H! NG NG D$N S' D D)NG PLAXIS TRONG TÍNH TOÁN T, NG NG CH.N 01T. B! C 1: TO MODEL M#I. 1. Kh& i )*ng plaxis -> file -> new -> )-t tên công trình “VP THANH NIEN”
2. Tab qua Dimension: V0 vùng biên c 3 mô hình: geometry dimensions Ch4n spacing và interval c 5a grid.
Khung nhìn h2 h2 6ào (t7 (t7ng left + right 9 3 b: b: r r<
Khung nhìn h2 h2 6ào (t7 (t7ng bottom + top= L)
1
L
L
è OK
B! C 2: V7 MODEL: 1. Dùng thanh công c 9 Geometry line v0 ):; ng ng biên c5a mô hình. 2. V0 ):; ng ng phân chia các l = p )>t.
2
3. Dùng thanh công c 9 Plate v0 t:; ng ng ch@n )>t.
4. Dùng thanh công c 9 interface v0 bA m-t phân gi= i giBa )>t và t:; ng ng vây.
3
5. Dùng thanh công c 9 line v0 các phase )ào )>t dC kiDn ( bên trong hE )ào).
6. Dùng thanh công c 9 node to node anchor v0 hF giGng chEng. NDu v0 )Hy )5 hE )ào thì dùng thanh công c 9 node to node anchor. NDu v0 ½ hE )ào thì dung thanh công c 9 fixed end anchor .
4
Bài toán 6ang v= c? h2 6ào nên dùng thanh công cB node to node anchor
7. Dùng thanh công c 9 standard fixities )I gán vùng biên làm vi Fc.
8. V0 t3i phân bE. Dùng thanh công c 9 distribute load v0 t3i phân bE
5
Gán giá tr K cho t3i phân bE: click chu*t trái 2 lHn vào t3i phân bE -> ch4n distribute load -> ok NhM p giá tr K t3i vào
NhDp giá trE t?i vào, lG u ý giá trE âm là t?i hGH ng xu2ng.
B! C 3:KHAI BÁO VNT LIÊU. 6
Dùng thanh công c 9 Materia sets 1. VDt liJu 6Kt: set types: soil and interface -> new
Identification: tên l= p )>t. Material model: dùng model morh – coulomb Material type: )>t sét: undrain, )>t cát: drain Ounsat: dung tr 4ng khô Osat: dung tr 4ng tC nhiên Kx, ky: hF sE th>m theo ph:' ng xx và ph:' ng y.
HF sE th>m l>y theo thí nghi Fm th>m hiFn tr :; ng, nDu k có thí nghi Fm th>m, tra b3ng tham kh3o, sách : “ thi Dt k D và thi công hE móng sâu- PGS TS Nguy Pn Bá K D”- tra b3ng 9.9 – tr K sE kinh nghi Fm c5a hF sE thRm th>u trang 428.
7
Sau khi nhDp các thông s2 trên, bKm next -> nhDp giá trE:
HJ s2 poison, xem reference manual trang 3-43, υ= 0.3~0.4 vH i 6Kt cát, υ<0.35 vH i 6Kt sét.
NLu ϕ > 30, ψ = ϕ−30, ϕ <30, ψ = 0,
Eref: giá tr K E50 c5a thí nghi Fm nén CD.
8
Giá tr K E50 = S∆σS/∆ε VÍ DT:
NLu không có thí nghiJm CD thì giá trE E 6GM c tính theo các giá trE tham kh?o tN sách BOWEL nhG sau:
9
HoOc có thQ lKy theo công thR c sau: 0Kt sét:
Su = c (lS c dính)
10
0Kt cát:
NOTE: N sT dBng là N55 Gía trE E cho các công trình 6ã làm: 1. công trình VUn Phòng Thanh Niên: ( 2 h Vm, 27 K W 0Yng) l= p )>t 1: sét màu xám xanh , giá tr K E tham kh3o công trình Tie (N=21). E= 320x(21+6) = 8640 l= p )>t 2: sét lVn sWi sXn Letarit, giá tr K E tham kh3o công trình Tie (N=22). E= 320x(22+6) =8960 l= p 3: cát pha, N =(10~25), E = 500(17+15) = 16000.
2. Công trình Lim tower: (9-11 Tôn 0R c ThZng- 2 hVm, h2 6ào sâu t2i 6a 13.5m, tG[ ng vây D800, L=38.5m) L= p 2: sét ch3y. Giá tr K E tính theo thí nghi Fm 3 tr 9c CD, mVu UD3-2, E =3000 L= p 3b: cát lVn sét. N =5, E = 500(5+15) =10000 L= p 3: cát mKn N = 13, E= 500(13+15)=14000 L= p 4: cát mKn: Ntb=18, E =16500 11
L= p 5: sét dYo: Ntb=32, E= 320x(22+6) =8960 3. Công trình Nguy\n Kim B: (0G[ ng Nguy\n Kim- 2 hVm, h2 6ào sâu 9.8m, tG[ ng vây D600, L=18m) L= p )>t 1: sét l Vn sWi sXn lerarit, 4. Công trình nhà B s^ giao dEch chR ng khoan ( 16 Võ VUn KiJt- 2 hVm, h2 6ào sâu t2i 6a 8.9m, tG[ ng D600, L=40.5m) L= p 1: bùn sét, E=5000 L= p 2: sét pha nhZ. L= p 3: cát Ntb=20, E= 500(20+15)=17500 L= p 4: )>t sét. C=40.1, E=320x40.1 ~12800 5. Công trình VUn phòng B nhà khách t7ng lien 6oàn lao 6y theo thí nghi Fm CD ND-4 L= p 3b: cát pha, Ntb=12, E=13500 L= p 3c: cát b9i ch-t v[a. Ntb =18, E=16500 L= p 4: sét pha á c\ng. C=113.1, E=250x113.1=28275. 6. Công trình chi cBc thuL quDn 1 (8 nguy\n vUn th_- q1- 3 tVng hVm, vE trí h2 6ào sâu t2i 6a 11.2m, tG[ ng vây D600, L=39m) L= p san l> p: l= p san l> p, cát lVn sét N =4, E=9500 L= p 1: l= p )>t sXn sWi lVn sét. N =10, E=12500 L= p 2: cát lVn sét, dYo c\ng. N =11, E=13000 L= p 3: cát lVn sét, dYo N =12, E=13500 L= p 4: cát lVn b9i, ch-t v[a
12
Sau khi nhDp các thông s2 trên, bKm next -> nhDp giá trE:
Rinter
Giá tr K Rinter:
2. VDt liJu tG[ ng chZn 6Kt: set types: plate -> new
13
NhM p các giá tr K EA, EI tính trên 1 m dài. d: plaxis tC tính. W: (tr 4ng l:] ng t:; ng ch@n )>t – tr 4ng l:] ng )>t) tính trên 1 m dài.
0< cR ng c_a thanh ch2ng
3. VDt liJu thanh ch2ng: set types: anchor -> new
Kho?ng cách gi` a các thanh ch2ng
B! C4:GÁN VNT LIÊU CHO C^U KIÊN. Click chu*t vào thanh công c 9 material set, move các l= p )>t, plate, anchor gán vào các c >u kiFn.
B! C5:MESH 14
Click chu*t vào thanh công c 9 generate mesh
Mesh
Ch`nh )* mKn c5a mesh: Mesh-> global coarseness, tùy ý ch `nh )* mKn.
B! C 6 :KHAI BÁO Mb C Nc#C NGdM. Click chu*t vào thanh công c 9: initial conditions
15
V= mS c nGH c ngVm: Phreatic level -> v0 mCc n:= c ngHm.
V0 ):; ng biên cho m Cc n:= c ngHm: Close flow boundary-> v0 ):' ng biên & )áy model. 16
0G[ ng biên.
B! C7:PHÁT SINH ÁP Lb C Nc#C- ÁP Lb C Le R e NG. Generate water pressures -> update.
Phân tích áp lS c nGH c t a nh
Phân tích áp lS c nGH c có áp
ChuyIn qua tab generate initial stresses -> OK -> update
17
Phân tích áp lS c lc rcng.
B! C8:CALCULATE ChuyIn qua tab calculate Phase 1:kh& i tXo hoXt t3i m-t )>t. Parameters -> defines ->update
18
Next ->Phase 2:kh& i tXo t:; ng ch@n )>t. Parameters -> defines -> update
Next phase 3: )ào )>t. Parameters -> defines ->bóc l = p )>t
19
HX mCc n:= c ngHm: ( nDu có)
Phát sinh áp l Cc n:= c,: Generate water pressure-> groundwater calcutation -> ok -> update -> update Next phase 4: khai báo thanh chEng. Parameters -> defines -> click chu *t vào thanh chEng-> update
20
NhDp lS c kích vào, giá trE âm
21
http://facebook.com/CDSEvn
http://cdse.vn/
https://twitter.com/CDS Evn
https://vn.linkedin.com/in/cdsevn
(+84) 0967 086 342
Chỉ tiêu cơ lý tính toán nhập vào Plaxis, Geo5 Home (http://cdse.vn/) Chuyên đề (http://cdse.vn/post/chuyen‐de/) Chỉ tiêu cơ lý tính toán nhập vào Plaxis, Geo5 ·
·
Nền móng – Địa kỹ thuật (http://cdse.vn/post/chuyen‐de/nen‐mong/)
·
Like
Share
449 people like this. Be the first of your friends.
Do tính phổ biến của các công trình dân dụng có tầng hầm hiện nay, việc sử dụng phần mềm cho bài toán địa kỹ thuật tường chắn hố đào đã không còn xa lạ. Người thiết kế sau một hai công trình có thể nhận thấy yếu tố quyết định để đưa ra kết quả của bài toán chuyển vị tường chắn, nội lực trong tường chắn phản ánh gần với sự làm việc thực tế của kết cấu chắn giữ hố đào thu được từ kết quả quan trắc chuyển vị, ứng suất trong kết cấu chắn giữ là lựa chọn loại mô hình nền đất và các chỉ tiêu cơ lý đưa vào tính toán. Do đó chủ đề ở đây không đề cập đến các vấn đề liên quan đến kỹ thuật thao tác phần mềm hay cơ sở lý thuyết mà các ph ần mềm này dùng để mô hình nền đất và sự làm việc của nền đất tương tác với kết cấu chống giữ như thế nào. Ở đây chỉ xin trình bày cách l ựa chọn giá trị tính toán của các chỉ tiêu cơ lý đất nền làm đầu vào cho mô hình nền đất một cách thuyết phục, có căn cứ theo Tiêu chuẩn Việt Nam và phản ánh gần đúng nhất sự làm việc của đất nền thực tế.
Subscribe To RSS
feed
8 followers
http://www.twitter.com/CDSEvn
Tìm kiế m
1. Khối lượng riêng của đất Gồm có dung trọng tự nhiên γunsat và dung trọng bão hoà γsat. Nhập trị tính toán của các thông số này theo quy trình tính toán của TCVN 9362:2012 như đã trình bày trong chủ đề xác định chỉ tiêu cơ lý đất nền http://cdse.vn/posts/co‐ly‐dat‐nen/ .
Nội dung cần tìm
Các chuyên đề
2. Hệ số poisson ν Loại đất
ν
Cát
0,2 ÷ 0,28
Cát pha
0,25 ÷ 0,31
Sét pha
0,2 ÷ 0,37
Sét
0,1 ÷ 0,41
http://cdse.vn/post/chuyen‐ de/kc‐btct/ Kết cấu thép
http://cdse.vn/post/chuyen‐ de/kc‐thep/
Trong đó số nhỏ ứng với cát chặt, sét cứng. Từ đó suy ra hệ số:
Kết cấu bêtông cốt thép
Nền móng – Địa kỹ thuật
http://cdse.vn/post/chuyen‐ de/nen‐mong/ Kết cấu ứng lực trước
3. Góc ma sát trong φ và lực dính đơn vị c Do các hạn chế của phương pháp thí nghiệm cắt nhanh trong việc phản ánh đúng đắn sự làm việc của đất nền trong thực tế như đã trình bày trong chủ đề xác định chỉ tiêu cơ lý đất nền http://cdse.vn/posts/co‐ly‐ dat‐nen/ , các bài toán về hố đào cần được tính toán với các giá trị hữu hiệu của c và φ rút ra từ kết quả thí nghiệm nén 3 trục thoát nước CD .
http://cdse.vn/post/chuyen‐ de/kc‐ult/
Ứng dụng tin học trong thiết kế
http://cdse.vn/post/chuyen‐
de/ung‐dung‐tin‐hoc/
4. Góc Dilatancy angle ψ
Chuyên đề
Chỉ tiêu này không có trong hệ thống cơ học đất của Việt Nam nên cũng không biết chọn từ chuyên ngành tiếng Việt nào cho phù hợp. Có tạm gọi là góc biến dạng thể tích, đặc trưng cho phá hoại dẻo của phần tử đất.
http://cdse.vn/post/chuyen‐
Mô hình Mohr‐Coloumb và HS model đều cần thông số này. Định nghĩa trong Plaxis cho ta cách xác định thông số này như sau:
Tải trọng và tác động
de/
http://cdse.vn/post/chuyen‐ de/tai‐trong/
Recent Popular Comments
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/11/ Định nghĩa góc
trong Plaxis
Cơ n v t t kế sàn bêtông cốt thép Ứ ng lự c rư ớc – Phần 1 (http://cdse.vn/p ult-1/) 12/11/2015 By CDSE (http://cdse.vn/posts/aut in Sàn (http://cdse.vn/posts/tag ứng lực trước (http://cdse.vn/posts/tag uc‐truoc/)
Kết cấu bêtông ứng lực trước ULT hiện... Lập bảng tính oán sàn hai phương theo CVN 5574:2012 (http://cdse.vn/p hai-phuongcvn/)
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/09/ Biểu đồ kết quả thí nghiệm nén 3 trục thể hiện quan hệ biến dạng thể tích
và biến dạng dọc trục theo phương nén
Từ biểu đồ kết quả thí nghiệm nén 3 trục như trên với đất cát phải nén theo sơ đồ cố kết thoát nước – CD , xác định Dilatancy angle theo công thức định nghĩa như sau:
1/09/2015 By CDSE (http://cdse.vn/posts/aut in Excel (http://cdse.vn/posts/tag àn (http://cdse.vn/posts/tag TCVN (http://cdse.vn/posts/tag
Với
theo lý thuyết cơ học đất.
Như minh hoạ trên biểu đồ, lấy các giá trị như sau:
Sàn bêtông cốt hép là cấu kiện cơ...
và
Chú ý khi lựa chọn giá trị tính toán cho ψ: Theo manual của Plaxis, trừ với đất quá cố kết, đất loại sét thường có góc . Với đất cát, tốt nhất là yêu cầu đơn vị thí nghiệm cung cấp biểu đồ từ thí nghiệm nén 3 trục thoát nước CD để xác định ψ theo công thức nêu trên. Với đất cát từ khoáng thạch anh, có thể dùng tương quan gần đúng . Với đất cát có góc ma sát trong , góc ψ gần như bằng 0.
5. Hệ số bề mặt tiếp xúc Rinter
n to n n t nút dầm-cột hép theo TCVN 575:2012 (http://cdse.vn/p ket-nut-dam-cothep/) 1/09/2015 By CDSE (http://cdse.vn/posts/aut in dầm (http://cdse.vn/posts/tag xcel (http://cdse.vn/posts/tag
Tại mặt tiếp xúc nền đất – kết cấu tường chắn đất, móng… , các phần tử đất sự làm việc khác so với nền đất bên ngoài. Phần mềm Plaxis kể đến hiện tượng này bằng cách kể đến hệ số nhân Rinter vào các chỉ tiêu cơ lý so với phần tử đất bình thường bên ngoài.
iên kết (http://cdse.vn/posts/tag et/), Thép (http://cdse.vn/posts/tag
Plaxis gợi ý một số giá trị tuỳ theo các loại bề mặt tiếp xúc nền đất / kết cấu như sau:
Một liên kết hay gặp trong thực...
Bề mặt tiếp xúc đất cát / thép
n to n n t bản đế chân cột hép theo TCVN 575:2012 (http://cdse.vn/p ket-ban-de-chancot/)
Bề mặt tiếp xúc đất sét / thép Bề mặt tiếp xúc đất cát / bêtông Bề mặt tiếp xúc đất sét / bêtông
1/09/2015 By CDSE (http://cdse.vn/posts/aut
Bề mặt tiếp xúc đất / lưới địa kỹ thuật phun vữa thành
in Cột (http://cdse.vn/posts/tag
Bề mặt tiếp xúc đất / vải địa kỹ thuật
xcel (http://cdse.vn/posts/tag
6. Hệ số thấm
iên kết
Hệ số thấm quan trọng cho các bài toán xuất hiện dòng thấm, tiêu biểu là các hố đào nằm trong phạm vi của chiều sâu mực nước ngầm, cần kể đến ảnh hưởng của việc hạ mực nước ngầm khi đào đất đến trạng thái ứng suất – biến dạng của đất nền trong quá trình thi công hố đào. Trong Plaxis, hệ số thấm được nhập vào theo phương ngang kx và theo phương đứng ky . Tốt nhất là yêu cầu đơn vị khảo sát cung cấp các số liệu này qua kết quả của thí nghiệm nén cố kết hay thí nghiệm thấm hiện trường. Có thể tham khảo một số giá trị theo đề nghị của Plaxis trong tài liệu “Advanced course on Computational Geotechnics Singapore” – National University of Singapore – 23‐25 November 2011, như sau: k cm/s
Loại đất
(http://cdse.vn/posts/tag et/), Thép (http://cdse.vn/posts/tag
hực tế thiết kế kết cấu thép hiện... K tc ut p– Đánh giá liên kết là ngàm hay khớp (http://cdse.vn/p ket-la-ngam-haykhop/) 1/09/2015 By CDSE
Cuội sỏi
>1
Cát thô
1 – 10‐2
(http://cdse.vn/posts/aut in Eurocode (http://cdse.vn/posts/tag iên kết
Cát thô vừa
10‐2 – 5.10‐3
(http://cdse.vn/posts/tag et/), Thép
Cát hạt nhỏ
5.10‐2 – 10‐3
(http://cdse.vn/posts/tag
Cát bụi
2.10‐3 – 10‐4
iêu chuẩn Việt Nam về kết cấu hép...
Bùn
5.10‐3 – 10‐5
Sét
≤ 10‐6
http://cdse.vn/
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/12/
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/13/ Hệ số thấm theo hệ số rỗng của đất
Plaxis cho phép dùng tương quan sau giữa hệ số thấm k và hệ số rỗng e:
với Có thể tham khảo tài liệu “Cơ học đất Basic Soil Mechanics ” của R.Whitlow với công thức thực nghiệm cho cát lọc do Hazen đề nghị:
với
là đường kính hiệu quả mm là hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào bản chất của đất s/mm
8 – 12
Loại đất
Phạm vi
Cát đồng nhất Uc < 5
0,06 – 3,0
mm
5–8
Cát cấp phối tốt và cát bụi Uc ≥ 5
0,003 – 0,6
Chú ý khi nhập số liệu đầu vào cho hệ số thấm: Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất hệ số thấm các lớp đất trong mô hình không chênh lệnh nhau quá . Để mô phỏng lớp vật liệu hầu như không thấm nước ví dụ bêtông , nhập giá trị hệ số thấm bằng 1000 là đủ.
7. Module biến dạng Đây là thông số quan trọng, ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả của bài toán: chuyển vị và ứng suất trong nền đất. Do đó cần đặc biệt lưu ý đề lựa chọn giá trị tính toán của chỉ tiêu này. Ngoài các lưu ý quan trọng làm căn cứ hiệu chỉnh kết quả module biến dạng thu được từ thí nghiệm trong phòng cho gần với sự làm việc thực tế của đất nền như trình bày trong chủ đề xác định chỉ tiêu cơ lý đất nền http://cdse.vn/posts/co‐ly‐dat‐nen/ , cần lưu ý định nghĩa của các thông số module biến dạng làm đầu vào cho các phần mềm Geo5, Plaxis. Theo định nghĩa của phần mềm, module biến dạng không nở hông oedometer :
Trong đó là các biến dạng đơn vị từ quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử đất. TCVN thường xác định module biến dạng theo hệ số rỗng e khi tiến hành thí nghiệm nén không nở hông nên cần tìm cách quy đổi từ ε sang e. Theo định nghĩa của hệ số rỗng có thể rút ra được quan hệ như sau:
Theo định nghĩa module biến dạng của TCVN:
Suy ra:
def: deformation – biến dạng
8. Các thông số của mô hình Hardening Soil Việc mô hình nền đất trong bài toán hố đào bằng phần mềm Plaxis cần được thực hiện với mô hình Hardening Soil HS model . Lý do là trong quá trình đào đất, đất làm việc theo sơ đồ dỡ tải – gia tải lại unloading – reloading . Dỡ tải khi đất ở trong hố đào được lấy ra và gia tải lại khi thi công hệ văng chống vách hố đào. Trong giai đoạn làm việc này, module biến dạng của đất cao hơn rất nhiều so với trường hợp gia tải thông thường thực nghiệm cho thấy cao hơn khoảng 3 đến 5 lần module biến dạng bình thường . Do đó nếu sử dụng mô hình Mohr‐Coulomb sẽ cho kết quả chuyển vị, biến dạng của nền đất cao hơn thực tế quan trắc rất nhiều do không thể hiện được quá trình làm việc dỡ tải – gia tải lại của nền trong quá trình thi công đào đất. Việc sử dụng mô hình HS model cho phép khắc phục được hạn chế này và cho kết quả gần với quan trắc thực tế hơn. So với mô hình Mohr‐Coulomb, số lượng các chỉ tiêu cơ lý đất nền làm đầu vào cho mô hình HS model nhiều hơn và được diễn giải như sau: Module cát tuyến secant stiffness xác định từ thí nghiệm nén 3 trục với áp lực buồng 50% cường độ phá hoại
ở cấp tải bằng
Module tiếp tuyến tangent stiffness xác định từ thí nghiệm nén 1 trục không nở hông – oedometer tại mức áp lực bằng Module ở đường dỡ tải – gia tải lại unloading‐reloading Hệ số mũ chỉ sự phụ thuộc của Module biến dạng vào trạng thái ứng suất của phần tử đất
Áp lực buồng
khi thí nghiệm nén 3 trục mẫu đất, Plaxis lấy mặc định
=100KPa
Tỷ lệ ứng suất Hệ số Poisson giai đoạn làm việc dỡ tải – gia tải lại, Plaxis lấy mặc định
Thí nghiệm nén 3 trục phải được thực hiện theo sơ đồ cố kết thoát nước CD .
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/01‐2/ Phân biệt module cát tuyết (Secant) và tiếp tuyến (Tangent)
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/02‐2/ Xác định
và
từ kết quả thí nghiệm nén 3 trục với cấp áp lực buồng
nghiệm nén cố kết không nở hông tại cấp áp lực
. Xác định
từ thí
.
Thông thường kết quả thí nghiệm cho thấy đoạn dỡ tải – gia tải lại là tuyến tính như thể hiện trên biểu đồ thí nghiệm 3 trục ở trên.
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐ geo5/attachment/03/ Cách xác định trị số
từ biểu đồ kết quả thí nghiệm nén 3 trục
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/04/ Cách xác định cường độ phá hoại quy ước của từ kết quả thí nghiệm nén 3 trục trên mẫu đất
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐ geo5/attachment/05/ Định nghĩa một cách khác để xác định
từ biểu đồ kết quả thí nghiệm nén cố kết
không nở hông (nén 1 trục)
Công thức theo định nghĩa cho mô hình HS model:
Lưu ý bất biến ứng suất theo lý thuyết cơ học đất như sau: Khi lựa chọn thông số tính toán, cần lưu ý các tương quan theo thực nghiệm sau:
g: V ới đ ất sét cố k ế t bình thư ờn
tại áp lực buồng theo Vermeer
V ới đ ất cát:
V ới mọi loại đ ất :
Quy đ ổi k ế t quả thí nghi ệm CU v ề CD: Trong trường hợp đơn vị khảo sát địa chất không có điều kiện làm thí nghiệm nén 3 trục thoát nước CD mà chỉ có thể làm thí nghiệm cố kết không thoát nước CU , ta có thể quy đổi giá trị thu được từ kết quả thí nghiệm cố kết không thoát nước về giá trị theo sơ đồ thoát nước theo tương quan cơ học đất như sau:
ác đ ị nh module t ừ bi ể u đ ồ
:
Thực tế ở Việt Nam chưa có điều kiện để làm thí nghiệm 3 trục với cả đoạn dỡ tải, gia tải lại theo sơ đồ CD mà phổ biến hơn sử dụng thí nghiệm nén cố kết không nở hông oedometer có dỡ tải. Đối với đất sét, thường kết quả thí nghiệm oedometer cho dưới dạng biểu đồ bán loga như sau:
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/06/ Biểu đồ kết quả thí nghiệm nén cố kết không nở hông dưới dạng
với đoạn gia tải và dỡ tải
Độ dốc biểu đồ trong đoạn gia tải:
Mô hình Hardening Soil định nghĩa như sau:
Suy ra m=1 và
Trong trường hợp đơn vị khảo sát cung cấp kết quả dưới dạng biểu đồ sang e như sau:
Làm tương tự với đoạn dỡ tải trên biểu đồ để tìm được
ta dùng chuyển đồi từ ε
.
Lưu ý tất cả các giá trị module E thu được từ các tính toán trên đều dựa trên kết quả của các thí nghiệm trong phòng, cần nhân thêm với hệ số điều chỉnh để thu được giá trị gần với sự làm việc thực tế của đất nền như đã trình bày ở trên. Có thể so sánh với các giá trị tiêu chuẩn từ TCVN 9362:2012 cho giá trị module biến dạng .
ác đ ị nh hệ số mũ m Hệ số mũ m của mô hình Hardening‐Soil thể hiện sự phụ thuộc của Module biến dạng vào trạng thái ứng suất của đất, đây là điểm khác biệt lớn của mô hình HS so với Mohr‐Coulomb. Với đất cát, có thể xác định m từ kết quả thí nghiệm nén cố k ết không nở hông như sau:
http://cdse.vn/wp‐content/uploads/cdse/460/19.jpg
Tìm giá trị tại 2 cấp áp lực tuyến với biểu đồ tại 2 hoành độ định nghĩa của
và bằng cách vẽ các đường tiếp là module tiếp tuyến ta có:
Từ công thức định nghĩa: Với đất cát, c = 0 Thay số ta được
9. Yêu cầu thí nghiệm cung cấp số liệu cho HS model Do mô hình HS đòi hỏi nhiều thông số đầu vào và các thông số này đều tương đối phức tạp để xác định nên khối lượng khảo sát cho các công trình hố đào tầng hầm y êu cầu phải thực hiện nhiều và đắt tiền hơn so với bài toán nền móng thông thường. Người thiết kế cần nhận thức được điều này để đưa ra Yêu cầu khảo sát địa chất ngay từ trước giai đoạn thiết kế để thu được số liệu cho bài toán hố đào cho kết quả chính xác gần nhất với thực tế quan trắc sau này. Điều này không chỉ là quy định trong nhận thức của người thiết kế mà còn là quy định bắt buộc trong Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 9363:2012 “Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng” xem các phần 5.3.3 và 5.3.7.6 , đặc biệt cho giai đoạn TKKT và TKBVTC. Do tính chất phức tạp của các thí nghiệm nén 3 trục và thí nghiệm nén cố kết không nở hông nên người thiết kế cần hướng dẫn rõ quy cách thí nghiệm, trình bày kết quả thí nghiệm trong Yêu cầu khảo sát địa chất.
Thí nghi ệm nén 3 tr ục: Cần tham khảo thêm TCVN 8868:2012: “Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết – không thoát nước và cố kết – thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục”.
http://cdse.vn/posts/co‐ ly‐plaxis‐ geo5/attachment/08/ Sơ đồ thí nghiệm nén 3 trục
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐ geo5/attachment/10/ Các chỉ tiêu cơ lý có thể xác định từ thí nghiệm nén 3 trục: Module biến dạng E, cường độ ( ), dilatancy angle ( )
Người thiết kế cần chỉ định rõ trong yêu cầu Khảo sát địa chất cho đơn vị khảo sát tiến hành các thí nghiệm nén 3 trục tại cấp áp lực buồng bằng để thuận tiện cho việc kiểm soát kết quả với cấp áp lực buồng mặc định của phần mềm Plaxis. Thí nghiệm nén 3 trục tiến hành theo sơ đồ cố kết thoát nước CD với áp lực buồng có dỡ tải và gia tải lại, kết quả cho dưới dạng đồ thị quan hệ dạng như sau:
có
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/14/
Từ biểu đồ này cho phép xác định được các thông số
, c’=0 ,
.
Bên cạnh đó, đối với đất cát, yêu cầu đơn vị khảo sát cấp kết quả biểu đồ thí nghiệm nén 3 trục dưới dạng đồ thị để xác định góc dilatancy angle :
http://cdse.vn/posts/co‐ly‐plaxis‐geo5/attachment/15/
Thí nghi ệm nén cố k ết không nở hông: Đây không phải là thí nghiệm nén nhanh không nở hông như trong kết quả báo cáo khảo sát địa chất vẫn thường làm để xác định giá trị module biến dạng E. Bản chất đây là thí nghiệm nén chậm, trong trường hợp đơn vị khảo sát không đủ điều kiện tiến hành thí nghiệm dỡ tải – gia tải lại thì cần yêu cầu họ tiến hành dỡ tải – gia tải lại cho thí nghiệm nén không nở hông này.
http://cdse.vn/wp‐content/uploads/cdse/460/16.png Sơ đồ thí nghiệm nén không nở hông
http://cdse.vn/wp‐content/uploads/cdse/460/17.jpg Biểu đồ kết quả thí nghiệm nén không nở hông cho đất cát thể hiện quan hệ
ở các cấp gia tải và dỡ tải
http://cdse.vn/wp‐content/uploads/cdse/460/18.jpg Biểu đồ kết quả thí nghiệm nén không nở hông cho đất sét thể hiện quan hệ
ở các cấp gia tải và dỡ tải. Ở Việt Nam dùng phổ biến
hơn biểu đồ
Các biểu đồ kết quả thí nghiệm trên cho phép xác định giá trị của
như đã trình bày ở trên.
Tham khảo một bảng tính Excel tiện lợi cho thực hành thiết kế tại đây http://cdse.vn/product/chi‐tieu‐co‐ ly‐hardening‐soil/ .
Tham khảo: PLAXIS Introductory Course – 10‐12 July 2013 – Đà Nẵng, Việt Nam Manual của các phần mềm Geo5, Plaxis TCVN 9363:2012 “Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng”
Like
449
0
Tweet
CDSE (http://cdse.vn/posts/author/cdse/)