TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰ C DẦU KHÍ VIỆT NAM
BAN CHUẨ CHUẨN BỊ BỊ SẢ SẢN XUẤ XUẤT ĐIỆN LỰ LỰ C DẦ DẦU KHÍ VŨ VŨNG ÁNG 1
QUY TRÌNH VẬ VẬN HÀNH VÀ BẢ BẢO DƯỠ DƯỠ NG NG LÒ HƠ HƠ I MÃ HIỆ HIỆU: PVPVA1QT044VH
V ũng Áng, tháng 06 năm 2013
BAN CBSX ĐIỆN LỰ C DẦU KHÍ VŨNG ÁNG 1 Tài liệ liệu:
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Tậ p tin:
QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠ NG NG
044.QTVH_Lohoi
LÒ HƠ HƠ I Ban hành lầ lần thứ thứ:
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
………./ 06 / 2013
Trang số số:
NGƯỜ I ĐƯỢ C PHÂN PHỐ NGƯỜ PHỐI: 1. Tr ưở ng Ban ưở ng 2. Phó Tr ưở ng Ban ưở ng 3. Đại diện lãnh đạo về chất lượ ng ng 4. Các đơ n vị thuộc Ban 5. Phân xưở ng ng vận hành 6. Ca vận hành 7. Vận hành viên MTĐK lò, Gian lò 8. Phân xưở ng ng sửa chữa
2 / 197
01 03 01 02 01 01 04 01
CHỦ TRÌ SOẠ CHỦ SOẠN THẢ THẢO: Phòng K ỹ thuậ thuật–K ế hoạ hoạch NGƯỜ NG ƯỜ I BIÊN SOẠ SOẠN
NGƯỜ NG ƯỜ I KIỂ KIỂM TRA
Chữ ký:
Chữ ký:
Họ và tên: Nguyễn Mậu Cảm Chức vụ:
Họ và tên: Lưu Huy Tiến Chức vụ:
THAM GIA XEM XÉT VÀ GÓP Ý KIẾ KIẾN: 1. Hội Điện lực Việt Nam
NGƯỜ NG ƯỜ I DUYỆ DUYỆT Chữ ký:
Họ và tên: Chức vụ: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
3 / 197
ĐỔII BẢNG THEO DÕI BỔ BỔ SUNG SỬ SỬ A ĐỔ LẦN SỬ SỬ A
PHIẾ PHIẾU YÊU CẦ CẦU
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
NGÀY SỬ A
TÓM TẮ TẮT NỘ NỘI DUNG SỬ SỬ A ĐỔ ĐỔII
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
4 / 197
MỤC LỤC 1. Mục đích .................................................................................................................... 6 2. Phạm vi áp dụng ........................................................................................................ 6 3. Tài liệu liên quan ....................................................................................................... 6 4. Từ viết tắt, giải thích thuật ngữ ................................................................................. 6 5. Nội dung .................................................................................................................... 8 5.1.Giớ i thiệu chung về đặc tính lò hơ i ........................................................................... 8 5.2.Các hệ thống chính, cấu tạo lò hơ i .......................................................................... 11 5.2.1. Bộ hâm .......................................................................................................................... 11 5.2.2. Hệ thống sinh hơ i ......................................................................................................... 14 5.2.3. Hệ thống quá nhi ệt........................................................................................................ 19 5.2.4. Hệ thống tái nhi ệt ......................................................................................................... 25 5.2.5. Hệ thống nhiên liệu, khói gió và các h ệ thống phụ khác .............................................. 28
5.3. Đặc tính lò hơ i ......................................................................................................... 49 5.4.Kiểm tra lò hơ i ........................................................................................................ 58 5.4.1.
Phân loại kiểm tra và các yêu c ầu .................................................................... 58
5.5.Vận hành lò ............................................................................................................. 73 5.6. Ngừng lò ................................................................................................................ 150 5.7.Bảo vệ lò hơ i ......................................................................................................... 156 5.8.Phòng mòn lò hơ i .................................................................................................. 159 5.9.Một số hư hỏng thườ ng gặ p, nguyên nhân và cách khắc phục ............................. 165 5.9.1.
Tườ ng nướ c lạnh bị hư hỏng............................ Error! Bookmark not defined.
5.9.2.
Đườ ng ống bộ hâm bị hư hỏng ........................ Error! Bookmark not defined.
5.9.3.
Đườ ng ống hơ i quá nhiệt bị hư hỏng ............................................................. 168
5.9.4.
Đườ ng ống tái nhiệt bị hỏng .......................................................................... 169
5.9.5.
Xảy ra hiện tượ ng cháy lại trong đườ ng khói ................................................ 171
5.9.6.
Lò bị đóng xỉ nghiêm tr ọng ........................................................................... 173
5.9.7. Nhiệt độ gối tr ục của thiết bị phụ cao ............................................................ 174 5.9.8.
Quạt rung........................................................................................................ 175
5.9.9.
Trip quạt gió chính ......................................................................................... 176
5.9.10.
Trip quạt khói ............................................................................................. 177
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
5 / 197
5.9.11.
Trip quạt gió cấ p một.................................................................................. 178
5.9.12.
Trip tổ máy nghiền thứ hai ......................................................................... 178
5.9.13.
Bộ sấy không khí báo động ........................................................................ 179
5.9.14.
Xử lý các bất thườ ng của hệ thống chế biến than ...................................... 181
5.9.15.
Hư hỏng hệ thống nhiên liệu dầu, nguyên nhân và cách khắc phục .......... 187
5.10.
Kiểm tra và bảo dưỡ ng lò hơ i ........................................................................ 188
5.10.1. Kiểm tra bảo dưỡ ng thườ ng xuyên ............................................................................. 188 5.10.2. Sửa chữa sự cố. ........................................................................................................... 189 5.10.3. Kiểm tra bảo dưỡ ng định kì ........................................................................................ 189 5.10.4. Tiểu tu ......................................................................................................................... 189 5.10.5. Đại tu .......................................................................................................................... 189
6. Phụ lục ................................................................................................................... 196
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
6 / 197
1. Mục đích Quy định, hướ ng dẫn các công tác kiểm tra, theo dõi, thao tác vận hành, bảo dưỡ ng sửa chữa lò hơ i đốt than “kiểu B&WB-2028/17.43-M” công suất 600MW Nhà máy điện Vũng Áng 1.
2. Phạm vi áp dụng Quy trình này đượ c áp dụng cho tất cả các nhân viên vận hành và bảo dưỡ ng sửa chữa và các cán bộ làm công tác k ỹ thuật liên quan đến công tác vận hành, bảo dưỡ ng sửa chữa lò hơ i hơ i đốt than “kiểu B&WB-2028/17.43-M” công suất 600MW Nhà máy điện Vũng Áng 1.
3. Tài liệu liên quan - Giớ i thiệu chung về lò hơ i (Boiler General Introduction); - Giớ i thiệu sử dụng lò hơ i (Boiler Manual Instruction); - Sơ đồ đườ ng ống và đo lườ ng của lò (P& ID of Boiler); - Sơ đồ khói và gió (Boiler Gas & Air Flow Diagram), sơ đồ hơ i và nướ c
(Boiler Steam and Water Flow Diagram); - Mô tả chung về lò (General Description of Boiler); - Hướ ng đẫn vận hành và bảo dưỡ ng lò hơ i Vũng Áng 1.
4. Từ viết tắt, giải thích thuật ngữ GĐ
Giám đốc
PGĐ
Phó Giám đốc
QĐ
Quản đốc
PQĐ
Phó Quản đốc
PXVH
Phân xưở ng vận hành
PKSTT
Phòng kiểm soát trung tâm
CVH
Ca vận hành
TC
Tr ưở ng ca
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
TK
Tr ưở ng kíp
VHV
Vận hành viên
MTĐK
Máy tính điều khiển
GM
Gian máy
GL
Gian lò
NVBDSC
Nhân viên bảo dưỡ ng sửa chữa
VSCN
Vệ sinh công nghiệ p
NKVH
Nhật ký vận hành
PXBDSC
Phân xưở ng sửa chữa (Cơ , Điện, C&I)
AT-BHLĐ
An toàn - bảo hộ lao động
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
PCT
Phiếu công tác
PTT
Phiếu thao tác
QTQP
Quy trình quy phạm
C&I DCS MCC SCS
7 / 197
Thiết bị đo lườ ng và điều khiển (Control and Instrumentation) Hệ thống điều khiển phân tán (Distributed control system) Tủ điều khiển động cơ (Motor control center) Chuỗi điều khiển tích hợ p (Sequence Control System)
BCS
Hệ thống ĐK vòi đốt (Bunner Control System)
FSS
Hệ thống an toàn nhiên liệu (Fuel Safety System)
BMS MCS
Hệ thống quản lí vòi đốt (Burner Management System ) Hệ thống điều khiển điều biến
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
8 / 197
(Modulation Control System) DAS
Hệ thống thu thậ p dữ liệu (Data Acquisition System)
TBH
Tuabin hơ i
ST/G
Tuabin hơ i/Máy phát (Steam turbine/Generator)
FDF
Quạt gió chính (Force Draugh Fan)
PAF
Quạt gió cấ p một (Primary Air Fan)
IDF
Quạt khói (Induce Draff Fan)
BMCR
Công suất lớ n nhất lò (Boiler Max Continuos Rated)
RO
Vận hành định mức (Rated Operation)
ESP
Lọc bụi t ĩ nh điện (Electro Static Precipitators)
SCR
Giảm NOx (Selective Catalytic Ruduction)
FGD
Khử SOx (Flue Gas Desulfurization)
Superheater
Bộ quá nhiệt nhiệt
Hot reheater
Bộ tái nhiệt nóng
Cold reheater
Bộ tái nhiệt lạnh
Atomizing steam
Hơ i tán sươ ng/hóa mù (dầu)
Service water
Nướ c dịch vụ
Trip
Bảo vệ ngừng sự cố
EBV, PCV
Van an toàn bằng điện (Electromatic ball valve, Pressure control valve)
5. Nội dung 5.1. Giớ i thiệu chung về đặc tính lò hơ i Điều 1. Các mã KKS trong hệ thống lò Hệ thống KKS (Kraftwerk-Kennzeichen-System) là hệ thống ký hiệu các thiết bị cơ khí, xây dựng, điện, đo lườ ng… trong nhà máy điện nhằm thuận lợ i trong việc quản lý, vận hành và bảo dưỡ ng sữa chữa. M ột số mã KKS chính: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1 STT
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
MÃ KKS
MÔ TẢ
1
E
Nhiên liệu quy chuẩn và nhiên liệu r ắn
1.1
ER
Nhiên liêu khở i động
1.2
ERA
Hệ thống than nghiền
2
H
Hệ thống lò quy chuẩn
2.1
HAN
Hệ thống xả đáy và xả khí có áp suất
2.2
HC
Thiết bị vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt
2.2.1
HCB
Hệ thống thổi bụi
2.3
HF
Phễu than, máy cấ p, máy nghiền
2.3.1
HFA
Phễu than
2.3.2
HFB
Máy cấ p than
2.3.3
HFC
Hệ thống nghiền than (bộ phân ly)
2.3.4
HFE
Hệ thống gió máy nghiền
2.3.5
HFV
Hệ thống bôi tr ơn
2.3.6
HFW
Hệ thống dầu chèn
2.4
HH
Hệ thống đốt chính
2.4.1
HHA
Vòi đốt
2.4.2
HHS
Hệ thống làm sạch bằng gió
2.5
HJ
Thiết bị đánh lửa
2.5.1
HJX
Nhớ t cấ p cho thiết bị bảo vệ và điều khiển
2.6
HL
Hệ thống cấ p gió buồng đốt
2.6.1
HLA
Ống dẫn gió
2.6.2
HLB
Hệ thống quạt, quạt gió chính
2.6.3
HLC
Hệ thống sấy bên ngoài
2.6.4
HLV
Hệ thống bôi tr ơn
2.7
HN
Hệ thống khói
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
9 / 197
PVPowerVA1 STT
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
MÃ KKS
10 / 197
MÔ TẢ
2.7.1
HNA
Ống dẫn khói
2.7.2
HNC
Quạt khói
3
L
Chu k ỳ hơ i, nướ c
3.1
LA
Hệ thống nướ c cấ p
3.1.1
LAA
Bồn khử khí
3.1.2
LAB
Hệ thống ống nướ c cấ p
3.1.3
LAC
Hệ thống bơ m nướ c cấ p
3.1.4
LAD
Hệ thống gia nhiệt nướ c cấ p
3.1.5
LAE
Hệ thống phun nướ c giảm ôn hơ i cao áp
3.1.6
LAF
Hệ thống phun nướ c giảm ôn hơ i trung áp
3.2
LB
Hệ thống hơ i
3.2.1
LBA
Hệ thống đườ ng ống hơ i chính và đi tắt cao áp
3.2.2
LBB
Hệ thống đườ ng ống tái nhiệt nóng và đi tắt hạ áp
3.2.3
LBC
Hệ thống đườ ng ống tái nhiệt lạnh
3.2.4
LBD
Hệ thống hơ i trích
3.2.5
LBG
Hệ thống đườ ng ống hơ i phụ
3.2.6
LBH
Hệ thống hơ i khở i động
3.3
LC
Hệ thống nướ c ngưng
3.3.1
LCL
Hệ thống xả đáy
4
A
Thiết bị cơ khí
4.1
AA
Van, tấm chắn
4.2
AB
Thiết bị cách ly, khóa bằng gió
4.3
AC
Bộ trao đổi nhiệt, bề mặt trao đổi nhiệt
4.4
AD
Máy nghiền
4.5
AE
Hệ thống quay, lái, cẩu, bánh r ăng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1 STT
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
MÃ KKS
11 / 197
MÔ TẢ
4.6
AF
Băng tải, máy cấ p
4.7
AG
Máy phát
4.8
AH
Bộ sấy, làm mát
4.9
AN
Quạt, máy nén
4.10
AP
Bơ m
5
B
Thiết bị cơ khí
5.1
BB
Bồn chứa
5.2
BN
Bộ rút khí bình ngưng
Điều 2. Mô tả tổng quát về lò Lò hơ i nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 “Kiểu B&WB-2028/17.43-M” 2x600MW do công ty Babcock & Wilcox Bắc Kinh sản xuất, thuộc loại lò 1 bao h ơ i, tuần hoàn tự nhiên, thông gió cân bằng, quá nhiệt trung gian 1 cấ p và áp lực cận tớ i hạn (áp lực t ớ i hạn khoảng 220.6 bar), phù hợ p cho việc lắ p đặt ngoài tr ời . Lò hơ i đượ c thiết k ế để đốt than bột vớ i hệ thống phun than tr ực tiế p (không có kho than bột trung gian và các máy cấ p than bột). Ngọn lửa buồng đốt hình “W”, vòi đốt tậ p trung thấ p NOx (kiểu HALF-PAX). Tuổi thọ của lò là 30 năm vớ i giớ i hạn khở i động như sau: - Khở i động lạnh: 6-8 giờ ; - Khở i động ấm :
>200
lần
3-4 giờ ; >1000 lần
- Khở i động nóng:1.5-2 giờ ;>3000 lần
5.2. Các hệ thống chính, cấu tạo lò hơ i 5.2.1. Bộ hâm (Xem bản vẽ : VA1-BWBC-01HAC-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) Điều 3. Chứ c năng Chuyển nướ c từ bơ m nướ c cấ p đến lò; Hấ p thụ một phần nhiệt còn lại của khói thải sinh ra từ buồng đốt sau khi đã qua các bộ quá nhiệt đưa đến bao hơ i; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
12 / 197
Gia nhiệt lại nướ c từ bao hơ i trong quá trình khở i động lò.
Điều 4. Mô tả hệ thống Ống cấ p nướ c chính từ sau bơ m nướ c cấ p đi đến ống góp chính 10HAC10AC001. Có 1 van điện 10LAB10AA201 và 1 van điều khiển nướ c cấ p 10LAB 10AA002 trên đườ ng cấ p nướ c chính, 2 van điện 10LAB10AA202/203 và 1 van điều khiển 10LAB10AA001 trên đườ ng đi tắt 30% lưu lượ ng. Sau khi qua ống góp chính, nướ c cấ p đi vào 285 ống( 10HAC10BG001-285), nướ c đượ c gia nhiệt bở i sự đối lưu dòng khói. Có 2 ống góp đầu ra (10HAC10AC001/002) nhận nướ c từ 285 ống hòa tr ộn lẫn nhau, 2 ống nướ c dẫn đến bao hơ i (10HAC11BR001, 10HAC13BR001) nối vớ i ống góp đầu ra bộ hâm sẽ chuyển nướ c đến bao hơ i. 01 đườ ng tuần hoàn nướ c 10HAC12BR001 từ bao hơ i đến ống góp bộ hâm. Trong quá trình khở i động lò hay ngừng lò nếu n ướ c cấ p không đượ c điền liên tục vào bao hơ i, đườ ng ống tuần hoàn sẽ mở để nướ c từ bao hơ i đến bộ hâm tránh hiện tượ ng sôi và quá nhiệt bộ hâm.
Điều 5. Các thiết bị giám sát và điều khiển Điều khiển nướ c cấ p bằng cách điều khiển các van liên quan trong quá trình khở i động và ngừng lò. Quá trình cấ p nướ c vào lò theo tiến trình sau: 1. Cấ p nướ c vào bao hơ i qua đườ ng đi tắt bằng cách khở i động bơ m n ướ c cấ p dẫn động bằng động cơ điện hoặc bơ m nướ c ngưng điền lò k ết hợ p vớ i bơ m tăng áp tr ướ c một bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i sau khi chất lượ ng nướ c cấ p và các thiết bị liên quan sẵn sàng; 2. Khi cấ p nướ c vào bao hơ i đến mực thấ p (-100mm), dừng bơ m nướ c cấ p khở i động hoặc b ơ m nướ c ngưng điền lò k ết h ợ p vớ i b ơ m tăng áp tr ướ c một b ơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i, giám sát mực bao hơ i. Trong tr ườ ng hợ p xảy ra bất thườ ng phải kiểm tra, phân tích nguyên nhân để khắc phục;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
13 / 197
3. Kiểm tra bộ hiển th ị m ực trên DCS và đồng hồ đo áp suất h ơ i làm việc bình thườ ng sau khi cấ p nướ c vào lò xong; 4. Nhiệt độ nướ c cấ p vào lò cần cao hơ n 210C và gần bằng nhiệt độ vỏ bao hơ i. Nhiệt độ chênh lệch giữa vỏ bao hơ i và nướ c không đượ c lớ n hơ n 500C; 5. Tốc độ cấ p nướ c vào lò phải đượ c kiểm soát lớ n hơ n 2 giờ vào mùa hè và lớ n hơ n 4 giờ vào mùa đông; 6. Tậ p trung giám sát giá tr ị sai biệt nhiệt độ ∆t giữa vỏ trên và vỏ dướ i của bao hơ i. Khoảng sai biệt nhiệt độ này an toàn nếu nhỏ hơ n 500C; 7. Ngừng cấ p nướ c vào lò khi mực bao hơ i đạt -100mm NWL (normal water level), mở van tái tuần hoàn bộ hâm. Trong quá trình khở i động và trong vận hành bình thườ ng, hệ th ống điều khiển sẽ tự động điều khiển độ mở van nướ c cấ p đi tắt 10LAB10AA001, van chính 10LAB10AA201và tốc độ bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin cũng như bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng động cơ điện.
Ở tải thấ p ( 0-10)% RO, hệ thống điều khiển điều khiển mực nướ c bao hơ i theo chế độ 1 phần tử bằng van đi tắt 10LAB10AA001. Mực nướ c bao hơ i sẽ đượ c điều khiển b ằng cách điều ch ỉnh độ mở van 10LAB10AA001, lúc này chưa có hơ i sinh ra nên bơ n nướ c cấ p dẫn động bằng động c ơ điện làm việc ổn định ở tốc độ thấ p nhất. Van chặn đườ ng chính nướ c cấ p 10LAB10AA201 đóng. Khi tải lò tăng lên khoảng (10-30)% RO, tốc độ bơ m nướ c cấ p dẫn động điện thườ ng đượ c giữ ở mức thấ p nhất, bộ điều khiển một phần tử mực nướ c bao hơ i sẽ điều khiển t ốc độ b ơ m n ướ c cấ p d ẫn động điện. Van điều khiển n ướ c c ấ p đi tắt 10LAB10AA001 sẽ không tham gia điều chỉnh mực nướ c bao hơ i nữa khi tải lò tiế p tục tăng đến khoảng (15-25)%, van chặn đườ ng chính nướ c cấ p 10LAB10AA201 mở . Khở i động bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin khi điều kiện h ơ i t ự dùng cho phép và cùng tham gia điều khiển mực nướ c bao hơ i. Sau khi van đườ ng chính nướ c cấ p 10LAB10AA201 mở , lưu lượ ng nướ c cấ p đườ ng đi tắt giảm dần bằng cách đóng dần van điều khiển 10LAB10AA001.
Ở giai đoạn tăng tải lò từ (30-100)% RO, van điều khiển nướ c cấ p đi tắt 10LAB10AA001 đóng dần, sau đó các van chặn đườ ng đi tắt BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
14 / 197
10LAB10AA002/003 sẽ đóng. Nướ c cấ p vào lò chuyển sang đườ ng c ấ p chính. Trong quá trình tăng t ải bộ điều khiển mực bao hơ i sẽ chuyển sang điều khiển nướ c cấ p bằng ba phần tử gồm lưu lượ ng hơ i chính, lưu lượ ng nướ c cấ p, mực nướ c bao hơ i. Ba phần tử này sẽ điều khiển tốc độ bơ m nướ c cấ p dẫn động điện và bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin. Khi tải lò tăng cao hơ n, lưu lượ ng nướ c cấ p đượ c chuyển sang điều khiển chỉ bằng tốc độ bơ m dẫn động bằng Tuabin. Khi tải lò giảm b ộ điều khiển sẽ xử lý ngượ c lại so vớ i quá trình tăng t ải. Van điều khiển s ẽ điều chỉnh để tăng áp suất nướ c phun giảm ôn nhưng v ẫn giữ áp suất nướ c cấ p ổn định trong tr ườ ng hợ p lưu lượ ng nướ c phun giảm ôn đườ ng quá nhiệt tăng cao do nhiệt độ khói thải (FEGT) vượ t quá giá tr ị thiết k ế. Các thiết bị đo áp suất dùng để hiển th ị áp suất nướ c cấ p (một đồng hồ hi ển thị tại chỗ 10HAC10CP501 và hai bộ chuyển tín 10HAC10CP001/002) đượ c lắ p đặt ở ống góp đầu vào bộ hâm. Hai đầu đo nhiệt độ đặt ở ống n ướ c cấ p và hai đầu đo nhiệt độ đặt ở ống góp đầu vào bộ hâm dùng để giám sát nhiệt độ n ướ c cấ p vào lò. Ngoài ra còn có 2 đầu đo nhiệt độ lắ p ở ống góp đầu ra bộ hâm và 2 đầu đo nhiệt độ lắ p ở ống nướ c cấ p vào bao hơ i.
5.2.2. Hệ thống sinh hơ i (Xem bản vẽ : VA1-BWBC-01HAD-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) Điều 6. Chứ c năng Hệ thống sinh hơ i bao gồm bao hơ i, ống dẫn nướ c xuống, ống cấ p nướ c, tườ ng nướ c…Trong hệ thống sinh hơ i, nướ c lò đượ c gia nhiệt bở i bức xạ nhiệt từ lò, vòng tuần hoàn nướ c đượ c tạo ra trong hệ thống sinh hơ i.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
15 / 197
i ơ h o a b t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
16 / 197
Điều 7. Mô tả hệ thống Lò gồm một bao hơ i 10HAD10AC001 vớ i đườ ng kính trong Φ1775mm, dày 185mm, chiều dài bao hơ i 29930mm, hai đầu bao hơ i có dạng hình cầu đượ c chế tạo từ thép tấm SA-299 dày 170mm. Nướ c cấ p từ b ộ hâm theo 02 ống n ướ c c ấ p vào bao hơ i r ồi n ối v ớ i 02 ống phân phối nướ c cấ p đặt dọc theo chiều dài gần sát đáy bao hơ i.
Để tách hơ i bão hòa, trong bao hơ i đặt 232 bộ phân ly đườ ng kính Φ292 sắ p thành 3 hàng dọc theo chiều dài bao hơ i nhằm giảm sự dao động mực nướ c trong bao hơ i, hỗn hợ p hơ i nướ c từ các đườ ng ống lên đi vào các bộ phân ly, tại đây n ướ c đượ c phân ly xuống dướ i vào khoang nướ c, hơ i đượ c phân ly lên trên vào khoang hơ i của bao hơ i và bốc theo các đườ ng hơ i bão hoà sang bộ quá nhiệt. Để đảm bảo chất lượ ng hơ i bão hoà tr ướ c khi sang bộ quá nhiệt, trong bao hơ i trang bị 2 cấ p phân li hơ i dạng cửa chớ p,cấ p thứ nhất ngay trên các bộ phân ly, cấ p thứ hai đặt trên đỉnh bao hơ i tr ướ c các đầu vào đườ ng ống hơ i bão hoà, nó có thể tách hơ i đạt độ tinh khiết 99% tr ướ c khi vào bộ quá nhiệt. Bên trong bao hơ i có tấm lót để ng ăn cách nướ c l ạnh và vỏ bao hơ i gi ảm độ sai biệt nhiệt độ vỏ trên và dướ i bao hơ i. Nướ c từ bao hơ i đi xuống các tườ ng nướ c quanh lò bằng 04 ống lớ n (downcomer), gồm 02 ống Φ558.8x50 đặt ở bên dướ i 2 đầu bao hơ i (10HAD10AC002/005) và 2 ống Φ660.4x60 phía dướ i dọc thân bao hơ i (10HAD11AC003/004). Để tránh xoáy nướ c cuốn theo hơ i bão hòa vào các ống sinh hơ i của tườ ng n ướ c, trên miệng các ống dẫn nướ c xuống có lắ p tấm hướ ng dòng. Trên bao hơ i còn có các đườ ng ống xả liên tục, xả khẩn, đườ ng ống lấy mẫu nướ c và hơ i bão hòa, đườ ng ống châm hóa chất, đườ ng ống hơ i bão hòa. Tườ ng lò đượ c làm từ các giàn ống có cánh hàn lại vớ i nhau. Tườ ng lò có 2 loại ống: loại ống có mặt bên trong tr ơ n và loại mặt trong biên dạng xoắn, chúng đượ c chế tạo từ thép SA-210C Φ60×6.5. Các tấm cánh là thép A36, kích thướ c 6x15. Khoảng cách giữa các ống là 75mm (lò có chiều sâu(từ tr ướ c đến sau) phía trên là 9900mm, chiều sâu bên dướ i lò là 17100mm, chiều r ộng 32100mm và chiều cao 53650mm (từ ống góp bên dướ i đến đỉnh lò)). Để BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
17 / 197
tăng khả năng tuần hoàn nướ c, ống có biên dạng xoắn đượ c đặt ở những vị trí nhiệt độ cao vùng đai lò phía tr ướ c và phía sau kéo dài khoảng 1/3 chiều sâu lò (hình 9). Phần vai lò đượ c đỡ bằng các thanh treo và thanh giằng. Vai lò phần phía trên của tườ ng lò sau (10HAD30BG003) chia làm 2 phần, phần thứ nhất (10HAD30BG001) đi lên trên nối vào ống góp trên của tấm sàn tr ướ c của tườ ng lò phía sau (10HAD30AC001/002), phần kia đượ c hàn thành giàn ống tạo nên tườ ng lò ngang theo đườ ng khói. Phần thứ hai (10HAD30BG002) đi lên vị trí cuối phía sau đến đầu vào và kéo dài đến đườ ng khói thoát nằm đứng đến sàn phía sau lò. Cuối cùng nó đượ c nối vớ i ống góp phía trên của tườ ng sau lò (10HAD30AC017/018). Có 66 vòng tuần hoàn nướ c phía tườ ng tr ướ c và tườ ng sau lò. Việc sử dụng ống dạng xoắn để tránh hiện tượ ng sôi xảy ra bên trong ống và quá nhiệt đườ ng ống, đảm bảo vòng tuần hoàn tốt, nhiệt độ đều bên trong vòng tuần hoàn. 04 đườ ng nướ c đi xuống từ bao hơ i (downcomer) chế t ạo từ thép SA-106C cấ p nướ c đến 4 ống góp bên dướ i, mỗi ống góp phân phối đến 152 ống (10HAD17BR001…152) có kích thướ c Φ133×13, vật liệu thép SA-106C. Sau khi nướ c đi qua tườ ng nướ c phía tr ướ c và phía sau lò, hỗn hợ p hơ i và nướ c vào ống góp phía trên của lò phân phối đến 168 ống đi lên (10HAD17BR001…168), kích thướ c Φ159×14, vật liệu thép SA-106C r ồi đi vào phía tr ướ c và sau bao hơ i. Ống góp phía trên và dướ i lò có kích thướ c Φ245×45, vật liệu thép SA-106C. Có 3 đườ ng x ả n ướ c bao hơ i đảm bảo x ả đủ l ượ ng nướ c b ảo v ệ lò trong tr ườ ng hợ p s ự cố kh ẩn x ảy ra. Đườ ng x ả liên tục (10HAD12BR501) có 1 van tay và 1 van điều khiển bằng điện đảm bảo lưu lượ ng xả lớ n nhất là 3% BMCR, trong vận hành bình thườ ng chỉ x ả khoảng (0.5 – 1) % BMCR, nó dùng để ki ểm soát chất lượ ng nướ c trong bao hơ i (thành phần Silica). Đườ ng xả khẩn (10HAD14BR001) có 2 van đóng-mở bằng điện dùng xả nhanh nướ c bao hơ i. Đườ ng xả gián đoạn (10HAD22BR001) dùng để kiểm soát chất lượ ng nướ c trong bao hơ i trong tr ườ ng hợ p đườ ng xả liên tục không thể đáp ứng đượ c.
Điều 8. Các thiết bị giám sát, điều khiển và van an toàn
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
18 / 197
Có 6 van an toàn cơ dạng lò xo (10HAD10AA601…606) vớ i tổng lượ ng hơ i xả ra môi tr ườ ng 83.1% BMCR, đảm bảo an toàn cho bao hơ i khi xảy ra sự cố. Hai đồng h ồ áp suất hiển th ị t ại ch ỗ (10HAD10CP501/502) và 03 bộ chuyển tín áp suất (10HAD10CP001..003) dùng để giám sát và điều khiển áp suất làm việc của bao hơ i. Hai bộ hiển thị mực tại chỗ (10HAD10CL501/502) vớ i hệ thống CCTV dùng hiển thị mực thực. Hai bộ đo mực bao hơ i bằng bằng điện cực (10HAD10CL001/002) gửi tín hiệu số đến hệ thống DCS để điều khiển mực nướ c bao hơ i. Bốn bộ đo mực bao hơ i theo nguyên tắc bình thông nhau (làm việc theo nguyên tắc 2 trong 3) gắn bộ chuyển tín dùng để điều khiển và bảo vệ (lấy đườ ng tâm bao hơ i làm chuẩn). Bình thông nhau có gắn b ộ chuyển tín 10HAD10CL006 dùng để giám sát mực nướ c cao trong quá trình cấ p nướ c vào lò.
Hình 2: S ơ đồ của hệ thố ng sinh hơ i
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
19 / 197
Phân ly d ạng cử a chớ p
Phân ly d ạng Cyclone
Ống cấ p nướ c vào bao hơ i
hướ ng dòng T ấm
Hình 3: M ặt cắ t ngang bao hơ i Các bản vẽ cấ u t ạo bao hơ i: Phụ l ục VA1-BWBC-00HAD-M-M1A-DGA-007 VA1-BWBC-00HAD-M-M1A-DGA-008 VA1-BWBC-00HAD-M-M1A-DGA-009
5.2.3. Hệ thống quá nhiệt (Xem bản vẽ : VA1-BWBC-00HAH-M-M1A-PID-00-Phụ l ục)
Điều 9. Quá nhiệt trần, quá nhiệt hộp và quá nhiệt vách ngăn Quá nhi ệt tr ần: Giàn ống bộ quá nhiệt tr ần đượ c đặt tại phần trên của buồng lửa và của đườ ng khói nằm ngang, các ống có cánh tạo thành sàn kín. Giàn ống đượ c hàn từ 214 ống Φ76×9, vật liệu sử dụng là thép SA-213T12 và SA38711CL1, khoảng cách giữa các ống là 150mm. K ết cấu này có ưu điểm dễ treo các bộ quá nhiệt khác và bộ quá nhiệt trung gian. K ết cấu này che kín toàn bộ tr ần của lò hơ i, còn đối vớ i những ống treo đi cắt qua bộ quá nhiệt tr ần thì đượ c bịt kín bằng 2 lớ p mỏng gạch chịu lửa. Trong quá trình xây dựng lắ p đặt phải BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
20 / 197
đảm bảo độ kín của tr ần lò hơ i. Phần l ớ n các giàn ống đều kín nhờ k ết c ấu các thanh thép dẹt và các giàn ống có thể k ết nối tr ướ c vớ i nhau càng nhiều càng tốt nhưng phải nằm dướ i giớ i hạn vận chuyển tớ i khách hàng.
Hình 4: C ấ u t ạo bộ quá nhiệt tr ần Hơ i bão hòa từ bao hơ i đượ c cấ p tớ i các ống góp của bộ quá nhiệt tr ần thông qua 46 đườ ng ống vớ i kích thướ c Φ133×13, SA-106C, sau đó hơ i bão hòa tiế p tục đi tớ i ống góp phía trên tườ ng tr ướ c của bộ quá nhiệt hộ p và chia thành 2 đườ ng. Qúa nhi ệt hộ p và quá nhi ệt vách ng ăn:
Đườ ng thứ nhấ t: Từ ống góp phía trên tườ ng tr ướ c của bộ quá nhiệt hộ p Φ245×50, SA-335P22 đến giàn ống tườ ng tr ướ c của bộ quá nhiệt hộ p gồm 285 ống Φ44.5×7.5/4.5, SA-213T12 đến ống góp phía dướ i t ườ ng tr ướ c của b ộ quá nhiệt hộ p, từ ống góp này các đườ ng ống chia thành 2 phần, một phần đến 2 giàn, mỗi giàn gồm 6 ống (2x6) Φ133×13 k ết nối tớ i 3 ống góp phía bộ quá nhiệt hộ p. Từ 3 ống góp này cấ p tớ i 2 ống góp phía trên nhờ 2 giàn ống, mỗi giàn có 76 ống ( 2x76) vớ i kích thướ c Φ44.5×4.5, SA-213T12 đi tớ i 2 ống góp hai bên phía trên, từ 2 ống góp này vớ i 6 ống mỗi giàn (2x6) Φ133×13, đi tớ i ống góp phía trên của bộ quá nhiệt vách ngăn, từ đó đi vào giàn ống bộ quá BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
21 / 197
nhiệt vách ngăn (nằm giữa bộ quá nhiệt cấ p 1 và bộ tái nhiệt) gồm 285 ống Φ51×7, SA-213T12, của bộ quá nhiệt vách ngăn, tiế p tục đi tớ i ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p một Φ273×40mm,SA-106C. Phần còn lại đến 2 giàn mỗi giàn 3 ống (2x3) vớ i kích thướ c Φ133×13, k ết n ối tớ i đến 3 ống góp phía dướ i tườ ng ng bên còn lại của bộ quá nhiệt hộ p. Từ 3 ống góp này k ết nối tớ i 2 ống góp phía trên nhờ 2 2 giàn ống m ỗi giàn 34 ống (2x34) Φ44.5×4.5, SA-3T12, bộ quá nhiệt hộ p phần hai bên đườ ng ng khói ngang đến đi tớ i 2 ống góp phía trên hai bên đến 2 giàn mỗi giàn 3 ống (2x3) vớ i kích thướ c Φ133×13, từ 2 ống góp phía trên k ết nối tớ i ống góp phía trên của bộ quá nhiệt vách ngăn (tươ ng ng tự như phần thứ nhất) từ đó đi vào giàn ống tườ ng ng phân chia giữa bộ quá nhiệt cấ p 1 và bộ tái nhiệt gồm 285 ống vớ i kích thướ c mỗi ống Φ51×7, SA-213T12của bộ quá nhiệt vách ngăn r ồi tiế p tục đi tớ i ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p một. ng thứ 2: Từ ống góp phía trên tườ ng Đườ ng ng tr ướ ướ c của bộ quá nhiệt hộ p đi tớ i giàn ống gồm 285 ống Φ44.5×4.5, SA-213T12, bố trí như bộ quá nhiệt tr ần, sau ng sau của bộ quá nhiệt hộ p gồm 285 ống Φ44.5×4.5, đó tớ i cụm giàn ống tườ ng SA-213T12, bộ quá nhiệt h ộ p phía sau tiế p t ục đi xuống và k ết nối t ớ i ống góp phía dướ i t ườ ng ng sau của bộ quá nhiệt hộ p phần khói đi ngang. Từ ống góp chia làm 2 giàn mỗi giàn 6 ống (2x6) Φ133×13 k ết nối tớ i ống bên dướ i bộ quá nhiệt hộ p đến ống góp phía dướ i 2 t ườ ng ng sau của bộ quá nhiệt hộ p, từ 2 ống góp phía dướ i 2 tườ ng ng bên, mỗi bên một giàn ống gồm 59 ống (2x59) vớ i kích thướ c Φ44.5×4.5, SA-213T12, tườ ng ng sau bộ quá nhiệt hộ p đi lên tớ i 2 ống góp phía trên của 2 tườ ng ng bên bộ quá nhiệt hộ p. Từ 2 ống góp này, mỗi ống góp có 6 ống (2x6) vớ i kích thướ c Φ133×13 k ết nối đến ống góp phía trên của bộ quá nhiệt vách ngăn r ồi đi xuống theo giàn ống gồm 285 ống Φ51×7, SA-213T12, bộ quá nhiệt vách ngăn tiế p tục đi tớ i ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p một . Một phần từ ống góp phía dướ i tườ ng ng sau của bộ quá nhiệt hộ p đi tớ i ống góp phía dướ i của bộ quá nhiệt vách ngăn thông qua 6 ống vớ i kích thướ c Φ133×13, từ ống góp tiế p tục k ết nối tớ i ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p một qua giàn ống tườ ng ng phân chia 285 ống vớ i kích thướ c Φ42×4.5, SA-213T12, bộ quá nhiệt vách ngăn.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
22 / 197
Tất cả ống góp đều có kích thướ c Φ219×36,vật liệu sử dụng là SA-106C. Đối vớ i các giàn ống kín thì khoảng cách giữa các ống là 90mm (đối vớ i giàn ống tườ ng ng bên của đườ ng ng khói nằm ngang) và 112,5mm (đối vớ i các giàn ống bao quanh bộ quá nhiệt hộ p) vớ i kích thướ c ống là Φ44.5×4.5, vật liệu sử dụng là SA-213T12. Riêng các ống thuộc bộ quá nhiệt vách ngăn có kích thướ c Φ51×7, vật liệu sử dụng là SA-213T12, và các ống thuộc bộ quá nhiệt tr ần có kích thướ c Φ44.5×7.5, vật liệu sử dụng là SA-213T12. Còn các đườ ng ng ống liên k ết giữa các ống góp sử dụng vật liệu SA-106C, kích thướ c là Φ133×13.
ơ đồ bố trí Hình 5: S ơ đồ trí ố ng ng của bộ quá nhiệt tr ần, QN hộ p và QN vách ng ăn
Điều 10. Các bộ bộ quá nhiệ nhiệt cấ cấp mộ một, quá nhiệ nhiệt mành và quá nhiệ nhiệt cấ cấp hai 1. B 1. Bộ quá nhi ệt cấ p một
Đượ c bố trí ở m mặt sau của tườ ng ng phân chia trên đườ ng ng khói đi xu ống bao gồm những giàn ống n ằm ngang đầu vào và giàn ống treo thẳng đứng đầu ra. Phần nằm ngang bao gồm 3 giàn ống khác nhau: Giàn ống phía trên, giàn ống giữa BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
23 / 197
và giàn ống phía dướ i vớ i kích thướ c là Φ51mm và độ dày theo thứ tự là 6mm, 7mm và 7,5mm. Vật liệu sử dụng cho mỗi giàn theo thứ tự tươ ng ng ứng là SA210C và SA-213T22, khoảng cách giữa các ống là 112,5mm. Có tổng cộng 285 dãy ống dọc theo chiều r ộng của lò, trong đó có 282 dãy ống chia ra thành 3 ống song song vớ i nhau, còn 3 dãy ống chia ra thành 2 ống song song vớ i nhau, và đượ c đỡ b bở i các ống đầu ra của b ộ hâm nướ c. c. Giàn ống đầu ra có thông số k ỹ thuật Φ51×8.5, SA-213T22, khoảng cách giữa các ống là 225mm và chia ra thành 6 ống song song vớ i nhau. Có tổng cộng 142 dãy ống dọc theo chiều r ộng buồng l ửa của giàn ống đầu ra. Các ống còn đượ c lắ p đặt tấm chắn bảo vệ nhằm chống sự ăn mòn từ tro bay trong dòng khói. 2. B 2. Bộ quá nhi ệt mành
Bộ quá nhiệt mành đượ c bố trí ở khu khu vực phía trên buồng lửa, tại vị trí giao giữa đườ ng ng khói đi lên và đườ ng ng khói nằm ngang và đượ c cấu tạo từ các giàn ống vớ i đườ ng ng kính ống là Φ51mm và độ dày từ 7-8,5mm, sử dụng vật liệu SA-213T22 và SA-213T91, khoảng cách giữa các giàn ống là S1=1500mm. Có 28 ống đượ c chia ra song song và phân chia vào phía tr ướ ướ c và phía sau của giàn. Bố trí 20 giàn dọc theo chiều r ộng c ủa bu ồng l ửa. Có các ống r ỗng đượ c sử dụng nhằm c ố định các giàn vớ i đườ ng ng kính Φ51mm, độ dày từ 7-7,5mm, sử dụng vật liệu SA-213T22 và SA-213T91. 3. B 3. Bộ quá nhi ệt cấ p hai
Bộ quá nhiệt cấ p 2 đượ c lắ p đặt tại đườ ng ng khói nằm ngang bao gồm các giàn ống đầu vào và giàn ống đầu ra. Giàn ống đầu vào sử dụng ống vớ i kích thướ c Φ51mm, độ dày ống từ 6-7,5mm, sử dụng vật liệu SA-213T91 và SA-213T22. Mỗi giàn ống đầu vào đượ c bố trí 24 ống chia ra song song vớ i nhau, khoảng cách giữa các giàn ống là S1=600mm, và có tổng cộng 53 giàn ống đượ c bố trí treo dọc theo chiều r ộng của đườ ng ng khói. Giàn ống đầu ra sử dụng ống vớ i ng kính Φ42mm, độ dày ống từ 6-6,5mm, vật liệu SA-213T91, khoảng đườ ng cách giữa các giàn ống S1=300mm. Mỗi giàn ống đầu ra có 10 ống đượ c chia ra song song vớ i nhau và đượ c bố trí tại trung tâm của đườ ng ng khói nhằm hạn chế lượ ng ng nhiệt bức xạ từ khói. Có 106 chi tiết cố định ống của các giàn ống đượ c bố trí dọc theo chiều r ộng buồng lửa. Các ống r ỗng từ ống góp đầu vào BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
24 / 197
của bộ quá nhiệt cấ p 2 t ớ i ống góp đầu ra đượ c sử dụng nhằm cố định các giàn vớ i đườ ng kính Φ51mm, độ dày 7,5mm, vật liệu sử dụng là SA-213T22 và SA-213T91. Từ ống góp đầu ra bộ quá nhiệt cấ p một (Φ558.8×90, SA-335P22) chia ra thành 02 ống góp (Φ558.8×80, SA-335P22) sau đó qua hai bộ phun giảm ôn thứ nh ất r ồi đi ra hai ống n ối (Φ558.8×65, SA-335P22) r ồi vào ống góp đầu vào bộ quá nhiệt mành (Φ533.4×60, SA-335P22). Hơ i sau khi đi quá bộ quá nhiệt mành ra ống góp đầu ra (Φ584.2×85, SA-335P22) chia ra thành hai ống (Φ558.8×75, 450C-HC). Hai ống này sẽ có nhiệm vụ chuyển dòng hơ i từ mặt này của dòng khói sang mặt kia và ngượ c lại nhằm đảm bảo nhiệt độ 2 dòng hơ i t ươ ng đươ ng nhau. Sau đó cả 2 dòng hơ i sẽ tiế p tục đi tớ i 2 ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p 2 (Φ533.4×55, SA-335P22), và đi tớ i 1 giàn ống đầu vào gồm 53 ống Φ168×25, SA-335P22. Cuối cùng dòng hơ i đi t ớ i ống góp đầu ra của b ộ quá nhiệt cấ p hai Φ632.8x75, SA-335P91 sau khi đã đi qua giàn ống đầu ra gồm 53 ống Φ194×36, SA-335P22. Toàn bộ l ượ ng h ơ i quá nhiệt đạt yêu cầu đi tớ i 2 đườ ng ống hơ i chính đượ c bố trí 2 phía của ống góp đầu ra bộ quá nhiệt cấ p 2 Φ406.4x45, SA-335P91 sau đó nối vớ i đườ ng ống hơ i chính.
Điều 11. Điều khiển nhiệt độ hơ i quá nhiệt Nướ c giảm ôn cấ p một đượ c cấ p tớ i 2 đườ ng ống đầu ra đượ c bố trí ở 2 mặt bên (mặt trái và mặt phải) của ống góp đầu ra bộ quá nhiệt cấ p một, (Φ558.8×90, SA-335P22) tớ i thiết bị giảm ôn qua đườ ng ống liên k ết (Φ558.8×80, SA335P22) và sau đó 2 đườ ng ống (Φ558.8×65 and SA-335P22) này tiế p tục đi tớ i ống góp đầu vào của bộ quá nhiệt c ấ p 2 (Φ533.4×60, SA-335P22). Bộ gi ảm ôn cấ p 2 đượ c bố trí tại đầu ra của bộ quá nhiệt mành tại vị trí 2 đườ ng ống k ết nối giữa ống góp đầu ra bộ quá nhiệt mành (Φ584.2×85, SA-335P22) và ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p 2. Hai cấ p phun giảm ôn để điều chỉnh nhiệt độ hơ i chính. Cấ p thứ nhất đượ c đặt ở ống nối giữa ống góp đầu ra bộ quá nhiệt cấ p một và ống góp đầu vào bộ quá nhiệt mành, mỗi nhánh có 1 bộ phun giảm ôn. Cấ p giảm ôn này điều khiển nhiệt độ để tránh quá nhiệt các ống trao đổi nhiệt của bộ quá nhiệt mành. Cấ p phun gi ảm ôn thứ hai đượ c đặt ở ống n ối gi ữa ống góp đầu ra của b ộ quá nhiệt BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
25 / 197
mành và ống góp đầu vào bộ bộ quá nhiệt cấ p hai, nó thườ ng không vận hành chỉ tr ừ khi bộ giảm ôn cấ p một đạt đến giớ i hạn lưu lượ ng nướ c phun giảm ôn hoặc không điều chỉnh đượ c nhiệt độ như yêu cầu.
5.2.4. Hệ thống tái nhiệt (Xem bản vẽ : VA1-BWBC-01HAJ-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) Hơ i thoát từ Tuabin hơ i cao áp đi vào ống góp Φ736.6×30, SA-106C r ồi chia ra hai đườ ng ống Φ863.6x20, SA-106C ở hai phía lò vào bốn giàn ống tái nhiệt nằm ngang ở phía tr ướ c đườ ng khói đi xuống sau đó vào các giàn ống đứng, cuối cùng hơ i vào ống góp đầu ra Φ753.6×60, SA-335P22. Hơ i tái nhiệt đi vào hệ thống ống Φ762×45, SA-335P22 qua ống nối ở hai nhánh của lò.
Điều 12. Bộ tái nhiệt Bốn giàn ống đầu vào nằm ngang gồm các ống đườ ng kính Φ60x4, SA-210C và SA-213T22, khoảng cách các giàn ống S1=112.5mm. Có 285 phần đượ c lắ p d ọc theo chiều r ộng lò, và 282 phần là 3 ống nằm bên ngoài và song song nhau. Mỗi giàn ống đượ c đỡ trên mỗi đoạn g ắn vào tườ ng tr ướ c, Tất c ả tr ọng lượ ng sẽ d ồn vào tườ ng tr ướ c và ống góp bên trên. Giàn ống chuyển ti ế p g ồm các ống Φ60×4, SA-213T22, S1=225mm, 6 ống nằm song song bên ngoài. Có 142 giàn ống lắ p dọc theo chiều r ộng lò, tùy thuộc vào giàn ống treo. Giàn ống tái nhiệt đứng ở ngoài đặt ở phần khói đi xuống gồm các ống Φ60,dày 4mm và 4.5mm,thép SA-213T22, SA-213T91, S1=225mm, 6 ống nằm ngoài song song nhau. Có 142 giàn ống lắ p dọc theo chiều r ộng lò. Giàn ống đầu ra bộ tái nhiệt đượ c chia làm 2 phần, phần vào và phần ra, phần vào đượ c đỡ bở i các ống treo, phần ra đượ c đỡ bở i các ống góp.
Điều 13. Điều khiển nhiệt độ hơ i tái nhiệt Nhiệt độ hơ i tái nhiệt đượ c điều khiển chính bở i tấm chắn đặt ở đầu ra của đườ ng khói thoát. Để nhiệt độ hơ i tái nhiệt luôn thấ p hơ n 5410C, tấm chắn sẽ đượ c điều ch ỉnh tự động bằng cách so sánh vớ i nhiệt độ th ực qua hệ th ống điều khiển DCS. Tùy thuộc vào sự thay đổi hoặc trong tr ườ ng hợ p khẩn, bộ phun nướ c giảm ôn đặt ở đườ ng ống vào hệ thống tái nhiệt sẽ làm việc, có 2 vòi phun giảm ôn nằm ở 2 nhánh.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Hình 6: S ơ đồ hơ i-nướ c của lò
Hình 7: S ơ đồ hơ i quá nhiệt và tái nhiệt
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
26 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
27 / 197
i ơ h i ơ h g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 8 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
28 / 197
5.2.5. Hệ thống nhiên liệu, khói gió và các hệ thống phụ khác Điều 14. Buồng đốt Buồng đốt đượ c cấu tạo từ các giàn ống sinh hơ i. Các ống sinh hơ i đượ c hàn vớ i nhau bằng các thanh thép dẹt dọc theo 2 bên vách ống tạo thành các giàn ống kín. Các giàn ống sinh hơ i dọc theo tườ ng tr ướ c và tườ ng sau tạo thành vai lò, phía dướ i tạo thành các phễu tro lạnh. Phía trên buồng đốt, các giàn ống sinh hơ i tườ ng sau tạo thành phần lồi khí động. Trên bề mặt ống sinh hơ i vùng r ộng của buồng đốt từ dướ i vai lò tớ i trên phễu tro lạnh đượ c xây một lớ p vữa chịu nhiệt tạo thành vùng đai đốt nhằm hạn chế quá trình bức xạ nhiệt tạo trung tâm buồng lửa. Các ống sinh hơ i trong vùng này có biên dạng hình xoắn ốc bên trong để ngăn cản hiện tượ ng sôi trong ống do nhiệt độ cao.
Hình 9: Vùng bố trí ố ng có biên d ạng xoắ n ố c bên trong
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
29 / 197
Điều 15. Vòi đốt Lò bố trí 24 vòi đốt phun tr ực tiế p hướ ng xuống (downshoot) lắ p đặt ở phần vai lò. 12 vòi đặt phía tườ ng tr ướ c của lò, 12 vòi còn lại lắ p ở tườ ng sau. Hỗn hợ p gió và than nghiền đượ c đưa vào mỗi vòi đốt qua 2 dòng: Dòng đặc (than) gồm 85%÷90% than nghiền + 50% gió cấ p một phun vào vòi đốt (Bunner Nozzle) để mồi lửa và cháy. Dòng loãng gồm 15%÷10% than nghiền + 50% gió cấ p một phun vào lò qua vòi phun loãng phía bên dướ i (Vent air nozzle). Hệ thống các ống gió cấ p ba điều chỉnh trung tâm buồng lửa (Stagging air) đượ c đặt bên dướ i cùng. Mỗi một vòi đốt đượ c trang bị một bộ đánh lửa đặt bên trong hộ p gió cấ p hai. Bộ đánh lửa này có thể đẩy vào bên trong lò để đánh lửa, sau khi mồi lửa cho vòi dầu xong nó đượ c kéo ra khỏi lò bằng cơ cấu khí nén để tránh bị hỏng bộ đánh lửa do quá nhiệt. Ngoài ra cạnh mỗi vòi đốt than có lắ p một vòi đốt dầu kèm dùng để đốt dầu lúc khở i động lò hay khi vận hành lò ở tải nhỏ hơ n 60% BMCR (vận hành bình thườ ng). Vòi đốt dầu kèm có cơ cấu Xilanh-Píttông bằng khí nén để đẩy vào bên trong lò khi vận hành dầu hoặc kéo ra khỏi lò khi không vận hành dầu. Vòi đốt còn có đườ ng hơ i để tán sươ ng dòng dầu lúc khở i động, hệ thống hơ i thông thổi vòi tr ướ c và sau khi khở i động lò bằng dầu. Vòi dầu khở i động có thể đưa tải lò lên đến 30%BMCR. Ở 45%BMCR có thể giữ lò ổn định để ngừng vòi dầu(theo thiết k ế).
Hình 10: C ấu t ạo vòi đố t BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
Hình 11: Hình d ạng ngon l ửa trong buồng đố t
Hình 12: Cách bố trí các vòi đố t
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
30 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
31 / 197
Gió cấ p 2 vào vòi đốt từ hộ p gió l ớ n nằm ở bên trên dọc theo tườ ng lò tr ướ c và tườ ng lò sau (winbox) qua tấm tr ượ t (sliding damper) và đĩ a tr ượ t (sliding disc) điều chỉnh đượ c tổng lưu lượ ng gió cấ p vào cho vòi đốt. Tấm tr ượ t đượ c điều khiển bằng động cơ điện và có 03 vị trí chính: - Vị trí làm mát (cooling position) – Trong quá trình vòi đốt than không vận
hành. - Vị trí khở i động (light off position) – Trong quá trình than nghiền và hệ thống
dầu kèm vận hành. - Vị trí vận hành than (Firing position) – Trong quá trình vận hành than vớ i
ngọn lửa ổn định. Các tấm chắn bên trong (inner vane) và các tấm chắn bên ngoài (outer vane), tấm tr ượ t bên ngoài (Transittion zone air flow sliding damper) dùng để điều chỉnh hình dạng ngọn lửa bằng tay, chúng chỉ đượ c diều chỉnh trong quá trình cân chỉnh, chạy thử. Vị trí của các tấm ch ắn đượ c điều ch ỉnh trong quá trình chạy th ử, cân chỉnh và đượ c điều chỉnh vớ i các giá tr ị sau: + Tấm tr ượ t (sliding damper): mở 80%; + Đĩ a chắn (Sliding disc): mở 50%; + Các tấm điều ch ỉnh gió cấ p hai bên trong(inner vane): nghiêng 450 (góc giữa tấm điều chỉnh và đườ ng tâm của vòi đốt là 450); + Các tấm điều ch ỉnh gió cấ p hai bên ngoài(outer vane): nghiêng 600 (góc giữa tấm điều chỉnh và đườ ng tâm của vòi đốt là 300).
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
32 / 197
Hình 13: Các cơ cấ u đ iề u chỉ nh gió cấ p hai vào vòi đố t
Thông số
Đơ nvị
Giátrị
Nhiệt độ gió cấ p 1
0
130
Nhiệt độ gió cấ p 2
0
349.5
Nhiệt độ gió đầu vào máy nghiền
0
C
280
Tốc độ gió cấ p 1 (vòi phun)
m/s
19.5
Tốc độ gió cấ p 2 (ống trong)
m/s
19.6
Tốc độ gió cấ p 2 (ống ngoài)
m/s
38.5
Tốc độ dòng loãng
m/s
22.2
Tốc độ gió cấ p 3
m/s
47.45
Tỉ lệ gió cấ p 1 (vòi phun)
%
9.7
Tỉ lệ gió cấ p 2
%
54.9
Tỉ lệ gió dòng loãng
%
9.7
Tỉ lệ gió cấ p 3
%
24.19
Độ mịn của than
%
4
C C
Bảng 1: Thông số thiế t k ế vòi đố t than (thiế t k ế cho 100% t ải lò) BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
33 / 197
Điều 16. Hệ thống nhiên liệu 1) Hê thố ng d ầu HFO
(Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng nhiên liệu HFO, xem bản vẽ VA1-BWBC-01HHF-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) 24 vòi dầu dùng để khở i động lò và đốt kèm khi vận hành lò ở tải thấ p. Tổng số vòi dầu khi vận hành ở lưu lượ ng tối đa có thể đưa tải lò lên đến 30% BMCR. Mỗi vòi dầu có lắ p đặt 01 bộ đánh lửa, đườ ng hơ i tán sươ ng dòng dầu và đườ ng hơ i th ổi s ạch vòi dầu tr ướ c và sau mỗi l ần v ận hành dầu (trích từ h ơ i t ự dùng). 04 bộ đánh lửa đượ c t ạo thành một nhóm, nhóm đánh lửa này đượ c b ố trí cùng vớ i 04 vòi đốt tươ ng ứng vớ i 01 máy nghiền than và chúng cùng đượ c điều khiển theo nhóm.
STT
Đơ n vị
Thông số
Giá trị
Vòi d ầu
1
Số vòi
Vòi
24
Công suất
t/h
1.8
Áp suất vào vòi đốt
MPa
÷1.0
Độ nhớ t vào vòi đốt
°E
3-4
H ơ i sấ y
2
Áp suất
MPa
0.9-1.3
Nhiệt độ
0C
200
Bảng2: Các thông số hệ thố ng d ầu vận hành 2) Hê thố ng nhiên li ệu than
(Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng máy nghiề n than, xem bản vẽ VA1 BWBC-01100-M-M1A-PID-10000-Phụ l ục) Lò gồm 06 máy nghiền than (A, B, C, D, E, F). Than vào mỗi máy nghiền đượ c tr ộn chung vớ i gió cấ p 1 r ồi đưa đến 04 vòi than.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Ban hành lần thứ:
t/h t/h
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
% Tải lò Than tiêu thụ
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i
Trang số:
………./ 06 / 2013
34 / 197
105-Tải 100-Tải 60-Tải 50-Tải 45-Tải THO 262.9
248.8
153.9
131.7
121.2
259.9
Máy nghiền VH Máy
6
6
4
3
3
6
Vòi đốt làm việc Vòi
24
24
16
12
12
24
Độ mịn than R 90 %
4
4
4
4
4
4
Bảng3: Phân bố giữ a t ải lò và số máy nghiề n than vận hành Các máy nghiền than và các vòi đốt của một lò đượ c bố trí theo nguyên tắc sau: Bố trí máy nghiề n than:
Bố trí vòi đố t than: T ườ ng lò sau
Vòi đốt
T ườ ng lò tr ướ c
Điều 17. Hệ thống gió (Xem bản vẽ VA1-BWBC-01100-M-M1A-PID-10001-Phụ l ục) Mỗi lò hơ i đượ c trang bị 02 quạt gió chính (FDF) và 02 quạt gió cấ p một (PAF) công suất mỗi quạt bằng 50% công suất của hệ thống ở điều kiện BMCR cung cấ p gió cho quá trình cháy của buồng đốt và dùng để sấy than, tải than đến vòi đốt. 1. Quạt gió chính
(Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng khói gió và quạt gió chính) BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
35 / 197
02 quạt gió chính chính lấy gió từ môi tr ườ ng đưa qua bộ sấy hơ i r ồi đến bộ sấy không khí kiểu quay để nâng nhiệt độ lên đến khoảng 3500C, gió nóng cấ p hai đượ c phân phối đến các hộ p gió cấ p hai phía trên r ồi cấ p đến từng vòi đốt cung cấ p Oxy cho quá trình cháy. Một phần gió nóng cấ p 2 phân phối đến hộ p gió nhỏ hơ n bên dướ i đưa đến các vòi phun để điều chỉnh trung tâm buồng đốt cũng như làm nguội phần phễu lò tránh bị đóng xỉ, nó đóng vai trò như là gió cấ p 3. 2. Quạt gió cấ p một
(Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng khói gió và quạt gió cấ p một ) Mỗi lò hơ i đượ c trang bị 02 quạt gió cấ p một kiểu li tâm, tốc độ không đổi, cùng công suất, làm việc song song. Công suất lớ n nhất c ủa quạt sẽ tươ ng ứng vớ i điều kiện lò vận hành ở tải lớ n nhất BMCR. Công suất thiết k ế của quạt gió cấ p 1 gấ p 1.2 lần lượ ng gió cấ p một yêu cầu để sấy và vận chuyển than bột tớ i các vòi đốt, thoả mãn chế độ cháy ở tải cao nhất của lò hơ i, k ể cả trong tình huống khi thay đổi máy nghiền dự phòng. Công suất thiết k ế của quạt gió cấ p 1 bao gồm cả phần tổn thất do lọt gió trong bộ sấy không khí, lọt gió trên đườ ng ống và sự tăng thể tích do tăng nhiệt độ khi qua quạt gió. Quạt gió cấ p 1 lấy gió từ môi tr ườ ng, đườ ng gió ra sau quạt đượ c chia làm 2 nhánh, nhánh thứ nhất đi qua bộ sấy hơ i để nâng cao nhiệt độ tránh đọng sươ ng gây ăn mòn cho bộ sấy không khí kiểu quay và một đườ ng đi tắt qua hai bộ sấy này (gió lạnh) tớ i các hệ thống sau đây: Cấ p tớ i bộ sấy không khí, tại đây gió cấ p 1 đượ c sấy nóng tớ i nhiệt độ yêu cầu và đượ c đưa tớ i máy nghiền để s ấy than trong quá trình nghiền và vận chuyển than bột tớ i các vòi đốt. Cấ p gió theo đườ ng đi tắt qua bộ sấy không khí tớ i các quạt gió chèn máy nghiền, tớ i đườ ng ống gió lạnh để điều chỉnh nhiệt độ gió cấ p 1 tr ướ c khi vào máy nghiền, ngăn chặn việc cháy trong máy nghiền và trên đườ ng ống hỗn hợ p than bột - gió nóng. 3. H ệ thố ng hộ p gió (winbox):
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
36 / 197
Gió nóng cấ p hai sau bộ sấy kiểu quay đượ c đưa vào hộ p gió chung, phía đầu ra mỗi bộ sấy không khí có lắ p tấm chặn dùng để cách ly bộ sấy không khí khi có sửa chữa. Gió nóng cấ p hai đượ c chia làm 2 phần: - H ộ p gió l ớn phía trên: Gồm 2 hộ p gió chạy dài dọcc theo tườ ng tr ướ c và tườ ng sau có nhiệm vụ cấ p gió nóng cấ p hai đến từng vòi đốt cho quá trình cháy. Kích thướ c hộ p gió lớ n: 3.84m x 32.82m x 7.008m, phía đầu vào mỗi bên có lắ p tấm điều khiển dùng để điều chỉnh lưu lượ ng gió cấ p đến buồng đốt. - H ộ p gió nhỏ bên d ướ i (xem như gió cấ p ba): Nằm phía dướ i h ộ p gió l ớ n, phía đầu vào mỗi bên có gắn các tấm điều khiển để điều ch ỉnh l ượ ng gió phun điều chỉnh trung tâm buồng lửa và làm nguội phễu lò tránh hiện tượ ng đóng xỉ. Kích thướ c hộ p gió nhỏ: 2.39m x 32.82m x 2.97m. Bên dướ i mỗi vòi đốt có một ống gió cấ p ba đượ c chia thành 2 vòi phun, chúng đượ c điều khiển b ằng van bướ m điện đặt trên đườ ng ống chung vớ i 2 vị trí vận hành: Vị trí vận hành bình thườ ng và vị trí làm mát.
Ở phía ngoài của b ốn góc lò có 4 ống gió cấ p ba, trên mỗi đườ ng ống đượ c b ố trí 01 van bướ m tay, độ mở của van này đượ c điều chỉnh trong quá trình chạy thử, cân chỉnh. Trong vận hành bình thườ ng chúng đượ c giữ nguyên vị trí.
Hộ p
gió
Vòi phun gió cấ p ba
Vòi phun trong
Vòi phun ngoài
Hình 14: Bố trí các hộ p gió và vòi phun gió cấ p ba BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
37 / 197
Điều 18. Hệ thống quạt khói (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng quạt khói) Khói thải từ lò đượ c hút ra bở i các quạt khói khói. Đườ ng đi của khói từ lò sẽ đi qua hệ thống khử Nitơ Oxít, r ồi qua bộ sấy không khí kiểu quay để sấy gió cấ p 1 và gió cấ p 2. Sau đó khói sẽ đi qua bộ lọc bụi t ĩ nh điện để đượ c làm sạch bụi tr ướ c khi qua quạt khói. Từ quạt khói, khói lò sẽ đượ c dẫn qua hệ thống khử Lưu huỳnh để đượ c làm sạch thành phần SOx tr ướ c khi thải ra môi tr ườ ng theo đườ ng ống khói. Hệ thống gồm 2 quạt khói đượ c thiết k ế 2x50%, mỗi quạt đáp ứng 50% công suất. Mỗi quạt khói có một tầng cánh t ĩ nh và một tầng cánh động. Tầng cánh t ĩ nh đượ c l ắ p tr ướ c t ầng cánh động, cánh t ĩ nh có thể thay đổi đượ c góc mở để điều chỉnh l ưu lượ ng khói qua quạt , việc thay đổi độ mở của cánh t ĩ nh đượ c thực hiện bở i một động cơ điện nối vớ i cơ cấu điều chỉnh.
Điều 19. Hệ thống giảm NOx-SCR (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng giảm NO x- SCR) Đối vớ i nhà máy nhiệt điện đốt than thì sản phẩm sau khi cháy có chứa các thành phần độc hại ảnh h ưở ng t ớ i môi tr ườ ng và sức khỏe con ngườ i như SO x, NOx…Vì vậy để đáp ứng tiêu chuẩn của khói thải đối vớ i môi tr ườ ng và đảm bảo sức khỏe con ngườ i thì tr ướ c khi khói thoát đượ c thải ra môi tr ườ ng cần thiết phải đượ c xử lý để đáp ứng các tiêu chuẩn trên. Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 sử dụng hệ thống SCR để khử thành phần NOx chứa trong khói thoát nhằm giảm thiểu thành phần độc hại đó có trong khói thoát tr ướ c khi chúng đượ c đưa vào môi tr ườ ng. Khói sau khi trao đổi nhiệt vớ i bộ hâm, một phần sẽ đi qua bộ khử NOx bằng Amonia, phản ứng xảy ra nhờ qua các tấm xúc tác có chứa các chất TiO2, V2O5, MoO3 để giảm lượ ng NOx bớ t 41% (Từ 1100mm/Nm3 xuống còn 650mg/Nm3). Gió sau bộ khử NOx tr ộn chung vớ i phần khói đi tắt để đến bộ sấy không khí. Nhiệt độ vào bộ SCR đượ c gi ữ khoảng 3250C, nếu gi ảm xu ống dướ i 3150C hoặc cao hơ n 4500C bảo vệ sẽ tác động và hệ thống SCR ngừng làm việc.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
38 / 197
R C S g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 5 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
39 / 197
Điều 20. Hệ thống lọc bụi t ĩ nh điện-ESP (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng l ọc bụi t ĩ nh đ iện- ESP) Khói thải từ mỗi lò đượ c đưa tớ i 02 bộ lọc bụi t ĩ nh điện để rút ra thành phần tro bụi lẫn trong khói thải nhằm làm sạch tr ướ c khi thoát ra ngoài môi tr ườ ng (khói thải từ lò 01 đưa tớ i bộ lọc bụi 01 và 02; khói thải từ lò 02 đưa tớ i bộ lọc bụi 03 và 04). Bộ lọc bụi cấu tạo từ các tấm điện cực xen k ẽ, sắ p xế p tạo thành những kênh cho dòng khói thải đi qua. Có hai loại điện c ực là điện c ực rút ra và điện c ực phóng điện. Dòng điện một chiều điện áp cao từ bộ chỉnh lưu –máy biến áp cấ p vào điện cực phóng điện của lọc bụi t ĩ nh điện tạo thành điện tr ườ ng mạnh giữa các điện cực của lọc bụi. Dòng khói thải đi vào giữa các điện cực và bị ion hóa. Các hạt tro bay đượ c tích điện dướ i điện tr ườ ng mạnh. Dướ i tác động của lực t ĩ nh điện, các hạt tro bay nhiễm điện sẽ bị hút vào điện cực rút ra và bám vào bề mặt điện cực. Hệ thống các búa rung sẽ tác động vào các điện cực rút ra làm cho các hạt tro bay tách khỏi bề mặt điện cực và r ơi xuống phễu rút ra nằm ở bên dướ i do tr ọng lực. Sau đó tro bụi sẽ đượ c hút ra khỏi phễu rút ra nhờ hệ thống hút chân không để đưa tớ i lưu tr ữ trong các bồn chứa. Mỗi vùng của ESP đượ c trang bị hệ thống búa rung cho các điện cực rút ra và điện cực phóng điện. Hệ thống này sử dụng các búa gõ vào các tấm điện cực để làm bật tro bụi ra khỏi điện cực. Chế độ làm việc của hệ thống rung hoàn toàn tự động và theo chu k ỳ “vận hành – ngừng” (work - pause), các giá tr ị cài đặt đượ c điều chỉnh để phù hợ p vớ i điều kiện làm việc thực tế của ESP. Phễu rút ra đượ c trang bị các bộ sấy bằng điện để ngăn chặn tro bay bám dính vào bề mặt phễu. Các bộ chuyển tín đo lườ ng nhiệt độ phễu rút ra. Các bộ sấy phải đượ c bật tr ướ c khi khở i động hệ thống để loại bỏ độ ẩm ít nhất 8 giờ . Gió nóng đượ c cung cấ p b ở i các quạt gia nhiệt qua các lõi lọc để gi ảm thiểu độ ẩm trong hộ p cách điện của điện cực phóng điện.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
40 / 197
Điều 21.H 21. Hệ thố thống khử khử SO SOx –FGD ưỡ ng (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng ng khử SOx SOx- FGD) Hệ thống FGD đượ c thiết k ế v ớ i ch ức n ăng khử thành phần SOx có trong khói thoát từ lò hơ i ra môi tr ườ ng nhằm đảm bảo chất lượ ng ng theo qui định cho khói ườ ng thải khi nhà máy chạy vớ i 100% công suất định mức vớ i than chất lượ ng ng kém có hàm lượ ng ng Lưu huỳnh cao.
ĩ nh Khói thải t ừ lò hơ i đượ c hút đưa qua bộ l ọc b ụi t ĩ nh điện b ở i qu ạt khói IDF và sau đó đượ c đưa qua bộ phận tháp hấ p thụ khử Lưu huỳnh tr ướ ướ c khi đi vào bên trong ống khói. Hai dòng khói trong mỗi lò hơ i đượ c k ết hợ p l ại trong một ống d ẫn chung đưa đến đầu hút của quạt tăng áp (BUF) sau đó đi qua bộ sấy (GGH). Khói thô từ bộ sấy đượ c đưa tớ i phần phía dướ i của tháp hấ p thụ và chúng đượ c làm sạch bên trong tháp hấ p thụ bằng nướ c biển. Khói sạch đượ c thoát ra từ đỉnh của tháp và đi vào bộ sấy để đượ c sấy nóng r ồi từ đầu thoát, chúng đượ c ườ ng. dẫn vào ống khói và thải ra ngoài môi tr ườ ng. Hệ thống ống dẫn khói lò phía tr ướ ướ c và sau tháp hấ p thụ đượ c thiết k ế như sau: Các ống dẫn khói thải đượ c làm bằng thép Cacbon. Phần ống dẫn khói sạch nơ i nhiệt độ dướ i điểm đọng sươ ng ng đượ c bảo vệ bằng lớ p lót Thiết k ế của các ống dẫn khói thải là hình chữ nhật, vận tốc khói 14 ÷ 18m/s. Các tấm ch ắn đầu vào và ra đượ c s ử d ụng để cô lậ p cách ly tháp hấ p thụ FGD. Một đườ ng ng đi tắt qua tháp hấ p thụ đượ c lắ p đặt để cho phép đi tắt 100% khói thải khi hê thống FGD đượ c tách ra hoặc khi lò hơ i bị dao động hay điều kiện ngừng tr ạm FGD tươ ng ng ứng, việc lắ p đặt này cho phép bảo trì sửa chữa hệ thống FGD trong khi lò hơ i đang làm việc. Các tấm chắn đượ c cung cấ p một hệ thống gió chèn để đảm bảo khi tấm chắn đóng đượ c kín hoàn toàn.
Thông số số
Đơ n vị vị
Dải làm việ việc
Điểm thiế thiết k ế
Lưu lượ ng ng thể tích
m3/h
749.421 – 2.141.203
2.141.203
Nhiệt độ
°C
115-150
125
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
Bụi
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
mg/Nm3
41 / 197
160
140
Thành phầ phần khí H2O
% (độ ẩm)
-
5,794
O2
% (độ ẩm)
-
5,59
O2
% (độ ẩm)
-
5,936
CO2
% (độ ẩm)
-
13,246
SO2
mg/m3 (độ khô)
-
2.486
SO3
mg/m3(độ khô)
≤63,2
≤63,2
NO
mg/m3(độ khô)
N/A
N/A
NO2
mg/m3(độ khô)
N/A
N/A
ế khí Bảng3: Các thông số thi thiế t k ế khí thải đầu vào hệ thố ng ng FGD (một lò)
Nộ Nội dung
STT 1 2
Nồng độ SOx tối đa (SO2+SO3)
Độ ẩm trong khói sau bộ khử ẩm
Thông số số cam k ết 350 (300+50) 150
3
Nhiệt độ khói sạch tr ướ ướ c khi vào ống khói
≥ 68
4
Bụi trong khói
82.2
Đơ n vị vị mg/m3 mg/m3 o
C
mg/m3
ế khí Bảng 4: Bảng thông số thi thiế t k ế khí thải đầu ra hệ thố ng ng FGD (một lò)
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
42 / 197
D G F g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 6 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
43 / 197
Điều 22. Hệ thống thải tro,xỉ (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng thải tro-xỉ ) 1. H ệ thố ng thải x ỉ Hệ thống thải x ỉ đáy lò có chức n ăng thu gom và vận chuyển xỉ th ải ra sau quá trình cháy của nhiên liệu than bên trong buồng lửa (chiếm khoảng 15% độ tro xỉ). Xỉ từ buồng lửa r ơi xuống máng trên của băng tải xích cào (10SMG01AF001) đượ c điền đầy nướ c và đượ c băng tải xích chuyển đến máy nghiền xỉ nghiền nhỏ kích thướ t < 20mm r ồi đưa đến hai băng tải khác (10SMG02AF001,10SMG03AF001) vận chuyển tớ i thùng chứa xỉ khô hoặc đưa tớ i phễu xỉ ướ t đáy lò. Tại thùng chứa xỉ khô, xỉ đượ c vận chuyển đi bằng xe tải, còn tại phễu xỉ ướ t thì xỉ sẽ đượ c rút đi bằng bộ rút xỉ (Ejector) tớ i bể chứa xỉ. Ngoài ra, tro bay đượ c gom tại các phễu bộ hâm nướ c trong lò hơ i và trên hệ thống khử NOx của khói lò sẽ đượ c vận chuyển bở i hệ thống chân không đưa tớ i thùng chứa. Tại đây, tro bay đượ c hòa tr ộn vớ i nướ c tạo thành bùn ướ t và đượ c đưa tớ i băng tải cào hoặc tớ i bồn chứa xả tràn, sau đó tiế p tục đượ c đưa đến bể chứa xỉ. Toàn bộ tro xỉ tại bể chứa bùn xỉ sẽ đượ c hệ th ống bơ m tống xỉ đưa đến khu vực bãi thải xỉ. Dung tích thuyền x ỉ là 200 m3 (240tấn), chứa đượ c x ỉ trong khoảng 08 giờ ứng vớ i công suất cực đại của lò hơ i.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
44 / 197
ỉ x i ả h t g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 7 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
45 / 197
2. H ệ thố ng thải tro
Một sản ph ẩm khác của than cháy trong lò là tro sẽ bay (chiếm 85% độ tro xỉ) theo dòng khói thải mà không r ơi xuống thuyền xỉ. Tại b ộ l ọc b ụi t ĩ nh điện, tro bay đượ c giữ lại, tách khỏi dòng khói thải và r ơ i xuống các phễu chứa hệ thống lọc bụi. Hệ thống vận chuyển tro bay có nhiệm vụ thu gom, vận chuyển tro bay từ các phễu c ủa lọc bụi t ĩ nh điện t ớ i các Silo chứa tro bay sau đó đượ c chuyển tớ i các xe bồn hoặc tớ i bể chứa tro xỉ. Hệ thống vận chuyển tro bay của nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 sử dụng k ết hợ p giữa phươ ng pháp vận chuyển bằng chân không và phươ ng pháp vận chuyển bằng gió nén áp lực. Tro bay từ các phễu của ESP đượ c đưa tớ i các phễu chứa trung gian bằng hệ thống rút chân không. Từ phễu trung gian, tro bay đượ c vận chuyển tớ i Silo chứa tro bay bằng gió nén áp lực. Các đườ ng ống vận chuyển tro bay đượ c thiết k ế sao cho tro bay từ một lò hơ i có thể đượ c đưa đến cả hai Silo. Tro bay tại Silo đượ c bốc dỡ thông qua các vòi phun đưa t ớ i xe tải kín hoặc các máy cấ p điều ch ỉnh nằm ngang đưa tớ i xe tải hở hoặc dướ i dạng bùn xỉ đưa tớ i bể xỉ
Điều 23. Hệ thống thổi bụi (Tham khảo thêm QTVH và bảo d ưỡ ng hệ thố ng thổ i bụi, xem bản vẽ VA1 BWBC-01HCB-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) Khi đốt nhiên liệu than có chứa lẫn các khoáng chất thì trên bề mặt chịu nhiệt sẽ có các lớ p tro xỉ tích tụ. Tuỳ theo vị trí tích tụ mà tro xỉ đượ c chia làm 3 loại: Tro xỉ của các giàn ống trao đổi nhiệt bức xạ, tro xỉ của bề mặt trao đổi nhiệt nửa bức xạ và tro xỉ của các bề mặt trao đổi nhiệt đối lưu. Dựa vào độ bền c ơ h ọc mà các lớ p tro xỉ tích tụ có thể chia làm 4 loại: Tro, xỉ xố p, xỉ chắc và xỉ chảy. Quá trình tạo thành các lớ p tro xỉ tích tụ trên bề mặt chịu nhiệt như sau: Đầu tiên hình thành lớ p tích tụ sơ cấ p, lớ p này lớ n dần lên do có thêm tro bụi bám vào, nhiệt độ bề mặt của lớ p này gần bằng nhiệt độ khói vùng đó, tiế p đến xuất hi ện l ớ p th ứ c ấ p có dạng như r ăng l ượ c và lớ p này phát triển lên, tức là bị đóng xỉ. Do đặc điểm của than dùng cho nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 là than cám 5, chất l ượ ng không cao, do đó đòi h ỏi nhiệt độ buồng l ửa phải cao, điều này dẫn BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
46 / 197
đến làm tăng khả năng tích tụ tro xỉ trên các bề mặt trao đổi nhiệt. Để khắc phục sự tích tụ tro xỉ trên các bề mặt trao đổi nhiệt ngườ i ta trang bị hệ thống thổi bụi. Hệ th ống thổi b ụi đượ c thiết k ế để làm sạch các bề m ặt ngoài của các ống sinh hơ i tườ ng buồng lửa, bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian, bộ hâm, bộ sấy không khí đảm bảo không có tro xỉ tích tụ. Do khói có hàm lượ ng bụi cao và nhiệt độ lớ n, nên các giàn ống trao đổi nhiệt dễ bị bám bụi. Các vòi thổi bụi đượ c thiết k ế để thổi bụi từ quá trình cháy và làm cho chúng phân tán vào trong dòng khói. Thổi b ụi đều đặn là cần thiết để duy trì hiệu su ất hấ p th ụ nhi ệt của các đườ ng ống lò hơ i và để tránh sự liên k ết của xỉ đượ c hình thành qua các bề mặt ống và tránh tăng tr ở lực đườ ng khói. Để đạt đựợ c điều này, các vòi thổi bụi đượ c vận hành tự động theo nhóm hoặc riêng r ẽ bằng bộ điều khiển logic lậ p trình-PLC. Hơ i cấ p cho các vòi thổi b ụi đượ c lấy từ ống góp đầu vào của b ộ quá nhiệt cấ p hai và đượ c giảm áp bằng van 10HCB01AA001 tớ i áp lực thổi bụi cho mỗi nhóm là 35 (bar), 4350C. Áp lực hơ i cho mỗi vòi thổi bụi có thể đượ c điều chỉnh riêng bằng 1 bộ điều chỉnh áp lực trên mỗi van thổi. Trên đườ ng ống cung cấ p hơ i thổi bụi lắ p đặt 1 van cách ly hơ i thổi bụi đượ c điều khiển từ xa 10HAH21AA501A, một van an toàn 10HCB01AA601, một bộ giảm ôn kiểu nướ c phun vớ i van điều ch ỉnh l ượ ng nướ c phun. Hệ th ống ống phân phối đượ c hơ i thổi bụi đượ c bố trí để hơ i đi từ vòi thổi bụi thứ nhất đến vòi cuối cùng trong nhóm, bằng cách này đảm bảo r ằng các đườ ng hơ i đượ c xả và đượ c sấy ấm một cách đầy đủ. Tất cả các đườ ng xả vòi thổi bụi của lò hơ i và bộ sấy không khí đượ c dẫn tớ i bình xả chung của lò hơ i. Trong khi khở i động và vận hành lò hơ i ở phụ tải thấ p (đốt dầu) việc cung cấ p hơ i đượ c lấy từ hơ i tự dùng tại 13 (bar) và 3500C sử dụng để thổi bụi bộ sấy không khí. Nhà chế tạo: Diamond Power International inc. Có 4 loại vòi thổi bụi đượ c sử dụng lắ p đặt xung quanh lò, thông số và vị trí lắ p đặt như bảng bên dướ i.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
47 / 197
Ngoài ra ở vị trí tr ướ c bộ quá nhiệt cấ p hai có lắ p đặt 2 đầu đo nhiệt độ khói thoát để giám sát nhiệt độ khói thải của lò khi khở i động, hai đầu đo này có thể đưa vào trong lò và rút ra ra ngoài vớ i hành trình làm việc lên đến 10m. Trong quá trình khở i động lò, nhiệt độ khói thải đượ c hạn chế <5380C khi chưa có hơ i sinh ra trong các bộ quá nhiệt để tránh bị cháy ống. Khi nhiệt độ khói thải t ăng lên >5380C, hai đầu đo nhiệt độ này cần đượ c đưa ra khỏi lò để tránh hư hỏng do quá nhiệt.
Kiểu thổi bụi
Vị trí thổi bụi
Số lượ ng vòi
Hành trình (m)
IR-3Z
Tườ ng lò
52
0.36
24
16
20
8
Quá nhiệt mành
IK-555
Quá nhiệt cấ p hai Quá nhiệt cấ p một
IK-545EL
Tái nhiệt Bộ hâm
IK-525SL
Khử NOx
16
2.5
IK-AH500
Bộ sấy- AH
4
-
Bảng 4: Các thông số thiế t k ế hệ thố ng thổ i bụi
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
48 / 197
i ụ b i ổ h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 8 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
49 / 197
Điều 24. Hệ thống giám sát buồng lử a Mỗi một vòi đốt đượ c lắ p đặt một kính quan sát lửa, hai đầu phát hiện lửa (than,dầu) để giám sát ngọn lửa của vòi đốt đầu và vòi đốt than. Ngoài ra còn có các camera để quan sát ngọn lửa bên trong buồng đốt. 1. Camera giám sát bu ồng l ửa
(Xem bản vẽ VA1-BWBC-CKH-E-M1A-DGA-0001-Phụ l ục) Gồm 04 camera đặt ở bốn góc của buồng lửa có chức năng giám sát quá trình cháy trong lò, hình ảnh đượ c truyền lên phòng điều khiển trung tâm để ngườ i vận hành theo dõi. Hệ thống có thể tự động điều chỉnh theo độ sáng của ngọn lửa để có đượ c những hình ảnh tốt nhất. Camera có cơ cấu tự động rút ra ra khỏi buồng l ửa nếu nó bị mất gió làm mát hoặc các hình ảnh nhận đượ c không rõ nhằm mục đích bảo vệ hệ thống camera. Nếu hệ thống đượ c phục hồi tr ở lại, đầu camera có thể đượ c đưa vào buồng lửa tr ở lại bằng cách điều khiển tại chỗ (nhấn nút trên bảng điều khiển) hoặc tại phòng điều khiển trung tâm. 2. Đầu phát hi ện l ử a (flame detector)
(Xem bản vẽ BWBC-VA1-01HHA-M-M1A-PID-0001-Phụ l ục) Mỗi bộ vòi đốt đượ c trang bị 02 bộ phát hiện lửa riêng biệt (một cho vòi than và một cho vòi dầu), Hệ th ống BMS sẽ giám sát ngọn l ửa c ủa 24 vòi than và 24 vòi dầu kèm. Giám sát lửa c ủa vòi đốt than đượ c chia thành nhóm (4 vòi) tươ ng ứng v ớ i t ừng máy nghiền A, B, C, D,E, F (tươ ng tự vớ i giám sát lửa vòi dầu kèm). Trong vận hành bình thườ ng nếu 1 trong 4 đầu phát hiện lửa của một nhóm không phát hiện đượ c lửa sẽ gây Trip máy nghiền đó.
5.3. Đặc tính lò hơ i Điều 25. Đặc tính k ỹ thuật của lò hơ i Lò hơ i đượ c thiết k ế dựa trên công suất cực đại (BMCR), khả năng cấ p hơ i của lò ở tải định mức (BRL) tươ ng ứng tải vận hành định mức (RO) của Tuabin. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
50 / 197
Các thông số thi ế t k ế chính của lò:
Lượ ng than tiêu thụ thực tế(t/h):
268
Lượ ng than tiêu thụ tính toán(t/h):
259
Tro bay(t/h):
68.5
Xỉ đáy(t/h):
12.5
Tro bay bộ hâm(t/h):
2.5
Tro bay theo khí thải(mg/Nm3):
82.1
CO2 trong khói thải (t/h):
690.2
SOx trong khói thải (mg/ Nm3):
< 350
NOx trong khói thải (mg/Nm3):
650
Nhiệt độ khói thải (0C):
68
Kiểu lò:
B&WB-2028/17.43-M
Kiểu buồng đốt:
Phun xuống (Downshoot)
Thông số:
BMCR
100%RO
Lưu lượ ng hơ i quá nhiệt (t/h):
2028
1853
Áp suất hơ i quá nhiệt (Mpa):
17.43
17.29
Nhiệt độ hơ i quá nhiệt (oC):
541
541
Lưu lượ ng hơ i tái nhiệt (t/h):
1658
1529
Áp suất hơ i vào tái nhiệt (Mpa):
4.031
3.733
Áp suất hơ i ra tái nhiệt (Mpa):
3.837
3.560
Nhiệt độ hơ i vào bộ tái nhiệt (oC):
335
325
Nhiệt độ hơ i ra bộ tái nhiệt(oC):
541
541
Nhiệt độ nướ c phun giảm ôn (oC):
185
181
20.06
20.06
Áp suất bao hơ i thiết k ế (Mpa): BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
51 / 197
Áp suất thiết k ế bộ tái nhiệt (Mpa):
5.00
5.00
Áp suất hơ i chính vào Tuabin (Mpa):
16.7
16.7
88.54%
88.67%
Hiệu suất tính toán của lò:
Điều 26. Đặc tính than đốt lò Nhiên liệu chính là than cám 5 Antraxít Quảng Ninh vớ i các đặc tính sau:
Thông số
Đơ n vị
Than thiết k ế
Qnet,ar(Nhiệt tr ị thấ p)
kJ/kg
21792
21520
Mt(Độ ẩm toàn phần)
%
8.20
12.30
Mad(Độ ẩm trong)
%
1.1
2.23
Vdaf (Chất bốc)
%
7.5
6.0
Aar (Độ tro)
%
28.74
29.9
Car (Cacbon)
%
57.34
53.70
Har (Hyđrô)
%
1.95
2.30
Oar (Oxy)
%
2.45
0.40
Nar (Nitơ )
%
0.74
0.40
St,ar (Lưu huỳnh)
%
0.58
1.00
42
38
HGI(Chỉ số nghiền)
Đặc tính hóa học của tro xỉ SiO2
%
60.15
Al2O3
%
24.20
Fe2O3
%
6.70
CaO
%
0.73
TiO2
%
0.90
K 2O
%
4.30
Na2O
%
0.3
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Than xấu nhất
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
52 / 197
MgO
%
1.20
SO3
%
0.60
Các chất khác
%
0.92
T1 (Nhiệt độ biến dạng)
O
1220
T2 (Nhiệt độ mềm)
O
1300
T3(Nhiệt độ cầu hóa)
O
1300
T4(Nhiệt độ nóng chảy)
O
1410
C C C C
Điều 27. Đặc tính dầu khở i động Dầu khở i động lò là loại dầu nặng loại 2B theo TCVN 6239-2002
Độ nhớ t( 500C)
180cst
Hàm lượ ng Sulphur lớ n nhất
3.5% ( khối lượ ng)
Thể tích nướ c lớ n nhất
1.0%
Nhiệt lượ ng nhỏ nhất:
9800 kcal/kg
Thông số
Dầu Loại 2B
Tiêu chuẩn
≤ 0.991
TCVN6594:200 ASTM D1298
Sulphur (% tr ọng lượ ng )
≤ 3.5
TCVN6701:2000/ASTM D2622/ASTM D129/ASTM D4294
Tro (%)
≤ 0.15
TCVN6901:1995/ASTM D482
Nướ c (% tr ọng lượ ng)
≤ 1.0
TCVN2690:1995 / ASTM D95
Tạ p chất (% tr ọng lượ ng)
≤ 0.15
ASTM D473
Cặn,tro(% tr ọng lượ ng)
≤ 16
TCVN6324:2000 / ASTM D189&D4530
Độ nhớ t (CSt 50oC)
≤ 180
ASTM D445
Điểm đông đặc (oC)
≤ 24
TCVN3753:1995 / ASTM D97
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
53 / 197
Điểm chớ p cháy (oC)
≤ 66
TCVN66084:2000/ASTM D3828/ASTM D93
Nhiệt tr ị cao (kcal/kg)
≥ 9,800
ASTM D240/ASRM D4809
Độ nhớ t tr ướ c khi đưa vào lò là 3°E Điều 28. Chất lượ ng nướ c lò Trong vận hành bình thườ ng:
Thông số
Đơ n vị
Độ cứng
Giớ i hạn ≈0
μmol/L
8.8~9.3 (Hệ thống có hợ p kim Đồng) PH ở 25°C
9.2~9.6 (Hệ thống không có hợ p kim Đồng)
Oxy hòa tan
μg/L
≤7
Sắt (Fe)
μg/L
≤15
Đồng (Cu)
μg/L
≤3
Silica (SiO2)
μg/L
<20
Hydrazine dư (N2H4)
μg/L
≤30 (VAT)
μS/cm
<0.20
μg/L
≤200
Độ dẫn ở (25°C) TOC(Tổng Cacbon hữu cơ )
Sai l ệch cho phép khi có sự cố :
Mục
Đơ n vị
Silica (SiO2)
Độ dẫn (25°C)
μg/L
μS/cm
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Giớ i hạn
Giờ sự cố
Giờ /Năm
<40
100
500
<0.5
100
500
<1.0
24
100
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
54 / 197
V ận hành lúc khở i động:
Đơ n vị
Mục
Giớ i hạn
μmol/L
≤5.0
Oxy hòa tan
μg/L
≤30
Sắt (Fe)
μg/L
≤75
Silica (SiO2)
μg/L
≤80
μS/cm
≤1.0
Độ cứng
Độ dẫn (25°C) Điều 29. Chất lượ ng hơ i V ận hành bình thườ ng:
Đơ n vị
Giớ i hạn
Silica (SiO2)
μg/kg
<20
Sodium (Na)
μg/kg
<3
Độ dẫn (25°C)
μS/cm
<0.2
Thông số
Sai l ệch cho phép khi có sự cố :
Đơ n vị
Giớ i hạn
Giờ sự cố
Giờ /năm
Silica (SiO2)
μg/kg
<40
100
500
Sodium (Na)
μg/kg
<10
100
500
<20
24
100
<0.5
100
500
<1.0
24
100
Thông số
Độ dẫn (25°C)
μS/cm
Điều 30. Điều kiện môi trườ ng vận hành của lò Áp suất môi tr ườ ng: Áp suất thiết k ế: Nhiệt độ môi tr ườ ng: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
0.101325MPa
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
55 / 197
250C
Nhiệt độ trung bình môi tr ườ ng (giá tr ị thiết k ế): Nhiệt độ lớ n nhất:
40.40C
Nhiệt độ thấ p nhất:
7.50C
Độ ẩm tươ ng đối: Độ ẩm trung bình tươ ng đối (giá tr ị thiết k ế)
85%
Độ ẩm tươ ng đối thấ p nhất
29%
Độ ẩm tươ ng đối cao nhất
100%
Lượ ng mưa: Lượ ng mưa hằng năm
2526.2mm
Lượ ng mưa cao nhất hằng tháng
652.2mm
Lượ ng mưa thấ p nhất hằng tháng
50.7mm
Lượ ng mưa cao nhất một ngày
484.2mm
Vận tốc gió: Vận tốc gió hằng năm bình quân
2.9m/s
Vận tốc gió lớ n nhất
54m/s
Cao trình so vớ i nướ c biển:
~ 8m
Điều 31. Các thông số định mứ c của lò Công suất hơ i lớ n nhất của lò (BMCR)
2028t/h
Hiệu suất lò
88.2%
Tổng tổn thất bộ sấy không khí không đến 7% trong năm đầu, không lớ n hơ n 8% những năm tiế p theo(100%RO). Khi cắt dầu khở i động, tải ổn định thấ p nhất của buồng đốt kiểu “W” sẽ là 45%RO. Áp suất tổn thất lớ n nhất của hệ thống tái nhiệt không vượ t quá 0.22MPa. Nhiệt độ biến đổi của hơ i chính/hơ i tái nhiệt ở tải ổn định không quá ±50C NOx khói thải không đến 650mg/Nm3 (sau hệ thống SCR).
Điều 32. Các thông số k ỹ thuật máy nghiền than BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
56 / 197
Các thông số k ỹ thuật hệ thống máy nghiền than: -Kiểu máy nghiền: Nghiền bi -Loại: MGS4766 - Công suất lớ n nhất đầu ra: ~ 52.6t/h - Độ mịn than sau nghiền: R90=4% - Nhiệt độ đầu ra gió cấ p một /than nghiền: 1300C
Điều 33. Các thông số thiết k ế quạt gió chính chính Thông số vận hành
T.B.
BMCR
Kiểu quạt
FAF25.8 – 15 – 1
Kiểu cánh
16N16
Lưu lượ ng Áp suất môi tr ườ ng Nhiệt độ vào
m3/s
262.14
Pa 0
227.95
100%RO
211.03
100460
C
25.00
25.00
25.00
kg/m3
1.1700
1.1700
1.1700
Áp suất đầu hút
Pa
-300
-300
-300
Tổn thất đườ ng ống
Pa
5666
4733
4749
Tổn thất tổng
Pa
5816
4846
4846
Tổn thất qua quạt
Pa
150
113
97
Hiệu suất quạt
%
86.68
88.17
88.56
Công suất cơ
kW
1724
1232
1135
Tốc độ
v/p
990
Công suất động cơ
kW
1850
kgm2
677
Tr ọng lượ ng riêng
Mô men quán tính (J = 0.25GD2)
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
57 / 197
Điều 34. Các thông số thiết k ế quạt gió cấp một Thông số vận hành m3/s
Lưu lượ ng Áp suất môi tr ườ ng
T.B.
BMCR
100%RO
87.78
64.96
63.59
Pa 0
Nhiệt độ đầu vào
100460
C
25.00
25.00
25.00
Khối lượ ng riêng
kg/m3
1.1700
1.1700
1.1700
Áp suất đầu vào
Pa
-300
-300
-300
Tổn thất áp suất tổng
Pa
13327
10285
10288
Áp suất thiết k ế
Pa
13477
10367
10367
Tổn thất áp suất qua quạt
Pa
150
82
79
Hiệu suất quạt
%
86.19
88.08
88.09
Công suất quạt
kW
1311
738
722
Tốc độ quạt
v/p
1490
Công suất động cơ
kW
1400
kgm2
413
Momen quán tính 2
(J = 0.25GD )
Điều 35. Các thông số thiết k ế quạt khói ID Thông số vận hành
Đơ n vị
Lưu lượ ng vào Áp suất môi tr ườ ng Nhiệt độ vào
T.B
m3/s
512.2
Pa
100460
0
BMCR
100%RO
445.4
412
C
133
123
118
Khối lượ ng riêng
kg/m3
0.848
0.87
0.881
Áp suất t ĩ nh vào
Pa
-5245
-4371
-4471
Áp suất t ĩ nh ra
Pa
0
0
0
Áp suất thiết k ế quạt
Pa
5245
4371
4471
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
58 / 197
Tỉ số điều chỉnh
K
0.9809
0.9842
0.9851
Hiệu suất quạt
%
84.9
85.0
85.7
Công suất quạt
kW
3135
2277
2139
Công suất động cơ
kW
3300
Tốc độ quạt
v/p
740
Điều 36. Các thông số vận hành của ESP - Diện tích bề mặt điện cực rút ra: > 30798 m2. - Lưu lượ ng khói qua ESP: 1086653 Nm3/h. - Nhiệt độ khói: < 1450C. - Hàm lượ ng bụi khói thải đầu vào ESP: 37.6 g/Nm3. - Hàm lượ ng bụi khói thải đầu vào ra ESP: 120 mg/Nm3. - Chênh lệch áp suất hai đầu ESP: 200 Pa.
5.4. Kiểm tra lò hơ i 5.4.1. Phân loại kiểm tra và các yêu cầu Điều 37. Phân loại kiểm tra 1. Ki ể m tra bướ c 1 bao g ồm
a. Kiểm tra áp lực lò hơ i; b. Kiểm tra khí động lực của lò; c. Kiểm tra chươ ng trình điều khiển thổi bụi và xả đọng đườ ng ống; d. Kiểm tra mô phỏng của hệ thống FSSSS và CCS; e. Kiểm tra cài đặt giá tr ị tác động van an toàn; f. Kiểm tra chươ ng trình điều khiển riêng lẻ của thiết bị quay; g. f. Kiểm tra rò r ỉ lò hơ i; 2. Ki ể m tra bướ c thứ 2 bao g ồm
a. Kiểm tra liên động bảo vệ thiết bị quay của lò hơ i; b. Kiểm tra nút ngừng khẩn cấ p của thiết bị quay của lò hơ i; c. Kiểm tra bảo vệ ngừng của các thiết bị quay lò hơ i;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
59 / 197
chắn 3. Ki ể m tra bướ c thứ 3 là ki ể m tra riêng l ẻ các van chính, các t ấm đườ ng gió và đườ ng khói
Điều 38. Các yêu cầu kiểm tra a. Tất cả các bướ c kiểm đượ c thực hiện sau khi đại tu; b. Các bướ c kiểm tra thứ 2 và thứ 3 đượ c thực hiện sau sửa chữa thay thế, kiểm tra tạm thờ i và ngừng dự phòng; c. Các kiểm tra tươ ng ứng đượ c thực hiện khi có bất thườ ng thiết bị xảy ra; d. Tr ướ c khi khở i động và trong mỗi ca cần kiểm tra các tín hiệu đèn, còi báo động một lần; e. Các ca sáng thứ 2 mỗi tuần thực hiện kiểm tra hệ thống vòi dầu kèm và hệ thống thổi bụi (kiểm tra hành trình vào/ra của 2 hệ thống đó); f. Kiểm tra sự làm việc của cánh động quạt khói sau khi ngừng lò và tr ướ c khi khở i động quạt khói; g. Kiểm tra mạch điện của van EBV vào ngày cuối của mỗi tháng; h. Để vận hành lò hơ i, thực hiện kiểm tra chuyển đổi quạt làm mát hệ thống giám sát buồng lửa vào ngày 10 của mỗi tháng, vệ sinh bộ lọc đầu vào của quạt dự phòng; i. Để vận hành lò hơ i, thực hiện kiểm tra các công tắc áp suất dầu của máy nghiền than và kiểm tra chuyển đổi bơ m dầu vào ngày 20 của mỗi tháng.
Điều 39. Kiểm tra áp lự c 1. Ki ể m tra quá áp
Kiểm tra quá áp đượ c thực hiện một trong các điều kiện sau (thử áp suất làm việc lần đầu) a. Lắ p đăt mớ i lò hơ i b. Sau khi đại tu lò hơ i c. Sau khi sửa chữa lớ n hoặc thay thế các ống trao đổi nhiệt (số đườ ng ống thay thế của tườ ng nướ c lạnh lớ n hơ n 50%, sửa chữa thay thế lớ n trong các bộ quá nhiệt, bô tái nhiệt và bộ hâm…hoặc sửa chữa lớ n trong baohơ i) d. Vận hành lại lò hơ i sau thờ i gian ngừng lò hơ n 1 năm. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
60 / 197
e. Áp suất vận hành của lò hơ i vượ tquá 1.25 lần áp suất làm việc . f. Bề mặt gia nhiệt bị hư hỏng trên diện r ộng sau khi lò hơ i bị thiếu nướ c nghiêm tr ọng. g. Trong vận hành có sự nghi ngờ về độ an toàn và tin cậy của các thiết bị 2. Ki ể m tra áp su ấ t làm vi ệc
Kiểm tra áp suất làm việc đượ c thực hiện sau khi sữa chữa nhỏ hoặc kiểm tra bề mặt gia nhiệt. Kiể m tra áp suấ t của lò hơ i: Kiểm tra giá tr ị áp suất của lò hơ i theo bảng dướ i đây:
Hệ thống
Áp suất thiết k ế (Mpa)
Áp suất thử (Mpa)
Bao hơ i, tườ ng nướ c lạnh, đườ ng ống xuống, bộ quá nhiệt và ống cong
19.65
29.5
Bộ hâm
20.1
30.1
Các ống chịu áp lực khác của lò
29.5
29.5
5
7.5
Bộ tái nhiệt
Thể tích nướ c cần cho quá trình thử áp suấ t lò hơ i:
Thể tích ( m3)
VH bình thườ ng ( m3)
Bộ hâm
46
46
Bao hơ i
86.7
44
Tườ ng nướ c
245
195
Bộ quá nhiệt
300
/
Bộ tái lạnh
302
/
Đườ ng ống k ết nối
15
15
Tổng
994
300
Thiết bị
3. Phạm vi thử áp l ự c của lò hơ i BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
61 / 197
a) Tất cả đườ ng ống, bề mặt gia nhiệt, ống góp...ở hệ thống sơ cấ p giữa đầu ra của bơ m nướ c cấ p và đầu ra van điện của bộ quá nhiệt; b) Tất cả đườ ng ống, bề mặt gia nhiệt, ống góp...ở hệ thống thứ cấ p giữa van chặn đầu vào của bộ tái nhiệt và van chặn đầu ra của bộ tái nhiệt; c) Tr ướ c tiên, thử áp suất và kiểm tra van thứ cấ p(van chặn th ứ 2 trong bộ van kép), sau đó ki ểm tra van sơ cấ p (thực hi ện theo yêu cầu c ủa k ế hoạch kiểm tra van) đối vớ i van xả khẩn của bao hơ i, van xả khí bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt, van xả đọng của bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt, van cách ly của thiết bị I&C ( chỉ kiểm tra van sơ cấ p) ...dướ i áp suất làm việc; d) Chỉ thử áp đối vớ i van sơ cấ p của mỗi nhánh đườ ng ống sấy dướ i lò (van xả đọng của bộ sấy mở ), van sơ cấ p của hơ i thổi bụi, van sơ cấ p của hệ thông xả đọng phun giảm ôn cấ p một và cấ p hai, van sơ cấ p của bộ lấy mẫu hóa nghiệm, van sơ cấ p của hệ thống xả liên tục…dướ i áp suất làm việc; e) Đối vớ i hệ thống xả nướ c đáy lò, tr ướ c hết đóng van chính, mở toàn bộ các van khác để th ử áp lực, và sau đó đóng van sơ c ấ p n ếu đạt yêu cầu, mở van chính, thực hiện thử áp lực cho van sơ cấ p. f) Bộ đo mực t ại ch ỗ và từ xa cũng đượ c th ử áp ...đóng van xả đọng c ủa b ộ đo mực tại chỗ và bộ đo mực từ xa, kiểm tra van xả đọng của thiết bị đo mực sau đó xả hết nướ c và thử áp van sơ cấ p phía hơ i. g) Tiến hành thử van an toàn của bao hơ i dướ i áp suất làm việc, kiểm tra các bề mặt tấm đệm mối nối, kéo nhẹ cần xả để kiểm tra; h) Đóng van tái tuần hoàn bộ hâm khi cấ p nướ c, mở van khi đã cấ p đầy nướ c vào lò; i) Tắt bảo vệ mực bao hơ i , đóng van cách ly van an toàn hoặc chêm van an toàn trong quá trình thử quá áp.
Điều 40. Nhữ ng điều kiện thử áp Những điều kiện sau đây phải đảm bảo khả dụng trong quá trình thử áp: 1. Kiểm tra đườ ng ống hơ i, đườ ng ống nướ c, van, các bộ trao đổi nhiệt trong phạm vi thử áp hoàn thành và đạt tiêu chuẩn; 2. Sau khi thiết bị đo áp suất hơ i và nướ c đượ c hiệu chỉnh và lắ p đặt lại, áp suất thử của hệ thống sơ cấ p(hệ thống nướ c) sẽ đượ c lấy ở đồng hồ đo áp suất tại BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
62 / 197
chỗ trên bao hơ i. Áp suất thử của hệ thống thứ cấ p(hệ thống hơ i) sẽ đượ c lấy ở đồng hồ đo áp suất tại chỗ đầu vào bộ tái nhiệt. Mức sai số là 0.5, trong phạm yêu cầu thử áp; 3. Giá treo cứng, giá treo lò xo của mỗi hệ thống đượ c kiểm tra và điều chỉnh thích hợ p. 4. Chỉ thị giản nỡ đượ c cân chỉnh và chỉ thị đúng; 5. Sàn thao tác và cầu thang của lò hơ i đượ c lắ p đặt hoành chỉnh. Các giàn giáo, các vật cản tr ở đượ c dỡ bỏ; 6. Dầu đo nhiệt độ của vỏ bao hơ i đã đượ c hiệu chỉnh và sẵn sàng đưa vào vận hành; 7. Sàn thao tác ở mỗi vị trí kiểm tra an toàn, ánh sáng đầy đủ; 8. Bơ m nướ c cấ p bằng điện đã chạy thử đạt yêu cầu; 9. Các ống lắ p tạm thờ i phục vụ cho công tác thử áp lực hoàn thành, kiểm tra đạt yêu cầu; 10. Hệ thống sản xuất nướ c demin và hệ thống hóa chất khả dụng, hệ thống châm hóa chất lò đã hoàn thành, chất lượ ng nướ c sản xuất đạt, khối lượ ng nướ c tiêu thụ cho hệ thống sơ cấ p khoảng 700 tấn, cho hệ thống thứ cấ p khoảng 300 tấn, cả 2 lượ ng nướ c này đã khử khoáng. 11. Các van giảm áp khẩn khả dụng, van xả khẩn bao hơ i và các van điện dự phòng sẵn sàng, các đườ ng ống xả làm việc tốt trong tr ườ ng hợ p cần giảm nhanh áp suất khi xảy ra quá áp. 12. Xác nhận giao tiế p tốt giữa đồng h ồ đo áp suất của bao hơ i và bộ tái nhiệt vớ i phòng điều khiển trung tâm. 13. Nhiệt độ môi tr ườ ng cao hơ n 50 C trong suốt quá trình thử áp, chuẩn bị tốt biện pháp chống đông thiết bị đo n ếu nhiệt độ xuống thấ p h ơ n 5 0C, nhiệt độ nướ c tốt nhất trong phạm vi 300C đến 700C.
Điều 41. Phươ ng pháp thử áp Chạy bơ m n ướ c cấ p dẫn động b ằng điện c ấ p nướ c qua bộ hâm, nướ c theo một bên của đườ ng phun giảm ôn thứ hai vào bộ quá nhiệt. Bộ tái nhiệt đượ c nối vớ i hệ thống sơ cấ p tạo thành một hệ thống cùng áp để thử áp thông qua các ống nối t ạm thờ i. Tr ướ c tiên, thử áp lực h ệ thống tái nhiệt. Sau khi hoàn thành cách BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
63 / 197
ly và giảm áp suất, sau đó thử áp h ệ thống quá nhiệt (cùng áp suất vớ i hệ thống sơ cấ p do đượ c nối chung bằng đườ ng phun giảm ôn cấ p 2). Giảm áp suất và xả hết nướ c sau khi thử xong. Thử áp từng van thứ cấ p và van sơ cấ p của hệ thống sơ cấ p và thứ cấ p trong quá trình thử áp từng hệ thống.
Điều 42. Các bướ c của quá trình thử áp Bướ c 1: Chạy b ơ m n ướ c c ấ p b ằng điện, mở van đi tắt b ằng điện và điều ch ỉnh cấ p nướ c cho hệ thống sơ cấ p và hệ thống thứ cấ p (qua đườ ng ống tạm thờ i) qua bộ hâm , kiểm tra mỗi van xả khí ở đỉnh lò, đóng lại khi có dòng nướ c liên tục chảy ra ở van xả khí khoảng 1 phút. Sau khi điền đầy nướ c, đóng van cấ p nướ c; Bướ c 2 : M ở hoàn toàn van tái tuần hoàn của bơ m điện, mở hoàn toàn van điều khiển bộ phun giảm ôn thứ 2 của bộ quá nhiệt và van cách ly bằng điện, mở van nướ c cấ p b ằng điện. Điều chỉnh độ m ở van điện và tốc độ quay của bơ m n ướ c cấ p để điều khiển tốc độ tăng áp suất không lớ n hơ n 0.098Mpa/phút; Bướ c 3 : Ki ểm tra và ghi lại độ giãn nở c ủa hệ th ống tr ướ c khi cấ p nướ c và sau khi cấ p đầy nướ c và đạt đến áp suất làm việc; Bướ c 4: Khi áp suất tăng t ớ i 1Mpa, tiến hành kiểm tra sơ b ộ h ệ th ống tái nhiệt và hệ thống sơ cấ p, tiế p tục tăng áp suất sau khi không phát hiện bất thườ ng. Điều chỉnh tốc độ tăng áp suất không quá 0.244 Mpa/ phút; Bướ c 5: Khi áp suất tăng tớ i 5Mpa, dừng tăng áp suất, cách ly hệ thống tái nhiệt, giám sát đồng hồ đo áp suất lắ p tạm thờ i tại chỗ trong 5 phút, ghi lai các giá tr ị giảm áp suất, kiểm tra toàn bộ hệ thống tái nhiệt và hệ thống sơ cấ p; Bướ c 6 : Đóng từng van sơ cấ p và thứ cấ p c ủa h ệ thống tái nhiệt tùy vào phạm vi thử áp suất, áp suất t ăng l ại đến 5Mpa, kiểm tra hệ thống thứ c ấ p, và ghi lại các giá tr ị giảm áp suất trong 5 phút; Bướ c 7 : Nếu cần thiết thử quá áp thì cần phải kiểm tra ở hiện tr ườ ng, nếu không thấy bất thườ ng thì tiế p tục tăng áp suất lên 7.5Mpa và sau đó cách ly hệ thống tái nhiệt và giữ trong 20 phút; Bướ c 8 : Mở t ừ t ừ van xả đọng c ủa b ộ tái nhiệt nóng, giám sát áp suất tại thiết bị đo tạm th ờ i, chú ý áp suất giảm vớ i tốc độ không quá 0.3 Mpa/phút. Khi áp BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
64 / 197
suất giảm đến 5Mpa, đóng van xả, theo dõi lại giá tr ị giảm áp suất trong 5 phút, hoàn thành quá trình kiểm tra; Bướ c 9: Sau khi thử áp lực của bộ tái nhiệt đạt yêu cầu, mở van van xả đọng của bộ tái nhiệt nóng trên đỉnh lò giảm suất giảm về 0, theo dõi áp suất tại thiết bị đo áp suất tạm thờ i.i. Chú ý tốc độ giảm áp suất không vượ t quá 0.3 Mpa/ phút; Bướ c 10: Sau khi thử áp lực cho hệ thống thứ cấ p (hệ thống đườ ng ng ống hơ i) i) đạt yêu cầu và giảm áp suất về 0, mở van van xả đọng của hệ thống tái nhiệt. Sau khi tăng áp suất của hệ thống sơ cấ p (hệ thống đườ ng ng ống nướ c) c) lên 9.8 Mpa vớ i tốc độ không vượ t quá 0.244Mpa/ phút, dừng việc tăng áp suất, thực hi ện kiểm tra lại, tiế p tục tăng áp suất vớ i tốc độ không vượ t quá 0.196Mpa/ phút nếu không có gì bất thườ ng; ng; Bướ c 11: Sau khi áp suất của hê thống sơ c cấ p lên 19.65 Mpa, dừng việc tăng áp suất, theo dõi áp suất tại thiết bị đo áp suất tại chỗ ở bao bao hơ i,i, ghi lại giá tr ị giảm áp suất trong 5 phút và kiểm tra bề mặt các bộ trao đổi nhiệt (của các bộ quá nhiệt) trong lò và các van. Bướ c 12: Đóng từng van sơ cấ p và thứ cấ p của hệ thống sơ cấ p theo phạm vi thử áp lực, tăng lại áp suất lên 19.65 Mpa, ghi các giá tr ị giảm áp suất trong 5 phút và kiểm tra từng van sơ c cấ p. Bướ c 13: Nếu c ần thiết ph ải th ử quá áp, phải ki ểm tra lại toàn bộ h ệ th ống t ại chỗ không có bất thườ ng, ng, tiế p tục tăng áp suất lên 29.5 Mpa vớ i tốc độ tăng không quá 0.1 Mpa/ phút, và giữ trong 20 phút. Sau đó mở van van xả khí của bộ quá nhiệt trên đỉnh lò để giảm áp, chú ý tốc độ giảm không quá 0.3Mpa/phút . Khi áp suất giảm t ớ i 19.56Mpa thì đóng van xả khí, ghi lại các giá tr ị giảm áp trong 20 phút, hoàn thành thử áp; Bướ c 14: Sau khi hoàn thành thử áp, mở van van xả đọng b ộ quá nhiệt và xả áp về 0, chú ý điều chỉnh tốc độ giảm áp suất không quá 0.3 Mpa/phút. Bướ c 15: Khi áp suất về 0, mở t tất cả van xả đọng, xả hết nướ c trong hệ thống.
Điều 43. Kiể Kiểm tra thử thử áp áp Các vị trí quan tr ọng của hệ thố ng ng thử áp áp bao g ồm: a. Kiểm tra rò r ỉ các van; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
1
Ngày hiệ hiệu lự lực:
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
65 / 197
b. Kiểm tra độ kín mối nối của van an toàn, kiểm tra sự rò r ỉ; c. Kiểm tra sự rò r ỉ, bi ến d ạng trên mỗi b ề mặt trao đổi nhiệt, sửa chữa k ỹ n ếu có hư hỏng; d. Kiểm tra bất thườ ng ng các giãn nở , các giá treo và giá đỡ c của đườ ng ng ống. Khi kiể m tra áp suấ t hệ thố ng ng cần đảm bảo các đ iề u kiện sau: 1. Các thiết b ị áp suất, ống t ườ ng ng lò, các mối hàn không có sự rò r ỉ n ướ c thành giọt, hoặc là dạng sươ ng; ng; 2. Áp suất giảm trong 5 phút < 0.3 Mpa Mpa khi áp suất làm việc của hệ th t hống s ơ cấ p ngừng gia tăng áp suất, áp suất giảm trong 5 phút nhỏ h ơ n 0.25Mpa khi áp suất làm việc của hệ thống thứ cấ p ngừng tăng áp suất. 3. Các thiết bị áp lực không có các biến dạng.
Điều 44. Nhữ Nhữ ng ng chú ý trong quá trình thử thử áp áp lự lự c hệ hệ thố thống 1. Sau khi hệ thống cấ p đầy nướ c, c, chèn van an toàn của hệ thống quá nhiệt ướ c khi nâng áp suất, chèn van an toàn của hệ thống tái nhiệt suốt quá trình tr ướ thử áp của hệ thống thứ cấ p, chèn các van an toàn trong suốt quá trình thử quá áp; 2. Làm sạch các ống tạm thờ i hệ thống tái nhiệt tr ướ ướ c khi lắ p đặt. Kiểm tra chất lượ ng ng các mối hàn; 3. Mở hoàn hoàn toàn van tuần hoàn bơ m nướ c cấ p khi áp suất của bơ m nướ c cấ p đạt giá tr ị lớ n nhất, giám sát k ỹ các chế độ vận và an toàn của bơ m nướ c cấ p; 4. Các van xả nướ c đọng trong hệ thống xả lò sau van hơ i,i, tái nhiệt lạnh, tái nhiệt nóng mở . Kiểm tra trong quá trình xả đọng có nướ c chảy ra; 5. Kiểm tra các van xả đọng phía Tuabin bơ m nướ c cấ p phải đượ c bắt chặt không có sự rò r ỉ trong quá trình tăng áp suất, chú ý các mối nối vớ i các bộ gia nhiệt cao áp; 6. Giám sát lưu l ượ ng ng n ướ c trong quá trình tăng áp suất. Trong tr ườ ng h ợ p l ưu ườ ng lượ ng ng lớ n mà áp suất tăng chậm thì cần kiểm tra rò r ỉ của hệ thống; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
66 / 197
7. N 7. Nướ c cấ p vào lò phải thỏa mãn các điều kiện trong như trong phần khở i động lò; 8. Giám sát nhiệt độ của bao hơ i >200C trong suốt quá trình thử áp, sự chênh lệch nhiệt độ vỏ trên và dướ i của bao hơ i ≤ 560C, nhiệt độ các bộ trao đổi nhiệt trong lò ≤ 500C; 9. Mở van van xả đọng và xả khí trong quá trình xả nướ c ra sau khi thử áp xong; 10. Ng 10. Ngườ i có chuyên môn phải giám sát áp suất trong suốt quá trình thử áp, các đồng hồ đo áp suất tại chỗ và từ xa bao hơ i phải thườ ng ng xuyên đượ c cân chỉnh , đườ ng ng ống xả khẩn và van xả khẩn phải xả nướ c tốt và đóng mở nhẹ nhàng để bảo vệ hệ thống tránh quá áp; 11. Ng 11. Ngừng t ất c ả các công việc v ề điện và hàn trên thiết b ị trong suốt quá trình các van, khóa của hệ thống điều điều chỉnh áp suất; Nghiêm cấm việc mở các áp. 12. Lắ p đặt đầy đủ sàn thao tác ở những khu vực cần kiểm tra, lối đi thông thoáng và đầy đủ ánh sáng.; 13. Điều ch ỉnh t ốc độ t ăng/giảm áp từ t ừ, cấm vượ t quá tốc độ t ăng/giảm áp và quá áp; 14. Nh 14. Những ngườ i không phận sự cấm vào khu vực thử áp.
Điều 45. Cân chỉ chỉnh các van an toàn 1. Các đ i i ều ki ện, yêu cầu của van an toàn
a. Cân chỉnh nóng van an toàn phải đượ c thực hiện để đảm bảo độ khả dụng sau khi đại tu lò và kiểm định van an toàn; b. Các giá tr ị cài đặt của van an toàn phải theo bảng sau:
TT
Thiế Thiết bị bị
Kiể Kiểu van
Giá trị trị cài đặt đặt Lư u lượ lượ ng ng hơ hơ i áp suấ suất (Mpa) thoát (t/h)
1
Bao hơ i
1749WB
19.66
274
2
Bao hơ i
1749WB
19.81
277
3
Bao hơ i
1749WB
19.96
280
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
67 / 197
4
Bao hơ i
1749WB
20.11
283
5
Bao hơ i
1749WB
20.25
286
6
Bao hơ i
1749WB
20.25
286
7
Đầu ra bộ quá nhiệt
1740WD
18.3
178
8
Đầu ra bộ quá nhiệt
1740WD
18.38
179
9
Đầu ra bộ quá nhiệt EBV(PCV)
3538W
17.95
152
10
Đầu ra bộ quá nhiệt 3538W EBV(PCV)
17.95
152
11
Đầu ra bộ quá nhiệt 3538W EBV(PCV)
17.95
152
12
Đầu ra bộ quá nhiệt 3538W EBV(PCV)
17.95
152
13
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.286
235
14
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.286
235
15
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.351
239
16
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.351
239
17
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.415
242
18
Đầu vào bộ tái nhiệt
1705RRWB
4.415
242
19
Đầu ra bộ tái nhiệt
1705RWD
3.977
150
20
Đầu ra bộ tái nhiệt
1705RWD
4.096
155
c. Các giá tr ị an toàn này đượ c cài đặt để bảo vệ tránh hơ i và nướ c vào Tuabin, đượ c hoàn thành tr ướ c khi lò đốt lửa; d. Phòng k ỹ thuật, phòng an toàn và ngườ i đượ c phân công trách nhiệm phải giám sát tại hi ện tr ườ ng trong suốt quá trình cân chỉnh các thông số c ủa van an toàn cùng vớ i ngườ i tr ực tiế p cài đặt thông số phải thống nhất các thao tác; e. Thực hiện cân chỉnh các đồng hồ áp suất tại chỗ của bao hơ i, bộ quá nhiệt, bộ tái nhiệt, các hiển thị áp suất trên bảng điều khiển cân chỉnh của van an toàn, BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
68 / 197
chỉ thị đúng, chỉ thị tại chỗ đúng vớ i chỉ thị tại bảng điều khiển. Thườ ng xuyên so sánh giá tr ị hiển thị tại chỗ của đồng hồ áp suất và trên bảng điều khiển trong quá trình tăng áp suất và cân chỉnh, ngườ i có chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát áp suất hơ i và phối hợ p công việc; f. Áp suất của lò đượ c điều khiển theo đườ ng đặc tính khở i động. Theo dõi nghiêm ngặt nhiệt độ của các ống trao đổi nhiệt trong lò và tườ ng lò không để vượ t quá giá tr ị cho phép trong suốt quá trình tăng áp; g. Giám sát và điều chỉnh buồng lửa của lò và mực nướ c bao hơ i trong suốt quá trình cân chỉnh, bảo vệ khỏi sự tràn nướ c, thiếu nướ c và qua áp xảy ra; h. Kiểm tra van EVB bình thườ ng tr ướ c khi thực hiện cân chỉnh van an toàn; i. Cân chỉnh van an toàn đượ c thực hiện tùy theo sự điều chỉnh trong dải áp suất, áp suất cao giai đoạn đầu tiên và áp suất thấ p trong giai đoạn sau. 1. Cân chỉ nh van an toàn c ủa bao hơ i và hệ thố ng quá nhi ệt
a. Ngắt tín hiệu bảo vệ mực nướ c bao hơ i; b. Tăng áp suất tớ i giá tr ị tác động van an toàn và van giữ ổn định ở áp suất đó, ngườ i hiệu chỉnh cân chỉnh van an toàn; c. Giữ ổn định áp trong suốt quá trình hiệu chỉnh van an toàn để van an toàn không tác động; d. Ghi lại giá tr ị áp suất khi van an toàn tác động; e. Tăng áp suất đến giá tr ị tác động thêm lần n ữa, thử điều chỉnh và mở van an toàn một lần nữa; f. Hiệu chỉnh van an toàn số 1, 2,3,4,5,6 của bao hơ i, van an toàn số 1,2 của hệ thống quá nhiệt, van an toàn 1,2,3,4 và 04 van EVB theo cùng dải của giá tr ị áp suất cao mở van đến giá tr ị áp suất thấ p. 2. Cân chỉ nh van an toàn c ủa hệ thố ng tái nhi ệt
a. Nhanh chóng khôi phục lại mực nướ c bao hơ i sau khi hiệu chỉnh van an toàn của bao hơ i và hệ thống quá nhiệt k ết thúc, điều chỉnh buồng lửa, điều chỉnh tốc độ giảm áp suất của hệ thống hơ i quá nhiệt, điều khiển áp suất hơ i tái nhiệt, cài đặt giá tr ị áp suất đầu vào của van an toàn hệ thống tái nhiệt bằng BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
69 / 197
hệ thống đi tắt cao áp và thấ p áp khi áp suất xuống 6Mpa. Điều chỉnh tăng áp suất hơ i tái nhiệt bằng hệ thống hơ i đi tắt cao áp và thấ p áp đến giá tr ị van tác động, ổn định buồng l ửa, duy trì áp suất h ơ i ổn định, cân chỉnh van an toàn của hệ thống tái nhiệt; b. Ghi lại giá tr ị áp suất khi van an toàn tác động; c. Tăng áp suất t ớ i giá tr ị tác động l ần nữa, thử điều ch ỉnh mở van an toàn một lần nữa; d. Hiệu chỉnh van an toàn đầu vào 1, 2,3,4,5,6 và van an toàn đầu ra 5,6 của bộ tái nhiệt theo giá tr ị áp suất tác động các van từ giá tr ị cao r ồi đến giá tr ị thấ p; e. Sau khi hiệu chỉnh van an toàn hoàn thành, ngừng lò hơ i, tắt lửa, hoặc có thể tăng nhiệt độ và áp suất theo lệnh của Tr ưở ng ca.
Điều 46. Thử nghiệm van chính, tấm chắn khói gió 1. Các chú ý khi thử nghi ệm
a. Thử nghiệm độ tin cậy đượ c tiến hành trên tất cả các van điện, van điện từ, van điều chỉnh, van khí nén, tấm chắn khói gió tr ướ c khi khở i động lò hơ i; b. Đầu tiên phải kiểm tra bằng tay để kiểm nhận cơ cấu cơ khí bình thườ ng trong suốt thờ i gian thử nghiệm; c. Các chuyên viên thử nghiệm đượ c bố trí giám sát tại chỗ. 2. Các tiêu chuẩ n chấ t l ượ ng thử nghi ệm
a. Quá trình đóng mở ph ải linh hoạt, v ị trí đúng và làm việc ổn định trong suốt quá trình vận hành bằng tay; b. Quá trình đóng mở phải linh hoạt, hướ ng đóng/mở đúng và tác động của công tắc giớ i hạn là tin cậy trong suốt quá trình vận hành điện tại chỗ; c. Quá trình đóng mở ph ải linh hoạt, hướ ng đóng/mở đúng, tác động c ủa công tắc giớ i hạn là tin cậy, chỉ thị của đĩ a quay phải phù hợ p vớ i vị trí tại chỗ của cơ cấu trong suốt thờ i gian thử nghiệm tủ điều khiển OIS (operator inteface screen); d. Thử nghiệm d ừng đột ng ột đượ c thực hi ện b ằng cách ngắt điện và van dừng đượ c ngay lậ p tức. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
70 / 197
Điều 47. Hiệu chỉnh van điện 1. Phươ ng pháp hi ệu chỉ nh van đ i ện
a. Kiểm nhận r ằng việc th ử van không tác động đến s ự v ận hành của h ệ th ống, yêu cầu nhân viên I&C và ngườ i kiểm tra phải có mặt tại hiện tr ườ ng cho đến khi công việc kiểm tra hoàn tất; b. Cấ p nguồn điện cho van; Kiểm nhận các tín hiệu, chỉ thị đầy đủ và đúng; c. Kiểm nhận van đang ở vị trí đóng, hiển thị hình ảnh trên màn hình CRT tươ ng ứng; d. Mở bằng tay một góc mở thích hợ p (có chỉ dẫn hướ ng mở hoặc đóng van); e. Công tắc điện thử phải chính xác, dừng bình thườ ng đượ c thử qua nút nhấn “Stop”, công tắc hành trình và công tắc chuyển đổi tự động/bằng tay tác động bình thườ ng; f. Đóng hoàn toàn van điện, đóng phần chưa quay hết bằng tay, yêu cầu nhân viên I&C chỉnh lại giớ i hạn dừng theo hướ ng đóng, kiểm tra chỉ thị tại chỗ tươ ng ứng vớ i chỉ thị hình ảnh trên màn hình CRT và ở vị trí đóng; g. Mở hoàn toàn van điện, điều chỉnh phần mở chưa hết bằng tay, yêu cầu nhân viên I&C chỉnh lại tín hiệu dừng theo hướ ng mở , kiểm tra chỉ thị tại chỗ tươ ng ứng vớ i chỉ thị hình ảnh trân màn hình CRT và ở vị trí mở ; h. Ghi nhận thờ i gian mở /đóng hoàn toàn, cả hành trình và hành trình còn lại tại vị trí đóng/mở của van điện; i. Thử đóng/mở bằng điện hoàn toàn một lần, kiểm tra chỉ thị độ mở , đèn, tín hiệu là đúng, mở /đóng đều linh hoạt và không bị k ẹt, động cơ điện phải tự động ngừng tại giá tr ị cài đặt; j. Sau quá trình thử van hoàn thành, đưa van về vị trí tr ướ c khi thử nghiệm. 2. Lư u ý khi hi ệu chỉ nh van
a. Khi có lỗi ở công tắc hành trình hay khớ p n ối gi ữa ph ần c ơ khí van và công tắc hành trình không đúng, cần chú ý bảo vệ động cơ điện và van ngăn sự phá hủy do công tắc hành trình không điều khiển đượ c, cần thay thế mớ i chi tiết hư hỏng; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
71 / 197
b. Đối vớ i những van thân ẩn, những van mà khó nhìn thấy và không xác định vị trí mở /đóng hoàn toàn của van thì dựa vào tác động bảo vệ mô men của động cơ điện hay âm thanh chạy không tải của động cơ điện tr ướ c khi lắ p đặt công tắc hành trình trong gian chạy thử; c. Nguyên lý xác định hành trình chưa hết của van: Hành trình đóng chưa hết đượ c xác định bằng cách van còn có thể quay thêm khoảng 0,5– 1 vòng (van áp l ực cao giá tr ị nh ỏ, van áp lực th ấ p giá tr ị l ớ n) b ằng tay sau khi van đóng hoàn toàn. Hành trình mở ch ưa h ết đượ c xác định thườ ng ở v ị trí 90% hành trình mở , độ mở lớ n nhất là 95% hành trình mở ; d. Không nhấn nút mở và đóng trong cùng một th ờ i điểm hay đột ngột thay đổi chiều vận hành từ hướ ng mở (đóng) qua hướ ng đóng (mở ) trong quá trình đang đóng/mở của van để tránh hư hỏng động cơ điện; e. Nếu van có giớ i hạn mô men, không vận hành bằng tay sau khi thử nghiệm; f. Van điện v ớ i ch ế độ điều khiển t ại ch ỗ/từ xa phải đượ c th ử nghiệm hết hành trình ở hai chế độ, các thử nghiệm này phải bình thườ ng; g. Sau khi hiệu chỉnh liên động van điện, tiến hành thử liên động và bảo đảm liên động làm việc bình thườ ng.
Điều 48. Thử nghiệm van điều khiển 1. Chắc chắn r ằng việc thử van không ảnh hưở ng tớ i sự vận hành của hệ thống, yêu cầu nhân viên C&I và ngườ i hiệu chỉnh phải có mặt tại hiện tr ườ ng cho đến khi công việc kiểm tra k ết thúc; 2. Kiểm nhận nguồn điện và khí nén điều khiển van đã đượ c k ết nối, kiểm nhận áp suất khí nén điều khiển bình thườ ng, hướ ng mở và hướ ng đóng van chính xác; 3. Đặt khóa chuyển đổi “manual/automatic” của van điều khiển sang vị trí “manual” trong suốt th ờ i gian thử nghiệm t ại ch ỗ, quay van bằng tay và tiến hành mở /đóng hoàn toàn một lần. Kiểm tra van đóng/mở phù hợ p vớ i vớ i chỉ thị di chuyển. Chuyển khóa chuyển đổi chế độ sang vị ví “automatic”; 4. Trên màn hình CRT, chuyển chế độ vận hành của van điều khiển tươ ng ứng về chế độ “manual”, tiến hành mở /đóng gián đoạn và liên tục 1 lần toàn bộ BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
72 / 197
hành trình, kiểm tra tín hiệu và chỉ thị độ mở phù hợ p, cơ cấu điều chỉnh linh hoạt và không bị k ẹt; 5. Thử nghiệm ngắt nguồn khí nén điều khiển: Ngắt nguồn khí nén điều khiển van, kiểm tra van khí nén có tự động đóng lại sau khi ngắt nguồn khí nén hay không; Khi ngắt nguồn khí nén đảm bảo không tác động tớ i quá trình vận hành của hệ thống trong suốt thờ i gian thử nghiệm.
Điều 49. Thử nghiệm tấm chắn 1. Kiểm tra chi tiết hệ thống tr ướ c khi thử nghiệm, hiện tr ườ ng phải gọn gàng và sạch sẽ sau khi công việc kiểm tra hoàn thành; 2. Chắc chắn việc thử ngiệm tấm chắn không tác động tớ i sự vận hành của hệ thống, yêu cầu nhân viên C&I và ngườ i hiệu chỉnh phải có mặt tại hiện tr ườ ng; 3. Kiểm nhận nguồn điện và khí nén điều khiển van và tấm chắn đã đượ c k ết nối. Đồng hồ đo áp suất khí nén, đồng hồ đo áp suất âm và đồng hồ đo nhiệt độ sẵn sàng vận hành; 4. Chỉ thị tín hiệu và độ mở phải bình thườ ng, chiều quay của tấm chắn tốt, thiết bị dẫn động tốt; 5. Điều kiện khở i động mỗi thiết bị phụ của hệ thống sẵn sàng; 6. Từ màn hình điều khiển CRT tươ ng ứng, thực hiện vận hành các tấm chắn tươ ng ứng bằng tay. Tiến hành mở /đóng liên tục và gián đoạn toàn bộ hành trình một lần, kiểm tra chỉ thị tín hiệu và chỉ thị độ mở phù hợ p, hướ ng đóng/mở đúng; 7. Kiểm tra đảm bảo quá trình vận hành của thiết bị khí nén linh hoạt, hướ ng chính xác và không rò r ỉ, không xảy ra hiện tượ ng bất thườ ng.
Điều 50. Thử nghiệm cánh động của quạt 1. Kiểm tra cẩn thận thiết bị tr ướ c khi thử nghiệm, hiện tr ườ ng phải gọn gàng và sạch sẽ sau khi công việc kiểm tra k ết thúc; 2. Kiểm nhận hệ thống dầu thủy lực điều khiển đang vận hành, áp suất dầu điều khiển bình thườ ng, nguồn điện điều khiển bình thườ ng; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
73 / 197
3. Then nối và chốt khóa của cơ cấu cơ khí không bị lỏng, uốn cong hoặc r ơi ra; 4. Vận hành điều chỉnh độ mở /đóng cánh động tại chỗ và trên DCS, hướ ng mở /đóng đúng, cơ cấu tác động linh hoạt và không bị k ẹt. Độ mở tại chỗ phải tươ ng ứng vớ i chỉ thị độ mở trên màn hình CRT từ 0 – 100%; 5. Ghi nhận thờ i gian đóng/mở hoàn toàn và góc đóng/mở trong quá trình thử nghiệm; 6. Ngừng thử nghiệm trong tr ườ ng hợ p không bình thườ ng, tìm ra nguyên nhân, tiến hành thử lại cho đến khi đạt yêu cầu sau khi khắc phục các bất thườ ng.
5.5. Vận hành lò Điều 51. Cấm khở i động là trong các điều kiện sau 1. Hệ thống và thiết bị quan tr ọng bị lỗi, gây nguy hiểm cho quá trình vận hành an toàn; 2. Hệ thống máy tính điều khiển làm việc không bình thườ ng; 3. Các đồng hồ đo chính bị lỗi hay bất thườ ng và không có phươ ng tiện giám sát (đồng hồ đo áp suất hơ i tr ực tiế p, đồng hồ đo nhiệt độ hơ i tr ực tiế p, đồng hồ đo áp suất hơ i tái nhiệt, đồng hồ đo nhiệt độ hơ i tái nhiệt, đồng hồ đo mực bao hơ i); 4. Hệ thống điều khiển và giám sát an toàn buồng lửa FSSS bất thườ ng, ảnh hưở ng tớ i quá trình khở i động, ngừng hay vận hành bình thườ ng của tổ máy; 5. Hệ thống điều khiển bất thườ ng, ảnh hưở ng tớ i quá trình vận hành của tổ máy; 6. Nguồn điện điều khiển bất thườ ng, nguồn khí đo lườ ng bất thườ ng; 7. Bất k ỳ một chức năng bảo v ệ liên động nào không đáp ứng đượ c khở i động và hoạt động bình thườ ng; 8. Công tác kiểm tra bộ s ấy không khí, quạt khói, thổi b ụi, quạt gió cấ p 1 chưa hoàn thành, quá trình chạy thử không đạt chất lượ ng; 9. Các công tác trên ống góp hơ i phụ chưa hoàn thành, nguồn hơ i phụ bất thườ ng, thổi bụi của bộ sấy không khí không thể đưa vào vận hành khi lò đánh lửa;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
74 / 197
10. Tác động của van an toàn hay thiết bị bảo vệ (van an toàn, van PVC, van xả nướ c khẩn, van ngắt nhiên liệu dầu) của các hệ thống chính và phụ trong lò hơ i không bình thườ ng; 11. Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ của hơ i chính và hơ i tái nhiệt không bình thườ ng; 12. Chất lượ ng nướ c lò hơ i không đạt yêu cầu.
5.5.1. Kiểm tra trướ c khi khở i động Điều 52. Các kiểm tra trướ c khi khở i động lò hơ i 1. Xác định các công việc lắ p đặt và công tác kiểm tra đã hoàn thành, đảm bảo chất lượ ng tr ướ c khi khở i động lò; Đội công tác đã rút hết; Sau khi nhận lệnh khở i động t ừ Tr ưở ng ca, ngay lậ p tức phải thông báo tớ i các vị trí vận hành yêu cầu hoàn thành công tác kiểm tra các thiết bị bao gồm: - Quá trình chạy thử, kiểm tra các thiết bị chính và thiết bị phụ sau khi sửa
chữa, thay thế mớ i hoàn thành. VHV các vị trí ghi nhận, giải thích và báo cáo những bất thườ ng còn tồn tại sau đại tu và sửa chữa lớ n vớ i Tr ưở ng ca để tậ p hợ p gửi về PXVH; 2. Kiểm tra các phần của bản thể lò hơ i: - Mở các cửa thăm, kiểm tra không còn ngườ i làm việc trong buồng lửa và khu vực nhiên liệu, đảm bảo không còn các dụng cụ làm việc bị bỏ sót lại, không có các tạ p v ật l ớ n, tro xỉ bám trên các bề m ặt trao đổi nhiệt. Các giàn giáo đã đượ c tháo dỡ , các cửa kiểm tra, cửa quan sát phải đượ c đóng chặt sau khi hoàn thành công tác kiểm tra; - Các cầu thang và lan can đã đượ c lắ p đặt hoàn chỉnh, các kênh, mươ ng thải xỉ gọn gàng và không có các tạ p vật. Các mươ ng thoát nướ c thải đã đượ c hoàn thành và đóng kín. Đảm bảo đủ ánh sáng tại mỗi khu vực, thiết bị phòng cháy chữa cháy sẵn sàng; - Công việc lắ p đặt lớ p cách nhiệt (bảo ôn) buồng lửa, đườ ng ống, ống góp và bao hơ i đã hoàn thành và đảm bảo chất lượ ng. Giá treo, thanh đỡ của bản thể lò, ống hơ i, ống nướ c, ống gió, ống khói lò đã hoàn thành. Cửa quan sát tại các khu vực hoàn thành đã đượ c khóa chặt; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
75 / 197
- Chỉ thị giãn nở tại mỗi vị trí sẵn sàng hoạt động, các lớ p bẩn, r ỉ sét đượ c làm sạch, các kim đo không bị k ẹt, không bị biến dạng và hiển thị ở vị trí “0”. Đảm bảo có đầy đủ các báo cáo về độ giãn nở tại mỗi vị trí tr ướ c khi cấ p nướ c vào lò; - Hình dáng và góc lắ p của các vòi phun là chính xác, không xuất hiện hiện tượ ng bám xỉ quanh vòi phun; - Chỉ thị mực nướ c tại ch ỗ bao hơ i đượ c đưa vào vận hành, các lớ p bám bẩn đượ c làm sạch, hệ thống chiếu sáng khẩn đảm bảo; - Các tấm chắn gió/khói đã hoàn thành, quá trình đóng và mở nhẹ nhàng, hướ ng vận hành chính xác. Các thiết bị dẫn động sẵn sàng và ở tr ạng thái tốt; - H ệ th ống vòi thổi b ụi không bị k ẹt, b ị h ỏng hay bị bi ến d ạng, chuyển động nhẹ nhàng, hướ ng vận hành của vòi thổi bụi chính xác, chỉ thị vị trí rõ ràng và chính xác, vòi thổi bụi đã đượ c đưa ra vị trí bên ngoài lò; - Bộ sấy không khí ở tr ạng thái sẵn sàng khở i động, mức dầu bôi tr ơ n bình thườ ng; - Các van an toàn, van xả ở tr ạng thái sẵn sàng, ống xả hơ i không bị tắc, đượ c lắ p đặt chắc chắn; - Các van và vòi phun dầu c ủa của h ệ thống d ầu đã hoàn thành, không rò r ỉ, thiết bị đo áp suất ở tr ạng thái tốt. 3. Kiểm tra tr ạng thái các van 1) Tr ạng thái các van của bao hơ i theo bảng sau:
Trạng thái TT
Tên van
1
Cụm van đôi xả khí (trái và phải)
2x1
2
Van lấy mẫu hơ i bảo hòa
3
Van an toàn hơ i tự dùng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
SL
Trướ c K Đ Trong K Đ
VH bình thườ ng
Mở
0.2MPa đóng
đóng
1
Mở
Mở
Mở
1
đóng
Mở theo Y/C
đóng
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
76 / 197
4
Van sơ cấ p thiết bị đo áp suất (trái, phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
5
Van sơ cấ p thiết bị đo áp suất (trái, phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
6
Van tại chỗ đồng hồ đo áp suất (trái ,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
7
Van châm hóa chất
1
Mở
Mở
Mở
8
Cụm van đôi phần hơ i của 2 bộ chỉ thị màu mức nướ c (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
9
Cụm van đôi phần hơ i của 2 bộ chỉ thị màu mức nướ c (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
Van kép phần hơ i của 2 10 bộ chỉ thị màu mức nướ c (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
11
Van phần hơ i của bộ đo mức nướ c kiểu điện cực (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
12
Van phần nướ c của bộ đo mức nướ c kiểu điện cực (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
13
Van xả nướ c bộ đo mức nướ c kiểu điện cực (trái,phải)
2x1
Mở
Mở
Mở
14
Van phần hơ i của bình cân bằng (trái,phải)
2x2
Mở
Mở
Mở
15
Van phần nướ c của bình cân bằng (trái,phải)
2x2
Mở
Mở
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
77 / 197
16
Van xả nướ c của bình cân bằng (trái,phải)
2x2
Mở
Mở
Mở
17
Van kép phần hơ i đo mức nướ c cao
1
Mở
Mở
Mở
18
Van kép phần nướ c đo mức nướ c cao
1
Mở
Mở
Mở
19
Van xả nướ c của bộ đo mức nướ c cao
1
Đóng
Đóng
Đóng
20
Van kép đo mực bao hơ i bằng điện cực phía hơ i
1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
21
Van kép đo mực bao hơ i bằng điện cực phía nướ c
1
Đóng
Đóng
Mở theoY/C
22
Van xả đọng bộ mực bao hơ i bằng điện cực
1
Đóng
Đóng
Đóng
2) Tr ạng thái các van hệ thố ng nướ c cấ p và hệ thố ng xả đ áy lò theo bảng sau:
Trạng thái TT
Tên van
SL
1
Van điện chính của hệ thống nướ c cấ p
2
Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH bình thườ ng
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở
Van điện của đườ ng đi tắt chính hệ thống nướ c cấ p
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở nếu Y/C
3
Van điều khiển đườ ng nướ c đi tắt hệ thống nướ c cấ p
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theoY/C
4
Van kép điện của đườ ng đi tắt hệ thống nướ c cấ p
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
5
Van kép xả tr ướ c van nướ c cấ p chính
1
Mở
Đóng
Đóng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
78 / 197
6
Van kép xả sau van nướ c cấ p chính
1
Đóng
Đóng
Đóng
7
Van xả điều khiển bằng điện cho đườ ng ống nướ c cấ p
1
Đóng
Đóng
Đóng
8
Van kép xả khí cho đườ ng ống nướ c cấ p
1
Mở
Đóng khi xả hết khí
Đóng
9
Van đầu vào đồng hồ đo áp suất hệ thống nướ c cấ p
1
Mở
Mở
Mở
10
Van đầu vào đườ ng ống đồng hồ đo áp suất hệ thống nướ c cấ p
1
Mở
Mở
Mở
11
Van kép đồng hồ đo lưu lượ ng
3x1
Mở
Mở
Mở
12
Van kép đầu thoát bộ hâm nướ c
1
Đóng
Đóng
Đóng
13
Van kép đi tắt van đầu thoát bộ hâm nướ c
1
Đóng
Đóng
Đóng
14
Van kép xả của đườ ng ống nướ c xuống số 1
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
15
Van kép xả của đườ ng ống nướ c xuống số 2
1
Đóng
Mở theoY/C
Đóng
16
Van kép xả của đườ ng ống nướ c xuống số 3
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
17
Van kép xả của đườ ng ống nướ c xuống số 4
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
18
Van kép của van r ửa ngượ c trên đườ ng ống nướ c xuống
1
Đóng
Đóng
Đóng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
79 / 197
19
Van tay xả đọng của các ống góp nhánh ra ngoài
1
Đóng
Đóng
Đóng
20
Van kép xả đọng từ các ống góp nhánh
1
Đóng
Đóng
Đóng
21
Van kép điện xả nướ c đọng của ống góp nhánh
1
Đóng
Đóng theo Y/C
Đóng
Van xả đọng từ bơ m điền 22 nướ c ngưng đi vào đườ ng dẫn nướ c
1
Đóng
Đóng
Đóng
Van tay từ bơ m điền nướ c 23 ngưng đi vào đườ ng dẫn nướ c
1
Đóng
Đóng
Đóng
3) Tr ạng thái các van hệ thố ng phun giảm ôn theo bảng sau:
Trạng thái TT
Tên van
SL
Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH bình thườ ng
1
Cụm van đôi xả đọng đườ ng ống nướ c điều chỉnh nhiệt độ hơ i
1x2
Đóng
Đóng
Đóng
2
Van kép xả khí đườ ng ống nướ c điều chỉnh nhiệt độ hơ i
2x1
Đóng
Đóng
Đóng
3
Van điện đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ nhất (trái,phải)
2x2
Đóng
Mở /đóng theo Y/C
Mở /đóng theo Y/C
4
Van điều khiển khí nén đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ nhất (trái,phải)
Đóng
Mở /đóng theo Y/C request
Mở /đóng theo Y/C
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
2x1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
80 / 197
5
Van tay đi tắt đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ nhất (trái,phải)
2x2
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
6
Van điện đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ 2 (trái,phải)
2x2
Đóng
Mở /đóng theo Y/C
Mở /đóng theo Y/C
7
Van điều khiển khí nén đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ hai (trái,phải)
2x1
Đóng
Mở /đóng theo Y/C
Mở /đóng theo Y/C
8
Van tay đi tắt đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ hai (trái,phải)
2x2
Đóng
Đóng
Đóng
9
Van kép xả đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ nhất (trái,phải)
2x2
Đóng
Đóng
Đóng
10
Van kép xả đườ ng ống nướ c điều chỉnh tầng thứ hai (trái,phải)
2x2
Đóng
Đóng
Đóng
Van kép xả khí đườ ng ống 11 nướ c điều chỉnh tầng thứ nhất( trái,phải)
2x2
Đóng
0.2MPa đóng
Đóng
Van kép xả khí đườ ng ống 12 nướ c điều chỉnh tầng thứ hai (trái,phải)
2x2
Đóng
0.2MPa đóng
Đóng
3x1
Đóng
Mở
Mở
2x2
Đóng
Đóng/mở theo Y/C
Đóng/mở theo Y/C
13
Van điện của bơ m nướ c cấ p A,B,C
Van điện phun nướ c giảm 14 ôn bộ quá nhiệt trung gian tr ườ ng hợ p khẩn cấ p BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
81 / 197
(trái,phải) Van điều khiển bằng khí nén nướ c phun giảm ôn khẩn cấ p bộ quá nhiệt trung gian (trái,phải)
2x2
Đóng
Mở /đóng theo Y/C
Mở /đóng theo Y/C
Van tay đi tắt nướ c phun 16 giảm ôn khẩn cấ p bộ quá nhiệt trung gian (trái,phải)
2x2
Đóng
Đóng
Đóng
Van kép tay xả nướ c đọng 17 đườ ng phun giảm ôn khẩn cấ p (trái,phải)
2x1
Đóng
Đóng
Đóng
Van sơ cấ p thiết bị đo áp 18 suất bộ điều chỉnh nhiệt độ hơ i quá nhiệt
1
Mở
Mở
Mở
Van sơ cấ p thiết bị đo áp suất đườ ng ống nướ c phun 19 giảm ôn tr ườ ng hợ p khẩn cấ p
1
Mở
Mở
Mở
15
20
Van cấ p nướ c làm lạnh nhanh
1
Đóng
Đóng
Đóng
21
Van tay cấ p nướ c làm lạnh nhanh
1
Đóng
Đóng
Đóng
22
Van điện cấ p nướ c làm lạnh nhanh
1
Đóng
Đóng
Đóng
4) Tr ạng thái các van hệ thố ng xả liên t ục theo bảng sau:
Trạng thái van STT
Tên van
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
SL
Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH bình thườ ng
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số số:
………./ 06 / 2013
82 / 197
1
Van lấy mẫu chính nướ c lò hơ i
1
Mở
Mở
Mở
2
Van lấy mẫu xả liên tục
2
Mở
Mở
Mở
Đóng
Mở theo theo Y/C VH hóa
Mở theo Y/C VH hóa Mở theo Y/C VH hóa
3
Van điều khiển đườ ng ng xả liên tục
1
4
Van tay đườ ng ng xả liên tục
2
Đóng
Mở theo theo Y/C VH hóa
5
Van đi tắt đườ ng ng xả liên tục
1
Đóng
Đóng
Đóng
6
Van tay đầu vào hộ p xả nhanh ng xả liên tục đườ ng
Đóng
Mở theo theo yêu cầu
Mở theo yêu cầu
7
Van điều khiển đầu vào hộ p xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
Đóng
Mở theo theo yêu cầu
Mở theo yêu cầu
8
Van đi tắt van tay đầu vào hộ p xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
Đóng
Mở theo theo yêu cầu
Mở theo yêu cầu
9
Van đi tắt van điều khiển đầu vào hộ p xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
1
Đóng
Mở theo theo yêu cầu
Mở theo yêu cầu
10
Van điều khiển hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
1
Mở
Mở
Mở
11
Van tay hộ p nướ c thoát xả nhanh ng xả liên tục đườ ng
2
Mở
Mở
Mở
12
Van đi tắt hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
1
Đóng
Đóng
Đóng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
2
1
2
PVPowerVA1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Trang số số:
………./ 06 / 2013
83 / 197
13
Van đo mực hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục phía hơ i và phía nướ c
2
Mở
Mở
Mở
14
Van đo mực nướ c thoát hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
1
Đóng
Đóng
Đóng
15
Van đo mực tiế p điểm điện hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục phía hơ i và phía nướ c
2
Mở
Mở
Mở
16
Van đo mực nướ c thoát tiế p điểm điện hộ p nướ c thoát xả nhanh ng xả liên tục đườ ng
1
Đóng
Đóng
Đóng
17
Van cân bằng ống hơ i và nướ c hộ p nướ c thoát xả nhanh đườ ng ng xả liên tục
2
Mở
Mở
Mở
18
Van xả liên tục bằng tay
1
Mở
Mở
Mở
5) Tr ạng thái các van hệ thố ng ng sấ y đ áy áy lò theo bảng sau:
Trạ Trạng thái van STT
Tên van
SL
Trướ Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH BT
1
Van chính ống góp
2x1
Đóng
Mở theo theo Y/C
Đóng
2
Van chính 2 ống góp nhánh
2x10
Đóng
Mở theo theo Y/C
Đóng
3
Van kép xả sau van chính ống góp
2x1
Đóng
Đóng
Mở
4
Van kép xả tr ướ ướ c van chính ống góp
2x1
Đóng
Đóng
Mở
5
Van kép xả tr ướ ướ c van chính ống góp
1
Đóng
Đóng
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệ hiệu tài liệ liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng ng lò h ơ i Ban hành lầ lần thứ thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệ hiệu lự lực:
1
Trang số số:
………./ 06 / 2013
84 / 197
6
Van kép xả sau van chính ống góp
1
Đóng
Đóng
Mở
7
Van kép cách ly hơ i phụ đến ống sấy
1
Đóng
Đóng
Đóng
8
Van kép xả sau van cách ly hơ i phụ
1
Mở
Mở khi khi hết sấy
Mở
9
Van kép xả sau van cách ly hơ i phụ
1
Mở
Mở khi khi hết sấy
Mở
10
Van kép khí ống sấy đáy lò
1
Mở
Mở khi khi hết sấy
Mở
11
Van an toan
2x1
Đóng
Mở theo theo Y/C
Đóng
6) Tr ạng thái các van hệ thố ng ng quá nhiệt và tái nhiệt theo bảng sau:
Trạ Trạng thái van STT
Tên van
SL
Trướ Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH bình thườ thườ ng ng
1
Van kép xả đọng đầu vào bộ quá nhiệt tr ần
1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
2
Van kép xả khí (trái, phải) ống góp tườ ng ng trên đườ ng ng khói nằm ngang
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
3
Van kép xả đọng (trái, phải) ống góp tườ ng ng dướ i đườ ng ng khói nằm ngang phía tr ướ ướ c
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
4
Van kép xả đọng (trái, phải) ống góp tườ ng ng dướ i đườ ng ng khói nằm ngang phía sau
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
5
Van kép xả đọng (trái, phải) ống ướ c góp tườ ng ng phía tr ướ
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
85 / 197
6
Van kép xả khí (trái, phải) ống góp tườ ng trên phía tr ướ c
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
7
Van kép xả đọng (trái, phải) ống góp tườ ng dướ i phía tr ướ c
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
8
Van kép xả khí (trái, phải) đầu vào ống góp tườ ng trên phía tr ướ c
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
9
Van kép xả đọng (trái, phải) ống góp tườ ng dướ i phía sau
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
10
Van kép xả khí (trái, phải) đầu ra ống góp tườ ng phía sau
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
11
Van kép xả đọng ống góp tườ ng dướ i phía sau
1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
12
Van kép (trái, phải) xả khí đầu ra ống góp bộ quá nhiệt cấ p 2
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
13
Van kép (trái, phải) xả đọng đầu vào ống góp bộ quá nhiệt mành
1
Mở
0.7Mpa đóng
Đóng
14
Van kép (trái, phải) xả khí đầu vào ống góp bộ quá nhiệt mành
2×1
Mở
0.7Mpa đóng
Đóng
15
Van kép (trái, phải) xả đọng đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt mành
1
Mở
0.7Mpa đóng
Đóng
16
Van kép (trái, phải) xả khí đầu vào ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
2×1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
17
Van kép (trái, phải) xả đọng đầu vào ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
2×1
Mở
0.7Mpa đóng
Đóng
18
Van kép xả đọng đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
1
Mở
Đóng sau hòa đồng bộ
Đóng
19
Hai van xả khí đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
1
Mở
0.2Mpa đóng
Đóng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
86 / 197
20
Van xả áp suất đườ ng lấy mẫu chính bằng van điện từ
1
Mở
Mở
Mở
21
Van xả điện từ đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
1
Đóng
Đóng
Đóng
22
Van kép xả hơ i đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt cấ p hai
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
23
Van kép xả đọng đầu vào ống góp bộ tái nhiệt
1
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
Đóng
24
Van kép (phải) xả đọng đầu thoát ống góp bộ tái nhiệt
1
Mở theo Y/C
Mở theo y/C
Đóng
25
Van kép (trái) xả khí đầu thoát ống góp bộ tái nhiệt
1
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
Đóng
26
Van đo áp suất (trái, phải) ở đầu thoát ống góp bộ quá nhiệt
2×1
Mở
Mở
Mở
27
Van đo áp suất (trái, phải) ở đầu thoát ống góp bộ tái nhiệt
2×1
Mở
Mở
Mở
28
Van áp suất đườ ng lấy mẫu chính bộ quá nhiệt
1
Mở
Mở
Mở
29
Van áp suất đườ ng lấy mẫu chính bộ tái nhiệt
1
Mở
Mở
Mở
30
Van lấy mẫu chính hơ i quá nhiệt
1
Mở
Mở
Mở
31
Van lấy mẫu chính hơ i tái nhiệt
1
Mở
Mở
Mở
chắ n hệ thố ng khói, gió theo bảng sau: 7) Tr ạng thái các van khí, t ấm
STT
Tên van
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Trạng thái Trướ c
Trong
VH bình
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
87 / 197
SL
K Đ
K Đ
thườ ng
1
Van khí liên thông đầu thoát quạt khói
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
2
Van khí liên thông đầu thoát quạt gió cấ p1
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
3
Van liên thông đườ ng gió nóng
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
4
Van đườ ng ống liên thông gió lạnh và gió nóng
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
5
Tấm chắn (trái, phải) đườ ng khói qua bộ sấy
2×2
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
6
Van khí hộ p gió lớ n tườ ng tr ướ c
2
Đóng
Mở
Mở
7
Van khí hộ p gió lớ n tườ ng sau
2
Đóng
Mở
Mở
8
Ống nối điều chỉnh không khí vòi đốt tườ ng tr ướ c
12
Kiểm tra cài đặt
Kiểm tra cài đặt
Kiểm tra cài đặt
9
Ống nối điều chỉnh không khí vòi đốt tườ ng sau
12
Kiểm tra cài đặt
Kiểm tra cài đặt
Kiểm tra cài đặt
Đóng
Mở theo Y/C yêu cầu
Mở theo Y/C yêu cầu Mở theo Y/C
10
Van gió cấ p 1
24
11
Van chặn đườ ng ống than bột
24
Đóng
Mở theo Y/C
12
Van chặn xả khí
24
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
13
Van cách ly gió nóng đầu vào máy nghiền than
4×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
88 / 197
14
Van gió nóng đầu vào máy nghiền than
4×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
15
Van gió hòa tr ộn đầu vào máy nghiền than
4×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
16
Van gió lạnh đầu vào máy nghiền than
4×1
Đóng
Mở theo Y/C VH
Mở theo Y/C VH
17
Van tái tuần hoàn máy nghiền than
4×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
18
Tấm chắn đầu thoát quạt FD
2×1
Đóng
Mở
Mở
19
Cánh động đầu vào quạt FD (hoặc đầu vào tấm chắn)
2×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở
20
Tấm chắn đầu thoát quạt khói
2×1
Đóng
Mở
Mở
21
Cánh động đầu vào quạt khói
2×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở
22
Tấm chắn đầu thoát quạt cấ p 1
2×1
Đóng
Mở
Mở
23
Tấm chắn đầu vào quạt cấ p 1
2×1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở
8) Tr ạng thái các van hệ thố ng nướ c làm mát theo bảng sau:
Trạng thái STT
Tên van
SL
Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH BT
1
Van chính vào và tr ở về hệ thống máy nghiền than
2×1
Mở
Mở
Mở
2
Van nướ c làm mát vào và tr ở về mô tơ điện máy nghiền số 1 A, B, C, D
4×4
Mở
Mở
Mở
3
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ giảm tốc máy nghiền số 1 A,
4×2
Mở
Mở
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
89 / 197
B, C, D 4
Van nướ c làm mát vào và tr ở về mô tơ điện máy nghiền số 2 A, B, C, D
4×4
Mở
Mở
Mở
5
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ giảm tốc máy nghiền số 2 A, B, C, D
4×2
Mở
Mở
Mở
6
Van đầu vào nướ c làm mát gối tr ục vào và tr ở về máy nghiền A, B, C, D
4×2
Mở
Mở
Mở
7
Van đầu thoát nướ c làm mát gối tr ục vào và tr ở về máy nghiền A, B, C, D
4×2
Mở
Mở
Mở
8
Van nướ c vào và tr ở về bộ làm mát dầu bôi tr ơn máy nghiền A, B, C, D
4×2
Mở
Mở
Mở
9
Van chính nướ c làm mát vào và tr ở về quạt FD
2×1
Mở
Mở
Mở
10
Van nhánh chính nướ c công nghiệ p vào và tr ở về phía quạt khói và quạt gió cấ p 1
2×1
Mở
Mở
Mở
11
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ làm mát dầu quạt khói A, B
2×2
Mở
Mở
Mở
12
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ làm mát dầu bôi tr ơn quạt khói A, B
2×2
Mở
Mở
Mở
13
Van vào và tr ở về hộ p nướ c làm mát gối tr ục quạt gió sơ cấ p A, B
2×2
Mở
Mở
Mở
14
Van nhánh chính nướ c làm mát
2×1
Mở
Mở
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
90 / 197
vào và tr ở về quạt 15
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ làm mát dầu quạt khói A1, B1
2×2
Mở
Mở
Mở
16
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ làm mát dầu bôi tr ơn quạt khói A1, B1
2×2
Mở
Mở
Mở
17
Van nướ c làm mát vào và tr ở về bộ làm mát dầu bôi tr ơn quạt khói A2, B2
2×2
Mở
Mở
Mở
18
Van tay nướ c làm sạch bộ sấy không khí A, B
2×2
Đóng
Đóng
Đóng
19
Van tay nướ c dậ p lửa bộ sấy không khí A, B
2×1
Đóng
Đóng
Đóng
20
Van tay xả đọng nướ c làm sạch bộ sấy không khí A, B
2×1
Đóng
Đóng
Đóng
21
Van tay xả đọng đầu thoát hộ p gió quạt khói A, B
2×1
Đóng
Đóng
Đóng
22
Van tay xả đọng đầu thoát hộ p gió quạt gió cấ p 1 A, B
2×1
Đóng
Đóng
Đóng
9) Tr ạng thái các van hệ thố ng sấ y không khí theo bảng sau:
Trạng thái STT
Tên van
1
Van điện cấ p nguồn hơ i tự dùng cho bộ sấy không khí
2
Van tay cấ p nguồn hơ i tự dùng cho bộ sấy không khí
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Trướ c K Đ
Trong K Đ
VH bình thườ ng
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
1
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo
SL
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
91 / 197
Y/C
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
Mở
Đóng theo Y/C
Đóng theo Y/C
Mở
Đóng theo Y/C
Đóng theo Y/C
Mở
Đóng theo Y/C
Đóng theo Y/C Đóng theo Y/C
3
Van tay (trái, phải) hơ i vào bộ sấy không khí
4
Van điều khiển (trái, phải) hơ i vào bộ sấy không khí
5
Van xả đọng đườ ng ống hơ i vào bộ sấy không khí
6
Van xả đọng tr ướ c van điều khiển (trái, phải) hơ i vào bộ sấy không khí
7
Van xã đọng sau van điều khiển (trái, phải) hơ i vào bộ sấy không khí
8
Van xả đọng (trái, phải) van đi tắt hơ i vào bộ sấy không khí
2×1
Mở
Đóng theo Y/C
9
Van xả đọng đầu và thứ hai bộ sấy không khí
2×2
Đóng
Mở
Mở
10
Van tay ổn định nướ c xả đọng bộ sấy không khí
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
2×1
2×1
2×1
2×1
2×1
1
10) Tr ạng thái các van hệ thố ng thổ i bụi lò hơ i theo bảng sau:
Trạng thái Van TT
Tên Van
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
SL
Trướ c K Đ Trong K Đ
VH bình thườ ng
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
92 / 197
1
Van tay đầu ra bộ lọc
1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
2
Van điện đầu ra bộ lọc
1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
3
Van tay ống góp thổi bụi
1
Đóng
Đóng
Open theo Y/C
4
Van điện cấ p nguồn hơ i phụ cho thổi bụi
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
5
Van tay cấ p nguồn hơ i phụ thổi bụi cho bộ sấy không khí
1
Đóng
Open theo yêu cầu
Đóng
6
Van điện cấ p nguồn hơ i phụ thổi bụi cho bộ sấy không khí
1
Đóng
Mở theo Y/C
Đóng
2x1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
8
Van điện xả đọng của hệ thống thổi bụi kiểu dài ( Trái, phải )
2x1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
9
Van điện xả đọng của hệ thống thổi bụi bộ sấy không khí ( Trái, phải )
1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
Van điện xả đọng của hệ thống thổi 7 bụi kiểu ngắn ( Trái, phải )
11) Tr ạng thái các van hệ thố ng nhiên liệu d ầu theo bảng sau:
TT
Tên Van
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
SL
Trạng thái Trướ c K Đ Trong khi
VH bình
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
93 / 197
K Đ
thườ ng
1
Van tay kép của van cấ p dầu chính
1
Đóng
Mở
Mở
2
Van tay kép của van dầu hồi chính
1
Đóng
Mở
Mở
3
Van kép xả drain của đườ ng ống cấ p dầu
1
Đóng
Đóng
Đóng
4
Van kép xả drain của đườ ng ống dầu hồ i
1
Đóng
Đóng
Đóng
5
Van dầu chính
1
Đóng
Mở
Mở
6
Van đi tắt của van dầu chính
1
Đóng
Đóng
Đóng
7
Van tay tr ướ c và sau của van dầu chính
2x1
Đóng
Mở
Mở
8
Van điều chỉnh lưu lượ ng cấ p dầu
2x1
Close
Close
Open theo yêu cầu
Van tay tr ướ c và sau 9 bộ đo lưu lượ ng dầu
1
Đóng
Đóng
Mở theo Y/C
10
Van đi tắt của bộ đo lưu lượ ng dầu
1
Đóng
Đóng
Đóng
11
Van đầu vào của đồng hồ đo áp suất đườ ng ống cấ p dầu
1
Mở
Mở
Mở
12
Van đầu vào của ống đo áp suất đườ ng ống cấ p dầu
4
Mở
Mở
Mở
13
Van kép của vòng
2x2
Mở
Mở
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
94 / 197
dầu hồi dướ i cùng tr ướ c lò hơ i ( tr ướ c, sau )
14
Van kép của nhánh dầu hồi trên cùng tr ướ c lò hơ i ( tr ướ c, sau )
Van xả khí của vòng 15 dầu trên cùng tr ướ c lò hơ i
2x2
Mở
Mở
Mở
1
Đóng
Đóng
Đóng
16
Van tay của vòi phun dầu
24
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
17
Van 3 ngả của hệ thống dầu
24
Đóng
Mở theo Y/C
Mở theo Y/C
18
Van đầu vào của bộ đo lưu lượ ng dầu hồi về
1
Mở
Mở
Mở
19
Van điều chỉnh lượ ng dầu hồi về
1
Đóng
Mở
Mở
20
Van tuần hoàn dầu
1
Đóng
Mở
Mở
2x1
Đóng
Mở
Mở
Van tay tr ướ c và sau 21 van điều chỉnh lượ ng dầu hồi tr ở về 22
Van đi tắt của van tuần hoàn dầu tr ở về
1
Đóng
Đóng
Đóng
23
Van kép của van hơ i chính hóa mù dầu
1
Đóng
Đóng
Đóng
Van của bộ đo áp 24 suất hơ i hóa mù dầu
1
Mở
Mở
Mở
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
95 / 197
25
Van thông thổi đườ ng ống cấ p dầu
2
Đóng
Đóng
Đóng
26
Van thông thổi đườ ng ống dầu hồi tr ở về
2
Đóng
Đóng
Đóng
27
Van thông thổi tr ướ c và sau lò của đườ ng ống cấ p dầu và hồi dầu ở tầng thấ p lò
4
Đóng
Đóng
Đóng
28
Van kép của van cấ p khí chính tán sươ ng dầu
1
Mở
Mở
Mở
1
Mở
Mở
Mở
30
Van xả đọng của tuyến ống hơ i tán sươ ng dầu
2x4
Đóng
Đóng
Đóng
31
Van tay của vòi phun tán sươ ng dầu
24
Đóng
Đóng
Đóng/mở theo Y/C
Van của đồng hồ áp 29 suất khí tán sươ ng dầu
4. Các công vi ệc chuẩ n bị đặc bi ệt khác 1) Nhiên li ệu: Cấ p than đến phễu chứa than thô; 2) Đi ện: Cấ p nguồn động lực đến các thiết bị của lò hơ i; 3) Tuabin: Chuẩn bị nướ c khở i động phù hợ p theo yêu cầu của lò hơ i; 4) Hóa: Kiểm tra chất lượ ng nướ c đạt yêu cầu; 5) I&C : Các thiết bị đo lườ ng, tự động, bảo vệ, tín hiệu đèn/còi báo động, các chươ ng trình điều khiển và máy tính đã đượ c đưa vào vận hành, không có bất thườ ng; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
96 / 197
6) Lọc bụi : Các thiết bị lọc bụi, tro bay đưa vào vận hành và đảm bảo hoạt động tốt; 7) Quạt gió: Kiểm tra điều kiện làm việc của các quạt gió sẵn sàng, khở i động máy nén khí và cấ p khí nén đến hệ thống, áp suất khí nén duy trì trong khoảng từ 0,6- 0,8 Mpa; 8) Máy nghi ền than: Kiểm tra các điều kiện khở i động của hệ thống nghiền than sẵn sàng; 9) H ệ thố ng cấ p d ầu: Hệ thống dầu đang vận hành ở chế độ dự phòng, không có bất thườ ng.
5.5.2. Khở i động lò Điều 53. Cấp nướ c vào lò
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
97 / 197
p c c
ấ ớ ư
n g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 9 1 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
98 / 197
Nhữ ng yêu cầu và l ư u ý khi cấ p nướ c vào lò:
1. Cấ p nướ c vào lò tr ướ c khi khở i động lò hơ i đượ c giám sát theo quy trình kiểm tra và quy trình vận hành tr ướ c khở i động lò hơ i và đượ c th ực hiện sau khi các điều kiện khở i động lò hơ i thỏa mãn; 2. Nếu đã có nướ c trong lò hơ i, yêu cầu VHV nướ c lò phân tích xác định k ết quả kiểm tra thành phần hóa, nếu chưa đạt thì yêu cầu xả bỏ để cấ p nướ c mớ i; 3. Nhiệt độ n ướ c c ấ p vào lò nên cao hơ n 21 0C, nhiệt độ c ủa n ướ c cấ p ph ải g ần nhiệt độ vỏ bao hơ i, chênh nhiệt độ giữa nướ c cấ p và vỏ bao hơ i không đượ c quá 500C; 4. Ghi chép lại các giá tr ị đo độ giãn nở của lò hơ i t ươ ng ứng tr ướ c và sau khi cấ p nướ c vào lò; 5. Sau khi kiểm tra chất lượ ng nướ c đạt, khở i động bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng điện cấ p nướ c vào lò (hoặc cấ p nướ c vào lò bằng cách chạy bơ m tăng áp của bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i); 6. 30% nướ c cấ p sẽ đi qua van đi tắt trong quá trình cấ p nướ c vào lò, phải kiểm soát nghiêm ngặt t ốc độ c ấ p n ướ c vào lò. Khi chênh lệch nhiệt độ gi ữa n ướ c cấ p và vỏ bao hơ i lớ n hơ n 500C hoặc khi nhiệt độ của vỏ bao hơ i thấ p hơ n 380C và nhiệt độ nướ c cấ p quá cao, giảm tốc độ cấ p nướ c và kéo dài thờ i gian cấ p nướ c vào lò phù hợ p. Thờ i gian cấ p nướ c không đượ c ngắn hơ n 2 giờ vào mùa hè và không đượ c ngắn hơ n 4 giờ vào mùa đông. Khi nhiệt độ nướ c cấ p gần nhiệt độ vỏ bao hơ i, tăng tốc độ cấ p nướ c vào lò; 7. Khi nướ c đượ c cấ p vào bao hơ i, chú ý điều chỉnh chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ trên và vỏ dướ i của bao hơ i <500C; 8. Khi nướ c cấ p vào bao hơ i, van tuần hoàn lại của bộ hâm phải ở tr ạng thái đóng, khi nào ngừng cấ p nướ c thì mở ra. Các van xả khí ở tr ạng thái mở ; 9. Đóng van xả khí đầu ra của b ộ hâm sau khi quan sát thấy có nướ c trong bao hơ i. 10. Cấ p nướ c vào lò đến lúc mực nướ c bao hơ i đạt -100mm, ngừng cấ p nướ c và mở van tuần hoàn của bộ hâm. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
99 / 197
Điều 54. Xả nướ c lò hơ i Nhằm giảm thiểu th ờ i gian và lượ ng dầu khở i động, lò cần phải đượ c cấ p nướ c vào và xả hết cáu cặn để chất lượ ng nướ c lò nhanh chóng đạt chất lượ ng yêu cầu. 1. Các l ư u ý trong lúc x ả lò
- Trong lúc xả lò chú ý điều chỉnh mức nướ c bao hơ i, tránh dao động mức nướ c trong bao hơ i quá lớ n, vì nó có thể là nguyên nhân gây tràn nướ c hoặc thiếu nướ c; - Các van xả khí và van xả đọng của bao hơ i, của bộ quá nhiệt, của bộ tái nhiệt và của các ống góp đượ c mở trong lúc xả lò. 2. Phươ ng pháp cấ p nướ c và x ả nướ c trong khi x ả lò
Sau khi nướ c cấ p vào bao hơ i đạt mức +200mm, ngừng cấ p nướ c, báo cho VHV hóa. Sau khi nướ c lắng cặn và ngâm khoảng 30 phút, mở hoàn toàn các van xả ở đáy lò hơ i, khở i động bơ m cấ p nướ c vào lò. Lò hơ i và hệ thống cấ p nướ c cao áp sẽ đượ c r ửa b ằng cách lượ ng nướ c x ả b ằng l ượ ng nướ c cấ p vào lò và duy trì mức nướ c cao trong bao hơ i. Báo cáo cho VHV hóa để châm hóa chất và kiểm tra chất l ượ ng n ướ c. Thờ i gian cấ p n ướ c và thờ i gian xả n ướ c sẽ đượ c xác định b ở i nhân viên vận hành hóa cho đến khi k ết quả của ch ất lượ ng nướ c đạt đượ c độ tinh khiết Fe < 20mg/l; pH 9,0 ÷ 9,3, độ cứng < 5µmol/l; Sau khi chất l ượ ng n ướ c đạt yêu cầu, đóng tất cả các van xả, c ấ p nướ c vào bao hơ i ở mức -100mm, quá trình xả lò hoàn thành, tiế p tục giữ các van xả đọng của bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt ở tr ạng thái mở . 3. Đư a vào vận hành hệ thố ng sấ y lò
Các bướ c đư a vào vận hành hệ thố ng sấ y lò: 1) Sau khi hoàn thành quá trình cấ p nướ c vào lò, theo dõi mức nướ c lò không thay đổi và báo cáo cho Tr ưở ng ca. Lúc này hệ thống sấy lò sẵn sàng đưa vào vận hành; 2) Kiểm tra các thông số hơ i phụ đạt yêu cầu ( P>0,98MPa, T >3500C ). Mở các van xả đọng của các ống góp hơ i sấy và mở van cấ p hơ i đến. Mở nhỏ van tay cấ p hơ i phụ đồng thờ i xả đọng để sấy đườ ng ống. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
100 / 197
3) Sau khi hoàn thành quá trình xông sấy đườ ng ống, đóng các van xả đọng, mở từ từ van cấ p hơ i sấy cho mỗi ống góp dướ i cho đến khi van mở hoàn toàn.
Chú ý : Không để hiện tượ ng thủy kích xảy ra trong đườ ng ống. Van tay cấ p hơ i đến sẽ điều chỉnh chính xác lượ ng hơ i sấy. 4) Khi quá trình sấy lò diễn ra, phải thực hiện từ từ. Giám sát chặt chẽ tốc độ tăng nhiệt độ của nướ c đồng đều không đượ c quá 10C/phút. Chênh lệch nhiệt độ giữa vỏ trên và vỏ dướ i của bao hơ i không đượ c quá 500C. 5) Chú ý giám sát thông số h ơ i ph ụ trên màn hình điều khiển, tránh hiện t ượ ng nướ c từ lò đi ngượ c vào đườ ng ống hơ i sấy; 6) Áp suất của bao hơ i tăng đến khoảng 0,2 – 0,34 Mpa, đóng các van xả khí hệ thống hơ i chính, hơ i tái nhiệt của lò hơ i.; 7) Khi áp suất bao hơ i tăng đến khoảng 0,34- 0,49 MPa, ngừng sấy lò. Thông thổi đồng hồ đo mực bao hơ i và đườ ng ống nối vớ i đồng hồ đo áp suất. Kiểm tra rò r ỉ trên các ống nối vớ i đồng hồ đo.
Ngừ ng sấy lò: 1) Sau khi áp suất lò đạt đến 0,49MPa, nhiệt độ lò hơ i thỏa mãn yêu cầu, ngừng sấy các thiết bị lò hơ i; 2) Đóng tất cả các van tay của ống góp dướ i để cô lậ p đườ ng ống c ấ p hơ i sấy, đóng van tay cấ p h ơ i và xác nhận đã đóng kín, mở các van xả đọng c ủa ống hơ i và sau đó đóng lại khi quá trình xả hoàn thành; 3) Điều chỉnh mức nướ c của bao hơ i về mức bình thườ ng bằng cách mở van xả bao hơ i, duy trì mức nướ c bao hơ i ổn định -100mm. 4) Báo cáo Tr ưở ng ca, quá trình sấy hoàn thành và ghi đầy đủ vào nhật ký vận hành.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
101 / 197
ò l y ấ s g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 0 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
102 / 197
Điều 55. Vận hành hệ thống khói gió 1. Ki ể m tra tr ướ c vận hành hệ thố ng khói gió
Kiểm nhận các van khí, tấm chắn và hệ thống khí nén đã đượ c kiểm tra theo danh sách kiểm tra thiết bị tr ướ c lúc khở i động và đượ c thực hiện một cách chính xác. Kiểm nhận cửa thăm và cửa quan sát lửa của lò hơ i và hệ thống khói đã đượ c đóng chặt. 2. Khở i động hệ thố ng khói gió
1) Khở i động động cơ chính bộ sấy không khí A, kiểm nhận độ mở tấm chắn khói, gió tươ ng ứng, kiểm nhận hệ thống vận hành bình thườ ng và động cơ phụ ở chế độ tự động - “Auto”; 2) Khở i động động cơ chính bộ sấy không khí B, kiểm nhận độ mở tấm chắn khói, gió tươ ng ứng, kiểm nhận hệ thống vận hành bình thườ ng và động cơ phụ ở chế độ tự động - “Auto”; 3) Khở i động quạt khói A(B), và kiểm tra tất cả các thiết bị của hệ thống bình thườ ng, Điều chỉnh áp suất âm của buồng đốt trong khoảng - 70 Pa, điều khiển cánh t ĩ nh đặt ở chế độ tự động - “Auto”; 4) Khở i động quạt gió chính A(B), và kiểm tra tất cả mọi thiết bị của hệ thống bình thườ ng; 5) Khở i động quạt khói B(A), và kiểm tra tất cả mọi thiết bị của hệ thống bình thườ ng, sau đó độ mở của cánh t ĩ nh đượ c điều chỉnh phù hợ p, đặt ở chế độ tự động - “Auto” trong vận hành; 6) Khở i động quạt gió chính B(A), kiểm tra tất cả mọi thiết bị của hệ thống bình thườ ng; 7) Điều chỉnh lượ ng gió ≥30%BMCR thông qua phối hợ p điều chỉnh độ mở cánh t ĩ nh của quạt khói và độ mở cánh động quạt gió chính; 8) Khở i động quạt làm mát hệ thống phát hiện lửa A(B), đặt quạt B(A) ở chế độ dự phòng; 9) Vận hành bộ sấy không khí theo yêu cầu.
Điều 56. Kiểm tra rò dầu BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
103 / 197
u d u ệ i l n ê i h n g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 1 2 h n ì H ầ
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
104 / 197
Thực hiện kiểm tra rò dầu của đườ ng ống cung cấ p nhiên liệu dầu tr ướ c khi đánh lửa lò hơ i. Xác nhận h ệ thống nhiên liệu dầu ở tr ạng thái lưu thông, bơ m cấ p dầu hoạt động bình thườ ng (như trong phần “các công việc chuẩ n bị đặc biệt khác”). 1. Các đ i ều ki ện để ki ể m tra rò d ầu nhiên li ệu
1) Tổng lượ ng gió >30%; 2) Áp suất đườ ng ống cấ p dầu tr ướ c van “Trip” bình thườ ng; 3) Tất cả van điện từ (Solenoid) vòi phun dầu (oil gun) đóng; 4) Van ngắt (Trip valve) dầu đến đóng; 5) Van chặn (Shut-off valve) dầu hồi đóng. 2. Các bướ c ki ể m tra rò d ầu
1) Khi VHV khở i động chươ ng trình kiểm tra rò dầu từ DCS, thông báo “leakage test is on going” hiển thị lên màn hình điều khiển; 2) Hai van chặn dầu đến và van chặn dầu hồi mở , điền đầy dầu trong 3 phút, sau đó đóng van chặn d ầu h ồi, đóng nhanh van chặn d ầu đến sau khi áp suất đạt 3.5 Mpa; 3) Sau khi các điều kiện vận hành trên đượ c ổn định, hệ thống điều khiển bắt đầu đếm thờ i gian đến 5 phút. Trong tr ườ ng hợ p áp suất tr ướ c và sau van chặn đườ ng ống dẫn dầu đến giảm lớ n hơ n 0.4 Mpa, ngh ĩ a là có rò dầu hệ thống dầu tr ướ c lò, tín hiệu báo lỗi chươ ng trình kiểm tra rò nhiên liệu dầu xuất hiện, ngừng chươ ng trình kiểm tra rò dầu; Nếu ngượ c lại thì thực hiện bướ c tiế p theo; 4) Sau khi kiểm tra rò dầu hoàn thành, van chặn d ầu h ồi mở và sau đó đóng lại sau khi áp suất sau van chặn đườ ng ống d ẫn d ầu đến xuống 1.5Mpa. Duy trì 5 phút sau khi nó ổn định. Nếu áp suất không cao hơ n 1.7Mpa trong thờ i gian này, kiểm tra rò nhiên liệu dầu thành công, chươ ng trình kiểm tra dầu hoàn tất; Ngượ c lại có ngh ĩ a là rò dầu ở van ngắt d ầu đến, tín hiệu báo lỗi chươ ng trình kiểm tra rò nhiên liệu dầu xuất hiện, ngừng thực hiện chươ ng trình kiểm tra rò nhiên liệu dầu; 5) Chươ ng trình kiểm tra hoàn thành; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
105 / 197
6) Sau mỗi lần kiểm tra hoàn thành, đèn xác nhận kiểm tra sáng lên. Nếu bất k ỳ kiểm tra rò nào không đạt, nó sẽ khóa liên động để tiến hành thông thổi lò; 7) Khi DCS nhận lệnh ngừng kiểm tra rò dầu “Stop fuel oil leakage test” hay ngườ i vận hành ngừng chươ ng trình bằng tay trên DCS, chươ ng trình kiểm tra rò dầu ngừng và các van chặn c ấ p d ầu và dầu h ồi đóng, chươ ng trình k ết thúc; 8) Nếu quá trình kiểm tra rò dầu lỗi, thông báo cho nhân viên I&C kiểm tra và khắc phục, tiến hành kiểm tra lại sau khi khắc phục xong.
Điều 57. Thông thổi lò 1. Các đ i ều ki ện thông thổ i lò hơ i
1) Một trong 2 bộ sấy không khí vận hành; 2) Một trong 2 quạt khói vận hành; 3) Một trong các quạt gió chính vận hành; 4) Lưu lượ ng gió vào buồng đốt >30% BMCR; 5) Hai quạt gió cấ p một ngừng; 6) Áp suất gió làm mát hệ thống phát hiện ngọn lửa bình thườ ng; 7) Tất cả các máy cấ p than nguyên ngừng; 8) Tất cả các máy nghiền ngừng; 9) Tất c ả các van đóng nhanh đầu ra máy nghiền và tất cả các van đườ ng dòng than loãng (vent air) của hệ thống máy nghiền than đóng; 10) Tất cả các van dầu đóng; 11) Mực nướ c của bao hơ i bình thườ ng; 12) Áp suất âm của buồng lửa lò hơ i bình thườ ng; 13) Tất cả các tấm chắn gió cấ p 2 ở vị trí thông thổi (tấm chắn đầu vào hộ p gió cấ p 2, tấm chắn đầu vào của vòi đốt). 2. Thông thổ i lò hơ i
1) Sau khi các điều kiện cho phép thỏa mãn, vận hành viên ra lệnh điều khiển thông thổi trên DCS, chươ ng trình thực hiện thông thổi lò 5 phút; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
106 / 197
2) Sau khi thông thổi lò k ết thúc MFT tự động reset; 3) Trong tr ườ ng hợ p một trong các điều kiện không cho phép chươ ng trình thông thổi sẽ ngừng;
Điều 58. Đánh lử a 1. Chuẩ n bị tr ướ c khi đ ánh l ử a
1) Tất cả thông số thử nghiệm lò hơ i đảm bảo các yêu cầu k ỹ thuật, các liên động bảo vệ đã đượ c đặt trong tr ạng thái vận hành; 2) Kiểm tra lò hơ i tr ướ c khi khở i động, không tồn tại khiếm khuyết lúc khở i động và lò hơ i đã đượ c cấ p nướ c tớ i mực đánh lửa, đã gia nhiệt đáy lò và đạt yêu cầu vận hành; 3) Yêu cầu VHV ST/G duy trì áp suất và nhiệt độ của hơ i bình thườ ng trong ống góp hơ i phụ; 4) Kiểm nhận bộ gia nhiệt tự động phễu tro bay của bộ lọc bụi t ĩ nh điện đã đượ c đưa vào vận hành tr ướ c khi đánh lửa12 giờ , búa gõ của bộ lọc bụi t ĩ nh điện đã đượ c đưa vào vận hành tr ướ c khi đánh lửa 2 giờ ; 5) Tr ướ c khi đánh lửa VHV MTĐK lò phải báo cáo vớ i Tr ưở ng ca C và TC để thông báo vớ i các VHV cươ ng vị ST/G, bảng điện, I&C, hóa, thải xỉ…của ca vận hành biết thờ i gian đánh lửa để cùng phối hợ p lên máy; 6) Thông báo vớ i các VHV gian máy, thiết bị phụ chuẩn bị sẵn sàng đốt lửa; 7) Kiểm nhận hệ thống nhiên liệu dầu đang vận hành bình thườ ng, kiểm tra các van và vòi phun dầu đã sẵn sàng và không rò dầu, áp suất dầu bình thườ ng, vòi phun dầu và các bộ đánh lửa đã sẵn sàng; 8) Kiểm nhận các van xả đọng bộ quá nhiệt, van xả khí, van xả đọng bộ tái nhiệt, van tuần hoàn bộ hâm ở tr ạng thái mở ; 9) Khở i động hệ th ống thải x ỉ đáy lò, thuyền x ỉ đượ c điền đầy nướ c, khở i động máy nghiền xỉ; 10) Bộ sấy không khí đang vận hành bình thườ ng, mức dầu bình thườ ng; 11) Van an toàn và van PCV sẵn sàng, ống x ả đượ c lắ p chắc chắn và không bị tắc; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
107 / 197
12) Kiểm tra các chỉ thị độ giản nở , vạch đo rõ ràng, không bị k ẹt, ghi lại giá tr ị ban đầu của nó; 13) Kiểm tra hệ thống thổi bụi sẵn sàng, di chuyển các vòi thổi bụi vào ra linh hoạt, hiển thị vị trí đúng và đưa tất cả về vị trí bên ngoài lò; 14) Kiểm tra di chuyển đầu dò nhiệt độ khói thải vào/ra buồng đốt linh hoạt, đưa về vị trí bên ngoài lò và ở tr ạng thái sẵn sàng. Hệ thống làm mát và giám sát ngọn lửa buồng đốt sẵn sàng, Camera giám sát lửa buồng đốt sẵn sàng, hệ thống gió làm mát vận hành; 15) Bộ đo m ực n ướ c bao hơ i t ại ch ỗ đang vận hành bình thườ ng, Camera giám sát bộ đo mực rõ ràng và đủ độ sáng, van hơ i/ nướ c đóng và mở linh hoạt và không rò r ỉ. 2. Đánh l ửa
1) Mở van chặn đườ ng dầu hồi, van điều chỉnh áp suất dầu, van chặn dầu vào và dầu tuần hoàn tr ướ c khi lò hơ i vận hành, 2) Vận hành hệ thống giám sát ngọn lửa buồng đốt, xác nhận áp suất gió làm mát hệ thống giám sát ngọn lửa buồng đốt trong khoảng 1.5÷6.0 kPa; 3) Sau khi vận hành gió làm mát cho đầu đo nhiệt độ khói thải, vận hành đầu đo nhiệt độ khói thải; 4) Kiểm nhận hệ thống dầu đã vận hành và tuần hoàn, nhiệt độ và áp suất dầu bình thườ ng; 5) Kiểm tra vòi phun dầu đã đủ điều kiện vận hành; 6) Kiểm tra độ mở của đĩ a điều chỉnh gió cấ p hai là 50%, độ mở cánh hướ ng cấ p hai bên trong là 450, độ mở cánh hướ ng gió cấ p hai bên ngoài là 600; 7) Mở hết tấm chắn khói thải qua bộ quá nhiệt, đóng tấm chắn khói thải qua tái nhiệt; 8) Cả hai bộ điều khiển hơ i đi tắt cao áp và thấ p áp đặt ở chế độ tự động; 9) Khở i động lần lượ t các vòi dầu đối xứng bằng chươ ng trình điều khiển vòi dầu (sub-group) hoặc bằng nút vận hành tại chỗ;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
108 / 197
10) Nếu vòi phun đánh lửa không thành công, vòi phun đó s ẽ tự động rút ra ra khỏi lò; 11) Nếu không có vòi dầu nào đánh lửa thành công sau 25 phút sau khi tín hiệu MFT đượ c giải tr ừ, bảo vệ sẽ tác động và Trip MFT; 12) Vận hành thổi bụi của bộ sấy không khí liên tục trong thờ i gian đốt dầu. 3. Nhữ ng l ư u ý khi đ ánh l ử a lò hơ i
1) Kiểm tra các liên động b ảo v ệ s ẵn sàng, các bảo v ệ liên quan vận hành bình thườ ng; 2) Kiểm tra độ nhớ t dầu HFO < 30E tr ướ c khi đánh lửa (chắc chắn nhiệt độ dầu không thấ p hơ n 200C) nhằm thuận lợ i cho sự tán sươ ng dòng dầu; 3) Khi vòi dầu đượ c đánh lửa, các VHV phải giám sát chặt chẽ nếu có bất thườ ng xẩy ra phải xử lý k ị p thờ i và báo cáo cho tr ưở ng ca; 4) Gió cấ p hai sẽ đượ c vận hành tr ướ c khi vòi đốt dầu vận hành, điều chỉnh lượ ng gió khi vòi đốt dầu vận hành nhằm bảo vệ chống muội dầu bám vào các thiết bị trên đườ ng khói thải và vòi than; 5) Kiểm tra tại chỗ tình tr ạng đánh lửa của vòi đốt dầu khi mỗi vòi phun đượ c đánh lửa thông qua kính thăm lửa. Dừng ngay vòi đốt dầu vận hành không tốt để sửa chửa; 6) Khi vận hành vòi đốt d ầu, nên đưa vào vận hành từng nhóm (hai vòi đốt đối xứng) nhưng không đượ c vận hành cùng lúc > 2 nhóm; 7) Hệ thống d ầu không bị rò r ỉ, dầu tuần hoàn bình thườ ng, áp suất đườ ng ống cấ p dầu tr ướ c van điều chỉnh dầu phù hợ p; 8) Nếu hệ thống thử dầu rò không đạt, cấm đánh lửa; 9) Chú ý lượ ng gió trong buồng đốt không quá lớ n trong suốt quá trình đánh lửa, nếu lượ ng gió lớ n thì vòi phun dầu sẽ khó bắt lửa; 10) Hệ thống dầu bên ngoài phải đượ c kiểm tra thườ ng xuyên nhằm phát hiện rò r ỉ có thể gây cháy.
Điều 59. Tăng nhiệt độ và áp suất 1. Lư u ý khi t ăng nhi ệt độ và áp suấ t BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
109 / 197
1) Tốc độ tăng nhiệt độ và áp suất của hơ i chính và hơ i tái nhiệt đượ c thực hiện theo đườ ng đặc tính khở i động lò; 2) Đườ ng hơ i đi tắt cao áp và thấ p áp hoạt động bình thườ ng, tốc độ tăng áp suất theo đườ ng đặc tính khở i động lò đượ c duy trì trong suốt quá trình tăng nhiệt độ và áp suất đượ c điều khiển tự động hoặc đượ c điều chỉnh bằng tay; 3) Kiểm tra định k ỳ tình tr ạng giãn nở của các bộ phận lò hơ i. Ngừng tăng áp suất ngay lậ p tức khi thấy bất thườ ng xảy ra, tìm nguyên nhân và khắc phục; 4) Kiểm soát nhiệt độ khói thải đầu ra không vượ t quá 5380C; 5) Định k ỳ đốt thêm vòi dầu từ 0.5÷1 giờ sau khi khở i động lạnh; 6) Chú ý sự thay đổi mực nướ c của bao hơ i. Khi van điều khiển nướ c cấ p không giữ đượ c mực n ướ c bao hơ i ổn định, liên động điều khiển van xả liên tục và xả khẩn bao để giữ mực nướ c từ -50mm đến +50mm; 7) Khi lưu lượ ng nướ c cấ p vào lò không liên tục, kiểm nhận van tuần hoàn bộ hâm mở ; 2. T ăng nhi ệt độ và áp suấ t của lò hơ i
1) Điều chỉnh lưu lượ ng dầu hoặc tăng /giảm số lượ ng vòi đốt theo đườ ng đặc tính tăng áp suất thực tế và xu hướ ng tăng áp suất. Chú ý tình tr ạng cháy của mỗi vòi đốt; 2) Khi áp suất bao hơ i đạt 0.18Mpa÷0.34Mpa, kiểm tra và đóng các van động cơ và van cách ly bằng tay sau: - Van xả gió bao hơ i; - Van xả đọng ống góp của tườ ng nướ c bên dướ i phía cuối lò; - Van xả đọng ống góp của tườ ng nướ c bên dướ i phía đườ ng ngang khói; - Van xả đọng ống góp dướ i của tườ ng tr ướ c phía cuối lò; - Van xả đọng ống góp dướ i tườ ng ngăn; - Van xả khí đườ ng ống k ết nối hai ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cấ p một; - Van xả đọng đầu vào ống góp bộ quá nhiệt tr ần;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
110 / 197
3) Khi áp suất bao hơ i tăng lên 0.3÷0.5Mpa, mực nướ c bao hơ i ổn định, thông thổi từng bộ đo mực nướ c bao hơ i, kiểm tra chỉ thị từng bộ hiển thị tại chỗ và bộ chuyển tín của bộ đo mực nướ c bao cùng giá tr ị; 4) Khi áp suất bao hơ i tăng lên 0.6Mpa, VHV kiểm tra tại chỗ tình tr ạng siết chặt của các bulông và phun r ửa các đườ ng ống nối vớ i thiết bị đo lườ ng; 5) Khi áp suất bao hơ i đến 0.69Mpa, đóng các van sau: - Van xả đọng ống góp đầu vào và ra bộ quá nhiệt mành; - Van xả đọng ống góp đầu vào và ra bộ quá nhiệt cấ p hai; - Van xả khí ống góp đầu ra bộ quá nhiệt cấ p hai; - Van xả khí ống góp đầu ra bộ quá nhiệt mành.
6) Khi tải lên đến 5% MCR, đóng van cách ly bằng tay và van động cơ xả đọng, xả khí trên bộ quá nhiệt; 7) Khi áp suất đầu ra bộ tái nhiệt nóng đạt 01.Mpa, đóng van xả khí bộ tái nhiệt nóng; 8) Đóng van xả đọng đầu vào và ra bộ tái nhiệt nóng sau khi tổ máy hòa đồng bộ; 9) Khi áp suất hơ i chính tăng 3.45Mpa, van tay đầu ra của van PCV bộ quá nhiệt mở và đặt van PCV ở chế độ tự động; 10) Sau khi đặt hệ thống hơ i đi tắt vào vận hành, đóng 5% van xả đọng hệ thống đi tắt tùy theo điều kiện thực tế; 11) Mực nướ c của bao hơ i tăng trong quá trình tăng nhiệt độ và áp suất, giảm mực nướ c bao hơ i thông qua van xả (đầu tiên mở van xả sơ cấ p khi van mở thì mở van xả thứ cấ p, khi đóng thì ngượ c lại). Có thể giảm lượ ng dầu để giảm tốc độ tăng mực nướ c bao hơ i.
Điều 60. Xông sấy Tuabin hơ i Sau khi các thông số h ơ i đạt điều ki ện cho xông sấy Tuabin, bắt đầu xông sấy Tuabin phần cao áp và trung áp. Các thông số hơ i: - Hơ i chính: Nhiệt độ 3400C, Áp suất 5.88Mpa(a), Lưu lượ ng 200t/h; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
111 / 197
- H ơ i tái nhiệt: Nhiệt độ 3000C, Áp suất 1.01Mpa(a), chất lượ ng h ơ i ph ải đạt yêu cầu; - Mực nướ c bao hơ i đượ c giám sát chặt chẽ trong quá trình xông sấy Tuabin; - Các thông số đượ c duy trì ổn định trong quá xông sấy Tuabin, kiểm tra toàn thể lò hơ i lần nữa.
Điều 61. Hòa đồng bộ Sau khi xông sấy Tuabin k ết thúc, tiến hành hòa đồng bộ cho máy phát, tiế p tục tăng nhiệt độ và áp suất của lò hơ i. 1. Sau khi Tuabin quay tớ i tốc độ định mức, giữ ổn định khoảng 10-15 phút, tiế p tục tăng nhiên liệu dầu để gia tăng nhiệt cho lò; 2. Kiểm nhận tại chỗ các cảm biến đo nhiệt độ đườ ng khói 10HAS10/20CT401 đã rút ra khỏi lò sau khi hòa đồng bộ; 3. Nhiệt độ hơ i chính và hơ i tái nhiệt: Tốc độ tăng nhiệt độ hơ i chính nên giữ ở 0.730C/phút cho đến khi đạt giá tr ị 5400C;Tốc độ tăng nhiệt độ hơ i tái nhiệt nên giữ ở 0.850C/phút cho đến khi đạt giá 5410C; 4. Đặt tải MFĐ 30MW (5% RO) sau khi hòa đồng bộ; Sau khi hoàn tất tiến trình xông sấy, tiến hành tăng nhiệt độ và áp suất lò; Khi hòa lướ i, cần tăng chậm quá trình đốt để tăng từ từ nhiệt độ và áp suất bao.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
112 / 197
o ã b i ơ
h a ủ
c p é h p o h c ộ đ
t
ệ i
h n g n ă t
ộ đ
c
ố
T
Nhiệt độ tăng 0C
Nhiệt độ ban đầu 0C
Áp suất bao hơ i ban đầu Mpa
Hình 22: Đườ ng đặc tuyế n t ố c độ t ăng nhiệt độ hơ i bão hòa cho phép
Điều 62. Vận hành khi mang tải Tăng tải MFĐ lên 60MW (10%) sau khi hòa; 1. Ti ế p t ục đố t thêm vòi d ầu để t ải
Tốc độ tăng tải: tải < 5MW/phút, áp suất hơ i chính < 0.1Mpa/phút, nhiệt độ <1.40C/phút, nhiệt độ hơ i tái nhiệt < 1.50C/phút. 2. Khở i động quạt gió chèn và qu ạt gió cấ p một
(Tham khảo QTVH và bảo d ưỡ ng quạt gió cấ p 1) Khi nhiệt độ đườ ng khói đầu vào bộ sấy không khí lên tớ i 2000C, khở i động một trong 2 quạt gió chèn, khở i động quạt gió cấ p một A và B, áp suất gió cấ p một tăng dần đến khoảng trên 7kPa và đượ c đặt ở chế độ tự động. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
113 / 197
u ệ i l n ê i h n g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 3 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
114 / 197
3. Khở i động máy nghi ền thứ nhấ t
(Tham khảo QTVH và bảo d ưỡ ng máy nghiề n) Hệ th ống máy nghiền than tr ướ c khi khở i động phải th ỏa mãn những điều ki ện sau: a. Áp suất bao hơ i >5Mpa; b. Nhiệt độ gió nóng 1500C; c. Các vòi dầu vận hành bình thườ ng; d. Áp suất lò (độ chân không lò) bình thườ ng. Sau khi các điều ki ện trên đượ c th ỏa mãn, hệ th ống máy nghiền than đượ c đưa vào vận hành, khi nhiệt độ gió nóng đạt 1500C, khở i động máy nghiền thứ nhất. 4. Các chú ý khi khở i động hệ thố ng máy nghi ền than
a. Khi đưa hệ thống máy nghiền vào vận hành, máy nghiền đượ c khở i động theo trình tự như sau: A->F->B->E->C->D; b. Hệ thống thổi bụi và vận chuyển xỉ phải đượ c đưa vào vận hành; c. Khi tải tăng đến 60MW, kiểm nhận áp suất hơ i chính là 6.0Mpa, nhiệt độ hơ i chính là 3820C và nhiệt độ hơ i tái nhiệt là 3650C. 5. Khở i động máy nghi ền thứ 2
Máy nghiền thứ 2 đượ c đưa vào vận hành khi tải đạt 120MW.. Thực hiện vận hành các thiết bị sau đây sau khi khở i động máy nghiền thứ hai: a. Khở i động bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i số 1, sau khi mực bao hơ i ổn định, mở van đầu thoát để hòa nướ c cấ p vào ống góp chung và đặt ở chế độ tự động tùy thuộc vào điều kiện vận hành của bơ m; b. Khi tải đạt 150MW – 200MW, chuyển chế độ điều khiển mực bao hơ i từ một phần tử sang 3 phần tử. 6. Khở i động máy nghi ền thứ 3
Sau khi tải đạt 200MW, khở i động máy nghiền thứ 3, thực hiện các công việc sau đây sau khi khở i động máy nghiền thứ ba: a. Khi tải đạt 40% tải định mức, xả bao hơ i để giảm Silica trong nướ c. Phối hợ p vớ i vận hành viên nướ c lò để lấy mẫu phân tích hàm lượ ng Silica trong nướ c BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
115 / 197
lò. Điều khiển thay đổi tải tùy thuộc vào sự liên hệ giữa áp suất bao hơ i và hàm lượ ng Silica trong nướ c lò. Khi hàm lượ ng Silica lớ n hơ n mức quy định trong khi tải đang ổn định, mở hết van xả liên tục để loại bỏ Silica trong nướ c lò, Silica xả bỏ trong nướ c lò đượ c chia thanh từng giai đoạn % tải: 40%, 60%, 80%, sau khi xả làm sạch Silica lần cuối (khi chất l ượ ng nướ c đạt theo giá tr ị áp suất) thì tiế p tục tăng tải; Bảng hàm l ượ ng Silica trong nướ c lò t ươ ng ứ ng vớ i áp suấ t bao hơ i: Áp suất (Mpa)
9.8
11.8
14.7
16.7
17.7
Hàm lượ ng SiO2(mg/L) 3.3
1.28
0.5
0.3
0.2
7. Khở i động máy nghi ền thứ 4
Khi tốc độ quay của máy cấ p than nguyên tăng lên 60%, khở i động máy nghiền thứ 4, thực hiện các công việc sau : a. T ăng t ải MF Đ đế n 260MW : - Khở i động bơ m nướ c c ấ p d ẫn động bằng Tuabin hơ i thứ nhất, khi tốc độ bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i tăng lên 3100v/p thì đưa bơ m vào vận hành vớ i điều kiện về hơ i đã đượ c thỏa mãn; b. T ăng t ải MF Đ lên 300MW: - Đưa bộ điều khiển phối hợ p (coordination control) vào vận hành tùy thuộc vào tr ạng thái của tổ máy; - Giữ tải MFĐ ở 300MWW trong 20 phút để xông sấy, tiế p tục t ăng t ải MFĐ lên đến 600MW tốc độ tăng tải là 6MW/phút, nhiệt độ của hơ i chính tăng 1.50C/phút, áp suất hơ i chính <0.2Mpa/phút; - Kiểm nhận lại áp suất hơ i chính tăng khoảng 10.0Mpa, nhiệt độ hơ i chính 5200C và nhiệt độ hơ i tái nhiệt là 5100C; - Mở van cách ly bằng động cơ đườ ng tái nhiệt lạnh tớ i ống góp hơ i tự dùng chung; - Khở i động bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i thứ 2, khi tốc độ bơ m đạt bằng t ốc độ quay của Turbine hơ i đẫn động thì đưa b ộ điều chỉnh t ốc độ sang chế độ tự động, kiểm tra 02 bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i vận hành ổn định; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
116 / 197
- Giảm tải chậm bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng động cơ điện sau đó ngừng bơ m,
đặt bơ m nướ c cấ p bằng điện đượ c ở chế độ dự phòng; c. T ăng t ải MF Đ lên 360MW: - Cấ p h ơ i t ự dùng từ đườ ng trích số 4 của Tuabin hơ i cho hệ th ống hơ i t ự dùng tổ máy; - Kiểm nh ận sự ổn định của buồng l ửa, ngừng v ận hành tất cả các vòi đốt dầu, đưa bộ lọc bụi t ĩ nh điện vào vận hành; - Hệ thống dầu đượ c vận hành ở chế độ tuần hoàn, dự phòng cho hệ thống vòi đốt than; - Vận hành hệ thống thổi bụi cho bộ sấy không khí AH 1 lần/mỗi ca; - Hệ thống phun nướ c giảm ôn tự động của đườ ng hơ i chính và đườ ng hơ i tái nhiệt đưa vào vận hành, tấm chắn điều chỉnh đườ ng khói đưa vào vận hành tự động; 8. Đư a máy nghi ền thứ 5 vào vận hành
Tăng tải MFĐ đến 420MW, khở i động máy nghiền thứ 5; Khi tải MFĐ > 480MW, tr ạng thái lò ổn định, tiến hành vận hành thổi bụi cho lò; 9. Đư a máy nghi ền thứ 6 vào vận hành
Khở i động máy nghiền th ứ 6, khi tải đạt 600MW kiểm nhận áp suất h ơ i chính đạt 17.29Mpa, nhiệt độ hơ i chính 5410C, áp suất hơ i tái nhiệt nóng 3.558Mpa, nhiệt độ hơ i tái nhiệt nóng là 5410C. Tổ máy đầy tải, kiểm tra tổng thể và điều chỉnh vận hành tối ưu các thiết bị tùy theo tr ạng thái vận hành của tổ máy.
5.5.3. Khở i động ấm và khở i động nóng Điều 63. Tổng quan quá trình khở i động ấm và khở i động nóng Điều quan tr ọng trong suốt quá trình khở i động ấm và khở i động nóng lò hơ i đó là việc điều chỉnh nhiệt độ của h ơ i chính và nhiệt độ c ủa hơ i quá nhiệt cho phù hợ p vớ i nhiệt độ kim loại của vỏ Tuabin cao áp và trung áp. Quá trình vận hành tươ ng tự như quá trình khở i động lạnh, tiến hành khở i động theo đườ ng đặc tính khở i động t ươ ng ứng. Tiến trình xông sấy, khở i động, tăng tốc Tuabin đến tốc BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
117 / 197
định mức r ồi hòa đồng bộ và tăng tải nhanh hơ n một chút so vớ i quá trình khở i động lạnh. Giảm thờ i gian xông sấy nhiều nhất có thể cho đến khi đạt tải định mức. Trong điều kiện vận hành bình thườ ng, lượ ng nướ c điều chỉnh mực bao hơ i chỉ chiếm số lượ ng nhỏ trong quá trình khở i động ấm và khở i động nóng. Các đườ ng ống quá nhiệt và lò hơ i sẽ còn áp suất và nhiệt độ, quá trình gia nhiệt và xông sấy sẽ đượ c tiến hành vớ i áp suất và nhiệt độ đang có. Chất lượ ng nướ c và lượ ng hơ i thườ ng nằm trong giớ i hạn cho phép vì thế mà không cần xả lò để giảm nồng độ Silica. Thông số hơ i đưa vào Tuabin sẽ tươ ng ứng vớ i nhiệt độ kim loại của Tuabin cao áp và trung áp. Ngoài những điều trên thì nhìn chung giống vớ i quá trình khở i động lạnh.
Điều 64. Chuẩn bị trướ c khi khở i động ấm và khở i động nóng 1. Hệ thống nghiền than thườ ng đượ c vận hành tr ướ c khi khở i động Tuabin; 2. Tuân thủ theo đườ ng đặc tính khở i động ấm và khở i động nóng; 3. Sau khi chuẩn bị xong, khở i động quạt khói và quạt gió chính và tiến hành thông thổi buồng đốt tr ướ c khi đánh lửa. Giảm thiểu làm nguội lò không cần thiết sau khi khở i động các quạt khói và quạt gió chính; 4. Điều ch ỉnh phù hợ p nhi ệt độ các tườ ng ống c ủa các bề m ặt trao đổi nhiệt để tránh bị quá nhiệt trong suốt quá trình khở i động nóng.
Điều 65. Nhữ ng điều chỉnh đặc biệt trong khở i động nóng 1. Kiểm tra và chuẩn bị tr ướ c khi khở i động nóng về c ơ bản cũng tươ ng tự như khở i động lạnh, tuân theo đườ ng đặc tính khở i động nóng. 2. Tr ạng thái các van xả khí của bao hơ i tr ướ c khi đánh lửa: a. Nếu áp suất bao hơ i <0.18Mpa, các van xả khí sẽ mở ; b. Nếu áp suất bao hơ i > 0.18Mpa tr ướ c khi đánh lửa, các van xả khí đóng. 3. Tr ạng thái của các van xả đọng của bộ quá nhiệt và các bộ quá nhiệt khu vực đối lưu tr ướ c khi đánh lửa lò hơ i:
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
118 / 197
a. Nếu áp suất bao hơ i < 0.18 Mpa, các van xả phía trên sẽ mở tr ướ c khi đánh lửa lò, nó sẽ đóng trong cùng lúc vớ i van xả khí bao hơ i sau khi áp suất bao hơ i > 0.18Mpa; b. Nếu áp suất bao hơ i > 0.18 Mpa tr ướ c khi đánh lửa, các van xả sẽ đóng trong vòng 1 phút tr ướ c khi đánh lửa lò hơ i; c. Tất cả các van xả của hệ thống hơ i của lò sẽ đóng hoàn toàn trong suốt quá trình cách ly án động giữ nhiệt cho lò, chúng sẽ đượ c mở tr ướ c khi đánh lửa, các van này sẽ đóng lại sau khi nướ c đọng tại bộ quá nhiệt đã đượ c xả hết. 4. Sau khi đánh lửa lò hơ i, các van xả của bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt sẽ mở hoàn toàn, chúng đượ c đóng lại sau khi khở i động Tuabin; 5. Kiểm tra các tấm chắn khói của bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt mở trong suốt quá trình thông thổi, các van xả nướ c của bộ quá nhiệt mở hoàn toàn, các van xả của bộ tái nhiệt đóng hoàn toàn sau khi thông thổi; 6. Sau khi đánh lửa lò hơ i, tất cả các vòi phun dầu sẽ đượ c đưa vào vận hành nhanh nhất có thể theo điều ki ện nhiệt độ và áp suất c ủa bao hơ i, điều chỉnh các thông số hơ i đạt tớ i điều kiện khở i động Tuabin nhanh nhất; 7. Nhiệt độ và áp suất s ẽ đượ c điều chỉnh theo đườ ng đặc tính khở i động nóng, sai biệt nhiệt độ vỏ trên và dướ i của bao hơ i thông thườ ng <500C; 8. Để điều khiển phối hợ p, cần chuẩn bị máy nghiền đảm bảo sẵn sàng làm việc tốt. Đối v ớ i các máy nghiền b ị đóng than bên trong thân thì cần v ệ sinh làm sạch bằng tay hoặc dùng nướ c để r ửa thật nhanh nhằm giảm thờ i gian khở i động cho tổ máy; 9. Duy trì tỷ lệ nhiên liệu buồng đốt của lò ở 25% BMCR tr ướ c khi khở i động Tuabin. Nhiệt độ c ủa h ơ i chính và hơ i tái nhiệt sẽ đượ c xác định theo đườ ng đặc tính sai biệt nhiệt độ của vỏ trong Tuabin cao áp và trung áp; 10. Giữ các thông số ổn định trong suốt quá trình khở i động, xông sấy và các mức tốc độ của Tuabin; 11. Nhiệt độ của khói thải đượ c đo bở i cảm biến nhiệt độ khói thải <5380C tr ướ c khi hòa đồng bộ, các cảm biến nhiệt độ khói thải s ẽ rút ra khỏi lò sau khi hòa đồng bộ; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
119 / 197
12. Hệ thống nghiền than sẽ đượ c đưa vào vận hành theo tốc độ tăng tải sau khi hòa đồng bộ, hệ th ống phun giảm ôn sẽ đượ c đưa vào vận hành theo tốc độ tăng nhiệt độ nhằm b ảo vệ quá nhiệt các bề mặt trao đổi nhiệt của các ống trao đổi nhiệt; 13. Tiế p tục điều chỉnh lưu lượ ng xả liên tục và điều khiển chất lượ ng của nướ c và hơ i theo yêu cầu chất lượ ng trong quá trình khở i động nóng. 14. Sau khi có hơ i đi t ắt qua hệ th ống cao áp và hạ áp, nhiệt độ h ơ i s ẽ thay đổi sau khi hệ thống đi tắt cao áp làm việc;
Điều 66. Các chú ý trong quá trình khở i động 1. Điều khiển sai biệt nhiệt độ vỏ bao hơ i theo đườ ng đặc tính của bao hơ i trong quá trình khở i động; 2. Kiểm tra định k ỳ hệ thống nhiên liệu dầu vận hành bình thườ ng trong suốt quá trình đốt dầu. Khắc phục k ị p thờ i nếu có rò r ỉ dầu, buồng lửa không ổn định, có khói đen và mất lửa; 3. Sau khi các vòi đốt dầu ngừng hoàn toàn, hệ thống nhiên liệu dầu sẽ chạy tuần hoàn để d ự phòng, kiểm tra tại ch ỗ t ất cả các vòi đốt d ầu đã rút ra khỏi lò; 4. Khi chưa có hơ i sinh ra trong bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt, điều chỉnh nhiệt độ của khói thải <5380C và điều chỉnh lượ ng nhiên liệu theo nhiệt độ khói thải. Khi nhiệt độ khói thải tăng đến 5380C, kiểm nhận hệ thống tự động rút ra các đầu đo nhiệt độ ra khỏi lò, nếu không tự động rút ra thì VHV lò vận hành rút ra bằng tay; 5. Hệ th ống phun nướ c gi ảm ôn bộ quá nhiệt sẽ không vận hành trong suốt quá trình từ khi đánh lửa đến khi xung động Tuabin. Sau khi tốc độ của Tuabin ổn định, hệ thống phun nướ c giảm ôn sẽ đượ c đưa vào hoạt động. Nướ c phun gi ảm ôn sẽ điều ch ỉnh độ quá nhiệt của hơ i sau phun giảm ôn cấ p một và cấ p hai tối thiểu không nhỏ hơ n 140; 6. Chỉ sau khi đã có hơ i sinh ra trong bộ tái nhiệt, đầu đo nhiệt độ hơ i quá nhiệt của ống bên ngoài lò có giá tr ị độ quá nhiệt 420C thì có thể mở tấm chắn khói phía phía sau của bộ tái nhiệt; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
120 / 197
7. Điều ch ỉnh các vòi đốt để ổn định buồng l ửa, tiến hành điều ch ỉnh t ăng bình thườ ng nhiệt độ của hơ i và nhiệt độ của khói; 8. Điều chỉnh lượ ng nhiên liệu thật chậm để tránh dao động lớ n mực bao hơ i, nhiệt độ của hơ i chính/tái nhiệt và áp suất âm buồng đốt; 9. Thườ ng xuyên giám sát sự thay đổi các thông số c ủa hệ thống sấy không khí và nhiệt độ khói vào/ra tại bộ sấy không khí trong quá trình khở i động nhằm bảo vệ bộ sấy khỏi bị k ẹt và hiện tượ ng cháy lại ở bộ sấy. 10. Thườ ng xuyên giám áp suất âm buồng lửa, lưu lượ ng gió cấ p vào buồng đốt, tự động điều khiển máy cấ p than nguyên để k ị p thờ i xử lí nếu có bất thườ ng xảy ra; 11. Thườ ng xuyên giám sát nhiệt độ c ủa b ộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt trong quá trình khở i động và trong khi vận hành bình thườ ng, tránh xảy ra hiện t ượ ng quá nhiệt bề mặt kim loại; 12. Trong quá trình tăng áp suất lò, nếu lượ ng Silica vượ t quá giớ i hạn thì ngừng ngay quá trình tăng áp để xả lò giảm hàm lượ ng SiO2 về giớ i hạn cho phép.
n à o t n a g n ô h K
Nhiệt
n à o t n A
c ệ i a v P m M à l i t ơ ấ h u s o a p b Á
độ chênh lệch vỏ bao
Hình 24: Đườ ng đặc tính làm việc của vỏ bao hơ i BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
121 / 197
i ó h k g n ố h t ệ h t á s m á i g à v h n à h n ậ v h n ì h n à M : 5 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
122 / 197
ò l a ủ c h n ạ l g n
ộ đ i ở
h k h n í t c ặ đ
g n
ờ ư Đ
: 6 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
123 / 197
ò l a ủ c m ấ g n ộ đ i ở
h k h n í t c ặ đ
g n
ờ ư Đ
: 7 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
124 / 197
ò l a ủ c g n ó n g n ộ đ i ở h k h n í t c ặ đ
g n
ờ ư Đ
: 8 2 h n ì H
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
125 / 197
5.5.4. Quá trình vận hành bình thườ ng và điều chỉnh các thông số Điều 67. Công tác điều chỉnh các thông số trong vận hành Lò hơ i – Tuabin – Máy Phát là các bộ phận cấu thành một tổ máy và không thể tách r ời , việc thay đổi tr ạng thái vận hành của bất k ỳ bộ phận nào cũng là nguyên nhân làm thay đổi tr ạng thái của các bộ phận khác. Vì vậy trong quá trình vận hành và điều chỉnh của hệ thống lò hơ i- Tuabin- máy phát phải gắn liền vớ i nhau. Mọi thay đổi điều kiện vận hành như tr ườ ng hợ p khi có thay đổi độ tinh của máy nghiền, sự rò r ỉ khí thải, tro bay bị lắng đọng…vv sẽ là nguyên nhân thay đổi của các chỉ tiêu và thông số vận hành. Tr ạng thái vận hành của lò hơ i một tổ máy phụ thuộc vào tính an toàn, tính kinh tế của quá trình vận hành và tính ổn định, nguyên vẹn c ủa nhà máy. Nhiệm vụ điều ch ỉnh của lò hơ i là điều chỉnh chế độ làm việc của các bộ phận lò hơ i giữ cho các thông số vận hành không vượ t quá giá tr ị cho phép. Chất lượ ng và lưu lượ ng hơ i phải đạt yêu cầu đảm b ảo an toàn, kinh tế. Chất lượ ng hơ i đượ c đo bở i độ tinh khiết và các thông số áp suất, nhiệt độ. Sự vận hành của lò hơ i trên thực tế là quá trình điều chỉnh sự ổn định và sự tươ ng quan các giá tr ị thông số trong phạm vi nhất định. Vì vậy, các điều ki ện vận hành phải đượ c giám sát liên tục và thực hiện theo quy định một cách chính xác. Quá trình giám sát, điều chỉnh của lò hơ i trong vận hành bình thườ ng bao gồm: 1. Đảm bảo vận hành an toàn của lò hơ i; 2. Lưu lượ ng hơ i của lò phù hợ p vớ i yêu cầu của tải bên ngoài; 3. Cấ p nướ c đều đặn và duy trì mực nướ c bao hơ i ở mức bình thườ ng; 4. Duy trì áp suất hơ i và nhiệt độ hơ i ở mức bình thườ ng; 5. Đảm bảo chất lượ ng nướ c cấ p và hơ i đủ điều kiện vận hành 6. Duy trì tốt sự cháy, giảm tổn thất nhiệt đến mức có thể và cải thiện hiệu suất nhiệt của lò hơ i. Lò hơ i có thể điều ch ỉnh một ph ần ho ặc hoàn toàn bằng tay. VHV phải thườ ng xuyên giám sát các giá tr ị hiển thị của thiết bị và kiểm tra điều kiệm làm việc của thiết bị ở điều kiện cho phép, tiến hành phân tích toàn diện, thực hiện đánh giá chính xác và điều chỉnh k ị p thờ i theo đặc tính vận hành của lò hơ i. Các tình BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
126 / 197
tr ạng vận hành bao gồm phần là phần t ĩ nh và phần động. Khi có sự can thiệ p xảy ra trong vận hành lò hơ i ở phần này thì phần kia bị ảnh hưở ng, các thông số vận hành sẽ bị thay đổi và có thể thay đổi trên diện r ộng dẫn đến không thể điều chỉnh đượ c. Nhân viên vận hành phải hiểu rõ đặc tính t ĩ nh và đặc tính động lực học của lò hơ i. Theo cấu trúc, hệ thống lò hơ i chính đượ c chia ra làm 3 phần: Bộ hâm (Economizer), bộ hóa hơ i (Evaporator) và bộ quá nhiệt (Superheater). Bộ hâm đượ c sắ p xế p ở vùng nhiệt độ khói lò thấ p ở phía tườ ng sau của lò hơ i để hấ p thụ nhiệt đối lưu gia nhiệt nướ c cấ p vào lò. Bề mặt trao đổi nhiệt của khu vực hóa hơ i là hầu h ết t ườ ng n ướ c, nơ i này hấ p th ụ nhi ệt b ức x ạ của vùng nhiệt độ khói lò cao trong lò hơ i và làm bay hơ i nướ c thành hơ i bão hòa. Bộ quá nhiệt thườ ng đượ c sắ p xế p phía đầu ra của buồng đốt lò hơ i tại đây xay ra cả quá trình hấ p thụ nhiệt bức xạ và hấ p thụ nhiệt đối lưu để gia nhiệt cho hơ i bão hòa tr ở thành hơ i quá nhiệt và đạt đến nhiệt độ quy định. Khi áp suất ngày càng tăng thì quá trình bay hơ i sẽ giảm từ từ, nhiệt độ hơ i quá nhiệt sẽ dần d ần t ăng lên. Do vậy quá trình hấ p th ụ nhi ệt bức xạ ở tườ ng n ướ c lạnh sẽ gi ảm, quá trình hấ p thụ nhi ệt b ức x ạ ở b ộ quá nhiệt t ăng lên và hấ p th ụ nhiệt đối lưu giảm xuống. Bộ quá nhiệt sẽ đượ c gắn ở vùng mà có nhiệt độ khói lò tậ p trung cao nhất. Vớ i t ổ máy siêu cao áp và trên siêu cao áp, vòng tái nhiệt tu ần hoàn phải đượ c áp dụng để tránh hiện tượ ng nướ c xâm thực vào tầng cánh Tuabin hạ áp. Do vậy lò hơ i sẽ có gia nhiệt bộ gia nhiệt cấ p hai (chẳng hạn như bộ tái nhiệt). Bao hơ i của lò hơ i luôn có một lượ ng nướ c ở một mức nhất định, có sự khác nhau giữa lưu lượ ng nướ c cấ p vào và lưu lượ ng nướ c bốc hơ i trong một thờ i gian ngắn. Vì vậy l ượ ng n ướ c cấ p s ẽ đượ c điều ch ỉnh theo lượ ng n ướ c b ốc h ơ i để tránh dao động lớ n mực nướ c bao hơ i. Sự an toàn của tườ ng nướ c lạnh sẽ bị ảnh hưở ng nếu mực nướ c quá thấ p, hơ i sẽ mang theo nướ c nếu mực quá cao do đó chất lượ ng của hơ i và nhiệt độ hơ i quá nhiệt sẽ bị ảnh hưở ng. Vòng tuần hoàn tự nhiên trong lò sẽ bị phá hủy nếu m ực nướ c quá thấ p, tườ ng n ướ c lạnh không đủ nướ c xuống đó là nguyên nhân làm quá nhiệt đườ ng ống tườ ng lò.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
127 / 197
Khi nhiệt phát ra bở i s ự đốt cháy nhiên liệu cân bằng vớ i lượ ng nhiệt cần thiết để duy trì một lượ ng bay hơ i nhất định, áp suất hơ i đượ c duy trì ổn định. Khi tải bên ngoài thay đổi thì tỉ lệ giữa lượ ng nhiên liệu và lượ ng gió cấ p cũng phải đượ c thay đổi theo, lượ ng khói hút ra cũng sẽ đượ c điều chỉnh tươ ng ứng để duy trì áp suất h ơ i ở mức nh ất định và duy trì áp suất âm buồng đốt. Đây là sự điều chỉnh quá trình cháy hoặc điều chỉnh tải.
5.5.5. Nguyên tắc điều khiển mự c nướ c bao hơ i Điều 68. Ý ngh ĩ a của việc giữ mự c nướ c bao hơ i ở mứ c bình thườ ng Việc duy trì mực nướ c bao hơ i ở mức bình thườ ng là một điều ki ện quan tr ọng để đảm bảo vận hành an toàn cho lò hơ i và Tuabin. Do đó, VHV luôn phải giám sát chặt chẽ. Mực nướ c bao hơ i không bao giờ ổn định và luôn luôn dao động lên/xuống. Để đảm bảo an toàn, dao động của mực nướ c bao hơ i sẽ đượ c giớ i hạn trong một phạm vi nhất định. Giớ i hạn trên của mực nướ c bao hơ i đượ c quyết định bở i kiểm tra nhiệt - hóa học. Khi nồng độ muối trong nướ c lò ổn định và lượ ng bay hơ i đượ c tăng tối đa, mực nướ c và lượ ng muối trong hơ i cũng tăng lên từ từ. Khi mực nướ c tăng đến một độ cao nhất định thì muối trong hơ i sẽ đột nhiên tăng lên vớ i một lượ ng lớ n, mực nướ c này đượ c gọi là mực nướ c tớ i hạn. Mực nướ c lớ n nhất trong vận hành sẽ nhỏ hơ n so vớ i mực nướ c tớ i hạn để đảm bảo an toàn trong vận hành. Mực nướ c thấ p nhất của bao hơ i sẽ cao hơ n đầu vào các đườ ng ống nướ c xuống (Downcomer), để đảm bảo hơ i không thể đi vào đườ ng ống nướ c xuống gâyphá hủy vòng tuần hoàn nướ c. Khi mực nướ c bao hơ i quá cao thì lượ ng nướ c trong hơ i sẽ tăng bở i vì dung tích chứa hơ i và độ cao khoảng tr ống trong bao hơ i bị giảm xuống, vì vậy chất lượ ng hơ i sẽ r ất xấu, nó có khả năng gây ra lắng đọng cáu cặn muối của bộ quá nhiệt và đườ ng ống sẽ bị phá hủy do quá nhiệt đườ ng ống. Tại cùng một thờ i gian, lắng đọng cáu cặn muối tăng lên thì nhiệt tr ở của bộ trao đổi nhiệt cũng tăng lên, nó sẽ làm giảm quá trình truyền nhiệt. Nhiệt độ của hơ i quá nhiệt giảm, tính kinh tế cũng sẽ giảm. Khi mực nướ c bao hơ i bị tràn nghiêm tr ọng, hơ i sẽ mang theo một lượ ng lớ n nướ c, bên cạnh đó nó làm cho nhiệt độ hơ i BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
128 / 197
giảm đột ng ột, nướ c trong đườ ng ống hơ i vào Tuabin sẽ phá hủy các tầng cánh của Tuabin.
0.9 0.8 0.7 m
0.6
0.5 量 a c 硅 i l i 含 S 0.4 水 n ầ h 炉 p h 0.3 n à h T
0.2 0.1
Áp suấ t bao hơ i
Hình 29: Đườ ng biể u thị liên quan giữ a hàm l ượ ng Silica và áp suấ t bao hơ i
Điều 69. Nhữ ng yếu tố ảnh hưở ng đến sự thay đổi mự c nướ c bao hơ i Mực nướ c bao hơ i thườ ng xuyên thay đổi trong quá trình vận hành của lò hơ i. Lý do cơ bản của sự thay đổi mực nướ c bao hơ i là sự cân bằng cần thiết (Cân bằng giữa lượ ng nướ c cấ p và lượ ng bay hơ i) bị phá vỡ hoặc tr ạng thái làm việc trung bình bị thay đổi. Rõ ràng r ằng mực nướ c bao hơ i sẽ thay đổi nếu sự cân bằng c ần thiết b ị phá vỡ th ậm chí ngay cả khi mối cân bằng c ần thiết đượ c gi ữ thì mực nướ c bao hơ i vẫn bị thay đổi. Khi lượ ng nhiệt phát ra của lò hơ i thay đổi, áp suất và nhiệt độ h ơ i bão hòa sẽ thay đổi do đó t ỉ l ệ giữa nướ c và hơ i và lượ ng hóa hơ i trong nướ c sẽ bị thay đổi, nó sẽ làm thay đổi mực nướ c bao hơ i.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
129 / 197
Bên cạnh lý do cơ bản làm thay đổi mực nướ c bao hơ i, các điều kiện sau có thể đượ c k ết luận là nguyên nhân làm thay đổi mực nướ c bao hơ i: 1. Tăng/giảm tải lò quá nhanh; 2. Van an toàn tác động; 3. Tăng hay giảm nhiên liệu quá nhanh; 4. Khở i động hoặc dừng bơ m nướ c cấ p; 5. Khi hệ thống điều khiển tự động nướ c cấ p bị lỗi; 6. Khi bị rò r ỉ ở các đườ ng nướ c, hơ i… 7. Van điều khiển, van đi tắt của hệ thống hơ i, van xả nướ c của bộ quá nhiệt, van xả hơ i bị mở hoặc đóng.
Điều 70. Giám sát và điều chỉnh mự c nướ c bao hơ i Mực nướ c bao hơ i phải đượ c duy trì ở 0 ± 50 mm và sự dao động của mực nướ c sẽ đượ c giảm đến mức cho phép trong thờ i gian vận hành bình thườ ng của lò. Mỗi CVH nên kiểm tra cân chỉnh giữa đồng hồ đo mực tại chỗ và bảng hiển thị trên PĐKTT không ít hơ n 2 lần. Khi bộ điều khiển tự động mực nướ c cấ p đượ c đưa vào vận hành, VHV phải thườ ng xuyên kiểm tra điều kiện làm việc của hệ thống điều khiển nướ c cấ p đảm bảo hoạt động tốt, nếu phát hiện bất thườ ng phải chuyển sang điều khiển bằng tay. Chú ý mực nướ c giả trong bao hơ i do hiện tượ ng sôi bồng khi áp suất bao hơ i giảm đột ngột hặc khi tải lò thay đổi lớ n. Nhiệm vụ của điều chỉnh nướ c cấ p là điều khiển lượ ng nướ c cấ p vào lò thích hợ p vớ i khối lượ ng hóa hơ i của lò, mực nướ c của bao hơ i đượ c duy trì trong phạm vi cho phép. Mực nướ c của bao hơ i đượ c điều khiển thông qua độ mở của van điều khiển đi tắt nướ c cấ p trong thờ i gian khở i động và ở tải thấ p và độ mở van điều khiển chính nướ c cấ p trong vận hành bình thườ ng; Điều chỉnh mực nướ c c ấ p c ủa lò hơ i đượ c điều khiển thông qua tốc độ quay của b ơ m n ướ c cấ p dẫn động b ằng Tuabin hơ i ở t ải cao. Bộ điều khiển 3 thành phần (bao gồm l ưu lượ ng hơ i quá nhiệt, mực nướ c của bao hơ i và lưu lượ ng nướ c cấ p vào lò) sẽ BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
130 / 197
điều khiển van nướ c cấ p để cấ p nướ c vào lò. Tín hiệu lưu lượ ng hơ i có thể đượ c sử dụng như tín hiệu phản hồi đón tr ướ c, nó đượ c sử dụng để loại tr ừ ảnh hưở ng của mực nướ c giả; Tín hiệu lưu lượ ng n ướ c cấ p vào lò có thể sử dụng như tín hiệu phản hồi, nó sử d ụng để tránh điều chỉnh vượ t quá hay sử dụng để loại tr ừ hiện t ượ ng nướ c cấ p sai khác do thay đổi áp suất n ướ c c ấ p; Tín hiệu mực nướ c bao hơ i là tín hiệu chính, nó làm chức năng đối chiếu (hiệu chỉnh) cuối cùng để duy trì mực nướ c ở giá tr ị xác lậ p. Khi mực nướ c bao hơ i cao, cần giảm l ưu lượ ng n ướ c cấ p k ị p thờ i và phối hợ p vớ i điều khiển bằng tay mở lớ n đườ ng xả liên tục và đườ ng xả khẩn cấ p. Khi mực nướ c bao hơ i thấ p thì cần một khối lượ ng nướ c cấ p lớ n. Chú ý đến mực nướ c trong các bộ gia nhiệt, tránh tr ườ ng hợ p bảo vệ tác động tách bộ gia nhiệt ra khỏi vận hành do mực nướ c quá cao.
5.5.6. Điều chỉnh và điều khiển áp suất hơ i Điều 71. Ảnh hưở ng của dao động áp suất hơ i đến lò hơ i Trong quá trình hoạt động bình thườ ng của lò hơ i, các thông số phải phù hợ p vớ i tải. Khi tải thay đổi, bộ điều khiển sẽ phải tiến hành điều chỉnh lượ ng nhiên liệu, lượ ng gió và lượ ng nướ c cấ p thay đổi sao cho phù hợ p và duy trì các thông số của lò hơ i ổn định. Điều khiển áp suất hơ i chính đượ c thực hiện thông qua cân bằng giữa đầu hơ i ra của lò và lượ ng hơ i nhận vào Tuabin . Khi hai thông số này đượ c cân bằng, áp suất hơ i chính duy trì ổn định. Khi thông số áp suất thay đổi, tải của Tuabin cũng sẽ thay đổi theo. Áp suất hơ i chính là một thông số quan tr ọng của chất lượ ng hơ i. Khi áp suất hơ i dao động lớ n sẽ ảnh hưở ng l ớ n đến quá trình vận hành an toàn và kinh tế của lò hơ i và Tuabin hơ i. Giảm áp suất hơ i sẽ giảm Entapy hơ i giãn nở sinh công trong Tuabin hơ i. Khi tải không tăng nhưng áp suất hơ i tăng, tính vận hành kinh tế nhà máy điện giảm theo vì phải tăng mức mức nhiên liệu tiêu thụ. Lực dọc tr ục của Tuabin hơ i tăng sẽ gây cháy, hỏng ổ chặn. Nếu áp suất hơ i quá lớ n, tải Tuabin hơ i cũng dao động lớ n, công suất phát ra không đượ c ổn định. Tốc độ hơ i vào Tuabin hơ i sẽ tăng 1% khi áp suất hơ i giảm hơ n 5% so vớ i giá tr ị định mức. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
131 / 197
Khi áp suất hơ i quá cao thì ứng suất cơ học của Rotor và vỏ của Tuabin cũng như đườ ng ống hơ i của lò quá lớ n, nó gây nguy hiểm đến Tuabin, lò hơ i và các đườ ng ống hơ i. Khi van an toàn hỏng và không tác động, r ủi ro nổ có thể xảy ra, đe dọa nghiêm tr ọng đến s ự an toàn của thiết bị và con ngườ i. Nếu van an toàn thườ ng xuyên tác động, nó sẽ xả bỏ một lượ ng lớ n hơ i nhiệt độ cao và áp suất cao gây tổn thất cho vận hành kinh tế. Thay đổi áp suất hơ i cũng ảnh hưở ng đến nhiệt độ hơ i. Nhiệt độ của hơ i quá nhiệt thông thườ ng tăng lên khi áp suất hơ i tăng lên. Khi áp suất hơ i tăng lên, tươ ng ứng giá tr ị Entapy của hơ i bão hòa tăng. Nếu lượ ng nhiên liệu không thay đổi, lượ ng hóa hơ i của lò giảm, đây là nguyên nhân gây ra quá nhiệt nhiệt ở các bộ trao đổi nhiệt.
Điều 72. Ảnh hưở ng của tốc độ thay đổi các thông số vận hành của lò Tốc độ thay đổi áp suất h ơ i cũng ảnh h ưở ng đến lò hơ i, nó ảnh h ưở ng chủ y ếu trên ba khía cạnh sau: 1. Đột ng ột thay đổi áp suất h ơ i do tải đột ng ột t ăng làm áp suất đột ng ột gi ảm xuống. Khi đó m ực n ướ c bao hơ i đột ng ột t ăng lên, chiều cao không gian và thể tích của hơ i trong bao hơ i giảm. Khả năng hóa hơ i tăng, hơ i sẽ mang theo lượ ng lớ n nướ c, nó làm chất lượ ng hơ i xấu đi và nhiệt độ của hơ i quá nhiệt giảm. 2. Đột ngột thay đổi áp suất hơ i có thể làm ảnh hưở ng đến sự lưu thông an toàn của n ướ c lò. Tốc độ gi ảm áp suất h ơ i cho phép không gây ra phá hủy sự l ưu thông nướ c không lớ n hơ n 0.25÷0.3 Mpa/phút. Khi lò ở tải trung bình, tốc độ tăng của áp suất sẽ không cao hơ n 0.25MPa/phút, nếu không thì vòng tuần hoàn của nướ c lò sẽ bị phá hủy. 3. Khi áp suất hơ i dao động liên tục thì các ống trao đổi nhiệt sẽ chịu ứng suất mỏi. Nếu cộng thêm các ứng suất nhiệt, nó có thể gây ra hiện tượ ng mỏi trong cấu trúc vật liệu làm phá hủy các đườ ng ống lò.
Điều 73. Điều khiển và điều chỉnh áp suất hơ i
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
132 / 197
Trong quá trình vận hành lò từ lúc khở i động đến khi lò đầy tải, điều khiển áp suất lò theo phươ ng pháp: Áp suất cố định (dùng hệ thống hơ i đi tắt để giữ áp suất hơ i trong lò lúc mớ i khở i động Tuabin) – Áp suất tr ượ t (khi hệ thống hơ i đi tắt đã mở hoàn toàn và tải lò đang tiế p tục tăng) – Áp suật cố định (khi hệ thống hơ i đi tắt đã mở hoàn toàn và tải lò không tăng) hoặc phươ ng pháp áp suất cố định (tr ườ ng hợ p khở i động nóng hoặc khở i động lại Tuabin sau khi bị Trip mà vẫn giữ đượ c lò) Khi lò đang vận hành ở áp suất cố định, áp suất hơ i duy trì ở giá tr ị bình thườ ng, chỉ dao động trong phạm vi cho phép. Sự điều chỉnh áp suất hơ i đượ c thực hiện qua việc tăng phù hợ p lượ ng nhiên liệu, lượ ng gió và tỉ lệ phù hợ p giữa gió và than. Khi tăng gần đến giá tr ị đầy tải, tốc độ thay đổi của tải sẽ đượ c điều chỉnh để tránh quá tải lò hơ i. Các nguyên nhân gây dao động áp suấ t hơ i chính: 1. Tải lò bị thay đổi; 2. Khở i động hệ thống máy nghiền than hoặc hoạt động máy cấ p than, máy nghiền và buồng đốt bất thườ ng; 3. Quá trình cháy không ổn định; 4. Chất lượ ng than bị thay đổi; 5. Đườ ng đi tắt hơ i cao áp mở ; 6. Hệ thống điều khiển tự động lỗi; 7. Lượ ng nướ c giảm ôn bị thay đổi.
Điều 74. Điều chỉnh và điều khiển nhiệt độ 1. Ý nghĩ a của đ i ều chỉ nh nhi ệt độ
Nhiệt độ hơ i chính và hơ i tái nhiệt là hai thông số chính ảnh hưở ng đến vận hành an toàn, kinh tế của lò và Tuabin. Khi nhiệt độ h ơ i chính và hơ i tái nhiệt cao, nó sẽ gây nên hiện t ượ ng dão nhiệt cho các cấu trúc kim loại như các ống trao đổi nhiệt lò, vỏ và cánh Tuabin…làm tuổi thọ thiết bị giảm. 2. Nhữ ng yế u t ố ảnh hưở ng t ớ i sự thay đổ i nhi ệt độ của hơ i
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
133 / 197
Có r ất nhiều yếu tố gây ảnh hưở ng tớ i nhiệt độ của hơ i, thông thườ ng có hai tác nhân chính tác động tr ực tiế p đó là phần khói thoát và hơ i. Những tác nhân đó thườ ng xuyên gây ảnh trong quá trình vận hành tạo nên sự thay đổi nhiệt độ của hơ i do vậy cần điều ch ỉnh để giảm thiểu tối đa sự thay đổi, giữ lò hơ i vận hành bình thườ ng vớ i nhiệt độ hơ i ổn định. Trong quá trình vận hành hệ thống cần chú ý và điều chỉnh phù hợ p ở các tr ườ ng hợ p sau: - Áp suất hơ i thay đổi; - Tải thay đổi; - Chất lượ ng than thay đổi; - Nhiệt độ nướ c cấ p thay đổi; - Chất lượ ng gió thay đổi; - Khở i động và ngừng máy nghiền than; - Mực nướ c cấ p thay đổi; - Thổi bụi lò hơ i; - Thay đổi độ mở tấm chắn khói; - Thay đổi phươ ng thức vận hành vòi đốt - Nhiệt độ và lưu lượ ng nướ c phun giảm ôn thay đổi - Bề mặt trao đổi nhiệt các ống lò bẩn.
Điều 75. Điều chỉnh nhiệt độ hơ i quá nhiệt Để điều chỉnh nhiệt độ hơ i bộ qúa nhiệt, lò hơ i đượ c trang bị hai hệ thống phun nướ c giảm ôn, nguyên lý của nó là phun tr ực tiế p nướ c cấ p tr ướ c bộ gia nhiệt cao áp vào để gi ảm nhiệt độ. H ơ i nhiệt độ cao sẽ đượ c hòa tr ộn v ớ i n ướ c nhiệt độ th ấ p thông qua bộ điều chỉnh lưu lượ ng nướ c phun để đạt đượ c nhiệt độ hơ i theo yêu cầu. Do đó bộ giảm ôn sẽ đượ c thiết k ế-lắ p đặt sao cho khi phun giảm ôn nướ c sẽ phun tr ực tiế p vào hơ i quá nhiệt theo dạng sươ ng. Nhiệt độ hơ i quá nhiệt sẽ đượ c điều chỉnh để giảm xuống theo yêu cầu của lò hơ i. Bộ phun giảm ôn thứ nhất đượ c lắ p trên đoạn đườ ng ống k ết nối giữa bộ quá nhiệt cấ p một và đầu vào ống góp của bộ quá nhiệt mành ở hai nhánh. Bộ phun giảm ôn thứ hai đượ c bố trí ở đầu vào ống góp của bộ quá nhiệt cấ p hai ở hai nhánh. Đườ ng đặc tuyến của van điều khiển phun giảm ôn theo theo dạng phần tr ăm. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
134 / 197
Nhiệt độ vận hành
Nhiệt độ báo động Nhiệt độ báo động ộ đ
ộ t ệ đ i
t h ệ i h N N
Áp suất bao hơ i/hơ i vào bộ tái nhiệt Áp suất bao hơ i/vào bộ tái nhiệt Hình 30: Đườ ng đặc tính nhiệt độ vận hành/báo động của đườ ng hơ i chính Yêu cầu thiế t k ế: Lượ ng nướ c cấ p cho bộ phun giảm ôn thứ nhất sẽ đượ c điều khiển thông qua thông số nhiệt độ hơ i đầu vào đườ ng ống góp của bộ quá nhiệt mành. Khi lượ ng nướ c phun giảm ôn này không điều chỉnh đượ c nhiệt độ hơ i về mức yêu cầu thì bộ th ứ hai sẽ đượ c đưa vào điều khiển. Mục đích của việc thiết k ế hai bộ phun giảm ôn là để giảm nhiệt độ h ơ i làm việc ở đầu vào bộ quá nhiệt mành. Khi bộ giảm ôn thứ nhất thực hiện phun giảm ôn, sẽ tăng lưu lượ ng hơ i trong bộ quá nhiệt mành, nâng cao hiệu suất trong quá trình vận hành đồng thờ i giảm bớ t đóng xỉ trong lò. Bộ phun giảm ôn thứ nhất đóng vai trò điều chỉnh thô và bộ thứ hai sẽ giúp điều chỉnh nhiệt độ h ơ i v ề giá tr ị yêu cầu trong quá trình vận hành bình thườ ng c ủa
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
135 / 197
hệ thống. Việc điều chỉnh sẽ theo biên độ của nhiệt độ hơ i, lượ ng nướ c phun giảm ôn không đượ c quá nhiều hoặc quá ít để tránh sự giao động nhiệt độ hơ i. Khi tổ máy vận hành ở chế độ áp suất cố định, thông số báo động nhiệt độ sẽ đượ c xác định theo áp suất của bao hơ i khi đầy t ải. Chỉ khi biên độ điều ch ỉnh áp suất v ượ t quá giớ i hạn c ủa bộ điều chỉnh phun giảm ôn thứ nhất thì bộ phun giảm ôn thứ hai mớ i mở . Bộ phun giảm ôn thứ nhất đượ c sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ h ơ i đầu vào của b ộ quá nhiệt mành thấ p h ơ n giá tr ị cài đặt, bộ th ứ hai đượ c sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ cuối cùng của hơ i quá nhiệt. Khi tổ máy vận hành ở ch ế độ áp suất tr ượ t, thông số báo động s ẽ đượ c xác định theo một đườ ng giớ i h ạn, n ếu nhiệt độ hơ i đầu ra của b ộ phun giảm ôn thứ hai vượ t quá giá tr ị thiết k ế tức lưu lượ ng nướ c phun của cả hai bộ giảm ôn r ất lớ n mà vẫn không điều chỉnh đưa nhiệt độ hơ i chính về giá tr ị vận hành bình thườ ng, nguyên nhân có thể là: 1) Hệ số thừa gió lớ n; 2) Bề mặt các ống tườ ng nướ c bám tro, xỉ; 3) Lò hơ i vận hành ở nhiệt độ thấ p hơ n nhiệt độ định mức. Khi tải của lò hơ i thấ p hơ n 10% lượ ng hóa hơ i thì không sử dụng bộ phun giảm ôn. Khi lưu lượ ng h ơ i quá thấ p, nhiệt c ủa độ cu ối cùng của hơ i g ần b ằng nhiệt độ của khói thải đầu ra bộ quá nhiệt do vậy việc phun nướ c giảm ôn để điều chỉnh nhiệt độ hơ i sẽ không có hiệu quả.Nếu sử dụng nướ c phun giảm ôn cho hơ i khi lưu l ượ ng hơ i thấ p hơ i sẽ gây hậu quả nghiêm tr ọng cho Tuabin do còn nướ c lẫn trong hơ i gây ra. Trong quá trình vận hành tổ máy, nếu máy nghiền bị Trip hoặc trong điều ki ện tải bị sa thải, hệ thống nướ c phun giảm ôn tự động có thể khoog hoạt động, cần chuyển sang chế độ điều chỉnh bằng tay k ị p thờ i.
Điều 76. Điều chỉnh nhiệt độ hơ i tái nhiệt Đối vớ i lò có hệ thống gia nhiệt trung gian, việc vận một cách kinh tế và ổn định s ẽ b ị ảnh h ưở ng n ếu nhiệt độ hơ i tái nhiệt sai lệch v ớ i giá tr ị cài đặt. N ếu như nhiệt độ của hơ i tái nhiệt quá thấ p thì lưu lượ ng hơ i yêu cầu vào turbine sẽ tăng lên, còn nếu nhiệt độ hơ i quá cao có thể sẽ gây hỏng thiết bị vật liệu kim loại. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
136 / 197
Trong tr ườ ng hợ p nhiệt độ hơ i tái nhiệt thay đổi đột ngột sẽ gây nên sự giãn nở khác nhau giữa phần vỏ Tuabin trung áp và Rotor làm làm tăng độ rung, ảnh hưở ng đến vận hành an toàn của thiết bị. Do vậy, việc điều chỉnh và đo nhiệt độ hơ i tái nhiệt trong quá trình vận hành của thiết bị đóng vai trò r ất quan tr ọng. Điều chỉnh nhiệt độ h ơ i tái nhiệt phụ thuộc vào góc mở t ấm chắn khói phía sau bộ quá nhiệt cấ p một và bộ tái nhiệt.
T ấ m chắ n tái nhiệt % n ắ h c m ấ t ở m
T ấ m chắ n quá nhiệt
ộ Đ
Giớ i hạn t ấ m chắ n quá nhiệt
T ải % Hình 31: Đườ ng đặc tính đ iề u khiể n t ấ m chắ n khói thải
Chú ý: Điều chỉnh góc mở của tấm chắn khói phía bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt không nhỏ hơ n 0%. Phần đườ ng ống hơ i đầu vào bộ tái nhiệt đượ c bố trí hệ thống phun giảm ôn. Khi nhiệt độ đầu vào bộ tái nhiệt vượ t quá giá tr ị cho phép trong tr ườ ng hợ p khở i động tổ máy, dừng hoặc tr ườ ng hợ p khẩn, hơ i tái nhiệt sẽ đượ c phun giảm ôn. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
137 / 197
Điều 77. Điều khiển tải Khi hòa lướ i, lượ ng than cấ p sẽ thay đổi theo yêu cầu của tải. Tốc độ điều chỉnh của tải sẽ đạt đượ c thông qua việc điều chỉnh tự động máy cấ p than nguyên. Việc đưa máy nghiền vào vận hành r ất quan tr ọng, do vậy cần khở i động theo trình tự sau: 1. Khở i động quạt gió cấ p một; 2. Mở tấm chắn cách ly đườ ng gió nóng, khi nhiệt độ đạt tớ i giá tr ị vận hành mớ i khở i động máy nghiền; 3. Khở i động máy cấ p than, đặt ở chế độ “manual” và vận hành vớ i tốc độ cấ p than thấ p nhất; 4. Khi máy nghiền khở i động và than nghiền đượ c đốt cháy ổn định tải lò đượ c nâng dần lên theo lượ ng than cấ p vào, lúc này máy nghiền đượ c chuyển qua chế độ “automatic”. 5. Điều chỉnh lượ ng gió lò giữ ổn định buồng lửa. 6. Khi lò đã vận hành ổn định, nhiệt độ gió cấ p hai đạt 200℃ và có ít nhất 3 máy nghiền hoạt động, tốc độ cấ p than của mỗi máy nghiền khoảng trên 50% thì hệ thống dầu kèm có thể ngừng. 7. Các máy nghiền sẽ đượ c đưa vào vận hành lần lượ t theo yêu cầu của tải, thay đổi lưu lượ ng gió để duy trì ổn định buồng đốt. a. Đố i vớ i tr ườ ng hợ p gi ảm t ải Khi tốc độ cấ p than của máy cấ p than nguyên giảm xuống khoảng 50% (theo yêu cầu của tải) thì dừng một máy cấ p đã đượ c xác định theo chế độ vận hành. Khi một máy nghiền dừng, tốc độ cấ p than của các máy cấ p than tươ ng ứng của các máy nghiền còn lại sẽ tăng lên để đảm b ảo quá trình giảm t ải ổn định. Khi tốc độ cấ p than của máy cấ p than còn lại giảm xuống khoảng 50% so vớ i tốc độ cấ p than tối đa thì ngừng máy nghiền. Thay đổi độ mở van gió cấ p 2 của vòi đốt về chế độ làm mát. Theo trình tự, đầu tiên máy cấ p than sẽ ngừng tr ướ c, máy nghiền sẽ vận hành thêm một thờ i gian nữa và dừng hẳn và cuối cùng than ngừng cấ p vào lò. b. Đố i vớ i tr ườ ng hợ p thay đổ i t ải Lò hơ i có khả năng thay đổi tải trong quá trình vận hành theo từng mức sau: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
138 / 197
Dướ i 50% BMCR: ±2%/ min Từ 50%~70% BMCR: ±3%/min Trên 70% BMCR : ±5%/min
Điều 78. Điều chỉnh buồng đốt trong vận hành 1. Điều chỉnh lửa phù hợ p yêu c ầu của tải và giữ áp suất hơ i, nhiệt độ hơ i, mực nướ c bao hơ i trong phạm vi bình thườ ng; 2. Đảm bảo buồng đốt cháy ổn định, tâm buồng đốt đúng, giảm thiểu lượ ng Cacbon không cháy. Tránh hiện t ượ ng ngọn l ửa cháy ở sát vòi phun và cháy ở bộ quá nhiệt làm hư hỏng thiết bị và gây ô nhiễm môi tr ườ ng. 3. Giữ áp suất âm buồng đốt ổn định. Chất lượ ng lửa trong buồng đốt quyết định và ảnh hưở ng đến độ an toàn và kinh tế của lò. Sau đây là một vài tr ườ ng hợ p quan sát các hiện tượ ng xảy ra để phán đoán trong vận hành: 1) Ngọn lửa màu vàng và sáng là than cháy bình thườ ng, ngọn lửa cháy đều trong buồng đốt. 2) Tâm ngọn lửa nằm ở vị trí giữa buồng lửa, không cháy sát vớ i tườ ng ống nướ c lò, phần thấ p hơ n của ngọn lửa không thấ p hơ n độ sâu của phễu tro lạnh, không có than bị tách ra khỏi ngọn lửa, không có điểm cháy bùng. Nếu có các hiện tượ ng bất thườ ng trên là do nhiệt độ trong lò thấ p, bột than ko mịn. 3) Khói thoát có màu sáng xám. Nếu ng ọn l ửa có sáng tr ắng thì chất l ượ ng gió tốt, nhiệt trong lò quá cao có thể sinh ra xỉ. 4) Nếu ngọn lửa đỏ tối là do gió ít, bột than thô nhiều, chất bốc thấ p, nhiệt buồng lửa thấ p hoặc có rò r ỉ gió đáy lò. Chú ý tránh hiện tượ ng tắt lửa. 5) Khi dung lượ ng tro bay cao có thể do lửa dao động. Trong vận hành cần giám sát k ỹ các thông số của nhiên liệu, phân tích các thành phần trong tro, xỉ, quan sát màu sắc ng ọn l ửa, khói thoát…Khi tỉ l ệ gió/than thích hợ p thì ngọn lửa cháy ổn định ,bình thườ ng.
Điều 79. Bám xỉ trong lò Bám xỉ trong lò là 1 vấn đề nghiêm tr ọng trong quá trình vận hành bình thườ ng. Xỉ bám vào phần trên của lò sẽ tự r ơ i xuống do tác động của tr ọng lực nhưng xỉ BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
139 / 197
bám xung quanh vòi đốt thườ ng là mềm, bám r ất chắc, nó ko dễ r ơi và tăng bám nhanh đe dọa vận hành an toàn lò vì thế cần phải phát hiện ra xỉ k ị p thờ i để phá gỡ , không để nó lan r ộng. Bám bụi trên bề mặt trao đổi nhiệt là nguyên nhân sinh ra xỉ, do đó cần dùng vòi thổi bụi để làm sạch các bề mặt trao đổi nhiệt trong vận hành. Khi góc quét ngọn lửa mở r ộng ra hoặc hướ ng của ngọn lửa không đúng xỉ sẽ hình thành ở 2 cạnh bên của lò, tườ ng lò cũng bị mài mòn do dòng phun nhiên liệu. Nhìn chung xỉ hình thành quanh tườ ng lò đối vớ i lò có mặt cắt ngang nhỏ và cao, vớ i lò lớ n và thấ p thì xỉ bám trên tr ần lò và đườ ng khói thoát.
Điều 80. Điều khiển lượ ng than
Hình 32: Đườ ng đặc tuyế n ảnh hưở ng độ mịn than đế n vận hành kinh t ế q4: Nhiên liệu không cháy của mỗi kg (%). qd : Giá điện tiêu thụ để chế biến mỗi kg nhiên liệu (%). qjs : Giá bi nghiền tiêu hao để chế biến mỗi kg nhiên liệu (%). R90: Độ mịn của than nghiền.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
140 / 197
Độ m ịn c ủa than nghiền ảnh hưở ng r ất l ớ n đến vận hành kinh tế của lò. Đườ ng đặc tính trên đượ c xây dựng từ thực nghiệm bở i các yếu tố liên quan như hệ thống máy nghiền than, kiểu lò, cách vận hành lò… Nếu than càng mịn thì lượ ng điện tiêu thụ và lượ ng bi tiêu tốn để nghiền than của máy nghiền càng lớ n nhưng tổn thất ở lò (lượ ng than không cháy) sẽ bé; Ngượ c lại nếu than nghiền thô thì lượ ng điện tiêu thụ và lượ ng bi tiêu tốn để nghiền than của máy nghiền sẽ bé nhưng tổn thất ở lò sẽ r ất lớ n. Độ mịn than nghiền t ối ưu đượ c xác định ở giá tr ị sao cho việc tiêu thụ điện n ăng c ũng như lượ ng bi tiêu tốn để nghiền than là ít nhất nhưng hiệu suất lò đạt giá tr ị cao nhất. Việc điều ch ỉnh l ượ ng gió cấ p 1 có thể thay đổi nhanh lượ ng than vào lò. Điều này thực hiện thông qua việc tăng giảm l ượ ng than vào máy nghiền tuy là cách có hiệu quả nhanh và thờ i gian thực hiện ngắn nhiên việc tăng hay giảm than vào máy nghiền vẫn bị giớ i hạn. Cách điều chỉnh cuối cùng là lượ ng than cấ p thay đổi thông qua việc điều chỉnh máy cấ p than, quá trình này cần thờ i gian dài. Độ lệch của ngọn lửa là nguyên nhân phân chia ngọn lửa không đều dẫn đến nhiệt phát ra không đều trong buồng lửa. Nếu nhiệt trong buồng lửa quá cao có thể gây ra nhiệt độ từng vùng trên tườ ng ống nướ c cao, bám xỉ cao và giàn ống có thể bị nổ. Nếu nhiệt độ lò quá thấ p dẫn đến cháy kém, lửa không ổn định. Để vận hành kinh tế cần k ết hợ p tỉ lệ gió/nhiên liệu hợ p lí, phối hợ p vận hành 2 quạt khói, quạt gió chính và nhiệt độ bu ồng l ửa trong cùng thờ i điểm, giảm t ối thiểu rò xì. Tải của lò liên quan đến h ệ thống c ấ p than, khi tải lò thay đổi thì than cấ p vào lò thay đổi theo. Đầu tiên tăng l ượ ng khí cấ p một vào máy nghiền sau đó tăng lượ ng than cấ p vào máy nghiền Tự động điều chỉnh hệ thống than máy nghiền cần đáp ứng: 1. Khi chế độ cháy ổn định, gió cấ p 1 vào máy nghiền than tăng, lượ ng than cấ p vào vòi đốt tăng d ần, bộ đo mức than trong máy nghiền s ẽ điều khiển lượ ng than và giữ máy nghiền vận hành bình thườ ng.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
141 / 197
2. Khi giảm lửa buồng đốt, gió cấ p 1 giảm, than cấ p vào lò giảm, Điều khiển mực than của máy nghiền có thể điều khiển lượ ng than và duy trì máy cấ p vận hành bình thườ ng.
Điều 81. Điều khiển lư u lượ ng gió Mỗi lò có 2 bộ sấy không khí kiểu quay để sấy gió từ quạt gió chính và quạt gió cấ p 1. Gió cấ p 1 và gió cấ p 2 là 2 hệ thống độc lậ p vớ i nhau nhiệm vụ riêng biệt, chúng cấ p gió cho quá trình cháy. Mỗi vòi đốt có các cánh hướ ng riêng để điều khiển lượ ng gió. Điều khiển lượ ng gió cấ p 2 thông qua góc nghiêng của cánh quạt. Gió cấ p 1 và nhiên liệu than đượ c tr ộn từ máy nghiền tr ướ c khi vào vòi đốt, cánh động quạt gió cấ p1 sẽ điều khiển duy trì áp suất gió tr ướ c máy nghiền ổn định. Do có sự rò r ỉ gió trong quá trình vận hành thực tế ở bộ sấy không khí nên làm giảm hiệu suất trao đổi nhiệt cũng như giảm nhiệt độ khói thoát, cần giảm thiểu sự rò r ỉ này trong vận hành để nâng cao hiệu suất lò. Lượ ng gió vào lò đượ c kiểm soát bằng hệ số gió thừa. Hệ số gió thừa (α) tại đầu ra của lò là 1 giá tr ị để đánh giá lượ ng gió vào buồng đốt. Khi hệ số gió thừa thấ p, chỉ số cháy không hết (q3,q4) tăng. Khi gió thừa quá lớ n, chỉ số tổn thất qua khói thải (q2) sẽ lớ n vì lượ ng nhiệt trao đổi trong lò sẽ bị giảm. Khi các các thông số q2,q3,q4 nhỏ nhất thì hiệu suất lò (η) là lớ n nhất, gió thừa trong lò đạt giá tr ị tối ưu.
Để xác định lượ ng gió thừa,ngườ i ta đo nồng độ O2 trong khói thải và theo mối liên hệ giữa O2 và hệ số gió thừa để xác định α = 21/ (21- O2) Bộ lấy mẫu và đồng hồ đo CO2 và O2 đượ c đặt ở phía đầu ra khói thoát, đồng hồ đo O2 và CO2 gửi tín hiệu đến màn hình giám sát đượ c lượ ng gió trong lò.
Đầu đo O2 đặt sau bộ hâm để loại bỏ sai số do rò r ỉ lò gây ra. Lưu lượ ng gió cấ p một đượ c đo ở đườ ng gió vào máy nghiền, lưu lượ ng gió cấ p 2 đượ c đo ở hộ p gió phía sau bộ sấy không khí.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
142 / 197
Thay đổi gió cấ p 2 ngh ĩ a là thay đổi t ổng lượ ng gió vào buồng lửa, khi có thay đổi t ải, nhiên liệu và gió đượ c điều ch ỉnh theo cho phù hợ p b ằng điều chỉnh độ mở cánh động của quạt gió.
y x O %
T ải lò % Hình 33: M ối liên hệ giữ a giá tr ị OXy và t ải lò
∆P
BMCR
RO
Tải %
Hình 34: Độ chênh áp suấ t giữ a hộ p gió cấ p 2 và buồng l ử a BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
143 / 197
Ngoài ra, gió cấ p 2 c ũng đượ c điều khiển bở i các tấm ch ắn ở hộ p gió, nó có 3 chức năng sau: 1. Điều chỉnh lượ ng gió cấ p 3 (hộ p gió cấ p 2 nằm dướ i) có chức năng duy trì chênh áp giữa hộ p gió và buồng lửa; 2. Điều chỉnh độ chênh áp suất giữa hộ p gió và buồng lửa liên hệ theo đườ ng đặc tính tải, ngoại tr ừ ở tải gần vớ i giá tr ị lớ n nhất và nhỏ nhất ; 3. Điều chỉnh lượ ng gió tỉ lệ theo lượ ng nhiên liệu.
Điều 82. Điều khiển áp suất âm buồng đốt Áp suất trong mỗi phần của lò sẽ khác nhau, áp suất phần trên lò thấ p hơ n áp suất phần bên dướ i lò. Do đó, dể duy trì áp suất âm phần trên lò thì đòi hỏi áp suất âm phần bên dướ i lò sẽ lớ n hơ n. Khi áp suất âm có giá tr ị: 1~2mmH2O đượ c duy trì ở phần đỉnh lò thì khói thải sẽ không bị rò r ỉ khỏi lò. Áp suất trong lò thườ ng xuyên biến đổi, giá tr ị vận hành an toàn khoảng 10mmH2O. Nếu áp suất âm của lò lớ n, rò r ỉ gió từ môi tr ườ ng bên ngoài vào lò sẽ l ớ n làm tăng vận tốc (lưu lượ ng) khói thải, bề mặt trao đổi nhiệt của các ống trong lò sẽ nhanh mòn và làm giảm hiệu suất trao đổi nhiệt của lò , giảm hiệu suất quạt khói do tổn thất năng lượ ng. t
ộ á đ o h t ệ t i i
h ó N h k
Không có gió rò
Ảnh hưở ng của rò r ỉ ió
Có gió rò r ỉ
Bề mặt trao đổ i nhiệt
Hình 35: M ố i liên hệ giữ a rò r ỉ gió, nhiệt độ khói thải và hiệu suấ t trao đổ i nhiệt của lò BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
144 / 197
5.5.7. Ảnh hưở ng của các thông số đến vận hành lò Điều 83. Tổng quan về ảnh hưở ng của các thông số đến vận hành lò Điều kiện vận hành của lò hơ i là tr ạng thái làm việc trong suốt quá trình vận hành của lò hơ i. Điều kiện vận hành phản ánh qua một loạt các thông số vận hành như l ượ ng h ơ i sinh ra, áp suất và nhiệt độ của môi tr ườ ng làm việc, nhiệt độ khói thoát, lượ ng nhiên liệu tiêu thụ... Nếu các thông số v ận hành luôn duy trì không đổi trong suốt quá trình vận hành của lò hơ i, đó gọi là điều kiện vận hành ổn định. Trong vận hành thực tế không tồn tại điều này. Nếu thông số của lò hơ i thay đổi ít trong thờ i gian dài, nó đượ c coi như là tr ạng thái vận hành ổn định. Hiệu suất của lò hơ i đạt giá tr ị lớ n nhất t ại một vài tr ạng thái vận hành ổn định, tr ạng thái này đượ c gọi là tr ạng thái vận hành tối ưu của lò hơ i. Khi một hoặc vài thông số vận hành thay đổi, lò hơ i sẽ thay đổi từ tr ạng thái ổn định này sang tr ạng thái ổn định khác, quá trình thay đổi này gọi là quá trình chuyển tiế p. Mối quan hệ thay đổi giữa các thông số trong suốt quá trình chuyển tiế p đượ c gọi là các đặc tính động của lò hơ i. Mối quan hệ giữa các thông số trong quá trình hoạt động ổn định của lò hơ i đượ c gọi là các đặc tính t ĩ nh của lò hơ i. Lò hơ i đượ c thiết k ế theo tải định mức, một số các điều kiện làm việc và các chỉ s ố đã đượ c xác định tr ướ c trong qúa trình thiết k ế như: đặc tính nhiên liệu, nhiệt độ nướ c cấ p, hệ số dư của gió và tổn thất nhiệt…vv. Việc lò hơ i vận hành hoàn hảo như trong thiết k ế khó có thể xảy ra. Chỉ khi ngườ i vận hành hiểu rõ tác động của các điều kiện vận hành thay đổi tớ i các thông số làm việc và các thông số vận hành của lò hơ i thì lúc đó mớ i đưa ra các điều chỉnh và lựa chọn phươ ng thức vận hành kinh tế,an toàn
Điều 84. Ảnh hưở ng do tải lò thay đổi Trong quá trình lò hơ i v ận hành, tải c ủa lò sẽ thay đổi theo sự thay đổi của các thông số bên ngoài, sự thay đổi này sẽ tác động dẫn đến sự thay đổi của các thông số vận hành. a. Ả nh hưở ng t ới hiệu suấ t của lò hơ i
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
145 / 197
Khi hệ số gió dư không thay đổi, hiệu suất của lò sẽ tăng theo chiều tăng của tải ở tải thấ p, hiệu suất của lò đạt giá tr ị lớ n nhất khi tải của lò đạt một giá tr ị nhất định (giá tr ị này gọi là giá tr ị tải kinh tế), khi tải lò vượ t quá giá tr ị tải kinh tế này, hiệu suất của lò sẽ giảm theo chiều tăng của tải. b. Ả nh hưở ng t ới sự tiêu hao nhiên liệu: Quan hệ giữa lượ ng nhiên liệu tiêu thụ và tải theo phươ ng trình:
Trong đó: D:
lưu lượ ng hơ i(t/h) : Enthanpy hơ i đầu ra bộ quá nhiệt(KJ/Kg) Enthanpy nướ c cấ p(KJ/Kg)
ᶯ : Hiệu suất lò Qr : Nhiệt lượ ng tươ ng ứng 1 kg nhiên liệu cấ p vào lò (KJ/Kg) Lượ ng nhiên liệu tiêu thụ tăng sẽ tỉ lệ thuận vớ i lưu lượ ng hơ i(tải lò) như sau: B2/B1=D2/D1 Trong thực tế khi tải thay đổi, hiệu suất lò ) thay đổi. Tỉ lệ tăng của nhiên liệu tiêu thụ sẽ nhỏ hơ n tỉ số D2/D1 khi tải lò chưa đạt tớ i tải kinh tế. Khi tải lớ n hơ n giá tr ị tải kinh tế thì tỉ lệ B2/B1 > D2/D1, vì tỉ lệ thay đổi này là không lớ n, ta coi lượ ng nhiên liệu tiêu thụ sẽ tỉ lệ thuận vớ i tải khi tải thay đổi. c. Ả nh hưở ng đế n sự trao đổ i nhiệt đố i l ưu : Phươ ng trình cân bằng cho sự trao đổi nhiệt đối lưu: Qd=HK ∆t/Bj Trong đó: Qd: Lượ ng nhiệt trao đổi đối lưu (kJ/kg) H: Diện tích bề mặt trao đổi( BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
)
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
K: Hệ số trao đổi nhiệt(kJ/
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
146 / 197
)
Bj: Lượ ng nhiên liệu tiêu thụ theo tính toán
∆t: Giá tr ị trung bình của nhiệt độ khói thoát và nhiệt độ môi tr ườ ng làm việc Nhiêt độ hấ p th ụ b ằng hình thức bức xạ sẽ giảm theo chiều t ăng c ủa t ải, do đó nhiệt hấ p thụ đối lưu sẽ tăng theo chiều tăng của tải: Q2d>Q1d đến B2Q2d/B1Q1d > D2/D1 Mức độ t ăng của tổng lượ ng nhiệt h ấ p thụ l ớ n h ơ n mức độ t ăng của tải. Khi tải tăng, nhiệt độ c ủa khói thoát tăng theo do đó nhiệt độ chênh lệch ∆t c ũng t ăng, ∆t coi như tỉ lệ thuân vớ i sự tăng của tải, do đó hệ số trao đổi nhiệt K cũng tăng,vì thế: K2∆t2/K1∆t1 > B2/B1 Như vậy, nhiệt độ đầu ra của bộ quá nhiêt đối lưu, nhiệt độ đầu ra bộ hâm, nhiệt độ khói thoát tăng theo tải của lò hơ i.
Điều 85. Ảnh hưở ng của việc thay đổi nhiệt độ nướ c cấp Nướ c cấ p từ bồn khử khí sau khi qua các bơ m nướ c cấ p sẽ đi qua các bộ gia nhiệt cao áp vì vậy khi điều kiện vận hành của các bộ gia nhiêt cao áp thay đổi sẽ dẫn đến thay đổi nhiệt độ nướ c cấ p. Vớ i điều kiện t ải lò và hiệu suất lò không thay đổi, khi nhiệt độ n ướ c cấ p giảm thì lượ ng nhiên liệu tiêu thụ chắc chắn sẽ tăng lên. Chu trình nhiệt của lò hơ i tươ ng tự như khi tăng tải ngh ĩ a là lượ ng khói thoát tăng, nhiệt độ khói tăng, lượ ng nhiệt t ổn th ất trên mỗi kg nhiên liệu t ại vùng trao đổi nhiệt đối l ưu t ăng. Mặt khác, khi lượ ng nhiên liệu tiêu thụ tăng thì lượ ng nhiệt hấ p thụ của môi chất tại vùng trao đổi nhiệt đối lưu tăng, lượ ng nhiệt hấ p thụ tai vùng bức xạ giảm. Nhiệt độ hơ i đầu ra bộ quá nhiệt (trao đổi nhiệt đối lưu) sẽ tăng lên. Khi nhiệt độ nướ c cấ p giảm, do có sự hấ p thụ nhiệt lớ n hơ n tại bộ hâm, nhiệt độ khói thoát cũng giảm theo. Tuy nhiên hiệu su ất của toàn bộ chu trình vẫn gi ảm do sự giảm nhiệt độ khói thoát vẫn không thể bù lại sự tăng của mức tiêu thụ nhiên liệu và sự giảm của hiệu suất của bình ngưng.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
147 / 197
Điều 86. Ảnh hưở ng hệ số gió dư thay đổi Sự thay đổi c ủa lượ ng gió cấ p vào hoặc rò r ỉ lò là nguyên nhân của sự thay đổi của hệ số gió dư 1. Khi l ượ ng gió cấ p vào thay đổ i và l ượ ng gió rò r ỉ không thay đổ i
Khi các điều kiện khác không thay đổi, lượ ng gió cấ p vào tăng thì hệ số gió dư sẽ tăng. Theo lí thuyết thì nhiệt độ buồng đốt sẽ giảm, lượ ng nhiệt thất thoát sẽ tăng, nhiệt độ khói thoát sẽ tăng nhẹ. Trong quá trình vận hành của lò hơ i, hệ số gió dư mà tại giá tr ị đó lượ ng nhiệt thất thoát nhỏ nhất đượ c gọi là hệ số gió dư tối ưu. Khi hệ số gió dư nhỏ hơ n giá tr ị tối ưu, nếu lượ ng gió cấ p vào tăng thì mối quan hệ giữa nhiên liệu và gió sẽ thay đổi theo hướ ng tăng hiệu suất lò hơ i. Khi hệ số gió dư lớ n hơ n giá tr ị tối ưu, nếu lượ ng gió cấ p vào tăng, nhiệt độ lò hơ i giảm, thờ i gian cháy của nhiên liệu trong lò hơ i ngắn hơ n trong khi nhiệt lượ ng thất thoát tăng, nhiệt độ khói thoát và lượ ng khói thoát tăng, điều này dẫn đến hiệu suất lò hơ i giảm.
Hình 36: Ả nh hưở ng hệ số gió d ư t ớ i sự thấ t thoát nhiệt và hiệu suấ t lò Khi hệ số gió dư tăng, nhiệt độ trung bình bên trong lò hơ i sẽ giảm, vì thế nhiệt bức x ạ s ẽ gi ảm dẫn đến nhiệt độ hơ i đầu ra của các bộ quá nhiệt ki ểu bức x ạ và tái nhiệt kiểu bức x ạ giảm. Hệ số trao đổi nhiệt đối l ưu t ăng (vì tốc độ khói thoát tăng), nhiệt độ hơ i đầu ra tại các bộ quá nhiệt và tái nhiệt kiểu đối lưu tăng. 2. Lượ ng gió cấ p không thay đổ i, l ượ ng gió rò r ỉ thay đổ i BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
148 / 197
Khi lượ ng gió rò r ỉ t ăng, ảnh h ưở ng c ủa nó cũng giống như khi lượ ng gió cấ p vào tăng tuy nhiên sự nguy hiểm của gió lạnh đi vào còn lớ n hơ n. Hơ n nữa, các vị trí rò r ỉ khác nhau thì tác động của nó cũng khác nhau. Vị trí rò r ỉ tại khu vực thấ p hơ n buồng đốt sẽ có ảnh h ưở ng lớ n đến sự giảm nhiệt độ cháy, làm giảm lượ ng nhiệt bức xạ. Nếu rò r ỉ l ớ n, có thể gây ảnh h ưở ng t ớ i quá trình đánh lửa và cháy và gây nguy hiểm cho sự ổn định buồng lửa, giảm nhiệt độ của lò. Nếu vị trí rò r ỉ t ại ph ần trên của bu ồng đốt, nó ảnh h ưở ng ít hơ n t ớ i các bộ trao đổi nhiệt kiểu bức xạ, sự đánh lửa và sự cháy của nhiên liệu tuy nhiên nó làm giảm nhiệt độ khói thoát tại phần sau của lò. Gió rò r ỉ tại phần trao đổ nhiệt đối lưu sẽ làm giảm l ượ ng nhiệt h ấ p th ụ t ại khu vực này,vì vậy hi ệu su ất lò sẽ gi ảm. Nếu điểm rò r ỉ càng gần vớ i đầu thoát của lò, nhiệt độ khói thoát sẽ tăng dần sau khi nó đi qua các bề mặt trao đổi nhiệt, lượ ng nhiệt hấ p thụ cuối cùng sẽ tăng nhưng tổng l ượ ng nhiệt th ất thoát trong khói tăng. Điểm rò r ỉ càng gần v ớ i đầu ra của lò hơ i, ảnh hưở ng của nó tớ i các bộ trao đổi nhiệt và hiệu suất lò hơ i càng nghiêm tr ọng.
Điều 87. Sự thay đổi của đặc tính nhiên liệu Nhiên liệu đốt cháy trong lò hơ i có thể bị thay đổi dướ i các điều kiện vận hành. Sự thay đổi đặc tính nhiên liệu có ảnh h ưở ng r ất ph ức t ạ p đến s ự v ận hành của lò h ơ i. Ảnh hưở ng c ủa hàm lượ ng tro xỉ và độ ẩm có trong nhiên liệu đến điều kiện vận hành của lò hơ i đượ c mô tả cơ bản như sau : 1. S ự thay đổ i của thành phần tro x ỉ trong nhiên li ệu Khi thành phần tro xỉ trong nhiên liệu tăng lên, hàm lượ ng của chất bốc giảm tươ ng đối, vì thế lượ ng nhiệt, lượ ng gió cần thiết cho sự cháy, lượ ng khói thải sinh ra sau sự cháy…là nhỏ hơ n giá tr ị thiết k ế. Nếu lượ ng nhiên liệu tiêu thụ đượ c giữ nguyên không thay đổi, tổng lượ ng nhiệt hấ p thụ trong lò hơ i giảm theo bở i vì nhiệt lượ ng của nhiên liệu giảm, lượ ng hóa hơ i của lò giảm. Khi đó nhiệt độ của khói thoát ở đầu thoát buồng đốt lò hơ i cũng giảm dẫn đến hệ số trao đổi nhiệt của bề mặt trao đổi nhiệt đối lưu giảm. Hàm lượ ng tro xỉ trong nhiên liệu tăng lên, thể tích của sản phẩm cháy (khói) cũng giảm, vì thế lươ ng hấ p thụ nhiệt của bề mặt trao đổi nhiệt đối lưu cũng giảm. Nếu lượ ng bay hơ i đượ c giữ không đổi, lượ ng nhiên liệu tiêu thụ phải tăng lên, sau khi tăng BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
149 / 197
lượ ng nhiên liệu, lưu lượ ng khói, lượ ng hấ p thụ nhiệt trong lò và lượ ng hóa hơ i trong các bộ trao đổi nhiệt, nhiệt độ của hơ i quá nhiệt đượ c tăng về giá tr ị gốc. Hàm lượ ng tro xỉ trong nhiên liệu s ẽ c ản tr ở s ự ti ế p xúc giữa chất cháy vớ i gió nên độ lớ n của hàm lượ ng tro xỉ sẽ tăng tổn thất do cháy không hết về mặt cơ học, hiệu su ất c ủa lò hơ i gi ảm. Hàm lượ ng tro xỉ cũng là lí do cơ b ản nh ất cho quá trình đóng xỉ, mài mòn và tạo đóng muội trên bề mặt trao đổi nhiệt. Nếu sự nhiệt độ nóng chảy của thành phần tro xỉ trong nhiên liệu giảm, phải chú ý điều khiển nhiệt độ khói thải đầu thoát buồng đốt lò hơ i để bảo vệ chống lại sự k ết xỉ trong lò hơ i trong khi điều chỉnh sự cháy 2. S ự thay đổ i độ ẩ m của nhiên li ệu Độ ẩm nhiên liệu tăng sẽ gây giảm nhiệt lượ ng nhiên liệu xuống thấ p, độ ẩm trong nhiên liệu không chỉ giảm thành phần chất cháy trong nhiên liệu mà còn làm tăng lượ ng nhiệt tổn thất cần thiết cho sự bay hơ i của nướ c. Độ ẩm nhiên liệu làm cho lượ ng nhiệt cần thiết để bắt l ửa nhiên liệu t ăng lên, nhiệt độ cháy trong lò hơ i giảm xuống. Nó không chỉ làm tổn thất do sự cháy không hoàn toàn tăng lên mà còn làm tăng ảnh h ưở ng lên sự b ắt lửa của nhiên liệu trong lò hơ i, sự cháy , sự ổn định của chu trình nhiệt trong lò hơ i. Tác động của độ ẩm nhiên liệu và hệ s ố gió dư trong lò hơ i đến l ượ ng nhiệt trao đổi của khói thoát và tổn thất nhiệt đườ ng khói có tính chất tươ ng tự nhau. Bở i vì đặc tính nhiệt của nướ c lớ n hơ n nhiều của gió, thành phần nướ c sẽ tiêu tụ một lượ ng lớ n nhiệt để hóa hơ i, vì thế ảnh hưở ng đến sự gi ảm nhiệt độ trong lò hơ i và lượ ng t ổn th ất nhiệt đườ ng khói là r ất nghiêm tr ọng, giảm giá tr ị trao đổi nhiệt bức xạ và tăng lượ ng trao đổi nhiệt đối lưu trong lò hơ i. Tải lò phải đượ c duy trì ổn định trong suốt quá trình vận hành. Khi độ ẩm nhiên liệu t ăng lên, lượ ng nhiên liệu tiêu thụ phải đượ c t ăng lên, vì thế nhiệt độ khói thải t ăng lên, tổn thất khói thoát tăng lên, hiệu suất của lò hơ i giảm, hơ n nữa hệ số trao đổi nhiệt của bề mặt trao đổi nhiệt đối lưu đượ c tăng lên bở i vì tốc độ khói thoát đượ c tăng lên, nhiệt độ nướ c đầu thoát của bộ hâm đượ c tăng lên, nhiệt độ của gió nóng cũng đượ c tăng lên.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
150 / 197
Hình 37: Ả nh hưở ng độ ẩ m của nhiên liệu đế n quá trình trao đổ i nhiệt trong lò
Độ ẩm nhiên liệu than tăng cũng gây ra khó khăn cho việc cấ p than và nghiền than, nó cũng gây ra ảnh hưở ng lớ n đến sự ăn mòn bề mặt trao đổi nhiệt. 5.6. Ngừ ng lò Điều 88. Các trườ ng hợ p ngừ ng lò Ngừng lò gồm 2 tr ườ ng h ợ p sau: Ngừng lò bình thườ ng và ngừng lò khẩn c ấ p. Ngừng lò có 3 cách: Ngừng đến tr ạng thái lạnh, ngừng d ự phòng nóng, ngừng khẩn cấ p. Ngừng lò bình thườ ng có 2 cách: Ngừng lò theo các thông số định mức và ngừng lò theo thông số áp suất tr ượ t. Chọn cách ng ừn g lò:
Để bảo đảm nhiệt đượ c giữ lại và thờ i gian khở i động tiế p theo nhanh thì chọn cách ngừng lò dự phòng nóng, áp suất cố định đượ c áp dụng cho tr ườ ng hợ p này. 1. Ngừng lò theo chế độ áp suất tr ượ t đượ c áp dụng khi ngừng để khắc phục sự cố hoặc ngừng thanh tra, kiểm tra theo k ế hoạch. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
151 / 197
2. Ngừng lò và làm mát đến giá tr ị nhi ệt độ an toàn cho phép kiểm tra và thanh tra trong thờ i gian ngắn. 3. Nếu lò ngừng nhỏ hơ n 5 ngày thì than trong máy nghiền có thể còn hoặc chạy hết tùy theo quyết định của Tr ưở ng ca, nếu thờ i gian ngừng lò nhiều hơ n 7 ngày thì phải chạy hết than trong máy nghiền.
5.6.1. Ngừ ng lò bình thườ ng Điều 89. Trình tự ngừ ng lò hơ i Lò hơ i đang vận hành bình thườ ng có thể đượ c ng ừng đưa về ch ế độ d ự phòng nóng, dự phòng lạnh hoặc theo k ế hoạch ngừng sửa chữa, chúng đượ c gọi là ngừng bình thườ ng. Quá trình ngừng bao gồm các bướ c sau : chuẩn bị tr ướ c khi ngừng, giảm tải, ngừng sự cháy và làm nguội, gồm các bướ c:
Điều 90. Chuẩn bị trướ c khi ngừ ng lò (1) Thông báo vận hành viên tại m ỗi v ị trí để th ực hiện vi ệc kiểm tra, giám sát trên hệ thống thiết bị, thống kê các lỗi, thực hiện các công việc chuẩn bị tr ướ c khi ngừng một cách tốt nhất. Lưu ý hóa chất, nhiên liệu, nướ c thải xỉ…các vị trí thực hiện các công việc chuẩn bị tr ướ c khi ngừng lò; (2) Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoàn toàn hệ thống nhiên liệu dầu tr ướ c khi ngừng lò, chắc chắn hệ thống ở chế độ sẵn sàng làm việc; (3) Nếu lò hơ i đượ c ngừng ít hơ n 5 ngày thì có thể còn than trong Bunke, tùy thuộc vào quyết định của Tr ưở ng ca. Nếu lò hơ i ngừng hơ n 15 ngày thì phải chạy hết than trong Bunke; (4) Kiểm tra mực nướ c của bao hơ i; (5) Thực hiện việc thổi bụi trên mỗi bề mặt trao đổi nhiệt của lò hơ i.
Điều 91. Ngừ ng bình thườ ng đư a về trạng thái lạnh (ngừ ng lâu dài) Khi lò hơ i đượ c ngừng theo k ế hoạch, quá trình sẽ đượ c thực hiện theo tiến trình ngừng lò và theo đặc tính của Tuabin hơ i. Hệ thống đượ c giảm tải từ từ, giảm lửa buồng đốt, lưu lượ ng hơ i giảm. Áp suất giảm, làm nguội theo quá trình giảm tải. Tốc độ giảm nhiệt độ tùy theo đặc tính của Tuabin hơ i, duy trì nhiệt độ hơ i, điều khiển sự cháy và điều khiển nướ c cấ p ở chế độ tư động cho đến khi hệ thống có thể đượ c điều khiển tốt hơ n ở chế độ bằng tay. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
152 / 197
1. Khi tốc độ cấ p than của tất cả các máy cấ p than giảm xuống 50% tốc độ cấ p than lớ n nhất, vòi dầu tươ ng ứng vớ i máy nghiền than chuẩn bị ngừng đượ c đưa vào vận hành, chuyển máy nghiền than sang chế độ điều khiển bằng tay, từ từ giảm tốc độ của máy cấ p than, ngừng máy cấ p than khi tốc độ máy cấ p than giảm về tốc độ nhỏ nhất. Đóng tấm chắn vào máy cấ p than, máy nghiền than tiế p tục vận hành. Sau đó máy nghiền than đượ c ngừng, điều chỉnh lượ ng gió và duy trì sự cháy ổn định. Tr ừ tr ườ ng hợ p ngừng khẩn cấ p, còn không máy nghiền than phải đượ c làm sạch than bên trong tr ướ c khi ngừng vận hành; 2. Sau khi máy nghiền than ngừng, van cấ p gió c ấ p hai vào vòi đốt đượ c đóng lại ở vị trí làm mát; 3. Khi chỉ còn hai máy nghiền than duy trì vận hành, vòi phun dầu t ươ ng ứng sẽ đượ c đưa vào vận hành tr ướ c khi tốc độ máy cấ p than của một máy nghiền than giảm xuống 50% tốc độ lớ n nhất; 4. Đưa hệ thống thổi bụi vào vận hành (thổi bụi tất cả các vị trí); 5. Lượ ng gió đượ c giảm tùy theo lượ ng giảm nhiên liệu. Lượ ng gió sẽ không thấ p hơ n 30% lượ ng gió lớ n nhất tr ướ c khi tất cả các vòi đốt ngừng vận hành và ngừng tổ máy; 6. Kiểm tra sự giãn nở nhiệt hệ thống tr ướ c khi giảm tải; 7. Sau khi máy nghiền cuối cùng ngừng vận hành, vòi dầu ngừng, tổ máy đượ c ngừng; 8. Sau khi Tuabin hơ i đượ c ngừng, hệ thống hơ i đi tắt của Tuabin mở tự động. Ngay lậ p tức mở hoàn toàn van đườ ng xả đọng của hệ thống quá nhiệt và tái nhiệt. Nếu cần giảm nhanh áp suất, mở các mở các van xả đọng khác của hệ thống quá nhiệt; 9. Mở van tuần hoàn của bộ hâm, đóng van cách li đườ ng nướ c phun giảm ôn; 10. Quạt khói và quạt gió sẽ vận hành ít nhất 5 phút (lưu lượ ng gió là 30%) để thông thổi buồng đốt sau khi lò tắt lửa; 11. Khi áp suất hơ i của lò hơ i giảm xuống 0,18Mpa, mở van xả bao hơ i; 12. Khi nhiệt độ khói đầu vào của bộ sấy không khí giảm xuống 150℃, Có thể ngừng bộ sấy không khí và quạt;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
153 / 197
13. Nếu lò hơ i đượ c x ả hoàn toàn, nó có thể đượ c sấy khô bở i nhiệt c ủa n ướ c còn sót lại, nhiệt độ n ướ c trong lò đượ c giảm xuống dướ i 150℃ tr ướ c khi xả ra môi tr ườ ng;
Điều 92. Ngừ ng bình thườ ng đư a về trạng dự phòng nóng Nếu th ờ i gian ngừng lò ngắn và lò hơ i đượ c duy trì ở áp suất, nhiệt độ nào đó, tiến trình ngừng lò cũng tươ ng tự như khi ngừng bình thườ ng. 1. Khi hệ thống ổn định, tốc độ giảm áp suất của hơ i nhỏ hơ n trong quá trình vận hành bình thườ ng. Khi lò hơ i đạt đến áp suất yêu cầu sau khi Tuabin đượ c tách ra, áp suất trong lò hơ i có thể đượ c duy trì bằng cách đóng tất cả các van xả của tất cả các bộ quá nhiệt, và các van xả của bộ tái nhiệt đượ c duy trì ở tr ạng thái mở ; 2. Không cần thiết phải đóng tấm chắn đầu vào của máy cấ p than và không cần thiết phải làm sạch than trong máy cấ p than và máy nghiền than. Sau khi máy nghiền ngừng, đóng van gió nóng vào máy nghiền. Khi nhiệt độ của hỗn hợ p gió hòa tr ộn và than giảm đến 490C, ngừng máy cấ p than. Máy nghiền than tiế p tục vận hành đến khi than trong máy nghiền hết, và sau đó ngừng máy nghiền. 3. Quạt khói, quạt gió, bộ sấy không khí tiế p tục vận hành đến khi nhiệt độ khói đầu vào bộ sấy không khí giảm xuống dướ i 150℃ sau khi tắt lửa, đóng tất cả các đườ ng khói, gió cấ p hai và gió cấ p ba. 4. Khi lò hơ i ở tr ạng thái ấm việc kiểm tra giám sát đượ c thực hiện theo chế độ vận hành bình thườ ng.
Điều 93. Các chú ý trong quá trình ngừ ng máy 1. VHV Tuabin hơ i sẽ phối hợ p vớ i VHV lò hơ i trong quá trình ngừng lò, không để các hiện tượ ng bất thườ ng xảy ra trong qúa trình giảm áp suất và nhiệt độ. Khi máy nghiền than ngừng, lưu ý đến sự thay đổi nhiệt độ và áp suất của hơ i chính, áp suất trong buồng đốt lò hơ i, mực nướ c của bao hơ i. Chú ý tớ i t ốc độ gi ảm nhiệt độ h ơ i và nhiệt độ t ườ ng lò. Hệ th ống sẽ b ị Trip nếu nhiệt độ hơ i giảm nhanh quá 500C trong 10 phút;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
154 / 197
2. Điều khiển t ỉ l ệ gi ảm nhiệt độ c ủa h ơ i chính và hơ i tái nhiệt, tỉ l ệ gi ảm nhiệt độ của kim loại sẽ nằm trong phạm vi cho phép, tốc độ giảm nhiệt độ hơ i chính < 1.50C/phút, tốc độ giảm nhiệt độ hơ i tái nhiệt < 2.50C/phút, tốc độ giảm nhiệt độ kim loại nằm trong phạm vi từ 1 đến 1.50C/phút; 3. Phối hợ p vớ i VHV nướ c lò để ngừng bơ m hóa chất; 4. VHV lò hơ i điều chỉnh mực nướ c bao hơ i và chênh lệch nhiệt độ bao hơ i sau khi ngừng đốt, chênh lệch nhiệt độ sẽ đượ c điều khiển theo đườ ng đặc tính giảm nhiệt độ của bao hơ i; 5. Thực hiện chặt chẽ bướ c ngừng lò khi máy nghiền và vòi dầu đượ c ngừng, thông thổi để k ết thúc quá trình; 6. Điều khiển ch ặt ch ẽ nhi ệt độ khói thoát đầu vào và đầu ra bộ s ấy không khí. Khi nhiệt độ khói tăng lên bất thườ ng và áp suất buồng đốt lò hơ i dao dộng bất thườ ng thì có hiện tượ ng cháy lại xuất hiện, biện pháp dậ p lửa đượ c áp dụng ngay lậ p tức; 7. Điều chỉnh lượ ng nhiên liệu và lượ ng gió cung cấ p trong quá trình giảm t ải, duy trì sự cháy ổn định, nhiên liệu dầu đượ c đưa vào vận hành trong thờ i gian hỗ tr ợ sự cháy.
5.6.2. Làm nguội lò hơ i Điều 94. Làm nguội bình thườ ng 1. Sau khi lò hơ i tắt lửa trong vòng 6 giờ , mở đầu vào và đầu ra của quạt gió chính, các van khí và các tấm chắn liên quan, làm nguội lò hơ i theo phươ ng pháp thông gió tự nhiên; 2. Sau khi lò hơ i tắt lửa khoảng 12 giờ , khở i động một nhánh quạt gió chính và quạt khói để duy trì 30% BMCR lượ ng gió và thực hiện thông gió cưỡ ng bức lò; 3. Sử dụng các van xả đọng của bộ quá nhiệt hoặc hệ thống đi tắt hơ i cao áp và thấ p áp để diều khiển tốc độ giảm áp suất trong bao hơ i không lớ n hơ n 0.2Mpa/phút. Khi áp suất hơ i trong bao hơ i đến 0.17 Mpa , áp suất hơ i đầu ra của bộ quá nhiệt giảm đến 0.1 Mpa và nhiệt độ của vỏ hơ i bao hơ i ≤ 1100 C,
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
155 / 197
mở tất cả các van xả khí trên đỉnh lò, mở van xả đọng tườ ng nướ c lò và van xả đọng bộ hâm, k ết thúc việc xả nướ c lò hơ i; 4. Khi nhiệt độ đầu vào của đườ ng khói của bộ sấy không khí giảm đến dướ i 1200C, ngừng v ận hành bộ s ấy không khí , quạt khói và quạt gió chính; Nếu có công tác ở buồng đốt hoặc ở đườ ng khói thải sau buồng đốt thì giữ vận hành bộ sấy không khí, quạt khói và quạt gió chính để điều khiển nhiệt độ khói đầu vào của sấy không khí về dướ i 400C; 5. Máy nghiền xỉ dừng hoạt động sau khi không còn xỉ thoát ra trên băng tải cào; 6. Sau khi quạt khói dừng vận hành khoảng 2 giờ , dừng vận hành búa gõ của bộ lọc bụi t ĩ nh điện; 7. Khi nhiệt độ của buồng đốt dướ i 800C, dừng sự vận hành quạt làm mát bộ phát hiện lửa; 8. Khi tro bay không còn trong phễu tro của bộ hâm, bộ sấy không khí và bộ lọc bụi t ĩ nh điện, ngừng hệ thống lọc bụi t ĩ nh điện và vận chuyển tro.
Điều 95. Làm nguội cưỡ ng bứ c Khi cần thiết làm nguội nhanh và giảm áp suất lò hơ i để s ửa chữa khẩn c ấ p b ề mặt nhiệt lò hơ i hoặc các nguyên nhân khác, các phươ ng pháp làm nguội sau đây đượ c áp dụng : 1. Dừng tất cả quạt khói, quạt gió sau khi tắt l ửa và thổi lò, đóng tấm chắn của đườ ng khói, khở i động quạt khói và quạt gió tại một nhánh và duy trì 25 % BMCR lượ ng gió, làm nguội cưỡ ng bức sau khi lò hơ i tắt lửa trong khoảng 4 giờ ; 2. Trong tr ườ ng h ợ p có nứt vỡ và rò r ỉ nghiêm tr ọng trên bề mặt hệ thống trao đổi nhiệt của bộ quá nhiệt cấ p một của lò hơ i, ngừng vận hành một nhóm quạt khói và quạt gió sau khi lò tắt lửa và thông thổi lò hơ i hoàn tất, duy trì 30 % BMCR lượ ng gió để thực hiện làm mát cưỡ ng bức; 3. Sau khi tắt lửa và thông thổi lò hơ i xong, nếu làm nguội c ưỡ ng b ức tức thờ i thì phải đượ c sự cho phép của phó giám đốc phụ trách k ỹ thuật;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
156 / 197
4. Mực nướ c của bao hơ i phải đượ c duy trì tại mức cao cho đến khi xả nướ c, nếu không thì khở i động bơ m nướ c cấ p dẫn động điện để cấ p nướ c thêm vào lò; 5. Điều khiển tốc độ giảm áp suất bằng van xả đọng bộ quá nhiệt. Khi áp suất hơ i đầu ra của bộ quá nhiệt giảm đến 0.1Mpa và nhiệt độ vỏ dướ i của bao hơ i ≤ 1110C, mở van xả nướ c của tườ ng nướ c, van xả nướ c bộ hâm và van xả khí của bao hơ i, xả nướ c ra khỏi lò. Nếu cần x ả nhanh nướ c nóng trong lò, khi áp suất của bao hơ i giảm d ứớ i 0.5 Mpa, mở van xả bao hơ i để xả nhanh nướ c.
5.7. Bảo vệ lò hơ i Điều 96. MFT (master fuel trip) Hệ thống MFT là sự k ết hợ p của hệ thống phần mềm điều khiển Logic và phần cứng là mạch R ơl e. Hệ thống MFT giám sát liên tục các liên động lò hơ i, khi MFT kích hoạt sẽ dừng tất cả các đườ ng nhiên liệu đang trong quá trình hoạt động tớ i lò hơ i để tránh nguy hiểm bở i có sự tích tụ nhiên liệu trong buồng đốt. Nếu hệ thống r ơl e bị cắt nguồn điện thì MFT sẽ bảo vệ Trip hệ thống nhiên liệu để đảm bảo an toàn. Vận hành viên phải giải tr ừ hệ thống MFT sau khi lò hơ i đã thông thổi xong. Các liên động bảo vệ giám sát trong quá trình v ận hành của t ổ máy: Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành lò, các đ iề u kiện sau đ ây sẽ đượ c đư a qua cổ ng“NOT” trong mạch Logic để giám sát, bảo vệ lò hơ i: - Mực bao hơ i thấ p (< -230mm/tác động sau 20 giây); - Mực bao hơ i r ất thấ p (< -280mm); - Mực bao hơ i cao (> +200mm/ tác động sau 20 giây); - Mực bao hơ i r ất cao (> +230mm); - Áp suất buồng đốt cao (> +500Pa báo động). - Áp suất buồng đốt r ất cao ( > +1700Pa/ tác động sau 5 giây); - Áp suất buồng đốt qúa cao (> +3250Pa/ tác động sau 2 giây); - Áp suất buồng đốt thấ p (< -750Pa báo động); BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
157 / 197
- Áp suất buồng đốt r ất thấ p( < -2500Pa/ tác động sau 5 giây) - Áp suất buồng lửa qúa thấ p (< -3250Pa tác động sau 2 giây); - Trip Tuabin; - Tất cả nhiên liệu đầu vào đóng (Trip do tắt lửa/tức thờ i); - Nút ấn MFT kích hoạt (công tắc cứng); - Nút ấn của MFT trên HMI kích hoạt (phần mềm);
Ngoài ra các đ iề u ki ện sau đ ây (không qua cổ ng “NOT”) cũng đượ c giám sát, bảo vệ trong quá trình vận hành lò: - Tổng lưu lượ ng gió lớ n hơ n giá tr ị tối thiểu (dướ i giá tr ị thông thổi 5%, sau 2
giây tác động Trip MFT); - Một quạt gió đang hoạt động; - Một quạt khói đang hoạt động; - Hệ thống điều khiển lò hơ i sẵn sàng; - Hệ thống giám sát vòi đốt sẵn sàng; - Hệ thống r ơl e MFT đã đượ c cấ p nguồn.
MFT kích hoạt thì t ất cả các thiế t bị sau đ ây sẽ ng ừn g /tác động cách ly ngay l ậ p t ức :
Khi
1. Van chặn 10HHF01AA301 của ống góp dầu đánh lửa; 2. Tất cả các máy biến áp đánh lửa; 3. Tất cả các van cấ p dầu đánh lửa; 4. Tất cả các máy cấ p than; 5. Tất cả các máy nghiền than; 6. Tất cả các quạt PA; 7. Đóng tất cả các van đầu ra của máy nghiền than; 8. Tất cả tấm chắn gió cấ p 1 của máy nghiền; 9. Tất cả gió chèn máy nghiền than, máy cấ p than. Ngoài ra, khi MFT tác động sẽ xuấ t tín hiệu để Trip các hệ thố ng sau: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
158 / 197
1. Máy phát Tuabin; 2. Hơ i cấ p cho thổi bụi; 3. Hệ thống điều khiển lò hơ i (để đóng van nướ c giảm ôn cấ p một và cấ p 2 cho bộ quá nhiệt, bộ tái nhiệt; Đóng van điều khiển nhiên liệu ở vị trí nhỏ nhất và đóng các tấm chắn quạt gió cấ p 1).
Điều 97. Black furnace Trip (Bảo vệ ngừng lò do mất lửa) “Black furnace” Trip đượ c kích hoạt khi tất cả các điều kiện sau đây xảy ra: - Tất cả các nhóm vòi đốt dầu ngừng hoặc Trip; - Tất cả các nhóm máy nghiền ngừng hoặc Trip. “Black furnace” Trip đượ c giải tr ừ khi điều kiện sau đây xảy ra: - Đang trong tiến trình thông thổi lò. Khi không có nhiên liệu đầu vào (“Black furnace”) có khả năng kích hoạt Trip khi bất k ỳ điều kiện nào sau đây xảy ra: - Bất k ỳ máy cấ p than nào đang chạy; - Bất k ỳ nhóm vòi đốt dầu nào đang vận hành.
5.7.1. Các thông số giớ i hạn của lò hơ i Điều 98. Các giá trị bảo vệ của mự c nướ c bao hơ i Trong vận hành, mực nướ c bao hơ i ở vị trí giữa bao hơ i. Dải dao động mực nướ c bình thườ ng nằm ở ±100mm
Mục
Giá trị cài đặt Mự c cao
Mự c thấp
Cảnh báo mực thấ p
- 130mm
Trip lò mực thấ p
- 230mm
Trip lò mực thấ p
-280mm
Tác động Cảnh báo Tự động Trip lò (sau 20giây) Tự động Trip lò
Cảnh báo mực cao
+150mm
Cảnh báo
Trip lò mực cao
+200mm
Tự động Trip lò
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Mã hiệu tài liệu:
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
PVPVA1QT044VH
Ngày hiệu lực:
1
Trang số:
………./ 06 / 2013
159 / 197
(sau 20giây) Trip lò mực cao Trip bơ m nướ c cấ p
+230mm
Tự động Trip lò
+762mm
Trip tất cả bơ m nướ c cấ p
Bảng 5: Các giá tr ị cài đặt mự c nướ c bao hơ i
Điều 99. Các giá trị bảo vệ của áp suất lò Lò đượ c thiết k ế là lò cân bằng áp suất, vận hành lâu dài áp suất dao động trong khoảng ±5.8kPa, dao động thoáng qua ±8.7kPa, bình thườ ng lò vận hành áp suất nằm trong dải -250Pa đến +125Pa.
Giá trị cài đặt
Mục
P cao
Tác động
P thấp
Cảnh báo áp suất thấ p
-750Pa
Cảnh báo
Trip lò áp suất thấ p
-2500Pa
-MFT Trip sau 5 giây
Trip lò áp suất quá thấ p Cảnh báo áp suất cao
-3250Pa +500Pa
Trip tất cả quạt gió chính và quạt khói sau 2 giây Cảnh báo -MFT Trip sau 5 giây
Trip lò áp suất cao
Trip lò áp suất r ất cao
+1700Pa
-Giữ lại tối thiểu 01 quạt gió chính và 01 quạt khói vận hành MFT Trip và Trip tất cả quạt
+3250Pa
gió chính sau 5 giây
Bảng 6 : Các giá tr ị cài đặt và bảo vệ áp suấ t lò hơ i
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
160 / 197
5.8. Phòng mòn lò hơ i Khi lò hơ i ngừng v ận hành và chuyển sang tr ạng thái dự phòng lạnh, quá trình ăn mòn sẽ xảy ra. Khi Fe2O3 hình thành trên bề mặt đườ ng ống lò (dạng Oxít màu đỏ), nó không chỉ làm bề mặt ống bị r ỗ mà còn làm tăng nhanh quá trình ăn mòn. Khi vận hành lại lò, dướ i tác động c ủa dòng nướ c và hơ i, những r ỉ sét bề mặt ống sẽ bị bong tróc cuốn theo làm chất lượ ng nướ c trong lò giảm xuống đe dọa đến vận hành an toàn của Tuabin và lò.
Ăn mòn lò hơ i lúc ngừng d ự phòng nguội ch ủ y ếu do ăn mòn của Oxy hòa tan trong nướ c và Oxy xâm nhậ p vào trong ống lò theo những vị trí bị rò r ỉ. Vì thế sự ăn mòn của lò sẽ giảm xuống nếu giảm hàm lượ ng Oxy hoàn tan trong nướ c và sự rò xì của lò hơ i. Biện pháp phòng mòn phải đượ c thực hiện khi lò hơ i ngừng dự phòng nguội. Biện pháp phòng mòn đượ c lựa chọn thỏa mãn các tiêu chí: an toàn, hiệu quả, kinh tế và thích hợ p vớ i công tác vận hành. Có các biện pháp phòng mòn sau:
5.8.1. Phòng mòn ẩm Điều 100. Phòng mòn có áp suất Phòng mòn có áp suất phần lớ n đượ c áp dụng khi thờ i gian ngừng không quá dài và các thiết bị chịu áp suất không thể kiểm tra đượ c. Lò đượ c điền đầy nướ c vớ i đến một áp suất nhất định và nhiệt độ lớ n hơ n 1000C để ngăn ngừa không khí lọt vào trong ống lò. Sau một th ờ i gian ngừng vận hành lò, phải thay đổi n ướ c làm việc c ủa lò. Mục đích thay đổi nướ c để nâng cao chất lượ ng nướ c. Nướ c đượ c xả theo định k ỳ qua van xả ở đáy lò trong khi thay đổi nướ c. Nướ c cấ p đến lò qua van đi tắt nướ c cấ p đầu vào bộ hâm. Mức nướ c lò hơ i sẽ duy trì ở mức nướ c cao nhất trông thấy đượ c tại phần trên đồng hồ đo mực chính trong quá trình thay đổi nướ c. Tốc độ của nướ c thay đổi có thể tăng lên nếu như chênh lệch nhiệt độ giữa nướ c và bao hơ i không vượ t quá giá tr ị quy định. Sau khi chất lượ ng nướ c đạt, ngừng thay đổi nướ c, các hệ thống đườ ng ống khác nhau của lò hơ i sẽ cách ly vớ i nhau. Khi áp suất và nhiệt độ của các ống quá nhiệt giảm đến giá tr ị r ất thấ p, lò hơ i đượ c cấ p lại đầy nướ c qua ống nướ c nướ c cấ p cho toàn bộ lò hơ i. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
161 / 197
Áp suất thông thườ ng đượ c duy trì trong khoảng 10÷30kg/cm2 khi phòng mòn bằng áp suất. Các thành phần nướ c lò như Phốtphát và Oxy...sẽ đượ c điều chỉnh bở i VHV hóa trong giai đoạn tăng áp phòng mòn. Sau khi kiểm nhận lò hơ i đạt tớ i áp suất phòng mòn thì k ết thúc quá trình phòng mòn, khở i động đánh lửa lò hơ i hoặc dùng hơ i phụ nâng đến áp suất thích hợ p để k ết thúc quá trình phòng mòn. Vì ph ươ ng pháp phòng mòn áp suất đơ n giản và tiện lợ i vì thế nó thườ ng đượ c áp dụng.Thông thườ ng phươ ng pháp phòng mòn áp suất đượ c áp dụng trong nhà máy điện theo các cách sau: 1. Dùng áp suấ t hơ i
Phươ ng thức này sẽ đượ c áp dụng nếu ngừng lò hơ i đến tr ạng thái dự phòng nóng, thờ i gian ngừng ngắn. Áp suất hơ i trong lò đượ c duy trì trong khoảng 0.5÷0.98MPa, kiểm tra thườ ng xuyên hàm lượ ng Oxy trong nướ c lò. Đóng chặt các van, cửa thăm, các tấm chắn khói, gió, giảm áp suất lò. Nếu áp suất thấ p hơ n 0.5MPa, đưa hơ i phụ vào sấy lò hoặc vận hành vòi đốt dầu tr ở lại để tăng áp suất. Phươ ng pháp này không chỉ đảm bảo không có Oxy ăn mòn trong lò mà nó còn r ất kinh tế. 2. Dùng áp suấ t nướ c cấ p
Phươ ng pháp này áp dụng khi lò hơ i ngừng ở tr ạng thái dự phòng lạnh, thờ i gian ngừng khoảng một tuần. Sau khi lò ngừng và áp suất giảm tớ i 0 Mpa, giữ lò hơ i đầy nướ c và áp suất duy trì trong phạm vi 0.5÷ 0.98Mpa. Nếu áp suất giảm nhỏ, khở i động lại bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng điện để cấ p nướ c vào lò, tăng áp suất.
Điều 101. Phòng mòn bằng Amonia-Hydrazine Phòng mòn bằng phươ ng pháp Amonia-hydrazine sẽ hiệu qủa hơ n nếu lò ngừng dự phòng lạnh vớ i thờ i gian nhiều hơ n một tuần. Sau khi ngừng lò và áp suất giảm về 0 Mpa, cấ p nướ c vào lò để tăng áp suất, giữ áp suất lò khoảng 0.5÷0.98Mpa, VHV nướ c lò thực hiện biện pháp phòng mòn lò bằng AmoniaHydrazine. Hyrazine (N2H2) là chất chất khử mạnh, nó sẽ khử Oxy trong nướ c lò theo phản ứng sau: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
162 / 197
N2H4+O2đếnN2↑+2Fe+2H2O Nướ c trong ống góp và trong các ống lò sẽ đượ c x ả ra ngoài tr ướ c khi cấ p hóa chất vào lò. Sau khi xả, đóng van xả đọng và van cấ p nướ c vào bộ hâm, cách ly các đườ ng ống trong hệ thống vớ i nhau. Cấ p nướ c vào lò. Hydrazine là chất khá độc hại do vậy khi cấ p hóa chất vào lò phải có nhân viên hóa nghiệm giám sát và thực hiện tốt các công tác an toàn. Sau khi hóa chất đượ c hòa tr ộn ở bồn, cấ p dung dịch Hyrdrazine ở nồng độ phù hợ p (300mg/l) qua đườ ng ống cấ p hóa chất vào bộ quá nhiệt bằng bơ m hóa chất và kiểm nhận bộ quá nhiệt đầy dung dịch hóa chất, sau đó cấ p hóa chất vào tất cả lò qua đườ ng ống nướ c đi xuống của bao hơ i, tiế p theo mở van đi t ắt cấ p nướ c vào bộ hâm để cấ p nướ c vào tăng áp suất lên ≥ 0.98Mpa và giữ ở mức này Lấy mẫu định k ỳ trong quá trình phòng mòn. Nếu nồng độ Hydrazine giảm xuống ≤ 100 mg/l thì châm thêm Hydrazine. Dung dịch Amonia sẽ đượ c châm vào lò khi độ PH nướ c lò thấ p hơ n 10.
Chú ý: Tránh hiện tượ ng áp suất tăng quá cao trong quá trình châm hóa chất vào lò. Khi khở i động lò hoặc chuyển sang kiểm tra lò sau phòng mòn, hóa chất đượ c xả bỏ ra khỏi lò và phải làm sạch lò bằng nướ c. Khi giá tr ị Hydrazine và Amonia giảm đến giá tr ị cho phép thì có thể đánh lửa hoặc thanh tra, kiểm tra lò. Khi chuyển qua kiểm tra lò, đầu tiên đánh lửa và tăng chậm áp suất, mang tải (lò) một lúc sau đó ngừng lò và xả nướ c lò, giữ lò khô nướ c. 3. Phươ ng pháp phòng mòn b ằng Ki ềm
Cấ p dung dịch Kiềm vớ i độ PH > 10 vào đầy các ống trao đổi nhiệt trong lò sau khi ngừng lò, các dung dịch dùng phòng mòn như NaOH, P2O5, Na2SO3, Na3PO4 ,nó sẽ tạo một lớ p màng bảo vệ trên bề mặt kim loại do đó sẽ ngăn cách Oxy tác dụng vớ i bề mặt ống trao đổi nhiệt. Phươ ng pháp phòng mòn thườ ng đượ c áp dụng: Lắ p đặt thiết bị pha tr ộn hóa chất tạm th ờ i tại thiết bị châm hóa chất của lò, sau đó châm đầy vào lò bằng bơ m hóa chất. R ửa sạch các bề mặt bẩn của ống trao đổi nhiệt trong suốt quá trình phòng mòn. Cách ly các đườ ng ống vớ i nhau sau đó châm dung dịch Kiềm vào lò bằng b ơ m hóa chất và kiểm nhận các bề mặt ống trao đổi nhiệt đã đầy dung dich Kiềm. Áp suất của lò cao BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
163 / 197
hơ n áp suất môi tr ườ ng 2÷4 lần trong suốt quá trình phòng mòn, giữ ổn định nồng độ hóa chất trong lò, khi nồng độ hóa chất giảm thì châm thêm hóa chất. Biện pháp phòng mòn ẩm có thể áp dụng vớ i dung dịch Amonia, Na3PO4, NaNO2. Khối lượ ng hóa chất sử dùng phòng mòn lò bằng phươ ng pháp này là r ất lớ n, nó còn yêu cầu các hệ thống phụ khác nên phươ ng pháp này ít khi áp dụng.
5.8.2. Phòng mòn khô Điều 102. Xả nướ c và làm khô bằng nhiệt trong lò Sau khi đóng van chặn hơ i cao áp và van chặn hơ i trung áp, mở các van xả khí hoặc h ệ thống đi tắt để điều khiển t ốc độ gi ảm áp suất đến giá tr ị thích hợ p thì đóng chặt các van xả khí, các tấm chắn, cửa thăm lò, cửa xem lửa của lò để giữ nhiệt cho lò. Khi áp suất lò giảm (< 1.0MPa) và nhiệt độ vỏ bao hơ i < 200℃, mở nhanh các van xả n ướ c. Khi áp suất h ơ i < 0.8MPa, ngừng c ấ p nướ c vào lò, mở định k ỳ van xả nướ c bộ hâm để xả nướ c (mở van xả nướ c đườ ng ống cấ p nướ c vào bộ hâm để tránh nướ c bị nén áp suất trong đườ ng ống). Sau khi xả nướ c, chạy hệ thống tạo chân không (đóng hệ thống đi tắt) để rút hơ i nướ c trong hệ thống đườ ng ống, mở tấm chắn khói, giữ nhiệt độ khói sau bộ hâm > 1100C, dùng nhiệt độ còn sót lại trong lò làm bay hơ i nướ c còn lại, vì nướ c lò có độ Kiềm nhất định nên sẽ tạo một màng mỏng trên bề mặt ống tạo lớ p chống ăn mòn. Khi lò đã khô, ngừng hệ thống tạo chân không và khở i động quạt làm nguội lò.
Chú ý: - Khi độ chênh nhiệt độ của vỏ trên và vỏ dướ i bao hơ i đạt đến 450C trong quá trình khi xả nướ c lò ở nhiệt độ cao để điều chỉnh áp suất, tạm thờ i ngừng xả, chỉ xả lại sau khi nhiệt độ chênh lệch vỏ trên và vỏ dướ i của bao hơ i ổn định. - Khi có nhiều xỉ bám vào mặt ống trao đổi nhiệt, tốc độ xả n ướ c s ẽ ph ải giảm xuống cho phù hợ p ho ặc thờ i gian mở xả ngắn lại để tránh bị giãn nở gây phá hỏng đườ ng ống do dảo nhiệt.
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
164 / 197
- Ki ểm tra các giãn nở ở các vị trí của lò trong suốt quá trình xả n ướ c. B ắt đầu mở xả hệ thống tái nhiệt nóng và tái nhiệt lạnh để làm khô đườ ng ống sau khi ngừng lò.
Điều 103. Làm khô bằng hóa chất Khi nhiệt độ nướ c lò giảm đến 100÷1200C sau khi ngừng lò, xả nướ c trong các phần của lò, lò đượ c làm khô bằng nhiệt còn sót lại hoặc đánh lửa đốt lò để xông khô bề mặt các ống kim loại. Sau khi nhận thấy hết nướ c trong đườ ng ống hơ i và đườ ng ống nướ c, đưa vào một lượ ng hóa chất hút ẩm thích hợ p như CaCl2, hạt Silicagel và CaO để làm khô ống lò, khối lượ ng khoảng 1÷3kg/m3 tùy thuộc vào thể tích của lò, các hóa chất này sẽ hút ẩm và giữ b ề m ặt c ủa các đườ ng ống trong lò khô. Hóa chất hút ẩm đượ c đặt vào thùng chứa có vỏ bên ngoài r ồi đặt vào trong lò. Đóng lò lại sau tiến hành kiểm tra và thay hóa chất định k ỳ. Vì CaCl2 và CaO không hiệu quả sau khi sử d ụng một l ần, h ạt Silicagel có thể tái sử dụng sau khi sấy khô và có thể đo đượ c độ ẩm mà nó hấ p thụ đượ c nên nó dễ s ử d ụng. Tuy nhiên biện pháp phòng mòn bằng chất hút ẩm ít đượ c s ử d ụng do hiệu quả thấ p, không kinh tế.
5.8.3. Phòng mòn bằng khí Phươ ng pháp phòng mòn bằng khí áp dụng khi lò ngừng dài hạn.
Điều 104. Phòng mòn bằng khí Nitơ Phòng mòn bằng Nitơ có thể đượ c áp dụng n ếu nguồn Nitơ thuận tiện. Nitơ là khí tr ơ, khi lò hơ i điền đầy khí Nitơ ở áp suất phù hợ p thì không khí không thể xâm nhậ p vào lò hơ i do đó nó có thể bảo vệ bề mặt kim loại chống lại sự ăn mòn của Oxy.
Đầu tiên, cách li các hệ thống t ườ ng ống trong quá trình điền đầy nitơ . Khi áp lực trong lò hơ i giảm xuống dướ i mức áp lực của đườ ng dẫn khí nitơ thì mở van điền đầy nitơ và điền nitơ vào lò hơ i (điền N 2 từ bao hơ i). Nếu mở van xả nướ c trong quá trình điền khí Nitơ thì gọi là điền Nittơ ướ t, nếu xả hết nướ c r ồi mớ i điền Nitơ thì gọi là điền Nitơ khô, áp suất của Nitơ duy trì khoảng 0.3 Mpa. Mở van Nitơ và tăng áp suất trong một khoảng thờ i gian. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
165 / 197
Kiểm tra định k ỳ độ tinh khiết của N2 , nó thườ ng vào khoảng 99.8%. Khi thành phần N2 giảm, thực hiện xả và điền lại Nitơ cho đến khi đạt độ tinh khiết như trên.
Điều 105. Phòng mòn bằng Amonia Amonia ở áp suất nhất định đượ c điền vào lò, sau khi lò hơ i đượ c xả nướ c ra trong quá trình ngừng của lò hơ i thì Amonia (NH3) hình thành một lớ p nướ c Amonia (NH4OH) trên bề m ặt kim loại, nó là lớ p b ảo v ệ b ề m ặt kim loại. Lớ p bảo vệ này có tính Kiềm mạnh, nó chống chống lại sự ăn mòn. Amonia đượ c điền vào từ đỉnh của lò hơ i b ằng cách đặt bình chứa Amonia trên đỉnh của lò hơ i, k ết nối vớ i van xả khí ở phía trên của lò hơ i bằng đườ ng ống Amonia chảy vào lò hơ i từ phần trên vì tr ọng lượ ng của không khí lớ n hơ n của Amonia (tr ọng lượ ng riêng của Amonia là 0.59 và của không khí là 1.29), vì vậy không khí bị đẩy ra từ phần dướ i của lò, khi Amonia đạt điểm thấ p nhất của lò hơ i (thông qua mùi) thì đó đóng van phía dướ i. Áp suất của Ammonia trong lò hơ i duy khoảng 100mmHg trong quá trình phòng mòn lò. Tr ướ c khi khở i động lại lò, làm sạch Amonia trong lò hơ i bằng nướ c.
5.9. Một số hư hỏng thườ ng gặp, nguyên nhân và cách khắc phục Điều 106. Tườ ng nướ c lạnh bị hư hỏng a) Hiện t ượ ng - Báo động: Rò nướ c ở bốn ống của lò-“Laekage of four pipes of boiler”; - Có tiếng rít trong lò, có âm thanh nướ c chảy; - Lưu lượ ng nướ c cấ p vào lò không bình thườ ng,lớ n hơ n lưu lượ ng hơ i chính; - Áp suất âm lò giảm hoặc dươ ng, có khói xì ra những nơ i hở của lò, nướ c chảy ra từ tườ ng lò; - Nếu có hư hỏng lớ n ở tườ ng nướ c, buồng lửa không ổn định hoặc tắt lửa; - Dòng điện động cơ quạt khói tăng, cánh t ĩ nh quạt khói mở lớ n bất thườ ng; - Nhiệt độ khói thoát giảm, lưu lượ ng nướ c cấ p tăng. b) Nguyên nhân
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
166 / 197
- Chất lượ ng nướ c cấ p không đạt tiêu chuẩn, đóng cáu, ăn mòn đườ ng ống trong quá trình vận hành lâu dài; - Có tạ p vật trong đườ ng ống tườ ng nướ c lạnh hoặc hoạt động thủy động học bất thườ ng, làm cho dòng chảy trong đườ ng ống giảm, sự cháy hoặc bám xỉ gây ra quá nhiệt cục bộ, nổ đườ ng ống; - Việc chế tạo, lắ p đặt, hàn và kiểm tra không đạt tiêu chuẩn hoặc vật liệu không phù hợ p vớ i điều kiện vận hành; - Tườ ng nướ c quanh vòi đốt bị mài mòn bở i các hạt than; - Sự lắ p đặt các bộ thổi bụi không hợ p lý, các ống bị hư hại bở i việc thổi bụi; - Nhiệt độ c ủa lò hơ i t ăng lên và giảm xuống quá nhanh, sự s ốc nhiệt quá lớ n, ống bị co giãn không đều; - Tườ ng nướ c lạnh co giãn không đều. c) Cách xử lý - Chuyển công tác điều khiển chính của lò hơ i về điều khiển bằng tay, giảm tải thích hợ p và vận hành theo áp suất tr ượ t; - Kiểm tra để xác định điểm rò r ỉ; - Tăng số lần thổi bụi của bộ sấy không khí; - Nếu hư hỏng tườ ng n ướ c không lớ n, nếu có thể duy trì sự cháy của ổn định của lò hơ i và nhiệt độ của hơ i chính và hơ i tái nhiệt tại mức bình thườ ng thì cho phép vận hành trong thờ i gian ngắn dướ i điều kiện giảm bớ t tải và áp suất thấ p, phải giám sát thườ ng xuyên và chặt chẽ nhiệt độ hơ i, nhiệt độ hơ i quá nhiệt, tỷ lệ nướ c/nhiên liệu và tình tr ạng cháy trong lò. Cung cấ p đầy đủ dầu đốt kèm nếu cần thiết. Báo cáo trung tâm điều độ để ngừng sửa chữa càng sớ m càng tốt. - Nếu hư hỏng của tườ ng nướ c nghiêm tr ọng thì khó duy trì chế độ vận hành bình thườ ng, cần ngừng lò ngay lậ p tức để khắc phục sửa chữa; - Duy trì một qu ạt gió FD và một quạt khói ID vận hành để th ổi hết hơ i n ướ c trong lò sau khi ngừng lò; - Ngừng bộ lọc bụi t ĩ nh điện càng sớ m càng tốt khi ngừng lò để bụi không bám vào các bản cực nhằm bảo vệ các bản cực; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
167 / 197
- Nhanh chóng vệ sinh sạch bụi ở bộ lọc bụi t ĩ nh điện, phễu tro ở dướ i bộ hâm sau khi ngừng lò, tránh sự đóng cứng của tro.
Điều 107. Đườ ng ống bộ hâm bị hư hỏng a) Hiện t ượ ng - Báo động: Rò nướ c ở bốn ống của lò-“Leakage of four pipes of boiler”; - Lưu lượ ng nướ c cấ p không bình thườ ng, lớ n hơ n lưu lượ ng hơ i; - Tỷ lệ nướ c/nhiên liệu lớ n bất thườ ng; - Có tiếng kêu bất thườ ng quanh bộ hâm do rò r ỉ. - Có hiện tượ ng rò r ỉ nướ c hoăc thấm nướ c ở phễu tro bay của bộ hâm; - Bộ lọc bụi t ĩ nh điện hoạt động không bình thườ ng, hệ thống rút ra tro bay và bộ sấy không khí có thể bị tắc tro; - Chênh lệch nhiệt độ khói ở 2 đầu bộ hâm là quá lớ n, chênh lệch nhiệt độ gió đầu ra ở hai phía của b ộ s ấy không khí quá lớ n. Nhiệt độ khói thoát đầu ra của bộ hâm và bộ sấy không khí giảm; - Áp suất của buồng đốt giảm đến áp suất dươ ng, độ mở của cánh hướ ng đầu vào quạt gió lớ n bất thườ ng, dòng điện động cơ quạt khói lớ n. - Lưu lượ ng nướ c cấ p lớ n. b) Nguyên nhân - Chất lượ ng nướ c cấ p không đạt tiêu chuẩn, đườ ng ống bị đóng cáu và ăn mòn; - Các mối hàn của đườ ng ống không đạt yêu cầu hoặc vật liệu không đạt tiêu chuẩn; - Trong đườ ng ống có các tạ p vật còn sót lại trong lúc lắ p đặt hoặc kiểm tra; - Có sự mài mòn nghiêm tr ọng của tro bay hoặc hiện tượ ng cháy lại trong bộ hâm, gây hại cho đườ ng ống; - Nhiệt độ, lưu lượ ng nướ c cấ p quá lớ n; - Sự lắ p đặt bộ thổi bụi không hợ p lý, các ống bị mài mòn nghiêm tr ọng. c) Cách xử lý BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
168 / 197
- Báo cáo cho tr ưở ng ca, chuyển điều khiển chính lò hơ i về chế độ bằng tay; - Tăng số lần thổi bụi cho bộ sấy không khí; - Nếu rò r ỉ không nghiên tr ọng và các thông số c ủa lò hơ i có thể đượ c duy trì trong phạm vi bình thườ ng thì cho phép vận hành trong thờ i gian ngắn, chuyển lò hơ i v ề ch ế độ v ận hành theo áp suất tr ượ t, áp suất hơ i chính giảm phù hợ p, giám sát chặt chẻ nhiệt độ và tình tr ạng rò r ỉ tại các vị trí bên ngoài bộ hâm, ngừng lò càng sớ m càng tốt. Duy trì ổn định nướ c cấ p sau khi ngừng lò, giữ ổn định mực nướ c trong bao hơ i nếu có thể; - Nếu rò r ỉ nghiêm tr ọng và quá trình vận hành, không thể duy trì vận hành bình thườ ng sau khi cấ p nướ c tăng cườ ng, thực hiện ngừng lò khẩn cấ p; - Giữ một quạt khói vận hành bình thườ ng để duy trì áp suất âm trong lò sau khi ngừng lò hơ i. Sau khi không còn hơ i nướ c trong thì dừng quạt khói và duy trì thông gió tự nhiên cho lò hơ i.
Điều 108. Đườ ng ống hơ i quá nhiệt bị hư hỏng a) Hiện t ượ ng - Báo động: Rò nướ c ở bốn ống của lò-“Leakage of four pipes of boiler”; - Có tiếng kêu bất thườ ng quanh bộ quá nhiệt do rò r ỉ; - Bộ lọc bụi t ĩ nh điện hoạt động không bình thườ ng, hệ thống vận chuyển tro bay và bộ sấy không khí bị tắc tro; - Áp suất âm của bu ồng l ửa giảm hoặc thành dươ ng, có khói thoát ra ở nh ững vị trí bị hở của lò; - Lưu lượ ng nướ c cấ p không bình thườ ng, lớ n hơ n lưu lượ ng hơ i; - Nhiệt độ khói tại các điểm rò của bộ quá nhiệt giảm thấ p; - Lưu lượ ng nướ c giảm ôn tăng mạnh, nhiêt độ hơ i quá nhiệt và nhiệt độ bề mặt đườ ng ống của bộ quá nhiệt tại nơ i rò r ỉ tăng mạnh; - Áp suất hơ i chính bị giảm; - Cánh hướ ng đầu vào của quạt khói mở lớ n bất thườ ng, dòng điện động cơ quạt khói tăng; - Lượ ng nướ c cấ p vào lò tăng. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
169 / 197
b) Nguyên nhân - Chất lượ ng hơ i không đạt tiêu chuẩn, có cáu cặn trong đườ ng ống; - Đườ ng ống bộ quá nhiệt bị quá nhiệt trong thờ i gian dài hoăc nghiêm tr ọng trong thờ i gian ngắn; - Cháy lại ở bộ quá nhiệt; - Lắ p đặt và kiểm tra chất lượ ng kém hoặc vật liệu không đạt tiêu chuẩn; - Có tạ p vật trong đườ ng ống của bộ quá nhiệt; - Đườ ng ống bị cọ xát nghiêm tr ọng hoặc bị ăn mòn bở i tro buị; - Biên độ điều chỉnh van phun nướ c giảm ôn lớ n khi tải nhỏ nên xuất hiện các giọt nướ c trong đườ ng ống quá nhiệt và gây hư hại đườ ng ống quá nhiệt; - Không làm bộ quá nhiệt nguội đúng cách trong khi khở i động và ngừng lò hơ i. c) Cách xử lý - Báo cáo vớ i tr ưở ng ca tức thờ i, giảm thông số vận hành, tiến hành ngừng lò càng sớ m càng tốt, chuyển điều khiển chính của lò hơ i sang điều khiển bằng tay, cấ p dầu đầy đủ cho quá trình đốt dầu kèm nếu buồng lửa cháy không ổn định; - Tăng số lần thổi bụi cho bộ sấy không khí; - Giám sát chặt chẽ điểm rò r ỉ trong quá trình vận hành tránh lan r ộng hư hỏng; - Trong tr ườ ng hợ p đườ ng ống hư h ại nghiêm tr ọng và nhiệt độ h ơ i không thể điều khiển đượ c ngây nguy hại cho thiết bị thì ngừng lò ngay lậ p tức để sửa chữa; - Giữ một quạt khói vận hành và duy trì bình thườ ng áp suất âm của buồng đốt sau đó ngừng lò hơ i. Sau khi hết hơ i nướ c trong lò thì dừng quạt khói và duy trì thông gió tự nhiên cho lò hơ i.
Điều 109. Đườ ng ống tái nhiệt bị hỏng a) Hiện t ượ ng - Báo động: Rò nướ c ở bốn ống của lò-“Leakage of four pipes of boiler”; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
170 / 197
- Có âm thanh rò r ỉ tại bộ tái nhiệt; - Áp suất đầu thoát của bộ tái nhiệt giảm; - Sự vận hành của bộ lọc bụi t ĩ nh điện không bình thườ ng, hệ thống gió vận chuyển tro và bộ sấy không khí có thể bị k ẹt tro; - Cánh hướ ng gió của quạt khói thay đổi độ mở bất thườ ng, dòng điện động cơ tăng nhanh; - Lượ ng nướ c phun giảm ôn cho bộ tái nhiệt lớ n hoặc độ chênh lệch nhiệt độ đầu vào và đầu ra của bộ tái nhiệt tăng không bình thườ ng; - Lưu lượ ng hơ i mớ i và lưu lượ ng nướ c cấ p tăng trong khi điều kiện tải của tổ máy không thay đổi; - Lượ ng nướ c cấ p của tổ máy tăng. b) Nguyên nhân - Vận hành vi phạm ch ất lượ ng h ơ i dài hạn, có cáu cặn ho ặc sự ăn mòn trong đườ ng ống; - Lắ p đặt hoặc mối hàn kém, vật liệu không đạt tiêu chuẩn hoặc có lỗi trong quá trình sản xuất; - Đườ ng ống bị k ẹt tạ p vật, xảy ra tắc nướ c trong bộ tái nhiệt trong quá trình khở i động và ngừng của lò hơ i hoặc điều khiển nhiệt độ khói đầu ra không phù hợ p trong quá trình khở i động, điều này gây nên đườ ng ống quá nhiệt; - Đườ ng ống tái nhiệt bị quá nhiệt trong dài hạn hoặc quá nhiệt nghiêm tr ọng trong thờ i gian ngắn; - Xảy ra cháy lại trong bộ tái nhiệt; - Sự ăn mòn do tro bay xảy ra nghiêm tr ọng hoặc lắ p đặt thổi bụi không phù hợ p. c) Cách xử lý - Báo cáo ngay tr ưở ng ca, tăng cườ ng giám sát vị trí rò r ỉ, chuyển điều khiển lò sang điều khiển bằng tay; - Tăng số lần thổi bụi của bộ sấy không khí; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
171 / 197
- Nếu sự cố không nghiêm tr ọng và nhiệt độ hơ i tái nhiệt không thể duy trì trong khoảng cho phép giảm tải phù hợ p, giảm áp suất hơ i tái nhiệt, duy trì vận hành trong thờ i gian ngắn và ngừng lò hơ i càng sớ m càng tốt; - Khi sự cố nghiêm tr ọng và khó duy trì nhiệt độ hơ i bình thườ ng thì ngừng ngay lậ p tức để sửa chữa; - Giữ m ột qu ạt khói vận hành và duy trì áp suất âm của buồng đốt lò hơ i bình thườ ng sau đó ngừng lò hơ i. Sau khi hơ i nướ c trong lò đã thoát hết, dừng quạt khói và duy trì thông gió tự nhiên của lò hơ i.
Điều 110. Xảy ra hiện tượ ng cháy lại trong đườ ng khói a) Hiện t ượ ng - Nhiệt độ khói tăng nhanh, đồng hồ chỉ thị thành phần Oxy trong khói r ất thấ p; - Áp suất âm trong đườ ng khói và buồng đốt lò hơ i dao động lớ n, nhiệt độ gió nóng cấ p một và cấ p hai, nhiệt độ khói tăng nhanh; - Có tia lửa hoặc khói thoát ra từ lỗ, van hoặc vị trí không kín của đườ ng khói; - Có khói đen thoát ra ống khói; - Khi có cháy lại xảy ra trong bộ sấy không khí, sẽ có báo động cháy bộ sấy không khí , nhiệt độ vùng lân cận tăng cao bất thườ ng hoặc có màu đỏ, bộ s ấy không khí bị k ẹt không quay đượ c. b) Nguyên nhân - Điều chỉnh sự cháy không phù hợ p hoặc hạt than nghiền lớ n, áp suất âm lò cao, cháy không hoàn toàn nên than chưa cháy đi vào đườ ng khói; - Thờ i gian vận hành tải thấ p của lò hơ i quá dài, nhiệt độ trong lò hơ i quá thấ p, thiếu gió buồng đốt nghiêm tr ọng gây nên sự cháy không hoàn toàn của than bột hoặc dầu và tích tụ về phần sau của buồng đốt; - Dầu cháy không tốt, sự phân phối gió không phù hợ p hoặc sự tán sươ ng dòng dầu kém, muội than và dầu không cháy tích đọng lại trong đườ ng khói;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
172 / 197
- Nhiên liệu rò r ỉ vào lò và tích tụ sau khi ngừng lò hoặc thông thổi buồng đốt không tốt, than cháy không hết hoặc dầu tích tụ sau khi ngừng lò và lò ngừng sự cố. c) Cách xử lý - Khi nhiệt độ khói thoát tăng lên bất thườ ng, ngay lậ p tức kiểm tra nhiệt độ đầu vào và đầu ra của khói thải trên mỗi bề mặt gia nhiệt, phán đoán vùng nhiệt độ không bình thườ ng của đườ ng khói, điều chỉnh quá trình cháy của lò và tiến hành thổi bụi vùng này; - Báo cáo Tr ưở ng ca và giảm tải, đóng van tuần hoàn gió nóng, chuyển điều khiển lò hơ i về điều khiển bằng tay; - Khi đưa ra các biện pháp xử lý không hiệu quả, và xác nhận nhiệt độ khói thoát tăng trên giá tr ị 2000C hoặc khu vực này bị cháy, ngay lậ p tức thực hiện ngừng khẩn lò; - Sau khi lò hơ i ngừng, dừng quạt gió chính và quạt khói, đóng tất c ả các van gió và tấm chắn khói gió, cấm thông gió cho lò; - Vận hành hệ thống thổi bụi để chữa cháy; - Nếu xác nhận r ằng khu vực bộ sấy không khí đang cháy, tiến hành ngừng khẩn. Duy trì bộ sấy không khí vận hành, mở van xả nướ c của bộ sấy không khí, hệ th ống chữa cháy đượ c đưa vào hoạt động. Nếu b ộ sấy không khí bị k ẹt và động cơ điện bị Trip, tiến hành quay bằng tay liên tục Rotor của bộ sấy không khí; - Sau khi lửa đã đượ c dậ p, ngừng hệ thống nướ c chữa cháy và thổi bụi. Ngừng bộ sấy bên bị l ỗi sau khi nhiệt độ khói đã giảm xuống bình thườ ng và ổn định, mở cửa thăm và kiểm tra tia lửa và tro tích tụ; - Nếu tro tích tụ nghiêm tr ọng sau quá trình tự cháy, làm sạch tro tích tụ và r ửa bộ sấy r ồi khở i động tr ở lại;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
173 / 197
- Sau khi xác nhận các thiết bị đã thỏa mãn điều kiện khở i động, khở i động quạt khói và quạt gió chính, mở từ từ tấm chắn, đánh lửa tr ở lại khi nhiệt độ khói thoát không tăng lên.
Điều 111. Lò bị đóng xỉ nghiêm trọng a) Hiện t ượ ng - Nhiệt độ khói đầu vào của bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt tăng và nhiệt độ của các bề mặt trao đổi nhiệt cao hoặc vượ t quá giớ i hạn; - Lượ ng nướ c phun giảm ôn của bộ quá nhiệt tăng nhanh; Độ mở của tấm chắn đườ ng khói không bình thườ ng; - Nhiệt độ khói ở mỗi nhánh và nhiệt độ đầu thoát tăng, chênh lệch nhiệt độ ở đầu ra của hai nhánh khói tăng; - Dòng điện quạt khói và quạt gió chính tăng cao; - Màu ngọn lửa tr ắng và chói, nhiệt độ ở vị trí k ết xỉ tăng lên; - Các hiện tượ ng trên không mất đi trong suốt quá trình giảm tải, thổi bụi hoặc điều chỉnh sự cháy. b) Nguyên nhân - Đặc tính nhiên liệu bị thay đổi, có sự khác biệt lớ n so vớ i than thiết k ế; - Khi than chứa thành phần lưu huỳnh hoặc có chất khó cháy cao, ăn mòn do nhiệt độ hoặc k ết xỉ nghiêm tr ọng do thiếu ôxy cục bộ; - Góc cánh điều chỉnh gió cấ p hai bên trong trong và bên ngoài vòi đốt than không phù hợ p; Than nghiền do vòi đốt thổi bám vào tườ ng lò; - Vận hành thổi bụi không bình thườ ng hoặc thổi bụi không đúng lúc; - Nhiệt độ nóng chảy xỉ thấ p; - Gió cấ p m ột, cấ p hai hoặc h ỗn h ợ p gió/than không hợ p lý hoặc bột than quá nhiều; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
174 / 197
- Thiếu nướ c chèn đáy lò gây nên lọt gió vào lò. c) Cách xử lý - Giám sát chặt chẽ lượ ng nướ c phun giảm ôn, độ mở tấm chắn khói thải và nhiệt độ các bộ trao đổi nhiệt bên trong lò suốt quá trình vận hành lò. Trong tr ườ ng h ợ p nh ận th ấy thông số không bình thườ ng, tiến hành phân tích và điều chỉnh sự cháy; - Nếu nhận thấy nhiệt độ hơ i tăng cao, lượ ng nướ c phun giảm ôn và nhiệt độ khói thoát tăng cao, kiểm tra nướ c chèn thuyền xỉ đáy lò, nếu thiếu nướ c thì cấ p thêm đến mức bình thườ ng; - Kiểm tra góc cánh điều chỉnh gió cấ p hai bên trong và bên ngoài của vòi đốt than, nếu góc mở không phù hợ p cần cân chỉnh lại; - Nếu do nhiệt độ nóng chảy xỉ thấ p, áp dụng đốt than tr ộn hoặc thay đổi than phù hợ p đặc tính thiết k ế lò; - Tăng lượ ng gió cấ p hai phù hợ p điều khiển hàm lượ ng Oxy ở mức bình thườ ng; - Nếu lượ ng nướ c phun giảm ôn tăng cao do đóng xỉ gây nên hoặc nhiệt độ bộ quá nhiệt và bộ tái nhiệt vượ t quá giớ i hạn thì báo cáo tr ưở ng ca, giảm tải lò hơ i và tăng cườ ng thổi bụi; - Khi tất cả xử lý trên không có hiệu quả thì ngừng lò để xử lý.
Điều 112. Nhiệt độ gối trục của thiết bị phụ cao a) Nguyên nhân - Lượ ng nướ c làm mát không đủ hoặc van nướ c làm mát bị đóng do thao tác nhầm; - Mức dầu bôi tr ơn của gối tr ục quá thấ p hoặc chất lượ ng dầu kém; - Áp suất nguồn cấ p d ầu bôi tr ơ n thấ p, lượ ng dầu bôi tr ơn không đủ, bơ m dầu bôi tr ơn lỗi hoặc bộ làm mát dầu không vận hành. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
175 / 197
- Bulông định vị của thiết bị phụ bị lỏng, độ rung của gối tr ục cao gây nên nhiệt độ gối tr ục cao; - Gối tr ục bị hỏng. b) Cách xử lý - Nếu nhận thấy nhiệt độ gối tr ục của thiết bị phụ tăng cao, ngay lậ p tức liên lạc VHV tại chỗ kiểm tra; - Kiểm tra van nướ c làm mát mở , nướ c làm mát ổn định và lưu lượ ng nướ c đủ; - Kiểm tra chất lượ ng dầu bôi tr ơn , nếu chất lượ ng dầu kém thì thay đổi dầu; - Mực d ầu phải ở mức bình thườ ng, nếu mức thấ p thì châm thêm. Kiểm tra áp suất nguồn cấ p dầu và sai áp của bộ lọc, dầu tr ở về sau khi làm mát phải bình thườ ng, bộ làm mát phải đưa vào vận hành. Nếu sai áp bộ lọc cao, chuyển đổi ngay lậ p tức và vệ sinh. Nếu áp suất dầu thấ p do bơ m dầu bị lỗi, khở i động bơ m dự phòng và sửa chữa bơ m hư hỏng; - Kiểm tra sự vận hành của cơ cấu quay. Liên lạc VHV tại chỗ nếu có âm thanh bất thườ ng hoặc độ rung lớ n, chuyển đổi thiết bị phụ dự phòng. Nếu không có thiết bị dự phòng, tăng cườ ng giám sát nhiệt độ gối tr ục của thiết bị phụ; - Khi các xử lý trên không có hiệu quả và nhiệt độ gối tr ục tiế p tục tăng cao tớ i giá tr ị Trip, thiết bị phụ sẽ tự động Trip, nếu không thì Trip bằng tay; - Nếu không có sự bất thườ ng sau khi kiểm tra tại chỗ, không cảm th ấy nóng khi chạm tay vào gối tr ục thì liên lạc I&C để xử.
Điều 113. Quạt rung a) Nguyên nhân - Cân bằng động không tốt hoặc cánh quạt bị mài mòn; - Quá trình lắ p đặt, cân chỉnh khớ p nối không đúng tâm; - Lỏng bulông cố định quạt, đườ ng gió k ết nối vào quạt không chắc chắn; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
176 / 197
- Bợ tr ục bị hỏng, hoặc có lỗi cơ khí. b) Cách xử lý - Nếu độ rung tăng, báo cáo TC, TK; - Khở i động quạt dự phòng, ngừng quạt bị lỗi và tiến hành kiểm tra nguyên nhân, khắc phục; - Trong tr ườ ng hợ p quạt khói, quạt gió chính và quạt gió cấ p một rung đến giá tr ị báo động, giám sắt chặt chẽ, giảm tải thiết bị và giảm tải lò. Nếu thấy độ rung giảm báo cáo TC,TK. Nếu độ rung tiế p tục tăng lên đến giá tr ị Trip thì quạt sẽ bảo vệ ngừng khẩn.
Điều 114. Trip quạt gió chính a) Hiện t ượ ng - Xuất hiện báo động: “FD FAN A(B) TRIP”, “ ID FAN A(B) TRIP” , “RUN BACK” …đèn báo động sáng; - Máy ngiền than chọn tr ướ c Trip, đèn báo động sáng; - Trip quạt khói cùng phía, báo động đèn/còi; - Áp suất buồng lửa bị dao động; - Tải của lò sẽ giảm mạnh. b) Cách xử lý - Kiểm tra vận hành lò đúng, giữ v ận hành ổn định 03 máy nghiền còn lại, hệ thống tự động giảm tải về 300MW, áp suất hơ i chính giảm. - Áp suất âm buồng đốt s ẽ đượ c t ự động điều ch ỉnh, nếu không thì đặt v ề lại chế độ tự động sau khi đã điều chỉnh bằng tay; - Xác định các cánh động quạt gió và cánh t ĩ nh quạt khói tự đông tăng độ mở , lượ ng gió và lượ ng Oxy bình thườ ng, dòng điện động cơ không vượ t quá giớ i hạn. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
177 / 197
- Chú ý đến sự thay đổi áp suất và nhiệt độ hơ i trong quá trình chạy giảm tải cần. Tỉ lệ nướ c/nhiên liệu phù hợ p và ổn định.Điều chỉnh lượ ng nướ c phun giảm ôn đúng lúc, giữ nhiệt độ hơ i ổn định; - Vì sự thay đổi tải này sẽ dẫn đến sự thay đổi mực nướ c bình khử khí. - Khi tải giảm xuống 300MW, chú ý bơ m nướ c cấ p dẫn động bằng Tuabin hơ i, mở van tuần hoàn và giữ lưu lượ ng nướ c cấ p ổn định nếu cần thiết.
Điều 115. Trip quạt khói a) Hiện t ượ ng - Xuất hiện báo động: “ID FAN A(B) TRIP”, “RUN BACK”, “ FD FAN A(B) TRIP” , …đèn báo động sáng; - Trip máy nghiền chọn tr ướ c, đèn báo động sáng; - Trip quạt gió chính cùng phía, báo động còi/đèn; - Áp suất âm buồng đốt dao động; - Tải của tổ máy giảm nhanh. b) Cách xử lý - Kiểm tra vận hành lò đúng, giữ vận hành ổn định 3 máy nghiền còn lại, hệ thống tự động giảm tải về 300MW, áp suất hơ i chính sẽ tự động giảm; - Xác định các cánh động quạt gió và cánh t ĩ nh quạt khói tự đông tăng độ mở , lượ ng gió và lượ ng Oxy bình thườ ng, dòng điện động cơ không vượ t quá giớ i hạn; - Áp suất âm buồng đốt s ẽ đượ c t ự động điều ch ỉnh, nếu không thì đặt v ề lại chế độ tự động sau khi đã điều chỉnh bằng tay; - Chú ý đến sự thay đổi áp suất và nhiệt độ hơ i trong quá trình chạy giảm tải cần. Tỉ lệ nướ c/nhiên liệu phù hợ p và ổn định.Điều chỉnh lượ ng nướ c phun giảm ôn đúng lúc, giữ nhiệt độ hơ i ổn định; - Vì tải giảm nhanh nên tậ p trung chú ý đến mực nướ c bồn khử khí. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
178 / 197
Điều 116. Trip quạt gió cấp một a) Hiện t ượ ng - Xuất hiện báo động: “PA FAN A(B) TRIP”, “RUN BACK”, …đèn báo động sáng; - Tải tổ máy giảm mạnh. b) Cách xử lý - Xác định tổ máy đã chuyển sang chế độ vận hành “Steam Turbine follow” trong chế độ điều khiển phối hợ p; - Kiểm tra vận hành lò đúng. Giữ vận hành ổn định 3 máy nghiền còn lại, hệ thống tự động giảm tải về 300MW, áp suất hơ i chính sẽ tự động giảm; - Xác định các cánh động quạt gió cấ p một tăng độ mở , dòng điện động cơ không vượ t quá giớ i hạn, áp suất gió cấ p một bình thườ ng, đóng tấm chắn đườ ng gió lạnh/nóng vào máy nghiền đã ngừng nếu cần thiết; - Giám sát chặt chẽ lượ ng gió cấ p một vào máy nghiền đang vận hành ổn định, bình thườ ng; - Đốt các vòi dầu kèm để ổn định buồng lửa; - Giám sát chặt chẽ nhiệt độ hơ i quá nhiệt và hơ i tái nhiệt bình thườ ng, nếu không chuyển qua điều chỉnh bằng tay; - Kiểm nhận áp suất âm của lò và áp suất hệ thống khí điều khiển lò bình thườ ng, nếu không thì điều chỉnh cưỡ ng bức đưa về giá tr ị ổn định r ồi đưa qua chế độ tự động; - Giữ vận hành ổn định bơ m nướ c cấ p A và B (bơ m đẫn động bằng Tuabin hơ i), giữ một bơ m nướ c cấ p vận hành nếu cần thiết; - Vì tải giảm nhanh nên tậ p trung chú ý đến mực nướ c bồn khử khí và mực nướ c bao hơ i, chú ý nhiệt độ hơ i dao động mạnh.
Điều 117. Trip tổ máy nghiền thứ hai BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
179 / 197
a) Hiện t ượ ng - Báo động Trip tổ máy nghiền thứ hai, “RUN BACK”, đèn/còi báo động sáng; - Tải giảm mạnh. b) Cách xử lý - Xác định tổ máy đã chuyển sang chế độ vận hành “Steam Turbine follow” từ chế độ điều khiển phối hợ p; - Xác định số lượ ng than của các máy nghiền đang vận hành ổn định; - Đưa vòi đốt dầu kèm vào vận hành, ổn định buồng đốt; - Xác định tải tự động giảm, áp suất hơ i mớ i giảm chậm; - Xác định áp suất âm buồng lửa ổn định, lượ ng gió ổn định; - Giám sát chặt chẽ nhiệt độ hơ i chính, hơ i tái nhiệt ổn định, nếu không thì chuyển qua điều chỉnh bằng tay; - Xác nhận bơ m nướ c cấ p vận hành ổn định, điều khiển nướ c cấ p cấ p ổn định; - Tăng lượ ng than lên từ từ khi đưa máy nghiền vào vận hành lại, tránh áp suất và nhiệt độ hơ i tăng đột ngột, là nguyên nhân làm cho hệ thống đi tắt hơ i làm việc.
Điều 118. Bộ sấy không khí báo động a) Hiện t ượ ng - Trip động cơ chính bộ sấy không khí, báo động đèn/còi; - Dòng điện động cơ bộ sấy không khí giảm về 0; - Rotor bộ sấy không khí ngừng quay. Báo động bộ sấy dừng, nhiệt độ khói thoát không bình thườ ng. b) Nguyên nhân - Quá tải động cơ điện hoặc lỗi thiết bị dẫn động; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
180 / 197
- Chèn quá chặt hoặc Rotor bị cong hay bị k ẹt; - Có ngoại vật r ơi vào trong gây k ẹt; - Ổ đỡ hoặc ổ dẫn hướ ng bị vỡ ; - Mất nguồn điện động lực; - K ẹt giữa phần động và phần t ĩ nh gây quá tải động cơ . c) Cách xử lý - Kiểm tra từng bộ phận của bộ sấy, tìm nguyên nhân và khắc phục. - Nếu Trip một b ộ s ấy ở m ột nhánh trong quá trình lò vận hành mà dòng điện động cơ không biến đổi, kiểm tra động cơ dự phòng tự khở i động, kiểm tra bất thườ ng xảy ra. Trong tr ườ ng hợ p động cơ dự phòng khở i động không thành công thì khở i động thêm lần nữa, nếu động cơ khở i động vẫn không thành công thì VHV tiến hành quay bộ sấy bằng tay tại chỗ. Kiểm tra tấm chắn khói vào bộ sấy, tấm ch ắn đầu ra bộ sấy của gió cấ p một và cấ p hai tự động đóng, chú ý sự thay đổi nhiệt độ khói, tránh hiện tượ ng cháy lại, kiểm tra quạt khói, quạt gió chính và quạt gió cấ p một vận hành bình thườ ng; - Nếu dòng điện quá lớ n và động cơ dẫn động bị quá nhiệt, ngừng vận hành động cơ chính và khở i động động cơ dự phòng. Nếu xảy ra tr ườ ng hợ p tươ ng tự vớ i động cơ dự phòng, tải giảm về 300MW, ngừng vận hành bộ sấy, đóng tấm chắn khói vào bộ sấy và đóng tấm chắn đầu ra bộ sấy đườ ng gió cấ p một và cấ p hai. Tiến hành quay tay cho đến khi nguội để sửa chữa. Nếu bộ sấy vẫn không khắc phục để đưa vào vận hành trong thờ i gian ngắn thì ngừng quạt gió và quạt khói nhánh này để sửa chữa khắc phục; - Nếu bộ sấy không khí ngừng vận hành vì hư hỏng các thiết bị của hệ thống dầu bôi tr ơn hoặc vòng bi của hộ p giảm tốc, ngay lậ p tức ngừng bộ sấy không khí và giảm tải về 300MW; - Sau khi Rotor ngừng quay, không đượ c phép tiế p tục v ận hành động cơ điện nếu các tấm chèn bị k ẹt hoặc bị giãn nở do nhiệt. thực hiện tiế p các bướ c sau: BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
181 / 197
+ Khở i động động cơ điện dự phòng trong 5 giây và ngừng vận hành trong 15 giây, lặ p lại tiến trình này trong vài phút, kiểm tra sự giản nở đồng đều tại mỗi phần của Rotor; + Nếu các biện pháp trên không hiệu quả hoặc không thành công thì cắt nguồn điện cung cấ p cho động cơ điện b ị l ỗi của bộ sấy không khí, quay bằng tay bộ sấy 2 vòng. Để bảo v ệ động c ơ và chống s ự hư hại bộ giảm tốc, chỉ 1 ngườ i đượ c phép quay cần tr ở tr ục; +
Khi Rotor có thể quay tự do, ngay lậ p t ức kh ở i động b ộ s ấy không khí, tiến hành thổi bụi b ộ sấy cho tớ i khi không còn tro bám trên bề mặt trao đổi nhiệt.
5.9.1. Các bất thườ ng của hệ thống chế biến than Điều 119. Nhiệt độ than đầu ra máy nghiền cao a) Nguyên nhân - Bộ tự động điều chỉnh nhiệt độ bị lỗi; - Tấm chắn điều chỉnh gió nóng và gió lạnh bị lỗi; - Lượ ng than cung cấ p từ máy cấ p than bị giảm; - Máy cấ p than bị lỗi làm cho lượ ng than giảm đột ngột; - Đườ ng ống cấ p than bị tắc; - Cháy máy nghiền. b) X ử lý - Nếu nguyên nhân do than bị nghẽn, tắc thì ngay lậ p tức khắc phục lỗi tắc than. Nếu xử lý không hiệu quả thì ngừng ngay nhóm sự cố của hệ thống chế biến than bột; - Nếu bộ tự động điều chỉnh nhiệt độ bị lỗi hoặc khối lượ ng than trong máy nghiền b ị gi ảm nhanh chóng, ngay lậ p t ức t ắt chế độ tự động và chuyển qua điều chỉnh bằng tay; - Nếu máy nghiền phát cháy thì ngay lậ p tức phải dậ p lửa máy nghiền; - Nếu tấm chắn điều chỉnh gió nóng và gió lạnh bị lỗi, nhiệt độ than đầu ra máy nghiền không thể điều chỉnh đượ c, ngừng ngay máy nghiền. BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
182 / 197
Điều 120. Tắc nghẽn than trong máy nghiền a) Hiện t ượ ng - Nhiệt độ than đầu ra máy nghiền giảm; - Chênh áp giữa đầu vào và đầu ra máy nghiền cao; - Dòng điện động cơ máy nghiền tăng cao; - Lưu lượ ng gió cấ p 1 vào máy nghiền giảm bất thườ ng. b) Nguyên nhân - Bộ điều khiển nhiệt độ than đầu ra máy nghiền bị sai; - Lưu lượ ng than cấ p quá nhiều hoặc sự cân than của máy cấ p sai; - Lưu lượ ng gió cấ p một quá thấ p hoặc sự điều chỉnh lưu lượ ng gió cấ p một không đúng; - Độ ẩm than thô lớ n hoặc nướ c xâm nhậ p vào trong; - Độ mở cánh điều chỉnh trong bộ phân li than quá nhỏ; - Vỡ các tấm lượ n sóng; - Vỡ các đườ ng khươ ng tuyến. c) X ử lý - Đưa các vòi phun dầu vào vận hành để hỗ tr ợ sự cháy trong buồng đốt; - Giảm lưu lượ ng than cấ p vào hoặc ngừng máy cấ p than; - Thêm lưu lượ ng gió cấ p 1; - Kiểm tra đầu ra và thùng máy nghiền than; - Nếu các cách xử lý vẫn không hiệu quả, ngừng và cách ly máy nghiền, hệ thống hơ i dậ p lửa máy nghiền phải đượ c đưa vào vận hành nếu xảy ra cháy trong máy nghiền và thông báo VHV kiểm tra, xử lý.
5.9.2. Các bất thườ ng của máy nghiền than Điều 121. Xử lý khi Trip máy nghiền 1. Xác nhận máy cấ p than tự động ngừng đúng tiến trình, nếu không thì ngừng bằng tay. Các van đầu vào của máy cấ p than tự động đóng, cơ cấu làm sạch máy cấ p ngừng; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
183 / 197
2. Xác nhận các tấm ch ắn gió nóng, gió lạnh vào, tấm ch ắn đầu ra máy nghiền đóng (giữ lại 1 bên mở ), các tấm chắn đóng khẩn đóng hoàn toàn sau khi MFT kích hoạt; 3. Mở từ từ tấm chắn điều chỉnh gió lạnh của máy nghiền và thực hiện thông thổi máy nghiền khoảng 2 phút tr ướ c khi khở i động lại máy nghiền, khở i động máy nghiền, sử dụng gió lạnh thông thổi máy nghiền khoảng một vài phút, mở tấm chắn gió nóng sau khi than trong máy nghiền đượ c thổi sạch, điều chỉnh nhiệt độ đầu ra máy nghiền bình thườ ng, khở i động máy cấ p than; 4. Nếu máy nghiền không thể vận hành sau khi Trip, đóng tấm chắn gió nóng, tấm chắn gió lạnh, các tấm chắn gió chèn và đóng nhanh chóng tấm chắn đầu ra máy nghiền. N ếu phát hiện th ấy lửa bên trong máy nghiền, khở i động h ệ thống dậ p lửa bằng hơ i để chữa cháy. Sau khi than bột trong máy nghiền không thể tự cháy đượ c nữa, ngườ i vận hành kiểm tra, xử lý và làm sạch than bên trong máy nghiền; 5. Tr ướ c khi máy nghiền bị Trip bở i MFT tác động thêm lần nữa, máy nghiền phải đượ c thông thổi, tấm chắn gió lạnh sẽ đượ c điều khiển bằng tay và mở r ất chậm để ch ống lại 1 lượ ng l ớ n than bột xâm nhậ p vào trong buồng đốt lò hơ i và gây nên cháy nổ;
Điều 122. Cháy, nổ máy nghiền a) Hiện t ượ ng - Nhiệt độ than đầu ra máy nghiền báo cao, nhiệt độ tăng lên đột ngột; - Nhiệt độ gần máy nghiền tăng cao bất thườ ng; - Xuất hiện lửa trong thùng nghiền và hai đầu máy nghiền. b) Nguyên nhân - Điều khiển nhiệt độ đầu ra máy nghiền không chính xác; - Chất dễ bắt lửa đi vào máy nghiền; - Lượ ng than trong hộ p tr ộn gió cấ p một l ớ n, đóng cặn trong hộ p tr ộn gió cấ p một;
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
184 / 197
- Lỗi máy cấ p than hoặc đầu vào và đầu ra máy cấ p than bị k ẹt do than, đây là những nguyên nhân ngừng cấ p than cho máy nghiền; - Không thông thổi sạch sẽ sau khi máy nghiền dừng, áp suất buồng đốt dươ ng làm xuất hiện ngọn lửa cháy ngượ c vào máy nghiền. c) Cách xử lý - Nhiệt độ đầu ra máy nghiền nhỏ hơ n 130oC khi vận hành bình thườ ng. Khi nhiệt độ đầu ra máy nghiền lớ n hơ n 140oC, lượ ng cấ p than cho máy nghiền sẽ đượ c tăng phù hợ p (đảm bảo lượ ng than thừa không gây quá tải). Kiểm soát nhiệt độ đầu ra máy nghiền trong phạm vi bình thườ ng thông qua các biện pháp đóng tấm chắn điều chỉnh cung cấ p gió nóng và mở tấm chắn điều chỉnh cung cấ p gió lạnh; - Khi nhiệt độ đầu ra máy nghiền lên đến 145oC, ngừng khẩn c ấ p máy nghiền và liên động Trip máy cấ p than. Nhanh chóng đóng van cấ p gió nóng và gió lạnh c ủa máy nghiền, đóng van đóng nhanh đầu ra máy nghiền, van đầu vào của máy cấ p than, van gió chèn bằng điện của máy nghiền; - Sau khi máy nghiền đượ c cách ly hoàn toàn, nếu nhiệt độ đầu ra máy nghiền tiế p tục tăng cao hơ n 1500C hoặc cháy cục bộ, đưa hơ i chữa cháy vào dậ p tắt lửa; - Sau khi nhiệt độ đầu ra máy nghiền tr ở lại bình thườ ng, ngừng c ấ p h ơ i chữa cháy, thực hiện các biện pháp cách ly an toàn. Liên hệ vớ i ngườ i có trách nhiệm ki ểm tra bên trong và làm sạch sau khi nhiệt độ c ủa máy nghiền bình thườ ng; - Sau khi thiết bị đượ c xác nhận bình thườ ng và không còn cháy bên trong, máy nghiền có thể đượ c đưa vào vận hành.
Chú ý: Luôn giám sát nhiệt độ đầu ra của máy nghiền đang vận hành và nhiệt độ của máy nghiền tr ở tr ục dự phòng. Khi nhiệt độ của máy nghiền tăng bất thườ ng, phải nhanh chóng cách ly máy nghiền và đưa hơ i chữa cháy vào dậ p tắt lửa. Điều 123. Áp suất dầu bôi trơ n của máy nghiền thấp a) Nguyên nhân BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
185 / 197
- Mực bồn dầu bôi tr ơn thấ p; - Đầu vào của bơ m dầu bị tắc; - Giá tr ị cài đặt áp suất đầu ra van an toàn của bơ m dầu quá thấ p; - Lướ i lọc bị bẩn; - Đườ ng ống dầu bị vỡ ; - Đóng van sai vị trí; - Động cơ của bơ m dầu bị mất điện hoặc bị k ẹt, bư hỏng do lỗi cơ khí; - Nhiệt độ dầu cao, độ nhớ t quá thấ p, chất lượ ng dầu không đạt yêu cầu. b) Cách xử lý - Khi áp suất của dầu bôi tr ơn thấ p hơ n 0.08Mpa sẽ xuất hiện báo động, khi áp suất dầu th ấ p h ơ n 0.05Mpa máy nghiền sẽ t ự động Trip hoặc ph ải ti ến hành ngừng bằng tay; - Kiểm tra hệ thống dầu bôi tr ơ n, khắc phục những điểm rò r ỉ. Nếu mực dầu của bồn dầu quá thấ p phải châm thêm k ị p thờ i; - Nếu chênh áp của bộ lọc quá cao phải chuyển bộ lọc k ị p thờ i và tiến hành vệ sinh bộ lọc bị bẩn; - Nếu giá tr ị cài đặt áp suất van an toàn đầu ra của bơ m dầu quá thấ p, điều chỉnh tăng giá tr ị cài đặt cho đúng; - Nếu đườ ng ống dầu b ị rò r ỉ và lượ ng d ầu rò r ỉ l ớ n thì phải dừng máy nghiền ngay lậ p tức để xử lý; - Nếu dầu bị bẩn hoặc không đạt yêu cầu thì phải thay dầu mớ i đạt chất lượ ng; - Kiểm tra nhiệt độ dầu bôi tr ơn và nướ c làm mát là bình thườ ng, xử lý nếu có bất thườ ng xảy ra.
5.9.3. Các bất thườ ng hệ thống thổi bụi Điều 124. Hư hỏng hệ thống thổi bụi, nguyên nhân và cách xử lý a) Hiện t ượ ng - Động cơ thổi bụi quá tải, báo động quá tải; - Vượ t quá thờ i gian vận hành thổi bụi, báo động; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
186 / 197
- Động cơ thổi bụi quá dòng, báo động. b) Nguyên nhân - Cơ cấu điều khiển cơ khí của vòi thổi bụi quá chặt; - Động cơ điện bị k ẹt; - Bánh r ăng, thanh r ăng dẫn hướ ng bị bể, cong; - Chốt nối ở mối nối cơ khí vòi thổi bụi bị gãy. c) Cách xử lý - Tạm thờ i ngừng hệ thống thổi bụi của lò hơ i; - Nếu vòi thổi bụi không tự động rút ra khỏi lò thì ấn nút “Emergency return”, kiểm tra vòi thổi bụi bị lỗi tự động rút ra khỏi lò; - Nếu vòi thổi bụi đã đượ c ngừng, giải tr ừ r ơl e ngắt vòi thổi bụi, kiểm tra tín hiệu báo động đã đượ c loại tr ừ, khở i động lại; - Nếu vòi thổi bụi không rút ra đượ c, tiến hành rút ra bằng tay quay, giải tr ừ r ơl e ngắt vòi thổi bụi, tiến hành kiểm tra sửa chữa; - Khở i động tiến trình thổi bụi và tiế p tục thổi bụi.
Điều 125. Nguồn điện vòi thổi bụi bị lỗi a) Hiện t ượ ng - Đèn hiển thị nguồn cấ p không sáng; - Lỗi nguồn động lực và báo động; - Nguồn cấ p động cơ chính và động cơ dự phòng lỗi và báo động. b) Nguyên nhân - Nguồn điều khiển và nguồn động lực vòi của thổi bụi chưa đượ c đưa vào vận hành; - Cháy cầu chì của nguồn điều khiển; - Cháy cầu chì của nguồn động lực; - Dây dẫn nguồn động lực/nguồn điều khiển của vòi thổi bụi bị hỏng. c) Cách xử lý - Kiểm tra nguyên nhân gây lỗi nguồn cung cấ p và loại tr ừ; BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
187 / 197
- Kiểm tra tại chỗ vòi thổi bụi đã rút ra khỏi lò chưa, nếu chưa thì rút ra tại chỗ bằng tay quay.
5.9.4. Hư hỏng hệ thống nhiên liệu dầu, nguyên nhân và cách khắc phục Điều 126. Độ rung của bơ m dầu tăng a) Nguyên nhân - Bơ m lọt gió; - Đầu vào bộ lọc của bơ m dầu bị tắc do bẩn hoặc mức dầu của bồn dầu quá thấ p; - Vòng bi bị hỏng hoặc cánh bơ m mất cân bằng. b) Hiện t ượ ng - Độ rung của bơ m dầu lớ n, vận hành không ổn định; - Trong điều kiện vận hành bình thườ ng bơ m phát ra tiếng động bất thườ ng. c) Cách xử lý - Nếu bơ m lọt gió, tiến hành xả gió; - Khi sai áp suất giữa đầu vào và đầu ra của bộ lọc lớ n, chuyển sang vận hành bộ dự phòng và tiến hành vệ sinh lọc; - Nếu vòng bi của bơ m bị hỏng, vận hành bơ m dự phòng. Cách ly bơ m hư hỏng ra để tiến hành sửa chữa khắc phục.
Điều 127. Áp suất dầu quá thấp a) Nguyên nhân - Bộ điều chỉnh tần số của bơ m dầu bị lỗi; - Mực của bồn dầu quá thấ p hoặc đầu vào của bộ lọc dầu bị tắt; - Bơ m dầu bị sự cố; - Van tái tuần hoàn của bơ m dầu bị lỗi; - Hệ thống dầu bị rò r ỉ nghiêm tr ọng. b) Cách xử lý - Khi điều chỉnh tự động áp suất dầu bằng điều khiển tần số bị lỗi, chuyển sang chế độ điều chỉnh điện áp suất bằng tay và thay đổi tần số; Điều chỉnh áp suất BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
188 / 197
dầu thông qua nút “ manual pressure regulation”. Nếu điều chỉnh áp suất bằng tay và điều chỉnh tần số bị lỗi đồng thờ i, chuyển qua vận hành tần số nguồn cung cấ p, điều chỉnh áp suất dầu thông qua điều chỉnh van tái tuần hoàn đầu ra của bơ m dầu, tiến hành khắc phục sửa chữa bộ biến tần; - Khi đầu vào bộ lọc bị tắt hoặc có sự cố trong trong bơ m dầu thì bơ m dự phòng sẽ vận hành, vệ sinh bộ lọc và tiến hành khắc phục sự cố; - Nếu áp suất d ầu gi ảm đến giá tr ị kh ở i động c ủa b ơ m d ầu d ự phòng, thì bơ m dự phòng sẽ tự động khở i động; - Khi có sự cố rò r ỉ dầu nghiêm tr ọng, ngay lậ p t ức báo cho tr ưở ng ca, ngừng vận hành bơ m để xử lý sự cố. Khở i động lại bơ m sau khi sự cố đượ c loại tr ừ.
Điều 128. Xử lý bất thườ ng của bồn dầu Khi các hiện t ượ ng sau đây xảy ra ở b ồn chứa d ầu, báo cáo ngay vớ i tr ưở ng ca và áp dụng các biện pháp khẩn cấ p cách ly, chống rò r ỉ dầu và chữa cháy: - Xảy ra r ạn nứt trên mối hàn của mối nối, van và khóa dầu hư hỏng; - R ạn nứt, rò r ỉ, phồng lên và lõm xuống… hiện tượ ng bất thườ ng xả ra trên bồn dầu; - Lửa cháy ở khu vực gần bồn dầu và có nguy cơ đe dọa đến sự an toàn của bồn dầu; - Dầu rò r ỉ trên các mối hàn của bồn chứa dầu, dầu và nướ c rò ra ở phần đáy bồn chứa.
5.10. Kiểm tra và bảo dưỡ ng lò hơ i Điều 129. Kiểm tra bảo dưỡ ng thườ ng xuyên Để đảm bảo các thiết bị làm việc an toàn, hiệu suất cao và có tính dự phòng cao thì việc luân phiên vận hành, chạy thử, thay dầu, tra mỡ bổ sung theo định kì phải đượ c thực hiện nghiêm túc theo đúng quy trình của từng hệ thống thiết bị. - Kiểm tra hàng ca và theo lịch kiểm tra của từng hệ th ống (tham khảo QTVH và bảo dưỡ ng các hệ thống thuộc lò hơ i) - Kiểm tra tình tr ạng rò xì của tất cả hệ thống đườ ng ống nướ c và hơ i…
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
………./ 06 / 2013
189 / 197
- Kiểm tra tình tr ạng làm việc của các bơ m, h ộ p bánh r ăng, các cơ cấu truyền động… - Bổ sung dầu, mỡ , thay gasket… - Kiểm tra các đồng hồ đo lườ ng - Vệ sinh bên ngoài các thiết bị..
Điều 130. Sử a chữ a sự cố Khi cố s ự
cố x ảy ra, cần s ửa chữa kh ắc ph ục k ị p th ờ i để đưa h ệ th ống về tr ạng thái vận hành an toàn. Cần đặc bi ệt chú ý khi khắc ph ục các sự cố, n ếu t ổ máy vẫn đang vận hành thì công việc sửa chữa phải đảm bảo an toàn, không gây ảnh hưở ng đến phươ ng thức vận hành đến các thiết bị khác.
Điều 131. Kiểm tra bảo dưỡ ng định kì Kiểm
tra bảo dưỡ ng định kì hàng năm bao gồm vệ sinh các thiết bị, kiểm tra thay thế các chi tiết theo tài liệu O&M của từng hệ th ống lò (tham khảo QTVH và bảo dưỡ ng của từng hệ thống)
Điều 132. Tiểu tu Gồm những sửa chữa
định kì mỗi một ba năm bao gồm các hạng mục như thay thế, sửa chữa, cân chỉnh, vệ sinh….theo tài liệu O&M (tham khảo QTVH và bảo dưỡ ng của từng hệ thống). Điều 133. Đại tu Gồm
những sửa chữa lớ n 06 (sáu) năm (hoặc 05 (năm) năm, tùy theo thực tế tình tr ạng vận hành của nhà máy) một lần tất cả thiết bị, các hạng mục sửa chữa phù hợ p vớ i tài liệu O&M (tham khảo QTVH và bảo dưỡ ng của từng hệ thống). Bảng 7: Tổng hợ p các danh mục sửa chữa phần bản thể của lò trong đại tu:
STT
Hạng mục
01
Vệ sinh tro bụi bên ngoài
02
Buồng lửa
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Công việc
Vệ sinh chọc xỉ
Ghi chú
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Bộ quá nhiệt Vệ sinh Kiểm tra bên ngoài, kiểm tra độ dày cút ống 03
Thay cắt các cút ống hỏng
Các giàn ống
Sửa chửa và thay k ẹ p giàn bị hỏng Sửa chữa hệ thống giá treo
Giàn ống sinh hơ i Vệ sinh bề mặt
04
giàn ống
Kiểm tra bên ngoài, kiểm tra độ dày cút ống Thay cắt các cút ống hỏng Hàn lại cánh ống thay thế
Bộ hâm nướ c Vệ sinh giàn ống
05
Bộ hâm nướ c
Kiểm tra bên ngoài,kiểm tra chiều dày Cắt, hàn thay thế các đoạn ống hư hỏng Sửa ch ữa,thay thế các
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
190 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
tấm phòng mòn ống hút Hàn tôn bảo vệ ống góp
Bao hơ i Mở nắ p thăm Kiểm tra tình tr ạng các thiết bị trong bao hơ i Lấy mẫu,kiểm tra độ cáu cặn Cắt tháo các thiết bị bên trong để kiểm tra, sửa chữa
06
Bao hơ i
Mài các miệng ống nướ c lên, nướ c xuống, các mối hàn ngang, các mối hàn dọc, các chỏm cầu hai đầu bao hơ i, để kiểm tra kim loại. Kiểm tra mối hàn ngang, mối hàn dọc, các miệng ống nướ c lên, ống nướ c xuống. Sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng dựa trên k ết qủa kiểm tra kim loại. Kiểm tra đo độ dốc
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
191 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
bao hơ i. Vệ sinh thông tắc ống sấy h ơ i và thành vách bao hơ i. Lắ p ráp lại hoàn thiện các thiết bị trong bao hơ i. Sửa chữa cửa ngườ i chui và lắ p lại. Cắt thay thế các đườ ng xả các đườ ng ống dẫn hơ i nướ c xung quanh lũ bị hư hỏng
Khung sườ n lò, cầu thang, lan can Vệ sinh khung sườ n lò Kiểm tra tình tr ạng khung sườ n lò
07
Phần khung Vệ sinh đánh bóng, sườ n,lan can tra mỡ các lỗ chốt bản lề khung dầm Sửa chữa cầu thang, lan can
Hệ thống van lò Tháo van 08
Van lò
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Kiểm tra đĩ a động, đĩ a t ĩ nh, các vòng bi và các chi tiết, kiểm
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
192 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
tra hộ p giảm tốc (đối vớ i các van điện), kiểm tra bộ xy lanh (của van khí nén ) Rà đĩ a động và đĩ a t ĩ nh đảm b ảo độ nhẵn bóng. Sửa chữa hoặc thay mớ i các chi tiết, các vòng bi bị hư hỏng. Lắ p lại các chi tiết của van Cắt thay thế các van hư hỏng
Đóng mở , cân chỉnh hành trình. Hệ thống van an toàn Tháo van Kiểm tra đĩ a động, đĩ a t ĩ nh các vòng bi và các chi tiết, kiểm tra hộ p giảm tốc (đối vớ i các van điện). Rà mặt đĩ a động và mặt đĩ a t ĩ nh đảm bảo độ nhẵn bóng. Sửa chữa hoặc thay BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
193 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
1
Ngày hiệu lực:
………./ 06 / 2013
mớ i các chi tiết, các vòng bi bị hư hỏng. Lắp lại các chi tiết của van.
Cắt thay thế các van bị hư hỏng. Cân chỉnh lại van
Đườ ng ống dẫn than lên vòi đốt Đo độ dày ống 09
Đườ ng ống dẫn than
Thay các cút, ống bị mòn hỏng Thay các giãn nở
Đườ ng gió, đườ ng khói Kiểm tra tổng thể
10
Sửa chữa các cửa vào Đườ ng gió,đườ ng đườ ng gió, đườ ng khói khói Sửa chữa các đườ ng ống gió bị mòn thủng
Các van trên đườ ng khói, gió Kiểm tra tổng thể
11
Các van trên đườ ng khói gió
Sửa chữa cánh van và tr ục van. Thay cánh van, tr ục van mớ i. Sửa chữa bảo dưỡ ng thay mớ i vòng bi gối đỡ , động cơ . Sửa chữa bảo dưỡ ng
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
194 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
thay mớ i hộ p giảm tốc dẫn động van. Sửa chữa bảo dưỡ ng thay mớ i hệ thống thuỷ lực dẫn động van. Lắ p ráp hoàn thiện van. Chạy thử.
Hệ thống thải xỉ Kiểm tra tổng thể Sửa chữa k ết cấu thép thân thuyền xỉ Sửa chữa tấm chèn thuyền xỉ Sửa chữa máng nướ c chèn thuyền xỉ
12
Hệ thống thải xỉ
Sửa chữa hệ thống xích cào xỉ Sửa chữa máy nghiền xỉ Sửa chữa khớ p nối thuỷ lực xích cào Sửa chữa hộ p giảm tốc máy nghiền Sửa chữa bộ truyền động băng tải xích Sửa chữa cửa ra xỉ Xi lô chứa xỉ
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
195 / 197
PVPowerVA1
Quy trình vận hành và b ảo dưỡ ng lò h ơ i Ban hành lần thứ:
Ngày hiệu lực:
1
………./ 06 / 2013
Mã hiệu tài liệu:
PVPVA1QT044VH Trang số:
196 / 197
Sửa chữa bơ m nướ c đọng thuyền xỉ Sửa chữa Hệ thống băng tải xỉ từ thuyền xỉ về bể chứa xỉ
Đắp vữ a bên trong đai lò
14
Đục đai lò cũ nếu cần thiết và vệ sinh làm sạch.
Sửa buồng đốt
Đắ p đai lò bằng dụng cụ chuyên dùng và làm nhẵn bề mặt. 6. Phụ lục 1. Các báo động và bảo vệ của lò 2. Các bản vẽ cấ u t ạo, sơ đồ đườ ng ố ng và đ o l ườ ng
1) Hình t ổn g thể lò hơ i:
VA1-BWBC-00100-M-M1A-DGA-0001 VA1-BWBC-00100-M-M1A-DGA-0010 VA1-BWBC-00100-M-M1A-DGA-0013
2) Hình cấ u t ạo bao hơ i:
VA1-BWBC-01HAD-M-M1A-DGA-0007 VA1-BWBC-01HAD-M-M1A-DGA-0008 VA1-BWBC-01HAD-M-M1A-DGA-0009
3) Bộ hâm:
VA1-BWBC-01HAC-M-M1A-PID-0001
4) H ệ thố ng sinh hơ i:
VA1-BWBC-01HAD-M-M1A-PID-0001
5) H ệ thố ng quá nhiệt:
VA1-BWBC-00HAH-M-M1A-PID-001
6) H ệ thố ng tái nhiệt
VA1-BWBC-01HAJ-M-M1A-PID-0001
7) H ệ thố ng hơ i đ i t ắ t:
VA1-BWBC-01100-M-M1A-PID-10002
BAN CBSX Đ I Ệ N LỰ C D Ầ U KHÍ V Ũ NG ÁNG 1