1 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1. Phân Phân tích tích các các tỷ tỷ số tài chính chính: 1.1. Tỷ số thanh toán a) Tỷ số thanh toán hiện thời: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tỷ số than thanhh toán toán = hiện thời Nợ ngắn hạn * Tài sản lưu động , gồm: Tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tồn kho * Nợ ngắn hạn, hạn , gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. b) Tỷ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn Tỷ số than thanhh toán toán = ngắn hạn Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn c) Tỷ số thanh toán nhanh: TS ngắn hạn – Tồn kho Tỷ số than thanhh toán toán = nhanh Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn từ các tài sản ngắn hạn có có tính thanh khoản cao. d) Tỷ số thanh toán bằng tiền: TS ngắn hạn – (Tồn kho + Khoản sẽ thu) Tỷ số than thanhh toán toán = bằng tiền Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ các tài sản ngắn hạn tương đương tiền. e) Tỷ số thanh toán bằng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh Tỷ số thanh toán bằng ngân = lưu từ HĐKD Nợ ngắn hạn bình quân Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh f) Tỷ số khoảng cách an toàn : Tiền mặt, tương đương Tỷ số khoảng cách = an toàn Chi phí bình quân ngày Số ngày sản xuất được bảo đảm bằng tiền mặt hiện có của doanh nghiệp. 1.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính: a) Tỷ số nợ : Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Tỷ số nợ
=
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn Tổng tài sản
* Tổng nợ , gồm: Các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn * Nợ ngắn hạn, hạn , gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. * Nợ dài hạn, hạn , gồm : Nợ vay dài hạn của ngân hàng, nợ do phát hành trái phiếu, mua hàng trả chậm. b) Khả năng thanh toán lãi vay: Lợi tức trước thuế + Lãi vay Tỷ số thanh toán lãi = vay Lãi vay Các tỷ số về hoạt động: a) Vòng quay tồn kho: Giá vốn hàng bán Số vòng quay tồn = kho Tồn kho bình quân Số ngày trong năm (360) Vòng quay tồn kho *Tồn kho là nguyên vật liệu, chi phí dở dang và thành phẩm b) Kỳ thu tiền bình quân: Các khoản phải thu x 360 ngày ngày Kỳ thu thu tiề tiền bìn bìnhh quâ quânn = Doanh thu thuần *Doanh thu thuần Là doanh số bán ra của DN sau khi đã trừ các khoản giảm trừ như: Chiết khấu giảm giá, hàng bị trả lại và thuế doanh thu. c) Vòng quay khoản phải thu: Số ngày trong năm (360) Số ngày thu tiền = Vòng quay phải thu Số ngày tồn kho
=
Vòng qu quay ph phải th thu
=
Doanh số bán chịu Phải thu bình quân
Số ngày trả tiền
=
Số ngày trong năm (360) Vòng quay phải trả
d) Vòng quay phải trả:
2 Doanh số mua chịu Phải trả bình quân * Doanh số mua chịu = Giá vốn hàng bán + Tồn kho cuối cuối kỳ - Tồn kho đầu kỳ e) Vòng quay tài sản TSCĐ Doanh thu thuần Vòng quay TSCĐ = TSCĐ bình quân Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Doanh thu tạo ra từ 1 đồng TSCĐ TSCĐ f) Vòng quay tài sản : Doanh thu thuần Vòng quay TS = TS bình quân Hiệu suất sử dụng tài sản: Doanh thu tạo ra từ 1 đồng tài sản sản Vòng quay phải trả
=
1.4. Các tỷ số đòn bẩy tài chính: a) Tỷ số nợ : Tỷ số nợ
=
Tổng nợ Tổng tài sản
1 đồng tài sản được tài trợ bằng bao nhiêu đồng nợ? b) Tỷ số nợ / vốn CSH Tỷ số nợ/ vốn CSH
=
Tổng nợ Vốn chủ sở hữu
Ứng với 1 đồng vốn chủ sở hữu có bao nhiêu đồng nợ? c) Tỷ số nợ dài hạn/vốn dài hạn: Nợ dài hạn Tỷ số nợ dài hạn/ = vốn dài hạn Vốn dài hạn Có bao nhiêu nợ dài hạn trong một đồng vốn dài hạn d) Hệ số thanh toán lãi vay EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) Hệ số thanh toán lãi = vay Lãi vay trong kỳ Khả năng thanh toán lãi vay bằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh doanh trong kỳ. 1.5.Tỷ số khả năng sinh lời: a) Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu: Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận = gộp Doanh thu Một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận gộp b) Tỷ suất lợi nhuận hoạt động KD trên doanh thu EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = trên doanh thu Doanh thu Một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh c) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu: EBT (Lợi nhuận trước thuế) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế = trên doanh thu Doanh thu Một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ các hoạt động d) Doanh lợi tiêu thụ (ROS): Lợi nhuận ròng Doanh lợi tiêu thụ (ROS) = Doanh thu Bình quân một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng e) Doanh lợi vốn đầu tư (ROI) trên tổng tài sản (ROA): Lợi nhuận ròng Doanh Doanh lợi vốn đầu tư (ROI) = trên tổng tài sản (ROA) Tổng tài sản bình quân Bình quân 1 đồng vốn đầu tư (TS) tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng f) Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận ròng Doanh lợi vốn chủ sở hữu = (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân Bình quân 1 đồng vốn CSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng TS bình quân ROE = x x Doanh thu Tổng TS bình quân Vốn CSH bình quân ROE = ROS x Vòng quay tài sản sản : [1-tỷ số nợ] 1.6. Tỷ số thị trường: a) Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS) Lợi nhuận ròng từ cổ phiếu thường EPS = Số lượng cổ phiếu thường EPS – Thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu
3
b) Cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường (DPS) Thu nhập cổ phiếu thường đem chia Số lượng cổ phiếu thường DPS- Cổ tức mà nhà đầu tư nhận được khi có cổ phiếu c) Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) Giá thị trường của cổ phiếu P/E = Thu nhập mỗi cổ phiếu P/E – Giá cổ phiếu trên thị trường đắt hay rẻ so với với thu nhập d) Tỷ suất cổ tức (DY) Cổ tức mỗi cổ phiếu DY = Giá thị trường của cổ phiếu DY - Tỷ lệ thu nhậptừ cổ tức được chia so với giá cổ phiếu trên trên thị trường 1.7. Các ký hiệu trong quản trị tài chính: Ký hiệu Nội dung EBIT = TR-TC = P*Q-(TFC+v*Q) (điểm hòa vốn) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( Lợi nhuận EBIT=TR-(TVC+TFC) (Điểm có lợi nhuận) thuần) EBT Lợi nhuận trước thuế EAT Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu (TR=P*Q) TFC + EBIT DPS
TR=P*Q hay
Q=
TR =
1−
=
TVC TR Sản lượng
TFC + EBIT P − v
P V TFC TVC TC=TFC+v*Q
Giá bán đơn vị sản phẩm Biến phí đơn vị sản phẩm Tổng định phí Tổng biến phí (TVC=v*Q) Tổng chi phí (TC=TFC+v*Q) TC=TFC+TVC Doanh lợi tiêu thụ Doanh lợi vốn đầu tư Tổng tài sản Doanh lợi vốn chủ sở hữu Thu nhập mỗi cổ phiếu thường Cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường Tỷ số giá thị trường trên thu nhập Tỷ suất cổ tức.
ROS ROI ROA ROE EPS DPS P/E DY ( EBIT1 DOL =
−
EBIT 0 )
EBIT 0 (Q1 − Q0 )
=
Q( P − v) Q( P − v) − TF T FC
Q0
Báo cáo thu nhập: Doanh thu (-) các khoản giảm trừ (=) Doanh thu thuần (-) Giá vốn hàng bán (=) Lợi nhuận gộp (+) Doanh thu hoạt động tài chính (-) Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay (-) Chi phí bán hàng (-) Chi phí quản lý doanh nghiệp (+) Thu nhập khác (-) Chi phí khác (=) Lợi nhuận trước thuế (EBT) (-) Chi phí thuế TNDN hiện hành (=) Lợi nhuận sau thuế (EAT) Lãi cơ bản trên cổ phiếu
TR
=
EBIT
+
TFC
EBIT
=
Q Q − Q BE
hoặc
4 Bài tập 3 (SGK -trang 30) Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của doanh nghiệp tư nhân Nam đô với các thông tin sau: Tỷ số thanh toán hiện thời 3 lần. Tỷ số nợ 50% Vòng quay tồn kho 3 lần Doanh lợi tiêu thụ (ROS) 7% Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày Lãi gộp trên tổng tài sản 40% * Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng) Tài sản
Số tiền
Tiền
Nguồn vốn
Số tiền
500 Khoản phải trả
Khoản phải thu
1.000?
Thương phiếu
Tồn kho
1.667?
Nợ tích lũy
TSCĐ thuần
4.333?
Nợ dài hạn
40 0 455? 200 2.695?
Vốn tự có Tổng cộng
7.500?
3.750
Tổng cộng
7.500?
* Bảng kết quả kinh doanh ( Triệu đồng ) Nội dung
Số tiền
Doanh thu thuần
8.000
(-) Giá vốn hàng bán
5.000?
= Lợi tức gộp (Lợi nhuận): (DT thuần – Giá vốn hàng bán)
3.000?
(-) Chi phí kinh doanh
1.600?
(-) Chi phí lãi vay
40 0
(=) Lợi tức trước thuế: (Lợi tức gộp – C.phí KD – Lãi vay)
1.000?
(-) Thuế thu nhập (44%): Lợi tức trước thuế x % thuế thu nhập
440?
(=) Lợi tức sau thuế = (Lợi tức trước thuế - Thuế thu nhập)
560?
Bài giải: Vòng quay thu tiền = 360/45 = 8 vòng. - Khoản phải thu = Doanh thu thuần/ vòng quay thu tiền = 8.000/8 = 1.000 -Tỷ số nợ 50%; Tổng tài sản = 100%; Vốn CHH = 3.750 (chiếm 50%) ⇒ Tổng tài sản = 3.750 x 2 = 7.500 - Lợi Lợi nhuận gộp = Tổng tài sản x Lãi gộp trên tổng tài tài sản = 7.500 x 40% = 3.000. -Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần – Lợi nhuận gộp = 8.000 – 3.000 = 5.000 -Tồn kho = Giá vốn hàng bán/Vòng quay tồn kho = 5.000/ 3 = 1.667. -Tài sản CĐ thuần = Tổng tài sản – (Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho) = 7.500 – 500 – 1.000 – 1.667 = 4.333 - Lợi tức sau thuế = thuế = Doanh lợi tiêu thụ (ROS) x Doanh thu thuần = 7% x 8.000 = 560 -Lợi tức trước thuế = Thuế thu nhập (44%) + Lợi tức sau thuế nhập = 440
⇒
⇒
Lợi tức sau thuế (56%) ⇒ Thuế thu
, Lợi tức trước thuế = thuế = 560 + 440 = 1.000.
- Lợi tức trước thuế = (Lợi tức gộp – C.phí KD – Lãi vay)
⇒
chi phí kinh doanh = Lợi tức gộp – lợi tức
trước thuế - chi phí lãi vay = 3.000 – 1.000 – 400 = 1.600. -Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ tỷ số thanh toán ngắn hạn
⇒
(500 + 1.000 + 1.667)/3 = 1.055.
-Thương phiếu = Nợ = Nợ ngắn hạn – khoản phải trả - Nợ tích lũy = 1.055 – 400 – 200 = 455 - Nợ dài hạn = Tổng nguồn vốn – Nợ ngắn hạn – Nợ dài hạn – Vốn CSH = 7.500 – 1.055 – 3.750 = 2.695
5
Bài tập 4 (SGK, trang 31): 31) : Hãy điền vào chỗ trống của bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng các sử dụng các tỷ số tài chính tham khảo sau đây: - Tỷ số nợ 80% - Vòng quay tài sản 1,5 lần - Kỳ thu tiền bình quân 36 ngày - Tỷ số thanh toán nhanh 0,8 lần - Vòng quay tồn kho 5 lần - Tỷ lệ lãi gộp (ROS) 25% * Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng) Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Tiền
?
Khoản phải trả
Khoản phải thu
?
Nợ dài hạn
Tồn kho
?
Vốn cổ phần
TSCĐ thuần
?
Lợi nhuận để lại
Tổng cộng Doanh thu = ? Giá vốn hàng bán = ?
Số tiền ? 60.000 ? 7.500
300.000 Tổng cộng
300.000
Bài giải : Tổng nợ = Khoản phải trả + Nợ dài hạn
⇒
Tổng Tổng nợ = Tổng tài sản sản x Tỷ số nợ = 300.000 300.000 x 80% =
240.000. - Khoản phải trả = Tổng nợ - Nợ dài dài hạn = 240.000 – 60.000 = 180.000 - Vốn cổ phần = Tổng nguồn vốn – Khoản phải trả - Nợ dài hạn – Lợi nhuận để lại = 300.000 – 180.000 – 60.000 – 7.500 = 52.500 - Doanh thu thuần = Vòng quay tài sản x Tài sản bình quân = 1,5 lần x 300.000 = 450.000. 450.000. -Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 36 ngày x 450.000 )/360 ngày = 45.000. - Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần x Tỷ lệ lãi gộp (ROS) = 450.000 x 25% = 112.500 - Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần thuần – lợi nhuận gộp = 450.000 – 112.500 = 337.500 - Tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Vòng quay tồn kho = 337.500 / 5 = 67.500 - Tài sản ngắn hạn = (Tỷ số thanh toán toán nhanh x Nợ ngắn hạn ) + Tồn kho = (0,8 lần x 180.000)+67.500 = 211.500. -Tiền = Tài sản ngắn hạn – (Khoản phải thu + Tồn kho ) = 211.500 – ( 45.000 + 67.500 ) = 99.000 - TSCĐ thuần = Tổng tài sản – (Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho ) = 300.000 – ( 99.000 + 45.000 + 67.500 ) = 88.500 Bảng cân đối kế toán: Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Tiền
99.000 ?
Khoản phải trả
Khoản phải thu
45.000 ?
Nợ dài hạn
Tồn kho
67.500 ?
Vốn cổ phần
TSCĐ thuần
88.500 ?
Lợi nhuận để lại
Tổng cộng
300.000 Tổng cộng
Doanh thu = ? = 300.000 x 1,5 lần = 450.0000
Số tiền 180.000 ? 60.000 52.500 ? 7.500 300.000
6
Giá vốn hàng bán = ? = 337.500
Bài tập 5 (SGK, trang 32). 32). Công ty cổ phần IPM không sử dụng cổ phiếu ưu đãi và có các số liệu sau: - Tiền mặt ( triệu đồng) 1 00 - TSCĐ thuần (triệu đồng) 283,5 - Doanh thu (triệu đồng) 1.000 - Lợi tức sau thuế (triệu đồng) 50 - Tỷ số thanh toán nhanh (lần) 2 - Tỷ số thanh toán hiện thời (lần) 3 - Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 40 - Doanh lợi vốn tự có ROE (%) 12 a) Hãy tính : Các khoản phải thu, Tổng tài sản, Nợ ngắn hạn, TS lưu động, Nợ dài hạn, vốn tự có và doanh lợi tài sản. b) Căn cứ vào kết quả câu (a), nếu công ty có thể giảm kỳ thu tiền bình quân từ 40 ngày xuống xuố ng còn 30 ngày, trong khi giữ nguyên các số liệu khác, thì gây ảnh hưởng như thế nào đến tiền mặt. nếu lượng tiền này được dùng để mua cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường, điều này ảnh hưởng như thế nào đến doanh lợi tài sản, doanh lợi vốn tự có và tỷ số nợ của công ty. c) Bạn có nhận xét gì về kết quả câu b. Bài giải: a). -Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 40 ngày x 1.000 )/360 ngày =111,1. =111,1. - Vốn tự có = Lợi tức sau thuế (Lợi nhuận ròng)/Doanh lợi vốn tự có = 50/ 12% = 416,7. Theo các công thức, ta có: Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán ngắn = hạn Nợ ngắn Nợ ngắn hạn TS ngắn hạn – Tồn kho Tỷ số thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn ⇔
3
=
2
=
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn TS ngắn hạn – Tồn kho Nợ ngắn hạn
Từ đó ta có : 3 Nợ ngắn hạn =Tài sản ngắn hạn, và 2 Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn – Tồn kho ⇔ 2 Nợ ngắn hạn + Tồn kho k ho = Tài sản ngắn hạn. ⇔ 3 nợ ngắn hạn = 2 nợ ngắn hạn + Tồn kho ⇔ 3 nợ ngắn hạn – 2 nợ ngắn hạn = Tồn kho ⇔ Nợ ngắn hạn = Tồn kho. Theo bảng cân đối kế toán, ta có : TSNH + TSDH = NPT + V.CSH TM + Khoản P. thu + Tồn kho + TS dài hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn CSH 100 + 111,1 + 283,5 = Nợ dài hạn + 416,7 ⇔ Nợ dài hạn = 77,9 - Nợ dài hạn = 77,9. Mà : TSNH + TSDH = NNH + NDH + V.CSH ⇔ TSNH (3 Nợ ngắn hạn )+ TSDH = NNH + NDH + V.CSH ⇔ 3 Nợ ngắn hạn + 283,5 = Nợ ngắn hạn + 77,9 + 416,7. ⇔ 2 Nợ ngắn hạn = 77,9 + 416,7 – 283,5 ⇔ Nợ ngắn hạn = 105,5 - Nợ ngắn hạn = 105,5 - Tổng tài sản = TSCĐ thuần + Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho = 283,5 + 100 1 00 + 111,1 + 105,5 =600,1 =600,1 - Tài sản lưu động = động = Tiền mặt + đầu tư ngắn hạn + các khoản phải thu + tồn kho 100 + 111,1 + 105,5 = 316,6 - Doanh lợi tài sản = Lợi tức sau thuế / Tổng tài sản = 50/ 600,1 = 0,083 (8,3%). b). - Khi kỳ thu tiền bình quân giảm từ 40 ngày xuống còn 30 ngày làm cho tiền mặt tăng lên chính bằng số giảm xuống của khoản phải thu : Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 30 ngày x 1.000 )/360 ngày =83,3. =83,3. Như vậy tiền mặt sẽ tăng từ 100 lên = 100 + (111,1-83,3) =127,8; Các khoản phải thu giảm từ 111,1 còn 83,3 ( giảm 27,8). - Khi sử dụng số tiền 27,8 triệu mua cổ phiếu thường thường theo thư gia, sẽ làm vốn CSH giảm xuống và tổng tài sản giảm xuống ( Tổng tài sản giảm từ 600,1 xuống còn 572,3 ). Như vậy Doanh vậy Doanh lợi tài sản = Lợi tức sau thuế / Tổng tài sản = 50/ 572,3 = 0,087 (8,7%), tăng tă ng 0,4%. Doanh lợi vốn tự có = Lợi nhuận ròng/ Vốn CSH = 50/(416,7-27,8) = 0,1285 0 ,1285 (12,85%). Tỷ số nợ của công ty = (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn)/ Tổng tài sản = (105,5 + 77,9)/572,3 = 0,32 (32%). c) Theo kết quả của câu b, ta thấy. Khi kỳ thu tiền bình quân giảm từ 40 ngày xuống còn 30 ngày làm cho tiền mặt tăng lên, khoản phải thu giảm xuống.
7
Doanh lợi tài sản, doanh lợi vốn tự có và tỷ số nợ của công ty đều tăng lên.
Bài tập 7 (SGK, 7 (SGK, trang 35) Công ty cổ phần Minh Tân có các báo cáo tài chính sau: * Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng), ngày 31/12 1 99 8 * Tài sản - Tiền mặt - Đầu tư ngắn hạn - Các khoản phải thu - Tồn kho - TSCĐ thuần + Nguyên giá + Khấu hao Tổng cộng * Nguồn vốn - Các khoản phải trả - Nợ tích lũy - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn - Cổ phần thường - Lợi nhuận để lại Tổng cộng * Bảng kết quả kinh doanh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí kinh doanh - Lợi tức trước thuế và lãi - Chi phí lãi vay - Lợi tức trước thuế - Thuế thu nhập - Lợi tức sau thuế a) Xác định tỷ lệ chia cổ tức năm 1998 của công ty b) Các tỷ số trung bình của ngành điện tử : - Doanh lợi vốn tự có : 21% - Vòng quay tài sản : 1,82 lần. - Doanh lợi tiêu thụ : 6,52% Tính tỷ số nợ ngành. c) Đánh giá tình hình tài chính của công ty.
1997
21 0 90 225 3 27 4 50 1 23 6 63
45 33 66 159 1 47 2 25 78 4 50
54 45 9 78 1 92 28 5 66 3
45 21 45 24 11 4 20 1 450 1998 1.365 8 88 3 00 17 7 10 167 67 1 00
Bài giải : a) Xác định định tỷ lệ chia chia cổ tức tức năm năm 1998 1998 là: là: - Số cổ phiếu thường của công ty là : 192.000.000.000/10.000 =19.200.000 cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức = Lợi tức sau thuế/ Cổ phần thường = 100.000.000.000/19.200.000 =5.208đồng/cổ phiếu. b) - Doanh lợi vốn tự có năm 1998 = Lợi tức sau thuế 1998/Vốn tự có 1998 = 100/(192+285) =0,2096 (20,96%). Doanh lợi vốn tự có ngành : 21% , như vậy doanh lợi trên vốn tự có của công ty thấp hơn doanh lợi trên vốn tự có của ngành. - Vòng quay tài sản năm 1998 = Doanh thu thuần năm 1998/ Tài sản bình quân năm 1998 =1.365/663 = 2,06 lần. Vòng quay tài sản ngành : 1,82 lần , như vậy Vòng quay tài sản của công ty cao hơn Vòng quay tài sản của ngành.
8
- Doanh lợi tiêu thụ năm 1998 = Lợi nhuận ròng năm 1998/Doanh thu thuần năm 1998 = 100/1.365 = 0,07326 (7,3%).
Doanh lợi tiêu thụ ngành : 6,52% , như vậy Doanh lợi tiêu thụ của công ty cao hơn Doanh lợi tiêu thụ của ngành. Bài tập 18 (SGK, trang 53). 53) . Một công ty A có các số liệu sau : Giá bán đơn vị sản phẩm là (P) 66.000 đồng; Tổng số sản phẩm tiêu thụ hiện tại (Q) 20.000 đơn vị; định phí (TFC) 195 triệu đồng; biến phí một sản phẩm là (v) 27.000 đồng. a) Công ty sẽ lời hay lỗ ở mức 4.000 và 6.000 đơn vị. b) Cho biết điểm hòa vốn, biểu thị bằng hình vẽ. c) Ở mức 6.000 và 4.000 đơn vị thì DOL bao nhiêu, tại sao có sự khác nhau này? d) Giá bán lên đến 78.000 đồng, đồng, thì điểm hòa vốn thay đổi thế nào. Ý nghĩa của sự thay đổi là gì đối với vấn đề tài chính của công ty. e) Giá bán 78.000 đồng một đơn vị và biến phí tăng lên tới 39.000 đồng một đơn vị. Điều gì sẽ xảy ra? Biểu thị bằng biểu đồ. f) Bỏ qua câu (e). Nếu giá bán 1 đơn vị giảm còn 50.000 đồng thì công ty phải gia tăng sản lượng lên đến bao nhiêu, để có thể đạt được lợi nhuận là 200 triệu triệu đồng. Bài giải: a). Sản lượng tại điểm hòa vốn là:
Doanh thu tại điểm hòa vốn : TR BE =
TFC 195.000.000 = = 5.000 sp P − v 66.000 − 27.000 = QBE × P = 5 .000 × 66.000 = 330.000.000 hoặc
Q BE =
TFC 195.000.000 = = 330.000.000 v 27.000 1− 1− P 66.000
Như vậy tài thời điểm sản lượng công ty A tiêu thụ là Q = 4.000 sản phẩm, thì công ty bị lỗ và công ty lời tại thời điểm tiêu thụ Q = 6.000 sản phẩm. b). Điểm hòa vốn của công ty A là : - Giá bán P= 66.000 đồng/sản phẩm - Sản lượng hòa vốn: Q BE= 5.000 sản phẩm. - Doanh thu hòa vốn :TR BE BE= 330.000.000 đồng. c).
DOL6.000 DOL4.000
Q Q − Q BE Q = Q − Q BE
=
6.000 6.000 − 5000 4.000 = 4.000 − 5000
=
=
6 4
= −
d). Khi giá bán lên P= 78.000 đồng/đơn vị sản phẩm, điểm hòa vốn mới sẽ là: Sản lượng tại điểm hòa vốn là:
TFC 195.000.000 = = 3.823,5 sp P − v 78.000 − 27.000 .823,5 × 78.000 = 298.233.000 = QBE × P = 3
Q BE =
Doanh thu tại điểm hòa vốn : TR BE e).
Khi giá bán là P= 78.000 và biến phí (v) tăng từ v = 27.000 lên v = 39.000, thì sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn sẽ là: Sản lượng tại điểm hòa vốn là:
Doanh thu tại điểm hòa vốn : TR BE Hoặc
=
TFC 195.000.000 = = 5.000 sp P − v 78.000 − 39.000 = QBE × P = 5 .000 × 78.000 = 390.000.000
Q BE =
TFC 195.000.000 = = 390.000.000 v 39.000 1− 1− P 78.000
f). Nếu giá giảm P =50.000 và TR= 200.000.000, thì Q phải phải là:
9 Q
=
TFC + EBIT P − v
=
195.000 195.000.000 .000 + 200.000. 200.000.000 000
=
50.0 50.000 00 − 27.0 27.000 00
17.173,9(17.174) sp
Bài tập về phân tích hòa vốn: Công ty nước giải khát Hoàng Kim tại TP. Hồ Chí Minh có tình hình hoạt động trong năm như sau: Công suất thiết kế 700.000 sản phẩm/năm; Mức tiêu thụ hiện tại 500.000 sản phẩm/năm; TFC = 200.000.000 đồng; v = 300 đồng/sản phẩm; P = 750 đồng/ sản phẩm. a) Tìm sản lượng, doanh thu, thời gian hòa vốn. b) Hiện tại công ty lời hay lỗ? Lời, lỗ bao nhiêu? c) Trong năm, công ty nhận được đơn đặt hàng mới của 1 công ty ở Hà Nội với nội dung : Số lượng mua 150.000 sản phẩm/năm, giá mua 600 đồng/sản phẩm. Vậy công ty có nhận đơn đặt hàng này không? Tại sao? d) Để giảm bớt chi phí vận chuyển cho 1 sản phẩm. Công ty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng : Sản lượng mua 220.000 sản phẩm/năm, giá mua vẫn là 600 đồng/sản phẩm, công ty có nhận đơn đặt hàng này không? Tại sao? e) Để giá tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Công ty quyết định giảm giá bán còn 720 đồng/ sản phẩm. Lợi nhuận công ty sẽ là bao nhiêu ( Bỏ qua câu b,c). f) Do cạnh tranh trên thị trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến 320 đồng/sản phẩm và giá bán giảm còn 720 đồng/sản phẩm. để có lợi nhuận là 60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. g) Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (Bỏ qua câu c,d,e,f). Ý nghĩa. Bài giải: a).
TFC 200.000.000 = = 444.444 sp P − v 750 − 300 TFC 200.000.000 = = 333.333.333 TR BE = Doanh thu hòa vốn của công ty Hoàng Kim là: v 300 1− 1− P 750 Q BE 444.444 = = 0, 89 × 12 = 10T , 18 ngay Thời gian hòa vốn của công ty Hoàng Kim là: T BE = Qtieuthu 500.000 Sản lượng hòa vốn của công ty Hoàng Kim là:
Q BE =
b). Tại mức tiêu thụ sản phẩm 500.000 sản phẩm, giá bán 750 và biến phí 300 thì công ty Hoàng Kim đã có lãi và mức lãi đó là: EBIT=TR-(TVC+TFC) = TR-(v*Q+TFC) EBIT500.000 = ( 500.000 x 750 ) – ( 300 x 500.000 + 200.000.000) = 25.000.000 đồng. c). Khi công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng 150.000 sản phẩm và giá 600 đồng/sản phẩm.Như vậy tại thời điểm nhận đặt hàng, sản lượng tiêu thu của công ty (Q=500.000) > sản lượng điểm hòa vốn (Q BE=444.444), như vậy số lượng sản phẩm 150.000 sản phẩm sẽ không phải chịu mức định phí (TFC = 0) nữa. vì vậy EBIT 150.000 sẽ là: EBIT150.000= (150.000 x 600)- (150.000 x 300 + 0) = 45.000.000 đồng. Công ty Hoàng Kim nên nhận đơn đặt hàng. d). Khi công ty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng mới với số lượng 220.000 sản phẩm, giá 600 đồng/sản phẩm, công ty sẽ không nhận đơn đặt hàng vì vượt quá công suất thiết kế (Vượt 20.000 sản phẩm). Như vậy công ty phải lựa chọn các phương án sao cho phù hợp như : (1) Không nhận đơn đặt hàng; (2) Nhận đơn đặt hàng nhưng chỉ ở mức 200.000 sản phẩm và sẽ hỗ trợ chi phí vận chuyển cho số lượng sản phẩm là 20.000 sản phẩm; (3) cắt giảm thị trường phía Nam từ 500.000 xuống còn 480.000 để nhận đơn đặt hàng 220.000 của Hà Nội. Đối với phương án này thì công ty sẽ mất thị phần tiềm năng, lâu dài ở phía Nam, vì thế không thể thực hiện PA này; (4) Nhận nhưng đặt gia công sản phẩm. Khi đặt gia công sản phẩm từ bên ngoài thì công ty phải kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm gia công và giữ bí mật với khách hàng… (5) Nhận đơn đặt hàng nhưng phải hợp đồng dài hạn và công ty thực hiện đầu tư mới máy móc thiết bị… Khi nhận đơn đặt hàng : EBIT 220.000= (220.000 x 600)-(220.000 x300 ) = 66.000.000 đồng. e) Để gia tăng tiêu thụ sản phẩm tối đa, công ty giảm giá bán P=720, như vậy lợi nhuận EBIT của công ty sẽ là : EBIT700.000= Q700.000*P – (TVC+T (TVC+TFC) FC) = Q700.000*P – (v*Q + TFC) = (700.000 x 720)- (300 x 700.000 + 200.000.000) = 94.000.000 đồng. f) Biến phí tăng v = 320 đồng/sản phẩm và giá bán P = 720 đồng/sản phẩm. để có EBIT = 60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất và tiêu thụ Q =? sản phẩm.
Q=
TFC + EBIT 200. 200.00 000. 0.00 0000 + 60.0 60.000 00.0 .000 00 = P − v 720 − 320
=
650.000 sản phẩm
10
g)
DOL500.000
=
Q Q − Q444.444
=
500.000 500.000 − 444.444
=
8,99
Bài tập 20 (SGK, trang 54) Công ty chế tạo máy Hải Gia đang xem xét dự án để chế tạo một chi tiết máy quan trọng. Theo tính toán thì định phí (TFC) khoảng 2 tỷ và biến phí (v)3,5 triệu cho mỗi sản phẩm, khi đó công ty có thể bán được với giá 4 triệu đồng cho mỗi sản phẩm. a). Xác định điểm hòa vốn . b) Tính DOL ở mức sản lượng 4.200; 5.200 và 6.000 sản phẩm. Từ đó bạn hãy cho biết tại sao có sự khác biệt về các kết quả trên. Bài giải: a). Điểm hòa vốn là :
TFC 2.000.000.000 = = 4.000 sp P − v 4.00 4.000. 0.00 0000 − 3.50 3.500. 0.00 0000 TFC 2.000 TR BE = = = 16.000 trieudong v 3,5 1− 1− P 4,0 4, 0 Q BE =
b)
DOL4.200 DOL5.200 DOL6.000
Q Q − Q4.000 Q = Q − Q4.000 Q = Q − Q4.000 =
4.200 = 21 4.200 − 4.000 5.200 = = 4,33 5.200 − 4.000 6.000 = = 3 6.000 − 4.000 =
Bài tập 22 (SGK, trang 56) Công ty A và B giống nhau về nhiều mặt như : Tổng tài sản đếu = 200 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) đều là 40 triệu đồng trong năm 1998, thuế suất thuế thu nhập đều là 40%, ngoại trừ việc sử dụng đòn cân nợ trong các chính sách tài chính. Công ty A có tỷ số nợ là 50% và phải trả lãi suất nợ vay 12%, trong khi đó công ty B có tỷ số nợ là 30% và lãi suất nợ vay là 10%. a) Tính doanh lợi vốn tự có cho mỗi công ty. b) Nhận thấy công ty A có doanh lợi vốn tự có cao hơn mình, công ty B quyết định nâng tỷ số nợ lên 60% và điều này làm cho lãi suất nợ vay lên đến 15%. Như vậy sự gia tăng tỷ số nợ của công ty B có hợp lý không? Tại sao? Bài giải: Cơ cấu vốn CSH – Tổng nợ - lãi vay của 2 công ty: Vốn chủ sở hữu Tổng nợ Lãi vay Công ty Tổng tài sản % % % A 200.000.000 50 100.000.00 50 100.000.00 12 12.000.000 0 0 B 200.000.000 70 140.000.00 30 60.000.000 10 6.000.000 0 Báo cáo thu nhập: Nội dung Công ty A Công ty B Công ty B’ (1) Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) 40.000.000 40.000.000 40.000.000 (2) Tổng số nợ 100.000.000 60.000.000 120.000.000 (3) Vốn chủ sở hữu 100.000.000 140.000.000 80.000.000 (4) Lãi vay (2 * tỷ lệ lãi vay) I 12.000.000 6.000.000 18.000.000 (5) Lợi nhuận trước thuế (1-4) EBT 28.000.000 34.000.000 22.000.000 (6) Thuế thu nhập (5 * 40%) 11.200.000 13.600.000 8.800.000 (7) Lợi tức sau thuế ( 5-6) EAT 16.800.000 20.400.000 13.200.000 (8) Doanh lợi vốn tự có (%) 16,8% 14,6% 16,5% ROE = EAT/vốn CSH
11
Như vậy sự gia tăng tỷ số nợ của công ty B từ 30% lêm 60% là hợp lý, giúp cho công ty cải thiện được doanh lợi trên vốn tự có từ 14,6% lên 16,5%.
Ví dụ minh họa: Công ty bờ hồ hiện có 10 triệu USD vốn cổ phần thường. Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu USD để mở rộng SXKD. Công ty có 3 phương án huy động vốn : Phương án 1: Phát hành cổ phiếu thường thì công ty sẽ bán 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần. Phương án 2: Phát hành trái phiếu với lãi suất 12% Phương án 3: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%. EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu USD, nhưng nếu mở rộng hoạt động SXKD thì kỳ vọng EBIT sẽ là 2,7 triệu USD. Hiện tại công ty có thuế suất TNDN là 40% và có 200.000 cổ phần. Bài giải: Các chỉ tiêu
Cổ phiếu thường (1) 2.700.000 2.700.000 1.080.000 1.620.000 1.620.000 300.000 5,4
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay (I): 5.000.000 * 12% Lợi nhuận trước thuế (EBT) =EBIT-I Thuế thu nhập doanh nghiệp (T=EBT*t) Lợi nhuận sau thuế (EAT=EBT-T) Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (PD) Lợi nhuận của cổ động thường (EAT-PD) Số lượng cổ phần (N) Thu nhập trên cổ phần (EPS)
PA(1) : EPS =
( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD N
PA( 2) : EPS =
( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD N
PA(3) : EPS =
( EBIT
−
I ) × (1 − t ) − PD
=
=
=
Các phương án Cổ phiếu ưu đãi (2) 2.700.000 2.700.000 1.080.000 1.620.000 550.000 1.070.000 200.000 5,35
(2.700.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 0 300.000
Trái phiếu (3) 2.700.000 600.000 2.100.000 840.000 1.260.000 1.260.000 200.000 6,3 =
5, 4
( 2.700.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 550.000 200.000 (2.700.000 − 600.000) × (1 − 0, 4)
N Điểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với trái phiếu:
−
0
200.000
=
5, 35
=
6, 3
( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1 ( EBIT1,2 − I2 ) × (1 − t ) − PD2 = N1 N 2 ( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0 ( EBIT 1,2 − 600.000) × (1 − 0, 4) − 0 = = 300.000 200.000 0, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT 1,2 − 360.000 ⇒ = ⇒ 0,12 EBIT1, 2 = 0,18 EBIT 1, 2 − 108.000 300.000 200.000 108.000 ⇒ EBIT = 1.800.000 1,2 = 0,6 0, 6
EPS1
=
EPS 2
=
- Điểm Điểm bàng bàng quan quan giữa giữa tài tài trợ cồ phiếu phiếu thườ thường ng với với trái trái phiếu phiếu là 1.800. 1.800.000 000.. - Nếu EBIT < điểm bàng quan thì thì tài tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra ra EPS > tài trợ trợ bằng bằng trái trái phiếu. phiếu. - Nếu EBIT EBIT > điểm điểm bàng bàng quan quan thì tài tài trợ trợ trái trái phiếu phiếu tạo tạo ra EPS EPS > tài trợ trợ = cổ phiế phiếuu thường thường Điểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với cổ phiếu ưu đãi:
12 ( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1 ( EBIT1,2 − I2 ) × (1 − t ) − PD2 = N1 N 2 ( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0 ( EBIT 1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 550.000 = = 300.000 200.000 0, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT 1,2 − 550.000 ⇒ = ⇒ 0,12 EBIT1, 2 = 0,18 EBIT 1, 2 − 165.000 300.000 200.000 165.000 ⇒ EBIT = = 2.750.000 1,2 0,6 0, 6
EPS1
-
=
EPS 2
=
Điểm Điểm bàng bàng quan quan giữa giữa tài tài trợ cổ phiếu phiếu thườ thường ng với với trái trái phiếu phiếu là 2.750. 2.750.000 000 Nếu EBIT < điểm bàng quan thì thì tài tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra ra EPS > tài trợ trợ bằng bằng cổ phiếu ưu đãi. đãi. Nếu EBIT > điểm bàng quan thì thì tài tài trợ cổ phiếu phiếu ưu đãi tạo tạo ra EPS > tài tài trợ trợ = cổ cổ phiếu phiếu thường thường
Bài tập 24 (SGK, trang 57) Một công ty có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành trên t rên thị trường, với giá 12.000 đồng/cổ phần. Công ty đang dự định tăng vốn thêm 10 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án. Theo tính toán công ty có thể lựa chọn giữa việc tăng vốn tự có bằng cách phát hành 1 triệu cổ phần với giá trị ròng (Giá bán sau khi đã trừ chi phí phát hành) là 10.000 đồng một cổ phần hoặc phát hành trái phiếu với lãi suất là 12%. Hãy dùng kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, minh họa xem khoản lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) nào mà mỗi loại lựa chọn trên có vẻ tốt hơn. Biết rằng thuế thu nhập của công ty là 40%. Bài giải: Điểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với trái phiếu:
( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1 ( EBIT1,2 − I2 ) × (1 − t ) − PD2 = N1 N 2 ( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0 ( EBIT 1,2 − 1.200.000.000) × (1 − 0, 4) − 0 = = 2.000.000 1.000.000 0, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT 1,2 − 720.000.000 ⇒ = ⇒ 0, 6 EBIT 1,2 = 1, 2 EBIT 1,2 − 1.440.000.000 2.000.000 1.000.000 1.440.000.000 ⇒ EBIT = 2.400.000.000 1,2 = 0,6 0, 6
EPS1
-
=
EPS 2
=
Điểm Điểm bàng bàng quan quan giữa giữa tài trợ trợ cồ phiế phiếuu thường thường với với trái trái phiếu phiếu là là 2.400. 2.400.000 000.00 .000. 0. Nếu EBIT < điểm bàng quan thì thì tài tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra ra EPS > tài trợ trợ bằng bằng trái trái phiếu. phiếu. Nếu EBIT EBIT > điểm điểm bàng bàng quan quan thì tài tài trợ trợ trái trái phiếu phiếu tạo tạo ra EPS EPS > tài trợ trợ = cổ phiế phiếuu thường thường
Bài tập 25 (SGK, trang 57) Công ty Anh Vũ hiện có cơ cấu tài chính như sau: Tổng nợ 3 tỷ với lãi suất 12% và có 800.000 cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 40%. Công ty đang tìm kiếm 4 tỷ đồng để tài trợ cho dự án mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty đang xem xét 3 phương án tài trợ sau: - Vay nợ với lãi suất 14%, - Phát hành cổ phiếu ưu đãi có tỷ lãi là 12% - Phát hành cổ phiếu thường với giá mỗi cổ phiếu là 16.000 đồng. a) Nếu EBIT là 1,5 tỷ thì lợi nhuận mỗi cổ phiếu là bao nhiêu cho mỗi phương án tài trợ. b) Hãy xác định mức lợi nhuận trước thuế và lãi nào để 3 phương án trên đều có mức lợi nhuận mỗi cổ phiếu là như nhau. c) Hãy xác định độ nghiêng đòn cân nợ (DFL) cho mỗi phương án khi lợi nhuận trước thuế và lãi là 1,5 tỷ. Từ đó cho biết phương án tài trợ nào tốt hơn, tại sao? d) Lợi nhuận trước thuế và lãi cần phải tăng hoặc giảm đến mức bao nhiêu để cho các phương án còn lại sẽ tốt hơn phương án ở câu (c). Bài giải: a). Các phương án Các chỉ tiêu Cổ phiếu ưu Cổ phiếu Vay nợ (1) đãi (2) thường (3) Lợi nh nhuận tr trước th thuế và và lã lãi va vay (E (EBIT) 1.500.000.000 1.500.000.000 1.500.000.000
13 Lãi vay (I): 5.000.000 * 14% Lợi nhuận trước thuế (EBT) =EBIT-I Thuế thu nhập doanh nghiệp (T=EBT*t) Lợi nhuận sau thuế (EAT=EBT-T) Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (PD) Lợi nhuận của cổ động thường (EAT-PD) Số lượng cổ phần (N) Thu nhập trên cổ phần (EPS)
( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD N
PA(1) : EPS =
( EBIT
PA(2) : EPS =
−
=
I ) × (1 − t ) − PD
=
N
PA(3) : EPS =
( EBIT
−
I ) × (1 − t ) − PD
560.000.000 940.000.000 376.000.000 564.000.000 564.000.000 800.000 705
1.500.000.000 600.000.000 900.000.000 480.000.000 420.000.000 800.000 52 5
1.500.000.000 600.000.000 900.000.000 900.000.000 1.050.000 857,1
(1.500.000.000 − 560.000.000) × (1 − 0, 4) − 0 = 7 05 800.000 (1.500.000.000 − 0) ×(1 − 0, 4) 4)
−
480.000.000
800.000 =
(1.500.000.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 0
=
1.050.000
N
=
525
857,1
b). EPS1
=
EPS2
( EBIT1, 2,3
=
EPS 3
⇒
I ) (1 − t ) − PD1
− 1 ×
=
( EBIT1,2,3
−
I 2 ) × (1 − t) − PD2
N1 ⇒
( EBIT1,2,3
0, 6 EBIT EBIT1,2,3
−
( EBIT1,2,3
−
I3 ) × (1 − t) − PD3
N2
560.000.000) × (1 − 0, 4) 4) − 0 =
800.000 − 336.000.000
0, 6EBIT1,2,3
=
800.000 0, 00 0006 EBIT1,2,3 − 336.000
=
=
−
=
0) × (1 − 0, 4) − 480.000.000 =
480.000.000 =
800.000 0, 00 0006EBIT1,2,3 − 480.000
800 0, 63 63 EBIT 1,2,3 − 352.800.000
−
(EBIT1,2,3
N 3
=
840.000
800.000 0, 6EBIT 1,2,3
−
0)× (1− 0, 4) − 0
1.050.000
1.050.000 0, 00 0006EBIT 1,2,3
800 0, 63 63 EBIT1,2,3 − 504.000.000
840.000
(EBIT EBIT 1,2,3
=
1.050 0, 48 48EBIT 1,2,3 840.000
c). Độ nghiêng đòn cân nợ của PA1 là:
DFL =
EBIT
=
1.500.000.000
PD 0 EBIT − I − 1.50 1.500. 0.00 000. 0.00 0000 − 560. 560.00 000. 0.00 0000 − 1 − t 1 − 0, 4
=
1,5957
Khi DFLvay nợ =1,5957: =1,5957: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,5957%. Độ nghiêng đòn nợ của PA2
DFL =
EBIT
1.500.000.000 PD 480.000.000 EBIT − I − 1.500.000.000 − 0 − 1 − t 1 − 0, 4 =
=
2,1428
Khi DFLCổ phiếu ưu đãi= 2,1428: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 2,1428%. Độ nghiêng đòn nợ của PA3
DFL =
EBIT
=
1.500.000.000
PD 0 EBIT − I − 1.500.000.000 − 0 − 1 − t 1 − 0, 4
=
1
Khi DFLCổ phiếu thường =1: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1%. Như vậy phương án 2 sẽ tốt hơn vì khi tăng 1 đồng lợi nhuận nhuận trước thuế và lãi thì thu nhập trên cổ phiếu sẽ là 2,1428 đồng > 1,5957>1. d). Đối với phương án 1:
14 DFL
EBIT
=
EBIT
−
I
−
EBIT
=
PD 1 − t
EBIT − 560.000.000 −
EBIT
>
2,1428( EBIT − 560.000.000 −
EBIT
>
2,1428EBIT − 1.199.968.000 − 0
EBIT >
1.199.968.000 1,1428
>
0
>
2,1428
1 − 0, 4
0
) 1 − 0, 4
1.050.024.501
Bài tập 26 (SGK trang 58) Công ty ITC chuyên sản xuất thiết bị nghe nhìn dùng cho hành khách trên máy bay, mỗi bộ thiết bị được bán với giá 3 triệu. Lượng sản phẩm tiêu thụ năm nay dự kiến 50.000 bộ. Tổng biến phí và định phí trong t rong điều kiện hiện hành lần lượt là 120 tỷ đồng và 18 tỷ đồng. Công ty hiện có số dư nợ là 48 tỷ với lãi suất 10% và có 250.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, không có cổ phiếu ưu đãi. Tỷ lệ chia cổ tức là 60%, thuế suất thuế thu nhập nhập là 35%. - Công ty đang xem xét đầu tư vào hệ thống dây chuyền mới với vốn đầu tư là 75 tỷ. Sản lượng sẽ không tăng nhưng biến phí đơn vị sản phẩm giảm 20%, đồng thời tổng định phí lên đến 20 tỷ. Để có lượng vốn này công ty có thể có được bằng hai cách: cách: Thứ nhất là vay với lãi suất 12%, hoặc thứ 2 là tăng vốn chủ sở hữu bằng cách bán 250.000 cổ phiếu thường mới, với giá 300.000 đồng 1 cổ phiếu. a) Lợi nhuận cho mỗi 1 cổ phiếu (EPS) và doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu. - Trong điều kiện sản xuất hiện hành. - Trong điều kiện sản xuất mới với hình thức vay và với hình thức tăng vốn chủ sở hữu. b) Tính DOL, DFL và DCL trong 3 điều kiện sản xuất trên. c) Tại mức sản lượng bao nhiêu thì EPS và ROE trong điều kiện sản xuất mới với hình thức vay bằng với EPS và ROE trong điều kiện sản xuất mới với việc tăng vốn chủ sở hữu. d) Từ những phân tích trên, cho biết cách huy động vốn nào nhiều rủi ro. Giải thích. Lời giải đề nghị a/ Tăng vốn Phương án Đơn vị Hiện tại Vay nợ CSH Sản lượng tiêu thụ (Q) Sp 50.000 50.000 50.000 Giá bán đơn vị (P) 1.000 đ/sp 3.000 3.000 3.000 Biến phí đơn vị (v) v =TVC/Q 1.000 đ/sp 2.400 1.920 1.920 Doanh thu TR=P*Q 1.000 đ 150.000.000 150.000.000 150.000.000 Tổng biến phí TVC=v*Q 1.000 đ 120.000.000 96.000.000 96.000.000 Tổng định phí (TFC) 1.000 đ 18.000.000 20.000.000 20.000.000 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT = P*Q-(TFC+v*Q) 1.000 đ 12.000.000 34.000.000 34.000.000 Lãi vay I = Vay nợ * t 1.000 đ 4.800.000 13.800.000 4.800.000 Lợi nhuận trước thuế EBT = EBIT - I 1.000 đ 7.200.000 20.200.000 29.200.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp T = EBT x 35% 1.000 đ 2.520.000 7.070.000 10.220.000 Lợi nhuận sau thuế EAT = EBT - T 1.000 đ 4.680.000 13.130.000 18.980.000 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi PD 1.000 đ 0 0 0 Lợi nhuận của cổ đông thường 1.000 đ 4.680.000 13.130.000 18.980.000
15 EAT -PD Số lượng cổ phần N CP 250.000 250.000 500.000 Thu nhập trên cổ phần EPS = (EAT-PD)/N 1.000 đ/CP 18,72 52,52 37,96 Doanh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE =EAT/ vốn CSH = % 6,24 17,50 12,65 Ihiện tại = 48.000.000 * 10% = 4.800.000 ROEhiện tại = (4.680.000 / 75.000.000) * 100% Ivay nợ = (48.000.000 *10%)+(75.000.000 * 12%) = 13.800.000 ROEvay nợ = (13.130.000 /75.000.000)*100% Ităng vốn CSH = 48.000.000 * 10% = 4.800.000 ( Vì đã bán 250.000 cổ phần *300.000 = 75 tỷ , nên lãi chỉ tính trên số dư nợ là 48.000.000) Ntăng vốn CSH = 250.000 cổ phần + 250.000 cổ phần mới phát hành = 500.000 cổ phần. ROEtăng vốn CSH= 18.980.000/ (75.000.000 Vốn cũ+ 75.000.000mới tăng vốn CSH)*100% b/ Tăng vốn Phương án Đơn vị Hiện tại Vay nợ CSH DOL Lần 2,5 1,6 1,6 Lần DFL 1,7 1,7 1,2 Lần DCL 4,2 2,7 1,8 DOLhientai
EBIThientai
=
TFC hientai
=
EBITvayno
12.000. 12.000.000 000 + 18.000. 18.000.000 000
+
DFL Hientai
=
TFC vayno
=
34.000. 34.000.000 000 + 20.000. 20.000.000 000
+
TFC Tang vo vonC SH SH
−
I Hientai
−
PD Hientai
EBITV ay ayn o − I V ay ayno
PDVayno
1, 6lan
34.000. 34.000.000 000 + 20.000.0 20.000.000 00
12.000.000
=
12.000.0 12.000.000 00 − 4.800.000 4.800.000 −
1 − t
EBIT Vayno
=
2,5 2, 5lan
=
1, 6lan
=
1, 7lan
34.000.000
EBIT Hientai
DFLTang vonCSH
=
EBIT TangvonCSH
EBIT Hientai
=
34.000.000
EBITTangvonC SH SH
=
=
12.000.000
EBIT vayno
DOLtan gvonCSH
0 1 − 0, 35 35
34.000.000
=
=
0
1, 7lan
34.000.0 34.000.000 00 − 13.800.0 13.800.000 00 − 1 − 0, 35 35 1 − t EBIT TangvonCSH 34.000.000
−
=
PDTangvonCSH
=
0
=
1, 2lan
34.000.0 34.000.000 00 − 4.800.00 4.800.000 0− 1 − 0, 35 35 1 − t 12.000.0 12.000.000 00 + 18.000.00 18.000.000 0 EBIT + TFC = = = 4, 2 0 PD 12.000.00 12.000.000 0 − 4.800.000 4.800.000 − EBIT − I − 1 − t 1 − 0, 35 EBITTangv TangvonC onCSH SH
DCL Hientai
DCLVayno
=
EBIT hientai
DOLvayno
DFLVayno
+
EBIT
=
+
TFC PD
EBIT − I − DCLTangvonCSH
=
I
− Tangvo TangvonCS nCSH H −
34.000.00 34.000.000 0 + 20.000.000 20.000.000
=
34.000.0 34.000.000 00 −13.800.00 13.800.000 0−
1 − t
EBIT + TFC PD EBIT − I − 1 − t
=
0
=
2,7 2, 7
1 − 0, 35
34.000.0 34.000.000 00 + 20.000.000 20.000.000 0 34.000.00 34.000.000 0 − 4.800.000 4.800.000 − 1 − 0, 35
=
1,8
c/ EPS1 =
=
EPS 2
( EBIT1,2
−
=
( EBIT1,2
I ) (1 − t ) − PD1
− 1 ×
=
( EBIT1,2
⇒
N 2
13.800.000) × (1 − 0, 35 35) − 0
0, 65 65 EBIT1,2
EBIT1,2
I 2 ) × (1 − t) − PD2
N1 =
( EBIT 1, 2
−
4.800.000) × (1 − 0, 35 35)
250.000 ⇒
−
−
=
0,1625
=
0, 65 EBIT 1,2
−
3.120.000
500.000 =
0
500.000
8.970.000
250.000 3.705.000
−
22.800.000nghindong
⇒
0,325 EBIT1,2
−
4.485.000
=
0,1625 EBIT 1,2
−
780.000
16 Q=
TFC TFC + EBIT EBIT P − v
=
20.000.000 20.000.000 + 22.800.000 22.800.000 3.00 3.000 0 − 1920 1920
=
39.630sp
d/ Phương án vay nợ: rủi ro hơn do nợ = 123 tỷ và VCSH = 75 tỷ. Còn các phương án khác nợ thấp hơn rất nhiều so với VCSH.
Quản trị hàng tồn kho: - Chi phí đặt hàng (O). - Chi Chi phí phí duy duy trì trì tồn tồn kho kho đơn đơn vị vị ( C ).). - Mô hình hình xác xác địn địnhh đặt đặt hàng hàng tối tối ưu ưu ( Q*) Q*).. Các biến liên quan đến trong mô hình: - Chi phí phí mỗ mỗi đơn đơn đặt đặt hà hàng (O). (O). - Chi phí phí duy duy trì trì tồ tồn kho kho ( C ). - Tổng chi ph phí tồ tồn kh kho (T) (T) - Số lượ lượng ng hàng hàng cần dùn dùngg (S) (S) - Số lượng hàng đđặặt (Q). Xây dựng mô hình đặt hàng kinh tế: - Mức tồn kho bình quân = (Tồn kho đầu kỳ + Tồn kho cuối kỳ)/2 (Q + 0)
=
2
Q 2
- Chi phí duy trì hàng tồn kho = (Chi phí duy trì tồn kho đơn vị) x ( tồn kho bình quân ) C ×
Q 2
- Số lần đặt hàng = (Số lượng hàng cần dùng)/Số lượng hàng đặt S Q
- Chi phí đặt hàng = (Chi phí mỗi lần đặt hàng)x(Số lần đặt hàng) O×
S Q
- Tổng chi phí = (Chi phí duy trì tồn kho)+(Chi phí đặt hàng) S Q C × + O × 2 Q CQ 2
+
OS Q
=
CQ 2
+
2OS
⇒
Q2
=
2OS C
⇒
Q=
2OS
C
- Tổng chi phí tối thiểu khi: Q=
2OS
C
Bài tập 54 (SGK, trang 96) Công ty Kim mã có nhu cầu về loại nguyên liệu A trong năm là 1.000 tấn và do các nhà thấu cung cấp, với giá mua 800.000 đồng/tấn. Mỗi khi đặt hàng cho đơn vị cung cấp với chi phí 225.000 đồng, và chi phí lưu trữ tồn kho chiếm 10% giá mua. Nếu công ty áp dụng mô hình EOQ thì: a) Số lượng đặt hàng tối ưu cho loại nguyên liệu này là bao nhiêu? b) Mức tồn kho bình quân là bao nhiêu? c) Số lần đặt hàng mỗi năm là bao nhiêu?
17
d) Nếu thời gian giao hàng là 5 ngày thì điểm đặt hàng mới sẽ vào lúc nào. Giả sử rằng 1 năm công ty hoạt động 300 ngày. e) Tổng chi phí tồn kho cho lượng nguyên liệu A này là bao nhiêu trong năm. Bài giải : * Tóm tắt S = 1.000 tấn; P = 800.000 đồng/tấn; O = 225.000; C = 10% x P = 800.000 x 10% = 80.000 đ a). Số lượng đặt hàng tối ưu cho loại nguyên liệu A là: 2OS
Q=
=
2 × 225. 225.00 000 0 ×1.00 1.000 0
C
=
80.000
75tan
b) Mức tồn kho bình quân là: (Q + 0)
=
2
Q
=
2
75 2
=
37,5tan
c) Số lần đặt hàng mỗi năm là : S Q
=
1.000 75
=
13,3lan f
d) Thời điểm đặt hàng: 300
−
13,3
5ngaygiaohang
=
17, 5ngay
e) Tổng chi phí tồn kho là: C×
Q 2
+
O×
S Q
=
80.000 ×
75 2
+
225.000 ×
1.000 75 75
=
6.000.000dong
Bài tập 58 (SGK, trang 99) Bảng cân đối kế toán của công ty tài chính BA như sau: (tỷ đồng) Tiền mặt 60 Vay ngắn hạn Khoản phải thu 2.283 Thương phiếu Đầu tư ngắn hạn 120 Nợ tích lũy Tài sản khác 137 Nợ dài hạn Vốn tự có Tổng 2.600 Tổng a) Tính tỷ lệ % thương phiếu so với nợ ngắn hạn, tổng nợ, tổng vốn. b) Tại sao một công ty tài chính như công ty BA lại lại sử dụng thương phiếu nhiều như vậy? c) Tại sao công ty sử dụng cả thương phiếu và lẫn nợ vay từ ngân hàng.
220 775 335 940 330 2.600
Bài giải: a). - Tỷ lệ thương phiếu so với nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn gồm: Các khoản phải trả, vay vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn hạn khác. Vay ngắn hạn 2 20 Nợ tích lũy 33 5 Tổng 5 55 Tỷ lệ thương phiếu so với nợ ngắn hạn là : 775/555 = 139,64%. - Tỷ lệ thương phiếu so với tổng nợ: Tổng nợ gồm: * Tổng nợ , gồm: Các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn * Nợ ngắn hạn, hạn , gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. * Nợ dài hạn, hạn , gồm : Nợ vay dài hạn của ngân hàng, nợ do phát hành trái phiếu, mua hàng trả chậm. Vay ngắn hạn 220 Nợ tích lũy 335 Nợ dài hạn 940 Tổng 1.495 Tỷ lệ thương phiếu so với tổng nợ : 775/ 1.495 =51,84%. - Tỷ lệ thương phiếu so với tổng vốn : 775/330 = 234,85%