SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 - THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 02 trang) Câu 1 (1 điểm). Một loại polisaccarit ở thực vật đƣợc cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glycôzit thành mạch thẳng không phân nhánh. Nêu tên và vai trò của loại polisaccarit này trong cơ thể thực vật. Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này. Câu 2 (1 điểm). a) Cấu trúc nào trong tế bào có khả năng tổng hợp một số prôtêin mà các prôtêin này
không đƣợc mã hóa bởi các gen trong nhân? b) Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân thực có nhận định sau: ―Màng của các bào quan
trong tế bào nhân thực đều là lớp kép phôtpholipit tƣơng tự nhƣ màng sinh chất‖. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Lấy ví dụ về một quá trình sống diễn ra trong tế bào để chứng minh quan điểm của em. Câu 3 (1 điểm). Ngƣời ta đánh dấu phóng xạ vào một axit amin, sau đó cho nó xâm nhập vào trong tế bào. Một thời gian sau ngƣời ta thấy nó có trong một loại prôtêin tiết ra ngoài tế bào. Hãy cho biết sau khi xâm nhập vào tế bào thì axit amin đó đã đi qua những thành phần nào của tế bào. Ở mỗi thành phần tế bào nó đi qua xảy ra quá trình nào? Câu 4 (1 điểm). a) Giải thích tại sao ion Mg2+ không đƣợc khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit
của màng sinh chất. b) Khi nói về quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có nhận định cho rằng:
―Chỉ có vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) mới tiêu dùng năng lƣợng ATP‖. Theo em, nhận định này đúng hay sai? Tại sao? Câu 5 (1 điểm). Một nhà khoa học sử dụng phƣơng pháp đánh dấu phóng xạ để nghiên cứu nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp và hô hấp tế bào. a) Trong hô hấp tế bào, nếu thu đƣợc phân tử nƣớc có nguyên tử oxi đƣợc đánh dấu
phóng xạ thì nhà khoa học đã sử dụng oxi đánh dấu ở nguyên liệu nào? Giải thích tại sao. b) Trong quá trình quang hợp, nếu nhà khoa học sử dụng nƣớc có đánh dấu phóng xạ
nguyên tử oxi thì sẽ thu đƣợc phân tử nào có đánh dấu phóng xạ? Giải thích tại sao. Câu 6 (1 điểm). a) Trình bày tóm tắt sơ đồ chu trình Canvin. APG là chất có mấy cacbon? b) Khi nói về quá trình quang hợp, có nhận định cho rằng: ―Pha sáng là quá trình
chuyển đổi quang năng thành hóa năng‖. Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích tại sao.
Câu 7 (1 điểm). a) Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP
đƣợc thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Nêu điều kiện để xảy ra hình thức vận chuyển đó. b) Trong quá trình hô hấp hiếu khí có 10 phân tử glucôzơ đƣợc phân giải. Tính số
NADH và FADH2 tạo ra. Câu 8 (1 điểm). Nêu hai sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân dẫn đến sự đa dạng di truyền. Giải thích tại sao. Câu 9 (1 điểm). a) Trình bày các hình thức hô hấp ở vi sinh vật. b) Vi khuẩn oxi hóa lƣu huỳnh lấy năng lƣợng từ những phản ứng hóa học nào?
Câu 10 (1 điểm). Cho hỗn hợp các sản phẩm sau: (1): CO2 + C2H5OH; (2): CH3CHOHCOOH ; (3): CH3CHOHCOOH + CO2+ C2H5OH. a) Cho biết tên các vi sinh vật có thể tạo thành các hỗn hợp sản phẩm trên nhờ lên men
đƣờng glucôzơ. b) Ở ngƣời có quá trình tạo sản phẩm (2) không? Nếu có thì xảy ra trong điều kiện nào? c) Nêu ứng dụng quá trình tạo sản phẩm (2) và (3) trong đời sống.
---------------Hết-------------Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: …………………………………………Số báo danh…………….............
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG
------------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2012 – 2013 ----------------------------------------------
MÔN THI: SINH HỌC Thời gian 180 phút – Ngày thi 05. 04. 2013 Đề thi gồm 01 trang
Câu 1 (1,5 điểm) 1. Hãy cho biết chức năng của không bào ở các tế bào sau đây: a. Tế bào lông hút của rễ cây. b. Tế bào cánh hoa. c. Tế bào đỉnh sinh trƣởng. d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn. 2. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào môi trƣờng đẳng trƣơng rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi quang học, ta sẽ quan sát thấy tế bào có hình gì? Giải thích? Câu 2 (1,5 điểm) 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Tại sao ở ngƣời khi vận động quá sức thƣờng thấy mỏi cơ? Nguyên nhân làm xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở ngƣời? 2. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 3 (1,5 điểm) 1. Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lƣợng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? 2. Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai ở nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lƣợng khí thoát ra ở mỗi đĩa nhƣ thế nào? Giải thích? Câu 4 (2 điểm) 1. Tại sao trong quá trình nguyên phân các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử? Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh? 2. Ngƣời ta tách một tế bào vừa kết thúc kỳ trung gian từ mô đang nuôi cấy sang một môi trƣờng mới. Trải qua 14 giờ 15 phút ở môi trƣờng mới các tế bào sử dụng của môi trƣờng nội bào lƣợng ADN tƣơng đƣơng 420 NST đơn. a. Tìm bộ NST lƣỡng bội của loài. Biết rằng thời gian các kỳ của quá trình nguyên phân có tỉ lệ 2:1:1:2 tƣơng ứng với 6/19 chu kỳ tế bào, kỳ cuối chiếm 18 phút. b. Cần bao nhiêu thời gian để tế bào trên tạo thành mô gồm 128 tế bào? Câu 5 (1,5 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chung của vi sinh vật. Nêu các loại môi trƣờng cơ bản nuôi cấy vi sinh vật. 2. Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lƣợng và nguồn cacbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dƣỡng nào? Câu 6 (1 điểm) 1. Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, em hãy phân loại các nhóm vi sinh vật? Con ngƣời đã ứng dụng khả năng chịu nhiệt của vi sinh vật vào đời sống nhƣ thế nào? 2. Vì sao trong sữa chua hầu nhƣ không có vi sinh vật gây bệnh? Câu 7 (1 điểm) 1. Virut là gì? Virut có những dạng cấu trúc nào? 2. Giải thích tại sao virut đƣợc coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống?
….….………Hết……………… Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:………………… Chữ ký giám thị 1: ……………………………Chữ kí giám thị 2:……………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẢI DƢƠNG
HƢỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN SINH HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1 (1,5 điểm) Nội dung 1. a. Tế bào lông hút của rễ cây: không bào chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút đƣợc chất khoáng và nƣớc. b. Tế bào cánh hoa: không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn. c. Tế bào đỉnh sinh trƣởng: không bào tích nhiều nƣớc có tác dụng làm cho tế bào dài ra giúp tế bào sinh trƣởng nhanh. d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: không bào tích các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ cây. 2. + Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào môi trƣờng đẳng trƣơng rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi quang học, ta sẽ quan sát thấy các tế bào có hình cầu. + Giải thích: Vì thành tế bào có chức năng cố định hình dạng tế bào, khi mất thành tế bào áp suất thẩm thấu tác động đều lên bề mặt màng sinh chất làm cho chúng căng tròn → tế bào có hình cầu.
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
Câu 2 (1,5 điểm) Nội dung
Điểm
1. + Khái niệm hô hấp tế bào: hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozo) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng 0,25 năng lƣợng cho các hoạt động sống. + Khi vận động ta thƣờng thấy mỏi cơ vì: - Khi vận động quá sức, quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ oxi cho quá trình hô hấp tế bào nên các tế bào cơ phải sử dụng quá trình hô hấp kị khí để tạo 0,25 năng lƣợng ATP. - Sản phẩm của quá trình hô hấp kị khí là axit lactic, chất này tích lũy trong tế 0,25
bào gây nên hiện tƣợng mỏi cơ. + Nguyên nhân xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở ngƣời: Khi một enzim nào đó trong tế bào không đƣợc tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bị bất hoạt thì không những sản phẩm không đƣợc tạo thành mà cơ chất của enzim đó cũng sẽ bị tích lũy lại gây độc cho tế bào hoặc có thể đƣợc chuyển hóa theo con 0,25 đƣờng phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. 2. Tế bào tự điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng những cánh sau: - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế. 0,25 - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng ức chế ngƣợc: Sản phẩm của con đƣờng chuyển hóa quay lại tác động nhƣ 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim 0,25 xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đƣờng chuyển hóa. Câu 3 (1,5 điểm) Nội dung 1. Tế bào không sử dụng luôn năng lƣợng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì: - Năng lƣợng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lƣợng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. - ATP chứa vừa đủ năng lƣợng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lƣơng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lƣợng của tế bào. 2. - Lƣợng khí thoát ra ở hai đĩa khác nhau: Lƣợng khí thoát ra ở đĩa thứ nhất nhiều, không có khí thoát ra ở đĩa thứ hai. - Giải thích: + Ở đĩa thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí O2 thoát ra nhiều → bọt khí trên bề mặt lát khoai tạo ra nhiều. + Ở đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí.
Điểm
0,25 0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (2 điểm) Nội dung
Điểm
1. - NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị 0,25 rối loạn. - Sau khi phân chia xong NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh để thực hiện việc 0,25
nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protêin trong chu kì tế bào sau đƣợc thuận lợi. 2. a. - Thời gian các kì của quá trình nguyên phân: Kì trƣớc + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối = (2 + 1 + 1 + 2)18/2 = 54 phút - Thời gian của cả chu kì tế bào: 54 x 19/6 = 171 phút - Vì tế bào đầu tiên đƣợc tách ra khi kết thúc kì trung gian của chu kì tế bào, ta có: 14giờ 15phút = 855phút = 54phút + 4 x 171phút + 117phút → Sau 14giờ 15phút các NST của tế bào đã nhân đôi 5 lần. - Gọi bộ NST của loài là 2n. (n: nguyên, dƣơng) Ta có: 2n x 25 – 2 x 2n = 420 2n = 420 : 30 = 14 NST b.Gọi k là số lần phân chia để tạo 128 tế bào 2k = 128 → k = 7 - Thời gian để tế bào trên thực hiện 7 lần phân chia: (171 x 7) – 117 = 1080phút = 18h
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 5 (1,5 điểm) Nội dung 1. - Đặc điểm chung của vi sinh vật: + Cơ thể đơn bào (một số là tập doàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thực, có kích thƣớc hiển vi. + Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh. + Sinh trƣởng và sinh sản nhanh, có khả năng thích ứng cao với môi trƣờng sống. - Các loại môi trƣờng nuôi cấy vi sinh vật: + Môi trƣờng tự nhiên + Môi trƣờng tổng hợp + Môi trƣờng bán tổng hợp 2. Các kiểu dinh dƣỡng của VSV: Kiểu dinh dƣỡng Nguồn năng lƣợng Nguồn cacbon chủ yếu Ánh sáng CO2 Quang tự dƣỡng Chất vô cơ CO2 Hóa tự dƣỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Quang dị dƣỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Hóa dị dƣỡng Câu 6 (1điểm)
Điểm
0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25
Nội dung 1. - Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, vi sinh vật chia thành 4 nhóm: vi sinh vật ƣa lạnh, vi sinh vật ƣa ấm, vi sinh vật ƣa nhiệt, vi sinh vật ƣa siêu nhiệt. - Ứng dụng: + Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng + Dùng nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trƣởng của vi sinh vật 2. Trong sữa chua hầu nhƣ không có vi sinh vật gây bệnh vì trong sữa chua lên men tốt, vi khuẩn lactic đã tạo môi trƣờng axit (pH thấp) ức chế vi sinh vật gây bệnh.
Điểm
0,25 0,25 0,25
0,25
Câu 7 (1 điểm) Nội dung 1. Khái niệm virut: - Virút là dạng sống chƣa có cấu tạo tế bào, có kích thƣớc siêu nhỏ và có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa 1 loại axitnucleic (ADN hoặc ARN) đƣợc bao bọc bởi phân tử protein. - Virut có 3 dạng cấu trúc: xoắn, khối, hỗn hợp 2. Virut đƣợc coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống, vì: - Khi ở ngoài tế bào chủ, virut biểu hiện nhƣ là thể vô sinh. Có thể tách hệ gen (axit nuclêic) ra khỏi vỏ protein để đƣợc hai chất riêng nhƣ là các hợp chất hóa học. - Khi trộn hệ gen với vỏ protêin chúng lại trở thành virut hoàn chỉnh. Khi nhiễm virut vào tế bào chủ chúng lại biểu hiện nhƣ là cơ thể sống, có thể nhân lên, tạo thế hệ virut mới.
Điểm
0,25 0,25
0,25 0,25
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT Năm học 2015 – 2016 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10 - THPT (hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu
Đáp án - Polisacarit đó là xenlulôzơ………………………………………… - Vai trò trong cơ thể thực vật là cấu trúc thành tế bào……………… Câu 1 (1 điểm) - Trong tế bào nấm, chất này đƣợc thay thế bằng kitin……………… - Đơn phân cấu tạo kitin là N-acetyl glucozamin……………………
Điểm 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
a) -Ty thể……………………………………………………………. Câu 2 (1 điểm) - Lục lạp…………………………………………………………….. b) - Đúng……………………………………………………………. - Lƣới nội chất tạo ra bóng sản phẩm chuyển đến nhập vào bộ máy Gôngi => màng của 2 bào quan này tƣơng tự nhau. Bộ máy Gôngi tạo ra bóng dung hợp với màng sinh chất xuất bào => màng của bộ máy Gôngi tƣơng tự nhƣ màng sinh chất……………………………….. - Ở ribôxôm: aa đƣợc gắn với t-ARN trong quá trình dịch mã………. Câu 3 (1 điểm) - Ở các túi tiết: chứa đựng chuỗi polipeptit trƣớc khi chuyển vào bộ máy Gôngi…………………………………………………………… - Ở bộ máy Gôngi: hoàn chỉnh cấu trúc, tạo thành prôtêin hoàn chỉnh. - Màng sinh chất: thực hiện cơ chế xuất bào…………………………. a) - Mg2+ đƣợc bao bọc bởi lớp nƣớc…………………………………. Câu 4 (1 điểm) - Tƣơng tác kị nƣớc giữa Mg2+ và đuôi kị nƣớc của màng làm cho chúng không đƣợc khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất…………. b) - Sai………………………………………………………………… - Xuất nhập bào đòi hỏi phải có sự biến đổi của màng và tiêu dùng năng lƣợng……………………………………………………………. a) Đã đánh dấu oxi……………………………………………………. Câu 5 (1 điểm) - Oxi là chất nhận e trong chuỗi truyền e và H+ tạo thành H2O……… b) - Oxi……………………………………………………………….. - Quang phân li nƣớc tạo ra Oxi……………………………………… a) Câu 6 (1 điểm) RiDP + CO2 APG + ATP + NADPH AlPG GLUCÔZƠ + RiDP (Hình SGK ) ……………………………………………….. - APG: 3 các bon…………………………………………………….. b) - Đúng……………………………………………………………… - Năng lƣợng ánh sáng chuyển vào liên kết hóa học trong ATP và NADPH………………………………………………………………. a) - Phƣơng thức: Bị động (thụ động) (khuếch tán). ............................ Câu 7 (1 điểm) - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin.................
0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Đáp án b) - Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 10 x 10 =100.......................................................... - Sô FADH2 tạo ra:10 x 2 = 20............................................................. - Sự trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I…………….. Câu 8 (1 điểm) - Trao đổi chéo tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về cấu trúc so với giao tử không có trao đổi chéo………………...................................... - Sự phân li của các nhiễm sắc kép ở kì sau giảm phân I……………. - Sự phân li theo nhiều kiểu khác nhau tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau………………………………………………………………….. a) - Hô hấp hiếu khí: Chất nhận e cuối cùng là Oxi…………………. Câu 9 (1 điểm) - Hô hấp kị khí: Chất nhận e cuối cùng là CO2, NO3- ………………. b) Câu
Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Câu 10 a) (1) –nấm men; (2) – vi khuẩn lăctic đồng hình……………………. (3)- vi khuẩn lactic dị hình………………………………………… (1 điểm) b) Quá trình tạo sản phẩm (2) có ở ngƣời, diễn ra khi các cơ hoạt động liên tục mà thiếu oxi…………………………………………………. c) Ứng dụng quá trình tạo sản phẩm (2) và (3): làm dƣa chua, sữa chua…………………………………………………………………… -----------------Hết--------------
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 20122013
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. a) Tính chất chung của các loại lipit là gì? Mô tả cấu trúc phân tử phôtpholipit? b) Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố có trong tế bào? Làm thế nào có thể phát hiện đƣợc ion Cl- có trong tế bào của rau khoai lang? Câu 2. a) Các tế bào nhận biết nhau bằng các ―dấu chuẩn‖ có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này đƣợc tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất nhƣ thế nào? b) Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Tại sao có sự khác nhau đó? Từ thí nghiệm này rút ra kết luận gì? Câu 3. a) Nêu các hình thức phôtphorin hóa có thể có trong tế bào sinh vật? b) Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp và trên màng ti thể. Năng lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Câu 4. a) Viết phƣơng trình tổng quát của hóa tổng hợp? b) Nêu điểm khác biệt giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp? Câu 5. a) Hãy viết phƣơng trình pha sáng, pha tối và phƣơng trình chung của quang hợp. b) Nƣớc đƣợc hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào để có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nƣớc đƣợc sinh ra ở pha đó? Câu 6. Đặt một chủng Bacillus vào ống nghiệm 1 và Sachomyces vào ống nghiệm 2. Mỗi ống nghiệm 1 và 2 đều có 5 ml dung dịch đƣờng Sacarozơ. a) Nếu cho thêm lƣợng lyzozym nhƣ nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, làm tiêu bản sống và quan sát sẽ thấy gì? Giải thích. b) Nếu cho lyzozym và phage tƣơng ứng vào ống 1, rồi để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, các vi khuẩn có bị virut tấn công không? Vì sao? Câu 7. a) Một nhà khoa học đã tạo ra loại thuốc nhằm ức chế một loại enzym ―X‖. Tuy nhiên, khi thử nghiệm trên chuột ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác dụng phụ không mong muốn vì nó ức chế cả một số loại enzym khác.
- Hãy giải thích cơ chế có thể có của thuốc gây nên tác động không mong muốn nói trên. - Hãy đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzym ―X‖ nhƣng lại không gây tác động phụ không mong muốn và giải thích cơ sở khoa học của cải tiến đó. b) Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trƣởng, vi sinh vật đƣợc chia thành những loại nào? Cho biết đặc điểm và kể tên các vi sinh vật điển hình cho từng loại. Câu 8. a) Các hoocmôn sau: Testosterôn, adrênalin, thyroxine. Chất nào trong số những chất đã cho không cần prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào trong quá trình truyền tin? Giải thích. b) Tại sao tế bào lại cần hệ thống chất truyền tin thứ hai? Câu 9. a) Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng loại virut này. Hãy cho biết gen kháng virut ở những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào? b) Một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN. Giải thích tại sao khi sử dụng văcxin phòng chống thì hiệu quả rất thấp? Câu 10. a) Chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh làm giảm hoạt tính của enzym bằng cách nào? b) Làm thế nào để xác định đƣợc một chất ức chế enzym là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh? -------------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 20122013 ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC
(Đáp án có 04 (Dành cho học sinh THPT chuyên) trang) I. LƢU Ý CHUNG: - Hƣớng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu
Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1.0 điểm
1 a
b
0.5 điểm Tính chất và cấu tạo của phôtpholipit: - Tính chất chung của các loại lipit là: Các loại lipit đều là nhóm chất hữu cơ không tan trong nƣớc, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ benzen, ete, clorofooc v.v……................................................................................................ - Mỗi phân tử phôtpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêron,vị trí thứ 3 của glixêron liên kết với nhóm phốt phát, nhóm này nối glixêron với một ancol phức…. ............................................................................ 0.5 điểm * Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố: - Nguyên tố đa lƣợng: Tham gia cấu tạo tế bào - Nguyên tố vi lƣợng: Tham gia trao đổi chất vì cấu tạo enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào............................................................................. * Nhận biết: Tạo dịch mẫu từ rau khoai lang sau đó cho thuốc thử AgNO3 cho vào dịch mẫu: Nếu có kết tủa trắng thì có ion Cl-..
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0 điểm
2 a
b
0.5 điểm - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin ...................................................................
0.25
- Prôtêin đƣợc tổng hợp ở các ribôxôm trên màng lƣới nội chất hạt, sau đó đƣa vào trong xoang của mạng lƣới nội chất hạt tạo thành túi bộ máy gôngi. Tại đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit glycôprôtêin hoàn chỉnh đóng gói đƣa ra ngoài màng bằng xuất bào...................................
0.25
0.5 điểm * Sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy là do Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu. Vì tế bào sống có khả năng thẩm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. .................................................................................. * Kết luận: Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng phôi sống do màng sinh chất có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết màng sinh chất mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sinh bắt màu. ........ 1.0 điểm
3 a
0.5 điểm Các hình thức phôtphorin hóa (Tổng hợp ATP) - Phôtphorin hóa quang hóa:
0.25
0.25
+ Phôtphorin hóa quang hóa vòng
0.25
+ Phôtphorin hóa quang hóa không vòng…………………….............................. - Phôtphorin hóa ôxi hóa: + Phôtphorin hóa ôxi hóa ở mức cơ chất (nguyên liệu)
0.25
+ Phôtphorin hóa ôxi hóa ở mức enzim…………………………......................... b
0.5 điểm * Điểm khác : Chuỗi chuyển điện tử trên màng tilacôit Chuỗi chuyền điện tử trên màng ti thể + Electron đến từ diệp lục + Eletron đến từ các chất hữu cơ + Năng lƣợng có nguồn gốc từ ánh sáng + Năng lƣợng có nguồn gốc từ chất hữu cơ + Electron cuối cùng đƣợc NADP+ thu + Chất nhận e- cuối cùng là O2 ................ nhập thông qua PSI và PSII 0.25 * Năng lƣợng đƣợc dùng để chuyển tải các ion H+ qua màng, khi dòng H+ đƣợc vận chuyển qua ATP - synthetaza; ATP - synthetaza tổng hợp ATP từ ADP. …….
0.25
1.0 điểm
4 a
b
0.25 điểm Phƣơng trình tổng quát của hóa tổng hợp: A ( chất vô cơ) + O2 (VSV tham gia) --------> AO2 + Q .............................. CO2 + RH2 + Q + (VSV tham gia) ----------> Chất hữu cơ……………..... 0.75 điểm Phân biệt: Chỉ tiêu so sánh Đối tƣợng
Hóa tổng hợp Vi khuẩn hóa tổng hợp
Nguồn năng lƣợng Phản ứng hóa học Nguồn cung cấp Chất hữu cơ hiđrô
Quang tổng hợp Vi khuẩn quang hợp, tảo, thực vật…………………….. Năng lƣợng ánh sáng………. Nƣớc (H2O)
0.25
0.25 0.25 0.25
1.0 điểm
5 a
b
0.5 điểm * Phƣơng trình pha sáng: 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc -> 12NADPH + 18ATP + 6O2 * Phƣơng trình pha tối: 6CO2 + 12NADPH + 18ATP -> C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc .. * Phƣơng trình chung: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6H2O + 6O2 ............................................................... 0.5 điểm - Nƣớc đƣợc hình thành trong pha tối của quang hợp............................................... - Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong
0.25
0.25 0.25
glucozơ và nƣớc => Nhƣ vậy, ôxi của nƣớc là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối...................................................................................................
0.25
1.0 điểm
6 a
0.5 điểm - Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạch 1,4 glucozit, làm tan thành murein biến trực khuẩn thành tế bào trần (protoplast), không còn tính kháng nguyên bề mặt, không thể phân chia............................................................................................................. - Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không tác động lên Hemycellulose của tế bào nấm men. Nấm men có thể thấy đƣợc cả nhân, chồi nhỏ..............................................................................................................................
b
0.25
0.25
0.5 điểm Vi khuẩn không bị tấn công
0.25
Vì khi đã biến thành tế bào trần, trên bề mặt của protoplast Bacillus không còn thụ thể để phage hấp phụ…………..........................
0.25
1.0 điểm
7 a
b
0.5 điểm - Cơ chế tác động: Thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzym khác nhau vì thế thay vì chỉ ức chế enzym "X" nó ức chế luôn một số enzym quan trọng khác gây nên các tác động phụ không mong muốn. ……………………….......................... - Cải tiến thuốc: Để thuốc có thể ức chế riêng enzym "X" chúng ta nên sử dụng chất ức chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzym "X". Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên kết dị lập thể (với vị trí khác không phải là trung tâm hoạt động của enzym) nên không ảnh hƣởng đến hoạt tính của các enzym khác…………………….......................... 0.5 điểm Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng thì vi sinh vật được chia thành các loại sau: - Vi sinh vật hiếu khí bắt buộc: Chỉ có thể sinh trƣởng khi có mặt ôxi. VD: nhiều vi khuẩn, hầu hết tảo, nấm, động vật nguyên sinh - Vi sinh vật vi hiếu khí: Có khả năng sinh trƣởng chỉ khi nồng độ ôxi thấp hơn nồng độ ôxi trong khí quyển VD: Vi khuẩn giang mai............................................................................................ - Vi sinh vật kị khí bắt buộc: Chỉ có thể sinh trƣởng khi không có mặt ôxi VD: Vi khuẩn uốn ván, Vi khuẩn sinh mêtan. - Vi sinh vật kị khí không bắt buộc: Có thể sử dụng ôxi để hô hấp hiếu khí, nhƣng khi không có mặt ôxi có thể tiến hành hô hấp kị khí( VD: Bacillus) hoặc lên men (VD: nấm men rƣợu)................................................................................... (Đúng 2 ý/ 4 ý cho 0,25 điểm) 1.0 điểm
8 a
0.5 điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
b
- Chất không cần prôtêin thụ thể trên màng tế bào là testosteron và thyroxine ........
0.25
- Do testosteron là hoocmon thuộc nhóm sterôit , thyroxine tan đƣợc trong lipit. vì vậy trong quá trình truyền tin không cần protein thụ thể trên màng tế bào……....... 0.5 điểm Vai trò của chất truyền tin thứ hai: - Có khả năng khuếch đại tín hiệu: nhờ sự liên kết của ligand vào thụ thể dẫn đến tổng hợp đƣợc nhiều phân tử cAMP hoạt hóa ……………….................................. - Tốc độ nhanh: một lƣợng lớn cAMP đƣợc tạo ra trong thời gian ngắn ….............
0.25
0.25
0.25
1.0 điểm
9 a
b
0.5 điểm Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau: - Gen quy định tổng hợp một số prôtêin là kháng thể..…………………………... - Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng thích với các gai glicôprôtêin của virut)……………………………….................... 0.5 điểm - Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi………………………………........ - Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi……………...
0.25 0.25
0.25 0.25
1.0 điểm
10 a
0.5 điểm - Chất ức chế cạnh tranh: Là chất gần giống với cơ chất nên có thể kết hợp với trung tâm hoạt động của enzym tạo phức hệ enzym – chất ức chế rất bền vững → không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất → tốc độ phản ứng giảm. Nhƣ vậy, nó cạnh tranh trung tâm hoạt động với cơ chất……………………………............ - Chất ức chế không cạnh tranh: Liên kết với enzym ở vị trí cách xa trung tâm hoạt động → làm biến đổi hình dạng của enzym → trung tâm hoạt động không còn phù hợp với cơ chất → tốc độ phản ứng giảm. Nhƣ vậy, nó không cạnh tranh trung tâm hoạt động với cơ chất................................................................................
b
0.25
0.25
0.5 điểm Tăng nồng độ cơ chất: .............................................................................................
0.25
- Nếu tốc độ phản ứng tăng → chất ức chế cạnh tranh. - Nếu tốc độ phản ứng không thay đổi → chất ức chế không cạnh tranh..................
0.25
----------Hết----------
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Dành cho học sinh trƣờng THPT Chuyên Vĩnh Phúc Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. a. Cho một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,1 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu là 0,8 atm. Khi nào nƣớc sẽ di chuyển ra và khi nào nƣớc di chuyển vào tế bào? b. Tế bào của các sinh vật nhân thực hiếu khí thƣờng xuyên phải sử dụng ôxi trong không khí. Hãy cho biết phân tử ôxi từ môi trƣờng gian bào đến nơi sử dụng chúng trong tế bào phải đi qua những lớp màng nào? Câu 2. a. Căn cứ vào đâu ngƣời ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dƣơng ? Cách phân chia này có ý nghĩa gì trong y học? b. Giải thích mục đích của mỗi bƣớc làm rƣợu trắng sau: - Sau khi bánh men bóp vụn rắc vào tinh bột chín xong, chúng thƣờng đƣợc ủ ở trong thúng. - Sau khi ủ vài ngày trong thúng phải chuyển sang ủ trong chum có nắp bịt kín. Câu 3. Điểm khác nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM về cƣờng độ quang hợp, điểm bù CO2, điểm bão hòa ánh sáng và năng suất sinh học? Câu 4. a. Sự trao đổi khí ở phế nang của ngƣời thực hiện theo cơ chế khuếch tán không cần năng lƣợng, nhƣng vì sao hoạt động hô hấp vẫn tiêu tốn một lƣợng năng lƣợng khá lớn của cơ thể ? b. Tập tính ở động vật là gì? Cơ sở thần kinh của tập tính ở động vật? Câu 5. a. Khi quan sát tiêu bản hai tế bào ở một loài đang thực hiện phân bào giống nhau, ngƣời ta đếm đƣợc tổng số 48 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào. Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội 2n của loài này là bao nhiêu? b. Ở một loài trong tế bào bình thƣờng có 4 cặp nhiễm sắc thể, mỗi cặp gồm 2 chiếc khác nhau về cấu trúc. Nếu không có đột biến và trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở một cặp nhiễm sắc thể. Hãy xác định số loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể tối đa tạo ra từ một nhóm gồm 5 tế bào sinh dục đực tiến hành giảm phân. Câu 6. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thƣờng thì thu đƣợc: 75 con cái có cánh chẻ: 78 con cái có cánh bình thƣờng: 76 con đực có cánh bình thƣờng. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. Biện luận và viết sơ đồ lai. Câu 7. a. Ở một loài xét locut 1 gồm 3 alen (a1, a2, a3), locut 2 gồm 4 alen (b1, b2, b3, b4). Biết 2 locut nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thƣờng. Hãy xác định số kiểu giao phối khác nhau có thể có trong loài. b. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính trạng lông màu nâu do alen lặn quy định đƣợc tìm thấy ở 30% con đực và 9% con cái. Hãy xác định tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen lặn so với tổng số cá thể của quần thể. Câu 8. Nêu các phƣơng pháp tạo giống mới mà ngày nay đang đƣợc áp dụng trong thực tế sản xuất? Câu 9.
a. Những nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi tần số alen của quần thể ? Tại sao giao phối ngẫu nhiên không đƣợc xem là nhân tố tiến hóa? b. Nêu vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp? Câu 10. Hãy cho biết qui trình chung khi tiến hành bài thực hành sinh học? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên...............................................................................SBD............................
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC --------------
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 HDC MÔN SINH HỌC - CHUYÊN
Câu Nội dung 1 a. Nƣớc di chuyển nhƣ sau: Sức hút nƣớc của tế bào Stb = P- T. Theo bài ra ta có: Stb = 1,1 – T. Mà Pdd = 0,8 - Nếu Stb > Pdd tức T < 0,3: khi đó nƣớc đi vào tế bào.................................................. - Nếu Stb < Pdd tức T > 0,3 : khi đó nƣớc đi ra tế bào. .................................................... b. Qua các lớp màng sau: - Màng sinh chất …………………………………………………………………........... - 2 lớp màng ti thể (Màng ngoài ti thể -> Màng trong ti thể) .......................................... 2 a. - Dựa vào: Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào vi khuẩn, phƣơng pháp nhuộm Gram...................................................................................................................... - Ý nghĩa: ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh. ................................................................................................................ b. Mục đích của mỗi bƣớc: - Sau khi rắc bánh men vào tinh bột chín thƣờng ủ trong thúng vì: giai đoạn này là quá trình phân giải tinh bột thành đƣờng – là quá trình hiếu khí.............................................. - Sau khi ủ vài ngày trong thúng phải chuyển sang ủ trong chum có nắp bịt kín vì đây là giai đoạn lên men rƣợu, chuyển đƣờng thành rƣợu của nấm men – diễn ra trong điều kiện kị khí.................................................................................................................................. 3 Đặc điểm so sánh TV C3 TV C4 TV CAM Cường độ quang - Thấp - Cao gấp 3 lần C3 - Thấp hơn C3 hợp (10-30 (30-60 (10-15 2 2 mgCO2/dm /giờ) mgCO2/dm /giờ) mgCO2/dm2/giờ).. Điểm bù CO2 - Cao (30-70ppm) - Thấp (0-10ppm) - Thấp (0-10ppm)……
Điểm
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25 0,25
Điểm bão nh sáng
4
5
6
7
hòa - Thấp (1/3 ánh - Cao, khó xác định - Cao, khó xác sáng mặt trời toàn định………….. phần) Năng suất sinh - Trung bình - Cao gấp đôi thực - Thấp……….. học vật C3 a. Hoạt động hô hấp tiêu tốn năng lƣợng vì: - Hoạt động hô hấp cần năng lƣợng để thực hiện quá trình thông khí.............................. - Sự bốc hơi nƣớc qua bề mặt hô hấp cũng làm mất nhiệt nên cơ thể phải tiêu dùng năng lƣợng để duy trì thân nhiệt................................................................................................ b. * Khái niệm tập tính ở động vật: là 1 chuỗi phản ứng trả lời kích thích của môi trƣờng, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.......................................................................... * Cơ sở thần kinh của tập tính: Là các phản xạ (Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học đƣợc là chuỗi phản xạ có điều kiện).................................. a. Bộ NST của loài: - Khả năng I: Nếu tế bào đang ở kì sau của nguyên phân: 2n = ( 48 NST : 2 tế bào) : 2 = 12 (NST) …………........……................ - Khả năng II: Nếu tế bào đang ở kì sau II của giảm phân 2n = ( 48 NST : 2 tế bào) = 24 (NST) ………………............................ b. - Mỗi tế bào giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử................................................................ - 5 tế bào tiến hành giảm phân sẽ tạo ra: 5 x 4 = 20........................................................... - Bình thƣờng tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhƣng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là 1: 2. Vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X và có alen gây chết...................................... - Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội................................................... - Quy ƣớc: alen A quy định cánh chẻ, alen a quy định cánh bình thƣờng......................... - Sơ đồ lai: P: ♀ Cánh chẻ x ♂ Cánh bình thƣờng A a X X Xa Y G: XA ; Xa Xa ; Y A a a a A a F1 : Kgen: X X : X X : X Y : X Y K.hình : 1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bình thƣờng : 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh bình thƣờng…................... a. - Số kiểu gen trong loài : 3x4 + C23x4 = 78........................................................................ - Số kiểu giao phối khác nhau : 78 + C278 = 3081............................................................. (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm) b. - Do tính trạng này phân bố không đều ở hai giới tính và tần số kiểu hình ở con đực nhiều hơn ở con cái gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X (vì đây là loài động vật có vú)..............................................................................................
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25
0,25 0,25 0,25
0,25
- Vì q = 0,3 p = 0,7. Do quần thể ở trạng thái cân bằng nên tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen lặn ở giới cái là 2pq = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42. So với tổng số cá thể của quần thể, thì tỉ lệ con cái chỉ chiếm 50% Tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen đó so với tổng số cá 0,25
8
9
10
thể trong quần thể là 0,42 x 50% = 0,21........................................................................... Các phƣơng pháp tạo giống mới: - Lai tạo ( có thể kết hợp gây đột biến nhân tạo)............................................................... - Gây đột biến nhân tạo ( Có thể kết hợp lai tạo)............................................................... - Công nghệ tế bào............................................................................................................. - Công nghệ gen................................................................................................................. a. - Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể: : Đột biến, Di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên......................................................................... - Giao phối ngẫu nhiên không đƣợc xem là nhân tố tiến hóa vì: không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.................................................................... b. Vai trò: - Đột biến: Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, có thể tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa .............................................................. - Chọn lọc tự nhiên: Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, quy định chiều hƣớng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể -> Quy định chiều hƣớng và nhịp điệu tiến hóa..................................................................... Qui trình 1 bài thực hành: - Xác định mục tiêu bài thực hành..................................................................................... - Kiểm tra kiến thức cơ sở (Cơ sở khoa học) và kiểm tra sự chuẩn bị thực hành.............. - Xác định nội dung và tiến hành thực hành...................................................................... - Trình bày kết quả, giải thích, rút kết luận và báo cáo thực hành..................................... Hết
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………. ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HSG 10 CẤP TỈNH NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho HS không chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 a. Ngƣời ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chƣa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? b. Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào? Câu 2 a. Vì sao phôtpholipit có tính lƣỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 3 a. Nƣớc đƣợc hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nƣớc sinh ra ở pha đó? b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng? Câu 4 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào ngƣời ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP đƣợc thực hiện theo phƣơng thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra phƣơng thức vận chuyển đó? Câu 5 a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lƣợng hoạt hóa bằng cách nào? b. Nêu điểm khác biệt giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp về đối tƣợng thực hiện và nguồn năng lƣợng? Câu 6 a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con đƣợc tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? Câu 7
Nêu các con đƣờng vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Câu 8 a. Trong nƣớc mắm và trong tƣơng có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? b. Làm nƣớc sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao? Câu 9 a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ đƣợc phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 10 Ở ruồi giấm, một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tƣơng đƣơng với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trƣờng cung cấp cho quá trình trên là 504. Xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và giới tính của ruồi giấm. - Hết Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
HƢỚNG DẪN CHẤM HSG 10 NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Không chuyên)
Nội dung
Điể m
1 a. Giải thích: (1.0đ - Quả chuối khi chƣa cho vào tủ lạnh, các tế bào chƣa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất 0,25 ) định........................................................................................................................... ...............
- Khi đƣa vào ngăn đá tủ lạnh, nƣớc trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau nhƣ ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn..................................................................................................................... b. Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố: - Nguyên tố đa lƣợng: Tham gia cấu tạo tế bào......................................................................... - Nguyên tố vi lƣợng: Tham gia trao đổi chất: Vì cấu tạo enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào................................................................................................................... 2 a. Phôtpholipit có tính lƣỡng cực vì : (1.0đ - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol ) phức)................................................................. Đầu ancol phức ƣa nƣớc, đuôi axit béo kị nƣớc................................................................... b. Giải thích : Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu............................................................ - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. ............................................................................. 3 a. Nƣớc đƣợc hình thành trong pha tối của quang (1,0đ hợp.............................................................. ) - Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong glucozơ và nƣớc => Nhƣ vậy, ôxi của nƣớc là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối........................................................................................................................... .................... b. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng: 20X18 = 360 ATP………………………………………………
20X12 = 240 NADPH…………………………………………. 4 a. (1,0đ * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
phóng năng lƣợng...................................................................................................................... ....... * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ).......................................................................................................................... ........... b. Phƣơng thức: Bị động (thụ động)........................................................................................ Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ......................................................................... 5 a. (1,0đ * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................................... ) * Enzim làm giảm năng lƣợng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian............... b. Phân biệt: Chỉ tiêu so sánh Hóa tổng hợp Quang tổng hợp Đối tƣợng Vi khuẩn hóa tổng hợp Vi khuẩn quang hợp, trùng roi, tảo, thực vật………………….. Nguồn năng Phản ứng hóa học Năng lƣợng ánh lƣợng sáng……….. 6 a. (1,0đ - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi ) B..................................................................... )
- Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh đƣợc rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào)..............................
7
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
b.
0,25
- Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất................................................................................... - Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng nhƣ các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizoxom nhất....................................................... * Các con đƣờng vận chuyển các chất qua màng sinh chất:
0,25
(1.0đ - Vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit....................................................................... ) - Vận chuyển qua kênh prôtêin................................................................................................. * Điều kiện: - Phải có kênh prôtêin.............................................................................................................. - Phải đƣợc cung cấp năng lƣợng ATP.................................................................................... 8 a. (1.0đ - Axit amin trong nƣớc mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật tác ) động để tạo thành là: vi khuẩn .................................................................................................................... - Axit amin trong tƣơng có nguồn gốc từ đậu tƣơng, vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..................................................................................................... b. Giải thích: - Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đƣờng thành rƣợu etilic và CO2............................................................................................................................ ...............................................................
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
....................
- Khí CO2 đƣợc tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên.......................................................................................................................... .................... a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: 9 Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti (1.0đ thể………………………………………………….. ) - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể……………………………………. b. Số NADH và FADH2 tạo ra: Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................ Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10................................................................................................. 10 Xác định số lần nguyên phân và giới tính Số giao tử tạo ra : (16 x 100) : 12,5 = (1.0đ 128………………………………………………… )
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
- Gọi k là số lần guyên phân của tế bào ban đầu (k nguyên, dƣơng) + Số NST môi trƣờng cung cấp cho nguyên phân : (2k – 1)2n = (2k – 1)8 + Số NST cung cấp cho quá trình giảm phân : 2k.2n = 2k . 8 => Từ giả thiết ta có : (2k – 1)8 + 2k . 8 = 504 0,25 < Số lần nguyên phân k = 0,25 5………………………………………………………..… - Số tế bào tạo ra qua nguyên phân (tế bào sinh giao tử) : 25 = 0,25 32………………………...... - Số giao tử sinh ra từ một tế bào sinh giao tử : 128/32 = 4 Một tế bào sinh giao tử qua giảm phân tạo ra 4 giao tử Ruồi giấm đực………………. ………………………………………..Hết……………………………………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH (Dành cho học sinh THPT không chuyên) HỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1.
Cho biết chức năng chính của không bào ở các tế bào sau đây: - Tế bào cánh hoa. - Tế bào lông hút của rễ cây. - Tế bào đỉnh sinh trƣởng. - Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn. Câu 2. a) Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? b) Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà dự trữ tinh bột? Câu 3. a) Ngƣời ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào ngƣời với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào ngƣời sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa của tính chất đó với tế bào? b) Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 4. a) Các chất tan vận chuyển qua màng sinh chất có thể đi theo những con đƣờng nào? b) Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào qua màng sinh chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 5. Có giả thuyết cho rằng, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ ẩn nhập vào tế bào nhân thực bằng con đƣờng thực bào. Bằng những hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hai bào quan này hãy chứng minh giả thuyết trên? Câu 6. a) Hoạt động chính của nấm men trong môi trƣờng có O2 và trong môi trƣờng không có O2? b) Làm nƣớc sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích hiện tƣợng trên?
Câu 7. a) Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào ngƣời ta phân biệt 3 quá trình này? b) Trong nƣớc mắm và trong tƣơng có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? Câu 8. Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống? Câu 9. Một cốc rƣợu nhạt (5%->6% etanol) hoặc bia, cho thêm một ít chuối, đậy cốc bằng vải màn, để nơi ấm, sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ trên bề mặt môi trƣờng. Rƣợu đã biến thành giấm. - Hãy điền hợp chất đƣợc hình thành vào sơ đồ sau: CH3CH2OH + O2 -> …………………+ H2O + Q - Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? Ở đáy cốc có loại vi sinh vật này không? Tại sao? Câu 10. Ở ngƣời có 2n= 46, các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau và cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Hãy xác định khả năng sinh ra đứa trẻ không mang nhiễm sắc thể của ông nội và mang 2 nhiễm sắc thể của bà ngoại? -------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 20122013 ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC
(Đáp án có 03 (Dành cho học sinh THPT không chuyên) trang) I. LƢU Ý CHUNG: - Hƣớng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Nội dung trình bày
Điể m
- Tế bào cánh hoa: Chứa các sắc tố để thu hút côn trùng
0.25
Câ Ý u 1
1 điểm
..........................................
2
- Tế bào lông hút của rễ cây: Chứa các chất khoáng để tạo áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút nƣớc và muối khoáng.................................................................................
0.25
- Tế bào đỉnh sinh trƣởng: Chứa nhiều nƣớc có tác dụng làm cho tế bào dài ra nên sinh trƣởng nhanh.......................................................................................................
0.25
- Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: Chứa các chất độc, chất phế thải ..............................................................................................................
0.25
1 điểm a 0.5 điểm * Những phân tử có liên kết hiđrô: - ADN, 0.25 prôtêin...................................................................................................... ..... * Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: Tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử. (ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu 0.25 trúc không gian của ADN; Prôtêin: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin).................................................. b 0.5 điểm Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thƣờng dự trữ tinh bột vì: - Tinh bột không tan trong nƣớc, không tạo áp suất thẩm thấu. Còn 0.25 glucôzơ tan trong nƣớc, tạo áp suất thẩm thấu............................................................................... - Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucôzơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh)......................
3
1 điểm a 0.5 điểm
0.25
* Thí nghiệm chứng minh màng…….......………...................…......
tính
động
của
0.25
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp màng tế bào linh hoạt để thực hiện chức năng của 0.25 mình.................................................................................................. b 0.5 điểm Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu vì màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc .............
0.25
- Phôi chết bắt màu vì tế bào phôi đã chết nên màng không có tính 0.25 thấm chọn lọc .. 4
1 điểm a 0.5 điểm Các con đƣờng mà chất tan có thể đi qua: - Qua trực tiếp lớp kép phôtpholipit...........................................................................
0.25
- Qua kênh 0.25 prôtêin...................................................................................................... b 0.5 điểm
5
Tốc độ khuếch tán theo phƣơng thức bị động phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Kích thƣớc của chất cần vận chuyển - Sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng.........................................................................
0.25
- Bản chất hoá học của chất đƣợc vận chuyển. - Môi trƣờng: Nhiệt độ, độ nhớt, ............................................................................... ( Đúng 2 trong 4 ý cho 0,25đ)
0.25
1 điểm
6
* Về cấu trúc - Có cấu trúc màng kép, màng ngoài giống với màng của tế bào nhân thực, màng trong là của vi sinh vật nhân sơ..................................................................................
0.25
- Có ADN kép dạng vòng, có ribôxôm riêng,...do đó có thể tự tổng hợp prôtêin....
0.25
* Về chức năng - Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quang hợp -> có nguồn gốc từ vi sinh vật tự dƣỡng...................................................................................................
0.25
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí -> có nguồn gốc từ vi sinh vật dị dƣỡng………………………………………………................
0.25
1 điểm a 0.5 điểm Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trƣờng không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rƣợu etylic...........
0.25
- Trong môi trƣờng có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí .................................................
0.25
b 0.5 điểm Giải thích: - Nấm men sẽ lên men CO2.............................................
7
đƣờng
thành
rƣợu
và
0.25
- Khí CO2 đƣợc tạo ra không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên............................................................................................................. ........
0.25
êtilic
1 điểm a 0.5 điểm * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng
0.25
thời giải phóng năng lƣợng....................................................................................................... * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng. Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2), hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là chất vô cơ nhƣ: NO3-, SO42-,...), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..............................................................
0.25
b 0.5 điểm
8
- Axit amin trong nƣớc mắm có nguồn gốc từ prôtêin động vật (cá), vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn ...................................................................................
0.25
- Axit amin trong tƣơng có nguồn gốc từ prôtêin thực vật (đậu tƣơng), vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..............................................
0.25
1 điểm Chứng minh: - Dấu hiệu sự sống: Khi trong tế bào vật chủ nó có biểu hiện những dấu hiệu đặc trƣng cơ bản của sự sống ( trao đổi chất và năng lƣợng, sinh sản...).........................
0.5
- Dấu hiệu không là sinh vật sống: + Chƣa có cấu tạo tế bào (cấu tạo đơn giản gồm 2 thành phần vỏ 0.25 prôtêin và lõi axit nuclêic) + Khi tồn tại bên ngoài tế bào vật chủ thì không các dấu hiệu đặc trƣng của sự 0.25 sống.......................................................................................................... ................... 9
1 điểm - Chất đƣợc tạo thành là giấm CH3CH2OH + O2 -> CH3COOH Q..............................................................
+
0.5
- Váng trắng là do vi khuẩn axêtic liên kết với nhau tạo ra. Ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những vi sinh vật hiếu khí bắt buộc……….............
0.5
+
H2O
10
1 điểm * Tỉ lệ từng loại giao tử của bố, mẹ: - Tổng số loại giao tử đƣợc tạo ra: 223........................................................................
0.25
- Tỉ lệ số loại giao tử của bố không mang NST của ông nội: 1/223............................
0.25
- Số loại giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 23!/2!(23-2)!= 253. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 253/223............................................................
0.25
* Tỉ lệ trẻ sinh ra không mang NST của ông nội và mang 2 NST của bà ngoại: 1/223 x 253/223= 253/246……………………………………………………...
0.25
----------Hết----------
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………… ĐỀ NGUỒN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : SINH HỌC (Dành cho THPT chuyên) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. a. Nƣớc từ đất đƣợc hấp thu vào tế bào lông hút là do dịch của tế bào lông hút ƣu trƣơng so với dung dịch đất. Em hãy giải thích tại sao tế bào lông hút lại có dịch tế bào ƣu trƣơng so với dịch đất? b. Nƣớc và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đƣờng nào? Câu 2. Cây Thanh long ở miền Nam nƣớc ta thƣờng ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dƣơng lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phƣơng miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật ―thắp đèn‖ nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên? Câu 3. a. Áp suất dƣơng trong mạch rây (phloem) đƣợc hình thành nhƣ thế nào? b. Ở một loài cây có rễ củ, khi ra hoa cây sử dụng tinh bột ở rễ củ thì áp suất dƣơng thay đổi nhƣ thế nào trong phloem từ rễ củ đến hoa?
Câu 4. Ở 1 số loại hạt (ngô, đậu...) ngƣời ta thấy rằng, nếu lấy hạt tƣơi đem ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ƣu thì hiệu suất nảy mầm không đạt 100% nhƣng nếu đem phơi khô những hạt tƣơi đó, một thời gian sau đem ngâm nƣớc rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ƣu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, có thể đạt 100%. a. Giải thích hiện tƣợng trên? b. Nêu các đơn giản nhất để kiểm chứng giả thuyết trên. Câu 5. Một cây non trồng trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và đƣợc treo nghiêng. Sau một thời gian ngƣời ta quan sát thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ lại mọc chui ra khỏi lỗ hộp xốp một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp rồi lại chui ra và cứ nhƣ vậy rễ sinh trƣởng có kiểu uốn theo kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích?
Câu 6. a. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.―Máu trong tĩnh mạch trên gan (tĩnh mạch rời gan) có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh dƣỡng‖. b. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dƣỡng thiếu iốt kéo dài thì thƣờng có biểu hiện suy dinh dƣỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích. Câu 7. a. Phân biệt những đặc điểm cơ bản giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?
b. Ngƣời ta làm thí nghiệm cắt rời tim ếch ra khỏi cơ thể rồi nuôi trong dung dịch sinh lí và quan sát. Theo em, tim ếch sau khi tách rời khỏi cơ thể có còn đập không, tại sao? Câu 8. a. Những phản ứng nào xảy ra khi máu về tim nhiều làm tăng áp lực trong tâm nhĩ? b. Một ngƣời bị bệnh huyết áp kẹt (huyết áp tâm thu - huyết áp tâm trƣơng = 20 mmHg). Bác sĩ cho biết nguyên nhân huyết áp kẹt là do hẹp van tổ chim trong động mạch chủ. Tại sao hẹp van tổ chim gây ra huyết áp kẹt? Huyết áp kẹt gây nguy hiểm nhƣ thế nào đối với ngƣời bệnh?
Câu 9. a. Ở ngƣời, khi căng thẳng thần kinh thì nhịp tim và nồng độ glucôzơ trong máu thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích? b. Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã đƣợc tiêm hoocmôn tuyến tuỵ với liều phù hợp, nhƣng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tuỵ, giải thích vì sao con vật vẫn chết. Câu 10.Vì sao nồng độ progesteron trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ. Sự tăng và giảm nồng độ progesteron có tác dụng nhƣ thế nào tới niêm mạc tử cung? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SINH 11 –CHUYÊN- NĂM 2013-2014 Câu Nội dung 1 a. Dịch của tế bào lông hút ƣu trƣơng so với dịch đất là do:
Điểm
- Quá trình thoát hơi nƣớc ở lá đóng vai trò hút nƣớc lên phía trên, làm giảm hàm lƣợng nƣớc trong tế bào lông hút……………………………………………………................ 0,25 - Nồng độ các chất tan (các axit hữu cơ, đƣờng saccarozơ… là sản phẩm của các quá 0,25 trình chuyển hóa vật chất trong cây, các ion khoáng đƣợc rễ hấp thụ vào) cao……….. b. Các con đƣờng vận chuyển nƣớc và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ: - Con đƣờng gian bào: Nƣớc và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulo bên trong thành tế bào. Con đƣờng này khi vào đến nội bì bị đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đƣờng tế bào chất. Đai Caspari điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ………………………………………………
2
0,25
- Con đƣờng tế bào chất: Nƣớc và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế 0,25 bào………………………………………………………………………………………. - Cây thanh long chịu ảnh hƣởng của quang chu kì, ra hoa trong điều kiện ngày dài từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dƣơng lịch. Trong điều kiện ngày ngắn (từ tháng 10 đến cuối tháng 1) muốn cho ra hoa thì phải xử lí kĩ thuật ―thắp đèn‖ để tạo ngày dài nhân tạo...... 0,25 - Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì, tồn tại ở 2 dạng:
3
4
5
6
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ Pđ (P660, bƣớc sóng 660 nm), kích thích sự ra hoa cây ngày dài (quang chu kỳ dài) + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa Pđx (P730, bƣớc sóng 730 nm), kích thích sự ra hoa cây ngày ngắn (quang chu kỳ ngắn). Hai dạng này có thể chuyển hoá cho nhau…………… - Trong điều kiện ngày dài, Pđ đƣợc tạo ra đủ nên kích thích hình thành hoocmôn ra hoa ở cây ngày dài. Trong điều kiện ngày ngắn, lƣợng Pđ tạo ra không đủ để kích thích hình thành hoocmôn ra hoa. Kĩ thuật ―thắp đèn‖ tạo ngày dài nhân tạo làm Pđx→ Pđ, nên lƣợng Pđ đủ để kích thích sự ra hoa của cây thanh long………………………………… a. - Đƣờng đƣợc tạo ra ở nơi nguồn, sau đó đƣợc vận chuyển chủ động vào phloem……………………………………………………………………………. - Áp suất thẩm thấu trong phloem cao kéo nƣớc từ xylem vào………………….. - Khi nƣớc vào nhiều, áp suất trong lòng mạch rây tăng tạo thành áp suất dƣơng đẩy dòng dịch đến nơi chứa……………………………………………………… b. Khi cây ra hoa, sử dụng đƣờng từ thân củ thì áp suất dƣơng lớn nhất ở phloem đầu gần thân củ và giảm dần về phía phloem gần với chồi hoa…………………. a. - Khi còn tƣơi, lƣợng AAB (axit abxixic) cao gây ức chế quá trình nảy mầm. AAB cao làm làm cho các hạt này "ngủ" chờ thời tiết thuận lợi mới nảy mầm. Điều này thể hiện đặc điểm thích nghi sinh sản với khí hậu……………………. - Khi phơi khô hạt một thời gian, hoạt tính của AAB bị mất, vì vậy hiệu suất nảy mầm tăng lên (hiện tƣợng này thƣờng thấy ở cây một năm)…………………… b. Cách đơn giản nhất là đo hàm lƣợng AAB của hạt tƣơi và hạt đã phơi khô một thời gian rồi ngâm nƣớc…………………………………………………………. a. - Ngọn cây mọc thẳng là do hƣớng đất âm, hƣớng sáng dƣơng…………………………. - Rễ cây phải mọc theo hƣớng đất dƣơng theo chiều thẳng đứng nhƣng nhu cầu về nƣớc và chất dinh dƣỡng nên rễ phải vòng lên qua các lỗ thủng vào nơi chứa đất ẩm, cứ thể tạo nên hình làn sóng của rễ. Thí nghiệm này thể hiện tính hƣớng kép: hƣớng đất và hƣớng nƣớc……………………………………………………………………………… b. - Ngọn hƣớng sáng dƣơng còn đầu rễ hƣớng đất dƣơng. - Dƣới tác động của ánh sáng auxin ở phần ngọn và phần rễ chuyển về phía không có ánh sáng làm cho sự sinh trƣởng, mặt dƣới của phần chồi nhanh hơn làm cho phần ngọn mọc thẳng lên theo tính hƣớng sáng dƣơng………………………………………. - Trong khi đó mặt dƣới của rễ hàm lƣợng auxin lại quá cao do lƣợng auxin từ phần ngọn chuyển xuống gây ức chế sự sinh trƣởng ở mặt dƣới so với mặt trên. Làm cho đỉnh rễ quay xuống hƣớng đất dƣơng………………………………………………….. a. - Đúng ở chỗ: máu có màu đỏ thẩm vì giàu CO2, vì máu đỏ tƣơi xuất phát từ động mạch chủ sau khi trao đổi khí ở các cơ quan (dạ dày, ruột, lách,…)sẽ nhận CO2 thành máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch trên gan đổ vào tĩnh mạch chủ dƣới trở về tim…………..
0,5
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,5 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Sai ở chỗ: ―Rất ít chất dinh dƣỡng‖ vì: chúng vừa mới đƣợc hấp thu các chất dinh 0,25 dƣỡng từ ruột non nên giàu chất dinh dƣỡng………………………………………….. b. - Tyroxin là hooc môn sinh trƣởng, có chức năng tăng cƣờng chuyển hóa cơ bản ở tế
bào, kích thích quá trình sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng của cơ thể. Đối với trẻ em, tyroxin còn có vai trò kích thích sự phát triển đầy đủ của các tế bào thần kinh, đảm bảo cho sự hoạt động bình thƣờng của não bộ………………………………………….. 0,25 - Trẻ em thiếu iốt dẫn đến thiếu tyroxin làm cho tốc độ chuyển hóa cơ bản của các tế bào giảm xuống, cơ thể sinh trƣởng và phát triển chậm, biểu hiện các triệu chứng suy dinh dƣỡng; hệ thần kinh phát triển không hoàn thiện dẫn đến hoạt động kém, biểu hiện chậm phát triển trí tuệ, …………………………………………………………………. 0,25 7
a. So sánh điểm khác: Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
- Máu đƣợc tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
- Máu đƣợc tim bơm đi lƣu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, sau đó về tĩnh mạch. Máu trao đổi chất với tế bảo qua thành mao mạch……
0,25
- Máu chảy trong động mạch dƣới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
- Máu chảy trong động mạch dƣới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh……………………………………
0,25
b. Cơ chế:
8
9
10
- Tim ếch sau khi tách rời vẫn còn đập tự động………………………………………… - Giải thích: Do tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.,…………………………………….... a. - Tăng áp lực trong tâm nhĩ sẽ gây tăng nhịp tim và lực co tim bằng phản xạ do các thụ thể giãn của tâm nhĩ báo về trung khu điều hòa tim mạch………………. - Tăng áp lực trong tâm nhĩ còn làm giảm tái hấp thu Na+ và nƣớc ở ống thận, tăng bài tiết nƣớc tiểu, giảm huyết áp……………………………………………. b. - Khi van tổ chim hẹp, lƣợng máu đƣợc tống ra khỏi tâm thất trái trong giai đoạn tâm thu giảm gây giảm huyết áp tâm thu dẫn đến huyết áp kẹt………………….. - Huyết áp kẹt làm giảm áp lực bơm máu, tuần hoàn máu giảm, dễ gây phì đại tâm thất trái dẫn đến suy tim……………………………………………………..
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25
0,25 a. Khi bị căng thẳng thần kinh (stress) tuỷ tuyến trên thận tiết ra adrênalin, một mặt tác động lên tim theo đƣờng thể dịch làm tăng nhịp tim, một mặt phối hợp với cortizôn từ vỏ tuyến trên thận tiết ra gây chuyển hoá gluxit, lipit và prôtêin thành glucôzơ đƣa vào máu làm tăng đƣờng huyết……………………………………………………………… 0,5 b. Mặc dù tiêm hoocmôn tuyến tuỵ nhƣng con vật vẫn chết vì tuyến tuỵ là một tuyến pha vừa tiết hoocmôn để điều hoà lƣợng đƣờng trong máu, vừa tiết dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn, nên mặc dù có tiêm hoocmôn nhƣng không có dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn…………………………………………………………………………………… 0,5 - Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra progesteron và estrogen làm cho nồng độ progesteron trong máu tăng lên. Thể vàng thoái hóa làm cho LH giảm từ đó gây giảm nồng độ progesteron trong máu……………………………… 0,5
- Nồng độ progesteron tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên tiết ra FSH, LH, nang trứng không chín và trứng không rụng; nồng dộ progesteron giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết ra FSH và LH………………………….. 0,5 10 đ Tổng
.................... .. Hết ..................
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ——————— ĐỀ ĐỀ XUẤT (Tăng Văn Đại)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2013 – 2014 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Dành cho học sinh THPT Chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề ———————————
Câu 1: a. Trình bày vai trò của nấm men? b. Hãy chứng minh rằng ở giới khởi sinh, các sinh vật có kiểu dinh dƣỡng đa dạng nhất? Câu 2: a. Khi nào một phân tử ADN có tỉ lệ nuclêôtit A≠T và G≠X? b. Tại sao enzim trong lizôxôm không phá huỷ chính tế bào? Câu 3: a. Có 3 dung dịch dựng trong 3 ống nghiệm. Ống 1 chứa dung dịch ADN, ống 2 chứa dung dịch catalaza, ống 3 chứa dung dịch saccarôzơ. Ngƣời ta đun từ từ 3 dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Giải thích. b. Tế bào có thể tự điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng cách nào? Câu 4: a. So sánh sự khác nhau giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào? b. Trong cơ thể ngƣời loại tế bào nào có nhiều nhân. Cơ chế hình thành tế bào có nhiều nhân nhƣ thế nào? Câu 5: a. Có 1 lọ đựng glucôzơ, 1 lọ đựng axit piruvic, 1 lọ đựng dịch nghiền tế bào có các bào quan, 1 lọ đựng ti thể, 1 lọ đựng dịch nghiền tế bào không có bào quan. Làm thí nghiệm về quá trình hô hấp tế bào. Có bao nhiêu thí nghiệm có CO2 thoát ra. Giải thích? b. Cho tảo quang hợp trong môi trƣờng chứa C18O2 và H216O (18O phóng xạ). Phân tích các sản phẩm quang hợp gồm: H2O, O2, C6H12O6, tinh bột, saccarôzơ, nguyên tử 18O có mặt trong những hợp chất nào? Câu 6: Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nƣớc bọt, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Có 3 ống nghiệm xếp theo thứ tự 1, 2, 3 đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lƣợt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nƣớc cất. Ống 2: thêm nƣớc bọt. Ống 3: thêm nƣớc bọt và có nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào. Tất cả các ống đều đặt trong nƣớc ấm. Do học sinh quên không đánh dấu các ống. a. Em hãy trình bày cách nhận biết mỗi ống? b. Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao? Câu 7
a. Xét một tế bào sinh dục cái của một loài động vật có 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng kí hiệu là AB/ab tiến hành giảm phân bình thƣờng. Thực tế có thể tạo thành giao tử có kiểu gen nhƣ thế nào? b. Giả sử một cơ thể sinh vật lƣỡng bội có kiểu gen AaBb, trong quá trình giảm phân xuất giện một số giao tử bất thƣờng, có thành phần NST kí hiệu là AaB, b. Hãy giải thích cơ chế tạo ra các giao tử trên? Câu 8: a. Trình bày cơ chế tái bản vật chất di truyền ở virut HIV? b. Trong kĩ thuật làm dƣa chua, làm thế nào để rút ngắn thời gian pha lag của quần thể vi khuẩn lăctic? Câu 9: Các câu sau đúng hay sai. Giải thích? a. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn. b. Xenlulôzơ và tinh bột đều đƣợc cấu tạo từ đơn phân glucôzơ nhƣng xenlulôzơ bền hơn tinh bột. c. Tất cả các tế bào sinh dƣỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n. d. Vai trò của NADH trong hô hấp hiếu khí và lên men là nhƣ nhau. Câu 10: Ở loài ong mật 2n=32. Một ong chúa đẻ 1 số trứng, gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không thụ tinh. Có 80% trứng thụ tinh nở thành ong thợ, 25% trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 45024 nhiễm sắc thể. Biết rằng số ong đực con bằng 1% số ong thợ con. a. Xác định số ong đực và ong thợ? b. Xác định tổng số trứng mà ong chúa đã đẻ ra? -----------------------Hết--------------------Họ và tên thí sinh...............................................................SBD...................................... SỞ GD&ĐT VĨNH HƢỚNG DẪN CHẤM THI HSG 10 NĂM 2013PHÚC 2014 ——————— MÔN: SINH HỌC ĐỀ ĐỀ XUẤT Dành cho học sinh THPT Chuyên ——————————— (Tăng Văn Đại) Câu
1 (1.0đ)
Nội dung a. Ứng dụng của nấm men: -Lên men etylic: sản xuất rƣợu, cồn, bia, làm nở bánh mì, bánh bao ..................................... -Sản xuất sinh khối thu các sản phẩm có giá trị nhƣ axit amin, prôtêin đơn bào, vacxin tái tổ hợp,... ứng dụng trong nghiên cứu di truyền học, tế bào học ............................................ b. Giới khởi sinh bao gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng đa
Điể m 0,25 0,25
2 (1,0đ)
3 (1,0đ)
dạng nhất: - Quang tự dƣỡng có ở các vi sinh vật gồm: vi khuẩn lam, vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía, màu lục. - Quang dị dƣỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lƣu huỳnh................................................................................................................... .................... - Hoá tự dƣỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn nitrat hoát, vi khuẩn hidro, vi khuẩn sắt,... - Hoá dị dƣỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn lên men, vi khuẩn hoại sinh, vi khuẩn gây bệnh,.................................................................................................................... .............. a. Phân tử ADN có tỉ lệ nuclêôtit A≠T và G≠X: - Khi ADN có cấu trúc 1 mạch................................................................................................. - ADN có cấu trúc 1 mạch có ở một số virut hoặc do ADN 2 mạch bị biến tính................... b. Enzim trong lizôxôm không phá huỷ chính tế bào. Vì: - Enzim tổng hợp trong ở trong lizoxom ở trạng thái chƣa hoạt động do đƣợc gắn với các gốc đƣờng................................................................................................................... .............. Các enzim đƣợc bao bọc trong lớp màng của lizôxôm.......................................................... - Khi lizoxom vỡ ra, giải phóng enzim và enzim trở thành dạng hoạt động sẽ xúc tác phân giải các chất, phá huỷ tế bào. + Ví dụ: Khi nòng nọc đến 1 giai đoạn nhất định thì lizôxôm ở các tế bào gốc đuôi vỡ ra giải phóng các enzim thuỷ phân phá huỷ tế bào làm đuôi nòng nọc bị đứt. a. Cấu trúc của hợp chất catalaza bị biến đổi nhiều nhất.................................................... Giải thích:.................................................................................................................. ............. - Catalaza là một enzim có bản chất là prôtêin nên bị biến tính ở nhiệt độ cao. - ADN bị biến tính ở gần nhiệt độ sôi tách thành 2 mạch đơn, nhƣng đƣa về nhiệt độ thƣờng, 2 mạch lại liên kết với nhau. - Đƣờng saccarôzơ không thay đổi cấu trúc khi ở nhiệt độ 1000C. b. Tế bào tự điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng những cách sau:
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức 0,25 chế........................................................................................... - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng ức chế ngƣợc: Sản phẩm của con đƣờng chuyển hóa quay lại tác động nhƣ 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đƣờng chuyển hóa................................................................................................ a. Sự khác giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào:
4 (1,0đ)
Vận chuyển O2 qua màng tế bào -Hình thức vận chuyển thụ động (khuếch tán) -O2 khuếch tán từ nơi có phân áp khí O2 cao đến nơi có phân áp khí O2 thấp. -Không tiêu tốn năng lƣợng ATP. -Khếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit.
Vận chuyển ion Na+ qua màng tế bào -Vận chuyển chủ động. -Na+ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. -Tiêu tốn năng lƣợng ATP. -Vận chuyển qua bơm. Ví dụ bơm Na+-K+.
b. Cơ chế hình thành tế bào có nhiều nhân:
Tế bào gan là tế bào nhân........................................................................................
6 (1.0đ)
0,25
0,25 có
nhiều
- Tế bào nhiều nhân đƣợc hình thành do các tế bào trong quá trình nguyên phân liên tiếp xảy ra sự phân chia nhân mà không phân chia tế bào chất................................................................
5 (1,0đ)
0,25
a. Làm thí nghiệm về hô hấp tế bào: Có 3 thí nghiệm có CO2 bay ra.............................................................................................. + Lọ đựng glucôzơ cho vào 1 lọ đựng dịch nghiền tế bào. + Lọ đựng axit piruvic cho vào lọ đựng ti thể. + Lọ đựng đựng axit piruvic cho vào 1 lọ đựng dịch nghiền tế bào. - Giải thích: Ở cả ba lọ này đều xảy ra giai đoạn chu trình Krebs của quá trình hô hấp. CO2 đƣợc giải phóng khi có axit piruvic đi vào trong ti thể trong chu trình Krebs................ b. Những hợp chất có chứa nguyên tử 18O: - H2O, C6H12O6, tinh bột, saccarôzơ....................................................................................... - O2 thoát ra chủ yếu chứa nguyên tử 16O và lƣợng nhỏ O2 thoát ra chứa nguyên tử 18O...... a. Cách nhận biết mỗi ống:.................................................................................................... - Dùng dung dịch Iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Nhỏ dung dịch Iôt vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
0,5
7 (1.0đ)
8 (1.0đ)
tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nƣớc bọt). - Hai ống còn lại 1 và 3 có xuất hiện màu xanh tím. - Thử bằng giấy quì tím với 2 ống còn lại, ống nào làm giấy quì tím chuyển màu đỏ là ống 3 (chứa axit HCl), ống không là quì tím chuyển màu là ống 1 (chứa tinh bột và nƣớc lã). b. Giải thích:................................................................................................................... ......... - Ở ống 2 tinh bột bị biến đổi nhờ enzim almilaza trong nƣớc bọt nên không có phản ứng màu với dung dịch Iôt. - Ống 1 không có enzim, tinh bột không bị biến đổi nên có phản ứng màu với dung dịch Iôt. - Ống 3 có nƣớc bọt nhƣng trong môi trƣờng axit (HCl), không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nƣớc bọt nên tinh bột không bị biến đổi. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nƣớc bọt hoạt động trong môi trƣờng thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. a. Xác định giao tử tạo thành: - Trƣờng hợp giảm phân không xảy ra trao đổi chéo các gen, thì có thể tạo trứng có kiểu gen AB hoặc ab....................................................................................................................... - Trƣờng hợp giảm phân xảy ra trao đổi chéo các gen, thì có thể tạo trứng có kiểu gen AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB......................................................................................................... b. Cơ chế tạo thành tế bào có thành phần nhiễm sắc thể AaB, b:....................................... - Ở kì sau giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Aa nhân đôi nhƣng không phân li. Kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể AAaaBB và bb. Giảm phân II bình thƣờng tạo ra giao tử AaB, b. a. Quá trình tái bản vật chất di truyền ở HIV: -Hệ gen của HIV gồm 2 phân tử ARN giống nhau gắn với enzim ADNpolimeraza là reverse transcriptaza (enzim phiên mã ngƣợc)......................................................................... -Khi xâm nhập vào tế bào chủ HIV sử dụng enzim phiên mã ngƣợc tổng hợp ADN từ khuôn mẫu ARN của chúng và cài xen ADN này vào hệ gen tế bào chủ. Đoạn ADN này có thể tổng hợp hàng loạt phân tử ARN để tạo nên hàng loạt virut HIV mới phá vỡ tế bào........ b. Biện pháp rút ngắn pha lag ở quần thể vi khuẩn lăctic khi làm dưa chua: - Chuẩn bị dung dịch muối 4-6% thích hợp với vi khuẩn ƣa mặn (vi khuẩn lăctic).
0,5
0,25 0,25 0,5
0,25
0,25 0,5
9 (1.0đ)
10 (1.0đ)
- Thêm axit giấm, chanh, nƣớc dƣa chua để tạo độ chua ban đầu. - Thêm nƣớc dƣa cũ để cung cấp giống vi khuẩn có hoạt tính mạnh. - Thêm đƣờng để cung cấp nguyên liệu thích hợp ban đầu. a. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.......................................... b. Đúng................................................................................................................... ................. c. Sai. Tế bào sinh dƣỡng ở thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội có bộ nhiễm sắc thể n, 3n, 4n........................................................................................................................ .................... d. Sai. NADH tạo thành trong hô hấp hiếu khí dùng để tổng hợp ATP trong chuỗi hô hấp. NADH tạo thành trong lên men dùng để khử axit piruvic tạo rƣợu etylic hoặc axit lătic..... a. Gọi số ong đực là x (x nguyên dƣơng), số ong thợ là 100x. -Ta có 16x+100x.32=45024 => x=14. +Số ong đực là 14 (con).......................................................................................................... +Số ong thợ là 1400 (con)....................................................................................................... b. Tổng số trứng mà ong chúa đã đẻ ra là: 1400.100/80+14.100/25=1806 (trứng)................ -----------------------------Hết---------------------------
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,5
SỞ GD & ĐT VĨNH KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014 PHÚC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC -------------(Dành cho học sinh chuyên) ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1: Trong quang hợp ở thực vật C4: - Quá trình cacbôxi hóa xảy ra ở đâu? - Nguồn CO2 và các enzim cacbôxi hóa cho các qua trình cacbôxi hóa đó là gì? - Thực vật C4 thực hiện quá trình cacbôxi hóa trong điều kiện môi trƣờng nào?
Câu 2: a. Tại sao cá lên cạn sẽ chết? b. Đặc điểm về hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay lƣợn? Câu 3: Hãy giải thích các hiện tƣợng sau trên cơ sở hút nƣớc và thoát nƣớc ở cây xanh: a. Khi bón nhiều phân đạm vào gốc cây thì cây bị héo? b. Tại sao khi tƣới nƣớc cho cây vào buổi trƣa nắng gắt cây dễ bị héo? Câu 4: Trình bày vai trò của thận trong sự điều hoà nƣớc và muối khoáng? Câu 5; Sau khi học quá trình hô hấp ở thực vật một bạn học sinh phát biểu: ―Trong cơ thể sống chất hữu cơ đƣợc đốt cháy bằng H2O chứ không phải bằng O2 không khí nhƣ sự đốt cháy nó ở bên ngoài‖. Em có nhận xét gì về lời phát biểu trên?
Câu 6: a. Phân tích sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng về độ dày thành các ngăn tim: tâm thất trái, tâm thất phải và tâm nhĩ? b. Tại sao khi bị bệnh về gan lại ảnh hƣởng tới quá trình đông máu? Câu 7: a. Ở một loài cây trong điều kiện chiếu sáng 10 giờ, thời gian trong tối 14 giờ. Dùng ánh sáng nhấp nháy tác động vào khoảng giữa thời gian tối thấy cây ra hoa, cho biết cây trên có thể ra hoa vào mùa nào trong năm? b. Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nƣớc uống thì động vật non, trẻ em chịu lạnh kém, chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Câu 8: Cho biết lợi ích của việc vi sinh vật sống cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật?
Câu 9: Một chu kì tim của ngƣời gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. Thời gian trung bình của một chu kì tim của ngƣời bình thƣờng là 0,8s. Một ngƣời phụ nữ X có nhịp tim đo đƣợc là 84 nhịp /phút. Khối lƣợng máu trong tim của cô ta là 132,252ml vào cuối tâm trƣơng và 77,433ml vào cuối tâm thu. a. Xác định thời gian mỗi pha của 1 chu lì tim của ngƣời phụ nữ đó? b. Tính lƣợng máu bơm/phút của ngƣời phụ nữ đó?
------------------- Hết ---------------------Họ và tên thí sinh:…………………………………………..…SBD………………………… SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC -------------ĐỀ ĐỀ XUẤT Câu 1 (1 điểm)
2 (1 điểm)
3 (1 điểm)
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh chuyên)
Nội dung Điểm - Quá trình cacbôxi hóa xảy ra ở cả hai loại lục lạp: lục lạp của tế vào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch…………………………………………………………. 0.25 - Quá trình cacbôxi hóa ở lục lạp tế bào mô giậu lấy CO2 từ không khí và enzim thực hiện là PEP – cacbôxilaza……………………………………………………….… 0.25 - Quá trình cacbôxi hóa trong tế bào bao bó mạch lấy CO2 từ qua trình đêcacbôxi hóa axit malic và enzim thực hiện quá trình cacbôxi hóa là Ribulôzơđiphôtphatcacbôxilaza…................................................................................. 0.25 - Thực vật C4 thực hiện quá trình cacbôxi hóa trong điều kiện nhiệt đới có nguồn ánh sáng cao và nhiệt độ cao…………………………………………………………. .25 a Cá lên cạn sẽ chết vì: - Không có nƣớc, xƣơng nắp mang đóng lại thiếu O2 cung cấp cho mang hô hấp. Phiến mang, cung mang dính chặt với nhau => giảm diện tích trao đổi khí.................... 0.25 - Mang cá bị khô => không trao đổi khí đƣợc ........................................................... 0.25 b Hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay lượn - Hiệu quả trao đổi khí cao => cung cấp đủ năng lƣợng cho hoạt động bay lƣợn....... 0.25 - Chim có các túi khí thông với phổi: Ngoài chức năng thông khí phồi còn giúp giảm thể trọng của chim khi bay, giảm ma sát nội quan và điều hoà thân nhiệt............... 0.25 a Khi bón nhiều phân đạm vào gốc cây, cây bị héo vì: - Khi phân đạm tan làm tăng áp suất thẩm thấu trong đất.………………………...… 0.25 - Khi áp suất thẩm thấu trong đất lớn hơn áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút -> cây không hút đƣợc nƣớc -> cây bị héo. ………………………………………….…….. 0.25 b Tưới nước vào buổi trưa nắng gắt cây dễ bị héo vì: - Lúc nắng gắt, sự thoát hơi nƣớc diễn ra mạnh, kết quả là tế bào lỗ khí mất nƣớc -> lỗ khí đóng (hạn chế sự mất nƣớc của cây)………………………………………..……. 0.25 - Tƣới nƣớc sẽ làm tăng lƣợng nƣớc cây hấp thụ và vận chuyển lên lá -> làm tế bào lỗ khí trƣơng nƣớc -> lỗ khí mở -> sự thoát hơi nƣớc tăng nhanh trong khi đó lƣợng nƣớc cây hấp thụ đƣợc không bổ sung kịp thời, đầy đủ -> tế bào thiếu nƣớc -> cây bị Ý
4 (1 điểm)
5 (1.5 điểm)
6 (1.25 điểm)
a
b
7 (1.25 điểm)
a
b
héo……………………………………………………………………………….…...….. - Trong điều hoà lượng nước: + Khi lƣợng nƣớc trong cơ thể giảm => P thẩm thấu tăng, huyết áp giảm => kích thích trung khu điều hoà trao đổi nƣớc nằm ở vùng dƣới đồi gây cảm giác khát, từ đó kích thích thuỳ sau tuyến yên tăng tiết hoocmôn ADH => cần cung cấp nƣớc cho cơ thể……………................................................................................................................. + Khi lƣợng nƣớc trong cơ thể tăng => một cơ chế ngƣợc lại làm tăng bài tiết nƣớc tiểu giúp cơ thể cân bằng nƣớc....................................................................................... - Trong điều hoà muối khoáng: + Na+ là thành phần quan trọng tạo áp suất thẩm thấu => khi hàm lƣợng Na+ giảm, hoocmôn anđostêron đƣợc tiết ra có tác dụng tăng tái hấp thụ Na+ của các ống thận.... + Ngƣợc lại khi lƣợng Na+ dƣ thừa làm tăng áp suất thẩm thấu => gây cảm giác khát => uống nhiều nƣớc => lƣợng nƣớc và muối dƣ thừa sẽ đƣợc thải lọc qua nƣớc tiểu để cân bằng nội môi............................................................................................... Nhận xét: - Phát biểu trên là đúng……………………………………...………………………… - Quá trình hô hấp gồm 2 pha: + Pha yếm khí: Con đƣờng đƣờng phân: Không có O2 không khí tham gia……...… + Pha hiếu khí: Chu trình Crep: Có O2 không khí tham gia…………………...……. - Tuy nhiên, O2 không khí sau khi hoạt hóa bởi enzim ôxidaza chỉ đóng vai trò chất nhận H+ và e- cuối cùng để sinh ra H2O………………………………………………..……….. - H2O là nguyên liệu hô hấp đã cung cấp H+ và e- cùng với H+ và e- của axit piruvic khi qua chuỗi truyền e thì năng lƣợng e- đƣợc dùng để tổng hợp ATP………………………..……. - H2O còn cung cấp O2 để ôxi hóa cacbon của nguyên liệu hô hấp dƣới tác dụng của enzim cacboxidaza chứ không phải nhờ O2 không khí nhƣ sự đốt cháy thông thƣờng……………. Độ dày các ngăn tim phù hợp với chức năng của nó: - Tâm thất trái tống máu đi khắp cơ thể -> Công sản ra để máu đến các cơ quan trong cơ thể phải lớn => Thành tâm thất trái rất dày....................................................... - Tâm thất phải chỉ chuyển máu đến phổi ->công để máu từ tim sang phổi không lớn -> Thành tâm thất phải mỏng hơn thành tâm thất trái.............................................. - Tâm nhĩ chỉ cần co đẩy máu xuống tâm thất => Thành tâm nhĩ càng mỏng hơn.................................................................................................................................... Khi bị bệnh gan sẽ ảnh hưởng tới quá trình đông máu vì: - Quá trình đông máu nhờ sự xúc tác của enzim thrombin một loại prôtêin huyết tƣơng và phibrinôgen đƣợc biến thành phibrin không tan -> hình thành cục máu đông................................................................................................................................. - Enzim thrombin đƣợc sản xuất ở gan , khi gan bị bệnh hoạt động sản xuất thrombin bị ảnh hƣởng -> ảnh hƣởng tới quá trình đông máu......................................... Loại cây: - Nếu là cây trung tính có thể ra hoa vào cả mùa đông và mùa hè ........................... - Nếu là cây ngày dài ra hoa vào mùa hè................................................................... - Iôt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôzin, thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôzin.............................................................................................................................. - Thiếu tirôzin làm giảm quá trình chuyển hoá và sinh nhiệt ở tế bào động vật và ngƣời => chịu lạnh kém................................................................................................... - Thiếu tirôzim làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào => động vật
0.25
0.25 0.25
0.25
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
0.25 0.25 0.25
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
non, trẻ em chậm hoặc ngừng lớn , não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.......................... 8 (1 điểm)
9 (1 điểm)
a
b
Lợi ích của vi sinh vật sống cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật: - Là mối quan hệ cộng sinh giúp 2 bên cùng có lợi.................................................... - Vi sinh vật lợi dụng môi trƣờng thuận lợi trong dạ cỏ hoặc manh tràng để sinh sống và sinh sản............................................................................................................... - Động vật có xƣơng sống không tự sản xuất ra enzim xenlulaza nhƣng vi sinh vật sản xuất ra đƣợc cùng với các enzim khác giúp phân hủy xenlulôzơ và các chất dinh dƣỡng có trong tế bào thực vật thành các chất đơn giản cho bản thân chúng................... - Vi sinh vật đi cùng thức ăn đến phần sau của ống tiêu hóa trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật ăn thực vật. ............................................................ Ở ngƣời bình thƣờng, thời gian của mỗi pha là Pha nhĩ co: 0,1s; Pha thất co: 0,3s; Pha giãn chung: 0,4s = 1: 3: 4 Ngƣời phụ nữ X có thời gian của 1 chu kì tim là: 60 : 84 = 0,7143 (s)……………….. Vậy, thời gian cho mỗi pha ở ngƣời này là: Pha nhĩ co: (0,7143 : 8) x 1 = 0,0893s Pha thất co: (0,7143 : 8) x 3 = 0,2679s Pha giãn chung: (0,7143 : 8) x 4 = 0,3572s………………………………………… Lƣợng máu bơm trong một chu kì tim của ngƣời này là: 132,252 – 77,433 = 54,819 ml………………………………………………………. Lƣợng máu bơm/phút của ngƣời này là: 54,819 x 84 = 4604,796 ml……………………
0.25 0.25 0.25
0.25 0.25
0.25
0.25 0.25 0.25
----------Hết----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƢỜNG THPT ỨNG HÒA A ------------------------------ĐỀ CHÍNH giao đề) THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2013– 2014 ---------------------------------------------MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian
Câu 1.( 2 điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích! a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP. b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lƣợng cho tế bào thực vật. d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn. e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân. f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4. g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức. h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào đƣợc hình thành nhờ trung thể. Câu 2. (2 điểm)
Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? Câu 3.( 2 điểm).
Cho một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và có (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4. Trên phân tử ADN này có 760 liên kết hiđrô. a. Tính số lƣợng liên kết hoá trị của cả phân tử ADN. Giải thích cách tính? b. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên? Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 5. ( 1 điểm). Trong cơ thể ngƣời loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trƣởng hay không? Vì sao?
Câu 6. ( 2 điểm). Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau: Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng đã đun sôi. Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng. Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M. Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 370C- 400C. a. Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phƣơng pháp giúp bạn nhận biết đƣợc các ống nghiệm trên? Câu 7 (2 điểm). Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống! Câu 8 (2 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng? Câu 9.( 2 điểm). Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lƣợng đƣợc giải phóng dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc. Câu 10.( 4 điểm). Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài, tên loài. b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh. * * * Hết * * * ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƢỜNG THPT ỨNG HÒA A -------------------------------
HƢỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2013– 2014 ----------------------------------------------
MÔN THI: SINH HỌC Thời gian 150 phút
ĐỀ CHÍNH Câu 1 (2 điểm) THỨC Đáp án a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
Điểm 0.25
Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP. b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. c. Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lƣợng cho tế bào thực vật.
0.25
Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, xenlulôzơ là thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật. d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
0.25
Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.
0.25
e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân. Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.
0.25
f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4. Đúng.
0.25
g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức. Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu.
0.25
h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào đƣợc hình thành nhờ trung thể. Sai. Thực vật bậc cao không có trung thể, thoi phân bào hình thành nhờ thể hình sao. Câu 2. (2 điểm).
0.25
Đáp án
Điểm
- Nuclêôtit là đơn phân của ADN , Cấu tạo gồm bazơ nitơ, axit phôt phoric và đƣờng đêôxi ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạch polinuclêôtit)
0.5
- Giữa các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. Đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạh kia bằng 2 LK hiđ rô và ngƣợc lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngƣợc lại
1
- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X
0.5
Câu 3.( 2 điểm). Đáp án a. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: T1=A2 và X1=G2 nên (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4 A/G=0,4 (1) Mà liên kết Hiđrô đƣợc tính theo công thức : H=2A+3G=760 (2) từ 1 và 2 A = 80 (nu) G = 200 (nu). Số liên kết hóa trị của phân tử ADN = tổng số liên kết hóa trị giữa đƣờng và axit trong một nu + số liên kết hóa trị giữa các nu. Do ADN dạng vòng nên HT = 2 x N = 2 x 560=1120 (lk). b. Do tỉ lệ giữa các nu trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và theo nguyên tắc bổ sung ta có A1=T2= (1x280)/14= 20 nu. T1=A2= 3 x A1= 60 nu. X1=G2= 4 x A1= 80 nu. G1= X2= 6 x A1= 120 nu.
Điểm 1.0
1.0
Câu 4: (1 điểm). Mô tả cấu trúc của nhân tế bào? Đáp án Nhân cấu tạo gồm 3 phần: - Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất. - Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
Điểm 0.25 0.25
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dƣới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lƣợng và hình thái đặc trƣng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN Câu 5. ( 1 điểm). Đáp án - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân, tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trƣởng. - vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào.
0.5
Điểm 0.5 0.25 0.25
Câu 6. ( 2 điểm). Đáp án Điểm a. Bạn muốn chứng minh ảnh hƣởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim. 0.5 b. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết. 0.5 Phƣơng pháp: - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nƣớc bọt pha loãng). 0.5 Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không đƣợc biến đổi: - ống 1 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt, nhƣng nƣớc bọt đã đun sôi nên enzim mất hoạt tính; ống 3 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt nhƣng có axit là môi 0.5 trƣờng không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nƣớc bọt. Chỉ cần thử bằng quỳ tím sẽ phân biệt đƣợc ống 3 và ống 1.
. Câu 7 (2 điểm). Đáp án Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng quan trọng trong tế bào, cơ thể: Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu trúc chính của tế bào( màng sinh chất, tế bào chất, nhân). Chức năng xúc tác: Prôtêin là thành phần chính của các enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa. Chức năng điều hòa: Prôtêin là thành phần chính của các hoocmon. Chức năng bảo vệ cơ thể: Prôtêin là thành phần của kháng thể. Chức năng vận chuyển các chất: Prôtêin cấu tạo nên hêmôglôbin. Câu 8 (2 điểm).
Điểm 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25
Đáp án
Điểm
Dấu hiệu Điều kiện xảy ra
Pha sáng Chỉ xảy ra khi có ánh sáng
Pha tối Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối.
0.5
Nơi xảy ra
Ở tilacôit của lục lạp
Trong chất nền của lục lạp.
0.5
Sản phẩm ATP và NADPH ,Ôxi Cacbohiđrat ,ADP, NADP. tạo ra * Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Pha tối cần sử dụng các sản phẩm của pha sáng( ATP, NADPH).
0.5 0.5
Câu 9.( 2 điểm). Đáp án Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đƣờng phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. Năng lƣợng ATP đƣợc giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi chuyền electron giải phóng nhiều năng lƣợng nhất. Ví dụ. Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lƣợng giải phóng qua các giai đoạn nhƣ sau: - Đƣờng phân: giải phóng 2 ATP. - Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP. - Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP.
Điểm 0.5 0.5 1.0
Câu 10.( 4 điểm). Đáp án
Điểm
Gọi - số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N). - Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài là 2n. số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n. Ta có: - Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là: a.2n = 360 (1). - Số tế bào sinh tinh là: a.2n. - Số tinh trùng đƣợc tạo ra là: 4.a.2n. - Số tinh trùng đƣợc thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử đƣợc hình thành.
0.25
0.5 0.25 0.25 0.25
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2). - Từ (1) và (2) suy ra: n = 4. a. Bộ NST lƣỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm. b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45. Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720.
------- Hết---------------
0. 5 0.5 0.5 0.5 0.5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 14/01/2011
Câu 1 : (2,0 điểm) - Trình bày tiêu chí phân loại sinh giới theo hệ thống 5 giới và ba lãnh giới? Thể hiện ngắn ngọn các tiêu chí phân loại ở giới nấm ?Loài sinh vật nào đƣợc xem là dạng trung gian giữa động vật và thực vật ? Câu 2: (3,0 điểm) - Hãy nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có lớp màng nhầy không? Cho ví dụ. - Căn cứ vào đâu ngƣời ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Nhóm Gram dƣơng (G+) và nhóm Gram âm (G-)? - Khi trực khuẩn G+ (Bacillus brevis) phát triển trong môi trƣờng lỏng ngƣời ta thêm lizôzim vào dung dịch nuôi cấy thì vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao? Câu 3: (3,0điểm) a.Tính linh hoạt của màng tế bào đƣợc thể hiện nhƣ thế nào? b.Tính linh hoạt của màng tế bào có ý nghĩa gì trong hoạt động sống của tế bào? Câu 4: ( 2.0 điểm) Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp đƣợc ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp đƣợc ATP trong ống nghiệm? Hãy nói rõ cơ sở khoa học của cách làm đó. Câu 5 : ( 3 điểm) Trong tế bào có 1 bào quan đƣợc ví nhƣ " Hệ thống sông ngòi kênh rạch trên đồng ruộng" đó là bào quan nào? Trình bày cấu trúc và chức năng của bào quan đó? Nêu 2 ví dụ khác nhau về loại tế bào có chứa bào quan đó? Câu 6: ( 3điểm) Quá trình quang hợp của cây xanh đƣợc tóm tắt bằng sơ đồ đơn giản sau: (1) (4) (7)
3
6 (5)
(2) (8) + Hãy điền thông tin đầy đủ cho sơ đồ trên. + Trong hai phƣơng trình tổng quát sau phƣơng trình nào là đại diện tổng quát nhất cho quá trình quang hợp ở sinh vật nói chung ? Vì sao ? Diệp lục 1. CO2 + H2O + ánh sáng [CH2O]n + O2 Diệp lục 2. . CO2 +2H2A + ánh sáng [CH2O]n + H2O +2A Câu 7 ( 2 điểm) Em có nhận xét gì về kì trung gian của các tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, nơ ron thần kinh và tế bào ung thƣ? Sự khác nhau về chu kỳ tế bào của tế bào phôi sớm và tế bào bình thƣờng?
Câu 8 (2 điểm). Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhƣng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều đƣợc gà mái đẻ ra và thu đƣợc 32 trứng. Nhƣng sau khi ấp, chỉ nở đƣợc 25 gà con. Biết ở gà 2n = 78. a. Tính số lƣợng tinh trùng hình thành, số lƣợng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng. b. Cho biết số lƣợng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hƣớng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân. ------ Hết ------
Họ và tên: …………………………………………………… SBD: ……………………. Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
CÂU 1
2
HƢỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN SINH HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi : 14/1/2011
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1 : (2,0 điểm) - Trình bày tiêu chí phân loại sinh giới theo hệ thống 5 giới và ba lãnh giới? Thể hiện ngắn ngọn các tiêu chí phân loại ở giới nấm ? - Loài sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa động vật và thực vật ? a.5 giới: +Loại tế bào: Nhân sơ hay nhân thực + Mức độ tổ chức của cơ thể ( Đơn bào hay đa bao) + Kiểu dinh dƣỡng ( tự dƣỡng, dị dƣỡng hay hoại sinh…) - 3 lãnh giới: Cấu trúc của vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, gen có intron hay không ( Thành Tb có được cấu trúc bởi peptidolglican hay không) - Các tiêu chí thể hiện ở giới nấm: TB nhân thực, đa bào phức tạp, dị dƣỡng hoại sinh, sống cố định *. Loài sinh vật đƣợc xem là dạng trung gian giữa động vật và thực vật : Trùng roi xanh - Đặc điểm của thực vật: Có lục lạp => có khả năng tự dƣỡng - Đặc điểm của động vật : Di chuyển và bắt mồi. - Cấu tạo đơn bào nhân thực thuộc giới nguyên sinh. Câu 2: (3,0 điểm) - Hãy nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có lớp màng nhầy không? Cho ví dụ. - Căn cứ vào đâu người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Nhóm Gram dương (G+) và nhóm Gram âm (G-)? - Khi trực khuẩn G+ (Bacillus brevis) phát triển trong môi trường lỏng người ta thêm lizôzim vào dung dịch nuôi cấy thì vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao? 1. Thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn
0.5
0.5 0.5 0. 5
+ Thành phần hoá học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nƣớc, pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipôprôtêin.
0.75
+ Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào. 2.Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có lớp màng nhầy không? Cho ví dụ. + Không phải mọi vi khuẩn đều có màng nhầy.
0.75
+ Ví dụ: - Vi khuẩn nhiệt thán hình thành màng nhầy khi có prôtêin động vật. - Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào cơ thể động vật, khi ở ngoài không có màng nhầy. 3. Căn cứ vào đâu người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Nhóm Gram dương (G+) và nhóm Gram âm (G-).
0.75
- Chia (G+) và (G-): Gram là tên nhà khoa học ngƣời Đan mạch tìm ra phƣơng pháp nhuộm màu vi khuẩn và phân biệt: Nhóm G+ bắt màu tím (màu Gram) , nhóm G- bị mất màu Gram khi tẩy rửa và mang màu đỏ của thuốc nhuộm bổ sung. Nguyên nhân bắt màu khác nhau là do sự khác nhau về thành phần và cấu trúc của thành tế bào 4) Khi trực khuẩn G+ (Bacillus brevis) phát triển trong môi trường lỏng người ta thêm lizôzim vào dung dịch nuôi cấy thì vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao? Vi khuẩn không tiếp tục sinh sản vì: Lizôzim làm tan thành tế bào của vi khuẩn. Vi khuẩn trở thành tế bào trần không có khả năng phân chia. Mặt khác dễ bị phá huỷ do các tác nhân. 3
Câu 3: (3,0điểm) a.Tính linh hoạt của màng tế bào được thể hiện như thế nào? b.Tính linh hoạt của màng tế bào có ý nghĩa gì trong hoạt động sống của tế bào? a.Tính linh hoạt của màng tế bào: *Tính linh hoạt của lớp kép lipid: -Do cấu trúc kép của lớp đôi lipid làm cho các phân tử bên trong màng luôn luôn di chuyển => giới hạn bề dày của màng. -Lipid có thể di chuyển do chuyển động nhiệt cho phép thấm nhanh qua màng những chất có kích thƣớc phân tử nhỏ. =>Tính linh hoạt cho phép protein màng khuếch tán nhanh qua lớp kép lipid & tác động lẫn nhau => Màng có thể gắn với màng khác & kết hợp các phân tử với nhau đảm bảo các phân tử trên màng đƣợc phân phối bằng nhau giữa các tế bào con khi tế bào phân chia. -Ở tế bào động vật, có nhiều phân tử cholesterol ngắn, không linh động, nằm xen trong đuôi kỵ nƣớc không bảo hoà làm màng cứng hơn & kém thấm. *Tính linh hoạt của các protein màng: -Protein thực hiện phần lớn các chức năng của màng. -Protein màng vận chuyển các chất dinh dƣỡng, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất, các ion. -Protein màng là nơi nhận tín hiệu từ môi trƣờng ngoài chuyển vào trong tế bào. -Protein làm nhiệm vụ nhƣ enzim xúc tác các phản ứng đặc trƣng b.Ý nghĩa:
0.75
1.0
1.0
1.0
4
5
-Trao đổi chất thuận lợi -Chọn lọc các chất cho qua màng Hiệu quả trao đổi chất cao hơn -Giúp cho quá trình phân bào -Thông tin giữa các tế bào thống nhất hoạt động Câu 4: ( 2.0 điểm) Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Hãy nói rõ cơ sở khoa học của cách làm đó. + Để ti thể tổng hợp đƣợc ATP trong ống nghiệm cần tạo ra sự chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể. Cụ thể là nồng độ H+ ở xoang gian màng phải cao hơn nồng độ H+ trong chất nền Giải thích: + Ti thể tổng hợp ATP từ ADP và Pvc là do các ion H+ khuếch tán qua kênh đặc hiệu tại phức hợp ATP-sylthaza từ xoang gian màng vào chất nền. + Muốn vậy, thoạt đầu cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (pH 8), nhằm làm giảm nồng độ H+ trong ti thể. + Sau đố chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (ví dụ pH = 4), nhằm nâng cao nồng độ H+ ở xoang gian màng trong khi nồng độ H+ ở chất nền vẫn còn + Dễ kết bào xác khi gặp điều kiện bất lợi. Câu 5 : ( 3 điểm) Trong tế bào có 1 bào quan được ví như " Hệ thống sông ngòi kênh rạch trên đồng ruộng" đó là bào quan nào? Trình bày cấu trúc và chức năng của bào quan đó? Nêu 2 ví dụ khác nhau về loại tế bào có chứa bào quan đó? - Cấu tạo: + Là một hệ thống màng xuất phát từ màng nhân, có thể nối liền màng sinh chất, liên hệ với bộ máy Gongi, thể hòa tan thành một thể thống nhất. + Gồm những túi dẹp, các ống dẫn thƣờng xếp song song và thông với nhau. + Trên mạng lƣới nội chất hạt còn có nhiều riboxom đính trên bề mặt ngoài. - Chức năng + Chức năng chung: Là một hệ thống chung chuyển nhanh chóng các chất vào, ra tế bào. Đảm bảo sự cách ly của các quá trình khác nhau diễn ra đồng thời trong tế bào. + Chức năng riêng: Mạng lƣới nội chất hạt là nơi tổng hợp protein. Mạng lƣới nội chất trơn là nơi tổng hợp lipit, chuyển hóa đƣờng, phân hủy chất độc của cơ thể Học sinh có thể trả lời bằng đáp án cụ thể: Mạng lƣới nội sinh chất có các chức năng sau: - Tập trung và cô đặc một số chất từ ngoài tế bào vào hay ở trong tế bào. Những protein do ribosome bám ở ngoài màng tổng hợp đƣợc đƣa vào lòng ống. - Tham gia tổng hợp các chất: mạng lƣới nội sinh chất có hạt tổng hợp protein, còn gluxit và lipid do mạng lƣới nội sinh chất không hạt tổng hợp. - Vận chuyển và phân phối các chất. Những giọt lipid trong lòng ruột lọt vào trong tế bào biểu mô ruột (bằng cơ chế ẩm bào) đƣợc chuyền qua mạng lƣới nội sinh chất để đƣa vào khoảng gian bào. - Màng của mạng lƣới nội sinh chất cũng góp phần quan trọng vào sự hình thành các màng của ty thể và peroxysome bằng cách tạo ra phần lớn các lipid của các bào quan này c. Ví dụ: 1-Lƣới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu, (vì bạch cầu có
1.0
1.0
1.0
1.0
6
chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.Ngoài ra còn có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì chúng tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin). 2-Lƣới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan (vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể,hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit,chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào). Câu 6: ( 3 điểm) Quá trình quang hợp của cây xanh được tóm tắt bằng sơ đồ đơn giản sau: (1) (4) (7)
3
6 (5)
(2) (8) + Hãy điền thông tin đầy đủ cho sơ đồ trên. + Trong hai phương trình tổng quát sau phương trình nào là đại diện tổng quát nhất cho quá trình quang hợp ở sinh vật nói chung ? Vì sao ? Diệp lục 1. CO2 + H2O + ánh sáng [CH2O] n + O2 Diệp lục 2. . CO2 +2H2A + ánh sáng [CH2O] n + H2O +2A
7
1. Điền thông tin đầy đủ cho sơ đồ trên. 1. H2O 5. NADPH + H+ 2. O2 6.Pha tối. 3. Pha sáng 7. CO2 4. ATP 8. [CH2O]n
2.0
2. Phƣơng trình Diệp lục 2. . CO2 +2H2A + ánh sáng [CH2O]n + H2O +2A Vì không phải quá trình quang hợp nào cũng giải phóng khí O2 . Các vi khuẩn (vi khuẩn lƣu huỳnh đỏ và xanh) khi quang hợp không giải phóng O2 do chúng sử dụng nguồn H+ không phải là nƣớc mà là những chất cho H+ khác nhƣ : H2S, axít hữu cơ... Câu 7 ( 2 điểm) Em có nhận xét gì về kì trung gian của các tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, nơ ron thần kinh và tế bào ung thư? Sự khác nhau về chu kỳ tế bào của tế bào phôi sớm và tế bào bình thường? 1. Đặc điểm kì trung gian của các tế bào: + Tế bào vi khuẩn: VK phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian + Tế bào hồng cầu: TB hồng cầu không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian + Nơ ron thần kinh: sau khi đã tạo ra 1014 tế bào thì các tế bào thần kinh đi vào quá trình biệt hóa không vƣợt qua điểm giới hạn R=> kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể. Sự khác nhau về chu kỳ tế bào của tế bào phôi sớm và tế bào bình thƣờng Điểm khác nhau Tế bào bình thƣờng Tế bào phôi sớm
1.0
1.0
1.0
Gồm có 4 pha: G1 , S, G2 Không có pha G1 , đôi khi và pha phân chia M không có pha G2 2. Thời gian của chu kì tế Dài Rất ngắn bào 3. Hệ thống điều chỉnh Hệ thống điều chỉnh phải Hệ thống điều chỉnh phải chu kỳ tế bào thích ứng với khoảng thời thích ứng với khoảng thời gian dài, tế bào phải vƣợt gian ngắn, cho phép tế bào qua điểm giới hạn R trong khoảng thời gian ngắn phải hoàn thành đƣợc các quá trình Câu 8 (2 điểm). Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 25 gà con. Biết ở gà 2n = 78. a. Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng. b. Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân. a. Số tinh trùng đƣợc hình thành là: 6250 x 4 = 25 000( tinh trùng) - Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh với trứng: 25 000 x 1/1000 = 25(tinh trùng). b. Số lƣợng tế bào sinh trứng = số lƣợng trứng tạo ra = 32 tế bào. - Số thể định hƣớng bị tiêu biến có số nhiễm sắc thể là: 32 x 3 x 39 = 3744 (NST) . Học sinh có thể làm bài theo cách khác nếu đúng, giải thích hợp lí vẫn cho điểm tối đa 1. Các pha
8
1.0
1.0
TRƢỜNG THPT VĨNH YÊN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10-THPT NĂM HỌC : 2009-2010 Môn : Sinh học Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1. (1,5 điểm) Tinh bột, xenlulozơ, photpholipit, prôtêin là các đại phân tử sinh học. a, Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime? b, Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? c, Tinh bột và xenlulozơ đều là cacbohiđrat, vậy chúng khác nhau ở điểm nào? Câu 2. ( 3 điểm ) Chiều dài một gen là 510nm. Gen này có tỉ lệ A / G = 2 / 3 . a, Xác định số chu kì xoắn và số liên kết hiđrô của gen. b, Nếu mạch 1 của gen có 200A và 500G thì số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn là bao nhiêu? Câu 3. ( 3 điểm ) a, Vì sao nói : Màng sinh chất có cấu trúc theo mô hình khảm - động? Trong tế bào nhân thực những cấu trúc chủ yếu nào có màng đơn, màng kép, không màng ? b, Ngâm tế bào hồng cầu ngƣời, tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau: - Dung dịch ƣu trƣơng - Dung dịch nhƣợc trƣơng Dự đoán hiện tƣợng xảy ra, giải thích? c, Trong cơ thể ngƣời tế bào nào có nhiều ti thể nhất ? vì sao? Câu 4. ( 2,5 điểm ) a, Trình bày cấu trúc hoá học của ATP và giải thích : tại sao ATP đƣợc coi là đồng tiền năng lƣợng của tế bào? b, Trong tế bào ATP cung cấp năng lƣợng chủ yếu cho quá trình nào? - Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh : ……………………………………… SBD : ……………………..
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN SINH HỌC Năm học : 2009-2010 Câu 1 ( 1đ ) a b c
Chất không phải pôlime là phôtpholipit vì nó không đƣợc cấu tạo từ các mônôme (đơn phân ) Chất không tìm thấy trong lục lạp là xenlulozơ - Xenlulozơ cấu trúc mạch thẳng, tinh bột cấu trúc mạch phân nhánh - Khác nhau về kiểu liên kết glicôzit
Câu 2 (3đ) a 510nm = 5100A0 - Số nuclêôtit của gen là 5100.2 : 3,4 = 3000 - Số chu kì xoắn 3000 : 20 = 150 ( hoặc 5100 : 34 = 150) Theo bài ra A/G = 2/3 ta có 3A = 2G (1) Mặt khác : 2A + 2G = 3000 (2) Từ (1) và (2) ta đƣợc A = T = 600 nuclêôtit G = X = 900 nuclêôtit - Số liên kết hiđrô 2A + 3G = 3900 liên kết b
Vì A = T = A1 + A2 = T1 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 Theo nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của gen ta đƣợc Mạch 1 Mạch 2 A1 = T2 = 200 nuclêôtit T1 = A2 = 400 nuclêôtit G1 = X2 = 500 nuclêôtit X1 = G2 = 400 nuclêôtit
0,5 0,5
0,5
0,25 0,5
0,5 0,5 0,25
1,0
Câu 3 ( 3đ ) a
* Cấu trúc khảm động - Khảm vì : Ngoài 2 lớp phốt pho lipit của màng, còn có nhiều phân tử prôtêin, colestêron nằm xen kẽ và các phân tử cacbohiđrat liên kết trên bề mặt màng - Động vì : các phân tử photpholipit và prôtêin có khả
0,25
b
c
năng di chuyển trên màng * Lớp màng trong các cấu trúc chủ yếu của tế bào - Màng kép : Nhân, ti thể , lục lạp - Màng đơn : Mạng lƣới nội chất, bộ máy gôngi, lizôxôm, không bào - Không màng : ribôxôm, trung thể Hiện tƣợng Môi trƣờng Hồng cầu Tế bào biểu bì củ hành ƣu trƣơng Nhăn nheo Co nguyên sinh nhƣợc trƣơng Vỡ Màng sinh chất áp sát thành tế bào( tế bào trƣơng nƣớc) Giải thích - Tế bào hồng cầu : trong môi trƣờng ƣu trƣơng, tế bào mất nƣớc nên nhăn nheo. Trong MT nhƣợc trƣơng, tế bào hút nƣớc, do không có thành nên tế bào no nƣớc và bị vỡ - Tế bào biểu bì củ hành :Mt ƣu trƣơng, TB mất nƣớc, màng sinh chất tách dần khỏi thành tế bào ( co nguyên sinh ). MT nhƣợc trƣơng, TB hút nƣớc, màng sinh chất áp sát thành tế bào - Trong cơ thể sống, các tế bào có cƣờng độ trao đổi chất mạnh, hoạt động sinh lí phức tạp có nhiều ti thể nhất - Trong cơ thể ngƣời, tế bào cơ tim và tế bào gan có nhiều ti thể nhất
Câu 4 ( 2,5đ ) a * Cấu tạo ATP Mỗi phân tử ATP cấu tạo bởi 3 thành phần : 1 bazơnitơ liên kết với 1phân tử đƣờng ribozơ và 3 nhóm phôtphat * ATP là đồng tiền năng lƣợng của tế bào vì : ATP có chứa liên kết cao năng ( 2 lk cao năng ở 3 nhóm phôtphat), có đặc điểm mang nhiều năng lƣợng nhƣng lại có năng lƣợng hoạt hoá thấp nên dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lƣợng. Hầu nhƣ các phản ứng thu nhiệt trong TB đều cần năng lƣợng hoạt hoá ít nên ATP có khả năng cung cấp năng lƣợng cho tất cả các hoạt động của TB b
ATP cung cấp năng lƣợng để - tổng hợp các chất cần thiết - Vận chuyển chủ động các chất qua màng
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,5
0,75
1,0
0,25 0,25
- Thực hiện hoạt động co cơ và dẫn truyền xung thần kinh -Hết-
0,25
TRƢỜNG THPT TRẦN VĂN BẢY
TỔ SINH – HÓA – CN. (Đề gồm 01 trang)
KÌ THI CHỌN HSG VÒNG TRƢỜNG NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: SINH HỌC, LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề) ĐỀ Câu 1: (4điểm) Bảng dƣới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Nam: Lớp Bộ Họ Chi Loài
Mammalia Carnivora Felidae Panthera P. pardus (Báo hoa mai)
Mammalia Carnivora Felidae Neofelis N. nebulosa (Báo gấm)
Mammalia Carnivora Ursidae Ursus U. thibetanus (Gấu ngựa)
Mammalia Artiodactyla Cervidae Muntiacus M. vuquangensis (Mang Vũ Quang)
Mammalia Carnivora Felidae Panthera P. tigris (Hổ)
Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp nhƣ vậy? Câu 2: (4điểm) So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Rút ra những kết luận gì từ sự so sánh đó ? Câu 3: (4điểm) Cắt ba miếng khoai tây (1, 2, 3) có kích thƣớc và khối lƣợng bằng nhau cho vào ba môi trƣờng khác nhau: - Miếng 1 vào môi trƣờng chứa nƣớc cất. - Miếng 2 vào môi trƣờng chứa dung dịch nƣớc muối ƣu trƣơng. - Miếng 3 vào môi trƣờng chứa dung dịch muối đẳng trƣơng. a. Sau hai giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích sự thay đổi đó. b. Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? Câu 4: (4điểm) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3100 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có nucleotit (nu) lọai A chiếm 20% số nu của mạch, trên mạch 2 có: X – G = 100 nu. a. Tính khối lƣợng và số vòng xoắn của gen. b. Tính số nu mỗi lọai của gen? c. Tính số nu mỗi lọai trên mỗi mạch đơn của gen? Câu 5: (4điểm)
Một tế bào sinh dục của gà (2n =78 ) nguyên phân nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lƣợt sinh ra trong các thế hệ là 510. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử.biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo đƣợc 16 hợp tử. a. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên. b. Xác định giới tính của cá thể nói trên.
-------------------- HẾT ---------------------TRƢỜNG THPT TRẦN VĂN BẢY KÌ THI CHỌN HSG VÒNG TRƢỜNG TỔ SINH – HÓA – CN. NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: SINH HỌC, LỚP 10 HƢỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (4 điểm) - Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, mang Vũ Quang (1,5 điểm) - Giải thích: + Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào 1chi, các chi gần gũi xếp vào một họ, các họ gần gũi xếp vào một bộ. (1,0 điểm) + Các loài cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến các loài cùng họ khác chi, tiếp đến là các loài cùng bộ khác họ và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ. (1,5 điểm) Câu 2: (4 điểm) 1. Só sánh: a. Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực có các thành phần: - Màng sinh chất (0.25 điểm) - Tế bào chất và các bào quan : ti thể, bộ máy gôngi, lƣới nội chất, Ribôxôm, lizôxôm, (0.5 điểm) - Nhân với nhân con và chất nhiễm sắc. (0.25 điểm) b. Khác nhau: 5 cặp ý x 0,4 = 2,0 điểm Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có thành xenlulôzơ ở bên ngoài màng sinh - Không có thành xenlulôzơ, có khung chất, không có khung xƣơng tế bào xƣơng tế bào - Có lục lạp - Không có lục lạp → Quang tự dƣỡng - Chỉ ở thực vật bậc thấp mới có trung thể → Phân bào không có sao và phân chia tế bào chất bằng vách ngăn trung tâm
→ Hóa dị dƣỡng - Có trung thể (trung tử). → Phân bào có sao và phân chia tế bào chất bằng eo thắt trung tâm
- Có không bào trung tâm có kích thƣớc to - Không có không bào hoặc có không bào chứa nhiều nƣớc, muối khoáng và các chất kích thƣớc nhỏ không quan trọng hữu cơ quan trọng trong đời sống thực vật - Chất dự trữ là tinh bột - Chất dự trữ là glicôgen 2. Rút ra kết luận - Giống nhau vì tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể sống → chứng tỏ thực vật và động vật có chung nguồn gốc. (0.5 điểm) - Khác nhau do hoạt động sống khác nhau → chứng tỏ giới thực vật và giới động vật là 2 hƣớng tiến hóa khác nhau từ một nguồn gốc chung. Một hƣớng tự dƣỡng, cố định hình thành giới thực vật. Một hƣớng dị hóa, di chuyển hình thành giới động vật. (0.5 điểm) Câu 3: (4 điểm) a. Hiện tƣợng xảy ra, giải thích : - Miếng 1: Trƣơng nƣớc, kích thƣớc và khối lƣợng lớn hơn ban đầu . (0. 5 điểm) + Giải thích: Do nƣớc cất là môi trƣờng nhƣợc trƣơng nên nƣớc thẩm thấu vào mô thực vật làm cho mô này trƣơng nƣớc. (0. 5 điểm) - Miếng 2: Mềm, kích thƣớc và khối lƣợng nhỏ hơn ban đầu. (0. 5 điểm) + Giải thích: Trong môi trƣờng ƣu trƣơng nƣớc thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. (0. 5 điểm) - Miếng 3 không có hiện tƣợng gì. (0. 5 điểm) + Giải thích: Trong môi trƣờng đẳng trƣơng thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trƣờng bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng. (0. 5 điểm) b. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm nhằm chứng minh sự vận chuyển nƣớc của nƣớc qua màng sinh chất trong các điều kiện môi trƣờng khác nhau. (1,0 điểm) Câu 4: (4 điểm) a. Tổng số nuclêôtit của gen : N = 2 x 4080 : 3,4 = 2400(nu). (0.25 điểm) - Khối lƣợng của ge : M = 2400 x 300 = 720.000 (đvC) (0. 5 điểm) - Số vòng xoắn của gen: C = 2400 : 20 = 120 (vòng) (0. 5 điểm) b. Số nu mỗi loại của gen: G = X = 3100 – 2400 = 700 (0.5 điểm) A = T = 1200 – 700 = 500 (0.5 điểm) c. Số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen : Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A1 = T2 = 0,2 x 1200 = 2400 (0.5 điểm) => T1 = A2 = 500 – 240 = 260 (0.5 điểm) Theo đề cho ta có : G2 – X2 = 100 (1) Mặt khác : G2 + X2 = 700 (2) (0.25 điểm) Giải hệ phƣơng trình (1) và (2) ta đƣợc : X1 = G2 = 400.
X2 = G1 = 300.
(0.5 điểm)
Câu 5: (4 điểm) a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục là: 2( 2x – 1) = 510 x = 8 (1.5 điểm) b. Xác định giới tính của gà: - Số giao tử tạo thành: ( 16 x 100 ) : 1,5625 = 1024 ( giao tử ) (1,0 điểm) - Số giao tử tạo thành từ 1 tế bào sinh giao tử: 1024 : 256 = 4(giao tử) (1,0 điểm) Vậy cá thể trên là gà trống. (0.5 điểm)
-------------------- HẾT ----------------------
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƢỜNG THPT SÔNG LÔ ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Sinh học – Lớp 10
(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) Đề thi có 01 trang
Câu 1: Vì sao tế bào đƣợc xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống? Câu 2: Hãy nêu các đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật? Câu 3: Nhiệt độ bề mặt quả dƣa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 0 2 C. Giải thích? Câu 4: Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào? Câu 5: Vì sao nƣớc là dung môi tốt nhất trong tế bào? Câu 6: a. Cho các chất: Tinh bột, xenlulozo, photpholipit và protein. Chất nào trong các chất kể trên không phải là polime? b. Tại sao photpholipit có tính lƣỡng cực? Câu 7: Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con đƣợc tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? Câu 8: Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao? Câu 9: Màng trong của ti thể có chức năng tƣơng đƣơng với cấu trúc nào của lục lạp? Giải thích? Câu 10: Một gen có 5000Nu, trên mạch 1 của gen có số Nu loại A = 900Nu, gấp đôi số Nu loại T và gấp 3 số Nu loại G. a. Tính số lƣợng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen? b. Tính số liên kết Hidro trên gen đó? -------------------------------------HẾT------------------------------------
Họ và tên học sinh:………………………………...................Số danh:…………………………....... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
báo
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG LẦN 1 TRƢỜNG THPT SÔNG LÔ NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Sinh học – Lớp 10 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời ĐÁP ÁN CHÍNH gian giao đề) THỨC Đáp án có 02 trang SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
Câu Ý 1
Nội dung Tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì: - Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống - Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào - Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài - Cơ thể đa bào lớn lên nhờ sự sinh sản của tế bào
2 Đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật: Động vật Thực vật Không có lục lạp chứa sắc tố Có lục lạp chứa sắc tố quang quang hợp hợp Tế bào không có thành xenlulozo Tế bào có thành xenlulozo Có hệ thần kinh Không có hệ thần kinh Phản ứng chậm hơn, sống cố Phản ứng nhanh, sống di chuyển định 3
Nhiệt độ bề mặt quả dƣa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 20C vì: +Quả dƣa chuột có hình bầu dục → diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trƣờng lớn nhất → thoát hơi nƣớc lớn +Quả dƣa chuột chứa nhiều nƣớc → khi a/s chiếu tới → sự thoát hơi nƣớc diễn ra mạnh
4
Điểm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0
0,25 0,25 0,25 0,25 1,0
0,5 0,5 1,0
Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào:
+Nguyên tố đa lƣợng: tham gia cấu tạo tế bào +Nguyên tố vi lƣợng: Tham gia TĐC vì cấu tạo enzym xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào 5
6 a Chất không phải polime là photpholipit b Photpholipit có tính lƣỡng cực vì: +Photpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức) +Đầu ancol phức ƣa nƣớc, đuôi axit béo kị nƣớc +Ếch con đƣợc tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi B +Thí nghiệm chứng minh chức năng của nhân tế bào, nhân tế bào chứa đựng thông tin di truyền của tế bào (nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào)
8 +Tế bào bạch cầu có nhiều riboxom nhất +Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng nhƣ các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều riboxom nhất 9
10
0,5 1,0
Nƣớc là dung môi tốt nhất trong tế bào vì: +Nƣớc là phân tử phân cực: Điện tích (+) ở gần mỗi nguyên tử hidro, điện tích (-) ở gần nguyên tử oxy +Phân tử nƣớc dễ dàng liên kết với phân tử chất tan
7
0,5
+Màng trong của ti thể có chức năng tƣơng đƣơng với màng tilacoit của lục lạp +Giải thích: Màng trong ti thể chứa nhiều enzim hô hấp, màng tilacoit chứa nhiều chất diệp lục và enzim quang hợp để thực hiện các chức năng a Số lƣợng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen: Theo NTBS có: A1 = T2 = 900Nu 900 T1 = A2 = A1/2 = = 450Nu 900 G1 = X2 = A1/3 = 2 = 300Nu 5000 3 + 450 + 300) = 850Nu X1 = G2 = - (900 2 A = T = A1 + A2 = 900 + 450 = 1350Nu G = X = G1 + G2 = 300 + 850 = 1150Nu 1350 %A = %T = x 100% = 27% 1150 %G = %X = 5000 x 100% = 23% 5000
0,5 0,5 1,0 0,5 0,25 0,25 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0
0,25
0,25 0,25
b
Số liên kết Hidro Theo NTBS có: H = 2A + 3G = 2.1350 + 3.1150 = 6150Nu -------------------------------------HẾT------------------------------------
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: Nam: Lớp Bộ Họ Chi Loài
Bảng dƣới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Mammalia Carnivora Felidae Panthera P. pardus (Báo hoa mai)
Mammalia Carnivora Felidae Neofelis N. nebulosa (Báo gấm)
Mammalia Carnivora Ursidae Ursus U. thibetanus (Gấu ngựa)
Mammalia Artiodactyla Cervidae Muntiacus M. vuquangensis (Mang Vũ Quang)
Mammalia Carnivora Felidae Panthera P. tigris (Hổ)
Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp nhƣ vậy? Câu 2: a. Ngƣời ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chƣa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của photpholipit? Vì sao khi nấu sốt cà chua, ngƣời ta thƣờng cho cà chua vào dầu (hoặc mỡ) trƣớc lúc cho nƣớc và gia vị vào? Câu 3: Cho các loại cacbohdrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ, galactôzơ. a. Hãy sắp xếp các loại cacbohidrat trên theo cấu trúc: đƣờng đơn, đƣờng đôi, đƣờng đa. Loại cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể thực vật? Loại cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể động vật? b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất? Giải thích? Câu 4: Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học trong các bậc cấu trúc đó? Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng? Câu 5: So sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Vì sao tế bào bình thƣờng ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thƣớc? Câu 6: So sánh đặc điểm của tế bào động vật và tế bào thực vật? Rút ra kết luận gì về những điểm giống nhau và khác nhau đó? Câu 7: Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, ngƣời ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số
Nuclêôtit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và A là 150. (Biết rằng gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau). Hãy xác định số lƣợng nuclêôtit từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. Loài vi khuẩn nào có thể sống trong nƣớc nóng tốt hơn?
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 180 phút Câu
Nội dung
Câu1: Bảng dƣới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Nam: ... Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp nhƣ vậy? - Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, mang Vũ Quang - Giải thích: + Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào 1chi, các chi gần gũi xếp vào một họ, các họ gần gũi xếp vào một bộ. + Các loài cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến các loài cùng họ khác chi, tiếp đến là các loài cùng bộ khác họ và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ. Câu 2:
Thang điểm
1,0
0,5
0,5
a. Ngƣời ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chƣa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? - Quả chuối khi chƣa cho vào tủ lạnh, các tế bào chƣa bị vỡ liên 0,5 kết với nhau tạo độ cứng nhất định. - Khi đƣa vào ngăn đá tủ lạnh, nƣớc trong tế bào quả chuối đông 0,5 thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau nhƣ ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn. b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của
photpholipit? Vì sao khi nấu sốt cà chua, ngƣời ta thƣờng cho cà chua vào dầu (hoặc mỡ) trƣớc lúc cho nƣớc và gia vị vào? - Cấu tạo của photpholipit: gồm 1 phân tử glixêrol, 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phot phat. - Chức năng chính: cấu tạo nên các loại màng của tế bào. - Vì, cà chua chứa nhiều carôtenôit tan trong dầu hoặc mỡ. Câu 3:
Câu 4:
Cho các loại cacbohidrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ, galactôzơ. a. Hãy sắp xếp các loại cacbohidrat trên theo cấu trúc: đƣờng đơn, đƣờng đôi, đƣờng đa. Loại cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể thực vật? Loại cacbohidrat nào có ở cơ thể động vật? - Đƣờng đơn: glucozơ, fructôzơ, galactôzơ. - Đƣờng đôi: saccrôzơ, lactôzơ, mantôzơ. - Đƣờng đa: tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ. - Có nguồn gốc ở cơ thể thực vật: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, xenlulôzơ, mantôzơ. - Có nguồn gốc ở cơ thể động vật: lactôzơ, glicôgen, galactôzơ. b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất? Giải thích? - Xenlulôzơ là loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất. - Xenlulozơ là hợp chất trùng hợp (pôlime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucozơ, các đơn phân này nối với nhau bằng liên kết 1 β - 4 glucozit tạo nên sự đan xen 1 "sấp", một "ngửa" nằm nhƣ dải băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh. Nhờ các liên kết này các liên kết hidro giữa các phân tử nằm song song song với nhau và hình thành nên bó dài dƣới dạng vi sợi, các sợi này không hòa tan và sắp xếp dƣới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc.
0,5 0,5 0,5
0,75 0,75 0,75 0,5 0,5
0,5 0,75
Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học trong các bậc cấu trúc đó? - Bậc 1: trình tự các axit amin trong chuỗi poli peptit mạch thẳng. 0,5 Cấu trúc bậc 1 đƣợc giữ vững bởi các liên kết peptit, là những liên kết cộng hóa trị bền vững. Nhờ có liên kết cộng hóa trị bền vững nên trình tự các axit amin không bị thay đổi bởi các tác động của môi trƣờng. - Bậc 2: do bậc 1 xoắn α hay gấp nếp β. - Cấu trúc bậc 2 đƣợc giữ nhờ liên kết peptit của cấu trúc bậc 1 và 0,5 các liên kết yếu của liên kết hiđrô. Liên kết hiđrô đƣợc hình thành từ các nhóm cho H (NH+3) và các nhóm nhận H (COO-).
- Bậc 3: do bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn lại theo không gian ba chiều. Cấu trúc bậc 3 đƣợc giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô, liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tƣơng tác kị nƣớc, liên kết ion. - Bậc 4: do từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau tạo thành. Cấu trúc bậc 4 đƣợc giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô, liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tƣơng tác kị nƣớc, liên kết ion. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng? - Trong trứng có nhiều protein, cấu trúc không gian của protein đƣợc hình thành bởi các liên kết hiđrô, không bền với nhiệt độ cao ... - Dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp (vừa phải). Trong điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hiđrô không bị đứt, cấu trúc không gian của protein không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt tính của protein nên trứng lâu bị hỏng. - Không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ cao) thì nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị đứt gãy, cấu trúc không gian của protein bị phá vỡ và protein mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng. Câu 5:
So sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? *Giống nhau - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có màng sinh chất, tế bào chất, vật chất di truyền là ADN, Riboxom cũng đƣợc cấu tạo từ rARN và prôtein . - Ty thể và lục lạp của tế bào nhân chuẩn chứa ADN và ARN giống ADN và ARN của tế bào nhân sơ. * Khác nhau Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Vi khuẩn, vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ. - Kích thƣớc bé (1 – 10 μm) - Có cấu tạo đơn giản. - Vật chất di truyền là phân tử ADN trần dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất. - Chƣa có nhân. Chỉ có thể nhân
- Nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật - Kích thƣớc lớn (5 – 10 μm) - Có cấu tạo phức tạp - Vật chất di truyền là ADN + Histon tạo nên NST dạng thẳng khu trú trong nhân - Có nhân với màng nhân.
0,5
0,5
0,25 0,5
0,25
0,5
1,75
là phần tế bào chất chứa ADN. - Tế bào chất chỉ chứa các bào quan đơn giản nhƣ ribôxôm, mezôxôm. - Có lông, roi cấu tạo đơn giản từ prôtêin, flagelin
Trong nhân chứa chất nhiễm sắc và hạch nhân. - Tế bào chất đƣợc phân vùng và chứa các bào quan phức tạp nhƣ lƣới nội chất, ti thể, lục lạp, phức hệ Gôngi, ... - Có lông và roi cấu tạo vi ống phức tạp.
Vì sao tế bào bình thƣờng ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thƣớc? - Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thƣớc vì khi có kích thƣớc lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế 0,75 bào với môi trƣờng. - Khi tế bào có kích thƣớc quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn. - Khi tế bào có kích thƣớc lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trƣờng chủ yếu dựa trên con đƣờng truyền tin hoá học. Câu 6:
1. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật 0,75 a. Giống nhau: Đều có các thành phần: - Màng sinh chất - Tế bào chất và các bào quan : ti thể, bộ máy gôngi, lƣới nội chất, Ribôxôm, lizôxôm, ... - Nhân với nhân con và chất nhiễm sắc. 1,25 b. Khác nhau: Tế bào thực vật - Có thành xenlulôzơ ở bên ngoài màng sinh chất, không có khung xƣơng tế bào - Có lục lạp
Tế bào động vật - Không có thành xenlulôzơ, có khung xƣơng tế bào - Không có lục lạp
→ Quang tự dƣỡng - Chỉ ở thực vật bậc thấp mới có trung thể → Phân bào không có sao và phân chia tế bào chất bằng vách ngăn trung tâm
→ Hóa dị dƣỡng - Có trung thể (trung tử). → Phân bào có sao và phân chia tế bào chất bằng eo thắt trung tâm
- Có không bào trung tâm có kích thƣớc to chứa nhiều nƣớc, muối khoáng và các chất hữu cơ quan trọng trong đời sống thực vật - Có perôxixôm
- Không có không bào hoặc có không bào kích thƣớc nhỏ không quan trọng - Có lizôxôm
2. Rút ra kết luận - Giống nhau vì tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể 0,5 sống → chứng tỏ thực vật và động vật có chung nguồn gốc. - Khác nhau do hoạt động sống khác nhau → chứng tỏ giới thực vật và giới động vật là 2 hƣớng tiến hóa khác nhau từ một nguồn gốc chung. Một hƣớng tự dƣỡng, cố định hình thành giới thực vật. Một hƣớng dị hóa, di chuyển hình thành giới động vật. Câu 7:
Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, ngƣời ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số Nuclêôtit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và A là 150. (Biết rằng gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau). Hãy xác định số lƣợng nuclêôtit từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. Loài vi khuẩn nào có thể sống trong nƣớc nóng tốt hơn? 1. Số nucleotit của gen ở mỗi loài vi khuẩn * Ở gen của loài vi khuẩn 1 1 - Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen: G% = X% = 10% → A% = T% = 40% A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) → G= X= (10% : 40%).600 = 150 (Nu) Ở gen của loài vi khuẩn 2: 1 G – A = 150 G = X = 450 2G + 2A = 1500 A = T = 300 1 2. Loài vi khuẩn sống trong nƣớc nóng tốt hơn - Sô liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 1: H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650 - Sô liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 2: H = 2A + 3G = 2 x 300 + 3 x 450 = 1950 - Loài vi khuẩn 2 có thể sống đƣợc trong suối nƣớc nóng tốt hơn vì có số cặp G = X nhiều hơn, số liên kết hidro nhiều hơn (có cùng số nu) nên gen (ADN) ít bị biến tính hơn.
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 20132014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Câu 1: a. Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? b. Tại sao xenlulozơ đƣợc xem là một hợp chất cấu trúc lí tƣởng cho thành (vách) tế bào thực vật? c. Tại sao khi ngƣời bị sốt quá cao thì có thể gây tử vong? Câu 2: a. Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận? b. Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lƣợng từ bộ phận nào trong tế bào? Câu 3: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ đƣợc đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ. - Kích thƣớc của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao? - Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán nhƣ thế nào? Câu 4: a. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đƣờng glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? b. Giải thích hiện tƣợng sau: nếu trong tế bào không có ôxi (O2) thì chu trình Crep không diễn ra? Câu 5: a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó. b. Ôxi đƣợc sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đƣờng đi của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó đƣợc sinh ra? c. Để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu mol photon ánh sáng, bao nhiêu phần tử CO2 , bao nhiêu phân tử ATP, NADPH? Câu 6: Sơ đồ dƣới đây là các con đƣờng giải phóng năng lƣợng ở vi sinh vật. Chất cho eletron hữu cơ. A Chất hữu cơ
B Q
Q O2
C
Q
NO-3; SO42-; CO2
- Em hãy cho biết tên các con đƣờng A, B, C - Phân biệt các con đƣờng trên về điều kiện xảy ra, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm tạo thành. Câu 7: Sau một đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, ngƣời ta nhận thấy đã có tất cả 1755 NST bị tiêu biến cùng với các thể định hƣớng. a. Xác định bộ NST của loài trên và cho biết tên loài. b. Biết có 4 tế bào sinh tinh giảm phân. Xác định số NST có trong các tinh trùng của loài trên. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1 a. Những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? - Những phân tử có liên kết hiđrô: ADN và prôtêin 0,5 - Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: + ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu trúc không gian của ADN + Protein: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin (cấu trúc bậc 2,3,4). b. Tại sao xenlulozơ đƣợc xem là một hợp chất cấu trúc lí tƣởng cho thành (vách) tế bào thực vật? - Xenlulozơ có nhiều hơn tất cả các HCHC khác của cơ thể thực 0,5 vật, nó là nguyên liệu cấu trúc chính của tế bào. - Xenlulozơ là hợp chất trùng hợp (pôlime) của nhiều đơn phân 1,5 cùng loại là glucozơ, các đơn phân này nối với nhau bằng liên kết 1 β - 4 glucozit tạo nên sự đan xen 1 "sấp", một "ngửa" nằm nhƣ dải băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh. Nhờ các liên kết này các liên kết hidro giữa các phân tử nằm song song song với nhau và hình thành nên bó dài dƣới dạng vi sợi, các sợi này không hòa tan và sắp xếp dƣới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc (nên là cấu trúc lí tƣởng). c. Tại sao khi ngƣời bị sốt quá cao thì có thể gây tử vong?
Khi sốt cao thì nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn bình thƣờng → biến tính prôtêin (biến đổi từ cấu trúc không gian sang cấu trúc duỗi thẳng) → prôtêin bị mất hoạt tính → rối loạn quá trình trao đổi chất trong cơ thể → Nguy cơ gây tử vong a. Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận? Câu 2 - Tế bào hồng cầu không có ty thể phù hợp với nhiệm vụ vận chuyển ô xi vì nếu có nhiều ty thể chúng sẽ tiêu thụ bớt ôxi. Trên thực tế, hồng cầu đƣợc thiết kế chuyên vận chuyển ô xi nên cũng tiêu tốn rất ít năng lƣợng. b. Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lƣợng từ bộ phận nào trong tế bào? - Tế bào vi khuẩn không có ty thể, chúng tạo ra năng lƣợng nhờ các enzim hô hấp nằm trên màng sinh chất của tế bào vi khuẩn. a. Kích thƣớc của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao? – Dung dịch trong bình là nhƣợc trƣơng so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. Câu 3 - Kích thƣớc tế bào nhân tạo sẽ to ra do nƣớc di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo. b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán nhƣ thế nào?
1,0
1,0
1,0
1,0
- Saccarôzơ là loại đƣờng kép hoàn toàn không thấm qua màng 1,5 chọn lọc. - Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình - Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo. a. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đƣờng glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? Câu 4 - Năng lƣợng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. - Axit béo có tỉ lệ oxi/ cacbon thấp hơn nhiều so với đƣờng glucôzơ. Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lƣợng oxi mang 1,0 tới tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lƣợng ( 1gam mỡ có thể cho một lƣợng năng lƣợng nhiều gấp đôi so với 1 gam tinh bột) nhƣng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ trong trƣờng hợp oxi không đƣợc cung cấp đầy đủ. b. Giải thích hiện tƣợng sau: nếu trong tế bào không có ôxi (O2) thì chu trình Crep không diễn ra? - Chu trình Crep sử dụng coenzim NAD+ và FAD+ để khử nguyên
tử H tạo nên chất khử NADH và FADH. Sau đó NADH và FADH đƣợc đƣa đến chuỗi chuyền điện tử ở màng trong ti thể sinh ATP. Nếu không có oxi thì chuỗi truyền điện tử không diễn ra nên 1,0 NADH và FADH không đƣợc khử thành NAD+ và FAD+ cho nên không có nguyên liệu cho chu trình Crep → chu trình Crep không diễn ra. a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó? Câu 5 - Quang hợp diễn ra theo hai pha là pha sáng và pha tối, trong đó sản phẩm của pha sáng cung cấp nguyên liệu cho pha tối và sản phẩm cua pha tối cung cấp nguyên liệu cho pha sáng. Do vậy, nếu một pha nào bị ngƣng trệ thì pha còn lại k0 diễn ra đƣợc. + Pha sáng xảy ra ở tilacôit của lục lạp trong màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp dãy chuyền điện tử, phức hệ ATP - syntetaza, do đó đã chuyển hoá NLAS thành năng lƣợng tích trong ATP và 1,0 NADPH. + Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra sự tổng hợp glucôzơ cần năng lƣợng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. - Do vây, mặc dù pha tối không sử dụng ánh sáng nhƣng nếu không có ánh sáng thì pha tối cũng không diễn ra (không có nguyên liệu ATP và NADPH từ pha sáng). b. Ôxi đƣợc sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đƣờng đi của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó đƣợc sinh ra? - Ôxi đƣợc sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình quang phân li nƣớc. 0,5 - Từ nơi đƣợc sinh ra (khoang tilacoit) oxi qua màng tilacoit →màng trong và màng ngoài lục lạp → màng sinh chất → ra khỏi tế bào. c. Để tổng hợp 1 phân tử glucô, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu photon ánh sáng, bao nhiêu phần tử CO2 , bao nhiêu phân tử 0,5 ATP, NADPH? * Phương trình pha sáng: 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc -> 12NADPH + 18ATP + 6O2 * Phương trình pha tối: 6CO2 + 12NADPH + 18ATP -> C6H12O6 + 6H2O + 12NADP +
18ADP + 18Pvc - Trong chu trình Canvin, có 3 giai đoạn: + Giai đoạn cacboxyl hóa: không sử dụng năng lƣợng ATP, NADPH + Giai đoạn khử: sử dụng 12ATP, 12NADPH. + Giai đoạn tái tạo chất nhận: sử dụng 6ATP. - Ở giai đoạn photphoryl hóa không vòng, để tổng hợp 12ATP, 12NADPH thì cần 12 chu kì và mỗi chu kì cần 4 photon nên tổng số có 48 photon ánh sáng. - Ở giai đoạn photphoryl hóa vòng, để tổng hợp 6ATP cần 3 (6/2) chu kì, mỗi chu kì cần 2 photon ánh sáng nên tổng cộng cần 6 photon ánh sáng. Nhƣ vây, ở thực vật C3, cần 54 mol photon ánh sáng để tổng hợp 1mol glucozơ. - Cần sử dụng 6 phân tử CO2, 18 phân tử ATP, 12 phân tử NADPH. - Em hãy cho biết tên các con đƣờng A, B, C + A lên men. + B hô hấp hiếu khí + C hô hấp kị khí. - Phân biệt các con đƣờng trên về điều kiện xảy ra, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm tạo thành. Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Lên men Câu 6 ĐK: kị khí (k0 ĐK. hiếu khí (có ô xi) ĐK. kị khí (k0 có có ô xi) ô xi) Chất nhân e Chất nhận e cuối cùng + Chất e- cuối cuối cùng là 1 là ô xi phân tử cùng là chất hữu chất vô cơ (NO cơ 23; SO ..) Tạo sản phẩm Chất HC đƣợc ôxi hoá - Tạo sản phẩm trung gian và hoàn toàn tạo sản phẩm trung gian, tạo ra tạo ít năng CO2, H2O, ATP; năng ít năng lƣợng lƣợng ATP lƣợng sinh ra nhiều ATP . nhất a. Xác định bộ NST của loài trên và cho biết tên loài. Câu 7 - Số thể định hƣớng tạo thành = 15 x 3 = 45 - Theo đề, ta có: ∑NST thể định hƣớng = số thể định hƣớng x n = 45 x n = 1755 → n = 39 Suy ra bộ NST lƣỡng bội của loài: 2n = 39 . 2 = 78 là loài Gà
0,25 0,25
0,5
0,5
0,25 0,75 0,75
2,25
1,5
b. Xác định số NST có trong các tinh trùng của gà - Số tinh trùng tạo thành = 4 x 4 = 16 - Số NST tinh trùng = 16 . n = 16 . 39 = 624 (NST)
1,0
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH 2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút
Câu 1: a. Tại sao nƣớc đá lại nổi trong nƣớc thƣờng và ở các nƣớc vùng lạnh thì động vật thủy sinh vẫn tồn tại bình thƣờng? b. So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? c. Hãy phân biệt m-ARN, t-ARN, r-ARN về cấu trúc? Từ đặc điểm về cấu trúc của các loại ARN hãy dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào? Giải thích? Câu 2: a. Vì sao khi các tế bào bị nhiễm độc làm mất chức năng bộ máy Gôn gi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô? b. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi chính các enzim chứa trong nó? Tế bào nào có ít lizôxôm nhất? Ở loại tế bào này nếu lizôxôm bị vỡ sẽ dẫn đến hậu quả gì? Câu 3: a. Sơ đồ sau thể hiện một con đƣờng chuyển hóa các chất trong tế bào:
Nếu chất G và F dƣ thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thƣờng? Giải thích? b. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa enzim pepsin vào môi trƣờng ruột non và đƣa enzim tripsin vào dạ dày? Câu 4: a. Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lƣợng đƣợc giải phóng dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc? b. Tính năng lƣợng ATP, NADPH, FADH thu đƣợc trong mỗi giai đoạn và toàn bộ của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 360 g Glucozơ? Câu 5: Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôít của lục lạp và trên màng ti thể. Năng lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Phân biệt chiều khuyếch tán của H+ ở ti thể và lục lạp qua ATPaza? Câu 6: Ở cơ thể ngƣời, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân? Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào một nhân? Câu 7: Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Để dƣa ngon, khi muối dƣa chúng ta phải chú ý điều gì? Tại sao? Vì sao không nên để dƣa quá lâu? Câu 8: Một xí nghiệp vịt giống trong 1 lần ra lò đã thu đƣợc 10800 vịt con. Biết hiệu suất thụ tinh là 100%. Đàn vịt giống đƣợc xác định là hoàn toàn khỏe mạnh và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90%. Hãy xác định: 1. Số lƣợng tế bào sinh tinh và số lƣợng tế bào sinh trứng để tạo nên đàn vịt này? 2. Số lƣợng NST bị tiêu biến trong các thể định hƣớng? (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Thang Câu Nội dung điểm Câu 1
a. Tại sao nƣớc đá lại nổi trong nƣớc thƣờng và ở các nƣớc vùng lạnh thì động vật thủy sinh vẫn tồn tại bình thƣờng? - Trong nƣớc thƣờng, các liên kết H luôn đƣợc bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ. Trong nƣớc đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cánh giữa các phân tử nƣớc xa hơn, khoảng trống rộng hơn làm giảm khối lƣợng riêng nên nƣớc đá nhẹ hơn nƣớc thƣờng. - Khi nƣớc đóng băng (00C) nổi lên phía trên và có tác dụng cách
0,5
0,5
nhiệt cho lớp nƣớc phía dƣới, do vậy các loài động vật thủy sinh vẫn có thể sinh trƣởng bình thƣờng ở lớp nƣớc phía dƣới các lớp băng. b. So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? Giống: + đều cấu tạo từ C, H, O. 0,5 + đều cung cấp năng lƣợng cho tế bào. Khác: ĐẶC ĐIỂM CACBOHIDRAT LIPIT 0,75 SO SÁNH Cấu trúc hóa - Tỉ lệ: H, O = 2 : 1 - Tỉ lệ O ít hơn học - Liên kết glicôzit - Liên kết este Tính chất Tan nhiều trong nƣớc, dễ Kị nƣớc, khó phân phân hủy. hủy. Vai trò Đƣờng đơn: cung cấp năng Cấu trúc MSC, là lƣợng, cấu trúc … thành phần của Đƣờng đa: dự trữ NL, cấu HM, VTM, dự trữ trúc, kết hợp với protein,… NL,.. c. Phân biệt m-ARN, t-ARN, r-ARN về cấu trúc? Dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào? Giải thích? - m ARN có cấu trúc mạch thẳng, tARN có cấu trúc xoắn tạo ra những tay và thuỳ tròn một trong các thuỳ tròn có mang bộ ba đối mã. 0,5 - rARN cũng có cấu tạo xoắn tƣơng tự nhƣ tARN nhƣng không có các tay, các thuỳ, có cố cặp nu liên kết bổ sung nhiều hơn. - Thời gian tồn tại trong tế bào của rARN là lớn nhất, ít nhất là của mARN vì rARN có nhiều liên kết hiđrô hơn cả và đƣợc liên kết với 0,25 protein nên khó bị enzim phân huỷ tiếp theo là tARN, mARN không 0,75 có cấu tạo xoắn không có liên kết hiđrô nên dễ bị enzim phân huỷ nhất. a. Vì sao khi các tế bào bị nhiễm độc làm mất chức năng bộ máy Gôn gi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô? - Khi các tế bào bị nhiễm độc làm mất chức năng bộ máy Gôn gi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô, vì: + Bộ máy Goongi có vai trò lắp ráp protein và glucozơ thành sợi Câu 2 glicoprotein và đƣợc phân phối đến chất nền ngoại bào + Tại chất nền ngoài bào, sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ, hữu cơ khác có vai trò liên kết các tế bào lại với nhau tạo nên các mô.
0,75
Câu 3
Câu 4
+ Bộ máy Goongi hỏng nên không thể lắp ráp protein và glucozơ thành sợi glicoprotein có chủ yếu trong chất nền ngoại bào để thu nhận thông tin, liên kết các tế bào lại với nhau tạo nên các mô. b. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi chính các enzim chứa trong nó? Tế bào nào có ít lizôxôm nhất? Ở loại tế bào này nếu lizôxôm bị vỡ sẽ dẫn đến hậu quả gì? - Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzôxom có lớp glicôproteit phủ phía trong. - Tế bào có ít lizoxom nhất + Tế bào có ít lizôxôm nhất: Tế bào phôi + Tế bào có ít lizôxôm bị vỡ khi PH = 7,2 -> tế bào bị hủy hoại a. Nếu chất G và F dƣ thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thƣờng? - Chất G dƣ thừa → các phản ứng (C → D), (C → E) sẽ giảm → Cơ chất C dƣ thừa - Chất F dƣ thừa → phản ứng (C → E) sẽ giảm → Cơ chất C dƣ thừa - Chất C dƣ thừa → phản ứng (A → B) sẽ giảm → Cơ chất A dƣ thừa - Chất A dƣ thừa → phản ứng (A → H) sẽ tăng → Chất H tăng - Chất H tăng → phản ứng (H → K) sẽ tăng → Chất K tăng b. Nếu đƣa enzim pepsin vào môi trƣờng ruột non (độ pH = 8) và đƣa enzim tripsin vào dạ dày (độ pH = 2) thì cả 2 enzim này đều bị biến tính vì độ pH ở mỗi loại môi trƣờng không thích hợp cho hoạt động của mỗi enzim. - Enzim pepsin chỉ hoạt động thích hợp ở độ pH: 1- 4; hoạt động tối ƣu ở đô pH: 1,5 – 2 (axit mạnh) - Enzim tripsin chỉ hoạt động thích hợp ở độ pH: 6 – 10; hoạt động tối ƣu ở độ pH: 8 – 9 (kiềm nhẹ) a. Quá trình hô hấp tế bào, năng lƣợng đƣợc giải phóng dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc? - Hô hấp tế bào gồm ba giai đoạn chính: Đƣờng phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. - Năng lƣợng ATP đƣợc giải phóng dần dần quan ba giai đoạn đó, giai đoạn chuỗi chuyền electron giải phóng nhiều năng lƣợng nhất. Ví dụ: Nguyên liệu hô hấp là 1 phân tử glucôzơ thì năng lƣợng giải phóng qua các giai đoạn nhƣ sau: - Đƣờng phân: giải phóng 2 ATP. - Chu trình Crep: giải phóng 2 ATP. - Chuỗi chuyền electron giải phóng 34 ATP.
0,25 0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
0,5
0,25 0,25
b. Tính năng lƣợng ATP, NADPH, FADH thu đƣợc trong mỗi giai đoạn và toàn bộ của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 360 g Glucozơ? -1mol C6H12O6 + 6 mol O2 → 6mol CO2 + 6mol H2O
0,5 0,5
- Số mol Glucozơ tham gia quá trình hô hấp : 360/180 = 2mol - Giai đoạn đƣờng phân: 1 glucozơ (C6H12O6) 2ATP 2 A.Pyruvic (C3H4O3) 4 ADP + 4 Pi → 4 ATP (còn lại 2 ATP, vì mất 2ATP cho hoạt hóa Glucozơ) 2 NAD+ + 4 H+ + 4e- → 2NADH + 2H+ + 2e1 mol Glucozơ thu đƣợc 2ATP → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 4ATP 1 mol Glucozơ thu đƣợc 2NADPH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 4NADPH 1 mol Glucozơ thu đƣợc 0FADH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 0FADH 0,5 - Chu trình Crep : + Chu trình Krebs (có ô xi thì axit pyruvic từ tế bào chất mới đi vào trong chất nền ti thể): 2A.Pyruvic (3C) → 2 Axetyl CoA(2C) + 2 CO2 2 NAD+ + 4 H+ + 4e- → 2NADH + 2H+ + 2e2 Axetyl CoA(2C) → chu trình Krebs: 2 Axetyl CoA(2C) → 4CO2 0,75 2ADP + 2 Pi → 2 ATP 6 NAD+ + 12H+ + 12e- → 6 NADH + 6H+ + 6e2 FAD+ + 4H+ + 4e- → 2 FADH + 2H+ + 2e1 mol Glucozơ thu đƣợc 2ATP → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 4ATP 1 mol Glucozơ thu đƣợc 8NADPH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 16NADPH 1 mol Glucozơ thu đƣợc 2FADH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 4FADH - Chuỗi chuyền điện tử: NADH, FADH Chuỗi chuyền electron (10 x 3 + 2 x2)ATP = 34 ATP Xytocrom: a, b …
24H+ + 24e- + 6O2 = 12H2O (mất 6 phân tử H2O trong chu trình Crep cho các quá trình phân giải). 1 mol Glucozơ thu đƣợc 34ATP → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 68ATP 1 mol Glucozơ thu đƣợc 0NADPH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 0NADPH 1 mol Glucozơ thu đƣợc 0FADH → 2 mol Glucozơ thu đƣợc 0,75
0FADH a. Điểm khác : Chuỗi chuyển điện tử trên màng tilacốit + electron đến từ Diệp lục + Năng lƣợng có nguồn gốc từ ánh sáng + Electron cuối cùng đƣợc NADP+ thu nhập thông qua PSI và PSII
Chuỗi chuyền điện tử trên màng ti thể + eletron đến từ các chất hữu cơ + NL có nguồn gốc từ chất hữu cơ. + Chất nhận e- cuối cùng là O2
b. Năng lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế
Câu 5
nào? - Năng lƣợng đƣợc dùng để chuyển tải các ion H+ qua màng, khi dòng H+ đƣợc vận chuyển qua ATP - syntetaza; ATP - syntetaza tổng hợp ATP từ ADP. c. Phân biệt chiều khuyếch tán của H+ ở ti thể và lục lạp qua ATPaza? + Ở ti thể: H+ khuyếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng vào chất nền ti thể + Ở lục lạp: H+ khuyếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp. a. Ở cơ thể ngƣời, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân? - Tế bào hồng cầu là tế bào không nhân, tế bào gan, bạch cầu, cơ là Tb có nhiều nhân. b. Quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào một nhân: - Quá trình hình thành tế bào hồng cầu (không nhân): hồng cầu đƣơc sinh ra từ tế bào tủy xƣơng (tế bào có 1 nhân). Trong quá trình chuyên hóa về cấu tạo để thực hiện chức năng, hồng cầu ở ngƣời đã mất nhân (tạo khoảng không gian chứa oxi, không tiêu tốn ATP), bào quan lizoxom đã thực hiện tiêu hóa nội bào phân giải nhân của tế bào hồng cầu. - Quá trình hình thành tế bào gan, bạch cầu, cơ (nhiều nhân) : cá tế bào nhiều nhân này đƣợc hình thành từ tế bào có một nhân thông qua quá trình nguyên phân. Ở kì cuối của nguyên phân, nếu màng nhân xuất hiện nhƣng màng tế bào không eo lại (tế bào chất không tiến hành phân chia) thì sẽ hình thành một tế bào có 2 nhân. Tế bào 2 nhân tiếp tục nguyên phân nhƣng mang sinh chất không eo lại thì
0,75
0,25 0,25 0,25
0,5
0,5
Câu 6
Câu 7
hình thành tế bào 4 nhân. Quá trình diễn ra nhƣ vậy cho đên khi hình thành tế bào nhiều nhân. a. Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả - Cách tiến hành:+ rau cắt, phơi đổ ngập nƣớc muối 5-6%nén chặt, đậy kín 28-300C. 0,5 - Quan sát hiện tƣợng: Màu xanh của rau vàng, vị chua nhẹ, thơm. - Giải thích hiện tƣợng: + PT: Vi khuẩn láctic Glucozơ Axitlactic 0,5 + Do chênh lệch nồng độ chất giữa trong và ngòai tế bào nƣớc di chuyển từ trong ra ngòai cân bằng sự chênh lệch nồng độ giúp quá trình lên men lactic xảy ra. - Kết luận: Rau, quả đã biến thành dƣa chua. b. Để dƣa ngon, khi muối dƣa chúng ta phải chú ý điều gì? - Phải phơi rau ở nơi nắng nhẹ hoặc thoáng mát để giảm lƣợng nƣớc trong dƣa (có nghĩa tăng lƣợng đƣờng trong dƣa). Nếu trời lạnh thì 0,5 cho nƣớc ấm, bổ sung thêm đƣờng để làm thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic (đảm bảo lƣợng đƣờng trong rau trên 5-6%). - Thêm một ít nƣớc dƣa cũ thì dƣa nhanh chua hơn vì nƣớc dƣa cũ cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trƣờng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic phát triển. Bổ sung thêm hành (tỏi, giềng) vào cùng nguyên liệu ban đầu tạo điều kiện lên men lactic đƣợc nhanh hơn. - Tạo điều kiện yếm khí cho dƣa bằng cách cho ngập toàn bộ dƣa 1,0 trong nƣớc muối để vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế phát triển của vi khuẩn lên men thối. c. Vì sao? Vì sao không nên để dƣa quá lâu? - Dƣa sẽ bị khú do hàm lƣợng axit lactic tăng dần đến một mức độ nào đó sẽ ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic. Lúc đó một loại nấm men có thể phát triển đƣợc trong môi trƣờng có độ pH thấp, làm giảm hàm lƣợng lactic. Hàm lƣợng axit lactic giảm đến mức độ nhất định thì vi khuẩn lên men thối sẽ phát triển đƣợc do đó làm khú dƣa. 1. Số lƣợng tế bào sinh tinh và số lƣợng tế bào sinh trứng để tạo nên đàn vịt này? - Số lƣợng hợp tử hình thành: 10800.100/90 = 12000 (hợp tử) - Có 12000 hợp tử → có 12000 tinh trùng, 12000 tế bào trứng thụ 0,75 tinh - Số lƣợng tế bào sinh tinh: 12000/4 = 3000 (tế bào) - Số lƣợng tế bào trứng: 12000/1 = 12000 (tế bào)
2. Số lƣợng NST bị tiêu biến trong các thể định hƣớng? - 1 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể định hƣớng. - Số NST trong các thể định hƣớng: 12000.3.40 = 1440000 (NST)
0,5
2,0
Câu 8
1,0
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút
Câu 1: a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Tại sao nấm nhầy lại không thuộc giới Nấm? b. Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật? c. Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, tế bào thần kinh ra khỏi cơ thể thì chúng có thể tồn tại đƣợc không? Câu 2: Tính linh hoạt của màng tế bào đƣợc thể hiện nhƣ thế nào? Tính linh hoạt của màng tế bào có ý nghĩa gì trong hoạt động sống của tế bào? Câu 3: Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, ngƣời ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? Câu 4: Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau: Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng đã đun sôi. Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng. Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M. Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 370C- 400C. a. Theo em, bạn Nam muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phƣơng pháp giúp bạn nhận biết đƣợc các ống nghiệm trên? Câu 5: Nghiên cứu nhu cầu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của một loại vi khuẩn ngƣời ta nuôi cấy trong môi trƣờng dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành phần khác nhau: - Ống nghiệm 1: các chất vô cơ đã biết rõ về thành phần, hàm lƣợng + 10 g đƣờng glucozơ. - Ống nghiệm 2: các chất vô cơ đã biết rõ thành phần, hàm lƣợng + 10 g đƣờng glucozơ + 300 ml nƣớc chiết thịt bò. - Ống nghiệm 2: các chất vô cơ đã biết rõ thành phần, hàm lƣợng + 10 g đƣờng glucozơ + 300 ml nƣớc chiết thịt bò + KNO3 Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu đƣợc nhƣ sau: - Ở ống nghiệm 1: vi khuẩn không phát triển - Ở ống nghiệm 2: vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm - Ở ống nghiệm 3: vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm 1, 2, 3 là loại môi trƣờng gì? b. Nƣớc chiết thịt bò có vai trò gì đối với vi khuẩn trên? c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì?
Câu 6: Tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Với vai trò gì? Nguyên nhân của việc ách lại ở các điểm chốt? Câu 7: Mạch thứ nhất cùa gen có G = 75, hiệu suất giữa X với T bằng 10% số Nuclêotit của mạch. Ở mạch thứ hai, hiệu số giữa T và G bằng 10% số nuclêotit của mạch, hiệu số giữa G và X bằng 20% số nuclêotit của mạch. Hãy xác định: 1. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêotit trong mỗi mạch đơn của gen. 2. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại Nuclêotit của gen 3. Chiều dài, khối lƣợng, số liên kết photphodieste giữa axit và đƣờng có trong gen trên. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Thang Câu Nội dung điểm Câu 1
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Tại sao nấm nhầy lại không thuộc giới Nấm? * Cơ sở phân loại: dựa vào đặc điểm cấu tạo (nhân sơ, nhân thực; đơn bào, đa bào), đặc điểm dinh dƣỡng (tự dƣỡng, dị dƣỡng) * Nấm nhầy không thuộc giới Nấm: - Nấm nhầy chỉ giống nấm ở phƣơng thức sinh sản bằng bào tử, còn cấu tạo cơ thể, hình thức dinh dƣỡng thì khác với nấm mà lại giống nguyên sinh vật. +Trong giai đoạn dinh dƣỡng, chúng không có vách tế bào và chúng hấp thu chất dinh dƣỡng hay lấy thức ăn theo kiểu amip (pha đơn bào); tƣơng tự nhƣ kiểu dinh dƣỡng của nguyên sinh động vật. + Tuy nhiên, chúng thành lập vách celluloz trong giai đoạn sinh sản, và tạo bào tử có vách bên trong bào tử phòng, và nhƣ thế thì giống với Nấm. b. Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật? Đặc điểm so sánh Giới thực vật Giới động vật Cấu tạo tế bào Có vách xenlulozo, K0 có vách lục lạp xenlulozo, lục lạp Kiểu dinh dƣỡng Tự dƣỡng Dị dƣỡng Khả năng di chuyển Sống cố định Có khả năng di chuyển Khả năng phản ứng Chậm Nhanh Hô hấp Hô hấp nội bào Hô hấp ngoại bào,
0,5
0,5 0,25
0,25 1,0
nội bào
Câu 2
c. Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, tế bào thần kinh ra khỏi cơ thể thì chúng có thể tồn tại đƣợc không? - Cơ thể đƣợc tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, các tế bào và mô tƣơng tác với nhau và với môi trƣờng nên có những đặc điểm nổi trội cho thế giới sống nhƣ : chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, sinh 0,5 trƣởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động. - Tế bào cơ tim, mô cơ tim, tế bào thần kinh ra khỏi cơ thể thì chúng mất sự tƣơng tác với nhau và với môi trƣờng cần thiết cho sự sống nên chúng không thể tồn tại. a.Tính linh hoạt của màng tế bào 0,5 *Tính linh hoạt của lớp kép lipid: - Do cấu trúc kép của lớp đôi lipid làm cho các phân tử bên trong màng luôn luôn di chuyển => giới hạn bề dày của màng. - Lipid có thể di chuyển do chuyển động nhiệt cho phép thấm nhanh qua màng những chất có kích thƣớc phân tử nhỏ. 0,75 =>Tính linh hoạt cho phép protein màng khuếch tán nhanh qua lớp kép lipid & tác động lẫn nhau => Màng có thể gắn với màng khác & kết hợp các phân tử với nhau đảm bảo các phân tử trên màng đƣợc phân phối bằng nhau giữa các tế bào con khi tế bào phân chia. - Ở tế bào động vật, có nhiều phân tử cholesterol ngắn, không linh động, nằm xen trong đuôi kỵ nƣớc không bảo hoà làm màng cứng hơn & kém thấm. *Tính linh hoạt của các protein màng: - Protein thực hiện phần lớn các chức năng của màng. - Protein màng vận chuyển các chất dinh dƣỡng, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất, các ion. - Protein màng là nơi nhận tín hiệu từ môi trƣờng ngoài chuyển vào trong tế bào. - Protein làm nhiệm vụ nhƣ enzim xúc tác các phản ứng đặc trƣng 1,0 b.Ý nghĩa: - Trao đổi chất thuận lợi - Chọn lọc các chất cho qua màng Hiệu quả trao đổi chất cao hơn - Giúp cho quá trình phân bào - Thông tin giữa các tế bào thống nhất hoạt động Glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có 1,0 thể đi qua lớp phôtpholipit kép.
Câu 3
Câu 4
Câu 5
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tạo không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đƣợc. a. Theo em, bạn Nam muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì? - Bạn Nam muốn chứng minh ảnh hƣởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim có trong nƣớc bọt (Trong nƣớc bọt chủ yếu là enzim amilaza). b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phƣơng pháp giúp bạn nhận biết đƣợc các ống nghiệm trên? - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để nhận biết. - Phƣơng pháp: + Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nƣớc bọt pha loãng). + Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không đƣợc biến đổi. Ống 1 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt, nhƣng nƣớc bọt đã đun sôi nên enzim (amilaza) mất hoạt tính và cho quỳ tím vào thì quỳ tím không đổi màu (không có axit HCl – pH gần trung tính). Ống 3 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt nhƣng có axit HCl là môi trƣờng không thích hợp cho hoạt động của enzim trong nƣớc bọt (enzim amilaza có hoạt tính cao ở độ pH: 6,8 – 7,2) và cho quỳ tím vào thì quỳ tím biến đổi thành màu đỏ. a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm 1, 2, 3 là loại môi trƣờng gì? - Môi trƣờng trong ống nghiệm 1: môi trƣờng tổng hợp vì môi trƣờng này đã biết rõ thành phần các chất và hàm lƣợng của chúng. - Môi trƣờng trong ống nghiệm 2 , 3 là môi trƣờng bán tổng hợp vì có một số chất đã biết rõ thành phần, hàm lƣợng và nƣớc thịt bò là môi trƣờng dung chất tự nhiên chƣa biết rõ thành phần, hàm lƣợng các chất trong nƣớc thịt. b. Nƣớc chiết thịt bò có vai trò gì đối với vi khuẩn trên? - Nƣớc chiết thịt bò cung cấp các nhân tố sinh trƣởng cho vi khuẩn (Môi trƣờng trong ống nghiệm 1 không có nƣớc chiết thịt bò nên vi khuẩn không phát triển) c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? - Ở ống nghiệm 2: vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm → vi khuẩn này hô hấp hiếu khí (có o xi) - Ở ống nghiệm 3: vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm → vi khuẩn này hô hấp không phụ thuộc vào oxi, lấy NO3- là chất nhận
2,0
1,0
1,0 0,5 0,5
0,5
Câu 6
electron → VK này hô hấp kị khí. a. Tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Với vai trò gì? Ở tế bào động vật có 3 diểm chốt : - Điểm chốt R ở cuối pha G1 báo hiệu các quá trình cần thiết cho sự nhân đôi của ADN và NST phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ. Kiểm tra sửa chữa các phân tử ADN bị đột biến để tránh nhân đôi các ADN bị đột biến. - Điểm chốt G2 để báo hiệu các quá trình cần thiết cho sự phân bào phải đƣợc hoàn tất . Các quá trình đó chƣa hoàn tất tế bào sẽ bị ách lại ở pha G2 để ngăn không xảy ra hƣ hỏng trong hệ gen. - Điểm chốt của giai đoạn M (ở kì giữa chuyển sang kì sau). Điều kiện là các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi phân bào, các trung tiết (tâm động) bám gắn vào thoi phân bào… thì tế bào mới chuyển sang kì sau. Nếu các quá trình trên chƣa hoàn tất thì tế bào bị ách lại ở kì giữa tạo nên các tế bào đa bội, kì sau kì cuối không xảy ra. b. Nguyên nhân của việc ách lại ở các điểm chốt? - Nguyên nhân gây tế bào bị ách ở G1: phân tử ADN bị hỏng do các tác nhân phóng xạ hoặc hóa chất thì tế bào bị ách lại ở pha G1 cho đến khi các hƣ hỏng đó đƣợc sửa chữa . Sự ách lại ở G1 là phòng ngừa sự nhân đôi của ADN bị đột biến sẽ dẫn tới đột biến trong các tế bào con. - Điểm chốt G2 báo hiệu các quá trình cần thiết cho sự phân bào phải đƣợc thực hiện hoàn tất nhƣ: sự nhân đôi ADN, co xoắn, tăng xoắn của sợi nhiễm sắc tạo thành các sợi vi ống chuẩn bị cho sự tạo thành thoi phân bào thì tế bào mới vƣợt qua điểm chốt. Nếu các quá trình đó chƣa đƣợc hoàn tất hoặc có xảy ra hƣ hỏng ADN thì tế bào bị ách lại ở pha G2. - Điểm chốt của giai đoạn M:ở kì giữa chuyển sang kì sau nếu các quá trình tan rã màng nhân tạo thoi phân bào và các trung tiết (tức tâm động) bám gắn nhiễm sắc thể vào sợi của thoi chƣa hoàn tất thì tế bào bị ách lại ở kì giữa. 1. Tỉ lệ phần trăm và số lƣợng từng loại Nuclêotit trong mỗi mach đơn: - Gọi A1, T1, G1, X1: Các loại Nuclêotit trong mạch thứ nhất A2, T2,G2 , X2 : Các loại nuclêotit trong mạch thứ hai - Theo đề ta có: X1 – T1 = 10% => T1 =X1 – 10% (1) T2 – G2 = A1 – X1 = 10% => A1 = X1 + 10% (2) G2 - X2 = X1 – G1 = 20% => G1 = X1 – 20% (3) A1 + T1 + G1 + X1 = 100% (4) Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có :
0,5
0,5 0,5
1,5
0,75
Câu 7
X1 + 10% + X1 – 10% + X1 – 20% + X1 = 100% Suy ra X1 = 30% - Thay vào (1) => T1 = 30% - 10% = 20%. - Thay vào (2) => A1 = 30% + 10% = 40%. - Thay vào ( 3) => G1 = 30% - 20% = 10%. Vậy tỷ lệ % và số lƣợng từng loại Nuclêotit trong mỗi mạch đơn của gen: Mạch 1 Mạch 2 Tỉ lệ % Số lƣợng A1 = T2 = 40% = ( 40: 10 ): 75 = 300 ( Nu ) T1 = A2 = 20% = ( 20 : 10 ) : 75 = 150 ( Nu ) G1 = X2 = 10% = 75 ( Nu ) X1 = G2 = 30% = ( 30 : 10 ) x 75 = ( 225 Nu 2. Tỷ lệ % số lƣợng từng loại Nuclêotít của gen: - Về số lƣợng: A = T = 300 + 150 = 450 (Nu) G = X = 75 + 225 = 300 (Nu) 0,5 - Về tỷ lệ % : A = T = (40% + 20%) : 2 = 30% G = X = (10% + 30%) : 2 = 20% 3. Chiều dài, khối lƣợng, số liên kết phốtphođieste giữa axít và đƣờng của gen 0,5 - Chiều dài gen: (450 + 300) x 3,4 Ao = 2550 A0 0,75 - Khối lƣợng gen: ( 450 + 300 ) x 2 x 300 đvC = 45 x 104 đvC - Số liên kết phôtphođieste giữa axít và đƣờng: [(450 + 300) x 2 x 2] – 2 = 2998 (lk). 1,0
0,5 0,5
0,75
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC
Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Câu 1: Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học trong các bậc cấu trúc đó? Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng? Câu 2: a. Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều đƣợc dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống đƣợc etanol nhƣng có thể biến đổi chống đƣợc penixilin? b. Sai khác giữa vi khuẩn Gram dƣơng và Gram âm? Hiểu biết về những sai khác này có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? Câu 3: Cho các chất: CO2, O2, C2H5OH, NO, Na+, vitamin A, mARN (ARN thông tin), C6H12O6. a. Những chất nào dễ dàng đi qua màng sinh chất mà không chịu sự kiểm soát của tế bào? b. C6H12O6 đƣợc đi qua màng sinh chất bằng những cách nào? Nêu điểm khác biệt của các cách đó? Câu 4: Cho biết tế bào tuyến nƣớc bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại glicoprotein. Hãy mô tả con đƣờng hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng? Câu 5: a. Trình bày diễn biến quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ nguyên liệu glucozơ? b. Tại sao nói chu trình Krebs là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào và cơ thể? c. Có ý kiến cho rằng: 1 phân tử Glucozo bị phân giải hoàn toàn giải phóng 40 ATP, đúng hay sai? Tại sao? d. Màng trong ti thể bị hỏng dẫn đến hậu quả gì? ATP đƣợc giải phóng là bao nhiêu? Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trƣờng tế bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong 1giao tử đƣợc tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử đƣợc tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể đƣợc hình thành của loài. 1. Xác định bộ NST 2n của loài? 2. Số NST đơn mà môi trƣờng nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? 3. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử xẩy ra bình thƣờng?
Câu 7: Vì sao khi vi sinh vật lên men thì tiêu tốn nhiều nguyên liệu cho sự phát triển của chúng? Câu 8: Nuôi vi khuẩn E.cooli trong môi trƣờng có cơ chất là glucozơ cho đến khi ở pha log, đem cấy chúng sang các môi trƣờng sau: Môi trƣờng 1: có cơ chất glucozơ Môi trƣờng 2: có cơ chất mantozơ Môi trƣờng 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trƣờng trên? Giải thích? (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Câu
Nội dung
Câu 1
a. Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học trong các bậc cấu trúc đó? - Bậc 1: trình tự các axit amin trong chuỗi poli peptit mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 đƣợc giữ vững bởi các liên kết peptit, là những liên kết cộng hóa trị bền vững. Nhờ có liên kết cộng hóa trị bền vững nên trình tự các axit amin không bị thay đổi bởi các tác động của môi trƣờng. - Bậc 2: do bậc 1 xoắn α hay gấp nếp β. Cấu trúc bậc 2 đƣợc giữ nhờ liên kết peptit của cấu trúc bậc 1 và các liên kết yếu của liên kết hiđrô. Liên kết hiđrô đƣợc hình thành từ các nhóm cho H (NH+3) và các nhóm nhận H (COO-). - Bậc 3: do bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn lại theo không gian ba chiều. Cấu trúc bậc 3 đƣợc giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô, liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tƣơng tác kị nƣớc, liên kết ion. - Bậc 4: do từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau tạo thành. Cấu trúc bậc 4 đƣợc giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô, liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tƣơng tác kị nƣớc, liên kết ion. b. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng? - Trong trứng có nhiều protein, cấu trúc không gian của protein
Thang điểm
0,25
0,25
0,25 0,25
Câu 2
đƣợc hình thành bởi các liên kết hiđrô, không bền với nhiệt độ cao ... - Dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp (vừa phải). Trong điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hiđrô không bị đứt, cấu trúc không gian của protein không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt tính của protein nên trứng lâu bị hỏng. - Không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ cao) thì nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị đứt gãy, cấu trúc không gian của protein bị phá vỡ và protein mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng. a. Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều đƣợc dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống đƣợc etanol nhƣng có thể biến đổi chống đƣợc penixilin? Do: - Etanol (nồng độ 70%) + Có tác dụng gây biến tính prôtêin và phá vỡ màng tế bào + Kiểu tác động không chọn lọc và không cho sống sót - Penixilin: + Gây hƣ hại thành tế bào, ức chế tổng hợp lớp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn + Nhiều vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh trên plasmit có khả năng tổng hợp nên các enzim làm bất hoạt penixilin b. Sai khác giữa vi khuẩn Gram dƣơng và Gram âm? Hiểu biết về những sai khác này có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? Đặc điểm Gram dƣơng Gram âm Nhuộm Gram Có màu tím Có màu đỏ Lớp Dày, nhiều lớp Mỏng, 1 lớp peptiđoglican Axit teicoic Không có Có Lớp Rất ít hoặc không có Nhiều, hàm lƣợng cao lipopolisaccarir Lipit và Hàm lƣợng thấp Hàm lƣợng cao lipoprotein Tạo độc tố Chủ yếu là ngoại độc Chủ yếu là nội độc tố tố Khoang chu Không có khoang chu Có khoang chu chất chất chất Với Peniccillin Mẫn cảm Ít mẫn cảm
0,25 0,5
0,25
0,5 0,5
1,0
Câu 3
- Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu. - Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau. a. Những chất dễ dàng đi qua màng sinh chất mà không chịu sự kiểm soát của tế bào? - Những chất không phân cực, không mang điện (không phải ion) hoặc những chất có kích thƣớc nhỏ thì dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng - Trong 8 chất nói trên, CO2, O2, NO là những chất có kích thƣớc nhỏ nên dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào. - Vitamin A là một dạng lipit (tan trong photpholipit), C2H5OH là chất tan trong lipit nên khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. - C6H12O6 (glucozo) là chất phân cực nên không thể đi qua lớp photpholipit của màng tế bào mà chỉ có thể đi qua các kênh protein xuyên màng. - Ion Na+ là chất mang điện nên không thể đi qua lớp photpholipit của màng tế bào mà chỉ có thể đi qua kênh protein xuyên màng. - mARN (ARN thông tin) là phân tử hữu cơ có kích thƣớc quá lớn nên chỉ có thể qua màng nhờ sự biến dạng của màng tế bào (nhập bào hoặc xuất bào). b. C6H12O6 đƣợc đi qua màng sinh chất bằng những cách nào? Nêu điểm khác biệt của các cách đó? - C6H12O6 (glucozo) có thể đi qua lớp photpholipit của màng bằng cơ chế khuếch tán nhờ kênh protein xuyên màng theo phƣơng thức vận chuyển thụ động. - C6H12O6 (glucozo) có thể đi qua lớp photpholipit của màng bằng kênh protein, bơm đặc chủng và có tiêu tốn năng lƣợng theo phƣơng thức vận chuyển chủ động. * Điểm khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Điểm
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
ph.biệt Nguyên nhân
Do sự chênh lệch nồng độ Do nhu cầu của tế bào
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25 0,25
1,0
Hƣớng vận Theo chiều građien nồng chuyển
độ
Ngƣợc chiều građien nồng độ
0,25 0,5
Nhu cầu
Không cần năng lƣợng
Cần năng lƣợng 0,5
năng lƣợng Cách thức
0,25
- Vận chuyển qua màng
- Chủ yếu đƣợc vận
phospholipid, kênh
chuyển qua kênh
0,25
protein.
protein, bơm đặc chủng.
0,25
Kích thƣớc - Thƣờng có kích thƣớc
- Thƣờng có kích thƣớc 2,0
chất v/c
nhỏ hơn lỗ màng.
Kết quả
Đạt đến cân bằng nồng độ K0 đạt đến cân bằng
Câu 4
lớn hơn lỗ màng.
nồng độ
Câu 5
Cho biết tế bào tuyến nƣớc bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại glicoprotein. Hãy mô tả con đƣờng hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng? - Enzim amilaza có bản chất glicoprotein đƣợc cấu tạo bởi 2 thành phần là protein và cacbohidrat. - Cacbohidrat tổng hợp ở lục lạp qua quá trình quang hợp rồi đƣợc chuyển đến bộ máy gôngi. - Protein đƣợc tổng hợp ở mạng lƣới nội chất hạt (có riboxom) rồi chuyển đến bộ máy gôngi. - Tại bộ máy gôngi, cacbohidrat và protein đƣợc lắp ráp thành glicoprotein (enzim amilaza) hoàn chỉnh và đƣợc đóng gói vào các 0,25 bóng nội bào rồi tiết ra ngoài (khoang miệng) bằng con đƣờng xuất bào. a. Trình bày diễn biến quá trình hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ nguyên liệu glucozơ?
- 3 giai đoạn + Đƣờng phân: 1 glucozơ (C6H12O6) 2ATP 2 A.Pyruvic (C3H4O3) 4 ADP + 4 Pi → 4 ATP (còn lại 2 ATP, vì mất 2ATP cho hoạt hóa Glucozơ) 2 NAD+ + 4 H+ + 4e- → 2NADH + 2H+ + 2e+ Chu trình Krebs (có ô xi thì axit pyruvic từ tế bào chất mới đi vào trong chất nền ti thể): 2A.Pyruvic (3C) → 2 Axetyl CoA(2C) + 2 CO2 2 NAD+ + 4 H+ + 4e- → 2NADH + 2H+ + 2e2 Axetyl CoA(2C) → chu trình Krebs: 2 Axetyl CoA(2C) → 4CO2 2ADP + 2 Pi → 2 ATP 6 NAD+ + 12H+ + 12e- → 6 NADH + 6H+ + 6e2 FAD+ + 4H+ + 4e- → 2 FADH + 2H+ + 2e-
0,25
0,25
+ Chuỗi chuyền điện tử: Sự vận chuyển e trong chuỗi hô hấp đã tạo động lực bơm H+ từ chất nền ti thể vào xoang gian màng, điều này làm xuất hiện sự chênh lệch nồng độ H+ hai bên màng trong ti thể. H+ đƣợc vận chuyển theo chiều gradient nồng độ đi qua phức ATP syntetaza từ xoang gian màng vào chất nền tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. Cứ 2 ion H+ qua màng sẽ tổng hợp đƣợc 1 ATP. NADH, FADH Chuỗi chuyền electron (10 x 3 + 2 x2)ATP = 34 ATP
0,25
Xytocrom: a, b …
1,0 24H+ + 24e- + 6O2 = 12H2O (mất 6 phân tử H2O trong chu trình Crep cho các quá trình phân giải). - Tổng cộng: hô hấp hiếu khí hoàn toàn từ Glucozơ tạo ra 36 – 38 ATP b. Chu trình Krebs là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào và cơ thể, vì: - Cung cấp năng lƣợng ATP cho các hoạt động sống, một phần tạo nhiệt cho tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lƣợng cho tế bào. - Tạo ra các sản phẩm trung gian (axit fumaric …) cho các quá trình 0,5 sinh tổng hợp - Đầu mối của nhiều con đƣờng chuyển hóa vật chất. - Tạo ra các coenzim tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. c. Có ý kiến cho rằng: 1 phân tử Glucozo bị phân giải hoàn toàn giải 0,5 phóng 40 ATP, đúng hay sai? Tại sao? Đúng: giai đoạn đƣờng phân: 4ATP, giai đoạn chu trình Crep: 2
Câu 6
Câu 7
Câu 8
ATP, giai đoạn chuỗi chuyền electron : 34ATP. Tổng cộng tạo ra 40 ATP và mất 2 ATP ở đƣờng phân d. Màng trong ti thể bị hỏng dẫn đến hậu quả gì? ATP đƣợc giải phóng là bao nhiêu? Màng trong ti thể bị hỏng thì không xảy ra chuỗi chuyền electron, chỉ tạo ra đƣợc 6 ATP ở giai đoạn đƣờng phân và chu trình Crep. 1. Xác định bộ NST 2n của loài? n = 2.2k – 1 = n = 2k (2k – 1).2n + 2k.2n = 240 ↔ (2.2k – 1).2n = 240 ↔ (2n – 1).2n = 240 ↔ 2n2 – n – 120 = 0 → n = 8 → 2n = 16 2. Số NST đơn mà môi trƣờng nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục n = 2k = 8 → k = 3 - Vùng sinh sản: (2k – 1).2n = 7.16 = 112 (NST) - Vùng sinh trƣởng: 0 - Vùng chín: 2k.2n = 8.16 = 128 (NST) 3. Cá thể chứa tế bào nói trên thuộc giới tính gì? 2k.y = (1/2048).4n = 48/2048 ↔ 23.y = 23.213/2048 → y = 4 → cá thể có giới tính đực. Vì sao khi vi sinh vật lên men thì tiêu tốn nhiều nguyên liệu cho sự phát triển của chúng? - Qúa trình lên men: nguyên liệu không đƣợc phân giải hoàn toàn, tạo ra các sản phẩm trung gian còn dữ trữ năng lƣợng (aaxit lactic, rƣợu etilic).
1,0
0,5
0,5
1,0
- Hiệu quả năng lƣợng của lên men chỉ xấp xỉ bằng 2% so với oxi hóa hoàn toàn một chất hữu cơ. Vì thế mà nó tiêu tốn nhiều nguyên liệu để cung cấp cho nhu cầu năng lƣợng rất cao của chúng. Nuôi vi khuẩn E.cooli trong môi trƣờng có cơ chất là glucoz ơ cho đến khi ở pha log, đem cấy chúng sang các môi trƣờng sau: Môi trƣờng 1: có cơ chất glucozơ Môi trƣờng 2: có cơ chất mantozơ Môi trƣờng 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trƣờng trên? Giải thích? 0,5 - Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín, có nghĩa là cơ chất chỉ đƣợc cung cấp một lần và chất thải không đƣợc lấy ra. Đó chính là môi trƣờng nuôi cấy không liên tục. 0,25 - Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng nuôi cấy
không liên tục gồm 4 pha: pha lag (pha tiềm sinh), pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. - Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng 1 gồm 3 pha: pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm phát không có vì môi trƣờng cũ và mới đều có cơ chất là glucozơ nên khi chuyển sang môi trƣờng mới, vi khuẩn không phải trải qua giai đoạn thích ứng với cơ chất. - Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng 2 gồm 4 pha: pha lag, pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong vì mantozơ là cơ chất mới nên vi khuẩn phải trải qua giai đoạn thích ứng, tiết các enzim phân giải cơ chất nên cần phải có pha lag. - Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng 3 gồm 4 pha: 1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy vong. + Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trƣớc, không có pha lag và sinh trƣởng theo pha log. + Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trƣờng mới là mantozơ nên phải có sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trƣởng theo các pha: pha lag (pha tiềm sinh), pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong.
0,75
0,75
0,75
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút
Câu 1: Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thƣờng dự trữ tinh bột? Hãy chỉ ra sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc phân tử của tinh bột và xenlulozơ? Câu 2: Hãy giải thích sự hợp lí trong hƣớng tiến hóa làm tăng kích thƣớc của tế bào nhân thực? Câu 3: a. Quá trình muối dƣa, cà là sự ứng dụng kĩ thuật lên men nào? Cần tác dụng của loại vi sinh vật nào? b. Tại sao muối dƣa, cà ngƣời ta thƣờng dùng vỉ tre để nén chặt rau quả, bên trên lại đặt hòn đá? c. Trong kĩ thuật muối dƣa, cà đƣợc ngâm trong dung dịch muối 4- 6%. Việc sử dụng muối có tác dụng gì? Câu 4: Căn cứ vào đặc điểm nào ngƣời ta chia các phƣơng thức vân chuyển các chất qua màng là: Thụ động, chủ động, xuất nhập bào? Phân biệt phƣơng thức khuếch tán qua kênh protein và khuếch tán qua lớp kép photpholipit ? Câu 5: a. Cho biết axit malonic là chất có cấu tạo gần giống với axit succinic. Có 2 ống nghiệm: - Ống nghiệm 1: enzim succinatdehydrogenaza, axit succinic, axit malic - Ống nghiệm 2: enzim succinatdehydrogenaza, axit succinic, axit malonic Ống nghiệm nào sẽ cho nhiều sản phẩm axit fumaric hơn? Giải thích? b. Phân biệt trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh? Sai khác giữa chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh? Axit succinic là cơ chất của enzim succinatdehydrogenaza, axit mamonic là chất ức chế của enzim succinatdehydrogenaza. Làm thế nào để biết đƣợc axit malonic là một chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh? Câu 6: Ở một loài ong mật, 2n = 32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tùy điều kiện dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng, nhƣng chỉ có 80% số trứng đƣợc thụ tinh nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ tinh nở thành ong đực, các trƣờng hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. a. Tìm số ong đực con và số ong thợ con. b. Tổng số trứng đƣợc ong chúa đẻ ra là bao nhiêu?
c. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1% thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu? Câu 7: Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng đƣợc thực hiện nhƣ sau: đầu tien lục lạp đƣợc ngâm trong 1 dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4, lục lạp đƣợc chuyển sang 1 dung dịch kiềm có pH = 8. Lúc này trong điều kiện tối, lục lạp tạo ATP. a. Phân tử ATP đƣợc hình thành bên trong màng tilacoit hay bên ngoài màng tilacoit? b. Qua thí nghiệm trên cho biết điều kiện nào dẫn đến quá trình tổng hợp ATP? Câu 8: Vì sao hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hóa? Căn cứ vào đặc điểm nào ngƣời ta phân biệt 3 quá trình này? (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014 TRƢỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10 Thời gian: 180 phút Câu
Nội dung
Câu 1
a. Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thƣờng dự trữ tinh bột: - Tinh bột không tạo áp suất thẩm thấu, còn glucozơ tạo áp suất thẩm thấu. - Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucozơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh). b. Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc phân tử của tinh bột và xenlulozơ: Tinh bột Xenlulozơ - Do nhiều phân tử glucozơ - Do nhiều phân tử glucozơ liên liên kết với nhau bằng liên kết kết với nhau bằng liên kết β-1,4 α-1,4 glicozit dƣới dạng phân glicozit dƣới dạng không phân nhánh và không phân nhánh nhánh nên có dạng mạch thẳng. nên có dạng xoắn lò xo. - Bắt màu đặc trƣng với iot. - Không bắt màu đặc trƣng với iot.
Câu 2
Giải thích sự hợp lí trong hƣớng tiến hóa làm tăng kích thƣớc của tế bào nhân thực? Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc liên quan chặt chẽ đến sự gia tăng kích thƣớc tế bào.
Thang điểm 1,0
1,0
2.0
Câu 3
- Tế bào nhân thực có chứa nhiều bào quan thực hiện các chức năng khác nhau nên kích thƣớc lớn đảm bảo cho té bào có khả năng chứa đƣợc các bào quan. - Sự xoang hóa đảm bảo tổng diện tích màng lớn → đáp ứng đƣợc nhu câu trao đổi chất của tế bào nhân thực mặc dù kích thƣớc lớn, tỉ lệ S/V nhỏ. - Kích thƣớc tế bào lớn thì nhu cầu trao đổi chất tăng, cần nhiều loại enzim khác nhau → sự xoang hóa tạo ra các điều kiện môi trƣờng khác nhau phù hợp cho hoạt động của từng enzim. a. Quá trình muối dƣa, cà là sự ứng dụng kĩ thuật lên men nào? Cần tác dụng của loại vi sinh vật nào? 0,5 - Ứng dụng quá trình lên men lactic. - Tác nhân của hiện tƣợng lên men lactic là VK lactic sống kị khí. b. Tại sao muối dƣa, cà ngƣời ta thƣờng dùng vỉ tre để nén chặt rau quả, bên trên lại đặt hòn đá? 0,5 - Để quá trình lên men diễn ra tốt đẹp ngƣời ta dùng vỉ tre nén chặt và dằn đá để tạo môi trƣờng kị khí (không có oxi) cho VK lactic hoạt động tốt. c. Trong kĩ thuật muối dƣa, cà đƣợc ngâm trong dung dịch muối 46%. Việc sử dụng muối có tác dụng gì? - Ngâm trong dung dịch nƣớc muối tạo điều kiện để đƣờng và nƣớc 1.0 từ các không bào rút ra ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dƣa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men thối (chiếm 8090%) cùng phát triển với VK lactic nhƣng do sự lên men lactic tạo nhiều axit lactic, làm pH của môi trƣờng ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển ủa VK gây thối. Nồng độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lac tic, giai đoạn muối chua coi nhƣ kết thúc. a. Căn cứ : - Năng lƣợng có sử dụng hay không. - Màng có biến dạng hay không.
Câu 4 b. Phân biệt phƣơng thức khuếch tán qua kênh protein và khuếch tán qua lớp kép photpholipit :
1.0 1.0
Khuếch tán qua kênh protein
Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
- Có tính chọn lọc
- Không có tính chọn lọc
- Phụ thuộc vào số lƣợng kênh
- Không phụ thuộc vào kênh
1.0 protein
Câu 5
- Tốc độ khuếch tán nhanh hơn - Tốc độ khuếch tán chậm hơn - Chất khuếch tán là các chất
- Chất khuếch tán là các chất
phân cực, chất mang điện
không phân cực, không mang điện, có kích thƣớc nhỏ
a. Ống nghiệm nào sẽ cho nhiều sản phẩm axit fumaric hơn? Giải 0,5 thích? - Ống nghiệm 1 sẽ cho nhiều sản phẩm axit fumaric hơn vì axit malic không ảnh hƣởng đến hoạt tính của enzim succinatdehydrogenaza - Ống nghiệm 2 sẽ cho ít sản phẩm axit fumaric hơn vì axit malonic là chất ức chế cạnh tranh (cấu hình gần giống với cơ chất axit 1.0 succinic) đã cạnh tranh với cơ chất axit succinic trong phản ứng có sự xúc tác ảnh của enzim succinatdehydrogenaza. b. Phân biệt trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh? Sai khác giữa chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh? Axit succinic là cơ chất của enzim succinatdehydrogenaza, axit mamonic là chất ức chế của enzim succinatdehydrogenaza. Làm thế nào để biết đƣợc axit malonic là một chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh? + Trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh - Trung tâm hoạt động: vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất. - Trung tâm điều chỉnh: là vị trí gắn với chất điều chỉnh (chất ức chế
hoặc chất hoạt hóa). + Chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh - Chất ức chế cạnh tranh: là những chất có cấu tạo hóa học và cấu hình gần giống với cơ chất. Chất ức chế cạnh tranh liên kết với trung tâm hoạt động của enzim tạo thành phức hệ enzim-cơ chất rất bền vững. Khi đó, trung tâm hoạt động của enzim bị chất ức chế cạnh tranh chiếm chỗ nên không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
Câu 6
Ví dụ: axit malonic là chất ức chế cạnh tranh của cơ chất axit succinic trong phản ứng của axit succinic phân giải thành axit axit fumaric nhờ enzim succinatdehydrogenaza. - Chất ức chế không cạnh tranh: là những chất kết hợp với phân tử enzim làm biến đổi cấu hình không gian của trung tâm hoạt động enzim. Khi cấu hình không gian của trung tâm hoạt động enzim bị biến đổi thì không còn phù hợp với cấu hình của cơ chất, do đó không liên kết đƣợc với cơ chất. Ví dụ: Tác động của ion kim loại nặng (ion thủy ngân, bạc, muối arsen, xianit…) làm biến đổi cấu hình không gian trung tâm hoạt động của enzim. c. Cách để biết đƣợc axit malonic một chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh - Trong điều kiện nồng độ enzim không đổi, thay nồng độ cơ chất (axit succinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng hay không. + Khi tăng nồng độ cơ chất axit succinic làm tốc độ phản ứng tăng lên thì axit mamonic là chất ức chế cạnh tranh. Nguyên nhân là vì chất ức chế cạnh tranh sẽ tranh giành với cơ chất, cùng liên kết với trung tâm hoạt động của enzim. Cho nên khi tăng nồng độ cơ chất thì khả năng cạnh tranh của chất ức chế giảm (vì chất ức chế có tỉ lệ nhỏ) nên tốc độ phản ứng tăng lên. + Khi tăng nồng độ cơ chất axit succinic mà tốc độ phản ứng không tăng thì axit mamonic là chất ức chế không cạnh tranh. Đối với chất ức chế không cạnh tranh thì khi tăng nồng độ cơ chất, tốc độ phản ứng cũng không đổi vì chất ức chế làm bất hoạt enzim chứ không cạnh tranh với cơ chất. Thực tế, axit mamonic một chất ức chế cạnh tranh. a. Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực ta có: b. Tổng số trứng ong chúa đẻ ra:
1,5
1.0
0,5
0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5
1.0
Câu 7
Câu 8
c. Tổng số NST bị tiêu biến - Số trứng thụ tinh: 4800.100/80 = 6000 - Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200 - Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000 - Số trứng không thụ tinh: 96.100/60 = 160 1.0 - Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64 - Tổng số NST bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424 a. Phân tử ATP đƣợc hình thành bên trong màng tilacoit hay bên ngoài màng tilacoit? 1.0 - Phân tử ATP đƣợc hình thành bên ngoài màng tilacoit để đi ra chất nền cung cấp cho pha tối. 1.0 b. Qua thí nghiệm trên cho biết điều kiện nào dẫn đến quá trình tổng hợp ATP? - Có sự chênh lệch về nồng độ ion H+ giữa màng trong và màng ngoài tilacoit (xoang tilacoit) để phức hệ ATP- syntêtaza tổng hợp ATP. * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lƣợng. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2), hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ).
Së gd & ®t b¾c giang Côm t©n yªn
®Ò thi häc sinh giái líp 10 n¨m häc 2011 -2012
M«n: Sinh häc (Thêi gian lµm bµi 90 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
C©u 1 (1®): M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét nuclª«tit vµ liªn kÕt gi÷a c¸c nuclª«tit trong ph©n tö ADN. §iÓm kh¸c nhau gi÷a c¸c lo¹i nuclª«tit? C©u2 (1®): So s¸nh sù kh¸c nhau vÒ cÊu tróc, chøc n¨ng cña ADN víi ARN? C©u3 (2®): a. H·y m« t¶ cÊu tróc cña nh©n tÕ bµo? b.Quan s¸t h×nh d-íi h·y cho biÕt h×nh vÏ m« t¶ thÝ nghiÖm nµo? M« t¶ tãm t¾t thÝ nghiÖm vµ nªu kÕt luËn rót ra tõ thÝ nghiÖm ®ã?
C©u 4(3®): C¸c nhµ khoa häc ®· kÕt luËn r»ng: "H« hÊp tÕ bµo lµ qu¸ tr×nh chuyÓn ®æi n¨ng l-îng rÊt quan träng cña tÕ bµo" a. H·y tr×nh bµy tãm t¾t qu¸ tr×nh chuyÓn ®æi n¨ng l-îng quan träng ®ã? b. Cã ý kiÕn cho r»ng" Qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo ®· chuyÓn ®æi n¨ng l-îng trong ph©n tö Gluc«zo ®Ó thu ®-îc 36ATP vµ mét sè s¶n phÈm kh¸c" nh-ng l¹i cã ý kiÕn kh¸c cho r»ng: "Qu¸ tr×nh chuyÓn ®æi n¨ng l-îng trong ph©n tö Gluc«zo qua h« hÊp tÕ bµo thu ®-îc 38ATP". H·y gi¶i thÝch ®Î lµm s¸ng tá nh÷ng ý kiÕn trªn? c. Sau khi häc xong vÒ h« hÊp tÕ bµo em cã liªn t-ëng g× víi qu¸ tr×nh ®èt ch¸y nhiªn liÖu vÉn diÔn ra h»ng ngµy trong cuéc sèng? C©u 5.(1.0®)
a. Qu¸ tr×nh muèi d-a, cµ lµ sù øng dông kÜ thuËt lªn men nµo? CÇn t¸c dông cña lo¹i vi sinh vËt nµo? b. T¹i sao muèi d-a, cµ ng-êi ta th-êng dïng vØ tre ®Ó nÐn chÆt rau qu¶, bªn trªn l¹i ®Æt hßn ®¸? dông g×? C©u6(2®): B»ng ph-¬ng ph¸p nu«i cÊy trong èng nghiÖm, tõ 1 tÕ bµo mÑ qua mét sè lÇn nguyªn ph©n ng-êi ta thu ®-îc 64 tÕ bµo. tæng sè NST ®¬n ë tr¹ng th¸i ch-a nh©n ®«i trong tÊt c¶ c¸c tÕ bµo lµ 2560. a. X¸c ®Þnh sè lÇn nguyªn ph©n x¶y ra. b. X¸c ®Þnh sè l-îng nhiÔm s¾c thÓ cña tÕ bµo mÑ. c. C¸c tÕ bµo con cã sè l-îng nhiÔm s¾c thÓ b»ng bao nhiªu? HÕt Së gd & ®t b¾c giang ®¸p ¸n thi häc sinh giái líp 10 n¨m häc 2011 -2012 Côm t©n yªn M«n: Sinh häc C©u §¸p ¸n - Nuclª«tit lµ ®¬n ph©n cña ADN , CÊu t¹o gåm 3 thµnh phÇn: baz¬ ni t¬, axit C©u 1 ph«tphoric vµ ®-êng pent«z¬. - Liªn kÕt gi÷a c¸c Nuclªotit trong ph©n tö ADN: + Trªn mçi m¹ch ®¬n c¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt phèt pho®ieste - liªn kÕt ho¸ trÞ- ®-îc h×nh thµnh gi÷a ph©n tö ®-êng cña Nuclªotit nµy víi axit photphoric cña Nu kÕ tiÕp t¹o thµnh chuçi polinucleotit + Trªn hai m¹ch ®¬n c¸c Nuclªotit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt Hi®r« gi÷a c¸c baz¬nit¬ cña c¸c Nuclªotit theo NTBS( A liªn kÕt víi T b»ng 2 liªn kÕt Hi®r«, G lk víi X b»ng 3liªn kÕt hi®r« vµ ng-îc l¹i) - §iÓm kh¸c nhau cña c¸c Nucleotit lµ thµnh phÇn baz¬nit¬. Cã 1 trong 4 lo¹i Baz¬nit¬ tham gia vµo cÊu t¹o Nucleotit lµ A, T, G, X nªn tªn cña Nuclªotit ®-îc gäi tªn cña c¸c baz¬nit¬ t-¬ng øng C©u 2 - CÊu tróc: + ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng triÖu nu. Thµnh phÇn gåm 4 lo¹i Nuclªotit: A, T, G, X. + ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng ngh×n nu. Thµnh phÇn gåm 4 lo¹i Nuclªotit A, U, G, X - Chøc n¨ng: + ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn +ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt. Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn axit amin tíi rib«x«m ®Ó tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom a. CÊu tróc nh©n tÕ bµo. C©u 3 - Lµ bµo quan cã kÝch th-íc lín nhÊt vµ dÔ quan s¸t trong tÕ bµo nh©n thùc. Nh©n TB cã h×nh bÇu dôc, h×nh cÇu cã ®-êng kÝnh kho¶ng 5 micr«met, phÝa ngoµi ®-îc bao bäc bëi mµng kÐp. Mçi mµng cã cÊu tróc gièng mµng nguyªn sinh chÊt bªn trong chøa khèi nguyªn sinh chÊt gäi lµ dÞch nh©n trong ®ã cã 1 hoÆc vµi nh©n con vµ sîi chÊt nhiÔm s¾c
§iÓm 0.25 0.25
0.25 0.25
0.5
0.5
C©u 4
*mµng nh©n: gåm mµng ngoµi vµ mµng trong, mçi mµng dµy 6- 9 micr«met. Mµng ngoµi nèi víi l-íi néi chÊt. Trªn mÆt mµng nh©n cã nhiÒu lç nh©n cã ®-êng kÝnh 50- 80 nm. Lç nh©n ®-îc g¾n víi nhiÒu ph©n tö Pr«tªin cho phÐp c¸c ph©n tö nhÊt ®Þnh ®i vµo hay ®i ra khái nh©n *ChÊt nhiÔm s¾c chøa ADN, nhiÒu ph©n tö Pr«tªin (Histon) c¸c sîi nhiÔm s¾c xo¾n l¹i t¹o nªn NST. Sè l-îng NST trong mçi tÕ bµo nh©n thùc mang tÝnh ®Æc tr-ng cho loµi *Nh©n con: Bªn trong cã 1 hay vµi thÓ h×nh cÇu b¾t mµu ®Ëm h¬n so víi phÇn cßn l¹i cña chÊt nhiÔm s¾c, ®ã lµ nh©n con hay cßn gäi lµ h¹ch nh©n. Nh©n con chØ gåm Pr«tªin vµ rARN c. H×nh vÏ m« t¶ thÝ nghiÖm vÒ chøc n¨ng cña nh©n tÕ bµo - M« t¶ thÝ nghiÖm + Mét nhµ khoa häc ®· tiÕn hµnh ph¸ huû nh©n cña tÕ bµo trøng Õch thuéc loµi A, sau ®ã lÊy nh©n cña tÕ bµo sinh d-ìng cña loµi B cÊy vµo. Sau nhiÒu lÇn thÝ nghiÖm «ng ®· nhËn ®-îc nh÷ng con Õch con tõ tÕ bµo ®· ®-îc chuyÓn nh©n, nh÷ng chó Õch con nµy mang ®Æc ®iÓm cña loµi B. KL rót ra tõ thÝ nghiÖm: Nh©n tÕ bµo lµ n¬i l-u gi÷ vµ truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn cña tÕ bµo. Qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo diÔn ra qua 3 giai ®o¹n : ®-êng ph©n, chu tr×nh Crep vµ chuçi chuyÒn electron h« hÊp, trong ®ã ph©n tö gluc«z¬ ®-îc ph©n gi¶i tõng phÇn ë c¸c giai ®o¹n kh¸c nhau. + Qu¸ tr×nh ®-êng ph©n lµ qu¸ tr×nh biÕn ®æi gluc«z¬ trong tÕ bµo chÊt. Tõ mét ph©n tö gluc«z¬( C6H12O6) bÞ biÕn ®æi t¹o ra hai ph©n tö a xitpiruvic (C3H4O3) vµ 2 ph©n tö ATP + Chu tr×nh Crep: Hai ph©n tö axitpi ruvic bÞ «xi ho¸ thµnh hai ph©n tö axªtyl C«A, t¹o ra 2 ATP + Chuçi truyÒn electr« h« hÊp x¶y ra trªn mµng trong cña ti thÓ, t¹o ra nhiÒu ATP nhÊt 34 ATP b. Trong qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo ë Sinh vËt nh©n thùc giai ®o¹n chuçi truyÒn e diÔn ra t¹i chÊt nÒn cña ti thÓ nªn ®· tiªu tèn mÊt 2ATP vµo viÖc vËn chuyÓn s¶n phÈm trung gian cña giai ®o¹n ®-êng ph©n (NADH) tõ bµo t-¬ng vµo trong ti thÓ nªn sè ATP thu ®-îc sau toµn bé qu¸ tr×nh lµ 36ATP. Cßn ë sinh vËt nh©n s¬ do kh«ng cã ti thÓ nªn giai ®o¹n chuçi truyÒn e diÔn ra ngay trªn mµng sinh chÊt v× vËy kh«ng tiªu tèn ATP cho viÖc vËn chuyÓn s¶n phÈm trung gian cña giai ®o¹n ®-êng ph©n tíi chuçi truyÒn e. Do ®ã sè l-îng ATP thu ®-îc qua h« hÊp tÕ bµo ë sinh vËt nh©n s¬ lµ 38ATP. C¶ hai ý kiÕn ®Òu nãi vÒ s¶n phÈm cña qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo. Tuy nhiªn cÇn bæ sung ®ã lµ s¶n ph¶m cña qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo ë sinh vËt nh©n s¬ hay sinh vËt nh©n thùc. c. Thùc chÊt qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo rÊt gièng víi qu¸ tr×nh ®èt ch¸y nhiªn liÖu vÉn diÔn ra h»ng ngµy trong cuéc sèng , con ng-êi ®èt cñi, than, x¨ng, dÇu ®Ó lÊy n¨ng l-îng s-ëi Êm, nÊu n-íng , ch¹y ®éng c¬ « t«, xe m¸y … C¸c tÕ bµo sèng "®èt" c¸c ph©n tö h÷u c¬ ®Ó lÊy n¨ng l-îng cho c¸c ho¹t ®éng cña m×nh. C¶ hai qu¸ tr×nh nµy ®Òu gåm c¸c ph¶n øng «xiho¸ - khö, ®Òu tiªu tèn oxi cña khÝ quyÓn vµ sinh ra khÝ Cacbonnic. Nh-ng qu¸ tr×nh ®èt ch¸y nhiªn liÖu sinh ra trong mét ph¶n øng cßn qu¸ tr×nh h« hÊp tÕ bµo diÔn ra tõ tõ th«ng qua mét chuçi ph¶n øng kÕ tiÕp nhau vµ ®-îc xóc t¸c bëi hµng lo¹t c¸c enzim sinh häc.
1.0 0.5
1.0 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25
1.0
1.0
C©u 5
C©u 6
a. ViÖc muèi d-a, cµ lµ øng dông qu¸ tr×nh lªn men lactic. T¸c nh©n cña hiÖn t-îng lªn men lactic lµ VK lactic sèng kÞ khÝ b. §Ó qu¸ tr×nh lªn men diÔn ra tèt ®Ñp ng-êi ta dïng vØ tre nÐn chÆt vµ d»n ®¸ ®Ó t¹o m«i tr-êng kÞ khÝ cho VK lactic ho¹t ®éng tèt. a. Sè lÇn nguyªn ph©n: 6 b. Sè l-îng NST cña tÕ bµo mÑ: 2n = 40 c. Sè l-îng NST cña tÕ bµo con: 2n = 40
0.5 0.5 0.5 0.25 0.25
TRƢỜNG THPT HÀM RỒNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: /04/2012
C©u 1: (1 ®iÓm) Xét 2 ti thể có cùng kích thƣớc, 1 ti thể của tế bào gan và 1 ti thể của tế bào cơ tim. Hãy cho biết ti thể ở loại TB nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn hơn? Tại sao? C©u 2: (3,5 ®iÓm) a. Trình bày diễn biến quá trình giảm phân, nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân? b. Nêu ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân. C©u 3: (1,5 ®iÓm) Tại sao các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhƣng sau khi phân chia xong, NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh ? C©u 4: (2 ®iÓm) Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh, nhƣng chỉ có 80% số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ tinh là nở thành ong đực, các trƣờng hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. a. Tìm số ong thợ con và số ong đực con. b. Tổng số trứng đƣợc ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu? C©u 5: (2 ®iÓm) a. Vi sinh vật là gì? b. Vi sinh vật có những đặc điểm nào?. c. Nªu øng dông cña vi sinh vËt trong ®êi sèng?. C©u 6: ( 2 ®iÓm) Mét gen N chiÒu dµi 0.204 m, vµ sè liªn kÕt hy®r« lµ 1560.T×m sè chu k× xo¾n, sè liªn kÕt ph«tpho®ieste gi÷a c¸c nuclª«tÝt vµ sè nuclª«tit tõng lo¹i cña gen N? C©u 7: (1 ®iÓm) Hãy điền vào chỗ còn khuyết của các câu sau đây: a. H« hÊp hiÕu khÝ ë vi sinh vËt diÔn ra ë…vµ chÊt nhËn electron (®iÖn tö ) cuèi cïng lµ … b. C¨n cø vµo …vµ …ng-êi ta ph©n biÖt thµnh 4 kiÓu dinh d-ìng.
C©u 8: (2,5 ®iÓm) a. M« t¶ cÊu tróc cña mà ng sinh chất? b. Nêu chức năng của màng sinh chất? C©u 9: (2 ®iÓm) Một nhà khoa học tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dƣỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông nhận đƣợc các con ếch con từ các tế bào đã chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này chứng minh điều gì? C©u 10: (2,5 ®iÓm) Nêu tóm tắt diễn biến các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào? Tổng kết năng lƣợng thu đƣợc qua các giai đoạn khi phân giải một phân tử đƣờng glucôzơ? ........Hết....... TRƢỜNG THPT HÀM RỒNG
ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: /04/2012 Câu ý nội dung điểm Ti thể ở tế bào cơ tim có S màng trong lớn hơn. Vì tế bào cơ tim hoạt động 1 1 mạnh hơn. Do đó, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn để cung cấp năng lƣợng ATP cho cơ tim hoạt động. Quá trình hô hấp cần có E xúc tác, E tập trung ở màng trong ti thể. 0,25 - Kì trung gian 2 Giảm phân 1: 0,5 - Kì đầu 1 0,25 - Kì giữa 1 0,25 - Kì sau 1 0,25 - Kì cuối 1 0,5 Giảm phân 2: 0,5 - Duy trì bộ NST của loài ổn định qua các thế hệ - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 0,5 - Xảy ra sự tiếp hợp của các NST trong từng cặp tƣơng đồng, NST phân bố 0,5 trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thành 2 hàng, sự phân li của các NST kép trong từng cặp tƣơng đồng về 2 cực của tế bào. – Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di 0,75 3 chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn. 0,75 – Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và các prôtêin, chuẩn bị cho chu kì sau. 1 a. Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x 4 Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136 = > x = 4800; y = 96.
5
6
7 8
b. Tổng số trứng đẻ là: (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160. a. Khái niệm b. Đặc điểm c. Ứng dụng: - Xử lý nƣớc thải, rác thải. - Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..) - Làm thuốc. - Làm thức ăn bổ sung cho ngƣời và gia súc. - C = L/34AO = 60 - LK = N-2 = 1200 – 2 = 1198 Gen N cã : A = T = 240 Nu G = X = 360 Nu a .. mµng tÕ bµo chÊt.. ….O 2 …. b ..nguån n¨ng l-îng. …nguån c¸c bon..
1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 1 0,5 0,5
a. Cấu trúc:Nêu đƣợc mô hình khảm động
1
b. Chức năng: - Trao đổi chất với môi trƣờng một cách có chọn lọc... - Có các Pr thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào... - Có các ― dấu chuẩn‖ – glicôprôtêin đặc trƣng cho từng tế bào giúp các tế bào của cùng một cơ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ
0,5 0,5 0,5
9
Ếch con có đặc điểm của loài B
10
TN chứng minh vai trò của nhân: lƣu dữ thông tin di truyền qui định tính trạng của sinh vật - Nêu đủ 3 giai đoạn và đủ nội dung ( nơi xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm 1,5 tham gia). Mỗi giai đoạn 0,5 điểm - Tổng kết đủ năng lƣợng 38ATP hoặc 36ATP 1
1 1
Së gd & ®t hoµ b×nh Tr-êng thpt l¹c s¬n
®Ò thi häc sinh giái líp 10 n¨m häc 2010 -2011 M«n: Sinh häc (Thêi gian lµm bµi 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
C©u 1(2®): M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét nuclª«tit vµ liªn kÕt gi÷a c¸c nuclª«tit. §iÓm kh¸c nhau gi÷a c¸c lo¹i nuclª«tit? C©u2(2®): So s¸nh cÊu tróc, chøc n¨ng cña AND víi ARN? C©u3 (3®): a. H·y m« t¶ cÊu tróc cña nh©n tÕ bµo? b. Trong c¬ thÓ ng-êi lo¹i tÕ bµo nµo cã nhiÒu nh©n? Lo¹i tÕ bµo nµo kh«ng cã nh©n? C¸c tÕ bµo kh«ng cã nh©n cã kh¶ n¨ng sinh tr-ëng ®-îc hay kh«ng? V× sao ? C©u 4(3®): Ph©n biÖt ®-êng ph©n vµ chu tr×nh Crep víi chuçØ truyÒn elªctron h« hÊp vÒ mÆt n¨ng l-îng ATP. Gi¶i thÝch t¹i sao tÕ bµo c¬ nÕu co liªn tôc th× sÏ “mái” vµ kh«ng thÓ tiÕp tôc co ®-îc n÷a? C©u 5(2®): a.ViÕt ph-¬ng tr×nh tæng qu¸t cña quang hîp ? b.Tr×nh bµy ng¾n gän vÒ c¸c thµnh phÇn tham gia vµ vai trß cña chóng trong qu¸ tr×nh trªn? c.Tãm t¾t vai trß cña c¸c s¶n phÈm ®-îc h×nh thµnh trong pha s¸ng vµ pha tèi cña quang hîp? C©u6(2®): B»ng ph-¬ng ph¸p nu«i cÊy trong èng nghiÖm, tõ 1 tÕ bµo mÑ qua mét sè lÇn nguyªn ph©n ng-êi ta thu ®-îc 64 tÕ bµo. tæng sè NST ®¬n ë tr¹ng th¸i ch-a nh©n ®«i trong tÊt c¶ c¸c tÕ bµo lµ 2560. a. X¸c ®Þnh sè lÇn nguyªn ph©n x¶y ra. b. X¸c ®Þnh sè l-îng nhiÔm s¾c thÓ cña tÕ bµo mÑ. c. C¸c tÕ bµo con cã sè l-îng nhiÔm s¾c thÓ b»ng bao nhiªu? C©u 7(2®) a. H« hÊp lµ g×? Lªn men lµ g×? b. So s¸nh qu¸ tr×nh lªn men ë vi sinh vËt vµ qu¸ tr×nh h« hÊp hiÕu khÝ ë c©y xanh? C©u 8.(2®) a. Qu¸ tr×nh muèi d-a, cµ lµ sù øng dông kÜ thuËt lªn men nµo? CÇn t¸c dông cña lo¹i vi sinh vËt nµo? b. T¹i sao muèi d-a, cµ ng-êi ta th-êng dïng vØ tre ®Ó nÐn chÆt rau qu¶, bªn trªn l¹i ®Æt hßn ®¸? c. Trong kÜ thuËt muèi d-a, cµ ®-îc ng©m trong dung dÞch muèi 4- 6%. ViÖc sö dông muèi cã t¸c dông g×? C©u 9(2®). Mét tÕ bµo sinh giao tö ®ùc cña ruåi giÊm cã bé nhiÔm s¾c thÓ l-ìng béi lµ 2n = 8 tiÕn hµnh gi¶m ph©n. Em h·y cho biÕt. - Sè nhiÔm s¾c thÓ vµ tr¹ng th¸i nhiÔm s¾c thÓ trong tÕ bµo ë k× sau I - Sè cr«matit trong tÕ bµo ë k× gi÷a I
- Sè nhiÔm s¾c thÓ vµ tr¹ng th¸i nhiÔm s¾c thÓ ë k× sau II - Khi kÕt thóc gi¶m ph©n, sè sîi nhiÔm s¾c thÓ trong mçi tÕ bµo con vµ sè giao tö ®-îc t¹o ra lµ bao nhiªu? HÕt Së gd & ®t hoµ b×nh Tr-êng thpt l¹c s¬n
®¸p ¸n ®Ò thi häc sinh giái líp 10 n¨m häc 2010- 2011
M«n: Sinh häc (Thêi gian lµm bµi 150 phót)
C©u 1(2®): - Nuclª«tit lµ ®¬n ph©n cña AND , Cêu t¹o gåm baz¬ ni t¬, axit ph«t pho ric vµ ®-êng ®ª«xi rib«z¬. C¸ nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt phèt pho®ieste (ë mçi m¹h polinuclª«tit) - Gi÷a cac nu liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c ®a ph©n gåm rÊt nhiÒu ®¬n ph©n. ®¬n ph©n gåm 4 lo¹i A, T ,G, X. C¸c ®¬n ph©n liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c bæ sung. A cña m¹ch nµy liªn kÕt víi T cña m¹h kia b»ng 2 LK hi® r« vµ ng-îc l¹i. G cña m¹ch nµy LK víi T cña m¹ch kia b»ng 3 LK hi®r« vµ ng-îc l¹i - C¸c nu kh¸c nhau ë c¸c lo¹i baz¬nit¬ A, T, G, X C©u 2(2®): So s¸nh ADN vµ ARN vÒ: - CÊu tróc: + ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng triÖu nu. Thµnh phÇn gåm axit ph«tphoric, ®-êng ®ª«xirb« baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i: A, T, G, X. + ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng nu. Thµnh phÇn gåm axit photphoric, ®-êng rib«z¬ vµ baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i A, U, G, X - Chøc n¨ng: + ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn +ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt. Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn axit amin tíi rib«x«m ®Ó tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom C©u 3(3®): a. CÊu tróc nh©n tÕ bµo. - Lµ bµo quan cã kÝch th-íc lín nhÊt vµ dÔ quan s¸t trong tÕ bµo nh©n thùc. §a sè tÕ bµo cã 1 nh©n mét sè cã hai hoÆc nhiÒu nh©n VD B¹ch cÇu ®a nh©n, hång cÇu kh«ng nh©n - Trong tÕ bµo §V nh©n ®-îc ®Þnh vÞ ë vïng trung t©m - TÕ bµo TV cã kh«ng bµo nªn nh©n ph©n bè ë vïng ngo¹i biªn *Nh©n: Nh©n TB cã h×nh bÇu dôc, h×nh cÇu cã ®-êng kÝnh kho¶ng 5 micr«met, phÝa ngoµi ®-îc bao bäc bëi mµng kÐp. Mçi mµng cã cÊu tróc gièng mµng nguyªn sinh chÊt bªn trong chøa khèi nguyªn sinh chÊt gäi lµ dÞch nh©n trong ®ã cã 1 hoÆc vµi nh©n con vµ sîi chÊt nhiÔm s¾c *mµng nh©n: gåm mµng ngoµi vµ mµng trong, mçi mµng dµy 6- 9 micr«met. Mµng ngoµi nèi víi l-íi néi chÊt. Trªn mÆt mµng nh©n cã nhiÊu lç nh©n cã ®-êng kÝnh 50- 80 nm. Lç nh©n ®-îc g¾n víi nhiÒu ph©n tö Pr«tªin cho phÐp c¸c ph©n tö nhÊt ®Þnh ®i vµo hay ®i ra khái nh©n *ChÊt nhiÔm s¾c chøa ADN, nhiÒu ph©n tö Pr«tªin kiÒm tÝnh (Histon) c¸c sîi nhiÔm s¾c xo¾n l¹i t¹o nªn NST. Sè l-îng NST trong mçi tÕ bµo nh©n thùc mang tÝnh ®Æc tr-ng cho loµi *Nh©n con: Bªn trong cã 1 hay vµi thÓ h×nh cÇu b¾t mµu ®Ëm h¬n so víi phÇn cßn l¹i cña chÊt nhiÔm s¾c, ®ã lµ nh©n con hay cßn gäi lµ h¹ch nh©n. Nh©n con chØ gåm Pr«tªin vµ rARN b. Trong c¬ thÓ ng-êi lo¹i tÕ bµo cã nhiÒu nh©n lµ b¹ch cÇu ®a nh©n, lo¹i tÕ bµo kh«ng cã nh©n lµ hång cÇu, nã kh«ng cã kh¶ n¨ng sinh tr-ëng v× nh©n cña tÕ bµo lµ thµnh phÇn quan träng bËc nhÊt cña tÕ bµo
- Nh©n cña tÕbµo lµ kho chøa th«ng tin di truyÒn lµ trung t©m ®iÒu hµnh ®Þnh h-íng vµ gi¸m s¸t mäi ho¹t ®éng T§C trong TB sinh tr-ëng, ph¸t triÓn cña tÕ bµo. C©u 4(3®): Ph©n biÖt ®-êng ph©n, chu tr×nh crep. Chuçi truyÒn electron + Qu¸ tr×nh ®-êng ph©n lµ qu¸ tr×nh biÕn ®æi gluc«z¬ trong tÕ bµo chÊt. Tõ mét ph©n tö gluc«z¬ bÞ biÕn ®æi t¹o ra hai ph©n tö a xitpiruvic (C3H4O3) vµ hai ph©n tö ATP + Chu tr×nh Crep: Hai ph©n tö a xitpi ruvic bÞ çi ho¸ thµnh hai ph©n tö a xªtylc«enzim A, t¹o ra 2 ATP + Chuçi truyÒn elect r« h« hÊp x¶y ra trªn mµng trong cña ti thÓ, t¹o ra nhiÒu ATP nhÊt 34 ATP - NÕu tÕ bµo c¬ co liªn tôc sÏ bÞ “mái” vµ kh«ng thÓ tiÕp tôc co ®-îc n÷a v× khi c¬ lµm viÖc c¬ hÊp thô nhiÒu «xi vµ gluc«, th¶i nhiÒu CO2 vµ axit lactic, nªn c¬ cÇn cung cÊp rÊt nhiÒu chÊt dinh d-ìng vµ mang ®i chÊt th¶i. Khi c¬ lµm viÖc nhiÒu, c¬ sÏ thiÕu chÊt dinh d-ìng (nÕu kh«ng ®-îc cung cÊp kÞp thêi). MÆt kh¸c axit lactic ø ®äng ®Çu ®éc c¬ lµm cho biªn ®é co c¬ gi¶m, dÇn dÇn c¬ kh«ng thÓ tiÕp tôc co n÷a g©y c¶m gi¸c mái, mÖt nhäc C©u 5.(2®) a.ViÕt ph-¬ng tr×nh tæng qu¸t cña quang hîp CO2 + H2O + N¨ng l-îng ¸nh s¸ng DiÖp lôc (CH2O) + O2 b. C¸c thµnh phÊn tham gia vµ vai trß - ¸nh s¸nh : cung cÊp n¨ng l-îng - HÖ s¾c tè quang hîp: hÊp thu vµ chuyÓn ho¸ n¨ng l-îng - CO2: nguån cacbon ®Ó tæng hîp chÊt h÷u c¬ - H2O: võa lµ nguyªn liÖu võa lµ s¶n phÈm cña qu¸ tr×nh c. Vai trß cña c¸c s¶n phÈm ®-îc h×nh thµnh trong pha s¸ng vµ pha tèi - S¶n phÈm cña pha s¸ng. + O2 ®iÒu hoµ khÝ quyÓn + NADPH + H+ vµ ATP lµ nguån n¨ng l-îng vµ nguyªn liÖu cho pha tèi - S¶n phÈm cña pha tèi: + C¸c hîp chÊt ®-êng ®¬n: Lµ nguyªn liÖu ®Ó tæng hîp tinh bét dù tr÷ + C¸c hîp chÊt h÷u c¬ ®¬n gi¶n lµ guån ®Ó t¹o thµnh c¸c axit amin (lµ nguyªn liÖu ®Ó tæng hîp pr«tªin, glixerin vµ axit bÐo (lµ nguyªn liÖu ®Ó tæng hîp lipit) C©u 6(2®): a. Sè lÇn nguyªn ph©n: 6 b. Sè l-îng NST cña tÕ bµo mÑ: 2n = 40 c. Sè l-îng NST cña tÕ bµo con: 2n = 40 C©u 7(2®): a. H« hÊp vµ lªn men - H« hÊp lµ qu¸ tr×nh chuyÓn n¨ng l-îng cña c¸c nguyªn liÖu h÷u c¬ thµnh n¨ng l-îng ATP - Lªn men lµ sù ph©n gi¶i cacbohi®rat xuc t¸c bëi enzim trong ®iÒu kiÖn kÞ khÝ b.So s¸nh: *Gièng nhau: - §Òu lµ qu¸ tr×nh ph©n gi¶i cacbohi®rat ®Ó sinh n¨ng l-îng - Nguyªn liÖu lµ ®-êng ®¬n - Cã chung giai ®o¹n ®-êng ph©n enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + H+ *Kh¸c nhau: Lªn men H« hÊp hiÕu khÝ - x¶y ra trong ®iÒu kiÖn yÕm khÝ - X¶y ra trong ®iÒu kiÖn hiÕu khÝ - §iÖn tö ®-îc truyÒn cho ph©n tö h÷u c¬ - §iÖn tö ®-îc truyÒn cho «xi, chÊt nhËn ®iÖn tö «xi ho¸, chÊt nhËn ®iÖn tö lµ chÊt h÷u c¬ lµ «xi
- ChÊt h÷u c¬ bÞ ph©n gÈi kh«ng hoµn - ChÊt h÷u c¬ bÞ ph©n gi¶i hoµn toµn toµn - S¶n phÈm t¹o thµnh chÊt h÷u c¬, CO2 - S¶n phÈm t¹o thµnh lµ CO2, H2O, ATP - N¨ng l-îng gi¶i phãng ra rÊt Ýt - N¨ng l-îng gi¶i phãng ra nhiÒu C©u 8(2®). a. ViÖc muèi d-a, cµ lµ øng dông qu¸ tr×nh lªn men lactic. T¸c nh©n cña hiÖn t-îng lªn men lactic lµ VK lactic sèng kÞ khÝ. b. §Ó qu¸ tr×nh lªn men diÔn ra tèt ®Ñp ng-êi ta dïng vØ tre nÐn chÆt vµ d»n ®¸ ®Ó t¹o m«i tr-êng kÞ khÝ cho VK lactic ho¹t ®éng tèt. c. Ng©m trong dung dÞch n-íc muèi t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó ®-êng vµ n-íc tõ c¸c kh«ng bµo rót ra ngoµi, VK lactic cã s½n trªn bÒ mÆt d-a, cµ ph¸t triÓn t¹o nhiÒu axit lactic. Lóc ®Çu VK lªn men thèi (chiÕm 80- 90%) cïng ph¸t triÓn víi VK lactic nh-ng do sù lªn men lactic t¹o nhiÒu axit lactic, lµm pH cña m«i tr-êng ngµy cµng axit, ®· øc chÕ sù ph¸t triÓn ña VK g©y thèi. Nång ®é cao cña axit lactic (1,2%) Vk g©y thèi bÞ tiªu diÖt ®ång thêi còng øc chÕ ho¹t ®éng cña vi khuÈn l¸c tic, giai ®o¹n muèi chua coi nh- kÕt thóc. C©u 9(2®). – K× sau I, mét tÕ bµo cã 2n kÐp = 8 NST kÐp - K× gi÷a I, tÕ bµo cã 4n = 2. 8 = 16 cr«matit - K× sau II, cã 2 tÕ bµo, mçi tÕ bµo cã 2n ®¬n - Sè NST trong tÕ bµo: 2. 2n ®¬n = 2. 8 = 16 NST ®¬n
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT TRƢỜNG THPT TRƢNG VƢƠNG CẤP TRƢỜNG – NĂM HỌC: 2009 – 2010 ------------------------------------------Đề chính thức
Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Ngày thi: ----------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (2,5 điểm) Theo mô hình ― khảm động‖ màng sinh chất đƣợc cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu chức năng của từng thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất? Câu 2: (1,5 điểm) Năng lƣợng tế bào sử dụng trong các hoạt động sống đƣợc lấy từ quá trình nào, dƣới dạng hợp chất nào? Mô tả cấu trúc hóa học của dạng hợp chất đó, tại sao hợp chất này dễ dàng cung cấp năng lƣợng cho các hoạt động sống của tế bào? Câu 3: (4,0 điểm) Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau: a. Tại sao kích thƣớc tế bào lại rất nhỏ? b. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? c. Chức năng của thành tế bào là gì? d. Tại sao sự thẩm thấu lại phụ thuộc tổng nồng độ chất tan trong dung dịch? e. Bản chất pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì? f. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? g. Tại sao khi làm mứt các loại quả, củ,....trƣớc khi rim đƣờng ngƣời ta thƣờng luộc qua nƣớc sôi? h. Nguyên tắc đặt tên cho loài? Viết tên khoa học của Hổ và Sƣ tử, biết Hổ thuộc loài Tigris; Sƣ tử thuộc loài Leo; đều thuộc chi Felis. Câu 4: (2,0 điểm): So sánh quá trình lên men rƣợu từ đƣờng và lên men lactic ? Câu 5: (2,0 điểm) Ngâm tế bào thực vật vào dung dịch đƣờng saccarôzơ có áp suất thẩm thấu 0,8 atm và 1,5 atm. Cho biết áp suất trƣơng nƣớc của tế bào trƣớc khi ngâm vào dung dịch là 0,6 atm và áp suất thẩm thấu là 1,8 atm. Hãy giải thích hiện tƣợng xảy ra ở tế bào thực vật. Câu 6: (4,0 điểm)
Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã làm hình thành 3800 liên kết Hiđrô. Trong số các liên kết Hiđrô đó thì số liên kết Hiđrô của cặp G – X nhiều hơn số liên kết Hiđrô trong các cặp A – T là 100 liên kết. a. Tính chiều dài của gen? b. Khi 2 mạch đơn của gen mở ra ở lần nhân đôi đầu tiên đã có 150 nuclêôtit A đến bổ sung cho mạch thứ nhất và 300 nuclêôtit G đến bổ sung cho mạch thứ 2. Tính số lƣợng từng loại của gen và của từng mạch đơn của gen. Câu 7: (4,0 điểm) Một tế bào sinh dục của gà (2n =78 ) nguyên phân nhiều lần liên tiếp.tổng số tế bào lần lƣợt sinh ra trong các thế hệ là 510. các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử.biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo đƣợc 16 hợp tử. a. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên. b. Xác định giới tính của cá thể nói trên.
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT CẤP TRƢỜNG – NĂM HỌC 2009 – 2010 Câu Đáp án Điểm 1 * Thành phần hóa học của màng sinh chất: 0,5 đ - Lipit màng: lớp photpholipit kép. 2,5đ - Prôtêin màng. - Các phân tử Colesterol. - Cacbohyđrat màng. * Chức năng của các thành phần : 2,0 đ - Lớp photpholipit tạo nên tính mềm dẻo, linh hoạt của màng. - Prôtêin màng : phân bố khảm vào màng lipit ở dạng bám màng hay xuyên màng và có chức năng : vận chuyển, xúc tác, thu nhận và truyền đạt thông tin, nhận biết tế bào, kết nối,..... - Các phân tử Colesterol tạo nên khung ổn định của màng, nếu tỷ lệ photpholipit / colesterol cao màng sẽ mềm dẻo còn tỷ lệ này thấp( lƣợng colesterol cao) màng bền chắc và kém linh động. - Cacbohyđrat màng : liên kết với prôtêin bám ngoài màng tạo chất nền ngoại bào
lipoprôtêin vừa có chức năng kết dính giữ các tế bào vừa có chức năng thu nhận thông tin. 2 - Năng lƣợng đƣợc lấy từ quá trình hô hấp tế bào. - Dƣới dạng hợp chất hữu cơ là ATP. 1,5đ – Cấu trúc hóa học của ATP, gồm: + Ađênin. + Đƣờng Ribôzơ(5C) làm khung. + 3 nhóm phôtphat(2 liên kết phôtphat ngoài cùng là liên kết cao năng). - ATP là hợp chất dễ dàng cung cấp năng lƣợng vì trong cấu trúc phân tử với 2 liên kết cao năng ở 2 gốc Pi ngoài cùng. Vì 2 gốc này tích điện âm nằm gần nhau có khuynh hƣớng đẩy nhau liên kết dễ phá vỡ giải phóng Q. 3 Trả lời đúng mỗi câu trả lời đƣợc 0,5 điểm a. Tại sao kích thƣớc tế bào lại rất nhỏ? 4,0đ Kích thƣớc tế bào nhỏ tỉ lệ S/V lớn trao đổi chất mạnh mẽ sinh trƣởng nhanh phân chia nhanh dễ thích ứng với sự thay đổi môi trƣờng. b. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? Vì nhân có chứa NST mang ADN có các gen điều khiển và điều hòa mọi hoạt động sống của tế bào. c. Chức năng của thành tế bào là gì? - Tạo bộ khung ngoài ổn định hình dạng tế bào. - Bảo vệ bề mặt và gắn dính nhƣng vẫn đảm bảo liên lạc giữa các tế bào nhờ khớp nối hay cầu nguyên sinh chất. d. Tại sao sự thẩm thấu lại phụ thuộc tổng nồng độ chất tan trong dung dịch? Vì khi có nhiều chất tan khác nhau cùng tan trong nƣớc thì càng có nhiều phân tử nƣớc liên kết với các chất tan, do đó càng ít phân tử nƣớc tự do, mà sự khuếch tán của nƣớc chỉ thực hiện bởi các phân tử nƣớc tự do này. e. Bản chất pha sáng và pha tối trong quang hợp là gì? - Bản chất của pha sáng là pha oxi hóa nƣớc, thông qua pha sáng năng lƣợng ánh sáng đã chuyển thành năng lƣợng trong ATP, NADPH. - Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ( C6H12O6). f. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? Vì: Vi khuẩn có chứa plasmit, phân tử ADN dạng vòng. Trong plasmit chứa các gen tổng hợp enzim có khả năng phân hủy chất kháng sinh. g. Tại sao khi làm mứt các loại quả, củ,....trƣớc khi rim đƣờng ngƣời ta thƣờng luộc qua nƣớc sôi? Khi luộc qua nƣớc sôi sẽ làm chết các tế bào, vì vậy: - Tính thấm chọn lọc của màng giảm( quá trình vận chuyển chủ động của màng tế bào không diễn ra), tế bào không bị mất nƣớc mứt giữ nguyên đƣợc hình dạng ban đầu mà không bị teo.
0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ
0,5 đ
- Đƣờng dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong mứt có vị ngọt từ bên trong. h. Nguyên tắc đặt tên cho loài? Viết tên khoa học của Hổ và Sƣ tử, biết Hổ thuộc loài Tigris; Sƣ tử thuộc loài Leo; đều thuộc chi Felis. - Nguyên tắc đặt tên: dùng tên kép theo tiếng latinh: Tên thứ nhất: là tên Chi ( viết hoa). Tên thứ hai: là tên Loài ( viết thƣờng). - Tên khoa học của Hổ: Felis tigris - tên khoa học của Sƣ tử: Felis leo. 4 * Giống nhau: - Do VSV thực hiện. 2,0đ - Nguyên liệu là đƣờng C6H12O6. - Đều qua giai đoạn đƣờng phân. - Môi trƣờng yếm khí – không có ôxi. * Khác nhau: Nội Lên men rƣợu từ đƣờng Lên men lactic dung Tác nhân Nấm men Vi khuẩn lactic Sản Rƣợu Êtylic Axit lactic phẩm Thời Lâu Nhanh gian Phản C6H12O6 2C2H5OH + C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + ứng 2CO2 + Q Q Mùi Có mùi rƣợu Có mùi chua 5 - Sức hút nƣớc của tế bào: S = P – T = 1,8 – 0,6 = 1,2 atm. - Đƣờng saccarôzơ không thấm qua màng sinh chất. 2,0đ - Khi dung dịch có áp suất thẩm thấu 0,8 atm < sức hút nƣớc của tế bào tế bào hút nƣớc và tăng thể tích nhƣng không bị phá vỡ do có thành Xenlulôzơ. - Khi dung dịch có áp suất thẩm thấu 1,5 atm > sức hút nƣớc của tế bào tế bào bị mất nƣớc và xảy ra hiện tƣợng co nguyên sinh. 6 a. Tính chiều dài của gen? - Số liên kết H có trong 1 gen: 3800 : 2 = 1900 lk 4,0đ - Theo bài toán: Số lk H của các cặp G – X > A – T trong 1 gen: 1000 : 2 = 500 lk Ta có hpt: 2A + 3G = 1900 (1) 3G – 2A = 500 (2) G = X = 400 Nu ; A = T = 350 Nu Tổng Nu của 1 mạch: A + G = 750 Nu Chiều dài của gen: 750 x 3,4A0 = 2550 A0 b. - Số lƣợng từng loại Nu của 1 gen:
1,0đ
1,0đ
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
7 4,0đ
A = T = 350 Nu ; G = X = 400 Nu - Số lƣợng từng loại Nu có trong mỗi mạch đơn của gen: T1 = A2 = 150 Nu A1 = T2 = 350 – 150 = 200 Nu G1 = X2 = 300 Nu X1 = G2 = 400 – 300 = 100 Nu a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục là: 2( 2x – 1) = 510 x = 8 b. Xác định giới tính của gà: - Số giao tử tạo thành: ( 16 x 100 ) : 1,5625 = 1024 ( giao tử ) - Só giao tử tạo thành từ 1 tế bào sinh giao tử: 1024 : 256 = 4( giao tử ) Vậy cá thể trên là gà trống.
TRƢỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƢU
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG Môn : SINH HỌC 10 ( 2010 – 2011) ( Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1 (4.0 điểm): Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống các sinh vật , nhóm sinh vật tƣơng ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dƣỡng ,lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 18. Vi khuẩ n
3
14
4
5
15
6
7
8
Giới Nấm
9
10
17
11
12
13
18
Tổ tiên chung Câu 2 ( 4.5 điểm): a. Vẽ, chú thích và mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể đƣợc xem nhƣ là nhà máy năng lƣợng của tế bào? b. Prôtêin đƣợc tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách nào? Câu 3 (3.0 điểm): a. Nêu chức năng của các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất ở tế bào nhân thực? b. Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau: - dung dịch ƣu trƣơng - dung dịch nhƣợc trƣơng. Dự đoán các hiện tƣợng xảy ra và giải thích? Câu 4 (3.0 điểm): Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, ngƣời ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số Nuclêôtit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và A là 150.(Biết rằng gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau) Hãy xác định số lƣợng nuclêôtit từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. Câu 5 ( 3.0 điểm) :
a.Phân biệt quá trình hô hấp với quá trình quang hợp về các điểm sau: Phƣơng trình tổng quát,bào quan thực hiện,năng lƣợng và sắc tố. b.ATP là gì? ATP chuyển năng lƣợng cho các hợp chất bằng cách nào? Câu 6 ( 2.5 điểm): a. Nêu điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Sự xuất hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật đƣợc giải thích nhƣ thế nào? b. Ở một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội 2n = 16. Hãy xác định số sợi crômatit, số nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở kì giữa , kì sau của quá trình nguyên phân. ----------------------------------------- -- HẾT-------------------------------------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: Sinh học. Khối 10 Thời gian: 120 phút Câu
ý *
1 *
Nội dung trả lời Hoàn thành sơ đồ 2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín; 12. Động vật không xƣơng sống ; 13. Động vật có xƣơng sống
Điể
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ; 18. Giới động vật Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18.
1.0
Giới nấm -Sống cố định -Dinh dƣỡng hoại sinh a 2
Giới thực vật - Sống cố định - Tự dƣỡng quang hợp
Giới động vật - Di chuyển - Dị dƣỡng
1.5
1.5
1.0 * Vẽ và chú thích đúng * Mô tả cấu trúc + Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hƣớng vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hô hấp + Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN và 1.0 riboxom * Ti thể là nhà máy năng lƣợng của tế bào vì: có khả năng biến đổi năng lƣợng dự trữ trong các nguyên liệu hô hấp (glucozơ) thành năng lƣợng ATP cho tế bào 1.0 *Prôtêin đƣợc tổng hợp ở Ribôxôm
0.5
b.
a 3
b
* Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : - Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các bóng xuất bào ) ( Con đƣờng : Prôtêin (Lƣới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gôngi (lắp ráp , đóng gói) -> Túi tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài ) * Chức năng các thành phần: + Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho 1 số chất khuếch tán qua + Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa các tế bào trong mô. + Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định cấu trúc của màng + GlicoProtein:Tạo các ―dấu chuẩn’’đặc trƣng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết đƣợc nhau và phân biệt các tế bào lạ * Hiện tƣợng: Môi trƣờng Tế bào hồng cầu Tế bào biểu bì hành Ƣu trƣơng TB co lại và nhăn nheo Co nguyên sinh Nhƣợc trƣơng Tế bào trƣơng lên ->Vỡ Màng sinh chất áp sát thành tế bào (tế bào trƣơng nƣớc ) * Giải thích + Tế bào hồng cầu : Trong môi trƣơng ƣu trƣơng:-> tế bào mất nƣớc -> tế bào co lại và nhăn nheo Trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng: tế bào hút nƣớc , do không có thành tế bào nên khi tế bào hút no nƣớc -> vỡ tế bào + Tế bào biểu bì hành: Trong môi trƣờng ƣu trƣơng -> tế bào mất nƣớc -> Màng sinh chất tách dần ra khỏi thành tế bào -> co nguyên sinh Trong môi trƣơng nhƣợc trƣơng -> tế bào hút nƣớc -> Màng sinh chất căng ra áp sát thành tế bào (tế bào trƣơng nƣớc) * Ở gen của loài vi khuẩn 1 - Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen: + A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) tƣơng ứng với 50% - 10% = 40% tổng số Nu của gen + => G= X= 10% = 600/4 = 150 (Nu) ( HS có thể có cách giải khác – trên đây chỉ là một cách)
4
1.0
1.0
1.0
0.
0.5
1.5 - Sô liên kết H: = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650
b
Ở gen của loài vi khuẩn 2: Theo gt , có: G – A = 150 2A + 3G = 1650
G = X = 390 A = T = 240
0.5
1.0
Điểm phân biệt
5
a.
b.
Hô hấp
Quang hợp
PTTQ
C6H12O6 + 6O2 6CO2+ 6H2O + Năng lƣợng (ATP +Nhiệt năng) CO2 +H2O
Bào quan
Ti thể
Lục lạp
Nlƣợng
Giải phóng năng lƣợng
Tích luỹ năng lƣợng
0.5
Sắc tố
Không có sắc tố
Có sắc tố quanghợp
0.5
Ánh sáng Diệp lục
0
[CH2O ]+O2
*ATP là hợp chất cao năng ,đƣợc cấu tạo từ 3 thành phần :bazơ ađênin,đƣờng pentôzơ ,3 nhóm photphat. * ATP truyền năng lƣợng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP (giải phóng khoảng 7.3 Kcalo) rồi ngay lập tức ADP đƣợc gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.
a
* Điểm khác nhau : - Ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co thắt từ ngoài ( màng sinh chất) vào trung tâm.. - Ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào).
0.5
0.5
0.5
1.0
6
* Giải thích sự hình thành vách ngăn: Vì tế bào thực vật có thành (vách) tế bào bằng xenlulôzơ , 0.5 làm cho tế bào không vận động đƣợc. b
Kì giữa
Cromatit 32
Nhiễm sắc thể 16 NST kép
0.5
Kì sau
0
32 NST đơn
0.5
SỞ GD& ĐT BẠC LIÊU TỈNH
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG NĂM HỌC 2008-2009
Đề thi đề xuất ( Gồm 1 trang) Môn thi : Sinh học Lớp: 10 Thới gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ Câu 1( 4 điểm): Mạch thứ nhất cùa gen có G = 75, hiệu suất giữa X với T bằng 10% số Nuclêotit của mạch. Ở mạch thứ hai, hiệu số giữa T va G bằng 10% số nuclêotit của mạch . Hãy xác định: a. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại nuclêotit trong mỗi mạch đơn của gen. b. Tỉ lệ % và số lƣợng từng loại Nuclêotit của gen c. Chiều dài, khối lƣợng, số liên kết photphodieste giữa axit va đƣờngcó trong gen trên Câu 2 (4 điểm): Thế nào là bào quan của tế bào? Phân biệt sự khác nhau trong cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất? Câu 3 (4 điểm): Hãy dùng sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào ? Câu 4 (4 điểm): Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân . Tế bào B có số lần nguyên phân gấo ba lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 19. Hãy xác định: a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên . b. Số thoi vô sắc xuất hiện qua quá trình nguyên phân của cả bốn tế bào c. Nếu môi trƣờng nội bào cung cấp tất cả là 3492 NST đơn thì bộ NST lƣỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Câu 5 (4 điểm): a. Quá trình làm sữa chua, vì sao sữa đang ở trạng thái lỏng trỡ thành sệt b. Vì sao ăn sữa chua lại có ich cho sức khoẻ ? c. Trong điều kiện thích hợp nhất, thời gian thế hệ của vi khuẩn (vibrio cholerae) là 20 phút. Trong một quần thể ban đầu có 9. 105 tế bào vi khuẩn ; sau thời gian 146 phút số lƣợng tế bào trong quần thể là bao nhiêu ? HẾT
SỞ GD& ĐT BẠC LIÊU
KỲ THI HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2008-2009
Đề thi đề xuất ( gồm 2 trang) Môn thi: Sinh học Lớp : 10
HƢỚNG DẪN CHẤM Câu 1: a. Tỉ lệ phần trăm và số lƣợng từng loại Nuclêotit trong mỗi mach đơn: - Gọi A1, T1, G1, X1: Các loại Nuclêotit trong mạch thứ nhất A2, T2,G2 , X2 : Các loại nuclêotit trong mạch thứ hai - Theo đề ta có: X1 – T1 = 10% => T1 =X1 – 10% (1) T2 – G2 = A1 – X1 = 10% => A1 = X1 + 10% (2) G2 - X2 = X1 – G1 = 20% => G1 = X1 – 20% (3) A1 + T1 + G1 + X1 = 100% (4) Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có : X1 + 10% + X1 – 10% + X1 – 20% + X1 = 100% Suy ra X1 = 30% - Thay vào (1) => T1 = 30% - 10% = 20%. - Thay vào ( 2 ) => A1 = 30% + 10% = 40%. - Thay vào ( 3) => G1 = 30% - 20% = 10%. Vậy tỷ lệ % và số lƣợng từng loại Nuclêotit trong mỗi mạch đơn của gen: Mạch 1 Mạch 2 Tỉ lệ % Số lƣợng
A1 = T2 = 40% = ( 40: 10 ): 75 = 300 ( Nu ) T1 = A2 = 20% = ( 20 : 10 ) : 75 = 150 ( Nu ) G1 = X2 = 10% = 75 ( Nu ) X1 = G2 = 30% = ( 30 : 10 ) x 75 = ( 225 Nu ) b. Tỷ lệ % số lƣợng từng loại Nuclêotít của gen: - Về số lƣợng: A=T=300+150=450 ( Nu ) G=X=75+225=300 ( Nu ) - Về tỷ lệ % : A = T = ( 40%+20% ): 2 = 30% - G = X = ( 10%+30% ) : 2 = 20% c. Chiều dài, khối lƣợng, số liên kết phốtphođieste giữa axít và đƣờng của gen - Chiều dài gen: ( 450 + 300 ) x 3,4 Ao = 2550 A0 - Khối lƣợng gen: ( 450 + 300 ) x 2 x 300 đvC = 45 x 104 đvC - Số liên kết phôtphođieste giữa axít và đƣờng: [ ( 450 + 300 ) x 2 x 2 ] – 2 = 2998 liên kết. Câu 2: - Bào quan là cấu trúc siêu hiển vi định khu tại từng vùng riêng biệt trong tế bào chất và thực hiện một chức năng nhất định. - Bảng phân biệt sự khác nhau trong cấu trúc màng và chức năng của các bào quan trong tế bào Bào quan Cấu trúc màng Chức năng Ti thể Màng kép Hô hấp tế bào Lục lạp Màng kép Quang hợp Lƣới nội chất Màng đơn Vận chuyển nội bào Lƣới nội chất hạt Màng đơn Vận chuiyển nội bào tổng hợp Prôtêin Bộ máy gôngi Màng đơn Đóng gói và xuất xƣởng các sản phầm prôtêin, glicôprôtêin Lizoxom Màng đơn, dạng bóng Tiêu hoá nội bào Không bào Màng đơn dạng bóng Tạo sức trƣơng, dự trữ các chất Ribôxom Không có màng Tổng hợp Prôtêin Trung thể Không có màng Phân bào Câu 3: tao ATP, NADH Glucôzơ 2phân tử axit piruvic trình Creb H2O
diều kiện có O2 Acetyl Co.A
chất nền ti thể Chu
tại chất nền ti thể CO2 + ATP + ATP
Chuổi truyền electron
NADH +
FADH2 Câu 4: Số lần nguyên phân: + Gọi x : số lần nguyên phân của tế bào A 3 x : số lần nguyên phân của tế bào B 6 x : số lần nguyên phân của tế bào C y : số lần nguyên phân của tế bào D ( x, y Z+ ) Ta có: x + 3 x + 6 x + y = 19 10 x + y = 19 => x = 1, y = 9 Vậy các tế bào A,B,C,D có số đợt nguyên phân lần lƣợt là: 1, 3,6,9
Màng trong ti thể
b. Số thoi vô sắc xuất hiện: 21 – 1 + 23 – 1 + 26 – 1 + 29 – 1 = 582 thoi c. Bộ lƣỡng bội: gọi 2 n là bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội ( n Z+ ) Ta có: ( 21 – 1 ) x 2n + ( 23 – 1 ) x 2 n + ( 26 – 1 ) x 2n + ( 29 – 1 ) x 2n = 3492 2 n [21 – 1 + 23 – 1 + 26 – 1 + 29 – 1 ] = 3492 => 2n = 3492: 582 = 6 Câu 5: - Sửa từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái sệt là do khi axítlactíc đƣợc hình thành, PH của dung dịch sửa giảm, Prôttêin của sữa đã kết tủa. - Trong đƣờng ruột có nhiều loại vi khuẩn có hại ( nhƣ vi khuẩn gây thối ). Khi ăn sữa chua, vi khuẩn lactíc trong sữa chua sẽ ức chế vi khuẩn gây thối phát triển. Vì vậy sữa chua không những cung cấp chất dinh dƣỡng cho cơ thể mà còn đề phòng vi khuẩn gây thối gia tăng, bảo đảm quá trình tiêu hoá bình thƣờng không gây hiện tƣợng đầy hơi trƣớng bụng. - 2n = 2 7 N = N0 x 2n = 9 x 105 x 27
Së gd & §T thanh ho¸
§Ò thi kh¶o s¸t ch©t l-îng ®éi tuyÓn lÇn 2
Trƣờng THPT Ba Đình
N¨m häc 2010-2011 M«n: sinh häc lớp 10 Thời gian làm bài: 180 phút - Ngày thi: 16/1/2011 (Đề thi gồm 10 câu - 02 trang)
Câu 1. (1,5điểm) Sự giống nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Sự giống nhau đó nói lên điều gì trong sự tiến hoá của sinh vật. Câu 2. (1,5điểm) Trong tế bào có các loại đại phân tử: pôlisaccarit, prôtêin, axit nucleic. a/ Mỗi loại đại phân tử đƣợc cấu tạo từ những nguyên tố nào? Đơn phân của mỗi đại phân tử đó là gì? b/ Đại phân tử nào có tính đa dạng và đặc trƣng cho loài? Đại phân tử nào chứa thông tin di truyền? Câu 3. (1,5điểm) a/ Hãy phân biệt m-ARN, t-ARN, r-ARN về cấu trúc. b/ Từ đặc điểm về cấu trúc của các loại ARN hãy dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào? Giải thích tại sao? câu 4. (1,5điểm) Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. a/ Đó là hai loại bào quan nào? b/ so sánh cấu trúc của hai loại bào quan đó Câu 5. (2,5điểm) a/ Những hiện tƣợng nào trong giảm phân làm xuất hiện nhiều loại giao tử ? Hãy mô tả hiện tƣợng đó .Ý nghĩa của nó đối với sự tiến hoá của các loài sinh vật. b/Tế bào thực vật không có trung thể thì thoi phân bào đƣợc hình thành nhƣ thế nào? Câu 6. (2,5điểm) a/ Chu kì tế bào là gì? Nêu tóm tắt những sự kiện chủ yếu của các pha G1,S,G2 . b/ Điều gì xảy ra nếu tế bào không vƣợt qua đƣợc điểm kiểm soát R và prôtêin loại Tubulin không đƣợc tổng hợp? Từ sự hiểu biết về chu kì tế bào hãy đề xuất thời điểm gây đột biến gen có hiệu qủa nhất. Câu 7. (2,0điểm) a/ Trình bày tóm tắt cấu tạo của màng sinh học . Tại sao màng sinh học đƣợc gọi là màng khảm lỏng? Liệt kê các bào quan có cấu tạo màng sinh học. b/ Có giả thuyết cho rằng : Nguồn gốc của ty thể chính là vi khuẩn hiếu khí cộng sinh với tế bào nhân thật theo em giả thuyết đó đã căn cứ vào những dẫn chứng nào?
câu 8 . (1,5điểm) a / Viết các phƣơng trình phản ứng để giải thích vì sao cây xanh sinh trƣởng , phát triển tốt trên đất có nhiều mùn ? b/ Vì sao khi bón phân cần phải kết hợp với tƣới nƣớc? Giải thích hiện tƣợng cây bị chết khi bón quá nhiều phân . Câu 9. (2,5điểm) a/ Quang hợp là gì ? Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ? b/ Trong giờ thảo luận một học sinh cho rằng muốn tăng năng suất cây trồng ta cần tăng khả năng quang hợp và giảm khả năng hô hấp của cây trồng theo em ý kiến đó đúng hay sai ? Giải thích. Câu10. (3điểm) 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau môi trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 930 nhiễm sắc thể(NST) đơn . Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử môi trƣờng nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu dể tạo ra 960 NST đơn .Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% và đã hình thành nên 16 hợp tử. a/ Xác dịnh bộ NST lƣỡng bội của loài . b/ Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. c/Xác định giới tính của cơ thể. d/ Một tế bào sinh giao tử của cơ thể này trong bộ NST lƣỡng bội các cặp NST tƣơng đồng đều gồm các cặp có cấu trúc khác nhau và không thay đổi cấu trúc trong giảm phân , khi giảm phân bình thƣờng thực tế cho mấy loại giao tử ? Hãy qui ƣớc ký hiệu cho NST và viết tổ hợp NST trong các loại giao tử đó . ----------------- Hết ---------------------
Së gd & §T thanh ho¸
H-íng dÉn chÊm
Trƣờng THPT Ba Đình
§Ò thi kh¶o s¸t ch©t l-îng ®éi tuyÓn lÇn 2 N¨m häc 2010 - 2011 M«n: sinh häc 10 Thời gian làm bài: 180 phút - Ngày thi: 16/01/2011
C©u
ý
Yªu cÇu vÒ kiÕn thøc
1
a)
- TÕ bµo nh©n s¬ vµ tÕ bµo nh©n thùc ®Òu cã mµng sinh chÊt, tÕ bµo chÊt, vËt ch¸t di truyÒn lµAND,Riboxom còng ®-îc cÊu t¹o tõ rARN vµ pr«tein . - Ty thÓ vµ lôc l¹p cña tÕ bµo nh©n chuÈn chøa AND vµ ARN gièng AND vµ ARN cña tÕ bµo nhân sơ. ..................................................................................... Sù gièng nhau gi÷a tÕ bµo nh©n thùc vµ tÕ bµo nh©n s¬ ph¶n ¸nh nguån gèc thèng nhÊt cña sinh giíi.............................................................................
1,5điểm
2
b)
a)
1,5điểm b)
- P«lisacarit:C, H, O ; Pr«tªin: C, H, O, N, S, P ; Axit nucleic: C, H, O,N,P - §¬n ph©n cña polisacarit lµ gluc«, cña pr«tªin lµ axit amin, cña axit nuclªic lµ nuclª«tit................................................................................................................ - Pr«tªinvµ axit nuclª«tit cã tÝnh ®Æc tr-ng cho loµi, axit nuclªic lµ vËt mang th«ng tin di truyÒn.............................................
điểm 0,5 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5
3
a)
1,5điểm b)
4
a) b)
1,5điểm
5
a)
2,5điểm
b) 6
a)
2,5điểm b)
a) 7
- m ARN cã cÊu tróc m¹ch th¼ng, tARN cã cÊu tróc xo¾n t¹o ra nh÷ng tay vµ thuú trßn mét trong c¸c thuú trßn cã mang bé ba ®èi m·. ....................... - rARN còng cã cÊu t¹o xo¾n t-¬ng tù nh- tARN nh-ng kh«ng cã c¸c tay, c¸c thuú, cã cè cÆp nu liªn kÕt bæ sung nhiÒu h¬n............................................ - Thêi gian tån t¹i trong tÕ bµo cña rARN lµ lín nhÊt, Ýt nhÊt lµ cña mARN v× rARN cã nhiÒu liªn kÐt hi®r« h¬n c¶ và được liên kết với prôtêin nên khó bị en zim phaan huỷ tiÕp theo lµ tARN, mARN kh«ng cã cÊu t¹o xo¸n kh«ng cã liªn kÕt hi®r« nªn dÔ bÞ enzim ph©n huû nhÊt............................................. - §ã lµ Lôc l¹p vµ Ty thÓ.......................................................................... - Giống nhau: Đều có màng kép bao bọc, đều có ADN dạng vòng, ARN, riboxom, chứa ty thể, có 1 số Protein tham gia vào chuõi chuyền electron...... Khác nhau: Lục lạp chứa các phân tử diệp lục, ty thể chứa hệ enzim hô hấp......... ....................................................................................................... - Hai hiện tƣợng làm xuất hiện nhiều loại giao tử trong giảm phân là: + Phân ly độc lập , tổ hợp tự do của các NST và trao đổi đoạn. + Hiện tƣợng phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân 1. Một NST kép của cặp tƣơng đồng này có thể phân ly và tổ hợp với 1 trong 2 NST kép của các cặp tƣơng đồng kia...................... -Hiện tƣợng trao đổi đoạn xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân 1 do NST kép tiếp hợp quá chặt dẫn đến trao đổi đoạn và hoán vị gen..................................... - Ý nghĩa: Làm đa dạng phong phú đối với sinh vật, tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hoá................................................................................................ - Tế bào thực vật không có trung thể nhƣng có những vùng đặc trách nhƣ trung thể có vai trò tạo ra thoi phân bào................................................................ - Chu k× tÕ bµo lµ tr×nh tù c¸c sù kiÖn mµ tÕ bµo tr¶i qua vµ lÆp l¹i gi÷a c¸c lÇn nguyªn ph©n liªn tiÕp mang tÝnh chÊt chu k×............................................... - Pha G1: Tế bào chuẩn bị các tiền chất cho quá trình tổng hợp ADN, hình thành thêm các bào quan. Trong pha G1 có điểm kiểm soát R...................... Pha S: Tổng hợp ADN, NST tự nhân đôi..................................................... - Pha G2: Tổng hợp các bào quan, protein loại tubulin cần thiết cho sự hình thành thoi phân bào...................................................................................... - Nếu tế bào không vƣợt qua điểm kiểm soát R sẽ đi vào trạng thái biệt hoá ,nếu tubulin không đƣợc tổng hợp, thoi vô sắc không đƣợc hình thành........ - Thời điểm gây đột biến gen có hiệu quả là tác động vào pha S lúc ADN đang nhân đôi................................................................................................................. - Gåm líp kÐp phèt pho li pit, cã nhiÒu lo¹i pr«tªin kh¶m ®éng trong líp kÐp ph«t pho lipit ngoµi ra cßn cã c¸c ph©n tö c¸cbonhi®rat, tÕ bµo ®éng vËt cßn
0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2,0điểm
b)
8
a)
1,5điểm b)
9
a)
2,5điểm
b)
cã colesteron, trªn mµng cã nhiÒu læ nhá......................................................... - C¸c ph©n tö pr«tªin cã thÓ di chuyÓn vÞ trÝ trong líp phèt pho lipit do vËy mµng ®-îc gäi lµ mµng kh¶m láng (kh¶m ®éng)........................................ - Trõ rib«xom vµ trung thÓ cßn tÊt c¶ c¸c bµo quan kh¸c ®Òu cã mµng sinh häc.................................................................................................................... Dẫn chứng : Ti thể và vi khuẩn đều có màng kép , có ADN dạng vòng chuỗi chuyền electron xảy ra trên màng trong , ribôxôm cũng có cấu tạo giống nhau.......................................................................................
0,5
- Các phƣơng trình phản ứng: ................................................................. + Mùn → NH3 + CO2 + H2O. + NH3 + 3O2 → 2 HNO2 + 2H2O + Q + 2 HNO2 + O2 → 2 HNO3 + Q + HNO3 + NaCl → NaNO3 + HCl + NaNO3 → Na+ + NO3- (Dạng cây hấp thụ) - Bón phân phải kết hợp với tƣới nƣớc vì cây hấp thụ khoáng dƣới dạng ion, sự hấp thụ nƣớc và khoáng xảy ra đồng thời............................................................. - Khi bón quá nhiều phân, nồng độ khoáng trong dung dịch đất lớn hơn trong dịch tế bào lông hút dẫn đến cây hấp thụ nƣớc khó khăn. Mặt khác sự thoát hơi nƣớc làm cây bị mất nƣớc vì thế cây bị chết.............................................
0,5
- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thự hiện nhờ sắc tố quang hợp và năng lƣợng của ánh sáng.................................................. - Hô hấp là quá trình chuyển hoá năng lƣợng diễn ra trong mọi tế bào sống, trong quá trình này chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian và cuối cùng tạo thành CO2 và H2O đồng thời năng lƣợng đƣợc tích luỹ trong chất hữu cơ đƣợc chuyển thành năng lƣợng trong ATP.............................. - Mối quan hệ: + Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình sinh lý ngƣợc chiều nhau nhƣng thống nhất với nhau......................................................................................................... + Sản phẩm của qúa trình này là nguyên liệu cho quá trình kia và ngƣợc lại. + Quang hợp và hô hấp có chung nhiều sản phẩm trung gian là các axit hữu cơ. - Ý kiến của học sinh đó là sai .................................................................. vì tuy quang hợp và hô hấp ngƣợc chiều nhau nhƣng hô hấp có tốt thì quang hợp mới hiệu quả, mặt khác 2 quá trình này có quan hệ mật thiết với nhau vì vậy muốn nâng cao năng suất cây trồng phải chú ý nâng cao cả khả năng quang hợp và hô hấp. .........................................................................................
0,5 0,5
0,5
0,5
0,5 0,5
0,5
0,5
0,5
0,5 10
a)
Bộ NST 2n: - Số lƣợng NST cung cấp cho giảm phân chính bằng số NST có trong các tế bào con tham gia giảm phân
b)
3,0diểm
c)
d)
Gọi 2n là số lƣợng NST của loài ta có. 5x2n + 930 = 960 , Giải ra có 2n = 6 ............................................................. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục. Gọi k là số lần nguyên phân, ta có 5x6 (2k - 1) = 930, giải ra co k = 5................................................................ Giới tính của cơ thể Số tế bào con tham gia giảm phân: 960/6 = 160 Số giao tử tạo ra : (16x100)/2,5 = 640 Số giao tử đƣợc tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tử: 640/160 = 4 Vậy cơ thể đó là đực..................................................................................... Số loại giao tử: Chỉ hình thành 2 trong 8 loại giao tử................................. Ký hiệu bộ NST 2n là AaBbDd 2 loại giao tử là ABD và abd hay ABd và abD hay AbD và aBd hay Abd và aBD.................................................................
0,75
0,5
0,75
0.5
0.5
----------------- Hết ---------------------
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CH NH THỨC
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
-------------------------------------
Câu 1 (1,0 điểm). Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thƣờng khác nhau. Hãy xác định: a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1. b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1. Câu 2 (1,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục đƣợc F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhau, một trong 2 cây bố mẹ thuần chủng. Câu 3 (1,0 điểm). Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thƣờng, các tế bào khác đều giảm phân bình thƣờng. Hãy xác định: a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thƣờng chứa gen A là bao nhiêu? b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thƣờng chứa gen a là bao nhiêu? Câu 4 (1,0 điểm). a. Ở loài sinh sản hữu tính nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể đƣợc duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giải thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp? b. Ở một loài giao phối, xét 2 cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thƣờng sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, trong đó giao tử bình thƣờng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 5 (1,5 điểm). Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trƣờng cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.
- Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn? - Xác định chiều dài của gen B và gen b? - Xác định số liên kết hiđrô của gen b? Câu 6 (1,0 điểm). a. Ở một loài thực vật phát hiện một thể đột biến mà trong tất cả các tế bào sinh dƣỡng đều thừa một nhiễm sắc thể. Cho biết đây là thể đột biến nào? Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó? b. Trong thực tế đột biến dị bội và đột biến đa bội loại nào đƣợc ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng? Vì sao? Câu 7 (1,5 điểm). a. Thế nào là giao phối gần? Ảnh hƣởng của giao phối gần đến thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần? b. Lai kinh tế là gì? Ở nƣớc ta lai kinh tế đƣợc thực hiện chủ yếu dƣới hình thức nào? Câu 8 (1,0 điểm). a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? b. Điểm khác biệt cơ bản của lƣới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lƣới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào? Câu 9 (1,0 điểm). a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh? b. Ngày nay chúng ta thƣờng nhắc đến hiện tƣợng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ? — Hết— Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh……………………..……………………………SBD…………………. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC HỌC 2011 - 2012
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH
HỌC ĐÁP ÁN ĐỀ CH NH THỨC Câu
Ý
1 a (1,0đ)
(Đáp án có 2 trang)
Nội dung - Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1: 2 x 2 x 1 x 1= 4……………………………… - Số loại kiểu hình ở F1: 3 x 3
Điểm 0,25 0,25 x
2
x
2
=
36……………………………………… - Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ ở F1:
b
2 4
–
1
2 4
1 2
( x x x
1 2
+
2 2 1 1 x x x ) 4 4 2 2
=
56 = 64
7 8
=
56 = 64
7 8
……………………………… - Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1: 1
–
2 4
2 4
1 2
( x x x
1 2
+
2 2 1 1 x x x ) 4 4 2 2
…………………………… Kiểu gen của P. - Xét riêng từng tính trạng ở F1 + Về màu sắc quả: 100% quả đỏ => kiểu gen của P về tính trạng này AA x AA hoặc AA x Aa……………………………………………………………………. + Về hình dạng quả: F1: 1 quả tròn : 1 quả bầu dục => Kiểu gen của 2 P về tính trạng này là Bb x (1,0đ) bb…………………………………………………………..…. - Kết hợp các kiểu gen riêng => kiểu gen của P : TH1: AABb x AAbb………………………………………………...................... TH2: AaBb x AAbb……………………………………………………………. - 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thƣờng cho : 190 tinh trùng bình thƣờng mang gen A 190 tinh trùng bình thƣờng mang gen a………………………………………. - 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho: 3 + 10 tinh trùng bình thƣờng mang gen A (1,0 + 5 tinh trùng không bình thƣờng mang gen a đ) + 5 tinh trùng không bình thƣờng không mang gen A và a…………………... - Tỉ lệ giao tử bình thƣờng chứa gen A: (190 + 10)/400 = 1/2………………….. - Tỉ lệ giao tử không bình thƣờng mang gen a: 5/400= 1/80 ………………..… - Cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trƣng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ: Phối hợp của 3 quá trình nguyên phân, a. 4 giảm phân và thụ tinh…. (1,0 - Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp: Quá trình giảm phân
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
0,25
đ)
tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể, sự kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử 0,25 mang những tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau => tạo nhiều biến dị tổ hợp….................................. Số loại giao tử là 0,25 0,25 b 4……………………………………………………………... Tỉ lệ giao tử bình thƣờng 1/4 = 25%................................................................... *
Số
chu
kỳ
xoắn
của
gen
3000 = 20 0,25
B:
150………………………………………. * Chiều dài các gen: -
5 (1,5 đ)
6 (1,0 đ)
Chiều
dài
gen
B:
=
3000 x 2
3,4
=
5100 0,25
A0.......................................................... - Chiều dài gen b: Tổng số nuclêôtit của gen b: 3000 – 6 = 2994 =>
Chiều
dài
gen
b:
=
2994 x 2
0,25 3.4
=
5089,8
A0…………………………………. * Số liên kết hiđrô của gen b: - Số nuclêôtit loại Ađênin của gen B bị mất: 14/(23-1) = 2…………….. => Gen B bị mất 2 cặp A-T và 1 cặp G – X…………………………………….. => Gen b ít hơn gen B 7 liên kết hiđrô => số liên kết hiđrô của gen b: 3500 – 7 = 3493………………………………… * Thể đột biến: Thể dị bội (2n +1)…………………………………………….. * Cơ chế phát sinh: Do một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong a giảm phân, tạo giao tử (n + 1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thƣờng (n) tạo hợp tử thừa 1 nhiễm sắc thể (2n+1) => thể dị bội (2n + 1)……………………………. * Trong thực tế đột biến đa bội được ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng……………………………………….………………………… b Vì: Tế bào đột biến đa bội bộ nhiễm sắc thể có số lƣợng tăng lên gấp bội, hàm lƣợng ADN tăng lên tƣơng ứng, quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thƣớc của tế bào lớn, cơ
0,25 0,25 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
a 7 (1,5đ)
b
a 8 (1,0đ)
b
9 a (1,0đ)
b
quan sinh dƣỡng to, sinh trƣởng phát triển mạnh, chống chịu tốt……………………………………………………… * Khái niệm giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái………………………………………………….. * Ảnh hưởng của giao phối gần đến thế hệ sau: Sinh trƣởng, phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non…………………… * Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần: - Củng cố và duy trì một tính trạng mong muốn nào đó………………………… - Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể……………………………………………………… * Khái niệm lai kinh tế: Cho lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống……… * Hình thức chủ yếu lai kinh tế ở nƣớc ta: Dùng con cái thuộc giống trong nƣớc cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội………………… - Khái niệm hệ sinh thái: Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh, tƣơng đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và môi trƣờng sống của quần xã (sinh cảnh)…… - Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất……………… - Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lƣới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung……………………………… - Thành phần chủ yếu một lưới thức ăn hoàn chỉnh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải………………………………………………….. Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh: - Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt …………………..…………………………………………………. - Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi……………………………….. ……………………………. - Nguồn ô nhiễm phóng xạ: Chất thải của công trƣờng khai thác
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt 0,25 nhân…………………………………… - Phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng 0,25 gây đột biến ở ngƣời và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thƣ………… -----Hết-----