giangdt
SHORT-CI SHORT-CIRCU RCUIT IT STUDIE STUDIESS Phần
tính toán ngắn mạch của chương tr ình PSS/E có thể chia thành hai nhóm lệnh chính:
Nhóm lệnh dùng để nghiên cứu chi tiết một t ình ình huống sự cố nào đó: RESQ -SQLI -SQEX -SQCH -SEQD --
SCMU -SCOP --
Đọc dữ liệu liệu để phân phân tích tích sự cố vào bộ nhớ tích sự cố trong trong bộ nhớ. Liệt k ê dữ liệu để phân tích liệu sự cố cố tại nút nút đã chỉ ra . Liệt k ê dữ liệu Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố. Chuẩn bị mô h ình các thành thành phần thứ tự thuận, nghịch, v à không, kiêm tra lưới liên thông để tính toán.(sắp xếp lại ma trận tổng dẫn để tính nm). Tính toán ng ắn mạch. Xuất kết quả chi tiết
Nhóm lệnh thao tác để nghiên cứu một loạt trường hợp sự cố tại các điểm khác nhau trong h ệ thống điện: RESQ -SQLI -SQEX -SQCH -CONG -CONG,SQ ASCC --
Đọc dữ liệu liệu để phân phân tích tích sự cố vào bộ nhớ tích sự cố trong trong bộ nhớ. Liệt k ê dữ liệu để phân tích liệu sự cố cố tại nút đã chỉ. Liệt k ê dữ liệu Thay đổi (soạn thảo) dữ liệu phân tích sự cố. các máy phát về các mô mô h ình thời điểm t + có s ử Chuyển đổi các dụng tổng trở ZSORCE. các máy phát về các mô mô h ình thời điểm t + có sử Chuyển đổi các dụng tổng trở ZPOS. Tính toán liên t ục một một loạt sự cố ở các các nút đượ đượcc chỉ địn định, h, chỉ chỉ pha chạm chạm đất và ngắn mạch ba pha. tính một pha
1
giangdt
I. CÁCH TÍNH TOÁN: Xác định điều kiện trước sự cố bằng cách tính toán trào lưu công suất (tính chế độ xác lập). - Sau khi nhập số liệu thứ tự nghịch v à không phải gõ lệnh SEQD - Để tính toán ngắn mạch gõ lệnh SCMU ENTER UNBALANCE CODE: 0 FOR NO MORE 2 FOR SECOND L-G 4 FOR SECOND L-L-G 6 FOR 2 PHASES CLOSED 8 FOR ONE END OPENED
1 3 5 7 9
FOR FOR FOR FOR FOR
FIRST L-G FIRST L-L-G 1 PHASE CLOSED THREE PHASE FAULT IN LINE SLIDER:
1: Ngắn mạch 1
pha với đất điểm thứ nhất
2: Ngắn mạch 1
pha với đất điểm thứ hai
3: Ngắn mạch 2
pha với đất điểm thứ nhất
4: Ngắn mạch 2
pha với đất điểm thứ hai
5: Tính toán
đứt dây 2 pha
6: Tính toán
đứt dây 1 pha
7: Tính toán ng ắn mạch 3 pha 8: Tính ngắn mạch với điều kiện một đầu đường dây đã mở 9: Tính toán ng ắn mạch thay đổi theo các vị trí tùy ý trên đường dây
iện kháng thứ tự nghịch , thứ tự không của T ụ bù d ọc :
Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). iện kháng thứ tự nghịch , thứ tự không của K h áng điện:
Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0) xấp xỉ bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). , thứ tự không của Máy biến áp: iện kháng thứ tự nghịch
Điện kháng thứ tự nghịch (Z2) bằng điện kháng thứ tự thuận (Z1). Điện kháng thứ tự không (Z0): tuỳ thuộc vào tổ đấu dây và cách đấu nối điểm trung tính MBA. D ưới đây thể hiện 1 số trường hợp hay gặp trong l ưới điện Việt Nam: MBA 2 cuộn dây Y0/delta: thường gặp ở dạng MBA tăng áp, phía hạ áp đấu tam giác (delta) nối với máy phát.
2
giangdt
Sơ đồ: Sơ đồ đấu dây
Sơ đồ thay thế
trong đó: I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp x0 là điện kháng của gông từ. Điện kháng th ứ tự không: Nói chung, trong tr ường hợp cuộn thứ cấp đấu tam giác thì điện kháng gông t ừ được bỏ qua vì nó khá lớn so với điện kháng quy đổi của cuộn thứ cấp.
MBA 2 cuộn dây Y0/Y: hiếm gặp, nhưng có thể có ở dạng MBA 2 cuộn 110/35kV. (Ở VN, phía 110kV trung tính n ối đất trực tiếp, phía 35kV trung tính cách điện). Sơ đồ:
Sơ đồ đấu dây
Sơ đồ thay thế
trong đó: I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp x0 là điện kháng của gông từ. Điện kháng th ứ tự không: Trong tr ường hợp này điện kháng thứ tự không là (X0 = xI + x0). Cần xét đến điện kháng của gông từ. Chúng ta có bảng sau: Điện kháng gông từ Điện kháng thứ tự không Dạng MBA Tổ 3 MBA 1 pha X0 = xI + x0 = MBA 3 pha 4 tr ụ hoặc 5 trụ X0 = xI + x0 = MBA 3 pha 3 tr ụ X0 = xI + x0 = = 0,5 + (0,3 1) = = (0,8 1,5) 3
giangdt
Lưu ý: coi xI = xII = 0,5 X1 (với X1 là điện kháng thứ tự thuận)
MBA 2 cuộn Y0/Y0: hiếm gặp, nhưng có thể có ở dạng MBA 2 cuộn dây 22/0,4kV. ( Ở VN, trung tính các cấp điện áp này nối đất trực tiếp, hoặc qua điện trở nối đất). Sơ đồ:
Sơ đồ đấu dây
Sơ đồ thay thế
trong đó: I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp x0 là điện kháng của gông từ. Điện kháng th ứ tự không: Trong tr ường hợp này điện kháng thứ tự không phụ thuộc cả vào chế độ làm việc của điểm trung tính l ưới điện. Giả sử lưới thứ cấp nối đất trực tiếp thì X0 = xI +(xII // x0). Cần xét đến điện kháng của gông từ. Chúng ta có bảng sau: Dạng MBA Điện kháng gông từ Điện kháng thứ tự không Tổ 3 MBA 1 pha X0 = xI + xII = XI MBA 3 pha 4 tr ụ hoặc 5 trụ X0 = xI + xII = XI MBA 3 pha 3 trụ X0 = xI + (xII // x0) = = 0,5 + (0,5 // (0,3 1)) = = (0,6875 0,8333) Lưu ý: coi xI = xII = 0,5 X1 (với X1 là điện kháng thứ tự thuận)
MBA tự
ngẫu đấu Y0/delta/Y0: rất phổ biến ở các MBA truyền tải hiện nay (500kV, 220kV). Cu ộn thứ nhất và cuộn thứ ba tự ngẫu đấu sao nối đất, cuộn thứ hai đấu tam giác có thể được dùng để cấp điện cho phụ tải tại chỗ hoặc không được dùng cấp điện.
Sơ đồ: theo Tài liệu [Power system protection - Short course program Victoria University of Technology, Australia – 1994] thì MBA tự ngẫu Y0/delta/Y0 được mô phỏng như MBA 3 cuộn Y0/delta/Y. Sơ đồ đấu dây Sơ đồ thay thế
4
giangdt
trong
đó:
I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn tam giác đã quy đổi sang sơ cấp xIII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp x0 là điện kháng của gông từ
được bỏ qua do l ớ n hơ n điện kháng quy đổi
của cuộn tam giác rất nhiều.
Điện kháng thứ tự không:
Tỷ lệ công suất 3 cuộn dây 100%/100%/100% 100%/60%/100%
Điện kháng quy đổi
Điện kháng thứ tự không
x I = xII x II = x /0,6 I
X0 = xI +xII = XI X0 = xI + xII = 1,333 XI
MBA ba pha đấu Y0/delta/Y0: có thể gặp ở một số MBA truyền tải hoặc MBA tăng áp ở các nhà máy điện có 2 cấp điện áp truyền tải. Cuộn thứ nhất và cuộn thứ ba đấu sao nối đất, cuộn thứ hai đấu tam giác. Sơ đồ:
Sơ đồ đấu dây
trong
Sơ đồ thay thế
đó:
I0I là dòng thứ tự không chạy trên cuộn dây sơ cấp xI là điện kháng thứ tự thuận của cuộn sơ cấp xII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn tam giác đã quy đổi sang sơ cấp xIII là điện kháng thứ tự thuận của cuộn thứ cấp đã quy đổi sang sơ cấp x0 là điện kháng của gông từ (bỏ qua do rất lớn so v ới điện kháng quy của cuộn tam giác). 5
đổi
giangdt
Điện kháng thứ tự không: Trong tr ường hợp này điện kháng thứ tự không phụ thuộc cả vào chế độ làm việc của điểm trung tính l ưới điện. Giả sử lưới thứ cấp nối đất trực tiếp thì X0 = xI +(xII // xIII). Chúng ta có bảng sau. Tỷ lệ công suất 3 cuộn dây Điện kháng quy đổi Điện kháng thứ tự không
100%/100%/100%
x I = xII = xIII
X0 = xI +(xII //xIII) = = 0,5 + (0,5 // 0,5) = = 0,75 XI 100%/60%/100% x I = xIII ; xII = x /0,6 X0 = xI +(xII //xIII) = I = 0,5 + (0,833 // 0,5) = = 0,8125 X I Lưu ý: coi xI = xIII = 0,5 X1 ; xII = x /0,6 = X1 /1,2 (với X1 là điện kháng thứ tự I thuận)
NHẬP THÔNG SỐ THỨ TỰ
Hướng dẫn nhập thông số thứ tự cho tính toán ngắn mạch được thể hiện trong Quyển PSS/E Users Manual – Chapter 7: Short-Circuit Fault Analysis Nhập thông số thứ tự của tụ bù d ọc : Không có mô ph ỏng riêng cho tụ bù dọc. Tụ bù dọc
được mô phỏng như một đường dây có điện kháng âm. Cách nhập dữ liệu tương tự cách nhập thông số điện kháng đường dây (Phần 7.2.7: Specifying Zero Sequence Branch Data): X1 = Line X (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu) X0 = X-Zero (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu)
Nhập thông số thứ tự của kháng bù ngang: Kháng bù ngang có thể đượ c mô phỏng như điện dung rò xuống đất của một thanh cái hoặc một
đường dây. Với các kháng bù ngang của đường dây hiện nay, thuận tiện nhất là mô phỏng điện dung âm của một đầu đường dây (t ại vị trí đặt kháng). Cách nh ập dữ liệu tương tự cách nhập thông số điện dung của đường dây (Phần 7.2.7: Specifying Zero Sequence Branch Data):
X1 = Line B From hoặc Line B To (Đơn vị tương đối. Chú ý dấu. Chú ý vị trí của kháng là ở đầu hay cuối đường dây)
X0 = Zero Sequence B From hoặc Zero Sequence To
(Đơn vị tương đối. Chú ý dấu. Chú ý vị trí của kháng l à ở đầu hay cuối đường dây)
6
giangdt
Nhập thông số thứ tự của nhánh đường dây : Thông số thứ tự không tương ứng trong bản ghi nhánh đường dây như sau: I, J, ICKT, RLINZ, XLINZ, BCHZ, GI, BI, GJ, BJ
trong đó: I J ICKT RLINZ XLINZ
BCHZ GI,BI
GJ,BJ
Nút đầu (From). Nút cuối (To). số thứ tự của mạch đường dây. Giá trị mặc định ICKT = ’1’. Điện trở thứ tự không của nhánh, ở đơn vị tương đối (pu). Mặc định RLINZ = 0.0. Điện kháng thứ tự không của nhánh, ở đơn vị tương đối (pu). Với các nhánh có RLINZ và XLINZ đều bằng 0.0 th ì coi như hở mạch thứ tự không. Mặc định XLINZ = 0.0. Tổng điện dung nạp của toàn đường dây; ở đơn vị tương đối (pu). Mặc định BCHZ = 0.0. Tổng dẫn phức thứ tự không của d òng nối đất của đường dây mô ph ỏng ở nút "I"; ở đơn vị tương đối (pu). Mặc định GI + jBI = 0.0. Tổng dẫn phức thứ tự không của dòng nối đất của đường dây mô ph ỏng ở nút "J"; ở đơn vị tương đối (pu). Mặc
định GJ + jBJ = 0.0. Nhập thông số thứ tự của MBA trong PSS/E Version 30.2: Thông số thứ tự của MBA được mô phỏng ở Ph ần 7.2.9:
Specifying Zero
Sequence Transformer Data.
Thông số thứ tự không của MBA 2 cuộn dây được mô phỏng như sau: I, J, K, ICKT, CC, RG, XG, R1, X1, RG2, XG2
Thông số thứ tự không của MBA 3 cuộn dây được mô phỏng như sau: I, J, K, ICKT, CC, RG, XG, R1, X1, R2, X2, R3, X3
Trong đó: I J K
Số nút mà MBA đấu nối. Số nút mà MBA đấu nối. Số nút mà MBA đấu nối. Với MBA 2 cuộn th ì K = 0. Mặc
ICKT CC
định K = 0. Số thứ tự của MBA. Mặc định ICKT = ’1’. Mã đấu nối của các cuộn dây, thể hiện cách đấu nối củacac cuộn dây và phương thức nối đất. 7
giangdt
Với MBA 2 cuộn dây, giá trị CC l à từ 1 đến 8. Hình 1dưới đây thể hiện cách
đấu nối của mạch thứ tự không. mạch nối tiếp (ví dụ: Y0/Y0) không n ối tiếp, nối đất ở phía cuộn thứ nhất (ví dụ: Y0/delta) không n ối tiếp, nối đất ở cuộn thứ hai (ví dụ: delta/Y0) không n ối tiếp hoặc nối đất (ví dụ: delta-delta) Nối tiếp, nối đất ở cuộn thứ hai (thường được sử dụng như là một phần của MBA 3 cuộn dây) không n ối tiếp, nối đất ở cuộn thứ nhất, MBA nối đất ở cuộn thứ hai (ví dụ: Y0 -delta với MBA nối đất) không n ối tiếp, MBA nối đất ở cuộn thứ nhất, mạch nối đất ở cuộn thứ hai (ví dụ: delta với MBA nối đất -Y0) mạch nối tiếp, nối đất ở hai phía (ví dụ: MBA tự ngẫu Y0/Y0 nối đất qua 1 điện trở)
l 2 3 4 5 6 7 8
Với
MBA 3 cuộn dây, có các giá trị từ 1 đến 5, thể hiện tr ên hình 2 dưới
đây. Trong trường hợp mô phỏng MBA 3 cuộn dây th ành 3 MBA 2 cu ộn th ì mã đấu nối của các cuộn dây được thể hiện trong ngoặc đơn bên cạnh theo thứ tự các cuộn dây tương ứng: 1 2 3 4 5
Y/Y/Y; (5-1-1). Y/Ydelta; (1-1-3). delta-Y-delta (MBA không t ự ngẫu); (3-1-3). delta-delta-delta; (3-3-3). delta-Y-delta (MBA tự ngẫu); (1-2-1).
Với
MBA 3 cuộn dây th ì CC cũng có thể được thể hiện bằng một số có 3 chữ số. Mỗi chữ số có thể lấy giá trị từ 1 đến 7. Chữ số thứ nhất chỉ cuộn thứ nhất, chữ số thứ hai chỉ cuộn thứ ha i, chữ số thứ ba chỉ cuộn dây thứ 3. Các chữ số này chính là các ch ữ số thể hiện 7 mã đấu nối đầu ti ên của các MBA 2 cuộn dây mô tả trong hình 1 dưới đây. Mặc định CC = 4. RG, XG
Tổng trở nối đất thứ tự không của mạch nối đất MBA. Với MBA 2 cuộn dây, ZG (hoặc RG + jXG) được mô phỏng như thể hiện tr ên hình 7-4 n ếu mã đấu nối các cuộn dây l à 2, 3, 5, 6, 7 hoặc 8, và được bỏ qua nếu mã đấu nối các cuộn dây l à 1 hoặc 4. Với MBA 3 cuộn dây, ZG được mô phỏng ở nút có số thứ tự thấp nhất tương ứng với mã đấu nối các cuộ n dây là 8
giangdt
2, 3, 5, 6 ho ặc 7; không có tổng trở nối đất được mô phỏng ở MBA 2 cuộn dây bất kể mã đấu nối các cuộn dây l à bao
nhiêu. RG và XG được nhập ở đơn vị tương đối. Mặc định RG + jXG = 0.0. Tổng trở thứ tự không của MBA 2 cuộn dây, hoặc tổng t rở thứ tự không của cuộn thứ nhất với MBA 3 cuộn dây, nhập ở
R1, X1
RG2, XG2
R2, X2
R3, X3
đơn vị tương đối. Mặc định R1 + jX1 bằng với tổng trở thứ tự thuận của cuộn dây. Tổng trở nối đất thứ tự không của cuộn dây thứ hai ở MBA 2 cuộn nếu mã nối dây l à 8. ZG2 (hay RG2 + jXG 2) được thể hiện như trên h ình 7-4 n ếu mã nối đất là 8, và b ị bỏ qua nếu mã nối dây là một số từ 1 đến 7. RG2 và XG2 được nhập ở đơn vị tương đối. Mặc định RG2 + jXG2 = 0.0. Tổng trở thứ tự không của cuộn dây thứ hai của MBA 3 cuộn dây, nhập ở đơn vị tương đối; bỏ qua như RG2 và XG2 với MBA 2 cuộn dây. Mặc định R2 + jX2 bằng với tổng trở thứ tự thuận của cuộn dây. Tổng trở thứ tự không cuộn dây thứ ba trong MBA 3 cuộn dây, nhập ở đơn vị tương đối; được bỏ qua nếu đó l à MBA 2 cuộn dây. Mặc định R3 + jX3 bằng với tổng trở thứ tự thuận của cuộn dây. Hình 1: Mã nối đất của MBA 2 cuộn dây:
Thứ tự thuận
Thứ tự không
Mã đấu nối 1(Y0/Y0)
Đấu nối thứ tự không
2(Y0-3g/ )
9
giangdt
3( /Y0-3g)
4(Y/Y0-3g)
5(Y0/ -3g)
6(-3g/Y0)
7
8
Hình 2: Mã nối đất của MBA 3 cuộn dây:
10
giangdt
a) Thứ tự thuận với: 0
+
z1 = z1 + 3 z1-G 0 + z2 = z2 + 3 z2-G 0 + z3 = z3 + 3 z3-G zn-G là tổng trở nối từ điểm trung tính cuộn dây thứ n tới tổng trở nối đất. Với trường hợp nối trực tiếp: 0 + z1 = z1 0 + z2 = z2 0 + z3 = z3 zG = 0
b) Thứ tự không, mã nối dây = 1 (Y/Y/Y)
11
giangdt
với trung tính không n ối đất: 0 z3 = zG = hoặc đặt mã đấu dây là 114
c) Thứ tự không, mã nối dây là 2 (Y/Y/delta) với tổng trở nối đất, đặt: 0 + z2 = z2 + 3 zG zG = 0
d) Thứ tự không, mã nối dây là 3 (MBA không t ự ngẫu delta/Y/delta)
12
giangdt
e) Thứ tự không, mã nối dây là 4 (delta/delta/delta)
f) Thứ tự không, mã nối dây là 5 (MBA tự ngẫu delta/Y0/delta)
13
giangdt
II. VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TR ÊN PSSE/29: Trình tự tính toán được mô tả như sau CASE (nạp file dữ liệu)
CHNG
(thay đổi dữ liệu hệ thống)
SOLV, MSLV, FNSL (Tính toán phân b ổ công xuất)
SEQD (thiết lập hệ thống các thứ tự)
SCMU (tính toán NM)
Để tính toán ngắn mạch hệ thống , trước hết phải nạp file dữ liệu , tiến hành các thay đổi nếu cần v à thực hiện tính toán phân bổ công suất để có được một hệ thống cần mô phỏng trước sự cố.
1. Lệnh SEQD: Thiết lập các ma trận thư tự thuận , nghịch, không để chuẩn bị cho tính toán các chế độ không cân bằng. Tuỳ chọn của lệnh: Apply transformer imperdance correction to zero sequence
14
giangdt
Nếu
chọn tuỳ chọn này thì tổng trở thứ tự không của MBA sẽ được chọn c ùng hệ số với thứ tự thuận , ngược lại th ì t ổng trở thứ tự không lấy giá trị đ ã nh ập v ào file dữ liệu ban đầu. Cú pháp l ệnh: SEQD ENTER 1 TO APPLY TRANSFORMER IMPEDANCE CORRECTION TO ZERO SEQUENCE:
Gõ 0
để không thực hiện điều chỉnh.
2. Tính toán ng ắn mạch - lệnh SCMU: Cú pháp: chọn lệnh trong MENU: Fault/Solve network with unbalance (SCMU), chương tr ình xuất hiện các tuỳ chọn:
Các tuỳ chọn này là các dạng sự cố cần tính toán : - Sự cố 1 pha chạm đất : tuỳ chọn: L-G unbalance Các thông số cần nhập: Fault bus number : thanh cái bị sự cố Fault phase: pha bị sự cố (chọn phase A,
phase B hoặc phase C) 15
giangdt Fault impedance: R, X (đơn vị pu)
ZF
ZF
ZF Z
: tuỳ chọn: L-L-G unbalance - Sự cố 2 pha chạm đất Các thông số cần nhập: Fault bus number : thanh cái b ị sự cố Excluded phase: pha không b ị sự cố (chọn phase A, phase B hoặc phase C) Fault impedance: R, X ( đơn vị pu) RG, XG (đơn vị pu) a: tuỳ chọn: Three phases fault - Sự cố 3 ph Các thông số cần nhập: Fault bus number : thanh cái b ị sự cố
Ví dụ: để tính sự cố 3 pha ở BUS 9091 th ì chọn phần Three phases fault và nhập thanh cái Fault bus number : 9091, chọn OK. Chương tr ình thực hiện tính toán ng ắn mạch, sau đó người sử dụng xác định thiết bị để xuất kết quả:
16
giangdt
Chọn output devices là Progress và nhấn OK để xuất kết quả ra màn hình SEQUENCE THEVENIN IMPEDANCES AT FAULTED BUSES: BUS
NAME
BSKV
ZERO
9091 RE_DQUAT 110 0.17375
0.01116
THREE PHASE FAULT AT BUS SEQUENCE /3V0/ AN(3V0) PHASE
/VA/
9091 (KV L-G) 0.000 0.00 RE_DQUAT 110 SEQUENCE /3I0/ AN(3I0) PHASE FROM 0.0 TAMKY FROM 0.0
/V0/
0.000
110 9051 0 0.00
DSOI-110 110
0.09301
AN(V0) AN(VA)
/I0/
AN(I0)
880.4 0.0 2046.8
/V+/ /VB/
0.00 0.00
0.0
0.05361
NEGATIVE 0.17370
0.05367
9091 [RE_DQUAT 110]:
0.000
/IA/ 9001 1 0.00
POSITIVE
AN(IA)
0.000 0.000 /I+/ /IB/
0.00 -73.27
880.4 880.4
0.00 -80.90
2046.8 2046.8
17
AN(V+) AN(VB) 0.00 0.00 AN(I+) AN(IB) -73.27 166.73 -80.90 159.10
/V-/ /VC/
AN(V-) AN(VC)
0.000 0.000 /I-/ /IC/
0.00 0.00 AN(I-) AN(IC)
0.0 880.4 0.0 2046.8
0.00 46.73 0.00 39.10
giangdt SUM OF CONTRIBUTIONS INTO BUS
9091 0.0
0.0
0.00
2921.7
-78.61
0.0
0.00
0.00
RE_DQUAT 110
2921.7
FAULT CURRENT AT BUS
9091 0.0
9091 [RE_DQUAT 110]:
-78.61
2921.7
161.39
2921.7
41.39
9091 [RE_DQUAT 110]:
0.0
0.00
2921.7
-78.61
0.0
0.00
0.00
RE_DQUAT 110
2921.7
-78.61
2921.7
18
161.39
2921.7
41.39