THUỐC LỢI NIỆU Ths. Ngô Thị Mỹ Bình L/O/G/O www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Mục tiêu 1. Trình bày được cơ chế tác dụng, áp dụng lâm sàng của thuốc lợi niệu ức chế men CA. 2. Trình bày được cơ chế tác dụng, áp dụng lâm sàng của thuốc lợi niệu thiazid. 3. Trình bày được cơ chế tác dụng, áp dụng lâm sàng của thuốc lợi niệu furosemid. www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG Sinh lý lọc cầu thận
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG Sinh lý lọc cầu thận
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG Sinh lý lọc cầu thận
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG Thuốc lợi niệu là gì? Làm tăng thải trừ Na+, kèm theo thải trừ nước lấy từ dịch ngoài tế bào. Trên người không có phù, thuốc lợi niệu vẫn có tác dụng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. CÁC THUỐC LỢI NIỆU
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. CÁC THUỐC LỢI NIỆU Thuốc lợi niệu làm giảm Kali máu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thuốc lợi niệu giữ Kali máu
Thuốc lợi niệu khác
1
Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase
2
Thuốc lợi niệu nhóm thiazid (benzothiadiazid)
3
Thuốc lợi niệu “quai”
2.1 THUỐC LỢI NIỆU GIẢM KALI MÁU Làm tăng thải Na+ ở đoạn trên của ống lượn nên ở đoạn cuối của ống lượn có phản ứng tăng thải K+ để giữ Na+ gây các rối loạn giảm K+ máu và làm tăng độc tính
của thuốc dùng cùng (digitalis).
Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thuốc lợi niệu nhóm thiazid
Thuốc lợi niệu “quai”
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase
Có nhóm sulfonamid (-SO2NH2) trong công thức Không có tác dụng kìm vi khuẩn.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Tác dụng và cơ chế Dịch kẽ Na+ HCO3-
Tế bào Na+ HCO3- + H+
Lòng ống
TD yếu
Na+ H+
Ức chế THT Na+ HCO3-
H2CO3 CA
Nước Toan
H2O + CO2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thuốc ức chế CA
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Tác dụng và cơ chế
Tế bào ống thận Máu
-CA có tác dụng giải phóng H+ ra
Lòng ống thận
lòng ống Cân bằng điện thế:
1H+ đi ra, 1 Na+ đi vào. -Khi CA bị ức chế: Na+ thải ra nước tiểu dạng NaHCO3, kéo theo nước.
Thuốc ức chế CA
-Mặt khác, do sự bài xuất tranh chấp giữa H+ và K+, khi thiếu H+ thì K+ sẽ tăng thải trừ. Thuốc làm tăng thải trừ Na+, K+ và NaHCO3 K+ máu giảm và gây nhiễm acid chuyển hóa www.trungtamtinhoc.edu.vn
ỐNG LƯỢN GẦN
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Tác dụng và cơ chế -Ở mắt và thần TKTW cũng có enzym CA. Thuốc ức chế enzym này làm giảm tiết thuỷ dịch của mắt và giảm sản xuất dịch não tuỷ trên TKTW.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Chỉ định - Lợi tiểu trong phù do các bệnh của tim, gan, thận,… (hiện nay ít dùng). -
Điều trị tăng nhãn áp
-
Điều trị chứng động kinh
Chống chỉ định -
Bệnh tim phổi mạn tính, hoặc các bệnh phổi mạn tính có suy hô hấp và tăng CO2 máu
-
Xơ gan và suy gan do thuốc gây acid máu, dễ gây hôn mê gan
-
Thận trọng: mẫn cảm với sulfamid và người có sỏi tiết niệu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Tác dụng không mong muốn –
Gây acid huyết do làm giảm dự trữ base.
–
Giảm kalli máu gây rối loạn điện giải, gây mệt mỏi hoặc dễ xảy ra
nhiễm độc khi đang điều trị bằng digitalis. –
Sỏi thận do tăng phosphat niệu và tăng Ca2+ niệu
– - Rối loạn thần kinh trung ương (nhất là ở người bị xơ gan), có thể gây
biến chứng não – gan. – Quá mẫn: sốt, phát ban, tổn thương thận giống như sulfamid.
Liều dùng Lợi tiểu: 0,25 – 0,5 g/ngày x 1lần/ngày. Chữa tăng nhãn áp: 0,25g/lần x 1-4 lần/ngày www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.2 Nhóm thiazid
Có 2 nhóm sulfonamid (-SO2NH2) trong công thức, 1 tự do và 1 nằm trong dị vòng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.2 Nhóm thiazid Tác dụng và cơ chế
- Ức chế tái hấp thu Na+ và Clở đoạn pha loãng của ống
lượn xa. - Làm tăng thải trừ K+ - Làm giảm bài tiết acid uric qua ống thận tăng /máu - Dùng lâu làm giảm Ca++ niệu
- Làm hạ huyết áp www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.2 Nhóm thiazid Chỉ định
- Phù các loại: tim, gan, thận, có thể gây thiếu máu thai và teo thai nên không dùng cho phù và tăng HA khi có thai.
- Tăng huyết áp: dùng riêng hoặc dùng cùng với các thuốc hạ áp khác vì có tác dụng hiệp đồng. - Tăng calci niệu không rõ nguyên nhân dẫn đến sỏi niệu. Chống chỉ định
- Trạng thái giảm K+ máu trên BN xơ gan, đang điều trị digitalis
- Bệnh gout - Suy thận, suy gan, không dung nạp sulfamid www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.2 Nhóm thiazid Chế phẩm
- Indapamid (Fludex): Viên nén 2,5mg. Uống 2,5 – 10mg/ngày chia 2 lần. www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Tác dụng và cơ chế
Furosemide ức chế đồng Vận (Nhánh lên Quai Henle)
Na+
Na+
K+
K+
2Cl-
2Cl-
Lòng ống Tế bào biểu mô ống thận www.trungtamtinhoc.edu.vn
MẠNH
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Tác dụng và cơ chế
- Ức chế cơ chế đồng vận chuyển của 1Na+, 1K+ và 2Cl- ở đoạn phình to của nhánh lên quai Henle. Vì vậy làm tăng thải
trừ Na+, Cl- và K+. - Furosemid và bumetanid còn có tác dụng ức chế men CA do
trong công thức cũng có sulfonamid. Nhưng tác dụng này yếu - Thuốc làm tăng thải Ca2+ và Mg2+ trái với tác dụng của thiazid
Dùng điều trị tăng calci máu triệu chứng. www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Chỉ định
- Trong cấp cứu: dùng trong phù phổi cấp, phù nặng, cơn tăng huyết áp.
- Phù do các bệnh: gan, thận, phổi, phòng và điều trị sản giật ở người mang thai - Suy tim trái cấp và suy tim mạn tính có phù đã kháng với các
thuốc lợi tiểu khác. - Điều trị chứng Ca2+ máu cao. - huốc đạt hiệu quả tốt trong suy thận urê huyết cao.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc - Bệnh gout, xơ gan
- Trường hợp giảm K+ máu, giảm thể tích máu gây hạ HA - Acid ethacrynic không dùng cho người mang thai và thời kỳ cho con bú. Bumetanid không dùng cho người mang thai
trong 3 tháng đầu thai kỳ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Tai biến
- Do thải trừ quá nhanh nước và điện giải nên có thể gây mệt mỏi, chuột rút, tiền hôn mê gan, hạ huyết áp. - Giống thiazid, có thể tăng acid uric máu, tăng đường máu - Do tăng thải trừ Mg2+ và Ca2+ nên có thể gây hạ Mg2+ máu (dễ gây loạn nhịp tim) và hạ Ca2+ máu. - Dùng lâu, do tăng thải trừ Cl-, K+ và H+ nên có thể gây nhiễm base giảm Cl- hoặc K+ - Biểu hiện khác: rối loạn tiêu hoá, giảm số lượng hồng cầu, rối loạn chức phận gan, thận, sẩn da, tê bì. - Độc với dây VIII, có thể gây điếc do rối loạn ion trong nội dịch hoặc do đặc ứng. www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Chế phẩm
- Furosemid (Lasix, Lasilix, Trofurid): Viên 20mg, 40mg, 80mg. Uống 20-80mg/ngày Ống 20mg/2ml. Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 1-2 ống/lần/ngày.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.3 Thuốc lợi niệu quai Chế phẩm
- Bumetanid (Bumex): Viên 0,5mg; 1mg; 2mg. Uống 0,5-2mg/ngày. Ống 0,5mg; 1mg/2ml. Tiêm bắp,tiêm tĩnh mạch 0,5-1mg/ngày www.trungtamtinhoc.edu.vn
- Acid ethacrynic (Edecrin, Uregyt): Viên 25mg, 50mg. Uống 50200mg/ngày. Ống bột pha tiêm chứa 53,6mg natri ethacrynat. Tiêm TM 50mg hoặc 0,5mg/kg/ngày.
2.2 THUỐC LỢI NIỆU GIỮ KALI MÁU Tác dụng ở phần cuối ống lượn xa Ức chế tái hấp thu Na+ bằng cơ chế trao đổi và bài xuất K+ giảm bài xuất K+.
Đồng thời thuốc làm tăng thải trừ bicarbonate giảm bài xuất H+ Nước tiểu nhiễm base.
Spironolacton
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triamteren và amilorid
2.2.1 Spironolacton Tác dụng và cơ chế
Do công thức tương tự aldosteron nên tranh chấp với aldosteron tại receptor ở ống lượn xa, vì vậy được gọi là thuốc kháng aldosteron, làm tăng thải Na+ gây lợi niệu. Sự tăng thải Na+ này phụ thuộc vào lượng aldosteron
tăng hoặc giảm bài tiết.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Chỉ định - Phối hợp với các thuốc lợi niệu giảm K+ máu để điều trị phù do suy tim mạn, xơ gan, tăng huyết áp, bệnh thận.
- Tăng aldosteron huyết nguyên phát và thứ phát.
Chống chỉ định -
Suy thận mạn.
-
Rối loạn chức năng gan.
-
Nhiễm acid, tăng K+ máu.
-
Thận trọng: Người mang thai, thời kì cho con bú.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1.1 Thuốc phong tỏa men carbonic anhydrase Chế phẩm
- Chế phẩm và liều dùng: Spironolacton (Aldacton, Alaton, Verospiron): Viên nén 25mg, 50mg, 100mg. Uống 50 – 100mg/ngày chia 2 lần. www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.2 Triamteren và amilorid Tác dụng và cơ chế
Ức chế tái hấp thu Na+ do làm giảm tính thấm của ống lượn xa và ống góp. Làm giảm bài xuất K+ và H+, tăng thải HCO3- nên nước tiểu hơi base. Chỉ định
Phối hợp với thuốc lợi niệu giảm K+ máu để điều hòa nồng độ K+ huyết trong suy tim
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.2 Triamteren và amilorid Tác dụng không mong muốn
Tăng K+ huyết
Chống chỉ định
- Suy thận, K+ máu
+ Nhiễm acid huyết chuyển
- Xơ gan, suy gan
hóa.
- Người
+ RL thần kinh trung ương.
+ Dị ứng: Ngứa, nổi mẩn. + RL tiêu hóa: buồn nôn, nôn,
đau bụng, tiêu chảy + Rối loạn chức năng gan. www.trungtamtinhoc.edu.vn
mang
thai,
thời kỳ cho con bú. - Thận trọng cho bệnh nhân tiểu đường.
2.3 CÁC THUỐC LỢI NIỆU KHÁC Mannitol Làm tăng áp lực thẩm thấu ở ống thận nên kéo nước vào ống thận làm lợi niệu. Thuốc không làm tăng thải trừ Na+ nên không điều trị được phù. Chỉ định
+ + +
Phòng đái ít sau mổ, sau chấn thương. Giảm áp lực nội sọ trong tăng áp lực nội sọ. Thải độc trong nhiễm độc.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2.2 Triamteren và amilorid Mannitol Tác dụng không mong muốn
+ Gây giảm Na+ huyết do
thừa dịch thể. Người suy tim có thể bị phù phổi cấp. + Nhức đầu, buồn nôn, nôn.
Chống chỉ định
- Suy tim. - Mất nước trong tb. - Không được uống vì gây
tiêu
chảy
do
tăng áp lực thẩm
thấu. www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRẦN TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI LỢI NIỆU
LT QUAI
HIỆU THIAZIDE
QUẢ
LT GIỮ K LIỀU
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thank You! L/O/G/O www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn