Phân tích các phương pháp điều chếFull description
Phân tích các phương pháp điều chếFull description
ttttttr
Phân tích các phương pháp điều chếFull description
Full description
Descripción: che che cole trombon
Full description
Descripción: Che tango Che
Full description
none
Version José Feliciano
CHE 131 + 132 Combined - Full Semester Package Stony Brook University
Descripción completa
Descrição completa
THIS IS CHEMYAAA
Integration Course 1 for ChE
biografic
Chemical Process Design Test 1Full description
Description : ventile
VERBOS IDIOMA ITALIANO
QAM là s ự k ết hợ p giữa phương pháp điều chế biên độ ASK và phương pháp điều chế pha PSK.
QAM là phương pháp điề u chế dựa trên sự thay đổi pha và biên độ của sóng mang. QAM truyền thông tin dướ i dạng sóng mang sin, cos. Bên độ, phan đạ i diện cho các bit c ần truyền.
)+Ysin()
V(t)=Xcos(
Tại thiết bị thu , các gi ải thuật điều chế sẽ phục hồi lại các bit truy ền dựa vào biên độ và pha, các sóng sin, cos cùng 1 t ần số
∫ ( )( ) T: chu k ỳ của sóng sin hoặc cos Biểu đồ chòm sao QAM có th ể biểu diển theo nhiều cách khác nhau, nhưng vẫn có điểm giống nhau là nhãn cùa m ỗi bản đồ cho biết số bit sẽ đượ c mã hóa trong 1 biểu đồ, nói cách khác, 2 b ảng đồ chòm sao có cùng nhãn mà biễu diễn khác nhau thì vna64 có cùng s ố điểm trên mỗi bảng đồ. Ví dụ bảng đồ chòm sao 4-QAM
Năng lượ ng trung bình của 1 biểu tượ ng của QAM dựa vào công thức
là số điểm trong bản đồ chòm sao
M=
d là khonag3 cách euclidean nh ỏ nhất giữa 2 điểm. việc tăng số lượng điểm trong chòm sao cũng đòi hỏi tăng tỷ lệ SNR tương ứng: 16-QAM cần tỷ số SNR là 21,5dB, 64QAM c ần SNR là 27,5dB nhằm đảm bảo tỷ lệ lỗi BER {Bit Error Rate} là . Khi tăng thêm 1 bit trong 1 biểu tưở ng truyền đi cần tăng tỷ số SNR thêm 3dB.