BÀI TẬP HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƢƠNG Sinh viên : nguyễn thị nhàn Lớp DHLT K3A3
Chƣơng 1: KHÁI QUÁT VỀ KHOA HỌC TÂM LÝ
Bài 1: Sự kiện nào chứng tỏ tâm lý ảnh hưởng đến sinh lý? a-Thẹn đỏ mặt b-Giận run người c-Sợ nổi da gà D-Lo lắng đến mất ngủ e -Cả 4
Bài 2: Sinh lý có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lý như: a-Lạnh làm run người b-Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá c-Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng d-Ăn uống đầy đủ làm cho tâm trạng khoẻ mạnh e-Cả 4 Bài 3: Những hiện tượng nào dưới đây là những hiện tượng vô thức, hoặc có ý thức? Những dấu hiệu nào biểu hiện điều đó? a-Một học sinh làm tính nhân một cách nhanh chóng và chính xác, không hề nhớ các quy tắc của phép nhân. sư phạm và giải thích rằng đó là b-Một học sinh quyết định thi vào trường đại học sư phạm vì em rất yêu trẻ. c-Một đứa trẻ khoẻ mạnh thì ngay sau khi sinh ra đã nắm chặt được ngón tay của người lớn, hoặc cái bút chì, nếu những vật đó chạm vào lòng bàn tay nó.
Trả lời: a và c là hiện tượng vô thức, b là hiện tượng có ý thức Những dấu hiệu biểu hiên điều điều đó là a.Học sinh không nhận thức được hành vi tâm lý của mình làm bài mà không hề nhớ các qui tắc nhân, không hiểu là vì sao mình làm bài ra kết quả đó c.Toàn c.Toàn bộ đời sống tâm lý trẻ từ lọt lòng đến khoảng 15 – 18 tháng tuổi do vô thức điều khiển. Một số biểu hiện vô thức trong đời sống tâm lý của trẻ là: + Trẻ Trẻ chưa nhận ra được đượ c mình đang cầm vật gì trong tay, tay, chưa nhận thức phân biệt được đang nắm tay người lớn hay là cái bút chì khi khi những vật đó chạm vào tay… b là hiện tượng có ý thức vì học sinh đó biết mình đang đang làm gì? ý thức kèm theo sự dự kiến trước sẽ thi vào trường sư phạm thể hiện tính có chủ định ,có tâm lý yêu trẻ … và nhờ đó mà dẫn tới hành động đó là thi sư phạm
Bài 4: Hãy so sánh những lời phát biểu dưới đây về các phương pháp nghiên cứu tâm lý con người. Anh (chị) đồng ý với những lời phát biểu nào và không đồng ý với những lời phát biểu nào? Tại sao? a-“Nguồn gốc duy nhất của sự nhận thức các quá trình tâm lý là tự quan sát” (G.Chenpanôp). PP Quan sát b-“Các hiện tượng tinh thần chỉ có thể được chính người đang trải nghiệm chúng nhận
thức hay cảm thụ mà thôi … Chúng ta không thể cảm thụ được đời sống tinh thần của người khác; bản thân nó luôn luôn nằm lại bên ngoài các giới hạn của kinh nghiệm có thể có” (A.I.Vêđenxki). PP đàm thoại c-“Dò sông dò biển dễ dò Nào ai lấy thước mà đo lòng người” (Tục ngữ). PP Thực nghiệm d-“Không phán đoán về con người theo cái họ nói hay nghĩ về mình, mà phải theo cái họ làm” (V.I.Lênin). PP Phân tích sản phẩm của hoạt động e-“Hoạt động tâm lý luôn luôn được biểu hiện khách quan trong các hành động, cử chỉ, phản ứng ngôn ngữ này hay khác, trong những biến đổi hoạt động của các nội quan” (I.M.Xêchênôp). (I.M.Xêchênôp). PP phân tích tiểu sử. Đồng ý : b, c, d Không đồng ý: a, e
bản nào của Bài 5: Hai câu thơ sau đây của Hồ Chủ tịch nói lên nguyên tắc cơ bản tâm lý học duy vật biện vật biện chứng? Tại sao? “ Ngủ thì ai cũng như cũng như lương lương thiện thiện Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ , hiền”. ( Nửa đêm ) Trả lời: Câu thơ trên của Hồ chủ tịch nói lên nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức , nhân cách với hoạt động. Do hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và thể hiện tâm lý, ý thức, nhân cách , đồng thời tâm lý ý thức nhân cách là cái điều khiển hoạt động. Vì thế chúng thống nhất với nhau. Nguyên tắc này khẳng địnhtâm lý luôn luôn vận động và phát triển Câu thơ trên đề cập tới 2 trạng thái của con người : trạng thái ngủ và trạng thái thức Trạng thái ngủ :lúc này não không hoạt động nên con người không có hành vi hoạt động tức là không có tâm lý Trạng thái tỉnh dậy: lúc này não hoạt động sẽ điều khiển mọi hành vi hoạt động của con người hình thành, phát triển và thể hiện tâm lý, ý thức nhân cách tốt xấu , dữ , hiền
2: Chƣơng HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC Bài 1: Hãy tìm trong các ví dụ dưới đây, những ví dụ nào mô tả sự thể hiện của các cảm giác? Tại sao? a- Một em bé gái 4 tuổi đi đến tấm lịch để bàn. Khi chỉ vào số 6 bé nói: “Chị Giang ký tên chỗ này”. Sau đó, trong các số 16, 26 bé lại tìm ra số 6 và lại nói: “Chị Giang ký ở đây ở đây nữa, cả ở đây ở đây nữa”. cảm giác nhìn cho thấy hình dạng của số 6 nên em bé tìm được số 6 ở đâu cũng bắt ký b- Ở nhà trẻ, người ta đưa cho cháu một số đồ vật có hình dáng giống nhau nhưng màu sắc khác nhau. Sau đó giơ lên một cái có màu xanh dương, rồi bảo rồi bảo các cháu tìm các vật giống như thế. Cảm giác nhìn thông qua màu sắc giúp các cháu phân biệt màu sắc của đồ vật c- Ở nhà trẻ, các cháu được chơi lô tô: trên các tấm bìa nhỏ có vẽ 10 đồ vật. Các cháu phải tìm trên tấm bìa nhỏ có một đồ vật nào đó mà cô giáo đưa ra. Cảm giác nhìn giúp các cháu quan sát đồ vật d-Trong một lớp mẫu giáo, người ta tiến hành một lớp học như sau: đưa cho các cháu 5 con lắc có hình dáng giống nhau, nhưng âm thanh khác nhau. Từng cháu sẽ lắng nghe âm thanh của một con nào và phải tìm ra con có âm thanh lắc đó đúng lắc đó. Cảm giác nghe phản ánh thuộc tính của âm thanh cường độ và âm sắc e-Giáo viên đưa cho học sinh lớp 1 hai số 5 và 3. Một học sinh trả lời: “5 không bằng 3; 5 lớn hơn 3 hai 3 5 hai đơn vị; nhỏ hơn đơn vị”. Không phải cảm giác. Thông qua quá trình học tập học sinh nhận thức được kiến thức. Đây là hoạt lý tính động nhận thức f-Học sinh đang chăm chú làm bài kiểm tra. Bỗng ở ngoài cửa sổ có tiếng còi ô tô vang lên. Nhiều sinh bút học đã dừng lại. Không phải cảm giác
Bài 2: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong tron g mỗi ví dụ dưới đây? a-Một mùi khó chịu tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữa. b-Sau khi nhúng tay vào nước lạnh, một vật nóng 300C được cảm nhận như một vật ấm, mặc dù nhiệt độ của nó thấp hơn nhiệt độ bình thường của da tay. c-Sau khi kích thích nhẹ (gần tới ngưỡng) vào mắt bằng một màu nào đó, thì độ nhạy cảm của mắt đối với một màu khác bổ sung sẽ tăng lên trong một thời gian dài. d-Dưới ảnh hưởng vị ngọt của đường, độ nhạy cảm màu sắc đối với màu da cam sẽ bị giảm xuống. e-Dưới ảnh hưởng của sự kích thích mắt bằng ánh sáng màu đỏ trước đó, thì độ nhạy cảm của mắt trong bóng tối tăng lên. f-Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thấy độ nhạy cảm của thính giác tăng lên rõ rệt. g-Các tài liệu thực nghiệm và kinh nghiệm ngh iệm sống hàng ngày cho thấy: vị trí của âm thanh mà ta nghe thấy thường bị ta lầm tưởng theo hướng của các đối tượng mà ta nhìn thấy và nó có khả năng phát ra âm thanh. (Ví dụ, khi xem chiếu phim chẳng hạn). Trả lời: a-Qui luật thích ứng cảm giác b-Qui luật tác động lẫn nhau của cảm giác c-Qui luật tác động lẫn nhau của cảm giác d-Qui luật tác động lẫn nhau của cảm giác e-luật ngưỡng cảm giác f-Qui luật tác động lẫn nhau của cảm giác g-Qui luật tác động lẫn nhau cảm giác
Bài 3: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong mỗi ví dụ sau đây? a- Sau khi đã lên xe buýt một lúc thì cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người vừa mới lên xe thì lại cảm thấy rất khó chịu về mùi đó b- A.N.Xkriabin và N.A.Rimxki-Cooxacôp (các nhạc sỹ Nga nổi tiếng) có thính giác màu, nghĩa là nghe thấy các âm thanh với những màu sắc khác nhau. c- Người mù định hướng trong không gian chủ yếu là dựa vào các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác, vận động và cảm giác rung. d- Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên. e -Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hoà nhạc, thì các âm thanh không đáng kể ở sân khấu trở nên to hơn đối với khán giả. Bạn hãy lựa chọn cách trả lời đúng hoàn toàn trong ba cách trả lời dưới đây: 1 a) biến đổi khứu giác; b) sự tác tác động qua lại giữa các cơ quan phân tích; c) sự tăng cảm; d) sự chuyển cảm giác; e) sự tăng cảm. 2 a) sự thích ứng; b) sự chuyển cảm giác; c) sự tổ chức cảm giác đặc biệt; d) sự tăng cảm; e) sự tăng cảm. 3 a) sự thích ứng; b) đặc trưng của thính giác tuyệt đối; c) sự rèn luyện độ nhạy cảm; cảm; d) sự tăng cảm; e) sự chuyển cảm giác. Chọn câu 3
Bài 4: Các công trình nghiên cứu đã xác định rằng, độ nhạy cảm của xúc giác và vận động ở tay trái và tay phải của cùng một người được phát triển không giống nhau. Ví dụ, ở người thuận thuận tay phải thì cảm giác vận động phát triển nhiều hơn ở tay phải, còn xúc giác phát triển nhiều hơn ở tay trái. Điều nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng đó? Hãy chọn câu trả lời đúng. a-Các năng lực bẩm sinh của cơ quan phân tích; b-Sự phân hoá và chuyên môn hoá của các cảm giác dưới ảnh hưởng của hoạt động; c- Sự tác động qua lại giữa các cơ quan cảm giác; d-Sự thích ứng của cơ quan cảm giác đối với những biến đổi của điều kiện môi trường.
Bài 5: Khi bị hỏng thị giác và thính giác, thì độ nhạy cảm của cảm giác rung có ý nghĩa thực sự quan trọng. Nhờ đó mà những người vừa mù, vừa điếc từ xa đã biết được các xe tải hay các phương tiện giao thông khác đang đến gần, biết được có ai đó đang vào phòng và đến gần mình. a-Tại sao ở những người vừa mù vừa điếc thì cảm giác rung lại phát triển cao? Vì theo quy luật tác động qua lại của cảm giác. Cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác động qua lại lẫn nhau theo các qui luật sự suy yếu của cơ quan cảm giác này sẽ tăng lảm giác của cơ quan khác, cơ quan cảm giác này kém phát triển thì cơ quan khác sẽ phát triển hơn b- Nó Nó thực hiện vai trò gì trong sự hoạt h oạt động của các cơ quan phân tích? Là con đường nhận thức khách quan nhất với người khuyết tật
Bài 6: Hãy nhìn vào hình lập phương ở bên. Mặc dù hình lập phương ở đây là hình phẳng, nhưng ta vẫn tri giác nó như là một hình khối. Hơn nữa, hình này khó hình dung là một hình phẳng hơn là hình ba chiều (hình nổi). Hiện tượng như vậy cũng được quan sát thấy khi ta xem những bức tranh: các đồ vật được trình bày trong bức tranh được chúng ta tri giác như là những hình khối, hình không gian ba chiều. Giải thích đặc điểm này của tri giác như thế nào?
Tri giác phản ánh sự vật hiện tượng 1 cách trọn vẹn sự vật hiện tượng. Tính trọn vẹn của tri giác là tính trọn vẹn khách quan của bản thân sự vật hiện tượng. Vì thế ta có thể tri giác hình lập phương như một hình khối
Bài 7: Người ta đã kể về Galilê rằng, có một lần, lúc còn thanh niên, ông đã nhìn lên chiếc đèn chùm bằng đồng của Cha cả B.Chenlin. Gió thổi qua cửa sổ đã làm cho chiếc đèn khẽ đung đưa. Galilê bắt đầu đo thời gian dao động của cái đèn theo nhịp tim của mình.Chàng thanh niên bất chợt phát hiện ra rằng, thời gian dao động của chiếc đèn luôn luôn xác định. Định luật dao động của con lắc được tìm ra như vậy đó!. a-Hình thức tri giác nào được mô tả trong ví dụ trên đây? => tri giác thời gian b-Hãy nêu những điều kiện giúp cho loại tri giác này phát triển tốt nhất ở trẻ em. Tri giác thời gian diễn ra ở trẻ em rất chậm vì chúng chưa hiểu rõ và chưa biết quý trọng cuộc sống để tri giác này phát triển tốt nhất ở trẻ em thì chúng ta phải luôn biết quan tam chia sẻ với trẻ chỉ ra những điều quý giá có được ở trong cuộc sống, luôn chăm sóc trẻ trong tình yêu thương của cha mẹ và của mọi người để trẻ biết yêu thương mọi người và biết trân trọng cuộc sống
Bài 8: 1- Mỗi sự kiện dưới đây thuộc về quá trình nhận thức cảm tính nào? Thuộc quá trình nhận thức cảm tính cảm giác nhìn và tri giác về thời gian việc phản ánh sự vật với thời gian tri giác khác a-Sự khác nhau trong việc phản nhau cái gì? được cắt nghĩa bởi b-Khi đưa sự vật ra cho xem với thời gian 0,005s, thì học sinh nói: “Có cái gì đó lướt qua trước mắt” mắt”. tri giác trong thời gian quá ngắn 0,005s mắt không thể quan sát được sự vật Nếu đưa sự vật ra trong 0,05s, thì học sinh nhận xét: “nhìn thấy một c- Nếu sáng”. cái gì sang Tri giác trong thời gian ngắn 0.05s mắt chỉ tri giác ở mức độ thấp chưa được vật đó tri giác là gì Nếu cho xem sự vật trong 0,5s thì học sinh nhận ra hình dạng của d- Nếu sự vật. Tri giác trong thời gian 0,5s mắt tri giác được hình dạng của sự vật
Bài 9: Sưu tầm những hình ảnh ảo giác
Bài 10 10:: Khi Khi ta đi từ ch sáng áng vvào ào ch t i, lúc lúc đ u ta ta khô không ng nh nhìn ìn thây thây gì, sau mới thấy rõ. Hiện tượng này là do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn: a-tăng b-giảm c-không thay đổi d-lúc đầu tăng, sau giảm Bài 11: Cùng xem một bức tranh, Lan bảo bức tranh giống hình một cô gái, còn An bảo không phải. Hiện tượng trên là biểu hiện của quy luật nào của tri giác? a-Tính đối tượng b-Tính ý nghĩa c-Tính lựa chọn d-Tính ổn định e-Tính cấu trúc
Bài 12: Trong tình huống sau đây thể hiện quy luật nào của quá trình nhận thức cảm giác Một nồi canh nấu cho ba người ăn, vậy mà người thứ nhất cho rằng canh nhạt, người thứ hai thấy mặn, người thứ ba thấy vừa phải. a-Quy luật thích ứng b-Quy luật tác động qua lại đồng thời giữa các cảm giác c-Quy luật ngưỡng Chọn c
Bài 13 SO SÁNH NHẬN THỨC CẢM TÍNH VÀ NHẬN THỨC LÝ TÍNH
Nhận thức cảm tính là mức độ đầu, sơ đẳng trong toàn bộ hoạt động nhận thức của con người.đặc điểm chủ yếu của nhận thức cảm tính là chỉ phản ánh những thuộc tính bề ngoài, cụ thể của sự vật và hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người. do đó nhận thức cảm tính có vai trò rất quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ tâm lí của cơ thể với môi trường, định hướng và điều chỉnh hoạt động của con người trong môi trường đó và là điều kiện để xây nên “ lâu đài nhận thức” và đời sống tâm lý của con người
Nhận thức lý tính là mức độ cao hươn nhận thức cảm tính. Đặc điểm nổi bật nổi bật nhất của nhận thức lý tính là phản ánh những thuộc tính bên trong, những mối quan hệ của bản của bản chất của sự vật, hiện thực trong hiện thực khách quan mà con người chưa biết chưa biết đến. do đớ nhận thức lý tính có vai trò vô cùng quan trọng trong việc hiểu biết hiểu biết bản bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng tạo điều kiện để con người làm chủ tự nhiên, xã hội và bản thân mình
Bài 14: SO SÁNH NHẬN THỨC TƯ DUY VÀ NHẬN THỨC TƯỞNG TƯỢNG 1.tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những 1.tưởng tượng là 1 qt tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó cơ sở cơ sở những những biểu biểu tượng đã có ta chưa biết chưa biết 2.đặc điểm của tư duy : 2.đặc điểm của tưởng tượng a.tính có vấn đề của tư duy a. tưởng tượng chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có -hoàn cảnh có vấn đề vấn đề -hoàn cảnh có vấn đề phải đề phải được cá nhân nhận thức đầy đủ, được chuyển thành nhiệm cụ cá nhân b.tính gián tiếp của tư duy b. tưởng tượng là một qt nhận thức được bắt được bắt đàu và thực hiện chủ yếu bằng yếu bằng hình ảnh nhưng vẫn mang tính gián tiếp và khái quát cao so với trí nhớ . c.tính trừu tượng và khái niệm của tư duy c. Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức d.tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ cảm tính, nó sử dụng những biểu những biểu tượng của trí e.tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm nhớ , do nhận thức cảm tính thu lượm tính
3.Vai trò của tư duy: - tư duy mở rộng mở rộng giới hạn của nhận thức, tạo ra khả năng để vượt ra ngoài những giới hạn của kinh nghiệm trực tiếp do cảm giác và tri giác mang lại để đi sâu vào bản chất sự vật, hiện tượng và tìm ra những mối quan hệ có tính quy luật giữa chúng với nhau - tư duy không chỉ giải quyết những nhiệm vụ trước mắt, trong hiện tại mà còn khả năng giải quyết trước cả những nhiệm vụ trong tương lai - tư duy cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn cho hoạt động của con người.
3.vai trò của tưởng tượng - tưởng tượng cần thiết cho bất kì hoạt động nào của con người . - tưởng tượng ạo nên những hình mẫu tươi sáng rực rỡ chói lọi hoàn hảo mà con người mong đợi và vươn tới nó nâng con người lên trên hiện thực làm nhẹ bớt nhẹ bớt những nặng nề, khó khăn của cuộc sống hướng con người về phía tương lai, kích thích con người hành động để đạt được những kết quả lớn lao - tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh đến việc tiếp thu và thể hiện các tri thức mới, đặc biệt đặc biệt là đến việc giáo dục đạo đức cũng như đến việc phát triển nhân cách nói chung cho họ
Bài 15: 1- Nghiên cứu khả năng tưởng tượng tái tạo không gian bằng phương pháp thực nghiệm Một tam giác cân ABC, đỉnh A, mỗi cạnh bên = 6cm. Đỉnh là A, đáy là BC. Tại điểm B kẻ một đoạn thẳng // với AB, tại điểm C kẻ một đoạn thẳng // với AC. Hai đoạn này cắt nhau tại M. Hình BMC là hình gì ?canh ben bang bao nhieu Trả lời BMC là hình tam giác cân tại M. Cạnh bên bằng 6cm
2- Nghiên cứu khả năng tưởng tượng sáng tạo bằng phương pháp thực nghiệm Mùa xuân, hạnh phúc, con người Trong vòng 10 phút đặt được càng nhiều câu càng tốt sao cho mỗi câu đều chứa 3 từ trên. Cách đánh giá: Câu có cả ba từ, rõ nghĩa, chính xác, gọn - điểm tối đa Câu sau gần giống câu trước, hoặc kết cấu giống nhau, thì chỉ được ½ số điểm của câu trước Trả lời: Mùa xuân là mùa con người cảm thấy hạnh phúc nhất Các em bé mong đợi mùa xuân về để nhận được tiền xì lì Lan hạnh phúc nhất là đi du lịch vào mùa xuân Xuân về trăm hoa đua nở đát trời thay áo mới lòng người tràn ngập hạnh phúc Em bé vẽ bức tranh gia đình đi chợ xuân rất đẹp Mùa xuân này bà nội em mừng thọ 70 tuổi tuổ i con cháu ai cũng vui mừng mừ ng Mừng xuân 2012 chúc gia đình an khang hạnh phúc
Bài 16: Trong những tình huống sau đây, đây, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện? a-Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng b-Cứ đăt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỷ k ỷ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy ký ức. c-Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay ốm? d-Cả a, b, c Chọn c Bài 17: Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau: “Một bác sỹ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vẻ ngoài của bệnh nhân là có thể đoán biết được họ bị bệnh gì?”. a-Tính có vấn đề của tư duy b-Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ c-Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính d-Tính trừu tượng và khái quát của tư duy. duy. Chọn c
Bài 18: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào xuất hiện biểu tượng đặc trưng cho tưởng tượng của con người? a-Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu chuyện kể của bà, hình ảnh người ống thân thương cứ hiện về trước mắt tôi. b-Trong b-Trong lúc khó khăn nhất tưởng chừng như không trụ nổi, hình ảnh đứa con ở quê nhà đã thôi thúc cô đứng vững. c-Cô gái đã đi một đoạn, anh tần ngần quay lại con đường cũ mà như thấy hơi ấm từ bàn tay nàng còn vương mãi trên bàn tay anh. d-Cả a, b, c. Chọn a
Bài
19:
Những
biểu
hiện
dưới
đây
thuộc
loại
tưởng
tượng
nào?
a-“Nó suốt ngày vùi đầu vào tiểu thuyết, chẳng chịu học hành, ăn uống gì. Nó mơ ước mơ ước gặp được hoàng tử của đời mình: khoẻ mạnh, khôi ngô, vừa hào hoa, phong nhã, chu đáo nhưng cũng rất ga
lăng, thành công trong hoạt động xã hội nhưng cũng rất chăm lo cho gia đình”.=> ước mơ b-Hình ảnh người Thầy mẫu mực hết lòng vì học sinh, đã giúp bao em qua khỏi thất học, ươm mầm
những ước mơ . Bao lớp người học đã trưởng thành vẫn giữ nguyên trong lòng kính trọng Thầy cHình ảnh đó luôn thôi thúc cô sinh viên Cẩm Nhung phấn đấu hơn nữa trong học tập và rèn luyện. =>
tưởng
lí
d-Đã gấp cuốn sách lại, nhưng câu chuyện trong đó vẫn ám ảnh Mai, Mai như nhìn thấy một cô gái
đẹp
lạ
=>
lùng
tưởng
đang tượng
ngủ
trong tái
rừng. tạo
e- Người Người học hình dung ra miền đất xa xôi vùng Nam Mỹ qua lời giảng của cô giáo trong giờ Địa giờ Địa lý. =>
tưởng
tượng
tái
tạo
f-Lan là sinh viên Mỹ thuật, cô đang thể hiện khung cảnh xây dựng trường trong bản vẽ của mình.
Tưởng tượng tái tạo
tượng biểu hiện nào dưới đây tương ứng với các quy luật của quá trình Bài 20: Các hiện tượng biểu tri
giác?
Người học ở những ở những vị trí khác nhau trong lớp, mặc dù hình ảnh cái bảng trong võng mạc a- Người mắt của họ là khác nhau (hình bình hành, chữ nhật, …) nhưng họ vẫn nhìn thấy được cái bảng Quy
chữ
hình
luật
về
ổn
tính
nhật.
định
của
tri
giác
b-Khi tham quan trong hang động, cùng ngắm một hòn đá, Thanh bảo “giống cặp sừng
hươu”, Quy
còn
luật
Vân
lại
về
tính
nói
“giống
ổn
định
chiếc
bình
hoa”.
của
tri
giác
c-Khi ngồi trên xe ôtô đang chạy ta cảm thấy như các vật phía trước tiến nhanh lại phía mình và
phình
to
ra.
ảo
giác
đang buồn bực, bực, Thanh thấy mọi thứ đều trở nên khó chịu, kể cả bản cả bản nhạc du d-Trong lòng đang buồn dương mà cô vốn yêu thích đang phát ra từ radio. e-Giáo Quy
viên
luật
thường về
dùng tính
bút
mực lựa
đỏ
để chọn
Quy luật tổng giác
chấm của
bài
kiểm tri
tra. giác
Bài 21: Những biểu hiện dưới đây thuộc quá trình nhận thức nào? a-Ở nhà trẻ, người ta đưa cho các cháu một số đồ vật có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc. Sau đó, cô giáo đưa một cái có màu xanh dương và bảo các cháu tìm vật giống như thế. Nhận thức cảm tính b- Ở nhà trẻ cô giáo đưa cho các cháu 10 tấm bìa, mỗi tấm vẽ một đồ vật khác nhau. Sau đó, cô giáo đưa ra mộtt đồ vật và các cháu phải tìm đồ vật đó trong tấm bìa của mình. Nhận thức cảm tính c-Để dạy bài “Một buổi sáng ở Vịnh Hạ Long”, cô giáo đã dựa vào nội dung bài tập đọc để vẽ nên bức tranh minh hoạ. Nhận thức lí tính d- Trong một lớp mẫu giáo, người ta đưa cho các cháu 5 con lắc có màu sắc, kích thước, hình dáng giống nhau, nhưng âm thanh khác nhau. Sau đó từng cháu sẽ lắng nghe âm thanh của một con lắc nào đó và phải tìm ra đúng con lắc có âm thanh đó. Nhận thức cảm tính e-Giáo viên đưa cho học sinh lớp 1 hai số 5 và 3. Một học sinh trả lời: “5 không bằng 3; 5 lớn hơn 3 hai đơn vị; 3 nhỏ hơn 5 hai đơn vị”. Nhận thức lí tính