BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO PHÚC TRÌNH MÔN THỰC TẬP SINH HÓA MSHP: CS115 NHÓM 1.E
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Th.S Võ Văn Song Toàn
Nguyễn Thị Bích Liên B1203218 Nguyễn Bá Trƣờng B1203178 Thạch Hoài Thƣơng B1203167
Cần Thơ, Tháng 3/2014
i Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
MỤC LỤC Nội Dung
Trang
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE I.
1
CHUẨN BỊ HÓA CHẤT ........................................................................................... 1 1. Một số khái niệm nồng độ: 3 loại nồng độ thƣờng đƣợc sử dụng trong thực nghiệm: .......................................................................................................................... 1 1.1 Nồng độ phần trăm: ................................................................................................. 1
II. Dụng cụ ...................................................................................................................... 3 III.
Tiến hành chuẩn bị hóa chất ................................................................................... 3
3.1.
Chuẩn bị hóa chất ................................................................................................ 3
3.2.
Kết quả và thảo luận. ........................................................................................... 9
IV.
Cách sử dụng micropipette: .................................................................................... 9
4.1.
Một số nguyên tắc khi sử dụng:........................................................................... 9
4.2.
Cách cầm micropipette: ..................................................................................... 10
4.3.
Cách lấy mẫu: .................................................................................................... 10
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM ................................................................................... 10 1. Mục tiêu .................................................................................................................... 11 2. Một số khái niệm ...................................................................................................... 11 2.1.
pH ...................................................................................................................... 11
2.2
Sự phân ly của chất điện ly yếu ......................................................................... 11
2.3
Phƣơng trình Henderson-Hasselbalch và dung dịch đệm ................................. 11
2.4
Dung dịch đệm ................................................................................................. 11
3. Các bƣớc pha dung dịch đệm: .................................................................................. 13 3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất ................................................................................ 13
3.2.
Chuẩn bị 50ml mỗi loại dung dịch đệm sau: ..................................................... 13 ii
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
3.3.
Các bƣớc cơ bản đo pH: .................................................................................... 18
3.4.
Kết quả chuẩn bị dung dịch đệm và nhận xét:................................................... 18
4. Bài tập 2: điền vào chỗ trống: .................................................................................. 19 BÀI 3: CARBOHYDRATE: XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƢỢNG XƠ THÔ 20
(CF)
1. Mục tiêu:................................................................................................................... 20 2. Khái quát: ................................................................................................................. 20 3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật ........................................................................ 21 4. Phƣơng pháp ............................................................................................................. 21 4.1.
Chuẩn bị:............................................................................................................ 21
4.2.
Xác định độ ẩm: ................................................................................................. 22
5. Xác định hàm lƣợng tro: (3 lần lặp lại) .................................................................... 22 6. Xác định hàm lƣợng xơ thô – Crube fiber (CF) ....................................................... 22 7. Kết quả thí nghiệm và thảo luận: ............................................................................. 23 8. Phụ lục số liệu .......................................................................................................... 23 BÀI 4: LIPID
24
1. Mục tiêu: .................................................................................................................. 24 2. Khái quát: ................................................................................................................. 24 3. Vật liệu và phƣơng pháp .......................................................................................... 25 3.1.
Vật Liệu: ............................................................................................................ 25
3.2.
Phƣơng pháp: Xác định hàm lƣợng lipid thô bằng máy Soxhlet. ..................... 25
4. Chuẩn bị mẫu: mẫu bột bắp...................................................................................... 26 5. Kết quả và thảo luận ................................................................................................. 27 6. Phụ lục số liệu .......................................................................................................... 27 BÀI 5: ĐỊNH LƢỢNG PROTEIN TỔNG (kjeldahl)
27
1. Mục tiêu:................................................................................................................... 27 iii Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
2. Khái quát: ................................................................................................................. 27 3. Vật liệu và phƣơng pháp: ......................................................................................... 28 3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu:................................................................... 28
3.2.
Phƣơng pháp: ..................................................................................................... 28
4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại) ..................................................... 29 4.1.
Vô cơ hóa mẫu: .................................................................................................. 29
4.2.
Chƣng cất đạm: .................................................................................................. 29
5. Kết quả và thảo luận: ................................................................................................ 30 5.1.
Công thức tính: .................................................................................................. 30
5.2.
Kết quả thí nghiệm: ........................................................................................... 30
5.3.
Giải thích: .......................................................................................................... 31
BÀI 6: CHUẨN ĐỘ AMONIAC
31
1. Mục tiêu:................................................................................................................... 31 2. Giới thiệu tổng quát .................................................................................................. 31 3. Vật liệu và phƣơng pháp: ......................................................................................... 31 4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại) ..................................................... 32 5. Kết quả ..................................................................................................................... 33 TỔNG KẾT MẪU THỰC TẬP SINH HÓA
33
1. Số liệu mẫu bột bắp .................................................................................................. 33 2. Kết luận .................................................................................................................... 34
iv Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE Mục tiêu.
I.
-
Vận dụng các khái niệm nồng độ để chuẩn bị dung dịch.
-
Nắm vững các quy tắc sử dụng micropipette
CHUẨN BỊ HÓA CHẤT
1. Một số khái niệm nồng độ: 3 loại nồng độ thƣờng đƣợc sử dụng trong thực nghiệm: 1.1 Nồng độ phần trăm: Nồng độ phần trăm trọng lƣợng - trọng lƣợng (w/w): là số gam của một chất hòa tan hoàn toàn trong 100 gam dung dịch.
-
Đối với chất rắn không ngậm nước ta tính theo công thức sau: C=
mct ×100(%) mdd
Với : C là nồng độ phần trăm dung dịch(%). mct khối lƣợng chất tan cần sử dụng(g). mdd khối lƣợng dung dịch cần pha(g). -
Đối với chất rắn ngậm nước: C=
mct * M ×100(%) m dd * M '
Với: C là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%). mct : khối lƣợng chất tan cần sử dụng (g). mdd :khối lƣợng dung dịch cần pha (g). M :phân tử gram không ngậm nƣớc (g/mol). M’ :phân tử gram có ngậm nƣớc (g/mol). -
Đối với chất lỏng có nồng độ hòa tan tối đa được tính theo phần trăm: Cmdd = mct* C’ Với: Cmdd : nồng độ dung dịch cần pha (%) 1
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
mct : trọng lƣợng chất tan cần có (g) C’ : nồng độ chất tan hiện có (%) -
Đối với chất lỏng ta có thể chuyển thành thể tích: V=
m ct d
Với:
V: thể tích cần lấy (ml) mct : trọng lƣợng chất tan (g) d: tỷ trọng chất tan (g/ml)
a. Nồng độ phần trăm trọng lƣợng-thể tích (w/v): là số gam của một chất hòa tan trong 100ml dung dịch. Ta áp dụng công thức: Mct =
C % Vdd 100
b. Nồng độ phần trăm thể tích -thể tích (v/v): là số ml của một chất hòa tan trong 100 ml dung dịch. Công thức: V1*C1 = V2*C2 Với V1 : thể tích dung dịch cần lấy để pha (ml) V2 : thể tích dung dịch cần pha (ml) C1 : nồng độ dung dịch cần để pha (%) 1.2 Nồng độ mol: Là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. mct= M*MW*V mct : trọng lƣợng chất tan cần lấy (g) Mw : phân tử gam (g) V : thể tích dung dịch cần pha (lít) M: nồng độ mol cần pha (M) Đối với các chất tan ngậm nước: mct=
M MW V 100 C 2
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
với -mct : khối lƣợng chất tan cần sử dụng Mw : phân tử gam (g) V : thể tích dung dịch cần pha (lit) M: nồng độ mol cần pha (M) C’ : nồng độ dung dịch cần để pha (%) 1.3
Nồng độ đƣơng lƣợng gam : là số đƣơng lƣợng gam, của một chất có trong 1 lít
dung dịch hay số mili đƣơng lƣợng gam của một chất có trong một ml dung dịch. Đƣơng lƣợng gam (E) của một chất là phần phân tử gam chất đó ứng với một điện tích hoạt động. Điện tích hoạt động trong phản ứng trao đổi tính theo số điện tích đã thực hiện tham gia kết hợp với ion khác, trong phản ứng oxi hóa khử thì tính theo số điện tử đã cho hay nhận. II.
Dụng cụ - Cân điện tử -Ống đong 10, 25, 50, 100, 1000ml -Micropipet -Bình tam giác -Cốc nhựa -Cá từ các loại -Muỗng cân hóa chất
III.
Tiến hành chuẩn bị hóa chất
3.1.
Chuẩn bị hóa chất
Tổng thể
Bài
Hóa chất vận
Nồng
tích/K.
dụng thí
độ
lƣợng
nghiệm
(final)
(final)
Tổng lƣợng hóa chất (final)
(gram/ml)
(gram/ml/tờ)
Diễn giải (ngắn gọn) phƣơng pháp chuẩn bị
3 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Carbonhydrate Sấy 600 C trong Hạt hút ẩm
300g/nhóm
3h (trải hạt gel mỏng 0,5 cm trên khay inox)
2 bình (dùng
Bình hút ẩm
cho 6 nhóm)
Bình khô, sạch , nắp bình thoa vaseline Sấy cốc ở 1050C
Cốc (độ ẩm)
3 cái
đến khối lƣợng không đổi (4-5h) Quy trình thực hiện trong tủ hút và đeo găng tay,
3
ta tiến hành nhƣ sau: Cho 100ml nƣớc cất vào cốc H2SO4
5% (v/v)
150 ml
7,65 ml
loại 250ml. Sau đó đong 7,65ml H2SO4(98%) bằng ống đong 10ml cho từ từ vào cốc và thêm nƣớc cất vào đến đủ 150ml.
NaOH
5% (w/v)
Quy trình thực 150 ml
7,5 g
hiện trong tủ hút và đeo găng tay,
4 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
ta tiến hành nhƣ sau: Đong 80ml H2O cho vào cốc nhựa loại 250ml, cân 7,5gr NaOH rồi cho từ từ vào cốc nhựa, thêm H2O vào cho đủ 150ml. Sấy giấy lọc ở 600C đến khối lƣợng không đổi.
Giấy lọc (15x
3 tờ
15cm2)/nhóm
Sau đó đem giấy vào bình hút ẩm và đem cân bằng cân phân tích.
Lipid Chuẩn bị 4 chai Diethy ether
4
(500ml/chai). Đổ
Diethy ether
trực tiếp vào bình cầu đã chuẩn bị. (Trong tủ hút). Sấy giấy lọc ở
Giấy lọc
600C đến khối
(15x15cm2/
lƣợng không đổi.
nhóm)
Sau đó đem giấy vào bình hút ẩm 5
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
và đem cân bằng cân phân tích.
Cắt 6 sợi chỉ có Dây chỉ
1 cuộn
chiều dài khoảng 30cm.
Nitơ tổng
Se: 0,1g Se:K2SO4:CuSO4
1:100:10
11,1g
K2SO4: 10g
Hóa chất đã đƣợc thầy chuẩn bị sẵn.
CuSO4: 1g Quy trình thực hiện trong tủ hút
5
và đeo găng tay, ta tiến hành nhƣ sau: Rót H2SO4 H2SO4 chuẩn 0,1N/ ống
0,5 N
1 lít
50 ml
0,1N có sẵn vào bình định mức loại 1 lít đã có 50ml nƣớc cất, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đến vạch cổ bình.
6 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Cân 80g NaOH, cho từ từ vào cốc nhựa loại 250ml đã có sẵn 100ml NaOH
40% (w/v)
200 ml
80 g
nƣớc cất, khuấy cho tan, khi đã tan hoàn toàn cho nƣớc cất vào đến vạch 200ml, khuấy đều. Do khối lƣợng
Thuốc thử acid boric
Methyl Red và
10 lít
Bromoresol green quá nhỏ nên ta pha hỗn hợp với tỉ
Acid bric
100 g
2,5 g
lệ của 5 lít thuốc thử dùng chung cho 6 nhóm.
250 ml (1) Hòa tan 33mg Methyl Red với Methyl Red
66g
1,65 mg
50ml ethanol vào cốc thủy tinh 100ml bao giấy
Bromoresol green
bạc. 99 g
2,475 mg
(2) Hòa tan 49.5mg
7 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Bromoresol green với 50ml ethanol vào cóc thủy tinh 100ml bao giấy bạc. Cho (1) và (2) vào cốc 250ml bao giấy bạc, khuấy đều. Mỗi nhóm lấy Ethanol
200 ml
5 ml
5ml hỗn hợp trên vào bình cốc 250ml bao giấy bạc, sau đó cho 2,5gr acid boric vào, khuấy đều. Cho thêm nƣớc cất đến 250ml. Cho vào bình tối màu dán nhãn, đậy kín.
6 NH3 và Formol
8 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Cho 100ml H2SO4 H2SO4 chuẩn 0.1N
chuẩn 0.1N (Bài O,05 N
1000 ml
200 ml
5) vào cốc 250ml. Cho nƣớc cất vào đến vạch 200ml. Cho 100ml NaOH
NaOH chuẩn 0,1 N
chuẩn 0,1N (Bài 0,05 N
1000 ml
200 ml
5) vào cốc 250ml. Cho nƣớc cất vào đến vạch 200ml.
Formol 37%
3.2.
Kết quả và thảo luận.
Kết quả: Hóa chất đƣợc chuẩn bị xong theo đúng quy định, đã ghi rõ: -
Tên hóa chất, công thức hóa học.
-
Nồng độ dung dịch.
-
Ngày tháng pha hóa chất.
-
Tên nhóm.
Thảo luận: Sử dụng các công thức để tính đúng khối lƣợng, thể tích các hóa chất, báo cáo với cán bộ giảng dạy và trình bày với cả nhóm. Trong quá trình chuẩn bị có sai số do các yếu tố cân, đo, đong, đếm. IV. ................................................................................................................ Cách sử dụng micropipette: 4.1.
Một số nguyên tắc khi sử dụng:
-
Chọn micropipette với thể tích thích hợp.
-
Phải biết cách sử dụng. 9
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Sau khi sử dụng phải làm sạch đầu micropipette và đặt vào giá một cách cẩn
-
thận. 4.2.
Cách cầm micropipette:
a.
Cái
móc:
cầm
Pipet
nghiêng về một phía hơi cách lỏng lẻo trên sống bàn tay khi không sử dụng, nhƣ vậy sẽ làm cơ tay ít bị quá sức. b.
Cầm chặt bằng cả bàn tay.
Tránh cầm pipet quá chặt để giảm mỏi cơ tay và cơ vai sau khi sử dụng Hình 1.1: Cách cầm micropipette
pipet lâu.
Để lộ phần ghi số thể tích: có thể nhìn trong suốt thời gian để có thể kiểm
c.
soát thể tích lấy ngay cả khi đang sử dụng. Nút bật lớn: để một khoảng cách thuận lợi trong khoảng với của ngón tay
d.
cái và có một diện tích bề mặt rộng để làm giảm mỏi ngón tay cái. 4.3.
Cách lấy mẫu:
-
Cầm micropipette ở tƣ thế thẳng đứng.
-
Ấn tới nấc dừng thứ nhất. Nhúng đầu pipet tip khoảng 3 – 4 mm vào dung dịch.
-
Thả pittông ra từ từ.
-
Để cho mẫu, ấn tới nấc dừng thứ nhất.
-
Chuyển tất cả phần còn lại của chất lỏng ở đầu pipet tip ra, ấn tới nấc dừng thứ hai (để phụt hết dung dịch ra khỏi pipet tip).
Chú ý: khi lấy mẫu và cho mẫu phải cẩn thận, không cho mẫu quá nhanh để tránh tạo khí dung, tạo bọt, không cầm pipet chặt quá, vì cầm pipet lâu có thể làm nóng pipet, sẽ làm thay đổi kích thƣớc pittông, dẫn đến sai số.
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM
10 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Mục tiêu
1.
Biết vận dụng pH kế để chuẩn bị dung dịch đệm. 2.
Một số khái niệm
2.1.
pH
H2O → OH- + H+ [OH-] x [H+] = 1x10-14
H2O + H2O → OH- + H3O Ở 250C, [H3O+] của nƣớc bằng 1x10-7 M, hay pH = 7,0
pH= -log10[H+] 2.2
Sự phân ly của chất ðiện ly yếu
Acid yếu có công thức HA Sự phân ly của acid trên đƣợc biểu diễn bằng phƣơng trình: HA
H+ +A-
Hằng số phân ly: 2.3
Phýõng trình Henderson-Hasselbalch và dung dịch ðệm
Đối với một acid yếu bất kỳ HA, mối quan hệ giữa giá trị pKa, nồng độ các thành phần ở trạng thái cân bằng và pH của dug dịch đƣợc cho bởi phƣơng trình: ; 2.4
Khi [A-] = [HA] thì pH = pKa
Dung dịch ðệm
Mục đích: Chống lại sự thay đổi trong hệ thống sinh học. Khái niệm: Dung dịch đệm là hỗn hợp của acid yếu (HAc/ NaH2PO4...) và những base liên hợp (NaAc hoặc NH4Ac/ NaH2PO4…) của chúng. Phƣơng pháp chuẩn bị một số dung dịch đệm: Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate (Walpole, J. Chem. Soc,. 105, 2501,1914) Stock Solutions: 11 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
A: 0,2M HAc (11,05ml in 1000ml) B: 0,2M NaAc (16,4g of C2H3O2Na.3H2O in 1000ml) x ml A + y ml B diluted to a total of 100ml. pH
3,6
3,8
4,0
4,2
4,4
4,6
4,8
5,0
5,2
5,4
5,6
X
46,3
44,0
41,0
36,8
30,5
25,5
20,0
14,8
10,5
8,8
4,8
Y
3,7
6,0
9,0
13,2
19,5
24,5
30,0
35,2
39,5
41,2
45,2
Dung dịch ðệm phosphate (Sorensen, Biochem, z 21, 131, 1909, 22, 352, 1909) Stock Solutions: A: 0,2M NaH2PO4 (27,8g, in 1000ml) B: 0,2M Na2HPO4 (53,6g Na2HPO4.7H2O or 71,7g Na2HPO4.12H2O in 1000ml) x ml A + y ml B diluted to a total of 200ml. pH
5,7
5,8
5,9
6,0
6,1
6,2
6,3
6,4
6,5
6,6
6,7
6,8
X
93,5 92,0 90,0 87,7 85,0 81,5 77,5 73,5 68,5 62,5 56,5 51,0
Y
6,5
8,0
7,0
10,0 12,3 15,0 18,5 22,5 26,5 31,5 37,5 43,5 49,0
pH
6,9
7,1
7,2
7,3
7,4
7,5
7,6
7,7
7,8
7,9
8,0
X
45,0 39,0 33,0 28,0 23,0 19,0 16,0 13,0 10,0 8,5
7,0
5,3
Y
55,0 61,0 67,0 72,0 77,0 81,0 84,0 87,0 90,5 91,5 93,0 94,7
12 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Dung dịch ðệm Maleate (Temple, J. AM. Soc.51:1754, 1929) Stock Solutions: A: 0,2M solution acid Na-maleate (8g of NaOH + 23,2g of maleic acid or 19,6g of maleic anhydride in 1000ml). B: 0,2M NaOH 50 ml A + x ml B, diluted to a total of 200ml:
pH
5,2
5,4
5,6
5,8
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
x
7,2
10,5
15,3
20,8
26,9
33,0
38,0
41,6
44,4
3. Các bƣớc pha dung dịch đệm: 3.1.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất
Thiết bị: Cân điện tử, máy khuấy từ, pH kế Dụng cụ: Cốc thủy tinh các loại, muỗng cân hóa chất, Hóa chất: HAc, NaAc, Na2HPO4, NaH2PO4, sodium carbonate, NaHCO3. 3.2.
Chuẩn bị 50ml mỗi loại dung dịch đệm sau: 3.2.1. Dung dịch điệm A.Acetate pH 4,0 và 5,0: -
Đong 0,5525ml CH3COOH cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn 20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COOH 0,2M.
-
Cân 0,7708g CH3COONH4 cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O (bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COONH4 0,2M.
Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 4,0:
Dùng ống đong, đong 20,5ml dung dịch CH3COOH 0,2M (vừa pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 4,5ml dung dịch CH3COONH4 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha.
Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 5,0
13 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Dùng ống đong đong 7,4ml dung dịch CH3COOH 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 17,6ml dung dịch CH3COONH4 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha. 3.2.2. Chuẩn bị dung dịch đệm A.Acetate pH 5,6: -
Đong 0,5525ml CH3COOH cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn 20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COOH 0,2M.
-
Cân 0,7708g CH3COONH4 cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O (bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COONH4 0,2M.
-
Dùng ống đong 2,4ml dung dịch CH3COOH 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 22,6ml dung dịch CH3COONH4 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha.
3.2.3. Chuẩn bị dung dịch đệm phosphate pH 6,0 -
Cân 1,5601g NaH2PO4 cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn 20ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch NaH2PO4 0,2M.
-
Cân 0,71628g Na2HPO4.12H2O cho vào cốc đã đong sẵn 5ml H2O (bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 10ml thì ta đƣợc dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M.
-
Dùng ống đong 21,925ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 3,075ml dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha.
3.2.4. Chuẩn bị dung dịch đệm phosphate pH 7,0 và pH 7,5
14 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
-
Cân 0,62404g NaH2PO4 cho vào cốc đã đong (bằng ống đong) sẵn 10 ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 20ml thì ta đƣợc dung dịch NaH2PO4 0.2M.
-
Cân 3,5814g Na2HPO4.12H2O cho vào cốc đã đong sẵn 20ml H2O (bằng ống đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M.
Chuẩn bị dung dịch đệm Phosphate pH 7,0
Dùng ống đong 9,75ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 15,25ml dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha.
Chuẩn bị dung dịch đệm Phosphate pH 7,5
Dùng ống đong 4ml dung dịch NaH2PO4 0,2M (pha ở trên) và dùng 1 ống đong khác đong 21ml dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M (vừa pha ở trên), rồi cho cả hai dung dịch này vào cốc 50ml, thêm H2O vào cho đến vạch 50ml, khuấy đều ta đƣợc dung dịch cần pha. 3.2.5. Chuẩn bị dung dịch đệm Maleate pH 6,0 - Cân 0,16 g NaOH và 0,464 g maleic acid rồi cho vào cốc có chứa sẵn 10 ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất cho đủ 20ml, khi đó ta đƣợc dung dịch acid Na-maleate 0,2M. - Dung dịch cần dùng thứ 2 là NaOH 0,2M cân 0,08g NaOH rồi cho vào cốc có chứa sẵn 5ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất cho đủ 10ml, khi đó ta đƣợc dung dịch NaOH 0,2M. - Đong 12,5ml dung dịch acid Na-maleate 0,2M bằng ống đông cho vào cốc 50ml, dùng ống đong khác đong 6,725ml dung dịch NaOH 0,2M cũng cho vào cốc trên, thêm H2O cất vào cho đến vạch 50ml thì ta đƣợc dung dịch cần pha.
15 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Tổng thể
BÀI
Hóa chất vận dụng thí ngiệm
Nồng
tích/K.
độ
lƣợng
(final)
(final) (gram/ml)
Tổng lƣợng hóa chất (final) (gram/ml/tờ)
Diễn giải (ngắn gọn) phƣơng pháp chuẩn bị
Dung dịch ðệm A.Acetate Đong 0,5525ml CH3COOH cho vào cốc đã đong (bằng HAc (CH3COOH)
ống đong) sẵn 20ml 0,2M
50ml
0,5525 ml
H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COOH 0,2M. Cân 0,7708g CH3COONH4 cho vào cốc đã đong sẵn
NaAc (CH3COONH4)
20ml H2O (bằng ống 0,2M
50ml
0,7708g
đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 50ml thì ta đƣợc dung dịch CH3COONH4 0,2M.
Dung dịch đệm phosphate Cân 3,1202g NaH2PO4
0,2M
100ml
3,1202g
NaH2PO4 cho vào cốc đã đong (bằng
16 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
ống đong) sẵn 80 ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 100ml thì ta đƣợc dung dịch NaH2PO4 0.2M. Cân 7,1628g Na2HPO4.12H2O cho vào cốc đã đong sẵn 80ml H2O (bằng ống Na2HPO4
0,2M
100ml
7,1628g
đong), khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất vào cho đủ 100ml thì ta đƣợc dung dịch Na2HPO4.12H2O 0,2M.
Dung dịch đệm Maleate Cân 0,16g NaOH rồi cho vào cốc có chứa sẵn 10 ml H2O cất, NaOH
0,2M
20ml
0,16g
khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất cho đủ 20ml, khi đó ta đƣợc dung dịch NaOH 0,2M. Cân lần lƣợt 0,16 g
Maleic acid
200ml
4,64g
NaOH và 0,464 g maleic acid rồi cho
17 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
vào cốc có chứa sẵn 10 ml H2O cất, khuấy đều, sau đó thêm nƣớc cất cho đủ 20ml, khi đó ta đƣợc dung dịch acid Namaleate 0,2M Tiến hành đo pH bằng pH kế để bàn: Các bƣớc cơ bản đo pH:
3.3.
o Chuẩn bị một số dụng cụ sau: cốc nhựa 500ml, bình tia, giấy thấm. o Đầu tiên là ta bật máy o Rữa điện cực (từ 2 – 3 lần bằng nƣớc), và lau khô bằng giấy thấm. o Đo pH chuẩn (nên chọn pH gần với pH cần đo) o Rữa điện cực và lau khô o Đo pH dung dịch đệm o Rữa điện cực và lau khô o Đặt điện cực vào dung dịch trữ điện cực nhƣ lúc đầu và tắt máy. 3.4.
Kết quả chuẩn bị dung dịch đệm và nhận xét:
Kết quả: Chuẩn bị dung dịch đệm Maleate pH = 6,0, kết quả pH của dung dịch đệm sau khi pha đo đƣợc là 5,947. So với pH yêu cầu là chênh lệch 0,053 => chƣa đạt yêu cầu, sai số còn quá lớn (sai số tối đa cho phép là 0,02).
Nhận xét: Nguyên nhân sai số: -
Do ghi nhận trị số pH khi máy chƣa ổn định.
-
Do cách pha các hóa chƣa chính xác: các quá trình cân và đong thể tích
chƣa chình xác. 18 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
-
Do ảnh hƣởng từ các yếu tố bên ngoài: các chất trong không khí (CO2,
SO2,…), nhiệt độ và độ ẩm ảnh hƣớng đến tốc độ bay hơi. Cách khắc phục sai số: -
Chờ trị số trên pH kế ổn định rồi mới ghi nhận.
-
Pha hóa chất cần có độ chính xác cao.
-
Giảm bớt sự ảnh hƣởng của môi trƣờng (thao tác nhanh và chính xác, hạn chế di chuyển các hóa chất,…)
4. Bài tập 2: điền vào chỗ trống: 1/. 7. 2/. 5. 3/. pH= 8. 4/. Hydrophilic. 5/. Solvent. 6/. pH value 7/. Equilibrium constant (Kw) 8/. A- ; HA 9/. Hydrophopic. 10/. logarithmic 11/. exchange reaction 12/. Titration. 13/. hydren, ion, hydrophohic, interactions, vanderwaals force. 14/. base solution. 15/. Buffer. 16/. Donor. 17/. equilibrium. 18/. Acceptor. 19/.pH=pKa. 19 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
20/. Phosphate. 21/. Bicarbonate. 22/. Acidic solution. 23/. Nồng độ của acid acetic và muối acetat trong dung dịch bằng nhau và bằng 1,738×105 24/. pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H+ trong dung dịch và vì vậy nó thể hiện độ acid hay base của một dung dịch, thang đo pH là 14, về lý thuyết pH=7 là trung tính, pH<7 là có tính acid và pH>7 là có tính base, pH đƣợc tính bằng công thức pH = log10[H+]. pKa là pH mà tại đó có 50% phân tử acid phân ly thành H+ và base tiếp hợp, và 50% phân tử còn lại không phân ly. Tính acid của nhóm phân ly càng cao thì giá trị pKa càng thấp, => pKa = -log10[Ka]. Sự khác biệt giữa pH và pKa: pH biểu thị độ mạnh hay yếu về tính acid hay base của một dung dịch; còn pKa thì mức độ phân ly của acid và dựa vào pKa ta có thể xác định đƣợc acid nào mạnh - acid nào là yếu, còn dựa vào pH thì khó phân biệt hơn. 25/. acid acetic là acid yếu hơn acid formic. Acid yếu có khuynh hƣớng cho proton dễ dàng hơn acid mạnh.
BÀI 3: CARBOHYDRATE: XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƢỢNG XƠ THÔ (CF)
1. Mục tiêu: Khảo sát hàm lƣợng xơ thô trong bột bắp. 2. Khái quát: - Phƣơng pháp định lƣợng hàm lƣợng cellulose dựa vào khả năng hòa tan những hợp chất không phải cellulose (hemicelluloses, lignin, pectin) sẽ bị hòa tan bằng dung dịch acid sulphuric (H2SO4) và sodium hydroxide (NaOH). 20 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
- Bột bắp rất giàu chất xơ, giúp giảm cholesterol. Chất xơ a tan cũng giúp ngăn ngừa sự gia tăng nhanh chóng lƣợng đƣờng trong máu, sau bữa ăn. Vì vậy, đây là thực phẩm tuyệt vời cho những ngƣời bị bệnh tiểu đƣờng, kháng insulin và hạ đƣờng huyết. - Bột bắp có chứa các chất chống oxy hóa anthocyanins, có thể giúp cơ thể chống lại bệnh ung thƣ. Bột bắp giàu chất Hình 3.1: Bột bắp
xơ, các folate và magiê nên có lợi cho tim. Magiê giúp cải thiện máu, oxy và tốt cho tĩnh mạch, động mạch.
- Polyphenols hoạt động nhƣ chất chống oxy hóa trong máu, ngăn ngừa các gốc tự do từ oxy hóa. -Bột bắp ít calo và không chứa chất béo. Do có hàm lƣợng sắt phong phú nên bột bắp rất tốt cho phụ nữ mang thai, trẻ em và thanh thiếu niên đang thời kỳ tăng trƣởng. -Mangan có trong bột bắp giúp sản xuất năng lƣợng và hoạt động nhƣ chất chống oxy hóa. -Trừ phong nhiệt, giải độc, giải nhiệt, bột bắp rất thích hợp với ngƣời thận yếu hƣ, suy nhƣợc khi cảm nắng, là món ăn giải nhiệt rất tốt trong mùa hè, giúp lợi tiểu. 3.
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất, mẫu vật -
Thiết bị, dụng cụ: tủ sấy, lò nung, hệ thống phân tích xơ, máy lọc nƣớc, cân điện tử, cân phân tích, bình hút ẩm, hạt sillicagel (sấy ở 60-70oC trong khoảng 5 giờ).
4.
-
Hóa chất: H2SO4 1,25%, NaOH 1,25%, nƣớc lọc, giấy lọc, cốc tro hóa.
-
Mẫu: bột bắp.
Phƣơng pháp 4.1.
Chuẩn bị:
21 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Sấy hạt hút ẩm ở 60-70oC trong khoảng 3-4 giờ; để vào bình hút ẩm (sấy
-
trƣớc một ngày). -
Sấy giấy lọc (15 x 15 cm2) ở 60oC đến khối lƣợng không đổi.
-
Sấy cốc ở 70oC đến khối lƣợng không đổi (4-5 giờ) hoặc 105oC trong 2 giờ.
4.2. -
Xác định độ ẩm: Cân 1 gram mẫu bột bắp (M1) cho vào cốc (đã xác định trọng lƣợng không đổi) rồi sấy ở 1050C đến trọng lƣợng không đổi (2-3 giờ) để xác định trọng lƣợng không đổi của mẫu (M2)
-
Để cốc đựng mẫu trong bình hút ẩm cho đến khi mẫu trở về nhiệt độ phòng, sau đó đem cân, ghi nhận kết quả.
-
Hàm lƣợng ẩm độ = (M1-M2)x100/M1 (%)
-
M1: khối lƣợng mẫu (bột bắp)
-
M2: khối lƣợng mẫu sau khi sấy.
5. Xác định hàm lƣợng tro: (3 lần lặp lại) Cân 1gram mẫu bột bắp cho vào cốc (đã xác định trọng lƣợng không đổi), đem tro hóa ở 550oC trong 3 giờ; sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng, mang mẫu đi cân để xác định hàm lƣợng tro. 6. Xác định hàm lƣợng xơ thô – Crube fiber (CF) -Cân 1 gram mẫu bột bằng cân phân tích (giấy dầu cân mẫu), chuyển mẫu vào máy phân tích xơ. -Thêm 150 ml H2SO4 1,25%. -Đun sôi mẫu trong 30 phút. -Lọc bỏ H2SO4 bằng bơm rút chân không. -Rửa 3 lần với 30 ml nƣớc khử ion Hình 3.2: Máy xơ hóa
nóng. -Đun sôi mẫu trong 30 phút.
-Lọc để loại bỏ NaOH bằng bơm rút chân không. -Rửa 3 lần với nƣớc khử ion nóng. 22 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
-Xác định khối lƣợng mẫu xơ sau khi hòa tan các hợp chất non-cellulose (xơ thô, khoáng không hòa tan, cutin, sillica).
Lọc mẫu sau khi phân tích xơ qua giấy lọc đã gấp nếp (khối lƣợng không đổi).
Tiếp tục sấy túi mẫu đến khối lƣợng không đổi ở 70oC trong 4-5 giờ.
Làm nguội túi mẫu trong bình hút ẩm về nhiệt độ phòng trƣớc khi cân; cân khối lƣợng mẫu phân tích.
7. Kết quả thí nghiệm và thảo luận: Hàm lƣợng độ ẩm của mẫu khoảng 7,21%, hàm lƣợng tro khoảng 17,23%.
-
Hàm lƣợng xơ thô là 5,52%. Hàm lƣợng trên tƣơng đối cao. Từ đó có thể thấy bột bắp rất giàu các khoáng chất. Giá trị ở các lần lặp lại có sự chênh lệch đồng thời chêch lệnh và không
-
chính xác của thể do mẫu hút ẩm, mẫu lẫn tạp chất, dính vào các vât đựng mẫu nhƣ giấy, bị thất thoát mẫu, thời gian sấy mẫu chƣa đủ lâu (mẫu vẫn chƣa đến khối lƣợng không đổi). So sánh với nhóm 1.a (mẫu đậu nành): -
Hàm lƣợng độ ẩm của mẫu khoảng 4,85%, hàm lƣợng tro khoảng 4,05%, hàm lƣợng xơ thô 8,3%. Lƣợng xơ thô trong bột bắp không nhiều bằng đậu nành tuy nhiên giá trị dinh dƣỡng là tƣơng đối cao.
8. Phụ lục số liệu Bảng giá trị 3 lần lặp lại độ ẩm trong 1 gram bột bắp: Khối Cốc lƣợng mẫu (g)
Khối lƣợng cốc (g)
Khối lƣợng cốc + chất xơ (g)
Khối lƣợng ẩm độ (g)
% ẩm độ
1
1,0090
23,7132
24,6532
0,94
6,84%
2
1,0070
24,8621
25,8001
0,938
6,90%
3
1,0095
26,6304
27,5674
0,9371
7,90%
23 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Bảng giá trị 3 lần lặp lại hàm lƣợng tro trong 1 gram bột bắp: Khối lƣợng cốc
Cốc + Tro
(g)
(g)
1,0042
22,50
2
1,0097
3
1,0086
Cốc
Mẫu
1
Tro (g)
% Tro
22,6722
0.1722
17.15%
19,83
19,9973
0,1673
16.57%
22,44
22,6213
0,1813
17.98%
Bảng giá trị 3 lần lặp lại hàm lƣợng xơ trong 1 gram bột bắp: Giấy lọc + xơ
Xơ thô (g)
% xơ
1,8431
0,0356
3,56%
1,8275
1,8845
0,057
5,69%
1,8679
1,9382
0,0703
7,03%
Cốc
Mẫu
Giấy lọc (g)
1
1,0011
1,8075
2
1,0025
3
1,0002
thô (g)
BÀI 4: LIPID 1. Mục tiêu: -
Khảo sát hàm lƣợng lipid trong mẫu bột bắp.
2. Khái quát: -
Lipid thuộc nhóm hợp chất hữu cơ không đồng nhất, không tan trong nƣớc, nhƣng dễ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực nhƣ: diethyl ether, chloroform, benzene… trong alcol chất béo tan có mức độ.
-
Trong phân tử lipid có ít nhất một chức ester của acid béo cao phân tử với alcol.
Khi thủy phân lipid trong môi trƣờng kiềm mạnh nhƣ NaOH (hay KOH) trong alcol đun nóng cho xà phòng và glycerin. 24 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
-
Trong cơ thể sinh vật, lipid đƣợc phân giải nhờ enzyme thủy phân lipase để tạo thành acid béo tƣơng ứng và alcol
-
Lipid: Lipid trong hạt bắp toàn phần từ 4-5%, phần lớn tập trung ở mầm. Trong
chất béo của ngô có 50% là axit linoleic, 31% là axit oleic, 13% là axit panmitic và 3% là Stearic. - Gluxit: Gluxit trong ngô khoảng 69% chủ yếu là tinh bột. ở hạt ngô non có thêm một số đƣờng đơn và đƣờng kép. 3. Vật liệu và phƣơng pháp 3.1. Vật Liệu: -
Thiết bị, dụng cụ: bếp đun, hệ thống soxhlet dùng để trích ly chất béo, giấy lọc, chỉ cuộn.
-
Hóa chất: diethylether
-
Mẫu vật: bột bắp.
3.2. Phƣơng pháp: Xác định hàm lƣợng lipid thô bằng máy Soxhlet. Nguyên lý hoạt động của máy Soxhlet: Chất cần chiết trong gói trong giấy lọc (kích thƣớc 3x5 cm) tại vị trí (5) đƣợc nạp vào buồng chính trụ chiết (4) của soxhlet. Trụ chiết soxhlet đƣợc đặt lên trên miệng bình cầu (chứa 2 lít diethyl ether) và nối với ống sinh hàn nhƣ hình bên. Diethyl ether khi đƣợc cung cấp nhiệt sẽ bay hơi lên trên, hơi diethyl ether sẽ theo ống rẽ (3) và bay lên ống sinh hàn (8) sẽ ngƣng tụ trở xuống thấm vào gói giấy lọc chứa mẫu, một số chất bắt đầu hòa tan vào dung môi diethyl ether. Khi dung môi tăng đến vị trí cao nhất của ống thoát (6) và khi cao
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống Soxhlet
hơn vị trí mực (6) do áp suất dung môi trong trụ chiết cao hơn ống thoát nên 25 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
dung môi sẽ vƣợt qua co ống thoát tại vị trí (6) theo đƣờng xuống (7) về bình cầu. Chu kỳ lập lại đến khi chiết béo xong (khoảng 12h). Nguyên tắc: Dựa trên khả năng hòa tan lipid của dung môi hữu cơ không phân cực (diethyl ether), dùng dung môi hữu cơ để ly trích lipid ra khỏi nguyên liệu đã đƣợc giã nhuyễn (bột bắp). Trong quá trình ly trích lipid, các hợp chất tan trong chất béo nhƣ vitamin (vitamin nhóm A, D, E, K và Q), sắc tố… cũng bị tách ra khỏi nguyên liệu ban đầu. Do có lẫn các tạp chất khác, nên thành phần ly trích đƣợc gọi là lipid thô. Ta xác định gián tiếp dựa trên sự chênh lệch khối lƣợng nguyên liệu khô trƣớc và sau khi chiết lipid ra khỏi nguyên liệu, từ đó suy ra khối lƣợng lipid trong mẫu. 4. Chuẩn bị mẫu: mẫu bột bắp. Trích ly chất béo - Cân 1g mẫu vào tờ giấy lọc 15x15 cm2 (đã xác định trọng lƣợng không đổi). Sau đó gấp giấy lại để đƣợc gói khoảng 3x5 cm2, dùng chỉ cột 2 đầu túi. -
Cho mẫu vào ống hình trụ của hệ thống soxhlet
- Sử dụng 2 lít diethyether để trích ly lipid có trong mẫu trong thời gian khoảng 12 giờ bằng hệ thống soxhlet. - Thu mẫu, để khô mẫu trong tủ hút (1530 phút).
Hình 4.2: Gói 1gram mẫu bột bắp
- Sấy mẫu đến trọng lƣợng không đổi. - Hàm lƣợng chất béo: (M2 - M1) x100/M1 (%) M1: Khối lƣợng mẫu ban đầu.
M2: Khối lƣợng mẫu sau khi sấy ở 1050C
26 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
5. Kết quả và thảo luận Hàm lƣợng lipid: mẫu 2 là 11,9%; mẫu 3 là 16,41%. Hàm lƣợng lipid giữa 2 mẫu chênh lệch đáng kể. Trung bình từ 3 mẫu lặp lại là 13,99 tƣơng đối cao. Nguyên nhân có thể do sai trong quá trình thực hiện thí nghiệm. Thời gian càng dài thì hàm lƣợng lipid còn lại trong bã càng ít. Mẫu thất thoát trong quá trình thực nghiệm. So sánh với nhóm 1.a ( mẫu đậu nành): Hàm lƣợng lipid: 23,07% lớn hơn nhiều so với lƣợng lipid của mẫu bột bắp
-
là 13,99%. Do đậu nành chứa rất nhiều lipid hơn các loại ngũ cốc khác. 6. Phụ lục số liệu Bảng phụ lục hàm lƣợng lipid 3 lần lặp lại trong 1gram bột bắp: Giấy lọc +
Khối lƣợng
Giấy lọc
mẫu (g)
(g)
1
1,0006
1,7681
2,6319
0,1368
13,67%
2
1,0032
1,8048
2,6886
0,1194
11,90%
3
1,0071
1,7871
2,6289
0,1653
16,41%
Mẫu
mẫu (g) đã sấy
Khối lƣợng lipid
% lipid
BÀI 5: ĐỊNH LƢỢNG PROTEIN TỔNG (kjeldahl) 1.
Mục tiêu: Xác định hàm lƣợng Protein trong mẫu bột bắp.
2. -
Khái quát: Protein đƣợc cấu tạo từ nhiều nguyên tố nhƣ C, H, O, N, S, P… trong số các nguyên tố này, nitơ chiếm tỷ lệ tƣơng đối cao (khoảng 15-17%) và tƣơng đối ổn định trong thành phần của protein. Vì vậy về nguyên tắc, protein trong thực phẩm 27
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
đƣợc định lƣợng bằng cách xác định nitơ tổng số và kết quả nhân với 6,25 (xem nitơ tổng số chiếm 16%). -
Bột bắp có trung bình 10,6% protein, protein chính của ngô là zein, một loại prolamin gần nhƣ không có ly sin và tryptophan. Nếu ǎn phối hợp ngô với đậu đỗ và các thức ǎn động vật thì giá trị protein ngô sẽ tǎng lên nhiều.
3.
Vật liệu và phƣơng pháp: 3.1.
-
Thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu:
Thiết bị, dụng cụ: tủ sấy 105oC, lò vô cơ hóa mẫu, máy phân tích đạm bán tự động, ống phân tích đạm tổng, bình hút ẩm, cố đựng mẩu để xách định trọng lƣợng không đổi.
-
Hóa chất: Se:K2SO4:CuSO4 = 1:100:10, H2SO4 đđ, H2SO4 0,1N, NaOH 40%, Acid boric, methyl red, bromoresol green, ethanol, MgO.
-
Mẫu vật: Bột bắp. 3.2.
-
Phƣơng pháp:
Dựa theo nguyên lý Kjeldahl Khi đun sôi mẫu chứa N trong H2SO4 đậm đặc với sự chất xúc tác thì các hợp chất hữu cơ bị oxy hóa còn NH3 đƣợc giải phóng ra liên kết với H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4.
Ta có thể xác định hàm lƣợng đạm này khi cho chúng tác dụng với sodium hydroxide (NaOH), chúng sẽ đƣợc lôi cuốn bằng hơi nƣớc và đi qua ống sinh hàn, ngƣng tụ xuống bình tam giác chứa dung dich acid boric có chứa chất chỉ thị, tạo thành tetraborat amon.
NH 4 2 SO4 2 NaOH Na 2 SO4 H 2 O 2 NH 3 2 NH 4OH 4 H 3 BO3 NH 4 2 B4O7 7 H 2O
28 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Sau đó chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch chuẩn H2SO4 0,1N, NH3 đƣợc giải phóng và xác định đƣợc lƣợng Nitơ theo các phản ứng sau:
NH 4 2 B4O7 H 2 SO4 5H 2O NH 4 2 SO4 4 H 3 BO3 4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại) Vô cơ hóa mẫu:
4.1. -
Cân 1gram bột bắp cho vào ống nghiệm đựng mẫu (ống Kjeldahl) của máy phân tích đạm.
-
Thêm 5ml H2SO4 đậm đặc và một ít
bột
xúc
tác
(Se:K2SO4:CuSO4=1:100:10) vào ống Kjeldahl. -
Lắp ống vào hệ thống lò vô cơ hóa mẫu, mở máy và tiến hành vô cơ hóa mẫu.
-
Hình 5.1: hệ thống cơ hóa
Việc vô cơ hoá mẫu hoàn tất khi thấy dung dịch trong ống vô cơ hoá mẫu trong suốt không màu hoặc có màu xanh lơ của CuSO4.
-
Để ống nghiệm và toàn bộ hệ thống nguội hoàn toàn, sau đó chuyển sang hệ thống máy chƣng cất đạm.
4.2. -
Chƣng cất đạm: Dùng 15ml thuốc thử Boric cho vào bình tam giác 250ml; đặt vào vị trí thu khí NH3 bay ra ( đầu thu mẫu ngập trong dung dịch acid Boric); chuyển mẫu (đã vô cơ hóa) vào bình chứa mẫu của hệ thống.
29 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
-
Tiếp tục thêm từ từ 30ml NaOH 40% (m/v) vào; tiếp tục chƣng cất để đuổi hết NH3 ra khỏi bình chứa mẫu (khoảng 15 phút từ lúc thuốc thử đổi màu). Định phân NH3 bằng dung dịch
-
H2SO4 chuẩn 0,1N. 5. Kết quả và thảo luận: 5.1.
Hình 5.2: Chƣng cât đạm
Công thức tính: a.
Mẫu rắn:
N 0,0014 * V H 2 SO4 * 100 / M %
b.
Mẫu lỏng:
N 0,0014 * V H 2 SO4 * 1000 / V mgN / ml
N: hàm lƣợng nitơ tổng số. V: thể tích nguyên liệu đem phân tích. m: khối lƣợng mẫu đem phân tích (g). 0,0014: số gam nitơ tƣơng đƣơng với 1ml H2SO4 0,1N Protein tổng số = Hàm lƣợng Nitơ tổng*6,25 6,25: hệ số đặc trƣng cho protein 5.2.
Kết quả thí nghiệm: Bảng giá trị Nitơ tổng trong 3 lần lặp lại 1 gam mẫu bột bắp: Hàm lƣợng nitơ
Mẫu
Khối lƣợng mẫu (g)
H2SO4 chuẩn độ (ml)
1
1,0006
4,9
0,69%
2
1,0019
7,8
1,09%
3
1,0008
2,5
0,35%
tổng số (%)
30 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Nhận xét: Hàm lƣợng nitơ tổng trung bình là: 0,71% Hàm lƣợng protein tổng số = 0,71*6,25= 4,4375% Vậy hàm lƣợng protein tổng số trong mẫu bột bắp đem phân tích là 4,4375%. Kết quả thu đƣợc ở các lần thực nghiệm có sự chênh lệch. 5.3.
Giải thích:
-
Mẫu bị dính thành ống, thành phễu,và tráng nƣớc chƣa sạch.
-
Lƣợng đạm còn đọng lại trong hệ thống.
-
Trong nƣớc vẫn có nguồn đạm.
-
Sử dụng nhiều nƣớc trong tráng rữa mẫu.
-
Hấp thụ chƣa hết sản phẩm.
-
Do chuẩn độ sai.
Thảo luận và kết luận: Rút kinh nghiệm và phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm cho đúng quy cách để hạn chế sai số, hàm lƣợng đạm trong các loại lƣơng thực hay trong cùng một loại đƣợc trồng ở các điều kiện khác nhau và trong các giai đoạn sinh trƣơng khác nhau thì có hàm lƣợng khác nhau, do đó khó có thể cho một kết quả thí nghiệm chính xác.
BÀI 6: CHUẨN ĐỘ AMONIAC 1. Mục tiêu: Xác định hàm lƣợng amoniac trong mẫu nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài. 2. Giới thiệu tổng quát Vật liệu: mẫu nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài.
3. Vật liệu và phƣơng pháp: - Dụng cụ thí nghiệm: ống đong, hệ thống định lƣợng ammoniac, pipet, bình tam 31 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Hình 6.1: Nƣớc mắm Hồng Đài Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
giác 250 ml, máy cất đạm, ống Kjendahl, ống đong, Pipette, Erlen, bình định mức, Burette, Becher - Hóa chất: MgO, thuốc thử Acid Boric, NaOH 40% (w/v), H2SO4 chuẩn 0,05N. - Mẫu vật: nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài. Phƣơng pháp Nguyên tắc: Đẩy muối amon ra thể tự do (thƣờng dƣới dạng muối NH4Cl) bằng chất kiềm mạnh hơn amoniac nhƣ Mg(OH)2. Dùng hơi nƣớc kéo ammoniac đã đƣợc giải phóng ra thể tự do sang bình hấp thụ chứa dung dịch acid Boric (H3BO3) với chất chỉ thị màu (hỗn hợp bromoresol green và methy red) tạo thành muối o amon tetraborat.
t
MgO + H2O → Mg(OH)2 2 NH4Cl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2 NH3 + H2O 2 NH3 + 4 H3BO3 → (NH4)2B4O7 + 5 H2O Sau đó định phân Nitơ trong dung dịch (NH4)2B4O7 bằng dung dịch acid mạnh H2SO4 0,05N (chuẩn) đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang đỏ nâu. (NH4)2B4O7 + H2SO4 + 5 H2O → (NH4)2SO4 + 4 H3BO3 4. Tiến hành thí nghiệm: (ngẫu nhiên 3 lần lặp lại) Tiến hành chƣng cất: -
Cho vào ống Kjendahl 50ml nƣớc
cất, hút chính xác 1ml mẫu nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài cho vào ống Kjendahl. Thêm 3gram MgO. Làm kín hệ thống và chƣng cất cho hơi nƣớc và NH3 tạo thành NH4OH vào bình tam giác 250ml chứa 20ml dung dịch acid Boric- chất chỉ thị màu. Chú ý không cho ống dẫn khí ngập vào dung dịch chỉ thị vì sẽ hút ngƣợc dung
Hình 6.2: Hệ thống chƣng cất.
32 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
dịch trở lại. Chƣng cất trong khoảng 15 phút từ khi thuốc thử bắt đầu đổi màu. Sau đó hứng khoảng 50ml dung dịch có màu xanh nƣớc biển. Sau khi chƣng cất xong các mẫu ta tiến hành mẫu thử không (thay lƣợng
-
mẫu bằng lƣợng nƣớc cất) để loại từ sai số.
5. Kết quả Bảng giá trị hàm lƣợng Nitơ amoniac: Mẫu
H2SO4 0,05N chuẩn độ mẫu (ml)
Nitơ amoniac (%)
1
2,7
1,82
2
3,2
2,17
3
4,9
3,36
Đạm amoniac: =
0,7 xV V0 0,0007xV Vo x1000 2,45( g / l ) m M
V: số ml H2SO4 0,05N chuẩn. V0: số ml H2SO4 0,05N chuẩn mẫu không (nƣớc) (V0=0). 0,007: số gram nitơ tƣơng ứng với 1ml H2SO4 chuẩn. m: số gram hay ml mẫu thật. Nhận xét: Hàm lƣợng ammoniac trong nƣớc mắm theo kết quả thí nghiệm là 2,45(g/l). Theo số liệu tham khảo về hàm lƣợng ammoniac trong mẫu nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài là 35. Quá thấp so với số liệu mẫu. Giải thích và kết luận: Nguyên nhân sai số có thể do, hóa chất pha chƣa chính xác, rữa hệ thống không sạch, do chuẩn độ sai, mẫu bị biến chất, doanh nghiệp chƣa cung cấp đúng chỉ số dinh dƣỡng của mẫu.
TỔNG KẾT MẪU THỰC TẬP SINH HÓA 1. Số liệu mẫu bột bắp
33 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
Trong quá trình thực tập với mẫu bột bắp, kết quả hàm lƣợng các chất thành phần đƣợc tổng hợp nhƣ bản sau:
STT
Thành phần
Hàm lƣợng trung bình (%)
1
Độ ẩm
7,21
2
Chất xơ
5,52
3
Tro
17,23
4
Lipid
13,99
5
Protein
4,44
2. Kết luận -
Trong các thành phần đo đƣợc, xơ và lipid có hàm lƣợng cao.
-
Tổng phần trăm hàm lƣợng các chất trên không đạt 100% vì một số chất khác không đƣợc tiến hành đo đạc và thất thoát trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
-
Hàm lƣợng tro quá cao (17,23%) là do sai sót trong quá trình thực hiện.
34 Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
PHỤ LỤC BẢNG Nội dung
Trang
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE
1
Bảng chuẩn bị hóa chất
3
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM
10
Bảng pha dung dịch đệm phosphate
12
Bảng pha dung dịch đệm Maleate
13
Bảng pha dung dịch đệm A.Acetate
16
BÀI 3: CARBOHYDRATE: XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƢỢNG XƠ THÔ (CF)
20
Bảng giá trị 3 lần lặp lại độ ẩm trong 1 gram bột bắp:
23
Bảng giá trị 3 lần lặp lại hàm lƣợng tro trong 1 gram bột bắp:
24
Bảng giá trị 3 lần lặp lại hàm lƣợng xơ trong 1 gram bột bắp:
24
BÀI 4: LIPID
24
Bảng phụ lục hàm lƣợng lipid 3 lần lặp lại trong 1gram bột bắp:
27
BÀI 5: ĐỊNH LƢỢNG PROTEIN TỔNG (kjeldahl)
27
Bảng giá trị Nitơ tổng trong 3 lần lặp lại 1 gam mẫu bột bắp:
30
BÀI 6: CHUẨN ĐỘ AMONIAC
31 33
Bảng giá trị hàm lƣợng Nitơ amoniac: BẢNG TỔNG KẾT
33
PHỤ LỤC HÌNH Nội dung
Trang
BÀI 1. CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ SỬ DỤNG MICROPIPETTE Hình 1.1: Cách cầm micropipette:
1 10
v Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trường ĐHCT
Phúc trình thực tập Sinh Hóa- 2014
BÀI 2. pH VÀ DUNG DỊCH ĐỆM
10
Sự phân ly của chất điện ly yếu
11
BÀI 3: CARBOHYDRATE: XÁC ĐỊNH ẨM ĐỘ, TRO VÀ HÀM LƢỢNG XƠ THÔ (CF)
20
Hình 3.1: Bột bắp
21
Hình 3.2: Máy phân tích xơ
22
BÀI 4: LIPID
24
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống soxhlet
26
Hình 4.2: Gói 1gram bột bắp
27
BÀI 5: ĐỊNH LƢỢNG PROTEIN TỔNG (kjeldahl)
27
Hình 5.1: Hệ thống lò vô cơ hóa mẫu
29
Hình 5.2: Chƣng cất đạm
29
BÀI 6: CHUẨN ĐỘ AMONIAC
31
Hình 6.1: Mẫu nƣớc mắm cá cơm Hồng Đài.
31
Hình 6.2: Hệ thống chƣng cất
33
PHỤ LỤC NGUỒN -
Trong Bài báo cáo có tham khảo nguồn tài liệu thực tập của thầy Võ Văn Song Toàn, bài báo cáo của khóa 38.
-
Có sử dụng hình ảnh và thông tin từ các trang web: http://www.wtionline.org/file.php/168/Water_Reaction.png http://upload.wikimedia.org/wikibooks/en/7/76/Chemical_Principles_Pic_5.1.png (4:43PM ngày 19/03/2014) http://www.nihe.org.vn/new-vn/dao-tao-ngan-han--tap-huan412312272/392/Cach-su-dung-cac-loai-Pipet-trong-phong-thi-nghiem.vhtm http://vi.scribd.com/doc/154773860/Giao-Trinh-Thuc-Tap-Sinh-Hoa (10:35AM ngày 20/03/2014) vi
Chuyên ngành Vi Sinh Vật K38
Viện NC&PT Công nghệ Sinh học