Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
PHỎ PHỎNG VẤ VẤN GDV GDV và và Tín dụ dụng ng VÀO VÀO BIDV Câu hỏ hỏi + Câu trả trả l lờ ờ i mẫ mẫu
THÔNG T TIN V VỀ C CUỘC P PHỎNG V VẤN 1. Vòng p phỏng vvấn B BIDV ssẽ n như t nào? thế n
Trang 11
2. Bí q phỏng vvấn đạt điểm ccao quyết để p
Trang 22
3. Cứ u vvãn ccho ccuộc p phỏng vvấn đã q qua
Trang 33
4. K ết q quả p phỏng vvấn
Trang 55
MẸO C CHO C CUỘC P PHỎNG V VẤN 1.
ể b bớ t “run” k k hi đi p phỏng vvấn
Đ
2. Thành tthật h hay cche ggiấu điểm yyếu b bản tthân
Trang 55 Trang 66
TỔNG H HỢ P C CÂU H HỎI P PHỎNG V VẤN + + T TR Ả L LỜ I A. 13 ccâu h hỏi p phỏng vvấn H HAY G GẶP N NHẤT ((Mọi vvị ttrí ) Trang 77 B. PV Q Quản llý k k hách h hàng/Quản ttrị ttin d dụng/QLR R R Trang 116 C. PV G Giao d dịch vviên/Tài cchí nh k k ế ttoán
Trang 338
ỘC PHỎ THÔNG TIN VỀ VỀ CU CUỘ PHỎNG VẤ VẤN
1. Vòng phỏ phỏng vấ vấn BIDV sẽ sẽ như thế nào? thế nào? Thông thườ ng ng sau từ 2-3 tuần sau khi bạn thi viết sẽ có k ết quả, chỉ những ai qua vòng thi viết, được đi phỏng vấn mới đượ c gọi. Số lượ ng ng gọi đi phỏng vấn ~ 5 lần số lượ ng ng tuyển dụng của vị trí cần tuyển. Có 2 dạng phỏng vấn là: hỏi để trả trả lờ i (Áp dụ dụng vớ i các sinh viên mớ mớ i tốt nghiệ nghiệp): Bốc 3 - Bốc câu hỏi câu gồm Câu hỏi nghiệ p v ụ, Câu hỏi Hi ểu bi ết chung, Câu hỏi v ề ứng x ử/tình huống. Ngoài ra có th ể hỏi thêm. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
1
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
h ỏi có sẵ sẵn: Ngườ n: Ngườ i hỏi ngẫu nhiên theo List ho ặc ngẫu hứng - Hỏi theo List câu hỏ theo phần em tr ả lờ i phỏng vấn. Hội đồng phỏng vấn gồm có 3 ngườ i: i:
Ngườ i số số (1): Giám đốc đốc chi nhánh hoặ hoặc Kiể Kiểm soát củ của Hộ Hội sở sở - Là ngườ i quan trọọng nhấ tr nhất, quyết định chọn hoặc không chọn em (Để ý đưa mắt nhìn ngườ i này nhiều 1 chút trong khi ph ỏng vấn) Ngườ i số (2): Trưở ng ng phòng nghiệ nghiệp vụ - Là ngườ i quan trọ trọng thứ thứ nhì nhì (VD: Nếu thi Giao dịch viên thì đó là chị Kiểm soát GDV, hoặc Phó giám đốc/Giám đốc kiêm mảng Dịch vụ khách hàng; Nếu thi Tín d ụng thì đó là Trưở ng ng phòng Tín dụng Cá nhân/Doanh nghiệ p tùy mảng em thi….) Ngườ i số số (3): Chuyên viên nhân sự s ự - Là ngườ i kém quan trọng trọng hơn cả (đôi khi là không quan tr ọng) vì họ sẽ chỉ hỏi em nh ững Câu phỏng vấn về thông tin cá nhân, nêu thông tin trong CV của em cho 2 ngườ i còn lại.
để phỏỏng vấn điểm cao 2. Bí quyết quyết để ph vấn đạt điểm mặc: Trang phục nên đúng chất Công sở để ở để tạo thiện cảm với NTD. Đó là: Hình thức thức ăn mặc: + Nam thì Sơ mi trắng, dài tay (ho ặc sáng màu), Quần Âu đen (hoặ c t ối màu), Giầy Tây;
ở đen (hoặc tối + Nữ thì Sơ mi trắng, dài tay (hoặc sáng màu), Qu ẩn vải/váy công s ở đen – 7cm); Hơi make up nhẹ một chút, tô son h ồng, màu), Giầy thấ p gót (cao từ 3 – 7cm); đừng tô đỏ (nói chung là phù h ợ p vớ i bạn, đừng quá lòe lo ẹt (Tr ừ khi bạn tuyển làm Lễ Tân). Các ĐIỂM ĐIỂM KHÔNG trong trang phụ phục: + Áo/Quần bị nhăn (nên là gấ p cẩn thận trướ c khi mặc); + Không đi tất tr ắng (Chỉ đi tất tối màu, đừng hỏi vì sao nhé!); www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
2
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
+ Không nên sắn tay áo; + Không bấm l ỗ tai, đeo khuyên ở Nam Nam giớ i (tr ừ khi bạn ứng tuyển vào EVNFC – Tài chính điện lực nhé!); Không nhai k ẹo cao su khi nói (Cái này tuy ệt đối chú ý!)
Phong thái trả trả lờ lờ i: i: ngập ngừ ng ừ ng, ng, ợ m ờ , ho 1) Không ngậ h oặc suy nghĩ quá lâu (Bạ n có thể nói không c ần đủ ý, hoặc th ừa nh ận mình chưa có trả i nghiệm nên kinh nghi ệm và kiến th ức còn hạn chế!) tỉnh khi trả trả lờ lờ i và đưa mắt, cườ i nhiều vớ i Ngườ i số số (1) (Giám đốc đốc chi 2) Tươi tỉnh nhánh/Kiể nhánh/Kiểm soát HO) 3) Một hơi nói không quá dài và thao thao b ất tuyện, nên nói từ 7 – 10 10 từ 1 hơi
để ý nét mặ mặt của Ngườ i số s ố (1). Thấy anh/chị ý nhăn mặt vẻ 4) Trong khi nói nên để ý không thích là ph ải nói chậm lại ngay hoặc dừng hẳn tỏ thái độ c độ cầầu thị th ị, ham họ học hỏ h ỏi, nhiệt huyết và tự tin vào b ản 5) Luôn luôn bày tỏ thân 6) Nếu câu tr ả lờ i phỏng vấn của bạn cảm thấy chưa hiểu hoặc tr ả lờ i còn lúng túng thì nên bình tĩnh để hỏi cho rõ hoặc nói: “Em cảm ơn câu hỏi c ủa các anh/ch ị ìm h i ể u v ị . T h ự ực s ự em ự em chưa có nhiều tr ải nghi ệm ệm và cơ hội để ttì ấn ấn đề ẽ ẽ c ố ố g ắng h ọc h ỏi nhi ều ều hơn” n ày. E m s
Bắt tay từng từng ngườ i trong Hội đồng để ra 7) K ết thúc buổi phỏng vấn, Chào và Bắ là Nên thôi vì còn tùy tình hu ố ng, ng, sợ H H ội ội đồng về (Cái này không b ắ t buộc, chỉ là phỏng vấ n phỏng vấ n muố n, n, bắ t mỏi cả tay, chả muố n bắ t tay n ữ a!). a!). 3. Cứ u vãn cho cuộ cuộc phỏ phỏng vấn vấn đã qua ọng đó là. Viết “Thư “ Thư cảm ơn” cho Có một điều thực sự nhỏ nhoi nhưng hết sức quan tr ọng nhà tuyển dụng, hoặc gọi điện – gửi mail cảm ơn. Việc này r ất có ích n ếu bạn vừa tr ải qua một cuộc phỏng vấn khá tệ, trong khi đó bạ n thấy r ằng mình có th ể thể hiện nhiều hơn thế. Hoặc giúp cho bạn nhắc lại bản thân cho NTD thấy, để bạn nổi bật hơn “chút chút” so so vớ i các ứng viên khác. Nếu bạn viết thư cảm ơn, điề u này thể hiện:
thự c sự sự ham ham thích vào BIDV - Bạn thự rất chuyên nghiệ nghiệp và cẩ cẩn thậ thận - Bạn rấ trọng cơ hội đượ c phỏ phỏng vấ v ấn - Bạn trân trọ www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
3
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Hình thức thư cảm ơn: Ngắn g ọn (khoảng nửa trang A4), xúc tích, không sai chính t ả và ngữ pháp. Về bố cục, bức thư cảm ơn cũng phải có đủ 3 phần: Mở , Thân và K ết. Ví dụ như sau: - Mở : Cảm ơn nhà tuyển dụng đã tạo điề u kiện phỏng vấn. - Thân: Nhắc v ề bu ổi ph ỏng v ấn, những gì mình h ọc h ỏi được, điể m m ạnh c ủa b ản
thân, thể hiện mong ước đượ c làm việc cho công ty… - K ết; Cảm ơn chân thành đế n nhà tuyển dụng, thể hiện bản thân đang chờ k k ết quả.
THƯ CẢM ƠN (MẪU) Chào anh …… - Chức vụ: …………….. ân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Ng ân Em là Nguyễn Văn A. Rất cảm ơn anh và Quý ngân hàng đã cho em cơ hội được tham dự buổi phỏng vấn ứng tuyển vị trí Chuyên viên Quản lý khách hàng Đây là dịp rất may mắn với em vì để em thể hiện khả năng và nguyện vọng của mình. Qua buổi phỏng vấn, em có cơ hội hiểu rõ hơn về khả năng của bản thân, cũng như biết thêm về phong cách làm việc rất chuyên nghiệp và thân thiện của Quý ngân hàng. [Nếu thấy bài phỏng vấn chưa OK lúc sáng thì thêm phần sau (Nhớ bỏ phầ n bôi đỏ này đi!)] Vì chưa có nhiều trải nghiệm nên kiến thức của em còn hạn chế, còn nhiều thiếu sót, nên em cũng rất cảm ơn các anh/chị đã giảng giải và tổ chức một buổi phỏng vấn chuyên nghiệp. ……………………………….. [Hết! Biến tấu tùy mỗi người!] Em thật sự mong muốn được làm việc lâu dài tại Quý ngân hàng. Em tự tin rằng nếu được nhận vào ngân hàng, em có thể đáp ứng được yêu cầu vị trí ứng tuyển của ngân hàng. Dù kết quả có được tuyển hay không em cũng chân thành cảm ơn anh và công ty đã dành thời gian quý báu của mình để phỏng vấn em. Mong được có cơ hội làm việc cùng anh/chị. Chúc anh và Quý ngân hàng đạt được thành tựu mới, các anh chị làm việc www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
4
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
luôn luôn vui vẻ và thành công. (Đặt chữ ký email bên dưới) NGUYỄN VĂN A Email:
Điện thoại: Tuy nhiên, mỗi ngườ i mỗi hoàn cảnh đều khác nhau, bạn nên biến tấu đi để lá Thư cảm ơn này sâu sắc và lay động người đọc hơn. Thờ i gian gửi lá thư cảm ơn hợ p lý: Trong vòng 24 giờ sau sau khi phỏng vấn.
4. K ết quả quả ph phỏỏng vấ v ấn Cũng sau từ 2 - 3 tu ần bạn sẽ nhận đượ c k ết quả, tuy nhiên thườ ng ng chỉ những ứng viên ẽ ẽ nh ận đượ c Tin trúng tuyển đượ c gọi đi Thử việc (V ớ i ứng viên trượt thì thườ n g s nh ắn “Cảm ơn và Xin chào….”). Vậy nên đượ c gọi điện tức là ĐÃ ĐẬU! Thờ i gian th ử việc là 2 tháng. Hàng tu ần sẽ có đánh giá và họ p phòng, hết 2 tháng sẽ làm bài thu hoạch hoặc thi/phỏng vấn đánh giá hết 2 tháng để xem có ký tiế p Hợp đồng lao động có thờ i hạn 1 năm hay không
Lưu ý khi thử việc: - Để ý và học hỏi từ những người cũ - Chủ động tìm những anh/chị cũ thoải mái dễ tính để cắ p tráp theo học
ở nơi mới, tránh trườ ng - Làm quen để hiểu nội quy và danh mục các lãnh đạo ở nơi ng hợ p có bạn khi k ết thúc thử việc mà chẳng biết sế p ở phòng ban khác, g ặ p không chào Bị Loại MẸO CHO CUỘ CUỘC PHỎ PHỎNG VẤ VẤN Để b ớt “run” khi đi phỏng phỏng vấ 1. Để bớt vấ n Bạn
chưa, hoặc ít khi phỏng vấ n. ớn tuổ i hoặc có ánh m ắ t n. Đố i diện vớ i nhữ ng ng ngườ i l ớ ng gì mình định nói? Có l ẽ “săm soi”, “săm soi”, bạn d ễ ễ bị run, mấ t bình tĩnh hoặc quên hế t nhữ ng ẽ cũng có có kha khá nh ữ ng ng b ạn g ặ p tình huố ng ng này, cho dù nh ữ ng ng b ạn đã đi làm và có kinh nghiệm cũng không không là ngo ại l ệ.
ễ làm, ễ chu Giang s ẽ mách mách cho các b ạn m ột s ố th th ủ thu ật nh ỏ , d ễ làm, d ễ chu ẩ n b ị cuộc phỏng vấn” như sau: sau: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
để “Bớ để “Bớ t run trong
Trang
5
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Chuẩn bị Chuẩn bị thật kỹ về nội dung trả lời của bạn, của bạn, đặc biệt đặc biệt là những câu hỏi về thông tin của bạn của bạn (Giới thiệu bản thân, các thành tích đã đạt được, đạt được, dự đoán dự đoán những câu câu hỏi, gặp phải và cách trả lời.) tình huống có có thể gặp phải Thực tập với bạn với bạn bè, gia đình, trên lớp học - những người nhiều tuổi, nhiều kinh nghiệm hơn thì sẽ làm “giống thật” hơn. Tin rằng mình có đầy đủ lý do để có thể ứng tuyển thành công đối với công việc này. Sự tự tin sẽ tăng dần lên qua những lần trải nghiệm. Càng đi phỏng đi phỏng vấn nhiều thì càng quen hơn và đến một ngày không còn thấy sợ hãi hãi nữa. Một vài lần thành công ban đầu sẽ giúp bạn thêm tự tin ở những ở những lần sau. Vì vậy, hãy chọn những công ty nhỏ, công việc nhỏ, part-time hoặc cộng tác viên để ứng tuyển như những công việc đầu tiên. Uống một chút nước trước và trong khi phỏng vấn sẽ giúp bạn bình tĩnh hơn, có thêm ô xy để tỉnh táo hơn và nói “trơn tru” hơn. (Lưu ý: Không uống quá nhiều, chỉ 1 – 2 2 ngụm là đủ) hỏi, bắt chuyện với những người trong công ty (hoặc các ứng viên khác) sẽ Chào hỏi, bắt hơn, bạn sẽ thấy yên tâm, thoải mái giúp bạn có thêm “đồng minh”. Quan trọng hơn, bạn hơn. Dùng thời gian chờ đợi tới lượt phỏng vấn của mình để thư giãn, đừng cố đọc thêm thông tin phỏng vấn hoặc ôn luyện như thể đang đi thi đại học.
2. Thành thậ thật hay che giấ gi ấu điể điểm m yế yếu bả bản thân? Việc nói dối hoặc dùng những lời hoa mỹ, những điểm yếu chung chung để che giấu đó. Nếu NTD sẽ không có nhiều giá trị, vì NTD có thừa kinh nghiệm để nhận ra điều đó. Nếu bạn nói dối, chỉ sau vài câu hỏi xoáy thì tự bạn tự bạn sẽ mâu thuẫn với chính mình. Tình huống đó không hay tí nào và tất nhiên bạn sẽ bị sẽ bị loại. yếu, bạn hãy lựa chọn lấy 1 vài điểm nổi trội của mình và nói theo Khi trả lời về điểm yếu, bạn 1 trong 2 cách sau: nhữ ng ng điểm điểm yế yếu nhưng th nhưng thự ự c ra là điểm điểm mạ mạnh. 1) Nói nhữ Ví dụ: Em là ngườ i cầu toàn, ưa sự hoàn hảo, nên nhiều khi khiến khách hàng/sế p hơi bực mình… bực mình vì em c ẩn thận và chi ti ết quả, ảnh hưở ng ng đến tiến độ công việc…. (Lưu ý bi ế n t ấ ấu v ớ i câu tr ả l ờ ờ i này! Đừ ng ng trăm ngườ i như m một!) nhữ ng ng điểm điểm yế yếu thự thự c sự sự kèm kèm theo cách giả gi ải quyế quyết. 2) Nói nhữ Ví dụ: Điểm yếu của em là sự nóng vội. Em có xu hướ ng ng làm mọi thứ thật nhanh và dứt khoát, nên đối vớ i các công việc làm mãi chưa xong thì em thườ ng ng thiếu kiên nhẫn và sự tậ p trung. Đây là điểm yếu lớ n nhất của em và em đang rèn luyện để khắc phục nó. Em mong r ằng sẽ nhận đượ c những lờ i www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
6
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
khuyên, chia sẻ, giúp đỡ của anh/chị để em có thể cải thiện điểm yếu này và làm việc tốt hơn. Ví dụ 2: Bạn Nguyễn Văn Bí phỏng vấn vị trí Tín d ụng/Quản lý khách hàng Điểm yếu của em là giao ti ế p chưa tốt và đôi khi chưa tự tin. Tuy nhiên, em biết r ằng muốn khắc phục điểm yếu của mình là s ự giao tiế p thì chỉ có cách đặt mình vào trung tâm c ủa cuộc trò chuyện, chủ động giao tiế p nhiều hơn, k ết hợ p tậ p thể thao những môn vận động mạnh như chạy bộ, bóng đá, tậ p tạ… để khiến cho mình tự tin hơn. Đó cũng là lý do em ứng tuyển vào vị tri Tín d ụng. (Tương t ự , đây cũng ch t ự chỉ là là ví d ụ , đừ ng ng sao chép nguyên xi).
TỔNG HỢ HỢ P CÂU HỎ HỎI PHỎ PHỎNG VẤ VẤN HAY GẶ GẶP + TR Ả L LỜ Ờ I A. 13 câu hỏ hỏi phỏ phỏng vấ vấn HAY GẶ GẶP NHẤ NHẤT (Dành cho mọ mọi vị vị trí) 1. Hãy giới thiệu đôi điều về bạn Phân tích: Đây là câu hỏi nghe có vẻ đơn giản nhưng lại là một câu phỏng vấn khó nếu như bạn không có sự chuẩn bị trước. Hoặc bạn ít kinh nghiệm khi nói chuyện với nhà tuyển dụng, bạn “hay lo lắng” , “run sợ” , “mất tự tin” khi tin” khi đi phỏng vấn! Vậy để trả lời tốt câu hỏi này, tạo đà khởi đầu tốt đẹp cho cuộc phỏng vấn, bạn nên:
Viếết sẵ Vi sẵn ra giấ giấy nhữ nhữ ng ng gì bạn bạn định định giớ giớ i thiệ thiệu về về mình
Thự Th ự c hành nói to, rõ từ t ừ trướ trướ c
Nói cho bạn bạn bè, ngườ i thân nghe
Tự ự “sướng” “sướng” quay lại chính mình để xem để xem lạ lại và chỉ chỉnh sử sử a khi cầ c ần
Điều Điề u chỉ chỉnh trọ trọng âm và nhấ nhấn trọ trọng âm, nói khoả khoảng từ từ 7 – 7 – 10 10 từ/1 từ/1 hơi
Nói ngắn gọn những nội dung cơ bản sau: 1) Họ tên đầy đủ c đủ củ ủa bạ bạn 2) Năm sinh tốt nghiệp 3) Là cử cử nhân nhân chuyên ngành nào? (Nế (Nếu bạn bạn chưa tốt nghiệp thì nói: “Em sẽ t tốốt nghiệ nghiệp cử cử nhân nhân chuyên ngành …. vào khoảng tháng ….) 4) Trường đại đại họ học nào? 5) Ứ ng ng tuyể tuyển vào vị vị trí nào? Có thể thêm phần cuối n ếu thấy bài giớ i thiệu khá ngắn mà chưa thu hút đượ c sự chú www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
7
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
ý của nhà tuyển dụng
ng nghề nghề nghi nghiệệp hoặ hoặc Lý do em thi vị v ị trí này! - Định hướ ng ờ i Trả l lờ Trả Ví dụ dụ 1: Em xin chào các anh/ch ị. Em tên Nguyễn Th ị Hương. Em sinh năm 1990, đến từ trườ ng ng Học viện ngân hàng. Hi ện em đang chờ bằng tốt nghiệ p Cử nhân chuyên ngành Ngân hàng vào tháng 8 năm nay. Em ứ ng tuyển vào vị trí Giao dịch viên vì nhận thấy mình r ất phù hợ p và yêu thích vị trí này.
Lưu ý: Đây là cách trả lờ i phỏng vấn để dẫn dắt NTD hỏi về bạn, khá phù hợ p vớ i những ứng viên có CV đẹ p. Sau câu tr ả lờ i này NTD có th ể hỏi bạn. ẽ rơi rơi vào “bẫy” để NTD sẽ NTD (1) Liệu em sẽ đượ c t ốt nghiệ p bằng loại gì? ( em l ại tiế p t ục nói về thành thành tích h ọc t ậ p của mình) (2) Em đã biết gì về vị trí Giao dịch viên? (Hay: Mô t ả công việc vị trí GDV là gì?) (3) Em thấy mình có những điểm nào phù hợ p vớ i vị trí này? ( Chuẩn bị trướ c cho câu hỏi (2) và (3) b ằng cách đọc và tóm t ắt lại Mô tả công việ việc, cũng như Yêu cầ cầu công việ việc của vị trí Giao dị dịch viên tại BIDV) (4) Định hướ ng ng công việc trong tương lai của em là gì?
Ví dụ dụ 2: ần Văn Quang. Em sinh năm 1988, em Em xin chào các anh/ch ị. Em tên là Tr ần đã tốt nghiệ p Cử nhân chuyên ngành Qu ản tr ị kinh doanh, trường Đại học thương mại được 2 năm. Hiện em đang làm Chuyên viên bán hàng cho Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk), chi nhánh Hà N ội. Em ứng tuyển vị trí Chuyên viên Quản lý khách hàng vớ i mong muốn phát triển nghề nghiệ p lâu dài ở mảng Tín dụng, hơn nữ a là để làm việc trong một môi trườ ng ng làm việc năng động và chuyên nghiệp như ở BIDV. BIDV. Lưu ý: V ớ i cách tr ả l ờ i PV nêu lên kinh nghi ệm làm vi ệc và hoài bão c ủa b ản thân. NTD có th ể hỏi thêm bạn: (1) Ở Vinamilk em ph ải làm những công việc gì? Chỉ tiêu ra sao? (2) N (2) Nếu cấ p trên giao cho b ạn phải bán được đủ doanh thu 5 t ỷ VNĐ sữa Vinamilk và có thêm 10 đạ i lý mớ i trong 2 tháng th ử việc tại khu vực Hà Nội. Em sẽ làm như thế nào để hoàn thành? www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
8
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
(3) Em hiểu chuyên viên Qu ản lý khách hàng là làm nh ững gì? (4) Em thấy mình có tố chất nào phù hợ p làm tín dụng không? ( Chuẩn bị trướ c cho câu hỏi (3) và (4) b ằng cách đọc và tóm t ắt lại Mô tả t ả công việ việc, cũng như Yêu cầ cầu công việ việc của v ị trí NV Quả Quản lý khách hàng tại BIDV) (5) Định hướ ng ng công việc trong tương lai của em là gì?
2. Em thấy mình có Điểm mạnh nào phù hợp với công việc? Phân tích: Nêu tích: Nêu ra điểm mạnh như thế nào là phù hợp? Bạn có thể có rất nhiều điểm mạnh hoặc có bạn còn không thấy mình có điểm mạnh nào để nói. Vì vậy, Giang nghĩ rằng bạn nên dựa vào phần Yêu cầu công việc của vị trí bạn ứng tuyển để “chuẩn bị trước” những trước” những điểm mạnh bạn định nói. Vì NTD chỉ quan tâm những điểm mạnh của bạn liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển. Khi nói lên Điểm mạnh, đừng nói quá chung chung, hoặc nói lý thuyết thu yết quá nhiều. Bạn nên kết hợp các ví dụ cụ thể để minh chứng cho NTD thấy điểm mạnh của bạn là “có thực” Trả lời: Ví dụ 1: Bạn Lunh Thị Linh ứng tuyển vị trí Giao dịch viên ( Chiều cao 1m58, X inh inh bình thường ). ). Trong mô tả công việc, BIDV có nêu Yêu cầu công việc của các vị trí là: - Là công dân Vi ệt Nam, thườ ng ng trú tại Việt Nam. - Tuổi đờ i không quá 35. - Sức khoẻ tốt, không có d ị tật, không mắc bệnh xã hội.
dịch viên nói chung sẽ cần có: Ngoài ra, bạn biết r ằng vị trí Giao dị
Ngoại Ngoại hình khá, ưa nhìn, cao > 1m57
Khả Khả năng giao tiếp, tiế p, thuyế thuyết phụ phục khách hàng tố t ốt
Trung thực, cẩn thận, chăm chỉ, nhanh nhẹn
Hiểu biết về các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng
Sử dụng thành thạo máy tính
Chịu đượ c áp lực công việc cao
Trong đó, 2 ý đầ u tiên (phần phần bôi đậm đậm) là phần NTD chú tr ọng ọng đầu tiên. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ U T H I T U Y Ể Ể N
Trang
9
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Do đó, bạn có thể dựa vào tất cả các ý trên để nói về bản thân và tr ả lời như sau: Em xin tr ả lờ i câu hỏi của các anh/ch ị như sau. Em thấy mình có điểm mạnh là: Ngoại hình ưu nhìn, chiều cao đạt mức yêu cầu, em biết s ử dụng máy tính thành thạo, có sức khỏe tốt, thườ ng ng trú tại Hà Nội. Ngoài ra, em cũng là một ngườ i trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, và nhanh nh ẹn.
Ví dụ 2: Bạn Nguyễn Văn Tín ứng tuyển vị trí NV Quản lý khách hàng (Chiề u cao 1m7, Hơi đen). Trong mô tả công việc, BIDV có nêu Yêu cầu công việc của các vị trí là: - Là công dân Vi ệt Nam, thườ ng ng trú tại Việt Nam. - Tuổi đờ i không quá 35. - Sức khoẻ tốt, không có d ị tật, không mắc bệnh xã hội.
Quản lý khách hàng (Tín dụ d ụng) nói chung sẽ cần Ngoài ra, bạn biết r ằng vị trí NV Quả có:
Ngoại hình khá, ưa nhìn, cao > 1m68
Khả năng bán hàng, thuyế t phục khách hàng t ốt
Có đạo đức, cẩn thận, chăm chỉ, năng động
Có kiến thức cơ bản về luật của NHNN và các lu ật liên quan
Hiểu biết về các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng
Chịu đượ c áp lực công việc cao
Vị trí Tín d ụng cần một nhân viên đa năng và nhiề u tố chất, đặc biệt là phần nêu trên. Do đó, bạn có thể tr ả lờ i câu hỏi này như sau: Em xin cảm ơn câu hỏi của anh/chị. Tín dụng là một công việc đòi hỏi đa kỹ năng và những ngườ i quyết đoán, có khả năng bán hàng, thuyế t phục khách hàng, cẩn th ận, chăm chỉ, có kiến th ức n ền t ảng v ề Lu ật c ủa NNHH cũng như các sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng. Đó cũng là những Điể m mạnh của em. Vớ i nh ững điểm m ạnh là bạn Linh, bạn Tín đưa ra, bạ n nên chuẩn bị 1 – 2 2 ví dụ để minh chứng cho những điểm mạnh của mình. Ngoại tr ừ những điểm có thể nhìn từ hình dáng bên ngoài thì b ạn nên k ể lướ t qua, tậ p trung nhấn mạnh vào những Điểm mạnh mà NTD chưa thể thấy đượ c luôn khi phỏng vấn. VD: Có đạo đứ c, cẩn thận, chăm chỉ; Chịu đượ c áp lực công việc cao… Tất nhiên khi b ạn chuẩn bị công phu; càng nhi ều ví dụ cho câu tr ả l ờ i của mình càng tốt, điều đó sẽ giúp bạn tự tin hơn trong vòng phỏ ng vấn. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
10
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
3. Điểm yếu nhất mà bạn là gì? Phân tích: NTD tích: NTD muốn tạo cơ hội cho em tự nhìn nhận bản thân, hoặc đơn giản là họ thấy em có điểm gì còn chưa phù hợp và muốn hỏi xem em đã nhận ra nó chưa? Đã khắc phục như thế nào rồi? Trả lời: Cách trả lời tương tự như 2 ví dụ mà Giang đã nêu ra ở trên – Mục “Nên thành thật hay che giấu điểm yếu của bản thân” thân ” MẸO: Nếu MẸO: Nếu bạn có Điểm yếu A Bạn cần nhờ anh “Google đẹp trai” , tra cứu với từ khóa “Cách khắc phục điểm yếu A” Từ đó bạn sẽ tư duy được một câu trả lời đúng đắn cho câu hỏi này.
4. Vì sao bạn chọn vị trí này? Để trả lời câu hỏi này. Bạn có thể chọn 1 trong 3 cách trả lời.
Cách 1: Tr ả lờ i khá giống vớ i câu 2: Em thấy thấy mình có Điểm Điểm mạ mạnh nào phù hợ p vớ vớ i công việ việc?
Cách 2: Do định hướ ng ng nghề nghiệ p của bản thân
Cách 3: K ể một câu chuyện
Cách thứ 3 là cách khó nhưng lại để lại dấu ấn sâu sắc. Do đó, GiangBLOG xin đưa ví dụ về cách này! Ví dụ: Bạn Lung Thị Linh thi vị trí Giao dịch viên BIDV trả lời câu hỏi như sau: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
11
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Từ hồi cấ p 2, em có d ị p p cùng mẹ em đến ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung để g ửi ti ền ti ết ki ệm. Hình ảnh các ch ị Giao dịch viên ân c ần, d ịu dàng và thanh tao trong màu áo đồ ng phục của BIDV đã làm em ấn tượ ng ng từ đó. Mơ ước đượ c làm Giao d ịch viên BIDV, đượ c cống hiến và làm vi ệc tại một trong những ngân hàng lớn như BIDV đã định hướ ng ng nghề nghiệp cho em và cũng là lý do em có mặt trong buổi phỏng vấn ngày hôm nay.
5. Tại sao bạn lại muốn ứng tuyển tuyể n vào ngân hàng chúng tôi? Phân tích: Một câu hỏi để thử phản xạ và tư duy của ứng viên. Rõ ràng BIDV cũng là một ngân hàng như rất nhiều ngân hàng khác. khác . Lý do bạn muốn thi vào BIDV cũng chính là điểm khác biệt so với các ngân hàng khác. Ví dụ như: - Tên gọi khác - Logo, màu sắc đặc trưng - Màu áo đồng phục
– định định hướ ng - Chiến lượ c – ng phát triển - Bề dày văn hóa, môi trườ ng, ng, yếu tố con người ….
Đây cũng là những điể m bạn có thể lấy làm lý do trong ph ần tr ả lờ i phỏng vấn của mình. Trả lời: Ví dụ 1: Em rất thích khẩu hiệu của BIDV là “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”, thích phương châm “mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Em được chứng kiến bước chuyển mình của BIDV từ ngân hàng bán buôn sang ngân hàng bán lẻ từ sau khi cổ phần hóa. Do đó, em rất mong muốn được làm việc tại một trong những ngân hàng như BIDV. Ví dụ 2: Em bị ấn tượng bởi bề dày văn hóa, môi trường và màu sắc đặc trưng của BIDV. Em thấy sự năng động và chuyên nghiệp trong đó, không chỉ về danh tiếng mà còn là sự phát triển ngày càng lớn mạnh của ngân hàng. Em rất mong muốn được cống hiến và làm là m việc trong một môi trường như thế. Ví dụ 3: Theo em được biết, ngân hàng BIDV là ngân hàng đi tiên phong trong việc áp dụng các Chuẩn mực quốc tế, được Moody’s xếp hạng tín nhiệm đạt trần quốc gia, là ngân hàng có định hướng sẽ tập trung vào thị trường bán lẻ, phục vụ khách hàng cá nhân. Vì vậy em nghĩ rằng BIDV là nơi có thể giúp em www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
12
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
phát huy năng nă ng lực vốn có của mình trong vai trò Chuyên viên viê n Quản lý khách hàng cá nhân. (Lưu ý: Biến ý: Biến tấu sao cho phù cho phù hợp với bạn, đừng bê vác nguyên văn xi nhé!) 6. Bạn đã biết gì về môi trường làm việc ở đây? Phân tích: Để trả lời câu hỏi này bạn cần lên website, đọc Báo cáo thường niên và thông tin báo chí về BIDV để bài trả lời có sự thuyết phụ và update nhất! Điều đó chứng tỏ em đã có sự tìm hiểu nhất định về BIDV. Trả lời: Em được biết BIDV là một ngân hàng đa năng về các hoạt động dịch vụ. Ngoài ra, BIDV cũng có môi trường thúc đẩy và hỗ trợ tốt cho nhân viên làm việc và phát triển. Em tin rằng BIDV sẽ có sự đánh giá công bằng và chính xác về năng lực và kết quả làm việc của nhân viên. 7. Bạn đã biết gì về vị trí công việc này chưa? Phân tích: Câu hỏi yêu cầu bạn trả lời mô tả vị trí công việc mà em đã nắm hoặc đã biết nó như thế nào? Trả lời: Dựa vào Phần mô tả các vị trí tuyển dụng. dụng . Từ đó bạn hãy tóm tắt thành những ý chính và học thuộc để trả lời câu hỏi này! [ Mô tả các vị trí tại BIDV ] 8. Bạn mong đợi điều gì ở vị trí ứng tuyển này? Phân tích: Có rất nhiều điều bạn có thể có được từ 1 vị trí công việc như: - Kiến thức, kinh nghiệm - Mối quan hệ - Cơ hội thăng tiế n - Lương thưở ng, ng, phụ cấ p
sở thích… - Đúng với đam mê, sở thích…
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
13
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Do đó, bạn hãy “nhặt ra” một vài điề u mình ưng ý để đưa vào câu trả lờ i.i. Trả Trả lờ lờ i: i: Ví dụ 1: Em mong muốn được phát huy kiến thức và kỹ năng sẵn có của mình ở vị trí quan hệ khách hàng. Tiếp cận được với kiến thức thực tế nhiều hơn để phát triển bản thân trong vai trò là một nhân viên ngân hàng tại BIDV Ví dụ 2: Em mong muốn mình sẽ có nhiều trải nhiệm và mối quan hệ tốt, đó là nền tảng để em bước đi trên con đường sự nghiệp và định hướng trong tương lai. Vì em muốn mình trở thành một Kiểm soát giao dịch viên hoặc Chuyên viên Dịch vụ khách hàng giỏi tại ngân hàng
9. Bạn có sẵn sàng làm ngoài giờ không? Phân tích: Đây là câu hỏi thử phản xạ của ứng viên. Dù bạn trả lời Có hay Không thì cũng phải đưa ra lý do hợp lý. Tuy nhiên, n hiên, khuyến khích các bạn nói: “Có!”, “Sẵn sàng!” Trả lời: Ví dụ: Vâng! Nếu công việc quá nhiều và việc làm ngoài giờ là cần thiết để hoàn thành công việc được giao đúng tiến độ thì em luôn sẵn sàng. sàn g. 10. Bạn có sẵn sàng đi công tác xa gia đình không? Phân tích: Đây tiếp tục cũng là câu hỏi thử phản xạ của ứng viên. Dù bạn trả lời Có hay Không thì cũng phải đưa ra lý do hợp lý. Tuy nhiên, khuyến khích các bạn nói: “Có!”, “Sẵn sàng!” Trả lời: Ví dụ 1 (Câu trả lời của 1 bạn Nữ): Em không muốn đi công tác quá thường xuyên. Nếu là những chuyến công tác thỉnh thoảng mới có và đó là cơ hội để em tìm hiểu và nâng cao kiến thức, là tiền đề tốt cho công việc và tương lai của mình thì em sẵn sàng. Ví dụ 2 (Câu trả lời của 1 bạn Nam) : Đi công tác cũng là một phần của công việc mà em thích, vì nó sẽ cho em những cơ hội để nâng cao kiến thức, kinh nghiệm sống và phát huy mối quan hệ ở công việc em đang theo đuổi. 11. Bạn yêu cầu mức lương như thế nào thì sẽ chấp nhận làm việc? Phân tích: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
14
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Theo logic thì thật khó để nói mức lương khi bạn chưa biết mình phải làm những công việc gì. Hoặc có những bạn được hỏi câu này cũng đừng có “mừng ra mặt” tưởng mình sắp được tuyển Đây là câu hỏi thử phản xạ và trả lời của ứng viên mà thôi. (Một số bạn được hỏi câu này xong vẫn bị loại như thường nếu các câu hỏi khác trả lời không tốt!) Trả lời: Ví dụ 1: Em nghĩ đưa ra mức lương phù hợp thật khó vì em chưa biết mình phải làm những gì? Khả năng đáp ứng của em đến đâu. Vì thế, em e m mong muốn sẽ thỏa thuận mức lương phù hợp sau khi được vào làm việc tại BIDV và chứng minh được khả năng của mình. Ví dụ 2: Nhà 2: Nhà tuyển dụng “khăng khăng” đòi em đưa ra 1 mức lương cụ thể Em biết lương thưởng không phải là yếu tố duy nhất để quyết định công việc này tốt hay không tốt, vì còn rất nhiều yếu tố khác như Môi trường văn hóa, Cơ hội thăng tiến, Chỉ tiêu công việc… Do đó, em chỉ dám đưa một mức tối thiểu để em đảm bảo các chi phí sinh hoạt tối thiểu hàng tháng là khoảng 7 triệu VNĐ. Và em tin rằng ngân hàng sẽ có mức lương xứng đáng với những nhân viên tận tụy và làm việc chu toàn. Lưu ý: Nêu ra (
mức lương tối thiểu theo những chi phí em cần trang trải! Cái này áp dụng với sinh viên mới ra trường, người chưa có kinh nghiệm! Nếu bạn đã có kinh nghiệm làm ngân hàng khác thì cứ thoải mái ấn định mức lương > 10 triệu VNĐ) 12. Ngoài xin việc ở đây bạn còn đang nộp hồ sơ ở những nơi nào? Phân tích: Theo tư duy, nhà tuyển dụng không thích một ứng viên đang gửi hồ sơ tại hơn 10 ngân hàng và BIDV là 1 trong số đó. Nên theo mình thì bạn chỉ nên nêu BIDV là 1 trong vài lựa chọn hoặc là Lựa chọn duy nhất và số 1 của bạn! Trả lời: Ví dụ 1: Tuy em có tìm hiểu nhiều nơi khi thấy thông tin tuyển dụng nhưng em muốn tập trung vào nơi mình muốn vào làm việc thực sự nên hiện tại em chỉ đang nộp hồ sơ vào BIDV. Ví dụ 2: Ngoài 2: Ngoài xin việc tại BIDV thì em có nộp n ộp thêm tại VCB nữa, vì em cũng muốn có một phương án dự phòng để có thể đi làm, không phụ thuộc vào nguồn tài chính của cha mẹ. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
15
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
13. Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? Phân tích: Đây là câu hỏi mà NTD muốn phát huy và chờ đợi sự sáng tạo, chủ động của ứng viên. Do đó, bạn phải chọn câu hỏi nào thể hiện sự quan tâm đến công việc, mang tính thời sự liên quan đến ngân hàng. Và câu hỏi cũng đừng có QUÁ KHÓ! Và cũng đừng hỏi câu: “Vào BIDV có phải đi làm sáng Thứ 7 hay không?” Trả lời: Ví dụ: Theo em được biết thì vị trí nào cũng có một bộ chỉ tiêu KPI nhất định, do đó em muốn hỏi thêm những chỉ tiêu đối với vị trí Giao dịch viên/Tín dụng của em trong thời gian thử việc và chính thức. Ví dụ như: Em phải huy động bao nhiêu bình quân tháng? Em p hải tiếp thị bao nhiêu khách hàng mới? Số lượng thẻ ATM, thẻ tín dụng bán chéo trong tháng là bao nhiêu? B. PV Vị Vị trí Quả Quản lý khách hàng / Quả Qu ản trị trị tín dụ dụng / Quả Quản lý rủ rủi ro động ngân hàng? R ủi ro 1. Hãy nêu nhữ nhữ ng ng loạ loại hình rủ rủi ro chính trong hoạt ho ạt động đạo đứ c là gì? Trả Trả lờ lờ i: i: Trong hoạt động ngân hàng có 4 lo ại hình r ủi ro chính, bao g ồm:
hoạt động: động: bao gồm r ủi ủi ro đạo đứ c, r ủi ro quy trình, và các r ủi ro tác 1- R ủi ro hoạt nghiệ p khác... khoản: xảy ra khi ngân hàng b ị thiếu hụt vốn để chi tr ả cho 2- R ủi ro thanh khoả khách hàng rút ti ền. suất: xảy ra khi ngân hàng huy độ ng vốn vớ i lãi suất cao nhưng cho 3- R ủi ro lãi suấ vay vớ i lãi suất thấ p. 4- R ủi ro khách quan khác: bao gồm r ủi ro t ỷ giá, r ủi ro từ thói quen, th ị hiếu của khách hàng, r ủi ro từ chính sách c ủa chính phủ, r ủi ro thiên tai, th ờ i tiết ảnh hưởng đến khách hàng hoặc tớ i chính ngân hàng.
R ủi ủi ro đạo đứ c xảy ra trong hoạt động của ngân hàng, do s ự không tuân thủ quy trình của CBTD, hoặc cấu k ết vớ i KH làm trái v ới các quy định của ngân hàng.
2. Em tìm kiế kiếm nhữ nhữ ng ng khách hàng mớ mớ i như thế nào? thế nào? www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
16
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Trả Trả lờ lờ i: i: Theo tư duy tìm từ những nguồn thông tin có chi phí th ấ p nhất, nhanh nhất thì em sẽ tìm kiếm khách hàng mớ i qua các kênh g ồm: (1) Mối quan hệ sẵn có: Người thân, ngườ i quen, bạn bè, mối quan hệ qua Facebook… (2) Mối quan hệ nơi công sở : Từ khách hàng c ủa khách hàng, từ khách hàng cũ không còn giao d ịch, từ các bạn Giao dịch viên là nh ững b ạn hay ti ế p xúc và mở tài tài khoản cho khách hàng. (3) Danh sách thông tin liên l ạc: Danh sách các doanh nghi ệ p nộ p thuế cao trên địa bàn (Vì nộ p thuế cao t ứ ức l ợ ợi nhuận cao), Danh sách Email, điện thoại của Giám đốc, K ế toán trưở ng ng từ các nguồn trên mạng, mua lại của các công ty/đại lý viễn thông (Để tìm tìm khách hàng doanh nghi ệ p hoặc khách hàng cá nhân VIP)
(4) Thông qua các Di ễn đàn, câu lạc bộ, hội nhóm, tri ển lãm, hội thảo… (5) Tại khu vực địa bàn: Khảo sát và tìm hi ểu, đến g ặ p th ực t ế tại nơi em sinh sống, tại khu vực gần nơi ngân hàng củ a mình (6) Thông qua các đối tác c ủa BIDV (7) Thông qua các khóa h ọc Quản tr ị doanh nghiệ p, Lớp đào tạo k ế toán trưở ng, ng, Lớ p dạy học tại chức, Khóa đào tạo k ỹ năng mềm, k ỹ năng lãnh đạo, khóa học MBA…(Để MBA…(Để tìm tìm khách hàng doanh nghi ệ p ho ặc khách hàng cá nhân VIP)
(8) Hoặc tùy từng sản phẩm Tín dụng cá nhân/doanh nghi ệ p cụ thể thì em có thể tìm kiếm khách hàng qua các Kênh phân ph ối như: - Tìm kiếm khách hàng c ần mua xe ô tô thông qua: Showroom ô tô, Công – đăng kiểm xe, ty b ảo hiểm (thậm chí c ả bảo hiểm BIC), nơi đăng ký – đăng nơi đăng ký giao dị ch bảo đảm xe, công ty môi gi ớ i,i, công ty bán thi ết bị phụ tùng xe… 3. Nhữ Nhữ ng ng dấu hiệu hiệu đối đối vớ i một khách hàng có biể bi ểu hiệ hiện chây ỳ và không có
khả khả năng thanh toán là gì? Đối Đố i với trườ ng ng hợ p này, cán bộ bộ tín dụ dụng sẽ có lý như thế nào? thế nào? trách nhiệ nhiệm gì và xử x ử lý Trả Trả lờ lờ i: i: Trướ c khi tr ả l ờ ờ i c ụ th ể câu ại ý NTD là đang câu hỏi này như bên dướ i, i, b ạn c ần h ỏi rõ l ại ng khách hàng nào, n ế u b ạn thi v ị trí Tín d ụng cá nhân (Qu ản lý KH nói đến đối tượ ng www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
17
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
cá nhân) thì m ặc nhiên hỏi về khách khách hàng cá nhân; n ế u là Tín d ụng doanh nghi ệ p thì mặc nhiên hỏi về khách khách hàng doanh nghi ệ p
a) Đối Đối vớ vớ i khách hàng cá nhân Những dấu hiệu thườ ng ng thấy là: - Khách hàng chậm tr ả gốc, lãi khi đế n hạn - Khách hàng xin giãn n ợ , xin nớ i l ỏng các điều khoản tín dụng, đặc bi ệt là xin đảo nợ - Nguồn tr ả chính: Khách hàng b ị chậm lương - Nguồn tr ả phụ: Khách hàng b ị chậm thanh toán các ngu ồn tr ả phụ hoặc giá th ị trườ ng ng biến động (VD: Nhà/đất/xe ô tô để cho thuê,…)
b) Đối Đối vớ vớ i khách hàng doanh nghiệ nghiệp Những dấu hiệu thườ ng ng thấy là: - Khách hàng ch ậm tr ả gốc, lãi khi đế n hạn. - Khách hàng xin giãn n ợ , nớ i lỏng các điều khoản tín dụng hoặc xin đảo nợ . - Khách hàng nói dối, bào chữa về tình tr ạng kinh doanh yếu kém. - Các khoản phải thu tăng nhanh, số ngày thu tiền cũng tăng lên so với trướ c
kia (tiến độ thu hồi công nợ ch chậm hơn so với trướ c kia). - Doanh thu và thị phần bán hàng s ụt giảm. - Hàng tồn kho bị ứ đọng, tiêu thụ chậm. - Tình tr ạng tài chính c ủa chủ doanh nghiệ p gặ p vấn đề (chậm thanh toán các
hợp đồng, hoá đơn đế n hạn, phát sinh nợ x xấu tại các TCTD…). 4. Ngân hàng có được phép cho vay để đảo đảo nợ nợ không? không?
Trả Trả lờ lờ i: i: Theo Khoản 2, Điều 9 về “Những nhu cầu vốn không được cho vay” – QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN: “Việc đảo đảo nợ , các tổ t ổ chứ chứ c tín dụ dụng thự thự c hiệ hiện theo quy định định riêng của của Ngân hàng Nhà nướ c Việt Việt Nam.”
Tuy nhiên cho đế n nay, vẫn chưa có văn bản nào của NHNN hướ ng ng dẫn việc cho vay đảo nợ. Do đó, các TCTD hiệ n vẫn không được phép cho vay để đảo nợ . của việc việc đăng ký giao dịch dịch bảo bảo đảm đảm tài sả sản là gì? 5. Lợ i ích củ
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
18
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Trả Trả lờ lờ i: i:
Đối vớ i bên nhận bảo đảm (bên ngân hàng): ĐK GDBĐ là cách thức để bảo vệ quyền lợ i hợ p pháp của bên nhận bảo đảm. Việc ĐK GDBĐ mang ý nghĩa công bố quyền l ợ i của bên nhận bảo đảm với ngườ i th ứ ba về s ự hi ện hữu c ủa các quyền liên quan đế n tài sản bảo đảm đã được đăng ký.
Ngoài quyền truy đòi TSBĐ, việc ĐK GDBĐ còn giúp cho bên nhậ n bảo đảm có đượ c th ứ t ự ưu tiên thanh toán khi xử lý TSBĐ so vớ i các ch ủ n ợ khác, khác, “ai đăng ký trước thì được ưu tiên trước”.
Đối vớ i bên bảo đảm: Bên bảo đảm vẫn giữ TSBĐ để tiế p tục khai thác, s ử dụng tài sản nhằm phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh của mình. Thông qua cơ chế ĐK GDBĐ, bên bảo đảm vừa đạt đượ c mục đích dùng tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ, vừa duy trì đượ c hoạt động SX-KD của mình. Chính nguồn lợi thu đượ c từ việc khai thác TSBĐ sẽ giúp bên nhận bảo đảm từng bướ c thu hồi vốn, tái đầu tư và thanh toán đượ c nợ cho cho bên nh ận bảo đảm.
Đối vớ i bên thứ ba: Bên thứ ba có th ể tìm hiểu thông tin tại cơ quan ĐK GDBĐ để biết đượ c những giao dịch bảo đảm liên quan đến tài sản bảo đảm đã tồn tại từ trướ c, c, vì những thông tin về giao dịch bảo đảm được lưu giữ , ờ đó, rủi ro pháp lý trong giao d ịch s ẽ gi ảm thiểu, nhất là công bố r ộng rãi. Nhờ đó, trong trườ ng ng hợ p tài sản bảo đảm vẫn do bên bảo đảm chiếm giữ, khai thác.
Đối v ớ i n ền kinh tế: Khi GDBĐ được đăng ký chính xác, thuậ n l ợ i,i, h ợ p lý thì chi phí giao d ịch (gồm chi phí v ề th ờ i gian, công s ức, tiền c ủa...) trong xã h ội ờ đó tăng cao tính cạ nh tranh của nền kinh tế. Việc công khai sẽ ở m mức thấ p, nhờ đó hoá ĐK GDBĐ sẽ hạn chế đượ c những tranh chấ p phát sinh si nh trong cuộc sống do các tổ chức, cá nhân d ễ dàng tiế p cận vớ i thông tin v ề tình tr ạng pháp lý của TSBĐ trướ c khi ký k ết, thực hiện các giao dịch có liên quan đế n tài s ản đó.
ờ đó Hệ thống ĐK GDBĐ vận hành hiệu quả sẽ khuyến khích hoạt động tín dụng, nhờ đó nguồn vốn trong xã hội đượ c luân chuyển liên tục, khắc phục tình tr ạng khan hiếm vốn và mất cân đối về nhu cầu vốn giữa các thành ph ần kinh tế.
Đối với cơ quan chủ quản: Thông qua hệ thống ĐK GDBĐ, Nhà nướ c sẽ có đượ c những thông tin c ần thiết phục vụ cho quá trình ho ạch định các chính sách mang tính vĩ mô, đặ c bi ệt liên quan tr ực ti ếp đến chính sách bảo đảm an toàn tín d ụng.
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
19
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
6. Một tài sả sản thế thế chấ chấp có thể thể đảm đảm bả bảo cho nhiều nhiều nghĩa vụ hay vụ hay không?
Trả Trả lờ lờ i: i: Có thể thể! Theo Điều 324 của Bộ Luật dân sự 2005: “Một tài s ản có thể được dùng để bảo đảm th ực hi ện nhiều nghĩa vụ dân sự, n ếu có giá tr ị tại thời điểm xác lậ p giao dịch bảo đảm lớn hơn tổng giá tr ị các nghĩa vụ đượ c bảo đảm […]”. 7. Nếu có 1 khách hàng đến đến vay vố vốn, mà khách hàng đó làm ở S ở Sở Tư ở Tư Pháp,
quen thân vớ vớ i công chứng chứng viên, khách hàng đó yêu cầu đưa hồ sơ cho công chứ chứ ng ng ký mà không cầ c ần phả phải có mặt mặt để để ký vì bên công chứ ch ứ ng ng biế biết rõ về về người đó. Nếu Nếu bạn là CBTD thì có đồng đồ ng ý cho công chứng chứng ký như vậy vậy không? Bạn Bạn có đồng ý để công để công chứ chứ ng ng ký hồ hồ sơ mà không cần cần có mặ mặt khách hàng không? Trả Trả lờ lờ i: i: Không đồng đồng ý! Lý do là: H ợp đồng thế chấ p có giá tr ị pháp lý phải là có đủ các bên: Bên vay vốn, bên thế chấp, bên ngân hàng cùng ký (đóng dấu nếu là pháp nhân) và/hoặc điểm chỉ và ký nháy vào các trang c ủa hợp đồng thế chấ p.
Trườ ng ng hợ p nêu trên: Nếu khách hàng vay v ốn vì lý do nào đó không có mặ t đượ c thì phải có giấy ủy quyền từ trướ c cho bên th ứ ba (là ngườ i ở Sở Tư pháp, ghi rõ là ủy quyền ký thay trong h ợp đồng thế chấp; đồng thờ i có dấu công chứng xác nhận giấy ủy quyền này). Tuy nhiên, ngườ i làm ch ứng trong hợp đồng thế chấ p phải là một người khác, nghĩa là người đượ c ủy quyền ký thay r ồi thì không th ể đứng ra làm ch ứng đượ c nữa mà phải là một ngườ i khác ở Tư pháp đó. (có chứng chỉ hành nghề công chứng viên) trong Sở Tư d ụng thườ ng ng có những những bướ c nào? 8. Quy trình tín dụng Trả Trả lờ lờ i: i: Quy trình tín dụng thườ ng ng gồm có 5 bước căn bả n là:
Bướ c 1: Lậ Lập hồ hồ sơ tín dụng dụng củ của khách hàng CBTD liên hệ và thẩm định KH các nội dung: Năng lự c pháp lý, Mục đích vay, Khả năng trả nợ , Tình hình tài chính, Tài s ản bảo đảm cho món vay, các điề u kiện khác.
Bướ c 2: Phân tích tín dụ d ụng www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
20
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Trên cơ sở các các hồ sơ và thông tin do KH cung cấ p, CBTD sẽ đánh giá, phân tích: - Tính chân th ật của thông tin t ừ KH - Tính khả thi của phương án xin vay - Giá tr ị TSBĐ - Những r ủi ro có th ể xảy ra và lợi ích thu đượ c khi cho vay KH
Bướ c 3: Ra quyết quy ết định định tín dụ dụng bướ c này. Ngân hàng sẽ từ chối hoặc đồng ý cho vay ở bướ Bướ c 4: Giả Giải ngân Đây là một khâu cũng rất quan tr ọng, phải đảm bảo đượ c r ằng tiền vay đượ c sử dụng đúng mục đích và đúng thời điể m, tránh gây phiền hà cho công vi ệc SXKD của khách hàng. Bướ c 5: Giám sát tín dụ d ụng Định k ỳ hoặc đột xuất, CBTD thườ ng ng xuyên phải kiểm tra: - Mục đích SD vốn vay - Tình hình SXKD của DN - Giá tr ị và hiện tr ạng của TSBĐ
Để đảm bảo khoản vay có th ể thu đượ c nợ . 9. Vì sao các ngân hàng thường ưu tiên cho vay các khách hàng cũ hơn là cho
vay khách hàng mớ mớ i? i? Trả Trả lờ lờ i: i: NH ưu tiên cho vay KH cũ vì đã hiể hi ểu rõ về nhân thân, tư cách pháp lý, thiệ n chí vay tr ả của họ nên khi việc tái cho vay s ẽ dễ dàng hơn, ít tốn chi phí hơn (như chi phí thẩm định, chi phí đánh giá chấm điểm khách hàng…) so vớ i việc kh ở i tạo một m ối quan hệ mớ i vớ i KH mớ i.i. nhỏ ? 10. Vì sao ngân hàng “ngại” cho vay các DN có quy mô nhỏ? Trả Trả lờ lờ i: i: Ngân hàng “ngại” cho vay các DN có quy mô nhỏ vì: - Chi phí quản lý và th ủ tục mỗi món vay (dù l ớ n hay nhỏ) đều phải qua các bướ c và quy tr ình ình như nhau. Vậy nên ngân hàng ưa thích quả n lý cho vay những món lớ n vớ i những khách hàng lớn (hơn là những món vay nhỏ) để www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
21
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
giảm chi phí trên m ỗi món vay. - Việc cho vay đối vớ i DN lớ n còn nhằm mục đích mở r ộng mối quan hệ của ngân hàng với các đối tác, bạn hàng của DN đó. - DN quy mô nhỏ nên còn thiếu trình độ , kinh nghiệm và ưu thế trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên vi ệc cho vay sẽ r ất r ủi ro.
ếu nh àtuy ể ển d ụng h ỏi ỏi thêm: “Vì sao cho vay DN quy mô nhỏ l ại r ủi ủi ro hơn N ế ể đưa ra 2 lý do sau: cho vay DN quy mô l ớn?” Bạn có th ể đưa
DN càng có quy mô v ốn lớ n thì hiệu quả sử dụng vốn [tỉ lệ quay vòng vốn (tổng doanh thu/t ổng nguốn vốn) và t ỷ lệ quay vòng vốn tự có (tổng doanh thu/vốn tự có)] càng l ớ n. n. Tỷ lệ quay vòng vốn và vốn tự có trong các doanh nghiệ p siêu nhỏ thườ ng ng thấ p nh ất, trong khi t ỷ l ệ này ở các các doanh nghi ệ p v ừa và lớn thườ ng ng cao nh ất.
Một thực tế r ằng, tỷ lệ doanh nghiệ p kinh doanh thua lỗ giảm dần theo chiều tăng của quy mô lao động. Tức doanh nghiệ p có quy mô càng lớ n, n, thì khả năng thua lỗ càng thấp và ngượ c lại.
11. Lãi suấ suất cho vay của của ngân hàng đối đối vớ i các món vay khác nhau sẽ sẽ khác
nhau do phụ phụ thuộ thuộc vào yế yếu tố tố gì? Trả Trả lờ lờ i: i: Lãi suất của món vay chính là giá c ả của quyền sử dụng vốn, nó phụ thuộc vào 5 yếu t ố:
Mức lãi suất huy động đầ u vào
Mức độ r ủi ro của món vay
Thờ i hạn của món vay
Khách hàng vay ra thu ộc đối tượng ưu tiên nào
Vị trí địa lý của khách hàng vay v ốn
12. Khách hàng có mộ m ột sổ s ổ tiế ti ết kiệ ki ệm 1 tỷ t ỷ đồng đồng gử g ử i k ỳ hạn hạn 1 tháng, đến đến ngày 20
khách hàng có nhu cầ cầu xin rút tiề tiền vì mục mục đích cá nhân? Em sẽ tư vấn vấn gì cho khách hàng? Trả Trả lờ lờ i: i: Đầu tiên, tôi s ẽ h ỏi khách hàng v ề nhu cầu rút tiền c ủa h ọ t ừ đó tư vấ n cho họ phương án tối ưu nhất. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
22
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Nếu nhu cầu rút tiền của khách hàng là th ực sự cần thiết, tôi s ẽ tư vấn cho khách hàng sử dụng hình thức vay cầm cố sổ tiết kiệm trong 10 ngày để đáp ứng nhu cầu hiện thờ i.i. Ví d ụ khách hàng đang gử i s ổ ti ết ki ệm v ớ i m ức lãi suất 11%/năm và rút ra thì sẽ chỉ hưở ng ng lãi suất không k ỳ hạn 3%/năm. Thay vào đó, nế u khách hàng c ầm cố sổ tiết kiệm này để vay trong 10 ngày (v ớ i mức lãi suất vay chênh 3% như hiện nay tức khoảng 14%/năm) thì khách hàng chỉ b ị thi ệt ph ần lãi suất c ủa 10 ngày cuối cùng thành hưở ng ng lãi suất 11% - 3% = 8%/năm; 20 ngày đầ u vẫn được hưở ng ng lãi suất 11%/năm. Rõ ràng phương án này có lợi hơn việ c KH rút sổ và chỉ hưở ng ng mức lãi suất không k ỳ hạn 3%/năm. 13. Ngân hàng thườ ng ng cho vay trung dài hạn hạn để để tài trợ trợ cho nhữ nhữ ng ng nhu cầ cầu
nào? Nguồ Nguồn trả trả nợ nợ củ của các món vay trung dài h hạạn là gì? Trả Trả lờ lờ i: i: ợ cho Các món vay trung dài h ạn thường dùng để tài tr ợ cho các nhu c ầu: - Tài tr ợ ợ cho cho việc mua sắm Tài sản cố định của DN. - Đầu tư vào một dự án có tuổi thọ dài hơn 1 năm. - Thành lậ p một DN mớ i. i. - Mua lại một DN đang hoạt độ ng.
Nguồn tr ả nợ c của các món vay trung dài h ạn lấy từ: - Lợ i nhuận sau thu ế luỹ k ế. - Quỹ khấu hao TSCĐ. - Các nguồn khác của DN.
14. Khi định định giá mộ một tài sả sản bảo đảm, đảm, bạn thường căn cứ vào nhữ nhữ ng ng yếu tố
nào? Trả Trả lờ lờ i: i: 1- Tính pháp lý: Ch ủ sở hữu, sử dụng là ai? Giấy tờ chứng minh có đầy đủ và hợ p pháp không? 2- Tình tr ạng thực t ế: TS đang đượ c s ử dụng như thế nào? Nguyên tr ạng hay có tranh chấ p gì không? Hiện đang sử dụng làm gì? Giá tr ị còn lại của TS?... 3- Tính khả m ại: T ức kh ả năng bán TS này có nhanh không? Có dễ dàng không, www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
23
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
tốn thêm chi phí nào để bán nó không? 4- Giá tr ị định giá: TS có giá tr ị thị trườ ng ng là bao nhiêu? 5- Các yếu tố liên quan khác: TS có d ễ quản lý không? Có thu ộc di ện quy hoạch giải toả không?
lỏng củ của mộ một tài sản sản được xác định định bở bở i nhữ nhữ ng ng yế yếu tố tố nào? 15. Tính lỏ Trả Trả lờ lờ i: i: Tính lỏng c ủa m ột tài sản chính là khả năng chuyển nhượ ng ng c ủa nó. Tài s ản càng dễ chuyển nhượ ng ng thì tính l ỏng càng l ớn và ngượ c lại Tính lỏng của 1 tài s ản được xác định bở i các yếu tố sau: Bất động sản - Giá tr ị định giá của BĐS - Vị trí của BĐS - Hình dạng của BĐS (cân xứng, nở h hậu hay méo mó…) - Tình hình an ninh, xã h ội - Trình độ dân trí (cao, th ấ p)
c) - Yếu tố vĩ mô (các chính sách của Nhà nướ c) - Lợ i thế kinh tế (mặt đường hay trong ngõ…)
Động sản - Giá tr ị định giá của ĐS - Đặc thù của ĐS (thuộc ngành nào) - Số năm đã sử dụng - Số năm còn lại - Nguyên giá và giá tr ị còn lại - Mục đích sử dụng của ĐS (sử dụng chính cho HĐ SXKD hay chỉ phụ
ợ…) tr ợ…) c) - Yếu tố vĩ mô (các chính sách của Nhà nướ c) 16. Cho vay thấu thấu chi là gì? Đặc điểm điể m củ của loạ loại hình này?
Trả Trả lờ lờ i: i: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
24
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Thấu chi là m ột nghiệ p v ụ cho vay ng ắn h ạn b ổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài kho ản vãng lai c ủa khách hàng. Nghiệ p vụ thấu chi đượ c thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư nợ tài tài khoản vãng lai một số lượ ng ng tiền nhất định và trong một thờ i gian nhất định.
Quy trình nghiệ nghiệp vụ vụ thấ thấu chi Khách hàng và ngân hàng ký h ợp đồng tín dụng, trên hợp đồng này phải thỏa thuận đượ c hạn mức tín dụng, thờ i hạn vay, lãi su ất vay, đả m bảo tiền vay (nếu có), hướ ng ng sử dụng tiền vay …
Tài khoả khoản sử sử dụ dụng là tài khoả khoản vãng lai Tài khoản vãng lai là tài kho ản mà ngân hàng mở cho khách hàng để ghi chép nghiệ p vụ g ửi ti ền và rút tiền c ủa khách hàng. Nghi ệ p vụ th ấu chi thể hi ện khi rút tiền lớn hơn gửi tiền (tức là tài kho ản vãng lai dư nợ ). ).
Ghi chép và hạ hạch toán c ứ vào ngày phát Ngày xu ất, nhậ p là ngày ghi chép các nghi ệ p vụ phát sinh. Căn cứ sinh nghiệ p vụ để xác định “ngày giá trị”. Căn cứ vào “ngày giá trị” tổng dư nợ và sở để và tổng dư có được xác định, đó là cơ sở để tính lãi. Lãi suấ suất nợ và có được tính riêng sau đó bù t r ừ. Nếu dư nợ và nợ và dư có áp dụng Hai loại số dư nợ và cùng một lãi suất gọi là “lãi suấ t qua lại”. Nếu lãi suất dư có nhỏ hơn lãi suất dư nợ g gọi là “lãi suất chênh lệch”. Nếu áp dụng lãi suất cố định trong một thờ i gian dài gọi là “lãi suất bất biến”. Ngoài phần lãi phải tr ả, khách hàng còn ph ải tr ả một số khoản phí như phí quả n lý tài khoản, hoa hồng phí, phí tất toán …
Thu nợ nợ Mỗi lần khách hàng có thu, h ạch toán vào bên có tài kho ản vãng lai, coi như khách hàng tr ả nợ ngân ngân hàng. Ngân hàng luôn kiểm tra s ố dư nợ để không vượ t quá hạn mức và thờ i gian s ử dụng mà khách hàng đã ký trong Hợp đồ ng tín dụng. Trườ ng ng hợ p xuất hiện khả năng thanh toán yế u ở khách khách hàng, ngân hàng s ẽ hạn chế và có th ể đình chỉ cho vay.
ợ đúng hạn, khách hàng đề u bị xử lý như Mọi trườ ng ng hợp không thanh toán đượ c nợ đúng các trườ ng ng hợ p nợ quá quá hạn khác. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
25
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
17. Có nhữ nhữ ng ng hình thứ thứ c bảo bảo đảm đảm tiề tiền vay nào mà bạ b ạn biế biết?
Trả Trả lờ lờ i: i: Có 7 hình thức bảo đảm tiền vay là: - Thế chấ p - Cầm cố - Bảo lãnh của bên thứ 3 - Đặt cọc - Ký quỹ - Ký cượ c - Tín chấ p
18. Thế Thế chấ chấp tài sả sản là gì? Thế Thế chấp chấp TS dùng để để vay vố vốn ngân hàng là gì?
để thếế chấ Nhữ Nhữ ng ng loạ loại tài sản sản nào thường được đem ra để th chấp? Trả Trả lờ lờ i: i: Thế Thế chấ chấp tài sả sản là vi ệc một bên dùng tài s ản thuộc sở h hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối vớ i bên kia và không chuy ển giao tài s ản đó cho 2005) bên nhận thế chấ p. (Theo Khoản 1, Điề u 342, Lu ật dân sự 2005) Thế Thế chấ chấp tài sản sản dùng để vay để vay vố vốn ngân hàng là việc bên có tài s ản dùng TS của mình để bảo đảm nghĩa vụ tr ả nợ của bên vay v ốn mà không chuyển giao TS đó cầm giấ y t ờ ng minh QSH/QSD c ủa TS đó) ờ pháp pháp lý ch ứ ng cho ngân hàng (NH chỉ c Tài sản thế chấ p là tài s ản có thực và cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai. Tài sản thế chấ p bao gồm: - Bất động sản: Quyền sử dụng đất, Tài s ản gắn liền với đất, Kho bãi, Nhà
xưởng… h ữu - Động s ản: Xe cộ, các phương tiện v ận t ải, máy móc thi ết b ị, quyền s ở h công nghiệ p, quyền phát sinh t ừ tài sản …. - Giấy tờ có có giá: S ổ tiết kiệm, Trái phi ếu, Cổ phiếu, Tín phiếu, giấy tờ có có giá
khác … 19. Cầm cố tài sả sản là gì? Cầ C ầm cố c ố TS để vay để vay vố vốn ngân hàng là gì? Nhữ Nh ữ ng ng loạ loại www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
26
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
để cầầm cố tài sản sản nào thường được đem ra để c cố? Trả Trả lờ lờ i: i: Cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Cầm cố tài sản để vay vốn ngân hàng là việc bên cầm cố giao TS thuộc quyền sở hữu cho ngân hàng (NH cầm giấy tờ pháp lý chứng minh QSH và cả tài sản) để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của bên vay vốn. Việc cầm cố tài sản được lập thành văn bản, là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, cụ thể là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay vốn. Những loại TS được đem ra để cầm cố là các động sản bao sản bao gồm: - Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa, vàng bạc, tàu biển, máy bay… và các loại tài sản khác. - Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ. - Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu. - Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền thụ trái, và các quyền phát sinh từ tài sản khác. - Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố 20. Cầm cố cố tài sả sản khác gì vớ vớ i việ việc thế thế chấ chấp tài sả sản?
Trả Trả lờ lờ i: i: Điều 326, Luật dân sự 2005 quy định “Cầm cố tài tài s ản là việc một bên giao tài s ản thuộc quyề n sở h hữ u của mình cho bên kia để b bảo đảm thự c hiện nghĩa vụ dân s ự” p tài s ản là việc Khoản 1, điều 432 của Luật dân sự 2005 quy đị nh “Thế chấ một bên dùng tài s ản thuộc sở h h ữ u c ủa mình để b b ảo đảm th ự c hiện nghĩa vụ dân ự đố i vớ i bên kia và không chuyể n giao tài s ản đó cho bên nhậ n thế ch sự đố chấp”. Điểm chung: Cả Th ế ch ấ p và Cầm cố đều đượ c lập thành các văn bản, có thể Điểm chứng thực nếu các bên c ảm thấy cần thiết.
Điểm Điểm khác:
Trong trườ ng cố phả phải chuyể chuyển giao tài sả sản cho bên nh ận ng hợ p cầm cố, bên cầm cố ườ ng thế chấ chấp đượ c giữ giữ tài tài sả sản thế thế cầm cố giữ; trong tr ườ ng hợ p thế chấ p, bên thế chấp chấp để ti để tiếếp tụ tục khai thác, sử s ử dụ dụng.
Đối tượ ng Động sản; Còn đối tượ ng thế chấ chấp là các tài ng của cầm cố là Động ng của thế
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
27
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
sản có giá trị trị lớ lớ n gồm các Bất động sản, Động sản có đăng ký quyền sở h hữu. động? 21. Phân biệ biệt giữ giữ a cho thuê tài chính và cho thuê hoạt ho ạt động? Trả Trả lờ lờ i: i: Cho thuê tài chính là thuê tài s ản mà bên cho thuê có s ự chuyển giao phần lớ n r ủi ro và lợ i ích gắn li ền vớ i quyền s ở h h ữu tài sản cho bên thuê. Quy ền sở h hữu tài sản có thể chuyển giao vào cu ối thờ i hạn thuê. hoạt động động nếu nội dung c ủa hợp đồng Thuê tài s ản đượ c phân loại là cho thuê hoạt thuê tài s ản không có s ự chuyển giao phần lớ n r ủi ro và lợ i ích gắn liền vớ i quyền sở h hữu tài sản. và Đảo Đảo nợ 22. Phân biệ biệt giữ giữ a các hình thứ th ứ c Khoanh nợ nợ , Giãn nợ nợ và nợ ? Trả Trả lờ lờ i: i:
Khoanh nợ nợ : là hình thức “hoãn” các khoản dư nợ còn lại của đối tượng đi vay, đến một thời điểm nào đó trong tương lai sẽ tiế p tục tr ả nợ như ợ như thỏa thuận cũ trong hợp đồ ng cho vay.
Giãn nợ nợ : là việc hoãn lại các khoản nợ phải tr ả, ả, đồng thờ i áp dụng thờ i gian đáo hạn mớ i (kéo dài hơn) đối vớ i khoản nợ đượ ợ đượ c hoãn.
Đảo Đảo nợ n ợ : có thể hiểu nôm na đây là hình thứ c “vay để tr tr ả n ợ”, có th ể người đi vay đến ngân hàng mình đang nợ ti tiền để vay khoản tiền mớ i và tr ả cho khoảng ợ cũ, hoặc cũng có thể vay nợ ngân ợ ngân hàng này để tr ả nợ ngân nợ cũ, ngân hàng kia.
23. Thế Thế nào là ân hạ hạn nợ ? Trong thờ thờ i gian ân hạ hạn khách hàng có phả phải trả trả lãi
không? Trả Trả lờ lờ i: i: Ân hạn nợ là là khoảng thờ i gian k ể từ khi phát ti ền vay mà khách hàng chưa phả i tr ả nợ một phần gốc. Khoảng thờ i gian này tu ỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Trong khoảng thờ i gian ân h ạn khách hàng không ph ải tr ả gốc nhưng vẫn phải tr ả lãi 24. NPV thể thể hiện hiện điều điều gì?
Trả Trả lờ lờ i: i: Khái niệm theo công th ức: NPV là giá tr ị hiện tại của tất cả các dòng ti ền ròng trong tương lai quy về . www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
28
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
phầ n thặng thặng dư mà chủ đầu tư thu Khái niệm về ý nghĩa: NPV có nghĩa là phần đượ c sau khi đã trả hết những khoản lãi và l ợ i nhuận theo yêu c ầu của chủ đầu tư. (Vì khi tính NPV, ta s ử d ụng suất chiết khấu để tính. Bản thân suất chiết kh ấu là chi phí bình quân bao g ồm chi phí lãi vay và l ợ i nhuận tr ả cho nhà đầu tư). Vì vậ y, khi NPV = 0, nhà đầu tư đã có lãi; NPV càng > 0 thì lợ i nhuận của nhà đầu tư càng tăng thêm. 25. Chỉ Chỉ tiêu NPV trong cho vay dự d ự án án phụ phụ thuộ thuộc vào nhữ nhữ ng ng yế yếu tố tố nào?
Trả Trả lờ lờ i: i: Dựa vào công thức:
NPV = Giá trị trị hiệ hiện tạ tại củ của dòng tiề tiền vào (thu) – (thu) – Giá Giá trị trị hiệ hiện tạ tại củ của dòng tiề tiền ra (chi) Do đó, NPV phụ thuộc vào: - Các dòng ti ền ròng (dòng thu, dòng chi) trong tương lai - Thờ i gian triển khai dự án - Suất chiết khấu 26. Nếu NPV = 0 thì dự d ự án án có hiệ hiệu quả quả về về mặ mặt tài chính không?
Trả Trả lờ lờ i: i:
điểm tổng đầu tư (TIP) thì NPV tính trên dòng ti ền ròng cuối Theo quan điểm cùng chưa trừ đi phần tr ả nợ gốc cho ngân hàng, và khi s ử dụng suất chiết khấu (là chi phí v ố n bình quân WACC, v ớ i WACC = T ỷ l ệ vố n vay x Lãi vay + ỷ l ệ vố n chủ sở h ờ i yêu cầu của nhà đầu tư; hoặ c l ấ ấ y bằ ng T hữ u x Suấ t sinh l ờ ng lãi vay ngân hàng) thì ch ủ đầu tư vẫ n có lãi.
Như
vậ y nếu NPV = 0 thì dòng ti ền tạo ra đã chắc chắc đáp ứng đượ c phần tr ả lãi cho nhà đầu tư (cổ tức) và lãi ngân hàng.
Khi đó, xét từ góc độ ch ủ đầu tư thì dự án đã có hiệu quả v ề m ặt tài chính, xét v ề góc độ ngân hàng thì cũng có hiệ u quả về tài chính (vì thu đượ c lãi t ừ ừ món món vay và ốc thì có th ể thu ể thu đượ c qua biện pháp cu ố i cùng là bán thanh lý tài s ản bảo đảm). g ố d ự án án vẫ vẫn có hiệ hiệu quả quả về về tài chính. Vậy NPV = 0 thì dự
điểm chủ chủ đầu tư (EPV) thì dòng ti ền cuối cùng là Nếu tính toán theo quan điểm dòng tiền đã trừ đi phần tr ả nợ gốc & lãi cho ngân hàng và su ất chiết khấu chính là suất sinh lờ i yêu cầu của nhà đầu tư.
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
29
Facebook: @Dethivaonganhang
Như
www.facebook.com/Dethivaonganhang
vậy nếu NPV = 0 thì dự án vẫn có hiệu quả về mặt tài chính:
- Phía ngân hàng: đã thu đượ c lãi và gốc món vay Dự án có hiệu quả - Phía chủ đầu tư: Dòng tiề n tạo ra đã đủ đáp ứng lợ i nhuận k ỳ vọng (tr ả cổ tức) cho nhà đầu tư có hiệu quả
d ự án án vẫ vẫn có hiệ hiệu quả quả về về tài chính. Vậy NPV = 0 thì dự
ự ự c t ế ế: Để quy quyết định đầ u tư thì vẫ n cần căn cứ vào vào 1 s ố ch chỉ tiêu tiêu khác n ữ a Tr ong th như tỷ l ệ IRR, Thờ i gian hoàn v ố n, ố về xã hội, môi n, B/C... Ngoài ra là các y ế u t ố trườ ng, ợ giá… giá… ng, việc làm, chiến lượ c, c, tr ợ 27. Nếu dự án ự án có NPV < 0 thì theo 2 quan điểm điể m Tổng đầu tư và Chủ sở h ở hữ u. u.
Có bao giờ giờ dự dự án án có hiệ hiệu quả quả không? Trả Trả lờ lờ i: i: a) Theo quan điểm điểm Tổng Tổng đầu tư (TIP – Ngân Ngân hàng): - Chỉ quan tâm đến lợ i ích của dự án sau khi tr ừ đi các chi phí và chi phí cơ hội mà không phân bi ệt nguồn vốn.
tiền trước khi thanh toán các nghĩa vụ - Dòng tiền tính toán là dòng tiền nợ . b) Theo quan điểm điểm Chủ Chủ đầu tư (EPV): - Chỉ quan tâm đến phần còn lại c ủa ch ủ đầu tư là bao nhiêu sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ và và lãi.
tiền sau khi thanh toán các khoả khoản nợ n ợ và và - Dòng tiền tính toán là dòng tiề lãi suấ suất. Khác biệt gi ữa 2 quan điểm phân tích tài chính là: Đố i với quan điể m EPV thì ợ và trừ đi đi Phần tr ả nợ và Dòng tiền cuối cùng đã cộng Phần vay/vốn tài tr ợ và trừ và lãi suất; Quan điểm TIP không quan tâm đến 2 yếu tố này.
Nhưng dù có đứng trên quan điểm nào thì NPV<0 thì d ự án vẫn không đạt hiệu quả tài chính t ức là nó không th ể kiếm đượ c một suất sinh lợ i bằng suất chiết kh ấu (phụ thu ộc vào lãi su ất ngân hàng và su ất sinh lợ i k ỳ v ọng c ủa ch ủ đầu tư) và còn có thể không hoàn đượ c vốn đầu tư. 28. Theo quan điểm điểm củ của em, thế thế nào là một một “Khách hàng tốt”?
Trả Trả lờ lờ i Khách hàng tốt là khách hàng có các đặc điể m sau: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
30
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
c) KH có phẩm chất đạo đức tốt (Có thi ện chí, hợ p tác và trung thự c)
Mục đích vay vốn hợp pháp; phương án vay rõ ràng và có tính khả thi
Có nguồn tài chính lành m ạnh
Có TSĐB phù hợp quy đị nh; có tính thanh khoản cao
29. R ủi ro lãi suấ su ất là gì? Theo em nguyên nhân nào làm phát sinh rủ r ủi ro lãi
suấ suất? Trả Trả lờ lờ i: i: R ủi ro về lãi suất thườ ng ng xảy ra khi có s ự biến động lớ n về lãi suất đầu vào và đầu ra, sự chênh lệch giữa các mức lãi suất huy động lớn cũng như chênh lệ ch giữa các k ỳ hạn huy động và k ỳ hạn đầu tư, cho vay ra thị trườ ng ng Nguyên nhân phát sinh r ủi ro lãi su ất là do:
c ấu tài sản có và tài s ản nợ v + NHTM duy trì cơ cấ v ớ i nh ững k ỳ h ạn không cân ợ tài tài s ản có và xứng vớ i nhau, thì ph ải chịu những RRLS trong việc tái tài tr ợ tài sản nợ ; + Hoặc RRLS do giá tr ị của tài sản thay đổi khi lãi su ất thị trườ ng ng biến động.
khác nhau giữ giữ a Cho vay tiêu dùng và Cho vay dự d ự án? án? 30. Sự khác Trả Trả lờ lờ i: i: Về đối tượ ng: ng: - Cho vay tiêu dùng: Các cá nhân - Cho vay dự án: Các doanh nghi ệ p
Mục đích vay: - Đúng như theo tên gọ i, Cho vay tiêu dùng ph ục v ụ nhu cầu tiêu dùng như:
Mua sắm, Tu sửa, Đầu tư cá nhân (như xe cộ, nhà/đấ t, trang thiết bị gia đình, học tập, ….) - Cho vay d ự án để phục vụ nhu cầu đầu tư/tài trợ vào vào các d ự án lớ n nhỏ.
Việc đầu tư vào dự án đều phải đượ c cấp phép theo quy định. Thờ i gian vay: - Cho vay tiêu dùng: Th ờ i gian vay ng ắn, thường là 1 năm (thờ i gian cho vay tiêu dùng có th ể dài ng ngân hàng, ể dài hơn đến 5 năm, 7 năm tùy quy đị nh t ừ ừ ng ế ho và phụ thuộc vào k ế hoạch, nguồn tr ả nợ , mứ c vay của khách hàng) www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
31
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
lên, và lên - Cho vay dự án: Thườ ng ừ 1 năm trở lên, ng là cho vay trung dài h ạn (t ừ 1
đế n hàng chục năm, tùy quy mô dự án, ế ho ừng g ngân án, k ế hoạch tr ả nợ, quy định t ừ n hàng)
Số tiền vay - Cho vay tiêu dùng: S ố tiền thườ ng ng nhỏ vì nhu cầu vay chỉ để phục vụ
những nhu cầu mua sắm của 1 cá nhân hoặc 1 gia đình - Cho vay dự án: Số tiền vay thườ ng ng r ất lớn, đôi khi nhiề u ngân hàng cùng
cho vay 1 dự án. Thẩm định hồ sơ - Cho vay tiêu dùng: Th ẩm định h ồ sơ đơn giả n và ra quyết định nhanh hơn
cho vay dự án. Chủ yếu xem xét tư cách khách hàng, nguồ n tr ả nợ và và tài sản bảo đảm - Cho vay d ự án: Thẩm định h ồ sơ phức t ạp hơn rất nhiều do đó quyết đị nh
cho vay lâu hơn cho vay tiêu dùng. Ngoài xem xét tư cách khách hàng, tình hình tài chính, tài s ản bảo đảm, ngân hàng ph ải thẩm định thật k ỹ Hồ sơ dự ự án… vì đây chính án (HS pháp lý, HS tài chính, các gi ấ y phép, tài chính d ự án… là mục đích và cũng là nguồ n tr ả của phương án vay) Thẩm định định mộ một dự dự án án đầu tư thì em sẽ quan sẽ quan tâm nhữ nhữ ng ng vấn vấn đề nào? đề nào? 31. Thẩm Trả Trả lờ lờ i: i: Thẩm định một d ự án đầu tư, ngoài việ c xem xét H ồ sơ của khách hàng thực hiện dự g ồm HS pháp lý, HS tài chính, HS vay v ố n, n, HS tài s ản bảo đảm) thì em sẽ: án ( g - Xem xét, đánh giá sơ bộ các nội dung chính c ủa dự án
ng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án - Phân tích th ị trườ ng - Đánh giá khả năng cung cấ p nguyên liệu và các y ếu tố đầu vào của dự án - Đánh giá, nhận xét các n ội dung về phương diện k ỹ thuật - Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án vay vốn - Đánh giá hiệ u quả về mặt tài chính c ủa dự án
Thẩm định định tính pháp lý củ của dự án thì em thẩm thẩm định định nhữ nhữ ng ng hồ sơ nào? 32. Thẩ đề gì? nhữ nhữ ng ng vấn vấn đề gì? Trả Trả lờ lờ i: i: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
32
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
bổ sung: Về hồ hồ sơ bổ sung: - Văn bản phê duyệt dự án của cấ p có thẩm quyền, Bộ ban ngành theo quy
định của pháp luật - Các biên b ản họ p về việc đầu tư dự án của HĐQT/HĐTV công ty - Báo cáo tiền khả thi; Báo cáo nghiên c ứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư (nế u
có) - Hồ sơ thiết k ế k ỹ thu ật và tổng d ự toán; quyết định phê duyệt thiết k ế/tổng
dự toán của cấ p có thẩm quyền - Quyết định giao đấ t, bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án - Giấy phép xây dựng - Báo cáo đánh giá tác động môi trườ ng ng - Các văn bản, hồ sơ khác liên quan đế n dự án (nếu có)
Nhữ Nhữ ng ng vấn vấn đề pháp đề pháp lý cầ cần kiể kiểm tra: - Tiến độ dự án trên th ực tế & hồ sơ pháp lý cung cấp tương ứ ng - Loại hình dự án, mục đích thực hiện dự án - Thờ i gian th ực hiện trong quá khứ: Dự án đượ c triển khai mớ i hay do tái
cấp phép đầu tư - Dự án đã đầy đủ tính pháp lý để triển khai chưa - Chủ đầu tư dự án và nhà th ầu thực hiện là những ai? Tư cách, khả năng
trình độ, kinh nghiệm thực hiện dự án này c ủa họ ở mức nào (Dự án mớ i ha y đã làm rấ t nhiề u l ần)? 33. Trong trườ ng ng hợ h ợ p: p: Giá trị trị tài sản sản đảm đảm bả bảo lớn lớn hơn rất rất nhiề nhiều so vớ vớ i khoả khoản
vay thì ngân hàng có cần c ần quy định định khách hàng phả phải có vố vốn tự t ự có có tham gia vào phương án không? Trả Trả lờ lờ i: i: Thứ nh ất là, Tài s ản b ảo đảm thuộc danh mục H ồ sơ Tài sản b ảo đảm, V ốn t ự có tham gia vào phương án thuộ c H ồ sơ mục đích vay, về điều kiện hồ sơ thì 2 điể m này không liên quan gì đế n nhau. www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
33
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Thứ hai là, việc yêu c ầu khách hàng phải có vốn tự có vào phương án để nhằm chứng minh: Phương án là thậ t, khách hàng có trách nhi ệm hơn với phương án vay. Thứ ba là, tài s ản bảo đảm chỉ là phương pháp phòng ngừ a r ủi ro cu ối cùng, ngân hàng khó xử lý n ếu khách hàng không h ợ p tác nên ngân hàng không cho vay ho ặc ra quyết định tín dụng nếu chỉ dựa vào tài sản bảo đảm
Việc Tài sả sản bảo bảo đảm đảm có giá trị trị Vì 3 nguyên nhân k ể trên nên em k ết luận lại là: Việ đế n việ lớn không liên quan đến việc khách hàng cầ cần phả phải tham gia vố vốn tự có vào phương án vay. 34. Vốn lưu động ròng là gì? Trườ ng ng hợ h ợ p vốn v ốn lưu động động ròng bị bị âm thì có ảnh
hưở ng ng gì không? Có bị bị rủ rủi ro cho ngân hàng hay không? Trả Trả lờ lờ i: i: (Lưu ý: Vốn lưu động, vố n ng ắ ắ n hạn, vố n luân chuy ển đề u là cùng 1 khái ni ệm và cách hiể u nhé!) Vốn lưu độ ng ròng là phần chênh lệch giữa Tài sản ngắn hạn và Nợ ng ngắn hạn. Hoặc giữa Nợ dài dài hạn và Tài sản dài hạn.
sản ngắ ngắn hạ hạn – Nợ Nợ ngắ ngắn hạ hạn. Theo công th ức: VLĐ ròng = Tài sản Hoặc VLĐ ròng = Nợ dài Hoặc dài hạ hạn (Gồm Nợ ph phải tr ả dài hạn + Vốn chủ sở h hữu) – Tài sả sản dài hạ h ạn Trườ ng ng hợ p Vốn lưu động ròng < 0 tức là Tài s ản lưu động < Nợ ngắn hạn, ợ cho doanh nghiệ p bu ộc ph ải dùng một ph ần N ợ ng ng ắn hạn để tài tr ợ cho tài s ản dài hạn. Việc này sẽ có r ủi ro NẾU: - Doanh nghiệ p b ị âm V ốn lưu động ròng bở i m ột con s ố quá lớ n (chiếm
ở lên tỷ tr ọng lớ n, n, khoảng từ 10% Tổng nguồn vốn tr ở lên chẳng hạn) - Và hoặc là Doanh nghi ệ p bị âm Vốn lưu động trong một thờ i gian dài.
Nếu doanh nghiệ p bị âm Vốn lưu động ròng chỉ trong thờ i gian ngắn, hoặc nguyên nhân là t ừ những nguồn khách quan thì s ẽ không đáng ngại. Tuy nhiên nếu vi ệc này kéo dài qua các tháng, các năm và đặ c bi ệt là vốn lưu độ ng ròng ngày càng âm thì s ẽ là dấu hiệu r ất r ủi ro cho ngân hàng. 35. Khách hàng muố muốn giả giải ngân trong hạ hạn mứ c thì cầ cần nhữ nhữ ng ng giấ giấy tờ gì?
Trườ ng ng hợ p hợp đồng đầu ra quy định định sau 3 tháng trả trả tiề tiền thì em sẽ sẽ cho www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
34
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
vay như thế nào? thế nào? Trả Trả lờ lờ i: i: Khách hàng muốn giải ngân trong hạn mức thì cần cung cấ p:
1) Hồ sơ giải giải ngân: - Giấy đề nghị vay vốn - Khế ướ c nhận nợ - Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn của món giải ngân trướ c (nếu
đã có) 2) Hồ sơ mục đích: - Hợp đồng đầu vào và Chứng từ đặt cọc, tạm ứng tiền (nếu có) (Bản sao
y/bản chính) - Hợp đồng đầ u ra và Chứng từ đặt cọc, tạm ứng tiền (nếu có) (Bản sao
y/bản chính) - Hóa đơn VAT (Nế u có) tùy theo ti ến độ hợp đồng để xem đã có hay hóa
đơn chưa. chứng từ liên quan nếu có - Biên bản giao nhận hàng hóa, giấy tờ ch - Đối chiếu công nợ gi giữa 2 bên
Nếu trong hợp đồng đầu ra quy đị nh sau 3 tháng tr ả tiền thì em sẽ làm rõ: - Thờ i gian chính xác c ủa dòng tiền v ề theo h ợp đồng đầ u ra là khi nào, b ở i
đây là nguồn tr ả của phương án. (Làm rõ “Sau 3 tháng trả tiền” là so 3 tháng vớ i ngày ký hợp đồng hay ngày thanh toán h ết toàn bộ, ngày sau khi chuyển hết hàng hóa….) - Thờ i gian khế ướ c nhận nợ s sẽ là: 03 tháng k ể từ ngày nhận nợ ho hoặc đến khi
có tiền chuyển về theo Hợp đồng đầu ra số XXX ngày YYY. 36. Khách hàng có 4 loại lo ại đất đất là: Đấ là: Đấ t th uêtr uêtr ả ti ền hàng năm; Đấ t th uêtr uêtr ả ti ền 1
ần, đất do Nhà nướ c giao khô l ần, kh ông thu th u ti ền và đất do Nhà nướ c giao có thu th u ch ứ c trách thì em sẽ s ẽ đồng đồng ý cho ngân hàng nhậ nhận thế thế ti ền . Nếu em là nhà chứ chấ chấp nhữ nhữ ng ng loại loại đất đất nào? Tạ Tại sao? Trả Trả lờ lờ i: i: KHÔNG NHẬN NHẬN Đất Đất số 1: Đất thuê tr ả tiền hàng năm do Theo quy đị nh tại ở đi, quy đất thuê trả quyềền sử sử dụng dụng đất trả ti tiềền Luật đất đai 2003, từ ngày 01/07/2004 tr ở đi, www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
35
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
hàng năm không đượ c phép thế thế ch chấấp. CÓ THỂ THỂ NH NHẬN ẬN Đất Đất số 2: Tuy nhiên, n ếu đất được thuê trướ c khi Luật đật đai 2003 có hiệ u lực, t ức ngày 01/07/2004 và th ờ i h ạn thuê còn lại t ổi thiểu là 5 năm thì vẫn đượ c nh ận Đượ c nhận Đất số nhận Đất s ố 2 nếu có Thờ Thờ i gian thuê còn lại lớn lớn hơn hoặc hoặc bằng bằng 5 năm. KHÔNG NHẬN NHẬN Đất Đất số s ố 3, 4: “Đất do Nhà nướ c giao không không th u ti ền và đấ t do Nhà nướ c giao có th thu u ti ền” do Điều 174 (Luật Đất đai năm 2013) có nêu: “Tổ chức cá nhân ch ỉ đượ c thế chấ p/chuyển nhượ ng sản trên đất đất thuộ thuộc ng Tài sản quyềền sở quy sở hữ hữ u của mình chứ không đượ c th ế ch ấ p/chuyển nhượng đất do Nhà nướ c giao không thu ti ền hoặc có thu ti ền.” Thông tin thêm: Nguyên văn của Khoản Khoản 1, Điều Điều 175, Luật Luật Đất đai 2013 quy định: “1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệ p công l ập được Nhà nước cho thuê đấ t thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điề u 170 của Luật này;
ở hữ u của mình gắ đất thuê tại các tổ sản thuộ thuộc sở h gắn liề liền với đất b) Th ế chấ p tài sả chức tín dụng đượ c phép hoạt động tại Việt Nam; c) Bán tài s ản thuộc sở h hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; ngườ i mua tài sản được Nhà nướ c tiế p tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác đị nh; d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; ngườ i nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nướ c ti ế p tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình th ức tr ả tiền thuê đất hàng năm đố i với đất đã đượ c xây dựng xong k ết cấu hạ tầng trong trườ ng ng hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh k ết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệ p, cụm công nghiệ p, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế”.
có đề nghị 37. Giả Giả sử sử có nghị vay vốn, vốn, ngườ i này là quan chức chức nhà nước, lương kê khai chỉ chỉ 2-3 triệ triệu một tháng, tài sản sản đảm đảm bảo không có nhiề nhiều (gi át r ị đị n h gi á ấ p) , nhưng ngườ i này có quan hệ hệ rộ rộng (thu ộc d ạn g k h ách h àn g V I P) . Cấ C ấp th ấ p) trên ép xuố xuống yêu cầ cầu em phả phải làm hồ h ồ sơ nhanh và cho vay món này. Em sẽ xử xử lý lý như thế nào? thế nào? Trả Trả lờ lờ i: i: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
36
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Đối vớ i khách hàng cá nhân là công ch ức nhà nướ c thì ngoài ngu ồn thu chính là lương còn có các khoả n phụ cấ p hoặc thu nhập khó xác định khác. Tuy nhiên, do đặc thù khách hàng có tài s ản bảo đảm giá tr ị thấ p, lại là khách hàng VIP, làm công ch ức nhà nướ c, c, khách hàng cần tiền ngay thì em có th ể tư vấn cho chấp tiêu dùng hoặc vay thấ thấu chi khách hàng s ử dụng sản phẩm. Vay tín chấ không có tài sả sản bảo đảm đảm áp dụng dụng cho đối đối tượ ng ng khách hàng cá nhân là Công chức chức nhà nướ c. c. Nếu NTD hỏ hỏi thêm, cụ cụ thể thể em yêu cầ cầu nhữ nhữ ng ng hồ hồ sơ nào thì có thể tr thể trảả lờ lờ i: i: Theo như em đượ c biết thì khách hàng ch ỉ cần cung cấ p hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của BIDV; Bản photo CMND/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan quân độ i nhân dân Việt Nam; Bản photo Hộ khẩu thườ ng ng trú/tạm trú; Bản photo Hợp đồng lao động/Quyết định biên chế (hoặc các giấy tờ khác khác có giá tr ị tương đương như Quyết định điều độ ng công tác, Quy ết định chuyển ngạch công ch ức,...); Sao kê tài kho ản tr ả lương tối thiểu 3 tháng g ần nhất, Bảng lương (đối vớ i khách hàng không tr ả lương qua BIDV)
Lưu ý Cán bộ công chứ c không có H ợp ợp đồng lao động mà thay vào đó ( Quyết định nhận vào làm, Quy ết định biên chế , Quyết định tiế p nhận… nhé!)
là
Giả sử có có khách hàng rấ r ất yếu kém về về năng lực tài chính đề nghị nghị vay. Tuy 38. Giả nhiên lạ lại là khách hàng VIP (quen vớ vớ i Sếp). Cấ Cấp trên yêu cầu cầu em “chế hồ sơ” để cho vay đượ c khách hàng này thì em ssẽẽ xử xử lý lý như thế nào? thế nào? Trả Trả lờ lờ i: i: tuyệệt Chế hồ sơ là một điều cấm k ỵ và r ất nhạy cảm khi làm tín d ụng, do đó tuy đốii em chỉ đố ch ỉ h hỗỗ tr trợ ợ tư tư vấn vấn hồ hồ sơ cho khách hàng thôi chứ không chứ không “chế h “chế hồồ sơ” cho họ. Trườ ng ng hợ p m ột khách hàng yếu kém về năng lực tài chính mà đề ngh ị vay thì em vẫn sẽ Thẩm định như bình thườ ng ng và yêu c ầu họ cung cấp đầy đủ các hồ sơ mà họ có thể có, gồm: + Hồ sơ pháp lý + Hồ sơ vay vốn (Hồ sơ mục đích) www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
37
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
+ Hồ sơ tài chính + Hồ sơ tài sản bảo đảm + Và các hồ sơ khác liên quan nếu có.
Trong trườ ng ng hợ p những khoản m ục không thể cung cấ p hoặc khó xác định thì ết và đưa vào trong Báo em v ẫn yêu cầu khách hàng gi ải trình, viết bản cam k ết cáo thẩm định khách hàng c ủa mình ủi ro và đề xuất có điều ki ện c ủa em thì S ế p có th ể Nếu Sếp đồng ý vớ i nh ững r ủi ký duyệt hoặc không. Lưu ý: Đây là một câu hỏi khó! NTD muốn nhận ra xem bạn “cá tính” và xử lý tình huống khéo đến mức đô nào! Vẫ n biết “chế hồ sơ” là vi phạ m và không được phép. Nhưng Linh độ ng cho khách hàng: Th ờ i gian giải ngân hàng, h ỗ ợ/tư vấn nhiệt tình, … là được phép. Do đó tùy tình huố ng mà bạn có thể thêm tr ợ/tư thắt cho phần Hùng biện của mình. C. PV Vị Vị trí Giao dị d ịch viên/ Tài chính k ế toán 1. Nêu các sản phẩm huy động/cho vay của ngân hàng mà em biết? Phân tích: Để trả lời câu hỏi này thì em cần tìm hiểu trước các sản phẩm/dịch vụ mà BIDV hiện đang cung cấp (Xem thông tin trên website: http://bidv.com.vn/Sanphamdichvu.aspx ). Và tóm tắt lại khoảng từ 3 - 5 sản phẩm trở lên, lưu ý nên đọc hiểu để xem sản phẩm này là dành cho đối tượng nào? Dùng để làm gì? Thí ch hợp với nhu cầu nào? Trả lời: Nếu phân theo đối tượng khách hàng thì Sản phẩm của ngân hàng được chia thành mảng cá nhân và doanh nghiệp. a) Sản phẩm khách hàng cá nhân
ửi tiề n thông qua h ệ thố ng ng Tiền gửi online: Cho phép khách hàng g ử Internet Banking của BIDV. Khách hàng không c ần phải để n Ngân hàng để giao giao d ịch mà có th ể th th ự c hi ện online trên m ạng Internet. Đượ c hưở ng ửi ti ế t ki ệm h ấ p d ẫn, ẫn, cao hơn 0.1%năm so vớ i g ử ửi ng lãi su ấ t ti ề n g ử tiề n t ại quầ y giao d ịch. Cho vay du h ọc: Là sản phẩ m tín d ụng dành cho cá nhân có nhu c ầu hỗ ợ tài chính để làm th ủ t ục chứ ng tr ợ ng minh tài chính xin xét c ấ p Visa
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
38
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
và/hoặc thanh toán h ọc phí cùng các chi phí phát sinh trong th ờ i gian ối đa đến 10 năm. Mứ c du h ọc. Lãi suấ t c ạnh tranh, th ờ i gian cho vay t ối ối đa tớ i 80% t ổ ổng ng chi phí du h ọc. cho vay t ối
ng nhu c ầu vay vố n c ủa Cho vay hoạt động SXKD: Là s ản ph ẩm đáp ứ ng khách hàng để thự c hiện các hoạt động sản xuấ t kinh doanh. Lãi su ấ t ối đa tớ i 5 cạnh tranh, tính theo dư nợ giảm d ần. Thờ i gian cho vay t ối năm.
b) Sản phẩm khách hàng doanh nghi ệ p
sung vốn lưu Cho vay ngắn hạn thông thườ ng: ng: Là s ản ph ẩ m cho vay bổ sung động phục vụ nhu cầu sản xuấ t,t, kinh doanh c ủa doanh nghi ệ p. Có thể cho vay theo nhi ề u lo ại ti ề n t ệ , có tài s ản, tài sản bên thứ 3 3 ho ặc không ối đa là 1 năm, có tài s ản. Thờ i gian cho vay t ối
Cho vay đầu tư tài sản cố định: Giúp DN đầu tư vào TSCĐ cũ hoặc thay mớ i. i. M ứ ức cho vay t ối ối đa tớ i 90% nguyên giá c ủa TSCĐ. Tài sản bảo đảm có thể chính ể chính là TSCĐ đó.
Cho vay đầu tư dự án: Là sản phẩ m tài tr ợ ợ vvố n trung, dài h ạn để đầu để đầu tư ức cho vay t ớ ới 85% t ổ ổ ng Dự án án th ự c hiện t ại Vi ệt Nam. M ứ ng mức đầu tư. Thờ i hạn cho vay t ối ối đa 15 năm. Chấ p nhận tài sản hình thành t ừ ừ vố n ự án đó và/hoặ c tài sản vay là toàn b ộ máy móc, thi ế t bị, QSD đấ t c ủa d ự án khác (như Nguồn thu t ừ ừ d ự án…) d ự án…)
2. Em biết gì về vị trí Giao dịch viên? Trả lời: Để trả lời câu hỏi này thì em cần đọc và hiểu rõ mô tả công việc vị trí Giao dịch viên. Vạch ra ý chính c hính để nói. Dựa vào Mô tả vị trí tuyển dụng như dưới đây: NV Giao viên
dịch -
Thực hiện các giao dịch bán sản phẩm/dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng tại quầy giao dịch.
-
Thực hiện công tác phòng chống r ửa tiền đối vớ i các giao dịch phát sinh. phát hiện, báo cáo và xử lý k ị p p thờ i các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ .
-
Thực hiện marketing/bán các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng tại quầy giao dịch. Tiế p thu ý kiến phản hồi của khách hàng để phản ánh với lãnh đạo hoặc có các đề xuất cải tiến để đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
39
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
3. Khách hàng gọi điện đến ngân hàng và mắng về lỗi mà Giao dịch viên nhầm lẫn gây ra. Em không hề biết đó là lỗi của giao dịch viên nào. Em sẽ xử lý tình huống này thế nào? Trả lời: Nếu có khách hàng gọi điện đến mắng thì trước hết em sẽ nhận lỗi. “Dạ! Vâng, dạ….” Đợi khách hàng nguôi cơn giận và dịu giọng xuống thì sau đó em từ tốn hỏi khách hàng cụ thể về vấn đề mà khách hàng gặp phải. “Bác cho cháu xin họ tên và số chứng minh thư ạ. Bác đã giao dịch thời điểm nào, quầy số bao nhiêu ạ? Và bạn ấy đã thực hiện giao dịch gì cho bác, số tiền bao nhiêu” Sau khi đã có đủ thông tin để kiểm tra. Em sẽ nói tiếp: “Chúng cháu xin ghi nhận trường hợp của bác. Cháu sẽ liên hệ ngay nhân viên để xác nhận lại thông tin và gọi lại cho bác ngay sau ít phút. Ngân hàng chúng cháu vô cùng xin lỗi bác về sự cố này!” nà y!” Sau đó, em sẽ căn cứ theo số CMND, họ tên và chứng từ giao dịch của ngày hôm đó, xác minh lại lỗi để xem do bên nào. TH1: Nếu TH1: Nếu lỗi là do bất cẩn của nhân viên thì yêu cầu nhân viên có trách nhiệm gọi xin lỗi và thỏa thuận phương án sửa lỗi cho khách hàng TH2: Nếu TH2: Nếu lỗi không phải do nhân viên, mà do khách hàng thì gọi lại và giải thích tường tận lại cho khách hàng hiểu: “Do quy trình như thế…., do phần mềm trên máy tính ….” Hoặc có thể mời khách hàng đến ngân hàng để giải thích cặn kẽ bằng chứng từ, video quay buổi giao dịch … 4. Tình huống: Khách huống: Khách hàng h àng vào giữa ngân hàng quát mắng ầm ĩ và cho rằng họ nhận thiếu tiền, ngân hàng ăn gian, và đây là khoản tiền họ vừa rút từ quầy của em. Em sẽ xử lý như thế nào? Trả lời: Bướ c 1: Để tránh làm ảnh hưở ng ng và sự chú ý của các khách hàng khác đến vụ việc, em sẽ chủ động mờ i khách hàng vào một phòng làm việc, tiếp đón chu đáo lịch sự, để tạm thời làm nguôi đi sự giận dữ của họ. Bướ c 2: Em sẽ xem xét lại toàn bộ quy trình, các bút toán, để xem lỗi là ở khâu nào, ngân hàng hay khách hàng. Bướ c 3: Nếu lỗi ở phía ngân hàng, em s ẽ không thừa nhận lỗi mà chỉ cho khách hàng thấy đây là do nguyên nhân khách quan; sau đó tặ ng thêm cho www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
40
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
khách hàng một món quà (móc khoá, áo mưa, ô, thẻ giảm giá …) và xin lỗi khách hàng về sự phiền hà này. Nếu lỗi ở phía phía khách hàng, em s ẽ hỏi thêm khách hàng v ề quãng đườ ng ng của họ khi đến đây, thể hiện sự quan tâm bằng c ử chỉ ân c ần. Sau đó, tôi cố gắng giải thích r ằng do họ đã ký vào giấ y nhận tiền r ồi, quy trình c ủa ngân hàng cũng cho thấy không có sai sót nên v ề lý thì NH không thể giải quyết. Nhưng về tình cảm thì NH cũng rấ t cảm ơn KH đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của NH, do đó NH xin tặ ng khách hàng một món quà (móc khoá, áo mưa, ô, thẻ giảm giá …).
5. Tình huống: Khách hàng muốn rút tiền trước hạn 1 số tiền lớn, đây là 1 khách hàng VIP của chi nhánh, trong khi đó ngân hàng lại đang thiếu vốn và rất muốn giữ khách hàng VIP này lại. Em sẽ xử lý như thế nào? Trả lời: Việc khách hàng cần rút tiền tại ngân hàng là một việc bình thường, tuy nhiên đây lại là khách hàng VIP nên trước tiên em sẽ hỏi nguyên nhân vì sao khách hàng cần rút tiền, từ đó tư vấn để họ sử dụng khoản tiền thật phù hợp hoặc phân tích cho họ thấy nhu cầu rút tiền đó có thực sự cần thiết hay không. VD1: Trường hợp khách hàng rút tiền vì có ngân hàng khác trả lãi suất cao hơn. Em sẽ thử tính toán nếu KH rút tiền để hưởng mức lãi cao hơn (tầm – 0,3%/năm chẳng hạn!) thì quy ra VNĐ, mức tiền lãi đó quá nhỏ. Khi đó, 0,2 – 0,3%/năm em có thể đề xuất với kiểm soát viên tặng khách hàng thêm quà tặng hoặc áp dụng chính sách của ngân hàng để thương lượng khách hàng. Hoặc nếu khách hàng có nhu cầu rút tiền từ BIDV (là một ngân hàng nhóm 1) có uy tín cao để chuyển sang một ngân hàng khác (mà em biết đó là ngân hàng nhóm 2 trở lên), em cũng sẽ phân tích cho khách thấy, mức lãi cao thêm có vài phần nghìn nhưng rủi ro lại khá lớn. Tiêu biểu như vụ khách hàng không thể rút tiền tại Oceanbank vừa qua, và cũng đề xuất với kiểm soát viên tặng quà để giữ chân khách hàng. VD2: Trường hợp khách hàng rút tiền để đầu tư mua vàng, ngoại tệ. Em E m sẽ phân tích cho họ thấy giữ vàng và ngoại tệ thực chất không thể có mức lãi cao như của VNĐ. Và việc giá vàng, ngoại tệ thay đổi chỉ nhất thời, nếu xét trong 1 thời gian dài thì gửi tiết kiệm VNĐ vẫn vẫ n là cao nhất và lãi nhất. VD3: Trường hợp khách hàng rút tiền để chơi chứng khoán. Em sẽ phân tích cho khách hàng lựa chọn giữa rủi ro trong chứng khoán, thay vào đó là www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
41
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
việc gửi tiền tại BIDV, không phải lo nghĩ và có nhiều thời gian để làm những công việc khác. Chứng khoán cũng là 1 kênh đầu tư mạo hiểm, trong trường hợp khách hàng vẫn yêu cầu khách hàng rút tiền thì em sẽ tư vấn họ sang mở tài khoản chứng khoán tại BSC – Công – Công ty chứng khoán của BIDV. VD4: Trường hợp khách hàng có nhu cầu rút tiền để mua bất động sản. Em sẽ tư vấn cho họ rằng: Hiện ở ngân hàng chúng cháu cũng đang phát mại nhiều căn nhà đẹp, với giá rất hợp lý, tính pháp lý lại đảm bảo. Vậy cháu sẽ giới thiệu nhu cầu của bác tới Bộ phận Xử lý nợ của chi nhánh ạ! VD5: Trường hợp khách hàng có nhu cầu rút tiền trước hạn chỉ để chi tiêu cá nhân. Em sẽ tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm Vay cầm cố sổ tiết kiệm, khi đó Sổ tiết kiệm của bác vẫn sinh lãi và bác vẫn có tiền mặt để chi tiêu ngay lập tức. Và sau đó sẽ giới thiệu bác đến phòng tín dụng Khách hàng cá nhân. Trong những trường hợp khác nữa thì tùy từng nhu cầu của khách hàng, em sẽ phân tích thiệt hơn để khách hàng tự quyết định, hoặc nhờ cấp trên hỗ trợ để thỏa thuận với khách hàng. 6. Em biết những quy định nào về Phân biệt và xử lý tiền giả trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam? Trả lời: Các quy định em biết gồm có:
Quyết Quyết định định số s ố 28/2008/QĐ-NHNN 28/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 10/10/2008 Quy định xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
Thông tư 28/2013/TT-NHNN 28/2013/TT -NHNN ban hành ngày 05/12/2013 Quy định về xử lý tiền giả, tiền nghi giả trong ngành ngân hàng
7. Em biết những quy định nào về hoạt động thanh toán và không dùng tiền mặt tại Việt Nam? Trả lời: Các quy định em biết gồm có:
định số 222/2013/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2013 và Nghị định số Nghị Nghị định s ố 222/2013/NĐ-CP Ngh ị định 161/2006/NĐ-CP 161/2006/NĐ-CP ban hành ngày 28/12/2006 về Thanh toán bằng tiền mặt
Nghị Nghị định định số 101/2012/NĐ-CP 101/2012/NĐ-CP ban hành ngày 22/11/2012 về Thanh toán không dùng tiền mặt
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
42
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
8. Em biết những quy định nào về Giám sát, quản lý và tiêu hủy tiền mặt tại Việt Nam? Trả lời: Các quy định em biết gồm có:
Quyết Quyết định định số 40/2012/QĐ-TTg 40/2012/QĐ-TTg ban hành ngày 5/10/2012 về Quản lý Tiền mẫu, Tiền lưu niệm
Thông tư 29/2012/TT-NHNN 29/2012/TT -NHNN ban hành ngày 16/10/2012 về Giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiề n hỏng
9. Em biết những quy định nào về Giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá? Trả lời: Các quy định em biết gồm có:
Nghị Nghị định định số 60/2006/QĐ60/2006/QĐ-NHNN ban hành ngày 27/12/2006; Thông tư 01/2014/TT-NHNN ban hành ngày 06/01/2014 về Chế độ giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý và gi ấy tờ có có giá
27/2007/QĐ-NHNN sửa đổi chế độ giao nhận, bảo quản, vận Quyết Quyết định 27/2007/QĐ-NHNN chuyển tiền mặt, tài s ản quý, giấy tờ có giá theo Quyết định 60/2006/QĐ NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nướ c ban hành
Thông tư 21/ 2011/TT-NHNN sửa sửa đổi đổi Khoản Khoản 5, Điều Điều 3 của Quyết định 60/2006/QĐ-NHNN
10. Khách hàng có nhu cầu rút ngoại tệ USD để tiêu dùng cá nhân, khách hàng có mang đầy đủ VNĐ để đổi theo tỷ giá hiện hành. Em có thực hiện giao dịch không? Vì sao? Trả lời: Không! Theo quy định về quản lý ngoại hối của NHNN ( Ph áp l ệnh Ngo ại h ố ố i c ủa ố 28/2005/PL thì cá nhân chỉ ch ỉ UBTVQH UBTVQH s 28/2005/PL -U B T V QH 11 ngày 13/12/2005) đượ c phép thự thự c hiệ hiện rút ngoạ ngoại tệ (USD) nế nếu chứng chứng minh đượ c mục đích định kèm các chứ phù hợp hợp theo quy định chứ ng ng từ từ chứ chứ ng ng minh. Các mục mục đích đượ c phép rút ngoạ ngoại tệ tệ (Theo ị định 70/2014/NĐ -CP ban (T heo Ngh ị định hành ngày 17/7/2014 hướ ng ẫ ẫn th ự c hi ện Ph áp l ệnh ngo ại h ố ố i ) gồ ng d gồm: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
43
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
ở nướ c ngoài; a) Học tậ p, chữa bệnh ở nướ ở nướ c ngoài; b) Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nướ c) Tr ả các lo ại phí, lệ phí cho nướ c ngoài;
ợ ccấp cho thân nhân đang ở nướ ở nướ c ngoài; d) Tr ợ ở nướ c ngoài; e) Chuyển tiền thừa k ế cho người hưở ng ng thừa k ế ở nướ ở nướ c ngoài; f) Chuyển tiền trong trườ ng ng hợp định cư ở nướ g) Chuyển tiền một chiều cho các nhu c ầu hợ p pháp khác.
Như vậy, nếu khách hàng chỉ có nhu cầu đổi ngoại tệ (USD) từ VNĐ mà không chứng minh được mục đích hợp pháp thì sẽ không được rút ngoại tệ. 11. Séc của khách hàng bị viết sai số tiền bằng chữ và bằng số? Em có thực hiện giao dịch không? Phân tích: Có một câu trong sách của Giang đã viết lần trước có ghi: Séc sai số tiền bằng số và bằng chữ thì Giao dịch viên thực hiện thanh toán theo số tiền nhỏ hơn (theo quy định cho phép theo Luật). Tuy nhiên trong thực tế thì câu trả lời của câu hỏi này sẽ khác. Đáp án là: “Không thanh toán!” Trả lời: Khi séc của khách hàng bị viết sai số tiền bằng chữ và bằng số thì em sẽ yêu cầu khách hàng viết lại cho đúng. Tránh trường hợp sau khi thực hiện giao dịch xong cho khách hàng, khách hàng kiện lại ngân hàng vì đã thực hiện giao dịch sai cho họ. (Ngoài ra, bạn cần lưu ý thêm trong thực tế: Séc hợp lệ là khách hàng phải viết cùng 1 màu mực, không được viết bằng bút chì, bút mực đỏ. Chữ ký và dấu trên séc phải khớp với bản Scan chữ ký của người chủ tài khoản. Ngoài ra người ký rút séc phải mang theo CMND). CMND ). 12. Em biết những loại chứng từ giao dịch nào qua ngân hàng? Phân tích: Khi trả lời câu hỏi này thì bạn nên List các loại chứng từ theo tên gọi trước . Nếu NTD hỏi loại chứng từ nào thì bạn mô tả loại chứng từ đó. đó . Ở phần trả lời dưới, – Mô tả để các bạn dễ đọc. Giang ghi luôn theo mô tuýt: Tên – Mô Trả lời: www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
44
Facebook: @Dethivaonganhang
www.facebook.com/Dethivaonganhang
Các loại chứng từ giao dịch qua ngân ng ân hàng gồm có: Giấy gửi tiền/Giấy nộp tiền: Đây là chứng từ làm căn cứ để ngân hàng mở Tài khoản tiết kiệm và cấp Sổ tiết kiệm cho khách hàng. Séc: Là chứng từ khẳng định người được ghi tên trên đó có quyền đến ngân hàng đã chỉ định để nhận tiền mặt từ tài khoản của người viết Séc. Người đến rút Séc cần mang theo CMND. Ủy nhiệm chi (hay Lệnh chi): Để ngân hàng chuyển đến tài khoản tại ngân hàng khác của người thụ hưởng được ghi trên chứng từ. Sau khi thực hiện lệnh chuyển tiền thì ngân hàng sẽ đóng dấu đã chuyển tiền và gửi lại cho khách hàng 1 bản (Lưu ý: Đây là 3 chứng từ cơ bản giao dịch qua ngân hàng, nếu câu hỏi là Chứng từ sử dụng trong kế toán ngân hàng thì sẽ có rất rất nhiều loại!)
www.ThiNganHang.com
S Á C H – T À I L I Ệ I Ệ U T H I T U Y Ể N
Trang
45