Phần I. Penicillin
1. Khả năng đào thải
- nước tiểu có tính acid làm tăng đào thải các thuốc có tính kiềm: erythromycin, aminosid và ngược lại làm giả m khả năng đào thải các thuốc có tính acid.
- nước tiểu có tính bazo làm tăng đào thải các thuốc có tính acid: tetracyclin, penicilin, cephalosporin và ngược lại làm giảm các thuốc có tính kiềm.
2. Đề kháng
- NST: biến dị NST làm thay đổi cấu trúc vị trí tác động của vi khuẩn mà tại đó kháng sinh tác động vào (thay đổi cấu trúc màng tế bào, cấu trúc receptor, thay đổi đường chuyển hóa…) quá trình này xảy ra từ từ thông qua chọn lọc tự nhiên, di truyền dọc.
3. Đề kháng
- Plasmid: là các đoạn AND vòng trong bào tương vi khuẩn có khả năng sản xuất ra các enzyme phá hủy kháng sinh, chủ yếu di truyền ngang (vi khuẩn truyền đoạn plasmid kháng thuốc cho vi khuẩn nhạy cảm thông qua quá trình trao đổi vật liệu di truyền) đây là đột biến kháng thuốc chủ yếu.
4. Vi khuẩn mang plasmid có khả năng tổng hợp enzyme làm bất hoạt kháng sinh. Ví dụ: enzyme Betalactamase bất hoạt kháng sinh nhóm Betalactam, enzyme carbapenemase bất hoạt nhóm carbapenem.
5. Kháng thuốc không do enzyme (Kháng do NST)
a) Thay đổi cấu trúc màng tế bào, làm thay đổi tính thấm, làm thuốc không vào được tế bào chất. VD: trong kháng tetracyclin các bơm trên màng TBVK có khả năng đẩy các phân tử kháng sinh khỏi tế bào chất.
b) Thay đổi trên receptor tác động làm kháng sinh không gắn lên được. VD: VK Gr(-) mất ReP10 trên tiểu đơn vị 30s làm mất tác dụng nhóm aminosid.
c) Thay đổi con đường chuyển hóa. VD: VK tổng hợp acid folic không cần PABA làm mất tác dụng sulfamid.
d) Sản xuất chất cạnh tranh với KS. VD: VK tổng hợp nhiều PABA làm mất tác dụng của sulfamid.
e) Đề kháng chéo. VD: VK đề kháng với các nhóm kháng sinh có cùng đích tác động hoặc nhóm kháng sinh cùng cấu trúc.
6. Mục đích phối hợp kháng sinh
a) tăng khả năng diệt khuẩn
b) mở rộng phổ
c) giảm kháng thuốc
7. Nguyên tắc phối hợp kháng sinh
a) không nhiều hơn 2 KS
b) không cùng nhóm hoặc cùng cơ chế tác động 2KS
c) không cùng độc tính 2 KS
d) không điều trị bao vây khi không có chỉ định đặc biệt
8. 05 ví dụ phối hợp kháng sinh
a) sulfamid + trimethoprim giảm đề kháng sulfamid
b) sulfamid + pyrimethamin giảm đề kháng sulfamid
c) amoxicillin + acid clavulanic: giảm ảnh hưởng của beta lactamase
d) ampicillin + sulbactam: giảm beta lactamase
e) penicillin + probenecid: kéo dài tg tác động của peniciliin
9. 05 ví dụ không được phối hợp kháng sinh
a) rifampicin + novobicin độc gan
b) cloraphenicol + sulfamid độc máu
c) aminosid + sulfamid độc thận
d) aminosid + colistin độc thần kinh
e) aminosid + cephalosporin độc thần kinh
10. Kháng sinh Penicillin G thu đầu tiên thu được từ môi trường nuôi cấy nấm penicillium notatum.
11. Cấu trúc 6-APA
12. Quan hệ giữa cấu trúc và tác dụng sinh học của vòng beta lactam
a) vòng beta lactam còn nguyên vẹn
b) nhóm chức có tính acid gắn trên N hoặc trên C2
c) nhánh bên là acylamino
d) Beta lactam kết hợp với 1 dị vòng khác, có ít nhất 2 C* (bất đối xứng)
13. Cơ chế tác động của Beta lactam
a) ức chế enzyme transpeptidase ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn
b) hoạt hóa hệ thống thủy giải vi khuẩn
14. Ưu điểm Pen nhóm II với nhóm I
a) kháng penicillinase do tụ cầu vàng tiết ra, do cản trở không gian vị trí số 6
b) ít bị thủy phân trong môi trường acid (trừ meticillin)
c) chỉ định điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng da xương do S. aureus không đề kháng
15. Phổ tác động của Pen nhóm VI với các nhóm khác
phổ hẹp chỉ nhạy với Gr(-)
- rất nhạy: e.coli
- vừa: salmonella, shigella
16. 04 phương pháp định lượng Cephalosporin thường gặp
a) iod
b) khan
+ Dung môi DMF
+ Dung dịch chuẩn độ Natri methylat
+ Điểm tương đương: đo thế/ chỉ thị màu
c) hóa lí
+ UV
+ HPLC
d) vi sinh
17. Công dụng Cepha I và II
a) dự phòng phẫu thuật
b) điều trị nhiễm trùng ngoài bệnh viện
18. Công dụng Cepha 3 và 4
a) Nhiễm Pseudomonas
b) Nhiễm trùng chưa xác định: não, hô hấp, tiêu hóa, đường tiểu trên, nhiễm trùng máu bệnh viện
19. Imipenem dùng chung với Cilastin vì Imipenem bị phân hủy bởi dehydropeptidase ở ống thận, cilastin ức chế enzyme này.
20. Tác dụng của chất ức chế Beta lactamase
a) tính ức chế Betalactamase, chủ yếu trên penicillinase
b) cấu tạo gần giống như các kháng sinh nhóm penicillin, gắn với men penicillinase tạo điều kiện các kháng sinh này kết hợp với các PBP
c) sau khi gắn với penicilinase các chất này bị phân hủy
21. Các giai đoạn điều chế sulfamid từ anilin
a) bảo vệ nhóm amin (acetyl hóa)
b) clorosulfon hóa
c) tạo nhóm sulfamoyl
d) thủy phân giải phóng sulfamid
22. Sulfamid có tính lưỡng tính vì
a) nhóm NH2 thể hiện tính Bazo
b) nhóm SO2NHR thể hiện tính Acid tạo muối với KLN
23. Các phản ứng đặc trưng
a) amin thơm = diazo hóa
b) nhóm amin tự do = phản ứng PDAB
c) nhân benzen = phản ứng thế
d) tính lưỡng tính
24. Các chỉ thị trong phản ứng diazo
a) chỉ thị ngoại KI + hồ
b) chỉ thị nội Tropeolin OO
c) pp dụng cụ (chuẩn độ thế)
25. phương pháp định lượng sulfamid bằng phản ứng chuẩn độ
a) các sulfamid là acid mạnh (sulfadiazin) chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N trong mt nước
b) các sulfamid là acid yếu chuẩn độ bằng Na methylat 0,1 N trong mt khan (chỉ thị xanh thymol)
c) chuẩn độ thông qua gốc NH2 (bazo yếu) bằng HCLO4 trong mt khan (chỉ thị xanh tymol)
26. Tính kháng khuẩn của nhóm amin
a. nhóm amin ở vị trí para với sulfamid mới có tác dụng
b. nhóm amin phải ở dạng tự do, hoặc có thế thì phải được khử để trở lại dạng tự do khi vào cơ thể
c. nhóm amin phải gắn trực tiếp lên nhân thơm
- tính chất hóa học nhóm amin
a. có tính kiềm nhẹ, phản ứng như một base
b. cho phản ứng diazo, định tính định lượng
c. cho phản ứng với PDAB, định tính định lượng
27. Nhóm amin phải ở vị trí para thì cấu trúc mới giống phân tử PABA mà vk cần để tổng hợp acid folic.
28. sulfamid tác dụng dài: sufadoxin, sulfamethoxy-pyridazin. Đặc trưng:
a) có nhóm CH3O
b) ít bị acetyl hóa
c) liên kết tốt với protein
d) hấp thu nhanh tác dụng kéo dài
29. ftalinsulfathiazol không tan, không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ có tác dụng tại chỗ nên dù không được hấp thu, nó vẫn được dùng trị nhiễm khuẩn đường ruột.
30. cho biết tăng hay giảm
a) thế F C8 tăng
b) thế F C2 giảm
c) ngưng tụ vòng C1-C8 tăng
d) ngưng tụ vòng C5-C6 giảm
e) thế vòng piperazinyl C7 tăng
31. Quinolon ngăn quá trình sao chép ADN vi khuẩn bằng cách gắn vào enzyme tháo xoắn ADN gyrase.
32. Quinolon không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi vi tác dụng phụ lên sụn đối với trẻ em, ko phát triển chiều cao.
33. acid nalidixic tác dụng lên vi khuẩn Gr(-) hiếu khí, chủ yếu dùng điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa và tiết niệu
- Pen G chủ yếu tác dụng lên vk Gr(+), lậu cầu, xoắn khuẩn
Sự khác nhau do vị trí tác động của hai nhóm kháng sinh là khác nhau, Pen G tác dụng lên vách tế bào vk nên chỉ có tác dụng chủ yếu trên Gr(+). Nhóm Quinolon tác dụng bằng cách ức chế men ADN gyrase, nó phải vào được tế bào chất, nên chủ yếu tác dụng gr(-).
PHẦN II. Cycline, macrolid, aminoside, phenicol, lincosamid (tác dụng lên tổng hợp protein vk)
1. Cấu trúc tác dụng tetracycline
a. cấu trúc trung tâm 4 vòng 6 cạnh, phẳng và chắc
b. R1-4 thay đổi vẫn có hoạt tính
c. R5-7 có thể không có nhóm thế
d. C5a-C4 cấu hình chính có tác dụng
e. C11-12 hệ thống enol-ketol (B,C) là vị trí gắn lên ribosome của vk
f. 4-epitetrecycline độc thận
g. gốc CONH2 = CONHR làm tăng độ tan trong nước
2. tính chất hóa học
Có tính lưỡng tính
a. mt acid
- tetracycline – anhydrotetracycline
- epime ở C4
b. mt base
- OH- tấn công C11 – isotetracycline
c. tạo phức với cation kim loại nhờ O ở vòng B, C
3. Cơ chế tác động
- Ức chế tổng hợp protein vk do:
a. gắn thuận nghịch lên tiểu đơn vị 30s của ribosome vk.
b. ngăn t-ARN tiếp xúc m-ARN
c. ức chế giải phóng acid amine tại ribosome
4. Cơ chế đề kháng tetracycline
a) các bơm ngược dòng đẩy cycline ra khỏi tế bào, giảm nồng độ cycline làm mất tác dụng
b) sản xuất protein cạnh tranh vị trí gắn trên ribosome với thuốc
c) bất hoạt enzyme
5. Cải thiện tính kị acid của Erythromycin
- Clarithromycin: Methyl hóa nhóm 7-hydroxyl của ery
- Azithromycin: chuyển vị beckman oxim erythromycin
6. phân loại macrolides
I. Erythromycin
II. Clarithromycin/azithromycin
III. Ketolides
7. chỉ định macrolides
- thuốc thay thế bệnh nhân bị dị ứng penicillin
- trị nhiễm trùng: (phổ rộng nhưng giới hạn loài)
+ Hô hấp
+ viêm phổi pneumophilla
+ truyền nhiễm tình dục lậu
+ da mô mềm
+ nhiễm helicobacter, mycobacterium avium
8. Những thay đổi về cấu trúc của telithromycin với erythromycin
a. Nhóm keton thay thế cho phần đường cladinose ở C3
b. Đóng vòng C11 và 12 tạo vòng carbamate, gắn với imidazo-pyridyl
9. Cơ chế tác động của Cloraphenicol
- Gắn vào receptor tiểu đơn vị 50s của ribosome, khiến t-ARN không giải mã được, ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp protein.
10. Cơ chế tác động của aminoglycoside
- gắn lên tiểu đơn vị 30s của ribosome, ngăn cản ribosome dịch chuyển trên mARN, gián đoạn tổng hợp protein.
11. khác nhau giữa tetra và amino
- tetra tác động lên tiểu đơn vị 30s của ribosome, ngăn t-ARN không cho tiếp xúc với m-ARN và nhả acid amine
- amino không cho ribosome dịch chuyển trên mARN.
12. nguồn gốc của aminosid thiên nhiên
Streptomycin
Streptomyces griseus
Kanamycin
Streptomyces kanamyceticus
Neomycin
Streptomyces fradia
gentamicin
Micromonospora purpurea
13. amino thường phối hợp với
a. penicillin
b. vancomycin
c. fosfomycin
d. quinolon
cho hiệu ứng đồng vận, hoạt phổ rộng
14. cấu trúc tác động lincosamid
Tương tự nhóm macrolid:
Tăng tính thân dầu tăng hoạt tính
Chức lacton cần thiết cho hoạt tính của ks
Cắt đường hoặc hydrat hóa hạn chế tác dụng, glycosyl hóa ở C2 gây mất tác dụng.
IV. chất sát khuẩn
1. chất sát khuẩn:
- chất dùng cho mô sống trong giới hạn dung nạp của mô do ít kích ứng, ăn mòn để loại bỏ những vi khuẩn gây nhiễm.
2. chất sát khuẩn dùng cho mô sống, ít gây kích ứng ăn mòn. Tẩy uế dùng cho vật liệu trơ, không dùng cho mô sống do có khả năng ăn mòn, kích ứng mạnh.
3. các cơ chế tác động của chất sát khuẩn
a. cố định lên bề mặt của vi khuẩn: lên điện tích âm của vi khuẩn, làm phân cực bề mặt vi khuẩn
b. tác động lên tế bào chất
- làm rò rỉ tbc
- làm ngưng kết ko thuận nghịch tbc
- tương tác ribosome
- tác động lên sự chuyển hóa và vô hoạt hóa enzyme
Trên virus chưa rõ. Bào tử nếu xâm nhập được thì tương tự a,b
4. các thuốc sát khuẩn halogen
- Clor: khí clor, hợp chất sinh clor, hợp chất hữu cơ sinh khí HclO
- Iod: iod vô cơ, betadine
5. các thuốc sát khuẩn dẫn xuất của polyhydrocacboxylic
+ acid salicylic
+ Este butylic
+ Parapen
6. điều chế nước javel gồm 2 phương pháp:
a. sục khí clor vào Naoh
Cl2 + 2NaOH = NaCLO + Nacl + H20
b. điện phân NaCl không màng ngăn, nhiệt độ < 80
7. các nguyên liệu dùng điều chế iod dược dụng
a. rong biển
b. nước giếng dầu
c. nitrat thiên nhiên
d. dung dịch iodid
8. người ta dùng xuất chất polyvinyl pyrolidon iod (PVP iod), chất này tan tốt trong nước và ít kích ứng da hơn iod tinh thể
9. các phương pháp điều chế H2O2
a. điện phân acid H2SO4, chưng cất sp2 dưới áp suất thấp (10-20mmHg)
b. oxy hóa acol hydroantraquinol, 2 ethyl hydroantraquinol, 2-ethylantraquinol
10. lưu ý khi bảo quản H2O2
a. loại đậm đặc: chứa trong chai tráng parafin để giảm sự cọ sát bề mặt thủy tinh, chỉ chứa 2/3 thể tích để chừa chỗ cho khí oxy nếu bị phân hủy.
b. dùng chất bảo quản, boric, benzoic, edta
c. mát, tránh sáng.
11. cơ chế tác động của H2O2
a. gốc hydroxyl tấn công màng tế bào, lipid, AND. Vk tiết men catalase chống lại h2o2, dùng h202 nồng độ 3%, hoạt tính tăng trong mt acid, giảm khi tiếp xúc chất hữu cơ.
12. chức năng của vita A, có 3 chứng năng
a. dạng alcol: phân chia tế bào
b. dạng aldehyd: phối ợp opsin thành sắc tố nhạy sáng ở tế bào gậy ở võng mạc
c. dạng acid: có vai trò trong sự sừng hóa.
13. cấu trúc tác động của vita A
a. nhân b-ionon cần thiết để có tác dụng
b. nhóm methyl ở nhân b-ionon: cần thiết thay bằng H giảm tác dụng
c. mạch nhánh
+ sự chuyển dịch các liên kết đôi liên hợp làm mất hoạt tính
+ bỏ các liên kết đôi hoặc chuyển thành liên kết ba ở dây nhánh làm mất hoạt tính
d. nhóm alcol bậc nhất khi bị oxi hóa đến COOH vẫn còn hoạt tính
14. dẫn xuất vita K tan trong nước
+ bisulfit
+ oxim
15. các chất có hoạt tính sinh học của vita B6
+ pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin
+ nhận biết nhóm OH: phản ứng diazo với muối diazoni, ion kim loại tạo phức màu
16. phản ứng phân biệt pyridoxin
+ muối diazoni của sulfathiazol trong etanol-nước, pH 6,5-7, ZnCl2:
a. pyridoxol: đỏ tím
b. pyridoxal: cam
c. pyridoxamin: đỏ
17. định tính B12
+ UV, sắc kí lớp mỏng (TLC)
18. cấu trúc vita C:
a. D-ascorbic không có tác dụng
b. nhân furan có gắn nhóm thế thì giảm, mất tác dụng
c. methyl hóa alcol bậc I or II ở dây nhánh ko làm mất tác dụng
d. nhóm dienol cần để có hoạt tính nhưng không phải quan trọng nhất.
19. hai dạng B12:
a. cyanocobalamin
b. hydroxocobalamin
20. phân biệt pyridoxol với dẫn chất còn lại của B6
- nhóm OH ở vị trí 3 và CH2-OH ở vị trí 4, pyridoxol tạo este bền với acid boric, hai chất còn lại thì không.
Phần I. Mở đầu
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HÓA DƯỢC
Hãy cho biết 3 nhiệm vụ của ngành Hóa dược.
Ngành khoa học dựa trên nền tảng hóa học để nghiên cứu các vấn đề của nhiều ngành khoa học khác: sinh học, y học và dược học.
Khám phá, phát minh, thiết kế, xác định và tổng hợp các chất có tác dụng sinh học.
Nghiên cứu sự chuyển hóa, giải thích cơ chế tác động của thuốc ở mức độ phân tử, xây dựng các mối quan hệ giữa cấu trúc thuốc và tác dụng sinh học.
Trình bày 4 yếu tố cần nghiên cứu của Dược động học.
Tác dụng dược động: (DĐH): Số phận của thuốc trong cơ thể:
Absorption: hấp thu
Distribution: phân bố
Metabolism: chuyển hóa
Elimination: thải trừ
Hãy nêu ý nghĩa của việc xác định mối quan hệ giữa cấu trúc và tác dụng sinh học.
Hiểu rõ cách tác dụng của thuốc trên cơ thể sống.
Cho phép tổng hợp có định hướng những thuốc có tác dụng dược lý như mong muốn.
Các phương pháp định lượng nghiên cứu mối liên quan cấu trúc – tác dụng (Quantitative Structure – Activity Relationships = QSAR).
Hãy kể ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác giữa chất có tác dụng sinh học và chất thụ cảm.
Ái lực hóa học của phân tử hoạt chất và chất thụ cảm
Sự sắp xếp thuận lợi nhất
Sự thích hợp bao gồm các ý nghĩa về: kích thước, hình thể phân tử, bản chất và vị trí nhóm tác dụng trong phân tử hoạt chất. Khả năng phản ứng, cấu trúc và hoạt tính chất thụ cảm.
Hãy trình bày định nghĩa về Sinh dược học của Wagner.
Dựa theo định nghĩa của Wagner:
"Nghiên cứu ảnh hưởng của công thức bào chế tới tác dụng điều trị.
Nghiên cứu mối liên quan giữa hóa tính của một hoạt chất/một dạng bào chế với hiệu lực sinh học, thông qua việc sử dụng thuốc dưới các dạng bào chế khác nhau."
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
Các yếu tố dược học: thuộc phạm vi kỹ thuật bào chế như tính chất lý hóa của dược chất, công thức bào chế, kỹ thuật bào chế, điều kiện bao gói, bảo quản
Các yếu tố sinh học: thuộc phạm vi người dùng như đường thuốc đưa vào cơ thể, nơi tác động, tình trạng người bệnh (tuổi tác, nam nữ, trọng lượng, nhiệt độ cơ thể, sự dung nạp, dị ứng, các yếu tố di truyền…), liều lượng, thời gian dùng thuốc, tốc độ thoát thức ăn qua dạ dày…
Hãy cho biết 6 mục đích nghiên cứu thuốc theo QSAR.
Tăng cường hiệu lực của thuốc.
Làm giảm thiểu các tác dụng phụcủa thuốc, làm mất đi các tác dụng độc hại.
Biến tác dụng phụ thành tác dụng chính, tác dụng trị liệu chuyên biệt.
Tìm các chất đối kháng, các chất có tác dụng giải độc đặc hiệu.
Thay đổi tính chất lý hóa,.
Thu gọn làm đơn giản hóa cấu trúc phân tử.
Hãy nêu ra các hướng nghiên cứu chính của phương pháp QSAR.
Ba yếu tố chính ảnh hưởng đến tác dụng sinh học của thuốc là (cũng là 3 hướng nghiên cứu chính):
Khả năng thân dầu.
Hiệu ứng không gian.
Hiệu ứng điện tử.
THIẾT KẾ THUỐC
Liệt kê sơ lược các nội dung giai đoạn nghiên cứu tiền lâm sàng đối với một thuốc mới.
Nghiên cứu hóa học
Sàng lọc về dược lý
Nghiên cứu dược động
Lập hồ sơ xin phép thử lâm sàng
Trình bày sơ lược nội dung giai đoạn nghiên cứu lâm sàng đối với một thuốc mới.
Nghiên cứu trên người khỏe mạnh và tình nguyện
Nghiên cứu tác dụng của thuốc trên bệnh
Thử lâm sàng trên số đông bệnh nhân
So sánh với các thuốc đang dùng
Theo dõi độ an toàn của thuốc khi dùng dài ngày
Theo dõi các tác dụng phụ bất ngờ. Các phản ứng có hại của thuốc khi thuốc được lưu hành
Trong nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 2 và 3, tại sao phải thực hiện trên nhóm đối chứng dùng giả dược (placebo) ?
Hiệu quả của thuốc được so sánh với nhóm bệnh nhân sử dụng giả dược. Điều quan trọng là cả người bệnh lẫn các nhà nghiên cứu đều không được biết tình nguyện viên nào nhận được phương thuốc nào. Đây được gọi phương pháp nghiên cứu mù đôi có đối chứng giả dược, nhằm đảm bảo rằng không có ý kiến chủ quan trong kết quả đánh giá hiệu quả thuốc.
Chất khởi nguồn trong nghiên cứu thuốc mới là gì ?
Là các chất được tìm ra từ việc nghiên cứu các bài thuốc dân gian, sản phẩm tự nhiên từ thực vật, vi sinh vật, động vật, nọc độc, các chất trung gian trong cơ thể, ngân hàng các chất đã được tổng hợp, thuốc hiện đang có (nghiên cứu phát triển các chỉ định mới, giảm các tác dụng phụ không mong muốn)
Phân biệt thử nghiệm invitro và invivo.
Các nghiên cứu in vitro, "thử trong ống nghiệm" thử nghiệm trên các thành phần được phân lập từ một sinh vật sống (tế bào…).
Ngược lại, các nghiên cứu được thực hiện trên sinh vật sống (vi sinh vật, động vật, người hoặc toàn bộ thực vật) được gọi là in vivo .
Cho ví dụ về một thuốc có đồng phân quang học R và S cho tác dụng dược lý khác nhau.
Dạng S-ketamin là thuốc tê. Dạng R-ketamin có rất ít tác động gây mê, là thuốc an thần.
Khác biệt giữa nghiên cứu SAR và QSAR ?
- Nghiên cứu SAR: nghiên cứu mối liên quan giữa cấu trúc tác dụng thông qua sự thay đổi nhỏ trên cấu trúc chất khởi nguồn, sau khi tổng hợp được thì đánh giá tác động của nó trên hoạt tính sinh học. Cách làm này tốn kém, mất nhiều thời gian,
- Nghiên cứu QSAR: cũng là nghiên cứu liên quan giữ cấu trúc tác dụng của thuốc nhưng có yếu tố định lượng, thông qua các số liệu đo đạt được và phép hồi quy để dự đoán cấu trúc nào có tác dụng. Sau đó thử các cấu trúc dự đoán này để đánh giá tác động của nó lên hoạt tính sinh học.
Tổng hợp tổ hợp là gì ? Mục đích của tổng hợp tổ hợp.
- Quá trình tạo ra một lượng lớn các chất, hợp chất từ những thành phần là chất, hợp chất có sẵn có khả năng phản ứng với nhau thông qua phần mềm máy tính gọi là hợp chất ảo. Từ kết quả kết hợp được, thuật toán sẽ chọn ra những chất hợp chất có khả năng có hoạt tính dược lý, thông qua cấu trúc phân tử của sản phẩm tạo ra và cơ sở dữ liệu có sẵn. Bằng cách này, có thể tổng hợp một lượng lớn chất trong thời gian ngắn, và chọn lọc được những chất tiềm năng để tiến hành thử nghiệm, giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc trong nghiên cứu.
THUỐC VÀ ĐÍCH TÁC DỤNG
Hãy nêu định nghĩa thuốc.
Chất / hỗn hợp chất dùng cho người
Có chức năng:
Phòng bệnh: vaccin…
Chữa bệnh: kháng sinh; kháng viêm; thuốc trị ho, hen…
Chẩn đoán bệnh: các sinh phẩm chẩn đoán.
Phục hồi, điều chỉnh các chức năng của cơ thể.
Làm mất cảm giác một phần hoặc toàn bộ cơthể: thuốc gây tê, thuốc gây mê
Tác động lên quá trình sinh sản: oxytocin
Làm thay đổi hình dáng cơ thể.
Thuốc khác với mỹ phẩm như thế nào ?
Thuốc khác với thực phẩm chức năng như thế nào ?
Thuốc y học cổ truyền (đông dược) và thuốc dược liệu khác nhau như thế nào ?
Vùng hoạt hóa (active site) của enzym là gì ?
Nằm trên bề mặt của enzym
Nhiều hình dạng: rãnh / hốc trống / lòng máng
Cơ chất gắn sâu vào trong.
Có tính kỵ nước hơn hơn các bề mặt còn lại của enzym.
Các acid amin tại vùng hoạt hóa này đặc trưng cho từng loài và được bảo tồn qua các thế hệ. (Thêm) Các acid amin tại vùng hoạt hóa thường có vai trò:
Liên kết: acid amin sẽ liên quan đến việc gắn kết cơ chất vào vùng hoạt hóa.
Xúc tác: acid amin sẽ tham gia vào cơ chế tác động của cơ chất.
Vùng liên kết (allosteric binding site) của enzym là gì ?
Là vùng liên kết khác với vùng hoạt hóa. Gắn kết với chất ức chế enzym thay đổi hình dạng vùng hoạt hóa
không gắn cơ chất.
Trình bày sơ lược về hoạt động của enzym theo thuyết chìa khóa và ổ khóa của Fisher.
- Enzyme là ổ khóa, cơ chất là chìa khóa, chúng có cấu trúc nhất định và phù hợp với nhau. Khi cơ chất gắn vừa khít vào vùng hoạt động của enzyme, thì enzyme sẽ xúc tác cho phản ứng xảy ra.
Trình bày sơ lược về hoạt động của enzym theo thuyết về phù hợp do cảm ứng (induce fit) của Koshland.
- Giải thích cho trường hợp một enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng, với các cơ chất khác nhau. Ban đầu cơ chất không vừa khít để gắn vào vùng hoạt hóa của enzyme, nhưng chúng có khả năng tương tác vào vùng này làm enzyme thay đổi hình dạng và dẫn đến là vùng hoạt hóa vừa khít với cơ chất. Ngược lại bản thân cơ chất cũng thay đổi để vừa với vùng hoạt động của enzyme.
Hãy trình bày về tính đặc hiệu của enzym ?
- enzyme xúc tác làm tăng tốc phản ứng nhưng không ảnh hưởng đến bản chất của chất tham gia phản ứng.
- enzyme có tính đặc hiệu với một phản ứng, phân biệt cả đồng phân.
Trình bày khái niệm receptor.
- receptor (thụ thể, chất tiếp nhận đặc hiệu) là protein có phân tử lượng lớn, có khả năng nhận biết và gắn đặc hiệu với một số phân từ khác, thường gọi là phối tử - ligand, ligand có thể nội hoặc ngoại sinh
Liệt kê tên 04 loại receptor thường gặp.
a. receptor nội bào (receptor liên kết AND)
b. receptor màng tế bào
- receptor tạo kênh chuyển ion
- receptor kết dính Pro G
- receptor kết dính Pro Kinase
Hãy kể tên 02 nhóm thuốc có tính ức chế cạnh tranh thuận nghịch receptor.
- kháng sinh sulfamid
- thuốc ức chế men chuyển
Hãy kể tên 02 nhóm thuốc có tính ức chế cạnh tranh không thuận nghịch receptor.
- thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ
- khí độc thần kinh