WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI 12 Các chuyên ñề:
H Ơ
2. Phương trình phản ứng trong hóa học vô cơ: sơ ñồ phản ứng, giải thích thí
N
1. Hóa học ñại cương: nguyên tử, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử
Y
N
nghiệm, mô tả hiện tượng.
TP .Q
U
3. Nhận biết, tách chất 4. Một số dạng toán trong hóa học vô cơ:
ẠO
- Toán về dung dịch
Đ
- Toán về CO2
Ư N
G
- Toán về muối cacbonat
TR ẦN
- Toán về dãy ñiện hóa của kim loại
H
- Toán về HNO3
00
- Toán về hidroxit lưỡng tính
B
- Toán về kim loại tan trong kiềm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
- Toán về nhôm, sắt và hợp chất của chúng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
23 11 9 4
2.
7 3
1 1
4 2
4.
35 17
5.
238 92
B
Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: Na + 24 He → ? + 11 H Be + 24 He → ? + 01 n
Bài 1: 1.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Thành phần cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản: proton (ñiện tích 1+), nơtron (không mang ñiện) và electron (ñiện tích 1-) - Do ngtử trung hoà về ñiện nên số p = e Z = số p = số e - ðiện tích hạt nhân Z+: - Số khối: A=Z+N A - Ký hiệu nguyên tử: Z X Trong một nguyên tử : - Tổng số hạt = số hạt p + số hạt n + số hạt e = 2Z + N - số hạt mang ñiện: p + e = 2Z - số hạt không mang ñiện: n = N N - Bất ñẳng thức ñối với ñồng vị bền 1 < Z < 83: 1≤ ≤ 1,5 Z Ion dương: X – ne → Xn+ => tổng số hạt của ion Xn+ là 2Z + N – n Ion âm: Y + me → Ym=> tổng số hạt của ion Rm- là 2Z + N + m Trong phân tử XaYb: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b(2ZY + NY) Trong ion ña nguyên tử: (Vd NO3-, NH4+, SO42-...) XaYbn+: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) – n XaYbm-: tổng số hạt = a(2ZX + NX) + b (2ZY + NY) + m
N
HÓA HỌC ðẠI CƯƠNG
Cl + 11 H → ? + 24 He U →?+
234 90
Th
1 0
87 35
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Li + H → ? + He 6. U + n → Br + 146 57 La + ? Hướng dẫn Số p, e, n ñược bảo toàn. Bài 2: Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 13. Xác ñịnh ñiện tích hạt nhân và số khối của nguyên tố X. Bài 3: Khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Clo có 2 ñồng vị là 35Cl và 37Cl a. Hỏi có bao nhiêu % khối lượng của 35Cl chứa trong axit pecloric HClO4? b. Có bao nhiêu % về khối lượng của 37Cl chứa trong muối kali clorat KClO3 và canxi clorat Ca(ClO3)2? ðS: a. 26,12% b. 7,55%; 8,94% Bài 4: Nguyên tố X có 3 ñồng vị là A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3% (về số nguyên tử). Tổng số khối của 3 ñồng vị là 87. Số nơtron trong A2 nhiều hơn số nơtron trong A1 là 1 hạt. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là 28,107. a. Tìm số khối các ñồng vị b. Biết trong A1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron mỗi ñồng vị. Bài 5: Cho 2 ion XY32- và XY42-. Tổng số proton trong XY32- và XY42- lần lượt là 40 và 48. Xác ñịnh X, Y và các ion XY32- , XY42-. Bài 6: Hãy cho biêt ñiện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất sau ñây: BaO, Cu2O, Al2O3, NaCl, KF, CaCl2. Hướng dẫn ðiện hóa trị là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, ñược xác ñịnh bằng ñiện tích của ion Bài 7: Viết CTCT và cho biết cộng hóa trị của các nguyên tố trong các chất sau: 1. CO, CO2, H2CO3, C2H2Cl2 2. N2, NH3, N2O, N2O3, N2O4, N2O5, HNO2, HNO3 3. P2O5, PCl3, PCl5, H3PO4, H3PO3 4. SO2, SO3, H2S, H2SO3, H2SO4, SF6 5. Cl2O, Cl2O3, Cl2O5, Cl2O7, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4
3.
235 92
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
6. C2H6, C2H4, C2H2, C3H6, C3H8, C2H6O, CH2O2, C2H5Cl, C3H5Cl, C2H7N Hướng dẫn Cộng hóa trị là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, ñược xác ñịnh bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố ñó trong phân tử. Bài 8: Cho một hợp chất ion A cấu tạo bởi ion M+ và X2-. Trong một phân tử A có tổng số hạt p, n, e là 140 hạt, trong ñó, số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Viết cấu hình electron các ion M+, X2- và của các nguyên tử M, X. Viết CTPT hợp chất A. Giải: Gọi số p và số n của M và X lần lượt là Z1, N1, Z2, N2 - Tổng số hạt trong M2X: (1) 2(2Z1 + N1) + (2Z2 + N2) = 140 - Tổng số hạt không mang ñiện kém hơn số hạt mang ñiện là 44 4Z1 + 2Z2 - (2N1 + N2) = 44 (2) - Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23: Z1 + N1 – (Z2 + N2) = 23 (3) - Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt (2Z1 + N1 - 1) - (2Z2 + N2 + 2) = 31 (4) (1) + (2) => 8Z1 + 4Z2 = 184 (4) – (3) => Z1 – Z2 = 8 Z1 =19 => M là K Giải hệ trên ñược: Z2 = 8 => X là O Bài 9: A là hợp chất ion ñược cấu tạo bởi cation M2+ và anion X- . Trong nguyên tử A, tổng số hạt p, n, e là 116, trong ñó số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 36. Số electron trong ion M2+ nhiều hơn trong X- là 8. 1. Xác ñịnh 2 nguyên tố M và X 2. Viết cấu hình electron nguyên tử X, M và ion M2+, X3. Viết phương trình phản ứng và vẽ sơ ñồ hình thành hợp chất A từ các ñơn chất M và X. ðS: ZM = 20, ZX = 9 => CaF2 Bài 10: Hợp chất A tạo thành từ các ion M+ và X2-. Trong phân tử A có 140 hạt các loại (p, n, e), trong ñó số hạt mang ñiện bằng 65,714% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 23. Xác ñịnh CTPT của hợp chất A. ðS: Tìm ñược ZM + NM = 39 và ZX + NX = 16 CT của A: K2O Bài 11: Hợp chất ion M ñược tạo nên từ cation X+ và anion Y2-, mỗi ion ñều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố. Tổng số electron trong phân tử M là 70, số electron trong 1 ion X+ ít hơn trong ion Y2- là 40. Xác ñịnh CTPT của M. Biết mỗi nguyên tử của 2 nguyên tố trong Y2- ñều có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Hướng dẫn Hợp chất M: X2Y Gọi số a trong X+ là x, số b trong Y- là y 2a + a = 70 a = b – 40 a = 10; b = 50 Cation X+ có số e = 10 => số p = 11 X có 5 nguyên tử => Ztb = 2,2 => X có H Giả sử X là AxH(5-x) ( 1 ≤ x < 5) => số p = x.ZA + 5 - x = 11 x.(ZA – 1) = 6 Xét bảng: x = 1 2 3 4 ZA = 7 4 3 2,5 kết quả phù hợp: x = 1, ZA = 7 => A là N X+ là NH4+ Anion Y- có số e = 50 => số p = 48
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Y có 5 nguyên tử => Ztb = 9,6 => Y có O (có 6 e lớp ngoài cùng) Giả sử Y là ByO(5-y) ( 1 ≤ y < 5) => số p = y.ZB + 8(5 – y) = 48 y.(ZB – 8) = 8 Xét bảng: y = 1 2 3 4 12 lẻ 10 ZB = 16 kết quả phù hợp: y = 1; ZB = 16 => B là S Y2- là SO42Bài 12: Hợp chất ion M ñược tạo nên từ cation X+ và anion Y3-, mỗi ion ñều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3- là 47. Hai nguyên tố trong Y3thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 ñơn vị. 1. Xác ñịnh CTPT của M 2. Mô tả bản chất các liên kết trong phân tử M Hướng dẫn Tương tự bài trên : X+ là NH4+ Xét Y3- : AxB(5-x) ( 1 ≤ x < 5) Trong ñó : ZA = ZB + 7 Số p = x.ZA + (5 – x).ZB = x.(ZB + 7) + (5 – x).ZB = 47 7x + 5.ZB = 47 Xét bảng : x= 1 2 3 4 ZB = 8 6,6 5,2 3,8 Nghiệm phù hợp : x = 1 ; ZB = 8 => B là O XA = 8 + 7 = 15 => A là P Y3- là PO43Bài 13: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, ñều tạo hợp chất với hiñro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiñroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác ñịnh các nguyên tố X và Y. Hướng dẫn Hợp chất với hiñro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Y 35,323 Ta có : = ⇒ Y = 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp) 17 64,677 Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Y 35,323 Ta có : = ⇒ Y = 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl). 65 64,677 B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH 16,8 mA = × 50 gam = 8,4 gam 100 XOH + HClO4 → XClO4 + H2O ⇒ n A = n HClO4 = 0,15 L × 1 mol / L = 0,15 mol
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
8,4 gam 0,15 mol ⇒ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
⇒ M X + 17 gam / mol =
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
N
H Ơ
N
BÀI TOÁN VỀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ m Khối lượng riêng của một chất: D = V 4 3 Thể tích nguyên tử (hình cầu): V = πr (r: bán kính nguyên tử) 3 m => D = 4 3 πr 3
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Bài 14: Tính bán kính nguyên tử gần ñúng của Fe 200C biết ở nhiệt ñộ ñó, khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3. Với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho nguyên tử khối của Fe là 55,85. Hướng dẫn Nguyên tử khối của Fe là 55,85 => 1 mol sắt có khối lượng 55,85 gam Khối lượng riêng D = m/V => Thể tích của 1 mol tinh thể V = m/D m Thể tích thực của 1 mol nguyên tử = .75% D 4 m.75% Thể tích của 1 nguyên tử = = .πr 3 23 3 D.6,022.10
TR ẦN
3.m.75% = 1,28.10-8 cm 23 4π .D.6,022.10 Bài 15: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-10m, có khối lượng bằng 65 ñvC. a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn. Hướng dẫn Bán kính nguyên tử r = 1,35.10-10 m = 1.35.10-8 cm 4 Thể tích của 1 nguyên tử: V = .πr 3 3 4 Thể tích thực của 1 mol nguyên tử = .πr 3 .6,02.10 23 3 m 4 3 Khối lượng riêng D = = 65 /( .πr .6,022.10 23 ) = 10,475 g/cm3 V 3 b) D = 3,22.1015g/cm3. 3
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
r=
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Bài 16: Tính bán kính nguyên tử gần ñúng của Au 200C biết ở nhiệt ñộ ñó, khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Cho nguyên tử khối của Au là 196,97. ðS: r = 1,44.10-8 cm -15 Bài 17: Bán kính gần ñúng của hạt nơtron là 1,5.10 m, còn khối lượng của nơtron là 1,675.10-27kg. Tính khối lượng riêng của nơtron. ðS: D = 118.109 kg/cm3.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H Ơ N Y
K+
Na+
Ca2+ Mg2+
Al3+
Zn2+
Fe2+
Ni2+
Sn2+
Pb2+
H+
Cu2+
Fe3+ Ag+
U
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong ñó có sự thay ñổi số oxi hoá một số nguyên tố - Chất oxi hoá là chất nhận e: là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng - Chất khử là chất nhường e: là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng - Sự oxi hoá là sự nhường e - Sự khử là sự nhận e ðiều kiện xảy ra phản ứng oxi hoá khử: Chất oxi hoá mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu Dãy ñiện hóa của kim loại Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
K
Na
Ca
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Fe2+
Pt
Tính khử của kim loại giảm dần
TP .Q
Au
Đ
- Quy tắc α:
chất oxi hoá mạnh chất khử yếu
TR ẦN
H
chất khử mạnh 2+
Ư N
G
chất oxi hoá yếu
3+
Ag
ẠO
Mg
Pt2+ Au3+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chú ý cặp Fe /Fe * Một số chú ý: - Các chất có số oxi hoá thấp nhất trong dãy: chỉ có tính khử - Các chất có số oxi hoá cao nhất trong dãy: chỉ có tính oxi hoá - Các chất có số oxi hoá trung gian: có cả tính oxi hoá và tính khử * Số oxi hoá một số nguyên tố: - Nitơ: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 - Lưu huỳnh: -2; 0; +4; +6 - Cl, Br, I: -1; 0; +1; +3; +5; +7 - Flo: -1; 0 - Cacbon: -4; 0; +2; +4 - Photpho: -3; 0 +3; +5 - Mangan: 0; +2; +4; +6;+7 - Crom: 0; +2; +3;+6 - Kim loại: 0; +(hoá trị) * Một số chất có sản phẩm phụ thuộc vào môi trường KMnO4 : - trong môi trường axit, bị khử thành Mn+2 : muối Mn2+ - trong môi trường trung tính, bị khử thành Mn+4: oxit MnO2 - trong môi trường bazơ, bị khử thành Mn+6: oxit K2MnO4 K2Cr2O7: - trong môi trường axit, bị khử thành Cr+3 : muối Cr3+ - trong môi trường trung tính, bị khử thành Cr+3 : Cr(OH)3 ↓ - trong môi trường bazơ, bị khử thành Cr+2 : Cr(OH)2 ↓ * Một số muối và quặng: FeS, FeS2, CuS, Cu2S, CuFeS2 + HNO3/H2SO4 ñn → Fe+3, Cu+2, S+6; VD: CuS + 4H2SO4 (ñn) → CuSO4 + 4SO2 + 4H2O FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 18: Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử theo các sơ ñồ dưới ñây và xác ñịnh vai trò của từng chất trong phản ứng. 1. Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH 2. FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O 3. Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O 4. K2Cr2O7 + HCl → Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O 5. FeCl2 + H2O2 + HCl → FeCl3 + H2O 6. KI + HNO3 → I2 + KNO3 + NO + H2 O 7. NaClO + KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O 8. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O CuFeS2 + HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O 9. 10. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 11. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NxOy + H2O − → Fe3+ + SO24− + NO + H2O 12. FexSy + NO3 + H + Hướng dẫn 1. 3Na2SO3 + 2 KMnO4 + H2O → 3 Na2SO4 + 2 MnO2 + 2 KOH 2. 6 FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7 H2O 3. Cr2O3 + 3 KNO3 + 4 KOH → 2 K2CrO4 + 3 KNO2 + 2 H2O 4. K2Cr2O7 + 14 HCl → Cl2 + 2 KCl + 2 CrCl3 + 7 H2O 5. 2 FeCl2 + H2O2 + 2 HCl → 2 FeCl3 + 2 H2O 6. 6 KI + 8 HNO3 → 3 I2 + 6 KNO3 + 2 NO + 4 H2O 7. NaClO + 2 KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O 8. FeS2 + 8 HNO3 → Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 5 NO + 2 H2O 9. 3 CuFeS2 + 32 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 3 Fe(NO3)3 + 6 H2SO4 + 17 NO + 10 H2O 10. 3 FexOy + (12x – 2y) HNO3 → 3x Fe(NO3)3 + (3x – 2y)NO + (6x – 2y)H2O 11. (5x – 2y)Al + (18x – 6y) HNO3 → (5x – 2y) Al(NO3)3 + 3NxOy + (9x – 3y) H2O → x Fe3+ + y SO24− + (x + 2y)NO + 2x H2O 12. FexSy + (x + 2y) NO3− + 4x H + FexSy → Fe+3 + S+6 + (3x + 6y)e N+5 + 3e → N+2 Bài 19: Hoàn thành các phương trình hóa học dưới ñây 1. KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + ... 2. SO2 + HNO3 + H2O → NO + ... 3. As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + NO + ... 4. FeSO4 + HNO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + NO + … 5. Mn(OH)2 + Cl2 + KOH → MnO2 + KCl + ... 6. MnO2 + O2 + KOH → K2MnO4 + ... 7. MnO2 + KBr + H2SO4 → Br2 + ... Hướng dẫn 1. 2KMnO4 + 16 HCl → 5Cl2 + 2 MnCl2 + 2KCl + 8H2O 2. 3SO2 + 2HNO3 + 2 H2O → 2NO + 3 H2SO4 3. 3As2S3 + 28 HNO3 + 4 H2O → 6 H3AsO4 + 28 NO + 9 H2SO4 4. 6 FeSO4 + 2 HNO3 + 3 H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + 2 NO + 4 H2O 5. Mn(OH)2 + Cl2 + 2 KOH → MnO2 + 2KCl + 2 H2O 6. 2MnO2 + O2 + 4 KOH → 2K2MnO4 + 2 H2O 7. MnO2 + 2KBr + 2 H2SO4 → Br2 + MnSO4 + K2SO4 + 2H2O
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Bài 20: Lượng cồn (C2H5OH) trong máu người ñược xác ñịnh bằng cách chuẩn ñộ huyết thanh với dung dịch kali ñicromat. Sơ ñồ phản ứng như sau: C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 1. Hoàn thành phản ứng và cho biết tên nguyên tố bị khử và bị oxi hóa trong phản ứng ñó
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
2. Khi chuẩn ñộ 28,00 gam huyết thanh của một người lái xe cần dùng 35 ml dung dịch K2Cr2O7 0,06M. Hỏi người lái xe ñó có phạm luật hay không, biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn không ñược vượt quá 0,02% theo khối lượng. Hướng dẫn C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 2CO2 + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O nK2Cr2O7 = 0,035.0,06 = 2,1.10-3 mol nC2H5OH = ½ nKMnO4 = 1,05.10-3 mol mC2H5OH = 0,0483.10-3 gam %mC2H5OH = 0,0483.10-3/28.100% = 0,1725% > 0,02% Bài 21: Ion Ca2+ cần thiết cho máu người hoạt ñộng bình thường. Nồng ñộ Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. ðể xác ñịnh nồng ñộ Ca2+, người ta lấy mẫu máu, làm kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat CaC2O4 rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit. Sơ ñồ phản ứng như sau: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → MnSO4 + CaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O 1. Hoàn thành phương trình phản ứng ñó 2. Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1,00 ml máu người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.10-4. Hãy biểu diễn nồng ñộ Ca2+ trong máu người ñó ra ñơn vị mgCa2+/100ml máu. Hướng dẫn 2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5CaSO4 + K2SO4 + 10CO2 + 8H2O nKMnO4 = 2,05.4,88.10-4 mmol nCa2+ = 2,05.4,88.10-4.5/2 = 25,01.10-4 mmol mCa2+ = 1000,4.10-4 = 0,10004 mg nồng ñộ Ca2+ = 0,10004 mgCa2+/1ml máu = 10,004 mgCa2+/100ml máu Bài 22: Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30% về khối lượng. ðể xác ñịnh hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy 100,0g nhiên liệu ñó ñốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành, chỉ chứa CO2, SO2 và H2O ñược dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Chấp nhận rằng tất cả SO2 ñã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này ñem chuẩn ñộ với dung dịch KMnO4 nồng ñộ 5,00.10-3 mol/l. Khi ñó SO2 bị oxi hóa thành H2SO4 và KMnO4 bị khử thành MnSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi chuẩn ñộ 2. Tính hàm lượng % về khối lượng của lưu huỳnh trong loại nhiên liệu nói trên. Nhiên liệu ñó có ñược phép sử dụng không? Hướng dẫn 5SO2 + 2KMnO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 nKMnO4 = 0,0125.5.10-3 = 0,0625.10-3 mol nSO2 = 0,15625.10-3 mol nS = 0,15625.10-3 mol => mS = 5.10-3 gam = 0,005 gam mS trong 500ml dung dịch = 0,005.500/10 = 0,25 gam %S = 0,25/100.100% = 0,25% < 0,3% => nhiên liệu ñược phép sử dụng
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
HÓA VÔ CƠ
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Bài 1: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới ñây có thể dùng ñể ñiều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, giải thích. Mỗi khí ñiều chế ñược, hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng ñiều chế chất khí ñó?
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Hướng dẫn A là chất rắn, B là dung dịch, phản ứng xảy ra ở ñiều kiện thường, C là khí ñược thu bằng phương pháp ñẩy không khí, khí C nặng hơn không khí. - ðiều chế Cl2: KMnO4 hoặc KClO3, K2Cr2O7 + HCl ñặc - ðiều chế NO: Cu + HNO3 loãng - ðiều chế NH3: NH4Cl + NaOH - ðiều chế SO2: Na2SO3 + H2SO4 - ðiều chế CO2: CaCO3 + HCl - ðiều chế H2: Zn + HCl Không dùng thu khí H2 , NH3 do chúng nhẹ hơn không khí Lưu ý thêm: có 3 cách thu khí
Thu khí bằng phương pháp ñẩy không khí: Cách 1: áp dụng cho khí nhẹ hơn không khí Cách 2: áp dụng cho khí nặng hơn không khí - Thu khí bằng phương pháp ñẩy nước (cách 3): áp dụng cho khí ít tan trong nước. Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Í-
H
Ó
A
C
-
t 1. KClO3 → A+B
4. G + H2O → L + M
2. A + MnO2 + H2SO4 → C + D + E + F
t 5. C + L → KClO3 + A + F
ÁN
-L
0
0
ñpnc
TO
3. A → G + C
Ỡ N
G
Giải:
0
BỒ
ID Ư
t 2KCl + 3O2 1. 2KClO3 →
2. 2KCl + MnO2 + 2H2SO4 → Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + 2H2O ñpnc
3. KCl → K + Cl2 4. K + H2O → KOH + ½ H2
5. Bài 3: (1) (2) (3)
0
t 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O Hoàn thành các phản ứng hóa học theo sơ ñồ sau: MX3 + Ag2SO4 → A↓ + B B + NaOH → C↓ + Na2SO4 C + ? → MX3 + ...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Y
H Ơ N Y U
ẠO
H2SO4
TP .Q
(4) MX3 + ? → MX2 + ... Hướng dẫn Nhận xét: (4) => M có hóa trị II và III => M là Fe A ↓ là hợp chất của Ag => A là AgCl (1): 2FeCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl ↓ + Fe2(SO4)3 (2): Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 (3): Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O (4): 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 Pư (4) sản phẩm ngoài MX3 còn sản phẩm khác => dùng Cu, không phải Fe Bài 4: Hoàn thành các sơ ñồ phản ứng sau: a. NaCl → ? → Cl2 → ? → H2 → ? → CuS b. Cl2 → CaCl2 → Ca(OH)2 → X → CaCO3 → X → Na2CO3 c. KBr → Br2 → HBr → G → Cl2 → FeCl3 → Y
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
TR ẦN
B
00
X2 + Ba(OH)2 → X7 X7 + NaOH → X8↓ + X9 + ... X8 + HCl → X2 + ... X5 + X9 + H2O → X4 + ...
2+
3
(6):
H2SO4 FeCl2 Cho sơ ñồ các phương trình phản ứng : X + HCl → X1 + X2 + H2O (5) X1 + NaOH → X3↓ + X4 (6) (7) X1 + Cl2 → X5 X3 + H2O + O2 → X6↓ (8) Giải: X7 là muối của Ba, + NaOH => X7 là Ba(HCO3)2
10
Bài 5: (1) (2) (3) (4)
H
Ư N
G
Đ
Giải: a. NaCl → HCl → Cl2 → HCl → H2 → H2S → CuS b. Cl2 → CaCl2 ñpdd → Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → Na2CO3 c. KBr → Br2 → HBr → HCl → Cl2 → FeCl3 → FeCl2
X9: Na2CO3
Ó
A
C
ẤP
X: FeCO3 X1: FeCl2 X2: CO2 X3: Fe(OH)2 X4: NaCl X5: FeCl3 X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2 X8: BaCO3 Bài 6: Xác ñịnh các chất và hoàn thành sơ ñồ biến hóa:
ÁN
-L
Í-
H
H2, tO
X
+O2
+B
A B
+Fe
+Br2+D
X+D Y +Z
+Y hoặc Z
A+G Hướng dẫn A là H2S và X là S ; B là SO2 ; C là FeS ; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ; G là FeBr2 hoặc FeSO4.
Ỡ N
G
TO
C
0
t → H2S ; S + H2 0
BỒ
ID Ư
t S + O2 → SO2 ; 0
t → FeS ; S+ Fe → 3S + H2O ; 2 H2S + SO2 → H2SO4 + 2 HBr ; SO2 + 2 H2O + Br2 → FeBr2 + H2S ; FeS +2 HBr FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S ;
Bài 7: Nếu ñốt Mg trong không khí rồi ñưa vào bình ñựng khí lưu huỳnh ñioxit, nhận thấy có 2 chất bột ñược sinh ra: chất bột A màu trắng và chất bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
H2SO4 loãng nhưng cháy ñược trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dịch kali pemanganat. Viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra. Giải: 0
t 2Mg + O2 → 2MgO 0
t 2Mg + SO2 → S + 2MgO
0
00
t → Khí A + ........ NaBr + H2SO4 (ñặc)
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
0
t S + O2 → SO2 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Bài 8: Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta ñược rắn C màu vàng và dung dịch D. Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu ñỏ. ðốt cháy H bởi oxi ta ñược chất lỏng I màu trắng bạc. Xác ñịnh A, B, C, F, G, H, I, X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng. Hướng dẫn C là lưu huỳnh, khí A là H2S B là dung dịch KMnO4 và H2SO4 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O Khí X màu vàng lục là Cl2 Cl2 + H2S → S + 2HCl → H2SO4 + 8HCl 4Cl2 + H2S + 4H2O → BaSO4 + 2HCl BaCl2 + H2SO4 ðốt cháy H bởi oxi ta ñược chất lỏng I màu trắng bạc => I là Hg => H là HgS => G là Hg(NO3)2 Bài 9: Xác ñịnh các chất A, B, C và hoàn thành 3 phản ứng sau:
0
(1)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
t NaI + H2SO4 (ñặc) → Khí B + ........ (2) → C (rắn) +.... A + B (3) Hướng dẫn A là SO2, B là H2S Bài 10: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau vào cho biết các chất A, B, ... (5) FeS2 + khí A → chất rắn B + khí D (9) G + NaOH → H + H2O (6) D + khí E → chất rắn F + H2O (10) H + I → K↓ + L (7) F + A → D (11) K + HCl → I + E (8) E + NaOH → G + H2O (12) E + Cl2 + H2O → ... Giải: A: O2 B: Fe2O3 D: SO2 E: H2S F: S G: NaHS H: Na2S I: FeCl2 K: FeS Bài 11: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái A, B, D, E, G, X, Y, T, Q (1) A + H2SO4 ñ → B + D + E (4) A + B → Q (2) E + G + D → X + H2SO4 (5) G + T chiếu sáng → X (3) A + X → Y + T Giải: A: Fe B: Fe2(SO4)3 D: H2O E: SO2 G; Cl2 X : HCl Y : FeCl2 T : H2 Q : FeSO4 Bài 12: Cho hỗn hợp bột X gồm FeS và Cu2S ñược trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HNO3 lấy dư thu ñược dung dịch A và khí B. A tạo kết tủa trắng với BaCl2. B gặp không khí chuyển thành khí màu nâu B1. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 dư tạo ra dung dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt ñộ cao ñược chất rắn A3. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình trên. (ðối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch, viết phương trình ion rút gọn). Hướng dẫn: Dung dịch A: Fe3+, Cu2+, SO42-; B là NO; B1 là NO2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+ Cu2+ + 4NH3 → [Cu(NH3)4]+ Kết tủa A2: Fe(OH)3 A3: Fe2O3 Bài 13: Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian ñược chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu ñược dung dịch D. Dung dịch D tác dụng ñược với dung dịch BaCl2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, ñược khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E ñược muối khan F. ðiện phân muối F nóng chảy ñược kim loại M. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Giải: Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian ñược chất rắn A (có CaO) và khí B (là CO2) t0 CaCO3 → CaO + CO2 Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu ñược dung dịch D. Dung dịch D ñược với dung dịch BaCl2 => có K2CO3 ; và với dung dịch NaOH => có KHCO3 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O CO2 + KOH → KHCO3 K2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2KCl 2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, ñược khí B và dung dịch E => A có CaCO3 dư CaCO3 dư + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Cô cạn dung dịch E ñược muối khan F (CaCl2). ðiện phân muối F (CaCl2) nóng chảy ñược kim loại M (Ca). CaCl2 ñpnc → Ca + Cl2 Bài 14: Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng ñược chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư ñược dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C. Hòa tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải: Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng ñược chất rắn B có Al2O3, MgO, Fe và Cu.
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
t Al2O3, MgO, Fe, Cu + CO2 Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO + CO → Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư ñược dung dịch C gồm NaAlO2 và NaOH dư và chất rắn D gồm MgO, Fe và Cu. Al2O3, MgO, Fe, Cu + NaOH → NaAlO2 + MgO, Fe, Cu NaOH dư + HCl → NaCl + H2O NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O MgO, Fe, Cu + HNO3 → ... Bài 15: a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl → Khí A; FeS + HCl → Khí B Na2SO3 + HCl → Khí C; NH4HCO3 + NaOH → Khí D b) Cho khí A tác dụng với khí D; cho khí B tác dụng với khí C; cho khí B tác dụng với khí A trong nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn A: Cl2 B: H2S C: SO2 D: NH3 2Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl. Nếu NH3 dư: NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 Bài 16: Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu ñược kết tủa trắng B và khí C là một chất ñộc. Kết tủa B tan ñược trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. ðốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm vào nước dư, thu ñược dung dịch axit D. Cho D từ từ vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu ñược dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
F tan trong axit mạnh. Lập luận ñể chọn công thức hóa học ñúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự từ A ñến F. Biết M và X ñều là những ñơn chất phổ biến. Hướng dẫn E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit mạnh => F là Ag3PO4 Cho D từ từ vào dung dịch KOH thu ñược dung dịch E chứa 2 muối là K3PO4 và K2HPO4 D là H3PO4 Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu ñược kết tủa trắng B và khí C là một chất ñộc => M3X2 là muối photphua => X là Photpho, C là PH3 Kết tủa B tan ñược trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3 => B là Zn(OH)2 A là Zn3P2: kẽm photphua Bài 17: Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1/ Cho từ từ dung dich NaOH ñến dư vào dung dịch AlCl3 2/ Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH cho ñến dư 3/ Cho dung dịch FeCl3 lần lượt tác dung với Na2CO3; HI; H2S; K2S. 4/ Cho As2S3 tác dụng với HNO3 ñặc nóng. 5/ Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaAlO2 6/ Cho phenol tác dụng với natri cacbonat Hướng dẫn 1/ Lúc ñầu có kết tủa keo trắng xuất hiện: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Khi NaOH dư, kết tủa tan dần ñến hết Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2/ + ðầu tiên không có kết tủa: AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O + Khi dư AlCl3 sẽ xuất hiện kết tủa: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl 3/ 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ +3CO2 + 6NaCl FeCl3 + HI → FeCl2 + HCl + ½ I2. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl 4/ As2S3 + 28HNO3 → 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2 + 8H2O 5/ NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + Al(OH)3↓ + NaCl 6/ C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3. Bài 18: Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: (1) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI. (2) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3. (3) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3. (4) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (5) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Dẫn khí F2 vào nước nóng. (7) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư. (8) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S. (9) Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 ( Na[Al(OH)4). (10) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 (11) Hoà tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch HI (12) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeCl3 (13) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (14) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Cu, Fe2O3 trong dung dịch gồm NaNO3 và KHSO4. (15) Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, NH4NO2, Fe(NO3)2, K2Cr2O7, KMnO4, KClO3. (16) ðiện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. Hướng dẫn (1) O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 (2) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl (3) 2KI + 2FeBr3 → 2FeBr2 + I2 + 2KBr
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H Ơ N Y U
G
Đ
ẠO
TP .Q
(4) Cl2 + 2NaOH + H2O → 2NaCl + 2NaClO + H2O (5) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (6) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 (7) FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)3 + Ag (8) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (9) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (10) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 (11) Fe2O3 + 6HI → 2FeI2 + I2 + 3H2O (12) 3NH3 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl (13) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (14) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Cu, Fe2O3 trong dung dịch gồm NaNO3 và KHSO4. Fe2O3 + 6KHSO4 → Fe2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O 3Cu + 2NaNO3 + 8KHSO4 → 3CuSO4 + 4K2SO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O Nếu NaNO3 hoặc KHSO4 hết: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 (15) Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, NH4NO2, Fe(NO3)2, K2Cr2O7, KMnO4, KClO3. t0 NH4NO3 → N2O + 2H2O
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
00
B
t0 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 2KClO3 → 2KCl + 3O2
TR ẦN
t0 2FeO + ½ O2 → Fe2O3 t0 2K2Cr2O7 → 2K2O + 2Cr2O3 + 3/2O2
H
Ư N
t0 NH4NO2 → N2 + 2H2O t0 Fe(NO3)2 → FeO + 2NO2 + ½ O2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
(16) 2NaCl+ 2H2O (ñpdd)→ 2NaOH + H2 + Cl2 Không có màng ngăn: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Bài 19: Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau. Nêu hiện tượng. 1. ðốt sắt trong khí clo 2. Rắc bột lưu huỳnh vào thủy ngân từ nhiệt kế vỡ 3. Cho K vào nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein 4. Cho vài mẩu vụn ñồng vào dung dịch HNO3 loãng 5. Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 ñặc 6. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng 7. Ngâm ñinh sắt trong dung dịch CuSO4 một thời gian 8. Cho Na vào dung dịch CuSO4 9. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 10. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư. 11. Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và KOH. 12. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. Hướng dẫn 0
t 1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Sắt cháy trong khí clo tạo thành khói màu nâu 2. S + Hg → HgS Chất rắn từ màu vàng chuyển thành màu ñỏ 3. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Dung dịch không màu chuyển thành màu hồng, có khí thoát ra từ dung dịch 4. 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 Dung dịch không màu dần chuyển sang màu xanh, có khí ko màu thoát ra, hóa nâu trong không khí
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
5. Fe bị thu ñộng trong H2SO4 ñặc Thanh sắt ko tan, ko có hiện tượng gì xảy ra 6. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng => có kết tủa trắng và có khí không màu thoát ra. 7. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Màu xanh của dung dịch nhạt dần, bề mặt sắt ngâm trong dung dịch xuất hiện màu ñỏ 8. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 Có khí không màu thoát ra. Có kết tủa màu xanh xuất hiện. Màu xanh của dung dịch nhạt dần 9. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Dung dịch từ ko màu chuyển dần sang màu vàng nâu 10. Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O => Fe3O4 tan trong dung dịch, dung dịch có màu ñen tím do I2 tạo thành tan một lượng nhỏ vào dung dịch 11. 8Al + 3KNO3 + 5KOH + 2H2O → 8KAlO2 + 3NH3 => Al tan ra, có khí ko màu mùi khai thoát ra 12. 3Fe2+ + NO3- + 6H+ → 3Fe3+ + NO + 3H2O 3H2SO4 + 3Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + NO + 2HNO3 + 3H2O 9H2SO4 + 6Fe(NO3)2 → 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 10HNO3 + 4H2O Dung dịch ko màu chuyển sang màu vàng nâu. Có khí ko màu thoát ra, hóa nâu trong không khí. Bài 20: Có 4 ống nghiệm ñược ñánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng: - Khi ñổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa. - Khi ñổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên. Hỏi dung dịch nào ñược chứa trong từng ống nghiệm. Hướng dẫn Kẻ bảng, ñổ các chất vào nhau từng ñôi một. Nhận xét: (1) + (3) có kết tủa => (1) và (3) là Na2CO3, MgCl2. (3) + (4) có khí => (3) và (4) là HCl và Na2CO3 => (3) là Na2CO3; (1) là MgCl2; (4) là HCl, (2) là KHCO3 Bài 21: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: - ðổ A vào B có kết tủa. - ðổ A vào C có khí bay ra. - ðổ B vào D có kết tủa. Xác ñịnh các chất có các kí hiệu trên và giải thích. Hướng dẫn Kẻ bảng, ñổ các chất vào nhau từng ñôi một. Nhận xét: A + C có khí => A hoặc C là Na2CO3, chất còn lại là axit HCl hoặc H2SO4 A + B có kết tủa => A là Na2CO3 hoặc H2SO4, B là BaCl2 B + D có kết tủa => D là Na2CO3 hoặc H2SO4 C là HCl => A là Na2CO3 => D là H2SO4 => E là NaCl Bài 22: Có các muối A, B, C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết : A + dung dịch HCl → có khí thoát ra A + dung dịch NaOH → có khí thoát ra B + dung dịch HCl → có khí thoát ra B + dung dịch NaOH → có kết tủa. Ở dạng dung dịch C + A → có khí thoát ra Ở dạng dung dịch C + B → có kết tủa và khí thoát ra Xác ñịnh công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn A + dung dịch HCl → có khí thoát ra => A là muối CO32-, HCO3-, SO32- hoặc HSO3-
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A + dung dịch NaOH → có khí thoát ra => A là muối NH4+ B + dung dịch HCl → có khí thoát ra => B là muối CO32-, HCO3-, SO32- hoặc HSO3B + dung dịch NaOH → có kết tủa => B là muối HCO3- hoặc HSO3- của Ba2+ hoặc Ca2+ Ở dạng dung dịch C + A → có khí thoát ra => C là muối HSO4Ở dạng dung dịch C + B → có kết tủa và khí thoát ra => B là Ba(HCO3)2 hoặc Ba(HSO3)2 Bài 23: A, B, C, D ñều là hợp chất vô cơ, tan trong nước, dung dịch A, D làm ñỏ quỳ tím, dung dịch C làm xanh quỳ tím. ðốt A, C ở nhiệt ñộ cao cho ngọn lửa màu vàng. Khi cho A, B, D vào dung dịch Ba(OH)2, A tạo kết tủa trắng không tan trong axit, B, D ñều tạo kết tủa trắng và một chất khí A1 thoát ra gặp khí hidroclorua tạo thành khói trắng. Cho A vào dung dịch B, C, D nhận thấy: B, C tạo chất khí B1 còn D tạo chất khí D1, hai khí này làm vẩn ñục nước vôi trong, D1 làm mất màu dung dịch KMnO4. Cho B vào dung dịch NaCl bão hòa tạo thành chất E ít tan trong nước. Ở nhiệt ñộ cao E bị phân hủy thành C, cho C vào dung dịch AlCl3 vừa có kết tủa vừa có khí tạo thành. Xác ñịnh CTPT của A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giải : Dung dịch A, D làm ñỏ quỳ tím => A, D là axit hoặc muối axit của axit mạnh (HSO4-) Dung dịch C làm xanh quỳ tím => C là bazơ hoặc muối của bazơ mạnh với axit yếu ðốt A, C ở nhiệt ñộ cao cho ngọn lửa màu vàng => A, C là hợp chất của Natri Khi cho A, B, D vào dung dịch Ba(OH)2, A tạo kết tủa trắng không tan trong axit => A là muối sunfat. Dung dịch A làm ñỏ quỳ tím => A là NaHSO4 B, D ñều tạo kết tủa trắng và một chất khí A1 thoát ra gặp khí hidroclorua tạo thành khói trắng => khí A1 là NH3 => B, D là muối amoni NH4+ Cho A (NaHSO4) vào dung dịch B, C, D nhận thấy: B, C tạo chất khí B1 còn D tạo chất khí D1, hai khí này làm vẩn ñục nước vôi trong, D1 làm mất màu dung dịch KMnO4 => D1 là SO2 => D là muối sunfit hoặc hidrosunfit. D làm ñỏ quỳ tím => D là NH4HSO3 B1 là CO2 => B, C là muối cacbonat Cho B vào dung dịch NaCl bão hòa tạo thành chất E ít tan trong nước => E là NaHCO3 => B là NH4HCO3 Ở nhiệt ñộ cao E bị phân hủy thành C => C là Na2CO3. Cho C (Na2CO3) vào dung dịch AlCl3 vừa có kết tủa vừa có khí tạo thành : 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 + CO2
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH
OH-
Al3+
OH- dư hoặc dung dịch NH3
Cr3+
OH- dư
Kết tủa nâu ñỏ
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Kết tủa trắng
2+
A
C
ClI-
Zn3+ + 2OH- → Zn(OH)2↓ Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O Zn(OH)2 + 4NH3 → Zn[(NH3)4](OH)2 Ag+ + Cl- → AgCl↓ Hg2+ + 2I- → HgI2↓
ẤP
OH- dư hoặc dung dịch NH3
N
Kết tủa xanh, tan trong dung dịch NH3 tạo ra dung dịch màu xanh lam ñậm Kết tủa trắng, tan trong OH- dư, hoặc tan trong dung dịch NH3 dư Kết tủa trắng Kết tủa ñỏ
H
Ag+ Hg2+
Kết tủa trắng Kết tủa keo màu trắng, tan trong OH- dư, không tan trong dung dịch NH3 Kết tủa màu xanh, tan trong OH- dư Kết tủa trắng xanh, hoá nâu ñỏ trong không khí
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ Dung dịch NH3 dư Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu[(NH3)4](OH)2
Ó
Zn
2+
H Ơ
TP .Q
TR ẦN
H
OH- dư hoặc dung dịch NH3 OH dư hoặc dung dịch NH3 OH- dư hoặc dung dịch NH3
3
Cu
2+
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ Cr(OH)3 + OH- → CrO2- + 2H2O Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → Fe(OH)3↓
B
Mg2+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
00
Fe3+
Kết tủa trắng
10
Fe
Y
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓ Ba2+ + CO32-→ BaCO3↓ Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓
Ư N
Ca2+
Có khí mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
SO42CO32CO32-
Ba2+
2+
Ngọn lửa có màu tím
ẠO
NH4+
Ngọn lửa có màu vàng tươi
N
Ngọn lửa ñèn khí không màu Ngọn lửa ñèn khí không màu
Hiện tượng
U
Na+ K+
Phản ứng xảy ra
Đ
Thuốc thử
G
Cation
Í-
NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH
Anion
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
SO32-
-L
2+
Dung dịch Ba
TO
CO32-
Thuốc thử
ÁN
SO4
2-
H+
Dung dịch brom
Phản ứng xảy ra 2+
2-
Ba + SO4 → BaSO4↓ CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O SO32- + Br2 + H2O → SO42- + 2H+ + 2Br-
AgNO3 Pb2+ H+
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2↑ Ag+ + PO43- → Ag3PO4 Pb2+ + S2-→ PbS↓ 2H+ + S2-→ H2S↑
Cl-
AgNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Br-
AgNO3
Ag+ + Br- → AgBr↓
NO3
-
PO43S2-
Cu, H
+
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Hiện tượng Kết tủa trắng Có khí không màu, làm ñục nước vôi trong Làm mất màu dung dịch brom Dung dịch màu xanh, khí không màu hoá nâu trong không khí kết tủa vàng Kết tủa ñen Khí mùi trứng thối Kết tủa trắng (hóa ñen ngoài ánh sáng) Kết tủa vàng nhạt (hóa ñen ngoài ánh sáng)
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
I-
AgNO3
SiO32CrO42-
H+ Ba2+
Kết tủa vàng ñậm (hóa ñen ngoài ánh sáng) Kết tủa keo Kết tủa vàng
Ag+ + I- → AgI↓ SiO32- + 2H+ → H2SiO3 ↓ Ba2+ + CrO42-→ BaCrO4↓
không mùi
Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư
Hiện tượng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Nhưng tụ thành giọt
CuSO4 khan
SO2
mùi hắc
Dung dịch brom
SO2 +Br2 +2H2O→SO42-+ 4H+ +2Br-
H2S
mùi trứng thối
Pb2+ + H2S-→ PbS↓ + 2H+ Cu2+ + H2S-→ CuS↓ + 2H+
Giấy lọc chuyển sang màu ñen
NH3
mùi khai
Giấy lọc tẩm dung dịch Pb2+ hoặc Cu2+ Giấy quỳ tím ẩm hoặc giấy phenoltalein ẩm Giấy quỳ tím ẩm NH3 Dây ñồng ñốt nóng Giấy lọc tẩm dd KI và hồ tinh bột Giấy lọc tẩm dd KI và hồ tinh bột ðể ra ngoài không khí
CO + CuO → Cu + CO2
CuO, t0
H2 + CuO → Cu + H2O
Đ
H2
ẠO
CuO, t0
TP .Q
H2O (hơi)
Màu ñen chuyển thành màu ñỏ (Cu) CuO màu ñen chuyển sang Cu màu ñỏ, có hơi nước ñọng lại CuSO4 khan màu trắng chuyển sang xanh CuSO4.5H2O CuSO4 khan màu trắng chuyển sang màu xanh CuSO4.5H2O Làm mất màu dung dịch brom
CO
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
ðốt cháy, sản phẩm cho qua CuSO4 khan
ID Ư
Í-
-L TO
Ỡ N
G
NO
ÁN
O3 Cl2
H
Duy trì sự cháy
O2
Ó
A
HCl
BỒ
Kết tủa trắng
H Ơ
CO2
Phản ứng xảy ra
N
Thuốc thử
Y
Tính chất vật lí
U
Chất khí
N2
Kim loại Na ; K Ca Al
Không duy trì sự cháy
Loại thuốc thử Nước (H2O) Nước (H2O) dd kiềm hoặc HNO3 ñặc
N
NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
HCl + NH3 → NH4Cl 2Cu + O2 → 2CuO O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 2NO + O2 → 2NO2
Quỳ tím hoá xanh Phenoltalein chuyển màu hồng Quỳ tím hóa ñỏ Tạo khói trắng Dây ñồng ñỏ chuyển màu ñen Giấy lọc chuyển màu xanh Giấy lọc chuyển màu xanh Hóa nâu ngoài không khí Làm tắt que diêm ñang cháy
NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIM LOẠI Hiện tượng Phương trình hoá học Tan và có khí H2 Tan và có khí H2. Dung dịch ñể trong không khí bị vẩn ñục Tan trong kiềm và có khí H2 Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2H2 Không tan trong HNO3 ñặc
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Chất rắn màu ñen
N
NHẬN BIẾT MỘT SỐ OXIT Phản ứng xảy ra
Na2O, K2O, BaO nước nước
NaOH
CaO + H2O →
Ca(OH)2
2+
3
10
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Ag2O + HCl → AgCl + H2O MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
ẤP
dd kiềm, dd axit dd axit dd HCl dd HCl nóng dd kiềm ñặc nước, quỳ tím
Hiện tượng Dung dịch trong suốt, làm xanh quỳ tím dung dịch ñục, ñể trong không khí tạo lớp váng trên bề mặt dd màu xanh kết tủa trắng Có khí màu vàng lục dd làm ñỏ quỳ tím
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Al2O3 CuO Ag2O MnO2 SiO2 P2O5
00
B
CaO
Na2O + H2O →
Nước vôi trong bị ñục
H
Thuốc thử
Có khí SO2 trắng, mùi hắc Sản phẩm làm quì tím hóa ñỏ
TR ẦN
Oxit
H Ơ
C
ðốt trong O2 hoặc không khí ðốt cháy rồi cho sản phẩm vào nước, thử quì tím ðốt cháy rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong
N
Chất rắn màu vàng Chất rắn màu ñỏ
Y
S P
Hiện tượng Có màu xanh xuất hiện.
G
Tính chất vật lí Rắn – màu tím
NHẬN BIẾT MỘT SỐ PHI KIM Loại thuốc thử Hồ tinh bột
Ư N
Phi kim I2
Ag + 2HNO3→ AgNO3 + NO2 + H2O AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
U
- HNO3 -Rồi vào dd NaCl
TP .Q
Ag
Zn + 2OH- → ZnO2s + H2
Tan ra và có khí H2 Có H2 sinh ra. Tan ra; có chất rắn trắng xám bám ngoài; dd màu xanh. Tan, có khí màu nâu NO2 Khi cho vào dd NaCl có kết tủa trắng
ẠO
dd kiềm : NaOH Axit HCl dd AgNO3
Đ
Zn Mg, Pb Cu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
B
H Ơ
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
SO3 :lỏng, không màu, sôi 45oC I2 : rắn, tím CdS : ↓ vàng AgF : tan AgCl : ↓ màu trắng HgI2 : ñỏ C : rắn, ñen P : rắn, trắng, ñỏ, ñen FeO : rắn, ñen Fe2O3 : màu nâu ñỏ Fe(OH)3 : rắn, nâu ñỏ Zn(OH)2 : màu trắng, tan trong NaOH Cu: : rắn, ñỏ CuO : rắn, ñen CuCl2, Cu(NO3)2, CuSO4.5H2O : xanh FeCl3 : vàng Cr2O3 : rắn, xanh thẫm BaCO3,CaCO3: ↓trắng
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
SO2 : khí không màu Br2 : lỏng, nâu ñỏ Cl2 : khí, vàng lục HgS : ↓ ñỏ AgI : ↓ vàng ñậm AgBr : ↓ vàng nhạt CuS, NiS, FeS, PbS, … : ñen S : rắn, vàng Fe : trắng h ơ i xám Fe3O4 : rắn, ñen Fe(OH)2 : rắn, màu trắng xanh Al(OH)3: màu trắng, dạng keo tan trong NaOH Mg(OH)2 : màu trắng. Cu2O : rắn, ñỏ gạch Cu(OH)2 : ↓ xanh lam CuSO4 : khan, màu trắng CrO : rắn, ñen BaSO4 : trắng, không tan trong axit.
00
Cr(OH)2 K2Cr2O7 CrO3 Zn(OH)2 HgO MnO MnO2
TRẠNG THÁI, MÀU SẮC CÁC ðƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÔ CƠ : vàng Cr(OH)3 : xanh thẫm (xanh rêu) : da cam KMnO4 : tím : rắn, ñỏ thẫm Zn : trắng xanh : ↓ trắng Hg : lỏng, tr ắ ng b ạ c : màu vàng hoặc ñỏ Mn : trắng bạc : xám lục nhạt MnS : hồng nhạt :khí không màu H2S : ñen
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn: Bài 1: Nêu cách phân biệt CaO, Na2O, MgO, P2O5 ñều là chất bột màu trắng Hướng dẫn Hòa tan vào nước phân biệt ñược MgO không tan - Tan ít tao dung dịch ñục là CaO: CaO + H2O → Ca(OH)2 Na2O + H2O → 2NaOH P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Cho quỳ tím vào hai dung dịch trong suốt nếu hóa ñỏ là axit (nhận ra P2O5), nếu hóa xanh là bazơ (nhận ra Na2O) Sục CO2 ñể nhận ra Ca(OH)2 Bài 2: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Hướng dẫn - Dùng quỳ tím nhận ra HCl và NaOH - Dùng BaCl2 nhận Na2SO4 tao kết tủa trắng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl - Dùng AgNO3 nhận ra NaCl tạo kết tủa trắng NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Còn lại là NaNO3 Bài 3: Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2 , Pb(NO3)2, NaNO3, Na2S Hướng dẫn Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 và Na2CO3, sau ñó dùng HCl phân biệt BaCO3 và BaSO4 Tiếp tục dùng dd HCl cho vào các chất còn lại o nếu có khí mùi trứng thối bay ra là: Na2S o có khí không màu bay ra là NaHCO3 và Ba(HCO3)2. Phân biệt 2 dung dịch bằng Na2SO4 Dùng Na2S nhận ra Pb(NO3)2, còn lại là NaNO3 Bài 4: Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2 Bài 5: Dùng thuốc thử thích hợp, trình bày cách nhận biết các dung dịch hoặc chất khí: a) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH b) HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2 c) NaCl, Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3 và Na2S. d) Cl2, HCl, H2S, O3 và SO2 Hướng dẫn c) cho HCl vào 5 dung dịch - nếu có khí mùi trứng thối bay ra là Na2S : Na2S + HCl → H2S + NaCl - có khí không màu bay ra là Na2CO3 hoặc Na2SO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O Dẫn 2 khí ko màu lần lượt vào nước brom, khí nào làm nhạt màu nước brom là SO2 => nhận ra Na2SO3 -dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 - dùng AgNO3 nhận ra NaCl Bài 6: Có 3 chất rắn màu trắng ñựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn: CaCO3, Na2CO3, NaNO3. Hãy nêu phương pháp phân biệt từng chất trên. Hướng dẫn: - dùng nước: CaCO3 không tan, Na2CO3 và NaNO3 tan tạo thành dung dịch trong suốt - dùng quỳ tím: Na2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh, NaNO3 không làm ñổi màu quỳ tím Hoặc: dùng dung dịch HCl cho vào lần lượt từng mẫu thử. Mẫu nào có khí thoát ra là Na2CO3. NaNO3 không cho hiện tượng gì. Bài 7: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb. a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm ñó?. Hướng dẫn Dung dịch muối: K2CO3, MgSO4, Pb(NO3)2 và BaCl2 chỉ có K2CO3 tan, còn lại BaCO3, MgCO3 và PbCO3 không tan Giải thích: MgSO4 tan, BaSO4 không tan, PbSO4 ít tan Pb(NO3)2 tan tốt, PbCl2 ít tan Còn lại là BaCl2 Phân biệt: Dùng axit HCl nhận ra muối K2CO3: có khí thoát ra Dùng Na2S nhận ra Pb(NO3)2: kết tủa ñen Dùng BaCl2 nhận ra MgSO4: kết tủa trắng Dùng AgNO3 nhận ra muối BaCl2: kết tủa trắng Bài 8: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), ñạm 2 lá (NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2. Hướng dẫn Hòa tan vào nước Dùng Ca(OH)2 cho vào 3 loại phân bón: - nếu có kết tủa trắng là supephotphat Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 + H2O - có khí mùi khai bay ra là ñạm hai lá Ca(OH)2 + NH4NO3 → Ca(NO3)2 + NH3 + H2O - không có hiện tượng gì là KCl. Hoặc: - Dùng dung dịch NaOH ñể nhận ra muối amoni: có khí mùi khai thoát ra => NH4NO3 - Dùng AgNO3 nhận ra muối clorua: có kết tủa trắng => KCl - Còn lại là Ca(H2PO4)2. Có thể nhận biết bằng NaOH: cho kết tủa Ca3(PO4)2 Bài 9: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên. Hướng dẫn Cho BaCl2 vào 8 mẫu thử - thấy 4 dd kết tủa là MgSO4, FeSO4, CuSO4, Na2SO4( nhóm A) - có 4 dd không có hiện tượng là Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2,NaNO3 cho dd NaOH vào mỗi dd trong cả hai nhóm: - Nếu có kết xanh là CuSO4, và Cu (NO3)2 + Na2SO4 CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 - Nếu có kết tủa trắng là MgSO4 và Mg(NO3)2 Mg(NO3)2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaNO3 - nếu kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí là FeSO4 và Fe(NO3)2 FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 ( nâu ñỏ) Bài 10: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Hướng dẫn Hòa tan mỗi chất một ít vào nước, ñánh số thứ tự Dùng dung dịch AgNO3 ñể phân biệt muối nitrat và muối clorua Dùng phương pháp thử màu ngọn lửa ñể phân biệt muối K và muối Na: hợp chất Na khi cháy cho ngọn lửa màu vàng tươi, hợp chất K cho ngọn lửa màu tím. Bài 11: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na2O, MnO2, CuO, Ag2O, CaO, Al2O3, Fe2O3. bằng những phản ứng nào có thể phân biệt các chất ñó Hướng dẫn Cho nước vào các oxit trên - nếu tan thành dd trong suốt là Na2O - tan ít thành dd ñục là CaO cho dd NaOH vào các chất còn lại nếu tan là Al2O3: Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O -tiếp tục cho HCl vào các oxit còn lại
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
- nếu có kết tủa trắng là Ag2O: Ag 2O + HCl → AgCl + H2O - nếu tạo dd màu xanh là CuO: CuO + HCl → CuCl2 + H2O - nếu có khí màu vàng lục bay ra là MnO2: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O - tạo dd màu nâu ñỏ là Fe2O3: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O Bài 12: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3). Hướng dẫn Dùng dung dịch HCl (Fe + Fe2O3): tan, có khí, dung dịch màu vàng nâu (Fe + FeO): tan, có khí, dung dịch không màu (FeO + Fe2O3): tan, không có khí. Bài 13: Có 3 lọ ñựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hoá học ñể nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn Dùng dung dịch NaOH: (Al + Al2O3) tan, có khí Dùng dung dịch HCl (Fe + Fe2O3): tan, có khí, dung dịch màu vàng nâu (FeO + Fe2O3): tan, không có khí. Bài 14: Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí sau ñựng riêng biệt: a. NH3, H2S, HCl, SO2 b. CO, CO2, SO2, SO3, N2 Hướng dẫn a. dùng AgNO3 nhận ra HCl - dùng Cu(NO3)2 nhận ra H2S : H2S + Cu(NO3)2 CuS ñen + HNO3 -dùng dd nước Brom nhận ra SO2 - dùng quỳ tím ẩm nhận ra NH3 b. dùng dd BaCl2 nhận ra SO3: SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4 + HCl - dùng dd brom nhận ra SO2 - dùng nước vôi trong nhận ra CO2 - Hai khí còn lại là CO và N2, dẫn lần lượt qua bột CuO nung nóng, khí nào làm CuO màu ñen chuyển thành màu ñỏ (Cu) là CO, còn lại là N2 CuO + CO → Cu + CO2 Bài 15: Bằng cách nhận ra sự có mặt của các khí sau trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3 Hướng dẫn Dẫn hỗn hợp khí lần lượt ñi qua các bình mắc nối tiếp gồm: dd BaCl2 nhận ra SO3, tiếp tục ñi qua dd nước brom nhận ra SO2, tiếp tục ñi qua nước vôi trong nhận ra CO2, tiếp tục ñi qua CuO nung nóng nhận ra CO. Nhận biết sản phẩm CO2 nhờ nước vôi trong (phân biệt với H2) Bài 16: Làm thế nào ñể nhận biết từng khí CO2, CO, H2 và H2S trong hỗn hợp của chúng bằng phương pháp hóa học? Hướng dẫn: - Cho hỗn hợp sục từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 hoặc Cu(NO3)2 dư, xuất hiện kết tủa màu ñen chứng tỏ có khí H2S Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3 - Hỗn hợp còn lại cho qua nước vôi trong dư, xuất hiện kết tủa màu trắng chứng tỏ có khí CO2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O - Khí còn lại, gồm H2 và CO có lẫn hơi nước, cho qua CaCl2 khan ñể loại bỏ hơi nước. ðốt cháy hỗn hợp khí rồi làm lạnh, có hơi nước ngưng tụ chứng tỏ có H2. dẫn khí còn lại qua nước vôi trong dư lại có kết tủa xuất hiện.
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Nhận biết bằng thuốc thử qui ñịnh: Bài 17: Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết từng chất trong: - 5 dd Na2SO4, H2SO4, MgCl2,BaCl2,NaOH - 5 dd sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2,NaCl Hướng dẫn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
a. . nhận ra NaOH có màu hồng - nhận ra H2SO4 làm mất màu hồng của dd NaOH có phenolphtalein - nhận ra MgCl2 có kết tủa trắng: MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + NaCl - dùng H2SO4 nhận ra BaCl2, còn lại là Na2SO4 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl b.. nhận ra NaOH có màu hồng - phân biệt nhóm A có HCl, H2SO4 làm mất màu hồng - nhóm B BaCl2, NaCl vẫn có màu hồng lấy 1 trong 2 chất ở nhóm A cho vào nhóm B nếu thấy có kết tủa thì chất lấy là H2SO4 và BaCl2,chất còn lại là HCl và NaCl Bài 18: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết: a.6 dd sau: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl b.5 dd sau : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S c. 6 dd sau: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2 Hướng dẫn a.- Dùng quỳ tím nhận ra H2SO4 , HCl làm quỳ tím hóa ñỏ - NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh - không ñổi màu quỳ tím NaCl, BaCl2 - lấy bất ký chất nào ở nhóm 1 ñổ vào nhóm 2 nếu có kết tủa nhận ra H2SO4 và Ba(OH)2 , nếu không có kết tủa thì NaOH và HCl - dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 còn lại là NaCl. b. Dung dịch NaHSO4 làm ñỏ quỳ tím - dung dịch Na2CO3, Na2SO3, Na2S làm xanh quỳ tím - dd BaCl2 không ñối màu quỳ tím - cho dd NaHSO4 vào 3 chất kia - nếu có mùi trứng thối bay ra là Na2S : Na2S + NaHSO4 → Na2SO4 + H2S - nếu có mùi hắc bay ra là Na2SO3: Na2SO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O - nếu có khí không mùi là Na2CO3: Na2CO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O c. Dung dịch NaOH làm xanh quỳ tím Bài 19: Chỉ dùng thêm dd HCl hãy nhận biết: a. 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4 b. 5 dd: BaCl2, KBr, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3 c. 4 dd: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl Hướng dẫn a. Cho dd HCl vào 4 chất - nhận ra BaSO4 không tan - NaCl tan không có khí thoát ra - Na2CO3 , BaCO3 tan và có khí bay ra Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O Cho lần lượt Na2CO3 và BaCO3 vào hai dd vừa tạo nếu có kết tủa là Na2CO3 , còn lại là BaCO3 : Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + NaCl b . Cho HCl vào các chất : - nhận ra AgNO3 vì có kết tủa: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 - nhận ra Na2CO3 vì có khí bay ra: Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O - dùng AgNO3 nhận ra Zn(NO3)2 không có phản ứng .Hai chất kia có phản ứng AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 AgNO3 + BaCl2 → AgCl + Ba(NO3)2 - dùng Na2CO3 nhận ra BaCl2 ,còn lại là KBr BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaCl c. Cho 1 chất bất kỳ vào 3 chất còn lại nếu tạo 2 kết tủa là MgSO4 MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MgCl2
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
- chất không có hiện tượng là NaCl - dùng HCl cho vào 2 kết tủa - nếu kết tủa tan là Mg(OH)2 nhận ra NaOH - nếu kết tủa không tan là BaSO4 nhận ra BaCl2 Bài 20: Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch K2S ñể nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử ñầu tiên. Viết các phương trình hoá học minh họa. Hướng dẫn Na2SO4 + K2S → ko phản ứng AlCl3 + K2S + H2O → Al(OH)3 + H2S + KCl FeSO4 + K2S → FeS + K2SO4 NaHSO4 + K2S → Na2SO4 + K2SO4 + H2S FeCl3 + K2S → FeS + S + KCl Bài 21: Chỉ dùng 1 hóa chất tự chọn hãy nhận biết: a. 5 dd MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, CuCl2 b. 5 dd: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S, Na2SiO3 c. 6 dd : KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2 Hướng dẫn a. Dùng dd NaOH dư - nếu có kết tủa xanh là CuCl2 - nếu có kết tủa trắng là MgCl2 - nếu có kết tủa ánh dương hóa nâu trong không khí FeCl2 - nếu có kết tủa nâu ñỏ là FeCl3 - nếu có kết tủa keo tan trong kiềm dư là AlCl3( HS tự viết phản ứng) b. dùng dd HCl - nếu có kết tủa là Na2SiO3 : HCl + Na2SiO3 H2SiO3 + NaCl NaCl + H2S - nếu có khí mùi trứng thối là Na2S: Na2S + HCl - nếu có khí mùi hắc bay ra là Na2SO3: Na2SO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O - nếu có khí không mùi bay ra là Na2CO3:Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O c. Dùng dd Ca(OH)2 dư hoặc quỳ tím . chất duy nhất làm xanh quỳ tím là KOH - cho KOH vào các mẫu còn lại: nhận ra FeCl3,MgSO4, FeSO4, (như câu a) KCl + NH3 + H2O nếu có mùi khai bay ra là : NH4Cl: NH4Cl + KOH chất còn lại là BaCl2 Bài 22: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng. Bài 23: Chỉ dùng thêm một hoá chất, hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: a) MgCl2, KBr, NaI, AgNO3 và NH4HCO3 b) NaBr, ZnSO4, Na2CO3, AgNO3, BaCl2 Bài 24: Chỉ dùng một kim loại, trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn: Dùng kim loại bari Ba + H2O → Ba(OH)2 Bài 25: (ðề thi 2009 – 2010) Chỉ dùng thêm một thuốc thử, phân biệt các dung dịch ñựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn như sau: KHSO4, K2CO3, Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3, NaCl, Ba(NO3)2. Viết các phương trình dạng ion rút gọn. Hướng dẫn: dùng NaOH => nhận ra Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 Dùng Al2(SO4)3 nhận ra K2CO3 (có kết tủa keo và khí CO2) và Ba(NO3)2 (có kết tủa trắng BaSO4) Dùng K2CO3 nhận ra KHSO4 (có khí CO2) Còn lại là NaCl Bài 26: Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch ñựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình hoá học minh họa dưới dạng ion thu gọn. Hướng dẫn
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm: - Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu. CO32- + H2O HCO3- + OH- Dùng Na2CO3 làm thuốc thử ñể cho vào các mẫu thử còn lại. Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4 CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa ñỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2 Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl Bài 27: Có 3 ống nghiệm ñựng 3 axit ñặc riêng biệt: HNO3, H2SO4, HCl. Chỉ dùng một hóa chất hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên. Hướng dẫn: dùng Cu Bài 28: Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO Hướng dẫn: dùng H2O Bài 29: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt 3 chất bột riêng biệt sau: Al, Al2O3, Mg Hướng dẫn: dùng NaOH Bài 30: Chỉ dùng nước và khí CO2 hãy phân biệt 6 chất rắn: KCl, K2CO3, KHCO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Hướng dẫn Hòa tan các chất vào nước chia ra hai nhóm - nhóm tan A: KCl, K2SO4, KHCO3, K2CO3 - nhóm không tan B: BaCO3, BaSO4 - cho tiếp CO2 vào nhóm B nếu tan là BaCO3, không tan BaSO4 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 - lấy Ba(HCO3)2 cho vào nhóm A - nếu có kết tủa là K2CO3 và K2SO4 Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + KHCO3 Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4 + KHCO3 tiếp tục phân biệt hai chất này theo cách ở trên . - hai chất còn lại là KCl và KHCO3 ñem nung có khí bay ra là KHCO3 còn là KCl KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O Bài 31: Có 4 bình mất nhãn chứa hỗn hợp các dung dịch sau: K2CO3 và Na2SO4, KHCO3 và Na2CO3, KHCO3 và Na2SO4, Na2SO4 và K2SO4. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm HCl và Ba(NO3)2. Hướng dẫn: Cho HCl lần lượt vào từng mẫu thử: - Mẫu thử nào có sủi bọt khí là K2CO3 và Na2SO4, KHCO3 và Na2CO3, KHCO3 và Na2SO4, Còn lại Na2SO4 và K2SO4 không có hiện tượng. Cho Ba(NO3)2 vào 3 mẫu chưa nhận biết ñược, tất cả ñều cho kết tủa trắng. Lọc lấy các kết tủa này rồi cho vào dung dịch HCl. Mẫu K2CO3 và Na2SO4: K2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2KNO3 Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NaNO3 Mẫu KHCO3 và Na2CO3: Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3 Mẫu KHCO3 và Na2SO4: Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NaNO3 - kết tủa tan hết là mẫu KHCO3 và Na2CO3 - kết tủa tan một phần và có khí thoát ra là mẫu K2CO3 và Na2SO4 - kết tủa không tan là mẫu KHCO3 và Na2SO4
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Nhận biết không dùng thuốc thử khác: Bài 32: Hãy phân biệt các dung dịch chất sau ñây mà không dùng thêm thuốc thử khác. a. CaCl2, HCl, Na2CO3,KCl b. NaOH, FeCl2, HCl,NaCl c. AgNO3, CuCl2,NaNO3, HBr d. NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl e. NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH f. BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4 g. KI, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4, NaOH, (NH4)2SO4, nước clo. Hướng dẫn a. Lấy 1 chất bất kỳ cho vào 3 chất còn lại nếu thấy có 1 kết tủa và một bay hơi thì chất ñem lấy là Na2CO3, có kết tủa là CaCl2, khí bay ra là HCl lọ không có hiện tượng là KCl Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O b. Trộn các chất với nhau từng ñôi một. Hai chất tạo kết tủa là NaOH và FeCl2 (nhóm 1) FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl Hai chất không có hiện tượng là HCl và NaCl (nhóm 2) Cho 1 trong 2 chất ở nhóm 2 vào kết tủa nếu tan kết tủa thì chất ñó là HCl chất còn lại là NaCl. Lấy dung dịch thu ñược sau khi hòa tan kết tủa (FeCl2) cho lần lượt vào 2 chất ở nhóm 1. Nếu có kết tủa là NaOH, ko hiện tượng là FeCl2. c. Nếu dung dịch có màu xanh là CuCl2 - cho CuCl2 vào 3 chất còn lại nếu có kết tủa là AgNO3 2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2 - dùng AgNO3 nhận ra HBr còn lại là NaNO3 AgNO3 + HBr → ABr + HNO3 d. ðun nóng 5 dd nếu có kết tủa vẩn ñục và khí bay ra là Ba(HCO3)2, chỉ có khí bay ra là NaHCO3. t0 → BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 t0 → Na2CO3 + CO2 + H2O NaHCO3 - dùng Na2CO3 tạo thành nhận ra HCl có khí bay ra và MgCl2 có kết tủa Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + NaCl Còn lại là NaCl. e. nhận ra CuSO4 có màu xanh . - dùng CuSO4 nhận ra NaOH và BaCl2 CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 xanh + Na2SO4 CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2 - Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 còn lài là NaCl. f. cho 1 chất vào 3 chất còn lại có 2 kết tủa nhận ra BaCl2 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl BaCl2 + K3PO4 → Ba3(PO4)2 + KCl Chất không phản ứng là HCl. Cho HCl vào 2 kết tủa nếu tan là Ba3(PO4)2 nhận ra K3PO4 nếu không tan là BaSO4 nhận ra H2SO4. HCl + Ba3(PO4)2 → BaCl2 + H3 PO4 . g. Nhận ra nước clo có màu vàng. Dùng nước clo nhận ra Na2CO3 Dùng Na2CO3 nhận ra BaCl2 Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 và (NH4)2SO4 có kêt tủa trắng (nhóm 1). Hai chất ko hiện tượng là KI và NaOH (nhóm 2) Trộn các chất nhóm 1 với nhóm 2: tạo khí là (NH4)2SO4 và NaOH, không hiện tượng là Na2SO4 và KI. Bài 33: Có 5 lọ mất nhãn ñựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất nào khác.
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
lại. Bài 34: Không ñược dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3. Hướng dẫn Trộn các chất với nhau từng ñôi một Bài 35: Có 5 lọ không dán nhãn ñựng riêng biệt từng dung dịch các chất sau ñây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt các chất ñựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra. Giải: Nhận ra dung dịch FeCl3 có màu vàng, các dung dịch còn lại ñều không màu - Dùng FeCl3 => nhận ra AgNO3: có kết tủa trắng AgCl => nhận ra KOH: có kết tủa nâu ñỏ Fe(OH)3 - Dùng KOH => nhận ra Al(NO3)3: có kết tủa keo trắng Al(OH)3 => nhận ra NH4NO3: có khí mùi khai bay ra Bài 36: Không dùng thêm hóa chất, phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2 Hướng dẫn: ðun nhẹ các mẫu thử - Mẫu thử nào có sủi bọt khí và có kết tủa trắng là Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O - Mẫu thử nào có sủi bọt khí và dung dịch trong suốt là NaHCO3 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O - Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là CaCl2 và Na2CO3 - Cho Ca(HCO3)2 vào 2 mẫu thử trên, mẫu thử nào cho kết tủa là Na2CO3, còn lại là CaCl2. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3 Bài 37: Chỉ dùng phương pháp nhiệt phân, phân biệt các dung dịch: NaHCO3, NaHSO4, Na2SO3, NH4HCO3, Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Hướng dẫn: ðun nhẹ các mẫu thử - Mẫu thử nào có sủi bọt khí và có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 (nhóm 1) Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CO2↑ + H2O Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2↑ + H2O - Mẫu thử nào có sủi bọt khí và dung dịch trong suốt là NaHCO3 và NH4HCO3 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O 2NH4HCO3 → (NH4)2CO3 + CO2↑ + H2O Cô cạn dung dịch rồi ñun nhẹ, mẫu tạo mùi khai là (NH4)2CO3 => nhận ra NH4HCO3 và NaHCO3 - Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaHSO4 và Na2SO3 (nhóm 2) - Cho nhóm 1 và nhóm 2 tác dụng với nhau từng ñôi một Nhóm 2 NaHSO4 Na2SO3 Nhóm 1 Ba(HCO3)2 ↑CO2, ↓BaSO4 ↓BaSO3 Mg(HCO3)2 ↑CO2 ↓MgSO3
N
Hướng dẫn Trộn các chất với nhau từng ñôi một => nhận ra NaOH do tạo kết tủa với 3 trong 4 chất còn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 38: Trình bày phương pháp hoá học ñể: a) Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2 b) Loại bỏ SO3 trong hỗn hợp SO2 và SO3 c) Loại bỏ CO2 trong hỗn hợp CO2 và H2 d) Loại bỏ HCl trong hỗn hợp HCl và CO2 Hướng dẫn a) Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2: sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom dư. b) Loại bỏ SO3 trong hỗn hợp SO2 và SO3: sục hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 ñặc dư. c) Loại bỏ CO2 trong hỗn hợp CO2 và H2: sục hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư. d) Loại bỏ HCl trong hỗn hợp HCl và CO2: sục hỗn hợp khí qua dung dịch AgNO3 dư. Bài 39: ðề nghị một phương pháp hoá học ñể tinh chế NaCl khan có lẫn các muối NaBr , NaI và Na2CO3. Viết các phản ứng minh hoạ . Hướng dẫn Cho HCl dư vào dung dịch ñể loại hết CO32Sục khí Clo dư vào dung dịch ñể loại Br-, ICô cạn dung dịch sau phản ứng, thu ñược NaCl tinh khiết Bài 40: Muối ăn bị lẫn các tạp chất Na2SO4, CaCl2, MgSO4, CaSO4, MgCl2. Trình bày phương pháp hoá học ñể thu ñược muối ăn tinh khiết. Hướng dẫn - Cho hỗn hợp vào nước - Cho BaCl2 dư vào ñể loại hết ion SO42- dạng kết tủa BaSO4 - Cho Na2CO3 vào ñể loại hết ion Ca2+ , Mg2+ và Ba2+ - Cho HCl dư vào ñể loại hết ion CO32- Cô cạn thu ñược chất rắn chỉ gồm NaCl Bài 41: Một hỗn hợp bột trắng gồm NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Trình bày phương pháp hóa học ñể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp (lượng các chất ñó không ñổi). Hướng dẫn: - Hòa vào nước Nhóm 1: tan trong nước: NaCl, AlCl3: + dung dịch NH3 dư => kết tủa Al(OH)3 và dung dịch: NaCl, NH3, NH4Cl. Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân Nhóm 2 không tan: MgCO3, BaCO3: + HCl => MgCl2, BaCl2: + NaOH Mg(OH)2 kết tủa: + HCl => MgCl2: + Na2CO3 => MgCO3 Ba2+ tan: + Na2CO3 => BaCO3 Bài 42: Dùng phương pháp hoá học ñể tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ . Hướng dẫn: - Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư => thu ñược kết tủa Mg(OH)2, khí NH3 và dung dịch gồm BaCl2, NaCl, NaOH dư - Lấy kết tủa cho vào dd HCl dư, sau ñó cô cạn ñược MgCl2 rắn khan - Hấp thụ khí vào dd HCl dư rồi cô cạn - Phần dung dịch cho phản ứng với Na2CO3 thu ñược kết tủa BaCO3. Lấy kết tủa cho vào dung dịch HCl dư, cô cạn ñược BaCl2. Bài 43: Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa BaO, MgO và CuO. Hướng dẫn: - Hòa vào nước Nhóm 1: tan trong nước: => Ba(OH)2: + Na2CO3 => BaCO3: nhiệt phân Nhóm 2 không tan: MgO, CuO: + H2 => MgO, Cu: + HCl Không tan là Cu: + O2 => CuO Dung dịch có MgCl2: + Na2CO3 => MgCO3: nhiệt phân Bài 44: Dung dịch A chứa ñồng thời các ion Fe2+ và Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A. Hướng dẫn: + dung dịch NaOH dư
N
TÁCH CHẤT, TINH CHẾ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Fe(OH)2 kết tủa: nhiệt phân => Fe2O3: + CO => FeO: + HCl Dung dịch: NaAlO2 : + CO2 + H2O => Al(OH) 3:+ HCl
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
-
Y
N
-
H Ơ
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Phương pháp sơ ñồ ñường chéo Bài toán hỗn hợp 2 chất có trị số trung bình Bài toán pha trộn dung dịch cùng chất tan Phương pháp bảo toàn khối lượng Bài toán hỗn hợp hỏi tổng lượng chất Phương pháp bảo toàn nguyên tố Bài toán kim loại + axit thông thường Bài toán khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh Phương pháp tăng giảm khối lượng Bài toán 1 kim loại tác dụng với dung dịch 1 muối Phương pháp bảo toàn electron Bài toán về phản ứng oxi hóa khử Bài toán kim loại + HNO3, H2SO4 ñặc Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn: Bài toán về dung dịch hỗn hợp chất cùng loại, phản ứng xảy ra giữa các ion Bài toán hỗn hợp kim loại với dung dịch hỗn hợp muối Phương pháp bảo toàn ñiện tích: Bài toán tính số mol của ion từ các ion khác Phương pháp tự chọn lượng chất: Bài toán không cho lượng chất cụ thể (ít dữ kiện), hỏi nồng ñộ, %, hiệu suất
-
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
TP .Q
U
-
Đ
ẠO
-
Ư N
G
-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH Bài 1: (ðề thi 2010 - 2011)Trộn 3 dung dịch axit HCl 0,2M; HNO3 0,1M và H2SO4 0,15M với thể tích bằng nhau thu ñược dung dịch A. Cho V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M vào 400ml dung dịch A thu ñược V+400 ml dung dịch D có pH = 13 và m gam kết tủa. Tính V, m. Bài 2: Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào cốc chứa 215 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 0,6 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M. Khuấy ñều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung ñến khối lượng không ñổi thì thu ñược 13,04gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ñối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch cần viết phương trình dạng ion thu gọn). b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. Các phản ứng xảy ra 2H+ + Mg Mg2+ + H2 (1) 2+ + (2) 2H + Zn Zn + H2 H+ dư + OH- H2O (3) Ba2+ + SO42- BaSO4 (4) (5) Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2 ↓ 2+ Zn + 2OH Zn(OH)2 ↓ (6) nếu OH- dư Zn(OH)2 + 2OH- ZnO22- +2 H2O (7) t0 → MgO + 2 H2O (8) Mg(OH)2 t0 → ZnO + 2 H2O Zn(OH)2 (9) + * Số mol H2SO4 : 0,215x1 =0,215 mol ⇒ H : 0,43 mol ; SO42- : 0,215 mol 4,93/65 < nkim loại < 4,93/24 0,0758 < nkim loại < 0,2054 (1) và (2) số mol H+ phản ứng 2. 0,2054 = 0,4108 < số mol H+ ban ñầu H+ còn dư, 2 kim loại hết. * Dung dịch bazơ có: OH-: 0,48 mol ; Ba2+: 0,03 mol ; Na+:0,42 mol ; SO42- : 0,215 mol ðặt x: số mol Mg Mg2+ : x mol MgO : x mol y: số mol Zn Zn2+ : y mol BaSO4 : 0,03 mol số mol OH- pứ = số mol H+ = 0,43 mol số mol OH- dư = 0,48 – 0,43 = 0,05 mol pứ (7) xảy ra Rắn thu ñược sau phản ứng: BaSO4 , MgO, có thể ZnO nếu Zn(OH)2 không hòa tan hết. Xét 2 trường hợp TH1 : Rắn thu ñược BaSO4 , MgO mBaSO4 = 0,03. 233=6,99g mMgO = 13,04 – 6,99=6,05g mMg = 0,15125. 24 = 3,63g mZn = 4,93 – 3,63 = 1,3 g TH2: Rắn thu ñược BaSO4 , MgO, ZnO 0,03. 233+ 40x + (y – 0,025)81 =13,04 (10) 24x + 65y = 4,93 (11) x = 0,191 ; y = 0,00518 Theo (6) nếu số mol Zn(OH)2 = y ⇒ nOH − du làm tan hết Zn(OH)2 = 2y = 2. 0,00518=0,01036 mol <
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
nOH − du = 0,05 mol ⇒ vô lý. Vậy trường hợp 1 chấp nhận. Bài 3: Có 1 lit dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch ñó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu ñược 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. 1. Tính % khối lượng các chất có trong A. 2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau : a) Cho HCl vào một phần, cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại tới khối lượng không ñổi ñược chất rắn X. Tính khối lượng các chất trong X.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
b) ðun nóng phần thứ 2 rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng của 2 dung dịch giảm tối ña bao nhiêu gam ? Giả sử nước bay hơi không ñáng kể. Giải : nCO32- = 0,1 + 0,25 = 0,35 mol Gọi nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol => 137x + 40y + 71(x + y) = 43 Ba2+ /Ca2+ + CO32- → BaCO3/CaCO3 x y 0,35 mol 39,7 gam 2Giả sử CO3 phản ứng hết => số mol Ba2+/Ca2+ phản ứng = 0,35 mol => số mol Cl- ≥ 0,7 mol mBa2+/Ca2+ = 39,7 – 60.0,35 = 18,7 gam khối lượng BaCl2; CaCl2 ≥ 18,7 + 35,5.0,7 = 43,55 > 43 => loại => Ba2+, Ca2+ phản ứng hết mBa2+/Ca2+ = 43 – 71(x + y) số mol CO32- phản ứng = x + y khối lượng kết tủa = 43 – 71(x + y) + 60(x + y) = 39,7 x + y = 0,3 137x + 40y = 43 – 71.0,3 = 21,7 Giải ra ñược x = 0,1 ; y = 0,2 %BaCO3 = 49,6% ; %CaCO3 = 50,4% b) dung dịch B gồm : 0,2 mol Na+; 0,5 mol NH4+; 0,05 mol CO32-; 0,6 mol Cl-. Phần 1 : Cho HCl vào : 2H+ + CO32- → CO2 + H2O 0,05 0,025 cô cạn dung dịch và nung chất rắn tới khối lượng không ñổi : NH4Cl → NH3 + HCl => chất rắn X : NaCl 0,1 mol = 5,85 gam ðun nóng phần thứ 2 rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. nBa(OH)2 = 0,054 mol NH4+ + OH- → NH3 + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 0,25 0,108 0,108 0,054 0,025 0,025 Khối lượng của 2 dung dịch giảm tối ña = 17.0,108 + 197.0,025 = 6,761 gam
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Bài 4: Cho 3,64 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiñroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa ñủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu ñược 448 ml khí CO2 (ñktc) và dung dịch X chứa một muối duy nhất. Dung dịch X có có nồng ñộ phần trăm và nồng ñộ mol lần lượt là 10,876% và 0,545M. Khối lượng riêng của dung dịch X là 1,093 g/ml. a) Xác ñịnh tên kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A. Hướng dẫn . a. Xác ñịnh kim loại M ðặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z. Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng MO + H2SO4 → MSO4 + H2O (1) → MSO4 + 2H2O M(OH)2 + H2SO4 (2) → MSO4 + H2O + CO2 MCO3 + H2SO4 (3) Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng → M(HSO4)2 + H2O (4) MO + 2H2SO4 → M(HSO4)2 M(OH)2 + 2H2SO4 + 2H2O (5) MCO3 + 2H2SO4 → M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6) d.C%.10 1, 093.10,876.10 Ta có : M Muôi = = ≈ 218 CM 0, 545 -TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại) -TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg) Vậy xảy ra các phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2 b.Theo (4), (5), (6) => Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02 (I) 117,6.10% Số mol H2SO4 = = 0,12 mol => 2x + 2y + 2z = 0,12 (II) 98
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
(III)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 14. ðốt cháy hoàn toàn 4.4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng ñem hoà tan trong 1 lượng vừa ñủ dung dịch HNO3 37.8% thấy nồng ñộ phần trăm của muối trong dung dịch thu ñược là 41.72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8.08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng ñộ phần trăm của muối trong dung dịch là 34.7%. Xác ñịnh công thức của muối rắn. Vì O2 dư nên M có hoá trị cao nhất trong oxit 2MS + (2 + n:2)O2 M2On + 2SO2 (0,25 ñ) 0,5a a M2On + 2nHNO3 2M(NO3)n + n H2O (0,25 ñ) 0,5a an a Khối lượng dung dịch HNO3 m = an × 63 × 100 : 37,8 = 500an : 3 (g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng m = aM + 8an + 500an : 3 (g) Ta có (aM + 62an) : (aM + 524an: 3) = 0,4172 Nên M = 18,65n (0,50 ñ) Chọn n = 3 Suy ra M = 56 (Fe) Ta có: a(M+32)= 4,4 Suy ra a = 0,05 khối lượng Fe(NO3)3 là m= 0,05 × 242 = 12,1(g) Khối lượng dung dịch sau khi muối kết tinh : mdd = aM + 524an: 3 – 8,08 =20,92 (g) Khối lượng Fe(NO3)3 còn lại trong dung dịch là : m = 20,92 × 34,7 : 100 = 7,25924 (g) Khối lượng Fe(NO3)3 kết tinh m = 12,1 - 7,25924 = 4,84 (g) (0,50 ñ) ðặt công thức Fe(NO3)3 . nH2O Suy ra 4,84:242 × (242 + 18n) = 8,08 Suy ra n = 9 CT Fe(NO3)3 . 9H2O
N
Mặt khác 40x + 58y + 84z = 3,64 Giải hệ (I), (II), (III) ñược: x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02 %MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98% %Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87% %MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15%
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
2 OH + CO2 → CO
+ H2O
(1)
N
2− 3
(2)
TP .Q
U
Y
+ CO32- Nếu dung dịch có M2+ và CO32− ta có: M 2+ → MCO3 (3) Khi bài toán cho biết số mol OH và CO2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập tỉ lệ số mol n − T= OH . Sau ñó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán. n CO2
N
-
H Ơ
BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỦA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM - Bài toán phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 - Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm có thể xảy ra các phản ứng sau: OH- + CO2 → HCO3−
ẠO
Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu ñược chỉ có HCO3− . CO2 còn dư, OH- phản ứng hết
Ư N
G
Đ
Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu ñược có 2 muối là HCO3− và CO32− . Các chất tham gia phản ứng ñều hết Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu ñược chỉ có CO32− . NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
- Kết tủa lớn nhất khi chỉ xảy ra phản ứng (1) => nkết tủa = nCa(OH)2 - Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư => chỉ tạo muối cacbonat - Hấp thụ CO2 vào thấy có kết tủa, thêm NaOH vào thấy có kết tủa nữa => tạo thành cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO2 vào thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi ñun nóng nước lọc lại thấy có kết tủa nữa => tạo thành cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Nếu không có dữ kiện trên thì phải chia trường hợp ñể giải - Bài toán cho sự tăng giảm khối lượng: khối lượng dung dịch tăng = mhấp thụ - mkết tủa khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa - mhấp thụ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Bài toán cho trước lượng kết tủa : Xét 2 trường hợp TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) => kết tủa tính theo CO2 => nkết tủa = nCO2 TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối ña ở phản ứng (1) và bị hoà tan một phần ở phản ứng (2). => nkết tủa = nCa(OH)2 - (nCO2 – nCa(OH)2) = 2.nCa(OH)2 – nCO2 - Trường hợp 2: Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch kiềm. Nêu hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (hoặc hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2) tới dư. Có nhận xét gì khi thu ñược số mol kết tủa nhỏ hơn số mol M2+ Ban ñầu CO2 phản ứng với OH- tạo muối trung hòa 2 OH- + CO2 → CO32− + H2O Nếu CO2 dư sẽ phản ứng với muối trung hòa tạo muối axit CO32− + CO2 + H2O → 2 HCO3−
Ỡ N
Nếu dung dịch còn CO32− ta có:
+
n kết tủa
CO32-
→
MCO3
n kết tủa
BỒ
ID Ư
M 2+
M(OH)2 tác dụng với CO2
n CO2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
M(OH)2 và AOH tác dung với CO2.
n CO2
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
H Ơ
Trường hợp 2: xảy ra cả 2 phản ứng ⇒ n CO2 = n OH − − n ↓ Chú ý: Nếu dẫn CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp 2 bazơ thu ñược số mol kết tủa bằng số mol M2+ ta có: n ↓ ≤ n CO2 ≤ n OH− − n ↓
N
Nhận xét: Nếu dẫn CO2 vào dung dịch kiềm thu ñược số mol kết tủa nhỏ hơn số mol của M2+ ⇒ Có 2 trường hợp: Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa và OH- còn dư ⇒ n CO2 = n ↓
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Bài 1: Tính khối lượng các chất thu ñược sau phản ứng khi cho a. 4,48 lit CO2 sục vào 5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,025M. b. 3,36 lit CO2 sục vào 8 lit dung dịch Ba(OH)2 0,02M. Sau khi sục khí như trên, dung dịch nào sau phản ứng còn có thể hấp thụ khí CO2, SO2 với thể tích tối ña là bao nhiêu? Cho thể tích các khí ño ở ñktc. Hướng dẫn a. mCaCO3 = 5 gam; mCa(HCO3)2 = 12,5 gam b. mBaCO3 = 29,55 gam; mBa(OH)2 = 1,71 gam Thể tích CO2 hấp thụ tối ña khi nOH-/nCO2 = 1 => nCO2 = nOHBài 2: Cho 0,448 lit khí CO2 (ñktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu ñược m gam kết tủa. Tính m ðS: 1,97 Bài 3: Sục 4,48 lit CO2 (ñktc) vào 3 lit dung dịch A chứa Ca(OH)2 0,02M và NaOH aM thu ñược 4 gam kết tủa. Tính a. Hướng dẫn nCaCO3 = 0,04 mol nCa2+ = 0,06 mol => nCO32- = 0,04 mol nCO2 = 0,2 mol => nHCO3- = 0,16 mol nOH- = 2.0,04 + 0,16 = 0,24 mol a = 0,04 Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 (ñktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/l, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu ñược 11,82 gam kết tủa. Tính x. ðS: 1,4 Bài 5: ðốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa ñủ, thu ñược khí X. Hấp thụ hết khí X vào 1 lit dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M thu ñược dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Tính m ðS: 18 Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (ñktc) vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 15 gam kết tủa. Tính V. ðS: 3,36 lit hoặc 14,56 lit Bài 7: Cho 6,72 lit khí CO2 (ñktc) vào 380 ml dd NaOH 1M, thu ñược dd A. Cho 100 ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A ñược m gam kết tủa. Tính m. Hướng dẫn nCO2 = 0,3 mol; nOH- = 0,38 mol nCO32- = 0,08; nHCO3- = 0,22 Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch A: nOH- = 0,2 mol => nCO3- = 0,2 mol; nHCO3- = 0,02 mol tổng nCO32- = 0,28 mol nBa2+ 0,1 mol => nBaCO3 = 0,1 mol => mkết tủa = 19,7 gam A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D.55,16g Bài 8: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu ñược khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2 thu ñược m gam kết tủa. m có giá trị trong khoảng nào? Hướng dẫn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
ðS: 35,46 ≥ m > 29,55 Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp gồm CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,075M ñược kết tủa và dung dịch Y. Biết khi 2 khí này tạo ra kết tủa hay hòa tan kết tủa ñều có hiệu suất phản ứng như nhau. So sánh khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban ñầu. Hướng dẫn nhh = 10,8/54 = 0,2 mol nCO2 = nSO2 = 0,1 mol nBa(OH)2 = 0,15 mol => nOH- = 0,3 mol nOH-/nhh = 1,5 => tạo 2 loại muối là muối axit và muối trung hòa nXO32- = 0,1 mol; nHXO3- = 0,1 mol nCO32- = nSO32- = 0,05 mol mkt = 0,05.197 + 0,05.217 = 20,7 gam mdd giảm = 20,7 – 10,8 = 9,9 gam Bài 10: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước ñược 5,6 lít H2 (ñktc) và dung dịch kiềm Y, trong ñó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 ( ñktc) vào dung dịch Y thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là. Hướng dẫn Gọi số mol Na, Ca, Na2O, CaO trong hỗn hợp X lần lượt là x, y, z, t (x, y, z, t > 0) nH2 = 0,25 mol => ½ x + y = 0,25 mol => x + 2y = 0,5 (1) nNaOH = 0,7 mol => x + 2z = 0,7 (2) (3) mhỗn hợp = 23(x + 2z) + 40(y + t) + 16(z + t) = 51,3 nOH- = x + 2y + 2t + 2z (4) (1), (2) => 2z – 2y = 0,2 => y = z - 0,1 => (3) : 23.0,7 + 40(z – 0,1 + t) + 16 (z + t) = 51,3 => z + t = 0,7 => thế vào (4): nOH- = 0,5 + 2.0,7 = 1,9 mol nSO2 = 0,8 mol nOH- /nSO2 = 2,375 => tạo 1 muối SO32nSO32- = nSO2 = 0,8 mol nCa2+ = y + t = z – 0,1 + t = 0,6 nCaSO3 = 0,6 mol => mCaSO3 = 72 gam
N
0,15 mol < nCO2 < 0,207 mol. nBa(OH)2 = 0,18 mol Kết tủa cực ñại khi nCO32- = 2nOH- =0,18 mol => nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,18 mol => m = 35,46 gam Kết tủa cực tiểu khi nCO2 = 0,207 mol hoặc nCO2 = 0,15 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Câu 5: Cho V lít khí CO2 (ñktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu ñược kết tủa và dung dịch có chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V tương ứng là: A. 8,96 lít. B. 7,84 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít. Câu 6: Dung dịch A chứa Ca(OH)2. Cho 0,06 mol CO2 vào A thu ñược 4m gam kết tủa còn cho 0,08mol CO2 thì thu ñược 2m gam kết tủa. Giá trị m là A. 4 gam B. 2 gam C. 3 gam D. 1 gam Câu 7: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu ñược dung dịch Y và 4,48 lít H2 (ñktc). Xác ñịnh thể tích CO2 (ñktc) cho vào dung dịch Y ñể thu ñược kết tủa cực ñại? A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít B. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít C. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít D. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít Câu 11: Dẫn 5,6 lít CO2 (ñktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng ñộ a M; dung dịch thu ñược có khả năng tác dụng tối ña 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là? A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5 Câu 13: Cho 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH theo tỷ lệ số mol là 1:1 hấp thụ hết 0,5 mol khí CO2 tạo ra 19,7 gam kết tủa. Nồng ñộ mol/lít của Ba(OH)2 trong dung dịch A là:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 0,5M. B. 0,75M. C. 1M. D. Cả A và C ñều ñúng. Câu 16: Sục khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu ñược 19,7 gam kết tủa. Hãy cho biết thể tích khí CO2 (ñktc) ñã sục vào là: B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. Cả A và C. A. 2,24 lít. Câu 17: Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol ñến 0,024 mol? A. 0 gam ñến 3,94g B. 0,985 gam ñến 3,94g C. 0 gam ñến 0,985g D. 0,985 gam ñến 3,152g Câu 18: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (ñktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược khối lượng muối khan là B. 13,5g C. 12,6g D. 18,3g A. 9,5gam Câu 19: Cho 6,72 lit khí CO2 (ñktc) vào 380 ml dd NaOH 1M, thu ñược dd A. Cho 100 ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A ñược m gam kết tủa. Gía trị m bằng: A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D.55,16g Câu 25: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH ñược dung dịch A. Biết rằng cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt ñầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ñược 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa? A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3 Câu 28: Tỉ khối hơi của X gồm CO2 và SO2 so với N2 bằng 2. Cho 0,112 lít (ñktc) X qua 500ml dd Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M ñể trung hòa Ba(OH)2 thừa. % mol mỗi khí trong hỗn hợp X là? A. 50 và 50 B. 40 và 60 C. 30 và 70 D. 20 và 80 Câu 29: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (ñktc) ñi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M ñể phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2. A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21 Câu 30: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình ñựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a M, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu ñược m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là A. m = 103,5a . B. m =105a . C. m =141a . D. m =116a .
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
H
Ó
A
BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT VÀ HIDROCACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT - Nếu nhỏ từ từ dung dịch axit vào dung dịch chứa ñồng thời CO32− và HCO3− :
Í-
Ban ñầu H+ sẽ phản ứng với CO32− trước tạo HCO3− . Nếu H+ dư mới phản ứng với HCO3− tạo CO2.
-L
H + + CO32- → HCO3-
ÁN
Nếu hết CO32− ta có
TO
H + + HCO3- → CO 2 + H 2 O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- Nếu nhỏ từ từ dung dịch chứa ñồng thời CO32− và HCO3− vào dung dịch H+ : thì H+ phản ứng ñồng thời với cả 2 ion theo ñúng tỉ lệ mol của 2 ion ñó tạo CO2 và nước. Hai ion cùng hết hoặc cùng dư. ⇒ Phương pháp giải : Viết một phương trình phản ứng ñồng thời của cả 2 ion với H+ theo Giả sử n CO2− : n HCO− = a : b ⇒ a CO32 − + b HCO3- + (2a+b) H + → (a+b) CO 2 + (a +b) H 2 O 3
3
Câu 1: Cốc A ñựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B ñựng 0,4 mol HCl. ðổ rất từ từ cốc B vào cốc A. Tính số mol CO2 thoát ra là giá trị nào? Giải H + + CO32- → HCO30,3 0,3 0,3 + H + HCO3 → CO 2 + H 2 O 0,1 0,5 (dư) 0,1
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
⇒ n CO2 = 0,1(mol) Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn, khí CO2 thoát ra có thể tích là 2,8 lít (ñktc). Tính giá trị của V . Giải : 2− + → 5 CO 2 + 5 H 2 O n CO2− : n HCO− = 0,1: 0,15 = 2 : 3 ⇒ 2 CO3 + 3 HCO3 + 7 H 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
0,1(dư) 0,15(dư) 0,125 0,125.7 ⇒ n HCl = = 0,175(mol) 5 Câu 3: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu ñược 1,008 lít khí (ñktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu ñược 29,55 gam kết tủa. Tính nồng ñộ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X. Giải Gọi nồng ñộ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là x và y (M) nCO32- = 0,5x mol ; nHCO3- = 0,5y mol nH+ 0,15 mol ; nkhí = 0,045 mol H+ + CO32HCO3 → 0,5x 0,5x 0,5x + H2O H + HCO3 → CO 2 + 0,045 0,045 0,045 nH+ = 0,5x + 0,045 = 0,15 => x = 0,21M nHCO3- dư = 0,5x + 0,5y = 0,045 = 0,06 + 0,5y − OH + HCO3 → CO32- + H 2 O 0,06 + 0,5y 0,06 + 0,5y 2+ 2Ba + CO3 BaCO3 → 0,06 + 0,5y 0,06 + 0,5y nBaCO3 = 0,06 + 0,5y = 0,15 => y = 0,18M Câu 4: Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong ñó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu ñược dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa ñủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra .Tính m. Hướng dẫn Gọi nNa2CO3 = nKHCO3 = x mol; nBa(HCO3)2 = y mol nOH- = 0,16 mol => nHCO3- = 0,16 mol => x + 2y = 0,16 (1) + 2nH = 0,24 mol = nHCO3- + 2nCO3 => nCO32- = 0,04 mol => nBaCO3 = nBa2+ = y => nCO32- = x = 0,04 + y (2) Từ (1) và (2) => x = 0,08; y = 0,04 mBaCO3 = 197.0,04 = 7,88 gam Câu 5: Thêm từ từ 100 ml dung dịch H2SO4 1,0M vào 200 ml dd Na2CO3 0,8M thu ñược dung dịch X và khí CO2. Thêm tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào dd X thu ñược bao nhiêu gam kết tủa? Hướng dẫn nH+ = 0,2 mol; nCO32- = 0,16 mol CO32- + H+ → HCO30,16 0,16 0,16 HCO3- + H+ → CO2 + H2O 0,04 0,04 => dung dịch X có HCO3-: 0,12 mol HCO3- + OH- → CO32- + H2O nBaCO3 = 0,12 mol => mBaCO3 = 23,64 gam nBaSO4 = 0,1 mol => mBaSO4 = 23,3 gam => m kết tủa = 46,94 gam
N
3
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 6: Hòa tan a (g) hỗn hợp Na2CO3; KHCO3 vào H2O ñược 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu ñược dung dịch B và 1,008 lít khí (ñktc). Cho B + dung dịch Ba(OH)2 dư ñược 29,55g kết tủa. a) Tính a = ? b) Nếu người ta ñổ dung dịch A vào bình ñựng 100ml dung dịch HCl 1,5M thì thể tích CO2 thu ñược ở ñktc = ? Hướng dẫn nH+ = 0,15 mol; nCO2 = 0,045 mol Cho B + dung dịch Ba(OH)2 dư ñược kết tủa => B có HCO3CO32- + H+ → HCO3x x x HCO3- + H+ → CO2 + H2O 0,045 0,045 0,045 nH+ = x + 0,045 = 0,15 => x = 0,105 nNa2CO3 = x = 0,105 mol dd B + Ba(OH)2 HCO3- + OH- → CO32- + H2O nBaCO3 = 0,15 mol => nCO32- = 0,15 mol => nHCO3- = 0,15 mol nKHCO3 = 0,15 + 0,045 – 0,105 = 0,09 mol a = 0,105.106 + 0,09.100 = 20,13 gam
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 7: Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (ñktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu ñược 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu ñược 5,376 lít khí (ñktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu ñược 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của x và y. Hướng dẫn: nCO2 = 0,4 mol 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu ñược 39,4 gam kết tủa. HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 2nBaCO3 = 0,2 mol => nCO3 = 0,2 mol BTNT C trong 400ml dung dịch X: 0,4 + y = 4.0,2 => y = 0,4 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu ñược 0,24 mol CO2 CO32- + 2H+ → CO2 + H2O a 2a a + HCO3 + H → CO2 + H2O b b b 0,3 mol 0,24 mol a = 0,06; b = 0,18 nCO32- : nHCO3- = 1 : 3 trong 400ml dung dịch X: nCO32- = 0,2 mol; nHCO3- = 0,6 mol dung dịch X có K2CO3: 0,2 mol và KHCO3: 0,6 mol BTNT K: x + 2y = 2.0,2 + 0,6 x = 0,2 Câu 8: Hòa tan m (g) hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 55,44g H2O ñược 55,44 ml dung dịch (d = 1,0822) Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên cho ñến khi thoát ra 1,1g khí thì dừng lại, dung dịch thu ñược cho tác dụng với nước vôi trong dư ñược 1,5g ↓ . a) Tính m = ? b) Tính C% của mỗi muối trong dung dịch ñầu. c) Tính V dung dịch HCl 0,1M ñã dùng. Hướng dẫn mdung dịch = 55,44.1,0822 = 60,00 gam BTKL: mNa2CO3, K2CO3 = 4,56 gam CO32- + H+ → HCO3-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nCO2 = 0,025 mol Dung dịch thu ñược có HCO3- tác dụng với nước vôi trong dư mCaCO3 = 1,5 gam => nCaCO3 = 0,015 mol BTNT C: nHCO3- = nCaCO3 = 0,015 mol Gọi nNa2CO3 = x; nK2CO3 = y mol mhh : 106x + 138y = 4,56 BTNT C: x + y = 0,015 + 0,025 x = 0,03; y = 0,01 C% Na2CO3 = 5,3% C%K2CO3 = 2,3% nH+ = 0,03 + 0,01 + 0,025 = 0,065 mol => nHCl = 0,065 mol VddHCl = 0,65 lit Câu 9: Có 600ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3. Thêm 5,64 gam hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 vào dung dịch trên thì ñược dung dịch A (giả sử thể tích là không ñổi). Chia dung dịch A thành 3 phần bằng nhau: - Cho rất từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất, thu ñược dung dịch B và 448 ml khí thoát ra ở ñktc. Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch B thấy tạo thành 2,5 gam kết tủa. - Phần thứ 2 tác dụng vừa ñủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M. - Cho khí HBr dư ñi qua phần thứ 3, sau ñó cô cạn thì thu ñược 8,125 gam muối khan. a, Viết ptpư dạng ion thu gọn. b, Tính nồng ñộ mol các muối trong dung dịch A và của dung dịch HCl ñã dùng. Hướng dẫn CO32- + H+ → HCO3Phần 1: HCO3- + H+ → CO2 + H2O nCO2 = 0,02mol nCaCO3 = 0,025 mol => nHCO3- = 0,025 mol Gọi số mol CO32-, HCO3- trong 1/3 dung dịch A lần lượt là x và y (x, y > 0) BTNT C: x + y = 0,02 + 0,025 = 0,045 Phần 2: tác dụng vừa ñủ với 0,015 mol NaOH HCO3- + OH- → CO32- + H2O nHCO3- = 0,015 mol => nCO32- = 0,03 mol Phần 3 + HBr dư: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2 + H2O nH+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,03 + 0,015 = 0,075 mol => nBr- = 0,075 mol muối thu ñược có Na+, K+, Br-. m = 8,125 gam => mNa+, K+ = 2,125 gam Trong 1/3 dung dịch A (200ml) có: Na2CO3 (a mol), NaHCO3 (b mol), K2CO3 (c mol), KHCO3 (d mol) Có hệ: nCO32- : a + c = 0,03 (1) nHCO3 : b + d = 0,015 (2) mNa+, K+ = 23.(2a + b) + 39.(2c + d) = 2,125 (3) mK2CO3, KHCO3 = 138c + 100d = 5,64/3 (4) Từ (1),(2) => 2a + 2c + b + d = 0,075 (5) Giải hệ ñược (5),(3): 2a + b = 0,05; 2c + d = 0,025 (6) Giải hệ (4),(6) ñược: c = 0,01; d = 0,005 a = 0,02; b = 0,01 => CMNa2CO3 = 0,1M; CMNaHCO3 = 0,05M; CMK2CO3 = 0,05M; CMKHCO3 = 0,025M; nHCl = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol => CMHCl = 0,05/0,1 = 0,5M
N
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 KL (trừ Au, Pt) + HNO3 / H2SO4 ñ.nóng → muối + sản phẩm khử + H2O - Phương pháp bảo toàn electron.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
- Nếu ñề bài yêu cầu tính lượng axit phản ứng, áp dụng công thức sau: M + HNO3 → M(NO3)n + sản phẩm khử + H2O nHNO3 = nNO3- tạo muối + nN trong sản phẩm khử = nKL.hoá trị + nN trong sản phẩm khử = nsản phẩm khử.enhận + nN trong sản phẩm khử - Nếu ñề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, áp dụng công thức sau: mmuối = mkim loại + manion tạo muối mmuối nitrat = mkim loại + Σnsp khử.enhận.62 = mkim loại + ΣnKL.hoá trị.62 Chú ý: sản phẩm khử có thể có NH4NO3, khi ñó khối lượng muối thu ñược bao gồm có NH4NO3 Phản ứng của hỗn hợp kim loại trong ñó có Fe - Hỗn hợp kim loại phản ứng., kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước - Khi cho Fe hoặc hỗn hợp kim loại trong ñó có Fe và 1 kim loại Mg → Cu, tác dụng với HNO3/H2SO4 ñặc nóng: - Nếu axit dư => sản phẩm là muối Fe3+ - Nếu sau phản ứng thu ñược chất rắn => kim loại dư => có phản ứng kim loại khử Fe3+ 2+ về Fe => sản phẩm là muối Fe2+ - Khi hòa tan hoàn hoàn hỗn hợp kim loại trong ñó có Fe bằng dung dịch HNO3 mà thể tích axit cần dùng là nhỏ nhất → sản phẩm là muối Fe2+
N
ΣnKL.hoá trị = Σnsp khử.số e nhận
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 1: Hoà tan 8,862 gam hỗn hợp Al, Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 loãng thu ñược dung dịch A và 3,136 lit (ñktc) hỗn hợp 2 khí không màu có khối lượng 5,18 gam trong ñó có 1 khí bị hoá nâu trong không khí (không có sản phẩm khử khác). 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 2. Cô cạn dung dịch A ñược bao nhiêu gam muối khan? 3. Tính nồng ñộ mol/l dung dịch HNO3 ñã tham gia phản ứng 4. Hoà tan dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, tính khối lượng kết tủa tạo thành Giải: M2 khí = 37 Do NO = 30 => khí thứ 2 là N2O (M = 44) Tìm ñược nNO = nN2O = 0,07 mol Áp dụng bảo toàn e: tìm ñược nAl = 0,042 mol; nMg = 0,322 mol %Al = 12,8%; %Mg = 87,2% b) mmuối = 56,602 gam c) CM HNO3 = 1,96M d) mMg(OH)2 = 18,676 gam Bài 2: Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng ñun nóng, khuấy ñều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 2,24 lit khí NO duy nhất (ñktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2. Tính nồng ñộ mol của dung dịch HNO3 3. Tính khối lượng muối thu ñược trong dung dịch Z1. Giải: Các phương trình phản ứng xảy ra: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2 ðặt x, y là số mol Fe, Fe3O4 phản ứng Có hệ: 56x + 232y = 18,5 – 1,46 2x + y = 0,1.3 + 3y Giải ra ñược x = 0,18; y = 0,03
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
mFe(NO3)2 = (0,18 + 0,03.3).180 = 48,6 g nHNO3 pư = (0,18 + 0,03.3).2 + 0,1 = 0,64 mol CM HNO3 = 0,64/0,2 = 3,2M Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu ñược dung dịch X và 1,344 lít (ở ñktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu ñược m gam chất rắn khan. Tính m. Hướng dẫn nAl = 0,46 mol nY = 0,06 mol, MY = 36 => nN2O = 0,024mol; nN2 = 0,036 mol Giả sử có NH4NO3: x mol (x ≥ 0) BTe: 3.0,46 = 8.0,024 + 10.0,036 + 8x => x mmuối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 106,38 gam Bài 4: Cho hỗn hợp 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa ñủ với dung dịch HNO3 thu ñược 0,448 lit khí N2 (ñktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X. Hướng dẫn nMg = 0,14 mol; nMgO = 0,01 mol; nN2 = 0,02 mol Gọi nNH4+ là x mol BT e: 2nMg = 10.nN2 + 8nNH4+ nNH4+ = 0,01 mol Muối trong X gồm: Mg(NO3)2 (0,15 mol) và NH4NO3 (0,01 mol) mmuối = 0,15.148 + 0,01.80 = 23 gam Bài 5: Cho 29 gam hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng vừa ñủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu ñược dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lit hỗn hợp khí X (ñktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Tính m. Hướng dẫn nHNO3 = 11,425 mol nX = 0,25 mol MX = 32,8 => nNO = 0,2 mol; nN2O = 0,05 mol Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3: x mol ( x ≥ 0) Gọi số mol của Al, Cu, Ag lần lượt là a, b, c mol ( a, b, c > 0) BT e: 3a + 2b + c = 3.0,2 + 8.0,05 + 8x = 1 + 8x BTNT N: nHNO3 = 3a + 2b + c + 0,2 + 2.0,05 + 2x nHNO3 = 1 + 8x + 0,3 + 2x = 1,425 x = 0,0125 nNH4NO3 = 0,0125 mol m muối = mKL + mNO3- + mNH4NO3 = 29 + (3a + 2b + 3c).62 + 0,0125.80 = 98,2 gam Bài 6: (ðề thi 2010 - 2011) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào 500ml dung dịch HNO3 aM ñược dung dịch Y; 4,48 lit hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2, dZ/H2 = 19. và 6 gam một kim loại không tan. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 80 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết các phương trình phản ứng b. Tính a và % khối lượng các chất trong X. Hướng dẫn nNO = nNO2 = 0,1 mol kim loại ko tan là Cu => mCu dư = 6 gam Gọi nFe3O4 = x; nCu pư = y mol BTe: 2y = 2x + 0,1.3 + 0,1.1 => y – x = 0,2 Dung dịch Y có Fe(NO3)2 (3x mol) và Cu(NO3)2 (y mol) ddY + NaOH dư → kết tủa Fe(OH)2, Cu(OH)2 → rắn T: Fe2O3, CuO mT = 160.3x/2 + 80y = 80 => 3x + y = 1 Giải ra ñược: x = 0,2; y = 0,4 nHNO3 = 2.3x + 2y + 0,1 + 0,1 = 2,2 mol
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
a = 2,2/0,5 = 4,4M mFe3O4 = 232.0,2 = 46,4 gam mCu = 64.0,4 + 6 = 31,6 gam %Fe3O4 = 59,5%; %Cu = 40,5% Bài 7: Cho V lit khí CO qua ống sứ ñựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng ñỏ một thời gian thì thu ñược hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO3 loãng thu ñược dung dịch C và 0,784 lit khí NO. Cô cạn dung dịch C thì thu ñược 18,15 gam một muối sắt (III) khan. Nếu hoà tan B bằng axit HCl dư thì thấy thoát ra 0,672 lit khí. Các khí ño ở ñktc. 1. Xác ñịnh CT oxit sắt 2. Tính % theo khối lượng các chất trong B Giải: a) số mol Fe trong FexOy = số mol Fe trong Fe(NO3)3 = 0,075 mol 5,8 − 0,075.56 Fe 0,075 3 số mol oxi trong FexOy = = = = 0,1 => 16 O 0,1 4 CT oxit là Fe3O4 b) B có thể chứa Fe, FeO (a mol) và Fe3O4 dư (b mol) 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Hoà tan B bằng dung dịch HCl nFe dư(B) = nH2 = 0,03 mol nFe = 0,03 + a + 3b = 0,075 BTe: 3.0,03 + a + b = 3.0,035 Giải ra ñược: a = 0; b = 0,015 => %mFe = 32,56%; %Fe3O4 = 67,44%. Bài 8: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lit dung dịch HNO3 2M thì thu ñược dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa ñủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không ñổi 8,96 lit chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1:4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau ñó giữ bình ở nhiệt ñộ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X. Hướng dẫn nHNO3 = 1 mol 22 gam X {Fe, FeCO3, Fe3O4} + 1 mol HNO3 → ddY + khí Z {NO, CO2} Gọi nFe = x mol; nFeCO3 = y mol; nFe3O4 = z mol; nNO = t mol nCO2 = nFeCO3 = y mol mX = 56x + 116y + 232z = 22 (1) BTe: 3x + y + z = 3nNO => nNO = (3x + y + z)/3 Y {Fe3+, NO3-, H+} + vừa ñủ 13,44 gam NaHCO3 : 0,16 mol H+ + HCO3- → CO2 + H2O nHNO3 dư = 0,16 mol nHNO3 pư = 1 – 0,16 = 0,84 mol nN2,O2 = 0,15 mol => nO2 = 0,03 mol NO + ½ O2 → NO2 nkhí sau = 0,24 mol nsau = nNO, CO2 + nN2,O2 – nO2 = nCO2,NO + 0,15 – 0,03 = 0,24 nNO + nCO2 = 0,12 mol => (3x + y + z)/3 + y = 0,12 (2) BTNT N: nHNO3 pư = 3.nFe + 3.nFeCO3 + 9.nFe3O4 + nNO = 3x + 3y + 9z + 0,12 – y = 0,84 (3) Giải hệ (1),(2),(3) ñược: x = 0,02; y = 0,06; z = 0,06 mFe3O4 = 232z = 13,92 gam %Fe3O4 = 63,27% Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 25,68 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu ñược dung dịch X chứa 150,72 gam muối và hỗn hợp khí A
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
gồm N2, N2O, NO, và NO2. Trong A, phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 18,5. Tính số mol HNO3 ñã tham gia phản ứng. Hướng dẫn nFe = nAl = nMg = 0,24 mol mmuối = 150,72 gam => có NH4NO3: 0,075 mol phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2 => nN2 = nNO2 = x mol MA = 37 => nN2O = nNO = y mol BTe : 0,24.3 + 0,24.2 + 0,24.2 = 0,075.8 + 10x + x + 8y + 3y x + y = 0,12 nHNO3 = 0,24.3 + 0,24.2 + 0,24.2 + 0,075.2 + 2x + x + 2y + y = 2,43 mol Bài 10: 1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa ñủ với dung dịch HNO3 thì thu ñược dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở ñiều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu ñược kết tủa E. Nung E ñến khối lượng không ñổi thì thu ñược m gam chất rắn. a. Tính % theo thể tích các khí. b. Tính giá trị m. Giải: Fe+2S-12 → Fe+3 + 2S+6 + 15e a a 2a 15a Cu+12S-2 → 2Cu+2 + S+6 + 10e b 2b b 10b nY = 1,2 mol; MY = 38 => nNO = nNO2 = 0,6 mol => bảo toàn e: 15a + 10b = 0,6.3 + 0,6 (1) Dung dịch A chỉ chứa muối sunfat Fe2(SO4)3 và CuSO4 => bảo toàn ñiện tích: 3a + 2.2b = 2(2a + b) => a = 2b (2) Từ (1) và (2) => a = 0,12; b = 0,06 dd A + Ba(OH)2 dư → kết tủa gồm: BaSO4 (2a + b mol), Fe(OH)3 (a mol), Cu(OH)2 (2b mol) Nung kết tủa thu ñược chất rắn gồm: BaSO4 (2a + b mol), Fe2O3 (a/2 mol), CuO (2b mol). m = 233.(2a + b) + 160.a/2 + 80.2b = 89,1 gam. Bài 11: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 25 gam dung dịch HNO3 tạo khí duy nhất màu nâu ñỏ có thể tích 1,6128 lít (ñktc). Dung dịch thu ñược cho tác dụng vừa ñủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc kết tủa ñem nung ñến khối lượng không ñổi, ñược 3,2 gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và nồng ñộ % của dung dịch HNO3 (giả thiết HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng). Giải x mol Fe3O4 y mol FeS2 + HNO3 → Fe3+ + NO2 + SO42- + ... 0,072 mol nOH- = 0,2 mol Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 → Fe2O3 0,04 0,12 ← 0,02 mol H+ + OH- → H2O 0,08 0,08 Bảo toàn e: x + y + 2.7.y = 0,072 Bảo toàn Fe: 3x + y = 0,04 Giải ñược : x = 0,012 ; y = 0,004 mFe3O4 = 232.0,012 = 2,784 gam; mFeS2 = 120.0,004 = 0,48 gam 0,012 mol Fe3O4 0,004 mol FeS2 + HNO3 → Fe3+ + NO2 + SO42- + NO3- + H+ + H2O 0,04 0,072 0,008 ? 0,08 3+ + 2Dung dịch thu ñược có: Fe (0,04 mol), H (0,08 mol), SO4 (0,008 mol) và NO3Bảo toàn ñiện tích: nNO3- = 3.0,04 + 0,08 – 2.0,008 = 0,184 mol Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3- dư + nNO = 0,184 + 0,072 = 0,256 mol
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
0,256.63 .100% = 64,512% 25 Bài 12: Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không ñổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (ñktc). a) Tính khối lượng muối trong A. b) Cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa ñủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu ñược 0,84 lít khí B duy nhất (ñktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C ñược 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V? Hướng dẫn nH2 = 0,2 mol => nH2SO4 = 0,2 mol a/ BTKL: mmuối = 3,9 + 0,2.96 = 23,1 gam b/ nB = 0,0375 mol. mmuối = 29,7 gam 2nSO4 = 0,2 mol => BTe: số mol elec kim loại nhường = 0,2.2 = 0,4 mol nNO3- tạo muối với kim loại = 0,4 mol mmuối = 3,9 + 0,4.62 = 28,7 gam < 29,7 Trong muối có NH4NO3: 1 gam => nNH4NO3 = 0,0125 mol BT e: nB.enhận + nNH4NO3.8 = ne KL nhường 0,0375.e nhận + 0,0125.8 = 0,4 enhận = 8 khí B là N2O BTNT N: nHNO3 = nNO3- tạo muối + 2.nN2O + 2nNH4NO3 = 0,4 + 2.0,0375 + 2.0,0125 = 0,5 mol VHNO3 = 0,5 lit Bài 13: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 ñặc, nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu ñược gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ, áp suất. Khối lượng muối sunfat thu ñược bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. 1. Tính nguyên tử khối của R 2. Mặt khác, khi nung cùng một lượng kim loại R như trên cần thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 nói trên (cùng ñiều kiện) và thu ñược chất rắn A là một oxit của R. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), thu ñược 0,672 lit (ñktc) khí B là một oxit của nitơ. Tính khối lượng HNO3 nguyên chất ñã lấy ñể hoà tan A. Giải: a) 1 mol R → x mol H2 => ne trao ñổi = 2x 1 mol R → 3x mol NO2 => ne trao ñổi = 3x => R có 2 hoá trị là 2 và 3 => muối RSO4 và muối R(NO3)3 R + 96 = 62,81%(R + 186) => R = 56 (Fe) b) 1 mol Fe → 3 mol NO2 => nO2 = 0,2222.3 = 0,6666 mol => nO = 0,6666.2 = 1,3332 n 1 3 = => CT oxit: Fe3O4 => Fe = nO 1,3332 4 nFe3O4 = 0,09 mol => ne nhường = 0,09 mol nB = 0,03 mol => 1 nguyên tử N nhận 3e => CT B: NO 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O BT e: nHNO3 = 3nFe3O4.3 + nNO = 3.0,09.3 + 0,03 = 0,84 Hoặc: nHNO3 = 28/3.0,09 = 0,84 mol => mHNO3 = 0,84.63.125% = 66,15 gam Bài 14: Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị I) và kim loại X (hoá trị II). Hoà tan 3 gam A vào dung dịch có chứa HNO3 và H2SO4 thu ñược 2,94 gam hỗn hợp B gồm NO2 và khí D, có thể tích bằng 1,344 lit (ñktc) 1. Tính khối lượng muối khan thu ñược 2. Nếu tỉ lệ NO2/D thay ñổi thì khối lượng muối thay ñổi trong khoảng nào? 3. Nếu cho cùng lượng khí clo lần lượt tác dụng hoàn toàn với kim loại R và X thì khối lượng kim loại R ñã phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng của kim loại X; khối lượng muối clorua của R gấp
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
C%HNO3 =
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
2,126 lần khối lượng muối clorua X tạo thành. Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. Giải: a) nkhí = 0,06 mol, mkhí = 2,94 gam => M khí = 49 MNO2 = 46 < 49 => MD > 49 => D là SO2 Tính ñược : nNO2 = 0,05 mol ; nSO2 = 0,01 mol M + 2nHNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O nNO3- = nNO2 = 0,05 mol nSO42- = nSO2 = 0,01 mol khối lượng muối = mKL + manion = 3 + 0,05.62 + 0,01.96 = 7,06 g b) Nếu tỉ lệ NO2/D thay ñổi BT e: ne KL nhường = 0,05.1 + 0,01.2 = 0,07 mol ne nhận = 0,07 mol Nếu nNO2 = x mol => nSO2 = (0,07 – x)/2 mmuối = mKL + nNO3-.62 + nSO42-.96 = mKL + nNO2.62 + nSO2.96 = mKL + nNO2.62 + ((0,07 – nNO2)/2).96 = 3 + 62x + (0,035 – ½ x) 96 = 6,36 + 14x 0 < nNO2 < 0,07 => 6,36 < mmuối < 7,34 c) 2R + Cl2 → 2RCl X + Cl2 → XCl2 giả sử lấy 1 mol Cl2: => 2R = 3,375X 2(R + 35,5) = 2,126 (X + 71) Giải ra ñược: X = 64 (Cu); R = 108 (Ag) Gọi nAg = a mol; nCu = b mol nNO2 = 0,05 mol ; nSO2 = 0,01 mol => ne trao ñổi = 0,05 + 0,01.2 = 0,07 mol a + 2b = 0,07 mhh = 108a + 64b = 3 Giải ra ñược: a = 0,01; b = 0,03 => %Ag = 36%; %Cu = 64% Bài 15: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và Cu vào một lượng vừa ñủ dung dịch H2SO4 70% (ñặc, ñun nóng), thu ñược 1,12 lit khí SO2 (ño ở ñktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư ñược kết tủa C; nung C ñến khối lượng không ñổi, ñược hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu ñược 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B ñược dung dịch B’;. Tính nồng ñộ % các chất trong B’ (xem như lượng nước bay hơi không ñáng kể) Giải: Viết các phương trình phản ứng của Mg (x mol) và Cu (y mol) với dung dịch H2SO4; MgSO4, CuSO4 với dung dịch NaOH; nhiệt phân Cu(OH)2 và Mg(OH)2. Lưu ý, MgO không tác dụng với H2. Chất rắn F là hỗn hợp Cu và MgO có khối lượng 2,72 gam nSO2 = 0,05 mol = x + y mhhF = 40x + 64y = 2,72 Giải ra ñược: x = 0,02; y = 0,03. => mMg = 0,48g ; mCu = 1,92g. nH2SO4 = 2(x + y) = 0,1 mol => mH2SO4 = 9,8 gam Khối lượng dung dịch H2SO4 70% ñã dùng: 14 gam Dung dịch B’ gồm: MgSO4, CuSO4. => mB’ = (14 + 0,48 + 1,92 + 6,8) – 3,2 = 20 gam 0,02.120 C%(MgSO4) = .100% = 12%; C%(CuSO4) = 24%; 20
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Bài 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu, Ag và 500 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu ñược 1,344 lit khí A duy nhất (ñktc) hoá nâu trong không khí và dung dịch B.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
1. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu ñược 2,1525 gam kết tủa và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH ñến dư ñược kết tủa D. Nung D ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi ñược 1,8 gam chất rắn. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. 2. Nếu cho m gam bột Cu vào 1/2 dung dịch B khuấy ñều cho phản ứng hoàn toàn thu ñược 0,168 lit khí (ñktc), 1,99 gam chất rắn không tan và dung dịch E. Tính m, a. Tính nồng ñộ mỗi loại ion trong dung dịch E. Biết thể tích dung dịch coi như không ñổi. Giải: 1. Lưu ý: Zn(OH)2 tan trong NaOH dư nNO = 0,06 mol B {Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 và HNO3 dư} + NaCl → kết tủa AgCl và dung dịch C Kết tủa là AgCl: 0,015 mol => nAg ban ñầu = 0,03 mol Dung dịch C {Zn2+, Cu2+, Na+, H+} + NaOH dư → kết tủa: Cu(OH)2 → CuO: 1,8 gam nCuO = 0,0225 mol => nCu ban ñầu = 0,045 mol BT e: nZn.2 + 0,03 + 0,045.2 = 0,06.3 nZn = 0,03 mAg = 3,24g; mCu = 2,88g; mZn = 1,95 g 2. Các phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 dư → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 2H2O (9) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (10) 3 3 0,168 nCu(9) = nNO = . = 0,01125 mol 2 2 22,4 3,24 mAg (1/2 ddA) = = 1,62 < 1,99 g chất rắn => Cu dư 2 1 1 0,03 nCu(10) = nAg = . = 0,0075 mol 2 2 2 Chất rắn thu ñược có 0,015 mol Ag (1,62 gam) => mCu dư = 1,99 – 1,62 = 0,37 gam Do ñó: m = 64(0,01125 + 0,0075) + 0,37 = 1,57 gam Số mol axit phản ứng: nHNO3 = 2nZn + 2nCu + nAg + nNO + nHNO3 dư = 2.0,03 + 2.0,045 + 0,03 + 0,06 + 2.4.0,0075 = 0,3 mol 0,168 8 8 4 hoặc: nHNO3 = nZn + nCu + nAg + 2.4. = 0,3 mol 3 3 3 22,4 0,3 Nồng ñộ dung dịch HNO3: a = = 0,6 mol/l. 0,5 Trong E có: Zn2+ (0,015 mol); Cu2+ (0,015 + 0,01125 + 0,015 = 0,04125 mol); NO3Thể tích dung dịch E: 250 ml CM (Zn2+) = 0,015/0,025 = 0,06M 1 .0,045 + 0,01125 + 0,075 1 A) + n 2 + (9) + n 2 + (10) n 2+ ( Cu Cu Cu 2+ 2 2 = = 0,165M CM (Cu ) = 1 1 VB .0,5 2 2 CM (NO3-) = 2(0,165 + 0,06) = 0,45M
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Bài 1: Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu ñược V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc). Tính V. Hướng dẫn PT: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O ðS: 8,96 lit Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng ñể hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn Bài 2: hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO): Hướng dẫn nFe = nCu = 18/(56 + 64) = 0,15 mol PT: Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ Khi lượng HNO3 là ít nhất => Fe tạo muối Fe2+ ðS: 0,8 l it Bài 3: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. X có thể hoà tan tối ña m gam Cu. Tính m. Hướng dẫn Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,12 0,4 0,1 hết 0,1 Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 0,02 0,04 0,06 Dung dịch X có: 0,06 mol Fe(NO3)3 và 0,06 mol Fe(NO3)2 X + Cu Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ 0,06 nCu = 0,03 mol => mCu = 1,92 gam Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu ñược gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hoà tan tối ña m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ñều là NO. Tính m. ðS: 12,8 Bài 5: ðun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7 : 3 với một lượng dd HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu ñược 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lit hỗn hợp khí (ñktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là: ðS: 50,4 Bài 6: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc). Tính giá trị của m và V. Hướng dẫn nCu2+ = 0,16 mol; nNO3- = 0,32 mol; nH+ = 0,4 mol sau phản ứng còn dư kim loại => tạo muối Fe2+ 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,4 0,32 0,15
N
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP AXIT HOẶC TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CÓ GỐC NO3- VÀ H+ - Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng, HNO3 → viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn và xác ñịnh chất phản ứng hết. 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O VD: - Các kim loại tác dụng với ion NO3– trong môi trường axit H+ xem như tác dụng với HNO3
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Sau phản ứng thu ñược hỗn hợp bột kim loại => có cả Fe, Cu => xảy ra phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Fe dư => Cu2+ hết 0,16 mol => mKL = m – 56(0,15 + 0,16) + 64.0,16 = 0,6m => m = ðS: m = 17,8 g; V = 2,24 lit Cho hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 1,92g Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 Bài 7: 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dd X thì lượng kết tủa thu ñược là lớn nhất. Tính giá trị tối thiểu của V. ðS: 360 ml Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình ñựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Bài 8: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (ñktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (ñktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là bao nhiêu? ðS: 0,112 lit và 3,865g Bài 9: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, ñun nóng và khuấy ñều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y thu ñược m gam muối khan. Tính m. ðS: 151,5 Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu ñược dung dịch X Bài 10: và 1,12 lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu ñược 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp, NO là sản phẩm khử duy nhất, ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng ñều xảy ra hoàn toàn. Tính m. Hướng dẫn nNO (1) = 0,05 mol; nNO (2) = 0,02 mol; nCu = 0,0325 mol Gọi nFe = x mol Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu ñược 0,448 lit khí NO => trong dung dịch có Fe2+ Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5) => Cu không bị hòa tan bởi H+ và NO3- => dung dịch Y ko có NO3- => Cu bị hòa tan bởi Fe3+ BT e : 2x + 2.0,0325 = 3.(0,05 + 0,02) x = 0,0725 mFe = 0,0725.56 = 4,06 gam
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Bài 11: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu ñược 1,344 lít NO (ñktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối ña 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính số mol HNO3 có trong Y. Giải: nNO = 0,06 mol 8,16 gam X: Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 + Y: HNO3 → 0,06 mol NO + dung dịch Z. Giả sử trong hỗn hợp X có nFe = x, nO = y mhhX = 56x + 16y = 8,16 BTe: 3x – 2y = 3.0,06 Giải ra ñược: x = 0,12; y = 0,09 Dung dịch Z hòa tan tối ña 5,04 gam Fe sinh ra NO nFe = 0,09 mol PT: (1) 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2) 0,12 mol nFe(2) = 0,06 => nFe(1) = 0,03 nNO (1) = 0,02 mol
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nFe2+ trong Z = 0,12 + 0,09 = 0,21 mol BTNT N: nHNO3 (Y) = 2.0,21 + 0,06 + 0,02 = 0,5 mol Bài 12: Cho 23,52 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy ñều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. ðổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho ñến khi kim loại vừa tan hết thì mất ñúng 44 ml dung dịch, thu ñược dung dịch A. Lấy 1/2 dung dịch A, cho dung dịch NaOH ñến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược chất rắn B nặng 15,6 gam. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 2. Tính nồng ñộ các ion (trừ H+, OH-) trong dung dịch A. Giải: a) Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp , ta có: mhh = 24x + 56y + 64z = 23,52 ↔ 3x + 7y + 8z = 2,94 (1) kim loại còn dư là Cu Có các phản ứng: N+5 + 3e → N+2 Mg → Mg2+ + 2e 3+ Fe → Fe + 3e Cu + Fe+3 → Cu2+ + Fe2+ Cu → Cu2+ + 2e 3M + 8H+ + 2NO3- → 3M2+ + 2NO + 4H2O => H+ hết => nNO = 1/4.nH+ = 1/4.0,2.0,34 = 0,17 mol phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O nCu dư = 0,165 mol (tính theo axit H2SO4) Bảo toàn e: 2(x + y + z – 0,165) = 0,17.3 x + y + z = 0,42 (2) Từ khối lượng các oxit MgO, Fe2O3, CuO có phương trình: 1 (40x + 160.y/2 + 80z) = 15,6 (3) 2 Giải hệ (1), (2), (3) ñược : x = 0,06 ; y = 0,12 ; z = 0,24 %Mg = 6,12% ; %Fe = 28,57% ; %Cu = 65,31%. b) Nồng ñộ các ion : [Mg2+] = 0,246M ; [Fe2+] = 0,492M ; [Cu2+] = 0,984M [SO42-] = 0,9M; [NO3-] = 1,64M
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Bài 13: Cho 7,02 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu vào dung dịch HCl dư (ñựng trong bình A) thấy còn lại chất rắn B và phần khí. Cho toàn bộ sản phẩm khí qua ống sứ ñựng CuO nung nóng thấy khối lượng ống ñựng CuO giảm 2,72g. Thêm vào bình A một lượng dư một muối của Na, ñun nhẹ thu ñược 0,896 lít khí không màu hóa nâu trong không khí. a) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tính lượng muối natri tối thiểu phải dùng ñể hòa tan chất rắn B (Chú ý trong A gồm cả phần rắn và dung dịch) Giải: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Chất rắn là Cu, khí là H2 H2 + CuO → Cu + H2O 2,72 nH2 = nO = = 0,17 mol 16 Bình A có AlCl3, FeCl2, HCl dư và chất rắn Cu Thêm vào bình A một lượng dư một muối của Na, ñun nhẹ thu ñược 0,896 lít khí không màu hóa nâu trong không khí => muối của natri là muối nitrat 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3Fe2+ + 4H+ + 2NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Gọi số mol Al là x mol, số mol Fe là y mol, nCu = z mol mhh = 27x + 56y + 64.z = 7,02 nH2 = 1,5x + y = 0,17 nNO = 2/3.z + 1/3 y = 0,04 mol => 2z + y = 3.0,04 Giải ra ñược: x = 0,1; y = 0,02 ; z = 0,05 %Al = 38,46%; %Fe = 15,96%; %Cu = 45,58% NaNO3 tối thiểu ñề hòa tan rắn B (ko phản ứng với Fe2+) nNaNO3 = 2/3nCu = 1/30 mol => mNaNO3 = 2,8333 gam Bài 14: Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 0,9M. ðun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ño ở ñktc). Dung dịch Y hòa tan tối ña m1 gam bột Cu và thu ñược V lít khí NO (ñktc, sản phẩm khử duy nhất của NO3-). 1. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. 2. Tính giá trị m1 và V. 3. Cho m2 gam Zn vào dung dịch Y (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-), sau phản ứng thu ñược 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2. Hướng dẫn: 1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol Ta có các bán phản ứng: NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1) 0,16 ← 0,16 ← 0,16 mol 0,16 ← Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết. Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol Fe → Fe3+ + 3e(1) Zn → Zn2+ + 2e(2) Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol Theo khối lượng hỗn hợp ban ñầu ta có phương trình 56 x + 65 y = 10,62 (I) Theo ñịnh luật bảo toàn electron ta có phương trình 3x + 2y = 0,16.3 (II) Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,12 và y = 0,06 mol mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28% => % mZn =100% - 63,28 % = 36,72 % Dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi thêm bột Cu vào dung dịch Y: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3) 0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2 (mol) 3+ 2+ 2+ 2Fe + Cu → 2Fe + Cu (4) 0,12 → 0,06 Từ phản ứng (3), (4) có tổng số mol Cu = 0,36 mol m1 = 0,36.64 = 23,04 gam VNO = 4,48 lít Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+: Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam. Nên trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe, Zn hết nFe = 3,36/56 = 0,06 mol 3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O 0,3 ← 0,8 ← 0,2 Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ 0,06 ← 0,12 → 0,12 2+ 2+ Zn + Fe → Zn + Fe 0,06 ← 0,06 ← 0,06 Tổng số mol Zn ñã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol => mZn = 27,3 gam
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 15: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu ñược dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lit khí Z gồm 2 khí trong ñó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp. Hướng dẫn Z có NO. MZ = 5,1 => Z có H2 Sơ ñồ ñường chéo: nNO : nH2 = 1 : 8 nZ = 0,45 mol => nNO = 0,05 mol; nH2 = 0,4 mol Z có H2 => NO3- pư hết X{Fe3O4, Fe(NO3)2, Al} + KHSO4 → muối + khí Z + H2O BTKL: mX + mKHSO4 = mmuối + mZ + mH2O nH2O = 1,05 mol Y chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết BTNT H: nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + nNH4+
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
ẠO
nNH4+ = 0,05 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
BTNT N: 2nFe(NO3)2 = nNO + nNH4+ => nFe(NO3)2 = 0,05 mol BTNT O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,2 mol mX = 66,2 => mAl = 10,8 gam => %Al = 16,3%. Bài 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu ñược dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lit NO (ñktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong X. Hướng dẫn nKHSO4 = 0,32 mol X{Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2} + KHSO4 → Y: {Fe2+, Fe3+, K+, SO42-, NO3-} + NO: 0,04 mol + H2O Y chỉ chứa muối trung hòa => nK+ = 0,32 mol, nSO42- = 0,32 mol H+ hết => nH2O = 0,16 mol Gọi số mol Fe2+ là x mol; số mol Fe3+ là y mol, số mol NO3- là z Gọi số mol Fe là a mol; Fe3O4 là b mol, Fe(NO3)2 là c mol Y + vừa ñủ 0,44 mol NaOH => 2x + 3y = 0,44 BTKL: mX + mKHSO4 = mmuối + mNO + mH2O mX = 59,04 + 0,04.30 + 0,16.18 – 0,32.136 = 19,6 gam 56a + 232b + 180c = 19,6 BTðT: 2x + 3y + 0,32 = 2.0,32 + z => z = 0,12 BTNT N: 2c = z + 0,04 = 0,16 => c = 0,08 BTNT O: 4b + 6c = 3z + 0,04 + 0,16 = 0,56 => b = 0,02 Thay vào (1): a = 0,01 mFe = 0,01.56 = 0,56 gam %Fe = 0,56/19,6 = 2,86% Bài 17: Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không ñổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (ñktc). a) Tính khối lượng muối trong A. b) Cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa ñủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu ñược 0,84 lít khí B duy nhất (ñktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C ñược 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V? a) PTHH X + 2H+ → X2+ + H2 (1) 2Y + 6H+ → 2Y3+ + 3H2 (2) Ta có
n
H2
=
4,48 =0,2mol 22,4
⇒ mmuèi = mhçn hîp KL + mSO2− = 3,9 + 0, 2.96 = 23,1 gam 4
b. Theo (1) và (2):
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
X → X 2+ +2e
2H + +2e → H 2
Y → Y3+ +3e ⇒ ne cho=2.0,2=0,4 mol mmuèi nitrat cña KL = mKL + 62.nNO− = mKL + 62.2nSO2− = 3,9 + 62.2.0, 2 = 28, 7 gam < 29, 7 gam 3
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ
TR ẦN
H
Ư N
G
⇒ Ngoài muối NO3 của hai kim loại còn có muối NH4NO3. 29, 7 − 28, 7 ⇒ nNH 4 NO3 = = 0, 0125 mol 80 0,84 Gọi công thức khí B là NxOy: nB = = 0, 0375 mol 22, 4 x NO3- + (6x – 2y)H+ + (5x –2y)e → NxOy +(3x-2y)H2O 0,0375 NO3- + 10 H+ + 8e → NH4+ + 3 H2O 0,0125 Ta có ne nhận= (5x –2y). 0,0375 + 8. 0,0125 =(5x –2y). 0,0375 + 0,1 mol ðLBT electron: (5x –2y). 0,0375 + 0,1=0,4 ⇒ 5x –2y = 8 x = 2 ⇒ ⇒ B lµ : N 2 O y = 1 nHNO3 = nH + = ( 6x – 2y ) .0, 0375 +10. 0, 0125 = 0, 5 ( mol )
N
4
-
V= 0,5 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Bài 18: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3; 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu ñược dung dịch X chứa m gam muối ; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu, trong ñó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Tính m. Hướng dẫn Cho Zn dư + dung dịch: HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3 Zn + H+ + NO3- → Zn2+ + khí Y + H2O nNO3- = 0,15 mol Hỗn hợp khí Y có NO MY = 24,4 => Y có H2 => NO3- phản ứng hết nY = 0,125 mol Sơ ñồ ñường chéo tính ñược: nNO = 0,1 mol; nH2 = 0,025 mol nNO < nNO3- => có sản phẩm khác của N+5 có NH4+: 0,05 mol BTe: 2.nZn = 2.nH2 + 3.nNO + 8.nNH4+ nZn = 0,375 mol Dung dịch muối gồm: NaCl (0,05 mol), KCl (0,1 mol), ZnCl2 (0,375 mol), NH4Cl (0,05 mol) mmuối = 64,05 gam Bài 19: Hòa tan hoàn toàn 39,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng thu ñược dung dịch X và 1,68 lit (ñktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có khối lượng 0,9 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu ñược 175,82 gam muối khan. Xác ñịnh kim loại ñó. Hướng dẫn mM = 39,2 gam nY = 0,075 mol; mY = 0,9 gam => MY = 12 => Y có H2 Y có phản ứng với H2O. Gọi hóa trị của kim loại M là n. Y + nH2O → Y(OH)n + x/2H2 mmuối = 175,82 gam Cô cạn không thu ñược bazơ => xảy ra phản ứng với bazơ Y + HNO3 tạo thành NH4+ NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H Ơ N Y U TP .Q ẠO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Khí thứ 2 là NH3 Với MY = 12, nY = 0,075 Sử dụng sơ ñồ ñường chéo, tìm ñược: nH2 = 0,025mol; nNH3 = 0,05 mol nH2 = 0,025 mol => nOH- = 0,05 mol NH4+ + OH- → NH3 + H2O 0,05 0,05 + NH4 có thể còn dư Muối gồm: Y(NO3)n và NH4NO3 dư (x mol) mmuối = mY + ne.62 + 80x ne = 2.0,025 + 8.0,05 + 8x = 0,45 + 8x mmuối = 39,2 + (0,45 + 8x).62 + 80x = 175,82 x = 0,18875 BTe: = 0,45 + 8x = 1,96 M = 20n M là Ca (40)
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HỖN HỢP MUỐI - Chú ý thứ tự phản ứng: Nếu cho hỗn hợp 2 chất oxi hoá cùng tác dụng với 1 chất khử => chất oxi hoá mạnh hơn phản ứng trước Nếu cho hỗn hợp 2 chất khử cùng tác dụng với 1 chất oxi hoá => chất khử mạnh hơn phản ứng trước - Kim loại (Mg → Cu) ñẩy ñược Fe3+ về Fe2+. - Sử dụng phương pháp bảo toàn electron. - Từ số mol ban ñầu của các chất tham gia phản ứng → biện luận các trường hợp xảy ra - Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản ứng và chất rắn thu ñược → biện luận các trường hợp xảy ra Bài 1: Cho 5,6g hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu ñược 32,4 gam chất rắn A và nước lọc B. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu và nồng ñộ mol các muối có trong dung dịch B. Hướng dẫn nAg+ = 0,4 mol mA = 32,4 gam Nếu kim loại dư, Ag+ hết => A có 0,4 mol Ag => mAg = 43,2 > 32,4 => Ag+ dư A chỉ có Ag: nAg = 0,3 mol Gọi nMg = x, nCu = y mhh = 24x + 64y = 5,6 nAg = 2x + 2y = 0,3 Giải ra ñược: x = 0,1; y = 0,05 => mMg = 2,4 gam; mCu = 3,2 gam Dung dịch B có Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3 dư nMg(NO3)2 = 0,1 mol => CM = 0,25M nCu(NO3)2 = 0,05 mol => CM = 0,125M nAgNO3 dư = 0,1 mol => CM = 0,25M Bài 2: Cho 1,66 gam hỗn hợp bột gồm Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch CuCl2 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ñem lọc tách ñược kết tủa B có khối lượng 3,12 gam và dung dịch C. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. Hướng dẫn nCu2+ = 0,04 mol => mCu = 0,04.64 = 2,56 < 3,12 Cu2+ pư hết, kim loại còn dư. mKL dư = 3,12 – 2,56 = 0,56 gam Gọi nAl pư = x; nFe pư = y 27x + 56y = 1,66 – 0,56 BTe: 3x + 2y = 2.0,04 x = 0,02; y = 0,01 Fe có pư => Al pư hết => kim loại dư là Fe. ðS: 32,53%; 67,47% Bài 3: Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 2,288 gam chẩt rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng Zn và Cu ban ñầu. ðS: 0,39g; 0,384g Bài 4: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Al vào 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban ñầu. ðS: 0,177g Bài 5: Cho 4,17 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe ở dạng bột vào 500ml dung dịch CuSO4 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 6,48 gam chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C. Cho NH3 dư vào dung dịch C thu ñược m gam kết tủa. Tính m. ðS: 5,04g
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 6: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian thu dược dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam, và dung dịch thu ñược chỉ chứa một muối duy nhất. Tính phần trăm khối lượng Fe trong X. Hướng dẫn Z + H2SO4 loãng dư thấy khối lượng chất rắn giảm => Trong Z có Fe hoặc Zn dư. dung dịch thu ñược chỉ chứa 1 muối duy nhất => chỉ có 1 kim loại dư => mFe dư = 0,28 gam mCu = 2,84 – 0,28 = 2,56 gam => nCu = 0,04 mol Gọi nZn = x; nFe pư = y 65x + 56y = 2,7 – 0,28 2x + 2y = 2.0,04 ðS: 51,85% Bài 7: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu ñược 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, lọc lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không ñổi thu ñược 4,5 gam chất rắn E. Tính nồng ñộ mol của dung dịch CuSO4. Hướng dẫn Dung dịch Z chứa 2 muối: Mg2+, Fe2+ Mg hết, Cu2+ hết. Gọi nMg = x mol; nFe pư = y mol, nFe dư = z mol nCu = x + y mX = 24x + 56y + 56z = 5,1 mY = 64x + 64y + 56z = 6,9 mE = 40x + 80y = 4,5 Giải ñược: x = 0,0375; y = 0,0375; z = 0,0375 nCu2+ = 0,075 mol => CM = 0,3M Bài 8: Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu ñược 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 2,4 gam chất rắn D. a. Tính CM dung dịch CuSO4. b. % mFe trong hỗn hợp c. Hòa tan B bằng dung dịch H2SO4 ñặc nóng dư thu ñược V lít SO2 ñktc.Tính V? Hướng dẫn Rắn B có Cu, có thể có Fe, Mg ddC có Mg2+, có thể có Fe2+, Cu2+ Rắn D có MgO, có thể có Fe2O3 và CuO Gọi nMg pư = x, nFe pư = y ( ñk: x > 0; y ≥ 0) TH1: Nếu Cu2+ hết => kl phản ứng dư mB = 64(x + y) + (3,28 – 24x – 56y ) = 2,4 mD = 40x + 160.y/2 = 2.4 Giải ñược: x = 0,02; y = 0,02 TH2: Nếu Cu2+ dư z mol (z > 0) => kl phản ứng hết mA = 24x + 56y = 3,28 mB = 64x + 64y = 4,24 mD = 40x + 80y + 80z = 2,4 z < 0 => Loại ðS: a.0,1; b. 85,366%Fe; c. 1,904 lít. Bài 9: Cho 9,16 gam hỗn hợp A gồm Zn, Cu, Fe vào vào cốc ñựng 170ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu ñược dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C trong không khí ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thu ñược 12 gam chất rắn. Thêm NaOH dư vào một nửa dung dịch B, lọc kết tủa, nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược 5,2 gam chất rắn D (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. Hướng dẫn
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nCu2+ = 0,17 mol C có Cu. Có thể có Fe dư => nung ñược chất rắn là CuO và có thể có Fe2O3 Nếu Cu2+ pư hết => nCu trong C > 0,17 mol => mCuO > 13,6 gam > 12 gam => loại Cu2+ dư => Zn, Fe pư hết Gọi nZn = x; nFe = y, nCu = z (ñk: x, y, z > 0) mA = 65x + 56y + 64z = 9,16 kết tủa C chỉ có Cu => nung ñươc CuO: 12 gam nCu (C) = x + y + z = 0,15 Cu2+ dư = 0,17 – x - y Dung dịch B + NaOH dư → kết tủa: Cu(OH)2, Fe(OH)2 (Zn(OH)2 tan trong NaOH dư) Nung kết tủa trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược rắn D: CuO, Fe2O3 mD = 160.y/2 + 80. (0,17 – x – y) = 5,2.2 Giải hệ ñược: x = 0,04; y = 0,06; z = 0,05. %Zn = 28,4%; %Fe = 36,7%; %Cu = 34,9% Bài 10: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không ñổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl ñược 2,128 lit khí H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 ñược 1,792 lit khí NO duy nhất. 1. Xác ñịnh kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 2. Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu ñược 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho chất rắn B tác dụng với HCl dư thu ñược 0,672 lit khí H2. Tính nồng ñộ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A. Các thể tích khí ño ở ñktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 n M + nHCl → MCln + H2 2 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O Gọi nFe = x mol; nM = y mol => 56x + My = 3,61 (1) n nH2 = x + y = 0,095 (2) 2 n nNO = x + y = 0,08 (3) 3 Từ (2) và (3) => ny = 0,09 => x = 0,05 Thế vào (1): My = 0,81 0,09 y= => M = 9n => n = 3; M = 27 => kim loại là Al (27) n mFe = 56x = 56.0,05 = 2,8g => %Fe = 77,56% => %Al = 22,44% b) 3,61 gam X có 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al. X tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 thu ñược chất rắn B gồm 3 kim loại. => B gồm Ag, Cu và Fe dư Cho B tác dụng với dung dịch HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe dư = nH2 = 0,03 mol => nFe phản ứng = 0,02 mol Gọi nCu(NO3)2 = xmol; nAgNO3 = y mol mB = 64x + 108y + 56.0,03 = 8,12 => 64x + 108y = 6,44 (1) Al → Al3+ + 3e Cu → Cu2+ + 2e Fe → Fe2+ + 2e Ag → Ag+ + e ne nhường = 3.0,03 + 2.0,02 = 0,13 mol => ne nhận = 2x + y = 0,13 mol (2) giải (1) và (2) ñược x = 0,05 ; y = 0,03 V dung dịch = 100ml => Nồng ñộ Cu(NO3)2 = 0,5M ; Nồng ñộ AgNO3 = 0,3M
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam chất rắn. Tính m. ðS: 70,2g Câu 2: Cho hỗn hợp bột gồm 4,8 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam chất rắn. Tính m. ðS: 66,4 Câu 3: Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3M. Khuấy dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược chất rắn A, dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A. ðS: 9,44 g Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M Câu 4: và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô, cân ñược 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành ñều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt ñã phản ứng. ðS: 1,4 gam Câu 5: Cho 9,6 gam bột Fe và Mg (nFe : nMg = 1:3) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược dung dịch X và m gam chất rắn Y. Tính m. ðS: 22,8 gam Câu 6: Một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al cho vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu ñược 0,672 lit khí H2 (ñktc). Tính nồng ñộ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C. ðS: 0,15M; 0,25M Câu 7: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu ñược chất rắn A gồm ba kim loại. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (ñktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Tính nồng ñộ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3. ðS: 1M và 2M Câu 8: Cho 10,72 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu ñược dung dịch A và 35,84 g chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi ñược 12,8g chất rắn C. a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban ñầu b. Tính nồng ñộ mol dung dịch AgNO3 ðS: 5,6g; 5,12g; 0,64M Giải: Phương trình phản ứng : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag (2) 2+ + 3+ Fe + Ag → Fe + Ag (3) Dung dịch A có Fe2+, Cu2+, Fe3+ và Ag+ còn dư nếu có, tác dụng với dung dịch NaOH dư Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓ Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓ Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ Lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi ñược chất rắn C là Fe2O3 và CuO Nếu rắn B chỉ có Ag Vì mFe, Cu = 10,72 gam => 10,72/64 < nhh < 10,72/56 nAg ≥ 2nFe + 2nCu > 2.10,72/64 => mAg > 36,18
N
BÀI TOÁN SẮT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI BẠC Bài toán cho Fe vào dung dịch Ag+: Phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag. - Nếu Ag+ hết thì phản ứng kết thúc - Nếu Fe hết, Ag+ còn dư thì: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Chất rắn B là Ag và Cu dư: 108(2x + 2y) + 64z = 35,84 x Chất rắn C: 160. + 80y = 12,8 2 Giải hệ trên ñược: x = 0,1; y = 0,06; z = 0,02. => mFe = 56x = 5,6 gam; mCu = 10,72 – 5,6 = 5,12 gam TH2: Fe pư: x mol; Fe dư y mol, Cu chưa phản ứng: z mol mhh = 56x + 56y + 64z = 10,72 mB = 108.2x + 56y + 64z = 35,84 mC = 160.x/2 = 12,8 Nghiệm vô lí. Câu 9: Lắc m gam bột Fe với 500ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 17,2 gam chất rắn B. Tách B ñược dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư ñược 18,4 gam kết tủa hai hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 16 gam chất rắn. Xác ñịnh m và tính nồng ñộ mol các muối trong A. Hướng dẫn (1) Pư: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag Nếu Ag+ hết: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2) Nếu Fe hết: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag (3) TH1: xảy ra pư (1) và (2) Có 2 hidroxit => Cu2+ dư, Gọi nAg+ = x mol; nCu2+ pư = y mol Rắn B có Ag (x mol), và Cu ( y mol): mB = 108x + 64y = 17,2 Dung dịch C có Fe2+ ( ½ x + y mol), Cu2+ dư (z mol) mhidroxit = 90( ½ x + y) + 98z = 18,4 chất rắn là Fe2O3 và CuO: mrắn = 160.( ½ x + y)/2 + 80z = 16 Giải hệ ñược: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05 nFe = ½ x + y = 0,15 mol => mFe = 8,4 gam nAg+ = 0,1 mol => CM = 0,2M nCu2+ = y + z = 0,15 mol => CM = 0,3M TH2: xảy ra pư (1) và (3) Có 2 hidroxit => Ag+ và Fe2+ vừa hết Rắn B là Ag (x mol) => mB = 108x = 17,2 Dung dịch C có Cu2+ ( y mol), Fe3+ ( ½ x mol) mhidroxit = 107. ½ .x + 98y = 18,4 mrắn = 160. ½ x + 80y = 16
N
mà mB = 35,84 => vô lí B có kim loại dư TH1: chỉ có Cu dư: z mol, Fe pư hết. Gọi số mol Fe là x, số mol Cu phản ứng là y, số mol Cu dư là z => 56x + 64(y + x) = 10,72
BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG NƯỚC Kim loại tan trong nước ở nhiệt ñộ thường: Kim loại nhóm IA và kim loại nhóm IIA (trừ Be, Mg) KL + H2O → bazơ + H2 Na + H2O → NaOH + ½ H2
VD:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
nOH- = 2nH2
Luôn có:
Kim loại tan trong nước tác dụng với dung dịch muối: => Kim loại tác dụng với nước trước, sau ñó sản phẩm mới tác dụng với muối nếu xảy ra ñược KL + H2O → bazơ + H2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới VD: cho Na vào dung dịch CuSO4: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ Kim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca,…) tác dụng với axit: => kim loại tác dụng với axit,
H Ơ
N
KL + axit → muối + H2 Nếu axit hết:
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
KL + H2O → bazơ + H2 Câu 1: Cho 0,10 mol Ba vào dd chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Tính m. ðS. 26,5 gam Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu ñược dung dịch Y và 4,48 lít H2 Câu 2: (ñktc). Xác ñịnh thể tích CO2 (ñktc) cho vào dung dịch Y ñể thu ñược kết tủa cực ñại? Hướng dẫn nOH- = 0,4 mol Gọi nNa = x, nBa = y Có hệ: mhh = 23x + 137y = 18,3 nOH- = x + 2y = 0,4 Giải ñược: x = 0,2; y = 0,1 Sục khí CO2 vào dung dịch Y: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 BaCO3 + CO2 + H2O → Na(HCO3)2 Kết tủa cực ñại Kết thúc phản ứng (1): nCO2 = nBa2+ = 0,1 mol Kết thúc phản ứng (3): nCO2 = 0,1 + ½ .0,2 + 0,1 = 0,3 mol 2,24 lit < VCO2 < 6,72 lit Câu 3: (ðH-A-10) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước, thu ñược dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (ñktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y. Tính tổng khối lượng các muối ñược tạo ra. ðS. 18,46
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG KIỀM - Các kim loại Al, Zn tan ñược trong dung dịch kiềm
Phương trình ion:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + Al + OH- + H2O → AlO2- +
3 H2 2
3 H2 2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O - Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO3– trong môi trường kiềm OH– giải phóng NH3 4Zn + NO3– + 7OH– → 4ZnO22– + NH3 + 2H2O (4Zn + NO3– + 7OH– + 6H2O → 4[Zn(OH)4]2– + NH3)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
8Al + 3NO3– + 5OH– + 2H2O → 8AlO2– + 3NH3 (8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3 Bài 1: Hỗn hợp X gồm K và Al. m gam X tác dụng với nước dư thu ñược 0,4 mol H2. Mặt khác, cũng m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu ñược 0,475 mol H2. Tính m. ðS: 14,55 gam Bài 2: Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu ñược 0,896 lít khí (ở ñktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu ñược 2,24 lít khí (ở ñktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. ðS: 2,99 gam Bài 3: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Ba. - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước (dư) thu ñược 0,896 lit khí H2 (ñktc) - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu ñược 1,568 lit H2 (ñktc). - Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư 1M (dư) thu ñược 2,24 lit H2 (ñktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. ðS: 4,13 gam Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành 2 phần bằng nhau. Bài 4: - Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu ñược 0,784 lit khí H2 (ñktc) - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu ñược 0,448 lit khí H2 (ñktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu ñược 0,56 lit khí H2 (ñktc). a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng tính theo gam của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X. Và tính m. ðS: 0,39; 0,54; 0,56 Bài 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và kim loại M vào nước dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 8,96 lít khí (ñktc), dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với 1,628 lít dung dịch HNO3 0,5 M (lấy dư 10% so với lượng cần thiết) sau phản ứng thu ñược 0,448 lít N2 (ñktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z ñược 46,6 gam chất rắn khan. Viết phương trình phản ứng và xác ñịnh m, M? Hướng dẫn: nHNO3 pư = 0,74 mol nN2 = 0,2 mol Gọi hóa trị của kl M là x BTe: nM.x = nN2.10 + nNH4NO3.8 BTNT N: nHNO3 = nM.x + 2nN2 + 2nNH4NO3 nNH4NO3 = 0,05 mol nM.x = 0,6 m muối = 46,6 – 0,05.80 = 42,6 = mM + mNO3=> mM = 42,6 – 0,6.62 = 5,4 => M = 9n => M = 27 kim loại là Al ð.s: Al; m = 15,4 gam
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
BÀI TOÁN MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Cho dung dịch OH- vào dung dịch chứa Al3+ thu ñược kết tủa Al(OH)3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1) Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O (2) Kết tủa lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1) tôi ña và không xảy ra phản ứng (2) Nếu số mol Al(OH)3 < số mol Al3+ => có thể xảy ra 2 trường hợp: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) => kết tủa tính theo OH=> nOH- = 3nkết tủa TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối ña ở phản ứng (1) và bị hoà tan một phần ở phản ứng (2). => nOH- = 3nAl3+ + (nAl3+ - nkết tủa) = 4.nAl3+ - nkết tủa Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu ñược 13,44 lít khí H2 (ñktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu ñược lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Tính m. Bài 2: Cho dung dịch chứa 0,8 mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol HCl và a mol AlCl3 tạo ra 0,1 mol kết tủa. Tính a. ðS: 0,2 Cho 0,09 mol Ba vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M. Tìm khối lượng chất rắn tạo Bài 3: thành sau khi phản ứng hoàn toàn kết thúc. ðS: 19,035 g Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng ñộ x mol/l, Bài 4: thu ñược dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu ñược 2,34 gam kết tủa. Tính x. Hướng dẫn nOH- = 0,18 mol nkt = 0,06 mol Phản ứng ở giai ñoạn 1 => nAl3+ ñã phản ứng = 0,06 mol Loại bỏ kết tủa: nOH- = 0,21 mol nkt = 0,03 mol Xảy ra giai ñoạn 2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 x 3x x Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O x – 0,03 x – 0,03 nOH- = 3x + x – 0,03 = 0,21 x = 0,06 nAl3+ = 0,06 + 0,06 = 0,12 mol CM = 1,2M Bài 5: Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu ñược 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1 lit dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu ñược 83,88 gam kết tủa. Tính tỉ số a/b Hướng dẫn 400ml dung dịch X + NaOH: 0,612 mol nOH- = 0,612 mol nkt = 0,108 mol nAl3+ = 0,18 mol = 0,4.(a + 2b) Phản ứng ở giai ñoạn 2 1 lit dung dịch X + BaCl2 dư → kt: BaSO4: 0,36 mol nSO42- = 0,36 mol = 3b Giải ra ñược: b = 0,12; a = 0,21 Tỉ lệ: a : b = 0,21 : 0,12 = 7 : 4
N
BÀI TẬP VỀ HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
U
Y
N
H Ơ
Bài 6: (ðề thi 2010 - 2011) Cho 360ml dung dịch NaOH 1M vào 500ml dung dịch AlCl3 aM, thu ñược 3m gam kết tủa. Mặt khác, cho 480ml dung dịch NaOH 1M vào 500ml dung dịch AlCl3 aM thu ñược 2m gam kết tủa. Tính a. Hướng dẫn Cho 0,36 mol NaOH ñược 3m gam kết tủa Cho 0,48 mol NaOH ñược 2m gam kết tủa . khối lượng kết tủa giảm => ñang ở giai ñoạn hòa tan kết tủa Chứng minh ñể thấy rằng khi cho 0,36 mol NaOH, pư ñang xảy ra ở giai ñoạn 1. 3m gam kết tủa tương ứng nkt = 1/3.nNaOH = 0,12 mol Khi cho 0,48 mol NaOH, mkt = 2m gam => nkt = 0,08 mol Giải ñược: nAlCl3 = 0,14 mol => CM = 0,28.
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Bài 7: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước ñược dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu ñược a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu ñược a gam kết tủa. Tính m. ðS: 20,125 Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước ñược dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung Bài 8: dịch KOH 2M vào X thì thu ñược 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu ñược 2a gam kết tủa. Tính m. Hướng dẫn TN2, phản ứng xảy ra ở giai ñoạn 2 Gọi nZn2+ là x (x > 0) TH1: TN1 xảy ra phản ứng ở giai ñoạn 1 => OH- phản ứng hết Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 x 0,22 0,11 => x > 0,11 3a gam kết tủa ứng với 0,11 mol TN2: phản ứng ở giai ñoạn 2 => Zn2+ hết trước Tạo 2a gam kết tủa ứng với 0,11.2/3 mol Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 x 2x x Gọi số mol Zn(OH)2 bị hòa tan là y Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O y ðS: 16,1 Bài 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu, Ag và 500 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu ñược 1,344 lit khí A (ñktc) hoá nâu trong không khí và dung dịch B. 3. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu ñược 2,1525 gam kết tủa và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH ñến dư ñược kết tủa D. Nung D ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi ñược 1,8 gam chất rắn. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban ñầu. 4. Nếu cho m gam bột Cu vào 1/2 dung dịch B khuấy ñều cho phản ứng hoàn toàn thu ñược 0,168 lit khí (ñktc), 1,99 gam chất rắn không tan và dung dịch E. Tính m, a. Tính nồng ñộ mỗi loại ion trong dung dịch E. Biết thể tích dung dịch coi như không ñổi. Giải: 3. Lưu ý: Zn(OH)2 tan trong NaOH dư mAg = 3,24g; mCu = 2,88g; mZn = 1,95 g 4. Các phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 dư → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 2H2O (9) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (10) 3 3 0,168 nCu(9) = nNO = . = 0,01125 mol 2 2 22,4
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
3,24 = 1,62 < 1,99 g chất rắn => Cu dư 2 1 1 0,03 nCu(10) = nAg = . = 0,0075 mol 2 2 2 Chất rắn thu ñược có 0,015 mol Ag (1,62 gam) => mCu dư = 1,99 – 1,62 = 0,37 gam Do ñó: m = 64(0,01125 + 0,0075) + 0,37 = 1,57 gam Số mol axit phản ứng: 8 8 4 0,168 0,3 nHNO3 = nZn + nCu + nAg + 2.4. = 0,3 mol => a = = 0,6 mol/l. 3 3 3 22,4 0,5 0,03 Trong E có: CM (Zn2+) = = 0,06M 0,5 1 .0,045 + 0,01125 + 0,075 1 A) + n 2 + (9) + n 2 + (10) n 2+ ( Cu Cu Cu 2 = 0,165M CM (Cu2+) = = 2 1 1 VB .0,5 2 2 CM (NO3-) = 2(0,165 + 0,06) = 0,45M
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
mAg (1/2 ddA) =
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Bài 10: A là hỗn hợp kim loại Al và Zn; dung dịch B là dung dịch HCl. Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A bằng một lượng vừa ñủ dung dịch B thấy tốn hết 80ml, thu ñược dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu ñược 4,03 gam muối khan. a) Tính thể tích khí Y và nồng ñộ mol/l của dung dịch B b) Nếu cho dung dịch X tác dụng với NH3 dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thì thu ñược bao nhiêu gam chất rắn? Giải: a) mCl- = 4,03 – 1,19 = 2,84g nCl- = 0,08 mol => nHCl = 0,08 mol => nH2 = 0,04mol => VH2 = 0,896 lit 0,08 CMHCl = = 1M 0,08 b) nAl = x mol; nZn = y mol mA = 27x + 65y = 1,19 nCl- = 3x + 2y = 0,08 Giải ra ñược : x = 0,02 ; y = 0,01 X + dung dịch NH3 dư → Al(OH)3 Zn(OH)2 tan trong NH3 dư 2Al(OH)3 → Al2O3 nAl2O3 = 0,01 mol khối lượng chất rắn = 102.0,01 = 1,02 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Hợp kim Ba-Mg-Al ñược dùng nhiều trong kỹ thuật chân không. Bài 11: Lấy m gam A (A là hỗn hợp các kim loại Ba, Mg, Al dạng bột) cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 0,896 lit H2 (ñktc) Lấy m gam A (dạng bột) vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,944 lit H2 (ñktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa ñủ dung dịch HCl thu ñược dung dịch B và 9,184 lit H2 (ñktc) a) Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong A b) Thêm 10 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch B, sau ñó thêm tiếp 210 gam dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lấy kết tủa ñem nung ở nhiệt ñộ cao (hiệu suất 100%). Tính khối lượng chất rắn thu ñược. Giải: Lấy m gam A cho vào nước Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
H Ơ N Y U TP .Q ẠO Đ G
x 3 Al + OH- + H2O → AlO2- + H2 2 2x 3x nH2 = 4x = 0,04 => x = nBa = 0,01 mol Lấy m gam A vào dung dịch xút dư Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2 x 2x x 3 Al + OH- + H2O → AlO2- + H2 2 3 y y 2 3 nH2 = x + y = 0,31 => y = nAl = 0,2 mol 2 Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa ñủ dung dịch HCl Ba + 2H+ → Ba2+ + H2 x x 3 Al + 3H+ → Al3+ + H2 2 3 y y 2 Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 z z 3 nH2 = x + y + z = 0,41 => z = nMg = 0,1 mol 2 m = 137.0,01 + 27.0,2 + 24.0,1 = 9,17 gam %Ba = 14,94%; %Al = 58,89%; %Mg = 26,17% dung dịch B: 0,01 mol Ba2+; 0,2 mol Al3+; 0,1 mol Mg2+, 0,82 mol Cl-. Thêm 10 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch B nH2SO4 = 0,01 mol Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,01 0,01 0,01 Thêm tiếp 210 gam dung dịch NaOH 20% : nNaOH = 1,05 mol H+ + OH- → H2O 0,02 0,02 Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 0,1 0,2 0,1 3+ Al + 3OH → Al(OH)3 0,2 0,6 0,2 Al(OH)3 + OH → AlO2- + 2H2O 0,2 0,23 0,2 Kết tủa: BaSO4 và Mg(OH)2 Mg(OH)2 → MgO + H2O 0,1 0,1 mkết tủa = 233.0,01 + 40.0,1 = 6,33g
N
2x
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
x
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước ñược dung dịch C và 0,24 mol khí H2 bay ra. Dung dịch D gồm H2SO4 vào HCl trong ñó số mol của HCl gấp 4 lần số mol của H2SO4. 1. ðể trung hoà 1/2 dung dịch C cần V (lit) dung dịch D. Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hoà trên.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
2. Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm vào 1/2 dung dịch C thu ñược dung dịch E và một lượng H2 bằng 3/4 lượng H2 thu ñược ở trên (khi hoà tan X vào nước). Tính m. 3. Nếu cho V lit dung dịch D tác dụng với dung dịch E thì lượng kết tủa thu ñược nhiều hơn lượng kết tủa ở phần 1 là bao nhiêu gam? Cho rằng M dễ tan trong nước. MSO4 không tan. Giải: a) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu ñược 0,24 mol khí H2 bay ra nOH- = 2.nH2 = 0,48 mol trong 1/2 dung dịch C: nOH- = 0,24 mol Trung hoà 1/2 dung dịch C cần V lit dung dịch D: trong ñó có x mol H2SO4 và 4x mol HCl nH+ = 6x = 0,24 => x = 0,04 17,88 mmuối = mcation + manion = + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46g 2 3 b) Al + OH- + H2O → AlO2- + H2 2 nH2 = 3/4.0,24 = 0,18 mol => nAl = 0,12 mol => m = 0,12.27 = 3,24g c) Kết tủa ở phần 1 là MSO4 nAl = 0,12 mol => nOH- phản ứng = 0,12mol => OH- phản ứng hết => dung dịch E: AlO2-, A+; B+ và M2+ Ở phần 3: M2+ + SO42- → MSO4 AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 0,12 0,24 0,12 + 3+ 3H + Al(OH)3 → Al + 3H2O 0,12 0,04 kết tủa là MSO4 và Al(OH)3 0,08 mol lượng kết tủa nhiều hơn phần 1 là: 0,08.78 = 6,24 gam Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào 280ml dung dịch HNO3 1M ñược dung dịch A và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác cho 7,35 gam 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 150ml dung dịch HCl ñược dung dịch B và 2,8 lít H2 ñktc. Trộn dung dịch A và B có 1,56 gam kết tủa. Xác ñịnh 2 kim loại kiềm và tính CM của dung dịch HCl. Hướng dẫn nAl = 0,06 mol nHNO3 = 0,28 mol Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O 0,06 0,24 0,06 Dư: 0,04 7,35g KLK + HCl → 0,125 mol H2 => nKLK = 0,25 mol => MKLK = 29,4 => KLK là Na và K Trộn dung dịch A với dung dịch B → Al(OH)3: 0,02 mol => dung dịch B có OH=> 0,04 + nHCl + nOH- = 0,25 nAl3+ = 0,06 mol > nkt => Có 2TH: TH1: nOH- = 0,06 mol => nHCl = 0,15 mol CM = 1M
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
TH2: Al3+ + 3OH- → nOH- = 0,06 mol => nHCl = 0,26 mol > 0,25 => loại
ð.s Na,K và 0,3M Bài 14: Dung dịch X gồm 0,1mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu ñược 3,732 gam kết tủa. Tính giá trị của z, t.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài 1: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong ñó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu ñược dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z ñến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối ña là 0,935 mol. Tính m. Hướng dẫn mAl = 7,65.60% = 4,59 gam => nAl = 0,17 mol mAl2O3 = 7,65.40% = 3,06 gam => nAl2O3 = 0,03 mol Al + H+ + NO3- → Al3+ + X + H2O (1) X có thể là NO2, NO, N2O, N2 Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 (2) Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O (3) Phản ứng tạo H2 => NO3 phản ứng hết Dung dịch Z chứa 3 muối trung hòa, trong ñó có Al2(SO4)3, Na2SO4 => có muối thứ 3 là (NH4)2SO4 8Al + 30H+ + 3NO3- → 8Al3+ + 3NH4+ + 9H2O (4) + H phản ứng hết Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z thu ñược kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4 nBaSO4 = 0,4 mol => nSO42- = 0,4 mol => nH+ ban ñầu = 0,8 mol Theo phản ứng: nH+ = nH+(1) + 2nH2 + 6nAl2O3 + 10nNH4+ (*) = nH+(1) + 2.0,015 + 6.0,03 + 10nNH4+ = 0,8 3+ 3+ + 3+ + nAl = nAl (1) + 2/3.nH2 + 8/3.nNH4 = nAl (1) + 2/3.0,015 + 8/3.nNH4 = 0,1 (**) Cho Z phản ứng với NaOH Al3+ + 4OH- → AlO2- + H2O NH4+ + OH- → NH3 + H2O nOH- = 4.nAl3+ + nNH4+ = 4.(0,17 + 2.0,03) + nNH4+ = 0,935 => nNH4+ = 0,015 mol. Thế vào (*) và (**): (*) => nH+(1) = 0,44 mol (**) => nAl3+(1) = 0,12 mol BT ñiện tích cho dung dịch Z: 3.nAl3+ + nNa+ + nNH4+ = 2.nSO423.(0,17 + 2.0,03) + nNa+ + 0,015 = 2.0,4 => nNa+ = 0,095 mol => nNO3- = 0,095 mol => nNO3-(1) = 0,095 – 0,015 = 0,08 mol Al + H+ + NO3- → Al3+ + X + H2O (1) 0,12 0,44 0,08 0,12 0,22 mol BTKL: mX = 0,12.27 + 0,44.1 + 0,08.62 – 0,12.27 – 0,22.18 = 1,44 gam mT = mX + mH2 = 1,44 + 2.0,015 = 1,47 gam
N
ðS: 0,020 và 0,120
BỒ
ID Ư
Câu 1: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong ñoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml. A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu ñược dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (ñktc) cần ñể phản ứng hết với dung dịch A. A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Câu 3: Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc ñựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng ñộ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x. A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu ñược 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng ñộ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu ñược chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu ñược 0,448 lít (ñktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. A. 34,8g B. 18g C. 18,4g D. 26g Câu 5: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M ñược dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho ñến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa ñến khối lượng không ñổi ta ñược chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là? A. 1,2 lít B. 1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít Câu 6: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược lượng chất rắn trên là: A. 70m B. 100ml C. l40ml D. 115ml Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước ñược dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt ñầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M ñã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì ñều thu ñược a gam kết tủa. Tính a và m. A. a=7,8g; m=19,5g B. a=15,6g; m=19,5g C. a=7,8g; m=39g D. a=15,6g; m=27,7g Câu 8: Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m. A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g Câu 9: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh ñựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng ñộ x mol/l, khuấy ñều ñến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy ñều ñến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M Câu 10: Trong một cốc thuỷ tinh ñựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng ñộ x mol/l thì thu ñược 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào ñến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu ñược 46,6 gam kết tủa. Tính x. A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M Câu 11: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 ñến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược lượng kết tủa trên là: A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6 Câu 12 : Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc ñựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu ñược một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung ñến khối lượng không ñổi ñược 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? A. 150 B. 100 C. 250 D. 200 Câu 13: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên ñể chất rắn có ñược sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu? A. 500 B. 800 C. 300 D. 700 Câu 14: Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước ñược dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu ñược 3a gam kết tủa. TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu ñược 2a gam kết tủa.Tính m. A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g Câu 15 : Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng ñộ x mol/l ta ñều cùng thu ñược một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x. A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại (Hỗn hợp X) - Thường gặp: + 2Al + Fe2O3
oxit nhôm + kim loại (Hỗn hợp Y)
Al2O3 + 2Fe Al2O3 + 3xFe
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3 6FexOy + (3x – 2y)Al2O3 - Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành ñể biện luận. Ví dụ: + Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết + Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có Al dư + Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y chứa (Al2O3 + Fe) hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư) - Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư - Thường sử dụng: + ðịnh luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY + ðịnh luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ; nO (X) = nO (Y) Bài 1: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong ñiều kiện không có không khí. Hoà tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu ñược 10,752 lit khí H2 (ñktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. ðS: 80% Bài 2: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong ñiều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu ñược 5,376 lít khí H2 (ở ñktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 ñã phản ứng. ðS. 80 % và 0,54 mol Bài 3: Trộn ñều 0,54g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu ñược hỗn hợp X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 ñược hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Tính thể tích khí NO và NO2 trong hỗn hợp. Bài 4: Nung 21,4 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe2O3, thu ñược hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư ñược dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư ñược kết tủa D. Nung D trong không khí ñến khối lượng không ñổi thu ñược 16 gam chất rắn. Tính khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A. ðS. 5,4g và 16g Bài 5: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong ñiều kiện không có không khí) thu ñược 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở ñktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 ñặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở ñktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là: ðS. 40,8 gam và Fe2O3 Bài 6: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lit khí H2 (ñktc). - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lit khí H2 (ñktc). Tính m. ðS. 22,75 gam Bài 7: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt ñộ cao trong ñiều kiện không có không khí, thu ñược hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu ñược 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu ñược a mol khí H2. Biết các phản ứng ñều xảy ra hoàn toàn. Tính m. ðS. 7,02 g Bài 8: Hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al và một oxit của sắt. Chia X làm 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu ñược 4,032 lit khí (ñktc)
N
+ 2yAl + 3FexOy y
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Phần 2 và phần 3 ñem ñun nóng ở nhiệt ñộ cao ñể tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng Al khử sắt oxit thành sắt). Sản phẩm thu ñược sau phản ứng ở phần 2 ñem hoà tan trong dung dịch NaOH (dư), thu ñược chất rắn Y và không có khí bay ra. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 1M thì cần 240 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu ñược 35,52 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2. Sản phẩm thu ñược ở phần 3 sau khi nung ñược cho vào bình chứa 2 lít dung dịch H2SO4 0,19M, thu ñược dung dịch Z và một phần Fe không tan. 1- Xác ñịnh công thức của oxit sắt trong X và tính khối lượng các chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi phần. 2- Tính nồng ñộ mol/lít của các chất trong dung dịch Z và khối lượng Fe không tan. (Coi thể tích chất rắn không ñáng kể, thể tích dung dịch không thay ñổi trong quá trình phản ứng, các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Bài 9: Tiến hành nung nóng hỗn hợp bột A gồm Al và 1 oxit sắt (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) ñược m1 gam hỗn hợp B. Cho 0,5m1 gam B tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu 1,26 lít khí và 3,63 gam chất rắn. Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 0,5m1 gam B bằng 1 lượng vừa ñủ dung dịch HCl phản ứng làm tạo thành 2,016 lít khí và dung dịch C. Chia C làm 2 phần ñều nhau: - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 ñược m2 gam kết tủa D. Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Phản ứng xong lọc tách kết tủa tạo thành ñem nung nóng ngoài không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 2,25 gam chất rắn. - Cho 18 gam bột Al vào phần 2, phản ứng xong lọc tách ñược m3 gam chất rắn. 1. Xác ñịnh công thức oxit sắt, biết rằng các thể tích ñều ño ở ñktc 2. Tính m1, m2, m3 Bài 10: Hai hỗn hợp A và B ñều chứa Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A thu ñược 92,35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch xút dư thấy có 8,4 lít khí bay ra còn lại 1 phần không tan D. Hoà tan ¼ lượng chất rắn D cần dùng 60 gam H2SO4 98%, nóng. Giả sử chỉ tạo thành 1 loại muối sắt (III). 1. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A và xác ñịnh công thức phân tử của oxit sắt. 2. Tiến hành nhiệt nhôm 26,8 gam mẫu B, sau khi làm nguội, hoà tan hỗn hợp thu ñược bằng dung dịch HCl loãng, dư thấy bay ra 11,2 lít khí. Tính khối lượng nhôm và oxit sắt của mẫu B ñem nhiệt nhôm. Biết hiệu suất các phản ứng ñạt 100%, các thể tích khí ño ở ñktc.
N
GV: ðặng Thị Hương Giang – THPT ðường An
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM