ẢNG NĂNG BẢN G BÁO CÁO SO SÁNH TÍNH NĂ NG CỦ CỦA Ứ NG SÀN BÊ-TÔNG THÔNG THƯỜ THƯỜ NG, NG, SÁN BÊ-TÔNG DỰ DỰ Ứ NG LỰ LỰ C, C, SÀN NHẸ KHÔNG DẦM NEVO Sàn bê-tông thông thườ ng ng
Sàn bê-tông dự dự ứng ứng lực (Post-tensioning)
Sàn nhẹ không dầm NEVO
I. Cơ s s ở pháp pháp lý cho vi ệc thiết k ế, thi công và nghi ệm thu 1. Tiêu chuẩn thiết k ế : 1. Tiêu chuẩn thiết k ế : 1. Tiêu chuẩn thiết k ế : Có Tiêu chu ẩn chuẩn thiết k ế : áp dụng Có Tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Vi ệt Có Tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Vi ệt Nam Nam hướ ng ng dẫn và chấ p nhận. Tiêu chuẩn Châu Âu Eurocode 2 đượ c bộ ng dẫn và ch ấ p nhận. hướ ng xây dựng Việt Nam ch ấ p nhận.( TT18/2010/TTBXD quy định về việc áp Nếu nhà th ầu làm sai Tiêu chu ẩn và Nếu nhà th ầu làm sai Tiêu chu ẩn và Quy dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động Quy phạm thì Nhà th ầu tự chịu trách phạm thì Nhà th ầu tự chịu trách nhiệm. xây dựng) và qua đối chiếu đáp ứng hoàn nhiệm. toàn và đầy đủ TCVN 5574-2012 ( K ết cấu bê tông và Bêtông Bêtông cốt thép – Tiêu Tiêu chuẩn thiết k ế). Nếu nhà thầu làm sai thi ết k ế và tiêu chu ẩn và quy ph ạm thì nhà th ầu tự chịu trách nhiệm.
2. Tiêu chuẩn thi công và nghi ệm thu: 2. Tiêu chuẩn thi công và nghi ệm thu: Có Tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Vi ệt Có Tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Vi ệt Nam 2. Tiêu chuẩn thi công và nghi ệm thu: Nam hướ ng ng dẫn và chấ p nhận. ng dẫn và ch ấ p nhận. hướ ng Có : Đây là một giải pháp thi công bê tông cốt thép toàn khối ( h ộ p nhựa mang tác dụng Nếu nhà th ầu làm sai Tiêu chu ẩn và Nếu nhà th ầu làm sai Tiêu chu ẩn và Quy t ạo cố p pha r ỗng) nên đượ c áp dụng TCVN Quy ph ạm thì Nhà th ầu tự chịu trách phạm thì Nhà th ầu tự chịu trách nhiệm. 4453-1995(K ết cấu bê tông và bê tông c ốt nhiệm. thép toàn kh ối- Quy ph ạm thi công và nghi ệm thu) Nếu nhà thầu làm sai thi ết k ế và tiêu chu ẩn và quy ph ạm thì nhà th ầu tự chịu trách nhiệm.
1 HASOP Construction
Sàn bê-tông thông thườ ng
Sàn bê-tông dự ứng lực (Post-tensioning)
Sàn nhẹ không d m NEVO
II. Mô hình tính toán và c ơ sở lý thuyết thiết kế chi tiết 1. Mô hình tính toán: 1. Mô hình tính toán: 1. Mô hình tính toán: Có khai báo được mô hình tổng thể , trong Có khai báo đượ c mô hình tổng thể Có khai báo đượ c m ô hình tổng thể của đó các tấm sàn là một bộ phận kết cấu thành của toàn công trình để kiểm tra sự làm toàn công trình để kiểm tra sự làm việc phần. Hoàn toàn có cơ sở để giải bài toán việc đồng bộ của Móng, cột, vách và đồng b ộ c ủa Móng, cột, vách và sàn d ướ i về kiểm tra sự an toàn đồng bộ và thiết kế sàn dướ i tác độn g của các loại tả i tác độn g của các loạ i tải tr ọng. các kết cấu thành phần của công trình như tr ọng. móng, cột , vách, sàn…. Có ph ần m ền hỗ tr ợ cho việc khai Có ph ần m ền hỗ tr ợ cho việc khai báo mô Có đầy đủ các phần mềm hỗ trợ ( ETA BS, báo mô hình tổng thể công trình để hình t ổng thể công trình để kiểm tra an SAF E…) cho việc khai báo và chạy mô kiểm tra an toàn. toàn. hình tổng thể. Có thể áp dụng các phần mềm dùng cho các loại hình kết cấu bê tông 2. Cơ sở lý thuyết thiế t kế chi tiết: 2. Cơ s ở lý thuyết thiế t kế chi tiết: thông thường nên rất dễ dàng cho việc thẩm Có cơ sở lý thuyết để triển khai việc Có c ơ s ở lý thuy ết để triển khai việc thiết tra thẩm định của các cơ quan chức năng. thiết k ế chi tiết cho cấu kiện sàn. k ế chi tiết cho cấu kiện sàn. 2. Cơ s ở lý thuyết thiế t kế chi tiết: Có c ơ sở lý thuy ết để triển khai việc thiết k ế chi tiết cho cấu kiện sàn. III. Thờ i gian ứng dụng - hoàn thi ện nhượ c điểm – khắc phục hạn chế T n tại và ứng dụng r ộng rãi tr ướ c n ăm N ăm 1886 , một k ỹ sư tại San Francisco đượ c - Thực t loại hình sàn r ng đã xu t hiện cách đây ít . 1886 cấ p bằng sáng ch ế đã phát minh ra Bê-tông d ự nhất 60 năm tại Việt Nam và trên 100 năm tại Châu ứng lực. Và nó đượ c ứng dụn g r ộng rãi từ n ăm Âu( ví dụ các loại Panen hộp du nhập vào Việt Nam 1950 khi đ ãtrãi qua 64 n ăm ( từ n ăm 1886) để từ thập kỷ 60 của thế kỷ trước và đến nay các công c ải ti ế n – hoàn th i ện nh ượ c đ i ể m vàkh ắc p hục trình vẫn tồn tại). h ạn ch ế. Hiện t ại công trình cao nh ất th ế giớ i tại Dubai có s ử dụng sàn bê-tông d ự ứng lực. - Sàn nhẹ Nevo là một giải pháp tạo sàn rỗng làm nhẹ kết cấu, có thể coi là phiên bản tối ưu hóa cho dạng sàn rỗng panen trước đây, đã khắc phục được các nhược điểm của các giải pháp cũ và hoàn thiện các tính năng ưu điểm vượt trội. Giải pháp đã được hoàn thiện và áp dụng rộng rãi t rên thế giới và Việt Nam.
2 HASOP Construction
Sàn bê-tông thông thườ ng
Sàn bê-tông dự ứng lực (Post-tensioning) IV.
Đặc tính k ỹ thuật
Tăng độ cứng của công trình t ốt thứ nhất. Cản gió bảo tốt nhất.
Tăng độ cứng của công trình tốt thứ nhì. Cản gió bảo tốt thứ nhì.
Chống lật công trình t ốt thứ nhất.
Chống lật công trình t ốt thứ nhì.
Hệ sàn chống từ biến tốt nhất (từ biến hiện tượ ng gây võng sàn theo th ờ i gian), vì vùng bê-tông ch ịu nén khi làm việc lớ n.
Hệ sàn ch ống từ biến tốt thứ nhì (từ biến là hiện tượ ng gây võng sàn theo th ờ i gian), vì vùng bê-tông ch ịu nén khi làm việc lớ n.
Về tr ọng lượ ng bê-tông: sàn có tr ọng lượ ng là M.
Về tr ọng lượ ng bê-tông: sàn có tr ọng lượ ng là (0.85~0.95)M.
Chiều cao câu kiện h ệ sàn: H, ảnh h ưở ng đến khoản thông tầng (thông th ủy).
Chiều cao câu kiện h ệ sàn: (0.35~0.5)H, ảnh hưở ng đến kho ản thông t ầng (thông th ủy).
Sàn mỏng nhất(8-15cm) dẫn đến cách âm kém, không phù hợp các công trình khách sạn, nhà ở .
Sàn dày hơn truyền thống, nặng hơn, cách âm tốt hơn sàn mỏng truyền thống. Vướng chiều cao dầm bo và mũ cột.
Công trình nặng nhất nên rủi ro gây ra khi có động đất là cao nhất.
Công trình nặng nhì, rủi ro gây ra khi có động đất là cao nhì.
3 HASOP Construction
Sàn nhẹ không d m NEVO
Độ cứng của công trình không thua kém so với phương pháp truyền thống nếu biết phân phối hệ cột vách một cách hợp lý và phù hợp. Chống lật công trình có thể tính toán tùy từng dạng công trình và trong từng điều kiện. Không có căn cứ cụ thể để so sánh.
Độ cứng sàn tốt, dày hơn, giảm độ võng- giảm chiều cao vùng nén nên cải thiện đáng kể khả năng chống từ biến. Về tr ọng lượ ng bê-tông: sàn có tr ọng lượ ng là (0.75~0.85)M. Giảm trọng lượng rất đáng kể xuống móng và cột vách.
Tùy theo nhịp cột chiều cao cấu kiện hệ sàn dao động: (0.3~0.5)H, ảnh hưở ng đến khoản thông tầng (thông th ủy). Ví dụ nhịp 10-13m, chiều cao hệ sàn của giải pháp sàn nhẹ NEVO là bé nhất, từ đó tiết kiệm chiều cao tổng thể tối đa. Sàn dày nhất nhưng lại nhẹ nhất và không có dầm và mũ cột, nhờ lớp rỗng như đệm không khí nên cách âm, cách nhiệt tốt nhất. Công trình nhẹ, rủi ro gây ra khi có động đất là bé nhất.
Sàn bê-tông thông thườ ng
Sàn bê-tông dự ứng lực (Post-tensioning) V.
K ỹ thuật thi công
K ỹ thuật thi công đơ n gian và ph ổ biến.
K ỹ thuật thi công đơ n gian và ph ổ biến.
Nhiều nhà th ầu thi công có ch ất lượ ng, có nhiều yếu tố cạnh tranh có lợ i cho Chủ đầu tư.
Nhiều nhà th ầu thi công có ch ất lượ ng, có nhiều yếu tố cạnh tranh có lợ i cho Chủ đầu tư
Khi có sự cố xảy ra trong quá trình thi công thì d ễ khắc phục vì có nhiều nhà thầu, nhiều nhà thiết k ế, nhiều chuyên gia kiểm soát đượ c.
Khi có sự cố xảy ra trong quá trình thi công thì dễ khắc phục vì có nhiều nhà th ầu, nhiều nhà thiết k ế, nhiều chuyên gia kiểm soát đượ c.
Kiểm soát ch ất l ượ ng đơ n giản và nhiều đơ n vị làm đượ c.
Kiểm soát chất lượ ng đơ n giản và nhiều đơ n vị làm đượ c.
Thiết bị thi công đơ n giản và ph ổ biến.
Thiết bị thi công đơ n giản và ph ổ biến
VI.
K ỹ thuật thi côn g như truyền thống, đơn giản, thân thiện phù hợp điều kiện thi công tại Việt nam.
Nhà thầu không cần có chuyên môn đặc biệt như giải pháp sàn dự ứng lực mà tất cả nhà thầu truyền thống đều áp dụng được. Do giải pháp tương đồng bê tông toàn khối truyền thống nên khi có sự cố thì hoàn toàn có thể xử lí được bằng các giải pháp truyền thống. Kiểm soát chất lượ ng đơn giản và hoàn toàn trực quan, tất cả kĩ thuật viên trong ngành đều làm được. Thiết bị, vật liệu thi côn g đơn giản, truyền thống, thân thiện. K hông có thiết bị, vật liệu đặc chủng.
K ỹ thuật thiết kế
K ỹ thuật thiết k ế đơ n giản – phổ biến – có tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Việt Nam hướ ng dẫn, nhiều đơ n vị thiết k ế đượ c.
K ỹ thuật thiết k ế đơ n giản – phổ biến – có tiêu chu ẩn và Quy ph ạm Việt Nam hướ ng dẫn, nhiều đơ n vị thiết k ế đượ c.
Thiết k ế và b ố trí đượ c khu vực âm sàn cho khu vệ sinh.
Thiết k ế và bố trí đượ c khu vực âm sàn cho khu vệ sinh.
4 HASOP Construction
Sàn nhẹ không d m NEVO
K ỹ thuật thiết k ế đơn giản, các đơn vị thiết kế chất lượng đều thiết kế được.
Thiết kế được khu vực sàn vệ sinh bằng cách chọn loại hộp chiều cao bé hơn.
Sàn bê-tông thông thườ ng
Hồ sơ thiết k ế, hoàn công đơ n vị thẩm định giá, chất lượ ng có cơ sở là tiêu chuẩn Việt Nam, Quy ph ạm Việt Nam để nghiệm thu.
Sàn bê-tông dự ứng lực (Post-tensioning)
Hồ sơ thiết k ế , hoàn công đơ n vị thẩm định giá, chất lượ ng có cơ sở là tiêu chu ẩn Việt Nam, Quy ph ạm Việt Nam để nghiệm thu.
Sàn nhẹ không d m NEVO
Hồ sơ thiết k ế đã được các đơn vị nhà nước như IBST, VNCC, Coninco thẩm tra và đạt chất lượng phù hợp quy chuẩn Việt Nam.
VII. Tính bền vững của công trình.
Đã tồn tại những công trình trên 200 năm.
Đã tồn tại những công trình trên 100 n ăm.
Từ thời La Mã đã áp dung các giải pháp rỗng, lấy đi phần vật liệu không làm việc và rất nhiều công trình vẫn tồn tại đến ngày nay. Các công trình sử dụng giải pháp rỗng như sàn ô cờ hay Panen đã tồn tại trên 100 năm tại Châu Âu
VIII. Tính hiệu quả kinh tế Thi công nhanh th ứ ba.
Thi công nhanh th ứ hai.
Thi công nhanh th ứ nhất.
Chi phí đầu tư trên mét vuông: A (đồng )
Chi phí đầu tư trên mét vuông: (0.80~0.90)A (đồng )
Chi phí đầu tư trên mét vuông: (0.8~0.90)A (đồng )
GHI CHÚ: - Ở mỗ i công trình với công năng khác nhau và nhị p cột khác nhau thì mỗ i giải pháp đề u có nhữ ng thế mạnh riêng, vì vậy nên so sánh ưu nhược điể m trên một công trình cụ thể để áp d ụng phương án tối ưu nhấ t.
5 HASOP Construction