5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
Chương I: PROTEIN 1. Phân tích đặ c tính chung và chức năng sinh họ c củ a protein.
Đặc tính chung:
Protein (Protit hay Đạm) là những đại phân tử đượ c c ấu t ạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axít amin. Chúng kết h ợ p v ớ i nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide). Các chu ỗi này có thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều cách để tạo thành các bậc cấu trúc không gian khác nhau của protein. Protein là thành phần ko thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật nhưng lại có tính đặc thù cao cho t ừng loài,từng cá thể của t ừng loài, từng cơ quan, mô của m ột cá thể. Protein rất đa dạng về cấu trúc và chức năng, là nền tảng về cấu trúc và chức năng cho cơ thể sống.
Chức năng:
-Kiến tạo và chống đỡ cơ học: Protein là thành phần cấu t ạo của các tế bào, kể từ siêu khuẩn đến các tế bào có nhân, các mô, các sinh d ịch... - Xúc tác sinh học: đó là vai trò của các enzyme-một loại protein đặc biệt, dướ i tác dụng của chúng, giúp cho các ph ản ứng hoá sinh học xẩy ra. - Điều hoà: một số protein có chức năng điều hòa quá tình thông tin di truyền, quá trình trao đổi chất. + Protein điều hòa quá trình biểu hiện gen như các protein reprexo.
+đúng Protein chohỏcác cườnghoocmon, độ mà cơgiúp thể đòi i. ph ản ứng trong tế bào xảy ra đúng chiều hướ ng, - Vận chuyển các chất: Ví dụ Hb vận chuyển khí, Transferin vận chuyển sắt, Xytocromvận chuyển điện tử... - Chức năng co duỗi, vận động: sự vận động của cơ thể là nhờ chức năng co dãn củaprotein miozin và actin trong tơ cơ. - Truyền xung thần kinh: Có vai trò trung gian trong ph ản ứng của tế bào thần kinh đối với kích thích đặc hiệu. Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
1/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
- Bảo vệ: + Các kháng thể, bạch cầu là các protein đặc hiệu cao, nó nhận biết và kết hợ p vớ i các chất lạ như virus, vi khuẩn và các tế bào từ các cơ thể khác. + Các protein tham gia vào quá trình đông máu có vai trò bả o vệ cho cơ thể sống khỏi bị mất máu.
+ Ở một số thực vật có chứa các protein có tác dụng độc với động vật ngay ở hàm lượ ng thấp giúp bảo vệ TV khỏi sự phá hại của ĐV. - Dự trữ năng lượ ng: khi bị phân giải 1 gam protein cung cấp cho cơ thể 4,1 kcal. 2. Viế t công thứ c tổ ng quát củ a axit amin – đơn phân cấ u tạ o củ a protein. Phân loại
các axit amin thườ ng gặ p trong protein.
Công thức tổng quát: NH2 R – C – COOH H Dạng ko ion hóa NH3R – C – COO- H Dạng ion lưỡ ng cực
Phân loại: -Các aminoaxit trung tính, mạch thẳng: gồm 5 axit amin. – Gly, Ala, Val, Leu, Ile -Các aminoaxit chứa – OH: gồm 2 axit amin. – Ser, Tre -Các aminoaxit chứa S: gồm 2 axit amin. – Cys, Met -Các aminoaxit có tính axit và amid c ủa chúng: gồm 2 axit và 2 amid – Asp, Glu, Asn, Gln Nguyễ n H ữ u Thao
http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
2/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
-Các aminoaxit kiềm tính: gồm 3 axit amin. – Lys, Arg, His -Imonoaxit: Prolin -Các aminoaxit có vòng thơm và dị vòng: gồm 3 axit amin. – Phe, Tyr, Try 3. Trình bày công thứ c cấ u tạ o của các axit amin thườ ng gặ p trong protein.
4. Trình bày cấ u trúc bậ ccủ a phân tử proteinvà ý nghĩa củ a cấ u trúc bậ c. C ấ u trúc bậc I:
Các axit amin nối vớ i nhau bở i liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm carboxyl của axit amin cuối cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp c ủa các axit amin trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một c ủa protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác ể củatrình gi a các phầđị n nh trong đócủtạaoprotein. nên hìnhSựdạsai ng llệậch p thtrong protein doữđó quyết tínhchu chỗấti polypeptide, cũng như vaitừtrò tự svà ắp xếp của các axit amin có th ể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein. Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
3/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
C ấ u trúc bậc II:
Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong không gian. Chu ỗi polypeptide thườ ng không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp g ấp β, đượ c c ố định b ở i các liên kết hyđro giữa nh ững axit amin ở gần nhau. Các protein sợi như keratin, collagen... (có trong lông, tóc, móng, sừ ng)gồm nhiều xoắn α, trong khi các protein cầ u có nhiều nếp gấp β hơn. C ấ u trúc bậc III:
Các xoắn α và phiến g ấp nếp β có thể cuộn l ại vớ i nhau thành từng búi có hình dạng l ập th ể đặc trưng cho từng loại protein. Cấu trúc không gian này có vai trò quyết định đối vớ i hoạt tính và chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong các mạch polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của xistin có khả năng tạo cầu đisulfur (-S-S-), nhóm -R của proline cản trở việc hình thành xoắn, từ đó vị trí của chúng sẽ xác định điểm gấp, hay những nhóm -R ưa nướ c thì nằm phía ngoài phân t ử, còn các nhóm kị nướ c thì chui vào bên trong phân tử... Các liên kết yếu hơn như liên kết hydro hay điệ n hóa trị có ở giữa các nhóm -R có điện tích trái dấu. C ấ u trúc bậc IV:
Biểu thị sự kết hợ p của các chuỗi có cấu trúc bậc III trong phân tử protein. Hay nói cách khác, những phân tử protein có cấu trúc từ 2 hay nhiều chuỗi protein hình cầu, tương tác vớ i nhau trong không gian t ạo nên cấu trúc bậc IV. Mỗi một chuỗi polypeptide đó đượ c gọi là một ti ểu đơn vị (subunit), chúng gắn vớ i nhau nhờ các liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals giữa các nhóm phân bố trên bề mặt của các tiểu đợ n vị để làm bền cấu trúc bậc IV. 5. Phân tích các loại liên kế t trong các bậ c cấ u trúc củ a protein. Liên k ế t peptit:
+ Là liên kết đc hình thành giữ a nhóm amin của axit này vớ i nhóm COOH Của axit amin kia đồng thờ i loại đi một phân tử H2O. + L/k peptit là loại l/k bền nhất trong phân tử. + L/k peptit là liên kết đặc trưng trong protein. Liên k ế t hiđ ro:
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
4/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
+ Đượ c hình thành do lực hấp dẫn giữa nguyên tử H của NH2 và nguyên t ử O của các a.amin trong cùng mạch hoặc khac mạch. + L/k hiđro là liên kết ko bền dễ bị phá vỡ, nhưng trong protin có chứa nhiều l/k nên gây ra hiệu ứng cộng tạo lực bền tạo chuõi xoắn α và gấp β củ a cấu trúc bậc II.
liên kết đồng hoá trị tạo thành do sự kết hợ p giữa hai phân tử xistin trong cùng một chuỗi polypeptide hoặc giữa hai xistin thuộc hai chuỗi polypeptit khác nhau. Cầu disunfua có vai trò quan trọng trong việc hình thành duy trì cấu trúc bậc III của phân tử protein.
Liên k ết disunfua là:
Liên k ế t ion:
Lự c Van der Waals (Liên k ế t k ị nướ c ):
Các phân tử không phân cực, t ức là các phân tử không chứa nhóm ion hoá lẫn liên kết phân cực, đều không hoà tan trong nướ c, chúng là những phân tử kị nướ c. L ực thúc đẩy các phân tử hay các vùng không phân cực của các phân tử liên kết vớ i nhau thay vì vớ i các phân tử H2O (đẩy phân tử H2O ra ngoài) đượ c gọi là liên kết kị nước. Đây không phải là một lực liên kết đúng nghĩa mà là khuynh hướ ng loại tr ừ các nhóm không phân cực ra khỏi m ạng lưới nướ c. Còn liên kết thật sự tồn tại giữa các phân tử không phân cực là liên kết Van der Waals. Các tương tác kị nướ c đóng vai tr ò quan trọng trong việc ổn định các protein, các phức protein vớ i các phân tử khác cũng như sự phân bố các protein trong các màng sinh học. 6. Trình bày tính chấ t chung củ a protein và axit amin.
Khái niệm sự biến tính Dưới tác dụng của các tác nhân vật lý như tia cực tím, sóng siêu âm, khuấy cơ học... hay tác nhân hóa học như axit, kiềm mạnh, muối kim loại nặng,... các cấu trúc bậc hai, ba và bậc bốn của protein bị biến đổi nhưng không phá vỡ cấu trúc bậc một của nó, kèm theo đó là sự Sau thaykhi đổibịcác tính chấtprotein của protein vớiđược ban đầu. Đó là hiện tượng biến tính protein. biến tính, thườngsothu các tính chất sau: Độ hòa tan giảm do làm lộ các nhóm kỵ nướ c vốn đã chui vào bế n trong phân tử protein
Khả năng giữ nướ c giảm
Mất hoạt tính sinh học ban đầu
Tăng độ nhạy đối vớ i sự tấn công của enzim proteaza do làm xuất hiện các liên kết peptit ứng vớ i trung tâm hoạt động của proteaza Nguyễ n H ữ u Thao
http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
5/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
Tăng độ nhớ t nội tại
Mất khả năng kết tinh
K14 ĐHSP Sinh
Tính kỵ nước của protein
Do các gốc kỵ nướ c của các acid amin(aa) trong chuỗi polipectit của protein hướ ng ra ngoài các gốc này liên kết vớ i nhau tạo liên kết kỵ nướ c. độ kỵ nướ c có thể giải thích như sau: do các gốc aa có chứa các gốc R- không phân cực nên nó không có kh ả năng tác dụng với nướ c.
VD: chúng ta có các aa trong nhóm 7aa không phân cực :glysin, alanin, valin, pronin, methionin, lơxin, isoloxin chúng không tác dụng với nước. Tính kỵ nước sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tính tan của protein. VD: có 7aa liên kết peptit với nhau, trong đó có 3aa không phân cực( kỵ nước ) nếu như các aa này cùng nằm ở 1 đầu thì tính tan sẽ giảm so với khi các aa này đứng xen kẽ nhau trong liên kết đó Tính chất của dung dịch keo Khi hoà tan protein thành dung dịch keo thì nó không đi qua màng bán thấm. Hai yếu tố đảm bảo độ bền của dung dịch keo:
Sự tích điện cùng dấu của các protein.
Lớ p vỏ hidrat bao quanh phân tử protein.
Có 2 dạng kết tủa: kết tủa thuận nghịch va không thuận nghịch:
Kết tủa thuận nghịch: sau khi chúng ta loại bỏ các yếu tố gây kết tủa thì protein
vẫn có thể trở lại trạng thái dung dịch keo bền như ban đầu.
Kết tủa không thuận nghịch: là sau khi chúng ta loại bỏ các yếu tố gây kết tủa thì
protein không trở về trạng thái dung dịch keo bền vững như trướ c nữa. Tính chất điện ly lưỡng tính Acid amin có tính chất lưỡng tính vì trong aa có chứa cả gốc axit(COO-) và gốc bazo(NH2-) suy ra protein cung có tính chất lưỡng tính. Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
6/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
7. Phân loại protein. Trình bày cấ u tạ o và chức năng củ a hemoglobin (Hb). * Phân loại:
Có hai cách phân loại thông thườ ng nhất: a. Phân loại theo hình d ạng
- Protein dạng sợ i - Protein dạng cầu - Protein dạng trung gian b. Phân loại theo thành phần hoá học
Căn cứ sự có hay vắng mặt của một số thành phần có bản chất không phải protein mà ngườ i ta chia protein thành hai nhóm: - Protein đơn giản
Protein đơn giản là những protein mà phân tử của chúng gồm toàn amino acid. Dựa theo khả năng hoà tan trong nướ c hoặc trong dung dịch ngườ i ta có thể chia các protein đơn giản ra một số nhóm nhỏ như:
- Albumin: tan trong nướ c, bị kết tủa ở nồng độ muối (NH4)2SO4 khá cao (70-100%). - Globulin: không tan hoặc tan ít trong nướ c, tan trong dung dịch loãng của một số muối trung tính như NaCl, KCl, Na 2SO4..., và bị kết tủa ở nồng độ muối (NH4)2SO4 bán bão hoà. - Prolamin: không tan trong nướ c hoặc dung dịch muối loãng, tan trong ethanol, isopropanol 70-80%. - Glutein: chỉ tan trong dung dịch kiềm hoặc acid loãng. - Histon: là protein có tính ki ềm dễ tan trong nướ c, không tan trong dung d ịch amoniac loãng. - Protein phứ c t ạ p
Protein phức tạp là những protein mà phân tử của chúng ngoài các amino acid như protein đơn giản còn có thêm thành ph ần khác có bản chất không phải là protein Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
7/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
còn gọi là nhóm thêm (nhóm ngoại). Tuỳ thuộc vào bản chất của nhóm ngoại mà ngườ i ta chia các protein ph ức tạp ra các nhóm nhỏ và thườ ng gọi tên các protein đó bắt đầu bằng tiếp đầu ngữ chỉ bản chất nhóm ngoại: - Lipoprotein: nhóm ngoại là lipid. - Nucleoprotein: nhóm ngoại là nucleic acid. - Glucoprotein: nhóm ngoại là carbohydrate và dẫn xuất của nó. - Phosphoprotein: nhóm ngoại là phosphoric acid. - Chromoprotein: nhóm ngo ại là hợ p chất có màu. Tuỳ theo tính chất của từng nhóm ngoại mà có những màu sắc khác nhau như đỏ (ở hemoglobin), vàng (ở flavoprotein)...
* Hemoglobin Cấu trúc của Hemoglobin.
Hemoglobin (Hb) là 1 protein màu, ph ức tạp thuộc nhóm chromoproteid màu đỏ, có nhóm ngoại là hem. Hb là thành ph ần chủ yếu của hồng cầu, chiếm 28% và tương ứng vớ i 14,6g trong 100 ml máu. TLPT c ủa Hb là 64.458. Hb gồm 2 phần: hem và globin. Mỗi phân tử Hb có 4 hem và 1 globin. Nó đượ c tạo thành từ 4 dưới đơn vị. Mỗi dưới đơn vị là 1 hem kết hợ p vớ i globin. Globin có cấu trúc là các chu ỗi polypeptid. Ở ngườ i lớ n, 4 chuỗi polypeptid giống nhau từng đôi một: 2 chuỗi α và 2 chuỗi β. Các dưới đơn vị liên kết vớ i nhau bằng liên kết yếu: liên kết ion, liên kết hydro, tạo nên cấu trúc bậc 4 của phân tử Hb Ở chuỗi polypeptid của mỗi dưới đơn vị có 1 hốc chứa hem. Trung tâm của phân tử Hb có 1 hốc rỗng g ọi là hốc trung tâm. Hốc trung tâm tiếp nhận phân tử 2,3 diphosphoglycerat (2,3 DPG) và sự kết hợ p của hốc trung tâm với 2,3 DPG có vai trò điều hoà ái lực của Hb vớ i oxy. Thành phần thứ 2 của Hb là hem. Sắc tố hem thuộc loại porphyrin là những chất có khả năng kết hợ p vớ i nguyên tử kim loại. Hem ở ngườ i là porotophyrin IX k ết hợ p vớ i 2+
Fe . Hemcócógắ4n các nhângốpyrol liên kết )vở ớ ivịnhau u ngốối cmenten (-CH=). Vòng porphyrin c metyl (-CH trí 1, b3,ằng 5, 8;cầcác vinyl (-CH=CH 3 2) ở vị 2+ trí 2,4; các gốc propionyl (-CH2 - CH2 - C00H) ở vị trí 6,7. Fe gắn với đỉnh phía Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
8/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
trong của nhân pyrol bằng hai liên kết đồng hoá trị và hai liên kết phối trí và vớ i globin qua gốc histidin. Chức năng của hemoglobin.
- Hemoglobin kết hợ p vớ i oxy tạo thành oxyhemoglobin (HbO2). Khả năng kết hợ p lỏng lẻo và thuận nghịch tạo điều kiện cho việc Hb nhận oxy ở phổi rồi vận chuyển đến mô giải phóng oxy cho t ế bào. Oxy kết hợ p vớ i Hb ở phần Fe2+ của hem. Mỗi Hb có 4 hem, mỗi hem có 1Fe2+ . Như vậy về mặt lý thuyết một phân tử Hb có thể kết hợ p bão hoà vớ i 4 phân tử oxy. Thực tế trong cơ thể điều này rất khó xảy ra vì không bao giờ có sự bão hoà 100% HbO2. Sự kết hợ p giữa oxy vớ i Fe2+ xảy ra như sau: Khi một phân tử oxy gần tớ i Fe2+ (do oxy khuyếch tán từ phế nang vào máu, từ máu vào trong hồng cầu) thì cùng một lúc xảy ra hai mối liên kết: Fe2+-02- và Fe2+-N+(nitơ của nhóm imidazol). Lúc này oxy mang điệ n tích âm vì nhận điện tử của nitơ. Fe2+ lúc này trở thành một acid yếu. Vì một lý do nào đó mà không có mố i liên kết Fe2+-N+-, lúc này oxy không liên k ết vớ i Fe2+ mà lại nhận điện tử của Fe2+ , Hb chuyển thành methemoglobin, làm cho Hb m ất khả năng vận chuyển oxy. Imidazol định hướ ng trên bề mặt hem là nguyên nhân tạo ra mối liên kết Fe2+-N+- . Sự kết hợ p và phân ly HbO2 chịu ảnh hưở ng của pO2,pCO2, pH, nhiệt độ máu. - Hemoglobin kết hợ p v ớ i carbonic tạo thành carbohemoglobin (HbCO2). Đây cũng là một phản ứng thuận nghịch. Sự kết hợ p xảy ra ở mô, sự phân ly xảy ra ở phổi. Carbonic kết hợ p vớ i Hb ở nhóm amin của globin nên gọi là phản ứng các carbamin. Carbonic đượ c vận chuyển ở dạng HbCO2 không nhiều, chỉ chiếm 6,5% tổng số CO2 vận chuyển trong máu.
- Hemoglobin kết hợ p vớ i carbonmonocid tạo thành Carboxyhemoglobin (HbCO). HbC0 rất bền vững và không còn khả năng vận chuyển oxy vì ái lực của Hb vớ i CO rất cao, gấp 210 lần ái lực của Hb vớ i O2, thậm trí CO còn đẩy đượ c O2 ra khỏi HbO2. 2 cần cho thở O2 phân áp cao để tái tạo lại oxyhemoglobin Khi ngộ độc có COtính - Hemoglobin chất đệm. Hệ đệm hemoglobin là một trong các hệ đệm quan trọng của máu, đó là hệ đệm HHb/KHb và hệ đệm HHbCO2 /KHb02.
Khả năng đệm của Hb là đáng kể vì hàm lượ ng Hb trong máu khá cao và chi ếm khoảng 35% dung tích đệm của máu. - Trong quá trình chuyển hoá Hb, cơ thể tạo ra sắc tố mật. Sắc t ố mật không có chức năng sinh lý nhưng nó là chất chỉ thị màu đối vớ i các nhà lâm sàng, nó cho ta bi ết mật có mặt ở đâu, qua đó đánh giá chức năng gan mật.
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
9/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
Chương II: AXIT NUCLEIC 8 . Phân tích đặ c tính chung và chức năng sinh họ c củ a axit nucleic.
- Axit nucleic là các đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các mononucleotit liên kết vớ i nhau bằng l/k photphođieste. - Axit nucleic tham gia, điều hành mọi hoạt động sống của tế bào. - Axit nucleic chứa đựng và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 9.Trình bày cấ u trúc củ a nucleotit – đơn phân cấ u tạ o củ a axit nucleic.
Thành phần cấu tạo nucleotit gồm: H3PO4, pentozơ , bazơ nitơ. Cấu tạo pentozơ OH
CH2
OH
O
OH
OH
CH2
OH
OH
- D ribose
OH
O
H
-2 deoxy D ribose
Hình 7.1. Ribose và Deoxyribose
Cấu tạo của bazơ có nitơ
Bazơ có nitơ đượ c dẫn xuất từ 2 nhân dị vòng là purin và pyrimidin.
Bazơ pyrimidin Bazơ có nhân pyrimidin gồm cytosin, uracil và thymin
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
10/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh H 6C 1N
5 CH
HC 2
CH 4
N 3
H 4C 3N
hoàû c
HC 2
N 1
5 CH CH 6
Nhán p yrimidin
Bazơ purin Bazơ có nhân purin gồm adenin và guanin (Hình 7.3)
Ngoài thành phần trên, ARN, ADN còn chứa thêm một số bazơ nitơ khác: ADN vi khuẩn có N.6 metyl adenin, 5 hydroxymetyl cytosin. ADN thực vật (mầm lúa), động vật (tuyến ức) có 5 metyl cytosin. ARNr và ARNt còn chứa bazơ purin và pyrimidin metyl hóa. ARNt còn chứa pseudouridin; hypoxanthin; 1 metyl hypoxanthin; 5,6 dihydrouracil.
6 1N
5
N7
2 N 3
4
8 N 9
Nhân purin
10. Viế t CTCT của các bazơ nitơ trong phân tử axit nucleic.
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
11/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh H 6C 1N
5 CH
HC 2
CH 4
N 3
H 4C 3N
hoàû c
HC 2
N 1
5 CH CH 6
Nhán p yrimidin
Cytosin (ký hiệu X): 2 hydroxy 6 amino pyrimidin: NH 2
NH 2
N
N
HO
O
N
N H
dạng enol (lactim)
dạng ceton (lactam)
Uracil (U): 2,6 dihydroxy pyrimidin: OH
O H
N HO
N
O
N
N H
dạng enol
dạng ceton
Thymin (T): 5 methyl uracil. OH N HO
CH 3
N
H O
O N
CH 3
N H
dạng enol
dạng ceton
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
12/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh 6
K14 ĐHSP Sinh
5
1N 2
N
8
4
N 3
NH 2
N7
N 9
N N
Nhân purin
N
Adenin (A): 06 amino purin.
Guanin (G): OH
H
N H 2N
N N
N
O H H 2N
N
N N
H
Dạng enol
N H
Dạng ceton
11.Viế t CTCT củ a các ribonucleotit.
Adenosin
Guanosin
Cytidin
Uridin
Ribothymidin
12.Viế t CTCT củ a các đezoxi ribonucleotit. Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
13/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
Deoxyadenosin
Deoxyguanosin
Deoxycytidin
Deoxyuridin
Deoxythymidin
13.Trình bày CTCT củ a ATP và vai trò của chúng trong cơ thể . NH2 N
N N
N
O O
CH2O
P OH
O O
P
O O
OH
P
OH
OH
Adenin Ribose OH OH Adenosin-5'-monophos phat (AMP) Adenosin-5'-diphosphat (ADP) Adenosin-5'-triphosphat (ATP)
Vai trò:
+ Tham gia phản ứng phosphoryl hóa. + Hoạt hóa các chất ATP được sinh ra trong quá trình tích lũy năng lượ ng và khi nó phân hủy sẽ giải phóng năng ển hóa ng. Sự chuy i ch tế bào chất.năng lượ ng của ATP đượ c thực hiện nhờ các phản ứng trao đổlượ ất trong Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
14/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
- ATP là nguồn năng lượ ng chính cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào như: tổng hợp các đại phân tử (DNA, RNA và Protein). ATP cũng tham gia vận chuyển các đại phân tử qua màng tế bào.VD: xuất bào, nhập bào. - Trong tổng h ợ p RNA, ATP là 1trong 4 nucleotic tr ực tiếp tham gia tổng hợ p RNA, quá trình đượ nàyc đượ ARNtách polymerases. Năng (pyrophotphat).Quá lượng để trùng hợ ptrình c xúc bởi trình các cung cấp tác từ quá 2 g ốc photphat nucleotic tổng h ợ p DNA diễn ra tương tự chỉ có khác là ATP bị khử thành deoxy ribonucleotic dATP trướ c khi tham gia tổng hợ p DNA.
ATP tham gia vào bảo trì cấu trúc của t ế bào: tạo điều ki ện cho sự tổng hợ p hay phân giải của các chất cấu trúc nên bộ khung của tế bào. ATP liên quan đến quá trình co cơ, làm ngắ n cầu nối giữa sợ i actin và sợ i myosin. Ở động vật,ATP là nguồn năng lượ ng chính cung cấp cho quá trình hô hấp và vận độ ng. 13.Trình bày CTCT củ a AMP vòng và vai trò của chúng trong cơ thể .
+ Adenosin monophosphat vòng (5’, 3’ adenosin monophosphat = AMP v). AMP vòng đượ c hình thành từ ATP nhờ enzym adenyl cyclase xúc tác, c ó vai trò như
một chất thông tin thứ hai mà hormon là chất thông tin thứ nhất, tham gia vào sự hoạt động 1 số hormon, tham gia tổng hợ p hormon - S-Adenosin methionin: cung cấp nhóm metyl cho các quá
Phản ứng tạo thành AMPv Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
15/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
15.Trình bày cấ u trúc chuỗ i polinucleotit.
- Có 8 loại môn nucleotit. - Các mononucleotit nối với nhau bằng các liên kết 3' -5'- photphođieste. Các chuỗi thường từ hàng chục hàngkhông trăm quá gốc mono polynucleotit nucleotitTuy và nhiên, chúng cũng có những chuỗichứa polynucleotit ngắn,đến chứa 10 gốcnucleotit. được gọi chung là oligonucleotit
- Có 2 loại chuỗi là: + polyribonucleotit + polyđeoxy ribonucleotit 16. Phân loại axit nucleic.
Có 2 loại axit amin là: + Axít ribonucleotit (ARN) + Axít đeoxyribonucleotit (ADN) 17. Trình bày cấ u tạ o và chức năng củ a axit
đeoxy ribonucleotit (ADN).
Cấu tạo:
a) Cấu trúc hoá học của ADN
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
16/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
- ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào, cũng có mặt ở ti thể, lạp thể. ADN là một loại axit hữu cơ có chứa các nguyên tố chủ yếu C, H, O, N và P (hàm lượ ng P có từ 8 đến 10%) - ADN là đại phân tử, có khối lượ ng phân tử lớ n, chiều dài có thể đạt tới hàng trăm micromet, cacbon. khối lượ ng phân tử có từ 4 đến 8 triệu, một số có thể đạt tớ i 16 triệu đơn vị - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một loại nuclêôtit, mỗi nuclêôtit có 3 thành ph ần, trong đó thành phần cơ bản là bazơ – nitric. 4 loại nuclêôtit mang tên gọi của các bazơ – nitric, trong đó A và G có kích thướ c l ớ n, T và X có kích thướ c bé. - Trên mạch đơn của phân tử các đơn phân liên kết vớ i nhau bằng liên kết hoá trị là liên kết hình thành gi ữa đườ ng C5H10O4 của nuclêôtit này vớ i phân tử H3PO4 của nuclêôtit bên cạnh, (liên kết này còn đượ c gọi là liên kết photphodieste). Liên kết photphodieste là liên kết rất bền đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN tái bản và phiên mã. - Từ 4 loại nuclêôtit có thể tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN ở các loài sinh vật bở i số lượ ng, thành phần, trình tự phân bố của nuclêôtit. b) Cấu trúc không gian của ADN - Vào năm 1953, J.Oatxơn và F.Cric đã xây dự ng mô hình cấu trúc không gian c ủa phân tử ADN. - Mô hình ADN theo Oatxown và Cric có đặc trưng sau: + Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều t ừ trái sang phải như một thang dây xoắn, mà 2 tay thang là các phân t ử đườ ng (C5H10O4) và axit phôtphoric sắp xếp xen kẽ nhau, còn mỗi bậc thang là một cặp bazơ nitric đứng đối diện và liên kết vớ i nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, nghĩa là một bazơ lớ n (A hoặc G) đượ c bù bằng một bazơ bé (T hoặc X) hay ngượ c lại. Do đặc điểm cấu trúc, ađenin chỉ liên kết vớ i timin bằng 2 liên kết hiđrô và guanin chỉ liên kết vớ i xitôzin bằng 3 liên kết hiđrô.
+ Do các cặp nuclêôtit liên kết vớ i nhau theo nguyên tắc bổ sung đã đảm bảo cho chiều rộng của chuỗi xo ắn kép bằng 20 Å , kho ảng cách giữa các bậc thang trên chuỗi xoắn bằng 3,4Å, phân tử ADN xoắn theo chu k ỳ xoắn, mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nuclêôtit có chiều cao 34Å . - Ngoài mô hình của Oatxơn, Cric nói trên đến nay ngườ i ta còn phát hiện ra 4 dạng nữa đó là dạng A, C, D, Z các mô hình này khác v ớ i dạng B (theo Oatxơn, Cric) ở một vài chỉ số: số cặp nuclêôtit trong một chu kỳ xoắn, đườ ng kính, chiều xoắn... Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
17/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
- Ở một số loài virut và thể ăn khuẩn ADN chỉ gồm một mạch pôlinuclêôtit. ADN của vi khuẩn, ADN của lạp thể, ti thể lại có dạng vòng khép kín.
Chức năng:
+ Chứa thông tin di truyền, thông tin di truyền đượ c mật mã dướ i dạng trình tự phân bố các nuclêôtit của các gen trên phân t ử ADN + Nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ + Chứa các gen khác nhau, giữ chức năng khác nhau. + Có khả năng đột biến tạo nên thông tin di truyền mớ i. 18. Trình bày cấ u tạ o và chức năng củ a axit ribonucleotit (ARN).
* Cấu tạo: - Là một đa phân tử đượ c cấu tạo từ nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là một loại ribonucleotit - Có 4 loại ribonuclêôtit tạo nên các phân tử ARN: ađenin, uraxin, xitozin, guanin, mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: một bazơnitric, một đường ribozơ (C5H10O5), một phân tử H3PO4. - Trên mạch phân tử các ribônuclêôtit liên kết vớ i nhau bằng liên kết hoá trị giữa đườ ng C5H10O5 của ribonuclêôtit này vớ i phân tử H3PO4 của ribônuclêôtit bên cạnh. - Có 3 loại ARN: rARN chiếm 70-80%, tARN chiếm 10-20%, mARN chiếm 5-10%. - Mỗi phân tử mARN có khoảng 600 đến 1500 đơn phân, tARN gồm 80 đến 100 đơn phân, trong tARN ngoài 4 lo ại ribônuclêôtit kể trên còn có 1 số biến dạng của các bazơnitric (trên tARN có những đoạn xoắn giống cấu trúc ADN, tại đó các ribônuclêôtit liên kết v ớ i nhau theo NTBS (A-U, G-X). Có nh ững đoạn không liên kết đượ c vớ i nhau theo NTBS vì ch ứa những biến dạng của các bazơnitric, những đoạn này tạo thành những thuỳ tròn. Nhờ cách cấu tạo như vậy nên mỗi tARN có 2 bộ phận quan trọng: bộ ba đối mã va` đoạn mang axit amin có t ận cùng là ađenin. - Phân tử rARN có dạng mạch đơn, hoặc quấn l ại tương tự tARN trong đó có tớ i 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung. Trong tế bào có nhân có tớ i 4 loại rARN vớ i số ribonuclêôtit 160 đến 13000. - Ba loại ARN tồn t ại trong các loài sinh v ật mà vật chất di truyền là ADN. Ở những loài virut vật ch ất di truyền là ARN thì ARN của chúng cũng có dạng m ạch đơn, một vài loài có ARN 2 mạch.
Chức năng: Nguyễ n H ữ u Thao
http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
18/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
- mARN: bản phiên thông tin di truyền từ gen cấu trúc trực tiếp tham gia tổng hợ p prôtêin dựa trên cấu trúc và trình tự các bộ ba trên mARN. - tARN: vận chuyển lắp ráp chính xác các axit amin vào chu ỗi pôlipeptit dựa trên nguyên tắc đối mã di truyền giữa bộ ba đối mã trên tARN vớ i bộ ba mã phiên trên mARN. - rARN: liên kết vớ i các phân tử prôtêin tạo nên các ribôxôm tiếp xúc vớ i mARN và chuyển dịch từng bướ c trên mARN, mỗi bướ c là một bộ ba nhờ đó mà lắp ráp chính xác các axit amin vào chuỗi polipeptit theo đúng thông tin di truyền đượ c qui định t ừ gen cấu trúc. 19. Phân tích các loại liên kế t trong cấ u trúc củ a axit nucleic. Nêu m ộ t s ố tính chấ t củ a axit nucleic.
Các loại liên kết: + Đường pentozơ l/k với bazơnitơ tạo thành nucleozit. Nucleozit trong đó base nitơ liên kết v ớ i pentozơ bằng liên kết glucozit. Liên kết này đượ c thực hi ện gi ữa C1’ của pentozơ và N3 cuả base pyrimidin hoặc giữa C1’ của pentozơ và N9 cuả base purin. NH2
N
N N
CH2OH
N
O
Adenin Ribose OH OH Adenosin
Các nucleozit thườ ng không ở trạng thái tự do mà kết hợ p vớ i H3PO4 tạo thành mononucleotit, trong đó pentozơ liên kết vớ i H3PO4 bở i liên kết este ở các vị trí 2’, 3’, 5’. NH 2 N
O
N N
N
O
CH 2O
P
OH
OH Adenin Ribose OH OH Adenosin-5'-monophos phat (AM
Các mononucleotit nối với nhau bằng các liên kết 3' -5'- photphođieste. Các chuỗi polynucleotit thường chứa từ hàng chục đến hàng trăm gốc mono nucleotit. Tuy nhiên, Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
19/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
cũng có những chuỗi polynucleotit ngắn, chứa không quá 10 gốc nucleotit và chúng được gọi chung là oligonucleotit
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
20/21
5/16/2018
Đê ̀ c ương ôn tâ ̣p Hóa Sinh - slide pdf.c om
Đề cương ôn tập Hóa Sinh
K14 ĐHSP Sinh
Nguyễ n H ữ u Thao http://slide pdf.c om/re a de r/full/de -c uong-on-ta p-hoa -sinh
21/21