Cẩm nang 9.0 IELTS: Writing A to Z
June 14
2017
Author: Vũ Hải Đăng 9.0 IELTS Writing | Facebook: https://www.facebook.com/vuhaidang2424
1
Vũ Hải Đăng và Ngoại trưởng Anh Boris Johnson (Cựu thị trưởng thủ
đô London) trong một hội thảo về giáo dục tại Vương quốc Anh
Là một trong 10 người Việt Nam được Bộ Ngoại giao Vương quốc Anh trao học bổng danh giá Chevening để theo học khóa học Thạc sỹ tại Vương quốc Anh niên khóa 2008/09 Một trong ít người Việt Nam đạt điểm 9 kỹ năng Viết, điểm tuyệt đối kỳ thi IELTS Giải NHẤT cuộc thi Viết New Zealand Chân trời mới 2014 Khách mời và giảng viên của 8IELTS mùa thứ 2 (2017)
Host chương trình đối thoại giáo dục EduTalk VTV7 (2017) Hè 2016, 5 học viên của thày Vũ Hải Đăng đã giành đượ c những học bổng danh giá sau: 1. 2. 3. 4. 5.
Trần Minh Xuân, Học bổng toàn phần Erasmus Mundus (Pháp– Séc – Tây Ban Nha) Vương Văn Đại, 3 Học bổng Thạc sỹ toàn phần Ý và Hàn Quốc Nguyễn Chí Dũng, Học bổng Irish Aid Nguyễn Hoàng Bảo Uyên, Học bổng Minerva Schools, Hoa Kỳ (đã được giới thiệu trên VnExpress) Nguyễn Hoàng Bảo Ngọc, Học bổng Đại học APU Nhật Bản
Điểm tuyệt đối [điểm 10] trong kỳ thi viết Essay của Đại học Hà Nội năm 2004 Điểm tuyệt đối [điểm 10] trong kỳ thi Nói của Đại học Hà Nội ngay từ năm đầu đại học Giám khảo cuộc thi Nước Anh trong mắt tôi do Hội đồng Anh tổ chức trong hai năm 2012/13 Giải Tư cuộc thi sáng tạo Slogan Du lịch Việt Nam do Tổng cục Du lịch tổ chức năm 2002 Kinh nghiệm 10 năm dạy kèm IELTS miễn phí [bắt đầu từ khi học Cấp 3] Bằng giỏi Đại học Ngoại ngữ Hà Nội Khách mời của Bộ Ngoại giao Ấn Độ 2008, Bộ Du lịch Malaysia 2007 Giám khảo cuộc thi ảnh Nghề trong thế kỷ 21 do báo điện tử VNExpress tổ chức 2014 Giải thưởng Ban Giám đốc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương 2010 [BộNgoại giao Vương quốc Anh]
Admin trang Facebook Tôi được 9 điểm Viết IELTS
2
Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng sách Chào các bạn, mình là Vũ Hải Đăng 9.0 IELTS Writing. Mình thực hiện Cẩm nang 9.0 IELTS này với mong muốn tạo ra một ấn phẩm chất lượng phục vụ cộng đồng IELTS. Cẩm nang 9.0 IELTS có thể coi là phiên bản 2.0 của series Lộ trình tự học mình đã phát hành trong năm 2016. Số tháng Sáu năm 2017 sẽ mang lại cho các bạn nguồn tài liệu học tập tuyệt vời để phục vụ cho mùa cao điểm IELTS sắp đến. Đặc biệt, lần đầu tiên trọn bộ giáo trình Writing do mình t ổng hợp và biên soạn được công bố. Ngoài phần nội dung hướng dẫn tỉ mỉ cách làm từng dạng bài cho cả Task 1 và Task 2, bạn còn có thể tìm thấy rất nhiều cách nạp từ vựng hiệu quả trong phần hướng dẫn chung về phương pháp.
Để việc học hiệu quả nhất, bạn hãy in tài liệu ra để dùng thay vì chỉ download về rồi để đó. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và ủng hộ ebook của mình. Mình hy vọng các cuốn sách do mình viết và biên soạn sẽ giúp các bạn đạt điểm IELTS cao. Trân trọng,
Vũ Hải Đăng IELTS Kungfu | Facebook: Vu Hai Dang | Facebook page: Tôi được 9 điểm Viết IELTS
3
Contents Tổng hợp Phương pháp học
Điều quan trọng nhất........................................................................................................................................................ 8 Đọc là kỹ năng mẹ ........................................................................................................................................................... 10 Kỹ thuật: Đánh dấu và ghi chép trong khi và sau khi Đọc ............................................................................................... 11 Rèn luyện khả năng tập trung thư thái ........................................................................................................................... 12 5 tiêu chí VÀNG cần đạt khi viết...................................................................................................................................... 13 The Power of Choice: 200% chắc chắn về từ vựng sử dụng ........................................................................................... 14 Mỗi lúc làm một việc, đừng chồng việc này sang việc kia .............................................................................................. 15 Bí kíp NẠP từ vựng .......................................................................................................................................................... 16 Các cách mở đầu một câu/mệnh đề............................................................................................................................. .. 17 Các mẫu câu phức phổ biến nhất ................................................................................................................................... 18 Dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy (, . ;) ........................................................................................................................... 19 Dấu câu không nên dùng: hỏi chấm, chấm than, hai chấm ............................................................................................ 19
Hướng dẫn làm bài Full Test ........................................................................................................................................... 20 Chiến thuật làm bài: Quản lý thời gian ....................................................................................................................... 22 Phân bổ thời gian cho từng task ................................................................................................................................. 22 Micro-writing: luyện tập sức bền hàng ngày .............................................................................................................. 23
Hướng dẫn luyện tập hàng ngày Task 2 ...................................................................................................................... 24 Viết 1 mạch ..................................................................................................................................................................... 25 Task 1: Golden rules ........................................................................................................................................................ 27 Cách tạo LEGO bricks trong Task 1 .................................................................................................................................. 28
Hướng dẫn viết Mở bài cho IELTS Writing Task 1 ........................................................................................................... 29 Task 1: Pie chart – language tools ................................................................................................................................... 30 Bar charts: ngôn ng ữ cần dùng ....................................................................................................................................... 34 Bar charts: Describing trends ...................................................................................................................................... 34 Bar charts: Adjectives and adverbs to describe trends............................................................................................... 35 Bar charts: Prepositions .............................................................................................................................................. 35 Line graph: Những cách diễn đạt cần dùng cho line grap............................................................................................... 37 Yếu tố thời gian trong line graph ................................................................................................................................ 37 Lưu ý với since then, ever since, before/after that .................................................................................................... 38 Dựng khung một bài luận line graph .......................................................................................................................... 40
Table of figures: Tâm lý bình tĩnh ................................................................................................................................... 42 Một số mẫu câu hữu ích với Table .............................................................................................................................. 42 Yêu cầu thành phẩm ................................................................................................................................................... 42 Pie | Bar | Line Review.................................................................................................................................................... 44 4
Cách diễn đạt “khoảng” thời gian trong Task 1 .......................................................................................................... 44 Cách diễn đạt tuổi ....................................................................................................................................................... 44 Maps................................................................................................................................................................................ 45 Maps: Key words ......................................................................................................................................................... 47 Maps: Giới từ chỉ vị trí................................................................................................................................................. 48 Maps: Ngữ pháp sử dụng............................................................................................................................................49 Maps: Mẫu câu Overview ........................................................................................................................................... 50 Miêu tả địa điểm.........................................................................................................................................................50 Diagrams ......................................................................................................................................................................... 54 Diagrams: Những điều cần ghi nhớ ............................................................................................................................ 54
Diagrams: Hướng dẫn lập dàn ý.................................................................................................................................. 55 Ngữ pháp cho bài diagram .......................................................................................................................................... 56 Từ vựng cho diagram .................................................................................................................................................. 56 Cách luyện tập với dạng đề diagrams ......................................................................................................................... 56 Task 1: những lưu ý quan trọ ng ...................................................................................................................................... 58 P-E-E là gì? ....................................................................................................................................................................... 61
Task 2: CHECKLIST TRƯỚC KHI VIẾT................................................................................................................................ 61 Chìa khóa để brainstorming thành công ..................................................................................................................... 63 Chìa khóa để brainstorming thành công: hãy làm nh ững việc sau ................................................................................. 63 Hướng dẫn cách KHÓA ĐỀ .............................................................................................................................................. 64 Mở bài cho IELTS Writing Task 2 ..................................................................................................................................... 64 Các dạng đề phổ biến của IELTS Writing Task 2 .............................................................................................................. 66 Template dạng bài Phân tích CẢ thuận lợi và bất lợi .................................................................................................. 67 Template dạng bài SO SÁNH thu ận lợi và bất lợi (Do the pros outweigh the cons?) ................................................. 71 Template dạng bài Phân tích 2 lu ồng ý kiến và hỏi ý kiến của thí sinh (Discuss both these views and give your opinion) .......................................................................................................................................................................74 Template dạng bài Bạn đồng ý hay không đồng ý? (To what extent do you agree or disagree?) ............................. 78 Template dạng bài Câu hỏi vấn đề (problems & solutions) ........................................................................................ 80 Task 2: những lưu ý quan trọ ng ...................................................................................................................................... 84 TEST COMPILATIONS (T ỔNG HỢP CÁC DẠNG ĐỀ).........................................................................................................89
5
Bạn cần đọc và nghe hàng ngày và KHÔNG ĐƯỢC DỪNG lại
Khi đọc và nghe bạn cần THỰC SỰ HIỂU
6
Quan trọng: Tổng hợp
Phương pháp học
7
Điều quan trọng nhất Thời gian là thứ dường như mọi thí sinh thi IELTS đều thiếu. Nhưng chính thời gian lại là yếu tố quyết định bạn giỏi hay bạn làng nhàng, bạn điểm cao hay bạn điểm thấp, bạn học thực hay học gạo. Vì vậy, đừng vội học bất cứ cái gì nếu bạn thực sự không dành được thời gian cho nó. IELTS cũng giống như tình yêu vậy, nếu không dành thời gian cho người mình yêu, đừng trách ai hết khi người đó bỏ mình ra đi. Với IELTS, yếu tố thời gian được thể hiện qua hai quy trình- nhanh và chậm. Quy trình Nhanh Nhanh là khi thí sinh thực hiện bài thi theo đúng điều kiện thi cử, việc này sẽ giúp thí sinh rèn luyện tốc độ, quen với áp lực phòng thi và biết trình độ thực tế của mình. Với kỹ năng Viết và Nói, quy trình Nhanh này cũng giúpnói thí vừa sinhdằn tạo ra phẩm thiệnsửa (bàihay essay thayquen vì vừa sửa, vừa vặtmột bảnsản thân. Vừahoàn viết vừa vừahay nói bản vừaghi “vậtâm vã”bài là nói), một thói có viết hại,vừa khó sửa khi đã thành tật. Quy trình Chậm Còn Chậm là khi thí sinh dành thời gian “không giới hạn” để thực sự hiểu và ngấm; quy trình này diễn ra sau quy trình Nhanh. Đây là lúc thí sinh sẽ tìm câu trả lời cho những câu hỏi chưa được trả lời ở quy trình Nhanh. Thay vì giở đáp án để xem ngay câu trả lời, thí sinh sẽ tự mình tìm bằng được câu trả lời trước. Thay vì vội vàng đóng sách vở lại trong khi bài luận còn đầy ý tưởng dang dở hay thiếu thuyết phục, thí sinh sẽ ngẫm ngợi, đọc thêm tài liệu, hỏi bố mẹ bạn bè để hoàn thiện ý tưởng để ý tưởng đó thực sự thuyết phục và “dùng được.” Hãy nhớ, chính quy trình Chậm sẽ giúp bạn hiểu được bản chất vấn đề và thực sự “cảm” được tiếng Anh. Lúc này, không ai bắt bạn phải đi nhanh, điều quan trọng là “hiểu” và mọi thứ hiện lên sáng rõ như mặt trời. Có thể khi kết thúc quy trình Chậm, vẫn còn có thứ bạn không hiểu hoặc cảm thấy chưa sáng tỏ, nhưng quan trọng là bạnthực sự biết mình không hiểu chỗ nào, và bạn có thể nhanh chóng chỉ ra nó để hỏi thày, hỏi bạn. Điều này là rất quan trọng vì một trong những lý do khiến thí sinh chậm tiến bộ là họ thường không biết mình phải hỏi cái gì, mọi thứ cứ lẫn lộn vào nhau thành một mớ bòng bong. Với IELTS, hãy ứng dụng quy trình Chậm như sau: Writing: sau quy trình Nhanh, hãy dành thời gian để hoàn thiện ý tưởng dang dở hoặc tìm ý mới nếu ý trong bài thiếu và mỏng. Ngoài ra, hãy dùng công cụ magic wand của IELTS Kungfu để tìm cách diễn đạt được những ý tưởng chưa thoát trong bài viết. Và hãy dành thời gian sắp xếp lại ý tưởng; một sai lầm lớn của thí sinh là coi nhẹ việc sắp xếp lại ý tưởng bởi vì, nhiều khi, chỉ một động tác chuyển vị trí các ý, bố trí lại dấu câu mà ý tưởng sẽ trở nên mạch lạc và thông minh hơn nhiều. Speaking: hãy dành thời gian nghe lại bản ghi âm bài Speaking của mình; khi nghe lại, thay vì xỉ vả bản thân rằng “sao giọng tởm thế” hay “sao ậm ừ nhiều thế,” hãy nghe lại với tâm lý bình thản, ghi lại những thứ nên sửa, sử dụng bài học Perfect Answer của IELTS Kungfu để tìm ra cách diễn đạt tốt nhất, “Tây” nhất cho một vài ý mình diễn đạt chưa ra trong bài nói. Reading & Listening: nếu bạn ôn theo kiểulàm bài - check đáp án - đóng sách lại, bạn sẽ khó tiến bộ ở hai kỹ năng này. Vì thế, hãy thay đổi một chút và sử dụng quy trình sau đây: • •
Bước 1: Chưa Làm bài Quy từ trình Nhanh Bước 2: vộitheo sử dụng điển, tự tìm đáp án cho những câu hỏi chưa làm được của Quy trình
Nhanh • •
Bước 3: Sử dụng từ điển trợ giúp để hoàn thành những câu vẫn chưa làm được Bước 4: Check đáp án
Cuối cùng, hãy nhớ rằng thời gian, hay đúng hơn là “cách sử dụng thời gian” là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của bạn. Mục đích cuối cùng của việc này là “hiểu,” “cảm nhận” và thực sự “chạm vào” tiếng Anh. Hãy cho tiếng Anh thời gian và tiếng Anh sẽ cho bạn cả một thế giới bao la rộng mở. 8
Bottom line: bạn cần nhớ “hiểu” hoàn toàn không đồng nghĩa với “nhớ”- bạn hiểu toàn bộ bài đọc không có nghĩa là bạn cần “nhớ” mọi thứ trong bài đọc. Đơn giản là vì hiểu và nhớ là hai việc hoàn toàn khác nhau - bạn có thể hiểu 10, 100 hoặc 1000 nhưng nhớ thì chỉ cần 1 mà thôi. Vì vậy, hãy ghi nhớ điều cuối cùng nhưng rất quan trọng của bài học này: “Mỗi ngày trôi qua, hãy chỉ cần ghi nhớ một và chỉ một phrase là được; với phrase này, phải bảo đảm biết đủ 3 điều sau: biết đọc, biết viết và biết dùng.”
9
Đọc là kỹ năng mẹ Hướng dẫn cách đọc đúng Đọc là yếu tố then chốt giúp bạn thành công trong việc luyện thi IELTS, vì thế, làm sao để đọc đúng là rất quan trọng. Đọc đúng sẽ giúp bạn hiểu, khi hiểu bạn sẽ yêu thích việc đọc; ngược lại đọc sai cách sẽ khiến bạn không hiểu và mau chán. Bài học này sẽ hướng dẫn bạn những thói quen để hình thành cách đọc đúng. Để đọc đúng, bạn cần thực sự trung thực với bản thân, hiểu là hiểu, không hiểu là không hiểu. Nếu không hiểu mà bạn cố tình ép mình rằng “hình như cũng hiểu” thì việc này cũng nguy hiểm như giấu dốt, người khác có muốn giúp cũng không thể giúp được (vì có biết đâu mà giúp). Vì thế, khi đọc, hãy để sẵn một chiếc bút chì để sử dụng trong những trường hợp sau: • •
Không hiểu (kể cả sau khi tra Google và từ điển)- đánh dấu ? Thấy hay và rung động - đánh dấu ! hoặc *
Để đọc đúng, bạn cần học cách đọc chậm. Hãy nhớ, đây không phải là một cuộc đua và bạn cũng không phải đang ngồi trong phòng thi, vì thế, nhanh chậm không phải là vấn đề. Điều quan trọng là hiểu và cảm nhận - nếu văn bản dễ đọc, bạn có thể đi băng băng mà không vấp váp gì; nhưng nếu văn bản khó đọc, bạn sẽ có thể phải dừng lại để tra từ điển hoặc Google cho thông suốt, và rồi có thể bạn lại sẽ phải dừng lại ngay sau đó để tra tiếp. Việc dừng lại này sẽ khiến cho việc đọc mất thời gian hơn, đây là việc hoàn toàn tự nhiên. Điều quan trọng là bạn hiểu- có hiểu thì mới có cảm nhận, có cảm nhận thì mới đi đường dài được. Để đọc đúng, bạn cần giữ việc đọc được liền mạch, tránh ngắt quãng quá lâu. Những quãng nghỉ để tra từ điển là chấp nhận được nhưng nếu để những việc khác xen vào như xem Facebook hay ghi chép lại những cụm diễn đạt hay thì bạn sẽ dễ bị “out” khỏi không gian của bài đọc hay cuốn sách, từ đó mất đi sự tập trung cần thiết giúp kéo dài việc đọc. Vì vậy, thay vì cắm cúi ghi ghi chép chép, hãy lưu lại những chỗ hay bằng ký hiệu đơn giản, tiện lợi như vừa được hướng dẫn ở phía trên. Để đọc đúng, bạn cần gạt bỏ tư duy nhất định phải tìm thấy cái gì đó để nhớ, để họckhi đọc. Tiếng Anh cũng không khác gì tiếng Việt hay bất cứ một ngôn ngữ nào, có những trang viết rất hay thì cũng phải có những trang bình thường, hoặc thậm chí...dở. Nếu bạn có tâm lý thực dụng rằng cứ đọc là phải có cái gì đó để học hoặc ghi nhớ, rất có thể bạn sẽ lựa chọn một từ hoặc một cụm từ không thật sự hay, không khiến bạn cảm thấy rung động, khi đó, việc học từ vựng sẽ kém hiệu quả khi nó trở thành một nhiệm vụ nặng nề. Ngược lại, nếu bạn đọc với tâm lý thanh thản, cứ đọc, cứ đọc và chỉ dừng lại khi có cụm diễn đạt hoặc điều gì đó thực sự rất hay hoặc khiến bạn rung động, khi đó, bạn sẽ học từ vựng hiệu quả hơn. Nguyên nhân là, ở thái cực thực dụng, bộ óc sẽbị ép buộc phải ghi nhớ; còn ở thái cực cảm nhận, bộ óc sẽ có nhu cầu đưa những thứ hay đó vào bộ nhớ. Với tinh thần “tự nguyện” đó, não sẽ cho từ vựng một khoang thênh thang rộng rãi hơn trong bộ nhớ để “cất giữ” và sử dụng từ vựng. Để đọc đúng, bạn cần kết thúc một ngày của mình với việc đọc tiếng Anh . Hãy đọc tiếng Anh cho đến khi sách rơi vào mặt, chữ nhòa vào nhau và không còn giữ được sự tỉnh táo nữa, tức là tiếng Anh sẽ đưa bạn vào giấc ngủ - nếu có bất cứ một việc gì khác chen ngang và làm mất đi sự liền mạch này, có nghĩa là bạn chưa làm đúng. Việc này giúp cho việc đọc tiếng Anh trở thành một thói quen, khi đã quen rồi, bạn sẽ không còn cảm giác ngại - nguyên nhân lớn nhất khiến cho người học khó gắn bó được với tiếng Anh.
10
Kỹ thuật: Đánh dấu và ghi chép trong khi và sau khi Đọc Bài đọc của bạn cần được in ra để làm (không chấp nhận việc bạn để bài đọc trên máy tính). Khi làm bài, bạn cần gạch chân key words, đánh dấu ?? cho những chỗ mình cần làm rõ và * cho nh ững cụm diễn đạt
hay. Hãy nhìn bản minh họa dưới đây. Sau khi làm bài, bạn cần lựa chọn ghi lại khoảng 3-5 items vào cuốn “bí kíp”
Tip: đừng ghi quá nhiều, không hiệu quả đâu. Dưới đây là những thứ cần ghi lại:
?? đọc thế nào
?? tại sao lại là produce
?? đoạn này r ất nhiều từ mới
nhưng có thể đoán nghĩa, tại sao?
*cụm di n đạt hay và giống tiếng Việt
*tổ hợp từ rất phổ biến, cần học (adv+ adj+noun)
*“Mùa màng thất bát” – cụm từ vựng rất phổ biến trong tiếng Việt mà ko biết tiếng Anh là gì, nay đã biết
Vai trò ngữ pháp của need ở đây là gì?
11
Rèn luyện khả năng tập trung thư thái
Trong cu ộc sống hàng ngày, ĐỪNG suy nghĩ quá nhiều – hãy tập trung “trải nghiệm và hưởng thụ” giây phút hiện tại của cuộc sống
ĐỌC bất cứ lúc nào có thể: mang luôn theo cuốn sách, Kindle hoặc bản in bài báo Hãy lưu lại những “moments” hay “ideas” lóe lên trong đầu mình bằng 1-2 key words trong smart phones hoặc sổ tay – đừng bao giờ để nó bay đi mất. Và bạn cũng đừng chờ đợi lúc nào rảnh rồi ghi vì có th ể bạn sẽ quên ngay lập tức những ý tưởng tuyệt vời. Đừng ép mình suy nghĩ bằng ngoại ngữ, nghĩ bằng tiếng mẹ đẻ cũng được.
12
5 tiêu chí VÀNG cần đạt khi viết Các tiêu chí này bao gồm: Dễ hiểu – Nhanh – Đúng – Đủ – Hay
#1 Dễ hiểu: “dễ hiểu” hay “không dễ hiểu” sẽ lòi ra một cách rõ ràng mà không cần phân tích dài dòng. Dễ hiểu là dễ hiểu, thế thôi. Quan trọng hơn, khi chấm bài, nếu thày giáo không hiểu thì sẽ không thể giúp bạn trình bày lại được. #2 Nhanh: Trước khi viết HAY thì phải viết XONG đã. #3 Đúng Với Task 1, thí sinh c ần đảm bảo sự chính xác về thông tin và s ố liệu, đúng về thời sử dụng, đúng về bản chất số liệu. Hãy luôn đọc kỹ đề và biểu đồ để hiểu rõ “bản chất của số liệu” Với Task 2, thí sinh c ần trả lời đúng câu hỏi và yêu cầu của đề bài.
#4 Đủ
Task 1: không b ỏ sót những điểm nổi bật + đủ 150 từ.
Task 2: không b ỏ sót yêu cầu nào của đề bài + đủ 250 từ.
#5 Hay Task 1: “so sánh, đối chiếu và phân tích” số liệu mạch lạc và dễ hiểu – vì vậy, khâu LẬP DÀN Ý là rất quan trọng.
Task 2: ideas trúng và sắc – người đọc “không còn gì để nói”.
Lưu ý: ideas không trả lời trúng đề thì hay cũng không có giá trị.
13
The Power of Choice: 200% ch ắc chắn về từ vựng sử dụng Quy tắc vàng: 1 phrase per da y Từ vựng là “vũ khí” của người sử dụng ngôn ngữ. Với kỹ năng Viết và Nói, thí sinh c ần ghi nhớ yêu cầu vô cùng quan trọng sau: HIỂU và HIỂU RÕ công cụ ngôn ngữ trước khi sử dụng. Hãy nhớ, công cụ ngôn ngữ cũng như vũ khí – nó có thể giúp “chiến sỹ” tiêu diệt quân địch như cũng có thể “giết” chính chiến sỹ nếu không biết gì mà sử dụng bừa bãi. Cầm một quả lựu đạn mà không biết nó là cái gì, r ồi rút chốt, đưa lên mũi ngửi thì…. Vì vậy, nguyên tắc nghiêm ngặt trong Writing và Speaking là…
CHỈ SỬ100% DỤNG HIỂUhVÀ CHthẮựCc CH ẮN 200% là NH sự Ữ chNG ắc GÌ chắBnẢsNẵnTHÂN có quaMÌNH quá trình ọc và hành 100% còn lại là việc CHECK bằng từ điển ĐỪNG TIN VÀO TRÍ NHỚ. HÃY KIỂM TRA MỌI THỨ (CHECK EVERYTHING). Khi sử dụng từ vựng, thí sinh cần lưu ý đặt tiêu chí an toàn được đặt trên tiêu chí hay. An toàn được hiểu là chính xác hoàn toàn, không sai một chút nào. Từ vựng và ngữ pháp là vốn liếng để thí sinh sử dụng khi Nói và Viết, vì vậy, thí sinh c ần học từ vựng một cách bền bỉ theo liều lượng dưới đây. Hãy nhớ rằng đây là việc hàng ngày và quan trọng nhất.
Mỗi ngày trôi qua, hãy nạp cho mình một (01) phrase tiếng Anh và bảo đảm 3 biết bao gồm “biết viết, biết đọc, biết dùng”
14
Mỗi lúc làm một việc, đừng chồng việc này sang việc kia Một thói quen rất xấu nhưng rất nhiều người học tiếng Anh mắc phải là “cứ để việc nọ xọ việc kia”. Thói quen này dẫn tới việc thí sinh thường rất nhanh “mệt” khi học; nguy hiểm hơn, nó khiến cho người học bị mất cảm xúc vui vẻ và hào hứng khi học.
Khi đã mất cảm xúc vui vẻ và hào h ứng, việc học rất dễ trở thành gánh nặng khiến cho học viên khó đi được đường dài. Dưới đây là một số tình huống thày giáo đã trải qua và là ví dụ về thói quen xấu, “việc nọ xọ việc kia.”
Đang nằm đọc truyện, thay vì tập trung vào đọc thì cứ gặp từ hay là nhỏm dậy cắm cúi ghi ghi chép chép từ mới trong truyện Vừa nảy ra idea hay, thay vì ghi chép lại thì lại cứ tẩy xóa, căn ke viết từ này từ khác,hoa lá cành
Đang nghe băng, thay vì để đôi tai tập trung vào dòng chảy âm thanh thì lại cứ cố ghi nhớ cụm diễn đạt hay ho vừa nghe thấy (kết quả là đoạn băng cứ trôi tuồn tuột, nghe thì thiếu trước hổng sau) Hãy ghi nhớ, mỗi lúc làm m ột vi ệc và thực sự để tâm vào việc đó
Dưới đây là một số thói quen tốt:
Lúc đọc và nghe, hãy dành ưu tiên cao nhất cho việc hi ểu và c ảm nh ận (get it and feel it) – bút chì dùng để đánh dấu thôi, đừng có ghi ghi chép chép nhiều, và cũng đừng lúc nào cũng cầm nó trên tay Lúc học thuộc, hãy quên mọi thứ đi và tập trung vào việc g hi nh ớ S OUND & SPE LLIN G Lúc vi ết, hãy dồn hết sức vào việc VI ẾT XONG – “chải chuốt và đánh bóng” hãy để sau
15
Bí kíp NẠP từ vựng Thí sinh nên học từ vựng hàng ngày theo quy trình “Hiểu – Cảm nhận – Thích” và nguyên tắc 3 dễ “Dễ nhớ (âm thanh – cách viết) – Dễ Dùng – Dễ kiểm tra.” Nguyên tắc này lý giải tại sao nhiều thí sinh cực kỳ “khổ sở” mà việc nạp từ vựng vẫn không hiệu quả; đó là bởi họ đã sai lầm ngay từ khâu lựa chọn, chỉ chăm chăm học những từ vựng khó. Họ tưởng rằng cứ phải dùng từ khó thì mới được điểm cao, nhưng sự thật là từ khó thì việc ghi nhớ và sử dụng cũng khó hơn; kết quả là, sai sót xảy ra trong quá trình nói và viết.
Dưới đây là một số lưu ý thêm khi lựa chọn từ vựng để “nạp” vào đầu: Đơn vị học là phrase (cụm từ) thay vì từng từ riêng lẻ
Giống tiếng Việt (về ý nghĩa diễn đạt, về bố cục sắp xếp câu) & d ễ suy ra nghĩa
Nếu có động từ trong phrase thì rất tốt
80-20 rule: 80% phrase đã hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa để sử dụng, thí sinh chỉ cần thêm 20% là có thể sử dụng được.
Dễ ứng dụng trong đa dạng văn cảnh
Dễ check trong www.google.co.uk (ưu tiên những phrase mà kết quả Google nhiều ngay từ
trang kết quả đầu tiên) | Lưu ý: kế t quả cho ra phải là đúng phrase đấy chứ không phải đầu một nơi đít một nẻo. Dưới đây là một số phrases được lựa chọn theo nguyên tắc trên để thí sinh tham kh ảo. Lưu ý: phần dịch tiếng Việt rất thoáng dựa vào văn cảnh. Thí sinh cần nắm chắc văn cảnh để tránh áp dụng máy móc.
Farming is always a chancy business. Làm nghề nông cũng như đi câu vậy, cũng hên xui lắm.
Ứng dụng: chỉ cần thay chữ farming; ví d ụ: writing
There are dips and bumps on the road . Đường đi đầy ổ voi ổ gà. Ứng dụng: There are always dips and bumps on the road to success.
John finds escape from his stifling family, oppressive school and soul-crushing factory job liberating music through . ng học trù dập và công việc nhà máy làm tan nát thoát khỏi giapower John đã the đình tùoftúng, trườ tâm hồn nhờ vào sức mạnh vượt thoát của âm nhạc. Ứng dụng: I found escape from my oppressive school through music.
16
Các cách mở đầu một câu/mệnh đề Ai đã làm g ì, c huy ện gì đã xảy ra…(SVO) Đây là cách phổ biến, trực diện nhất và hiệu quả nhất, trong hầu hết các trường hợp. to do/V-ing To live is to fight | Eating is my favourite hobby.
It is sb/sth who/that… Đây là mẫu câu nhấn mạnh với ý nghĩa “chính ai/cái gì đã…”
It is she who stole my heart. It is in her that I found the meaning of living.
It is eas y/diffic ult for s b to do s th | s b find it ea s y/diffic ult to do s th It is easy for young people to make a wrong career choice.
It i s undeniable/true that…
It is undeniable that she is the most beautiful girl in the world.
There is no doubt that… | There is a belief that…. | There are thoughts that… Mẫu câu này khá dễ sử dụng và gần với tiếng Việt (không nghi ngờ gì…, có một quan niệm rằng…, có những ý nghĩ rằng…) Question word: how, what, why, who… | whether or not Đây là cách ít phổ biến hơn để bắt đầu một mệnh đề/câu; thông thường, mệnh đề này thường đứng ở vị trí tân ngữ.
I don’t know how to tell you about my troubles. It all depends on whether or not she has the time. I still don’t understand why she left.
17
Các mẫu câu phức phổ biến nhất Ng uyên nhâ n – K ết quả Because/since/as + clause A, clause B Upon doing something,/ By doing something,/ Doing something, SVO.
Tương phản
Despite the fact that clause A, clause B | Despite something,…. In spite ofclause the fact clause Although A,that clause B. A, clause B | In spite of something,…. Clause A; however,/ nevertheless, clause B
Điều ki ện: using “if” clause K hái quát và móc n ối: clause A, which….. (“which” ở đây được hiểu là điều này….) Singapore spent millions of dollars planting trees, which helped create the beautiful green all over the island country.
Lưu ý: Khi ứng dụng thực tế, thí sinh luôn phải nghe theo nhu cầu thực tế của văn cảnh vì mỗi tình huống mỗi khác. Việc áp dụng máy móc sẽ không hiệu quả và triệt tiêu khả năng suy nghĩ. Hãy luôn đặt mục tiêu cao nhất cho việc nói và vi ết bằng được ý muốn diễn đạt.
18
Dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy (, . ;) Phẩy, chấm, chấm phẩy là ba loại dấu câu thí sinh cần dùng khi làm bài viết IELTS. Thí sinh cần tuân theo các quy tắc sau khi dùng:
Dấu phẩy để ngăn cách giữa các mệnh đề của câu phức. Dấu chấm để kết thúc mạch ý và ngữ pháp hoàn chỉnh. Dấu chấm phẩy để nối 2 câu hoàn chỉnh nhưng ngắn và có quan hệ logic.
Lưu ý: Dấu câu luôn phải viết liền với chữ liền trước nó | sau dấu câu phải có 1 space
Dấu câu không nên dùng: hỏi chấm, chấm than, hai chấm Đây là các loại dấu câu tránh dùng trong bài vi ết IELTS. Thí sinh cần diễn đạt ý một cách khách quan và “lạnh”, vì vậy, dấu chấm than là không phù hợp vì nó “biểu thị tình cảm.” Ngoài ra, thí sinh cũng luôn cầ n diễn đạt ý một cách trực diện, vì vậy, thí sinh được khuyên tránh cách diễn đạt bằng câu hỏi và tránh luôn dấu hỏi chấm. ✘KHÔNG NÊN: Ngày nay, nhi ều bậc cha mẹ muốn cho con em mình du h ọc; vì sao vậy? Nguyên nhân là…. ✔NÊN:
Ngày nay, nhiều bậc cha mẹ muốn cho con em mình du học vì nhiều nguyên nhân.
Dấu hai chấm (:) cũng thường bị dùng sai; vì vậy, thí sinh tránh sử dụng ✘SAI:
…many kinds of fruits such as: mangos and durians.
✔ĐÚNG: ✘SAI:
many kinds of fruits such as mangos and durians.
…the collection includes: A, B, C and D. …the collection includes A, B, C and D.
✔ĐÚNG:
Ghi nhớ: tuyệt đối tránh dấu hai chấm sau “động từ”
19
Hướng dẫn làm bài Full Test Test 1: 150 words | Test 2: 250 words
20
Hướng dẫn làm bài Full Test Test 1: 150 words | Test 2: 250 words
Độ dài một dòng trên giấy thi IELTS Writing: 19.6 cm Hãy vi ết tay bằng bút chì trên giấy thi và đếm số chữ trung bình trên một dòng (x)
Chia 150 cho x để ra số dòng cần viết cho Task 1 Chia 250 cho x để ra số dòng cần viết cho Task 2
Hãy nh ớ số dòng cho m ỗi Task trong đầu cho đến khi thi thật
Hãy vi ết nhiều hơn số dòng này khoảng 1,2 dòng để đủ số từ an toàn
Hãy bố cục mỗi đoạn văn (paragraph) thành từ ng block, hãy cách 1 dòng giữa những block này
Hãy làm Task 1 trước Luôn theo dõi thời gian, khi đã hết 20 phút, hãy chuyển sang làm Task 2 kể cả khi đó Task 1 chưa làm xong
Brainstorming và lập dàn ý là yêu c ầu bắt buộc Task 1: 3 phút
Task 2: 5 phút Lưu ý: đừng đi vào phân tích chi tiế t khi lập dàn ý, hãy tập trung vào số lượng đầu mục ý Chỉ sử dụng từ vựng và ngữ pháp bản thân nắm chắc 200% khi làm bài Tiêu chí cần đạt: Dễ hiểu và rõ ràng là tiêu chí hàng đầu Task 1: ứng dụng được các mẫu câu so sánh, tăng giảm, đứng đầu/cuối bảng Task 2: mở bài + topic sentence trúng đề Luận điểm được khóa chặt với đề bài
bằng việc nhắc lại key phrase Luận điểm được phát triển theo công thức PEE Phát tri ển câu theo logic nguyên nhân – kết quả hoặc tương phản, sử dụng câu phức
21
Chiến thuật làm bài: Quản lý thời gian Biết mình phải viết những gì: học viên cần nắm chắc bố cục bài luận từng task để biết mình sẽ
cần viết những gì.
Task 1: 1 câu m ở bài | 1 câu overview | (khoảng) 2 blocks thông tin | kết luận Task 2: m ở bài (statement + answers) | 2 body paragraphs (topic sentence đặc biệt quan trọng) | kết luận
Tuyệt đối không mất thời gian cho M ở bài + Kết luận, học viên có thể sử dụng tip sau:
M Chép đề thẳng ở bài: trong đề1)bài vào bài làm, thay đổi một số từ khi chép (lưu ý: hãy nhớ bỏ chữ “below” Task Kết luận: Đừng nghĩ đến nó, cứ đến lúc đó mình sẽ tự khắc biết viết cái gì
Hãy tập trung vào đầu mục ý khi brainstorming – đừng quá chú trọng đến việc phát triển nội dung
hay ví dụ vào lúc này vì việc này khá mất thời gian. Khi đầu mục ý đã khớp với đề, việc triển khai nội dung sẽ không quá khó và có thể thực hiện trong quá trình viết. Khi viết, hãy đi từng bướ c chậm rãi – thoải mái tập trung vào từng bước nhỏ, thay vì nhìn cả chặng đường dài phía trướ c. Ở đây, câu (sentence) là bước nhỏ còn bài luận hoàn chỉnh (full essay) là chặng đường dài trước mặt. Hãy luyện tập hàng ngày – thiếu việc luyện tập, mọi thứ chỉ là lý thuyết hão huyền.
Phân bổ thời gian cho từng task Task 1 (20 minutes) 3 minutes: brainstorming & planning 14 minutes: writing 3 minutes: proof reading
Task 2 (40 minutes) 5 minutes: brainstorming & planning 30 minutes: writing 5 minutes: proof reading
Đây là cách phân chia thời gian lý tưởng giúp thí sinh có thời gian lập dàn bài cũng như kiểm tra lỗi khi hoàn thành bài luận. Theo đó, thí sinh cần tập luyện để có thể hoàn thành việc viết trong khoảng thời gian như sau: Task 1: không quá 14 phút
Task 2: không quá 30 phút Lưu ý: đây chỉ là thời gian “viết”
Thí sinh cần phải cực kỳ chăm chỉ và nghiêm khắc vì đây là một nhiệm vụ không dễ dàng Thí sinh cũng nên dẹ p bỏ “ảo tưởng” rằng “áp lực phòng thi sẽ giúp mình viết nhanh như chớp, kiểu gì chẳng xong.”
22
Micro-writing: luyện tập sức bền hàng ngày Việc ngày nào cũng “ép” bản thân viết full essay sẽ khiến thí sinh rất mệt mỏi và đây là cách nhanh nhất để “giết chết” niềm vui và hứng thú của học viên. Vì vậy, thay vì luyện tập “quá liều” như trên, thí sinh có thể chỉ cần dành mỗi ngày khoảng 10-20 phút để tập luyện theo bảng phân bổ thời gian như sau.
Task 1
Thành phần Mở bài Overview Block 1 Block 2
Tỷ trọng 10% 15% 38% 37%
Task 2
Số chữ Số phút theo tỷ theo tỷ trọng/150 trọng/14 words phút 15 1.4 22.5 2.1 57 5.32 55.5 5.18
Thành phần Mở bài Body 1 Body 2 Kết luận
Số chữ Số phút theo tỷ theo tỷ Tỷ trọng/250 trọng/30 trọng words phút 10% 25 3 40% 100 12 40% 100 12 10% 25
3
Hướng dẫn luyện tập hàng ngày Task 1 Task 1 (WRITING TIME) Số chữ theo tỷ Thành Tỷ phần trọng Mở bài 10% 15 Overview 15% Block 1 38% Block 2 37%
Số phút theo tỷ
trọng/150 words trọng/14 phút 1.4 22.5 2.1 57 5.32 55.5 5.18
Task 1 (20 minutes) 3 minutes: brainstorming & planning 14 minutes: writing 3 minutes: proof reading Ví dụ: Thí sinh dành 3 phút để lập dàn bài và 5 phút để viết một đoạn thông tin và kiểm tra lại trong 1 phút. Trong 5 phút, thí sinh c ần hoàn thành nội dung hoàn chỉnh của block và đạt số chữ ít nhất là 57. Như vậy, việc luyện tập được hoàn thành dướ i 10 phút. Một số lưu ý:
thí sinh nên ưu tiên việc viết key details thay vì mở bài hay overview vì đây là phần khó hơn trong việc diễn đạt cũng như kiểm soát thời gian. thí sinh c ần sử dụng countdown timer (công cụ sẵn có trong google) để bấm thời gian khi viết thí sinh c ần viết tay vì tốc độ viết tay và đánh máy rất khác nhau 23
Hướng dẫn luyện tập hàng ngày Task 2 Task 2 (40 minutes) 5 minutes: brainstorming & planning 30 minutes: writing 5 minutes: proof reading
Task 2 Số chữ theo tỷ
Số phút theo tỷ
Thành Tỷ trọng/250 phần trọng words trọng/30 phút Mở bài 10% 25 3 Body 1 40% 100 12 Body 2 40% 100 12 Kết 2510% 3 luận Ví dụ: Thí sinh dành 5 phút để lập dàn bài và 12 phút để viết một đoạn thân bài và kiểm tra lại trong 1 phút. Trong khoảng thời gian này, thí sinh cần hoàn thành nội dung hoàn chỉnh của một đoạn thân bài với chỗ chữ ít nhất cần đạt là 100 chữ.
Lưu ý:
thí sinh c ần làm xong cả hai yêu cầu trên (đủ nội dung + đủ số chữ); nếu thiếu 1 trong 2 thì coi như chưa đạt thí sinh c ần sử dụng countdown timer (công cụ sẵn có trong google) để bấm thời gian khi viết thí sinh c ần viết tay vì tốc độ viết tay và đánh máy rất khác nhau
24
Viết 1 mạch Viết 1 mạch được hiểu theo cả hai cách sau. 1. Viết 1 mạch được hiểu là chỉ tập trung vào mục tiêu duy nhất là viết nhanh và viết xong. Thí sinh cần gạt đi mọi suy nghĩ khác, chỉ tập trung vào việc viết xong; nếu thiếu từ vựng, thí sinh có thể dùng tiếng Việt, điều quan trọng nhất là phải xong và phải có một cái gì đó hoàn chỉnh. 2. Viết 1 mạch còn được hiểu là viết 1 mạch ý. Để viết 1 mạch ý, c, viết vế sau”, thí sinh cầtrướ n rènc,luy thóisau”. quenV“nhìn ệncâu “nhìn câu viết ề bảnvế chtrướ ất, thói quen này chính là sự sắp xếp ý tưởng theo mạch logic để dòng chảy của thông tin hợp lý và thuận lợi.
Nếu như thói quen viết 1 mạch (cho xong) yêu c ầu thí sinh quên hết mọi thứ và chỉ tập trung vào việc “viết nhanh và viết xong” thì thói quen viết 1 mạch ý lại yêu cầu thí sinh phải “suy nghĩ và sắp xếp” để ý viết ra phải logic và hợp lý. Mặc dù có vẻ hơi “mâu thuẫn” nhưng 2 thói quen trên sẽ giúp thí sinh quen với việc tư duy nhanh và trình bày nhanh – một thói quen c ực kỳ có lợi không chỉ trong kỳ thi IELTS mà còn trong cu ộc sống và công việc.
25
Task 1 26
Task 1: Golden rules Đừng lao vào viết ngay, điều then chốt là phải hiểu. Hãy dành thật nhiều thời gian để hiểu biểu đồ, hiểu số liệu. • Chưa hiểu thì phải suy nghĩ và hỏi cho bằng hiểu thì thôi. • Chưa hiểu thì chưa viết. Chưa hiể u mà viết thì càng viết sẽ càng hỏng. Nếu bạn gặp khó khăn trong việ c viết tiếng Anh, hãy bắt đầu bằng việc viết tiếng Việt, miễn sao câu tiếng Việt này phải chuẩn xác và dễ hiểu. Sau đó, dựa trên nền tảng tiếng Việt và bài giảng này, bạn hãy viết tiếng Anh (nhớ là viết chứ không phải là dịch). Tiêu chí quan trọng khi nói về tỷ lệ: o o o
Tử ng số trõ, mẫảiu tuân số rõtheo (cáivăn m ch % ứcủđừ a cái gì chi gì) móc cảếnh Độ ừ ph ng máy Áp dụng những mẫu diễn đạt chuẩn (để tránh việc viết theo kiểu tiếng Việt)
27
Cách tạo LEGO bricks trong Task 1 Với IELTS Writing Task 1, thí sinh cần nhóm được các thông tin liên quan trong biểu đồ thành từng cụm diễn đạt để người đọc dễ theo dõi. Rõ ràng cũng là mộ t trong những yêu cầu cao nhất của Task 1. Những cụm diễn đạt nói trên được gọi là LEGO bricks theo phương pháp của IELTS Kungfu, dưới đây là minh họa và hướng dẫn cách tạo LEGO bricks. Để dễ hình dung, chúng ta sẽ xem phần lập dàn ý của một thí sinh cho một đề bài cụ thể. T ổng quan (Overview) Màu ghi thấp nhất cho đến năm 2005 thì vượ t Màu xanh (block A)
Chi ti ết (K ey comparis ons & contra s ts) Màu da cam (block B):
start low nhưng tăng vọt từ 1985 – đạt đỉnh 1995 1995-2000 tụt không phanh | 2000 trở đi giảm đều
đều Màu xanh (block C): 1980-1985: tăng vọt 1985-1900: lao dốc trước khi tăng lên xíu rồi lại giảm xuống đáy thấp nhất (thấp hơn mọi địa chỉ
khác) vào năm 2010 Màu vàng không nhiều biến động (block D)
Qua ví dụ trên, chúng ta cũng có thể thấy, dàn ý được chia thành những block thông tin riêng biệt và được đánh dấu A,B,C,D. Một bài viết Task 1 tốt là bài viết làm nổi bật và rõ r àng nh ững block này lên – giống như những “viên gạch” màu sắc của trò chơi xếp hình Lego – màu sắc và hình khối phải rõ ràng, không lẫn lộn vào nhau. Với phần lập dàn ý trên, thí sinh phát triển thành nội dung viết như sau (trích): Tỷ lệ khách du lịch tới Anh và tham quan B ảo tàng ng h ệ thu ật tăng vọt trong giai đoạn từ năm 1980 tới năm 1985, từ…lên gần…. Sau năm 1985, tỷ lệ này lao dốc xuống dưới … và không hồi phục nữa. Về tỷ lệ khách du lịch tới Anh và tham quan Fes tival, con số này hầu như không biến động qua thời gian, dao động nhỏ trong khoảng từ … đến….
Đoạn viết trên tốt bởi nó có tín hiệu thông báo tốt và nó chia đoạ n tốt: Tín hiệu thông báo: 2 chỗ in đậm có tác dụng “gắn biển tên” báo hiệu với người đọc và người chấm bài rCoherence tôi sẽ viết(Tính về thông Tínkếhi báo bả sẽn). góp phần giúp thí sinh tăng điểm ằng đoạn này ệu thông & Cohesion mạchtinlạgì. c và t dính của văn
Chia đoạn: Trong đoạn viết trên 2 block được tách thành 2 đoạn riêng biệt – đây được gọi là kỹ thuật paragraphing (chia đoạn). Đây cũng là kỹ thuật dễ thực hiện và hiệu quả để tạo ra bố cục mạch lạc cho Task 1.
28
Hướng dẫn viết Mở bài cho IELTS Writing Task 1 Thí sinh hãy ghi nhớ những điều sau khi viết mở bài cho IELTS Writing Task 1
Mở bài Task 1 chỉ cần 1 câu Không c ần thay thế tên gọi của biểu đồ Thí sinh c ần “thay” & “thêm”: thay từ đồng nghĩa và thêm cụm từ vô hại Thí sinh có th ể thêm chi tiết nếu như phần giới thiệu biểu đồ trong mở bài sơ lược quá
Lưu ý: điều then chốt là hiểu biểu đồ, khi đó, thí sinh sẽ dễ tìm thêm chi tiết để viết mở bài hơn. Để dễ hiểu chúng ta sẽ xem một số ví dụ sau, hãy chú ý, đề bài ở trên còn mở bài là phần in nghiêng phía dưới: The two pie charts below show some employment patterns in Great Britain in 1992. The charts provide information on the proportion of males and females in employment in 6 broad categories, divided into manual and non-manual occupations.
The bar chart below shows the percentage of students who passed their high school competency exams, by subject and gender, during the period 2010-2011. The chart shows the percentages of boys and girls who were successful in their high school competency exams in the period from 2010 to 2011, by subject.
The line graph below shows the percentage of tourists to England who visited four different attractions in Brighton. The line graph shows the percentage of tourists to England who visited four Brighton attractions between 1980 and 2010.
29
Task 1: Pie chart – language tools Ngôn ngữ diễn đạt TỶ LỆ
Tỷ lệ: ratio, percentage, proportion, share Tỷ lệ trong tiếng Anh là danh từ đếm được:
có th ể dùng với quán từ số ít (a/an/the) dùng ở dạng số nhiều (thêm s hoặc es)
Thí sinh cần học thuộc:
tính t ừ chỉ độ lớn/ nhỏ của tỷ lệ động từ diễn đạt “tỷ lệ”
Thí sinh cần TRÁNH cách nói:
there is a large/small percentage of… | Hãy nói: A large percentage of sth was held by A the percentage of A is...per cent | Hãy nói: ….percent of A did something
Động từ “chiếm/nắm giữ tỷ lệ”: hold, represent, account for + …per cent Tính từ đi với tỷ lệ
a large/small proportion a major/minor share a significant/an insignificant percentage a high/low ratio
30
Thí sinh cần có công cụ ngôn ngữ để diễn đạt 3 tình huống phổ biến nhất với tỷ lệ
A nắm giữ…tỷ lệ lớn/nhỏ nhất Bao nhiêu ph ần trăm của A đã làm gì So sánh t ỷ lệ
Dưới đây là nhữ ng công cụ ngôn ngữ để diễn đạt 3 tình huống này. Tình huống 1: A nắm giữ một tỷ lệ lớn (nhỏ) nhất về….
A held the lion’s share of…. = A held the largest part of… A represent the smallest proportion of…
Đa dạng cách diễn đạt bằng dạng bị động
“the lion’s share of… was held by A” “the smallest proportion of….was represented by A”
Tình huống 2: Bao nhiêu phần trăm của A đã tham gia vào việc gì... x per cent of A did sth
Đa dạng cách diễn đạt bằng SO SÁNH tỷ lệ X per cent of A did sth,which was much hig her/lower than that of B which/who did the same... (Y%)
56.3 per cent of girls passed Computer Science, which was much higher than that of boys who passed the same subject (42.1%) 56.3 per cent of girls passed Computer Science, which exceeded that of boys who passed the same subject by more than 10 per cent. 56.3 per cent of girls passed Computer Science, which was more than 10 per cent higherthan that of boys.
1 in 10 | half | a quarter of | a third of A did sth Ngoài cách diễn đạt trên về tỷ lệ, chúng ta có thể sử dụng những cách diễn đạt sau để tăng sự linh hoạt khi viết. 1 in 10 10% one in ten 30% three in ten
Lưu ý: có thể thay thế “in” bằng “out of”
half of half: 1/2
a third of
a quarter of
a fifth of
a third: 1/3
a quarter: 1/4
a fifth: 1/5
two thirds: 2/3 [lưu ý số nhiều]
three quarters: 3/4 [lưu ý số nhiều]
two fifths: 2/5
three fifths: 3/5 [lưu ý số nhiều]
31
Tình huống 3: So sánh tỷ lệ Tỷ lệ của A gấp x lần tỷ lệ của B, số liệu minh họa The proportion of A is x times as hig h as that of B, …% compared to…% The proportion of girls who passed the Chemistry exam was twice as high as that of boys, 30.2 compared to 14.1 per cent.
Tuy nhiên, với trường hợp gấp đôi, gấp ba hay gấp bốn, chúng ta có thể sử dụng động từ double, triple và quadruple như sau: The proportion of girls who passed the Chemistry exam doubled/tripled/quadrupled thatof boys, …. compared to…per cent.
Tỷ lệ của B chỉ bằng một nửa của A The proportion of B is half of that of A, …% compared to…% Chúng ta có thể thay thế “một nửa” với những con số khác như: 1/3, 2/3 hay 1/4 hay 1/5
a half a half: 1/2
a third
a quarter
a fifth
a third: 1/3
a quarter: 1/4
a fifth: 1/5
two thirds: 2/3 [lưu ý số nhiều]
three quarters: 3/4 [lưu ý số nhiều]
two fifths: 2/5
three fifths: 3/5 [lưu ý số nhiều]
32
Task 1 You should spend about 20 minutes on this task.
The three pie charts below show the changes in annual spending by local authorities in Someland in 1980, 1990 and 2000. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
A s ample answer (184 words ) The pie charts compare patterns of the annual expenditureby Someland authorities in 1980, 1990 and 2000. One prominent feature is that education, including higher and K-12 education, took up the lion's s hare in any given year, accounting for almost three quarters of the total s pending . K-12 education expense decreased by s even percent from 25% in 1980 to 18% in 2000. The proportion of higher education spending ros e s ig nifica ntly , from a third of the total expense in 1980 to nearly a half in 1990, before falling to 40 percent by 2000.
The rest of the authorities' spending was divided between transportation, environmental services, health and human resources and other expenses. Although the authorities increased their spending on health and human resources from 14% in 1980 to 20% by 1990,they cut it by a half by 2000. A revers ed pattern applied to transportation spending, s hrinking from 16 percent in 1980 to six percent in 1990 before expanding to 22 percent in 2000. Just a modest share of the local budget was allocated for environmental services, never ex ceeding a tenth of the authorities' total expenditure.
33
Bar charts: ngôn ngữ cần dùng Thí sinh sẽ cần công cụ ngôn ngữ diễn đạt tỷ lệ (bài Pie chart) và công c ụ miêu tả xu hướng tăng, giảm của MỘT đối tượng qua thời gian
Động từ: tăng, giảm, dao động, đứng im
Danh t ừ: sự tăng, sự giảm, sự dao động
Tính t ừ: sự tăng giảm mạnh hay sự tăng giảm không đáng kể
Trạng từ: tăng mạnh, giảm không đáng kể Giới từ chỉ biên độ dao động: tăng từ đâu đến đâu, dao động trong khoảng…
Bar charts: Describing trends
Verbs increase rise grow
Nouns an increase a rise
Verbs fall drop decrease decline
rocket soar
Nouns a fall a drop a decrease a deline
Verbs
Nouns
Verbs
Nouns
plunge plummet
Verbs fluctuate
Verbs Level off Stabilise Remain unchanged/the same
Nouns Reach a plateau Reach a period of stability
Verbs
Nouns reach a peak at
Verbs
Nouns reach a bottom at
peak at
bottom at
Nouns a fluctuation
34
Bar charts: Adjectives and adverbs to describe trends
Meaning Mạnh
Nhẹ
Adjectives Dramatic Significant Sharp Considerable Steep Slight Insignificant Modest Gradual
Adverbs Dramatically Significantly Sharply Considerably Steeply Slightly Insignificantly Modestly gradually
Bar charts: Prepositions
tăng/giảm từ….đ n… tăng/giảm lên…. (chỉ độ lớn của sự tăng giảm) tăng/giảm lên…. (chỉ độ lớn của sự tăng giảm) dao động quanh.... dao động trong khoảng từ…đ n…
from…to… by…. (chỉ dùng với động từ) (an increase/a decrease) of… (fluctuate) around…. (fluctuate) between…and…
Những mẫu câu hữu ích để diễn đạt xu hướng
There was a sharp decrease in the proportion of…. 2006 witnessed a dramatic rise in the number of….
Company A reported/recorded a 20% increase in the proportion of…
An increase of 20 per cent was recorded/seen in the number of…..
Lưu ý: đây là những mẫu câu phổ biến ứng dụng với danh từ chỉ sự tăng hay giảm – thí sinh không c ần phải học nhiều, sẽ bị rối loạn, chỉ cần ứng dụng những mẫu câu này thuần thục là được.
35
Task 1: You should spend about 20 minutes on this task. The bar chart shows the scores of teams A, B and C over four different seasons. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
A sample answer (184 words) The bar chart shows three teams’ (A, B, C) scores over four consecutive seasons from 2002 to 2005. One profound observation is team B’s dominating performance throughout the years with its scores far exceeding those of the other two teams. Starting off from its peak at 82 points in 2002, team B then lost more than 20 points in the next season and plunged to its record low at 43 points in 2004 before making a recovery in the final season of 2005, finishing at 55 points. An interesting contrast can be seen in team A’s performance. Despite a very modest start with only 5 points, team A doubled its score in the next season before striking the most impressive performance boost in 2004 when it chased closely after the top scorer . However, team A failed to maintain its heights as it scored only 8 points in the final season. Team C experienced some inconsistency in its performance over the years. Its scores fluctuated around 12 points over the first three seasons before plummeting to its rock bottom with only 5 points in 2005.
Những cụm diễn đạt hữu ích over the four consecutive seasons | ✔ “consecutive” mang nghĩa tiếp nối ngay sát nhau, ở đây cả cụm được hiểu là bốn mùa giải liên tục ✔
✔
dominating (adj)
Đây là tính từ, xuất phát từ động từ gốc “dominate” mang nghĩa “thống trị, làm chủ.” Hãy xem các ví dụ sau:
✔
A dominating personality – một người/cá tính thích đè đầu cưỡi cổ người khác A dominating team – đội thống trị (bảng xếp hạng)
Peak vs. Bottom
reach a peak: đạt đến đỉnh reach a rock bottom: chạm đáy
✔
make a recovery = recover: hồi phục | ✔ a modest start: một màn mởi động khiêm tốn
✔
an impressive performance boost: một màn cải thiện phong độ ấn tượng
✔
inconsistency: sự thất thường | ✔ plummet (v): lao xuống, lao dốc, giảm nhanh
✔
plunge (v): trượt xuống, giảm nhanh 36
Line graph: Những cách diễn đạt cần dùng cho line graph Đột biến: tăng đột biến + đạt đỉnh >< giảm đột biến + chạm đáy Không đột biến
tăng nhẹ/mạnh >< giảm nhẹ/mạnh
hầu như không thay đổi hoặc dao động
Một đường luôn ở cao hơn/thấp hơn các
đường khác Yếu tố thời gian trong line graph Line graph thường miêu tả biến động qua thời gian của một dữ liệu; vì vậy, yêu cầu bắt buộc đối với thí sinh là khả năng tạo ra logic thời gian bằng một số công cụ như “before, after, since then, from then on, when”
Thông thường, những mẫu câu này thường yêu cầu thí sinh rút gọn chủ ngữ để tránh lặp trong diễn đạt. Vì thế, thí sinh cần nhớ công thức rút gọn như sau: Chuyển động từ ở vị trí rút gọn thành V-ing After reaching a peak at 80 percent in 1979, the ratio of unemployed men started to fall since the 1980s. The ratio of unemployed men started to fall since the 1980sbefore hitting bottom at 20 percent in 1990.
37
Lưu ý với since then, ever since, before/after that s ince then | ever s ince
Cả hai phrase này đều mang nghĩa “kể từ đó” –thí sinh IELTS hãy nhớ cách sử dụng dễ và phổ biến của chúng, đó là cách đặt phrase này Ở CUỐI CÂU. The ratio reached a peak at 80 per cent in 1979 and started to fallsince then/ever since.
Tương lai – Dự báo sự biến thiên của số liệu Tránh dùng “will” hay “be going to” để nói về dự báo số liệu ở thời điểm TƯƠNG LAI. Hãy dùng những cách sau để nói về dự báo số liệu: be expected | forecas ted | projected | antic ipated Lưu ý: hai từ “estimate” và “calculate” khó dùng hơn,
It is expected that the number of tourists to Vietnam would double next year. The number of tourists to Vietnam is expected to double next year.
to expect | to antici pate
ai động từ này có thể được sử dụng ở thời hiện tại nhưng mang hàm ý “dự đoán” bởi bản thân nghĩa của hai từ này là “chờ đón, kỳ vọng”. A + expect/anticipate + something [a rise/a fall]
The number of tourists to Vietnam expects a two-fold increase next year.
38
Diễn đạt dòng chảy thời gian trong cùng MỘT câu Với một số đề thi Task 1, biểu đồ có thể diễn đạt sự biến thiên của số liệu từ quá khứ, qua hiện tại, đến tương lai. Trong những trường hợp này, thí sinh thường mắc lỗi ngữ pháp khi sử dụng sai thời của động từ. Ghi nhớ: thí sinh cần xử lý thời của động từ - đừng bao giờ nghĩ đơn giản là giám khảo sẽ “không để ý” hay “bị đánh lừa”. SAI: From line chart, from 1800 to 1940, the world population saw a steady increase from one to two billion people before gathering pace and reaching its peak in 2040.
Phân tích: thí sinh m ặc định những động từ trong phần gạch chân “cùng thời quá khứ” với động từ ở vế trước (saw); trên thực tế, phần này đã “nằm ở” tương lai rồi. SỬA: From line chart, from 1800 to 1940, the world population saw a steady increase from one to two billion people before gathering pace to reach its anticipated peak in 2040 .
Trạng từ chỉ cấp độ trong line graph Line graph cần những trạng từ này để diễn đạt sắc thái mạnh, nhẹ của tăng giảm
Mạnh: dramatically, sharply, significantly, steeply
Nhẹ: slightly, insignificantly, modestly
Trung tính, ước lượng: relatively, fairly, constantly, gradually | Lưu ý: trạ ng từ trung tính luôn đi kèm vrelatively tạo ra nghĩa cụ thể; ví dụ: relatively high/low, to remain relatively unchanged, the stay ới tính từthe để same
39
Dựng khung một bài luận line graph Mở bài: xem bài Hướng dẫn viết mở bài Task 1 Overview: cách đơn giản nhất là tập trung vào những đột biến
Tăng mạnh: A đạt mức tăng trưởng rất mạnh từ năm...đến năm...khi nó đạt đỉnh ở.... Giảm mạnh: A đạt mức tăng trưởng mạnh từ năm...đến năm...trước khi rơi tự do và chạm đáy vào năm... Không đổi: A hầu như không thay đổi trong giai đoạn từ năm...đến năm...
Key details: cách đơn giản nhất là nói về từng line hoặc những line giống nhau
A tăng đều từ năm...đến năm...khi nó bắt đầ u giảm mạnh xuống còn... Từ năm..., A lại tăng và kết thúc ở...vào năm... Có một sự tăng trưởng ấn tượng trong số liệu của B trong giai đoạn từ năm...đến năm...trước khi nó
bắt đầu chững lại ở mức (stall)...vào năm...
C bắt đầu ở mức...và giữ ở mức này hầu như không thay đổi trong năm…trước khi nó bắt đầu lấy đà và tăng mạnh trong...năm tiếp theo. Nhưng nó không giữ được đà này và bắt đầu giảm mạnh từ năm...
Công cụ ngôn ngữ cho Line graph Xem lại bài Bar chart và công c ụ ngôn ngữ cho Xu hướng Bổ sung một số từ vựng:
sth tượ+ngscore/achieve/have / strike + an impressive rise/increase: ai, cái gì đạ t mức tăng trưởng ấn
to gather pace: l ấy đà
to lose momentum: m ất đà
40
Task 1: The graph below gives information from Annual Energy Outlook 2008 about consumption of energy in the USA since 1980 with projection until 2030.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
A sample answer (227 words) The line graph shows the energy consumption trends in the USA since 1980 with projections towards 2030, based on the Annual Energy Outlook 2008. One key feature is fossil fuels have always been the most popular sources of energy in America. In 1980, petrol and oil topped the list of most consumed fuels with 35 quadrillion units per year, far exceeding natural gas and coal which were 20 and 15 quadrillion units respectively. Except a slight dip from 1980 to 1985, the consumption of petrol and oil kept increasing over time and is forecast to sour to nearly 50 quadrillion units by 2030. [A steady growth is expected for coal with more than 30 quadrillion units to be consumed by 2030, doubling the 1980 amount. The consumption of natural gas experienced some fluctuations between 1980 and 2010, before reaching a predicted plateau at 20 quadrillion units per year starting from 2015.] Compared with fossil fuels, the consumed amounts of solar and wind, hydro- and nuclear-power were very modest, varying from three to eight quadrillion units per year since 1980. Interestingly, weak demands for these sources of energy are expected until 2030, never coming close to 10 quadrillion units of annual consumption. The demand for hydropower is even projected to fall, plunging from around five quadrillion units before 2000 to only three quadrillion units in 2030.
41
Table of figures: Tâm lý bình tĩnh Tâm lý bình tĩnh là điều quan trọng nhất khi phân tích một bảng biểu; vì rất có thể một bảng biểu chi chít số liệu sẽ khiến cho thí sinh bị choáng ngợp, dẫn đến việc viết lung tung.
Bước 1: Hãy bắt đầu bằng việc đọc đề vàhiểu thấu đáo đề bài và bảng biểu nói về cái gì; số liệu và đơn vị sử dụng là của ai (ai/cái gì chiếm tỷ lệ của cái gì). Bước 2: Tiếp đó, khi phân tích bảng biểu, ĐỪNG BAO GIỜ nhìn vào tổng thể “chi chít” số liệu. Thay vào đó, hãy chỉ tìm những số liệu CAO NHẤT, THẤP NHẤT, CHÊNH LỆCH nhất. Bước 3: Đặt những cái “nhất” đó vào những phân tích có ý nghĩa
Table of figures: Phân tích cócách ý nghĩa gì?nhất là những phân tích có Phân tích có ý nghĩa hiểu một đơnlàgiản nội dung hợp tình, hợp lý và dễ hiểu; có thể minh hoạ bằngkhông quá hai dữ liệu trong cùng một câu. Phân tích này cần được đặt trên nền tảng “hiểu bản chất số liệu”: cái gì chiếm % của cái gì Công cụ ngôn ngữ Thí sinh cần thuần thục ngôn ngữ so sánh nhiều dữ liệu và thể hiện sự tăng giảm của một dữ liệu qua thời gian (trends). Một số mẫu câu hữu ích với Table
A đứng ở vị trí CAO NHẤT, theo sau bởi B,C, D
A topped the tableat..., followed by B,C,D.
A took the lead, holding....per cent of the total surveyed..... It was followed by B (%), C (%), D (%).
A took the top/highest position at..., followed by B (%), C (%), D (%). A đứng ở vị trí THẤP NHẤT trên bảng biểu A took the bottom position/place at...
Ngoài những mẫu câu trên; chúng ta có thể đa dạng hóa cách diễn đạt bằng các cách diễn đạt sau:
At the top/highest position was A, holding...per cent. At the bottom/lowest position was A, holding only...per cent. The top/bottom position was held by...
Yêu cầu thành phẩm Bài essay về bảng biểu cần đảm bảo có đủ những mẫu câu sau: đứng đầu - đứng cuối so sánh hơn: gấp đôi, ba, bốn... | so sánh kém: bằng nửa, 1/3, 3/4,... sự biến thiên qua thời gian: tăng, giảm mạnh, nhẹ
42
A sample answer (177 words) The table gives the statistics of the average length of online video commercials [=advertisements] of ten products and services and the average time they are watched by online viewers. Overall, the average length of srcinal video commercials is 22.4 seconds, of which about half the length is watched.
Public service commercials topped the table [đứng đầu bảng] of srcinal duration [độ dài gốc] (45.8 seconds), followed by Entertainment and Automotive (27.8 and 27.2, respectively). At the bottom places are Clothing (14.6 seconds), Consumer electronics (15.3 seconds) and Pharmaceuticals (16.6 seconds). The column that gives information on viewing timereveals some interesting contrasts. Take other retail products, while the average srcinal duration is 21 seconds, the average time a viewer spend watching the video advertisement is only 4.5 seconds, less than a quarter of the srcinal length [chưa đế n ¼ thời lượng gốc]. On the contrary, viewers seem to be more focussed when watching online video commercials about financial services, spending 16.3 out of the total length of 20.5 seconds watching the video advertisements (nearly 80 per cent of the srcinal length). On average, most of the video advertisements manage to retain an online viewer for half of their srcinal durations.
43
Pie | Bar | Line Review Thí sinh cần luôn đọc kỹ đề và hiểu bản chất số liệu Cái gì nắm giữ bao nhiêu % của Cái gì Thí sinh cần nắm chắc 2 cái gì nói trên
Thí sinh cần diễn đạt được tỷ lệ và sự tăng giảm qua thời gian. Thí sinh cần biểu thị được dòng thời gian trong cùng một câu. Thí sinh cần tạo câu phức hiệu quả với “while” (tạo tương phản) và “which” (bổ sung thông tin so sánh) Trong khi A chiếm tỷ lệ lớn nhất, B lại chiếm tỷ lệ nhỏ nhất. (hoặc “A chiếm tỷ lệ lớn nhất trong khi B chiếm tỷ lệ nhỏ nhất”)
A chiếm tỷ lệ lớn nhất (%), (which) gấp 3 lần tỷ lệ nắm giữ bởi B (%)
Cách diễn đạt “khoảng” thời gian trong Task 1 …over a period of 25 years … over 25 years … over a 25-year period … over a quarter of a century spanning …from 197525 to years 2000 from 1975 to 2000
Lưu ý: không thêm “s” vào “year” khi đặ t nó vào vị trí tính từ
Cách diễn đạt tuổi Tuổi chính xác …women who are 25 years old | …women of 25 years of age | …women aged 25 years Nhóm tuổi women aged 25 years and older women younger than 25 women aged from 25 to 30 | women in the 25-30 age group/range| women from 25 to 30 (years old)
44
Maps Đây là dạng bài dễ vì số lượng từ vựng sử dụng khá cố định; thí sinh cần nắm chắc ngữ pháp passive voice, sử dụng chuẩn xác giới từ chỉ địa điểm/phương hướng và bố cục bài mạch lạc là có thể được điểm cao. Các dạng đề: Bài Maps có 3 dạng đề phổ biến như sau 1. Miêu tả MỘT khu vực [thời sử dụng: hiện tại] 2. Miêu tả những địa điểm được quy hoạchxây dựng một công trình gì đó [thời của động từ sử dụng:
hiện tại và “be to do”]
3. Miêu tả sự thay đổi qua thời gian của một khu vực; sự dịch chuyển về thời gian có thể từ quá khứ qua hiện tại đến tương lai [thời sử dụng: quá khứ, hiện tại, tương lai | lưu ý: thời tương lai thường được diễn tả qua cấu trúc “be to do” hoặc “be planned to do” thay vì “will do”]
45
Bố cục bài: do dạng bài số 1 ít phổ biến hơn nên phần bố cục bài sẽ tập trung vào dạng bài số 2 và 3.
Overview: hãy luôn bắt đầu phần thân bài bằng một block [paragraph] dành cho nội dung overview, tổng quát 1 hoặc 2 điểm nổi bật nhất. Tuy nhiên, thí sinh không nên quá máy móc vì có những bài KHÔNG DỄ để tìm ra điểm gì thực sự nổi bật để làm overview. Key details: Đề 2: cách dễ nhất là thí sinh chia bài thành từng block tương ứng với những địa điểm được quy hoạch. Mỗi block sẽ tập trung miêu tả chi tiết địa điểm quy hoạch đó.
Đề 3: cách dễ nhất là thí sinh chia bài thành từng block tương ứng với thời điểm; hãy đặt những từ vựng chỉ “thời gian” vào đầu đoạn văn đểthông báo về cách bố cục bài làm. Ví dụ:
in 1950…. hoặc in the past…. >< at the present… Tip: một tip rất hữu ích là hãy thuộc làu những cách nói bằng tiếng Việt vì với bài Maps, tiếng Việt và tiếng Anh khá giống nhau. Khi đầu óc sử dụng ngôn ngữ quen thuộc là tiếng Việt thì người viết sẽ thấy thoải mái hơn, theo đó, việc viết và bố cục bài mạch lạc cũng dễ dàng hơn.
46
Maps: Key words
Xây dựng: to build sth | to develop sth | to rebuild sth
Nằm tại vị trí:
Bị động: be located at/in/on somewhere | be situated at/in/on somewhere | be based at/in/on somewhere Chủ động: to lie at/in/on somewhere
Công trình: a building | an establishment | a development
Địa điểm: an area | a site | a location Để thêm ý nghĩa công trình hay địa điểm “được quy hoạch” thì thí sinh chỉ việc thêm “proposed” hoặc “planned”; ví dụ: “the planned location” hay “the planned site”
Di dời cái gì: to move sth to somewhere | to relocate sth to somewhere
Bị phá bỏ: be demolished | be knocked down | be removed Thay thế cái gì với cái gì: to replace sth with sth | to convert sth into sth | to turn sth into sth
Nhường chỗ cho cái gì: to make way for | to give space to
Mởof rộng extention sth cái gì: expand sth | extend sth | the expansion of sth | the
Thu hẹp cái gì: to shrink sth | sth shrink | the contraction of sth
(con đường, con sông) chạy ngang qua: to run across abc | to cross abc
(con đường, con sông) chạy dọc: to run along abc | the run along the length of abc | to run through abc 47
Maps: Giới từ chỉ vị trí
on the left | on the right | on that side [thí sinh cần nhớ luôn sử dụng giới từ “on” với “left, right, side”]
along sth | along with sth: song song với cái gì
across sth | crossing sth: cắt ngang cái gì
in/to the North: về phía Bắc [sử dụng tương tự với phía Nam, Đông, Tây]
near somewhere | close to somewhere: gần với cái gì
far from somewhere: xa cái gì
5km off/from/away from somewhere: cách…5km
48
Maps: Ngữ pháp sử dụng Thí sinh cần phải nắm chắc cách sử dụng “giới từ”, passive voice và lưu ý ngữ pháp dưới đây. Tính ngữ: Trong bài Maps, “cụm diễn đạt chỉ địa điểm” có thể đứng linh hoạt ở hai vị trí sau:
Vị ngữ: The town is located to the North of London. Tính ngữ: The town which is located to the North of London is very near…. (tính ngữ)
Việc sử dụng tính ngữ sẽ giúp cho thí sinh có thể tạo ra câu phức mang rất nhiều thông tin. Đảo ngữ:ápĐây là cách đa Ví dạng pháp và thực rất đơn thí sinh cần phải dụng chínhđể xác. dụ, hóa thayngữ vì nói: “A sử nằmdụng; bên cạnh B” sự thì nó chúng ta sẽgiản đảonên ngược lại “Bên cạnh B là A”. Hãy xem thêm ví dụ sau: A golf course was constructed to the north of the airport. | Đảo ngữ: In the North of the airport is a golf course.
Hãy lưu ý, động từ phổ biến nhất khi đảo ngữ là “to be” và hãy chỉ sử dụng cấu trúc đảo ngữ này khi có HAI địa điểm được nêu ra và có tương quan về vị trí. Theo đó, câu dưới đây không thể đảo ngữ. | Không đảo ngữ: The forest to the south of the river was cut down.
49
Maps: Mẫu câu Overview Overview: thí sinh sẽ cần sử dụng những cách nói phổ biến sau “khu vực này đã chứng kiến những thay đổi lớn trong thời gian đó…”, “cả khu vực đã thực sự thay đổi hoàn toàn”, “những công trình cũ đã được xây dựng lại”, “cả khu vực đã được hiện đại hóa”
Dưới đây là một số mẫu câu hữu ích: “chứng kiến sự thay đổi toàn diện”: Over the period, the area witnessed dramatic changes. | From 1995 to 2005, the city centre saw spectacular developments. | The village changed considerably over the given period. “abc thay da đổi thịt”: During the 10 year period, the industrial area was totally transformed. | Over the past 20 years, the residential area was totally reconstructed. | Over the time period, the old docks were totally redeveloped. “được xây dựng lại”: Between 1995 and 2005, the old houses were rebuilt. | The central business district was completely modernised during the time period.
Miêu tả địa điểm
The forest to the south of the river was cut down. A golf course was constructed to the north of the airport. The houses in the south-west of the town were demolished. The green fields to the north-west of the city were redeveloped as a park. The airport in the centre of the city was relocated to the north-east of the river. The school to the southeast was knocked down and a
new one built to the east of the forest.
50
Miêu tả thay đổi với công trình
The government demolished the industrial estate and developed a sports ground. They removed the shops and replaced it with a skyscraper. A port was constructed at the edge of the river. The factory in the city centre was demolished and relocated to the north of the city. The old warehouses were replaced with new hotels
51
Miêu tả thay đổi với các yếu tố khác về cảnh quan
The forest was cut down and replaced with a shopping centre. The trees were cleared to make way for houses. The main road was extended and a new
bridge built over the river.
A skate park was set up next to the swimming pool. A park was developed beside the forest.
52
You should spend about 20 minutes on this task.
Below is a map of the city of Brandfield. City planners have decided to build a new shopping mall for the area, and two sites, S1 and S2 have been proposed. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
The map illustrates plans for two possible sites for a shopping mall in the city of Brandfield. It can be seen that the two sites under consideration are in the north and the south east of the town. The first possible site for the shopping mall, S1, is just north of the city centre, above the railway line, which runs from the south east of the city to the north west. If it is built here, it will be next to a large housing estate, thus providing easy access for those living on the estate and in the city centre. It will also be next to the river, which runs through the town. The site in the south east, S2, is again just by the railway line and fairly close to the city centre, but it is near to an industrial estate rather than housing. There is a main road that runs through the city and is close to both sites, thus providing good road access to either location. A large golf course and park in the west of the town prevents this area from being available as a site. (Source: IELTS buddy, 190 words)
53
Diagrams Miêu tả diagram là một dạng đề khó vì thí sinh thường mất bình tĩnh khi nhìn thấy một sơ đồ phức tạp và có quá nhiều chi tiết. Vì vậy, điều cần nhất là thí sinh cầngiữ bình tĩnh để biết mình cần phải làm gì.
Diagrams: Những điều cần ghi nhớ
Thí sinh cần đọc kỹ và hiểu đề bài Khi nhìn vào diagram, thí sinh hãy nhìn vào hình vẽ vàsử dụng hình vẽ để tìm cách hiểu những từ vựng mình không hiểu. Lưu ý: có những đề mà kể cả việc miêu tả bằng tiếng Việt cũng là một thử thách.
54
Diagrams: Hướng dẫn lập dàn ý
Miêu tả bộ phận cấu thành: không phải đề diagram nào thí sinh cũng có thể miêu tả. Nhưng nếu đề chứa hình vẽ mà thí sinh có thể miêu tả, hãy dành MỘT body paragraph để miêu tả sơ lược trong 03 câu. Tuy nhiên, nếu thí sinh thấy các chi tiết không thật rõ ràng hoặc quá nhiều thì hãy bỏ qua khâu này. Miêu tả quy trình: thí sinh cần chia rõ ra thành từng bước/giai đoạn để miêu tả điều gì xảy ra trong mỗi bước và giai đoạn đó.
Lưu ý: việc lập dàn bài có thể làm hoàn toàn trong tiếng Việt. Hãy luôn nhớ diagram có thể có RẤT NHIỀU chi tiết còn độ dài bài viết chỉ có 150 từ; vì vậy,việc lập dàn bài là rất quan trọng để bảo đảm thí sinh không bỏ qua những chi tiết quan trọng cũng như không ôm đồm quá nhiều chi tiết gây rối.
55
Ngữ pháp cho bài diagram Passive Voice (Bị động) | Adjective Clause (Mệnh đề tính ngữ) | Time expressions (Cách diễn đạt thời gian) Với mệnh đề tính ngữ, ba key words thí sinh cần ghi nhớ là “which, when, where” để tạo ra sự liên kết khi diễn đạt những ý như: Cái gì mà…. [which] ….khi nó được/sẽ làm gì… [when] ….nơi mà nó sẽ…[where]
Ở đây, công cụ biểu thị “sự tuần tự theo quy trình”:
At the beginning of the process… | Next,… | In the end,… After sth is done, clause | sth is done before it…. When sth is done,clause
Từ vựng cho diagram Thí sinh thường sẽ gặp khó khăn trong việc tìm “động từ” phù hợp để miêu tả những gì xảy ra trong quy trình hay trong sơ đồ. Khó khăn này sẽ khó được giải quyết nếu thí sinh nhất định cứ “chăm chăm” tìm từ vựng lạ và chuyên ngành để miêu tả; nó sẽ biến mất nếu thí sinh “tận dụng” những từ vựng đơn giản và phù hợp mà mình biết để miêu tả chính xác điều đang diễn ra.
Hãy xem ví dụ sau:
to generate electricity = to produce electricity | a wave approaches = a wave comes in | wave retreats = wave goes out a structure which is mounted on the side of a cliff = a structure which is put/fixed on the side a cliff to apply pressure on their air within the column = to put/create pressure on their air inside the column the air from outside the column is sucked back in through the turbine = the air from outside the column returns through the turbine
Cách luyện tập với dạng đề diagrams Search Google UK theo key phrase IELTS Writing Task 1 Diagrams, l ựa chọn những đề khó (bow tie, hot water) Tự mình lập dàn bài và viết Tham khảo bài mẫu để bổ sung một số từ vựng và cách diễn đạt dễ hiểu
Lưu siêu. ý: khi tham khảo bài mẫu, hãy tập trung vào những từ vựng dễ hiểu, đừng mê mải copy những thứ cao
56
Task 1: You should spend about 20 minutes on this task. The illustrations show how chocolate is produced. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
A sample answer (189 words) The pictures show ten steps of a process to produce fresh and liquid chocolate, which will be described in this essay. Grown mainly in South America, Africa and Indonesia, cacao treesbear cacao pods which provide raw inputs to start the process of chocolate making. Whencacao pods are ripe, they turn red and will be harvested for the white cacao beans. Next, the beans are fermented over a period of time before being spread out in the sun to dry out . When the white cacao beans are completely dried, they are put inlarge sacks, ready to be transported. In the next step, trains or lorries are used to transport the packed cacao beansto factories where important steps of producing liquid chocolatetake place. In the factory, cacao beans are roastedat the maximum temperature of 350 degrees Celsius. After this, the beans are to be crushed in a special machine which removes their outer shells. The process is complete at the tenth step when the inner contents of cacao beans are pressed under heavy weights of two rollers in a machine to churn out liquid chocolate.
57
Task 1: những lưu ý quan trọng Trong tiếng Anh, cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy trong số học hoàn toàn NGƯỢC tiếng Việt Nếu dùng ngữ pháp mà không thể nói được nó là công thức gì, ngữ pháp gì thì 90% mình đang sai Mạch viết phải rõ, mỗi block viết 1 mạch ý, mạch ý này phải hiện lên rõ ràng với người đọc. Hiểu bản chất của số liệu thì mới viết đúng được
amount | quantity & number | percentage amount + uncount noun quantity + uncount/count noun | q uantity: tránh dùng cho ngườ i; thay bằng “number”
number + count noun percentage: t ỷ lệ - tuyệt đối không nhầm lẫn bài có số liệu cụ thể với bài tỷ lệ
Tuyệt đối không dùng “with” với số liệu chơ vơ Hãy ghi nhớ quy tắc sau “with” phải là cụm diễn đạt đầy đủ về chủ ngữ & động từ. × Người nhập cư từ châu Á chiếm số lượng đông đảo nhất với 500.000 người. √ Người nhập cư từ châu Á chiếm số lượng đông đảo nhất với 500.000 người di cư đến Anh. The reduction of acid rain emissionscan also be seen in other industries and domestic sector with both halving the amount…= The reduction of acid rain emissionscan also be seen in other industries and domestic sector with both sectors which halved the amount…
Lưu ý: chuyển động từ sau with thành dạng “V-ing” hoặc “-ed” phù hợp thousands vs. thousand thousand chỉ thêm đuôi “s” khi phía trước không có số cụ thể và dùng theo công thức “thousands + of + sb/sth” (hàng ngàn)
Ø (không có số liệu) + thousands + of + sth | e.g. Thousands of people came to the wedding.
Số liệu + thousand + sth | e.g. Ten thousand people came to the wedding.
per cents: tuyệt đối không thêm “s” sau per cent
sth rise | raise sth The number of immigrants from Asia raised [rose] dramatically from 49,000 to 58,000 over the same period. The Border Agency decided to raise [rise] the number of visas granted to Asia immigrants.
Dòng chảy thời gian KHÔNG T ẠO ĐƯỢC FLOW: The trend of people who immigrated to the UK fluctuated from 1962 to 1992; but then it rocketed from 45 to 115 thousand. (ở đây, em dùng “it” là không chính xác vì “ the trend” đâu có thể đi với động từ “rocket”)
TẠO ĐƯỢC FLOW: The number of people who immigrated to the UK fluctuated over the period from 1962 to 1992 before rocketing to 115 thousand in 2002.
58
Task 1: những lưu ý quan trọng (tiếp) Tuyệt đối tránh lỗi 2 động từ
SAI: The trend of people immigrated to the UK fluctuated…. ĐÚNG: The trend of people who immigrated to the UK fluctuated…. | The trend of people immigrating to the UK fluctuated…. SAI: Europe and Africa also shared the same pattern with the number of immigrants tripled in 2008. ĐÚNG: Europe and Africa also shared the same pattern with the number of immigrants tripling in 2008.
Số từ 1 đến 10 viết bằng chữ % viết thành per cent hoặc percent trừ trường hợp số liệu đặt trong ngoặc đơn
59
Task 2 60
P-E-E là gì? P-E-E là viết tắt của Point – Explanation – Examples. Đây là công thức trình bày ý ngắn gọn và rõ ràng cho IELTS Writing Task 2. Theo công thức này, mỗi luận điểm cần được hoàn thành trong không quá 3 câu Câu 1 nêu lu ận điểm Câu 2 gi ải thích và mở rộng luận điểm đó một cách logic Câu 3 đưa ra ví dụ minh họa giúp cho luận điểm hiện lên sinh động và thuyết phục nhất.
Thí sinh cần linh hoạt khi áp dụng, nếu như câu Point đã thật sự rõ ràng và hoàn chỉnh rồi, thí sinh có thể không cần viết hai câu Explanation và Example. Việc phát triển ý theo công thức P-E-E cũng có thể dài hơn 3 câu nhưng trường hợp này là không nhiều. Ví dụ về phát triển P-E-E
Hướng dẫn phát triển ý theo công thức P-E-E Câu hỏi: Nhiều người tin rằng môn khởi nghiệp/kinh doanh cần được dạy từ tấm bé để giúp người trẻ thành công và sống trọn vẹn. Ngược lại, người khác lại bảo không nên làm thế. Em hãy thảo luận cả hai ý và đưa ra quan điểm của mình.
Dưới đây là một P-E-E cho ý “không đồng tình với việc dạy trẻ kỹ năng và kiến thức kinh doanh”. Ở nhiều quốc gia, trẻ em và thanh thi ếu niên đã phải vật lộn với bài vở nặng nề và thời khóa biểu kín mít, việc thêm một môn học nữa chỉ khiến cho mọi việc trở nên xấu đi mà thôi khi người trẻ có quá ít thời gian để chơi hay tập thể thao. Điều này chẳng có gì tích cực khi chúng ta biết thể thao và các hoạt động thể chất có tác dụng rất tốt đối với sự phát triển của trẻ.
Câu 1 nói bài vở hiện tại đã nặng – lấy đâu ra thời gian chơi logic sau câu 1: Thế chơi có gì mà quan trọng thế hả? Câu 2: Trẻ không chơi thì có mà “đụt” (giả i quyết logic nêu trên)
Bài essay bao gồm nhiều luận điểm khác nhau giải quyết câu hỏi đề bài – mỗi luận điểm được lượng hóa thành 1 P-E-E; vì vậy, thí sinh có thể luyện tập hàng ngày việc phát triển 1 P-E-E thay vì viết cả bài rất mệt mỏi.
Task 2: CHECKLIST TRƯỚC KHI VIẾT Trước khi bắt tay vào viết, thí sinh cần bảo đảm hoàn thành 3 việc sau: 1. Brainstorming (tìm ý) 2. Selecting BEST ideas (chọn ý) 3. Framing the idea following a complex structure (dựng khung phát triển ý) Quan trọng: Việc hoàn thành những việc này TRƯỚC KHI VIẾT là rất quan trọng. Nếu không, tốc độ viết sẽ bị ảnh hưởng và việc phát triển ý khi viết sẽ chậm (và có thể thiếu mạch lạc) 61
CHECKLIST TRƯỚC KHI VIẾT: Brainstorming
Đọc kỹ đề và đảm bảo hiểu thông suốt
Gạch chân keywords trong đề
Hãy ghép nh ững keywords này thành 1 phrase có nghĩa (nên dịch sang tiếng Việt) và học thuộc âm thanh Thả lỏng đầu óc, đừng kỳ vọng gì hết, cứ thanh thản đi
Có ý là được, đừng nghĩ đến chuyện đúng sai Hãy t ập trung vào đa dạng ý tưởng – đừng đi sâu phát triển từng ý (việc phát triển ý có thể làm khi chúng ta viết bài)
CHECKLIST TRƯỚC KHI VIẾT: Selecting BEST ideas
Hãy gi ữ lại những ideas tốt nhất, gạch bỏ toàn bộ những ideas không liên quan Số lượng: 1-2 ideas/body paragraph Ideas nên b ỏ là những ý không thể ghép được và không liên quan đến đề
CHECKLIST TRƯỚC KHI VIẾT: Framing ideas
Với mỗi idea giữ lại, hãy dựng ý đó thành câu phức (bằng tiếng Việt cũng được) trong đầu Kiểm tra bằng cách nói ra mồm; nếu structure ổn, việc nói ra sẽ nhanh, gọn và dễ. Frame theo logic nguyên nhân – kết quả & tương phản Hãy d ựng frame theo cấu trúc gọn nhẹ (lean structure) với từng mệnh đề:
A clause = 1 subject – 1 verb – 1 object Bởi vì em yêu anh, em sẽ cho anh tất cả. (trình bày lý do) Mặc dù anh yêu em, anh không thể cho em tất cả. (tương phản) Nếu em không yêu anh, anh sẽ…. (điều kiện)
Bảo đảm key phrase của đề LÀ MỘT PHẦN của lập luận 62
Chìa khóa để brainstorming thành công Học viên cần hiểu một điều quan trọng rằng việc bạn có bao nhiêu ideas không quan trọng bằng việc bạn có bao nhiêu relevant ideas – 100 weak ideas < 1 strong relevant idea Học viên cần tuyệt đối tránh “trăn trở” và “dằn vặt suy nghĩ” mọi lúc mọi nơi bởi vì sự căng thẳng (mọi lúc) sẽ khiến bộ não bị mệt và triệt tiêu khả năng sáng tạo. Thay vào đó, học viên cần ưu tiên cao nhất cho cảm nhận của mình: vui khi nghe được 1 bản nhạc hay buồn khi nhìn thấy 1 cảnh không vui phân vân khi đối diện với 1 điều gì đó mình không thực sự hiểu (để đi hỏi người khác, thay vì giấu
giếm hoặc “giả đò” rằng mình hiểu) Điều then chốt: không hiểu thì sẽ không thể có được cảm xúc để hiểu, học viên sẽ cần phải tra cứu và nhờ cậy đến sự giúp đỡ của người khác: chính quá trình này giúp cho học viên năng động hơn và hiểu biết hơn
Chìa khóa để brainstorming thành công: hãy làm nh ững việc sau Học viên cần trung thực tuyệt đối với bản thân để biết: ý tưởng mình tìm ra có thực sự trả lời câu hỏi hay không.
Hãy tìm “brainstorming” partners: bố mẹ, thày cô giáo
Đây là những người gần gũi để sẵn sàng giúp mình mọi lúc mọi nơi
Đây là những người giỏi về critical thinking để có thể vạch ra “flaws” trong các ý tưởng của học viên Học viên có thể trình bày miệng ý tưởng của mình và nghe phản hồi
Học viên phát triển ý theo công thức PEE để “đối tác” đọc và phản hồi
Partners cần góp ý theo tiêu chí: tính thuyết phục, cụ thể và mạch lạc của từng ideas | số lượng ideas
Khi “bí ý tưởng,” học viên tuyệt đối tránh việc “nặn” ý tưởng; vì rất có thể vấn đề được khỏi là 1 vùng trắng xóa trong bộ não - đã không có thì không thể tìm được. Thay vào đó, hãy dùng Google UK để đọc và “nạp” kiến thức nền trước đã - dùng key phrase trong câu hỏi làm search phrases. Trong quá trình đọc, hãy capture bất cứ ý tưởng, bình luận nào vụt qua đầu mình - ghi lại ngắn gọn trong file TheBest_topic Lưu ý: hãy linh hoạt và sáng tạo trong việc search tài liệu bằng cách liên hệ các vấn đề chung được hỏi với con người cụ thể, đất nước cụ thể, vụ việc cụ thể
Art classes, as painting and drawing, areschool. as important children’s development as other subjects, so such it should be compulsory in high Do youforagree or disagree? Key phrases: how Japanese schools teach arts
Trong cuộc sống, hãy capture những ý tưởng hay, đừng để nó trôi mất. Hàng ngày mỗi người sẽ luôn nảy ra những ý tưởng hay - hãy ghi chúng lại, đừng tin vào trí nhớ. Việc ghi lại và thực hiện những ý tưởng hay cũng chính là cách tôn trọng và nuôi dưỡng cảm xúc trong đời sống của mình.
63
Hướng dẫn cách KHÓA ĐỀ Thí sinh có thể “khóa chặt” lập luận với đề bằng cách lặp lại key phrase trong đề.
đề: young people do unpaid work bài làm: a young person gives a helping hand | join voluntary work
Bạn hãy đọc đoạn dưới đây, những chữ đánh dấu màu xanh là công cụ “khóa đề” – lặp lại nội dung của đề bằng nhiều cách. Some people think that young people should be required to do unpaid work helping people in the community. Are disadvantages of this requirement greater than the benefits for the community and individuals?
Many people believe that the young should be required to do community work for free to help people in need. I am convinced that this would bring more benefits than drawbacks to both community and individuals. There are several challenges which can arise when young people are called for unpaid community work. (PEE 1) Firstly, not every young person or their family is willing to give a helping hand; for example, in Vietnam, many parents are reluctant to let their children join voluntary work because they may think their schoolwork is already a burden. In this case, efforts would be needed in order to get their buy-in. (PEE 2) Despite the above-mentioned challenges, benefits of young people’s participation in unpaid community work are much greater. PEE 1…… PEE 2….. PEE 3…..
Mở bài cho IELTS Writing Task 2
Đề IELTS Writing Task 2 luôn có 2 ph ần:
nêu v ấn đề (statement) yêu c ầu dành cho thí sinh (questions)
Với cấu trúc đề như vậy, phần mở bài của thí sinh cần làm được 2 việc:
nêu l ại vấn đề (paraphrasing statement) trả lời yêu cầu đề bài (giving answers)
Hướng dẫn viết Mở bài cho IELTS Writing Task 2
Đừng thay đổi cấu trúc và thứ tự sắp xếp vế câu Không quá 3 câu
Đề hỏi gì trả lời nấy (đúng yêu cầu) | Đề hỏi bao nhiêu trả lời bấy nhiêu (đủ số lượng yêu cầu) Khi đã hiểu ý statement & questions, d ịch chúng sang tiếng Việt để trả lời cho trúng
64
Mở bài cho IELTS Writing Task 2: M ột số lỗi thường gặp của thí sinh IELTS ✪Đề nêu ra 2 lu ồng ý kiến trái ngược nhau về một vấn đề và yêu cầu thí sinh phân tích cả hai nhưng thí sinh lại không nêu lại 2 luồng này trong mở bài.
Đề: Nhiều người cho rằng nhà trường cần dạy giáo dục giới tính cho trẻ em; trong khi, nhiều người khác lại tin rằng không nên làm như vậ y. Em hãy phân tích c ả hai ý kiến trên và cho biết quan điểm của mình? Mở bài SAI: Giáo d ục giới tính cho trẻ em là một vấn đề gây tranh cãi kịch liệt. Trong khi quyết định dạy môn học này cho trẻ em mang lại nhiều lợi ích cũng như thách thức, tôi tin rằng trẻ em nên được dạy về giáo dục giới tính.
Đề đưa ra 1 quan điểm về 1 vấn đề nhưng thí sinh lại không nhìn được – nhất là khi 1 vấn đề lại được trình bày bằng 2 câu. ✪
Đề: Lối sống hiện đại khiến nhiều bậc cha mẹ có ít thời gian cho con cái. Nhiều trẻ em thiệt thòi vì chúng không nhận được sự quan tâm t ừ bố mẹ như trong quá khứ. Em đồng ý/không đồng ý đến đâu với ý kiến này? Mở bài SAI: Đúng là thời nay cha mẹ bận rộn thường dành ít thời gian hơn cho con trẻ. Nhiều trẻ em bị bỏ mặc vì bố mẹ chúng không quan tâm đúng mức. Tôi đồng ý với ý kiến này một phần nào đó; tuy nhiên, tôi tin rằng có nhiều trẻ em vẫn được quan tâm. (Ý kiến này là ý kiến nào trong 2 ý trên)
Hướng dẫn sửa: Thí sinh cần tìm ra logic giữa 2 câu để ghép chúng lại thành 1 vấn đề. Như vậy, đề bài trên sẽ được viết lại như sau: Đời sống hiệu đại khiến bố mẹ có ít thời gian hơn cho con, do vậy, con cái phải gánh chịu hậu quả khi nhận được sự quan tâm đúng mứ c của cha mẹ. (1 vấn đề). Viết câu quá cụt: đề hỏi “đồng ý/không đồng ý” và thí sinh ch ỉ trả lời gọn lỏn “tôi đồng ý” thì câu trả lời này quá ngắn và cụt. ✪
65
Các dạng đề phổ biến của IELTS Writing Task 2
Phân tích c ả thuận lợi và bất lợi của một vấn đề (Discuss both the advantages and disadvantages) So sánh thu ận lợi và bất lợi (Do the pros outweigh the cons) Phân tích hai lu ồng ý kiến trái ngược nhau & hỏi quan điểm của người viết (Discuss both views and give your opinion) Hỏi quan điểm của người viết (To what extent do you agree or disagree with the opinion?) Câu h ỏi vấn đề (What are problems and what are solutions?)
66
Template dạng bài Phân tích C Ả thuận lợi và bất lợi (Discuss both the advantages and disadvantages) Mở bài: (paraphrasing statement) This essay will discuss both the pros and cons of this trend/decision/activity. pros and cons = advantages and disadvantages = benefits and drawbacks Thân bài Body 1: This trend/development/activity has several (dis)advantages. Firstly,…… Secondly, ……. Thirdly,…….. Finally,…. Body 2: However, of… cannot be denied. To begin with,….Furthermore,…. In addition,…. Last butthe not(dis)advantages least,…. Task 2: In some countries, shopping online is replacing shopping at store. Discuss both the pros and cons of this trend.
In many countries, online shopping has experienced an unstoppable rise of popularity and eclipsed in-store shopping. I believe the trend has both pros and cons, which will be analysed in this essay. The negative impacts of shopping online have been much discussed . To begin with, as online customers cannot touch and feel the product physically before making the buying decision, the delivered item may not match their expectations. This may result in customers’ frustration as their time and money are wasted on something they are not satisfied with. Moreover, when people place orders and complete their payment online/complete their online transactions, they run the risk of being victimised by computer crimes, such as ID theft. As a sad truth, e-commerce has been a breeding ground for hi-tech crimes as not every online customer knows how to protect their personal information. In addition, now that the process of buying things online is eased, many fail to resist the temptation to buy more . This not only creates a financial burden on an individual but also add a significant
pressure on the environment, taking into account/considering the staggering volumes of waste produced every day. Despite the disadvantages, online shopping has its unique advantages. Firstly, shopping online helps save people’s time and efforts as they have things delivered to door without having to move away from their desks. Secondly, this trend helps promote international trade as goods and services are now enabled to move transnationally. On a smaller scale, the trend is good for small businesses and sole traders as they can set up a business and start making profit without spending too much on rents or staffing . Last but not least, as brands compete to win customers’ hearts online, customers can enjoy much more freedom of choice. This helps create smarter consumers and inspire companies to strive for bett er products and services. In the end, the above analyses show that shopping online has both pros and cons; however, I believe it is an inevitable trend given the fast- paced development of e-commerce.
to experience sth (v) : trải nghiệm cái gì (thường là một điều gì đó không hay, một cảm giác không dễ chịu) an unstoppable rise of popularity Đây là cụm danh từ, trong văn cảnh này, có thể hiểu nghĩa là “lên như diều gặp gió” to eclipse sth: lấn lướt, lấn át cái gì in-store shopping: mua bán tại cửa hàng pros and cons = advantages and disadvantages | a unique advantage: lợi thế riêng có a negative/positive impact: ảnh hưởng tiêu cực/tích cực sth have/has been much discussed : một chủ đề đã được bàn luận nhiều to begin with, Đây là cụm discourse marker với chức năng thông báo với người đọc rằng đây là ý đầu tiên tôi muốn nói 67
to make the buying decision : ra quy ết định mua hàng the delivered item/product: sản phẩm được giao tới khách hàng to match sb’s expectations : đúng như kỳ vọng của ai đó to result in + sth: để lại hậu quả, dẫn đến kết quả là… Ở đây sth chính là hậu/kết quả (the) frustration of | sb’s frustration : sự thất vọng của ai time and money be wasted on sth: thời gian và tiền bạc bị lãng phí lên cái gì (không đáng) to be satisfied with sth : hài lòng với cái gì to run the risk of + Ving: có nguy cơ bị làm sao to be victimised by…: trở thành nạn nhân của hành động gì computer crimes: tội phạm trực tuyến/tội phạm công nghệ | ID theft: ăn cắp thông tin cá nhân | hi-tech crimes: tội phạm công nghệ cao As a sad truth, Đây là cụm discourse marker báo hi ệu cho người đọc rằng thông tin sau đây là một “thực tế buồn” e-commerce: thương mại điện tử a breeding ground for sth : nơi nuôi dưỡng những mầm mống của…. (thường là “của những thứ xấu xa”) to know how to do sth: biết cách làm gì to ease sth: làm cho cái gì trở nên dễ dàng hơn to fail to do sth | to fail to resist the temptation to do sth : thất bại trong việc làm gì | thất bại trong việc cưỡng lại sức hấp dẫn của việc làm gì a financial burden on sb/sth : gánh nặng tài chính đặt lên vai của ai/cái gì | a significant pressure on sb/sth: một sức ép lớn đặt lên ai/cái gì taking sth into account, | taking into account sth, | considering + sth Hai cụm này đều là discourse markers, đượ c sử dụng với ý nghĩa “cân nhắc những điều vừa được nói/cân nhắc điều gì” the staggering volume(s) of sth: khối lượng, số lượng rất lớn của cái gì waste produced everyday | waste which is produced everyday: lượng rác thải ra hàng ngày to have things done | to have things delivered to door Đây là dạng passive đặc biệt, khó dịch sang tiếng Việt, nhưng rất được ưa chuộng trong tiếng Anh, nên học cách dùng to move away from their desks: đi khỏi bàn làm việc của họ help do sth: giúp làm việc gì to promote international trade: giúp phát triển, xúc tiến thương mại quốc tế goods/products and services: hàng hóa và dịch vụ (hai từ này thường đi liền nhau) enable sb/sth to do sth | sb/sth be enabled to do sth : tạo điều kiện, giúp ai làm gì to move transnationally: di chuyển qua biên giới On a smaller scale, 68
Đây lại là m ột cụm discourse markers báo hi ệu với người đọc rằng, “vấn đề vừa được bàn sẽ được nhìn nhận ở một phương diện, tầm cỡ nhỏ hơn” small businesses: doanh nghiệp nhỏ sole trader(s): tiểu thương, người buôn bán nhỏ lẻ to set up a business: lập nên một doanh nghiệp to start making profit | to make a profit of + $$$ | to make a profit out of/on sth : có lãi, lãi bao nhiêu, lãi từ đâu to spend too much on rents or staffing : tiêu tốn quá nhiều vào thuê cửa hàng, địa điểm và nhân công brand(s): thương hiệu, ở bài này, nó được dùng với nghĩa “thương hiệu” hoặc “các công ty” to compete: cạnh tranh to win customers’ hearts: chiếm đượ c trái tim/tình cảm của khách hàng the freedom of choice: quyền tự do lựa chọn smarter consumers: nhà tiêu dùng thông thái to inspire companies to strive for better products and services : cổ vũ, truyền cảm hứng để các công ty nỗ lực sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ an inevitable trend: xu hướng tất yếu given + sth “given” là discourse marker thể hiện ý nghĩa rằng “người đọ c sẽ hiểu tại sao nếu biết về sth;” để hiểu rõ hơn, hãy xem câu sau: In the end, the above analyses show that shopping online has both pros and cons; however, I believe it is an inevitable trend given the fast- paced development of e-commerce. [Kết luận là, những phân tích bên trên cho th sắm vào online t tểốnt và m ặt chóng nhiên,mại tôi tin ấy mua ả m ặtri chưa tốct;ủatuy đây lànay.] một xu hướng tất yếu, nếu như chúng ta nhìn tốccó độcphát nhanh thương điệrnằng tử ngày
the fast- paced development of e-commerce: tốc độ phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử
Participle adjectives [excited vs. exciting, interested vs. interesting] Tính từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm đuôi –ing hoặc –ed. Đây là chủ đề ngữ pháp khá đơn giản nhưng lại rất dễ sai với những thí sinh có nền tảng tiếng Anh không thật vững. Hãy ghi nhớ điều sau: những tính từ có đuôi –ed sẽ tạo ra ý nghĩa bị động và chỉ cảm giác nhiều hơn. an interesting movie [m ột bộ phim hay – “interesting” chỉ thuộc tính của bộ phim] an interested audience [m ột khán giả quan tâm – “interested” chỉ trạng thái bị động khi khán giả bị thu hút bởi một điều gì đó và hình thành nên cảm giác “quan tâm”] ……….. an exciting book [m ột cuốn sách hay – “exciting” chỉ thuộc tính của cuốn sách] an excited reader [m ột độc giả bị lôi cuốn bởi… - “excited” chỉ trạng thái bị động khi độc giả bị thu hút bởi điều gì đó trong sách và hình thành nên cảm giác “bịlôi cuốn”] – The reader was excited by
something. …………. a surprising news [m ột thông tin đáng ngạc nhiên – “surprising” ở đây là thuộc tính của tin tức, nó gây ngạc nhiên cho công chúng] a surprised audience [m ột công chúng có c ảm giác ngạc nhiên]
Now that + clause, SVO Đây là cụm diễn đạt được dùng để nêu lý do, để dễ hiểu, chúng ta có thể thay Now that + clause = Because + clause | e.g. Now that the process of buying things online is eas ed , many fail to res is t the temptation
to buy more . [Do quá trình mua bán trên m ạng hiện đã trở nên dễ dàng hơn, nhiều người không thể cưỡng lại sức hút của nó và mua sắm quá nhiều.]
69
Not only…but also Đây là cụm diễn đạt thể hiện ý nghĩa “không những…mà còn”; khi sửdụng, thí sinh cần lưu ý, “not only” không thuộc về cấu trúc phủ định, tức là nó không được ghép với trợ động từ để tạo tín hiệu phủ định như “do not/be not”. Hãy nhớ, vị trí và chức năng của cụm này giống hệt vị trí và chức năng của trạng ngữ trong câu.
The war caused not only destruction and death but also generations of hatred between the two communities. [“not only” đứng sau hoặc trước động từ thường] The car not only is economical but also feels good to drive.[“not only” đứng sau hoặc trước động từ “to be” hoặc động từ thường] This investigation is not only one that is continuing and worldwide but also one that we expect to continue for quite some time.
Lưu ý quan trọng: trong cả ba ví dụ trên những thành phần đứng sau “not only” và “but also”có chức năng giống nhau và là loại từ giống nhau. Đây cũng là cách để thí sinh kiểm tra xem mình sử dụng cấu trúc đã chuẩn hay chưa.
70
Template dạng bài SO SÁNH thu ận lợi và bất lợi (Do the pros outweigh the cons?) Mở bài: (paraphrasing statement) Tiếp theo thí sinh có thể lựa chọn một trong các câu sau I believe that the pros outweigh the cons. I am convinced that the advantages outstrip the disadvantages. I think the benefits eclipse any possible shortcomings/drawbacks. I think this trend/development/activity brings more pros than cons/more advantages than disadvantages/benefits than drawbacks. • • • •
Thân bài 1: Thí sinh có thể lựa chọn một trong các lựa chọn sau làm câu chủ đề. Sau đó, thí sinh đi thẳng vào từng điểm thuận lợi hoặc bất lợi với các từ nối như “firstly, secondly, thirdly, finally,”
ItIt is is true undeniable the trend/activity bringssome aboutadvantages/disadvantages. some advantages/disadvantages. that thethat trend/activity brings about
Thân bài 2: However, the pros as discussed above are outweighed/outstripped/eclipsed by the cons. Lưu ý: mặt nào yếu thế hoặc ít hơn thì trình bày ở đoạn 1 – bố cục này sẽ giúp tôn ý trong body 2 lên. Task 2: Children’s education is expensive. In some countries, the government pays some of or all of the costs. Do the advantages outweigh its disadvantages? A sample answer (309 words) In many countries, governments pay for children's education in part or in full , acknowledging the expensive costs of this level of education. I believe that this policy brings about more advantages than disadvantages. It is true that funding children's schooling is not an easy task for a number of reasons. First, doing so will add burdens onlevel the state budget as importantly, it would needseveral years of continuous funding before getting a child gets to another of study . More in populous countries, the number of children into the school age only keeps rising and adds pressures on government's budgets. Second, corruption can be a concern in countries wheretransparency barely exists. For example, in Vietnam, if the government is to subsidise children's education, chances are that corrupt local authorities will manipulate numbers to steal tax-payers' money. Despite above considerations, I am convinced that supporting families in paying for their children' education offers more good than bad. First, this will promote the education-for-all agenda and improve equality among school children. To explain, since many families cannotafford to pay for their children's schooling, their children may not be able to go to schoolwithout government's financial support. This leads to an inequality in access to basic education that children have to experience from an early age. Furthermore, governments' subsidies for children's education herald their far-sighted vision when they invest in future generations. Since many talents can come from a poor background, missing the opportunity to get them to school equals a missed opportunity to nurture a talent which can make a great contribution to the country later on. In conclusion, I am of the opinion that free (or partly free) schooling should be provided for children for the above-mentioned reasons. More importantly, doing so willput words into actions and shows that governments are taking children's education seriously. in part or in full (trạng ngữ) : một phần hoặc toàn bộ to acknowledge sth = to accept sth as the truth
The government won't even acknowledge the existence of the problem. [Chính phủ thậm chí sẽ không thừa nhận sự tồn tại của vấn đề đó]
71
You must acknowledge the truth of her argument. [Bạn phải thừa nhận những cái đúng trong những lập luận của cô ấy]
to fund sth = to sponsor sth = to provide funds for sth children's schooling = children’s education to add burdens on the state budget : đặt thêm gánh nặng lên ngân sách quốc gia several years of continuous funding: vài năm hỗ trợ tài chính không ngừng nghỉ to get to another level of study : lên một bậc học khác a populous country: quốc gia đông dân only keep rising: chỉ có tăng lên (mà thôi) to add pressures on government's budgets : đặt áp lực lên ngân sách chính phủ corruption: tình trạng tham nhũng a concern: một mối lo ngại transparency: sự minh bạch barely = almost not: hầu như không… to exist: tồn tại be to subsidise: (sẽ) hỗ trợ, trợ cấp, trợ giá [cụm này sử dụng công thức be + to do để thể hiện ý nghĩa “hành động đang nói đến có thể nằm trong kế hoạch của chính phủ nhưng chưa có gì là chắc chắn 100%”] to manipulate numbers: thao túng, điều khiển các con số to steal tax-payers' money: ăn trộm tiền thuế của dân to offer more good than bad : mang lại nhiều lợi ích hơn the education-for-all agenda : chương trình giáo dục dành cho tất cả mọi người to afford to pay: đủ điều kiện chi trả cho cái gì an inequality in access to basic education : sự bất công trong tiếp cận giáo dục cơ bản to experience sth from an early age : trải nghiệm điều gì từ lúc còn nhỏ to herald one’s far -sighted vision: hé lộ một tầm nhìn rộng lớn của ai to invest in future generations : đầu tư cho các thế hệ tương lai 72
a poor background: một hoàn cảnh/gia cảnh/xuất thân nghèo khó to get sb to school : đưa ai đến trường to equal sth: tương đương với, đồng nghĩa với a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ to nurture a talent: nuôi dưỡng một tài năng later on (trạng ngữ): sau này, về sau I am of the opinion that : tôi thiên về ý kiến cho rằng…. to put words into actions : biến lời nói thành hành động to take sb/sth seriously: coi trọng ai, cái gì
73
Template dạng bài Phân tích 2 luồng ý kiến và hỏi ý kiến của thí sinh (Discuss both these views and give your opinion) Mở bài: Với dạng đề này, thí sinh cầnnêu rõ CÓ 2 LUỒNG Ý KIẾN ngay từ mở bài bằng những cách diễn đạt như: có “ nhiều người tin rằng…; tuy nhiên, người khác lại KHÔNG nghĩ như vậy.” Ngoài ra, về yêu cầu thứ 2 của đề, hỏi quan điểm của người viết, thí sinh cũng cần trả lời ngay từ mở bài. Việc trả lời này không nhất thiết là phải đi vào nội dung cụ thể mà chỉ cần “tiết lộ” rằng“tôi sẽ nêu ý kiến của cá nhân tôi trong bài luận này.” Phần paraphrasing statement cần làm nổi bật 2 LUỒNG Ý KIẾN theo một số gợi ý sau Many people think that….; however, others advise against it. Many people believe that….; by contrast, others disagree with this. Although many people are convinced that…, others hold a totally opposite opinion.
Lưu ý:
nội dung “người khác không đồng ý” KHÔNG tách thành câu riêng vì nó ngắn, nếu đứng riêng thì có thể sẽ nghe cụt lủn cụm diễn đạt “others advise against it” rất gọn và hay nhưng nó cần hợp với văn cảnh. Nếu vế trước có nội dung “ai đó được khuyến nghị làm gì/ được khuyên làm gì” thì vế sau mới nên dùng cách diễn đạt này (vì bản thân nó mang nghĩa khuyên bảo).
Phần answering the questions: với dạng câu hỏi này, thí sinh có hai cách trả lời như sau This essay will discuss both points of view and present my own opinion.
Although I am more in favour of the former/latter opinion, this essay will discuss both view points.
Thân bài Topic sentence cho dạng bài này khó hơn một chút vì thí sinh cần phải “paraphrase 2 luồng ý kiến” trong khi vừa làm điều đó trên mở bài. Dưới đây là cách viết topic sentence ứng với 2 cách triển khai: Cách 1: chia 2 luồng ý kiến thành 2 body paragraphs, ý kiến của người viết cho vào kết luận Body 1: People think that….for the following reasons. | There are reasons why people hold a belief that… | There are reasons why people holda belief for/against sth.
Body 2: However, other people do not think that… | However, other peopledisagree that… | Nevertheless, other people reccommend V-ing/not doing sth…
Cách 2: chia 2 luồng ý kiến thành 2 body, ý kiến của người viết trùng với ý kiến trong body 2. Body 1: People think that….for the following reasons. | There are reasons why people hold a belief that… | There are reasons why people hold a belief for/against sth.
Body 2: I agree with the opinion that…. | I am in favour of the opinion that….
74
Some people think that being born to a poor country is a bad luck while others believe that it only helps fuel one’s aspirations to succeed. Discuss both views and give your opinion.
A sample answer (343 words) Many people think that being born to a poor country is unlucky while others believe that it only motivates one to work harder to achieve success. Although I am more in favour of the latter opinion, this essay will discuss both views. There are several reasons for the belief that being born to a third-world country is a bad luck. First, a country can be impoverished because of rampant corruption and a lack of transparency. As a tax payer in a corrupt country, one can hardly be happy when his or her money is wasted or stolen by corrupt officials. More importantly, in the absence of transparency he or she would see little hope in tracing where the money goes. Secondly, poverty can block people's access to education and health care services. The resulting lack of knowledge and skills may lead to grim career prospects while limited access to health care services, in a worst-case scenario, may put an end to one’s life . However, I believe that poverty only makes people stronger. To begin with, poor people are often left with no choice but to fight , be it a f ight for hope or, simply, food . While people in rich countries can live on social security benefits, citizens of poorer countries often have to work harder to survive. Furthermore, endless struggles can teach people survival lessons that they normally do not find anywhere else. Japan offers an excellent example of how poverty and sufferings were turned into dreams and aspirations when the Japanese magically transformed their country into a superpower after the Second World War. Last but not least, living in a poorer country, people are constantly required to change and adapt as change and adaptability are exactly what it needs to get them out of poverty. In contrast, living in a well developed society, people may feel complacent and less motivated to strive for success. In conclusion, I believe that a poor background should never be an excuse for not trying; instead, the challenges would help gear them up for a brighter future .
to be born to : sinh ra [vào một gia đình/đất nước nào đó] only: trạng từ này khá dễ dùng để tăng sắc thái nhấn m ạnh; với sắc thái ý nghĩa này, mặc dù nghĩa tiếng Việt vẫn là “chỉ” nhưng không làm giảm trọng lượng của lời nói, sự vật, hiện tượng mà l ại tăng lên. Hãy xem hai ví dụ sau:
it only motivates one to work harder to achieve success (nó ch ỉ khích lệ người ta chăm chỉ hơn để…) poverty only makes people stronger (cái nghèo ch ỉ giúp người ta mạnh mẽ hơn mà thôi)
to motivate sb to do sth : khích lệ ai làm gì to be in favour of sth: ủng hộ, thiên về cái gì the belief that + clause: niềm tin rằng… a third-world country: quốc gia thế giới thứ ba a bad luck: vận rủi, số đen impoverished (adj): nghèo khó rampant corruption: tình trạng tham nhũng tràn lan a lack of transparency: tình trạng không minh bạch a tax payer: người đóng thuế a corrupt country: một quốc gia tham nhũng one = any person 75
can hardly/barely be happy = almost cannot be happy “hardly” và “barely” mang sắ c thái phủ định với ý nghĩa “hầu như không…” in the absence of transparency : thiếu vắng đi sự minh bạch little | a little: đây là hai từ vựng hay bị dùng sai, chú ý “little” = “almost nothing” [sắ c thái tiêu c ực] còn “a little = some” [sắc thái tích cực] | Cách dùng tương tự với “few” dành cho danh từ đếm được.
I got a little money to buy a new car. [Tôi cũng có chút ít tiền đủ để mua 1 con xe ô tô đấy.] I have little money left in my bank account. [Tôi g ần như chẳng còn xu nào trong ngân hàng c ả.]
to trace: lần theo cái gì to block people's access to : ngăn mọi người tiếp cận với cái gì; đây là cách dịch nghĩa để thuận với tiếng Việt còn trên thực tế “access” giữ vai trò danh từ ở ví dụ trên the resulting lack of knowledge : sự thiếu hụt kiến thức (mà là hậu quả của việc ngăn chặn mọi người tiếp cận với giáo dục). “resulting” là tính từ với vị trí đứng trước danh từ để biểu thị ý nghĩa: sự vật, hiện tượng xảy ra là kết quả/hậu quả của điều gì vừa được nhắc đến trước đó grim career prospects: tương lai nghề nghiệp ảm đạm limited access: sự tiếp cận hạn chế health care services: dịch vụ chăm sóc y tế a worst-case scenario: một trường hợp, tình huống xấu nhất to put an end to one’s life : chấm dứt một cuộc đời, cướp đi mộ t sinh m ạng to make sb stronger : khiến ai đó trở nên mạnh mẽ hơn to begin with, : dùng cụm từ này khi muốn bắt đầu ý đầu tiên, đừng quên chữ “with” to leave sb with hardly any choice but to do sth | to leave sb no choice but to do sth | to be left with no choice but to do sth: ai đó không có lự a chọn nào khác ngoài… be it a fight for hope or, simply, food = whether it is a f ỉght for hope or food: cấu trúc be +it + sth rất hay khi diễn đạt ý “dù nó có là A hay hoặc” to live on social security benefits : sống nhờ phúc lợi xã hội endless struggles: những cuộc tranh đấu không ngừng nghỉ/bất tận survival lessons: những bài học để sống sót/tồn tại to offer an excellent example: mang lại một ví dụ tuyệt vời sufferings: những khổ đau to turn sth into dreams and aspirations : biến cái gì thành khổ đau và mơ ước the Japanese magically transformed their country into a superpower : người Nhật Bản đã biến đổi đất nướ c mình một cách thần kỳ thành một quốc gia siêu cường constantly (adv): liên tục to require sb to do sth | sb be required to do sth: yêu cầu ai đó làm gì to adapt to | adaptability: thích nghi | sự thích nghi 76
what it needs to get them out of poverty: ở đây “it” không ám chỉ ai/cái gì, nó đơn thuần chỉ là chủ ngữ giả | to get sth out of sth: cứu ai đó khỏi cái gì a well developed society: một xã hội phát triển đầy đủ feel/be complacent: cảm giác tự mãn less motivated to strive for success : [cảm thấy] ít có động lực để vươn lên thành công a poor background: xuất thân nghèo khó an excuse for sth: lý do, giải thích, bao biện cho cái gì to gear sb up for sth: khởi động để ai đó sẵn sàng cho cái gì to get: đây là một động từ quen thuộc, tuy vậy, cách dùng của nó trong tiếng Anh rất đa dạng và có thể gây khó khăn cho người học. Tuy nhiên, nếu dùng quen thì sẽ rất thích vì nó…rất tiện. Hãy học thuộc một số cách dùng sau:
[+ adj] She had to get the kids ready for school. [+ past participle] I'm trying to get this article finished for Thursday. We get our milk delivered. [+ -ing verb] Haven't you got the photocopier working yet? | [+ to infinitive] I can't get my computer to work! [+sb+out of sth] get people out of poverty
Lưu ý: ví dụ được đánh dấu * cho thấy người học không phải bận tâm về cấu trúc get sb/sth + Ving hay + to do vì c ả hai đều đúng. Người học cần học thuộc những ví dụ còn lại.
77
Template dạng bài Bạn đồng ý hay không đồng ý? (To what extent do you agree or
disagree?) Mở bài: (paraphrasing statement) I totally agree/disagree with the idea that…. I only agree in part with the idea. | I partly agree with the idea for the following reasons. • •
Tip: Trong phần viết lại statement của đề, hãy thêm cụm “many people believe that…” hoặc “many people think that….” để làm rõ luồng ý kiến đó không phải là của người viết. Như vậy, bạn sẽ dễ dàng tạo ra sự tương phản ở vế sau khi phát biểu đồng ý hay không đồng ý. Hướng dẫn viết topic sentence Hoàn toàn đồng ý/không đồng ý: topic sentence đi thẳng vào từng lý do đồng ý hoặc không đồng ý. Đồng ý/không đồng ý một phần: có nhiều cách diễn đạt bằng tiếng Anh, tuy nhiên, topic sentence của 2 đoạn body phải thể hiện rõ quan điểm của mỗi đoạn. Cách phổ biến nhất là bắt đầu đoạn bằng cụm diễn đạt “có nhiều lý do để tin rằng….” (There are reasons to believe that….) Task 2: "During the 20th century, contact between different parts from the world develop rapidly thanks to air travel and telecommunication. To what extent do you agree that societies benefit from the increased contact and closer relationships with foreigners brought by international tourism and business?"
A sample answer (274 words) In the 20th century, a clos er link has been created among differ ent parts of the world thanks to the revolutionary affordability of air travel and g round-s haki ng development of telecommunication . I strongly agree that societies only benefit fromenhanced relations hips among people from different countries, enabled by international tourism and business. Societies benefit from a better connec ted world in many ways. Firstly, thedig ital revolut ion and more affordable air travel led to a fas ter flow of products and s ervic es transnationally , which creates an enabling envir onment for business to thrive . That countries are performing betterbusiness-wise helps consolidate the world s tability as it helps improve a nation’seconomic independence . Secondly, the trend gives every individual a better opportunity to travel overs eas and experience new cultures. For example, budget airlines made international travels more affordable for young people; s eeing the world firs thand, the young will learn precious lessons which cannot be taught. Thirdly, individuals can use new services and products which are freshly launched a thous and miles away within just a few days; for example, iPhone fans in Vietnam can have itslates t model only several days after its launch in the US. Last but not least, the flattening/the flattening of the world means poorer countries can learnbest practic es from developed countries to s horten their journey to pros peri ty. As an exemplar for this, s eizing its opportunities to build Singapore has become a highly developed country after few decades by links with the developed world. In conclusion, although globalisation brought about a number offormidable challeng es , I believe creating an environment which enablesan enhanced contact with international partners isthe key t o s ucces s for any nation.
a closer link = an enhanced relationship/contact: mối quan hệ gần gũi hơn, được thắt chặt hơn among different parts of the world: giữa những khu vực khác nhau trên thế giới the revolutionary affordability of air travel | more affordable air travel: sự thay đổi mang tính chất cách mạng trong giá vé hàng không | đi lại bằng máy bay với giá vé phải chăng hơn the ground-shaking development of telecommunication: sự phát triển mang tính đột phá của viễn thông an enhanced relationship: mối quan hệ gần gũi hơn, được thắt chặt hơn 78
a better connected world : một thế giới được kết nối tốt hơn
the digital revolution: cuộc cách mạng số a faster flow of products and services transnationally: dòng lưu thông nhanh mạnh hơn củ a sản phẩm và dịch vụ an enabling environment: một môi trường thuận lợi
to thrive: phát triển business-wise (adv): về phương diện kinh doanh
to consolidate the world stability: củng cố sự ổn định của thế giới economic independence: sự độc lập về kinh tế
to travel: du lịch, thăm thú budget airlines: các hãng hàng không giá rẻ
to see the world firsthand: tự mình trải nghiệm thế giới the young: những người trẻ (số nhiều) a thousand miles away: cách xa hàng ngàn dặm
within just a few days: chỉ trong vài ngày the latest model: mẫu mã mới nhất the flattening world/the flattening of the world : thế giới phẳng | sự phẳng ra của thế giới
to learn best practices from developed countries: học tập những cách làm tiên tiến nhất từ những quốc gia phát triển to shorten their journey to prosperity: rút ngắn con đường đi tới thịnh vượng an exemplar: ví dụ tiêu biểu
to seize an opportunity: nắm lấy cơ hội to build links with the developed world: xây dựng mối quan hệ với thế giới phát triển a formidable challenge: một thách thức lớn an enhanced contact/link: mối quan hệ được tăng cường the key to success: chìa khóa dẫn đến thành công [That + SV] + V = The fact that… That countries are performing better business-wise helps consolidate the worldstability as it helps improve a nation’s economic independence.
79
Template dạng bài Câu hỏi vấn đề (problems & solutions) Mở bài: (paraphrasing statement) + trả lời câu hỏi của đề. Câu sau đây có thể “xào đi, xào lại” trong các đề hỏi về nguyên nhân và kết quả:
This essay will discuss several causes and suggest some solutions to tackle this issue. Suggested causes and solutions for this issue are presented in this essay.
Lưu ý: có thể thay thế từ “discuss” bằng “suggest” hay “present”; “this issue” là một từ trung tính và dễ sử dụng trong khi “problem” mang nghĩa tiêu cực hơn [vấn nạn] và “challenge” cũng mang nghĩa khá nặng [thách thức]. Thân bài: Đây là dạng bài yêu cầu thí sinh phân tích nguyên nhân và giải pháp; dưới đây là hai cách bố cục bài thí sinh có thể sử dụng: Cách 1: Mỗi body paragraph là một cụm nguyên nhân đi kèm giải pháp
Cách 2: 1 body dành cho nguyên nhân và 1 body dành cho giải pháp
Body paragraph 1 - topic sentence: There are different reasons to explain for the issue. The challenge/problem/issue is caused by different factors.
Body paragraph 2 - topic sentence: Suggested solutions include a, b, c. | Lưu ý: a,b,c là tóm lược những giải pháp chính sẽ được nêu trong nội dung chi tiết; thông thường a,b,c phải có chức năng danh từ.
Solutions to tackle the issue are presented/suggested as below.
Task 2: Economic progress is one way to measure a country's success. What other factors do you think should be concerned when measure the success of a country? In these factors, which one is the most important?
A sample answer (250 words) A strong economy is one measure of a country's success, but I believe good governance and the intellectual and physical power of its young population are equally important. In my opinion, good governance has the utmost importance of all. First and foremost, the ability to think and innovate of young people plays a vital role in building a knowledge-based economy, which determines the sustainable development of a country. This explains why highly developed countries created policies to attract young talents from overseas to come and work in their countries. Second, a young population in a physically good shape also heralds a bright future of a country. Take Japan, they were once “small and short” as regards physical measurements; however, this sad truth was turned into an aspiration to change and a nation-wide campaign to encourage children to drink milk. The strategy paid off as today hardly can any other country “look down” on Japanese people physically. Finally, good governance is a key criterion to inform the success of a country. Good governance means a transparent and corruption-free governmental system which makes and executes policies for the sake of its people. In Vietnam, the rampant corruption in almost every governmental agency betrays people's and investors' trust, weakens the economy and slows down its progress. In conclusion, I believe it is the trust -based governance that determines a country's future because whether its young population is healthy and intellectually competitive or not totally depends on the right strategy made by the central government.
80
In recent years, there has been growing interest in the relationship between equality and personal
achievement.Some people believe that individuals can achieve more in egalitarian [bình đẳng] societies. Others believe that high levels of personal achievement are possible only if individuals are free to succeed or fail according to their individual merits. What is your view of the relationship between equality and personal success?
A sample answer (277 words) How equality relates to personal achievements has been a question of great interest over the past few years. While many think people can achieve much more in an egalitarian society, others believe that people can be flying high if they draw on their own merits and have every right to succeed (or fail). In my opinion, equality lays the foundation for personal achievements and self-satisfaction. A society that gives all of its members a fair s hare is an ena bling environment in which people can ris e to their own heig hts . For example, the past s aw dis abled people s trugg le with their day-to-day lives and personal achievements was quite a luxury by then . Things have changed as today people with disabilities can be ta s ked with managerial roles and important responsibilities, g iven that measures have been taken to maximise their chances to have equal opportunities. Gender equality also offers many s ucce ss s torie s of those who were once disadvantaged in the society. Gone are the days women were confined in homes doing housework; thanks to relentless movements for women's rights, they now have their s ay in areas which were dominated by men, namely politics, sciences, amongst others. Had it not been for the firm foundation of equality, this could have never been achieved. To conclude, in an equal society, people are inspired to focus on one goal which is to succeed while, in other societies, people often find it much easier to be put off by corruption and inequality. This explains why prosperous countries often consider equality one of the key factors that drive a nation forward as they simply understand that personal achievements and self-satisfaction are a sustainable source of
wealth.
equality: sự bình đẳng | gender equality: vấn đề bình đẳng giới | inequality: sự bất bình đẳng to relate to: liên hệ với cái gì, liên quan đến cái gì | e.g. How equality relates to personal achievements has been a question of great interest. [Bình đẳng có liên hệ như thế nào với thành tựu cá nhân vẫn luôn là một câu hỏi được nhiều người quan tâm] a question of great interest: một câu hỏi được quan tâm the past/last few years: những năm vừa quan. Lưu ý: luôn sử dụng thời hiện tại hoàn thành khi dùng cụm này. egalitarian: bình đẳng, công bằng |an egalitarian society: một xã hội công bằng to be flying high = to be very successful – Lưu ý: cụm “to be flying high” mang tính thành ngữ, không tự ý đổi “to be flying” thành “to fly” to draw on sth: dựa vào cái gì, lấy cái gì làm nền tảng –đây là từ vựng nên học vì dễ dùng và người Anh rất dựathích vào.]sử dụng | e.g. She had a wealth of experience to draw on.[Cô ấy có cả m ột “kho” kinh nghiệm để sb’s own merits: thành tựu/phẩm chất của riêng ai | merit: ưu điểm @ Brierley's book has the merit of being both informative and readable.[Cuốn sách của Bierley có ưu điểm là vừa giàu thông tin vừa dễ đọc] to have every right to do sth: có đầy đủ quyền đề làm một việc gì to lay the foundation for: đặt nền tảng cho cái gì personal achievements: những thành tựu cá nhân 81
self-satisfaction: sự hài lòng của/về bản thân a fair share: phần chia công bằng an enabling environment: một môi trường thuận lợi giúp cá nhân/doanh nghiệp phát triển to rise to sb’s own heights: vươn lên đỉnh cao sự nghiệp the past saw sb did sth: quá khứ đã chứng kiến… | e.g. the past saw disabled people struggle with their day-to-day lives [quá khứ đã chứng kiến người khuyết tật phải vật lộn như thế nào với cuộc sống hàng ngày] disabled people | people with disabilities: người khuyết tật to struggle with sth | to struggle with day-to-day lives: vật lộn với cái gì to be quite + sth | e.g. quite a luxury [cũng là một sự xa xỉ] | Three hours is quite a chunk out of my working day.[Ba tiếng đồng hồ quả là một khoảng thời gian đáng kể trong ngày làm việc của tôi đấy.]
by then: vào lúc đó to be tasked with doing sth = to be given a task of doing sth | Lưu ý: thí sinh cần dùng V -ing sau “with” managerial roles: các vị trí quản lý given that | given sth “given” là discourse marker thể hiện ý nghĩa rằng “người đọc sẽ hiểu tại sao nếu biết về điều này”; e.g. In the end, the above analyses show that shopping online has both pros and cons; however, I believe it is an inevitable trend given the fast-paced development of e-commerce. [Kết luận là, những phân tích bên trên
cho thấy mua sắm online có cả mặt tốt và mặt chưa tốt; tuy nhiên, tôi tin rằng đây là một xu hướng tất yếu, nếu như chúng ta nhìn vào tốc độphát triển nhanh chóng của thương mại điện tử ngày nay.]
measure(s): biện pháp success story/stories: câu chuyện (về) thành công disadvantaged children/areas: trẻ em khó khăn, khu vực khó khăn Gone are the days….: đã qua rồi những ngày | e.g.Gone are the days women were confined in homes doing housework. [Đã qua rồi những ngày phụ nữ bị nhốt trong nhà để làm việc] to be confined in somewhere: bị nhốt, giam lỏng ở đâu | Lưu ý: với từ vựng này, tốt nhất thí sinh nên kiểm tra từ điển Anh Anh khi dùng relentless movements for sth: các phong trào đấu tranh không ngừng nghỉ vì cái gì women's rights: quyền phụ nữ to have a, some, etc. say in sth: có tiếng nói trong việc gì | e.g. The staff had little/no say in the restructuring of the company. [Nhân viên chẳng có tiếng nói gì trong quá trình tái cơ cấu công ty.] to dominate sth: thống trị namely: sử dụng khi đưa ví dụ hoặc làm rõ cái gì
82
We need to get more teachers into the classrooms where they're most needed, namely in high poverty areas. [Chúng ta cần đưa nhiều giáo viên đến những nơi cần họ nhất, ví dụ như
những vùng đặc biệt khó khăn]
I learned an important lesson when I lost my job, namely that nothing is a hundred percent guaranteed.[Tôi đã học được bài học quan trọng khi m ất việc, đó là: không có gì
bảo đảm 100% cả]
Had it not been for sth, SVO: nếu không có cái gì, nếu không nhờ vào cái gì |e.g. Had it not been for the firm foundation of equality, opportunities for all could have never been achieved. [Nếu không nhờ nền tảng vững chắc của sự bền vững, cơ hội bình đẳng cho mọi người sẽ không baogiờ đạt được.] to inspire sb to do sth: truyền cảm hứng để ai đó làm gì put sb off sth: làm ai đó mất hứng, ghét làm gì
School dinners put me off cabbage for ever. [Những bữa ăn ở trường khiến tôi sợ món cải bắp
luôn.] [Passive] I was put off working with her by things her former colleagues had told me. [Tôi mất hứng làm việc với cô ấy sau khi nghe những gì đồng nghiệp cũ của cô ấy kể.] [+ -ing verb] Personally, I didn't enjoy the film, but don't let that put you off going. [Thú thật là tôi cũng không thích thú gì bộ phim, nhưng cũng đừng vì thế mà mất hứng nhé.]
corruption: sự tham nhũng prosperous (adj) | prosperity: thịnh vượng | sự thịnh vượng a key factor: nhân tố then chốt to drive a nation forward: thúc đẩy đất nước đi lên a sustainable source of wealth: một nguồn của cải bền vững Had it not been for = If it wasn’t/weren’t for… = If it hadn’t been for….: Nếu như không nhờ vào…. Đây là mẫu câu rất phổ biến nên thí sinh cần học thuộc để sử dụng chính xác; lưu ý: vế sau luôn dù ng “would have + past participle” | e.g. If it wasn't for the life jacket, I would have drowned. [Nếu không nhờ cái áo phao thì chắc là tôi chết đuối rồi.] hear, see, notice, watch + object + do/doing sth Đây là một số động từ có cách dùng đặc biệt, động từthứ hai sử dụng nhất thiết phải để ở dạng nguyên thể không “to” hoặc dạng “V-ing”
She heard the doorbell ring and went to answer it. | Not: She heard the doorbell to ring …
I watched the woman come of the house and get into a car. | Not: I watched the woman came out of the house and got into out a car.
83
Task 2: những lưu ý quan trọng Mở bài KHÔNG ĐƯỢC copy toàn bộ hoặc 70% (trở lên) đề bài Luôn tạo câu phức bằng logic: nguyên nhân – kết quả | tương phản Hãy luôn tìm cách biến ví dụ thành 1 phần phát triển lập luận, thay vì chỉ “gọi tên” vấn đề. Luôn chú ý t ới câu topic sentence và b ảo đảm nó chính là câu trả lời 1 trong các yêu cầu của đề Nếu dùng ngữ pháp mà không thể nói được nó là công thức gì, ngữ pháp gì thì 90% mình đang sai Sau “although” KHÔNG BAO GIỜ được dùng dấu phẩy; đã có “although” thì KHÔNG BAO GIỜ đính kèm “however” Khóa chặt Đề bài + Mở bài + Topic sentence + PEE bằng key words trong đề
Ý dù có hay đến đâu mà không trảlời đề bài thì cũng không có giá trị Việc sắp xếp lại ý cũng có thể tạo logic hợp lý hơn Ví dụ cũng cần phải thể hiện tư duy phân tích, phát triển lập luận, chứ không phải đơn thuần chỉ nêu tên sự vật, hiện tượng. Cách phát triển lập luận dễ nhất là tìm ra 2 logic: nguyên nhân – kết quả | tương phản Thí sinh cần bảo đảm sự toàn vẹn của nội dung statement, không thừa, không thiếu, không thay đổi.
84
GRAMMAR & VOCABULARY the super successful | the self-made rich special noun
Thêm quán từ “the” vào tính từ để tạo danh từ, thí sinh lưu ý sử dụng động từ số nhiều với dạng danh từ này
It’s simply a wealth-building strategy that gives him an edge above the rest of us. Phrase: it is sb who did sth | it is sth that…. Cấu trúc câu nhấn mạnh, rất phổ biến và hữu ích trong tiếng Anh. Nghĩa: chính ai đã làm gì | chính điều gì đã…. It is exams colleagues who are impressive. It is the way they played thatwon the hearts of their fans.
a well-documented fact | punishing period | debilitating cramps Participle adjectives
past participle (phân t ừ 2): tính từ tạo nghĩa bị động V-ing: tính t ừ tạo nghĩa chủ động
Lưu ý: một số tính từ như “surprised, interested, excited” rất hay bị dùng sai.
Sai: I am going to Maldives next week, I am so exciting about it! Đúng: I am going to Maldives next week, I am so excited about it! It will be an exciting experience.
Hãy ghi nhớ những tính từ như “surprised, interested, excited” là dùng cho người, chỉ cảm xúc của con người.
…shipments actually contracted 4% year-on-year… Verb: to contract = to shrink = to become smaller Adj/adv: year on year/year over year
Đây là cụm từ khá dễ dùng và hiệu quả để ứng dụng cho Task 1 với ý nghĩa “(tăng giả m bao nhiêu) so với cùng kỳ năm trước”
Apple reports more than 100% year-on-year growth in sales (adj). Profits were down/up 11% on a year-over-year basis (adj). Profits were down/up 11% year on year (adv).
given (adj): dùng khi nói về một thông tin có sẵn trong đề, biểu đồ (a given year/period) Mệnh đề tính ngữ biểu thị ý nghĩa “của ai, của cái gì” Paris Hilton whose family is in the rich list is a spoilt girl | Electronicsof which sales rose from 22% in 2005 to 32% in 2010 topped the list. worsen | feature | fill special verbs
Những động từ trên có thể sử dụng được linh hoạt ở cả dạng bị động và chủ động
the situation worsens quickly…. | worsen a situation….
Brad Pitt is to feature in Speilberg’s next film. | The film features Brad Pitt. The nightclub fills quickly with…. | people of all ages filled the nightclub.
make it phrasal verb
Đây là cách diễn đạt rất phổ biến trong tiếng Anh, bất cứ người học nào cũng phải sử dụng thuần thục. “make it” thường được dùng với ý nghĩa “làm được việc gì” The interview is scheduled for…. Can you make it? (ie. can you come) She made it to the finale of Britain’s Got Talent.
85
have yet to do sth tricky adverb
Ý nghĩa của cụm này là “vẫn chưa làm gì”
The full details have yet to be confirmed. They have yet to make a decision.
(the film) leaves you feeling as if a mood has been captured on the screen Verb: to leave sb sth | to leave sb/sth + V-ing/p2
“leave sb sth” hoặc “leave sb with sth” là cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh, thí sinh cần học để sử dụng cho bài thi IELTS. Một tình huống phổ biến gần với tiếng Việt là “để cho ai hầu như KHÔNG CÒN lựa chọn” và “để lại cho ai cảm xúc gì”.
The movie left me with an unforgettable impression. Losing my job left me with no choice but to take on any offer. | Losing job left me with hardly any choice but to take on…
…this building atmosphere results in all of th em having the desire to break out | The film concludes with them acting on their desire to leave grammar
Cấu trúc “verb + objective + V -ing” hoặc “verb + preposition + V-ing” là nội dung ngữ pháp khá phổ biến trong tiếng Anh – thí sinh cần nắm chắc đểhiểu và sử dụng. Hãy xem so sánh sau: Informal to result in them having the desire to break out… The film concludes with them acting on their desire…
Formal to result in their having the desire to break out… The film concludes with their acting on their desire…
I am so happy about hercoming to my party. I am so happy about Daisy’s coming to my party! In doing so he receives the money from the hospital… = Upon doing sth = By doing sth Phrase
“In doing sth/ Upon doing sth/ By doing sth” là những phrase rất hữu ích trong IELTS Writing, thí sinh có thể sử dụng để diễn đạt phương thức thực hiện để đạt được một kết quả nào đó. By saving water in your daily activities, we are contributing to saving this planet.
..unspooling a stream of wordswithout actually revealing very much. “without doing sth”
Đây là một phrase hữu ích trong cả nói và viết, giúp cho người đọc đỡ mất công diễn đạt dài dòng. Phrase này mang nghĩa “...mà không cần phải làm gì”. the developed world vs. the underdeveloped world phrase
Một số ứng dụng khác tương tự bao gồmdeveloped countries, developing countries, underdeveloped countries, third-world countries
The debate is far from over. useful phrase
Đây “far from sth” là một phrase hữu ích vì khá giống với cách nói trong tiếng Việt mang nghĩa “còn xa, còn lâu mới...”
The debate is far from over. (cuộc tranh cãi còn lâu mới đến hồi kết) Jim, selfish? Far from it – he’s probably one of the kindest people I know. We were far from disappointed when they told us they couldn’t come to visit. 86
to fall short of useful phrasal verb
Đây là một phrasal verb phổ biến mang nghĩa “không đáp ứng được” điều gì August car sales fell short of the industry’s expectations.
The agency falls short of its mission to protect public health.
-related Đây là một cách cấu tạo từ phổ biến thí sinh cần ghi nhớ Stress-related illness/disease Work-related stress Performance-related pay
Tip: use YouTube to search for pronunciations of names Hoisin | Spirulina life-threatening reactions foodie | a genomeediting technique genetically modified organisms | cultured animal products | animal-derived casein word building
Hãy phân biệt genetically modifying cells và genetically modified organisms
to access sth | to get access to sth × people can access to the information… √ As regards sth × As regards to sth √ to remain stable | to stay stable × to remain stably √ a slight decrease × a slightly decrease √ one of the best ways × one of the best way Task 1&2: where & when adjective clause Ghi nhớ: mệnh đề tính ngữ“where” & “when” cần được tiếp nối bằngmệnh đề hoàn chỉnh với cụm Subject + Verb Nhầm lẫn trong việc sử dụng mệnh đề tính ngữ “where” là một lỗi sai khá phổ biến mà thí sinh cần tránh vì đây là lỗi cơ bản. Hãy xem ví dụ sau:
× Overall, the UK’s population increased gradually over the given period except from 1972 to 1982 when witnessed a slight fall. √ Overall, the UK’s population increased gradually over the given period except for years from 1972 to 1982 when it witnessed a slight fall. × We could see that Asia was the area where accounted for the most number of immigrants.
√ We could see that Asia was the area which accounted for the most number of immigrants.
87
Test compilations
88
Test Compilations Test 1 Task 1: You should spend about 20 minutes on this task. The pie charts show the electricity generated in Germany and France from all sources and renewables in the year 2009. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Task 2: Many people believe that an effective public transport system is a key component of a modern city. Discuss the advantages and disadvantages of public transport. You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
89
90
Test 2 Task 1: You should spend about 20 minutes on this task. The pie chart shows the percentage of women in poverty and the bar chart shows poverty rates by sex and age. They are from the United States in 2008. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Task 2: Today many people using the Internet can see advertisements that reflect their personal interests. Do the advantages of these personalised advertising outweigh the disadvantages? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
91
Test 3 Task 1 You should spend about 20 minutes on this task. The graph below shows the population figures of different types of turtles in India between 1980 and 2012. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Task 2: Some people believe that entrepreneurship should be taught from an early age to help young people succeed and live to the fullest. In contrast, others think that it is not recommended. Discuss both views and give your opinion. You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
92
Test 4
Task 2: Some people think that scientists experimenting animals in a laboratory is the only way we can guarantee new products will be safe for human use. To what extent do you agree or disagree with this opinion? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
93
Test 5 Task 1: You should spend about 20 minutes on this task.
The diagrams below show the changes that have taken place at Queen Mary Hospital since its construction in 1960. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Task 2: To some people studying the past has little value in the modern world. Why do you think it is important to do so? What will be the effect if children are not taught history? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
94
Test 6 You should spend about 20 minutes on this task.
The diagrams show a structure that is used to generate electricity from wave power. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Task 2: Few languages are increasingly spoken in different countries, while the usage of others is rapidly declining. Is this a positive or a negative development? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
95
Test 7
Task 2: In some countries, governments are encouraging industries and businesses to move to regional areas outside the big cities. Do the advantages of this trend outweigh the disadvantages? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
96
Test 8
Task 2: Some people say children no longer need to develop handwriting skills. Others believe that handwriting is still important. Discuss both these views and give your opinion. You should spend about 40 minutes on this task.
You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
97
Test 9 You should spend about 20 minutes on this task. The table below presents the number of children ever born to w omen aged 40-44 years in Australia for each year the information was collected since 1981. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Number of children ever born, Women aged 40–44 years
None
One child
Two children
Three children
Four or more children
year
%
%
%
%
%
2006 1996 1986 1981
15.9 12.8 9.7 8.5
13.2 11.3 8.7 7.6
38.3 38.2 35.6 29.0
21.5 24.6 27.0 27.4
11.0 13.1 18.9 27.6
Source: ABS Births Australia 2001, 2006 (3301.0) Task 2: You should spend about 40 minutes on this task. Write about the following topic: It is believed that people who read for pleasure can develop better imag ination and lang uag e ski lls than people who prefer to watch TV .
To what extent do you agree or disagree with this argument? Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience. Write at least 250 words.
98
Test 10 The table below shows the in which sector of the economy different age groups were employed. Summarise the information by selecting and reporting the main features, making comparisons where relevant
Task 2: In many parts of the world, children and teenagers are committing more crimes. Why is this happening? How should they be punished? You should spend about 40 minutes on this task. Write at least 250 words.
99
Task 1 Compilation Pie charts Đề 1: You should spend about 20 minutes on this task. The diagrams below show UK students' responses to the question of to what extent would they describe themselves as financially organised. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
All students
Very organised % 21
Age up to 22 years
18
Age 23-25 years
26
Age over 26 years
35
Source: http://www.unite-group.co.uk/binaries/MungoBlobs-1350377092294.pdf
100
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The pie charts below show the average household expenditures in a country in 1950 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Average Household Expenditures by Major Category
Đề 3: The chart and graph below give information about sales and share prices for Coca-Cola. Write a report for a university lecturer describing the information shown below.
You should write at least 150 words. You should spend about 20 minutes on this task.
Bar charts 101
Đề 1: You should spend about 20 minutes on this task. The chart below gives information about science qualifications held by people in two countries. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
102
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The bar chart below shows the percentage of students who passed their high school competency exams, by subject and gender, during the period 2010-2011. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Students passing high school competency exams, by subject and gender, 2010-2011
*includes French, German and Spanish
103
Đề 3: You should spend about 20 minutes on this task. The chart below shows the number of travellers using three major airports in New York City between 1995 and 2000. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
104
Line graph Đề 1: You should spend about 20 minutes on this task. Eating sweet foods produces acid in the mouth, which can cause tooth decay. (High acid levels are measured by low pH values) Describe the information below and discuss the implications for dental health. You should write at least 150 words.
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The graph below shows radio and television audiences throughout the day in 1992. Write a report for a university lecturer describing the information shown below. Write at least 150 words.
105
Đề 3: You should spend about 20 minutes on this task. The graph and table below give i nformation about water use worldwide and water consumption in two different countries. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Country
Population
Irrigated land Water consumption per person
Brazil
176 million
26,500 km²
359 m³
100 km²
8 m³
Democratic Republic 5.2 million of Congo
106
Đề 4: You should spend about 20 minutes on this task. The graph below shows the differences in wheat exports over three di fferent areas. Write a report for a university lecturer describing the information shown below. Write at least 150 words.
107
Đề 5: You should spend about 20 minutes on this task. The graph below gives information about international tourist arrivals in five countries. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
108
Đề 6: You should spend about 20 minutes on this task. The graph below shows the changes in food consumption by Chinese people between 1985 and 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
109
Table Đề 1: You should spend about 20 minutes on this task. The table below shows the worldwide market share of the notebook computer market for manufacturers in the years 2006 and 2007. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Company HP
2006 % Market Share 31.4
2007 % Market Share 34
Dell
16.6
20.2
Acer
11.6
10.7
Toshiba
6.2
7.3
Lenovo
6.6
6.2
Fujitsu-Siemens
4.8
2.3
Others
22.8
19.3
Total
100
100
110
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The table below shows the cinema viewing figures for films by country, in millions. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Cinema viewing figures for films by country, in millions Action
Romance
Comedy
Horror
Totals
8 7.6
7.5 3.8
6.5 5.5
2.5 6.4
24.5 23.3
7.2
4.5
3.9
4.7
20.3
7.1
4.5
4
2.2
17.8
29.9
20.3
19.9
India Ireland New Zealand Japan
Total
15.8
Đề 3: You should spend about 20 minutes on this task. The table below shows the number of medals won by the top ten countries in the London 2012 Olympic Games. Summarise information selecting and reporting the main f eatures, and make comparisons where relevant.the Write at least 150bywords. London 2012 Olympic Games Medal Table Rank by Gold 1
Country
Gold
Silver
Bronze
Total
United States
46
29
29
104
2
China
38
27
23
88
3
Great Britain
29
17
19
65
4
Russia
24
26
32
82
5
South Korea
13
8
7
28
6
Germany
11
19
14
44
7
France
11
11
12
34
8
Italy
8
9
11
28
9
Hungary
8
4
5
17
16
12
35
10 7 Australia Source: http://www.london2012.com/medals/medal-count/ Đề 4: You should spend about 20 minutes on this task.
111
The table below shows the average band scores for students from different language groups taking the IELTS General Test in 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Listening
Reading
Writing
Speaking
Overall
German
6.8
6.3
6.6
6.9
6.7
French
6.3
6.1
6.5
6.6
6.5
Indonesian6.3
6.1
6.1
6.7
6.3
Malay
6.4
6.0
6.6
6.4
6.2
112
Đề 5: You should spend about 20 minutes on this task. The tables below give information about the amount of beer and fruit juice consumed per person per year in different countries. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Beer* 1 Ireland
155 litres
2 Germany
119 litres
3 Austria
106 litres
4 Belgium
98 litres
5 Denmark
98 litres
6 United Kingdom
97 litres
7 Australia
89 litres
8 United States
85 litres
9 Netherlands
80 litres
10 Finland 79 litres Fruite juice* 1 Canada
52.6 litres
2 United States
42.8 litres
3 Germany
38.6 litres
4 Austria
37.3 litres
5 Sweden
35.5 litres
6 Australia
34.4 litres
7 Finland
33 litres
8 United Kingdom
29.3 litres
9 Netherlands
28.1 litres
10 New Zealand
24.8 litres
*Litres per person per year
113
Đề 6: You should spend about 20 minutes on this task. The table below shows the proportion of different categories of families living in poverty in Australia in 1999. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. You should write at least 150 words. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
Family type
Proportion of people from each household type living in poverty
single aged person
6% (54,000)
aged couple
4% (48,000)
single, no children
19% (359,000)
couple, no children
7% (211,000)
sole parent
21% (232,000)
couple with children
12% (933,000)
all households
11% (1,837,000)
114
Maps Đề 1: You should spend about 20 minutes on this task. The map below is of the town of Canterbury. A new school (S) is planned for the area. The map shows two possible sites for the school. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
115
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The map below is of the town of Garlsdon. A new supermarket (S) is planned for the town. The map shows two possible sites for the supermarket. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. You should write at least 150 words. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
116
Đề 3: The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities.
117
Đề 4: You should spend about 20 minutes on this task. The maps below show the changes that have taken place at the seaside town of Brinslow between 1990 and 2005. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
118
Đề 5: The diagrams below show the development of a small fishing village and its surrounding area into a large European tourist resort. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
119
Đề 6: The map below shows three proposed sites for a new hypermarket (A, B and C) in the city of Pellington.Summarise the information by selecting and reporting the main features and making comparisons where relevant. Write at least 150 words.
120
Diagram Đề 1:
121
Đề 2: You should spend about 20 minutes on this task. The diagram below shows how a central heating system in a house works. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. You should write at least 150 words.
122
Đề 3: You should spend about 20 minutes on this task. The diagrams below give information about the Eiffel Tower in Paris and an outline project to extend it underground. Write a report for a university lecturer describing the information shown. You should write at least 150 words.
123
Đề 4: You should spend about 20 minutes on this task. The following diagram shows how greenhouse gases trap energy from the Sun. Write a report for a university lecturer describing the information shown below. Write at least 150 words.
124
Đề 5: You should spend about 20 minutes on this task. The diagram below shows the production of electricity using a system called Ocean Thermal Energy Conversion (OTEC). Write a report for a university lecturer describing the information below. Write at least 150 words.
How Ocean Thermal Energy Conversion (OTEC) works Source: Daily Telegraph - 8th Jan 2008
125
Đề 6: You should spend about 20 minutes on this task. The diagram below shows the production of steam using a gas cooled nuclear reactor. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
126
Task 2 Compilation BOTH pros and cons 1. In some countries young people areencouraged to work or travel for a year between finishing high school and starting university studies. Discuss the advantages and disadvantages for young people who decide to do this. 2. Children’s education is expensive. In some countries, the government pay some of or all of the costs. Discuss both the pros and cons of the government doing this. 3. It is now possible for scientists and tourists to travel to remote natural environment, such as south pole. Discuss both the pros and cons of this trend. 4. People have different job expectations for jobs. Some people prefer to do the same job for the same company, whereas others prefer to change jobs frequently. Write about the advantages and disadvantages of each viewpoint? 5. It is becoming more and more difficult to escapethe influence of the media on our lives.Discuss the advantages and disadvantages of living in a media rich society. 6. Discuss the advantages and disadvantages of having a car. ✪✪✪
COMPARE pros and cons 1. Some people think that youngpeople should be required to do unpaid work helping people inthe community. Are disadvantages of this requirement greater than the benefits for the community and individuals? 2. People look for some source of energy like gas and oil in the remote and untouched area. Do you think its advantages outweigh their disadvantages? 3. Some people regard video games as harmless fun, or even as a useful educational tool. Others, however, believe that videos games are having an adverse effect on the people who play them. In your opinion, do the drawbacks of video games outweigh the benefits? 4. More and more students are choosingto study at colleges and universities ina foreign country. Do the benefits of studying abroad outweigh the drawbacks? 5. Increasing global trade has led to the use of many items, including everyday items, produced in other countries which must be transported long distances. To what extent do the advantages of this outweigh the disadvantages? 6. Some people think that good health is important to everyone, so medical services should not be run by profit-making companies. Do the disadvantages of private health care outweigh the disadvantages? ✪✪✪
BOTH views 1. Some people think that introducing new technology can improve people’s quality of life in developing countries. However, others believe that free education should be offered. Discuss both views and give your opinion. 2. Some people think that governments should ban dangerous sports, whileothers think people should have freedom to do any sports or activity. Discuss both views and give your own opinion. 3. Some people think success in life comes from hard work and determination. Others think money and appearance are more Discuss both problems views andand givepoverty. your own opinion. 4. Some people believe that aimportance. crime is a result of social Others think that crime is a result of a bad person’s nature. Discuss and give your opinion. 5. Developments in technology has brought various environmental problems. Some believe that people need to live simpler lives to solve environmental problems. Others, however, believe technology is the way to solve these problems. Discuss both views and give your own opinion. 6. Some people think that there should be some strict controls about noise. Others think that they could just make as much noise as they want. Discuss both views and give your opinion. ✪✪✪
AGREE or DISAGREE 127
1. Art classes, such as painting and drawing, are as important for children’s development as other subjects, so it should be compulsory in high school. Do you agree or disagree? 2. According to those in the travel business, the nature of the average 'holiday' is changing. Rather than seeking a relaxing break in a far-away place, people now want excitement on their holidays and are keen to participate in unusual and challenging activities. Do you agree or disagree? 3. Some people think that shops should not be allowed to sell food or drinks that are scientifically proven to be bad for people’s health. Do you agree or disagree? 4. It is important for all towns and cities to have large public spaces such as squares and parks. Do you agree or disagree with this statement? 5. Some people who have been in prison become good citizens later. Some peoplethink that having these people to give a talk to school students is the best way to tell them about dangers of committing a crime. Do you agree or disagree? 6. It is better for peopleto be unemployed than people to beemployed but they do not enjoy. Do you agree or disagree? ✪✪✪
Wh- questions 1. Many young people who leave school hold a negative attitude towards learning. Why does this happen? What are the solutions? 2. Many students find it difficult to concentrate or pay attention at school.What are the reasons? What could be done? 3. In recent years, more and more people tend to live individually. What are the causes of this trend? Does this have a positive or negative effect on society? 4. An increasing number of advertisements on TV aim at children. What are the effects of television advertising? Should television advertising be controlled? 5. We have been living in the nuclear age now for over half a century. Since the first atomic bombs were developed, nuclear technology has provided governments with the ability to totally destroy the planet. Yet the technology has been put to positive use as an energy source and in certain areas of medicine. To what extent is nuclear technology a danger to life on Earth? What are the benefits and risks associated with its use? 6. Some people enjoy change, and they look forward to new experiences. Others liketheir lives to stay the same, and they do not change their usual habits. Compare these two approaches to life. Which approach do you prefer? Explain why.
128