Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................... U................................. ........................ ......................... ......................... ......................... ....................2 .......2 I.
Tìm hiểu về xen-xin và hệ thống xen-xin..................... xen-xin................................. ............3 3 1. Khái niệm.............................................................................3 2. Hoạt động của hệ thống xen-xin....................... xen-xin................................... ...................3 .......3
II.
Tìm hiểu về TCA 785..................... 785.................................. ........................ ....................... ..................12 ......12 1. Đặc trưng của TCA 785.................... 785.................................. .......................... .....................12 .........12 2. Kí hiệu và chức năng của TCA 785...................... 785.................................. ...............12 ...12 3. Các thông số của TCA 785...................... 785................................... .......................... ...............14 ..14 4. Biểu đồ xung...................... xung................................... ......................... ....................... ....................... ..............17 ..17
III.
Tổng quan về thyristor..................... thyristor................................. ........................ ........................ .................21 .....21 1. Cấu tạo của thyristor................... thyristor............................... .......................... .......................... ...............21 ...21 2. Đặc tuyến Volt – Ampere của thyristor...................... thyristor...............................22 .........22 3. Các biện pháp mở thyristor....................... thyristor................................... ......................... ..............22 .22 4. Các biện pháp khóa thyristor................... thyristor................................ ......................... ..............23 ..23
Page1
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 LỜ I MỞ ĐẦ Ở ĐẦU.
Ngày nay trong hầu hết các ngành kinh t ế, kĩ thuật, nhất là các ngành công nghiệp đều áp dụng kĩ thuật tự động hóa. Có th ể nói tự động hóa đã làm thay đổi diện mạo nhiều ngành sản xuất, dịch vụ. Ở nhiều nước đã bắt đầu xuất hiện các nhà máy không có công nhân, văn phòng không có giấ y... Khắp nơi đã xuất hiện các thuật ngữ như Thương mại điện tử, Chính phủ điện tử, máy thông minh, thi ết bị thông minh... Cùng vớ i sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật và công ngh ệ bán dẫn điện, ngày nay điện tử công suất đã giữ một vai trò quan tr ọng ọng trong kĩ thuật điện nói chung. Môn học Điện tử công suất đã trở thành môn học quan tr ọng bắt buộc đối với sinh viên các ngành kĩ thuật điện tự động hóa.
Điện tử công suất là công nghệ biến đổi điện năng từ dạng này sang dạng khác trong đó các phần tử bán dẫn công suất đóng vai trò trung tâm. Bộ biến đổi điện tử công suất còn gọi là bộ biến đổi tĩnh (static converter) để phân biệt với máy điện truyền thống (electric machine) biến đổi điện dựa trên nguyên tắc biến đổi từ trường. Điện tử công suất đượ c ứng dụng r ộng rãi trong hầu hết các ngành công nghi ệ p hiện đại. Có th ể k ể đến các ngành kĩ thuật mà trong đó có những ứng dụng tiêu bi ểu của các bộ biến đổi công suất như: truyền ng sắt, nấu luyện thép, gia nhiệt cảm ứng, điện phân động điện, giao thông đườ ng nhôm từ quặng mỏ, trong r ất nhiều thiết bị công nghiệ p và dân dụng khác... Trong những năm gần đây, công nghệ chế tạo các phần tử bán dẫn công suất đã có những tiến bộ vượ t bậc và ngày càng tr ở ở nên hoàn thiện đã dẫn đến việc chế tạo các bộ biến đổi ngày càng nhỏ gọn, nhiều tính năng và dễ sử dụng. Trong thờ i gian th ực tậ p tại Học viện kĩ thuật quân s ự, em đã đượ c học cách ứng dụng các cảm biến xen-xin trong vi ệc điều khiển các hệ thống bám, đo vị trí góc quay và sai l ệch góc trên khoảng cách nhất định. Đồ ng thờ i ứng dụng vi mạch tích hợp TCA785 trong điều khiển động cơ điện một chiều kích từ độc lậ p. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Chí Thanh và các th ầy cô trong b ộ môn tự động đã hướ ng ng dẫn tận tình và t ạo mọi điều kiện để em hoàn thành thực tậ p vớ i k ết quả tốt nhất. Hà N ội, ngày 21
tháng 12 năm 2011
Sinh viên thự c hiện
Vũ Đình Nghĩa Page2
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
NỘI DUNG THỰ C TẬP: Tìm hiểu về xen-xin và hệ thống xen-xin:
I.
1. K h ái n i ệm: Xenxin (сельсин) là một
máy điện xoay chiều lo ại nh ỏ, đượ c dùng trong các hệ truyền động bám ho ặc truyền đồng bộ để đo vị trí góc quay ho ặc sai lệch góc trên một khoảng cách lớ n. n. Thực ch ất, xenxin là m ột bi ến áp quay có s ố pha khác nhau trên cuộn dây ng là một pha và ba pha, b ố trí lệch nhau 120 độ): rôto và stato (thườ ng Xenxin theo cấu trúc đượ c chia thành 2 lo ại: - Xenxin ti ế p xúc: Trong rôto có bố trí cuộn dây một pha hoặc ba pha.
Điện áp đưa vào (hoặc lấy ra) trên cuộn dây rôto phải thực hiện qua các vòng tiế p xúc. Do s ự thay đổi điện tr ở ở tiế p xúc này nên làm gi ảm độ chính xác và độ tin cậy trong quá trình làm vi ệc. - Xenxin không ti ếp
xúc: Rôto đượ c làm bằng lõi sắt từ và không bố trí các cuộn dây trên nó. Các cu ộn dây một pha hoặc ba pha đều đượ c bố trí trên stato. Độ chính xác và độ tin cậy cao hơn xenxin tiếp xúc nhưng có kích thướ c và khối lượ ng ng lớn hơn. 2. H o n xen-xi n: ạt ạt độn g c ủa h ệ th ố ống g xen-xi n, các Để thực hiện việc đo sai lệch góc quay trên một khoảng cách lớ n, xenxin đượ c nối vớ i nhau thành hệ thống xenxin. Có hai ch ế độ hoạt động chính của hệ thống xenxin: - Chế độ biến áp; - Chế độ chỉ thị. a. H ệ thố ng ng xenxin trong chế độ ế độ biế n áp
Sơ đồ nối các cuộn dây của các xenxin trong ch ế độ biến áp thể hiện trên hình 1-1
Page3
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 I1
XXphát
FKT UKT
E 2
XXthu
E 1
E 2
I3
E 3
E 3
I2
a
RH
Uy
Ey
E 1
b
Hình 1-1. H 1-1. H ệ thố ng ng xenxin chế độ ế độ biế n áp
Sơ đồ nối các cuộn dây trong ch ế độ này: - Xenxin phát: Cuộn
dây 1 pha đượ c nối với điện áp kích thích xoay chiều, tr ục rôto của xenxin đượ c n ối v ớ i tr ục ục quay điều khiển (tr ục chủ động – tr ục ục đặt). - Xenxin thu: Tr ục ục rôto đượ c nối vớ i tr ục ục quay được điều khiển (tr ục chấ p hành), trên cuộn dây 1 pha nh ận được điện áp ra t ỷ lệ vớ i sai l ệch góc quay giữa tr ục chủ động và tr ục chấ p hành. - Các cuộn dây 3 pha c ủa hai xenxin đượ c nối từng cặ p vớ i nhau. Nguyên t ắ ắc hoạt động
Điện áp U KT xoay chiều đặt vào cuộn dây 1 pha của xenxin phát t ạo ra từ thông đậ p mạch F KT , từ thông này cảm ứng trên các cuộn dây 3 pha các sức điện động, tỷ lệ vớ i góc quay tr ục ục điều khiển: a
e1 k F KT c osa E m sin t c osa 0 0 e2 k F KT c os a 120 E m sin t c os a 120 e3 k F KT c os a 2400 E m sin t c os a 2400
trong đó:
- tần số của điện áp xoay chiều kích thích;
a
- góc quay tr ục ục điều khiển;
k - hệ số tỷ lệ;
Page4
(1.1)
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
E m - giá tr ị sức
điện động lớ n nhất, đạt đượ c khi tr ục cuộn dây kích thích trùng vớ i tr ục cuộn dây của từng pha trong cu ộn dây 3 pha. Các sức
điện động này tạo ra các điện áp trên các đầu ra cuộn dây 3 pha
xenxin phát: e12 e2 e1 , e23 e3 e2 , e31 e1 e3 Giá tr ị hiệu dụng các điện áp này: co sa E 1 E cos 0 co s a 120 E 2 E cos E 3 E c os a 2400
(1.2)
Ở đây E - giá tr ị hiệu dụng lớ n nhất. Các điện áp này đưa đế n các cuộn dây 3 pha của xenxin thu. Dòng điện trong các cuộn dây 3 pha c ủa hai xenxin tạo ra do các điện áp này: I 1
E 1
;
Z 12
I 2
E 2 Z 12
;
I 3
E 3 Z 12
(1.3)
Trong đó Z 12 là tổng tr ở ở các cuộn dây 3 pha của 2 xenxin (tổng tr ở ở giữa hai điểm
0
và
0
*
).
Các dòng điện I 1 , I 2 , I 3 tạo nên từ thông biến thiên F1 , F 2 , F3 trong các cuộn dây 3 pha c ủa xenxin thu. Các t ừ thông này sẽ tạo ra sức điện động cảm ứng trên cuộn dây 1 pha c ủa xenxin thu: E 1' XI 1 c os b ' 0 E 2 XI 2 c os b 120 ' 0 E 3 XI 3 c os b 240
trong đó
(1.4)
điện tr ở ở cảm ứng, sinh ra do tác động tương hỗ giữa cuộn dây 3 pha và cuộn dây 1 pha c ủa xenxin thu; b - góc quay tr ục rôto xenxin thu. X -
Sức điện động tổng cộng trên cuộn dây 1 pha của xenxin thu: E y
E 1' E 2' E 3'
(1.5)
K ết hợ p các công thức (1.1) (1.4), nhận đượ c: c: Page5
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p E y
3 XE 2 Z 12
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
a b E ym cos
cos
(1.6)
Điện áp trên hai đầu cuộn dây 1 pha c ủa xenxin thu: U y
U m cos
(1.7)
ng xenxin hoạt động trong chế độ Đặc tính tĩnh của hệ thố ng ế độ biế n áp: Từ công thức (1.7) thấy r ằng, khi góc sai l ệch giữa hai tr ục rôto của xenxin phát và xenxin thu b ằng không ( 00 ) thì điện áp sai lệch
đầu ra là lớ n nhất. Đây là điều không mong mu ốn đối vớ i một ph ần t ử đo lườ ng ng sai lệch góc. Để đảm bảo cho điện áp đầ u ra bằng không khi góc sai l ệch bằng không cần phải quay cơ khí một trong hai xenxin đi mộ t góc ban đầu bằng 90 0 , khi đó: U y
U m c os 900 U m sin
(1.8)
Như vậy, vậ y, điện áp đầ đ ầu ra trong hệ thống xenxin chế độ biến áp tỷ lệ vớ i sai lệch góc quay giữa tr ục chủ động (nối vớ i rôto xenxin phát) và tr ục chấ p hành (nối vớ i rôto xenxin thu) theo quy lu ật hàm sin (hình 1-2). Từ hình 1-2, nhận thấy r ằng, trong một chu k ỳ của góc sai l ệch , s ẽ có hai vị trí mà điện áp đầ u ra hệ thống xenxin nhận đượ c giá tr ị bằng không 0 0 180 ). Vị trí 0 đượ c gọi là v ị trí (tương ứng vớ i góc sai l ệch 00 và 180 cân bằng ổn định (vì điện áp đầu ra xung quanh điểm này có cực tính, đượ c s ử dụng trong hệ truyền động bám, s ẽ có xu hướng đưa góc sai lệ ch quay tr ở ở lại giá 0 180 đượ c gọi là v ị trí cân b ằng không ổn định (vì điện tr ị bằng không); vị trí 180 áp đầu ra xung quanh điểm này có cực tính, đượ c sử dụng trong hệ truyền động bám, sẽ có xu hướ ng ng tiế p tục đưa góc sai lệ ch r ờ ời khỏi điểm này). Trong quá trình lắp đặt hệ thống xenxin cần phải căn chỉnh và hiệu chuẩn để xác định đượ c điểm cân bằng ổn định.
Page6
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Uy
0
90
270 27 0
180 18 0
360 36 0
Hình 1-2. Đặc tính tĩnh hệ thố ng ng xenxin biế n áp Khi sai lệch góc là nhỏ, có th ể coi như: U y U m sin U m K xx
(1.9)
và hàm truyền (hệ số truyền) của hệ thống xenxin: K XX
U y
[ V
0
]
(1.10)
Như vậ y, trong một gi ớ i h ạn góc sai l ệch nhỏ, h ệ thống xenxin trong chế độ biến áp có th ể được xem như một khâu khuếch đại vớ i hệ số truyền K XX
b. H ệ thố ng ng xenxin 2 rãnh Do hàm số truyền K XX của h ệ thống xenxin là khá nh ỏ, cũng như sai số
đo góc sai lệch c ủa h ệ thống xenxin là khá l ớ n (t ừ 0,1 đến 0,75 độ tùy theo cấ p chính xác của loại xenxin) nên trong th ực tế thườ ng ng dùng hệ thống xen xin 2 rãnh (hình 2-3). Hệ thống xenxin 2 rãnh bao g ồm
rãnh sơ bộ vả rãnh chính xác. Tr ục điều khiển và tr ục chấ p hành của 2 rãnh này đượ c liên hệ cơ khí vớ i nhau qua bộ giảm tốc cơ khí vớ i t ỷ số truyền là q ( q 1 ). Các điện áp đầ u ra của rãnh sơ bộ và rãnh chính xác được đưa vào cơ cấ u chuyển mạch (hình 2-4). Phụ thuộc vào giá tr ị điện áp tương ứng góc sai l ệch mà cơ cấu chuyển m ạch sẽ đưa điện áp lấy t ừ đầu ra rãnh sơ bộ hoặc điện áp đầu ra rãnh chính xác đế n các thiết b ị tiế p theo.
Page7
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 I1
UKT
Ucx
RH
Uss
RH
I3
qb
qa
I2
q
q I1
UKT
I3
I2
a
b
Hình 1-3. 1-3. H ệ thố ng ng xenxin hai rãnh
Làm việc của xenxin rãnh sơ bộ tương tự như hệ thống xenxin một rãnh.
Đối với rãnh sơ bộ nhận được điện áp đầu ra: U ySB U m sin U m K XXSB
(1.11)
và hệ số truyền rãnh sơ bộ: K XXSB
U ySB
(1.12)
Đối vớ i rãnh chính xác, do a CX q.a SB và b CX q. b SB , do đó: U yCX U m sin CX U m sina CX b CX U m sinq qU m
(1.13)
và hệ số truyền rãnh chính xác: K XXCX XXCX
U yCX yCX
qK XXSB
Page8
(1.14)
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Như vậ y, hệ số truyền rãnh chính xác l ớ n g ấ p q lần hệ số truyền rãnh sơ bộ. Trong quá trình ho ạt động, ban đầu khi góc sai l ệch l ớ n, n, hệ thống làm việc với điện áp sai lệch lấy từ rãnh sơ bộ và giảm dần góc sai l ệch. Khi góc sai l ệch giảm đến m ột giá tr ị nào đó, thiết b ị chuyển m ạch s ẽ làm việc và hệ thống làm việc với điện áp lấy từ rãnh chính xác (hình 1-5). Do độ dốc đặc tuyến rãnh chính xác lớ n gấ p q lần đặc tuyến rãnh sơ bộ nên giá tr ị điện áp sai lệch đượ c tăng lên và hệ thống nhanh chóng khử bỏ góc sai lệch, thực hiện bám đồng bộ. Ucx Uss 90 q
o
Ucx o 360
o
180
0
Uss
Hình 1-4. Đặc tính tĩnh rãnh sơ bộ và rãnh chính xác U Uss Ucx 0
o
90
Hình 1-5. Chuyển đổi điện áp sai l ệch t ừ rãnh ừ rãnh sơ bộ sang rãnh chính xác Rõ ràng r ằng, ằng,
để thực hiện việc bám đồng bộ thì yêu cầu bộ chuyển
mạch làm việc khi góc sai l ệch
90
0
q
.
Page9
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
c. H ệ thố ng ng xenxin trong chế độ ế độ chỉ thị Chế
độ chỉ thị của hệ thống xenxin được dùng để quay đồng bộ và chỉ thị giá tr ị góc quay trên một khoảng cách lớ n (hình 1-6). Trong chế
độ chỉ thị, các cuộn dây 1 pha và 3 pha c ủa xenxin phát và xenxin thu đượ c nối như sau: - Các cuộn dây 1 pha của xenxin phát và xenxin thu đượ c kích thích bở i cùng một điện áp xoay chiều (trong hình12-6 là cuộn dây stato) - Các cuộn dây 3 pha c ủa
2 xenxin đượ c nối vớ i nhau từng đôi một
(trong hình vẽ là 3 cuộn dây rôto) XXThu
XXPhát
~U KT
FKT
FKT
a
b
I1
0
0
I2 I3
Hình 1-6. H 1-6. H ệ thố ng ng xenxin chế độ ế độ chỉ thị Nguyên t ắ ắ c hoạt động Do cách nối dây của 2 xenxin
như vậy nên sức điện động trên mỗi cặ p cuộn dây trong cuộn dây 3 pha là hi ệu số các sức điện động đó trên từng cuộn dây của xenxin phát và xenxin thu:
Page10
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
a b a b ' co s b E cos co sa 2 E sin sin E 1 E 1 E 1 E cos 2 2 a b ' 0 0 0 E 2 E 2 E 2 E c os b 120 E c os a 120 2 E sin 2 120 a b 1200 sin 2 a b 2400 E 3 E 3' E 3 E c os b 2400 E c os a 2400 2 E sin 2 a b 2400 sin 2
(1.15)
Các sức
điện động này sinh ra dòng cân b ằng trong các cuộn dây 3 pha trong rôto của 2 xenxin. Tác động tương hỗ của thành phần n ằm ngang của l ực từ hóa tổng cộng của rôto và dòng t ừ thông stato c ủa xenxin thu t ạo ra mômen điện từ đồng bộ. Khi góc sai l ệch a b có giá tr ị nhỏ, giá tr ị mômen đượ c xác định : (1.16)
M M m sin M m
Giá tr ị lớ n nhất của mômen đồng bộ: M m
trong đó
0,7
2
E
X q
(1.17)
r q2 X q2
E - giá tr ị lớ n nhất sức
điện động hiệu dụng trên 1 pha;
r q và X q -
thuần tr ở ở và cảm kháng của cuôn dây rôto xenxin thu theo tr ục ngang.
Mômen điện từ này làm quay rôto xenxin thu theo hướng đưa góc sai lệ ch về giá tr ị bằng không, tức là làm đồ ng bộ vị trí rôto của 2 xenxin.
Page11
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
II. Tìm hiểu về TCA 785:
TCA 785 là vi mạch tích hợ p do hãng Siemens chế tạo, được dùng để
điều khiển các thiết bị chỉnh lưu, các thiế t bị điều khiển dòng xoay chiểu. Đây là vi mạch tích h ợ p thực hiện bốn chức năng của một mạch điều khiển: tề đầu điện áp đồng bộ, tạo điện áp răng cưa đồ ng bộ, so sánh và tạo xung răng cưa. 1. Đặc trưng của TCA 785: - Dễ phát hiện việc chuyển qua điểm không. - Phạm vi ứng dụng r ộng rãi. - Có thể dùng làm chuyển mạch điểm không. - Tương thích LSL. - Có thể hoạt động ba pha (3 ICs). - Dòng điện ra 250 mA. - Miền dốc dòng lớ n. n. - Dải nhiệt độ r ộng.
IC điều khiển pha này có th ể điều khiển đượ c thyristo, triac,transisto. Xung kích mở đượ ng dụng tiêu biểu trong các mạch ở đượ c các góc từ 00 - 1800. Ứ ng chuyển đổi, cá bộ điều khiển AC và các b ộ điều khiển dòng ba pha. IC này thay thế cho các IC trước đây là TCA 780 và
TCA 780D.
2. K íh i ệu vàch vàch ức năng của TCA 785:
Hình 2-1:sơ đồ chân TCA 785
Page12
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Hình 2-2: C ấ ấu trúc TCA 785
Page13
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p Kí hiệu
Chân 1
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
GND
Chức năng Nối đất
2
q
2
Đầu ra 2 đảo
3
q
u
Đầu ra U
4
q
1
Đầu ra 1 đảo
5
VSYNC
Điện áp đồng bộ
6
I
Tín hiệu cấm
7
QZ
Đầu ra Z
8
VREF
Điện áp chuẩn
9
R 9
Điện tr ở ở tạo mạch răng cưa
10
C10
Tụ tạo mạch răng cưa
11
V11
Điện áp điều khiển
12
C12
Tụ tạo độ r ộng xung
13
L
Tín hiệu điều khiển xung ngắn, xung dài
14
Q1
Đầu ra 1
15
Q2
Đầu ra 2
16
VS
Điện áp nguồn nuôi
ố c ủa TCA 785 3. Các th t h ôn g s ố 785: : Thông số
Kí hiệu
Giá tr ị giớ i hạn Min
Đơn vị
Max
Điện áp cung cấ p
VS
- 0.5
18
V
Dòng điện ra tại chân 14, 15
IQ
- 10
400
Ma
Điện áp giớ i hạn
V6
- 0.5
VS
V
Điện áp điều khiển
V11
- 0.5
VS
V
Điện áp ngắn xung
V13
- 0.5
VS
V
Page14
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Dòng điện vào đồng bộ
V5
Điện áp ra tại chân 14, 15
±200
µA
VQ
VS
V
Dòng ra tại chân 2, 3, 4, 7
IQ
10
Ma
Điện áp ra tại chân 2, 3, 4, 7
VQ
VS
V
Nhiệt độ tiế p giáp
150
0
Nhiệt độ cất giữ
TJ Tstg
125
0
Tr ở ng ở nhiệt hệ thống – môi – môi trườ ng
R th th SA
18
K/W
- 200
- 55
C C
Dải hoạt động:
Điện áp cung cấ p
VS
8
18
V
Tần số làm việc
F
10
500
HZ
Nhiệt độ môi trườ ng ng
TA
-25
85
C
Đặc tính: 8 VS 18;-25 C TA 85 C ;f =50 HZ
Thông số
Giá tr ị giớ i hạn
Kí hiệu
Min
Typ
Đơn vị
Mạch kiểm
Max
tra Tiêu thụ dòng cung cấ p
IS
4.5
6.5
10
Ma
1
200
µa
1
30
75
Mv
4
15
V10
V
1
KΩ
5
V11=0V C10=47nF, R 9=100KΩ T5 rms Chân đồng bộ 5 Dòng vào điện áp bù khi R 2 biến đổi ∆V5 Chân điều khiển Dải điện áp điều khiển V11 R 11 Điện tr ở ở vào 11
30
0.2
Page15
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Mô tả chức năng: Tín hiệu
đồng bộ có đượ c qua tr ở ở kháng cao từ điện áp dây (V5). Bộ phát hiện điện áp không sẽ xác định các điện áp không và chuyển chúng đến thanh ghi đồng bộ. Thanh ghi đồng bộ này điểu khiển bộ tạo dốc (làm dốc xung tín hi ệu điều khiển), tụ C10 trong bộ tạo dốc đó đượ c nạ p vớ i dòng cố định (xác định bở i R 9). Nếu điện áp dốc (điện áp răng cưa, tam giác) V 10 vượt quá điện áp điề u khiển V 11 (góc mở ) thì tín hi ệu điện chuyển thành dạng Logic phụ thuộc vào độ lớ n của điện áp điều khiển V11 mà góc mở có thể đượ c dịch chuyển trong 0 0 khoảng từ (0 180 ) Vớ i mỗi ½ phần sóng một
xung dương cứ 30s lại xuất hiện các đầu ra 0 Q1, Q . Giữ sự tồn t ại xung có thể đạt 180 qua tụ C12. N ếu chân 12 nối mass cá xung trong khoảng góc (00 => 1800) sẽ xuát hiện.
Các đầu ra Q 1, Q 2 cung cấ p tín hiệu ngượ c vớ i Q1, Q2. Tín hiệu tại 0 +180 có thể được dùng điều khiển một bộ Logic ngoài có t ại chân 3. Một tín hi ệu
tương ứng vớ i liên k ết NOR của Q1, Q2 có sẵn tại cửa Qz
(chân 7). Cổng vào h ạn chế có thể
được dùng để loại tr ở ở hoạt động c ủa các cổng
ra Q1,Q2 Q 1, Q 2. Chân 13 có th ể
dùng để mở r ộng ộng các đầu ra
r ộng xung (1800 - ).
Page16
Q 1, Q 2 nhằm lấp
đầy độ
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
ểu đồ xung: 4. B i ểu
§ i Ön ¸ p ®ång bé
V 5
V 10 V 10 V 11 V 10
§ i Ön ¸ p ®Ø nh dèc dèc § i Ön ¸p ¸ p dèc dèc § i Ön ¸ p ®i Òu khi k hiÓ Ón § i Ön ¸p ¸ p dèc dèc min mi n
0V
V 15 .Q 2
V 14 .Q1
V 15 .Q 2
Ch©n 12 tí t í i ®Êt
V 14 .Q1
Ch©n 12 tí t í i ®Êt
V 2 .Q 2
Ch©n 13 tí t í i ®Êt
V 4 .Q1
Ch©n 13 tí t í i ®Êt
V 3 .QU V 7 .QZ
Phạm vi hoạt động :
Điện áp cung cấ p
VS
8
18
V
Tần số hoạt động
F
10
500
Hz
Nhiệt độ môi trườ ng ng
TA
-25
85
C
Những đặc trưng: 8 V S 18 V; – 25 °CT A 85 °C; f °C; f = = 50 Hz
Page17
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p Tham số
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 Những giá tr ị giớ i hạn
Kí hiệu
Min.
Typ.
Max.
Đơn vị
Kiểm tra mạch
Cung cấ p tiêu thụ hiện thờ i
IS
4.5
I5 rms
30
6.5
10
mA
1
200
µA
1
75
mA
4
V10 peak
V
1
K
5
S1...S6 mở V11=0V C10=47nF, R 9=100KΩ
Chân đồng bộ hóa 5 Dòng đưa vào R 2 thay đổi Điện áp Mầm Chân điều khiển 11 Phạm vi điện áp điều khiển Nhậ p vào sự chống cự
30
V5
V11
0.2
R 11 11
15
Đặc trưng: 8 V s 18 ; 25 0 C T A 85 0 C ;f=50 Hz
Tham số
Kí hiệu
Những giá tr ị giớ i hạn
Đơn vị
Kiểm tra mạch
Bộ biến đối
Dòng thay đổi Điện áp max Điện áp bão hòa trên t ụ Biến tr ở ở Thờ i gian h ồi áp xung răng cưa Chân hãm chân 6 Chuyển mạch chân 7 Ngắt đầu ra Cho phép đầu ra Thờ i gian chuyển tín hi ệu Dòng vào V6=8V Dòng vào
I10 V10 V10 R 9 tf
10 100 3
1000 V2-2 350 300
µS
1 1.6 1 1
500
5 500
V V µS µA
1 1 1 1
150
200
µA
1
225 80
V6L V6H tr I6H
4 1
-I6L
80
Page18
µA V mV
3.3 3.3
2.5
KΩ
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p V6=1.7V Sự chênh lệch của I0 R 9=const VS=12; C10=47nF Sự chênh lệch I10 R 9=const VS=8V tớ i 18V Sự chênh lệch của điện áp thay đổi ở nửa chu kì sau VS=const Xung dài khi chân 13 đượ c nối vớ i S8 Xung ngắn ở (tại) đầu ra Xung dài đầu ra Nhậ p vào hiện thờ i V13 = 8V Nhậ p vào hiện thờ i V13 = 1.7V Chân đầu ra 2, 3, 4, 7 Dòng ngượ c V0 = Vs Điện áp bão hòa I0 = 2mA
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
I10
-5
5
%
1
I10
-20
20
%
1
∆V10 max V13H V13L I13H
3.5
-I13L
45
±1
%
2.5 2.5
2 10
V V µA
1 1 1
100
µA
1
10
µA
2.6
2
V
2.6
65
ICE0 Vsat
0.1
0.4
Những đặc trưng (tiế p): 8 V S 18 V; – 25 °C T A 85 °C; f °C; f = = 50 Hz
Page19
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p Tham số
Chân đầu ra 14, 15 Điện áp H đầu ra -IQ = 250mA Điện áp L đầu ra IQ = 2mA Độ r ộng xung (xung ngắn) S9 mở Độ r ộng xung (xung ngắn) Vớ i C12 Điều khiển điện áp trong Điện áp tham kh ảo K ết nối song song (có th ể) của 10 Ics TC của điện áp tham kh ảo
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6 Kí hiệu
Những giá tr ị giớ i hạn Min. Typ. Max.
Đơn vị
Kiểm tra mạch
V14/15H VS – 3
VS – 2.5 2.5
VS-1.0 V
3.6
V14/15L
0.3
0.8
2
V
2.6
t p
20
30
40
µS
1
t p
530
620
760
µS/ nF
1
VREF
2.8
3.1
3.4
V
1
1/K
1
-4
αREF
2x10
Page20
-4
5x10
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
III. Tổng quan về thyristor:
1. C thyr istor istor : ấ ấu t ạo c ủa thyr
Thyristor còn đượ c gọi là SCR (Sillcon – Controlled - Rectifier) là loại linh kiện 4 lớ p P – N N đặt xen k ẽ nhau. Sơ đồ cấu trúc, kí hiệu, sơ đồ tương đương và cấu tạo thyristor đượ c trình bày trong hình 3-1:
H.3.1a. H.3.1b
H.3.1c
A: anot K: katot G: cực điều khiển J1, J3: mặt tiếp giáp phát điện tích J2: mặt tiế p giáp trung gian
H.3.1a : sơ đồ kí hiệu SCR H.3.1b : sơ đồ cấu trúc 4 l ớ p SCR H.3.1c : sơ đồ mô tat cấu tạo SCR
H.3.1d : sơ đồ tương đương SCR
Page21
H.3.1d
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
ế ế n Volt – – Am pe ủa thyr 2. Đặc tuy perr e c thyr i stor:
H.3.2 – Đặ – Đặc tuyến volt-ampere của thyristor Ith max
: giá tr ị cực đại dòng thu ận
Uth
: điện áp thuận
Ung
: điện áp ngượ c
Udt
: điện áp đánh thủ ng
Ing
: dòng ngượ c
I0
: dòng rò qua thyristor
Idt
: dòng duy trì
∆U
: điện áp rơi trên thyristor
3.Các bi b i ện ph áp m ở thyristor: 3.1 Nhi 3.1 Nhiệt độ: Nếu nhiệt độ thyristor tăng cao, số lượng điện tử tự do sẽ tăng lên, dẫn đến dòng điện rò I0 tăng lên. Sự tăng dòng rò này làm hệ số truyền điện tích α1, ng α2 tăng và thyristor đượ c mở . Mở thyristor bằng phương pháp này thườ ng không điều khiển đượ c sự chạy hỗn loạn của dòng nhiệt nên thường đượ c loại bỏ.
Page22
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
3.2 Điện thế cao: Nếu phân cực thyristor bằng một điện thế lớn hơn điện áp đánh thủng Udt thì thyristor mở. Tuy nhiên phương pháp này sẽ làm thyristor bị hỏng nên không áp dụng 3.3 T ốc ốc độ tăng điện áp (du/dt): Nếu tốc độ tăng điện áp thuận đặt lên Anod và Katot thì dòng điệ n tích của tụ điện tiế p giáp có khả năng mở thyristor. mở thyristor. Tuy nhiên dòng điện tích lớ n này có thể phá hỏng thyristor và các thi ết bị bảo vệ. Thông thườ ng ng tốc độ tăng điện ng do nhà s ản xuất quy định. áp du/dt thườ ng 3.4 Dòng điể u khiể n cự c G:
Khi thyristor đã phân cực thuận ta đưa dòng điều khiển dương đặt vào hai cực G & K thì thyristor d ẫn, dòng IG càng tăng thì U dt càng giảm.
4.Khó 4.Kh óa thyri thyr i stor : Khóa thyristor tức là tr ả nó về tr ạng ạng thái ban đầu trướ c khi mở với đầy đủ các tính chất có thể diều khiển đượ c của nó. Có hai phương pháp khóa thyristor: - Giảm dòng điện thuận hoặc cắt nguồn cung cấ p. - Đặt điện áp ngượ c lên thyristor.
Quá trình khóa thyristor như sau: Khi đặt điện áp ngượ c lên thyristor (H.3.3a) ti ế p giáp J1, J3 chuyển dịch ngượ c, c, còn J2 chuyển dịch thuận. Do tác dụng của điện trườ ng ng ngoài các l ỗ tr ống trong lớ p P2 chạy qua J3 về catod và trong lớ p N1 các lỗ tr ống chạy qua J1 về anod tạo nên dòng điện ngượ c chạy qua tải, giai đoạn này tử t0 - t1 (H.3.3b). Khi các lỗ tr ống bị tiêu tán h ết thì J 1 và J3 (chủ yếu là J1) ngăn cản không cho điện tích ti ế p tục chảy qua, dòng điện bắt đầu đượ c giảm xuống, từ t1 – t2 gọi là thờ i gian khóa thyristor. Thời gian khóa này thườ ng ng kéo dài g ấ p 8 – 10 lần thờ i giàn mở .
Page23
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
Page24
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
5. Mạch điều khiển động cơ điện kích từ độ ừ độc lập:
Page25
Báo cáo thự c t ậ p t ố ốt nghiệ p
Vũ Đình Nghĩa - ĐKCN6
K ẾT LUẬN.
-
-
-
-
Sau thờ i gian th ực tậ p tại Học viện kĩ thuật quân sự, dướ i sự hướ ng ng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Chí Thanh, e m đã đúc kết cho mình đượ c một số kiến thức cũng như là kinh nghiệ m trong công vi ệc th ực t ế, cũng như là phương thức làm vi ệc nhóm,bố trí công việc cho từng ngườ i trong nhóm. Qua việc th ực nghiệm em nh ận th ấy vi ệc tính toán lý thuy ết và làm th ực tế tuy có khác r ất nhiều nhưng lý thuyế t vẫn là nền tảng r ất cần thiết để ta thực hiện trên thực tế. Tuy trong th ờ i gian th ực tập em cũng đã cố gắng r ất nhiều nhưng vẫn chưa đạt đượ c k ết quả mà thầy cũng như em mong muốn, nên em biết mình sẽ phải cố gắng hơn trong những công việc tiế p theo. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Chí Thanh và các thầy trong bộ môn tự động trong thời gian qua đã chỉ bảo và hướ ng ng dẫn em để em hoàn thành công việc của mình.
Page26