Hướng dẫn sử dụng Màn hình NP3/5 Mục lục Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về HMI – NP5 Phần 1: Tổng quan 1-1 Hoạt động và chức năng của NP- series PT 1-1-1 Chức năng PT cho nh ững hệ thống sản xuất tự động( FA) 1-1-2 Hệ điều hành NP-series PT 1-2.Truyền thông với Host 1-2-1. NT Link là cái gì ? 1-2-2.Host Link 1-2-3.Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ 1-2-4.Truyền thông với PLC của các hãng khác. 1-3. Hỗ tr ợ các thiết bị ngoại vi 1-4. Thủ tục chạy NP- series PT Phần 2: 2: Part names và các ch ức năng Phần 3: 3: Cài đặt PT và kết nối các thi ết bị ngoại vi 3-1 Môi tr ườ ường cài đặt 3-2 Lắp PT trên bảng điều khiển 3-3. Kết nối nguồn cung cấp 3-4. Khởi động PT 3-5. Kết nối với NP-Designer 3-5-1. Kết nối với cổng RS-232C 3-5-2. Kết nối bằng cổng USB 3-6. Kết nối 1:1 Host 3-7. Kết nối 1:N Host 3-8. High Speed 1:N NT Link 3-9. Host Link 3-10. Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ 3-11. Sử dụng USB Flash Memory Chương 2: Giới thiệu chương trình NP-Designer 1.0 Phần 1. 1. Cài đặt và khởi động NP – Designer 1-1. Preparing 1-2. Installing/Uninstalling 1-2-1. Installing 1-2-2. Uninstalling 1-3. Khởi động / Thoát NP- Designer 1-3-1. Khởi động 1-3-2. Thoát NP-Designer Phần 2. 2. NP-Designer Functions 2-1. Giao diện người sử dụng 2-2. Tạo và soạn thảo các trang màn hình 2-2-1 File menu 2-2-2. Edit Menu 2-2-3 View Menu 2-2-4 PT Menu 2-2-5 Object Menu 2-2-6 Screen Menu 2-2-7 Tool Menu 2-2-8 Window Menu 2-2-9 Help Menu 2-3 Toolbars 2-4. Object Functions 2-4-1. Chọn đối tượng ______________________________________________________________________ ________________________________ _________________________________________________________________________ ___________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 1/90-
2-4-2. Cài đặt chung 2-4-3 Button Objects 2-4-4 Meter (1 to 3) 2-4-5 Meter (4 to 7) 2-4-6 Level Meter 2-4-7 Pipe 2-4-8. Lamp 2-4-9 Data Display Object 2-4-10 Draw Objects 2-4-11 Input Objects 2-4-12 Line Graph Objects 2-4-13. Alarm Objects 2-4-14. Fixed Objects 2-6. Control Block and Status Block 2-6-1. Control Block 2-6-2 Status Block 2-6-3. Settings 2-7. Internal Memory
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về HMI – NP5 I : Tổng quan Phần này cung c ấp một cách tổng quan v ề NP- series PTs, bao gồm những chức năng, những đặc tính, cách k ết nối, và những phương pháp truy ền thông 1-1 Hoạt động và chức năng của NP- series PT - NP series mang đến giao diện hoạt động thuận tiện gọi là lập trình đầu cuối, nó có thể dùng để hiển thị thông tin yêu c ầu và cung c ấp khả năng hoạt động cho nh ững hệ thống sản xuất tự động, phần này mô tả vai trò và nh ững chức năng của NP- series PTs cho nh ững người sử dụng đầu tiên những thiết bị PT 1-1-1 Chức năng PT cho những hệ thống sản xuất tự động( FA) Hiển thị việc giám sát tình tr ạng vận hành - NP-series PT có thể được sử dụng để hiển thị thông tin như là tình tr ạng hoạt động của hệ thống và các loại thiết bị. Những đồ thị và những chỉ tiêu khác có th ể được sử dụng để đại diện cho thông tin và làm cho nó tr ở nên dễ hiểu Hướng dẫn các thao tác viên FA - PTs có thể được dùng để thông báo nh ững thao tác viên c ủa hệ thống và những lỗi thiết bị và giúp đỡ họ thực hiện biện pháp cần thiết Chuyển đổi bảng điều khiển - NP- series PT cho phép ng ười sử dụng tạo ra nh ững sự chuy ển đổi khác nhau trên màn hình . Bằng cách s ử dụng những đầu vào công t ắc chạm , kết quả của quá trình ho ạt động được gửi tới host 1-1-2 Hệ điều hành NP-series PT Chuyển dữ liệu màn hình Dữ liệu màn màn hình hiển thị trên NP- series PT được tạo ra bằng phần mềm NP- Designer trên t máy tính và chuy ển tới PT thông qua c ổng RS232C hay c ổng truyền thông USB .
Dữ liệu màn hình có th ể chuyển tải tốc độ cao nhờ sử dụng USB flash memory
____________________________________________________________________ ______________________________ ___________________________________________________________________________ _____________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 2/90-
2-4-2. Cài đặt chung 2-4-3 Button Objects 2-4-4 Meter (1 to 3) 2-4-5 Meter (4 to 7) 2-4-6 Level Meter 2-4-7 Pipe 2-4-8. Lamp 2-4-9 Data Display Object 2-4-10 Draw Objects 2-4-11 Input Objects 2-4-12 Line Graph Objects 2-4-13. Alarm Objects 2-4-14. Fixed Objects 2-6. Control Block and Status Block 2-6-1. Control Block 2-6-2 Status Block 2-6-3. Settings 2-7. Internal Memory
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về HMI – NP5 I : Tổng quan Phần này cung c ấp một cách tổng quan v ề NP- series PTs, bao gồm những chức năng, những đặc tính, cách k ết nối, và những phương pháp truy ền thông 1-1 Hoạt động và chức năng của NP- series PT - NP series mang đến giao diện hoạt động thuận tiện gọi là lập trình đầu cuối, nó có thể dùng để hiển thị thông tin yêu c ầu và cung c ấp khả năng hoạt động cho nh ững hệ thống sản xuất tự động, phần này mô tả vai trò và nh ững chức năng của NP- series PTs cho nh ững người sử dụng đầu tiên những thiết bị PT 1-1-1 Chức năng PT cho những hệ thống sản xuất tự động( FA) Hiển thị việc giám sát tình tr ạng vận hành - NP-series PT có thể được sử dụng để hiển thị thông tin như là tình tr ạng hoạt động của hệ thống và các loại thiết bị. Những đồ thị và những chỉ tiêu khác có th ể được sử dụng để đại diện cho thông tin và làm cho nó tr ở nên dễ hiểu Hướng dẫn các thao tác viên FA - PTs có thể được dùng để thông báo nh ững thao tác viên c ủa hệ thống và những lỗi thiết bị và giúp đỡ họ thực hiện biện pháp cần thiết Chuyển đổi bảng điều khiển - NP- series PT cho phép ng ười sử dụng tạo ra nh ững sự chuy ển đổi khác nhau trên màn hình . Bằng cách s ử dụng những đầu vào công t ắc chạm , kết quả của quá trình ho ạt động được gửi tới host 1-1-2 Hệ điều hành NP-series PT Chuyển dữ liệu màn hình Dữ liệu màn màn hình hiển thị trên NP- series PT được tạo ra bằng phần mềm NP- Designer trên t máy tính và chuy ển tới PT thông qua c ổng RS232C hay c ổng truyền thông USB .
Dữ liệu màn hình có th ể chuyển tải tốc độ cao nhờ sử dụng USB flash memory
____________________________________________________________________ ______________________________ ___________________________________________________________________________ _____________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 2/90-
Hiển thị các trang màn hình
Thông tin hi ển thị trên những màn hình được tạo ra nhờ sử dụng NP- Designer trên m ột máy tính và chuyển tới PT. Những màn ảnh yêu cầu có thể hiển thị bằng cách s ử dụng những lệnh từ Host hay những thao tác trên màn hình
Đọc dữ liệu từ Host Phương pháp truy ền thông nh ư NT- Link được dùng để kết nối đến Host, và dữ liệu đòi hỏi tự động được đọc từ Host
Gửi dữ liệu đến Host Sử dụng dữ liệu ngõ vào b ằng cách chạm vào màn hình( tình tr ạng nút nhấn ON/OFF, những chữ số và những chuỗi kí tự ) được gửi đến Host
1-2.Truyền thông với Host NP- series PTs cho phép ng ười sử dụng chỉ đị ỉ định những words và nh ững bits trong b ất kỳ vùng nhớ của PLC nào s ử dụng trong vi ệc truy nh ập nội dung màn hình yêu c ầu và l ưu dữ kiện. Những thao tác có th ể thực hiện bao g ồm đọc, viết, chỉ đị ỉ định nội dung từ màn hình và tình tr ạng bit tr ực tiếp, thay đổi tình tr ạng màn hình c ủa những đối tượng trên màn hình PT, kiểm soát và thông báo tình tr ạng của PLC NP-series PTs cũng cho phép truy ền thông với nhiều PLC. Một Host được đăng ký cho m ỗi PLC, cho phép sự truy nhập tới bất kỳ vùng PLC nào b ằng việc chỉ rõ tên Host và địa chỉ
______________________________________________________________________ ________________________________ _________________________________________________________________________ ___________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 3/90-
Khi sử dụng NP-series PTs, Host có thể được kế nối bằng nhiều phương pháp: 1:1 NT Link 1:N NT Link ( Bình thường hoặc tốc độ cao) Host Link 1-2-1. NT Link là cái gì ? NT-Link là một phương pháp truy ền thông tốc độ cao giữa 1 PLC OMRON và m ột thiết bị PT của OMRON sử dụng một nghi thức đặc biệt. Trong điều kiện 1:1 NT Link, có 1 PT được kết nối với 1 PLC, NP- series PTs ch ỉ hỗ tr ợ 1: N – NT Links, cho phép 8 PTs s ẽ được nối tới 1 port c ủa PLC . Các loại PLC như CS/CJ- series và CP - series được sử dụng kết nối tốc độ cao với các truyền thông 1: N-NT Link . 1-2-2.Host Link - Host Link là một nghi thức truyền thông tuần tự dùng để kết nối một PT của OMRON với một Host của OMRON ( PLC ) để đọc và vi ết các bits và các words t ừ Host - Truyền thông Host Link k ết nối một PT với nhiều PLC khác nhau 1-2-3.Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ Modul điều khiển nhiệt độ EJ1 OMRON có thể được kết nối với cổng RS-232 sử dụng cổng COM2 1-2-4.Truyền thông với PLC của các hãng khác. NP- series PT có thể truyền thông với PLC của 10 hãng khác nhau. 1-3. Hỗ tr ợ các thiết bị ngoại vi
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 4/90-
1-4. Thủ tục chạy NP- series PT
Chú ý : 1. Chế độ RUN được đưa vào một cách t ự động nếu màn hình d ữ liệu tồn tại 2. Hệ thống chương trình được cài đặt trong những tình tr ạng đặc biệt như khi hệ thống chương trình bị thay đổi hay khắc phục sự cố
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 5/90-
II : Part names và các chức năng NP5- MQ000B/MQ000 Mặt phía tr ước
Mặt phía sau
NP3-MQ000B/MQ000 _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 6/90-
Mặt phía tr ước
Mặt phía sau
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 7/90-
NP3-MQ001B/MQ001 Mặt phía tr ước
Mặt phía sau
Đặc Điểm Kỹ Thuật _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 8/90-
Màn hình cảm ứng Công tắc cảm ứng phía tr ước PT được dùng để thực hiện những thao tác đầu vào, khi ch ạm vào công tắc để thực hiện những thao tác nh ư thay đổi các trang màn hình, g ởi tình tr ạng các bits đến host Sơ đồ chân của cổng COM1
Số chân 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tên kí hiệu NC SD RD RS CS + 5V NC NC SG
Tên Không kết nối Gởi dữ liệu Nhận dữ liệu Yêu cầu gởi Xoá để gởi 5-v output( 250mA max ) Không kết nối Không kết nối Tín hiệu đất
Sơ đồ kết nối của cổng COM 2
Số chân Tên kí hiệu Tên 1 FG Functional ground 2 SG Signal ground 3 Not connected 4 RDA( - ) Receive data 5 Not connected 6 RDB( - ) Receive data 7 Not connected 8 SDA ( + ) Send data 9 Not connected 10 SDB ( + ) Send data Công tắc tr ượt SW 1 - Hệ thống menu s ẽ được hiển thị khi thiết lập công t ắc tr ượt ở bên trái ( ON) để bật nguồn ON. Với công tắc ở bên trái , những trang màn hình s ử dụmg sẽ không hiển thị , vì vậy công t ắc tr ượt luôn nằm ở vị trí bên phải ( OFF ) DIP switch SW2
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 9/90-
Sw Sw1 Sw2 Sw3
Chức năng Thiết lập COM2 rs- 422A/485 Không sử dụng Thiết lập điện tr ở giới hạn COM 2
Sw4
Không sử dụng
On Rs 485 Điện tr ở giới hạn cho phép
OFF Rs 422 Điện tr ở giới hạn không cho phép
Kết nối RS – 422/ 485 của cổng COM 2 và điện tr ở giới hạn Khi sử dụng RS- 422A đặt SW1 OFF Khi sử dụng RS- 485 đặt SW1 ON Khi kết nối đển host sử dụng RS – 422A/ 485 , b ật SW3 ON Chỉ khi sử dụng kết nối 1: 1 , bật SW3 ON III : Cài đặt PT và kết nối các thiết bị ngoại vi 3-1 Môi tr ường cài đặt Luôn luôn lên PT t ới bảng điều khiển và thực hiện những thủ tục cài đặt khác theo nh ững sự chú ý sau đây Không thiết đặt PT trong bất kỳ vị trí nào sau đây - Những vị trí phụ thuộc vào s ự thay đổi của nhiệt độ Những vị trí phụ thuộc đối với nhiệt độ hay sự ẩm ướt bên ngoài - Những vị trí phụ thuộc đối với sự ẩm ướt cao mà có th ể dẫn đến sự ngưng tụ - Những vị trí mà tiếp xúc PT tới hóa chất. - Những vị trí mà tiếp xúc PT tới dầu. - Những vị trí phụ thuộc đối với chất ăn mòn hay những khí d ễ cháy - Những vị trí mà PT bị sốc hay rung động tr ực tiếp. - Những vị trí mà tr ực tiếp phơi bày PT tới cơn gió hay m ưa. - Những vị trí phụ thuộc đối với ánh sáng t ử ngoại mạnh mẽ - Những vị trí phụ thuộc đối với những tr ường điện từ mạnh mẽ. - Những vị trí gần những đường dây cung c ấp năng lượng Những vị trí phụ thuộc đối với sự bức xạ 3-2 Lắp PT trên bảng điều khiển - Tạo một lỗ tr ống trên bảng điều khiển và l ắp PT ở mặt tr ước của bảng
Loại NP5 NP3
-
Kích thước 172,4 x 132,4 118,8 x 92,8
Lắp PT an toàn trên b ảng sử dụng vit để vặn chặt các ốc
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 10/90-
3-3. Kết nối nguồn cung cấp - Cấp nguồn 24 VDC đến các c ực ngõ vào Chú ý : - Không kết nối nguồn AC đến các c ực nguồn DC - Sử dụng nguồn DC với độ dao động điện áp thấp Nguốn cung cấp Bảng sau đây cho thấy những thuyết minh cho ngu ồn cấp có thể được nối. Xác định nguồn cung cấp đúng yêu c ầu Giá tr ị Điện áp nguồn cung c ấp 24 VDC Độ dao động điện áp cho phép 21.6 to 27.6 VDC (24 VDC -10% to +15%) Công suất nguồn 12 W
3-4. Khởi động PT Kiểm tra kết nối phần cứng, bật nguồn PT lên ON, khởi động PT Khởi động PT trong lần đầu 1. Chắc r ằng SW1 đặt đúng vị trí ( OFF ) 2. Bật nguồn PT lên ON. Đèn chỉ thị phía tr ước PT được khởi động 3. Tên, ngày tháng và th ời gian được hiển thị trên màn hình. Xác nh ận số liệu đúng 4. Thiết lập ngày và thời gian trong hệ thống menu . Để khởi động hệ thống menu ta tiến hành tắt nguồn cung cấp, bật công tắc SW1 sang vị trí ON và tiến hành bật nguồn sang vị trí ON Khởi động PT với màn hình dữ liệu được tải xuống 1. Phải chắc r ằng công tắc SW1 được đặt đúng vị trí OFF 2. Bật nguồn cấp cho PT. Đèn phía tr ước PT được khởi động 3. Dữ liệu tải xuống hiện ra trên màn hình Khởi động với hệ thống menu 1. Thiết lập công tắc SW1 ở vị trí ON 2. bật nguồn PT lên ON, đèn phía tr ước PT khởi động 3. Hệ thống menu được hiển thị 3-5. Kết nối với NP-Designer Sử dụng cổng RS-232 hoặc cáp USB để kết nối PT và máy tính để chuyển đổi màn hình d ữ liệu được tạo ra với NP-Designer đến PT 3-5-1. Kết nối với cổng RS-232C Kết nối cáp RS-232C từ máy tính đến cổng COM 1
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 11/90-
Điều kiện truyền thông Điều kiện truyền thông được thiết lập từ PT Menu của NP-Designer Chi tiết trình bày trong ph ần PT Menu Yêu cầu cáp kết nối Các loại cáp được yêu cầu khi kết nối bằng cổng RS-232C XW2Z-S002 ( OMRON , chi ều dài cáp 2m ) 3-5-2. Kết nối bằng cổng USB Kết nối cổng USB trên máy tính đến cổng USB trên PT
3-6. Kết nối 1:1 Host Phương pháp kết nối Kết nối từ Host đến cổng của PT sử dụng các công truy ền thông như: RS-232C, RS-422A, ho ặc RS-485 . Các phương pháp k ết nối được trình bày bên d ưới Kết nối tr ực tiếp đến cổng COM1 sử dụng cổng RS-232C Đây là phương pháp kết nối dễ dàng nhất, sử dụng cáp của OMRON, nó phụ thuộc vào Host được kết nối
Kết nối đến cổng COM2 sử dụng cổng truyền thông RS-422A/485 Phương pháp k ết nối này cho phép kho ảng cách truy ền thông lên đến 500m
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 12/90-
Sử dụng cổng RS-232C, RS-422A ho ặc RS-485 cho phép k ết nối 2 Host cùng m ột thời điểm Bất cứ sự kết hợp nào của các thiết bị đều có thể được kết nối đến PT
Chú ý : Mỗi cổng chỉ cho phép k ết nối 1: N Để sử dụng cổng COM2 công t ắc SW2 DIP phải được thiết lập SW Chức năng ON SW1 COM2 RS-422A/485 RS485 SW2 Không sử dụng SW3 Thiết lập điện tr ở giới Cho phép điện hạn cổng COM2 tr ở giới hạn SW4 Không sử dụng -
OFF RS422A Không cho phép điện tr ở giới hạn -
3-7. Kết nối 1:N Host Phương pháp kết nối Sử dụng nhiều PT để kết nối với 1 Host trong kết nối 1:N Sử dụng cổng COM2 của PT. Phương pháp k ết nối này có th ể sử dụng cho kết nối 1:N NT Link
PLC OMRON có thể được kết nối trong 1:N NT Link được giới hạn bởi các loại PLC CS-series, CJ-series, C-series. PLC lo ại CS-series có thể kết nối 1:N NT Link bằng cách s ử dụng cổng truyền thông CS1W-SCU21 CJ-series có thể kết nối 1:N NT Link bằng cách s ử dụmg cổng CJ1W-SCU41 Để sử dụng cổng COM2 công t ắc SW2 DIP phải được thiết lập SW Chức năng ON OFF SW1
thiết lập COM2 RS422/485
RS485
RS422A
SW2
Không sử dụng
-
-
SW3
Thiết lập điện tr ở giới
Điện tr ở giới hạn cho
Điện tr ở giới hạn
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 13/90-
SW4
hạn cổng COM2
phép
không cho phép
Không sử dụng
-
-
3-8. High Speed 1:N NT Link PLC OMRON có k ết nối high-speed 1:N NT Link s ử dụng cổng RS-232C - CS-series: CS1G/H-V1và CS1/H-H - CJ-series: CJ1G, CJ1G/H-H và CJ1M PLC CS-series có thể kết nối high-speed 1:N NT Link s ử dụng cổng truyền thông CS1W-SCU21 ho ặc CS1W-SCB21/41 PLC CJ-series có th ể kết nối high-speed 1:N NT Link s ử dụng cổng truyền thông CJ1W-SCU41 Các loại PLC OMRON có thể kết nối high-speed 1:N NT Link s ử dụng cổng RS-422A/485 - CS-series: CS1G/H và CS1G/H-H - CJ-series:CJ1G/H-H và CJ1G, CJ1M Để sử dụng cổng COM2 công t ắc SW2 DIP phải được thiệt lập SW Chức năng ON OFF SW1 Thiết lập COM2 RS485 RS422A RS422A/485 SW2 Không sử dụng SW3 Thiệt lập điện tr ở Điện tr ở giới hạn Điện tr ở giới hạn giới hạn COM2 cho phép không cho phép SW4 Không sử dụng 3-9. Host Link Phương pháp kết nối Host link là 1 ph ương pháp k ết nối giữa 1 PT và 1 Host trong kết nối 1:1 giống như kết nối 1:1 NT Link sử dụng cổng truyền thông RS-232C ho ặc RS-422A Kết nối đến cổng COM1 sử dụng cổng RS-232C
Kết nối đến cổng COM2 sử dụng cổng RS-422C Khoảng cách k ết nối có thể lên đến 500m
Có thể kết nối 2 host cùng lúc sử dụng cổng RS-232C và RS-422A
3-10. Kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 14/90-
PT có thể kết nối được với 31 modul điều khiển nhiệt độ EJ1 qua c ổng RS-485 s ử dụng cổng COM2 của PT PT có thể truyền thông với host khác thông qua c ổng RS-232C s ử dụng cổng COM1 của PT khi kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ EJ1
3-11. Sử dụng USB Flash Memory Chuyển đổi dữ liệu với USB flash memory - Chuyển đổi màn hình dữ liệu từ máy tính đến PT - Chuyển đổi màn hình dữ liệu từ PT sang máy tính - Update hệ thống PT Chương 2: Giới thiệu chương trình NP-Designer 1.0 I. Cài đặt và khởi động NP – Designer Phải chắc chắn r ằng bạn cài đặt NP- Designer trên máy tính c ủa bạn tr ước khi sử dụng nó l ần đầu tiên. NP- Designer là phần mềm ứng dụng, nó có th ể chạy trên Windows 2000 ho ặc XP 1-1. Preparing Yêu cầu hệ thống Items Minimum Requirements Operating system ( OS ) Microsoft Windows 2000 (Service Pack 4) Microsoft Windows XP (Service Pack 2) CPU Pentium III 500 MHz (Pentium III 1 GHz or faster recommended.) Memory 256 MB Hard Disk 100 MB Display SVGA (800 x 600) 256 colors Communications port USB port RS-232C port 1-2. Installing/Uninstalling 1-2-1. Installing 1. Khởi động Window 2000 ho ặc XP 2. Đưa đĩ a NP-Designer đến ổ CD- ROM Chương trình cài đặt sẽ bắt đầu một cách t ự động Double- click Setup.exe để bắt đầu cài đặt chương trình - Chương trình cài đặt sẽ không b ắt đầu một cách tự động - NP – Designer được tải 3. Chọn ngôn ng ữ 4. Click OK để chỉ hộp thoại Select Instanllation Folder 5. Click Next để chọn đường dẫn C : Program Files – OMRON – NP –Designer Click Browse để chọn chỉ dẫn C : Program File OMRON NP – Designer Click Browse để chọn đường dẫn , xuất hiện một danh sách đường dẫn , chọn NP- Designer và click Ok Click Next để đến bước kế tiếp Xuất hiện hộp thoại Select Components Install Click Close để hoàn thành vi ệc Setup 1-2-2. Uninstalling Chọn [Start] [ Program ] [ OMRON ] [ NP- Designer ] [ Uninstall ] 1-3. Khởi động / Thoát NP- Designer 1-3-1. Khởi động - Click Start All Program OMRON NP- Designer - Bắt đầu NP- Designer _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 15/90-
1-3-2. Thoát NP-Designer - Chọn Exit từ File menu - Click nút Close ở góc phải của main window - Double- Click NP- Designer ở góc trái của main window - Sử dụng tổ hợp phím Alt + F4 II. NP-Designer Functions 2-1. Giao diện người sử dụng Màn hình cơ bản
Đặc tính Danh sách đặc tính Danh sách đặc tính thiết lập cho mỗi đối tượng
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 16/90-
Xem tr ước việc sắp xếp màn hình
Cửa sổ output Cửa sổ output chỉ tất cả các hoạt động của người sử dụng , nếu bạn sử dụng giá tr ị chức năng này, c ửa sổ này sẽ hiển thị tin nhắn cho mỗi lỗi, click vào tin nhắn lỗi sẽ chứa đựng đối tượng lỗi
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 17/90-
Thanh status Thanh status chỉ tình tr ạng sắp xếp
2-2. Tạo và soạn thảo các trang màn hình NP- Designer là các menu , b ạn có thể sử dụng các menu này để thiết lập các đối tượng , tranh ảnh, đồ thị , các chương trình macro kh ối dữ liệu và tạo các màn hình d ữ liệu và hiển thị chúng trên NP – series PTs . Phần này s ẽ trình bày pull - down menu option
2-2-1 File menu
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 18/90-
New Tạo một trang mới - Để tạo một trang mới chọn File Menu – New
trên thanh toolbar hoặc sử dụng bàn phím ấn phím Ctrl + N - Click icon 1. Nếu không có d ự án nào được mở, sẽ xuất hiện hộp thoại
2. Nếu các file dưa án khác được mở , bạn sẽ thấy hộp thoại này - Click Yes để save file này - Click No để đóng và không save file - Click Cancel để hủy bỏ hộp thoại Nếu bạn click Yes hoặc No bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại New Project lần nữa
3. Mỗi mục Input trong h ộp thoại New Project , click Ok 2-2-2. Edit Menu
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 19/90-
Undo Lệnh này tr ờ lại sự hoạt động tr ước. The output window hi ển thị tất cảc các l ệnh để thực hiện lệnh này - Chọn Edit Menu – Undo
trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Z Redo Lệnh này làm l ại sự hoạt động. The output window hi ển thị tất cả sự hoạt động để thực hiện lệnh này - Chọn Edit Menu – Redo trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ Y Cut Lệnh này dung để xoá đối tượng được chọn và lưu chúng ở vị trí khác Để cắt đối tượng - Chọn Edit Menu – Cut trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+X Copy Lệnh này để sao chép m ột đối tượng đến 1 nơi khác Để sao chép đối tượng - Chọn Edit Menu – Copy
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hhợp phím Ctrl+C Paste Lệnh này dung để dán đối tượng đến 1 nơi khác Để dán đối tượng - Chọn Edit Menu – Paste trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+V Delete Lệnh này để xoá đối tượng được chọn Để xóa đối tượng - Chọn Edit Menu – Delete - Sử dụng phím Del _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 20/90-
Select
All Lệnh này ch ọn tất cả các đối tượng Để chọn đối tượng - Chọn Edit Menu – Select All - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + A Find Lệnh này sử dụng các điều kiện để tìm kiếm các nhãn và các địa chỉ Để hiển thị hộp thoại Find - Chọn Edit Menu – Find - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F
. Replace Lệnh này thay th ế nhãn, đọc địa chỉ và ghi địa chỉ trên màn hình hi ện tại hoặc tất cả các màn hình. D ữ liệu thay thế có thể là Bit, Word, Double Word. b ạn có thể thay thế loại dữ liệu cho việc đọc và ghi địa chỉ Để hiển thị hộp thoại Replace - Chọn File Menu – Replace - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+R
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 21/90-
Group Lệnh này nhóm các đối tượng được chọn. Khi nhóm 2 hay nhi ều đối tượng chúng tr ở thành một đơn vị. Do đó, khi bạn di chuy ển hoặc thay đổi đối tượng, bạn sẽ di chuyển hoặc thay đổi cả nhóm Để nhóm các đối tượng - Chọn File Menu – Group
trên toolbar - Click biểu tượng Ungroup Lệnh này tách nhóm các đối tượng được chọn Để tách nhóm các đối tượng - Chọn File Menu – Ungroup trên toolbar - Click biểu tượng Order Lệnh này thay đổi thứ tự sắp xếp đối tượng được chọn Để thay đổi thứ tự - Chọn mỗi lệnh từ Edit menu – Order - Click biểu tượng Order trên toolbar Bring to Top Di chuyển đối tượng được chọn ra phía tr ước Send to Bottom Di chuyển đối tượng được chọn ra phía sau Bring Forward Di chuyển đối tượng được chọn từng bước về phía tr ước Send Backward Di chuyển đối tượng được chọn từng bước về phía sau Align Lệnh này để canh lề các đối tượng. Bạn có thể sử dụng lệnh này khi bạn chọn nhiều đối tượng . NPDesigner mang đến những đối tượng cơ bản để canh lề các đối tượng Để canh lề các đối tượng - Chọn mỗi lệnh từ Edit Menu – Align - Click biểu tượng trên toolbar
Repeat Lệnh này nhân các đối được chọn theo tr ục thẳng đứng hoặc nằm ngang Để hiển thị hộp thoại Repeat, chọn Edit Menu- Repeat
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 22/90-
Ví dụ : Bước 1
Bước 2 :
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 23/90-
2-2-3 View Menu
Toolbar, Property và Output window Các lệnh này hi ện hoặc ẩn Toolbar, Property ho ặc Output Window, để hiện hoặc ẩn, chọn mỗi lệnh Grid Chức năng này dùng để canh các đối tượng một cách dễ dàng và chính xác. B ạn có thể thiết lập khoảng cách giữa các điểm trên lưới. Để sử dụng chức năng này ch ọn View Menu- Grid Hộp thoại Grid Setting
Show Grid Snap To Grid Spacing ( Cách khoảng )
Chiều r ộng Chiều cao
Hiển thị lưới trên màn hình Tạo đối tượng thẳng trên lưới khi di chuyển Thiết lập chiều r ộng ở khoảng giữa 4 và 50 Thiết lập chiều cao ở khoảng giữa 4 và 50
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 24/90-
Ví dụ về lưới hiển thị
2-2-4 PT Menu
Transfer Chức năng này dùng để chuyển đổi màn hình dữ liệu từ PT đến máy tính 1. Chọn PT Menu – Transfer [ From PT ] hoặc sử dụng phím Ctrl + F8, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại password
Khi thanh ch ỉ giá tr ị 100% quá trình chuy ển đổi dữ liệu hoàn t ất , khi đó màn hình d ữ liệu upload sẽ được mở , khi bạn click Stop quá trình s ẽ dừng lại
Transfer System Chức năng này sẽ chuy ển đổi hệ thống hoặc thêm ch ức năng đến PT Để chuy ển đổi hệ thống đến PT chọn PT Menu – Transfer – Transfer System [ To PT ] Transfer [ To PT ] Chức năng này dung để chuyển đổi màn hình d ữ liệu đến PT Để chuy ển đổi màn hình dữ liệu đến PT chọn - PT Menu – Trasfer[ To PT ]
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 25/90-
trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng phím Ctrl + 8 Quá trình chuyển đổi màn hình dữ liệu
Nếu bạn không k ết nối được máy tính v ới PT, sẽ thấy thông báo lỗi
Giao diện download có th ể là USB hoặc RS- 232 khi b ạn sử dụng cáp để chuyển dữ liệu , phải chọn giao diện download 1. Chọn Tool Menu – Option 2. Thiết lập giao diện trong Trasfer Setting của hộp thoại Option Transfer Screen [ To PT ] Chức năng này chỉ chuy ển đổi các trang màn hình đến PT Để sử dụng chức năng này - Chọn PT Menu – Transfer Screen [ To PT ]
-
Click biểu tượng trên toolbar Sử dụng phím Ctrl + F9
Data Block Data block :Nó có thể đọc/ ghi giá tr ị vùng nhớ của PLC Để sử dụng chức năng data block, b ạn phải tạo các thiết lập với các hộp thoại Data Block Setting và điều khiển từ control block Để xuất hiện hộp thoại Data Block Setting, chọn PT Menu – Data Block Hộp thoại Data Block Setting
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 26/90-
Enable Data Block
Mục này cho phép ho ặc không cho phép ch ức năng data block Để không cho phép ch ức năng data block, không ch ọn mục này
Address
Mục này có th ể khởi động đầu vào của địa chỉ
No. of Fields No . of Groups Input
Click nút để hiển thị hộp thoại Address Input Mục này có th ể thiết lập kích thước của data block t ừ 1 word ho ặc nhiều hơn Mục này có th ể thiết lập số nhóm từ 1 hoặc nhiều hơn Bạn có thể soạn thảo dữ liệu data block sau khi thi ết lập No. of Fields và No . of Groups của data block. Có m ột giới hạn trong kích c ỡ của bộ nhớ data block. N ếu bạn chọn SRAM trong Hold Data Place Field với hộp thoại Data Block Setting , kích cỡ bộ nhớ trong data block là 64K Tổng kích cỡ của data block ph ải nhỏ hơn 64K( No. of Fields x No . of Groups ph ải nhỏ hơn 64 x 1024 )
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 27/90-
Open Save Reset Clear Print Ok Cancel
Bạn có thể mở dữ liệu data block. D ữ liệu data block b ạn mở sẽ không ch ứa địa chỉ bắt đầu Bạn có thể save việc soạn thảodữ liệu data block thành 1 file Khi NP- Designer save file data block, nó s ẽ không save địa chỉ bắt đầu Bạn có thể xoá tất cả các data block thi ết lập và dữ liệu ngõ vào data block bạn có thể xoá tất cả ngõ vào data block v ề 0 Bạn có thể in tất cả dữ liệu data block trên màn hình hi ện hành Bạn có thể save và thiết lập dữ liệu data block Bạn có thể loại bỏ việc thay đổi và đóng hộp thoại Data Block Setup
Alarm Setting Chức năng alarm hiển thị tin nhắn khi việc đăng kí địa chỉ trong những điều kiện cụ thể Để sử dụng chức năng alarm này, b ạn phải thiết lập trong hộp thoại Alarm Setting và Alarm Object Để hiển thị hộp thoại Alarm Setting chọn PT Menu – Alarm Setting
Hộp thoại Alarm Setting
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 28/90-
Địa chỉ của Alarm block Thời gian quét ( s ) Số ghi lại trong History Buffer Alarm Setting
Non- Volatile (Không mất thông tin )
Mục này có th ể thiết lập địa chỉ bắt đầu Bạn có thể đặt địa chỉ đến 512 Alarm, 32 Word Bạn có thể đặt khoảng thời gian để giám sát Đơn vị là giây Mục này có th ể thiết lập số alarm xảy ra để ghi lại Khi số thu tr ở nên lớn hơn giá tr ị đặt, nó sẽ xoá bản thu đầu tiên và chèn bản thu mới vào địa chỉ sau Bạn có thể chọn mục này để save dữ liệu trong SRAM khi mất nguồn SRAM có th ể save alarm data lớn nhất khoảng 8kb ( Ngu ồn của SRAM là pin )
Property
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 29/90-
Banner ( Cờ )
Enable Position Direction
Hộp thoại Alarm Setting chỉ hỗ tr ợ chức năng đa ngôn ngữ Có 3 loại ngôn ngữ ở trong ví dụ ở trên Message Mục này có th ể thông báo các ngõ vào c ủa các đối tượng alarm khi xảy ra các c ảnh báo Mục này có th ể thiết lập màu của các alarm hi ển thị khi chúng Color xảy ra cảnh báo Detection Mục này có th ể đặt điều kiện phát hiện alarm Bạn có thể thiết lập nó là ON hoặc OFF Type Mục này có th ể thiết lập màn hình PT và hi ển thị chúng khi x ảy Screen ra cảnh báo Mục này cho phép ho ặc không cho phép Message Banner Mục này có th ể thiết lập vị trí hiển thị của Message Banner Vị trí này có thể nằm phía trên ho ặc phía dưới Thông báo sẽ di chuyển từ phải sang trái Left
Movement distance ( Khoãng cách di chuyển ) Interval ( ms ) ( Khoãng thời gian ) Background Color ( Màu nền ) Delete Open Save Close
Right
Thông báo sẽ di chuyển từ trái sang ph ải
Up
Thông báo sẽ di chuyển từ dưới lên trên
Down
Thông báo sẽ di chuyển từ trên xuống
Bạn có thể thiết lập khoãng cách di chuy ển cho message banner . Dãy di chuy ển nằm ở giữa 1 và 50 điểm mục này có th ể thiết lập khoãng th ời gian cho message banner, nằm khoãng gi ữa 50 và 3000 ms Mục này có th ể thiết lập màu nền cho message banner Bạn có thể xoá message, ch ọn số message b ạn cần xoá Bạn có thể nhập Alarm Describle File vào trong message Bạn có thể xuất những message và save chúng nh ư là Alarm Describle File Bạn có thể thoát khỏi hộp thoại Alarm Setting
Data Log Setting Bạn phải sử dụng Data Log Setting với ví dụ các đối tượng Để hiển thị hộp thoại Data Log Setting, chọn PT Menu – Data Log Setting Data Log Setting
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 30/90-
Append ( Bổ sung dữ liệu )
Bạn có thể đưa các mục cần thiết và thêm vào l ớn nhất là 12 data log
Read Address Data Length
Mục này có th ể thiết lập địa chỉ ban đầu cái mà ví dụ trong dữ liệu data log Mục này có th ể thiết lập độ dài của word trong ví d ụ , dãy sắp xếp nằm trong khoảng giữa 1 và 13 word Ví dụ: Khi độ dài dữ liệu là 6, PT sẽ lấy mẫu là M100, M101, M102,…, M105 Khi đó Log Point là 100 , PT lấy 6 word x 100 = 600 m ỗi giờ
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 31/90-
Sampling Cycle
Mục này có th ể thiết lập chu trình l ấy mẫu đẻ đọc địa chỉ . Nếu bạn thiết lập mục Trigger để Control Flag ( OFF > ON ), mục Sampling Cycle không được cho phép Dãy thời gian lấy mẫu nằm ở khoãng giữa 0 và 86400000 ms
Log points
Mục này có th ể thiết lập log points
Trigger
Bạn có thể chọn một trong những mục - On Sampling Cycle PT sẽ đăng nhập vào việc thiết lập chu k ỳ mẫu trong Sampling Cycle - Control Flag ( OFF -> ON ) PT sẽ ghi khi cờ điều khiển bật tư OFF -> ON
Bạn có thể chọn mục này để ghe thời gian và ngày trong suốt quá trình ho ạt động Bạn có thể thiết lập nếu dừng hoặc không dừng việc ghi khi PT có số bản ghi tr ở thành giá tr ị đặt của mục Log Points Không chọn mục này để xoá những bản ghi cuối và chèn những bản thu mới vào địa chỉ sau cùng khi s ố dữ liệu thu lớn hơn giá tr ị đặt trong mục Log Points Bạn có thể chọn mục này để save dữ liệu trong SRAM Non- volatile khi mất nguồn. SRAM có thể save dữ liệu lớn nhất khoãng 240Kb Bạn có thể save dữ liệu và thoát h ộp thoại Buffer Ok Properties Bạn có thể loại bỏ việc thay đổi và thoát kh ỏi hộp thoại Cancel Buffer Properties Bạn có thể xoá data log Bạn có thể thay đổi data log Stamp Time and Day Auto Stop
Delete Modify
Symbol Table Chức năng này để đặt tên các địa chỉ Ví dụ : Bạn có thể đặt tên [ SERIALA: DM 00100] [ Symbol_ A ] Để hiển thị hộp thoại Symbol Table , chọn PT Menu – Symbol Table Hộp thoại Symbol Table
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 32/90-
Open Save Add Delete Close
Bạn có thể mở một tag file Bạn có thể save vi ệc thiết lập trong hộp thoại Symbol Table như là một tag file Bạn có thể thêm biểu tượng 1. Chọn Internal Memory hoặc SERIALA 2. Click nút nhấn Add Bạn có thể xoá dòng được chọn 1. Sử dụng mouse chọn dòng để xoá 2. Click nút Delete, chọn dòng để xoá Bạn có thể huỷ bỏ việc thay đổi và thoát kh ỏi hộp thoại Symbol Table
PT Setting Hộp thoại PT Setting chứa các tab: Standard , Comm, Default và Multi- language Để hiển thị hộp thoại PT Setting, Setting, chọn PT Menu – PT Setting
Standard Tabs trong hộp thoại PT Setting
______________________________________________________________________ ________________________________ _________________________________________________________________________ ___________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 33/90-
Project name Model Hold Data Place Start Up Delay Time Timer Macro Delay Time Password Starting Level Prompt for Level Insufficient Address ( Control Block ) Size Clear Flag After Done Address ( Status Block ) Optimize Type ( Kiểu tối ưu )
System Menu Language
Mục này có th ể thiết lập tên của dự án Mục này có th ể chọn kiểu PT mà bạn sử dụng Mục này có th ể save dữ liệu bộ nhớ trong SRAM hoặc USB Mục này có th ể thiết lập thời gian delay để khởi động PT. Phạm vi nằm ở giữa 0 và 255 giây Mục này có th ể thiết lập khoảng thời gian để sử dụng timer macro. Ph ạm vi nằm ở giữa 100 và 65535 ms Mục này có th ể thiết lập mức password cao nh ất. Có 8 mức password. Password này ch ỉ để ỉ để bảo vệ cho các file d ự án Mục này có th ể thiết lập mức khởi động. Có 8 m ức. Mức cao nh ất là 7 và th ấp nhất là 0 Bạn có thể chọn mục này để hiển thị việc đánh dấu trong đối t ượng khi mức sử dụng thấp hơn mức của đối tượng Mục này có th ể thiết lập địa chỉ khởi động của hệ thống control block Mục này có th ể thiết lập độ dài của control block. Khi kích th ước control block là 0 thì chức năng của control block không được cho phép Bạn có thể chọn mục này để xoá địa chỉ trong control block v ề 0 khi quá trình hoạt động hoàn tất trong control block Mục này có th ể thiết lập địa chỉ khởi động của hệ thống satus block Mục này có th ể tối ưu tất cả các đối tượng để đọc địa chỉ trên màn hình khi chuy ển đổi màn hình PT Optimize Static Mục này có th ể tối ưu tất cả các đối tượng để đọc địa Tối ưu t ĩ ĩ nh nh chỉ trên màn hình trong su ốt quá trình ho ạt động Mục này có th ể thiết lập ngôn ngữ cho System Menu Optimize Dynamic
Communication Tab trong hộp thoại PT Setting ____________________________________________________________________ ______________________________ ___________________________________________________________________________ _____________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 34/90-
Add/ Delete Controller Conection Protocol setting -1
Protocol setting – 2
Optimize
Bạn có thể đưa ra tên host và thi ết lập giao thức Bạn có thể xóa host . Không th ể xóa host s ố 1 Có thể thay đổi tên host và giao th ức Mục này có th ể thiết lập đơn vị số của PT, phạm vi nằm trong khoảng giữa 0 và 255 Mục này có th ể thiết lập số đơn vị host, nếu bạn không thi ết lập, số đơn vị host sẽ tự động thiết lập Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255 Interface Mục này có th ể thiết lập giao diện truyền thông Data bits Bạn có thể chọn 7 bit hoặc là 8 bit Stop bits Bạn có thể chọn 1 bit hoặc là 2 bit Baudrate Bạn có thể chọn 4800, 9600, 19200, 38400, 57600 Tốc độ hoặc 115200, nó có th ể nhập giá tr ị một cách tr ực baud tiếp, giá tr ị lớn nhất không thể vượt quá 150000 Parity Bạn có thể chọn None, Odd( l ẻ ) hoặc Even( Chẵn ) COM Port Mục này có th ể thiết lập cổng COM để truyền thông với PT ( COM 1 hoặc COM 2 ) Password Password thì cần thiết cho PLC tr ướ ước khi truyền thông Comm. Mục này có th ể thiết lập thời gian delay tr ướ ước khi host Delay bắt đầu Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255 ms . Timeout Mục này có th ể thiết lập khoãng th ời gian chờ truyền Thời gian thông khi PT truy ền thông với host chờ Phạm vi giữa 20 và 65535 ms Retry Mục này có th ể thiết lập retry counts. B ạn sẽ thấy hộp Count thoại truyền thông lỗi nếu số lần PT gởi di tr ở thành giống như rety count Phạm vi nằm trong khoãng 0 và 255 l ần Bạn có thể chọn mục này để tối ưu tất cả các địa chỉ cho tất cả các Add Delete Modify PT Unit No Host unit No
______________________________________________________________________ ________________________________ _________________________________________________________________________ ___________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 35/90-
Size limit
Communication Interrupt [ ] Times Then Cancel
đối tượng liên quan Bạn có thể chọn mục này để giữ tốc độ màn hình update khi đọc dữ liệu Chức năng này ch ỉ có giá tr ị khi bạn chọn Optimize Type – Option Static trong Standard Tab Bạn có thể chọn mục này để dừng việc truyền thông với host sau khoãng thời gian ngắt truyền thông tr ở nên giống khi cài đặt thời gian Vì vậy , nó có thể ẩn hộp thoại lỗi truyền thông trong màn hình PT Khi xảy ra lỗi truyền thông Phạm vi cho phép n ằm giữa 1 và 255 l ần
Default Tab trong hộp thoại PT Setting
____________________________________________________________________ ______________________________ ___________________________________________________________________________ _____________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 36/90-
System Default Value
Startup Screen Default Format Default Screen Background System Error Display Time
Object Default Value
Object Font Name Object Font Size Object Font Color Flicker Time
Mục này có th ể thiết lập màn hình hi ển thị đầu tiên khi PT khởi Mục này có th ể thiết lập định dạng mặc định của đối tượng Mục này có th ể thiết lập màu n ền của trang màn hình mới Mục này có th ể thiết lập thời gian hiển thị của hệ thống lỗi. Phạm vi giới hạn nằm giữa 0 và 5 giây Chú ý : Nếu bạn đặt 0, PT sẽ không hi ển thị hộp thoại lỗi hệ thống Mục này có th ể thiết lập font mặc định của đối tượng Mục này có th ể thiết lập kích cỡ font mặc định của đối tượng Mục này có th ể thiết lập màu font m ặc định của đối tượng Mục này có th ể thiết lập flicker time mặc định của đối tượng
2-2-5 Object Menu
______________________________________________________________________ ________________________________ _________________________________________________________________________ ___________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 37/90-
NP- Designer có 12 lo ại đối tượng và có nhi ều chức năng. 12 loại bao gồm nút nhấn, bộ đếm tương tự, bộ đếm mức, ống dẫn, đèn, hiển thị dữ liệu, trình bày đồ thị, ngõ vào, đường cong, ghi d ữ liệu , cảnh báo và các đối tượng cố định Tạo đối tượng 1. Right- click mouse trên workspace ch ọn đối tượng
2. Giữ left mouse và kéo lê con tr ỏ chuột _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 38/90-
3. Thả left mouse và t ạo thành đối tượng
4. Thiết lập thuộc tính của đối tượng Di chuyển đối tượng 1. Di chuyển con tr ỏ chuột bên dưới đối tượng , con tr ỏ chuột sẽ thay đổi biểu tượng
2. Giữ chuột trái và di chuyển đối tượng đến nơi cần di chuyển
3. Khi vị trí chuột đúng vị trí, thả chuột trái
Thay đổi chiều r ộng của đối tượng 1. Di chuyển chuột đến đối tượng và thay đổi kích thước biểu tượng
2. Giữ chuột và di chuy ển đến vị trí cần thay đổi
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 39/90-
3. Khi đúng kích thước thả chuột
Inputting Characters ( Kí tự đầu vào ) Bạn có thể sử dụng một trong những thủ tục này để nhận kí tự - Di chuyển con tr ỏ chuột đến vùng Label c ủa Property để tạo hình dáng con tr ỏ - Chọn đối tượng và click phím space
Right- Clicking the Mouse Khi right click chuột bạn sẽ thấy xuất hiện những menu khác nhau - Right – click trên toolbar Toolbar sẽ hiển thị Setup Menu
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 40/90-
-
Right – click tr ện workspace Object Selection Menu hi ển thị
-
Right –click trên đối tượng Object Editing Menu hi ển thị
2-2-6 Screen Menu _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 41/90-
New Chức năng này tạo 1 trang màn hình m ới Để tạo 1 trang màn hình m ới - Chọn Screen Menu – New
trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl +Shift+N Nhập tên và ID cho trang màn hình m ới
Open
Lệnh này để mở một trang màn hình Để mở 1 trang màn hình - Chọn Screen Menu – New
- Click biểu tượng trên toolbar - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift + O Khi bạn chọn lệnh này, bạn có thể xem lại mỗi trang màn hình trong h ộp thoại Open Screen
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 42/90-
Export Image Lệnh này xu ất 1 trang màn hình sang d ạng ảnh - Chọn Screen Menu – Export Image
trên toolbar - Click biểu tượng . Import Image Lệnh này nh ập ảnh đến nền của màn hình s ạon thảo. Bạn có thể nhập ảnh có định dạng BMP, JPG, GIF và ICO - Chọn Screen menu – Import Image Function Switch Chức năng này ch ỉ định chức năng cho mỗi công tắc sử dụng trên màn hình NP-series PT
Thiết lập Function Switch 1. Nếu Function Switch Window không ở trong màn hình, ch ọn Screen Menu – Function Switch, bạn sẽ thấy Function Switch. Click phím chức năng để hiển thị Menu
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 43/90-
2. Chọn chức năng Properties Chức năng này thiết lập thuộc tính của màn hình hi ện hành Để thiết lập các thuộc tính - Chọn Screen Menu – Properties - Chọn Details của Properties từ Tab List của Properties
Screen ID
Phạm vi cho phép n ằm giữa 1 và 65535. B ạn không thể sử dụng số giống nhau 2
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 44/90-
Po-up Screen
lần Use as pop-up Screen
Width Height Pop-up Screen Position
Màn hình bật lên hiển thị trong màn hình hi ện hành
Các trang màn hình b ật lên sẽ không được đóng cho tới khi người sử dụng chuyển đổi công tắc màn hình Mục này có th ể thiết lập chiều r ộng của màn hình b ật lên Đơn vị là dot (điểm ) Mục này có th ể thiết lập chiều cao của màn hình b ật lên Đơn vị là dot (điểm ) Mục này có th ể hiển thị màn hình bật lên ở giữa PT hoặc theo vị trí chỉ định Để chọn vị trí chỉ định - Nhập giá tr ị tr ục X và Y - Di chuyển chuột để kéo màn hình đến vị trí mong muốn
Bạn có thể chọn mục này để hiển thị thanh tiêu đề trong màn hình hiện lên Mục này có th ể thiết lập khoản thời gian thi hành l ệnh tuần hoàn màn hình Phạm vi cho phép n ằm giữa 100ms và 5s Use Title Bar
Screen Periodic Macro Delay Fast Refesh Rate
Có 3 mức độ, cao,vừa, thấp. Chức năng này hiển thị 4 đối tượng ngay lập tức sau khi PT chuyển đổi các trang màn hình
2-2-7 Tool Menu _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 45/90-
Validation( Sự công nhận ) Lệnh này công nh ận giá tr ị của file dự án Nếu dự án là một dự án mới, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại Save As tr ước khi công nh ận Nếu dự án đó không ph ải là một dự án mới thì lệnh này được xác nh ận ngay lập tức Output window sẽ hiển thị kết qủa của sự công nh ận. Nếu xảy ra lỗi, lệnh này tạo ra 1 file Để thực hiện lệnh này - Chọn Tool Menu – Validation
-
Ví dụ: 1. 2. 3.
Clcik biểu tượng trên toolbar Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F7 Gở lỗi trong quá trình công nh ận Tạo một dự án mới Tạo 2 trang màn hình so ạn thảo Tạo 1 nút nh ấn ở mỗi trang. Không thay đổi thuộc tính xác l ập đối tượng
4. Click biểu tượng để thực hiện quá trình công nh ận. Bạn sẽ thấy hộp thoại tin nhắn lỗi hiển thị số lỗi. Trong hộp thoại bên dưới, có 2 lỗi và output window hi ển thị các lỗi này
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 46/90-
5. Click tin nhắn lỗi để khoá lỗi trên màn hình m ột cách tự động Online Simulation Lệnh này có th ể mô phỏng NP-series PT trên máy tính. B ạn phải kết nối máy tính với PLC cà sử dụng máy tính để mô phỏng Bạn kết nối PLC thông qua c ổng truyền thông trên máy tính ( COM1 ho ặc COM2) Chú ý : Nếu bạn không k ết nối PLC, bạn có thể mô phỏng offline Để bắt đầu mô phỏng tr ực tuyến - Click Tools- Online Simulation Click biểu tượng trên toolbar Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F4 Ví dụ : Trang màn hình mô ph ỏng tr ực tuyến
-
Offline
Simulation ( Mô phỏng ngoại tuyến )
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 47/90-
Chức năng này kiểm tra việc đọc/ghi địa chỉ và lệnh soạn thảo các trang màn hình đúng hoặc không tạo chương trình . Nó thì không c ần thiết để kết nối PLC Để mô phỏng offline - Click Tool – Offline Simulation trên toolbar - Click biểu tượng - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+F5 Option Chức năng này thiết lập môi tr ường cài đặt của NP-Designer Để hiển thị hộp thoại Option, chọn Tool Menu – Option
Output Path Option
Mục này có th ể thiết lập vị trí ở đó NP-Designer l ưu file ngõ ra sau khi công nh ận. Một vài chức năng ( mô ph ỏng tr ực tuyến, mô phỏng offline, chuyển đổi file ) chỉ định file trong vị trí này Mục này có th ể hiện hoặc ẩn Toolbars hoặc Window Toolbars/Window Bạn có thể chọn tiếng Anh , Trung Qu ốc hoặc Nhật Bản Language Bạn có thể thiết lập giao diện truyền thông cho việc chuyển Transfer Setting đổi thông qua c ổng COM hoặc USB Auto Saving ..Time Mục này có th ể save dữ liệu chỉ định trong một khoảng thời gian.Phạm vi giới hạn nằm giữa 0 và 120 phút Interval Mục này có th ể mở một file chỉ định khi khởi động NPAuto Open For Next Designer Execute Application Mục này có th ể hiển thị trang màn hình ở trung tâm Center Drawing Area mục này có th ể chuyển đổi tất cả các ảnh từ PT đến máy Include Picture tính .Khi bạn upload màn hình d ữ liệu, nó có th ể save tất cả Data for Uploading các file có tên mi ền “ LocalTemp01.pib” Tên thư viện ảnh và tên ảnh của đối tượng sẽ được chỉ định trong file này nếu NP-Designer dừng việc soạn thảo không đúng, tên file sẽ tr ở thành ‘ LocalTemp02.plb, _LocalTemp.pib..” Khi bạn upload màn hình d ữ liệu trong khoảng thời gian kế tiếp, 2 số cuối cùng sẽ tăng lên d ần Ví dđịa chỉ thay thế “ SERIALA:DM00100” với word Auto Convert Input “Symbol_A” bạn phải thiết lập trong Symbol Setting Address To Symbol
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 48/90-
Name The Font Size of Display Read/Write Reinstall HMI USB driver Uninstall HMI USB driver Ok Cancel
Khi mục này được chọn NP-Designer tự động thay đổi địa chỉ ngõ vào “ SERIALA:DM00100’ đến word ‘ Symbol_A” Mục này có th ể thay đổi kích thước font hiển thị để đọc và ghi dữ liệu Bạn có thể cài đặt lại USB HMI Bạn có thể gở bỏ việc cài đặt driver USB HMI Bạn có thể save việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại Option Bạn có thể hủy bỏ việc thay đổi và thoát kh ỏi hộp thoại Option
2-2-8 Window Menu
Bảng dưới đây sẽ trình bày các l ệnh trong Window Menu và chức năng của chúng Menu Chức năng Các phím chức năng Close Window Chức năng này ẩn cửa sổ hiện hành của window Close All Window Chức năng này đóng tất cả các cửa sổ của window Next Window Chức năng này di chuy ển window đến window Shift+PgDn kế Previous Window Chức năng này di chuy ển window đến window Shift+PgUp tr ước đó Cascade Chức năng này xếp tầng các màn hình window Tile Horizontal Chức năng này xếp kề các trang màn hình window nằm ngang Tile Vertical Chức năng này xếp kề các trang màn hình window theo chi ều dọc Window List Chức năng này hi ển thị danh sách t ất cả các trang màn hình được mở 2-2-9 Help Menu
About NP-Designer Chức năng này hiển thị thông tin của NP-Desiger Để hiển thị thông tin - Chọn Help Menu – About NP- Designer
-
Click biểu tượng
trên toolbar
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 49/90-
2-3 Toolbars File Toolbar Biểu tượng
Chức năng New Open Save Export New Screen Open Screen Find Content Print About
Edit Toolbar Biểu tượng
Chức năng Undo
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 50/90-
Redo Cut Copy Paste Delete
Text
Toolbar
Biểu tượng
Chức năng Font Size Font Aligns Left Center Aligns Right Aligns Text Top Center Vertical Aligns Bottom Font Color Bold Italic
Object Toolbar Biểu tượng
Chức năng Nút nhấn
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 51/90-
Analog Meter Level Meter
Đường ống Đèn Trình Bày Dữ Liệu Trình Bày Đồ Thị Ngõ vào
Đường cong Data Log Alarm Fixed Objects
Build Toolbar
Biểu tượng
Chức năng Tình tr ạng của đối tượng hiện hành Tình tr ạng OFF/0 Tình tr ạng ON/1 Hiển thị tất cả địa chỉ đọc/ghi Cửa sổ tr ước Cửa sổ kế Validation Chuyển đổi ( Đến PT ) Màn hình chuy ển đổi ( Đến PT ) Mô phỏng tr ực tuyến Mô phỏng ngoại tuyến
Zoom Toolbar _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 52/90-
Biểu tượng
Chức năng Mức độ phóng đại Phóng to Thu nhỏ
2-4. Object Functions NP-Designer có r ất nhiều đối tượng. Bạn có thể sử dụng các đối tượng này để tạo các trang màn hình Phần này s ẽ trình bày cách ch ọn đối tượng và chức năng của mỗi đối tượng 2-4-1. Chọn đối tượng Có r ất nhiều phương pháp để chọn đối tượng khi bạn soạn thảo màn hình. Để soạn thảo màn hình ch ọn một trong những cách sau - Right-click Mouse trên thanh workspace. B ạn sẽ thấy 1 shortcut menu. S ử dụng chuột để chọn đối tượng
-
Chọn một trong những lệnh từ Object Menu Chọn một trong những đối tượng từ Object Toolbars
Sau khi ch ọn đối tượng, left-click và drag con tr ỏ mouse trên thanh workspace để tạo đối tượng
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 53/90-
2-4-2. Cài đặt chung Cài đặt chung cho t ất cả các đối tượng bên dưới Chú ý: Một vài đối tượng không có nh ững chức năng này Cài đặt chung Nhãn Kích cỡ nhãn Font Màu sắc nhãn
Chi tiết Bạn có thể thiết lập nhãn, kích c ỡ nhãn, font và màu s ắc nhãn trong đối tượng Click nút nhấn dưới
để chọn font. Hộp thoại Font Detail Setting hiển thị bên
Tuỳ chọn font này có th ể thiết lập tên font, kích c ỡ font và tỷ lệ. Phần này có thể chỉ hiển thị định dạng text trong c ửa sổ Preview. Nếu bạn sử dụng chức năng đa ngôn ng ữ, hộp thoại Font Detail Setting hiển thị những ngôn ng ữ khác nhau, ta thiết lập font cho m ỗi ngôn ngữ Write Address Read Address
Click nút để Write Address hoặc Read Address trong Property Hộp thoại Input hiển thị, thiết lập địa chỉ đọc hoặc địa chỉ ghi
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 54/90-
Host có thể là Internal Memory hoặc SERIALA. Nếu PT kết nối đến những giao tiếp khác, giá tr ị của Host sẽ hiển thị trong danh sách Host drop-down. Sau khi bạn chọn Host ,Type và s ố địa chỉ đầu vào, click phím Enter. Đối tượng sẽ nhận giá tr ị đầu vào Khi bạn sử dụng bộ nhớ nội như là Host, chọn vùng nhớ từ vùng Area $ - Internal Address $M - Non-volatile Internal Address *$ - Indirect Address RCPNO - Data Block Number Address RCP - Data Block Address Flicker
Khi Yes được chọn từ tr ường Flicker, đối tượng sẽ nhấp nháy
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 55/90-
Picture Bank Name Picture Name
1. Chọn ảnh của đối tượng từ tr ường Picture bank Name 2. Click nút nh ấn bên dưới
cho Picture Name để hiển thị hộp thoại Select Picture
3. Double-click vào ảnh mà bạn muốn sử dụng Để nhập nhiều ảnh vào m ột đối tượng cùng m ột lúc, nhấn phím Shift và click chuột phải vào đối tượng cùng lúc.Ch ọn ảnh cho m ỗi đối tượng theo một trình tự Nếu số ảnh được chọn nhiều hơn tr ạng thái của đối tượng hệ thống sẽ nhập những ảnh giống với tr ạng thái của đối tượng những ảnh yêu c ầu sẽ không được nhập
2-4-3 Button Objects
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 56/90-
Nút nhấn Set
Macro ON
Read Yes
Write Yes
Reset
OFF
Yes
Yes
Momentary (Tạm thời )
ON OFF
Yes
Alternative (luân phiên)
ON OFF
Yes
N-State
No
Assign-Value
No
AssignConstant N-Increment
No
N-Decrement
ON
Change Screen Back Screen Previous View
OFF
Có từ 1 đến 256 tr ạng thái mà ng ười sử dụng xác định. Nút nhấn này có th ể thay đổi tr ạng thái này bằng địa chỉ đọc được Khi bạn nhấn nút nh ấn này, hộp thoại Numeric Yes Yes keypad sẽ hiển thị trên màn hình. B ạn có thể thiết lập một cách tr ực tiếp. Sau khi nhấn phím ENTER, PT sẽ chuyển giá tr ị đầu vào đến giá tr ị thiết lập Nút nhấn này sẽ ghi giá tr ị chỉ định vào trong địa chỉ No Yes thiết lập Yes Yes Nút nhấn này sẽ cộng thêm giá tr ị địa chỉ thiết lập đến giá tr ị hằng số thiết lập và ghi k ết quả đến địa chỉ thiết lập Nút nhấn này sẽ tr ừ đi giá tr ị hằng số thiết lập từ giá Yes Yes tr ị địa chỉ thiết lập và ghi k ết quả đến địa chỉ thiết lập Nút nhấn này có th ể hiển thị màn hình mà b ạn chỉ No No định Nút nhấn này có th ể hiển thị màn hình tr ước nó No No Nút nhấn này có th ể hiển thị màn hình tr ước trong No No tr ường hợp thay đổi nút nhấn màn hình Nút hấn này có th ể gởi lệnh đến bộ điều khiển nhiệt No Yes
TC Operation Command General
ON OFF
ON OFF No
Yes
Chức năng Nút nhấn này có th ể bật việc thiết lập địa chỉ sang ON. Địa chỉ sẽ luôn luôn ON, n ếu bạn nhả hoặc nhấn nút nhấn lại. Nếu có lệnh ON, PT sẽ thực hiện nó ngay lập tức Nút nhấn này có th ể bật việc thiết lập địa chỉ sang OFF. Địa chỉ sẽ luôn luôn OFF, nếu bạn nhả hoặc nhấn nút nhấn lại. Nếu có l ệnh OFF, PT sẽ thực hiện nó ngay l ập tức
Yes Nút nhấn này có th ể bật địa chỉ sang ON khi nút nh ấn được nhấn. Khi bạn nhấn nút nhấn, bit này được bật lên ON và lệnh này được thi hành. Khi b ạn nhả nút nhấn, bit này được bật OFF và lệnh OFF được thi hành Yes Khi bạn nhấn nút nh ấn, lệnh ON được thực hiện nếu bit được bật từ từ OFF sang ON hoặc lệnh OFF thực hiện nều bit được bật từ ON sang OFF Yes
độ
Buttons ( Nút nhấn chung )
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 57/90-
Có 4 loại nút nhấn tổng quát: nút nh ấn Set, nút nhấn Reset, nút nh ấn Momentary (tạm thời), nút nhấn Alternative (luân phiên). Khi b ạn nhấn các nút nh ấn này, PT sẽ chuyển tín hiệu ON/OFF đến PLC Thuộc tính chung c ủa nút nh ấn Kiểu Standard Raised Round Invisible
Chức năng
Bạn có thể thiết lập kiểu của nút nh ấn Bạn có thể thay đổi chức năng chung c ủa nút nh ấn. Bạn phải tạo một dự án mới
N-State Button Thuộc tính của N-State Button N-State Button là nút nh ấn có nhiều tr ạng thái Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc LSB Data Length Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không Read Format dấu hoặc thập lục phân Mục này ch ỉ có giá tr ị khi độ dài dữliệu là word Bạn có thể thiết lập số tr ạng thái của đối tượng. Phạm vi thiết lập sẽ Add/Remove State thay đổi tùy thuộc độ dài dữ liệu Word: 256 tr ạng thái LSB: 16 tr ạng thái Bit : 2 tr ạng thái Bạn có thể thiết lập trình tự tr ạng thái của đối tượng Sequence ( Trình tự )
Ví dụ tr ạng thái của nút nhấn: Khi độ dài dữ liệu là LSB ( từ D100.0-D100.1 đến D100.3-D100.4), tr ạng thái của nút nhấn sẽ thay đổi như bên dưới
Assign Value Button Thuộc tính của Assign Value Button Khi bạn nhấn nút nhấn này trong màn hình, b ộ phím số sẽ hiển thị . Ngõ vào thi ết lập giá tr ị và nhấn phím ENTER. PT sẽ gởi giá tr ị đến địa chỉ chỉ định
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 58/90-
Detail Range Setup
Data Lenght Data Format
Minimum Maximum Integer Digits Fractions Digits
Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) ho ặc Double word ( 32 bit ) Bạn có thể chọn định dạng dữ liệu : Word, BCD, thập phân, thập lục phân, nhị phân Double Word: BCD, th ập phân, thập lục phân, nhị phân, Bạn có thể thiết lập giá tr ị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của phạm vi thiết lập đầu vào Bạn có thể thiết lập số nguyên ho ặc phân số .
Ví dụ gán giá tr ị nút nhấn:
Hộp thoại numeric keypad
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 59/90-
Assign Constant Button Thuộc tính của Assign Constant Button Khi nhấn nút nh ấn này trên màn hình, PT s ẽ gởi giá tr ị đến địa chỉ PLC . Nút nhấn này có ch ức năng giống nhau nh ư gán giá tr ị nút nhấn Detail Range Setup
Data Lengtht Data Format Detail
Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) hoặc Double word ( 32 bit ) Định dạng đọc có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu hoặc thập lục phân Bạn có thể nhập giá tr ị hằng số để ghi vào địa chỉ
N-Increment / N-Decrement Buttons Thuộc tính của N-Increment / N-Decrement Buttons Khi bạn nhấn các nút nh ấn này trên màn hình, PT s ẽ đọc giá tr ị từ địa chỉ PLC . Giá tr ị đọc được cộng hoặc tr ừ từ giá tr ị hằng số thiết lập. PT sẽ ghi kết quả vào trong địa chỉ Khi người sử dụng ấn nút nh ấn này, PT sẽ ghi giá tr ị giới hạn ( lớn nhất hoặc nhỏ nhất ) đến địa chỉ Bạn có thể thay đổi chức năng của nút nh ấn N-Increment và N-Decrement Chức năng Bạn không ph ải tạo nút nhấn mới Detail Range Setup
Data Length
Độ dài dữ liệu có thể Word ( 16 bit ) ho ặc Double word ( 32
Data Format
bit ) Định dạng đọc có thể là BCD, thập phân có d ấu ,thập phân không d ấu hoặc thập lục phân
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 60/90-
Jog Step Limit
Bạn có thể thiết lập giá tr ị tăng hoặc giảm. Giá tr ị này sẽ được cộng hoặc tr ừ khi bạn nhấn nút nhấn mỗi lần Bạn có thể thiết lập số lớn nhát ho ặc nhỏ nhất của giá tr ị tăng hoặc giảm
Ví dụ về nút nhấn N-Increment / N-Decrement : Điều chỉ nh giá tr ị D1000, ấn nút nhấn +/-
Change Screen / Back Screen / Previous View Buttons Thuộc tính của nút nhấn Change Screen / Back Screen / Previous View Có 3 nút nh ấn có thể thay đổi các trang màn hình Change Screen: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT s ẽ thay đổi màn hình đến màn hình chỉ định Back Screen: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT s ẽ thay đổi trang màn hình đến màn hình tr ước đó Previous View: Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT s ẽ thay đổi đến màn hình t ổng quan
3 ví dụ thay đổi các trang màn hình Change Screen Button: Trên màn hình 1, n ếu bạn nhấn “ Goto Screen 2” màn hình 1 s ẽ thay đổi đến màn hình 2 , n ếu bạn nhấn “ Goto Screen 3 “, màn hình 2 s ẽ thay đổi đến màn hình 3 Back Screen Button: Nếu bạn nhấn “ Back Screen” trên màn hình 3, màn hình s ẽ thay đổi đến màn hình 2 Nếu bạn nhấn “ Back Screen “ trên màn hình 2, nó s ẽ thay đổi đến màn hình 3 Previous View Button: Nếu bạn nhần “ Previous View “ trên màn hình 2, nó s ẽ thay đổi đến màn hình 1 Bạn có thể thay đổi chức năng của các nút nh ấn change screen, back screen, và Chức năng previous view. Bạn không ph ải tạo một dự án mới Input Value
Go To Screen
Bạn có thể thiết lập màn hình đi đến Click mục này để hiển thị hộp thoại bên dưới
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 61/90-
Khi bạn chọn các trang màn hình bên trái, các trang màn hình s ẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải System Function Button
Thuộc tính của System Function Button Bạn có thể thay đổi chức năng của System Function Button. B ạn không phải tao dự án Chức mới năng Khi bạn nhấn nút nh ấn này trên màn hình, PT s ẽ hiển thị System Date & Time hộp thoại Date/Time Bạn có thể thiết lập năm, tháng, ngày, giờ, phút và giây và save chúng trong h ệ thống PT
Password Table Setup
Khi bạn nhấn nút nh ấn này trên màn hình, PT s ẽ hiển thị hộp thoại Password Table. Bạn chỉ có thể thay đổi và xem password đó đống thời Nếu bạn thiết lập mức cao hơn mức bảo mật, bạn sẽ không thể thay đổi và thấy các password
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 62/90-
Enter Password
Chỉ khi nào b ạn thay thế các trang dữ liệu, password sẽ giống nhau trong Password Table Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT s ẽ hiển thị hộp thoại Password Keypad. Bạn có thể nhập password để thay đổi mức cảnh báo của PT Khi bạn nhập mức password cao h ơn, bạn có thể truy xuất các đối tượng cao hơn
Contrast & Brightness
Bạn có thể điều chỉ nh độ tương phản và độ sang của màn hình trong hộp thoại Adjust LCD
System Menu
Khi bạn nhấn nút nhấn này trên màn hình, PT s ẽ hiển thị system menu. Để tr ở lại màn hình sử dụng, nhấn nút nhấn Exit trên system menu
2-4-4 Meter (1 to 3)
Thuộc tính của Meter ( 1 đến 3 ) Bạn có thể sử dụng meter (đồng hồ ) để giám sát nếu giá tr ị của địa chỉ bị giới hạn hoặc là không giới hạn .
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 63/90-
Kiểu
Chi tiết
Data Length
Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 16 bit ) hoặc Double word ( 32 bit
Data Format
Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có d ấu và thập phân không d ấu Bạn có thể thiết lập giá tr ị hiển thị lớn nhất và nhỏ nhất
)
Minimum Value Maximum Value Target Value Color
Variable target/range limits Integer Digits Fraction Digits
Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá tr ị chuẩn và màu sắc. Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá tr ị chuẩn và màu mà b ạn thiết lập Giá tr ị chuẩn là 60 và màu là màu xanh
Nếu bạn chọn mục này, Read Address +1 là giới hạn dưới Read Address +2, là giới hạn trên và Read Address +3 là giá tr ị chuẩn Bạn có thể thiết lập số nguyên và phân s ố cho việc hiển thị
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 64/90-
2-4-5 Meter (4 to 7)
Thuộc tính của Meter (4 to 7) Meter ( 4 đến 7 ) hiển thị các sự thay đổi nối tiếp của địa chỉ chỉ định Bạn có thể thiết lập màu của đường viền, tiền cảnh và màu nền Border Color minh hoạ bên dưới Foreground Đường viền màu xanh, màu ti ền cảnh là màu xanh , màu n ền là màu vàng Color Background Color
Kiểu
Chi tiết
Data Length Data Format Minimum Value Maximum Value Target
Độ dài dữ liệu có thể là Word ( 6 bit ) hoặc Double word ( 32 bit ) Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không dấu, thập lục phân Bạn có thể thiết lập giá tr ị lớn nhất hoặc nhỏ nhất để hiển thị Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá tr ị mục tiêu và màu
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 65/90-
Value Color
Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá tr ị mục tiêu và màu mà b ạn thiết lập Giá tr ị mục tiêu là 80 và màu là màu vàng
Variable target/range limits
Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1, giới hạn trên là Read Address+2, giá tr ị mục tiêu là Read Address+3
Low Region Color High Region Color
Bạn có thể thiết lập miền màu sắc thấp hoặc cao. Mục này có giá tr ị chỉ khi nào bạn chọn mục Range trong hộp thoại Detail Giá tr ị của vùng giới hạn dưới là 30, màu c ủa vùng gi ới hạn là màu xanh, giá tr ị của vùng gi ới hạn trên là 70, màu c ủa vùng giới hạn là màu đỏ. Giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất là 0 và 100
. 2-4-6 Level Meter
Level Meter Property of Level Meter PT đọc giá tr ị địa chỉ mà host ch ỉ định và hiển thị giá tr ị trên level meter Foreground Color Bạn có thể thiết lập màu ti ền cảnh và màu n ền Background Color Màu tiền cảnh là màu xanh và màu n ền là màu vàng sáng
Kiểu
Display Format
Left Right Top Bottom
Quá trình hi ển thị từ phải sang trái Quá trình hi ển thị từ trái sang ph ải Quá trình hi ển thị từ dưới lên trên Quá trình hi ển thị từ trên xuống dưới
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 66/90-
Giá tr ị
Data Length Data Format Minimum Value Maximum Value Target Value Color
Variable target/range limits Low Region Color High Region Color
Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu, thập lục phân Bạn có thể thiết lập giá tr ị hiển thị lớn nhất hoặc nhỏ nhất Bạn có thể chọn mục Target để chỉ định giá tr ị và màu. Do đó đối tượng sẽ hiển thị giá tr ị và màu khi b ạn thiết lập Giá tr ị chỉ định là 50 và màu thi ết lập là màu đỏ, giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là 100 và 0
Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1, giới hạn trên là Read Address+2, giá tr ị mục tiêu là Read Address+3
Bạn có thể thiết lập vùng màu cao ho ặc thấp. Những mục này chỉ có giá tr ị khi bạn chọn mục Range trong hộp thoại Detail Giá tr ị giới hạn thấp là 30, màu gi ới hạn thấp là màu xanh, giá tr ị giới hạn cao là 70, màu c ủa vùng gi ới hạn cao là màu đỏ Giá tr ị nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng là 0 và 100
2-4-7 Pipe
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 67/90-
Pipe (1) / Pipe (2) Thuộc tính của Pipe (1) / Pipe (2) PT sẽ đọc giá tr ị địa chỉ host chỉ định và hiển thị giá tr ị địa chỉ đó trên pipe(1)/pipe(2) Bạn có thể thiết lập màu của ngấn nước bên c ạnh màu c ủa ống Water Mark Color Inside Tube Color
Kiểu
Water Mark Color là màu xanh Water Mark Color là màu đỏ Inside Tube Color là màu đen Inside Tube Color là màu tr ắng 0 Standard Rotation 180
Chi tiết
Data Length Data Format Minimum Value Maximum Value Variable
Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có d ầu, thập phân không d ấu, thập lục phân Bạn có thể thiết lập giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất của đường ống Nếu bạn chọn mục này, giới hạn dưới là Read Address+1,
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 68/90-
giới hạn trên là Read Address+2, giá tr ị mục tiêu là Read Address+3 Bạn có thể thiết lập vùng màu th ấp và cao. M ục này ch ỉ có giá tr ị khi mục Range trong hộp thoại Detail được chọn Giá tr ị giới hạn thấp là 30, màu c ủa vùng giới hạn thấp là màu xanh, giá tr ị giới hạn cao là 70 và màu c ủa vùng gi ới hạn cao là màu đỏ. Giá tr ị đầu vào lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 0 và 100 target/range limits
Low Region Color High Region Color
Pipe (3) Thuộc tính của Pipe (3 ) Đối tượng này k ết nối đến một vài đường ống. Pipe ( 3 ) hiển thị bên dưới
Style
Standard
Rotation 90
Rotation 180
Rotation 270
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Ph ạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng .
Pipe ( 5 ) Thuộc tính của Pipe ( 5) Đối tượng này được kết nối đến một vài thiết bị. Pipe ( 5 ) được trình bày bên d ưới
Style
Standard
Rotation 90
Rotation 180
Rotation 270
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Ph ạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng
Pipe ( 6 )/ Pipe ( 7 ) Thuộc tính của Pipe ( 6 )/ Pipe ( 7 ) Pipe ( 6 ) và Pipe ( 7 ) là các ống được đặt thẳng đứng và nằm ngang. PT s ẽ hiển thị tr ực tiếp dòng chảy của nước bắng cách thay đổi địa chỉ đọc Mobile Cursor Color Bạn có thể thiết lập màu sắc con tr ỏ động. Con tr ỏ động sẽ hiển thị khi có bất cứ dữ liệu nào xảy ra trong địa chỉ đọc _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 69/90-
Pipe Gauge
Bạn có thể thiết lập pipe gauge. Ph ạm vi lựa chọn nằm giữa 1 và 5. 1 là 13 điểm và 2 là 26 điểm. Kích thước từ 3 đến 5 tăng lên tương ứng
2-4-8. Lamp
N-State Lamp Thuộc tính của N-State Lamp N-State Lamp là đèn có nhi ều tr ạng thái Read Address Khi bạn đặt địa chỉ đọc với sự tiếp xúc của host, N tr ạng thái của đèn sẽ thay đổi với tr ạng thái tiếp xúc (ON/ OFF ) của host Ví dụ bạn có thể đặt tr ạng thái của đèn để hiển thị dòng ch ữ “ Start “ khi giá tr ị là 1 và hiển thị chữ “ Stop “ khi giá tr ị là 0 Bạn có thể thêm hình ảnh vào mỗi tr ạng thái để hiển thị những ảnh khác nhau cho mỗi tr ạng thái Style Standard Raised Round Invisible
Data Length Read Format Add/Remove State
Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc LSB Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu hoặc thập lục phân. Mục này chỉ có giá tr ị khi độ dài dữ liệu là word Bạn có thể thiết lập tr ạng thái của đối tượng, phạm vi thiết lập sẽ thay đổi theo độ dài dữ liệu Word : 256 tr ạng thái LSB : 16 tr ạng thái Bit : 2 tr ạng thái
Ví dụ N tr ạng thái của đèn:
Range Lamp Thuộc tính của Range Lamp Dải đèn sẽ hiển thị tr ạng thái c ủa địa chỉ chỉ định trong data length Style Standard Raised Round
Add/Remove State
Invisible
Bạn có thể thiết lập tr ạng thái của đối tượng , phạm vi thiết lập sẽ thay đổi phụ thuộc vào độ dài dữ liệu Word : 256 tr ạng thái
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 70/90-
Detail
Data Length Data Format Range
Variable Limits
Constant Limits
Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Định dạng dữ liệu có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu Khi n là tổng số tr ạng thái của đối tượng, bạn có thể thiết lập địa chỉ chỉ định thấp hơn mỗi dải giới hạn Ví dụ: nếu địa chỉ đọc là $0, và t ổng số tr ạng thái là 5, b ạn có thể sử dụng dải từ 0 đến 4 Giá tr ị giới hạn thấp nhất của dải 0 là $1, dải giới hạn thấp nhất của 1 là $2, và các địa chỉ khác sẽ tăng tương ứng Khi n là tổng số tr ạng thái của đối tượng, bạn có thể chỉ định giới hạn của mỗi dải Ví dụ: Số tr ạng thái là 5, số dải sẽ là 5 ( 0 đến 4 ), bạn có thể chỉ định màu tiền định của tr ạng thái 0,1,2,3 và 4 là đỏ , xanh lục, xanh da tr ời, vàng và màu tía
Mối qua hệ giữa giá tr ị của địa chỉ đọc và màu s ắc của đèn được trình bày bên d ưới Value of Read Address
Range Lamp Color
> 100
Đỏ
50 đến 99
Xanh lục
33 đến 49
Xanh da tr ời
1 đến 32
Vàng
Simple Lamp Thuộc tính của Simple Lamp Các đèn đơn giản có 2 tr ạng thái ( ON/OFF ). Do đó nó có th ể nhấn mạnh một vài phần hiển thị của trang màn hình . Trong ví d ụ bên dưới có các đèn và các ống đơn giản. Các đèn đơn giản sẽ thay đổi hình dạng như bên dưới
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 71/90-
XOR Color
Bạn có thể thiết lập XOR color của các ảnh cơ bản
2-4-9 Data Display Object
Thuộc tính của Numeric Display Object Hiển thị đối tượng số đọc giá tr ị của địa chỉ thiết lập và hiển thị giá tr ị đọc trong định dạng mà b ạn thiết lập Bạn có thể thiết lập kich cỡ nhãn và màu s ắc của nhãn, kích c ỡ nhãn nằm giữa 8 và Label size Label color 64 Style
Leading Zero
Bạn có thể thêm hay loại bỏ những số 0 hàng đầu tới mỗi giá tr ị Những chữ số nguyên được đặt tới 4
Khi Yes được chọn
Khi No được chọn
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 72/90-
Detail
Data Length Data Format
Độ dài dữ liệu có thể là Word ho ặc Double word Bạn có thể thiết lập bất cứ định dạng dữ liệu nào bên d ưới Word: BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu, thập lục phân và nh ị phân Double Word : BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu, nhị phân ho ặc float
Integral Digits Fraction Digits
Bạn có thể đặt số nguyên hoặc phân số
String Display Object Thuộc tính của String Display Object Đối tượng hiển thị chuỗi này đọc giá tr ị địa chỉ xác định và chuy ển tới 1 văn bản để hiển thị nó trên màn hình
Read address Label size Label color Style
Thiết lập địa chỉ đọc trong định dạng ASCII
Characters Length
Chiều dài kí tự có thể là giữa 1 và 28 kí t ự
Bạn có thể đặt kích thước nhãn và màu s ắc, phạm vi thiết lập giữa 8 và 64
Ví dụ: nếu địa chỉ đọc là $0, độ dài kí tự là 5 và l ệnh Start được thiết lập như bên dưới $0 = 65 _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 73/90-
$1 = 66 $2 = 67 $3 = 68 $4 = 69 Chú ý: Đối tượng hiển thị chuỗi đọc giá tr ị byte và độ dài dữ liệu của Internal Memory $ là word. Do đó, khi đối tượng đọc Internal Memory $0 thì chu ỗi hiển thị sẽ là A(65) (0) B(66) (0) C(67) (0)… Time Display Object
Đối tượng hiển thị thời gian, hiển thị trong hệ thống thời gian của PT Định dạng thời gian có thể là HH:MM:SS, HH:MM Week Display Object
Đối tượng hiển thị tuần, hiển thị ngày của tuần ( từ thứ 2 đến chủ nhật ) . Tr ạng thái mặc định thiết lập là 7 2-4-10 Draw Objects
State Image Object Thuộc tính của State Image Object Bạn có thể sử dụng các đối tượng này để hiển thị 1 hoặc nhiều tr ạng thái trên v ị trí chỉ định của màn hình PT Mỗi tr ạng thái có th ể hiển thị những ảnh khác nhau Độ dài dữ liệu có thể là bit, word hoặc BCD Data Length Read Format
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu hoặc thập lục phân Mục này chỉ có giá tr ị khi độ dài dữ liệu là word
Add/Remove State
Bạn có thể thiết lập số tr ạng thái của đối tượng. Phạm vi thiết lập sẽ thay đổi theo độ dài dữ liệu Bit : 2 Tr ạng thái Word : 256 tr ạng thái LSB: 16 tr ạng thái Giá tr ị địa chỉ đọc thiết lập số tr ạng thái No Khi giá tr ị của địa chỉ đọc là 1 ho ặc nhiều hơn, đối tượng Yes sẽ thay đổi một cách tự động Khi giá tr ị của địa chỉ đọc là 0 tr ạnng thái s ẽ không thay đổi một cách tự động
Auto Change
Read Address +1 > 1 : Tr ạng thái sẽ thay đổi một cách t ự động 0: Tr ạng thái sẽ không thay đổi một cách tự động Bạn có thể thiết lập khoảng thay đổi tự động của tr ạng thái Tốc độ thay đổi nằm giữa 100 và 3000 ms Variation
Change Rate (ms)
Animated Object Thuộc tính của Aminated Object Bạn có thể di chuyển và hiển thị hoạt ảnh đối tượng trên màn hình b ằng cách điều khiển vị trí tr ục thẳng đứng và nằm ngang Mỗi ảnh khác nhau s ẽ hiển thị mỗi tr ạng thái Variable Line Object Thuộc tính của Variable Line Object _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 74/90-
Bạn có thể thay đổi hình dáng màu s ắc và hiển thị vị trí của đường thẳng khác nhau b ằng giá tr ị của địa chỉ đọc
Read Address
Variable Position
Yes
No
Read Address
Vị trí tr ục nằm ngang và điểm bắt đầu Vị trí tr ục thẳng đứng và điểm bắt đầu Vị trí tr ục nằm ngang và điểm kết thúc Vị trí tr ục thẳng đứng và điểm kết thúc Màu sắc
Màu sắc
Read Address+1 Read Address+2 Read Address+3 Read Address+4 Color Width Read format Line Style
Bạn có thể thiết lập màu hiển thị cho những đường thẳng khác nhau Chiều r ộng của đường thẳng có th ể là giữa 1 và 8 điểm Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu, thập lục phân Bạn có thể chọn kiểu đường thẳng bên dưới
Variable Rectangle Object Thuộc tính của Variable Rectangle Object Bạn có thể thay đổi màu sắc, hình dáng và v ị trí của đối tượng khác nhau b ằng giá tr ị của địa chỉ
đọc _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 75/90-
Variable Ellipse Object Thuộc tính của Variable Ellipse Object Bạn có thể thay đổi màu sắc, hình dáng và v ị trí hiển thị của ellipse bằng giá tr ị của địa chỉ đọc
2-4-11 Input Objects
Bạn có thể nhận giá tr ị là số hoặc chuỗi trong địa chỉ chỉ định Numeric Input Object Thuộc tính của Numeric Input Object Bạn có thể nhận giá tr ị thiết lập một cách tr ực tiếp trên màn hình Nhấn đối tượng trên màn hình, m ột phím số sẽ hiển thị, thiết lập giá tr ị đầu vào và nh ấn phím ENTER . PT sẽ gởi giá tr ị nhận được đến địa chỉ thiết lập Label size
Bạn có thể thiết lập kích thước nhãn và màu s ắc nhãn. Kích th ước nhãn có ph ạm vi nằm giữa 8 và 64 pixels
Label color Style
Standard
Leading zero
Bạn có thể thêm hoặc bớt số 0 đầu của mỗi giá tr ị Các số nguyên bên d ưới được thiết lập là 4
Raised
Sunken
Transparency
( Khi Yes được chọn )
( Khi No được chọn )
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 76/90-
Detail
Data Length Data Format
Minimum Maximum Integer Digits Fraction Digits
Độ dài dữ liệu có thể là Word hoặc Double word Bạn có thể chọn định dạng dữ liệu bên dưới Word: BCD, thập phân có d ấu, thập phân không d ấu, thập lục phân ho ặc nhị phân Double Word: BCD, th ập phân có d ấu, thập phân không d ấu, thập lục phân, nhị phân , float Bạn có thể thiết lập giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất Bạn có thể thiết lập số nguyên hoặc phân s ố. Giá tr ị số sẽ là số thực khi định dạng dữ liệu được chọn là Float
String Input Object Thuộc tính của String Input Object Nhấn một chuỗi thông tin vào đối tượng để hiển thị hộp thoại nhập chuỗi. Đối tượng này ghi giá tr ị vào của chuỗi đến địa chỉ ghi. Chuỗi là ngỏ vào hoặc chỉ định dạng ASCII Bạn có thể thiết lập kích thước nhãn, màu s ắc nhãn . Kích th ước nhãn có th ể Label size là giữa 8 và 64 điểm Label color Style
Standard
Raised
Sunkend
Transparency
Characters Length Display Asterisk ( *)
Độ dài kí tự có thể là giữ 1 và 28 kí tự. Thiết lập mặc định là 4 kí tự Nếu bạn chọn Yes, màn hình s ẽ hiển thị dấu * khi bạn nhận kí tự
2-4-12 Line Graph Objects
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 77/90-
Broken-Line Object Thuộc tính của Broken - Line Object Đối tượng này có th ể hiển thị biểu đồ broken-line của giá tr ị địa chỉ đọc Thiết lập Line Number ( 1 đến 4 ) trong thu ộc tính. Sau đó click Value- Detail để hiển thị hộp thoại Line-Setting và thiết lập đồ thị Broken-Line Ví dụ: Nếu Sample Number là 100 và Line Number là 4, đối tượng sẽ đọc dữ liệu 100x4 = 400 từ Khi đó Read Address là D0, đối tượng sẽ đọc từ D0 đến D399 Line 1: D0 to D99 Line 2: D100 to D199 Line 3: D200 to D299 Line 4: D300 to D399 Bạn phải thiết lập cờ mẫu của control block để đọc dữ liệu và hiển thị biểu đồ broken-line Style Standard Raised( nổi ) Sunken( Chìm )
Line Number Số đường thẳng có thể là giữa 1 và 4 đường Value
Sample Number Khi Sample Number là hằng số, tuỳ chọn Max, Sample không được cho phép Max, Sample Number được chỉ định bên dưới Max. Sample Khi kiểu đối tượng là Standard, chiều r ộng của đối tượng Number Max, Sample Number và đơn vị là dots Khi kiểu đối tượng là Raised hoặc Sunken, Max, Sample là chiều r ộng của đối tượng tr ừ đi đường viền
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 78/90-
Khi số lấy mẫu có giá tr ị thay đổi, địa chỉ đọc sẽ là số lấy mẫu. Nếu giá tr ị thay đổi lớn hơn Max, Sample Number , giá tr ị sẽ không vượt quá Max, Sample mà bạn thiết lập Read Format Sample Flag
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu , thập phân không d ấu, thập lục phân Bạn có thể lựa chọn cờ địa chỉ mẫu Khi bit cờ mẫu là ON, dữ liệu sẽ được đọc và vẽ Khi bit cờ xoá được bật ON, đồ thị sẽ được xoá Cờ địa chỉ mẫu trong control block
Minimum Maximum
Bạn có thể thiết lập giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất của đồ thị. Nếu giá tr ị lớn hơn giá tr ị lớn nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị giá tr ị lớn nhất Nếu giá tr ị nhỏ hơn giá tr ị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị nhỏ nhất
Width Color Grid Color Grid Number
Độ lớn của đường thẳng có thể là giữa 1 và 8 dots Bạn có thể thiết lập màu của đường thẳng Màu của lưới là màu đỏ, số lưới là 3
X-Y Distribution Object Thuộc tính của X-Y Distribution Object Đối tượng này có th ể hiển thị tr ục đồ thị X và Y để đọc giá tr ị của địa chỉ Thiết lập Line Number ( 1 đến 4 ) trong thu ộc tính.. Sau đó click Detail- Detail để hiển thị hộp thoại Line Setting và thiết lập đồ thị phân ph ối X-Y Ví dụ: Nếu Sample Number là 100 và Line Number là 4, đối tượng sẽ sử dụng 100x4x2= 800 t ừ Khi đó Read Address c ủa tr ục X là D0 và tr ục Y là D500, đối tượng sẽ đọc từ D0 đến D399 và t ừ D500 đến D899 Trình bày Read Address ch ỉ định bên dưới Line 1: X is D0 to D99, Y is D500 to D599 Line 2: X is D100 to 199, Y is D600 to D699 Line 3: X is D200 to D299, Y is D700 to D799 Line 4: X is D300 to D399, Y is D800 to D899 Bạn phải thiết lập cờ lấy mẫu của control block để đọc dữ liệu và hiển thị tr ục phân ph ồi X-Y Style
Standard
Raised
Sunken
Connect Two Points
Khi bạn chọn Yes, một đường thẳng sẽ kết nối 2 điểm với nhau
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 79/90-
Line Number Detail
Số đường thẳng có thể là giữa 1 và 4 đường
Sample Number Max. Sample Number
Khi Sample Number là h ằng số, Max Sample Number không được cho phép. Max.Sample Number được chỉ định như bên dưới Khi kiểu đối tượng là Standard, Max.Sample Number là chiều r ộng đối tượng và đơn vị là dots khi kiểu đối tượng là Raised ho ặc Sunken, Max.Sample là chiều r ộng đối tượng tr ừ đi chiều r ộng đường viền(đường viền kích thước luôn luôn là 7 dots )
Khi sample number là giá tr ị thay đổi, read address s ẽ là sample number . nếu giá tr ị thay đổi lớn hơn Max.Sample Number, giá tr ị sẽ không vượt quá Max.Sample Number mà bạn thiết lập
Horiz. Read Address
Đọc định dạng có thể là BCD, thập phân có d ấu , thập phân không d ấu hoặc thập lục phân Bạn có thể đặt vị trí read address c ủa tr ục X Host có thể là Internal Memory ho ặc SERIALA
Vert. Read Address
Bạn có thể đặt vị trí read address c ủa tr ục Y Host có thể là Internal Memoty hoặc SERIALA
Data Format
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 80/90-
Sample Flag
Bạn có thể chọn số sample flag address Khi bit sample flag là ON, dữ liệu sẽ đọc và vẽ Khi bit clear flag là ON, đồ thị sẽ được xoá Sample flag address trong control block
Horiz. Minimum Horiz. Maximum
Bạn có thể đặt giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất của tr ục X Nếu giá tr ị này lớn hơn giá tr ị lớn nhất thì đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị lớn nhất Nếu giá tr ị này nhỏ hơn giá tr ị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị nhỏ nhất
Vert. Minimum Vert. Maximum
Bạn có thể đặt giá tr ị lớn nhất và nhỏ nhất của tr ục Y Nếu giá tr ị này lớn hơn giá tr ị lớn nhất thì đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị lớn nhất Nếu giá tr ị này nhỏ hơn giá tr ị nhỏ nhất, đường thẳng sẽ hiển thị giá tr ị nhỏ nhất
Width
Bạn có thể thiết lập kích thước của đường thẳng. Nó có thể là giữa 1 và 8 dots Bạn có thể thiết lập màu của đường thẳng
Color Grid Color Horiz. Line Number Vert. Line Number
Theo hình v ẽ bên dưới Grid Color là màu đỏ và Horizontal Line Number và Vertical Line Number là 2
2-4-13. Alarm Objects
Alarm object có th ể hiển thị alarm messages trong định dạng bảng. Bạn phải sử dụng các đối tượng này trong Alarm Setting History List Object Thuộc tính của History List Object Nếu 1 bit liên h ệ của địa chỉ là ON, danh sách đối tượng sau cùng s ẽ chỉ hiển thị những alarm message m ới nhất trên màn hình .
_________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 81/90-
Detail
Time Format
Định dang thời gian có th ể là HH:MM:SS hoặc HH:MM
Date Format
Định dạng ngày có th ể là MM/DD/YY, DD/MM/YY hoặc DD:MM:YY
Alarm Number
Color
Mục này có th ể hiển thị số alarm trong danh sách đối tượng sau cùng Số alarm sẽ luôn luôn ở phía tr ước của alarm message Alarm Number sẽ được thiết lập trong h ộp thoại Alarm Setting Bạn có thể thiết lập màu sắc của văn bản, thời gian và ngày . Mục này sẽ hoạt động khi Time Format ho ặc Date Format được chọn
2-4-14. Fixed Objects
Người sử dụng có thể tạo nhiều biểu tượng đồ hoạ bằng cách s ử dụng Fixed Object Line Object Bạn có thể vẽ nhiều đối tượng đường thẳng và thay đổi kích thước, màu sắc của đối tượng Rectangle Object Bạn có thể vẽ các đối tượng hình ch ữ nhật và có thể thay đổi line color, line width, transparency. Corner radius Và các đối tượng khác nh ư: circle object, polygon, sectors, text, scale, table 2-6. Control Block and Status Block 2-6-1. Control Block _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 82/90-
Khi bạn thiết lập địa chỉ host và kích th ước trong Control Block, host có th ể điều khiển địa chỉ NP-series PT trong Control Block. Độ dài nằm giữa 0 và 8 words . Độ dài có thể thay đổi nếu chức năng mà bạn sử dụng trên màn hình d ữ liệu thay đổi. Ví dụ như chức năng của Data Log Word nhỏ nhất là 7 thì cần thiết. Khi kích thước của Control Block là 0, ch ức năng của Control Block không được cho phép, host có th ể điều khiển PT. Bảng này s ẽ hiển thị đầy đủ chức năng và giải thích cho mỗi word Word Address Offset 0 Address for Designating Screen Number +0 (SNIR) 1 Control Flag Address (CFR) +1 2 Curve Control Address (CUCR) +2 3 Address for Sampling Data Log Buffer (HBSR) +3 4 Address for Clearing Data Log Buffer (HBCR) +4 5 Data Block Control Address (RECR) +5 6 Address for Designating Data Block Group +6 Number (RBIR) 7 System Control Flag Address (SCFR) +7 Address for Designating Screen Number (SNIR) (Địa chỉ chỉ định số màn hình ) Word Chức năng 0 Chỉ định số trang màn hình Control Flag Address (CFR)( Điều khiển cờ địa chỉ ) Bit Chức năng 0 Enable / Disable Communication 1 Enable / Disable Backlight 2 Enable / Disable Buzzer 3 Clear Alarm Buffer 4 Clear Alarm Counter 5 đến 7 Reserved 8 Set User Security Level (bit 0) 9 Set User Security Level (bit 1) 10 Set User Security Level (bit 2) 11 đến 15 Reserved Enable / Disable Communication( Cho phép / không cho phép truyền thông ) Bit 0 điều khiển truyền thông PT, khi bit 0 được bật ON, truyền thông PT không được cho phép. Khi bit 0 được bật OFF, truyền thông PT được cho phép Enable / Disable Backlight Bit 1 điều khiển PT bachlight, khi bit 1 được bật On, PT backlight bật Off, khi bit 1 bật OFF PT backlight bật ON Enable / Disable Buzzer Bit 2 điều khiển PT buzzer. Khi bit 2 được bật ON, PT buzzer dừng, khi bit 2 bật Off, PT buzzer bắt đầu Clear Control Flag for Alarm Buffer( Xoá cờ điều khiển cho cảnh báo trung gian/ bộ đệm ) Bit 3 xóa c ảnh báo trung gian, khi bit 3 được bật ON, cảnh báo trung gian được xoá , để điều khiển bộ đệm lại, cờ này phải được bật OFFvà sau đó ON Clear Control Flag for Alarm Counter(Điều khiển cờ đếm cảnh báo ) Bit 4 xoá b ộ đếm cảnh báo . Khi bit 4 b ật ON, bộ đếm cảnh báo được xoá, để điều khiển bộ đếm cảnh báo lại, cờ này phải được bật OFF và sau đó ON Set User Security Level Bit 8 đến 10 thiết lập mức bảo mật cho ng ười sử dụng PT. Mức này từ 0 đến 7. MSB là bit 10, và LSB là bit 8 . Mức mặc định là Starting Level thiết lập trong hộp thoại PT Setting nếu mức bảo mật của đối tượng cao hơn mức bảo mật hiện hành, người sử dụng phải nhập password. Khi đó mức bảo mật sẽ thay đổi đến mức cao hơn. Vì vậy người sử dụng có thể sử dụng tất cả các đối tượng với mức bảo mật thấp hơn hoặc bằng mức bảo mật của người sử dụng mới Nếu người sử dụng thay đổi hệ thông menu và tr ở lại các ứng dụng, người sử dụng mức bảo mật quay tr ở lại mức mặc định Curve Control Address (CUCR)( Địa chỉ điều khiển đường cong ) 0 Curve Sampling Flag 1 1 Curve Sampling Flag 2 _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 83/90-
2 3 4 đến 7 8 9 10 11 12 đến 15
Curve Sampling Flag 3 Curve Sampling Flag 4 Reserved Curve Sampling Flag 1 Curve Sampling Flag 2 Curve Sampling Flag 3 Curve Sampling Flag 4 Reserved
Curve Sampling Control Flag (1-4)( Đ ường cong lấy mẫu điều khiển cờ (1-4)) Bit 0 đến 3 điều khiển đường cong mẫu, khi cờ điều khiển( bit 0 đến 3 ) được bật ON PT đọc dữ liệu từ địa chỉ host thiết lập để lấy mẫu, thay đổi dữ liệu để vẽ đồ thị và chỉ nó trên các trang màn hình PT. Để điều khiển nó lần nữa cờ này phải được bật OFF và sau đó bật ON Curve Clear Control Flag (1-4)( Đường cong xoá cờ điều khiển (1-4) Bit 8 đến 11 xoá đường cong, khi cờ điều khiển này ( bit 8 đến bit 11) được bật ON. Để xoá nó lần nữa, cờ này phải bật OFF và sau đó bật ON Address for Sampling Data Log Buffer (HBSR) NP-series PT có 12 bit để điều khiển địa chỉ mẫu của dữ liệu log buffer. Nh ững bit này không nh ững ví dụ trong Sample Cycle được chỉ định trong hộp thoại Data Log Setting của NP-Designer mà còn lấy mẫu và xoá data log buffer thông qua host Bit Chức năng 0 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 1 1 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 2 2 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 3 3 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 4 4 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 5 5 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 6 6 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 7 7 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 8 8 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 9 9 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 10 10 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 11 11 Điều khiển cờ lấy mẫu data log buffer 12 12 đến 15 Dự tr ữ Control Flag Address for Sampling Data Log Buffer Bit 0 đ ến 11 điều khiển mẫu dữ liệu data log buffer c ủa PT bởi host . Khi cờ điều khiển này bật ON, PT lấy mẫu một thời gian. Để điều khiển cờ này lại, cờ phải được bật OFF và sau đó bật ON Address for Clearing Data Log Buffer (HBCR) Bit Chức năng 0 Xoá cờ của data log buffer 1 1 Xoá cờ của data log buffer 2 2 Xoá cờ của data log buffer 3 3 Xoá cờ của data log buffer 4 4 Xoá cờ của data log buffer 5 5 Xoá cờ của data log buffer 6 6 Xoá cờ của data log buffer 7 7 Xoá cờ của data log buffer 8 8 Xoá cờ của data log buffer 9 9 Xoá cờ của data log buffer 10 10 Xoá cờ của data log buffer 11 11 Xoá cờ của data log buffer 12 Dự tr ữ 12 đến 15
Clear Flag of Data Log Buffer Bit 0 đến 11 xoá PT data log. Khi cờ điều khiển này được bật ON nó ghi d ũ liệu PT, để điều khiển cờ này lần nữa, cờ phải được bật OFF và sau đó bật ON Data Block Control Address (RECR) Bit Chức năng _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 84/90-
0 1 2 3 đến 15
Điều khiển cờ thay đổi số nhóm của data block Điều khiển cờ để đọc data block ( Host – PT ) Điều khiển cờ để ghi data block ( PT – Host ) Dự tr ữ
Control Flag for Changing Data Block Group Number (Điều khiển cờ thay đổi số nhóm của data block ) Bit 0 chỉ định số nhóm data block ( RCPNo) Để chỉ định nó 1. Ghi số nhóm data block ( N) để thiết kế địa chỉ số nhóm data block và 2. Bật cờ điều khiển này ( Bit 0) Sau khi thiết lập bên dưới RCPNo thay đổi đến N một cách tự động Để điều khiển nó lại, cờ này phải được bật OFF, sau đó bật ON Control Flag for Reading Data Block (Host PT) ( Điều khiển cờ đọc khối dữ liệu ) Bit 1 đọc khối dữ liệu từ host và lưu tr ữ khối dữ liệu này trong vùng ch ỉ định của PT Để đọc và lưu khối dữ liệu này 1. Chỉ định số nhóm khối dữ liệu ( N ) 2. Bật cờ điều khiển ON ( Bit 1 ) Để điều khiển nó lại, cờ này sẽ bật OFF sau đó bật ON Control Flag for Writing Data Block (PT Host) Bit 2 ghi khối dữ liệu đến host Để ghi nó 1. Chỉ định số nhóm khối dữ liệu (N) 2. Bật cờ điều khiển lên ON Để điều khiển nó lại, cờ này phải bật OFF và sau đó bật ON Address for Designating Data Block Group Number (RBIR) Word Chức năng 0 Thiết kế số nhóm khối dữ liệu Khi cờ điều khiển thay đổi số nhóm dữ liệu được bật ON để ghi số nhóm khối dữ liệu ( N) vào trong địa chỉ thiết kế số nhóm Data Block ( RBIR ), RCP No thay đổi System Control Flag Address (SCFR) Bit Chức năng 0 Multi-language Setting Value (bit 0) 1 Multi-language Setting Value (bit 1) 2 Multi-language Setting Value (bit 2) 3 Multi-language Setting Value (bit 3) 4 Multi-language Setting Value (bit 4) 5 Multi-language Setting Value (bit 5) 6 Multi-language Setting Value (bit 6) 7 Multi-language Setting Value (bit 7) 8 đến 15 Dự tr ữ . Multi-language Setting Value Bit 0 đến 7 chỉ định giá tr ị thiết lập nhiều ngôn ngữ. Chúng điều khiển PT khoá giá tr ị ngôn ngữ chỉ định để người sử dụmg thiết lập địa chỉ này Phạm vi thiết lập nằm giữa 0 và 255, MSB là bit 7, LSB là bit 0 2-6-2 Status Block Khi bạn thiết lập địa chỉ trong Status Block, host có th ể đọc tr ạng thái của NP- series PT Nếu kích thước của khối điều khiển là 0, ch ức năng của Control Block không được cho phép Khi chức năng của Control Block không được cho phép thì ch ức năng của Status Block cũng không được cho phép Khi chức năng của Status Block được cho phép, Host đọc tr ạng thái của PT Bảng này hi ển thị chức năng và giải thích cho m ỗi word Word Địa chỉ Offset 0 Status Address for General Control (GCSR) +0 1 Status Address for Screen Number (SNSR) +1 2 Status Address for Curve Control (CCSR) +2 3 Status Address for Sampling Data Log Buffer (HSSR) +3 _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 85/90-
4 5 6 7
Status Address for Clearing Data Log Buffer (HCSR) +4 Data Block Status Address (RESR) +5 Status Address for Data block Number (RBSR) +6 Status Address 2 for General Control (GCSR2) +7 Status Address for General Control ( GCSR) Bit Chức năng 0 Screen Switch Status 1 đến 2 Dự tr ữ 3 Screen Switch Status 4 Clear Status of Alarm Counter 5 đến 7 Dự tr ữ 8 User Security Level Status (bit 0) 9 User Security Level Status (bit 1) 10 User Security Level Status (bit 2) 11 User Security Level Status (bit 3) 12 đến 15 Dự tr ữ Screen Switch Status Khi PT chuyển đổi các trang màn hình, bit 0 được bật ON. Sau khi màn hình chuyển đổi hoàn thành, bit 0 được bật OFF Clear Status of Alarm Buffer Khi PT xoá alarm buffer, bit 3 được bật ON, sau khi chức năng này hoàn t ất, bit 3 được bật OFF Clear Status of Alarm Counter khi PT xoá alarm counter, bit 4 được bật ON . Sauk hi chức năng này hoàn t ất, bit 4 được bật OFF User Security Level Status Bit 8 đến 11 giữ mức bảo mật của người sử dụng ( 0 đến 8 ) MSB là bit 11, LSB là bit 8 Bit Bit 8 Bit 9 Bit 10 Bit 11 User security Level 0 OFF OFF OFF OFF 1 ON OFF OFF OFF 2 OFF ON OFF OFF 3 ON ON OFF OFF 4 OFF OFF ON OFF 5 ON OFF ON OFF 6 OFF ON ON OFF 7 ON ON ON OFF 8 OFF OFF OFF ON
Status Address for Screen Number (SNSR) Word Chức năng 0 The Last Open Screen Number The last Open Screen Number
Địa chỉ này lưu tr ữ trang màn hình sau cùng khi b ạn mở. Khi người sử dụng chuyển đổi các trang màn hình, word 0 l ưu tr ữ trong trang màn hình cu ối hoặc bật các trang màn hình ng ười sử dụng mở Status Address of Curve Control (CCSR) Bit Chức năng 0 Sampling Status of Curve 1 1 Sampling Status of Curve 2 2 Sampling Status of Curve 3 3 Sampling Status of Curve 4 8 Clear Status of Curve 1 9 Clear Status of Curve 2 10 Clear Status of Curve 3 11 Clear Status of Curve 4 4 đến 7, 12 đến 15 Dự tr ữ Curve Sampling Status Flag _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 86/90-
Khi PT lấy mẫu đường cong ho ặc tr ục XY, cờ tr ạng thái của đường cong lấy mẫu được bật ON. Sau khi quá trình l ầy mẫu được hoàn t ất, cờ tr ạng thái của đường cong l ấy mẫu được bật OFF Curve Clear Status Flag Khi PT xóa đường cong này, c ờ tr ạng thái xoá đường cong ( bit 8 đến 11 ) được bật ON Sau khi xoá ch ương trình ho ạt động được hoàn t ất, cờ tr ạng thái xoá đường cong được bật OFF Status Address for Sampling Data Log Buffer (HSSR) Bit Chức năng 0 Sampling Status of Data Log Buffer 1 1 Sampling Status of Data Log Buffer 2 2 Sampling Status of Data Log Buffer 3 3 Sampling Status of Data Log Buffer 4 4 Sampling Status of Data Log Buffer 5 5 Sampling Status of Data Log Buffer 6 6 Sampling Status of Data Log Buffer 7 7 Sampling Status of Data Log Buffer 8 8 Sampling Status of Data Log Buffer 9 9 Sampling Status of Data Log Buffer 10 10 Sampling Status of Data Log Buffer 11 11 Sampling Status of Data Log Buffer 12 12 đến 15 Dự tr ữ Sampling Data Log Buffer Status Flag Khi PT lấy mẫu data log buffer, c ờ tr ạng thái data log buffer được bật ON. Sau khi quá trình lấy mẫu được hoàn tất, cờ tr ạng thái data log buffer được bật OFF Status Address for Clearing Data Log Buffer (HCSR) Bit Chức năng 0 Clear Status of Data Log Buffer 1 1 Clear Status of Data Log Buffer 2 2 Clear Status of Data Log Buffer 3 3 Clear Status of Data Log Buffer 4 4 Clear Status of Data Log Buffer 5 5 Clear Status of Data Log Buffer 6 6 Clear Status of Data Log Buffer 7 7 Clear Status of Data Log Buffer 8 8 Clear Status of Data Log Buffer 9 9 Clear Status of Data Log Buffer 10 10 Clear Status of Data Log Buffer 11 11 Clear Status of Data Log Buffer 12 12 đến 15 Dự tr ữ
Clear Data Log Buffer Flag Khi PT xóa data log buffer, c ờ tr ạng thái data log buffer( bit 0 đến 11 ) được bật ON Sau khi quá trình hoàn t ất, cờ tr ạng thái data log buffer được bật OFF . Data Block Status Address (RESR) Bit Chức năng 0 Change Status of Data Block Number 1 Data Block Read Status (Host PT) 2 Data Block Write Status (PTHost) 3 đến 15 Dự tr ữ
Change Status of Data Block Number Flag Khi host thay đổi tr ạng thái của số khối dữ liệu, thay đổi tr ạng thái của số khối dữ liệu ( bit 0 ) được bật ON. Sau khi PT thay đổi số khối dữ liệu và update giá tr ị RCPNo, cờ thay đổi tr ạng thái của số khối dữ liệu được bật OFF Data Block Read Status Flag Khi PT đọc dữ liệu data block t ừ host, cờ tr ạng thái đọc khối dữ liệu ( bit 1 ) được bật ON . Khi PT đọc và lưu dữ liệu data block đầy đủ, khối dữ liệu đọc cờ tr ạng thái được bật lên OFF _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 87/90-
Data Block Write Status Flag Khi PT gởi 1 khối dữ liệu đến host, khối dữ liệu ghi cờ tr ạng thái ( bit 2 ) được bật ON. Khi PT gởi và ghi dữ liệu data block đến host, data block ghi c ờ tr ạng thái được bật lên OFF Status Address for Data Block Number (RBSR) Bit Chức năng 0 Multi-language Status Value (bit 0) 1 Multi-language Status Value (bit 1) 2 Multi-language Status Value (bit 2) 3 Multi-language Status Value (bit 3) 4 Multi-language Status Value (bit 4) 5 Multi-language Status Value (bit 5) 6 Multi-language Status Value (bit 6) 7 Multi-language Status Value (bit 7) 8 đến 15 Dự tr ữ Multi-language Status Value Bit 0 đến 7 đọc ngôn ngữ hiện hành để PT hiển thị giá tr ị tr ạng thái đa ngôn ng ữ Chú ý : PT chứa Value trong vùng Screen Data Language ( PT Menu – PT setting – Multi-language – Screen Data Multi- Language 2-6-3. Settings Để điều khiển PT và đọc tr ạng thái, bạn phải thiết lập 1. Chọn PT Setting từ PT Menu, hộp thoại PT Setting hiển thị 2. Chọn Tab Standard 3. Chỉ định địa chỉ khởi động và kích th ước trong vùng Control Block 4. Chỉ định địa chỉ khởi động trong vùng Status Block
2-7. Internal Memory Internal Address ( R/W): $ Word truy xuất : $n ( n: 0 đến 65535) Bit truy xuất : $n.b ( n: 0 đến 65535; b: 0 đến 15 ) NP-series PT có 65536 địa chỉ nội 16 bit ( $0 đến $65535) _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 88/90-
Non-volatile Internal Address ( R/W): $M Word truy xuất : $Mn ( n: 0 đến 1023 ) Bit truy xuất : $Mn: b ( n: 0 đến 1023, b: 0 đến 15 ) NP-series PT có 1024 địa chỉ nội 16 bit cố định ( $M0 đến $ M1023 ) Indirect Address (R/W): *$ Word truy xuất : *$n ( n: 0 đến 65535) Địa chỉ gián tiếp là một vùng nhớ mà ở đó địa chỉ được lưu giữ. Người sử dụng phải đặt địa chỉ từ $n, và sau đó phải đặt giá tr ị lưu tr ữ trong địa chỉ này
Ví dụ: Nếu $n = m ; $m = X khi đó *$n = X , giá tr ị của m phải không vượt quá 65535 Data Block Number Address (R/W): RCPNO 16 bit địa chỉ chỉ định số nhóm data block. S ố nhóm data block nh ỏ nhất phải là 1 Khi bạn hiệu chỉ nh data block, b ạn hiệu chỉ nh số nhóm nh ỏ nhất. Khi bạn upload/download d ữ liệu đến PT hoặc PLC, PT hoặc PLC sẽ sử dụng việc thiết lập số địa chỉ data block để đọc /ghi d ữ liệu của nhóm data block . Khi b ạn hiệu chỉ nh data block, b ạn thiết lập kích thước của mỗi nhóm data block Np- series PT có 64k word cho data block Data Block Address (R/W): RCP Kích thước data block là L và s ố nhóm data block là N Word truy xuất: RCPn ( n: 0 đến NxL + ( L-1)) Bit truy xuất: RCPn.b ( n: 0 đến NcL+(L-1), b: 0 đến 15 ) Địa chỉ data block lưu dữ liệu mà bạn upload mà b ạn upload từ PT sau khi bạn thoát kh ỏi Có 2 phương pháp để đọc/viết các địa chỉ này Giả định r ằng thiết lập kích thược của data block là L và s ố nhóm data block là N Sử dụng 1 trong 2 ph ương pháp bên d ưới để truy xuất dữ liệu thiết lập với data block 1. Sử dụng RCPNO và RCP0 đến RCP(L-1) 2. Sử dụng công thức RCP{ n *L + ( m-1) } Ví dụ cách truy xu ất dữ lệu Thiết lập kích thước L là 2 và s ố nhóm N là 3 v ới data block
Kích thước data block L là 2, do đó giá tr ị dữ liệu cho RCPNO sẽ được lưu tr ữ trong RCP0 và RCP1, hai địa chỉ đầu tiên từ địa chỉ khởi động data block Giá tr ị của RCPNO là 1
Số nhóm dữ liệu là 1 được lưu tr ữ Giá tr ị của RCPNO được updated lên 3
Giá tr ị của địa chỉ data block sẽ được update đến dữ liệu của nhóm 3 Dữ liệu sẽ được lưu tr ữ trong địa chỉ của RCP2 hoặc sau đó như bên dưới
Dữ liệu mth word của nth data block s ẽ lưu tr ữ trong RCP { n* L + ( m-1 )} Do đó dữ liệu “55” ( Word đầu tiên của nhóm 3 ) s ẽ lưu tr ữ trong RCP { 3*2+(1-1)} = RCP6 Sử dụng 1 trong nh ững phương pháp sau để thay đổi dữ liệu “55” của word đầu tiên của nhóm 3 1. Thiết lập giá tr ị của RCPNO đến 3, sau đó thay đổi giá tr ị của RCP0 2. Thay đổi giá tr ị của RCP6 _________________________________________________________________________________________________________ __ Hướng dẫn sử dụng Màn hình cảm ứng NP3/5 Văn phòng Đại diện Omron Trang 89/90-