ng ng Chỉ số Tăng II (Increment Indicator) có 1 bit, m ột trườ ng ng Chỉ số Giảm DI (Decrement Indicator) có 1 bit và m ột trườ ng ng CRC-8 có 8-bit ch ứa một mã kiểm tra lỗi cho các trườ ng ng JC1 , JC2 và JC3 . 6) Các byte JC4 , JC5 và JC6 bao g ồm một trường ∑CnD có 10-bit ( bit D1, D2, .. , D10 ), một trườ ng ng CRC-5 có 5-bit (t ại các bit 4-8) ch ứa một mã kiểm tra lỗi cho các trườ ng ng JC4 , JC5 và JC6 và 9 bit dành dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai ( RES ). Giá trị mặc định của
ợ cho cho n = 1 là phụ thu ộc khách hàng và quy định t ại các n trong ∑CnD là 8. Giá tr ị h ỗ tr ợ điều khoản tại đây khi đượ c yêu cầu. 3.11.10.1 Ánh xạ xạ tín hiệ hiệu khách hàng CBR có tốc tốc độ độ con củ của 1,238 Gbit/s (sub-1.238 Gbit/s) vào OPU0 Bảng 3.21 (Table 17-4A/G.709/Y.1331) xác định các lo ại tín hiệu khách hàng và các tham s ố GMP của chúng là c m và Cm vớ i m = 8 (c8, C8) có giá tr ị tối thiểu, danh nghĩa và tối đa. Bảng 3.22 (Table 17-4B/G.709/Y.1331) xác định các tham s ố GMP của chúng là c n và Cn vớ i n = 8 (c8, C 8) cho các lo ại tín hiệu khách hàng này và có giá tr ị t ối thiểu, danh nghĩa và tối đa. Bả ng Bảng 3.23(Table 17-5/G.709/Y.1331) quy định cụ thể tín hiệu thay thế cho những tín hiệu khách hàng khi gặ p sự cố.
ợ cho Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 1-bit (C1) thì ph ụ thuộc tín hiệu khách hàng. Tín hi ệu khách hàng có thông tin th ờ i gian trong C m là 8-bit (với m = 8) là đủ cho nên sẽ không cần triển khai vận chuyển ∑C1D và giá tr ị JC4/5/6 sẽ đượ c cố định vớ i tất cả các bit đều là 0. Tải tin OPU0 để lậ p ánh xạ này bao gồm 4 3808 byte. Các byte trong khu v ực tải tin OPU0
được đánh số t ừ 1 đế n 15.232. Việc đánh số byte tải tin OPU0 cho các kh ối 1 byte (8-bit) GMP đượ c minh họa trong Hình 3.68. Trong hàng 1 c ủa khung OPU0, byte đầ u tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, byte tiế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv
110
Các nhóm tám bit liên ti ế p (không cần thiết là một byte) của tín hiệu của khách hàng đượ c ánh xạ vào một byte của vùng tải tin OPU0 dướ i sự điều khiển của cơ chế GMP để điều khiển dữ liệu/nhồi. Mỗi byte trong vùng t ải tin OPU0 hoặc có thể mang 8 bit c ủa khách hàng, ho ặc mang 8 bit nhồi. Các bit nh ồi được đặt là bit 0.
Hình 3.68 (Fig 17-12/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OPU0 dành cho việ vi ệc lậ lập ánh xạ xạ củ của tín hiệ hiệu củ của khách hàng có tốc t ốc độ con độ con củ của 1,238 Gbit/s 111
Bảng 3.21(Table 17-4A/G.709/Y.1331) – Tham số Cm (m = 8) cho các tín hi ệu khách hàng có tốc độ con của 1,238 Gbit/s ánh xạ vào OPU0
Bảng 3.22(Table 17-4B/G.709/Y.1331) - Cn (n = 8 hoặc 1) cho các tín hiệu khách hàng có tốc độ con của 1,238 Gbit/s ánh xạ vào OPU0
Bảng 3.23(Table 17-5/G.709/Y.1331) - tín hiệu thay thế cho có tốc độ con của 1,238 Gbit/s khi sự cố
ể n mã1000B ASE-X 3.11.10.1.1 Chuy Tín hiệu 1000BASE-X (đượ c mã hóa 8B/10B, t ốc độ bit danh đị nh 1 250 000 kbit/s và dung sai tốc độ bit lên đến 100 ppm đượ c ánh xạ đồng bộ vào một chuỗi khung GFP-T 75-byte ho ạt 112
động vớ i tốc độ bit 15/16 1 250 000 kbit / s 100 ppm (khoảng 1 171 875 kbit / s 100 ppm). Qúa trình này đượ c gọi là "chuyển mã trong su ốt thờ i gian TTT (timing transparent transcoding)". Các tín hi ệu 15/16 1 250 000 kbit / s
100 ppm sau đó đượ c ánh xạ vào một
OPU0 bằng thủ tục ánh xạ GMP như quy đị nh tại 11.6.1/G709 và Phụ lục D/G709.
Để lậ p ánh xạ khách hàng 1000BASE-X, thông tin thờ i gian 1-bit (C1) là không cần thiết, vì vậy giá tr ị tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU0 sẽ đượ c đặt cố định tất cả là bit 0.
3.11.10.2 Thiết lập ánh xạ một siêu tín hiệu 1,238 (supra-1.238) vào tín hiệu con của tín hiệu khách hàng CBR 2,488 Gbit/s (sub-2.488 Gbit/s) và k ế tiếp ánh xạ vào OPU1 Bảng 3.24 (Table 17-6A/G.709/Y.1331) xác định các loại tín hiệu khách hàng và các tham s ố GMP của chúng là cm và Cm v ớ i m = 8 (c8, C 8) có giá tr ị t ối thiểu, danh nghĩa và tối đa. Bả ng 3.25 (Table 17-6B/G.709/Y.1331) xác định các tham s ố GMP của chúng là cn và Cn v ớ i n = 8 (c8, C8) hoặc n=1 (c1, C1) cho các lo ại tín hiệu khách hàng này. B ảng 3.26 (Table 17-7 /G.709/Y.1331) quy định c ụ thể tín hiệu thay thế cho những tín hiệu khách hàng khi g ặ p sự cố
nhưng vẫn còn đang nghiên cứ u. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 8- bit (∑C8D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU1 thì cần phải có. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 1- bit (∑C1D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU1 thì phụ thuộc tín hiệu khách hàng. Tải tin OPU1 để l ậ p ánh xạ này bao gồm 4 3808 byte. Các nhóm 2 byte trong khu v ực t ải tin
OPU1 đượ c đánh số từ 1 đến 7616. Việc đánh số byte tải tin OPU1 cho các kh ối 2 byte (16-bit) GMP đượ c minh họa trong Hình 3.69. Trong hàng 1 c ủa khung OPU1, byte đầ u tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, 2 byte ti ế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv.. Các nhóm 16 bit liên ti ế p của tín hiệu của khách hàng đượ c ánh xạ vào một nhóm 2 byte liên tiế p của vùng tải tin OPU1 dướ i sự điều khiển của cơ chế GMP để điều khiển dữ liệu/nhồi. Mỗi nhóm 2 byte trong vùng t ải tin OPU1 hoặc có thể mang 16 bit dữ liệu của khách hàng, ho ặc mang 16 bit nhồi. Các bit nh ồi được đặ t là bit 0.
113
Hình 3.69 (Fig 17-13/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPU1 dành cho việc lập ánh xạ một tín hiệu siêu 1,238 vào tín hiệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s Bảng 3.24(Table 17-6A/G.709/Y.1331) - Cm (m = 16) dành cho vi ệc lập ánh xạ một tín hiệu siêu 1,238 vào tín hiệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s và k ế tiếp vào OPU1
Bảng 3.25(Table 17-6B/G.709/Y.1331) - Cn (n = 8) dành cho việc lập ánh xạ một tín hiệu siêu-1,238 vào tín hiệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s và k ế tiếp vào OPU1
114
3.11.10.3 Ánh xạ các tín hiệu khách hàng CBR có tốc độ bit gần vớ i 9.995 Gbit/s vào OPU2 Bảng 17-8A/G709 xác định các loại tín hiệu khách hàng và các tham s ố GMP của chúng là c m và Cm vớ i m = 64 (c64, C64) có giá tr ị tối thiểu, danh nghĩa và tối đa. Bả ng 17-8B/G709 xác định các tham số GMP của chúng là cn và Cn v ớ i n=8 (c8, C8) hoặc n=1 (c1, C1) cho các lo ại tín hiệu khách hàng này. B ảng 17-9/G709 quy định cụ thể tín hiệu thay th ế cho những tín hiệu khách hàng khi gặ p sự cố. Các Bảng 17-8 A/B/G709 và 17-9/G709 đang đượ c nghiên cứu cho nên
chưa đượ c trình bày trong tài li ệu này. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 8- bit (∑C8D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU2 thì cần phải có. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 1- bit (∑C 1D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU2 thì phụ thuộc tín hiệu khách hàng. Tải tin OPU2 để l ậ p ánh xạ này bao gồm 4 3808 byte. Các nhóm 8 byte trong khu v ực t ải tin
OPU2 được đánh số từ 1 đến 1904. Việc đánh số byte tải tin OPU1 cho các kh ối 8 byte (64-bit) GMP đượ c minh họa trong Hình 3.70. Trong hàng 1 c ủa khung OPU2, nhóm 8 byte đầ u tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, nhóm 8 byte ti ế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv.. Các nhóm 64 bit liên ti ế p của tín hiệu của khách hàng đượ c ánh xạ vào một nhóm 8 byte liên tiế p của vùng tải tin OPU2 dướ i sự điều khiển của cơ chế GMP để điều khiển dữ liệu/nhồi. Mỗi nhóm 8 byte trong vùng t ải tin OPU2 hoặc có thể mang 64 bit dữ liệu của khách hàng, ho ặc mang 64 bit nhồi. Các bit nh ồi được đặ t là bit 0.
115
Hình 3.70(Fig 17-14/G.709/Y.1331) tín hiệu khách hàng CBR
cấu trúc khung OPU2 dành cho việc lập ánh xạ một
3.11.10.4 Ánh xạ các tín hiệu khách hàng CBR có tốc độ bit gần vớ i 40.149 Gbit/s vào OPU3 Bảng 17-10A/G709 xác định các loại tín hiệu khách hàng và các tham s ố GMP của chúng là cm và Cm vớ i m = 256 (c 256, C256) có giá tr ị tối thiểu, điển hình và tối đa. Bảng 17-10B/G709 xác
định các tham s ố GMP của chúng là cn và Cn v ớ i n=8 (c8, C8) hoặc n=1 (c1, C1) cho các lo ại tín hiệu khách hàng này. Bảng 17-11/G709 quy định cụ thể tín hiệu thay thế cho những tín hiệu khách hàng khi gặ p sự cố. Các Bảng 17-10A/B/G709 và 17-11/G709 đang đượ c nghiên cứu
đang đượ c nghiên cứu cho nên chưa đượ c trình bày trong tài li ệu này. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 8- bit (∑C8D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU3 thì cần phải có. Sự hỗ tr ợ cho thông tin thờ i gian 1- bit (∑C1D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU3 thì phụ thuộc tín hiệu khách hàng. 116
Tải tin OPU3 để lậ p ánh x ạ này bao g ồm 4 3808 byte. Các nhóm 32 byte trong khu v ực tải tin
OPU3 được đánh số từ 1 đến 476. Việc đánh số byte tải tin OPU3 cho các khối 32 byte (256-bit) GMP đượ c trình bày trong Hình 3.71. Trong hàng 1 c ủa khung OPU3, nhóm 32 byte đầ u tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, nhóm 32 byte ti ế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv.. Các nhóm 256 bit liên ti ế p của tín hiệu của khách hàng đượ c ánh xạ vào một nhóm 32 byte liên tiế p của vùng tải tin OPU3 dướ i sự điều khiển của cơ chế GMP để điều khiển dữ liệu/nhồi. Mỗi nhóm 32 byte trong vùng t ải tin OPU3 hoặc có thể mang 256 bit d ữ liệu c ủa khách hàng, hoặc mang 256 bit nhồi. Các bit nh ồi được đặt là bit 0.
Hình 3.71(Fig 17-15/G.709/Y.1331) tín hiệu khách hàng CBR
cấu trúc khung OPU2 dành cho việc lập ánh xạ một 117
3.11.10.5 Ánh xạ các tín hiệu khách hàng CBR có tốc độ bit gần vớ i 104.134 Gbit/s vào OPU4 Bảng 17-12A/G.709 xác định các loại tín hiệu khách hàng và các tham s ố GMP của chúng là cm và Cm vớ i m = 640 (c640, C640) có giá tr ị t ối thiểu, danh nghĩa và tối đa. Bả ng 17-12B/G.709
xác định các tham s ố GMP của chúng là cn và C n vớ i n=8 (c8, C8) hoặc n=1 (c1, C1) cho các lo ại tín hiệu khách hàng này. B ảng 17-13/G.709 quy định cụ thể tín hiệu thay thế cho những tín hiệu khách hàng khi gặ p s ự c ố. Các Bảng 17-12 A/B/G.709 và 17-13/G.709 đang đượ c nghiên cứu
cho nên chưa đượ c trình bày trong tài li ệu này. Sự hỗ tr ợ cho thông tin th ờ i gian 8- bit (∑C8D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU4 thì cần phải có. Sự hỗ tr ợ cho thông tin th ờ i gian 1-bit(∑C1D) trong tiêu đề JC4/JC5/JC6 của OPU4 thì phụ thuộc tín hiệu khách hàng. Tải tin OPU4 để lậ p ánh xạ này bao gồm 4 3800 byte dành cho dữ liệu khách hàng và 4x8 byte dành cho nhồi cố định. Các nhóm 80 byte trong khu v ực tải tin OPU4 được đánh số từ 1
đến 190. Việc đánh số byte tải tin OPU4 cho các kh ối 80 byte (640- bit) GMP đượ c minh họa trong Hình 3.72. Trong hàng 1 của khung OPU4, 80 byte đầ u tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, 80 byte tiế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv.. Các nhóm 640 bit liên ti ế p của tín hiệu của khách hàng đượ c ánh xạ vào một nhóm 80 byte liên tiế p của vùng tải tin OPU4 dướ i sự điều khiển của cơ chế GMP để điều khiển dữ liệu/nhồi. Mỗi nhóm 80 byte trong vùng t ải tin OPU4 hoặc có thể mang 640 bit d ữ liệu c ủa khách hàng, hoặc mang 640 bit nhồi. Các bit nh ồi được đặt là bit 0.
118
Hình 3.72(Fig 17-16/G.709/Y.1331) tín hiệu khách hàng CBR
cấu trúc khung OPU4 dành cho việc lập ánh xạ một
3.11.11 Thiết lập ánh xạ tín hiệu 1000BASE-X và FC-1200 thông qua chuyển mã trong suốt thời gian vào OPUk 3.11.11.1 Mapping a 1000BASE-X signal into OPU0 Xem mục 3.11.6.1 và 3.11.6.1.1
3.11.11.2 Thiết lập ánh xạ tín hiệu FC-1200 vào OPU2e Tốc độ đường dây danh đị nh c ủa FC-1200 là 10.518.750 kbit/s ± 100ppm , và do đó phải đượ c
nén đến một tỷ lệ thích hợp để phù hợ p vớ i việc ánh xạ vào một OPU2e . Sự thích ứng về tốc độ của các tín hi ệu khách hàng FC-1200 v ới OPU2e đượ c thực hiện bằng cách mã hóa 64B/66B. Mã hoá 64B/66B chuy ển định d ạng m ột nhóm tám kh ối 66B thành một khối 513B (như mô tả trong phụ lục B/G.709), ghép 8 kh ối 513B vào một siêu khối (superblock) 119
516 byte và đóng gói siêu khố i 516 byte thành m ột khung GFP 8800 byte như minh họ a trong Hình 3.74. Khung GFP gồm 2200 hàng vớ i 32 bit cho m ỗi hàng.
Hàng đầu tiên chứa tiêu đề lõi GFP (GFP Core Header), hàng th ứ hai chứa tiêu đề tải tin GFP (GFP Payload Header). Bốn hàng tiế p theo chứa 16 byte dành cho tiêu chu ẩn hóa quốc t ế trong
tương lai. 17x 129 hàng tiế p theo ch ứa 17 siêu kh ối từ # 1 đến # 11. Hàng cu ối cùng chứa các FCS tải tin GFP. Bit cờ (F) của khối 513B thứ # i (I = 0 .. 7) đượ c thực hiện trong bit c ờ thứ # i n ằm trong trườ ng cờ siêu khối (Superblock Flags). 512 bit còn l ại của mỗi 8 khối 513B của 1 siêu kh ối đượ c mang trong 16 hàng c ủa trườ ng dữ liệu siêu khối; bit c ủa khối 513B thứ # 0 trong 16 hàng đầu tiên của siêu khối, bit của khối 513B thứ # 1 trong 16 hàng ti ế p theo, vv M ỗi khối 513B chứa "j" (j = 0 .. 8) khối điều khiển ( CB1 đến CBj ) và " 8 - j" kh ối d ữ li ệu ( DB1. . DB8 - j) theo quy đị nh tại Phụ lục B/G709. Hình 3.74 trình bày m ột khối 513B vớ i ba khối điều khiển và năm khối dữ liệu. Một khối 513B có th ể chứa từ 0 đến 8 khối điều khiển và một siêu khối có thể chứa từ 0 đến 64 khối điều khiển. Chuỗi các khung GFP 8800 byte đượ c ánh xạ đồng bộ byte vào t ải tin OPU2e bằng việc đồng bộ cấu trúc byte của mỗi khung GFP vớ i cấu trúc byte c ủa tải tin OPU2e (xem Hình 3.73). 64 byte nhồi c ố định (FS) đượ c thêm vào trong các c ột 1905-1920 của t ải tin OPU2e. Tất c ả các khung
GFP có cùng độ dài (8800 byte). Các khung GFP không đồ ng b ộ v ớ i c ấu trúc tải tin OPU2e và có thể vượ t qua biên gi ữa hai khung OPU2e.
Hình 3.73(Fig 17-17/G.709/Y.1331) Lập ánh xạ chuyển mã FC-1200 vào OPU2e 120
Hình 3.74(Fig 17-18/G.709/Y.1331) Định dạng khung GFP dành cho FC-1200 vào OPU2e Khung GFP đượ c sử dụng để tạo điều kiện phân định cấu trúc siêu kh ối (superblock) tại thiết bị thu. Các bit c ờ ở hàng đầu của mỗi khối trong tám kh ối 513B, đượ c di chuyển đưa vào một byte duy nhất ở cuối trườ ng dữ liệu siêu khối 513 byte ( có tên nhãn "C ờ Siêu khối "-“Superblock
Flags” ). Tải tin FCS (CRC-32) đượ c gán vào cu ối mỗi khung GFP và đượ c tính toán d ựa trên trườ ng thông tin tải tin của khung GFP. Mục đích của tải tin FCS là cung c ấ p khả năng hiển th ị các lỗi bit x ảy ra bất c ứ nơi nào trong trườ ng thông tin t ải tin của GFP và do đó làm tăng phạ m vi sửa lỗi đượ c cung cấ p b ở i m ỗi CRC-24 của siêu khối (mà chỉ cung cấ p ph ạm vi sửa l ỗi cho tiêu đề
"điều khiển" trong mỗi siêu khối). Tải tin FCS có mục đích chỉ dành cho tậ p hợ p thống kê. 121
3.11.12 Ánh xạ tín hiệu CBR siêu-2.488 Gbit/s (supra-2.488 CBR Gbit/s) vào OPUflex Ánh xạ các tín hiệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s có t ốc độ bit không đổi CBR (dung sai t ốc độ bit lên đến 100 ppm ) vào một OPUflex đượ c th ực hi ện b ở i thủ t ục ánh xạ đồng b ộ bit BMP. Bảng 3.26 xác định các tín hiệu khách hàng cho trườ ng hợ p này. Các quá trình thi ết l ậ p ánh x ạ đồng b ộ bit BMP đượ c triển khai để ánh xạ tín hiệu khách hàng tốc độ không đổi vào một OPUflex không tạo ra bất k ỳ tín hiệu điều khiển nhồi JC nào. Tín hiệu đồng hồ OPUflex để ánh xạ đồng bộ bit BMP có nguồn gốc từ tín hiệu của khách hàng.
Trong trườ ng h ợ p tín hiệu khách hàng đi đến b ị s ự c ố (ví dụ, trong trườ ng hợ p m ất tín hiệu đầu vào), tín hiệu đến b ị s ự c ố đượ c thay thế b ằng các tín hi ệu thay thế thích hợp được quy đị nh t ại Bảng 3.27. Tốc độ bit tín hi ệu tải tin OPUflex phải nằm trong giớ i hạn quy định trong Bảng 3.3 và không
sinh ra gián đoạ n tần số hoặc pha của khung. Các đồng bộ hoá lại trên các tín hi ệu đến khách hàng đượ c thực hiện mà không giớ i thiệu một tần số hoặc giai đoạn khung gián đoạ n. Trong trườ ng hợ p tín hiệu ODUflex / OPUflex đi đến bị sự cố (ví dụ, trong trườ ng hợ p xuất hiện các cảnh báo ODUflex-AIS, ODUflex-LCK, ODUflex-OCI), tín hiệu đi đến bị sự cố đượ c thay thế bằng các tín hiệu thay thế thích hợp được quy định tại Bảng 3.29.
Tiêu đề OPUflex để dành cho thiết lậ p ánh xạ này bao gồm : Một
chỉ số định danh cấu trúc tải tin PSI bao gồm lo ại tải tin PT được xác định trong Bảng
3.19 (Table 15-8/G709), một ch ỉ th ị c ảnh báo sự c ố t ại tín hiệu khách hàng CSF(client signal fail) và 254 byte c ộng vớ i 7 bit dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai (RES), Bảy byte dành cho tiêu chu ẩn
quốc tế tương lai (RES).
Tải tin OPUflex để l ậ p ánh xạ GFP gồm 4 × 3808 byte (Hình 3.75). Các nhóm tám bit liên ti ế p (không nhất thiết phải là một byte) của tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu (D) của vùng tải tin OPUflex dướ i sự điều khiển của các cơ chế kiểm soát BMP. Mỗi byte dữ liệu trong vùng tải tin OPUflex mang 8 bit khách hàng.
122
Hình 3.75(Fig 17-19/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPUflex dành cho việc lập ánh xạ của tín hiệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s Bảng 3.26(Table 17-14/G.709/Y.1331) – Các tín hiệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s
Bảng 3.27(Table 17-15/G.709/Y.1331) – Tín hiệu thay thế cho các tín hiệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s
123
3.12 Ánh xạ các tín hiệu ODUj vào tín hiệu ODTU và ánh xạ ODTU vào các khe luồng TS (tributary slots) của OPUk bậc cao HO OPUk Phần này trình bày quy định ghép của các tín hi ệu như sau : Ghép
ODU0 vào OPU1 bậc cao (HO OPU1), ghép ODU1 vào OPU2 bậc cao (HO OPU2),
ghép ODU1 và ODU2 vào OPU3 b ậc cao (HO OPU3) s ử dụng các thủ tục thiết lậ p ánh x ạ
không đồng bộ AMP. Ghép
các ODUj khác vào OPUk b ậc cao (HO OPUk) sử dụng thủ tục lậ p ánh x ạ tổng quát
GMP. Việc ghép tín hi ệu ODUj này vào OPUk bậc cao (HO OPUk) đượ c thực hiện theo
hai bướ c:
B1) Thiế p l ậ p ánh xạ không đồng bộ AMP của tín hiệu ODUj vào Đơn vị lu ồng d ữ liêu kênh quang (ODTU) bằng cách sử dụng AMP hoặc GMP;
B2) Thiế p lậ p ánh xạ đồng bộ byte của ODTU vào một hoặc nhiều khe luồng TS của OPUk bậc cao (HO OPUk).
3.12.1 Định nghĩa khe luồng TS của OPUk OPUk đượ c chia thành m ột s ố khe luồng (TS) và các khe lu ồng này được đan xen trong OPUk. Một khe luồng TS bao gồm một phần vùng tiêu đề của OPUk (OPUk OH) và một phần của vùng tải tin OPUk.
Các byte của khung ODUj đượ c ánh xạ vào vùng tải tin ODTU và các byte ODTU đượ c ánh xạ vào khe luồng TS của OPUk hoặc còn gọi là khe (Slots). Các byte c ủa tiêu đề nhồi của ODTU đượ c ánh xạ vào vùng tiêu đề của OPUk (OPUk OH) .
Có hai loại khe luồng TS :
Khe luồng TS với băng thông khoả ng 2,5 Gbit/s; một OPUk đượ c chia thành n khe lu ồng
TS, được đánh số từ 1 đến n;
Khe luồng TS với băng thông khoả ng 1,25 Gbit/s; một OPUk đượ c chia thành 2n khe luồng TS, được đánh số từ 1 đến 2n.
Các cổng giao diện bậc cao của OPU2 và OPU3 (HO OPU2 và HO OPU3) hỗ tr ợ các khe luồng TS 1,25 Gbit/s cũng phả i hỗ tr ợ kiểu khe luồng 2,5 Gbit/s để hoạt động liên k ết vớ i các c ổng giao diện ch ỉ hỗ tr ợ đượ c kiểu khe luồng 2.5G. Khi hoạt động trong chế độ khe luồng TS 2.5G,
124
các khe lu ồng TS 1.25G thứ "i" và thứ " i + n" (i = 1 đế n n , n = 4 ( OPU2 ) và n = 16 ( OPU3 ) ) có chức năng như một khe luồng TS 2.5G.
3.12.1.1 Sự phân bố khe luồng TS của OPU2 Hình 3.76 trình bày s ự phân bố của khe luồng TS loại 2.5G và loại 1.25G của khung tín hiệu OPU2. Một khung tín hiệu OPU2 đượ c chia thành 04 khe lu ồng TS 2.5G đánh số là 1-4, ho ặc trong 8 khe luồng TS 1.25 Gb/s đánh số là 1-8. Một
khe luồng TS 2.5G của OPU2 chiếm 25% vùng tải tin OPU2. Nó là một cấu trúc vớ i
952 cột x 16 (4 x 4) hàng (xem Hình 12.1 và 19-7) c ộng v ới tiêu đề khe luồng (TSOH). 04 khe luồng TS 2.5G của OPU2 đượ c xen k ẽ byte trong vùng tải tin OPU2 và 04 tiêu đề khe luồng TSOH của OPU2 (OPU2 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU2. Một
khe luồng TS 1.25G của OPU2 chiếm 1.25% vùng t ải tin OPU2. Nó là m ột cấu trúc vớ i
476 cột x 32 (8 x 4) hàng (xem Hình 12.1 và 12.7) c ộng v ới tiêu đề khe luồng (TSOH). 08 khe luồng TS 1.25G của OPU2 đượ c xen k ẽ byte trong vùng tải tin OPU2 và 08 tiêu đề khe luồng TSOH của OPU2 (OPU2 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU2. Một khe luồng TS 2.5G thứ "i" (i = 1,2,3,4) c ủa OPU2 đượ c cung cấ p bở i hai khe lu ồng TS 1.25G thứ "i" và "i 4" c ủa OPU2 như minh họa trong Hình 3.76.
Tiêu đề khe luồng TSOH của các khe lu ồng TS của OPU2 nằm trong các c ột 15-16 và hàng 1, 2 và 3 của khung OPU2. TSOH cho một khe lu ồng TS 2.5G xuất hiện một l ần cứ mỗi 4 khung. M ột c ấu trúc đa khung, gồm 4 khung, đượ c sử dụng cho nhiệm vụ này. Số thứ tự của cấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 7 và 8 c ủa byte MFAS như thể hiện trong Bảng 3.28 và Hình 3.76. TSOH cho một khe luồng TS 1.25G xuất hi ện m ột lần c ứ m ỗi 8 khung. Một c ấu trúc đa khung, gồm 8 khung, đượ c sử dụng cho nhiệm vụ này. Số thứ tự của cấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 6, 7 và 8 c ủa byte MFAS như thể hiện trong Bảng 3.28 và Hình 3.76.
125
Hình 3.76 : Sự phân bố của khe luồng OPU2 (Figure 19-1/G.709/Y.1331) Bảng 3.28: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU2 (Figure 19-1/G.709/Y.1331)
126
3.12.1.2 Sự phân bố của khe luồng OPU3 Hình 3.77 trình bày s ự phân bố của khe luồng TS loại 2.5G và loại 1.25G của khung tín hiệu OPU3. Một khung tín hi ệu OPU3 đượ c chia thành 16 khe lu ồng TS 2.5G đánh số là 1-16, hoặc trong 32 khe luồng TS 1.25G đánh số là 1-32. Một
khe luồng TS 2.5G của OPU3 chiếm 6.25% vùng tải tin OPU3. Nó là một c ấu trúc
vớ i 238 cột x 64 (16 x 4) hàng (xem Hình 3.77 và Hình 3.84 (Fig 19-8/G709) ) c ộng vớ i tiêu
đề khe luồng (TSOH). 16 khe lu ồng TS 2.5G của OPU3 đượ c xen k ẽ byte trong vùng tải tin OPU3 và 16 tiêu đề khe luồng TSOH của OPU3 (OPU3 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU3. Một
khe luồng TS 1.25G của OPU3 chiếm 3.125% vùng t ải tin OPU3. Nó là một cấu trúc
vớ i 119 cột x 128 (32 x 4) hàng (xem Hình 3.77 và Hình 3.84) c ộng với tiêu đề khe luồng (TSOH). 32 khe luồng TS 1.25G của OPU3 đượ c xen k ẽ byte trong vùng tải tin OPU3 và 32
tiêu đề khe luồng TSOH của OPU3 (OPU3 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU3. Một khe luồng TS 2.5G thứ "i" (i = 1,2,3,4) c ủa OPU3 đượ c cung cấ p bở i hai khe lu ồng TS 1.25G thứ "i" và "i 4" c ủa OPU3 như minh họa trong Hình 12.2.
Tiêu đề khe luồng TSOH của các khe lu ồng TS của OPU3 nằm trong các c ột 15-16 và hàng 1, 2 và 3 của khung OPU3. TSOH cho một khe luồng TS 2.5G xuất hi ện m ột lần c ứ mỗi 16 khung. Một c ấu trúc đa khung, gồm 16 khung, đượ c s ử d ụng cho nhiệm v ụ này. Số th ứ t ự c ủa c ấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 5,6,7 và 8 c ủa byte MFAS như thể hiện trong Bảng 3.31 và Hình 3.77. TSOH cho một khe luồng TS 1.25G xuất hiện một lần cứ mỗi 32 khung. Một cấu trúc đa khung, gồm 32 khung, đượ c s ử d ụng cho nhiệm v ụ này. Số th ứ t ự c ủa c ấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 4, 5, 6,7 và 8 c ủa byte MFAS như thể hiện trong Bảng 3.31 và Hình 3.77.
127
Hình 3.77 : Sự phân bố của khe luồng OPU3 (Figure 19-2/G.709/Y.1331)
128
Bảng 3.29 : Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU3 (Table 19-2/G.709/Y.1331)
3.12.1.3 Sự định vị trí của khe luồng OPU1 Hình 3.78 trình bày s ự phân bố của khe luồng TS loại 1.25G của khung tín hi ệu OPU1. Một khung tín hiệu OPU1 đượ c chia thành 2 khe lu ồng TS 1.25G đánh số là 1-2. - Một khe luồng TS 1.25G của OPU1 chiếm 50% vùng tải tin OPU1. Nó là một cấu trúc vớ i 1904 cột x 8 (2 x 4) hàng (xem Hình 3.78) c ộng với tiêu đề khe luồng (TSOH). 2 khe lu ồng TS 1.25G của OPU1 đượ c xen k ẽ byte trong vùng t ải tin OPU1 và 2 tiêu đề khe luồng TSOH của
OPU1 (OPU1 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU1. Tiêu đề khe luồng TSOH của các khe lu ồng TS của OPU1 nằm trong các c ột 15-16 và hàng 1, 2 và 3 của khung OPU1.
129
TSOH cho một khe luồng TS 1.25G xuất hi ện m ột lần c ứ m ỗi 2 khung. Một c ấu trúc đa khung, gồm 2 khung, đượ c sử dụng cho nhiệm vụ này. Số thứ tự của cấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 8 c ủa byte MFAS như thể hiện trong Bảng 3.32 và Hình 3.78.
Hình 3.78 : Sự phân bố của khe luồng OPU3 (Figure 19-3/G.709/Y.1331) Bảng 3.30: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU3 (Table 19-3/G.709/Y.1331)
3.12.1.4 Sự phân bố của khe luồng OPU4 Hình 3.79, 3.80 trình bày s ự phân bố của khe luồng TS 1.25G của khung tín hiệu OPU4. Một khung tín hiệu OPU4 đượ c chia thành 80 khe lu ồng TS 1.25G đánh số là 1-80, nằm trong các cột từ 17 đến 3816 và 8 cột nh ồi cố định nằm trong các c ột từ 3817 đến 3824. Khung OPU4 có thể được trình bày theo định d ạng 320 hàng x3810 c ột ( Hình 3.79) hoặc định d ạng 160 hàng x 7620 cột (Hình 3.80). - M ột khe luồng TS 1.25G của OPU4 chiếm1.247% vùng tải tin OPU4. Nó là m ột c ấu trúc vớ i 95 cột x 160 (80 x 4/2) hàng (xem Hình 12. 4B) cộng với tiêu đề khe luồng (TSOH). 80 khe
130
luồng TS 1.25G của OPU4 đượ c xen k ẽ byte trong vùng t ải tin OPU4 và 80 tiêu đề khe luồng TSOH của OPU4 (OPU4 TSOH) đượ c xen k ẽ khung trong vùng tiêu đề OPU4.
Tiêu đề khe luồng TSOH của các khe lu ồng TS của OPU4 nằm trong các c ột 15-16 và hàng 1, 2 và 3 của khung OPU4. TSOH cho một khe luồng TS 1.25G xuất hiện một lần cứ mỗi 80 khung. Một cấu trúc đa khung, gồm 80 khung, đượ c s ử d ụng cho nhiệm v ụ này. Số th ứ t ự c ủa c ấu trúc đa khung này đượ c xác
định bở i các bit 2,3,4,5,6,7 và 8 c ủa byte OMFI như thể hiện trong Bảng 3.33.
Hình 3.79 : Sự phân bố của khe luồng OPU4 (Figure 19-4A/G.709/Y.1331) 131
Hình 3.80: Các khe luồng OPU4 theo định dạng 160 hàng x 7620 cột (Figure 194B/G.709/Y.1331)
132
Bảng 3.31: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU4 (Table 19-4/G.709/Y.1331)
133
3.12.2 Định nghĩa Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang ODTU (Optical channel Data Tributary Unit) Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang ODTU mang m ột tín hiệu ODU đã đượ c nhồi. Có hai loại ODTU là: 1) ODTUjk ((j, k) = {(0,1), (1,2), (1,3), (2,3); ODTU01, ODTU12, ODTU13 và ODTU23),
trong đó một tín hiệu ODUj đượ c ánh xạ bằng thủ tục không đồng bộ AMP theo quy định tại mục 12.5; 2) ODTUk.ts ((k, ts) = (2,1 .. 8), (3,1 .. 32), (4,1 .. 80)), trong đó mộ t tín hiệu ODU bậc thấ p
hơn (ODU0, ODU1, ODU2, ODU2e, ODU3, ODUflex) đượ c ánh xạ bằng thủ tục ánh xạ tổng quát GMP theo quy định tại mục 3.12.6.
Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang ODTU jk Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang jk (ODTUjk) là m ột cấu trúc bao g ồm một vùng tải tin và một tiêu đề (Hình 3.81). Vùng tải tin ODTUjk có c c ột và r hàng (xem B ảng 3.34) và vùng tiêu đề ODTUjk có "ts" lần 4 byte, trong đó "ts" lầ n 1 byte có th ể mang tải tin.
ODTUjk đượ c mang trong "ts" khe lu ồng TS 1.25G hoặc TS 2.5G của m ột OPUk bậc cao (HO OPUk). Vị trí của tiêu đề ODTUjk phụ thuộc vào các khe lu ồng TS của OPUk đượ c sử dụng khi ghép các ODTUjk trong OPUk (xem 3.12.1.1, 3.12.1.2, 3.12.1.3). Các ts c ủa tiêu đề ODTUjk có thể
không đượ c phân phối bằng nhau. Các tiêu đề ODTUjk mang tiêu đề nhồi AMP theo quy đị nh tại 3.12.4. Ghi chú – Các
phiên b ản khe luồng 1.25G và 2.5G của một ODTU12 là giống hệt nhau
khi hai khe lu ồng 1.25G mang ODTU12 là TSa và TSa+4. Các phiên b ản khe luồng 1.25G và 2.5G c ủa một ODTU13 là giống hệt nhau khi hai khe lu ồng 1.25G mang ODTU12 là TSa và TSa+16. Các phiên b ản khe luồng 1.25G và 2.5G của m ột ODTU23 là giống hệt nhau khi 8 khe lu ồng 1.25G mang ODTU23 là TSa, TSb, TSc, TSd, Tsa+16, TSb+16, TSc+16 và TSd+16.
134
Hình 3.81: Các định dạng khung OTDUjk (Figure 19-5/G.709/Y.1331) Bảng 3.32: Các đặc tính OTDUjk dành cho TS 2.5G và 1.25G (Figure 19-5/G.709/Y.1331)
Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang ODTU k.ts Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang k.ts (ODTUk.ts) là m ột cấu trúc bao gồm một vùng tải tin ODTUk.ts và một tiêu đề ODTUk.ts (Hình 3.82). Vùng tải tin ODTUk.ts có (j x ts) cột và r hàng (xem Bảng 3.35) và vùng tiêu đề ODTUk.ts có 1 lần 6 byte.
ODTUk.ts đượ c mang trong "ts" khe lu ồng TS 1.25G của một OPUk bậc cao (HO OPUk).
135
Vị trí của tiêu đề ODTUk.ts phụ thu ộc vào các khe lu ồng TS của OPUk đượ c s ử d ụng khi ghép các ODTUk.ts trong OPUk (xem 3.12.1.1, 3.12.1.2, 3.12.1.4). Ví d ụ đơn giản của tiêu đề ODTUk.ts nằm ở TSOH của khe luồng TS cuối cùng của OPUk đượ c phân bổ cho các ODTUk.ts.
Các tiêu đề ODTUk.ts mang tiêu đề nhồi GMP theo quy định tại 3.12.4.
Hình 3.82 : Các định dạng khung OTDUk.ts (Figure 19-6/G.709/Y.1331) Bảng 3.33 : Các đặc tính OTDUk.ts (Figure 19-6/G.709/Y.1331)
3.12.3 Ghép tín hiệu ODTU vào OPUk 1) Ghép một tín hiệu ODTU01 vào một OPU1 đượ c thực hiện bằng cách ánh x ạ tín hiệu ODTU01 vào một trong hai khe lu ồng TS 1.25G của OPU1. 2) Ghép một tín hiệu ODTU12 vào một OPU2 đượ c thực hiện bằng cách ánh x ạ các tín hiệu ODTU12 vào một trong bốn khe luồng TS 2.5G của OPU2 hoặc vào hai (trong s ố tám) khe luồng TS 1.25G tùy ý c ủa OPU2: TSa và TSb v ớ i 1 a
136
3) Ghép một tín hiệu ODTU13 vào một OPU3 đượ c thực hiện bằng cách ánh x ạ tín hiệu
ODTU13 vào 1 trong mườ i sáu khe luồng TS 2.5G của OPU3 hoặc vào trong hai (c ủa 32) khe luồng TS 1.25G tùy ý của OPU3: TSa và TSb v ớ i 1 a < b 32. 4) Ghép một tín hiệu ODTU23 vào một OPU3 đượ c thực hiện bằng cách ánh x ạ các tín hiệu ODTU23 vào 4 trong s ố 16 khe luồng TS 2.5G tùy ý của OPU3: TSa, TSb và TSc v ớ i 1 a < b< c < d 16; hoặc ánh xạ vào 8 trong số 32 khe luồng TS 1.25G tùy ý của OPU3: TSa, TSb,TSc, TSd, TSe, TSf, TSg và TSh v ớ i 1 a < b < c < d < e < f < g < h 32. Ghi chú : a, b, c, d, e, f, g và h không nh ấ t thiế t ph ải là các con s ố liên tiế p (a = i, b = i+1, c = i+2, d = i+3, e=i+4, f=i+5, g=i+6, h=i+7); các con s ố này có th ể là chọn tu ỳ ý
để ngăn ngừ a sự phân mảnh băng thông.
Ghép một tín hiệu ODTU2.ts vào một OPU2 đượ c thực hiện b ở i l ậ p ánh x ạ các tín hi ệu ODTU2.ts vào trong ts (trong s ố 8) khe lu ồng TS 1.25G tùy ý c ủa OPU2: TSa, TSb,TSc,
… và TSp với 1 ≤ a < b < … < p ≤ 8.
Ghép một tín hiệu ODTU3.ts vào một tín hiệu OPU3 đượ c thực hiện bằng cách lậ p ánh xạ tín hiệu ODTU3.ts vào trong ts (c ủa 32) khe luồng TS 1.25G tùy ý c ủa OPU3: TSa,
TSb, … và TSq với 1 ≤ a < b < … < q ≤ 32.
Ghép một tín hiệu ODTU4.ts vào một tín hiệu OPU4 đượ c thực hiện bằng cách lậ p ánh xạ tín hiệu ODTU4.ts vào ts (c ủa 80) khe luồng TS 1.25G tùy ý của OPU3: TSa, TSb, … và TSr với 1 ≤ a < b < … < r ≤ 80.
Tiêu đề OPUk dành cho các tín hi ệu ghép này bao g ồm : loại tải tin PT, định danh cấu trúc ghép MSI, định danh đa kh ung của OPU4 (k = 4), tiêu đề khe luồng OPUk mang tiêu đề ODTU và tùy thuộc vào loại ODTU, một hay nhiều byte RES (dành cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong
tương lai). 3.12.3.1 Thiết lập ánh xạ tín hiệu ODTU12 vào một khe luồng TS của OPU2 Vào khe luồng TS 2.5G :
Một byte của tín hiệu ODTU12 đượ c ánh xạ vào một byte thuộc
vùng tải tin của m ột khe luồng TS 2.5G th ứ # i (i = 1,2,3,4) của OPU2, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.83 (bên trái). M ột byte của tiêu đề ODTU12 đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong cột 16 của khe luồng TS 2.5G thứ # i của OPU2. 137
Vào khe luồng TS 1.25G
: Một byte của tín hiệu ODTU12 đượ c ánh xạ vào một byte
thuộc vùng tải tin của một trong 2 khe luồng TS 1.25G thứ # A, B (A, B = 1,2, .., 8) c ủa
OPU2, như đượ c ch ỉ ra trong Hình 3.83 (bên phải). Một byte của tiêu đề ODTU12 đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 16 của khe luồng TS 1.25G thứ # a, b của OPU2. Các byte TSOH còn l ại của OPU2 ở trong cột 15 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế
trong tương lai.
Hình 3.83 (Fig 19-7/G.709/Y.1331) – Thiết lập ánh xạ của ODTU12 vào một khe luồng TS 2.5G của OPU2 (trái) và hai khe luồng TS 1.25G của OPU2 (bên phải).
138
3.12.3.2 Thiết lập ánh xạ tín hiệu ODTU13 vào một khe luồng TS của OPU3 Vào khe luồng TS 2.5G :
Một byte của tín hiệu ODTU13 đượ c ánh xạ vào một byte thuộc
vùng tải tin của một khe luồng TS 2.5G thứ # i (i = 1,2,..,16) của OPU3, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.84 (bên trái). M ột byte của tiêu đề ODTU13 đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong cột 16 của khe luồng TS 2.5G thứ # i của OPU3. Vào khe luồng TS 1.25G
: Một byte của tín hiệu ODTU13 đượ c ánh xạ vào một byte
thuộc vùng tải tin của một trong 2 khe luồng TS 1.25G thứ # A, B (A, B = 1,2, .., 8) c ủa
OPU3, như đượ c ch ỉ ra trong Hình 3.84 (bên phải). Một byte của tiêu đề ODTU13 đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 16 của khe luồng TS 1.25G th ứ # a, b của OPU3. Các byte TSOH còn l ại của OPU3 ở trong cột 15 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế
trong tương lai.
Hình 3.84 (Fig 19-8/G.709/Y.1331) – Thiết lập ánh xạ của ODTU13 vào một khe luồng TS 2.5G của OPU3 (trái) và hai khe luồng TS 1.25G của OPU3 (bên phải). 139
3.12.3.3 Thiết lập ánh xạ tín hiệu ODTU23 vào 4 khe luồng TS của OPU3 Vào khe luồng TS 2.5G :Một
byte của tín hiệu ODTU23 đượ c ánh xạ vào một byte thuộc
vùng tải tin của một trong số 4 khe luồng TS 2.5G thứ # A,B,C,D (A,B,C,D =1,2,..,16) của OPU3, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.85 (bên trái). M ột byte của tiêu đề ODTU23
đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong cột 16 của khe luồng TS 2.5G thứ # a,b,c,d của OPU3. Vào khe luồng TS 1.25G
:Một byte của tín hiệu ODTU23 đượ c ánh xạ vào một byte
thuộc vùng tải tin của một trong 8 khe luồng TS 1.25G thứ # A, B, C, D, E,F, G, H (A,B,C,D,E,F,G,H = 1,2,..,32) của OPU3, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.85 (bên ph ải). Một byte của tiêu đề ODTU23 đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 16 của khe luồng TS 1.25G thứ # a,b,c,d,e,f,g,h của OPU3. Các byte TSOH còn l ại của OPU3 ở trong cột 15 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế
trong tương lai.
140
Hình 3.85 (Fig 19-9/G.709/Y.1331) – Thiết lập ánh xạ của ODTU23 vào 4 khe luồng TS 2.5G (#A, #B, #C, #D vớ i A
trong tương lai. 141
Hình 3.86 (Fig 19-10/G.709/Y.1331) – 19-10/G.709/Y.1331) – Thiế Thiết lậ l ập ánh xạ xạ củ của ODTU01(không bao gồm gồm tiêu đề JOH) vào mộ một khe luồ luồng TS 1.25G củ của OPU1. 3.12.3.5 Thiế Thiết lậ lập ánh xạ xạ tín hiệ hiệu ODTU2.ts vào ts khe luồ lu ồng TS 1.25G củ của OPU2 Một byte c ủa tín hiệu tải tin ODTU2.ts đượ c ánh xạ vào một byte thuộc vùng tải tin c ủa một khe luồng TS 1.25G thứ # i (i = 1,..,ts) c ủa OPU2, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.87. Một byte của tiêu đề của ODTU2.ts đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 15,16, hàng t ừ 1
đến 3 của khe luồng TS 1.25G cuối cùng của OPU2, (TS này đã đượ c phân bổ vào ODTU2.ts). Các byte TSOH còn l ại của OPU2 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai.
142
Hình 3.87(Fig 19-11/G.709/Y.1331) – Hình 12.11/G.709/Y.1331 – Thiế Thiết lập ánh xạ xạ của ODTU2.ts vào ‘ts’khe luồng luồng TS 1.25G củ c ủa OPU2. 3.12.3.6 Thiế Thiết lậ lập ánh xạ xạ tín hiệ hiệu ODTU3.ts vào ts khe luồ lu ồng TS 1.25G củ của OPU3 Một byte c ủa tín hiệu tải tin ODTU3.ts đượ c ánh xạ vào một byte thuộc vùng tải tin c ủa một khe luồng TS 1.25G thứ # i (i = 1,..,ts) c ủa OPU3, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.88. Một byte của tiêu đề của ODTU3.ts đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 15,16, hàng t ừ 1
đến 3 của khe luồng TS 1.25G cuối cùng của OPU3, (TS này đã đượ c phân bổ vào ODTU3.ts). Các byte TSOH còn l ại của OPU3 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai.
143
Hình 3.88 (Fig 19-12/G.709/Y.1331) – 19-12/G.709/Y.1331) – Thiế Thiết lập ánh xạ xạ của ODTU3.ts vào ‘ts’khe luồng luồ ng TS 1.25G củ của OPU3. 3.12.3.7 Thiế Thiết lậ lập ánh xạ xạ tín hiệ hiệu ODTU4.ts vào ts khe luồ lu ồng TS 1.25G củ của OPU4 Một byte c ủa tín hiệu tải tin ODTU4.ts đượ c ánh xạ vào một byte thuộc vùng tải tin c ủa một khe luồng TS 1.25G thứ # i (i = 1,..,ts) c ủa OPU4, như đượ c chỉ ra trong Hình 3.89. Một byte của tiêu đề của ODTU4.ts đượ c ánh xạ vào một byte TSOH trong c ột 15,16, hàng t ừ 1
đến 3 của khe luồng TS 1.25G cuối cùng của OPU4, (TS này đã đượ c phân bổ vào ODTU4.ts). Các byte TSOH còn l ại của OPU4 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc tế trong tương lai. 144
Hình 3.89(Fig 19-13/G.709/Y.1331) – Thiế Thiết lập ánh xạ xạ của ODTU4.ts vào ‘ts’khe luồng luồ ng TS 1.25 G củ của OPU4. 3.12.4 Tiêu đề ghép kênh (Multiplex kênh (Multiplex Overhead) của OPUk và tiêu đề nhồi (Justification (Justification Overhead) Overhead) của ODTU Tiêu đề ghép kênh của OPUk (k=1,2,3,4) gồm có số nhận dạng cấu trúc ghép kênh MSI (Multiplex Structure Identifier) và tiêu đề ODTU. Tiêu đề ghép kênh của OPUk (k=4) có số nhận dạng đa khung OMFI ( OPU Multi-Frame Identifier) c ủa OPU. Các v ị trí tiêu đề OPUk
MSI đượ c trình bày trong Hình 3.90, 3.91, 3.92 và v ị trí tiêu đề OMFI đượ c trình bày trong Hình 3.92. 145
Tiêu đề ODTUjk Tiêu đề ODTUjk có ch ứa tiêu đề nhồi AMP, AMP, bao gồm các tín hi ệu điều khiển nhồi JC (Justification Control) và cơ hội nh ồi âm NJO(Negative Justification Opportunity) trong c ột 16 của hàng 1 đến 4.
Byte tiêu đề ODTUjk tại cột 15 và hàng 1, 2 và 3 đượ c dành riêng cho tiêu chu ẩn hóa quốc t ế trong tương lai RES. Tiêu đề ODTUjk bao gồm 3 byte điều khiển nhồi JC và 1 byte cơ hội nhồi âm NJO trên đầu. Các vị trí tiêu đề JC và NJO đượ c trình bày trong Hình 3.90 và 3.91. Ngoài ra, hai ho ặc n lần của 2 byte tiêu đề nhồi dương ( PJO1 , PJO2 ) nằm trong vùng t ải tin ODTUjk . Lưu ý rằng các vị trí PJO1 và PJO2 là đa khung , phụ thuộc khe luồng của ODUj và OPUk. Các PJO1 cho một ODU1 trong khe lu ồng TS 2.5G của OPU2 hoặc OPU3 thứ # i (i : 1 .. 4 ho ặc
1 .. 16 tương ứ ng ), nằm ở c cột đầu tiên của khe luồng TS 2.5G thứ # i c ủa OPUk (cột 16 + I c ủa OPUk) và PJO2 nằm ở cột thứ hai của khe luồng TS 2.5G thứ # i của OPUk (cột 20 + i c ủa OPU2, cột 32 + I của OPU3) trong khung # i c ủa đa khung có 4 hoặc 16 khung.
ụ 1: V íd ODU1
trong TS (1) của OPU2 hoặc OPU3: PJO1 trong c ột 16 +1 = 17, PJO2 trong c ột 20
+1 = 21 ( OPU2 ) và 32 3 2 +1 = 33 ( OPU3 ). ). ODU1 trong TS (4) c ủa OPU2: PJO1 trong c ột 16 +4 = 20, PJO2 trong c ột ODU1 trong TS (16) c ủa OPU3: PJO1 trong c ột 16 +16 = 32 , PJO2
20 +4 = 24.
trong cột 32 +16 = 48.
4 PJO1s cho một ODU2 trong khe lu ồng TS 2.5G của OPU3 thứ # a, # b , c # và # d n ằm trong cột đầu tiên của khe lu ồng TS 2.5G của OPU3 thứ #a (cột 16 + a của OPU3) trong các khung # a, # b , c # và # d c ủa đa khungcó 16 khung. Bốn PJO2 cho một ODU2 trong khe lu ồng TS 2.5G của OPU3 thứ # a, # b , c # và # d n ằm trong cột đầu tiên của trong khe lu ồng TS 2.5G của OPU3 thứ # b (cột 16 + b của OPU3) trong các khung # a, # b , c # và # d c ủa đa khung có 16 khung. Hình 19 -14A trình bày một ví dụ vớ i 4 ODU2s trong OPU3 đượ c ánh xạ vào khe luồng TS 2.5G ( 1,5,9,10 ) , ( 2,3,11,12 ) , ( 4,14,15,16 ) và ( 6,7,8,13 ).
ụ 2: V íd ODU2
trong TS ( 1,2,3,4 ) của OPU3: PJO1 trong cột 16 +1 = 17, PJO2 trong c ột 16 +2 =
18. 146
ODU2
trong TS ( 13,14,15,16 ) c ủa OPU3 : PJO1 trong cột 16 +13 = 29, PJO2 trong cột
16 +14 = 30. Các PJO1 cho một ODU0 trong khe lu ồng TS 1.25G của OPU1 thứ # i (i : 1,2) n ằm ở cột đầu tiên của khe luồng TS 1.25G của OPU1 thứ # i (cột 16 + I của OPU1) và PJO2 nằm ở cột thứ hai của khe luồng TS 1.25G của OPU1 thứ # i (cột 18 + I của OPU1) trong khung th ứ # i c ủa đa khung có 2 khung. Các PJO1 cho một ODU1 trong trong khe lu ồng TS 1.25G của OPU2 hoặc OPU3 thứ # a và b (a: 1 .. 7 ho ặc 1 .. 31 tương ứ ng ; b : 2 .. 8 ho ặc 2 .. 32 tương ứ ng) nằm ở c ột đầu tiên của khe luồng TS 1.25G của OPUk thứ #a (cột 16 + a c ủa OPUk) và PJO2 nằm ở cột đầu tiên của khe luồng TS 1.25G của OPUk thứ # b (cột 16 + b của OPUk) trong các khung # a và #b c ủa đa khung có 8 hoặc 32 khung.
ụ 3: Víd
ODU1 trong TS (1,2) của OPU2 hoặc OPU3: PJO1 trong cột 16 +1 = 17, PJO2 trong cột 16 +2 = 18.
ODU1 trong TS ( 7,8 ) c ủa OPU2: PJO1 trong cột 16 +7 = 23, PJO2 trong c ột 16 +8 = 24.
ODU1 trong TS ( 31,32 ) c ủa OPU3: PJO1 trong cột 16 +31 = 47 , PJO2 trong c ột 16 +32 = 48.
8 PJO1s cho một ODU2 trong khe lu ồng TS 1.25G của OPU3 thứ # a, # b, c #, # d # e, f #, # # g và h nằm ở cột đầu tiên của khe lu ồng TS 1.25G của OPU3 thứ #a (cột 16 + a của OPU3) trong các khung # a, # b, c #, # d # e, f #, # # g và h c ủa đa khung có 32 khung. 8 PJO2s cho một ODU2 trong khe lu ồng TS 1.25G của OPU3 thứ # a, # b, c #, # d # e, f #, # # g
và h đang nằ m ở cột đầu tiên của khe luồng TS 1.25G của OPU3 thứ # b (cột 16 + b của OPU3) trong khung # a, # b, c #, # d # e, f #, # # g và h c ủa của đa khung có 32 khung. Hình 19-14B trình bày m ột ví dụ có 2 ODU2 và 2 ODU1 trong OPU3 đượ c ánh xạ vào các khe luồng TS 1.25G(1,5,9,10,17,19,20,21), (25,26,27,28,29 , 30,31,32), (2,3) và (4,24).
ụ 4: Víd
ODU2 trong TS (1,2,3,4,5,6,7,8) của OPU3: PJO1 trong cột 16 +1 = 17, PJO2 trong cột 16 +2 = 18. 147
ODU2 trong TS (25,26,27,28,29,30,31,32) c ủa OPU3: PJO1 trong c ột 16 +25 = 41, PJO2 trong cột 16 +26 = 42.
Hình 3.90 (Figure19-14A/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết hợ p vớ i chỉ một ODTUjk (PT = 20) 148
Hình 3.91(Figure19-14B/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết hợ p vớ i chỉ một ODTUjk (PT = 21) 149
Tiêu đề ODT Uk.ts Tiêu đề ODTUk.ts chứa tiêu đề nhồi GMP , gồm có : 1) 3 byte điều khiển nhồi (JC1, JC2, JC3); JC1, JC2, JC3 mang 14-bit thông tin GMP C m và khách hàng/LO ODU 2) 3 byte của điều khiển nhồi (JC4, JC5, JC6 ); JC4, JC5, JC6 mang 10-bit thông tin GMP
∑C8D. Vị trí các tiêu đề trên JC1, JC2, JC3, JC4, JC5 và JC6 đượ c trình bày trong Hình 3.92.
Hình 3.92(Figure19-14C/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết hợ p vớ i một ODTUjk (PT = 21) 150
3.12.4.1 Chỉ số nhận dạng cấu trúc ghép kênh MSI (Multiplex Structure Identifier) c ủa OPUk Tiêu đề chỉ số nhận dạng cấu trúc ghép kênh MSIc ủa OPUk (k=1,2,3,4) thực hiện mã hóa cấu trúc ghép kênh ODU trong OPU. MSI n ằm ở vùng ánh xạ của các tín hi ệu PSI (tham khảo Hình12.14A cho vị trí MSI trong OPUk v ớ i PT = 20, tham khảo Hình12.14B và Hình12.14C cho vị trí MSI trong OPUk vớ i PT = 21). MSI có m ột chiều dài cụ th ể dành cho OPU (OPU1: 2 byte, OPU2: 4 hoặc 8 byte, OPU3: 16 hoặc 32 byte, OPU4: 80 byte) và khe lu ồng TS (2.5G, 1.25G) và chỉ ra nội dung ODTU của mỗi khe luồng TS của một OPU. Một byte MSI đượ c sử dụng cho mỗi TS.
ố nh ận d ạng c ấ u t rúc ghé 3.12.4.1.1 Ch ỉ s p kênh M SI (M ul tiplex Str uctu re I dentifier) c ủa ới lo ại t ải ti n 20 (PT=20) OPU2- v Đối vớ i 4 khe luồng TS 2.5G của OPU2, 4 byte của PSI đượ c sử dụng (PSI [2] .. PSI [5]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình 3.92 và Hình 3.93. MSI cho bi ết n ội dung ODTU của mỗi khe luồng TS của OPU2. Một byte PSI đượ c sử dụng cho mỗi khe luồng TS. -Loại ODTU trong bit 1 và 2 đượ c c ố định giá tr ị 00, để ch ỉ ra s ự hiện di ện c ủa m ột ODTU12. -Cổng luồng thứ # cho biết s ố c ổng c ủa ODU1 đang đượ c v ận chuyển trong khe lu ồng TS 2.5G này; sự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là c ố định, số cổng bằng số khe luồng TS.
Hình 3.93(Figure 19-15/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU2 – loại tải tin PT= 20 ố nh ận d ạng c ấ u t rúc ghé 3.12.4.1.2 Ch ỉ s p kênh M SI (M ul tiplex Str uctu re I dentifier) c ủa ới lo ại t ải ti n 20 (PT=20) OPU3- v Đối vớ i 16 khe luồng TS 2.5G của OPU3, 16 byte của PSI đượ c sử dụng (PSI [2] .. PSI [17]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình 3.90, 3.94 và 3.95. MSI cho bi ết n ội dung ODTU của mỗi khe luồng TS của OPU3. Một byte PSI đượ c sử dụng cho mỗi khe luồng TS. 151
Loại ODTU trong bit 1 và 2 ch ỉ ra s ự hiện diện của một ODTU13 hoặc ODTU23 trong TS của OPU3. Loại ODTU mặc định là ODTU13, hiện diện khi hoặc một khe luồng TS mang một ODTU13, hoặc không đượ c bố trí mang một ODTU.
Cổng luồng thứ # trong bit từ 3 đế n 8, chỉ ra cho biết s ố c ổng c ủa ODTU13/23 đang đượ c vận chuyển trong khe lu ồng TS 2.5G này;
đối với trườ ng hợ p ODTU13, sự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là c ố định, số cổng bằng số khe luồng TS.
đối với trườ ng hợ p ODTU23, sự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là thay đổi đượ c. Khe luồng TS của ODTU23 được đánh số từ 1 đến 4.
Hình 3.94(Figure 19-16A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – loại tải tin PT= 20
152
Hình 3.95 (Figure 19-16B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – loại tải tin PT= 20 ố nh ận d ạng c ấu trúc ghé 3.12.4.1.3 Ch ỉ s p kênh M SI (OPU 1 M ul tiplex Str uctu re Identifier) ủa OPU1- v ới lo ại t ải ti n 20 (PT=20) c Đối vớ i 2 khe luồng TS 1.25G của OPU1, 2 byte của PSI đượ c sử dụng (PSI [2],PSI [3]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình Hình 3.90 và Hình 3.96. MSI cho bi ết n ội dung ODTU của mỗi khe luồng TS của OPU1. Một byte PSI đượ c s ử d ụng cho mỗi khe luồng TS. -Loại ODTU trong bit 1 và 2, đượ c cố định là 2 tr ị bit 11, chỉ ra sự hiện diện của một ODTU01. -Cổng luồng thứ # trong bit từ 3 đến 8, chỉ ra cho biết số cổng của ODTU01 đang đượ c vận chuyển trong khe luồng TS 1.25G này; s ự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là cố định, số cổng bằng số khe luồng TS.
Hình 3.96 (Figure 19-17/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU1 – loại tải tin PT= 20 ố nh ận d ạng c ấ u t rúc ghé 3.12.4.1.4 Ch ỉ s p kênh M SI (M ul tiplex Str uctu re I dentifier) c ủa ới lo ại t ải ti n 21 (PT=21) OPU4- v Đối vớ i 80 khe lu ồng TS 1.25G của OPU4, 80 byte c ủa PSI đượ c sử dụng (từ PSI [2] đế n PSI [81]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình Hình 3.92, Hình 3.97 và Hình 3.98. 153
MSI cho biết nội dung ODTU c ủa mỗi khe lu ồng TS của OPU4. Một byte PSI đượ c sử dụng cho mỗi khe luồng TS. - Bit chỉ th ị s ự chi ếm v ị trí của TS (occupation bit) ch ỉ có 1 bit đầu tiên, cho bi ết khe luồng TS
đượ c xác định vị trí hoặc chưa xác định. - Cổng luồng thứ # trong bit t ừ 2 đến 8, chỉ ra cho biết số cổng của ODTU4.ts đang đượ c vận chuyển trong khe luồng TS 1.25G này; s ự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là cố định, số cổng bằng số khe luồng TS 1.25G. Đối với trườ ng hợ p ODTU4.ts, mang 2 TS ho ặc nhiều hơn, sự gán số c ủa cổng cho khe lu ồng TS là thay đổi đượ c. Khe luồng TS 1.25G của ODTU4.ts được đánh số từ 1 đến 80. Giá tr ị đượ c thiết lậ p tất cả là bit 0, khi bit ch ỉ thị sự chiếm vị trí của TS có giá tr ị 0 (khe luồng TS là không xác định vị trí).
Hình 3.97 (Figure 19-18A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI TS 1.25G của OPU4 – Loại PT= 21
Hình 3.98 (Figure 19-18B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU4 – Loại PT= 21 154
ố nh ận d ạng c ấ u t rúc ghé 3.12.4.1.5 Ch ỉ s p kênh M SI (M ul tiplex Str uctu re I dentifier) c ủa ới lo ại t ải ti n 21 (PT=21) OPU2- v Đối vớ i 8 khe lu ồng TS 1.25G của OPU2, 8 byte của PSI đượ c sử dụng (từ PSI [2] đến PSI [9]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình Hình 3.91, Hình 3.99 và Hình 3.100. MSI cho biết nội dung ODTU c ủa mỗi khe lu ồng TS của OPU2. Một byte PSI đượ c sử dụng cho mỗi khe luồng TS. -Loại ODTU trong bit 1 và 2 chỉ ra sự hiện diện của một ODTU12 hoặc ODTU2.ts trong TS 1.25G của OPU2. Loại ODTU mặc định là 11 ( nghĩa là chưa đị nh vị trí), hiện diện khi một khe luồng TS không đượ c bố trí mang một ODTU. - Cổng luồng thứ # trong bit t ừ 3 đến 8, chỉ ra cho biết số cổng của ODTU đang đượ c vận chuyển trong khe luồng TS 1.25G này; s ự gán số c ủa c ổng cho khe lu ồng TS là thay đổi đượ c. Khe luồng TS 1.25G của ODTU12 được đánh số từ 1 đến 4, ODTU4.ts được đánh số từ 1 đến 8. Giá tr ị đượ c thiết lậ p tất cả là bit 0, khi lo ại ODTU có giá tr ị 11 (khe luồng TS là không xác đị nh vị trí).
Hình 3.99 (Figure 19-19A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU2 – Loại PT= 21
155
Hình 3.100 (Figure 19-19B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU2 – Loại PT= 21 3.12.4.1.6 Ch ỉ s p kênh M SI (M ul ti plex Str uctu re I denti fier) v ớ i k he ố nh ận d ạng c ấ u trúc ghé
ại t ải ti n PT=21) c ủa OPU3 lu ồng TS 1.25G (lo Đối vớ i 32 khe lu ồng TS 1.25G của OPU3, 32 byte c ủa PSI đượ c sử dụng (từ PSI [2] đế n PSI [33]) có chức năng như MSI byte, đượ c trình bày trong Hình Hình 3.91, Hình 3.101 và Hình 3.102. MSI cho biết nội dung ODTU của mỗi khe luồng TS của OPU3. Một byte PSI đượ c sử dụng cho mỗi khe luồng TS. -Loại ODTU trong bit 1 và 2 chỉ ra sự hiện diện của một ODTU13 hoặc ODTU3.ts trong TS 1.25G của OPU3. Loại ODTU mặc định là 11 (nghĩa là chưa đị nh vị trí), hiện diện khi một khe luồng TS không đượ c bố trí mang một ODTU. -Cổng luồng thứ # trong bit t ừ 3 đến 8, chỉ ra cho biết số cổng của ODTU đang đượ c vận chuyển trong khe luồng TS 1.25G này; s ự gán số của cổng cho khe lu ồng TS là thay đổi đượ c. Khe luồng TS 1.25G của ODTU13 được đánh số t ừ 1 đế n 16, ODTU23 được đánh số t ừ 1 đế n 4 và
ODTU2.ts được đánh số t ừ 1 đế n 32. Giá tr ị đượ c thiết lậ p t ất cả là bit 0, khi lo ại ODTU có giá tr ị 11 (khe lu ồng TS là không xác định vị trí).
156
Hình 3.101(Figure 19-20A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – Loại PT= 21
Hình 3.102 (Figure 19-20B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – Loại PT= 21 3.12.4.2 Tiêu đề dành riêng nhận dạng cấu trúc tải tin RES (Reserved overhead) của OPUk Các byte 253 (OPU1), 251 ho ặc 247 (OPU2), 239 hoặc 223 (OPU3) và 175 (OPU4) đượ c dành riêng trong PSI c ủa OPUk để tiêu chuẩn hóa quốc t ế trong tương lai. Các byte này được đặ t t ại PSI [1] và PSI [3] (OPU1), PSI [6] ho ặc PSI [10] (OPU2), PSI [18] ho ặc PSI [34] (OPU3), PSI [82] (OPU4 ) cho PSI [255] c ủa tiêu đề OPUk. Các byte này đượ c thiết lập để tất cả là Zero.
3.12.4.3 Tiêu đề nhồi ghép kênh JOH (Multiplex Justification Overhead) của OPUk Hai thủ tục ánh xạ đượ c sử dụng để ánh xạ ODUj, hoặc bằng thủ tục ánh xạ không đồng bộ AMP hoặc bằng thủ tục ánh xạ tổng quát GMP vào ODTUjk ho ặc ODTUk.ts, tương ứng.
AMP sử dụng ODUj và nhồi cố định cho OPUk và định nghĩa cơ hội nhồi (ODTUjk).
157
GMP sử dụng ODUj và nh ồi độc lập cho OPUk và định nghĩa cơ hộ i nh ồi (ODTUk.ts). Vị trí nhồi trong một ODTUk.ts được xác định bằng công thức được quy định trong 19.4.3.2/G.709.
3.12.4.3.1 Th ủ t ục l ập ánh x ạ không đồng b ộ (AM P)
Tiêu đề nhồi ghép kênh JOH n ằm ở cột 16 của OPUk (k = 1,2,3) như đượ c chỉ ra trong Hình 3.90 và 3.91( Fig12.14A và 12.14B) bao g ồm 3 byte điều khiển nhồi JC và một byte cơ hội nhồi
dương NJO. Ba byte JC được đặt tại hàng 1, 2 và 3. Byte NJO nằm ở hàng 4. Bit 7 và 8 của mỗi byte JC đượ c sử dụng để điều khiển sự nhồi. 6 bit khác đượ c dành riêng cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai. 3.12.4.3.2 Th ủ t ục ánh x ạ t ổ ng quát GM P (Generic M apping Procedure)
Tiêu đề nhồi ghép kênh JOH dành cho GMP bao g ồm hai nhóm 3 byte điều khiển nhồi JC; tổng quát (JC1 , JC2 , JC3 ) và xác định ánh xạ khách hàng vào LO ODU ( JC4 , JC5 , JC6 ). Xem Hình 3.92. Các byte JC1 , JC2 và JC3 bao g ồm: 1) một trườ ng Cm 14-bit (bit C1, C2, .. , C14 ) , 2) một trườ ng chỉ số tăng II (Increment Indicator) chỉ 1-bit, 3) một trườ ng chỉ số giảm DI chỉ có 1 -bit và 4) một trườ ng CRC-8 có 8-bit. CRC-8 là mã ki ểm tra lỗi cho các trườ ng JC1 , JC2 và JC3. Các byte JC4 , JC5 và JC6 bao g ồm : 1) một trườ ng
C có 10-bit (bit D1, D2, .. , D10 );
nD
2) trườ ng CRC-5 có 5-bit t ừ bit 4 đến bit 8 (là mã ki ểm tra lỗi cho các trườ ng JC4, JC5 và JC6) và; 3) 9 bit dành cho tiêu chu ẩn quốc tế tương lai ( RES ). Giá tr ị của ‘m’ trong Cm là 8’ts’ (là số khe luồng TS chiếm bở i ODTUk.ts). Giá tr ị c ủa ‘n’ đại di ện cho chi ti ết định thờ i (timing granularity) c ủa tham số Cn của GMP; ‘n’
cũng có mặt trong CnD. Giá tr ị của n là 8. Giá tr ị của Cm điều khiển sự phân bố của các nhóm gồm ‘ts’ byte dữ liệu LO ODUj đưa vào các nhóm gồm ‘ts’ byte tải tin ODTUk.ts. 158
Giá tr ị của CnD cung cấ p thông tin thờ i gian b ổ sung ‘n’-bit. Thông tin thờ i gian này là c ần thiết
để điều khiển chất lượ ng rung pha và wander (jitter và wander) c ủa các tín hi ệu LO ODUj . Giá tr ị của Cn được tính như sau : Cn(t) = m x Cm(t) + ( CnD(t) - CnD(t-1) ). Ghi chú :
Giá tr ị CnD là một chỉ thị hi ệu qủa của số lượ ng dữ liệu trong hàng đợ i ảo c ủa b ộ ánh
xạ mà nó không có th ể gửi đi trong đa khung, vì lượ ng d ữ liệu ít hơn một t ừ M- byte. Đối vớ i
trườ ng hợ p, giá tr ị c ủa CnD trong một đa khung thứ ‘t’ bị h ỏng, giá tr ị c ủa CnD có thể ph ục hồi trong đa khung tiế p theo thứ ‘t +1’.
3.12.4.4 Tiêu đề nhận dạng đa khung OPU OMFI (OPU Multi Frame Identifier overhead) Một byte tiêu đề nhận dạng đa khung OPU4 là OMFI, được định nghĩa trong dòng 4, cộ t 16 của
tiêu đề OPU4 (Hình 3.103). Giá tr ị của các bit 2 đế n 8 của byte OMFI sẽ được tăng lên mỗi khung OPU4,
để cung cấ p một đa khung có 80 khung dành cho ghép LO ODU vào OPU4. Chú ý: -
Đây là một tu ỳ chọn để s ắ p x ế p đồng b ộ v ị trí OMFI = 0 vớ i v ị trí MFAS = 0 cứ mỗi
1280 chu k ỳ khung (1280 là b ội số chung nhỏ nhất của 80 và 256).
Hình 3.103 (Fig 19-21/G.709/Y.1331) Tiêu đề nhận dạng đa khung OMFI của OPU4 159
3.12.5 Ánh xạ ODUj vào ODTUjk Ánh xạ các tín hi ệu ODUj (có dung sai t ốc độ bit lên đế n 20 ppm) vào tín hi ệu ODTUjk ( ( j, k)= { (0,1), (1,2) , (1,3) , (2, 3) } ) đượ c thực hiện như một ánh xạ không đồng bộ. Chú ý: - dung sai t ốc
độ bit t ối đa giữ a OPUk và tín hi ệu đồng hồ ODUj, đượ c cung cấ p bở i thủ
t ục ánh x ạ không đồng bộ này, là : 1) -130 đế n +65 ppm ( ODU0 vào OPU1 ) , 2) -113 đế n +83 ppm (ODU1 vào OPU2), 3) -96 đế n +101 ppm (ODU1 vào OPU3) và 4) -95 đế n +101 ppm (ODU2 vào OPU3).
Tín hiệu ODUj đượ c mở r ộng thêm tiêu đề đồng bộ khung FAS (Frame Alignment) theo quy
định tại mục 15.6.2.1 và 15.6.2.2 và một định dạng nhồi tất cả bit 0 trong vùng tiêu đề OTUj (xem Hình 3.104).
Hình 3.104 (Figure 19-22/G.709/Y.1331) – Cấu trúc khung ODUj mở rộng (Extended ODUj) (bao gồm FA OH, và vùng OTUj OH chứ a các bit nhồi cố định là bit 0) Tín hiệu ODUj mở r ộng thích ứng v ới đồng h ồ ODUk nội b ộ thi ết b ị, b ằng ánh xạ không đồng bộ với sơ đồ nhồi dương/âm/zero (pnz) là -1/ 0 / +1 / +2. Một byte ODUj mở r ộng đượ c ánh xạ vào một byte ODTUjk . Quá trình lậ p ánh xạ không đồng b ộ t ạo ra JC, NJO , PJO1 và PJO2 theo B ảng 3.34. Quá trình giải ánh xạ sẽ lấy thông tin để xử lý trong các byte JC, NJO , PJO1 và PJO2 theo B ảng 3.34. Đa số (2/3) byte JC đượ c sử dụng để đưa ra quyết định nhồi trong quá trình giải ánh xạ để bảo vệ chống lại lỗi xảy ra tại một trong ba tín hi ệu JC.
160
Bảng 3.34(Table 19-7/G.709/Y.1331) – Sự tạo lập và tách JC, NJO, PJO1 và PJO2 JC
NJO
PJO1
PJO2
Ý nghĩa
78 00 01 1 0* 11
yte nhồi byte dữ liệu byte dữ liệu Không nhồi (0) yte dữ liệu byte dữ liệu byte dữ liệu Nhồi âm ( – 1) yte nhồi byte nhồi byte nhồi Nhồi dương kép (+2) yte nhồi byte nhồi byte dữ liệu Nhồi dương (+1) *) Ghi chú : mã này không đượ c sử d ụng cho trườ ng hợp ODU0 đưa vào OPU1. Giá tr ị chứa trong NJO, PJO1 và PJO2 khi chúng đượ c sử dụng để làm byte nh ồi thì tất cả bit
đều là 0. Phần thu bỏ qua các giá tr ị chứa trong các byte NJO , PJO1 và PJO2 này, khi chúng đượ c sử dụng để làm byte nhồi.
Trong trườ ng hợ p tín hiệu khách hàng ODUj đến bị sự cố (ví dụ , có cảnh báo OTUj - LOF ), tín hiệu khách hàng ODUj đế n b ị s ự c ố s ẽ thay thế b ằng tín hiệu ODUj-AIS theo quy định t ại mục
16.5.1/G.709. Sau đó tín hiệ u ODUj-AIS đượ c ánh xạ vào ODTUjk . Đối với trườ ng hợp các ODUj thu đượ c từ đầu ra của một card ma tr ận chuyển mạch (chức năng k ết n ối ODU), tín hiệu đến thay bằng ( trườ ng h ợ p ma tr ận k ết n ối m ở ) các tín hiệu ODUj-OCI
theo quy định tại 16.5.2/G.709. Tín hiệu ODUj-OCI này sau đó đượ c ánh xạ vào ODTUjk. Các OPUk và do đó tín hiệu ODTUjk (k=1,2,3 ) đượ c tạo ra từ một tín hiệu đồng hồ địa phương ( vớ i giớ i hạn quy định trong Bảng 17-3/G.709 ), cho nên độc lậ p vớ i tín hiệu của khách hàng ODUj (j = 0,1,2 ). Các tín hi ệu ODUj (j = 0,1,2 ) đượ c ánh xạ vào ODTUjk (k = 1,2,3 ) sử dụng một với sơ đồ nhồi
dương/âm/zero (pnz) là -1/ 0 / +1 / +2. Giải ánh xạ các tín hi ệu ODUj từ các tín hi ệu ODTUjk ( ( ( j, k) = { (0,1), (1,2) , (1,3) , (2,3) )
đượ c thực hiện bằng cách tách các tín hi ệu ODUj mở r ộng từ OPUk dướ i sự điều khiển của tiêu đề (JC, NJO, PJO1, PJO2 ). Ghi chú: - Đố i v ới
trườ ng h ợ p các tín hi ệu ODUj là tín hi ệu đầu ra như là mộ t tín hiệu
OTUj , đồng b ộ khung của các tín hi ệu ODUj mở r ộng đượ c tách ra sẽ đượ c khôi phục để cho phép ánh xạ đồng bộ khung của ODUj vào tín hi ệu OTUj. 161
Khi tín hiệu đến ODUk/OPUk bị sự cố (ví dụ , trong trườ ng hợ p nhận cảnh báo ODUk-AIS, ODUk- LCK, ODUk - OCI ), tín hiệu ODUj - AIS (theo quy định t ại 16.5.1/G.709) đượ c tạo ra
để thay thế cho tín hiệu ODUj bị mất. 3.12.5.1 Ánh xạ ODU1 vào ODTU12 Một byte của tín hiệu ODU1 đượ c ánh xạ vào một byte thông tin c ủa ODTU12 (xem Hình 3.105). Cứ mỗi 4 khung OPU2, hoặc là nhồi dương hoặ c nhồi âm đượ c thực hiện. Khung có nhồi đượ c th ực hi ện, liên quan đến TSOH của TS 2.5G của OPU2 trong đó ODTU12 đượ c ánh xạ (Hình 3.76). Hình 3.105 cho th ấy trườ ng hợ p ánh xạ trong TS1 2.5G c ủa OPU2. Một byte của tín hiệu ODU1 đượ c ánh xạ vào một byte thông tin c ủa ODTU12 (xem Hình 3.106). Cứ mỗi 8 khung OPU2, hoặc là nhồi dương hoặ c nhồi âm đượ c thực hiện. Khung có nhồi đượ c thực hiện, liên quan đế n TSOH của TS 1.25G của OPU2 trong đó ODTU12 đượ c ánh xạ (Hình 3.76). Hình 3.105 cho th ấy trườ ng hợ p ánh xạ trong TS2 và TS4 1.25G c ủa OPU2.
162
Hình 3.105 (Fig 19-23A/G.709/Y.1331)- định dạng khung ODTU12 và ánh xạ của ODU1 (trườ ng hợ p ánh xạ trong TS1 2.5G) Bảng 3. 35(Table19-7/G.709/Y.1331) – Sự phát và rút ra tin tứ c của các byte JC, NJO, PJO1 và PJO2
163
Hình 3.106 (Fig19-1119-23B/G.709/Y.1331)- định dạng khung ODTU12 và ánh xạ của ODU1 (trườ ng hợ p ánh xạ trong TS1 2.5G) 3.12.5.2 Ánh xạ ODU1 vào ODTU13 Một byte của tín hiệu ODU1 đượ c ánh xạ vào một byte thông tin c ủa ODTU13 (xem Hình 3.107). Cột 119 của ODTU13 đượ c nhồi c ố định. Một định d ạng toàn bit 0 đượ c chèn vào các byte nh ồi cố định .Cứ mỗi 16 khung OPU3, hoặc là nhồi dương hoặc nh ồi âm đượ c th ực hiện. Khung có nhồi đượ c th ực hiện, liên quan đế n TSOH của TS 2.5G của OPU3 trong đó ODTU1 3
đượ c ánh xạ (Hình 12.2). Hình 3.107 cho th ấy trườ ng hợ p ánh xạ trong TS3 2.5G c ủa OPU3.
164
Một byte của tín hiệu ODU1 đượ c ánh xạ vào một byte thông tin c ủa ODTU13 (xem Hình 3.108). Cứ mỗi 2 l ần 32 khung OPU3, hoặc là nhồi dương hoặ c nhồi âm đượ c thực hiện. Khung có nhồi đượ c th ực hi ện, liên quan đến TSOH của TS 1.25G của OPU3 trong đó ODTU1 3 đượ c ánh xạ (Hình 3.77). Hình 3.107 cho th ấy trườ ng hợ p ánh xạ trong TS2 và TS25 1.25G c ủa OPU3.
Hình 3.107(Fig 19-24A/G.709/Y.1331)- định dạng khung ODTU13 và ánh xạ của ODU1 (trườ ng hợ p ánh xạ trong TS3 2.5G)
165
Hình 3.108(Fig 19-24B/G.709/Y.1331)- Định dạng khung ODTU13 và ánh xạ của ODU1 (trườ ng hợ p ánh xạ trong TS2 và TS25 1.25G) 3.12.5.3 Ánh xạ ODU2 vào ODTU23 Thực hiện tương tự như 3.12.5.2.
3.12.5.4 Ánh xạ ODU0 vào ODTU01 Thực hiện tương tự . 166
3.12.6 Ánh xạ ODUj vào ODTUk.ts Ánh xạ các tín hi ệu ODUj (j = 0, 1, 2, 2e, 3, flex) (có dung sai t ốc độ bit lên đến 100 ppm) vào tín hiệu ODTUk.ts (k = 2,3,4; ts = M) đượ c thực hiện như một ánh xạ đồng bộ tổng quát GMP.
Các OPUk và do đó các tín hiệ u ODTUk.ts (k = 2,3,4 ) đượ c t ạo ra từ m ột đồng h ồ n ội ( trong giớ i hạn quy định trong Bảng 17-3/G.709 ) , cho nên độ c lậ p của tín hiệu khách hàng ODUj. Tín hiệu ODUj đượ c mở r ộng vớ i tiêu đề FA (Frame Alignment) theo quy định tại 15.6.2.1/G.709 và 15.6.2.2/G.709 và tất cả bit 0 trong trường tiêu đề OTUj (xem Hình 3.104) . Tín hiệu ODUj mở r ộng đượ c thích ứng vớ i OPUk / ODTUk.ts tạo ra từ đồng hồ nội b ằng thủ tục ánh xạ GMP. Các giá tr ị c ủa n trong c(t) và C( t) được quy đị nh t ại Ph ụ l ục D/G709. Giá tr ị của M là số khe luồng bị chiếm bở i ODUj ; ODTUk.ts = ODTUk.M. Nhóm ‘M’ byte ODUj mở r ộng liên tiếp đượ c ánh xạ vào một nhóm ‘M’ byte ODTUk.M liên tiế p. Quá trình ánh xạ GMP đối v ới trườ ng hợ p tín hiệu ODUj (j = 0,1,2,2 e, 3, flex) t ạo ra một lần cho mỗi đa khung ODTUk.M thông tin C m(t) và C(t) theo Ph ụ lục D/G.709 và mã hóa các thông tin này trong tiêu đề điều khiển nhồi JC1/JC2/JC3 và JC4/JC5/JC6 c ủa ODTUk.ts. Quá trình giải ánh xạ Cm(t) và CnD(t) từ JC1/JC2/JC3 và JC4/JC5/JC6 và tách Cm(t) và CnD(t) theo Ph ụ lục D. CRC-8 đượ c sử dụng để bảo vệ chống lại lỗi trong JC1, JC2, JC3. CRC-5 sẽ đượ c sử dụng để bảo vệ chống lại lỗi trong JC4, JC5, JC6. Khi tín hiệu ODUj đến bị sự cố, tín hiệu đến đó sẽ đượ c thay thế bở i tín hiệu ODUj-AIS theo
quy định tại 16.5.1/G.709. Sau đó ODUj-AIS đượ c ánh xạ vào ODTUk.M. Đối với trườ ng hợ p các ODUj nhận đượ c từ ngõ ra c ủa một ma tr ận chuyển mạch( có chức năng k ết n ối ODU), các tín hi ệu đến (trườ ng h ợ p ma tr ận k ết n ối mở ) sẽ đượ c thay thế bở i tín hiệu ODUj-OCI theo quy đị nh tại 16.5.2/G.709. Tín hi ệu ODUj-OCI này sau đó đượ c ánh xạ vào ODTUk.M.
3.12.6.1 Ánh xạ ODUj vào ODTU2.M Nhóm M byte k ế tiế p của tín hiệu ODUj mở r ộng (j = 0, flex) đượ c ánh xạ vào một nhóm M byte k ế tiế p của vùng tải tin ODTU2.M dướ i sự điều khiển của các c ơ chế điều khiển dữ
167
liệu/nhồi GMP. Từng nhóm M byte trong vùng t ải tin ODTU2.M có thể hoặc mang M byte ODU, hoặc thực hiện M byte nhồi. Giá tr ị của các byte nh ồi đượ c thiết lậ p tất cả bằng bit 0. Các nhóm M byte trong vùng t ải tin ODTU2.M được đánh số 1-15.232. Việc đánh số byte tải tin ODTU2.M cho kh ối M-byte (m-bit) GMP đượ c trình bày trong Hình 3.109. Trong hàng 1 c ủa đa khung ODTU2.M, M- byte đầu tiên sẽ đượ c dán nhãn 1, Mbytes tiế p theo sẽ đượ c dán nhãn 2, vv..
Hình 3.109(Figure 19-27/G.709/Y.1331) –đánh số byte tải tin ODTU2.M cho khối Mbyte(m-bit) GMP Bảng 3.36(Table 19-8/G.709/Y.1331 - C m và Cn (n = 8) ánh xạ ODUj vào ODTU2.M )
3.12.6.2 Ánh xạ ODUj vào ODTU3.M Thực hiện tương tự .
3.12.6.3 Ánh xạ ODUj vào ODTU4.M Thực hiện tương tự . 168
3.13. Các phương thứ c ánh xạ tín hiệu của OTN 3.13.1 Giới thiệu Cải ti ến gần đây cho mạng OTN giải quyết nhu cầu phát triển để cung cấ p một lớ p vận tải gói dữ liệu và cho các mạng định hướ ng theo dữ liệu. Những cải tiến bao gồm định nghĩa các tốc độ mớ i trong hệ thống phân cấp OTN như ODU0 cho GbE và Fibre Channel -100, ODU2e cho 10GbE và FC-1200, và ODU/OTU4 cho 100GbE. Ngoài ra, ODUflex cũng đã được định nghĩa
để vận chuyển khách hàng có t ốc độ bit không đổi CBR (Constant Bit Rate) v ớ i các tốc độ trên 2.5Gbit/s và cho dòng gói tin được đóng gói GFP. Những bổ sung mớ i có k ết quả trong các tình hu ống lậ p ánh xạ client/server có yêu c ầu dải thích
ứng tốc độ nhiều hơn đượ c xử lý vớ i thủ tục ánh xạ không đồng bộ AMP (Asynchronous Mapping Procedure) ho ặc thủ tục ánh xạ đồng bộ bit BMP (Bit-synchronous Mapping Procedure). K ết quả là các Th ủ tục ánh xạ tổng quát GMP (Generic Mapping Procedure) đã
được định nghĩa để cung cấ p kh ả năng ánh xạ tín hiệu b ất k ỳ c ủa khách hàng vào máy ch ủ bất k ỳ bất k ể chênh lệch tốc độ của chúng, máy ch ủ đượ c cung cấp nhanh hơn. Tuy các khái ni ệm cơ bản tương tự như AMP, nhưng các tiêu chuẩn k ỹ thuật của GMP khác
nhau đáng kể trong các thu ật toán nhồi và báo hiệu. Các k ịch bản ánh xạ/ghép kênh của AMP hoặc BMP vẫn không thay đổi, trong khi GMP xây d ựng nhiều k ịch b ản m ới đáp ứ ng cho việc phải thích ứng phạm vi lớn hơn của chênh lệch tốc độ khách hàng và khung ch ứa OTN.
3.13.1.1 Khái niệm thiết lập ánh xạ (mapping) và ghép kênh (multiplexing) trong OTN Trong mạng OTN, một khung OPUk có th ể chứa : 1) Hoặc chỉ một tín hiệu khách hàng duy nh ất không có đị nh dạng khung OTN. Trong
trườ ng hợ p này, một tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ vào toàn b ộ khung OPUk. 2) Hoặc chứa nhiều khung ODUj có tốc độ thấp hơn. Tải tin khung OPUk đượ c phân chia thành các khe lu ồng TS (Tributary Slot). M ỗi một ODUj có tốc độ thấp hơn OPUk sẽ
đượ c ánh xạ vào một đơn vị luồng (Tributary Unit) có tên g ọi là ODTU. Mỗi một ODTU chiếm một hoặc nhiều khe luồng TS. Các ODTUs sau đó đượ c ghép vào các khe lu ồng TS của OPUk có t ốc độ cao hơn.
169
Trong cả hai trườ ng hợ p, các th ủ t ục ánh xạ đượ c s ử dụng phải giải quyết chênh lệch tốc độ bất k ỳ. Các khách hàng có t ốc độ bit không đổi CBR đượ c ánh xạ trong suốt vào một khung OPUk và
không phân định từ rõ ràng đượ c yêu cầu. Do đó, bộ bit liên tiế p của khách hàng đượ c ánh xạ dựa trên kích thướ c của khung OPUk. Khi l ậ p ánh xạ ODUjs có tốc độ thấp hơn vào ODTUs, tuy nhiên, bộ các byte c ủa ODUj đượ c ánh xạ vào cùng một số byte của ODTU. Khi một tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ vào một khung OPUk, tồn tại 2 khả năng thích ứng tốc
độ :
Đầu tiên, có th ể khóa tốc độ của khung OPUk vớ i tốc độ tín hiệu khách hàng, như vậy sự thích ứng tốc độ rõ ràng là không c ần thiết.
Thứ hai, tốc độ của khung OPUk có thể độc lậ p vớ i tốc độ tín hiệu khách hàng, khi đó
đòi hỏi một cơ chế cho phép một số từ của của khung OPUk có th ể chứa hoặc byte dữ liệu, hoặc các byte nh ồi cần thiết. Trong trườ ng hợ p ghép ODUj vào OPUk, các tốc độ ODTU có nguồn gốc từ các OPUk và do đó không thể bị khóa cho mỗi ODUj riêng r ẻ.
Khi đó, một cơ chế thích ứng tốc độ luôn luôn đượ c yêu cầu. 3.13.1.2 Thủ tục ánh xạ đồng bộ bit BMP (Bit-synchronous Mapping Procedure) BMP là cơ chế ánh xạ đơn giản nhất liên quan đế n việc không thực hiện cơ chế nhồi để thích ứng vớ i tốc độ dữ liệu khách hàng. Thủ tục ánh xạ BMP đượ c sử dụng nếu tín hiệu đồng hồ dùng tạo lậ p khung OPUk đượ c rút ra t ừ tín hiệu khách hàng. Khi sử dụng BMP để ánh xạ một tín hiệu khách hàng vào khung OPUk, tín hiệu server chi ti ết (granularity) luôn luôn là 1 byte . Do đó, 8 bit liên tiế p của tín hiệu khách hàng được đặt trong mỗi byte tải tin của khung OPUk. Tất c ả các byte t ải tin của khung OPUk luôn luôn mang theo dữ liệu khách hàng. Việc giải mã cho các byte điều khiển nhồi JC cho thủ tục ánh xạ BMP trình bày trong Hình 3.110.
170
Hình 3.110: Giải mã các byte điều khiển nhồi JC cho thủ tục BMP Các ví dụ ánh xạ BMP của khung tín hiệu OTN được trình bày sau đây. Ví d ụ 1 :
Thiết l ậ p ánh xạ của m ột tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G (có dung
sai tốc độ bit lên đế n ± 20 ppm) vào m ột OPUk(k = 1,2,3) có th ể đượ c thực hiện theo thủ tục lậ p ánh xạ đồng bộ bit BMP. Ví d ụ 2 :
Thi ết lậ p ánh xạ của một tín hiệu CBR10G3 (có dung sai tốc độ bit lên đến ±
100 ppm) vào một OPUk(k = 2e) đượ c thực hiện bằng thủ tục BMP.
Đồng hồ của OPUk để thiết l ập đồng bộ bit BMP có nguồn g ốc từ các tín hi ệu c ủa khách hàng. Trong thờ i gian tín hiệu khách hàng đến bị sự cố (ví dụ, trong trườ ng hợ p mất tín hiệu đầu vào), tốc độ bit tín hi ệu tải tin OPUk phải nằm trong giớ i hạn quy định và không xảy ra gián đoạn tần số hoặc m ất liên tục pha của khung. Sự tái đồng b ộ hoá lại tín hiệu khách hàng đượ c th ực hiện mà không không xảy ra gián đoạn tần số hoặc mất liên tục pha của khung.
3.13.1.3 Thủ tục Ánh xạ Không đồng bộ (Asynchronous Mapping Procedure) Như tên gọi, AMP là một cơ chế ánh xạ m ột tín hiệu khách hàng vào m ột khung OPUk khi hai tốc độ là không đồng bộ hoặc độc lậ p. Trong các k ịch b ản này, cả tín hi ệu khách hàng và khung OPUk có t ốc độ bit bình thườ ng danh
định là tương đương nhưng mỗi tín hiệu lại có một dung sai khác nhau. K ết quả là, tốc độ tín hiệu khách hàng có th ể cao hơn so vớ i tốc độ khung OPUk hoặc tốc độ khung OPUk cao hơn so vớ i tốc độ tín hiệu khách hàng. Để thích ứng điều này, cơ chế ánh xạ AMP có cả 2 cơ chế nh ồi là nhồi dương và nhồ i âm. Hình 3.111 cho thấy các chi ti ết của tín hiệu khách hàng CBR ánh x ạ vào OPUk (là tải tin mang một phần của khung ODUk ) bằng thủ tục AMP .
171
Ngoại tr ừ byte Cơ hội Nhồi Dương PJO tạ i hàng 4, cột 17 và một số cột nhồi cố định (fixed stuff) trong m ột số trườ ng hợ p, toàn bộ khu vực tải tin OPUk luôn luôn đượ c chiếm bở i dữ liệu khách hàng. Sau đó, trên cơ sở truyền khung liên ti ế p khung, byte NJO và byte PJO có thể có hoặc có thể không đượ c truyền đi phụ thu ộc vào tốc độ bit tương
đối của tín hiệu khách hàng v ớ i tốc độ khung OPUk. Tốc độ bình thườ ng của tải tin OPUk, bao gồm cả các byte PJO, bằng vớ i tốc độ bình thườ ng của tín hiệu khách hàng CBR.
Hình 3.111: Tín hiệu khách hàng CBR đượ c ánh xạ vào khung OPUk bằng thủ tục AMP
Khi tốc độ tín hiệu khách hàng chậm hơn so vớ i tốc độ tải tin OPUk, các byte NJO s ẽ không bao giờ mang dữ liệu còn byte PJO sẽ không mang d ữ liệu theo định k ỳ.
Khi tốc độ tín hiệu khách hàng lớn hơn tốc độ tải tin OPUk, các byte PJO s ẽ luôn luôn mang dữ liệu và byte NJO s ẽ mang dữ liệu theo định k ỳ. Trong mỗi khung, 2 bit ít ý nghĩa nhấ t LSB của các byte điều khiển nhồi là JC1, JC2, JC3 chỉ thị việc sử dụng NJO và PJO cho khung đó.
Cũng có thể xảy ra trườ ng hợ p là tín hiệu khách hàng và khung OPUk có cùng một tốc độ chính xác khi s ử dụng AMP. K hi điều này xảy ra, các byte PJO s ẽ luôn luôn mang theo dữ liệu và byte NJO không bao gi ờ mang theo dữ liệu. Điều này tương ứ ng chính xác vớ i việc sử dụng BMP ánh xạ tải tin vào khung OP Uk. Để tương thích với AMP và để cho phép một bộ giải ánh xạ duy nhất (demapper) đượ c sử dụng cho một trong hai th ủ tục, các vị trí byte JC1/JC2/JC3 ( khi không yêu c ầu bất cứ điều gì để báo hiệu trong BMP) sẽ 172
thiết lậ p cố định cho các thông s ố giá tr ị AMP là dữ liệu đượ c chứa trong PJO và tín hiệu nhồi chứa trong NJO. Việc sử dụng các byte NJO và PJO ch ứa một dung sai t ốc độ khiêm tốn giữa tín hiệu khách hàng CBR vớ i tải tin OPUk. Đối vớ i tín hiệu khách hàng SDH có dung sai t ốc độ là 20ppm ± và dung sai tốc độ của OPUk cũng là ± 20ppm, tất cả dung sai này n ằm trong phạm vi nhồi của AMP. Thủ tục ánh xạ AMP cũng đượ c sử dụng để ghép các tín hi ệu tốc độ thấp hơn là ODUj vào khung ODUk có tốc độ cao hơn; đượ c kí hiệu là ODUj/k (ví d ụ ODU1 vào ODU2 hoặc ODU3). Trong những trườ ng hợ p này, thực sự có hai byte PJO do s ự khác biệt tốc độ bình thườ ng,
nhưng mục đích vẫn là để quản lý một tín hiệu khách hàng ±20ppm đượ c ghép vào một khung OPUk dung sai ±20ppm có t ốc độ bình thườ ng r ất gần nhau. Việc giải mã cho các byte điều khiển nhồi JC, NJO, PJO cho th ủ tục ánh xạ AMP trình bày trong Hình 3.112.
a) Byte điều khiển nhồi JC sử dụng 2 bit LSB để mã hoá nhồi
b) Nội dung của các byte nhồi NJO, PJO tù thuộc 2 bit LSB của byte JC Hình 3.112 : Các byte điều khiển nhồi JC, NJO,PJO của thủ tục AMP
173
Giá tr ị chứa trong byte NJO và PJO khi chúng đượ c s ử dụng để làm byte nh ồi là tất c ả bằng bit 0. Phía thu khi giải nhồi s ẽ bỏ qua các giá tr ị bit 0 chứa trong các byte NJO/PJO khi làm ch ức
năng là byte nhồi. Lưu ý : Trong trườ ng hợp đườ ng truyề n giảm chất lượ ng làm xuấ t hiện sai l ỗ i bit có th ể d ẫn đế n phía thu nh ận 2 bit MSB c ủa byte điề u khiể n nhồi JC không đúng như trong Hình 3.113. Vì vậ y
phía thu sau khi nhận 3 byte JC, s ẽ s ử d ụng 2 byte JC để đưa ra quyết đị nh giải nh ồi trong quá trình gi ải ánh xạ để bảo vệ chố ng l ại xả y ra một l ỗ i trong ba tín hi ệu JC.
Hình 3.113 : Đườ ng truyền tải giảm chất lượ ng làm sai 2 bit LSB của byte JC.
Ví d ụ thiết l ậ p ánh xạ của m ột tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G (dung sai tốc
độ bit lên đến ± 45 ppm) vào m ột OPUk (k = 1,2,3) có th ể đượ c thực hiện theo thủ tục lậ p ánh xạ không đồng bộ AMP. Khi đó các tín hiệu OPUk để lậ p ánh xạ không đồng bộ AMP đượ c tạo ra từ đồng hồ nội của thiết bị OTN, không phụ thuộc vào tín hi ệu của khách hàng. Các tín hi ệu khách hàng đượ c ánh xạ vào OPUk sử dụng sơ đồ nhồi
dương/âm/zero chương trình biện hộ tích cực. Dung sai tốc độ bit tối đa giữa OPUk và đồng hồ tín hiệu của khách hàng, đượ c hình thành t ừ thủ tục ánh xạ không đồng bộ AMP sẽ là ± 65 ppm. Vớ i kh ả năng chịu đựng dung sai tốc độ bit tối đa ± 20 ppm của đồng hồ OPUk, suy ra dung sai t ốc độ bit tối đa cho tín hiệu của khách hàng s ẽ ± 45 ppm.
Hình 3.114 trình bày thi ết lậ p ánh xạ AMP của một tín hiệu CBR2G5 vào OPU1. Theo
đó, mỗi bộ 8 bit liên ti ế p của tín hiệu CBR2G5 đượ c ánh xạ vào một byte dữ liệu (D) của OPU1. Trong mỗi khung OPU1, tu ỳ thuộc chênh lệch tốc độ giữa CBR2G5 và OPU1, th ủ tục ánh xạ AMP thực hiện nhồi dương PJO hoặc nhồi âm NJO. Trong Hình 3.114 trình bày cả 2 trườ ng hợ p nhồi dương PJO hoặc nhồi âm NJO.
174
Hình 3. 114: Thiết lập ánh xạ AMP của một tín hiệu CBR2G5 vào OPU1 3.13.1.4 Thủ tục ánh xạ tổng quát GMP (Generic Mapping Procedure) ự ph át tri ể n c ủa GM P 3.13.1.4.1 S Với định nghĩa O PU4 là khung tín hi ệu ch ủ (server) 100G dành cho lu ồng tín hiệu khách hàng 100GE và các lu ồng khách hàng OPU có tốc độ thấp hơn, và định nghĩa ODUflex dành cho một khách hàng có ‘tốc độ bất k ỳ’ đưa vào khung chủ (server) có tốc độ lớn hơn 10G, các tốc độ
khách hàng bình thườ ng không còn luôn luôn g ần vớ i tốc độ khung chủ. Ngoài ra, các khung khách hàng CBR mớ i có tốc độ không gần vớ i tốc độ 1,25 hoặc 2,5 Gbit/s như STM-4 và FC-
200 đã đượ c ánh xạ vào OPU0 và OPU1. Những đặc điểm mới này đòi hỏi một cơ chế thích ứng v ớ i nhiều byte nhồi cho mỗi khung tải tin chủ để phù hợ p c ả s ự khác biệt t ốc độ và dung sai tốc độ bit khách hàng r ộng hơn lên đến ± 100 ppm cho một số khách hàng mớ i.
Hai đề xu ất đã đượ c phát tri ển trong ITU cho một th ủ t ục l ậ p ánh x ạ đáp ứng các yêu c ầu này. Một là thực hiện một sự thay đổi thích ứng của AMP và hai là xây d ựng một cơ chế mớ i sử dụng một thuật toán phân phối nhồi/dữ liệu mềm dẻo.
Đề nghị 1 vẫn dựa trên AMP đượ c xây dựng trên cơ sở thiết lậ p ánh xạ STM-64 vào OPU2 và STM- 256 vào OPU3 và đồ ng thờ i các c ột nh ồi c ố định đượ c s ử d ụng để gi ảm 175
tải tin OPUk đến một tốc độ gần vớ i tốc độ khách hàng. Để hỗ tr ợ điều này cho c ặ p tín hiệu khách hàng/khung ch ủ bất k ỳ, s ố lượ ng và vị trí của cột nhồi c ố định được xác định dựa trên một thuật toán đơn giản. Sau đó , những điề u chỉnh thích ứng chi tiết hơn để chứa dung sai tốc độ bit đượ c quản lý với cơ chế AMP sử dụng lên đến 7 byte nhồi.
Tương như vớ i th ủ t ục ánh xạ AMP, việc s ử d ụng các byte này cho m ỗi khung đượ c báo hiệu trong các byte JC1/JC2/JC3.
Đề ngh ị 2 sử d ụng phương pháp tiế p c ận v ớ i m ục tiêu đạt đượ c s ự phân phối t ốt nh ất có thể c ủa d ữ li ệu và nhồi thông qua khung ch ủ. Trong trườ ng h ợ p này, t ừ t ải tin bất k ỳ có thể là dữ li ệu hoặc nh ồi tùy thuộc vào tỉ l ệ t ổng thể c ủa d ữ li ệu đối v ớ i t ải tin. M ột công thức dựa trên vị trí tải tin hiện tại, tổng số khách hàng t ừ dữ liệu khách hàng và t ổng số từ tải tin xác đị nh xem mỗi vị trí tải tin sẽ truyền đi là dữ liệu khách hàng hoặc byte nhồi.
Để thực hi ện tính toán này t ại bộ giải ánh xạ (demapper), s ố đếm t ừ dữ liệu khách hàng phải đượ c báo hiệu hơn là chỉ sử dụng các vị trí nhồi đã được định nghĩa.
Đề nghị thứ hai, sử dụng một thuật toán Sigma/Delta để làm công cụ tính toán phân ph ối dữ liệu/nhồi. Cuối cùng đề nghị 2 đã đượ c Tổ chức ITU thông qua v ớ i tên gọi là Thủ tục ánh xạ chung GMP vì tính linh ho ạt và hiệu suất rung pha của tín hiệu khách hàng cao.
ủa GM P 3.13.1.4.2 N ội dung c Công thức điều chỉnh c ủa thuật toán Sigma / Delta tính và xác định n ội dung của t ừng vị trí tải tin sẽ là :
dữ liệu: nếu (vị trí tải tin x s ố byte dữ liệu) mod (Pserver) < s ố lượ ng từ dữ liệu;
nhồi : nếu (vị trí tải tin x số byte dữ liệu) mod (Pserver) ≥ số lượ ng từ dữ liệu;
Trong đó :
Pserver = tổng số # của các vị trí từ dữ liệu (word) trong t ải tin khung chủ;
Vị trí từ dữ liệu (word) trong tải tin = 1 .. Pserver;
Trong mỗi trườ ng h ợ p c ủa ánh xạ, Pserver luôn luôn đượ c bi ết trướ c và cố định. Tương tự như vậy, vị trí từ dữ liệu (word) của tải tin đang được đánh giá cũng đã đượ c biết. Biến cuối cùng, số
lượ ng từ dữ liệu, thay đổi từ khung này sang khung để phù hợ p vớ i tốc độ của khách hàng đượ c ánh xạ. Cho mỗi khung, số đếm thích hợp được xác định b ở i b ộ ánh xạ ( mapper) và đượ c báo 176
hiệu trong tiêu đề OPUk đưa đến bộ giải ánh xạ (demapper) b ằng cách sử dụng các byte JC1/JC2/JC3. Số đếm đượ c báo hiệu là 14 bit, để hỗ tr ợ 15.232 byte t ải tin trong một khung OPUk, và kéo dài cả JC1 và JC2. Để đảm bảo phía thu nh ận đượ c tốt thông tin trong s ự hiện diện của lỗi, JC3 chứa một mã CRC-8 cho phép phát hi ện lỗi và số lượ ng lỗi nhất định có thể sửa sai. Ngoài ra còn có một số mã hóa cho gia tăng hoặ c giảm bớ t và một thiết chế tr ạng thái ở phía thu đượ c sử dụng để quản lý các giá tr ị thu đượ c và bảo vệ chống lại bit lỗi. Điều quan tr ọng cần lưu ý là các bộ giải ánh xạ (demapper) đòi hỏi tính trướ c khi vị trí tải tin đầu tiên xảy ra, vì vậy nó phải đượ c
xác định và báo hiệu trong khung trướ c. Hình 3.115 cho thấy một ví dụ về sự phân bố dữ liệu/nhồi đạt đượ c bằng thuật toán Sigma/Delta
nơi có kích thướ c từ là m ột byte. Trên m ột tậ p các t ừ tải tin liên t ục bất k ỳ, t ỷ l ệ c ủa dữ liệu đối vớ i nhồi thì giống như tỉ lệ trên toàn b ộ khung hình.
Hình 3.115: GMP dự a trên thuật toán Sigma / Delta Sơ đồ Hình 3.111 trình bày vi ệc s ử d ụng các byte tiêu đề OPUk. Như đã đề c ậ p, JC1/2/3 mang số đếm từ d ữ liệu thực s ự dành cho khung ti ếp theo. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu jitter đố i vớ i một s ố ánh xạ, một chỉ thị của ph ần còn lại t ừ một phần c ủa d ữ liệu khách hàng không ánh x ạ
đượ c yêu cầu. Điều này đượ c cung cấ p bở i một số đếm khác trong JC4/5/6, nhưng ở một granularity nh ỏ hơn kích thướ c từ. Ví dụ, STM-4 đượ c ánh xạ vào OPU0 vớ i một kích thướ c từ 177
8 bit, do đó số đếm trong JC1/2/3 là m ột số byte. Sau đó, thông tin cố t lõi cần thiết cho phần còn lại là 1 bit, vì v ậy số lượ ng còn lại trong JC4/5/6 là một số bit trong khoảng 0-7 .
Kích thướ c từ đượ c sử dụng cho GMP dựa trên khung chủ đượ c sử dụng. Kích thướ c ánh xạ chi tiết (granularity) th ấ p nhất là 8 bit đượ c sử dụng khi ánh xạ GMP một khách hàng không ph ải OTN thành một khung OPU0 1.25Gbit/s ho ặc ghép một ODU0 thành một khe luồng TS (Tributary Slot)1.25Gbit/s duy nh ất của một OPUk (k = 2,3,4 ) có t ốc độ cao hơn.
Đối vớ i các khung ch ủ OPUk lớn hơn, ánh xạ GMP chi tiết (granularity) cơ bản là 8 bit cho m ỗi 1.25Gbit/s của tốc độ khung chủ. Khi lậ p ánh xạ 100GE vào OPU4, một ánh xạ GMP chi tiết
640 bit đượ c s ử dụng. Điều này có ch ủ định để đồng bộ vớ i bus dữ li ệu r ộng hơn đượ c s ử d ụng cho các gi ải pháp tốc độ dữ liệu cao hơn.
Tiêu đề nh ồi JOH của th ủ t ục ánh xạ GMP đượ c trình bày trong Hình 3.116. Tiêu đề nh ồi JOH của thủ tục ánh xạ GMP bao gồm hai nhóm m ỗi nhóm có 3 byte điều khiển nhồi JC:
Nhóm 3 byte chung là JC1, JC2, JC3 và
Nhóm 3 byte JC4, JC5, JC6 được xác định dành cho khách hàng ho ặc LO ODU.
Hình 3.116 : Tiêu đề nhồi JOH của thủ tục ánh xạ GMP Tóm l ại
Vớ i những cải ti ến gần đây, OTN có thể cung cấ p vận chuyển dữ liệu hiệu quả hơn và vượ t quá khả năng của AMP, nhờ cung cấ p một cơ chế thiết lậ p ánh x ạ mềm dẻo phù hợ p. AMP và BMP vẫn giữ vai trò hiện tại nhưng đã đượ c GMP bổ sung để xử lý các k ết hợ p mớ i của tốc độ khách 178
hàng vớ i khung chủ. V ớ i khả năng xử lý b ất k ỳ t ốc độ khách hàng vào t ốc độ khung chủ bất k ỳ,
GMP cũng hứa hẹn hỗ tr ợ các tốc độ khách hàng và khung ch ủ đã được định nghĩa. 3.13.2 Các nguyên tắc thủ tục ánh xạ tổng quát GMP theo Mục D của Khuyến nghị G.709 3.13.2.1 Nguyên tắc cơ bản (Mục D.1/G.709) Đối vớ i tín hiệu khách hàng CBR cho trướ c bất k ỳ, số lượ ng thực thể dữ liệu n-bit (ví dụ n = 1/8, 1, 8) đến trong một khung máy chủ hoặc chu k ỳ thời gian đa khung máy chủ được xác định bở i:
f client :
tốc độ bit của khách hàng
Tserver : chu k ỳ khung của khung máy ch ủ hoặc đa khung máy chủ;
cn: số lượ ng thực thể dữ liệu n-bit của tín hiệu khách hàng ch ứa trong mỗi khung tín hiệu máy chủ hoặc đa khung tín hiệu máy chủ.
Vì chỉ có một s ố nguyên của các đơn vị dữ liệu n-bit là có th ể đượ c vận chuyển trên mỗi khung máy chủ hoặc đa khung, giá tr ị số nguyên Cn(t) của cn phải đượ c sử dụng. Vì thông tin khách
hàng không đượ c m ất, quá trình làm tròn đế n giá tr ị s ố nguyên phải b ảo toàn cả các phần l ẻ, ví dụ như một cn vớ i giá tr ị 10.25 phải được đại diện bở i các dãy s ố nguyên là 10,10,10,11. Chú ý giá tr ị trùng bình của 10,10,10,11 sẽ là 10.25.
Cn(t): là số lượng đơn vị d ữ li ệu n-bit của tín hiệu khách hàng trong mỗi khung máy chủ t hoặc
đa khung t. Chú ý Cn(t) là số nguyên. Đối với trườ ng hợ p cn không phải là một số nguyên, Cn(t) là giá tr ị nằm giữa 2 giá tr ị sau đây:
và
179
(Tốc độ) Th ờ i gian của 1 khung máy ch ủ ho ặc đa khung được xác đị nh b ở i t ốc độ bit máy ch ủ và số bit cho mỗi khung máy chủ hoặc đa khung:
f server :
tốc độ bit máy ch ủ
B server :
số bit cho mỗi khung máy ch ủ hoặc đa khung
K ết hợ p (D5) vớ i (D1) và (D2) s ẽ cho k ết quả trong:
Và
Vì các dữ liệu khách hàng phải nằm trong giớ i hạn của vùng tải tin c ủa tín hiệu máy ch ủ, cho nên giá tr ị t ối đa của Cn và như vậ y tốc độ bit tối đa của tín hiệu khách hàng đượ c gi ớ i h ạn bở i
kích thướ c của vùng tải tin máy ch ủ.
Trong đó Pserver : số lượ ng ng tối đa các đơn vị dữ liệu n bits trong của vùng tải tin máy chủ.
Tốc độ bit của tín hi ệu khách hàng và máy ch ủ là độc lập. Điều này cho phép xác đị nh tốc độ bit máy chủ độc l ậ p vớ i t ốc độ bit của khách hàng. Hơn nữ a sự suy giảm tín hiệu đồng h ồ của tín hiệu khách hàng không nh ận biết đượ c tại đồng hồ máy chủ. Nếu tốc độ bit của khách hàng ho ặc 180
máy chủ thay đổi do dung sai tần số khách hàng ho ặc máy ch ủ, cn và Cn(t) sẽ thay đổi tương
ứng cho phù hợ p. Một thủ tục đặc bi ệt ph p hải chăm sóc mà C n(t) được thay đổi đủ nhanh để sửa đúng giá trị trong quá trình khởi động hoặc trong một bướ c t ốc độ bit của khách hàng (ví d ụ như khi các tín hiệ u
khách hàng đượ c thay thế b ở i tín hiệu AIS của nó hoặc tín hiệu AIS đượ c thay th ế b ằng các tín hiệu của khách hàng). Th ủ tục này đượ c thiết k ế để ngăn chặn đệm quá lố (over-/underflow).
sở (đa) khung. Một ánh xạ trong suốt phải xác định Cn(t) trên một (đa)khung máy chủ theo cơ sở (đa) Để trích xuất số lượ ng ng chính xác c ủa các đơn vị thông tin khách hàng t ại bộ giải ánh xạ (demapper), C n(t) phải đượ c truyền t ải trong vùng tiêu đề c ủa khung hoặc đa khung máy chủ đi từ b ộ ánh xạ đến b ộ giải ánh xạ. Hình 3.117(Fig D.1/G.709) trình bày chức năng tổng quát của mạch ánh xạ và giải ánh xạ. 1) Tại bộ ánh xạ, C n(t) được xác đị nh dựa trên đồng hồ máy khách và máy ch ủ. Các dữ liệu
khách hàng đượ c liên t ục ghi vào bộ nhớ đệ ớ đệm. Các d ữ liệu đọc ra khỏi b ộ nhớ đệm ớ đệm đượ c điều khiển bở i giá tr ị của Cn(t). 2) Tại bộ giải ánh xạ, Cn(t) đượ c trích ra t ừ tiêu đề. Cn(t) điều khiển tín hiệu cho phép ghi
sở đồng h ồ máy chủ và giá tr ị vào bộ đệm. Đồng h ồ khách hàng đượ c t ạo ra dựa trên cơ sở đồ của Cn(t). Cn(t) phải được xác định trước, sau đó nó được đưa vào tiêu đề và sau đó số
lượ ng ng là Cn(t) của đơn vị dữ liệu khách hàng phải được đưa vào vùng tả i tin của máy ch ủ như trong Hình 3.118 (Fig D.2/G.709).
Hình 3.117 (Fig D.1/G.709/Y.1331) – D.1/G.709/Y.1331) – Chức Chức năng tổng tổng quát củ của bộ bộ ánh xạ xạ và giả giải ánh xạ xạ
181
Hình 3.118 (Fig.D.2/G.709/Y.1331) – (Fig.D.2/G.709/Y.1331) – Dòng Dòng xử xử lý lý Cn tạ tại bộ bộ ánh xạ xạ và giả giải ánh xạ xạ Thực thể dữ liệu Cn(t) của khách hàng đượ c ánh xạ vào vùng t ải tin c ủa khung máy ch ủ hoặc đa khung sử dụng một thủ tục phân phối ánh x ạ dữ liệu/nhồi Sigma/Delta. Th ủ tục Sigma/Delta cung cấ p m ột ánh xạ phân phối như trình bày trong Hình 3.119 (Fig D.3/G.709). Trườ ng ng t ải tin thứ j (j = 1 .. Pserver) mang thông tin d ữ liệu khách hàng hoặc nhồi theo các điều kiện như sau : 1) Là byte dữ liệu khách hàng (D) n ếu [ (j x Cn(t)) mod Pserver ] < Cn(t)
(D10)
2) Là byte nhồi (S) nếu [ (j x Cn(t)) mod Pserver ] ≥ Cn(t)
(D11)
Hình 3.119 (Fig D.3/G.709/Y.1331) – D.3/G.709/Y.1331) – Ánh Ánh xạ xạ theo thủ thủ tụ tục Sigma/Delta Thực thể dữ liệu Cn(t) của khách hàng phải đượ c phân bố trên các Pserver. Do v ậy một thực thể dữ liệu khách hàng ph ải được đan xen vớ i khoảng cách là
. Giá tr ị khoảng cách này bình
thườ ng ng không phải là một giá tr ị số nguyên nguyên,, tuy nhiên nó có th ể đượ c mô phỏng theo một tính
182
toán số nguyên bằng cách sử dụng phương pháp Sigma-Delta d ựa trên một bộ tích lu ỹ tràn
(overflow accumulator) như thể hiện trong Hình 3.120(Fig D.4/G.709). Bộ nhớ tích tích lu ỹ được đặt tr ị 0 tại mỗi khung bắt đầu của khung máy chủ. Tại mỗi vị trí của vùng tải tin, Cn(t) sẽ đượ c thêm vào b ộ nhớ và k ết quả đượ c so sánh vớ i Pserver. Nếu k ết quả thấ p
hơn so vớ i Pserver, giá tr ị Cn(t) được lưu trữ tr ở ở l lại vào bộ nhớ và và không có d ữ liệu khách hàng đượ c chỉ định cho vị trí tải tin này. N ếu Cn(t) là bằng hoặc lớn hơn Pserver, Pserver đượ c tr ừ vào Cn(t) và k ết quả tr ừ mới được lưu lạ i trong bộ nhớ . Thêm nữa, dữ liệu khách hàng đượ c chỉ định cho vị trí của khách hàng.
Hình 3. 120 (Fig.D.4/G.709/Y.1331) – (Fig.D.4/G.709/Y.1331) – Bộ Bộ tích luỹ luỹ Sigma-Delta Vì giá tr ị bắt đầu giống nhau và Cn(t) đượ c sử dụng tại bộ ánh xạ và giải ánh xạ là cùng m ột giá tr ị cho nên đạt đượ c sự liên k ết mạng.
3.13.2.2 Áp dụ dụng thủ thủ tụ tục ánh xạ xạ tổ tổng quát GMP trong mạ m ạng OTN (Mụ (Mục D.2/G.709) Trong Khuyến nghị G.709, mục 17.6 và 19.6 xác định GMP là phương pháp ánh xạ không đồng bộ tổng quát dành cho ánh x ạ các tín hi ệu khách hàng CBR vào LO OPUk và ánh x ạ của các tín hiệu LO ODUj thành vào m ột HO OPUk (thông qua ODTUk.ts).
sung cho phương pháp ánh xạ khách hàng/máy truy ề n thống được quy định t ại Chú ý: - GMP b ổ sung khoản 17.5/G.709 và 19.5/G.709 .
GMP đượ c thiế t k ế để ế để cung cấ p sự nhồi cho tín hi ệu khách
hàng lo ại CBR mớ i để ánh ánh xạ vào OPUk.
Ánh xạ không đồng bộ trong OTN có mức chi tiết định thờ i mặc định 8-bit. Chi tiết định thờ i 8-
ợ trong GMP bằng giá tr ị cn vớ i n=8 (c8). Các yêu c ầu về bit (granularity) đượ c hỗ tr ợ jitter/wander cho một s ố các tín hi ệu khách hàng OTN có th ể đưa đến là chi tiết định thờ i 8-bit 183
ợ trong có thể không đủ. Trong trườ ng ng hợp đó, một chi ti ết định thờ i 1- bit đượ c hỗ tr ợ trong GMP bằng cn với n = 1 (nghĩa là c1). Khoản 17.6/G.709 và 19.6/G.709 xác định r ằng ánh xạ của một tín hi ệu khách hàng CBR vào t ải tin của một LO OPUk và ánh xạ của một tín hiệu LO ODUj vào t ải tin của một ODTUk.ts đượ c thực hiện bở i số bit là 8 M-bit (M tính theo byte). Việc chèn các d ữ liệu khách hàng CBR vào vùng t ải tin của khung OPUk và việc đưa các dữ liệu LO ODUj vào vùng t ải tin của đa khung ODTUk.ts tạ i bộ ánh xạ đượ c thực hiện trong MB (hoặc m-bit, m=8 x M) th ực thể dữ liệu, ký hiệu là Cm(t). Các thực thể dữ liệu CnD(t) còn lại
đượ c báo hiệu trong tiêu đề nhồi ở ph phần tin tức pha/định thờ i.i.
Vì chỉ có m ột số nguyên của các đơn vị dữ liệu m-bit là có th ể đượ c vận chuyển trên mỗi khung máy chủ hoặc đa khung, giá trị s ố nguyên Cm(t) c ủa cm ph ải đượ c s ử d ụng. Vì thông tin khách
hàng không đượ c mất, quá trình làm tròn đế n giá tr ị s ố nguyên phải b ảo toàn cả các phần l ẻ, ví dụ như một cm vớ i giá tr ị 10.25 phải được đại diện bở i các dãy s ố nguyên là 10,10,10,11.
Cm(t): là s ố lượng đơn vị dữ liệu m-bit của tín hiệu khách hàng trong m ỗi khung máy ch ủ t ho ặc
đa khung t. Chú ý Cm(t) là số nguyên nguyên.. Đối với trườ ng ng hợ p cn không phải là một số nguyên, Cm(t) là giá tr ị nằm giữa 2 giá tr ị sau đây:
Phần còn lại của cn và Cm(t) là cnD đượ c tính theo các công th ức sau đây :
184
Vì chỉ có một số nguyên các th ực thể dữ liệu n-bit c nD là có th ể đượ c báo hiệu cho mỗi khung máy chủ hoặc đa khung, giá trị số nguyên CnD(t) của cnD phải đượ c sử dụng. Giá tr ị số nguyên CnD(t) là :
CnD(t) là số nguyên nằm giữa
và
Vì các dữ liệu khách hàng phải nằm trong giớ i hạn của vùng tải tin của tín hiệu máy ch ủ, cho nên giá tr ị t ối đa của C m và như vậ y tốc độ bit tối đa của tín hiệu khách hàng đượ c gi ớ i hạn bở i
kích thướ c của vùng tải tin máy ch ủ.
Trong đó Pm,server là số lượ ng tối đa các đơn vị dữ liệu m bits trong vùng t ải tin máy ch ủ. Để trích xuất số lượ ng chính xác của các đơn vị thông tin khách hàng t ại bộ giải ánh xạ, Cm(t) phải đượ c vận chuyển trong vùng tiêu đề của khung hoặc đa khung máy chủ đi từ bộ ánh xạ đến bộ giải ánh xạ. Tại bộ ánh xạ Cn(t) được xác định dựa trên tín hi ệu máy khách và tín hi ệu đồng hồ máy chủ. Các dữ liệu khách hàng đượ c liên tục ghi vào bộ nhớ đệm. Các số liệu đọc ra ngoài được điều khiển bở i giá tr ị của Cm(t). Tại bộ giải ánh xạ Cm(t) và CnD(t) đượ c trích ra từ tiêu đề và đượ c sử dụng để tính toán C n(t). Cm(t) điều khiển tín hiệu cho phép viết vào bộ đệm. Tín hiệu đồng hồ khách hàng đượ c tạo ra
trên cơ sở đồng hồ máy chủ và giá tr ị của Cn(t). Cn(t) phải được xác định đầu tiên, sau đó nó phải được đưa vào tiêu đề là C m(t) và CnD(t) và sau
đó số lượ ng C m(t) thực th ể d ữ li ệu c ủa khách hàng phải được đưa vào vùng tả i tin của máy chủ như thể hiện trong Hình 3.121(Fig D.5/G.709).
185
Hình 3.121 (Fig. D.5/G.709/Y.1331) – Tiến trình xử lý GMP trong mạng OTN Trong quá trình kh ởi động hoặc trong một bướ c tốc độ bit khách hàng, giá tr ị của Cn(t) sẽ không phù hợ p vớ i số lượ ng thực thể dữ liệu n- bit khách hàng khi đế n bộ đệm ánh xạ và tiến trình xác
định Cn(t) phải điều chỉnh giá tr ị của nó vớ i số lượ ng thực thể dữ liệu khách hàng n- bit đi đến. Phương pháp điề u ch ỉnh này thực hi ện c ụ th ể. Trong khoảng thờ i gian chênh lệch, mức ghi của bộ đệm ánh xạ có thể tăng nếu có nhiều thực thể dữ liệu khách hàng n- bit đến trên mỗi đa khung
hơn là số có phát đi, hoặc giảm nếu có ít hơn thự c thể dữ liệu khách hàng n- bit đế n trên mỗi đa khung hơn là số có phát đi. Để ngăn chặn sự kiện tràn (overflow) hoặc đến chậm (underflow) c ủa b ộ đệm ánh xạ và do đó làm mất dữ liệu, mức độ lấp đầy của bộ đệm ánh xạ phải được theo dõi. Đố i với trườ ng hợ p quá nhiều th ực th ể d ữ li ệu khách hàng m-bit ở trong bộ đệm, khi đó cần ph ải chèn tạm th ờ i s ố th ực thể dữ liệu khách hàng m- bit trong (đa) khung máy chủ nhi ều hơn so vớ i yêu cầu của C n(t). Đối với trườ ng hợ p số đơn vị dữ liệu m-bit của khách hàng quá ít đượ c trong bộ đệm, khi đó phả i chèn tạm thờ i số thực thể dữ liệu khách hàng m- bit trong (đa) khung máy chủ ít hơn so vớ i yêu cầu của Cn(t). Phản ứng này cũng tương tự như phản ứng của AMP theo các điều kiện này. Mạng OTN hỗ tr ợ một số loại tín hiệu khách hàng có yêu c ầu nghiêm ngặt về độ tr ễ truyền (transfer delay) và bi ến thiên của độ tr ễ truyền. Các loại tín hiệu khách hàng này yêu c ầu r ằng độ tr ễ truyền phát sinh bở i bộ đệm ánh xạ và giải ánh xạ phải đượ c giảm tối thiểu. Cn(t) là một giá tr ị trong phạm vi từ Cn,min đến Cn,max. Cm(t) thực thể dữ liệu khách hàng đượ c ánh xạ vào vùng tải tin của khung máy chủ hoặc đa khung sử d ụng thủ t ục ánh xạ d ữ li ệu/nhồi sigma/delta. Th ủ t ục này cung cấ p một ánh xạ đượ c 186
phân ph ối như thể hiện trong Hình 3.118(Fig D.2/G.709) . Trườ ng t ải tin thứ j (j = 1 .. P m, server ) mang thông tin dữ liệu khách hàng hoặc nhồi theo các điều kiện như sau : 1) Là byte dữ liệu khách hàng (D) n ếu [ (j x Cm(t)) mod Pm,server ] < Cm(t)
(D18)
2) Là byte nhồi (S) nếu [ (j x Cm(t)) mod Pm,server ] ≥ Cm(t)
(D19)
Các giá tr ị của n, m, M, f client, f server , Tserver , Bserver và Pm, server của LO OPU và ODTUk.ts. Các giá tr ị của n, m, M, f client , f server , Tserver , Bserver và Pm, server được xác định trong Bảng 3.37( Table D.1/G.709).
Bảng 3.37 (Table D.1/G.709/Y.1331)-Các giá trị tham số GMP của LO OPUk và DTUk.ts Tín hiệu LO ODUj ánh xạ vào Thông số GMP Tín hiệu khách hàng CBR ánh xạ vào LO OPUk HO OPUk (ODTUk.ts) n m 8 x M =
f clie nt
8 8 (tr ị gán sẵn) 1 (khách hàng) OPU0: 8 x 1 = 8 ODTU2.ts: 8 x ts ODTU3.ts: 8 x ts OPU1: 8 x 2 = 16 ODTU4.ts: 8 x ts OPU2: 8 x 8 = 64 OPU3: 8 x 32 = 256 OPU4: 8 x 80 = 640 Dung sai và tốc độ bit khách Dung sai và tốc độ bit LO ODUj hàng CBR (Table 7-2)
f se rv er
Dung sai và tốc độ bit tải tin Dung sai và tốc độ bit t ải tin OPUk (Table 7-3) ODTUk.ts (Table 7-7)
T serv e r
Chu k ỳ đa khung ODUk/OPUk Chu k ỳ đa khung OPUk (Table 7-4) (Table 7-6)
B serv er
OPU0: OPU1: OPU2: OPU3: OPU4: OPU0: OPU1: OPU2: OPU3: OPU4:
P m , se rv e r
8 x 15232 8 x 15232 8 x 15232 8 x 15232 8 x 15200 15232 7616 1904 476 190
ODTU2.ts: 8 x ts x 15232 ODTU3.ts: 8 x ts x 15232 ODTU4.ts: 8 x ts x 15200
ODTU2.ts: 15232 ODTU3.ts: 15232 ODTU4.ts: 15200
187
Dãi ∑C1D (cho các khách hàng đượ c chọn)
OPU0: OPU1: OPU2: OPU3: OPU4:
N/A 0 to +1 0 to +7 0 to +31 0 to +79
ODTUk.1: N/A ODTUk.2: 0 to +1 ODTUk.3: 0 to +2 ODTUk.4: 0 to +3 : ODTUk.8: 0 to +7 : ODTUk.32: 0 to +31 : ODTUk.79: 0 to +78 ODTUk.80: 0 to +79
OPU0: OPU1: OPU2: OPU3: OPU4:
0 to +7 0 to +15 0 to +63 0 to +255 0 to +639
Không áp dụng
3.13.2.3 Mã hóa và giải mã Cm(t) (Mục D.3/G709) Cm(t) đượ c mã hóa trong các byte ki ểm soát nhồi c ủa ODTUk.ts là JC1, JC2 và JC3, đượ c quy
định tại 3.12.4. Cm(t) là một số nhị phân biểu diễn số lượ ng các nhóm m-bit t ải tin LO OPU, mang m bit khách hàng. C m(t) có giá tr ị giữa 2 giá tr ị là Floor(C m,min) và Ceiling(C m,max). Ci(i = 1 .. 14) bits bao gồm Cm(t) đượ c sử dụng để chỉ ra là giá tr ị được tăng lên hoặ c giảm đi so vớ i giá tr ị trong khung trướ c. Bảng 3.40(Table D.2/G.709) trình bày định dạng đảo của Ci bit
được đảo ngược để chỉ giá tr ị tăng hay giảm của Cm(t). Kí tự "I" trong bảng chỉ thị sự đảo ngượ c của bit đó.
Các định dạng đảo ngượ c bit áp dụng cho giá tr ị hiện tại Cm(t), trước khi tăng hoặ c giảm, sẽ được đánh dấu bằng các định dạng đảo ngượ c. Các giá tr ị Cm(t) tăng lên hoặc giảm đi sẽ tr ở thành giá tr ị cơ bản cho việc truyền tải tiêu đề GMP tiế p theo. - Khi giá tr ị c ủa C m(t) được tăng lên +1 hoặ c +2, một t ậ p h ợ p con của các bit C i được quy định tại Bảng 3.38(Table D.2/G.709) sẽ được đảo ngượ c và bit Chỉ số Tăng II(Increment Indicator)
đượ c thiết lậ p tr ị 1.
188
- Khi giá tr ị của Cm(t) đượ c giảm đi -1 hoặc -2, một tậ p hợ p con của các bit C i được quy định tại Bảng 3.40(Table D.2/G.709) s ẽ được đảo ngượ c và bit Ch ỉ số Giảm DI (Decrement Indicator)
đượ c thiết lậ p tr ị 1. - Khi giá tr ị của Cm(t) bị thay đổi một giá tr ị l ớn hơn +2 hoặ c -2, cả 2 bit II và DI đượ c thiết lậ p tr ị 1 và các bit C i chứa giá tr ị Cm(t) mớ i. CRC-8 kiểm tra xem giá tr ị Cm(t) đã được thu đượ c một cách chính xác, và cung c ấ p tùy chọn sửa lỗi duy nhất. - Khi giá tr ị của Cm(t) là không thay đổ i, cả hai bit II và DI đượ c thiết lậ p tr ị 0.
Bảng 3.38(Table D.2/G.709/Y,1331) – Các định dạng chỉ thị tăng và giảm Cm(t) C1 U I U U I
C2 U U I I U
C3 U I U I U
C4 U U I U I
C5 U I U U I
C6 U U I I U
C7 U I U I U
C8 U U I U I
C9 U I U U I
C10 U U I I U
C11 U I U I U
C12 U U I U I
C13 U I U U I
Tr ị nhị phân
C14 U U I I U
II 0 1 0 1 0 1
DI 0 0 1 0 1
Thay đổi 0 +1 -1 +2 -2
1 Nhiều hơn +2/-2
Ghi chú : - I chỉ thị bit Ci b ị đảo
- U chỉ thị bit Ci không thay đổi
CRC-8 nằm trong JC3 được tính trên cơ sở các bit JC1 và JC2.
3.13.2.4 Mã hóa và giải mã ∑C nD(t) ( Mục D.4/G.709) Giá tr ị tích lũy của C nD(t) ( ∑CnD(t) đượ c mã hóa trong các bit 4-8 c ủa các byte điều khiển nh ồi byte JC4, JC5 và JC6 c ủa LO OPUk và ODTUk.ts. Bit D1 đế n D10 trong JC4 và JC5 mang giá tr ị của CnD(t). Bit D1 là bit có ý nghĩa quan trọ ng nhất và bit D10 là bit ít quan tr ọng nhất. CRC5 nằm ở JC6 đượ c tính trên bit D1-D10 trong JC4 và JC5.
189
Phần II : Tổng quan mạng và hệ thống thiết bị OTN của một số Hãng cung cấp thiết bị viễn thông 4. Hệ thống thiết bị OTN của Ciena 4.1 Các đặc điểm chung của mạng OTN phân lớ p trong hệ thống thiết bị Ciena Mạng truyền t ải quang OTN đã được định nghĩa trong ITU G.709, ch o phép các nhà khai thác mạng h ội t ụ các mạng truyền t ải đang sử d ụng nhiều lo ại giao thức cũ vớ i các mạng h ỗ tr ợ các giao thức khách hàng mớ i. Các điểm lợ i thế của OTN đã đượ c trình bày :
Trong suốt đối vớ i việc truyền tải các tín hi ệu khách hàng, b ảo vệ thông tin quản lý khách hàng trong tiêu đề ;
Lượng thông tin ít dành cho tiêu đề để truyền tải hiệu quả và giảm độ tr ễ;
Khả năng quản lý đượ c tăng cườ ng cho tín hiệu đi xuyên qua các mạng có nhiều nhà khai thác mạng khác nhau.
Có phần tiêu đề Sửa sai Lỗi Chuyển tiế p FEC để cải thiện truyền tải cự ly dài
Tuy thế, Ciena vẫn cải tiến cấu trúc khung OTN trong thi ết bị để :
Hỗ tr ợ giao diện khách hàng có t ốc độ dữ liệu thấ p và tích hợ p vào tải tin OTU1;
Gia tăng lớ n các bướ c sóng con m ột cách trong suốt để sử dụng dung lượ ng hiệu quả, cải thiện thông lượ ng mạng;
Sử dụng các tốc độ đườ ng dây OTU2e , OTU2f, để truyền tải trong suốt tương ứng các luồng dữ liệu khách hàng 10GbE là 10 Gb/s Ethernet và 10G FC là kênh quang FC (Fiber Channel).
Sử dụng mặt phẳng điều khiển (Control Plane) thông minh, cho phép k ết nối mạng lướ i tự động và thờ i gian phục hồi mạng lướ i 50ms giữa các mạng khác nhau Ethernet, OTN , và SDH.
Phần sau đây sẽ trình bày lần lượt các đặc điểm thay đổi trong thiết bị OTN của Ciena so vớ i Khuyến nghị G.709.
190
4.2. Cấu trúc OTN trong thiết bị của Ciena 4.2.1. Cấu trúc thông tin khối truyền tải quang OTM (Optical Transport Module) của Ciena Theo Khuyến nghị G.709, khối truyền tải quang OTM (Optical Transport Module) là cấu trúc thông tin đượ c vận chuyển qua giao di ện nút mạng OTN. Trong thi ết bị Ciena, cấu trúc phân c ấ p tín hiệu OTN đượ c trình bày trong Hình 4.1. Theo Hình 4.1, khối truyền t ải quang OTM đượ c truyền theo định dạng tương tự (analog) và dành cho nhà khai thác qu ản lý khi tín hi ệu quang
tương tự truyền tải trên mạng cáp quang. Tại thiết bị Ciena, khối truyền tải quang OTM đượ c chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hi ệu số, dạng điện: OTU dành cho chức năng truyền tải, ODU dành cho ch ức năng ghép kênh và chuyể n mạch và OPU dành cho chức năng ánh xạ các tín hiệu của khách hàng.
Hình 4.1 : Cấu trúc tín hiệu phân cấp OTN của thiết bị Ciena
191
Trên mạng OTN của Ciena, khối truyền tải quang OTM được phân định chức năng quản lý giữa các nút mạng OTN theo Hình 4.2 bao g ồm :
kênh quang OCh (Optical Channel) dành cho ch ức năng quản lý miền quang giữa 2 nút mạng OADM/ROADM,
k ết nối kênh quang OCC (Optical Channel Connection) dành cho ch ức năng quản lý miền quang giữa 2 nút mạng OADM/ROADM có các bướ c sóng khác nhau,
đoạn truyền dẫn quang OTS (Optical Transmission Section) dành cho chức năng quản lý miền quang giữa 2 nút mạng liên tiế p có tín hiệu kênh dịch vụ quang OSC,
đoạn ghép kênh quang OMS (Optical Multiplex Section) dành cho chức năng quản lý miền quang giữa 2 nút mạng OADM/ROADM có tín hiệu kênh dịch vụ quang OSC.
đoạn đườ ng dẫn quang OPS (Optical Path Section) dành cho chức năng quản lý miền quang giữa 2 nút mạng OADM/ROADM không có tín hiệu kênh dịch vụ quang OSC.
Hình 4.2 : Cấu trúc thông tin OTM (Optical Transport Module) của Ciena Ciena đã có một số thay đổi khi vận dụng Khuyến nghị G.709 vào thiết bị OTN của hãng đượ c trình bày trong Hình 4.3. Ciena có sự tạo lậ p riêng cho cấu trúc OPU để ghép thành khung OTU1 (G.709). Cụ thể
Ciena đã định nghĩa các bộ chứa ảo cho tải tin kênh quang OPVC (Optical Channel Payload Virtual
192
Container). Một b ộ chứa OPVC có thể k ết nối n ối ti ế p nhiều bộ chứa 155.52 Mb/s vào OTU1. Một b ộ chứa OPVC có tiêu đề OH riêng. Các tín hiệu khách hàng như SDH, GFP, Ethenet FC 100/200, ESCON ... có tốc độ thấ p sẽ đượ c tích hợ p vào bộ chứa OPVC. Một bộ chứa OPVC sẽ tạo lậ p tải tin tương
đương vớ i t ải tin OPU c ủa Khuyến nghị G.709. Một b ộ chứa OPVC k ết h ợ p v ớ i ph ần tiêu đề OH đượ c ghép vào tải tin ODU, tương tự như tải tin OPU k ết hợ p vớ i phần tiêu đề OH đượ c ghép vào tải tin ODU.
Hình 4.3 : Cấu trúc thông tin OTM (Optical Transport Module) của Ciena vớ i bộ chứ a ảo cho tải tin kênh quang OPVC (Optical Channel Payload Virtual Container) Trong Hình 4.4, màu vàng trình bày các t ốc độ bit chuẩn theo Khuyến nghị G.709; màu đỏ chỉ ra sự khác biệt của tốc độ bit trong thiết bị của Ciena. Như đã trình bày trên, Ciena sử dụng
OTU2e để vận chuyển tín hiệu khách hàng 10GbE và OTU2f để vận chuyển tín hiệu khách hàng 10G FC.
193
Hình 4.4: Bộ chứ a ảo cho tải tin kênh quang OPVC của Ciena trong OTU1 4.2.2.Các điểm mã loại tải tin PT trong thiết bị OTN của Ciena Theo Khuyến nghị G.709, tiêu đề OH của OPU hỗ tr ợ t ạo l ậ p ánh x ạ và k ết n ối liên tiế p các tín hiệu của khách hàng và cung c ấ p thông tin về các loại tín hiệu vận chuyển. V ớ i việc thay tải tin OPU bằng t ải tin OPVC, tiêu đề OPVC cũng tương tự như tiêu đề OH của OPU (G.709) nhưng chỉ có điểm khác biệt ở quy định điể m mã ánh x ạ cho loại t ải tin OPVC là 80 trong thi ết b ị c ủa Ciena. Các quy định cho tiêu đề OH của OPVC đượ c trình bày trong Hình 4.5.
Hình 4.5: Các điểm mã loại tải tin PT trong thiết bị OTN của Ciena Ciena tăng cườ ng các khả năng OTN thông qua OPVC. OPVC cung cấ p s ự tích hợ p trong suốt và gia tăng các bướ c sóng con thông qua liên k ết các khe th ờ i gian 155 Mb/s. Các khe th ờ i gian 155 Mb/s của OPVC hỗ tr ợ nhiều dịch vụ dữ liệu và TDM tốc độ thấ p, tối đa hóa hiệ u quả mạng
lướ i trong lớ p OTN. 194
Hình 4.6 trình bày m ột ví dụ thiết bị CN 4200 của Ciena tối đa hóa hiệu quả mạng lướ i trong lớ p OTN.
Hình 4.6: Thiết bị CN 4200 của Ciena Thiết bị CN 4200 của Ciena ghép được đồ ng thờ i các loại dịch vụ khách hàng khác nhau bao gồm : 7 x1GbE, 1xSTM1 và 6xFC100 vào khung ODU1, k ế tiếp ODU1 này đượ c ghép vào khung OTU1.
4.2.3. Cấu trúc ghép kênh OTN trong thiết bị Ciena Cấu trúc ghép kênh OTN trong thi ết bị Ciena đượ c trình bày trong Hình 4.7.
195
Hình 4.7: Cấu trúc ghép kênh OTN trong thiết bị Ciena Trong Hình 4.7 trình bày c ấu trúc ghép kênh OTN c ủa Ciena, ngoài tr ừ các điểm thay đổi đã trình bày trên. So v ớ i Khuyến nghị G.709, cấu trúc ghép kênh OTN c ủa thiết bị Ciena có nh ững
đặc điểm khác biệt như sau :
Mỗi khung OPU2f có th ể tải đượ c 1x 10G FC.
Mỗi khung OPU2e có th ể tải đượ c 1x 10GbE hoặc (3x2G FC + 1x4G FC).
Mỗi khung OPU1 có thể tải hoặc 1xSTM16 hoặc 1xOPTUG1. OPTUG1 này có th ể đượ c ghép từ các OPTU1 ch ứa các OPVC1 tương ứng đượ c liệt kê sau đây :
Mỗi OPVC1 có thể tải đượ c 1xSTM1 hoặc 1xFE và ch ứa trong 1xOPTU1.
Mỗi OPVC1-2n có thể tải đượ c 1xESCON và ch ứa trong 2xOPTU1.
Mỗi OPVC1-4n có thể tải đượ c 1xSTM4 và ch ứa trong 4xOPTU1.
Mỗi OPVC1-6n có thể tải đượ c 1xFC100 và ch ứa trong 6xOPTU1. 196
Mỗi OPVC1-7n có thể tải đượ c 1xGbE và chứa trong 7xOPTU1.
Mỗi OPVC1-Xn có th ể tải đượ c 1xAny Rate (tín hi ệu khách hàng có t ốc độ bất k ỳ nhỏ
hơn 155Mb/s) và chứ a trong X x OPTU1. Các loại khung tải tin khác trong c ấu trúc mạng OTN của Ciena về cơ bản vẫn theo Khuyến nghị G.709. Cụ thể như sau :
Mỗi OPU2 có thể tải đượ c 1xSTM64, hoặc 1x10GbE hoặc 1xODTUG2. Lưu ý ODTUG2
này đượ c tạo lậ p từ 4xODU1.
Mỗi OPU3 có thể tải đượ c 1xSTM256, hoặc hoặc 1xODTUG3. Lưu ý ODTUG3 này
đượ c tạo lậ p từ 4xODU2. 4.3. Các tín hiệu khách hàng trong mạng OTN Ciena 4.3.1 Các loại loại tín hiệu khách hàng trên mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena Các cổng thiết b ị OTN của Ciena có kh ả năng cung cấ p d ịch v ụ b ất k ỳ, trên cổng b ất k ỳ và bất cứ lúc nào. Hình 4.8 trình bày m ột cổng tích hợ p các loại dịch vụ khác nhau vào khung OTN OTU1 trên thiết bị Ciena.
Hình 4.8 : cổng tích hợ p các loại dịch vụ khác nhau vào khung OTN OTU1 trên thiết bị Ciena Trong thiết bị OTN của Ciena, các lo ại tín hi ệu khách hàng khác nhau (TDM và gói Ethenet)
đượ c truyền tải bở i các loại bộ chứa OTN đượ c trình bày trong Bảng 4.1 sau đây. 197
Bảng 4. 1: Các loại tín hiệu khách hàng khác nhau truyền tải trên thiết bị OTN của Ciena
Kí hiệu : 1) WAN (Wide Area Network) = m ạng diện r ộng, 2) LAN PHY(Local Area Network)=m ạng nội bộ ,
vật lý, 3) Physical Layer Device=thi ế t bị l ớ p 4) GFC (Gigabit Fibre Channel)= kênh s ợ i quang Gigabit.
4.3.2 Sự chuyển mạch định tuyến cho tín hiệu khách hàng trên thiết bị OTN của Ciena Tuỳ theo tốc độ dịch vụ khách hàng cần truyền tải theo nhiều đườ ng dẫn và tuyến khác nhau, các luồng tín hiệu khách hàng đượ c thực hiện chuyển mạch trên thi ết bị Ciena theo 1 trong 3
cách sau đây. ộ ch ứa OTN t ại ngõ ra thi ế t b ị Ciena 1. Tín hi ệu khách hàng đượ c gói vào bên tron g m ột b Tín hiệu khách hàng khi đến thiết bị Ciena sẽ đượ c tách thành các lu ồng chứa trong các b ộ chức
ảo VC và được định tuyến đi các hướ ng theo yêu cầu của khách hàng t ại card chuyển mạch. Tại ngõ ra card chuyển mạch, các bộ chức ảo VC tiế p tục đượ c gói vào bên trong một bộ chứa OTN có cùng kích thướ c hoặc ghép một bộ chứa OTN lớn hơn (nế u có nhiều tín hiệu khách hàng
cùng hướng đến). Trong Hình 4.9, các lu ồng tín hiệu khách hàng SDH STM-16 và STM-4 đến thiết bị Ciena đượ c lấy ra các b ộ chứa ảo VC-Xv có tốc độ tương ứng đưa đế n card chuyển mạch (phần SDH) để 198
định tuyến hướng đến. T ại ngõ ra card chuyển m ạch, bộ ch ức ảo VC-Xv cùng hướng đến đượ c ghép vào STM-64 và ti ế p tục đượ c gói vào bên trong một bộ chứa OTN là ODU-2 và ti ế p tục thêm FEC thành OTU-2 và truy ền tải trên mạng OTN Ciena. Trên mạng OTN sau đó, khung ODU-2 có thể đượ c chuyển mạch định tuyến tại card chuyển mạch mà không cần tách tr ở lại các VC-Xv để định tuyến như trên.
Hình 4.9: Tín hiệu khách hàng đượ c gói vào bên trong một bộ chứ a OTN tại ngõ ra thiết bị Ciena 2. Tín hi ệu khách hàng đượ c ánh x ạ tr ong su ố t vào m ột khung OTN t ại ngõ vào thi ế t b ị Ciena
Các tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ trong suốt bit-by-bit vào một khung OTN có cùng kích
thướ c ( thườ ng là khung ODU-2) và đượ c chuyển mạch định tuyến t ại card chuyển mạch trướ c khi ghép vào khung OTU c ấp cao hơn để truyền tải trên mạng OTN Ciena. Trong Hình 4.10, luồng tín hiệu khách hàng SDH STM-64 đến thiết bị Ciena (không l ấy ra các b ộ chứa ảo VC-
Xv) đượ c ánh xạ trong suốt bit-by-bit vào một khung ODU-2 và đưa đế n card chuyển mạch (phần OTN) để định tuyến hướng đến. Tại ngõ ra card chuyển mạch, ODU-2 tiế p tục ghép các ODU-2 thành OTU-3 và truyền tải trên mạng OTN Ciena. Như vậy trườ ng hợ p này, bên trong card chuyển mạch xử lý định tuyến hoàn toàn trên khung OTN ODU-2, không th ực hiện ghép
tăng dung lượ ng luồng như trườ ng hợ p trên.
199
Hình 4.10: Tín hiệu khách hàng đượ c ánh xạ trong suốt vào một khung OTN tại ngõ vào thiết bị Ciena ới khung OTN trên cùng bướ c sóng 3. Các tín hi ệu khách hàng đượ c tr ộn v Các tín hiệu khách hàng tốc độ thấp không tương thích vớ i một khung OTN s ẽ đượ c tích hợ p vào một khung OTN có kích thướ c lớn hơn và đượ c chuyển mạch định tuyến tại card chuyển mạch trướ c khi ghép vào khung ODU, OTU c ấp cao hơn có cùng hướng đến để truyền tải trên mạng OTN Ciena. Vớ i cách ghép tr ộn với khung OTN dung lượ ng lớn hơn cho phép tích h ợ p các khung tín hi ệu SDH có tốc độ thấp hơn không tương thích vớ i khung OTN. Cụ th ể như ánh xạ STM-1 vào ODU-0 trong khi v ẫn thực hiện chuyển mạch GbE trong định dạng tối ưu nhất là ODU-0). Nhờ vậy các tín hiệu SDH và OTN vào sẽ đượ c tối ưu hóa bướ c sóng tại ngõ đi ra c ủa thiết bị Ciena. Trong Hình 4.11, các lu ồng tín hi ệu khách hàng SDH 2xSTM-16, STM-4 đến thiết bị Ciena :
STM-16 thứ nhất đượ c ánh xạ vào ODU-1 đưa đến card chuyển mạch (phần OTN);
STM-16 thứ hai và STM- 4 đượ c lấy ra các bộ chứa ảo VC-Xv để định tuyến tại card chuyển mạch (phần SDH); hoặc ánh xạ đượ c ánh xạ trong suốt bit-by-bit vào một khung ODU-2 và đưa đến card chuyển mạch (phần SDH) để định tuyến hướng đến.
Tại ngõ ra card chuy ển mạch, các bộ chứa ảo VC-Xv cùng hướ ng sẽ tiế p tục ghép STM-16 và ánh xạ vào ODU-1, sau đó ghép vớ i ODU-1 trên vào cùng ODU-2 và ti ế p tục ghép vào thành OTU-3 và truyền tải trên mạng OTN Ciena. Như vậy trườ ng hợ p này, bên trong card chuyển mạch xử lý định tuyến là bao g ồm cả 2 trườ ng hợ p trên.
Hình 4.11: Các tín hiệu khách hàng đượ c trộn vớ i các khung OTN trên cùng bướ c sóng tại ngõ ra thiết bị Ciena 200
Hình 4.12 là một ví dụ tuyến 40G OTU-3 trên mạng OTN của Ciena. Trong ví d ụ này tuyến 40G OTU-3 đượ c chia một nửa lưu lượ ng giữa SDH và OTN - 20G lưu lượ ng SDH và 20G lưu
lượng OTN vào 2 đườ ng dây (line) sau đây: 1) 20G SDH – 2xSTM-64s đưa vào các tuyến SDH có nhúng ODU-2 ; 2) 20G OTN – trình bày ở đây là 2xODU-2 nhưng cũng có thể ODU-0 và ODU-1.
Hình 4.12: Tuyến OTU-3 40Gb/s bao gồm 3 đườ ng dây con (sub-lines) Một đườ ng dây OTN giống như đườ ng dây OTN bất k ỳ khác với dung lượ ng thích h ợ p là bằng
dung lượ ng tuyến OTN tương ứng tr ừ đi dung lượ ng SDH. Luôn luôn là m ột dòng OTN duy nhất vớ i một giao thông có s ẵn của tổng liên k ết OTN tr ừ lưu lượ ng SDH trên tuyến đó. Theo ví dụ, một giao diện v ật lý 40G mang 3 đườ ng dây con (sub-lines) lô gic m ặt ph ẳng điều khiển riêng biệt là :
1) Đườ ng dây con lô gic m ặt phẳng điều khiển # 1: SDH lên đến tương đương 64xVC -4 ; 2) Đườ ng dây con lô gic m ặt phẳng điều khiển # 2: SDH lên đến tương đương 64xVC-4; 3) Đườ ng dây con lô gic m ặt phẳng điều khiển # 3: OTN lên đến tương đương 32xODU -0.
Đườ ng dây con lô gic SDH nhúng có vai trò như đườ ng dây STM-64 vật lý đối v ớ i m ặt ph ẳng điều khiển SDH: đườ ng dây con logic STM-64 nhúng ho ạt động như mộ t đườ ng dây con vật lý STM-64 tiêu chuẩn có đầy đủ các tính năng truy cậ p OAM & P.
Các đườ ng dây con lô gic có th ể đượ c tổng hợ p cùng vớ i các đườ ng dây vật lý STM-64 khác vào trong cùng một nhóm tậ p hợ p liên k ết (a link aggregation group) ( nghĩa là tậ p hợ p vớ i cả hai loại là đườ ng dây con lô gic STM-64 nhúng và đườ ng dây con lô gic v ật lý STM-64) để đơn giản hóa kiến trúc.
201
4.4. Kiến trúc mặt phẳng điều khiển thông minh trong thiết bị OTN của Ciena 4.4.1 Tổng quan về mặt phẳng điều khiển (control plane) Mạng quang cùng các nút mạng đượ c nhà khai thác m ạng vận hành đảm bảo chất lượ ng dịch vụ khách hàng nhờ hệ thống quản lý mạng. Các chức năng chính của hệ thống quản lý mạng là : Ch ức năng 1 : Qu ản lý dịch v ụ khách hàng, bao g ồm các tho ả thu ận v ớ i khách hàng v ề các nội
dung sau đây :
Cấp độ dịch vụ SLA (service level agreement) v ớ i khách hàng;
Bảo hành dịch vụ SLA : kiểm tra xem các điều khoản SLA cam k ết đượ c thực hiện;
Thanh toán cướ c (billing).
Ch ức năng 2 : Bảo mật dịch vụ khách hàng. H ệ thống giám sát mạng đảm bảo kiểm soát sự truy
cậ p vào mạng chỉ dành cho các khách hàng đã kí hợp đồng SLA, đả m bảo an toàn tuyết đối
thông tin khách hàng đượ c truyền tải. Ch ức năng 3 : Quản lý cấu hình. Hệ thống giám sát m ạng quản lý và kiểm soát hiệu qủa việc
thành lậ p các k ết nối cho khách hàng theo đúng hợp đồ ng SLA. Ch ức năng 4 : Quản lý lỗi/sự cố bất k ỳ xảy ra trên m ạng bao gồm cáp quang và thi ết bị. Hệ
thống giám sát mạng đảm bảo : Hiển
thị cảnh báo và mối tương quan giữa các c ảnh báo theo các m ức phân cấ p trên tuyến
truyền dẫn và thiết bị theo các Khuyến nghị ITU-T. Kích
hoạt bảo vệ và phục hồi tuyến thông tin cho khách hàng đả m bảo theo thoả thuận
SLA vớ i khách hàng. Ch ức năng 5 : Quản lý chất lượ ng tín hiệu truyền t ải trên mạng bao gồm cáp quang và thi ết b ị.
Hệ thống giám sát m ạng đảm bảo giám sát ch ất lượ ng của tín hiệu vận chuyển 2 đầu (end-toend) của khách hàng. Các cấu trúc hệ thống quản lý mạng truyền tải đượ c trình bày trong Hình 4.13. Theo s ự phát triển của các hệ thống truyền tải, các định dạng cấu trúc của hệ thống quản lý mạng là :
1) Cấu trúc hệ thống quản lý mạng kiểu tập trung : Cấu trúc hệ quản lý mạng tậ p trung đượ c sử dụng trong các m ạng SDH truyền thống. Thiết bị tại mỗi nút mạng đượ c k ết n ối v ớ i một hệ th ống h ỗ tr ợ khai thác trung tâm OSS (central Operation Support System). OSS thườ ng được đặt t ại thành phố chính tiế p nhận thông tin qu ản lý tất c ả 202
nút mạng. Thông tin quản lý của mỗi nút mạng sẽ theo kênh truyền thông giám sát DCC (SDH) hoặc kênh truyền giám sát dành riêng để về OSS. Một tiêu chuẩn ITU-T điển hình cho hệ thống quản lý mạng kiểu tậ p trung là m ạng quản lý viễn thông TMN( Telecommunication Management Network ) trong các m ạng SDH truyền thống.
2) Cấu trúc hệ thống quản lý mạng kiểu phân bố : Cấu trúc hệ qu ản lý mạng phân bố đượ c s ử dụng trong các mạng gói IP truyền th ống. Theo các giao thức quy định trướ c, thiết b ị router tại m ỗi nút mạng IP sẽ g ửi các thông điệp cho nhau để
trao đổi tr ạng thái của chính nút m ạng đồng thời lưu giữ và cậ p nhật tr ạng thái của các nút mạng lân cận và từ đó sẽ có thông tin tr ạng thái cả mạng. nhận thông tin quản lý tất cả nút mạng. Một tiêu chuẩn điển hình cho h ệ thống quản lý mạng kiểu phân bố là các giao th ức định nghĩa bở i tổ chức IETF ( Internet Engineering Task Force ).
3) Cấu trúc hệ thống quản lý mạng kiểu mặt phẳng điều khiển (control plane): Xu hướng hiện nay cho cấu trúc hệ quản lý mạng quang: đi từ kiểu t ậ p trung hoặc kiểu phân bố chuyển sang kiểu lai. Nội dung quản lý của hệ thống quản lý mạng kiểu mặt ph ẳng điều khiển là: Các
chức năng nhạy cảm với thời gian (thiết lập kết nối, bảo vệ / phục hồi, phát hiện nút
mạng lân cận) được thực hiện trong một mặt phẳng điều khiển phân bố ; Các
chức năng khác (tối ưu hóa cấu hình mạng lâu dài, quản lý dịch vụ) nằm trong mặt
phẳng quản lý tậ p trung. Tiêu chuẩn điển hình cho hệ thống quản lý mạng kiểu mặt phẳng điều khiển là thủ tục chuyển mạch nhãn đa giao thức tổng quát GMPLS (Generalized Multi-Protocol Label Switching) định
nghĩa bở i tổ chức IETF.
203
a) Kiểu tậ p trung
b) Kiểu phân bố
c) Kiểu ghép lai (= kiểu mặt phẳng
điều khiển)
Hình 4.13: Các kiểu cấu trúc hệ thống quản lý mạng truyền tải Một k ết nối trong hệ thống quản lý mạng kiểu mặt phẳng điều khiển GMPLS đượ c gọi là “
đườ ng dẫn đượ c chuyển mạch nhãn “ LSP ( Label switched path). GMPLS định nghĩa một hệ thống phân cấ p các k ết n ối LSP để đảm b ảo khả năng mở r ộng t ốt hơn cho mạng và đồng thờ i hỗ tr ợ quản lý được đồ ng thời lưu lượ ng nhiều loại công nghệ khác nhau (IP, SDH, WDM ...). Hình 4.14 trình bày sự phân cấ p các loại k ết nối LSP trong m ạng GMPLS. Hệ thống GMPLS quản lý các k ết nối sợ i quang giữa các nút m ạng, thông qua đám mây LSP sợ i quang FSC (fiber
LSP’s); các kết nối giữa các bướ c sóng thông qua đám mây lambda LSC (lambda LSP’s), các k ết nối giữa các khung truyền tải thông qua đám mây TDM (TDM LSP’s) và các kết nối giữa các gói truyền tải thông qua đám mây PSC (Packet LSP’s).
Hình 4.14 : Sự phân cấp các loại k ết nối LSP trong mạng GMPLS 204
Các cơ chế chính của thủ tục chuyển mạch nhãn đa giao thứ c tổng quát GMPLS bao gồm tập
hợp các giao thức là : 1) Giao thức định tuyến thực hiện các nội dung sau: Các
nút mạng trao đổi cho nhau trạng thái của tuyến/liên kết mà chúng kết nối đến thông
qua thông điệp quảng bá trạng thái liên kết “link state advertisement”. Mỗi
liên kết có một số đo đại diện cho các chi phí sử dụng nó (có thể phụ thuộc vào chiều
dài, tải trọng của nó, vv ...) Mỗi
nút mạng có một cơ sở dữ liệu đầy đủ về cấu trúc miền (domain topology).
2) Thuật toán định tuyến tìm đường ngắn nhất tối ưu theo kỹ thuật lưu lượng (OSPF-TE). Nút biên vào mạng (còn gọi là nguồn ) sẽ tính toán đường dẫn ngắn nhất (đường dẫn có chi phí
thấp nhất) đến nút biên đi ra khỏi mạng (còn gọi là điểm đến) bằng OSPF-TE. Thuật toán này nói chung là độc quyền của nhà sản xuất thiết bị (chưa có tiêu chuẩn chung). 3) Các giao thức báo hiệu (RSVP-TE hoặc CR -LDP). Một trong hai giao thức báo hiệu này
được sử dung để thực hiện các nội dung sau đây :
Nút biên vào mạng (còn gọi là nguồn ) sẽ thông báo cho các nút dọc theo đường dẫn tối
ưu đã tính toán trong thiết lập cấu hình bằng OSPE-TE để thiết lập kết nối đến nút biên đi ra khỏi mạng (còn gọi là điểm đến).
Một thông điệp xác nhận (acknowledgment message) được gửi trở lại cho thấy sự thành
công hay thất bại của việc thiết lập kết nối.
4.4.2 Mặt phẳng điều khiển trong mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena ủa h ệ th ố ng thi ết b ị Ciena 1. M ặt ph ẳng điều khi ể n đa lớ p c Mặt phẳng điều khiển (control plane) là trung tâm c ủa hệ thống thiết b ị truyền tải OTN, vì nó là các thành ph ần m ạng đượ c s ử d ụng để giao tiế p v ới nhau để cài đặt thành phần điều khiển, xây dựng các tuyến đườ ng dẫn giám sát đượ c, cho phép sự k ết hợ p của các thành phần mạng mớ i vào mạng, tạo lậ p và quay tr ở lại các tuyến đườ ng dẫn bảo vệ. Các nhà cung c ấ p d ịch v ụ vi ễn thông đã chấ p nh ận các giải pháp mặt phẳng điều khiển cho các dịch vụ IP, MPLS, và Ethernet để cung cấ p dịch vụ linh hoạt đồng thờ i đơn giản hóa sự khai thác. Ciena đã ứng dụng mô hình mặt phẳng điều khiển để triển khai các mạng quang thông 205
minh trong nhiều mạng lướ i cung cấ p dịch vụ. Các giải pháp mặt phẳng điều khiển của Ciena
đượ c dựa trên một bộ giao thức định tuyến và báo hiệu, cho phép m ạng Ethernet quang đáp ứng vớ i các yêu c ầu dịch vụ, bằng cách phân b ổ tài nguyên mạng một cách tự động , giữa 2 đầu cuối (end-to – end) đi xuyên qua các mạng c ủa nhà cung cấ p thiết b ị đơn hoặc đa công nghệ . Nh ững lợ i ích của mặt phẳng điều khiển Ethernet qua ng đã đã đượ c kiểm chứng thực tế trong mạng lướ i của khách hàng. Vi ệc phân tích cung c ấ p d ịch vụ về Chi phí khai thác (OPEX) và chi tiêu v ốn
đầu tư (CAPEX) cho thấy đã tiết kiệm đáng kể từ việc triển khai các mạng mặt phẳng điều khiển thông minh quang. Các giải pháp mặt ph ẳng điều khiển Ciena đã đượ c mở r ộng trên l ớ p 0, 1 và 2 b ằng các thiết b ị họ ActivFlex như thể hi ện trong Hình 4.15. M ặt phẳng điều khiển tại mỗi lớ p hoạt động độc lậ p
nhưng vẫn có thể làm việc xuyên trên nhiều lớ p để chia sẻ thông tin được lưu giữ hoặc cho phép thực hiện các chức năng cao cấ p. Thiết bị Ciena 5400 và 6500 đã đượ c tích hợ p mặt phẳng điều khiển đượ c trình bày trong Hình 4.15.
Hình 4. 15: Mặt phẳng điều khiển đa lớ p của hệ thống thiết bị Ciena Mặt phẳng điều khiển có khả năng tự động phát hiện và liên k ết cấu trúc thành công trong h ệ thống Ghép Bướ c sóng quang DWDM và k ết nối chéo quang, đồng thờ i hỗ tr ợ định tuyến và báo hiệu trong việc cung cấ p dịch vụ tự động và cũng như phục hồi mạng lướ i sau sự cố.
quang c ủa h ệ th ốn g thi ết b ị Ci ena 2. T ổ n g qu an các ch ức năng mặt ph ẳng điề u khi ển 206
Một mặt phẳng điều khiển điều khiển quang cho phép các m ạng truyền t ải thực hiện t ự động và phân phối nhiều chức năng mà trước đây phải thực hiện thông qua sự k ết hợ p của hệ thống quản lý giám sát t ậ p trung và quy trình thực hiện thủ công. Nhờ k ết quả của sự tự động hóa này, mạng phản ứng linh hoạt và hỗ tr ợ tri ển khai nhanh chóng các d ịch v ụ m ớ i. Mặt ph ẳng điều khiển h ỗ tr ợ các tính năng sau: 1) Tự động phát hiện (Auto-discovery) : cung cấ p một bức tranh chính xác c ủa cấu trúc liên k ết mạng lướ i và nguồn tài nguyên sẵn sàng để tạo lậ p các cơ sở dữ liệu của mạng. 2) Tự động giám sát dịch vụ (Auto-provisioning): tăng tốc độ của thiết lậ p và huỷ dịch vụ; 3) Tự động phục hồi (Auto-restoration): đơn giản hoá việc x ử lý lỗi b ằng cách khôi ph ục lại dịch vụ ngay lậ p tức vớ i nguồn tài nguyên sẵn có, ngay cả sau khi bị liên tiế p nhiều sự cố. Các nhu cầu về chính sách, khả năng mở r ộng và chất lượ ng thườ ng đòi hỏi một mạng đượ c cấu trúc thành các mi ền khác nhau, tách bi ệt khách hàng và mạng tại giao diện ngườ i dùng-đếnmạng UNI (User-to-Network Interface). Chiến lượ c mặt phẳng điều khiển của Ciena hỗ tr ợ một kiến trúc đa miền vớ i các điểm giao diện UNI tiêu chuẩn và giao di ện mạng ngoài –đến mạng E-NNI (External Network-to Network Interface) như thể hi ện trong Hình 4.16. Trong mô hình này c ủa Ciena, thiết b ị c ủa khách hàng A tại UNI yêu cầu một k ết nối cho khách hàng thi ết bị B, nhưng không nhận đượ c thông tin chi tiết v ề c ấu trúc liên k ết các mạng lướ i k ết n ối phải đi qua. Kết n ối có thể đi qua một ho ặc nhiều miền. Thiết bị khách hàng ch ỉ biết đượ c nút mạng NE vào và ra kh ỏi mạng quang. Tuy nhiên, mỗi nút NE trong cùng m ột miền đều không có nhận thức về các nút bất k ỳ của thuộc miền
khác, cũng không biết các khách hàng trong mi ền khác.
207
Hình 4.16: Mặt phẳng điều khiển lớ p 1 của hệ thống thiết bị Ciena Mặt phẳng điều khiển hỗ tr ợ phát hiện của nút mạng NE hàng xóm li ền k ề của một nút NE,
thông qua trao đổ i trong băng của thông điệ p phát hiện cấu trúc liên k ết địa phương củ a một nút. Giao thức định tuyến phân phối c ấu trúc liên k ết mạng và thông tin tr ạng thái cho t ất c ả các nút nằm trong cùng một miền nội bộ, để các nút này có th ể xác định các tuyến đườ ng tối ưu, dựa trên một chính sách qu ản tr ị đượ c quy định bởi ngườ i khai thác mạng. Các giao th ức hỗ tr ợ chức
năng định tuyến điển hình giữa tất cả các nút mạng và quảng bá thông tin về băng thông (bandwidth advertisements), ghi nh ận những thay đổi trong tài nguyên đang sẵn có.
Một giao thức báo hiệu -kết nối phân phối cho phép thiết lập kết nối và phục hồi trên toàn mạng. Trong một mạng chuyển mạch quang Ciena, ví dụ, một lệnh tính toán đường duy nhất đến nút nguồn sẽ khởi tạo một chuỗi báo hi ệu đi qua mạng để tạo ra một đường đi trên các bước sóng , hoặc một kết nối mạng con SNC ( Network Connection), giữa hai nút NE bất kỳ. Mặt ph ẳng điều khiển Ciena thực hiện theo các khuyến nghị của Diễn đàn Internet Quang OIF (Optical Internet-working Forum ), Mạng quang Chuyển mạch Tự động ASON ( Automatically Switched Optical Network ) của ITU-T (International Telecommunications Union – Telecommunications) và Chuyển mạch Nhãn Đa giao thức Tổng quát GMPLS ( Generalized Multi-Protocol Label Switching) c ủa Tổ chức IETF (Internet Engineering Task Force ) có 4 chức năng chính, đồ ng thờ i bao gồm thêm các chức năng thông minh . 4 chức năng chính của mặt phẳng điều khiển hệ thống thiết bị Ciena là : 208
ạng c ấu tr úc m ạng (Automated Self-I nventor y) 1. T ự động nh ận d Tự phát hiện ra cấu trúc liên kết mạng , loại bỏ các lỗi thông qua nhập hồ sơ vào hệ thống quản lý danh mục thiết bị khác nhau, đảm bảo dữ liệu mạng luôn có tình trạng mới nhất và làm giảm các tiến trình hoạt động để kích hoạt mạng. 2. Qu ản lýk ế t n ố i t ự động (A utomated Connection M anagement)
Quản lý k ết nối tự động cho phép th ực hiện giám sát theo ki ểu “trỏ-và-nhấn chuột” (point-and-click), ho ặc từ hệ thống giám sát mạng NMS Ciena hoặc từ Cổng thông tin
băng thông theo nhu cầu. Bất k ỳ hành động giám sát ki ểm tra hoặc ứng dụng chỉ cần thông tin về các dịch v ụ, không cần thông tin v ề m ạng - điều này đã đượ c x ử lý tự động bằng mặt phẳng điều khiển.
ự d ịc h chuy ển lưu lượ ng m ạng (Controll ed Traff ic M igration) 3. S Hoạt động khai thác h ằng ngày được đơn giả n hóa mạnh nhờ mặt phẳng điều khiển chuyển lưu lượ ng cho các công việc k ỹ thuật dự kiến trướ c có thể đượ c kích ho ạt từ xa bằng cách bấm vào một nút. Điều quan tr ọng là mạng tái tối ưu hóa (hoặc chống phân mảnh lưu lượ ng) có thể chỉ thực sự đượ c thực hiện nếu lưu lượng được tái đị nh tuyến nhờ mặt phẳng điều khiển. 4. M ạng t ự ph ục h ồi (Self -H eali ng Network)
Phục h ồi cho mạng c ấu trúc lướ i có thể đượ c th ực hi ện như cơ chế phục h ồi nguyên gốc hoặc dạng hỗ tr ợ bảo vệ 1:N hoặc 1+1 trong gi ớ i hạn nhỏ hơn 50 msec. Ngoài 4 chức năng chính trên, mặt phẳng điều khiển Ciena có các chức năng thông minh bổ sung là : 1) Ch ức năng “Lưới Nhanh” (FastMesh) : thực hiện c ấu trúc lướ i và phục h ồi sự cố lướ i nhanh, và chức năng này có thể đượ c triển khai một mình hoặc đồng thờ i vớ i chuyển mạch OTN hoặc Cơ chế bảo vệ đường dây SDH. Như vậ y, bảo vệ tuyến tính và vòng có thể đượ c thực hiện đồng thờ i vớ i cơ chế phục hồi “Lưới Nhanh” FastMesh để cung cấ p các cấ p cao nhất của dịch vụ sẵn có. FastMesh khôi phục các k ết nối trên cơ sở 2 đầu cuối (end-to-end) và hoạt động độc lậ p với các cơ chế bảo vệ vòng và tuyến tính. Vì vậy, ngoài chuyển mạch bảo vệ tự động APS 50ms trên cổng hoặc ở mức độ khách hàng, mạng cũng cung cấ p một nền tảng cho một hệ thống phân cấ p bảo vệ đa tầng sử dụng mặt 209
phẳng điều khiển, để có thể khôi phục lại mạng ngay cả t ừ thiên tai như động đấ t, bão và mất điện trên diện r ộng. 2) Tích hợp Liên kết (Link Aggregation): cho phép nhiều liên kết giữa hai nút được quản lý
như một liên kết duy nhất. Tích hợp liên kết giúp mở rộng quy mô mạng lưới, thời gian phục hồi nhanh hơn và đơn giản hóa mạng. 3) Phục hồi cấu trúc lưới theo chặn địa phương L SM R (L ocal Span M esh Restorati on):
hỗ trợ thời gian phục hồi nhanh hơn trong một mạng. Để đáp ứng với một sự cố như đứt cáp quang, các kết nối S NCs trên sợi quang đó sẽ được khôi phục lại từ các nút nguồn
của chúng bằng cách sử dụng chức năng báo hiệu ngang qua mạng. LSMR cho phép các kết nối SNCs khôi phục địa phương, nghĩa là giữa các nút liền kề với nút đang bị đứt sợi quang, nhờ vậy làm tăng tốc độ phục hồi dịch vụ. 4) Sự tái kiểm ( Crankback): cung cấp kiểm tra lại liên tục sự phục hồi SNC nếu kiểm tra
lần đầu tiên bị chặn. Mỗi lần thử lại sẽ tìm kiếm các đường dẫn thay thế trong mạng sử dụng dung lượng bất kỳ sẵn có, cho phép khôi phục lại hoạt động ngay cả trong sự hiện diện của các điều kiện thay đổi nhanh chóng và nhiều sự cố. 4.4.3. Tính năng mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena khi có mặt phẳng điều khiển Khi có mặt phẳng điều khiển mạng OTN của Ciena đã có các đặc điểm k ỹ thuật vượ t tr ội hơn so vớ i mang SDH truyền thống. Cụ thể như sau.
ải thi ện hi ệu q ủa s ử d ụng tài nguyên vàd ị ch v ụ s ẵ n có thông qu a m ạng c ấ u tr úc lướ i C Không giống như các mạng truyền thống chỉ có bảo vệ cấ p đườ ng dây, mạng cấu trúc
lướ i c ủa Ciena thông minh chia s ẻ băng thông Ciena bả o v ệ trên nhiều d ịch v ụ làm việc, loại bỏ các yêu c ầu về dung lượ ng cân bằng trên băng thông làm việc và băng thông bả o vệ; và k ết quả là tiết kiệm đáng kể trên thiết bị truyền tải và chuyển mạch mạng. Bở i vì thiết bị có thể khôi phục các dịch v ụ với băng thông dự phòng tại bất cứ nơi nào trong mạng, mạng c ấu trúc lướ i Ciena cung cấ p tính s ẵn sàng dịch v ụ cao hơn so vớ i các mạng bảo vệ cấ p đườ ng dây hiện và có v ới độ tin cậy dịch vụ là 6’9s. Một mạng cấu trúc lướ i v ới độ tin cậy d ịch v ụ cấp 1, còn đượ c g ọi là 6’9s , có nghĩa là phần trăm thờ i gian bảo đảm dịch vụ đạt lớn hơn 6 số 9 (> 99.9999 %) và được đánh bở i thông số số sự cố phần triệu DPM (defects per million) theo công th ức sau đây : 210
Các thành phần của công thức tính số sự cố phần triệu DPM là : 1) Outage Minutes : là số phút dịch vụ bị gián đoạn liên lạc; 2) # of SNC Circuits affected : là s ố lượ ng kênh k ết nối SNC bị sự cố; 3) Total Network In-service Time : là t ổng thờ i gian dịch vụ truyền tải trên mạng (tính bằng phút); 4) # of SNC Circuits : là t ổng số lượ ng kênh k ết nối SNC; Hình 4.17 minh hoạ m ạng cấu trúc lưới đạt độ tin cậy dịch vụ của mạng cấu trúc lướ i có cấ p chất lượ ng 1 (nghĩa là 6’9s) so vớ i độ tin cậy dịch vụ thực tế.
Hình 4.17: Độ tin cậy dịch vụ mạng cấu trúc lướ i thự c tế và mạng cấu trúc lướ i có cấp chất lượng 1 (6’9s). Một mạng cấu trúc lướ i v ới độ tin cậy d ịch vụ cấ p 1 ngoài vi ệc làm tăng điểm s ố về sự hài lòng và lòng trung thành c ủa khách hàng, tính s ẵn sàng dịch vụ cao có th ể dẫn đến
tăng doanh thu cho các nhà cung cấ p dịch vụ, như trình bày trong Hình 4.18. Biểu đồ trong Hình 4.18 so sánh độ tin cậy và tính sẵn sàng dịch v ụ c ủa các mạng c ấu trúc vòng phục h ồi truyền th ống v ớ i m ạng c ấu trúc lướ i ph ục h ồi thông minh. Trong khi m ạng c ấu trúc lướ i phục h ồi thông minh xử lý nhiều sự c ố liên tiế p dễ dàng, các mạng vòng truyền thống đượ c thiết k ế để khôi phục lại d ịch v ụ một cách nhanh chóng trong trườ ng hợ p ch ỉ có m ột s ự cố duy nhất nhưng thườ ng không có th ể x ử lý liên ti ế p cho một s ự cố th ứ hai 211
và yêu cầu phải sửa chữa nhân công. Sự phục hồi của mạng cấu trúc lướ i sẽ khôi phục lại số lượ ng bất k ỳ sự cố đến điểm mà tại đó mạng đượ c phân hoạch, tối đa hóa sự hoạt
động, thờ i gian mạng tạo doanh thu.
Hình 4.18: Thờ i gian giám sát mạng cấu trúc lướ i giảm
Ch i phíkhai thác giảm nhờ tự động hóa : Tự động hóa các chức năng khai thác - chẳng
hạn như điều hành giám sát dịch vụ, kiểm kê thiết bị và cập nhật các bản cấu trúc liên kết- cho phép giảm nhân lực khai thác mạng trong khi cho phép phản ứng nhanh hơn các yêu cầu về di chuyển, thêm và thay đổi dịch vụ mới. K ích hoạt dịch vụ tự động có thể làm tăng doanh thu, như thể hiện trong Hình 4.19. Hình 4.20 minh họa được toàn bộ vòng đời của mạch và cho thấy những ưu điểm giám sát tự động, so với phương pháp truyền thống. Ban đầu, mạch lần lượt lên trên mạng thông minh đạt được một thứ tự cường độ nhanh hơn trên các mạng truyền thống, làm giảm thời gian nhàn rỗi của mạch và tạo ra doanh thu thay cho chi phí bảo trì. Sau đó, giám sát tự động sẽ tăng tốc quá trình huỷ (tear -down) và làm giảm thời gian nhàn rỗi cho đến khi mạch sẵn sàng để sử dụng lại.
212
Hình 4.19: Bảo vệ dịch vụ trong trườ ng hợ p có 2 sự cố liên tiếp Ngoài doanh thu tăng nhanh hơn do thiết lậ p nhanh dịch v ụ, c ậ p nhật cơ sở dữ li ệu tự động d ẫn đến tiết kiệm khai thác. M ặt phẳng điều khiển thông minh sẽ tự động cậ p nhật danh sách thi ết bị và thay đổi cấu trúc liên k ết, đảm bảo độ chính xác cơ sở dữ liệu và loại bỏ sự bổ sung công việc có liên quan đến lỗi nhập cơ sở dữ liệu của con ngườ i.
Hình 4.20: Tiến trình thiết lập và huỷ dịch vụ.
213
4.5. Hệ thống thiết bị OTN ActivFlex của Ciena 4.5.1. Họ thiết bị ActivFlex 5400 4.5.1.1 Tổng quan về họ thiết bị ActivFlex 5400 Họ thiết bị ActivFlex 5400 là h ệ thống chuyển mạch tái cấu hình (Reconfigurable Switching System). Họ thiết bị chuyển mạch 5400 cung cấp một loạt các dịch vụ OTN quang, SDH, và
Ethernet kết hợp với một loạt các khả năng bảo vệ. Thiết bị chuyển mạch 5400 bao gồm các chuyển mạch quang-điện-quang (OEO) thông minh kết hợp với một mặt phẳng điều khiển được trang bị card chuyển mạch có khả năng chuyển mạch ba giai đoạn, không chặn (non-blocking), một và /hoặc hai chiều tại các tốc độ từ ODU0 đến ODU3, VC-3, và mức gói dữ liệu từ cổng đầu vào bất kỳ đến cổng đầu ra bất kỳ khác. Kiến trúc phần cứng của họ thiết bị 5400 đượ c trình bày trong Hình 4.21.
Hình 4.21: Kiến trúc phần cứng của thiết bị ActivFlex 5400 Các mặt ph ẳng logic phần c ứng của họ thiết b ị 5400 đượ c trình bày trong Hình 4.22 bao g ồm : mặt phẳng điều khiển (control plane), m ặt phẳng dữ liệu (data plane) và mặt phẳng thờ i gian (timing plane). 1) Mặt phẳng điều khiển cung cấ p một nền tảng cho tất cả các chức năng phần mềm điều khiển c ủa thiết b ị 5400. Mặt ph ẳng điều khiển cung cấ p ki ểm soát dự phòng, điều khiển, 214
tậ p hợ p tr ạng thái, và duy trì th ống kê chất lượ ng cho thiết bị 5400. Mặt phẳng điều khiển
cũng cung cấ p một cơ sở hạ tầng cho các nhi ệm v ụ lớ p mạng, chẳng hạn như phát hiệ n cấu trúc mạng (topology) và định tuyến cuộc gọi, và thực hiện chuyển mạch bảo vệ khi bị sự cố. 2) Mặt phẳng dữ liệu của thiết bị 5400 là một nền tảng phần cứng có khả năng chuyển mạch
một và /hoặc hai chiều ba giai đoạn, không chặn (non-blocking), có kh ả năng chuyển đổi từ bất k ỳ cổng đầu vào vớ i b ất k ỳ cổng đầu ra khác. M ặt phẳng dữ liệu s ẽ bao gồm các thực thể lớp đườ ng dẫn, đườ ng dây, OTN, SDH từ cổng vào đến cổng đầu ra. 3) Mặt phẳng thờ i gian : song song v ớ i mặt phẳng dữ liệu, mặt phẳng thờ i gian tiế p nhận và phân phối thông tin th ờ i gian trong thiết bị 5400. Thông tin thờ i gian đượ c tiế p nhận từ giao diện BITS bên ngoài, đượ c xử lý n ội b ộ, và phân phối cho các giao di ện BITS bên ngoài. Việc ti ế p nhận, x ử lý và phân ph ối th ờ i gian cho phép m ột thiết bị 5400 đượ c tích hợ p vào OTN và mạng số đồng bộ.
Hình 4.22: Các mặt phẳng logic phần cứng của thiết bị ActivFlex 5400 Họ 5400 cung cấ p các giao di ện tín hiệu tốc độ GE từ 1 đến 100 Gb/s, SDH từ 155 Mb/s đế n 10 Gb/s, và chuyển mạch OTN từ ODU-0 đến ODU-4, bao gồm ODUflex. Mỗi card OTN/SDH
215
cung cấ p giao diện I/O 120 Gb/s. Hệ thiết bị hỗ tr ợ cả tiêu chuẩn quang tầm ngắn cũng như giao diện DWDM đượ c tích hợp đầy đủ vớ i các hệ thống đườ ng dây quang c ủa Ciena.
4.5.1.2 Các loại thiết bị thuộc họ ActivFlex 5400 Các thiết bị thuộc họ ActivFlex 5400 bao g ồm 2 loại là :
Hệ thống chuyển mạch tái cấu hình ActivFlex 5410 trong Hình 4.23 : là 01 giá ½ khung có 10 khe c ắm mô-đun đường dây với 120G cho mỗi khe , cung cấ p ban đầ u dung
lượng chuyển mạch 1,2 Tb/s cho m ỗi nút mạng. Thiết bị 5410 có khả năng cung cấp : • lên đến 30 giao diện quang 40G ( 10 mô-đun đường dây với 3 cổng 40G trên mỗi môđun đường dây); • lên đến 120 giao diện quang 10G ( 10 mô-đun đường dây với 12 cổng 10G trên mỗi môđun đường dây); • lên tới 480 giao diện quang 2.5G ( 10 mô-đun đường dây với 48 cổng 2.5G trên mỗi môđun đường dây).
Hệ thống chuyển mạch tái cấu hình ActivFlex 5430 trong Hình 4.24 : là 01 giá toàn khung có 30 khe cắm, cung cấ p ban đầu dung lượng chuyển mạch 3,6 Tb/s cho mỗi nút mạng. Thiết bị 5430 có khả năng cung cấp :
• lên đến 90 giao diện quang 40G (30 mô -đun đường dây với 3 cổng 40G trên mỗi môđun đường dây); • lên đến 360 giao diện quang 10G (30 mô -đun đường dây với 12 cổng 10G trên mỗi môđun đường dây); • lên tới 1440 giao diện quang 2.5G (30 mô -đun đường dây với 48 cổng 2.5G trên mỗi mô-đun đường dây).
216
Hình 4. 23 : Thiết bị ActivFlex 5410
Hình 4. 24: Thiết bị ActivFlex 5430
4.5.1.3 Phương thứ c ánh xạ tín hiệu OTN của thiết bị ActivFlex 5400 Các thiết bị thuộc họ ActivFlex 5400 có 2 phương thứ c ánh xạ tín hiệu là đơn tầng và đa tầng : 1 ) Phương thứ c ánh xạ tín hi ệu đơn tầng: tạo lậ p ánh xạ ODU0s, ODU1s, và ODU2s tr ực
tiế p t ừ các khe th ờ i gian có s ẵn. Ví dụ: N ếu m ột ODU0 là cần thiết trong OTU-3, có th ể lấy tr ực tiế p ODU0 từ các khe th ờ i gian. 2 ) Phương thứ c ánh xạ tín hiệu đa tầng (Hình 4.25): tạo lậ p ánh x ạ lần lượ t từ các khung
OTN trung gian tốc độ thấp hơn. Ví dụ một OTU-2 có một ODU2 và sau đó đã lồ ng 4xODU1s vớ i 2xODU0s lồng vào trong mỗi ODU1. Để có đượ c ODU0, quá trình giải ánh xạ phải đượ c thực hiện.
217
Hình 4.25: Ánh xạ tín hiệu đa tầng ODU4 (100Gb/s) từ các ODU0 (1GbE) của họ thiết bị ActivFlex 5400 4.5.1.4 Giám sát dịch vụ khách hàng qua các cấp bộ đôi TCM của họ thiết bị ActivFlex 5400 Theo Khuyến nghị G.709, mạng OTN cho phép các nhà khai thác d ịch v ụ s ử d ụng t ối đa 6 cấ p giám sát bộ đôi TCM để qu ản lý dịch v ụ 2 đầu c ủa khách hàng. Hình trình bày m ột trườ ng h ợ p của hệ thống giám sát c ủa họ thiết bị ActivFlex 5400 s ử dụng 4 cấ p bộ đôi TCMi (i=1 đến 4) để quản lý chất lượ ng dịch vụ 2 đầu cuối của một đườ ng dẫn khách hàng PM. Trong ví d ụ về TCM trong Hình 4.26, TCM1 là giám sát b ộ đôi QoS khách hàng tạ i biên mạng của khách hàng ở 2
đầu. TCM2 là giám sát b ộ đôi QoS của khách hàng t ại vùng quản lý của nhà khai thác d ịch v ụ A. TCM3 là giám sát b ộ đôi QoS của khách hàng t ại mỗi miền quản lý của nhà khai thác d ịch vụ A, nhà khai thác d ịch vụ B và liên k ết nối giữa 2 miền quản lý của nhà khai thác d ịch vụ A và B. TCM4 là giám sát b ộ đôi QoS tuyến bảo vệ cho dịch vụ của khách hàng tại miền quản lý của nhà khai thác d ịch vụ A.
218
Hình 4.26: Ví dụ giám sát dịch vụ qua các cấp bộ đôi TCM của họ thiết bị ActivFlex 5400 4.5.1.5 Các đặc tính hỗ trợ OTN của họ thiết bị ActivFlex 5400 Bắt đầu với phiên bản 2.0, họ thiết bị ActivFlex 5400 hỗ trợ chuyển mạch mạng truyền tải quang OTN, theo quy định của G.709, trong việc thiết lập ánh xạ trong suốt các tín hiệu khách hàng vào bộ chứa (container) OTN, quản lý chung 2 đầu dịch vụ ( end-to-end) bất kể loại khách
hàng, và sử dụng băng thông hiệu quả hơn trong mạng. Cùng với thiết lập ánh xạ và ghép kênh theo tiêu chuẩn G.709, phiên bản 2.0 của họ thiết bị ActivFlex 5400 cũng hỗ trợ kết nối mạng con SNC OTN (OTN Subnetwork Connections ). Khả
năng này cho phép người dùng tạo lập, quản lý và bảo vệ SNCs của ODUk/j của mô-đun đường dây từ mặt phẳng điều khiển. K ết nối mạng con SNC OTN hoạt động rất giống với k ết nối mạng con SNC SDH truyền thống : SNC SDH có nguồn gốc từ các điểm kết cuối kết nối CTP (Connection Termination Points) là VC-Xc và được định tuyến qua mạng thông qua giao thức báo hiệu và định tuyến phù hợp tiêu
chuẩn của 5400. Với việc tạo ra các dịch vụ OTN, SNCs của thiết bị 5400 có thể bắt nguồn và kết thúc tại CTPs ODUk/j. SNC ODU0 qua SNC ODU3 cũng được hỗ trợ. Một SNC OTN có thể bắt nguồn từ giao diện OTN, SDH, hoặc Ethernet. Đối với các giao diện khách hàng OTUk, các khe thời gian ODUk/j liên quan đến một thực thể tương tự như một khe thời gian SDH VC-Xc. Đối với một giao diện khách hàng SDH hoặc Ethernet, toàn bộ khách hàng là ánh xạ trong suốt vào ODUk/j cho phép một dịch vụ đáng tin cậy và trong suốt thực sự 2 đầu cuối. Một giao diện khách hàng SDH được ánh xạ trong suốt vào OPU1 (STM16 ) hoặc 219
OPU2 (STM64), trong khi một khách hàng Ethernet được ánh xạ vào một OPU0 (GbE) hoặc OPU2 (10GbE).
Các SNCs OTN sử dụng mặt phẳng điều khiển G.ASON/GMPLS phù hợp của tiêu chuẩn, một mặt phẳng điều khiển tương tự được sử dụng cho SNC SDH, nhưng hoạt động như một thực thể riêng biệt. Các tuyến OTN sử dụng tiêu đề GCC OTN để vận chuyển các thông điệp mặt phẳng điều khiển và đường dây SDH sử dụng tiêu đề DCC SDH. Hai trường hợp độc lập này có thể cùng tồn tại trong cùng một nút cũng như trong cùng một mạng hoạt động độc lập như hai lớp riêng biệt. SDH được hỗ trợ cùng với OTN trong phiên bản 2.0. Bởi vì có rất nhiều lớp trong hệ thống phân cấp OTN, có 3 kênh truyền thông riêng biệt mà có thể được sử dụng : GCC0 trên OTU và GCC1 hoặc GCC2 trên ODU. Tùy thuộc vào cấu hình người dùng có thể chọn để chạy
OSRP trong GCC0, GCC1, GCC2 hoặc một kênh kết hợp GCC1/GCC2. Các tuyến OTN quảng bá số lượng ODU3/2/1/0 hỗ trợ trên đường dây.
Các tuyến SDH quảng bá băng thông về số lượng khe thời gian VC -3 đang có sẵn. Một giao diện OTN hỗ tr ợ cả hai loại k ết nối SDH và OTN, nhưng phầ n SDH của băng thông này phải đượ c phân định bởi ngườ i sử dụng và không được xác định bở i mặt phẳng điều khiển. Một SNC OTN có thể mang SDH là băng thông OTN. Tương tự như vậy không cần phải xác
định băng thông SDH trên các nút trung gian – mà chỉ ở tại các điểm nguồn và k ết cuối. Kiến trúc thiết b ị OTN họ 5400 của Ciena cho phép m ột cổng có thể đượ c h ỗ tr ợ b ở i một trong các giao diện như sau: Đơn
vị truyền tải quang (OTU) - Khi đượ c giám sát trong ch ế độ này, cổng 40G hoạt động
như giao diện OTU3 và cổng 10G hoạt động như giao diệ n OTU2. Họ thiết bị 5400 thực hiện ghép kênh và giải ghép các bướ c sóng ODU2 và/hoặc ODU1 và/hoặc ODU0 và các k ết n ối chéo ODUk/j tr ực ti ế p. Các dịch v ụ sau có thể đượ c th ực hi ện trong suốt trong bộ chứa OTN : Gigabit Ethernet (GbE); OC-48/STM-16 10GbE
(trong suốt hoặc chế độ CBR);
LAN PHY (10GbE);
OC-192/STM-64
(trong suốt hoặc chế độ CBR). 220
4.5.2. Họ thiết bị ActivFlex 6500 4.5.2.1. Tổng quan về họ thiết bị ActivFlex 6500 Họ thiết bị Ciena 6500 tích h ợ p toàn di ện các công ngh ệ OTN, WDM và khả năng Ethernet vào cùng một n ền t ảng. Họ thi ết b ị Ciena 6500 cung c ấ p s ự linh hoạt khai thác d ịch v ụ và phải liên tục phát triển mạng lướ i và tối ưu hóa cơ sở hạ tầng dựa trên Ethernet nh ờ các đặc điểm sau đây.
Điều chỉnh các yêu c ầu của tiêu chuẩn k ỹ thuật mỗi nút mạng cụ thể tương ứng vớ i 3 biến thể của giá 6500;
Hỗ tr ợ giao diện 40G và 100G để tối đa hóa lợ i nhuận trên đầu tư bằ ng cách cung c ấ p
dung lượng lưu lượ ng truy cập hơn 10 lầ n trên cùng mạng hiện tại;
Bù về điện cho tán sắc, loại bỏ s ự c ần thiết ph ải bù tán sắc c ố định và các bộ khuếch đại
liên quan, đồng thờ i làm đơn giản hóa k ỹ thuật của mạng;
Cung cấ p ROADM có tích hợp đầy đủ các bộ chuyển mạch chọn bướ c sóng WSS (Wavelength-Selective Switch) th ực hiện tác động linh hoạt mỗi bướ c sóng như thêm/r ớ t/đi xuyên( passthrough) mỗi bướ c sóng và chuyển mạch mỗi bướ c sóng;
Hỗ tr ợ lậ p ánh xạ OTN,ghép kênh,chuyển mạch, và truyền tải trên cơ sở quản lý theo chuẩn OTN;
Cung cấ p ghép kênh tích h ợ p/thống kê trên các giao di ện gói ( theo Khuyến nghị MEF) cho phép cung cấ p hiệu quả các dịch vụ gói vớ i vớ i SLAs nghiêm ngặt;
Cung cấ p kh ả năng OAM đầy đủ và khả năng truyền t ải cùng cấp như nhau trên lớ p 0, 1 và 2 , trong khi v ẫn gi ữ các giá tr ị hoạt động của mạng chuyển mạch gói và m ột mô hình
tương tự. Mặt phẳng điều khiển của họ thiết bị ActivFlex 6500 hỗ tr ợ các tính năng sau : Mặt
phẳng điều khiển OTN;
Giám sát t ự Tính Tự
động theo kiểu “trỏ-và-nhấn chuột” ( point-and-click);
toán đườ ng dẫn tự động;
động phát hiện các tài nguyên m ạng;
Liên
k ết nhóm tuyến truyền dẫn (bundling) cho khả năng mở r ộng mạng lướ i r ộng lớ n
hơn; 221
Các
lớ p bảo vệ/phục hồi dịch vụ nhiều tầng;
Định
tuyến theo tr ọng số quản tr ị (administrative weight routing);
Định
tuyến theo độ tr ễ (latency routing);
Phục
hồi cấu trúc lưới theo chặn địa phương LSMR (Local Span Mesh Restoration);
Khôi
phục theo cấu trúc lướ i-SNCP MR-SNCP (Mesh restore-SNCP) dành cho b ảo vệ
nhanh và khả năng đảm bảo dịch vụ cao nhất (ultra-survivability);
4.5.2.2. Các loại thiết bị họ ActivFlex 6500 Các thiết b ị thu ộc h ọ ActivFlex 6500 trong Hình 4.27 bao g ồm 2 định dạng chính là : 01 giá 13 RU có 14 khe c ắm và 01 giá 22 RU ½ khung có 32 khe c ắm, cung cấ p 1,6 Tb/s chuy ển mạch. Các phần tử mạng ActivFlex 6500 đượ c sử dụng cho các giải pháp băng rộng 40G/100G cho các giao diện khách hàng kênh quang FC, Ethernet, SDH và OTN. Ch ức năng mặt phẳng điều khiển và chuyển mạch của thiết bị cho phép th ực hiện một giải pháp mạng động (dynamic networking) mở r ộng từ mạng lõi đế n mạng metro và đến biên của các mạng khách hàng.
Hình 4.27: Họ thiết bị ActivFlex 6500
222
4.5.2.3 Các loại hình dịch vụ của họ thiết bị ActivFlex 6500 Các loại hình dịch vụ đượ c cung cấ p bở i thiết bị ActivFlex 6500 : p Ethernet (Ethernet Aggregation) Các d ịch vụ tích h ợ
Một khía cạnh quan tr ọng tạo điều kiện cho việc chuyển đổi sang một cơ sở hạ tầng truyền tải gói là kh ả năng để đạt đượ c sự ghép tích h ợ p/thống kê trên các giao di ện gói của thiết bị. Họ thiết bị Ciena 6500 cung c ấ p các giao diện khác nhau (theo tiêu chu ẩn MEF) có khả năng chuyển mạch lớ p 2. Đầu tiên, các chuyển mạch dịch vụ lớ p 2 L2SS(Layer 2 Service Switch) và L2 MOTR cung c ấ p QoS Ethernet và ch ức năng quả n lý lưu lượ ng trên cơ sở lưu lượ ng của m ỗi khách hàng và cho phép cung c ấ p d ịch v ụ vớ i SLA nghiêm ngặt. lưu lượ ng của mỗi khách hàng th ấ p 64 kb/s v ẫn đượ c hỗ tr ợ . Hiệu quả chi phí và bảo v ệ Ethernet xác định đượ c cung cấ p v ớ i s ự h ỗ tr ợ công nghệ vòng bảo v ệ Ethernet (Ethernet Protection Ring) theo Khuy ến nghị G.8032.
Dịch vụ Ethernet trên mạng cáp đồng hiện tại Sử dụng chức năng Cổng PDH của thiết bị 6500, các nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ Ethernet cho cơ sở hạ tầng truy cập cáp đồng PDH (T1/E1/T3/E3) dựa trên thiết bị 6500 hiện có của họ, mà không đòi hỏi bất kỳ nâng cấp mạng truy cập đã được triển khai. Các cổng PDH được thiết lập dựa trên thủ tục GFP, kết nối ảo VCAT (Virtual Concatenation) và sơ đồ hiệu chỉnh dung lượng tuyến LCAS (Link Capacity Adjustment Scheme).
Các
ứ ng d ụng phân ph ố i d ịch vụ Ethernet LAN riêng ảo hoặc d ịch vụ video
Multicast/Broadcast
Bở i vì thiết b ị Ciena 6500 h ỗ tr ợ k ết n ối “ bất k ỳ-đến-bất k ỳ” ( any-to-any), các giao di ện
L2 trên 6500 cũng có thể đượ c sử dụng cho mạng Ethernet LAN riêng ảo hoặc dịch vụ video Multicast/Broadcast, mang l ại cùng các giá tr ị ghép thống kê, Ethernet QoS và quản lý lưu lượ ng cho các ứng dụng này. H ỗ tr ợ đầy
đủ cho các mạng không dây đườ ng tr ục OTN (OTN-Wireless Backhaul) và
thay thế k ế t nố i chéo thế hệ k ế tiế p (Next-generation Cross-Connect)
223
Thiết b ị 6500 hỗ tr ợ thi ết l ậ p các dịch v ụ OTN vớ i m ật độ cao và linh ho ạt. Các dịch v ụ khách hàng ánh x ạ GE, 10GE, FC100/200/400/800/1200 (và tương đương FICON), STM1/4/16/256, 40GE và 100GE vào các b ộ chứa OTN là ODU0/1/2/3/4 và ODU-Flex.
5. Hệ thống thiết bị OTN của ALU 5.1. Sự phát triển kiến trúc mạng OTN của hệ thống thiết bị 1830 PSS Hệ thống thiết bị ALU 1830 PSS phiên b ản 1,2,3 đượ c xây dựng đáp ứng cho cấu trúc mạng truyền tải 4 lớ p WAN, RAN, MAN và LAN theo Hình 5.1.
Hình 5.1: Kiến trúc mạng của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-2-3. Kiến trúc mạng chủ yếu đáp ứng các lưu lượ ng thoại tích hợp gói IP/Ethernet tương ứ ng các cự ly khác nhau: m ạng LAN tương ứng cự ly # 1 Km, mạng MAN là 10 Km, mạng RAN là 100 Km và mạng WAN là 1000 Km. Tốc độ bit cơ bản cho mạng truyền tải đó là 155 Mb/s (STM -1) và tốc độc bit cao hơn lần lượ t là STM-4, STM-16, STM-64 và STM-256 thao B ảng 5.1.
224
Bảng 5.1: Tốc độ bit các luồng trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-2-3.
Hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên b ản 1-2-3 trang b ị chủ yếu là các thi ết bị k ết nối chéo STM-1e và ghép/giải ghép kênh để có luồng bậc cao hơn là STM-16e và s ử dụng bộ chuyển đổi điện-
quang E/O và O/E để truyền tải trên mạng cáp quang (Hình 5.2).
Hình 5.2: Thiết bị k ết nối chéo bậc thấp STM-1 trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-2-3. Vớ i sự phát triển đa dịch vụ gói (ngoài thoại), ALU đã thực hiện các nghiên c ứu đượ c trình bày trong Hình 5.3. Hình 5.3a) trình bày các l ớ p c ủa mạng viễn thông hiện nay (theo ALU): l ớ p 0 là các mạng cáp quang, l ớ p 1 bao gồm các lưới bướ c sóng thuộc các băng ITU-T khác nhau c ủa hệ thống DWDM và CWDM và các khung truy ền d ẫn OTN theo G.709, l ớ p 2,5 là các gói MPLS, lớ p 3 là các gói IP. Hình 5.3b) trình bày hi ệu su ất tiêu th ụ công suất theo tốc độ bit(Watts/Gig) của các loại h ệ th ống viễn thông khác nhau theo tăng trưởng lưu lượ ng IP. Từ 2012 tr ở đi, tốc
độ lưu lượng IP ngày càng tăng nhanh chóng theo hàm mũ, trong khi đó hiệ u suất tiêu thụ công suất theo tốc độ bit của thiết b ị router (gói IP) là cao nh ất, thấ p nh ất là các thi ết b ị k ết n ối chéo 225
toàn quang OOO-XC,thấ p k ế ti ế p là các thi ết b ị k ết n ối chéo toàn quang ODU-XC (tức thiết b ị OTN) và tiế p theo là thiết bị k ết nối chéo toàn quang SDH- XC và đến chuyển mạch gói (ethernet). T ừ đó cho thấy, các nhà khai thác vi ễn thông cần đầu tư các loạ i thiết bị OOO-XC, ODU-XC trong thiết bị ROADM để đáp ứng tốc độ lưu lượng gói ngày càng tăng nhanh.
a)Phân lớ p mạng viễn thông theo ALU b) Hiệu suất tiêu th ụ công suất theo tốc độ bit của các loại thiết bị k ết nối chéo (theo ALU)
Hình 5.3: Phân lớ p mạng truyền tải và hiệu suất tiêu thụ công suất theo tốc độ bit của các loại thiết bị k ết nối chéo Theo xu hướ ng này, ALU phát tri ển họ thiết bị chuyển mạch dịch vụ quang PSS (Photonic Service Switch) 1830 phiên b ản 4 (Rel 4) b ổ sung chức năng chuyển mạch mạng truyền tải quang OTN đa-terabit (Hình 5.4) cho m ạng ghép bướ c sóng quang DWDM hiện hữu. Họ thiết bị PSS 1830 Rel 4 bao g ồm các thiết b ị ROADM 100G, quản tr ị và b ảo trì (OA&M), các công cụ thiết k ế và cự ly quang dài. Dung lượ ng truyền tải của thiết bị PSS 1830 Rel 4 là : 96 x 10 Gbit/s cho cự ly vài nghìn km và 96 x 100 Gbit/s cho c ự ly 1500 km.
226
Hình 5.4: Cấu trúc phân cấp tín hiệu OTN trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4 227
Cấu trúc OTN trong h ệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4 ( Hình 5.4 ) tuân theo Khuy ến nghị G.709 phiên bản 3. Trong Hình 5.4, các kênh quang OCh tương ứng bước sóng khác nhau đượ c
ghép vào đơn vị ghép kênh quang OMU (Optical Multiplex Unit). OMU ghép v ớ i kênh dịch v ụ quang OSC hình thành môdun truyền tải quang OTM (Optical Transport Module).
Hình 5. 5: Tốc độ các cấp tín hiệu OTN trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4. Trong Hình 5.5, tín hiệu OTN bậc thấ p nhất là 1,25Gb/s thay cho STM-1 (155 Mbit/s) trong h ệ thống thiết b ị 1830 PSS phiên bản 4. Các tín hiệu SDH (STM-1, …,STM-256, 100G), Ethernet
(1GE, 10GE, 40GE, 100GE) được “bao bọc” ( digital wrapper ) trong khung ODU -n ( n=0,1,2,3,4 ) của m ạng OTN và qua bộ E/O chuyển sang tín hiệu quang OC (Optical Channel) truyền tải trên mạng quang.
5.2. Mạng OTN vớ i thiết bị 1830 PSS phiên bản 4 5.2.1 Kiến trúc mạng OTN của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4
228
Hình 5.6: Mạng truyền tải đa lớ p của hệ thống thiết bị ALU OTN Hình 5.6 trình bày ki ến tr ục mạng truyền tải đa lớ p của hệ thống thiết bị ALU OTN. Lớ p k ết nối mạng mức bướ c sóng sẽ có các nút mạng chuyển mạch bướ c sóng quang hay/và chuyển mạch
điện HO-ODU dành cho các lu ồng có lưu lượ ng r ất l ớ n. Ở yêu cầu chuyển m ạch cho các lu ồng có lưu lượ ng thấp hơn (bằng một phần của lưu lượ ng truyền tải c ủa 1 bướ c sóng) sẽ là các nút mạng chuyển mạch điện LO-ODU và chúng k ết nối đến các router IP/MPLS để truyền tải cho các tín hi ệu khách hàng. Các tín hi ệu khách hàng có yêu c ầu tốc độ lớn hơn vẫn có thể truy nhậ p các nút mạng chuyển mạch điện LO-ODU không qua các router IP/MPLS. Các b ộ chứa ODU hoàn toàn trong suốt cho tín hi ệu khách hàng thích ứng để truyền tải gói Ethernet.
229
Hình 5.7: Kiến trúc mạng OTN phân cấp của ALU Hình 5.7 trình bày ki ến trúc mạng OTN phân cấ p của ALU bao gồm 3 miền : 1) Miền truy nhập đến khách hàng dành cho các h ọ thiết bị 1830 PSS-1 và PSS-1, chỉ có các nút mạng loại OADM, với băng sóng CWDM. Miền truy nhậ p c ủa mạng ALU sẽ k ết nối đến các thiết bị có và không dây RAN, GPON/VDSL. 2) Miền đô thị (metro) dành cho các h ọ thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-16/32/36/64, với băng sóng CWDM và DWDM dành cho cả 2 loại nút mạng OADM hoặc ROADM. Miền đô thị c ủa m ạng ALU sẽ k ết n ối đến các thi ết b ị router dịch vụ cung cấ p các loại dịch vụ gói cho khách hàng, truy ền tải cho các data
center và định tuyến lưu lượng gói đi quố c tế. 3) Miền trục (backbone) dành cho 3 họ thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS 1830 PSS32/36/64, chỉ với băng sóng DWDM dành cho cả 2 loại nút mạng OADM hoặc ROADM. Miền tr ục của mạng ALU sẽ k ết nối đến các thiết bị router lõi để định tuyến truyền tải
lưu lượ ng lớ n cho các router d ịch vụ. 230
Miền tr ục và miền đô thị đáp ứng đượ c các tốc độ OTN từ t ốc độ th ấp ODU0 cho đến ODU3/4 (40/100G). Miền truy nhập đáp ứng đượ c các tốc độ OTN từ tốc độ thấ p ODU0 cho đến ODU1/2 (2.5/10G). Mặt ph ẳng điều khiển ASON/GMPLS hỗ tr ợ qu ản lý đượ c c ả 2 miền đô thị và miền tr ục vớ i các k ết nối bảo vệ SNC và SNC 1+1 trong mi ền điện và quang. Miền truy nhậ p không hỗ tr ợ quản lý bở i ASON/GMPLS và có 2 lo ại k ết nối bảo vệ là SNCP trong mi ền điện và quang và OPS 1+1.
5.2.2 Kiến trúc chuyển mạch trên lớp OTN Họ thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 có tích hợ p cả 2 khả năng chuyển mạch OTN trên 2 mi ền của lớ p OTN trình bày trong Hình 5.8 a) là : 1) Miền điện chuyển mạch đượ c thực hiện trong card ma tr ận chuyển mạch các khung ODUk có tốc độ cố địnhhoặc các khung có t ốc độ thay đổi đượ c ODUflex. 2) Miền quang (photonic) chuyển mạch đượ c thực hiện trong card chuyển mạch chọn bướ c
sóng WSS các kênh quang OCh tương ứng các bướ c sóng. Dung lượ ng chuyển mạch lên tớ i nhiều tetrabit. Hình 5.8b) trình bày kh ả năng kết n ối 3 tốc độ khác nhau giữa các c ổng của họ thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 vớ i các router: 1) Mứ c 1 tốc độ thấp chỉ bằng một phần c ủa tốc độ cổng (sub-port) dành cho VLAN trong mỗi cổng router; 2) Mứ c 2 tốc độ trung bình bằng tốc độ cổng (port) dành cho c ổng của router; 3) Mứ c 3 tốc độ cao vớ i tốc độ truyền tải trên mỗi bước song đượ c dành cho kênh quang OCh của thiết bị 1830 PSS làm trung k ế liên k ết router đến các trung tâm d ữ liệu (data center) ;
231
a) b) Hình 5.8: Kiến trúc chuyển mạch trên lớ p OTN của họ thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 Mạng OTN ở 3 cấp độ tốc độ k ết nối giữa thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-36/64 v ớ i thiết bị router 7750 để truyền tải hiệu qủa luồng gói IP đượ c trình bày trong Hình 5.9.
Hình 5.9: Kiến trúc k ết nối mạng OTN giữ a thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-36/64 vớ i thiết bị router 7750 để truyền tải hiệu qủa luồng gói IP. 232
1) Ở tốc độ mứ c 1, các VLAN khác nhau c ủa router 7750 đi trong một cổng Ethernet đến thiết bị 1830 PSS-32/64 và đưa đến ghép tương ứ ng vào các ODUflex khác nhau. Các
ODUflex ( tương ứng các VLAN ) được đị nh tuyến trong ma tr ận chuyển m ạch tuỳ theo hướng đích và đượ c ghép vào các HO ODU, để đưa đến ghép vào các kênh quang OCh tương ứng với các bước sóng lambda khác nhau. Các bướ c sóng lambda ti ế p tục đượ c định tuyến chuyển mạch trong card WSS tu ỳ theo hướng đích củ a tuyến cáp quang để đượ c truyền tải trên mạng cáp quang. 2) Ở tốc độ mứ c 2, các lu ồng cổng Ethernet c ủa router 7750 đến thiết bị 1830 PSS-32/64 sẽ hoặc thông qua ma tr ận chuyển mạch hoặc sẽ đi trực tiế p ghép vào các HO ODU và ti ế p tục ghép vào các kênh quang OCh tương ứ ng với các bướ c sóng lambda khác nhau và tiế p tục được định tuyến chuyển mạch trong card WSS, tu ỳ theo hướng đích của tuyến
cáp quang để đượ c truyền tải trên mạng cáp quang. 3) Ở tốc độ mứ c 3, các luồng cổng Ethernet s ẽ ghép tr ực tiế p vào HO ODU và ghép vào
kênh quang OCh tương ứ ng với các bướ c sóng lambda khác nhau t ại cổng của router 7750. Khi ra khỏi router 7750 là bước sóng lambda khác nhau đưa đế n tại cổng thiết bị 1830 PSS-32/64 và sau đó chuyển thẵng đến một cổng của card WSS và ti ế p tục đượ c
định tuyến chuyển mạch trong card WSS, tu ỳ theo hướng đích của tuyến cáp quang để đượ c truyền tải trên mạng cáp quang.
Hình 5.10: Lớp định tuyến/chuyển mạch trong kiến trúc k ết nối mạng OTN giữ a thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-36/64 vớ i thiết bị router 7750 để truyền tải hiệu qủa luồng gói IP. 233
Hình 5.10 trình bày sự tích h ợp định tuyến của router 7750 v ớ i sự chuyển mạch của thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS- 36/64. Các gói IP được đị nh tuyến L3 trong router 7750 và đưa vào các VLAN đến các cổng Ethernet. Các VLAN khi đến thiết bị 1830 PSS-36/64 đưa vào các ODUflex và thự c hiện chuyển mạch L2 (miền điện) và tiế p tục ghép vào các HO ODUk đưa đến kênh quang OCh và một lần nữa đượ c chuyển mạch L1(miền quang) để truyền tải trên mạng quang. Thiết bị router quản lý băng thông hiệ u qủa và linh độ ng cho cả mạng đối vớ i các khách hang có yêu cầu tốc độ thấ p. Mặt khác, về thiết bị 1830 PSS , lưu lượ ng IP có tốc độ là một phần hoặc cả cổng router đượ c ánh xạ vào bộ chứa truyền tải tối ưu. Tiế p theo chuyển mạch ODU ở tốc độ một phần hoặc cả bướ c sóng giúp t ối ưu sử dụng lưu lượ ng có thể truyền tải của một bướ c sóng. Nhờ t ối ưu hoá 2 cấp dung lượ ng chứa truyền t ải như vậ y trong thiết b ị 1830 PSS đã làm giảm chi phí trên mỗi bit.
5.2.3. Mặt phẳng điều khiển ASON/GMPLS của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4 Hệ thống thiết bị Alcatel-Lucent 1830 PSS-64 và Alcatel-Lucent PSS-36 có kh ả năng hoạt động và phục hồi khi có sự cố một cách tự động khi đượ c tích hợ p mặt phẳng điều khiển ASON/GMPLS, có tên gọi là mặt phẳng điều khiển mạng đa miền MRN (Multi-Regional Network) (Hình 5.11). Mặt ph ẳng điều khiển MRN cho phép một lo ạt các lợ i ích, bao gồm c ả tri ển khai dịch v ụ m ạng và dự phòng dịch vụ tự động cho các d ịch vụ băng thông theo yêu cầu và có sự phục hồi tùy chọn linh hoạt cho sự khác biệt dịch vụ và hỗ tr ợ SLA.The Alcatel-Lucent 1830 PSS v ớ i khả
năng chuyển mạch trên lớ p OTN và bướ c sóng sẵn sàng để hỗ tr ợ ph ục h ồi GMPLS đa lớ p làm giảm nguồn lực cần thiết để bảo vệ và giải phóng băng thông cho lưu lượ ng để tạo doanh thu.
234
Hình 5.11: Khả năng phục hồi tự động cho lưu lượ ng bị sự cố trên lớ p OTN và bướ c sóng của MRN 5.3. Họ thiết bị 1830 PSS-36/1830 PSS-64 của ALU Họ thiết bị chuyển mạch dịch vụ quang 1830 PSS-64 và PSS-36 ( Hình 5.12 ) là m ột lớ p của nền tảng chuyển mạch lõi quang (optical-core) v ớ i dung lượ ng terabit và h ỗ tr ợ OTN cho cấu trúc lõi quang thông minh th ế hệ tiế p theo. Thiết b ị 1830 PSS-64 bắt đầu vớ i dung lượ ng 2 Tb/s trong một khung duy nhất có 64-nửa khe (halfslot) và có th ể mở r ộng dung lượ ng ma tr ận chuyển mạch lên đến 8 Tb/s. Thiết bị 1830 PSS-36 bắt đầu vớ i dung lượ ng 1 Tb/s trong một khung duy nh ất và cũng có khả năng nâng cấ p
lên dung lượ ng 4 Tb/s. Cả hai thiết bị chuyển m ạch cung cấ p ki ến trúc mật độ cao vớ i s ự linh hoạt để chia nhu c ầu lưu
lượ ng gia tăng vớ i sự k ết hợ p bất k ỳ giữa các giao di ện mạng Ethernet, OTN và SDH. 5.3.1. Cấu trúc thiết bị 1830 PSS
235
Hình 5.12: Họ thiết bị 1830 PSS vớ i 2 thiết bị mớ i 1830 PSS-36 /1830 PSS-64
Hình 5.13: Các loại card hỗ trợ khung OTN của thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 Hình 5.13 trình bày các lo ại card OTN theo Khuyến nghị G.709 của thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 phiên bản 4. 1) Card GE có 24 cổng vào có thể khai báo tốc độ bất k ỳ cho mỗi cổng vào vớ i tốc độ tối đa
tương ứng là GE/ STM1/4/16 và đưa đế n ngõ ra c ủa card vớ i tốc độ là OTU1.
236
2) Card 40GE có 2 c ổng 40G/OTU3/OTU3e2 ngõ vào và đưa đế n ngõ ra của card có t ốc độ là OTU3. 3) Card 10x10GE có 10 c ổng vào 10G có th ể khai báo tốc độ b ất k ỳ cho mỗi c ổng vào vớ i tốc độ tối đa tương ứng là 10GE(LAN/WAN)/STM64/ OTU2/OTU2e/2e1/8FC, v à đưa
đến ngõ ra của card có t ốc độ là 100G/OTU4 trên kênh OCh c ủa một bướ c sóng lambda.
Phiên bản 6 của họ thiết b ị 1830 PSS-36/1830 PSS-64 có card 100G có 1 c ổng ngõ vào
100GE và đưa đến ngõ ra của card có t ốc độ là 100GE/OTU4 trên kênh OCh c ủa một bướ c sóng lambda.
Trong các lo ại card của thiết b ị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64, các khung OTN t ốc độ bậc thấ p là ODU0/ODU1/2/2e/3/3e2/4 và ODUflex; các khung OTN t ốc độ bậc cao là ODU1 (chứa tín hiệu khách hàng tốc độ 2,5Gbs) tương ứ ng ghép vớ i OTU1, ODU2/2e (khách hàng tốc độ 10Gbs) tương ứ ng ghép vớ i OTU2/2e, ODU3/3e (khách hàng t ốc độ 40Gbs)
tương ứng ghép vớ i OTU3/3e2 và ODU4 (khách hàng t ốc độ 100Gbs) tương ứ ng ghép vớ i OTU4.
5.3.2. Giới thiệu card 11DPM12 OT Transponder 11DPM12 là card có 2 c ổng 10G đườ ng dây hỗ tr ợ ADM và các ch ức năng ESNCP, các tín hiệu khách hàng t ốc độ thay đổi linh hoạt có thể đượ c truyền tải trong suốt bit hoặc kí tự theo cấu trúc phân cấ p OTN.
Hình 5.14: Mặt trướ c của card 11DPM12 OT Hình 5.14 trình bày m ặt trướ c của card 11DPM12 OT. Hai cổng đườ ng dây OTU2 (10.709Gbps) vớ i EFEC (G.975.1 I.4) và RS FEC (G.709) c ủa card 11DPM12 hỗ tr ợ 88 kênh khi cấu hình vớ i một XFP thay đổi được bước sóng nhưng vớ i một XFP cố định chỉ hỗ tr ợ 44
bướ c sóng. Card 11DPM12 hỗ tr ợ cho các giao di ện khách hàng như sau: STM1, STM4, STM16, OTU-1 (G.709), 1Gb Ethernet, FC100/200/400, HD-SDI quang, SD-SDI quang, 3GSDI . Card 11DPM12 hỗ tr ợ lậ p ánh xạ ODU0/ODU1/ODUflex tiêu chuẩn G.709 là : 237
Các
tín hiệu khách hàng Sub-1.25G đượ c ánh xạ t ớ i m ột bộ ch ứa ODU0 (STM-1, STM-4,
GbE, FC-100, hoặc SD-SDI). Các
tín hiệu khách hàng Sub-2.5G đượ c ánh xạ tớ i một bộ ch ứa ODU1 (FC-200, HD-SDI,
STM-16, hoặc OTU1). Các
tín hi ệu khách hàng Super- 2.5G đượ c ánh xạ tớ i một bộ chứa ODUflex (3G-SDI và
FC-400). Hình 5.15 dưới đây cho thấ y 11DPM12 thiết lậ p ánh xạ cho tín hiệu của khách hàng.
Hình 5.15: Card 11DPM12 hỗ trợ lập ánh xạ ODU0/ODU1/ODUflex tiêu chuẩn G.709 Card 11DPM12 cũng hỗ trợ các ánh xạ độc quyền của ALU (ngoài tiêu chuẩn G.709) cho STM1 và STM-4 khách hàng để cải thiện việc sử dụng băng thông. Phần cứng 11DPM12 có thể ánh
xạ 16xSTM-1 khách hàng hoặc 4xSTM-4 khách hàng vào một ODU1 duy nhất. Trong phiên bản R3.6, phần mềm hỗ trợ 11DPM12 đặt 3xSTM-1 hoặc 3xSTM-4 khách hàng vào một ODU1 duy nhất theo Hình 5.16.
238
Hình 5.16: Card 11DPM12 hỗ trợ các ánh xạ độc quyền của ALU cho STM-1 và STM-4 Card 11DPM12 có 12 cổng khách hàng, bao g ồm 4 nhóm cổng (Port Group). Mỗi nhóm cổng có
băng thông đầ u vào tối đa là 5Gb/s (4x1.25Gb/s). Sự gán của nhóm cổng là cố định, như Hình 5.17 dưới đây.
Hình 5.17: 4 nhóm cổng của card 11DPM12. Tổng số băng thông bộ chứa ODU được sử dụng trong mỗi nhóm cảng không thể vượt quá 5Gb/s (4x1.25Gb / s). Băng thông của các loại bộ chứa ODU được liệt kê trong Bảng 5.2 sau đây.
239
Bảng 5.2: Băng thông của các loại bộ chứ a ODU của card 11DPM12
ụ s ử d ụng băng thông theo Bả ng 5.2 : Khi cổng 1 đượ c cung cấ p v ớ i một bộ chứa Víd ODU0, và cổng 2 đượ c cung cấ p vớ i ODU1, khi đó cổng 3 chỉ có thể cho phép một bộ chứa ODU0, bở i vì tổng các băng thông chỉ có thể là 5Gb/s ( 1xODU0 + 1xODU1 + 1xODU0 = 5Gb/s ). Mỗi cổng đườ ng dây (tức là một ODU2 duy nhất) có thể cho phép ODU bậc thấ p với băng thông 10G.
Sự giới hạn của ánh xạ ODU1PTF/OPTSG : Với một bộ chứa ánh xạ OPTSG cho khách hàng STM-1 và STM-4, mỗi ODU1PTF chỉ có thể cho phép một nhóm cổng. Nói cách khác, mỗi
ODU1PTF (băng thông 2.5Gb/s) chỉ có thể cho phép 3 cổng khách hàng. Nếu một cổng đã được cung cấp cho ánh xạ OPTSG, hai cổng khác trong cùng nhóm nên được cung cấp ánh xạ OPTSG vào cùng một ODU1PTF để ó được hiệu quả về băng thông.
6. Hệ thống thiết bị OTN của Fujitsu 6.1. Kiến trúc OTN và phân miền trên mạng truyền tải OTN của hệ thống thiết bị Fujitsu Tiêu chuẩn OTN bao g ồm một hệ thống phân cấ p ghép kênh tiêu chuẩn, xác định chính xác cách thức các tín hi ệu tốc độ thấp đượ c ánh xạ vào tải tin có t ốc độ cao hơn. Điều này cho phép chuyển mạch OTN và WDM b ất k ỳ gia tăng tốc độ tín hiệu điện và chuyển mạch các dịch vụ tốc
độ thấ p trong các bướ c sóng 10 Gbps, 40 Gbps, hoặc 100 Gbps, mà không cần phải giải ghép kênh bướ c sóng và tạo liên k ết bằng nhân công. Sơ đồ trong Hình 6.1 mô tả phiên bản đơn giản các ánh xạ phổ biến nhất trong thiết bị OTN Fujitsu. Ví dụ, một tín hiệu 2,5 Gbps đượ c ánh xạ vào một khung OTU1. Bốn tín hiệu 2,5 Gbps có thể đượ c ánh xạ vào một khung OTU2. 240
Hình 6.1: Kiến trúc OTN đơn giản hoá trong thiết bị OTN của Fujitsu Bộ ch ứa OTN nhỏ nh ất được xác định là tải tin ODU0, có t ốc độ là 1,25 Gbps. Ban đầu, t ải tin
ODU0 đượ c dự định để hỗ tr ợ tín hiệu 1 GbE, nhưng hiện nay đã đượ c mở r ộng để bao gồm tùy chọn ánh xạ bổ sung cho các d ịch vụ khác, chẳng hạn như tín hiệu STM1 và STM-4. Trong khi ODU0 có thể đượ c sử dụng vớ i nhiều loại tín hiệu khác thay vì chỉ có một dịch vụ duy nhất là 1 GbE đượ c cho phép mỗi bộ chứa ODU0. Tuy nhiên vi ệc lậ p ánh xạ một dịch vụ duy nhất là STM1 hoặc STM4 vào một bộ chứa ODU0 không cho hiệu quả về băng thông, vì vậ y ứng dụng ODU cho dịch vụ tốc độ dướ i 1 Gbps r ất hạn chế. Hãng Fujitsu xác định một thế hệ mớ i của thiết bị mạng quang đượ c gọi là hệ thống mạng
truyền dẫn quang chuyển mạch gói mở Packet ONP (Packet Optical Networking Platform). Nền tảng mớ i này tạo ra một cơ sở vững chắc cho cung cấ p khả năng mở r ộng quản lý k ết nối, thông qua việc tích h ợ p mô-đun của các công ngh ệ truyền tải Ethernet, ROADM và SDH trên một phần tử thuộc lớ p mạng quang chỉ có một địa chỉ duy nhất.
Họ thiết bị FLASHWAVE 9500 cung cấp sự hợp nhất nhiều thành phần tích hợp cùng trên một hệ thống truyền dẫn, cấu trúc phân cấp của thiết bị được định tuyến kết nối Ethernet. Những công nghệ truyền dẫn SDH và ROADM được xây dựng dựa trên việc định địa chỉ trong lớp thành phần của mạng quang. Mạng chuyển mạch gói mở Packet ONP đồng thời tích hợp công nghệ truyền tải Ethernet định hướng kết nối COE (Connection-Oriented Ethernet ) và công nghệ 241
truyền tải lớp 1 . Nó cung cấp băng thông cao, gói chất lượng cao, dịch vụ TDM và WDM trên một nền tảng mở được xây dựng cho môi trường đa giao thức . Hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 thuộc loại Packet ONP, là một hệ thống hoàn toàn mô đun hoá cho phép các nhà cung cấp mạng thiết lậ p cấu hình chính xác những gì họ cần cho một ứng dụng cụ thể. Hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 có thể được lắp sử dụng chỉ dành cho cấu hình SDH, hoặc chỉ cho ROADM, hoặc chỉ dành cho cấu hình Ethernet mà không yêu cầu người sử dụng thêm chi phí. Hơn nữa, khi kết hợp các tính năng của cả 3 cấu hình trên vào chỉ giá một đơn FLASHWAVE 9500, năng lực cả thiết bị thực sự là tối đa. Sự tích hợ p của công nghệ gói và truyền tải là một sự phát triển tự nhiên của mạng đô thị và mạng khu vực vì nó thay đổi để cung cấ p các giải pháp có chi phí-hi ệu quả cho các ứng dụng
băng thông ngày càng tăng. Công nghệ cụ thể đã được đưa vào hệ thống FLASHWAVE 9500 để phát triển, bao gồm: 1) Tích hợ p COE ở lớ p 2 vớ i lớ p 1; 2) Tậ p trung chuyển mạch gói/OTN vớ i SDH; 3) Ethernet truyền trên TDM/SDH để liên k ết mạng Ethernet
Hình 6.2: Phân miền trên mạng truyền tải OTN của Fujitsu Hình 6.2 trình bày sự phân chia mạng truyền tải OTN trong hệ thống thiết bị Fujitsu thành 3
miền :
242
1) Miền truy nhập : tích hợp các loại dịch vụ khách hành vào khung OTN bằng họ thiết bị Flashwave 7120. 2) Miền đô thị (metro) : sử dụng chuyển mạch OTN miền điện để định hướng đến cho các
tín hiệu OTN, bằng họ thiết bị Flashwave 9500. 3) Miền trục : sử dụng chuyển mạch OTN miền quang để định hướng đến cho các tín hiệu
quang OCh, (bằng các card WSS của họ thiết bị Flashwave 9500). 6.2. Giớ i thiệu họ thiết bị FLASHWAVE 9500 Họ thiết bị Flashwave 9500 là thu ộc lo ại chuyển mạch gói mở ONPs, đượ c thiết k ế để tích hợ p hiệu quả và chuyển mạch các dịch v ụ Ethernet, cùng vớ i dịch v ụ TDM/SDH; cung cấ p k ết n ối
hướ ng dịch vụ Ethernet (10 Mbps-1 GbE) qua m ạng đô thị. Mặt khác, phần xử lý OTN của họ thiết bị Flashwave 9500 thực hiện hiệu quả cho dịch vụ tốc độ rất cao, ví dụ dịch vụ có tốc độ lớn hơn 1 GbE. Tuy nhiên vì bộ chứa OTN nhỏ nhất là ODU0 1,25 Gbps, dịch vụ có tốc độ ít hơn 1 GbE không đem lại hiệu quả về băng thông OTN. Phần xử lý OTN sẽ bổ sung gói ONPs, và được đưa vào các thiết bị này cùng với tín hiệu Ethernet và TDM để đưa đến hiệu quả về băng thông OTN.
Hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 hỗ tr ợ ROADM 40G có 2 hướ ng lắ p trong 1/4 của giá, dung lượ ng 480G của SDH và băng thông gói trên các card n ằm trên khu vực 1/3 của giá. Hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 hỗ tr ợ một loạt các giao di ện dịch vụ bao gồm cả đa dịch vụ, giao diện SDH đa tốc độ, giao diện gói Ethernet, và giao di ện transponder và muxponder
như trình bày trong Hình 6.3.
Hình 6. 3: Các loại card giao diện của hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 243
Giao diện SDH bao gồm 01 card có 2 c ổng STM-64 băng rộng và 01 card đơn cổ ng STM-64 băng hẹ p vớ i các giao di ện quang có thể đượ c k ết nối tr ực tiế p vớ i một mạng
ROADM nhúng đượ c xây dựng bằng cách s ử dụng thiết bị FLASHWAVE 7500 hoặc k ết nối tr ực tiế p vào thiết bị ROADM trong hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500.
Một card giao di ện đa dịch vụ, đa tốc độ và có 08 cổng có ý nghĩa cả i ti ến so vớ i card có giao thức cố định và nhiều cổng. Mỗi card giao diện có thể đượ c cấu hình trên một cơ sở riêng cho mỗi cổng như STM-1/STM-4/STM-16, hoặc Gigabit Ethernet ch ạy Ethernet trên SDH.
Card giao diện Ethernet bao g ồm 2 cổng 10GigE băng rộ ng hoặc 01 cổng 10 GigE băng hẹ p có thể đượ c sử dụng như một bước sóng đầ u vào từ mạng DWDM bên ngoài vào m ột mạng ROADM hiện có, chẳng hạn như một trong những tính năng thiế t bị FLASHWAVE 7500 là có th ể đượ c truy nhậ p vào thi ết b ị ROADM của hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500. Ngoài ra, có m ột card giao diện Gigabit Ethernet g ồm 20-cổng. Mỗi card Ethernet có kh ả năng xử lý gói tin đầy đủ để có khả năng cung cấ p tất cả các loại hình dịch vụ E-Line và E-LAN.
Các giao diện transponder bao g ồm một card đơn cổng 10G tổng quát hỗ tr ợ linh hoạt
đồng thờ i các loại giao diện khách hàng là OTU2, LAN PHY 10 GigE, WAN PHY 10 GigE, và STM-64.
-------------------------------------------------------End---------------------------------------------------------------
244
MỤC LỤC
Phần I : Cơ sở về mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) 1. Thế nào là mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) ? ............ 2 1.1 Các yêu c ầu của mạng quang để quản lý băng thông mạng quang DWDM 100G, 500G, 1Tb/s. ...........................................................................................................................................2 1.1.1 Các yếu tố thúc đẩy hiện đại hoá mạng thông tin quang ................................................2 1.1.2 Hiện đại hoá mạng thông tin trên n ền tảng công nghệ OTN ..........................................4 1.2 Vị trí của lớ p mạng OTN trong mạng ghép bướ c sóng quang DWDM ................................7 1.3. Các thiết bị mạng truyền tải quang OTN .............................................................................7 1.4 Tính hi ệu qủa của mạng OTN trong mạng DWDM 100G, 500G, 1Tb/s..............................9
1.4.1 Các ưu điểm của mạng OTN so vớ i mạng SDH truyền thống .......................................9 1.4.2. Nhược điể m của mạng OTN ........................................................................................ 10
2. Các đặc điểm mớ i của mạng OTN .......................................................................... 10 2.1 Sửa lỗi Chuyển tiế p FCC (Forward Error Correction) ........................................................10 2.2 Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM (Tandem Connection Monitoring) ....................................13 2.3 Truyền tải trong suốt các tín hi ệu khách hàng mạng OTN ................................................14 2.4 Mở r ộng dung lượ ng chuyển mạch (Switching Scalability) ..............................................14
3. Mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) theo Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331/V3 ............................................................................................... 17 3.1. Giớ i thiệu Khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331/V3.............................................................17 3.2. Hệ thống phân cấ p truyền tải quang (OTH) .......................................................................18 3.3.Cấu trúc giao di ện mạng truyền tải quang (Optical transport network interface structure) 22 3.3.1 Cấu trúc tín hi ệu OTN cơ bản.......................................................................................23 245
3.3.2 Cấu trúc thông tin cho các giao di ện OTN ...................................................................25 3.4. Các nguyên t ắc ghép khung/ ánh x ạ và các t ốc độ bit của các khung tín hi ệu phân cấ p OTN trong miền điện ................................................................................................................28 3.4.1 Ánh xạ (Mapping) .........................................................................................................30 3.4.2 Tốc độ bit và dung lượ ng (Bit rates and capacity) c ủa các khung tín hi ệu phân cấ p OTN .......................................................................................................................................30 3.4.4 Ghép kênh phân chia th ờ i gian ODUk (Time-Division Multiplex) ............................. 36 3.4.5 Các ví dụ minh hoạ ghép kênh phân chia th ờ i gian ODUk ..........................................45 3.5 Kênh quang OCh (Optical channel) ...................................................................................47
3.5.1 Kênh quang đủ các chức năng OCh ............................................................................47 3.5.2 Kênh quang OCh không đầy đủ các chức năng (OChr) .............................................47
3.6. Đơn vị truyền tải kênh quang OTU (Optical channel transport unit) ................................ 48 3.6.1 Cấu trúc khung OTUk .................................................................................................48 3.6.2 Ngẫu nhiên hoá khung OTUk ......................................................................................49
3.7 Đơn vị dữ liệu quang ODUk (Optical channel data unit) ...................................................49 3.7.1 Cấu trúc khung ODUk .................................................................................................49 3.7.2 Tốc độ bit và dung sai t ốc độ bit của ODUk ................................................................50
3.8 Đơn vị tải tin kênh quang OPUk (Optical channel payload unit) ......................................53 3.9 Tiêu đề của các khung tín hi ệu mạng OTN ........................................................................54 3.9.1 Các loại tiêu đề ............................................................................................................. 57 3.9.2 Nhận dạng dấu vết và định nghĩa định danh điể m truy cậ p (Trail trace identifier and access point identifier definition) ..........................................................................................58
3.9.3 Tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk (OTUk/ODUk frame alignment overhead) ....60 3.9.4 Tiêu đề OTUk OH ........................................................................................................62 246
3.9.5 Tiêu đề của ODUk ( ODUk OH ) .................................................................................66 3.9.6 Tiêu đề OPUk OH .......................................................................................................85 3.10 Các tín hiệu bảo trì mạng (Maintenance signals) .............................................................88 3.10.1 Các tín hiệu bảo trì của OTS .....................................................................................89 3.10.2 Các tín hiệu bảo trì của OMS ....................................................................................89 3.10.3 Các tín hiệu bảo trì cho OCh ......................................................................................89 3.10.4 Các tín hiệu bảo trì OTUk ..........................................................................................90 3.10.5 Các tín hiệu bảo trì ODUk .........................................................................................92 3.10.6 Tín hiệu bảo trì khách hàng (Client maintenance signal) .........................................94 3.11. Ánh xạ các loại tín hiệu khách hàng (mapping of client signals) vào các khung tín hi ệu OTN ...........................................................................................................................................96 3.11.0 Chỉ thị sự cố tín hiệu khách hàng CSF (Client Signal Fail) c ủa OPUk......................97 3.11.1 Ánh xạ các tín hiệu CBR2G5, CBR10G, CBR10G3 và CBR40G vào OPUk ...........97 3.11.2 Ánh xạ một tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1 ......................................102 3.11.3 Ánh xạ một tín hiệu CBR10G (ví dụ STM-64) vào OPU2 ......................................102 3.11.4 Ánh xạ một tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3 ....................................103 3.11.5 Ánh xạ một tín hiệu CBR10G3 (ví dụ, 10GBASE-R) vào OPU2e ..........................103 3.11.6 và 3.11.7 Ánh xạ cho các khung tín hi ệu GFP và gói tế bào ATM vào OPUk (k=0,1,2,3) ........................................................................................................................... 104 3.11.8 Ánh xạ tín hiệu kiểm tra vào OPUk .........................................................................107 3.11.9 Ánh xạ chuỗi bit khách hàng không xác đị nh (non-specific client) vào OPUk .......108 3.11.10 Ánh xạ các tín hi ệu tốc độ bit không đổi khác vào OPUk b ằng cách nhồi ............109 3.11.11 Thiết lậ p ánh xạ tín hiệu 1000BASE-X và FC-1200 thông qua chuy ển mã trong suốt thờ i gian vào OPUk ......................................................................................................119 247
3.11.12 Ánh xạ tín hiệu CBR siêu-2.488 Gbit/s (supra-2.488 CBR Gbit/s) vào OPUflex .122 3.12 Ánh xạ các tín hi ệu ODUj vào tín hi ệu ODTU và ánh xạ ODTU vào các khe lu ồng TS (tributary slots) c ủa OPUk bậc cao HO OPUk ........................................................................124
3.12.1 Định nghĩa khe luồ ng TS của OPUk ........................................................................124 3.12.2 Định nghĩa Đơn vị luồng dữ liệu kênh quang ODTU (Optical channel Data Tributary Unit) .....................................................................................................................................134 3.12.3 Ghép tín hiệu ODTU vào OPUk...............................................................................136
3.12.4 Tiêu đề ghép kênh (Multiplex Overhead) c ủa OPUk và tiêu đề nhồi (Justification Overhead) của ODTU ..........................................................................................................145 3.12.5 Ánh xạ ODUj vào ODTUjk .....................................................................................160 3.12.6 Ánh xạ ODUj vào ODTUk.ts ...................................................................................167
3.13. Các phương thứ c ánh xạ tín hiệu của OTN ....................................................................169 3.13.1 Giớ i thiệu ..................................................................................................................169 3.13.2 Các nguyên tắc th ủ t ục ánh xạ t ổng quát GMP theo Mục D của Khuyến nghị G.709 .............................................................................................................................................179
Phần II : Tổng quan mạng và hệ thống thiết bị OTN của một số Hãng cung cấp thiết bị viễn thông 4. Hệ thống thiết bị OTN của Ciena .......................................................................... 190 4.1 Các đặc điểm chung của mạng OTN phân lớ p trong hệ thống thiết bị Ciena...................190 4.2. Cấu trúc OTN trong thi ết bị của Ciena.............................................................................191 4.2.1. Cấu trúc thông tin kh ối truyền tải quang OTM (Optical Transport Module) c ủa Ciena .............................................................................................................................................191
4.2.2.Các điểm mã loại tải tin PT trong thi ết bị OTN của Ciena ........................................194 4.2.3. Cấu trúc ghép kênh OTN trong thi ết bị Ciena ...........................................................195 248
4.3. Các tín hiệu khách hàng trong m ạng OTN Ciena ............................................................197 4.3.1 Các loại loại tín hiệu khách hàng trên mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena .........197 4.3.2 Sự chuyển mạch định tuyến cho tín hiệu khách hàng trên thi ết bị OTN của Ciena...198 4.4. Kiến trúc mặt phẳng điều khiển thông minh trong thiết bị OTN của Ciena ....................202 4.4.1 Tổng quan về mặt phẳng điều khiển (control plane) ..................................................202 4.4.2 Mặt phẳng điều khiển trong mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena.........................205
4.4.3. Tính năng mạng OTN của hệ thống thiết bị Ciena khi có mặt phẳng điều khiển .....210 4.5. Hệ thống thiết bị OTN ActivFlex của Ciena ....................................................................214 4.5.1. Họ thiết bị ActivFlex 5400 ........................................................................................214 4.5.2. Họ thiết bị ActivFlex 6500 ........................................................................................221
5. Hệ thống thiết bị OTN của ALU ........................................................................... 224 5.1. Sự phát triển kiến trúc mạng OTN của hệ thống thiết bị 1830 PSS .................................224 5.2. Mạng OTN vớ i thiết bị 1830 PSS phiên b ản 4.................................................................228 5.2.1 Kiến trúc mạng OTN của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên b ản 4 ............................228 5.2.2 Kiến trúc chuyển mạch trên lớ p OTN ........................................................................231 5.2.3. Mặt phẳng điều khiển ASON/GMPLS của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên b ản 4 234 5.3. Họ thiết bị 1830 PSS-36/1830 PSS-64 của ALU .............................................................235 5.3.1. Cấu trúc thiết bị 1830 PSS .........................................................................................235 5.3.2. Giớ i thiệu card 11DPM12 OT ...................................................................................237
6. Hệ thống thiết bị OTN của Fujitsu ....................................................................... 240 6.1. Kiến trúc OTN và phân mi ền trên mạng truyền tải OTN của hệ thống thiết bị Fujitsu...240 6.2. Giớ i thiệu họ thiết bị FLASHWAVE 9500 ......................................................................243
DANH SÁCH CÁC HÌNH ......................................................................................... 251 249
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ 259 Phụ lục ......................................................................................................................... 261 Ví dụ tính tốc độ của các giao di ện OTN theo các b ảng tốc độ cơ bản OPUk,ODUk, OTUk trong Khuyến nghị G.709/Y.1331/V3 trong mục 3.4 .............................................................261
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 264
250
DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1. 1 : Tốc độ tăng trưởng lưu lượ ng dữ liệu Internet .............................................................2 Hình 1. 2 : B ỏ qua bộ định tuyến lõi thay bằng việc sử dụng chuyển mạch OTN .........................5
Hình 1.3 : Sơ đồ của thiết bị ROADM thế hệ sau...........................................................................8 Hình 1.4 : Mạng OTN cung cấ p một công nghệ truyền tải lưu lượ ng hội tụ tối ưu .....................10 Hình 2.1 : FEC cải thiện chất lượ ng truyền tải đượ c 6dB tại BER=10E-15.................................12 Hình 2.2 : Giám sát K ết nối Bộ đôi TCM (Tandem Connection Monitoring) ............................13 Hình 3.1: Dòng tín hiệu cơ bản của OTN .....................................................................................19 Hình 3.2 : Hệ thống phân cấ p truyền tải quang (OTH) theo Khuyến nghị G.709 ........................19 Hình 3.3 : Phân l ớ p chức năng của mạng OTN tương ứng loại thiết bị OTN ..............................20 Hình 3.4 : Sự phân cấ p chức năng của tín hiệu OTN hiện tại ......................................................21 Hình 3.5:Mối quan hệ của các lớ p tín hiệu khách hàng, OPU, ODU, và OTU v ới các tiêu đề....22 Hình 3. 6 : Ví d ụ về chức năng phân lớ p trong liên k ết giữa các mạng OTN ..............................23 Hình 3.7 (H 6-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc của các giao di ện OTN ............................................24 Hình 3.8 (H.6-2/G.709/Y.1331)-Mối quan hệ giữa các bộ chứa tin tức OTM-nm ...................... 26 Hình 3.9 (H.6-6/G.709/Y.1331) Các luồng thông tin trên m ạng OTN .........................................27 Hình 3.10 (7-1A/G.709/Y.1331) : C ấu trúc ghép kênh và ánh x ạ cho các tín hi ệu OTN miền điện .......................................................................................................................................................30 Hình 3.11 (Figure 7-2/G.709/Y.1331) : Ghép 04 tín hi ệu ODU1 vào tín hi ệu OPU2 thông qua tín hiệu ODTUG2 (PT = 20) ..............................................................................................................38 Hình 3.12 (Figure 7-3/G.709/Y.1331): Ghép kênh lên đế n 16 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU2 vào tín hi ệu OPU3. ...............................................................................................39 Hình 3.13(Figure 7-4/G.709/Y.1331) Ghép 02 tín hi ệu ODU0 vào tín hiệu OPU1 thông qua ODTUG1 (PT = 20). .....................................................................................................................40 Hình 3.14 (Figure 7-5/G.709/Y.1331): Ghép lên đến 8 tín hi ệu ODU0, và/hoặc lên đến 4 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 8 tín hiệu ODUflex vào tín hi ệu OPU2 thông qua ODTUG2 (PT = 21). .......................................................................................................................................................41
251
Hình 3.15 (Figure 7-6/G.709/Y.1331): Ghép lên đế n 32 tín hiệu ODU0 và / hoặc lên đến 16 tín hiệu ODU1 và / ho ặc lên đến 4 tín hiệu ODU2 và /hoặc lên đến 3 tín hiệu ODU2e và / hoặc lên
đến 32 tín hiệu ODUflex vào tín hi ệu OPU3 thông qua ODTUG3 (PT = 21). ............................42 Hình 3.16 ((Figure 7-7/G.709/Y.1331):) Ghép lên đế n 80 tín hiệu ODU0 và/hoặc lên đến 40 tín hiệu ODU1 và/hoặc lên đến 10 tín hiệu ODU2 và/hoặc lên đến 10 tín hi ệu ODU2e và/hoặc lên
đến 2 tín hiệu ODU3 và/hoặc lên đến 80 tín hiệu ODUflex vào tín hiệu OPU4 thông qua tín hiệu ODTUG4 (PT = 21). .....................................................................................................................44 Hình 3.17 : Ghép 4 tín hi ệu ODU1 thành một ODU2 ..................................................................45 Hình 3.18 : Ghép 2 tín hi ệu ODU0 thành một ODU1. .................................................................46 Hình 3. 19 (Figure 10-1/G.709/Y.1331) C ấu trúc kênh quang đủ các chức năng OCh ...............47 Hình 3.20( Figure 10-2/G.709/Y.1331) C ấu trúc kênh quang không đủ các chức năng Ochr ..... 47 Hình 3.21 (Fig 11-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OTUk .....................................................48 Hình 3. 22(H 11-2/G.709/Y.1331): Thứ tự truyền của các bit trong khung OTUk......................49 Hình 3.23 (Figure 12-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung ODUk................................................50 Hình 3. 24 (Fig 12-2/G.709/Y.1331) – Phát tín hiệu đồng hồ ODUflex cho tín hiệu CBR ......... 52 Hình 3.25 (Fig 12-3/G.709/Y.1331) – Phát tín hi ệu đồng hồ ODUflex cho tín hi ệu khách hàng
gói đượ c ánh xạ GFP-F .................................................................................................................53 Hình 3.26 (Fig 13-1/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OPUk .....................................................53 Hình 3.27 (Fig 15-1/G.709/Y.1331) Các thành phần logic của tiêu đề OTSn, OMSn và OCh trong OOS .....................................................................................................................................54 Hình 3.28(Fig 15-2/G.709/Y.1331)
Cấu trúc khung OTUk, đồng bộ khung FAS và tiêu đề
OTUk.............................................................................................................................................55 Hình 3.29(Fig 15-3/G.709/Y.1331)Cấu trúc khung ODUk, tiêu đề ODUk và OPUk ...............56 Hình 3.30 (Fig 15-4/G.709/Y.1331) Cấu trúc TTI ....................................................................58 Hình 3.31 (Fig 15-5/G.709/Y.1331) Cấu trúc định danh điể m truy cậ p ...................................59 Hình 3. 32(Fig 15-6/G.709/Y.1331) Tiêu đề đồng bộ khung OTUk/ODUk .............................60 Hình 3.33(Fig 15-7/G.709/Y.1331) Cấu trúc tiêu đề tín hiệu đồng bộ khung ..........................61 Hình 3.34(Fig 15-8/G.709/Y.1331) Tiêu đề tín hiệu đồng bộ đa khung ...................................61 252
Hình 3.35(Fig 15-9/G.709/Y.1331) Tiêu đề OTUk ......................................................................62 Hình 3.36(Fig 15-10/G.709/Y.1331) Tiêu đề giám sát đoạn OTUk ..........................................62 Hình 3.37(Fig 15-11/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 c ủa OTUk SM .....................................64
Hình 3.38: Tiêu đề ODUk (Hình 15-12/G.709) ............................................................................66 Hình 3.39 : Tiêu đề giám sát đườ ng dẫn và giám sát k ết nối bộ đôi ODUk .................................67 Hình 3.40 (Fig 15-15/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 c ủa ODUk PM ....................................69 Hình 3.41(Hình 15-16/G.709/Y.1331)- Ví d ụ các k ết nối giám sát c ủa ODUk kiểu nối tiế p và lồng nhau. ...................................................................................................................................... 73 Hình 3.42(Hình 15-17/G.709/Y.1331)- Ví dụ các k ết n ối giám sát c ủa ODUk kiểu chồng chéo. .......................................................................................................................................................74 Hình 3.43(Fig 15-18/G.709/Y.1331) Tính toán BIP-8 c ủa ODUk TCM ..................................75 Hình 3.44 (Fig 15-19/G.709/Y.1331) - Ví d ụ về gán trường tiêu đề TCM ..................................78 Hình 3.45 (Fig 15-20/G.709/Y.1331) Cấu trúc thông điệ p FTFL .............................................82 Hình 3.46 (Fig 15-21/G.709/Y.1331) Cấu trúc trườ ng theo chiều thuận/ngượ c ..........................82 Hình 3.47 (Fig 15-22/G.709/Y.1331) Cấu trúc trườ ng nhận dạng nhà khai thác .........................83 Hình 3.48(Fig 15-23/G.709/Y.1331) Tiêu đề OPUk ...................................................................85 Hình 3.49 (Fig 16-1/G.709/Y.1331)-Tín hiệu chỉ thị cảnh báo OTUk-AIS .................................90 Hình 3. 50(Fig 16-6/G.709/Y.1331)-Tín hiệu Framed-OTUk-AIS ..............................................91 Hình 3.51(Fig 16-7/G.709/Y.1331)-OTLk-AIS ...........................................................................92 Hình 3.52(Fig 16-2/G.709/Y.1331) ODUk-AIS ...........................................................................92 Hình 3.53(Fig 16-3/G.709/Y.1331) ODUk-OCI ..........................................................................93 Hình 3.54(Fig 16-4/G.709/Y.1331) ODUk-LCK .........................................................................94 Hình 3.55(Fig 16-5/G.709/Y.1331) Mạch phát tín hiệu AIS tổng quát (Generic-AIS) ............... 95 Hình 3.56 : Ánh x ạ tín hiệu CBR (tín hiệu SDH) vào khung tín hi ệu OTN .................................98 Hình 3.57(Fig 17-1/G.709/Y.1331) C ấu trúc khung OPUk để ánh xạ tín hiệu CBR2G5, CBR10G hay CBR40G .................................................................................................................99 Hình 3.58 : Ánh x ạ một tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1 (Hình 17-2/G.709) ...... 102 Hình 3.59 :Ánh xạ một tín hiệu CBR10G (ví d ụ STM-64) vào OPU2 (17-3/G.709) ................103 253
Hình 3.60 : Ánh x ạ một tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3 (Hình 17-4/G.709) .... 103 Hình 3.61: Ánh xạ m ột tín hiệu CBR10G3 (ví dụ, 10GBASE-R) vào OPU2e (Hình 17-5/G.709) .....................................................................................................................................................104 Hình 3.62: Ánh xạ tế bào ATM lên các vùng t ải tin OPUk (Hình 17-6/G.709/Y.1331)............105 Hình 3.63 : Ánh x ạ khung GFP lên các vùng t ải tin OPUk (Hình 17-7/G.709/Y.1331) ............106 Hình 3.64 Ánh xạ khung GFP lên các vùng t ải tin OPU2e (Hình 17-8/G.709/Y.1331) ............ 106 Hình 3.65(Fig17-9/G.709/Y.1331)cấu trúc khung OPUk và ánh x ạ khách hàng NULL vào OPUk ...........................................................................................................................................107 Hình 3.66 (Fig 17-10/G.709/Y.1331)cấu trúc khung OPUk và ánh x ạ chuỗi PRBS vào OPUk .....................................................................................................................................................108 Hình 3.67(Fig 17-11/G.709/Y.1331)cấu trúc khung OPUk dành cho ánh x ạ chuỗi bit không đổ i
đồng bộ ........................................................................................................................................108 Hình 3.68 (Fig 17-12/G.709/Y.1331) Cấu trúc khung OPU0 dành cho vi ệc l ậ p ánh xạ c ủa tín hiệu của khách hàng có t ốc độ con của 1,238 Gbit/s ..................................................................111 Hình 3.69 (Fig 17-13/G.709/Y.1331) c ấu trúc khung OPU1 dành cho việc l ậ p ánh x ạ một tín hiệu siêu 1,238 vào tín hi ệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s ................................................114 Hình 3.70(Fig 17-14/G.709/Y.1331)
cấu trúc khung OPU2 dành cho việc lậ p ánh xạ một tín
hiệu khách hàng CBR..................................................................................................................116 Hình 3.71(Fig 17-15/G.709/Y.1331)
cấu trúc khung OPU2 dành cho việc lậ p ánh xạ một tín
hiệu khách hàng CBR..................................................................................................................117 Hình 3.72(Fig 17-16/G.709/Y.1331)
cấu trúc khung OPU4 dành cho việc lậ p ánh xạ một tín
hiệu khách hàng CBR..................................................................................................................119 Hình 3.73(Fig 17-17/G.709/Y.1331) Lậ p ánh xạ chuyển mã FC-1200 vào OPU2e ...............120 Hình 3.74(Fig 17-18/G.709/Y.1331) Định dạng khung GFP dành cho FC-1200 vào OPU2e121 Hình 3.75(Fig 17-19/G.709/Y.1331) cấu trúc khung OPUflex dành cho việc lậ p ánh x ạ của tín hiệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s ..............................................................................................123 Hình 3.76 : Sự phân bố của khe luồng OPU2 (Figure 19-1/G.709/Y.1331) ..............................126 Hình 3.77 : Sự phân bố của khe luồng OPU3 (Figure 19-2/G.709/Y.1331) ..............................128 254
Hình 3.78 : Sự phân bố của khe luồng OPU3 (Figure 19-3/G.709/Y.1331) ..............................130 Hình 3.79 : Sự phân bố của khe luồng OPU4 (Figure 19-4A/G.709/Y.1331) ...........................131 Hình 3.80: Các khe lu ồng OPU4 theo định dạng 160 hàng x 7620 cột (Figure 194B/G.709/Y.1331) .......................................................................................................................132
Hình 3.81: Các đị nh dạng khung OTDUjk (Figure 19-5/G.709/Y.1331)...................................135 Hình 3.82 : Các đị nh dạng khung OTDUk.ts (Figure 19-6/G.709/Y.1331) ...............................136 Hình 3.83 (Fig 19-7/G.709/Y.1331) – Thiết lậ p ánh xạ của ODTU12 vào một khe luồng TS 2.5G của OPU2 (trái) và hai khe lu ồng TS 1.25G của OPU2 (bên phải). ..................................138 Hình 3.84 (Fig 19-8/G.709/Y.1331) – Thiết lậ p ánh xạ của ODTU13 vào một khe luồng TS 2.5G của OPU3 (trái) và hai khe lu ồng TS 1.25G của OPU3 (bên phải). ..................................139 Hình 3.85 (Fig 19-9/G.709/Y.1331) – Thiết l ậ p ánh x ạ của ODTU23 vào 4 khe lu ồng TS 2.5G (#A, #B, #C, #D vớ i A
ODTU2.ts vào ‘ts’khe luồng TS 1.25G của OPU2. ....................................................................143 Hình 3.88 (Fig 19-12/G.709/Y.1331) – Thiết lậ p ánh xạ của ODTU3.ts vào ‘ts’khe luồng TS 1.25G của OPU3. ........................................................................................................................144 Hình 3.89(Fig 19-13/G.709/Y.1331) – Thiết lậ p ánh xạ của ODTU4.ts vào ‘ts’khe luồ ng TS 1.25 G của OPU4. ...............................................................................................................................145 Hình 3.90 (Figure19-14A/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết hợ p vớ i chỉ một ODTUjk (PT = 20) ...............................................................................................................148 Hình 3.91(Figure19-14B/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết h ợ p vớ i ch ỉ một ODTUjk (PT = 21) ...............................................................................................................149 Hình 3.92(Figure19-14C/G.709/Y.1331) – Tiêu đề ghép kênh OPUk (k = 1,2,3) k ết hợ p vớ i một ODTUjk (PT = 21) ......................................................................................................................150 Hình 3.93(Figure 19-15/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI c ủa OPU2 – loại tải tin PT= 20 ..........151 Hình 3.94(Figure 19-16A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI c ủa OPU3 – loại tải tin PT= 20 .......152 255
Hình 3.95 (Figure 19-16B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI c ủa OPU3 – loại tải tin PT= 20 ...... 153 Hình 3.96 (Figure 19-17/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI c ủa OPU1 – loại tải tin PT= 20 .........153 Hình 3.97 (Figure 19-18A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI TS 1.25G c ủa OPU4 – Loại PT= 21 ..154 Hình 3.98 (Figure 19-18B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU4 – Loại PT= 21 ...................154 Hình 3.99 (Figure 19-19A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU2 – Loại PT= 21 ...................155 Hình 3.100 (Figure 19-19B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU2 – Loại PT= 21 .................156 Hình 3.101(Figure 19-20A/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – Loại PT= 21 ..................157 Hình 3.102 (Figure 19-20B/G.709/Y.1331) – Mã hoá MSI của OPU3 – Loại PT= 21 .................157 Hình 3.103 (Fig 19-21/G.709/Y.1331) Tiêu đề nhận dạng đa khung OMFI của OPU4 ..........159 Hình 3.104 (Figure 19-22/G.709/Y.1331) – Cấu trúc khung ODUj mở r ộng (Extended ODUj) (bao gồm FA OH, và vùng OTUj OH ch ứa các bit nhồi cố định là bit 0) ..................................160 Hình 3.105 (Fig 19-23A/G.709/Y.1331)- định dạng khung ODTU12 và ánh xạ của ODU1
(trườ ng hợ p ánh xạ trong TS1 2.5G) ...........................................................................................163 Hình 3.106 (Fig19-1119-23B/G.709/Y.1331)- định d ạng khung ODTU12 và ánh x ạ của ODU1
(trườ ng hợ p ánh xạ trong TS1 2.5G) ...........................................................................................164 Hình 3.107(Fig 19-24A/G.709/Y.1331)- định dạng khung ODTU13 và ánh x ạ của ODU1
(trườ ng hợ p ánh xạ trong TS3 2.5G) ...........................................................................................165 Hình 3.108(Fig 19-24B/G.709/Y.1331)- Định dạng khung ODTU13 và ánh xạ của ODU1
(trườ ng hợ p ánh xạ trong TS2 và TS25 1.25G) ..........................................................................166 Hình 3.109(Figure 19-27/G.709/Y.1331) –đánh số byte tải tin ODTU2.M cho kh ối M-byte(m bit) GMP......................................................................................................................................168 Hình 3.110: Giải mã các byte điều khiển nhồi JC cho thủ tục BMP ..........................................171 Hình 3.111: Tín hiệu khách hàng CBR đượ c ánh xạ vào khung OPUk bằng thủ tục AMP .......172 Hình 3.112 : Các byte điều khiển nhồi JC, NJO,PJO của thủ tục AMP .....................................173
Hình 3.113 : Đườ ng truyền tải giảm chất lượ ng làm sai 2 bit LSB c ủa byte JC. .......................174 Hình 3. 114: Thiết lậ p ánh xạ AMP của một tín hiệu CBR2G5 vào OPU1 ...............................175 Hình 3.115: GMP dựa trên thuật toán Sigma / Delta ..................................................................177
Hình 3.116 : Tiêu đề nhồi JOH của thủ tục ánh xạ GMP ...........................................................178 Hình 3.117 (Fig D.1/G.709/Y.1331) – Chức năng tổng quát của bộ ánh xạ và giải ánh xạ .......181 256
Hình 3.118 (Fig.D.2/G.709/Y.1331) – Dòng xử lý Cn tại bộ ánh xạ và giải ánh xạ ..................182 Hình 3.119 (Fig D.3/G.709/Y.1331) – Ánh xạ theo thủ tục Sigma/Delta ..................................182 Hình 3. 120 (Fig.D.4/G.709/Y.1331) – Bộ tích lu ỹ Sigma-Delta ...............................................183 Hình 3.121 (Fig. D.5/G.709/Y.1331) – Tiến trình xử lý GMP trong m ạng OTN ......................186 Hình 4.1 : Cấu trúc tín hi ệu phân cấ p OTN của thiết bị Ciena ...................................................191 Hình 4.2 : Cấu trúc thông tin OTM (Optical Transport Module) c ủa Ciena ..............................192 Hình 4.3 : Cấu trúc thông tin OTM (Optical Transport Module) c ủa Ciena vớ i bộ chứa ảo cho tải tin kênh quang OPVC (Optical Channel Payload Virtual Container) ........................................193 Hình 4.4: Bộ chứa ảo cho tải tin kênh quang OPVC c ủa Ciena trong OTU1. ...........................194 Hình 4.5: Các điểm mã loại tải tin PT trong thi ết bị OTN của Ciena .........................................194 Hình 4.6: Thiết bị CN 4200 của Ciena ........................................................................................ 195 Hình 4.7: Cấu trúc ghép kênh OTN trong thi ết bị Ciena ............................................................196 Hình 4.8 : cổng tích hợ p các lo ại dịch v ụ khác nhau vào khung OTN OTU1 trên thi ết b ị Ciena .....................................................................................................................................................197 Hình 4.9: Tín hiệu khách hàng đượ c gói vào bên trong m ột bộ chứa OTN tại ngõ ra thiết bị Ciena ...........................................................................................................................................199 Hình 4.10: Tín hi ệu khách hàng đượ c ánh xạ trong suốt vào một khung OTN tại ngõ vào thiết bị Ciena ...........................................................................................................................................200 Hình 4.11: Các tín hi ệu khách hàng đượ c tr ộn vớ i các khung OTN trên cùng bướ c sóng tại ngõ ra thiết bị Ciena ...........................................................................................................................200 Hình 4.12: Tuyến OTU-3 40Gb/s bao g ồm 3 đườ ng dây con (sub-lines) ..................................201 Hình 4.13: Các kiểu cấu trúc hệ thống quản lý mạng truyền tải.................................................204 Hình 4.14 : Sự phân cấ p các loại k ết nối LSP trong mạng GMPLS ...........................................204 Hình 4. 15: Mặt phẳng điều khiển đa lớ p của hệ thống thiết bị Ciena .......................................206 Hình 4.16: Mặt phẳng điều khiển lớ p 1 của hệ thống thiết bị Ciena ..........................................208
Hình 4.17: Độ tin cậy dịch vụ mạng cấu trúc lướ i thực tế và mạng cấu trúc lướ i có cấ p chất lượng 1 (6’9s). .............................................................................................................................211 Hình 4.18: Thờ i gian giám sát m ạng cấu trúc lướ i giảm ............................................................ 212 257
Hình 4.19: Bảo vệ dịch vụ trong trườ ng hợ p có 2 sự cố liên tiế p ...............................................213 Hình 4.20: Tiến trình thiết lậ p và huỷ dịch vụ. ...........................................................................213 Hình 4.21: Kiến trúc phần cứng của thiết bị ActivFlex 5400 .....................................................214 Hình 4.22: Các mặt phẳng logic phần cứng của thiết bị ActivFlex 5400 ...................................215 Hình 4. 23 : Thiết bị ActivFlex 5410
Hình 4. 24: Thiết bị ActivFlex 5430 ............................217
Hình 4.25: Ánh x ạ tín hiệu đa tầng ODU4 (100Gb/s) từ các ODU0 (1GbE) c ủa họ thiết bị ActivFlex 5400 ............................................................................................................................ 218 Hình 4.26: Ví dụ giám sát d ịch vụ qua các c ấ p bộ đôi TCM của họ thiết bị ActivFlex 5400 ....219 Hình 4.27: Họ thiết bị ActivFlex 6500 .......................................................................................222 Hình 5.1: Kiến trúc mạng của hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-2-3. ..............................224 Hình 5.2: Thiết bị k ết nối chéo bậc thấ p STM-1 trong h ệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-23. ..................................................................................................................................................225 Hình 5.3: Phân l ớ p mạng truyền tải và hiệu suất tiêu thụ công suất theo tốc độ bit của các lo ại thiết bị k ết nối chéo .....................................................................................................................226 Hình 5.4: Cấu trúc phân c ấ p tín hiệu OTN trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên b ản 4. .......227 Hình 5. 5: Tốc độ các cấ p tín hiệu OTN trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 4. ...........228 Hình 5.6: Mạng truyền tải đa lớ p của hệ thống thiết bị ALU OTN ............................................229 Hình 5.7: Kiến trúc mạng OTN phân cấ p của ALU ...................................................................230 Hình 5.8: Kiến trúc chuyển mạch trên lớ p OTN của họ thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64....232 Hình 5.9: Kiến trúc k ết n ối m ạng OTN giữa thiết b ị chuyển m ạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-36/64 vớ i thiết bị router 7750 để truyền tải hiệu qủa luồng gói IP. ........ 232 Hình 5.10: Lớp định tuyến/chuyển mạch trong kiến trúc k ết nối mạng OTN giữa thiết bị chuyển mạch lõi quang OCS (Optical Core Switching) 1830 PSS-36/64 v ớ i thiết bị router 7750 để truyền tải hiệu qủa luồng gói IP. .................................................................................................233 Hình 5.11: Khả năng phục h ồi t ự động cho lưu lượ ng bị s ự c ố trên lớ p OTN và bướ c sóng của MRN ............................................................................................................................................235 Hình 5.12: Họ thiết bị 1830 PSS vớ i 2 thiết bị mớ i 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 .......................236 Hình 5.13: Các loại card hỗ tr ợ khung OTN của thiết bị 1830 PSS-36 /1830 PSS-64 ...............236 Hình 5.14: Mặt trướ c của card 11DPM12 OT ............................................................................237 258
Hình 5.15: Card 11DPM12 hỗ tr ợ lậ p ánh xạ ODU0/ODU1/ODUflex tiêu chuẩn G.709 ........238 Hình 5.16: Card 11DPM12 hỗ tr ợ các ánh xạ độc quyền của ALU cho STM-1 và STM-4 ..... 239 Hình 5.17: 4 nhóm cổng của card 11DPM12..............................................................................239 Hình 6.1: Kiến trúc OTN đơn giả n hoá trong thiết bị OTN của Fujitsu .....................................241 Hình 6.2: Phân miền trên mạng truyền tải OTN của Fujitsu ......................................................242 Hình 6. 3: Các loại card giao diện của hệ thống thiết bị FLASHWAVE 9500 .........................243
DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các lo ại và tốc độ bit của OTU (Bảng 7-1/G.709) .......................................................31 Bảng 3.2: Các lo ại và tốc độ bit của ODU (Bảng 7-2/G.709) ......................................................31 Bảng 3.3: Các lo ại và tốc độ bit của OPU (Bảng 7-3/G.709) .......................................................32 Bảng 3.4: Chu k ỳ của khung OTUk / ODUk / OPUk (B ảng 7-4/G.709) .....................................33 Bảng 3.5: Thờ i gian chu k ỳ của đa khung HO OPUk củ a khe luồng TS 2.5G and 1.25G (Bảng 76/G.709) ........................................................................................................................................33 Bảng 3.6: Băng tầ n tải tin ODTU kbit/s (B ảng 7-7/G.709) ..........................................................34 Bảng 3.7: Các tốc độ bit và dung sai c ủa ODUflex(GFP) (Bảng 7-8/G.709) ..............................34 Bảng 3.8: Số lượ ng các khe luồng TS cần có để ghép ODUj vào HO OPUk (B ảng 7-9/G.709) .35 Bảng 3.9 Các loại ánh xạ ODUj vào OPUk (Table 7-10/G.709)..................................................37 Bảng 3.10 (Table 15-1/G.709/Y.1331) Ch ỉ thị BEI/BIAE của OTUk SM ..................................65 Bảng 3.11(Table 15-2/G.709/Y.1331): Ch ỉ thị BEI của ODUk PM ............................................70 Bảng 3.12 : Ý nghĩa chỉ thị tr ạng thái STAT c ủa ODUk PM (Bảng 15-3/G.709) .......................70 Bảng 3.13(Table 15-4/G.709/Y.1331) Ch ỉ thị BEI/BIAE của ODUk TCM ...............................76 Bảng 3.14 : Trình bày tr ạng thái ODUk TCM (Bảng 15-5/G.709) ..............................................77 Bảng 3.15 Đa khung cho phép tách biệ t APS/PCC dành cho mỗi cấ p giám sát (Bảng 156/G.709) ........................................................................................................................................80 Bảng 3.16 (Table 15-7/G.709/Y.1331) Mã ch ỉ thị lỗi ..................................................................83 Bảng 3.17 : Các điểm mã loại tải tin (Bảng 15-8/G.709) .............................................................86 Bảng 3.18: Tạo lậ p các byte JC, NJO and PJO bằng tiến trình ánh xạ AMP (Bảng 17-1/G.709) .....................................................................................................................................................100 259
Bảng 3.19: Tạo lậ p các byte JC, NJO and PJO bằng tiến trình ánh xạ đồng bộ bit BMP (Bảng 17-2/G.709) .................................................................................................................................100 Bảng 3.20: Giải ánh xạ các byte JC, NJO and PJO (B ảng 17-3/G.709) .....................................101 Bảng 3.21(Table 17-4A/G.709/Y.1331) – Tham số Cm (m = 8) cho các tín hi ệu khách hàng có tốc độ con của 1,238 Gbit/s ánh xạ vào OPU0 ...........................................................................112 Bảng 3.22(Table 17-4B/G.709/Y.1331) - Cn (n = 8 ho ặc 1) cho các tín hi ệu khách hàng có t ốc
độ con của 1,238 Gbit/s ánh x ạ vào OPU0 .................................................................................112 Bảng 3.23(Table 17-5/G.709/Y.1331) - tín hi ệu thay th ế cho có t ốc độ con của 1,238 Gbit/s khi sự cố ............................................................................................................................................112 Bảng 3.24(Table 17-6A/G.709/Y.1331) - Cm (m = 16) dành cho vi ệc lậ p ánh xạ một tín hiệu siêu 1,238 vào tín hi ệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s và k ế tiế p vào OPU1......................114 Bảng 3.25(Table 17-6B/G.709/Y.1331) - Cn (n = 8) dành cho vi ệc lậ p ánh xạ một tín hi ệu siêu1,238 vào tín hiệu khách hàng CBR con-2,488 Gbit/s và k ế tiế p vào OPU1 .............................114 Bảng 3.26(Table 17-14/G.709/Y.1331) – Các tín hi ệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s ...............123 Bảng 3.27(Table 17-15/G.709/Y.1331) – Tín hiệu thay thế cho các tín hi ệu khách hàng siêu 2.488 Gbit/s .................................................................................................................................123 Bảng 3.28: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU2 (Figure 19-1/G.709/Y.1331) ...................126 Bảng 3.29 : Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU3 (Table 19-2/G.709/Y.1331) ...................129 Bảng 3.30: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU3 (Table 19-3/G.709/Y.1331) ....................130 Bảng 3.31: Sự phân bố tiêu đề khe luồng của OPU4 (Table 19-4/G.709/Y.1331) ....................133 Bảng 3.32: Các đặc tính OTDUjk dành cho TS 2.5G và 1.25G (Figure 19-5/G.709/Y.1331) ..135 Bảng 3.33 : Các đặc tính OTDUk.ts (Figure 19-6/G.709/Y.1331) .............................................136 Bảng 3.34(Table 19-7/G.709/Y.1331) – Sự tạo lậ p và tách JC, NJO, PJO1 và PJO2.................161 Bảng 3. 35(Table19-7/G.709/Y.1331) – Sự phát và rút ra tin t ức của các byte JC, NJO, PJO1 và PJO2 ............................................................................................................................................163 Bảng 3.36(Table 19-8/G.709/Y.1331 - C m và Cn (n = 8) ánh x ạ ODUj vào ODTU2.M ) .........168
Bảng 3.37 (Table D.1/G.709/Y.1331)-Các giá trị tham số GMP của LO OPUk và DTUk.ts .....................................................................................................................................................187 Bảng 3.38(Table D.2/G.709/Y,1331) – Các định dạng chỉ thị tăng và giảm Cm(t) ...................189 260
Bảng 4. 1: Các loại tín hiệu khách hàng khác nhau truy ền tải trên thiết bị OTN của Ciena ......198 Bảng 5.1: Tốc độ bit các lu ồng trong hệ thống thiết bị 1830 PSS phiên bản 1-2-3. ..................225 Bảng 5.2: Băng thông của các loại bộ chứa ODU của card 11DPM12 ......................................240
Phụ lục Ví dụ tính tốc độ của các giao diện OTN theo các bảng tốc độ cơ bản OPUk,ODUk, OTUk trong Khuyến nghị G.709/Y.1331/V3 trong mục 3.4 Phần sau đây trình bày 2 ví dụ tính tốc độ OTU1 và OTU2. Các bảng tổng k ết tốc độ OPUk,ODUk, OTUk trong Khuyến nghị
261
1.1 Ví dụ tính tốc độ OTU1
Tốc độ tải tin OPU1 = 2.488 Gbps (STM16)
Thêm 16 bytes tiêu đề vào OPU1 và ODU1:
3808/16 = 238, (3808+16)/16 = 239
ODU1 rate: 2.488 x 239/238 ~ 2.499Gbps
Thêm FEC
Tốc độ OTU1: ODU1 x 255/239 = 2.488 x 239/238 x 255/239 = 2.488 x 255/238 ~ 2.667Gbps
1.2 Ví dụ tính tốc độ OTU2 Theo cùng thủ tục tính như OTU1 :
OPU2 = 9.953 Gbps (OC192/STM64)
OTU2 = 9.953 x 255/238 ~ 10.664 Gbps
Ánh xạ 4 x ODU1 vào tải tin OPU2
4 x ODU1 = 4 x 2.498 = 9.9951 Gbps
Sự khác biệt tốc độ sẽ là :
9.953 – 9.995 ~ 41.82 Mbps ~ 4182 ppm
Thêm nhồi bit NJO/PJO không thể bù cho sự khác biệt tốc độ 4182 ppm
Vì vậy phải thêm bit nh ồi cố định( fixed stuff )
262
(3808-16)/16 = 237, 3808/16 = 238
OPU2 = 9.953 x 238/237 ~ 9.9952 Gbps
Tốc độ khác biệt là : 9.9952 – 9.9951 ~ 177 Kbps = 18 ppm
OTU2 = 9.953 x 238/237 x 239/238 x 255/239 = 9.953 x 255/237
Tốc độ OTU2 ~ 10.709 Gbps.
263