BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ----------
PHẠM VĂN HIẾU
LUẬN VĂN THẠC “NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC XỬ LÝ RETAIN TRƯỚC THU HÁI ĐẾN CHẤT LƯỢNG CAM VINH BẢO QUẢN LẠNH”
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Nội – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ----------
ẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHI ỆP
“NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC XỬ LÝ RETAIN TRƯỚC THU HÁI ĐẾN CHẤT LƯỢNG CAM VINH BẢO QUẢN LẠNH”
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
Mã số
: 60.54.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MAI
Hà Nội – 2012
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này
hoàn toàn trung thực và được dùng lần đầu, mọi thông tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng đã cảm ơn mọi sự giúp đỡ tôi trong quá tr ình
thực hiện báo cáo này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2012
Học viên
Phạm Văn Hiếu
i
LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Trần Thị Mai, người đã hướ ng ng dẫn tôi trong quá trình thực tập cũng như hoàn thành báo cáo này. Qua đây tôi xin gửi cảm ơn tới Ths. Nguyễn Thị Minh Nguyệt , KS.
Nguyễn Thị Trang cùng các cán bộ công nhân viên Viện Cơ Điện & Công Nghệ sau thu hoạch và gia đ ình Ông Nguyễn Thanh Diến - Đội 1, Xã Qu ảng Châu, TP. Hưng Yên đã tận t ình ình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn thầy cô, cán bộ công nhân viên của Khoa Công nghệ thực phẩm cùng toàn thể thầy cô trong toàn trường đã dạy dỗ, chỉ bảo trong suốt quá tr ình học tập và rèn luyện tại trường. Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đ ình và bạn bè những người luôn tạo mọi điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành đề tài này.
Trong suốt quá tr ình thực hiện báo cáo, tôi luôn làm việc và nỗ lực hết mình song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự đóng góp của thầy cô, bạn b è để báo cáo ho àn thiện hơn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2012
Học viên
Phạm Văn Hiếu
ii
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................. .................................................. .................................. .................................. .................................. .......................... ......... i LỜI CẢM ƠN ................................. .................................................. .................................. .................................. .................................. ............................... .............. ii MỤC LỤC ................................ ................................................. ................................... .................................. .................................. ................................... ................... iii DANH MỤC BẢNG ................................... ................................................... .................................. ................................... .................................. ....................v ...v DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ................................. .................................................. .................................. .................................. ................... vi PHẦN THỨ NHẤT – MỞ ĐẦU ................................... ................................................... .................................. ................................... ....................1 ...1 1.1. Đặt vấn đề................................ ................................................. .................................. .................................. .................................. .............................1 ............1 1.2. Mục đích, yêu cầu .................................. ................................................... .................................. .................................. ................................2 ...............2 1.2.1. Mục đích ................................... ................................................... .................................. ................................... .................................. ....................2 ...2 1.2.2. Yêu cầu .................................. ................................................... .................................. .................................. .................................. .......................2 ......2 PHẦN THỨ HAI – TỔNG QUAN T ÀI LIỆU .................................. .................................................. .................................. ..................33 2.1. Giới thiệu chung về cam ................................. .................................................. .................................. .................................. .......................3 ......3 2.1.1. Nguồn gốc cam.................................. ................................................... .................................. .................................. .............................3 ............3 2.1.2. Các giống cam ................................ ................................................. .................................. .................................. ................................4 ...............4 2.1.3. Giá trị dinh dưỡng của quả cam ............................... ................................................. ................................... .......................5 ......5 2.1.4. Giá trị công nghiệp và dược liệ u .................................. ................................................... .................................. ....................6 ...6 2.1.5. Giá trị kinh tế của cây cam.................................. ................................................... .................................. .............................6 ............6 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở Việt Nam và trên thế giới ...............................7 2.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tr ên ên thế giới ................................... .................................................7 ..............7 2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tại Việt Nam ................................. ...............................................8 ..............8 2.3. Bảo quản cam sau thu hoạch ................................ ................................................. ................................... ................................... .................99 2.3.1. Chỉ tiêu thu hái của quả cam .................................. ................................................... .................................. ..........................9 .........9 2.3.2. Sự biến đổi sinh lý, sinh hóa của cam sau thu ho ạch ................................ ....................................... .......11 2.3.3. Các bệnh sau thu hoạch của cam .................................. ................................................... .................................. ...................14 2.3.3. Các phương pháp bảo quản cam .................................. ................................................... .................................. ...................17 2.4. Sự tổng hợp ethylen và tác dụng của Retain trong bảo quản sau thu ho ạch ............22 2.4.1. 2.4.1. Ethyene Ethyene .................................. ................................................... .................................. .................................. .................................. ..................... ....22 hợp ethylen........................ 2.4.2. Bản chất và cơ chế của Retain trong ức chế tổng hợp ........................25 2.4.3. Tình hình nghiên c ứu trong nước và trên thế giới trong việc bảo quản trái câ y bằng Retain ................................ ................................................. .................................. .................................. .................................. ........................... ..........26 2.4.3.1. Trong nước ................................. .................................................. .................................. .................................. ........................... ..........26 2.4.3.2. Ngoài nước ................................. .................................................. .................................. .................................. ........................... ..........26 PHẦN THỨ BA ................................ ................................................. .................................. .................................. .................................. ........................... ..........28 ĐỐI TƯỢNG-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. ....................................28 3.1. Vật liệu, thời gian, địa điểm nghiên cứu .................................. ................................................... .............................. .............28 3.1.1. Vật liệu................................... .................................................... .................................. .................................. .................................. ..................... ....28 3.1.2. Thời gian, địa điểm .................................. ................................................... .................................. .................................. ..................... ....29 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................... ................................................... .................................. ................................... ................... 29 3.2.1. Bố trí thí nghiệm................................ ................................................. .................................. .................................. ........................... ..........29 3.2.2. Phương pháp phân tích ................................. .................................................. ................................... ................................. ...............30 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................ ................................................. ................................... .............................. ............31 PHẦN THỨ TƯ - KẾT QUẢ NGHI ÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ .................................... ....32 4.1. Ảnh hưởng thời điểm thu hái đến chất lượng cam sau thu hoạch ............................ ............................32 4.2. Ảnh hưởng thời điểm phun chế phẩm Retain đến khả năng giữ quả chín tr ên ên cây .. 34 4.3. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm Retain đến khả năng giữ quả chín trên tr ên cây ............. ....... ...... 40 Reta in đến khả năng bảo quản lạnh cam sau thu hoạch 4.4. Ảnh hưởng xử lý chế phẩm Retain 45 4.4.1. Tổn thất khối lượng tự nhiên của quả trong quá tr ình bảo quản ....................... .......................47 iii
4.4.2. Tỷ lệ thối hỏng của cam trong quá tr ình bảo quản ................................. ........................................... ..........48 t rong quá tr ình bảo quản ............................. 4.4.3. Sự biến đổi màu sắc của quả cam trong .............................49 4.4.4. Sự biến đổi hàm lượng đường trong quá tr ình bảo quản ................................. ...................................50 4.4.5. Sự biến đổi hàm lượng acid tổng số trong quá tr ình bảo quản ......................... .........................52 4.4.6. Sự biến đổi hàm lượng chất khô ho à tan trong quá trình b ảo quản ................... ...................53 4.4.7. Sự biến đổi độ cứng của quả trong quá tr ình bảo quản ................................ .................................... ....54 4.4.8. Sự biến đổi hàm lượng vitamin C trong quá tr ình bảo quản ............................. .............................55 PHẦN THỨ NĂM– KẾT LUẬN V À KIẾN NGHỊ.................................. ................................................... ........................ .......57 5.1. KẾT LUẬN ................................... .................................................... .................................. .................................. .................................. ..................... ....57 5.2. KIẾN NGHỊ .................................. ................................................... .................................. .................................. .................................. ..................... ....57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................................. .................................. .................................. .............................. .............58
iv
DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị dinh dưỡng của 180g cam tươi ............................................ 5 Bảng 2.2. Sản lượng cam năm 2010 của một số nước tr ên ên thế giới (FAO) ..... 8 Bảng 4.1. Quá tr ình biến đổi sinh lý, sinh hóa của quả cam .......................... 32 Bảng 4.2. Sự biến đổi các chỉ tiêu sinh hóa của quả cam sau 120 ngày ........ 34 xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau ........................................................ 34 Bảng 4.3. Sự biến đổi các chỉ tiêu của quả cam sau 120 ngày ...................... 40 xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau .......................................................... 40
v
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1. Con đường h ình thành ethylene trong thực vật ...................... .................................. ................. .....23 Đồ thị 4.1. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid trong giai đoạn cận
thu hoạch ............................................................................................................... 33 Đồ thị 4.2. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 15 ngày xử lý
Retain ở các thời điểm khác nhau .......................................................................... 36 Đồ thị 4.3. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 30 ngày xử lý
Retain ở các thời điểm khác nhau .......................................................................... 36 Đồ thị 4.4. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 45 ngày xử lý
Retain ở các thời điểm khác nhau .......................................................................... 37 Đồ thị 4.5. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đườn g, brix và acid sau 60 ngày x ử lý
Retain ở các thời điểm khác nhau .......................................................................... 37 Đồ thị 4.6. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 120 ngày xử lý
Retain ở các thời điểm khác nhau .......................................................................... 38 Đồ thị 4.7. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 15 ngày xử lý
Retain ở các nồng độ khác nhau ............................................................................. 42 Đồ thị 4.8. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau 30 ngày xử lý
Retain ở các nồng độ khác nhau ............................................................................. 42 Đồ thị 4.9. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 45 ngày xử lý
Retain ở các nồng độ khác nhau ............................ .............. ......................... ......................... ......................... ........................ ............. 43 Đồ thị 4.10. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix v à acid sau 60 ngày xử lý
Retain ở các nồng độ khác nhau ............................................................................. 43 Đồ thị 4.11. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau 120 ngày xử
lý Retain ở các nồng độ khác nhau ......................................................................... 44 Sơ đồ 4.1. quy tr ình bảo quản cam sau thu hoạch ................................................... 46 Đồ thị 4.12. Biểu diễn tỷ lệ tổn thất khối lượng tự nhi ên ........................... ............. ......................... ...............47
của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 5 0C ..................................................................... 47 Đồ thị 4.13. Biểu diễn tỷ lệ thối hỏng của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 5 0C .......... 49 Đồ thị 4.14. Biểu diễn biến đổi màu sắc của vỏ quả ............................................... 50
sau 80 ngày bảo quản ở 5 0C ................................................................................... 50 .................................. ...............51 Đồ thị 4.15. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường ..................... vi
của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 5 0C ..................................................................... 51 Đồ thị 4.16. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng acid tổng số ........................... ............. ....................... ......... 52
của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 50C ..................................................................... 52 Đồ thị 4.17. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng chất rắn ho à tan của cam sau 80 ng ày
bảo quản ở 5 0C ...................................................................................................... 53 Đồ thị 4.18. Biểu diễ n sự biến đổi độ cứng ............................................................ 54
của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 5 0C ..................................................................... 54 Đồ thị 4.19. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng vitamin C ........................... ............. ......................... ...............55
của cam sau 80 ng ày bảo quản ở 5 0C ..................................................................... 55
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STH: sau thu ho ạch TLTH: tỷ lệ thối hỏng TTKL: tổn thất khối lượng BQ: bảo quản CT: Công thức ĐC: đối chứng
TN: thí nghiệm HL: hàm lượng CTTN: công thức thí nghiệm CTĐC: công thức đối chứng
viii
PHẦN THỨ NHẤT– MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Cam là một trong những cây ăn quả đặc sản lâu năm của Việt Nam bởi giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Trong thành phần cam có chứa nhiều vitamin C, vitamin A, vitamin B9 (acid folic), canxi, ch ất xơ và có chứa tinh dầu mang mùi thơm... cho nên rất bổ dưỡng cho cơ thể cam có thể dùng ăn tươi, làm mứt, nước giải khát, chữa bệnh như ngăn ngừa bệnh tim mạch,
phòng bệnh ung thư (đặc biệt là ung thư dạ dày và thanh quản) v ì chúng giàu chất chống oxy hóa [7]. Trong những năm gần đây, diện tích và s ản lượng cam ở nước ta ngày càng được mở rộng, tăng sản lượng nhưng giá trị của quả cam lại thấp do sản lượng thu hoạch lớn nhưng chỉ tập trung vào thời gian ngắn. Do người trồng cam thu hái cam chưa đúng thời điểm vì thời điểm thu hái có ý nghĩa quan
trọng trong quá tr ình bảo quản sau này, thêm vào đó chưa có một phương pháp bảo quản hợp lý để nâng cao giá trị của quả cam. nhiều phương pháp bảo quản cam ca m Hiện nay tr ên ên thế giới và Việt Nam có nhiều phương như: bảo quản bằng nhiệt độ thấp, phương pháp khí quyển cải biến, b ảo quản
bằng chiếu xạ, bằng màng chitosan, chế phẩm BOQ-15... Tuy nhiên nh ững phương pháp p háp trên chỉ c hỉ có tác dụng d ụng kéo dài thời gian bảo quản của cam sau khi
thu hái. Gần đây các nhà khoa học tr ên ên thế giới đang hướng tới những phương pháp kéo dài thời gian thu hái trái cây ngay trên cây qua đó kéo dài thời gian bảo quản trái cây, một trong những phương pháp đó là xử lý bằng RetainAVG (Aminoethoxyvinylglycine). Retain - AVG là m ột chất điều hoà sinh trưởng thực vật, có chứa 15% thành phần hoạt động đó là AVG. Retain - AVG là m ột hợp chất có tác dụng ức chế một cách ho àn toàn hoạt động của enzym ACC- synthetaza, là enzym
giữ vai tr ò quan trọng trong việc xúc tác quá tr ình hình thành ethylene, et hylene, Retain được biết đến là một chất có khả năng ức chế khả năng sinh ethylene trong tế 1
bào, làm trì hoãn quá trình chín c ủa quả, duy tr ì được hương thơm của quả trong quá trình bảo quản. Retain giúp kéo dài mùa v ụ thu hoạch, có tác dụng làm quả cứng, thịt quả mọng nước, mùi v ị tự nhiên, cải thiện màu sắc vỏ quả, chống nứt quả, khô ng gây hại cho côn tr ùng ùng có ích. Tuy vậy việc nghiên c ứu sử dụng chế phẩm Retain để giữ quả chín tr ên ên cây nói chung và quả cam nói riêng ở Việt Nam còn rất mới mẻ, cho nên chúng tôi thực hiện đề tài: “ nghiên cứu ảnh hưởng của việc xử lý Retain trước thu hái đến hái đến chất lượng cam Vinh bảo quản l ạnh ạnh”.
1.2. Mục đích, y êu cầu 1.2.1. Mục đích Nghiên cứu ảnh hưởng của việc xử lý Retain và độ già thu hái nhằm kéo dài thời gian bảo quản cam trên cây và sau thu ho ạch.
1.2.2. Yêu cầu
Nghiên c ứu ảnh hưởng của độ già thu hái đến chất lượng của quả cam sau thu hoạch.
Nghiên cứu nồng độ và thời điểm xử lý Retain trước thu hái.
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc xử lý Retain đến khả năng bảo quản cam lạnh sau thu hoạch.
2
PHẦN THỨ HAI– TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu chung về cam 2.1.1. Nguồn gốc cam Cam có tên khoa h ọc là Citrus sinensis Osbeck thuộc họ Rutaceae, giống Citrus và loài sinenis. Là loài cây ăn quả c ùng họ với bưởi. Nó có quả nhỏ hơn quả bưởi, vỏ mỏng, khi chín thường có màu da cam, có v ị ngọt hoặc hơi chua. Loài cam là một cây lai được trồng từ xưa, có thể lai giống giữa lo ài bưởi (Citrus maxima) và quýt (Citrus reticulata). Nó là cây nhỏ, cao đến
khoảng 10 m, có cành gai và lá thường xanh dài khoảng 4-10 cm. Cam b ắt nguồn từ Đông Nam Á, có thể từ Ấn Độ, Việt Nam hay miền nam Trung Quốc [24]. Cam quýt thuộc họ Rutaceae (có khoảng 130 giống), họ phụ Aurantioideae (có khoảng 33 giống), tộc Citreae (khoảng 28 giống), tộc phụ Citrinae. Tộc phụ Citrinae có khoảng 13 giống, trong đó có 6 giống quan trọng là Citrus, Poncirus, Fortunella, Eremocitrus và Clymenia. Đặc điểm chung của 6 giống này là cho trái có tép (phần ăn được trong
múi) với cuống thon nhỏ, mọng nước. Số nhị đực ít hơn hay chỉ gấp đ ôi số cánh hoa và còn tép không phát triển. Giống Citrus được chia làm 2 nhóm nhỏ là Eucitrus và Papela. Nhóm Papeda có 6 loài, thường dùng làm gốc ghép hay lai với các loài khác và đã lai
tạo được nhiều giống lai nổi tiếng được trồng ở các nước. Ở Việt Nam theo thống kê bước đầu đã có trên 80 giống cam, được
trồng ở các nhà vườn, trong các tr ang ang trại, trung tâm nghiên cứu, các giống này thường gọi theo tên các địa phương chúng sinh sống. Ví dụ cam Vinh (Xã Đoài), cam Sông con, cam Sơn Kết… hoặc theo hương vị, chua ngọt như cam
mật, cam đường [3],[7].
3
2.1.2. Các giống cam 1. Cam Vinh (Xã Đoài)
Cam Vinh có 2 d ạng: quả tr òn òn và quả tr òn òn dài. Dạng tr òn òn dài có năng suất cao hơn. Khối lượng quả trung b ình 180-200g, quả chín vàng có 10-12 múi. Quả có hương thơm, hấp dẫn. Cây cao 3-4m, lá to, r ộng, nhạt màu, tán lá cách mặt đất 70-1000cm [1].
2. Cam Sành (Citrus reticulata) Ở Việt Nam, cam sành được trồng ở tất cả các vùng trồng cây có múi
khắp cả nước. Sản lượng cam sành ở miền Nam cao hơn miền Bắc. Ở các tỉnh phía Bắc, cam sành thương được mang theo tên địa phương trồng nhiều .Điều đáng chú ý là các vùng cam sành Hàm Yên (Tuyên Quang), B ắc Quang ( Hà
Giang), Bố Hạ (Bắc Giang), Yên Bái. Sản lượng cam sành các t ỉnh phía Bắc nhiều nhất là ở Hàm Yên, Bắc Quang [1], [2].
3. Cam Canh Giống cam trồng ở vùng Canh, ngoại thành Hà Nội. Quả nặng khoảng 100g, màu vàng đỏ. Vỏ quả rất mỏng, mịn, sát chặt với múi , lằn cả những
khía múi ra ngoài vỏ quả. Mỗi quả có 11 -13 múi, màng múi mỏng, tép nhỏ, ruột cũng vàng nhỏ, rất ngọt (độ chua 0.01% nên người ta tưởng cam canh không chua). Cây cam tr ồng 5 năm có thể cho tới 100 quả, 8 năm cho 1000 quả trên 1 cây [2]. 4
4. Cam dây Là giống cam chanh b ình th t hường được trồng phổ biến ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ. Ở tỉnh Tiền Giang, cam dây chiếm tới 80% diện tích trồng cam quýt của tỉnh [2].
5. Cam mật Là giống cam được bà con các t ỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long ưa thích. Phần lớn các diện tích cây có múi ở miệt vườn Tây Nam Bộ được trồng giống cam này [1].
2.1.3. Giá trị dinh dưỡng của quả cam Theo từ điển bách khoa Nông nghiệp NXB nông nghiệp H à Nội năm 1991: cây cam là cây ăn quả nhiệt đới v à cận nhiệt đới, cây nhỡ, thân nhẵn,
không gai hoặc có ít gai. Lá cam h ình trái xoan, cuống lá hơi có cánh eo lá. Hoa mọc thành chùm 6-8 lá hoa mọc ở nách lá. Quả cam h ình c ầu, có nhiều tép, vị chua ngọt, hạt có lá mần trắng, ra hoa tháng 3 -4 và quả chín vào tháng 10-12 [8]. Cam là quả cung cấp hàm lượng chất dinh dưỡng phong phú v à cao, ngoài hàm lượng các vitamin như: vitamin C, vitamin A, Vitamin E, thì qu ả
cam còn cung c ấp các nguyên tố vi lượng và Omega-3, Total Omega- 6 được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.1. Giá trị dinh dưỡng của 180g cam tươi (theo nutritiondata.self.com)
1. Calories Carbohydrate Fat Protein 2. Protein & Amino Acids 3. Vitamins Vitamin A Vitamin C Vitamin E
84.46g 77.1 (323 kJ) 1.8 (7.5 kJ) 5.7 (23.9 kJ 1.7g 405 IU 95.8 mg 0.3mg 5
4%
3%
4. Minerals Calcium Magnesium Phosphorus Potassium 5. Sterols 6. Fats & Fatty Acids Total Omega-3 fatty acids Total Omega-6 fatty acids
72.0 mg 18.0 mg 25.2 mg 326 mg 0.0 mg
0%
12.6 mg 32.4 mg
2.1.4. Giá trị công nghiệp và dược liệu Vỏ cam quýt có chứa tinh dầu. Tinh dầu được cắt từ vỏ, quả, lá, hoa được dùng trong công nghi ệp thực phẩm và công nghiệp mỹ phẩm. Đặt biệt là
chanh Yên, 1 t ấn quả có thể cất được 67 lít tinh dầu. Tinh dầu cam quýt có giá trị dinh dưỡng khá cao trên thị trường quốc tế (1 kg tinh dầu cam, quýt có giá trị trên dưới 300 USD). Ở nhiều nước tr ên ên thế giới, từ những thời xa xưa, người ta đã dùng các
loại quả thuộc chi Citrus làm thuốc chữa bệnh. Ở thế kỷ XVI, các thầy thuốc Trung Quốc, Ấn Độ đã dùng quả cam quýt để phòng chống bệnh dịch hạch, chữa bệnh phổi, bệnh chảy máu dưới da. Ở Mỹ vào những năm ba mươi của thế kỷ XX, các thầy thuốc đã dùng quả cam quýt kết hợp với insulin để chữa bệnh đái tháo đường. Ở Nga bắt đầu từ thế kỷ XI, các loại cây ăn có múi đã được sử dụng để phòng ngừ và ch ữa trị bệnh trong y học dân gian. Ở nước ta,
nhân dân đã dùng cây lá và hoa qu ả của các loài cây ăn quả có múi để phòng chữa và chữa bệnh từ thủa xa xưa [1].
2.1.5. Giá trị kinh tế của cây cam Cây cam là cây ăn quả có múi thuộc loại lâu năm, nhanh thu hoạch. Nhiều cây có thể cho thu hoạch ngay từ năm thứ 2 sau khi trồng . Ở nước ta 1 ha cam ở thời kỳ 8 tuổi, năng suất trung b ình có thể đạt 16 tấn, với giá bán cam hiện nay người trồng cam có thể thu nhập lên tới 200 triệu đồng [30]. 6
Năm nay cam Vinh ở Văn Giang được nhiều thương lái đánh giá cao,
chất lượng quả đều, ngọt. Hầu hết các vườn đang cho thu hoạch đều được các thương lái của Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương... đặt mua với giá từ 10-13
nghìn đồng/k g, g, d ự báo trong thời gian tới có thể giá cam sẽ tiếp tục tăng, với mức giá này trung bình người trồng cam có thể thu lãi từ 5-7 triệu đồng/sào. Năm nay, mỗi sào cam ước tính cho năng suất 7-8 tạ/sào, trên những diện tích chăm sóc tốt, năng suất ca m có thể đạt 8 tạ-1 tấn/sào, cá biệt có những nơi cho
từ 1- 1.2 tấn/sào [27]. Vụ cam năm 2011, tổng diện tích cam s ành có chất lượng tốt đạt 2.325,7 ha, trong đó diện tích cho thu hoạch đạt 2.150,4 ha, tăng so với năm
2010 là 88.10 ha. Năng suất b ình quân đạt 12-13 tấn quả/ha. Sản lượng đạt 28-30 ngàn tấn quả. Sản lượng tuy không tăng so với năm 2010 nhưng chất lượng và độ đồng đều cao hơn, v ì vậy giá bán ra thị trường cũng cao hơn mọi năm và tổng số tiền thu đượ c từ cây cam khoảng 120 tỉ đồng [31].
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam ở Việt Nam và trên thế giới 2.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam trên thế giới Niên vụ 2009-2010, sản lượng cam thế giới đạt 52.2 triệu tấn, trong đó Brazil 17.74 triệu tấn, Mỹ 7.4 triệu tấn, các nước thuộc EU 6.5 triệu tấn, Trung Quốc 6.35 triệu tấn, Mexico 3.9 triệu và Vi V iệt Nam 600.000 tấn. Lượng cam tham gia thị trường thế giới 3.8 triệu tấn, trong đó Nam Phi 1 .13 triệu tấn, Ai Cập 800 ngàn t ấn, Mỹ 525 ngàn tấn, EU 240 ngàn tấn, Morocco 215 ngàn tấn và Trung Quốc 185 ngàn tấn. Việt Nam nhập khẩu 60.000 tấn từ Trung Quốc và Mỹ.
7
Bảng 2.2. Sản lượng cam năm 2010 của một số nước tr ên thế giớ i (FAO) STT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Quốc gia Brazil United States of America India China Mexico Spain Egypt Italy Indonesia Turkey Pakistan Iran (Islamic Republic of) South Africa Morocco Argentina Viet Nam
Sản lượng (tấn) 19.112.300 7.478.830 6,268.100 5.003.289 4.051.630 3.120.000 2.401.020 2.393.660 2.032.670 1.710.500 1.542.100 1.502.820 1.415.090 849.197 833.486 729.400
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam tại Việt Nam Theo Cục trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), hiện nay diện tích cây ăn quả cả nước đạt khoảng hơn 900 ngh ìn ha, sản lượng khoảng 10 triệu tấn; trong đó diện tích cây ăn quả phục vụ xuất khẩu khoảng 255 nghìn ha, s ản lượng quả xuất khẩu ước đạt hơn 400 ngh ìn tấn. Tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt gần 300 triệu USD/năm. Theo quy hoạch, đến năm 2020, diện tích cây ăn quả cả nước đạt 1 .1 triệu ha, với tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1.2 tỉ USD/năm [28]. Ở nước ta, cây cam được trồng khắp 3 miền (Bắc-Trung-Nam) với nhiều giống cam ngon như cam Sành, cam Vinh, cam Canh,… Năng suất cam ca m quýt của Việt V iệt Nam tương đương với các nước trong khu vực khoảng 7-10 tấn/ha đối với cam, 8 -10 tấn/ha đối với quýt, 10 -12 tấn /ha đối với chanh nhưng thấp hơn nhiều so với các nước ti ên tiến tr ên ên thế giới như: Úc, Mỹ, Brazil,.. có năng suất 30-40 tấn/năm. 8
2.3. Bảo quản cam sau thu hoạch 2.3.1. Chỉ tiêu thu hái của quả cam Độ chín thu hái ảnh hưởng rất lớn đến khả năng bảo quản quả sau thu
hái. Độ chín ảnh hưởng đến sự thay đổi hàm lượng nước, hoạt động hô hấp v à sự thay đổi thành phần hoá học. Sự sinh trưởng và phát triển của cam, quýt được chia thành 3 giai đoạn rõ dệt:
Giai đoạn 1: Từ 4 đến 9 tuần sau khi đậu quả được gọi là “giai đoạn
phân chia tế bào”. Kích cỡ và cân nặng của quả tăng lên phần lớn là do sự phát triển của vỏ quả bởi phân chia tế b ào và sự tăng lên c ủa tế bào tăng cả trọng lượng khô và tươi của quả.
Giai đoạn 2: Bản chất là giai đoạn tăng lên của tế bào, kích cỡ tăng lên
bởi sự phát triển của tế bào phân chia và các mô giãn ra. V ỏ quả bắt đầu biến đổi màu sắc khi quả trưởng thành.
Giai đoạn 3: Giai đoạn trưởng thành khi đó vỏ cam chuyển sang màu
vàng, hàm lượng acid giảm và vỏ mỏng đi một chút. Theo Harding, Wi nston và Fisher, hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (hàm lượng đường đóng thành phần chính) tăng nhanh chóng trong quá tr ình
chín của quả cam trong khi hàm lượng acid giảm xuống. Nồng độ vitamin C giảm nhẹ trong khi kích thước và tr ọng lượng quả cam lại tăng lên do đó trên thực tế th ì hàm lượng vitamin C trong một quả cam lại tăng lên trong quá trình chín. Trong quá trình chín c ủa quả cam, kích thước, trọng lượng, thể tích của quả cam tăng, màu sắc vỏ quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng, độ cứng của quả không thay đổi. Cam là một trong những loại quả có múi mang đặc tính l à hô hấp không có đỉnh độ biến và trong quả chứa hàm lượng tinh bột rất thấp, do đó quả cam
không chín tiếp sau khi cắt quả xuống khỏi cây. Để xác định độ chín của quả cam, thông thường là xác định tỷ số giữa h àm lượng chất khô hòa tan và hàm 9
lượng acid, nếu tỷ số birx/acid=8÷12, quả bắt đầu giai đoạn chín, nếu
birx/acid=13÷20, quả đạt độ chín tối ưu. Nếu tiếp tục duy tr ì quả ở tr ên ên cây, hàm lượng chất khô h òa tan tiếp tục tăng, hàm lượng acid tiếp tục giảm, thậm
chí quả cam quá chín, mùi vị kém, nhưng tỷ lệ birx/acid vẫn đạt được lớn hơn hoặc bằng 20. Theo tác giả Vũ Thị Thúy, quả vải thiều Lục Ngạn được thu hoạch được ở 3 độ chín khác nhau: độ chín 1 (1/3 diện tích vỏ quả có màu đỏ), độ
chín 1(1/3 diện tích vỏ quả có màu đỏ , vỏ quả dày có màu trắng), độ chín 2 (2/3 diện tích vỏ quả có màu đỏ, vỏ lụa mỏng, có màu tr ắng hồng), độ chín 3 ( toàn bộ diện tích vỏ quả có màu đỏ, vỏ lụa mỏng, có màu tr ắng hồng). Sau đó bao gói bằng túi PE đục lỗ và bảo quản 50C, sau 2 tuần bảo quản đưa ra kết luận nên thu hái khi quả có 1/3 đến 2/3 diện tích vỏ quả chuyển sang màu hồng thì cho chất lượng tốt nhất và có thể bảo quản 4 tuần th ì cho hiệu quả kinh tế cao nhất [10]. Theo một nghiên c ứu tr ên ên quýt đường huyện Lai Vung, tỉnh Đồng tháp thì thời điểm thu hái phù hợp cho quýt đường là từ 34-36 tuần sau đậu quả thời điểm này có kích thước trái ổn định với chiều cao 56.6 -57.1mm, đường kính 59.1mm, trọng lượng 132.2-132.8g và mật độ túi tinh dầu ổn định 93 túi/cm2, vỏ quả xanh vàng. Các ch ỉ tiêu chất lượng khác như hàm lượng chất khô hòa tan (9.12-9.25%), PH=4.02-4.08, vitamin C( 17.1mg/100g th ịt quả), đường tổng số 7.44-9.96%, acid 0.337% và brix/acid ở mức cao (27-29):1[4]. ới ba độ chín là: Độ chín I là Khi nghiên c ứu về cam Sành Hà Giang với ba
từ 210-220 ngày kể từ ngày đậu quả. Độ chín II là từ 220-230 ngày kể từ ngày đậu quả. Độ chín III là từ 230-240 ngày kể từ ngày đậu quả. Theo tác
giả Phạm Thị Thanh Nhàn đã đưa ra kết luận. Ở độ chín II (220-230 ngày kể từ ngày đậu quả) có chất lượng dinh dưỡng cao nhất, quả đồng đều, màu sắc đẹp [7].
10
Theo kết quả nghiên cứu gần đây của các nhà khoa học thuộc phân viện Cơ điện và Công nghệ sau thu hoạch ( Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) thì: Quýt đường, nếu dùng cho ăn tươi th ì nên thu hái trái vào thời điểm
khoảng 221-227 ngày sau khi đậu trái. Lúc n ày biểu hiện bên ngoài vỏ trái căng, mỏng, hơi bóng, đã chuyển từ màu xanh sang màu xanh vàng; ph ần vỏ nơi cuống trái hơi phồng lên, dễ dàng tách khỏi thịt trái; chính giữa đáy trái hơi lõm vào; vị ngọt hơi chua thanh, không có hậu đắng. Nếu thu hái khi trái
còn xanh, khi ăn vị sẽ chua và hậu đắng sau khi ăn. Nếu thu hái trễ (neo trái), trọng lượng trái sẽ giảm, khi trái khô, vỏ trái chuyển sang vàng, hương vị không còn đậm đà, ăn lạt. Cam sành nếu dùng để ăn tươi th ì nên thu trái vào khoảng (212-221) ngày sau khi đậu trái, biểu hiện bên ngoài của trái lúc này là: vỏ có màu xanh bóng, hơi vàng nhạt hay khi có 95-100% diện tích vỏ trái chuyển màu vàng,
dễ d àng tách khỏi thịt trái. Phần vỏ xốp có màu hơi vàng. Chính giữa đáy trái xuất hiện đốm tr òn òn ( đường kính khoảng 1. 5-2cm ). V ị chua ngọt hài hoà. Nếu thu hái quả cam khi trái còn xanh, v ỏ trái có màu xanh đậm, vị chua gắt, có hậu đắng [32].
2.3.2. Sự biến đổi sinh lý, sinh hó a của cam sau thu hoạch Quả cam sau thu hái nếu được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ cao sẽ dễ dàng bị hư hỏng do vi sinh vật gây ra. Cam thuộc nhóm quả rất dễ bị tổn thương cấu trúc tế bào thịt quả khi nhiệt độ > 30oC. Khi gặp nhiệt độ cao, cấu
trúc tế bào thịt quả bị tổn thương, vi sinh vật dễ dàng xâm nhập và gây hư hỏng khi đó quả cam bị giảm mẫu mã, giảm g iá trị dinh dưỡng và mùi vị kém thơm ngon.
Vi sinh vật gây thối hỏng tr ên ên quả cam chủ yếu là do nấm mốc (mốc xám, Penicillium glaucum và m ốc xanh lá P.digitatum ; mốc xanh biển P.italicum) vi sinh vật gây thối cuống. Trong một số trường hợp, quả cam 11
không bị hỏng do nấm mốc hoặc do thối cuống nhưng lại bị mất nước dẫn đến quả cam không còn căng mọng, vỏ nhăn nheo. Sau một thời gian ngắn, hà m lượng đường, vitamin C, acid, và m ột số các hợp chất khác có mặt trong quả
cam c ũng bị mất đi dẫn đến làm mất hương và vị của quả cam. Sự
bay hơi nước
Sự bay hơi nước phụ thuộc vào hệ keo trong tế bào, cấu tạo, trạng thái mô bao che, đặc điểm, mức độ cơ học, độ ẩm v à nhiệt độ của môi trường
xung quanh, tốc độ chuyển động của môi trường không khí, ngoài ra còn ph ụ thuộc độ chín của quả, cách bao gói, thời hạn và phương pháp tồn trữ c ùng các yếu tố khác như cường độ hô hấp v à sự sinh ra nước. Những quả non hay quả bị thương tật do va đập về cơ học v à nấm bệnh có khả năng mất nước nhiều hơn. Những vết thương nhỏ v ài cm2 trên quả cam mất nước cũng khác nhau có thể làm tăng sự mất nước lên ba đến bốn lần. Sự mất ở các giai đoạn trong quá tr ình tồn trữ, ở giai đoạn đầu và giai đoạn bắt đầu hư hỏng sự mất nước tăng, giai đoạn giữa giảm. Sự bay hơi nước ảnh hưởng đến cả tính chất cảm quan v à chất lượng hàng hoá c ủa quả có múi, quá tr ình
này được thể hiện qua thời gian dài. Sự
giảm khối lượng tự nhiên
Sự giảm khối lượng tự nhiên bao gồm: sự bay hơi nước chiếm 75% 85%, sự tổn hao các chất hữu có trong quá tr ình hô hấp là 15%-25%. Trong bất cứ điều kiện tồn trữ nào, không thể tránh khỏi sự giảm khối lượng tự nhiên. Tuy nhiên, khi t ạo được điều kiện tồn trữ tối ưu có thể giảm đến tối thiểu sự giảm khối lượng này. Sự
sinh nhiệt
Tất cả nhiệt sinh ra trong rau quả tươi khi tồn trữ l à do hô hấp, 2/3 lượng nhiệt này toả ra môi trường xung quanh, một phần ba đính vào các quá
trình trao đổi chất bên trong, quá trình bay h ơi và một dự trữ ở dạng năng lượng hoá học vạn năng. Sự sinh nhiệt làm cho nhiệt độ ngày càng tăng, dẫn đến cường độ hô hấp mạnh. Khi nhiệt độ v à ẩm độ tăng tới mức thích hợp cho 12
sự phát triển của vi sinh vật th ì lượng nhiệt sinh ra lại tăng hơn nữa, một phần do hô hấp rau quả một phần do vi sinh vật . Đó là nguyên nhân gây h ỏng quả nhanh.
Quá trình hô hấp của quả cam Sinh lý c ủa quả cam là quá trình s ống diễn ra trong quả trước và sau khi
thu hái. Trong đó, hô hấp là một quá tr ình quan tr ọng nhất trong cả quá tr ình
sống của quả. Hô hấp là hấp thụ khí oxy nhằm đốt cháy đường và acid để giải phóng ra khí cacbonic và nhiệt. Cam thuộc nhóm quả có hô hấp không có đỉnh đột biến. Tuy nhiên, diễn biến cường độ hô hấp của quả cam sau khi thu hái tr ên ên cây có diễn biến như đường hô hấp của nhóm quả hô hấp đột biến. Điều này giải thích là do
xảy ra một vài r ối loạn sinh lý diễn ra trong quả cam sau thu hái hoặc do thay đổi điều điều kiện nhiệt độ trong bảo quản đ ã dẫn đến cường độ hô hấp của
quả cam tăng dần và đạt đến đỉnh sau 1-2 ngày t hu hái, ngay sau đó cường độ hô hấp giảm đột ngột xuống mức hô hấp ổn định.
Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản lạnh đến sinh lý quả cam
Mục đích của bảo quản lạnh là nhằm làm chậm lại quá tr ình biến đổi sinh lý, sinh hóa diễn ra trong quả cam. Tại điều kiện nhiệt độ bảo quản thấp đã ức chế được sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh. Trong điều kiện bảo
quản lạnh, kết hợp với duy tr ì hàm hà m ẩm của môi trường bảo quản đã làm giảm sự mất nước trong quả, giữ cho vỏ quả căng mọng và không nhăn nheo. Việc duy trì môi trường ẩm trong bảo quản quả có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: sử dụng màng coating, sử dụng vật liệu bao gói kín không
thấm nước. Trong suốt quá trình bảo quản lạnh, hàm lượng acid giảm nhẹ, hàm lượng đường và hàm lượng vitamin C thay đổi không đáng kể.
13
Một số rối loạn sinh lý quả cam trong quá tr ình bảo quản lạnh
Trong quá trình b ảo quản, khi nhiệt độ bảo quản không ph ù hợp với sinh lý của quả cam sẽ dẫn tới một số rối loạn sinh lý của quả. Bảo quản cam ở điều kiện lạnh trong một thời gian dài sẽ xảy ra một số các rối loạn sinh lý như sau: Các nốt rỗ đen tr ên ên vỏ quả : đây là hiện tượng vỏ quả xuất hiện các vết đốm và trũng sâu tr ên ên vỏ quả. Ban đầu, các vết đốm này không có màu, sau đó nó sẽ chuyển màu hồng đối với bưởi, thậm chí, chúng ta có thể quan sát thấy các vết đốm có màu xám trên vỏ quả bưởi hoặc cam. Các vết đốm này có thể xuất hiện ngay trong khi đóng gói hoặc vận chuyển, nhưng nó chỉ phát triển mạnh sau khi bảo quản thời gian từ 4-6 tuần. Hiện
tượng vỡ dịch nước: Các tế b ào dịch quả bị phá vỡ khi bảo quản cam ở nhiệt độ đông lạnh, dẫn đến quả bị mềm và xốp, quả bị sũng nước. ên vỏ quả: Đây là hiện tượng xuất hiện Hiện tượng nâu hóa và bỏng tr ên
trên bề mặt vỏ quả giống như một vết bỏng và có màu nâu. Hiện
tượng lão hóa: hiện tượng này thường xảy ra tr ên ên quả cam và
bưởi sau sa u thu hoạch. hoạc h. Chúng xuất hiện xung quanh cuống v à ph p hần tr ên ên quả. Tại các vùng đó, vỏ quả bị héo và nhăn nheo.
2.3.3. Các bệnh sau thu hoạch của cam
Thối do mốc xanh và mốc ghi Đây là bệnh gây hại nghiêm trọng cho cam, quýt và các quả có múi
khác. Dấu hiệu đầu tiên của sự thối hỏng là một phần quả bị mềm nhũn, mọng nước. Ở nhiệt độ phòng, mốc xanh phát triển chậm hơn so với mốc ghi, nhưng nấm mốc xanh lại có khả năng thích nghi hơn tốt ở điều kiện nhiệt độ
thấp so với mốc ghi. Chủng vi sinh vật nào là nguyên nhân gây nên bênh th ối này c ủa cam, quýt, hiện nay vẫn chưa t ìm ìm ra. Tuy nhiên, đã xác định được trạng thái bào tử của chúng, đó là Penicillium italicum (mốc xanh) và Penicillium digitatum
(mốc ghi). Bào t ử Penicillium digitatum màu xanh, bao
phủ bởi dải sợi nấm màu trắng trong khi đó bào tử của mốc ghi có màu xanh
14
o-liu, và cũng được bao quanh bởi mảng sợi nấm trắng, n hiệt độ giới hạn đối với loại bệnh này là 70C.
Bệnh thối nâu.
Loại bệnh này có tên khoa học là Phytophthora citrophthora, ph ổ biến ở hầu khắp các vùng trồng cam, quýt. Dấu hiệu đầu ti ên của loại bệnh này là phần bị nhiễm s ẽ mất màu sáng, mở rộng nhanh chóng và những chỗ nhiễm này sẽ nhanh chóng chuyển th ành màu nâu ho ặc màu nâu xám. Những quả bị nhiễm thường vẫn duy tr ì độ cứng và độ dai. Mốc tr ên ên b ề mặt quả khó có thể nhận biết, nhưng khi nấm đã phát triển, có thể quan sát thấy bằng mắt thường. Loại bệnh này hiếm được t ìm ìm th ấy ngoại trừ khi trời mưa hoặc sau khi trời mưa. Các quả ở phần thấp của cây bị nhiễm nhiều hơn ở các phần khác của cây bởi v ì các bào tử từ đất dễ tiếp xúc với loại quả ở vị trí này. Những quả khi thu hoạch bị nhiễm bệnh thường được đem đi xử lý nước nóng. Nhúng trong nước nóng 45 -480C trong 2 đến 4 phút, đa số các bào
tử bị giết .
Bệnh thối cuống do Phomopsis Bệnh thối cuống gây nên tổn thất nghiêm trọng cho cam và quýt, đặc
biệt là ở những vùng khí hậu nóng ẩm. Nhiệt độ phù hợp cho sự phát triển của bệnh này khoảng 23 đến 24 0C, nhiệt độ thấp nhất 10 oC. Những quả bị nhiễm thường xuất hiện các triệu chứng như: mềm mọng quả, vỏ chuyển th ành màu
nâu sáng. Tuy nhiên, nh ững cùi thối thường không bị mất màu. Sợi nấm đôi khi xuất hiện trên bề mặt quả. Phomopsis citri
là nguyên nhân gây nên lo ại bệnh này. Trong điều kiện
thời tiết ẩm ướt, các bào tử sẽ thâm nhập vào một vài tế bào vỏ quả, sau đó sẽ phát triển thành hệ nấm và sẽ chết khi qủa chuyển sang trạng thái chín.
Bệnh thối cuống do Diplodia Bệnh thối cuống được biết đến từ rất sớ m. m. Triệu chứng của loại bệnh
này cũng tương tự như bệnh thối cuống do Phomopsis citri gây ra, nhưng chúng có thê phát tri ển được ở tất cả các tổn thương nào trên bề mặt của quả. 15
Tuy nhiên những thương tổn do thối Diplodia thường có màu nâu tối hơn so với những tổn thương do Phomopsis gây ra. Nhiệt độ tối ưu cho sự phát tr iển của vi sinh vật này là 28-300C. Ở điều kiện nhiệt độ này, quả có thể bị hư hỏng hoàn toàn chỉ sau 3-4 ngày bảo quản.
Bệnh thối cuống do Alternaria Những thối hỏng do bệnh này gây ra lại nằm sâu trong lòng quả và
không thể quan sát được. Thông thường nó bắt đầu xuất hiện tại núm cuống khi quả còn c ứng. Sau khi bảo quản trong thời gian d ài, hoặc để tr ên ên cây lâu quá, nấm sẽ phát triển trong các mô mao mạch của lõi hoặc của lớp cùi bên trong. Sự thối cuống hiếm khi xuất hiện tr ên ên bề mặt của quả, mặc dù trong lõi quả và lớp cùi đã bị thối. Mức độ hư hỏng hoàn toàn phụ thuộc vào tình trạng sinh lý của quả. Chính vì vậy khi xử lý quả cùng với 2,4-dichlorophenoxy acetic acid sẽ có tác dụng tr ì hoãn mức độ hư hỏng. Chủng vi sinh vật nào là nguyên nhân gây nên hiện tượng thối hỏng vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, dạng bào tử cua rchúng là Alternaria citri.
Bệnh nẫu chua Nẫu chua là bệnh phổ biến ở hầu khắp các v ùng trồng cây có múi tr ên ên
thế giới. Nó xuất hiện tr ên ên các quả được bảo quản, được vận chu yển, trong giai đoạn chín và chín quá mức. Những quả bị thối do loại bệnh này gây ra thường có vị chua, nhão bét.
Nguyên nhân gây nên b ệnh này là do chủng Galactomyces geotrichum (dạng bào tử là Geotrichum candidum). Dạng bào tử rất phổ biến trong đất vườn, nơi mà mùa vụ trước, loại bệnh này đã xuất hiện. Những quả khi thu
hái bị rơi xuống đất nên loại bỏ khỏi khối quả bởi v ì nh ững tổn thương rất dễ bị nhiễm loài nấm gây bệnh này. Nẫu chua không thể phát triển được ở nhiệt dộ dưới 5 0C, nhiệt độ mà có thể bảo quản tốt nhất cho cam và quýt. 16
2.3.3. Các phương pháp bảo quản cam
Bảo quản cam ở nhiệt độ thấp Bảo quản cam ở nhiệt độ thấp được ứng dụng nhiều vì là phương pháp
thường được sử dụng nhiều nhất. Bảo quản lạnh là cách tốt nhất để hạn chế các hư hỏng sinh lý và bệnh lý tr ên ên nông s ản. Nhiệt độ thấp làm giảm hô hấp
và các hoạt động trao đổi chất khác, giảm thoát hơi nước, giảm sự sản sinh cũng như tác động của ethylen và giảm sự sinh trưởng của nấm, vi khuẩn. Chúng ta c ần xác định nhiệt độ bảo quản lạnh ph ù hợp đối với từng đối tượng quả khác nhau để nâng cao chất lượng bảo quản, ví d ụ như cam bảo
quản được (1-2) tuần trong điều kiện 12-130C, xoài (2-3) tuần ở 100C, Nho (46) tuần trong điều kiện 40C và cam (6-12) tuần trong điều kiện 40C [3]. Tuy nhiên, nhiệt độ thấp cũng có một vài tác hại: (gây đóng băng nước trong dịch bào, gây hư hỏng lạnh, tăng cường sự thoát hơi nước từ nông sản, làm mất khả năng chín sau, khả năng nảy mần và trao đổi chất ). Cho nên cần phải chọn nhiệt độ bảo quản cao hơn nhiệt độ đóng băng của nước trong dịch bào một chút đề duy tr ì các hoạt động sinh lý của nông sàn. Trước khi bảo quản cam được chọn theo độ chín, kích thước, độ hư hỏng... Sau đó ngâm cam trong nước sô đa khoảng 10 -15 phút rồi rửa lại bằng nước sạch và để ráo nước. Khi cam đã ráo ta tiến hành xử lý hoá chấ t, bọc
màng sáp, v.v.. tiếp đến xếp cam vào sọt và đưa đi bảo quản ở kho lạnh. Bảo quản cam bằng phương pháp xử lý nước nóng
Là phương pháp sử dụng nhiệt độ cao của nước hay hơi nước để xử lý cam trước khi đưa vào bảo quản. Phương pháp này dựa tr ên ên nguyên tắc: nhiệt
trên bề mặt quả nhỏ hơn vài độ dưới ngưỡng tổn thương có thể tiêu diệt hoặc trì hoãn sự phát triển của mầm bệnh nấm. Xử lý nhiệt có lợi về giá th ành, thiết bị đơn giản, không để lại hoá chất sau khi xử lý với những loại quả có múi thường sử dụng nước ấm để xử lý. Ngâm cam quýt trong nước 48 0C trong 2-4 phút được đề nghị để tiêu diệt bệnh chớm của Phycophchora sp từ quả thu 17
hoạch vài ngày sau khi tr ời mưa. (Harding và Savage) cảnh báo rằng xử lý nhiệt có thể làm yếu đặc tính sinh lý học của một số loại chanh, làm tăng tính nhạy cảm trong quá tr ình cất giữ.
Bảo quản cam bằng hoá chất Sau khi thu hái cam được lau chùi sạch sẽ rồi mới xử lý bằng hoá chất.
Hoá chất thường dùng là Topxin-M. Cách tiến hành: trước tiên nhúng cam vào nước vôi bão hoà, vớt ra để ráo nước trong không khí. Khi đó CO2 trong khí quyển sẽ tác dụng với
Ca(OH)2 tạo thành màng CaCO 3 bao quanh quả cam, hạn chế bốc hơi nước, hạn chế hô hấp, ngăn vi sinh vật xâm nhập. Sau đó nhúng cam vào dung d ịch Topxin-M 0,1% và lại vớt ra để ráo. Khi đã ráo nước cam được gói từng quả bằng giấy bản mềm hoặc đựng trong túi polyethylene dầy 0.04mm. Xếp cam vào sọt và đưa đi bảo quản ở nơi thoáng mát ở nhiệt độ thường hoặc lạnh.
Bảo quản cam bằng quản bằng chế phẩm BQE-15 Màng bán thấm đang là xu thế hiện nay tr ên ên thế giới trong việc bảo
quản các loại quả, màng bán thấm có tác dụng bảo quản v à tạo bóng cho bề mặt. Dung dịch tồn tại ở các dạng thể nhũ tương Emulsion (có thể ăn được Edible coating hoặc không ăn được) cho quả vừa nhằm tác dụng bảo quản vừa mang tính thẩm mỹ rất cao (tạo bề mặt bóng đẹp cho quả, tăng sức hấp dẫn cho người tiêu dùng). Dung d ịch coating được tạo ra từ các vật liệu như lipid
(acid béo, monogrixerin, vv…), protein (đạm ngô, gluten bột m ì, protein đậu tương, protein của sữa) và các polysaccarit ( cenlullo, tinh b ột, pectin…).
Bên cạnh đó việc sử dụng màng coating cũng sẽ tạo ra một sự thay đổi môi trường khí quyển xung quanh để đạt được tới trạng thái như trong quá
trình bảo quản CA hay MA do đó nó có khả năng cho thấ m khí oxy có gi ới hạn, hạn chế sự bay hơi nước và ngăn chặn sự xâm nhập của vi sinh vật, cũng như không cho ánh sáng mặt trời xuy ên qua vào s ản phẩm. Môi trường MA được tạo ra nhờ quá tr ình coating có th t hể bảo vệ thực phẩm nga y tức thời được 18
đánh giá thông qua quá tr ình vận chuyển nó tới nơi bán lẻ và tới tay người
tiêu dùng. BQE-15 dạng thể sữa bán lỏng, màu nâu vàng nhạt, thành phần chính là keo PE kích thước rất nhỏ (trung bình 50nm), chất chỉ thị sữa anionic, tan
một phần trong nước, độ nhớt nhỏ hơn 200 cp (ở 23 oC), pH 8.5-9.5, hợp chất không bay hơi 24.5-25.5%, khối lượng riêng 0.97-0.99, nhiệt độ cháy 149 oF (tương đương 65 oC), không ổn định ở trạng thái lạnh sâu, thời gian bảo quản
12 tháng. BQE-15 sử dụng để tạo màng bán thấm trực tiếp cho các loại cam, quýt, bưởi. Chất lượng quả hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của FDA (Mỹ) số 21
CFR, mục 175.105 và Euro Dir 90/128/EEC ch ấp nhận để bọc màng bán thấ m (coating) cho rau quả tươi. Theo nguyên l ý tạo màng rất mỏng tr ên ên bề mặt quả nhằm cho thấm khí O2 có giới hạn từ không khí vào bề mặt quả để hạn chế cường độ hô hấp của quả. Hạn chế bay hơi nước của quả để giữ được độ tươi,
giảm hao hụt khối lượng. Ngăn cản vi sinh vật tiếp xúc với quả để giảm tỉ lệ thối hỏng của quả. Ngoài ra hình thức b ên ngoài quả tươi, bóng, đẹp hấp dẫn người tiêu dùng. Dễ sử dụng (chỉ cần dùng khăn thấm lau tr ên ên mặt quả cam là được), không độc hại và chi phí rẻ. Liều lượng sử dụng: 1kg BQE-15 s ử dụng
cho 500-1000 kg cam. Cam có th ể bán tại các siêu thị lớn ở các thành phố và xuất khẩu mang lại giá trị cao hơn. Tại Việt Nam, kết quả nghi ên cứu ứng dụng công nghệ bọc màng bán thấm (coating) bằng BQE-15 (xuất xứ Mỹ) kết hợp với MAP cho cam được triển khai từ 2005-2008 tại Hà Giang, Tuyên Quang, Hoà Bình, V ĩ nh nh Long, Hà N ội… cho thấy thời gian bảo quản kéo dài t ừ 2-3 tháng, t ỉ lệ tổn thất 5-8 %, chất lượng quả cứng, màu vàng đẹp, bóng, chi phí 288.000 đ/tấn cam, lợi ích mang lại cho quả cam vượt qua thời gian đỉnh vụ để có giá bán cao hơn (gần gấp đôi).
19
Bảo quản cam bằng màng Chitosan Đây là sản phẩm và quy trình công ngh ệ do các cán bộ khoa học của
Viện nghiên cứu cây ăn quả miền Nam và Viện nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học ( Trường Đại học Cần Thơ) nghiên cứu thành công trong việc bảo quản các loại quả tươi sau thu hoạch. Chitosan được chiết xuất từ vỏ tôm thành một dạng dung môi lỏng có tác dụng tạo th ành màng mỏng phủ trên bề mặt vỏ quả nhằm ngăn chặn sự mất nước và xâm nhập của nấm bệnh. Với xoài, các tác giả khuyến cáo nên xử lý trái sau khi đã rửa sạch qua nước nóng 48-500C trong 5-10 phút để ngăn ngừa bệnh thán thư và ruồi đục trái, sau đó nhúng vào dung dịch Chitosan và bảo quản ở nhiệt độ lạnh 10 -120C thì
sẽ lưu giữ được quả trong 4 tuần, thậm chí tới 6 tuần để có thể vận chuyển đi xa an toàn. Với cam quýt, đặc biệt là trái quýt đường Lai Vung ( Đồng Tháp) các tác giả khuyến cáo quy tr ình b ảo quản trái bằng cách bao màng Chitosan ở nồng độ 0. 25% kết hợp với bao Polyethylene (PE) có đục 5 lỗ với đường
kính 1mm được ghép mí bằng máy ép và bảo quản ở nhiệt độ lạnh 12 0C có thể bảo quản được tới 8 tuần [1].
Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh Phương pháp này bao gồm các điều kiện bảo quản như khí quyển cải
biến (MA - Modified Atmosphere), khí quyển kiểm soát (CA - Controlled Atmosphere)…Cam được bảo quản trong môi trường khí quyển m à thành phần và nồng độ các chất khí như O 2, CO2, N2… được điều chỉnh và kiể m soát sao cho phù hợp với mục đích bảo quản. Nghĩa là hàm lượng khí CO2 tăng lên, hàm lượng O2 giảm đi để hạn chế quá tr ình hô h ấp và thờ i gian bảo
quản sẽ được kéo dài. Để nâng cao hiệu quả bảo quản, phương pháp này thường sử dụng các vật liệu bảo quản là các màng chất dẻo có tính thấm khí như PE, LDPE, PP, ULDPE, xelophan…gọi chung là phương pháp bao gói
khí quyển điều chỉnh (MAP).
20
Sự kh ông cân bằng về thành phần không khí CO2, O 2, N 2 khi bảo quản có thể gây mất mùi nhưng điều này có thể hạn chế, ngăn ngừa bằng cách làm thoáng quả. Bảo quản cam 12 tuần ở 1 0C với thành phần khí ở 0% hay 5% CO 2 và 15% O2, sau đó để một tuần ở 210C sẽ duy tr ì được mùi vị tốt hơn và tạo chấm đen ít hơn so với bảo quản ở không khí b ình thường (Boralhon, 1994). Nhưng theo (Hardenburg, 1990) nếu ở mức CO2 từ 2-5% đặc biệt kết hợp với 5 hay 10% O2 thì mùi vị của cam bị mất. Điều này cũng tr ùng ùng hợp với kết quả của (Anon, 1968 và Sealand, 1991) cho th ấy thành phần không khí bảo quản 5% và 10% O2 sẽ làm ảnh hưởng đến mùi vị của cam và cam sẽ thối hỏng. Theo Kader (1993) ở thành phần khí 5-10% O2 và 0-5% CO2 có khả năng làm chậm quá tr ình già hoá và duy trì độ rắn của quả tuy nhiên không làm giảm được thối hỏng. Tr ên ên 15% CO2 sẽ gây mất mùi vị do có sự tích luỹ các sản phẩm lên men [11].
Bảo quản cam bằng chế phẩm Retain Quá trình chín là quá trình tr ưởng thành của quả. Quả chín bắt đầu từ
khi tốc độ sinh trưởng của quả dừng lại và đạt kích thước tối đa. Ở thịt quả, khi quả chín đã xảy ra hàng loạt các biến đổi sinh hóa sinh lý một cách sâu sắc và nhanh chóng. Nh ững biến đổi đặc trưng là sự thủy phân mạnh mẽ h àng loạt các chất và xuất hiện nhiều chất mới, gắn liền với những biến đổi m àu sắc của quả, hương vị, độ ngọt ... Đặc trưng nhất của biến đổi sinh lý trong quá trình chín là tăng cường độ hô hấp và có s ự thay đổi cân bằng phytohormone trong quả. Để nhằm mục đích kéo dài thời gian thu hái của quả , các nhà khoa học đã nghiên cứu để t ìm ìm ra phương pháp làm chậm quá tr ình chín của quả giúp
nông dân có thể chủ động tiêu thụ nông sản và đảm bảo cho người ti êu dùng có thể sử dụng những sản phẩm c òn tươi.
21
Hiện nay ở nhiều nước như Australia, Mỹ, Trung Quốc đang sử dụng một số chất nhằm kéo dài thời gian thu hái của quả như Retain, 1-MCP. Chất này cũng đang được quan tâm nghi ên cứu ứng dụng tại Việt Nam. Retain có tác d ụng giúp hạn chế sự sinh ethylen thông qua việc ức chế enzym sinh tổng hợp ACC. Thành phần của Retain có nguồn gốc tự nhiên AVG (aminotheoxy vinyl glycine hydrochoride) được tạo ra từ quá tr ình lên men. + Điều khiển sự tổng hợp ethylene: với mục đích k ìm hãm s ự tạo thành
ethylene: ức chế sự biểu hiện gen ACC synthase, chuyển gen ACC diaminase, chuyển gen SAM hydr olase olase và ức chế sự biểu hiện gen ACC oxidase + Điều khiển sự nhận ethylene
+ Ức chế hoạt tính của polygalatuonae Retain - AVG là một chất điều hoà sinh trưởng thực vật, có chứa 15% thành phần hoạt động đó là AVG. Retain - AVG là m ột hợp chất có tác dụng ức chế một cách ho àn toàn hoạt động của enzym ACC- synthetaza, là enzym
giữ vai tr ò quan trọng trong việc xúc tác quá tr ình hình thành ethylene, et hylene, Retain được biết đến là một chất có khả năng ức chế khả năng sinh ethylene trong tế
bào, làm trì hoãn quá trình chín c ủa quả, duy tr ì được hương thơm của quả trong quá trình bảo quản. Retain giúp kéo dài mùa thu ho ạch và thu hái dài hơn, có tác dụng làm quả cứng, thịt quả mọng nước, mùi vị tự nhiên, cải thiện
màu sắc vỏ quả, chống nứt quả, không gây hại cho cô n trùng có ích.
2.4. Sự tổng hợp ethylen v à tác dụng của Retain trong bảo quản sau thu hoạch 2.4.1. Ethyene Ethylene là một hydrocacbon dạng khí có cấu tạo hóa học C 2H4 và khối lượng phân tử 28.5 đvC.
22
Ethylene được sinh ra từ rất nhiều nguồn khác nhau trong tự nhiên như khí thải từ các động cơ đốt trong, bếp lò, khói thuốc, khí ga rò rỉ và các cơ quan thực vật. Ethylene không chỉ được coi là hormon của sự chín mà còn đóng vai trò quan trọng trong những hoạt động sinh lý khác của thực vật như quá trình nở của hoa , sự rụng lá hoặc các bộ phận thực vật khác , sự biến màu của sắc tố chlorophyll . Ethylene không chỉ được coi là hormon của sự chín mà còn đóng vai trò quan trọng trong những hoạt động sinh lý khác của thực vật như quá trình nở của hoa, sự rụng lá hoặc các bộ phận thực vật khác , sự biến màu của sắc tố
chlorophyll [20]. Trong thực vật tồn tại hai hệ thống sản sinh ethylene . Hệ thống thứ nhất hoạt động trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của thực vật. Hệ thống thứ hai mặc dù được khởi động bởi hệ thống thứ nhất nhưng chỉ hoạt động trong quá trình chín của quả và quá trình già hóa của các bộ phận thực vật. Hệ thống thứ nhất có cơ chế tự ức chế, nghĩa là ethylene ngoại sinh có thể kìm hãm quá trình tổng hợp ethylene . Ngược lại, hệ thống thứ hai lại bị kích thích bởi ethylene và vì vậy có cơ chế tự xúc tác sự tổng hợp ethylene ở giai đoạn chín.
Hình 2.1. Con đường h ình thành ethylene trong thực vật 23
Đường hướng sinh tổng hợp ethylene trong thực vật đã được S .F.Yang và cộng sự phát hiện năm 1984. Xuất phát ban đầu của chu trình là acid amin
methionine (MET), đi qua hai sản phẩm trung gian là S -adenosyl methionine (SAM) và 1- aminocyclopropane 1-cacboxylic acid (ACC), tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethylene . Từ methionine (MET) chuyển hoá thành S-adenosyl
methionine (SAM) nhờ tác dụng xúc tác của enzym SAM -synthetase. Từ SAM chuyển hóa theo 2 con đường khác nhau: một phần tổ hợp lại acid amin MET để tiếp tục quá tr ình sinh s inh t ổng hợp trong cơ thể sinh vật; một
phần chuyển hóa thành 1-aminocyclopropane 1-cacboxylic acid (ACC) nh ờ tác dụng xúc tác của enzym ACC - synthetase. Khi quả còn xanh, con đường hình thành trở lại MET xảy ra mạnh và sự h ình thành ACC là yếu hơn. Quá trình này sẽ diễn ra ngược lại khi quả chín dần. Từ ACC chuyển hoá th ành ethylene (C2H4) nhờ tác dụng xúc tác của enzym ACC -oxydas.
Vai trò của ethylene đối với sự chín của quả Ở quả hô hấp đột biến, ethylene là hormon đóng vai trò khởi đầu sự
chín của quả thông qua việc đẩy nhanh sự hoàn thiện màu sắc , sự mềm hóa, sự tạo hương và làm tăng cường độ hô hấp của quả .
Bảng 2.3. Ngưỡ ng ng nồng độ ethylene của một số rau, hoa v à quả
24
Tác động của ethylene dựa trên cơ sở làm tăng tính thấm của màng tế bào do ái lực cao của ethylene với lipid (thành phần chủ yếu cấu tạo nên màng tế bào), dẫn đến giải phóng các enzym vốn tách rời với cơ chất do màng ngăn
cách. Các enzym này có điều kiện tiếp xúc với cơ chất và gây ra các phản ứng có liên quan đến quá trình chín và các quá trình sinh lý, sinh hoá khác của quả. chế của Retain trong ức chế tổng hợp ethylen 2.4.2. Bản chất và cơ chế
Aminoethoxyvinylglycine(AVG) là tương tự như Vinyl Glycine có công thức hóa học [NH2–CH2–CH2–OC=CH–CH–(NH2)–COOH], AVG là một trong nhóm chất ức chế hoạt động hiệu quả và được sử dụng rộng r ãi ãi trong những năm gần đây. Mặc dù có tính chất tương tự như vinyl glycine nhưng nó lại lại một chất ức chế ngược của ACS. AVG được sử dụng với t ên thương mại là Retain.
Những kết quả này chỉ ra rằng AVG chặn việc chuyển đổi của SAM với ACC. Việc chuyển đổi từ SAM để ACC được xúc tác bởi ACC synthase (ACS), các enzyme th ứ hai trong lộ tr ình sinh tổng hợp ethylene từ methionine (Arshad và Frankenberger, năm 2002); Konze và Kwiatowski, 1981). ACS đòi hỏi pyridoxal phosphate cho hoạt động và rất nhạy cảm với
pyridoxal phosphate chất ức chế như AVG (McKeon và Yang, 1987). Theo Adams và Yang (1979) ACS xúc tác s ự h ình thành của ACC và MTA từ SAM của một α, γ-loại bỏ cơ chế phản ứng. Khi SAM trải qua một β , γ-loại bỏ phản ứng nó tạo một dẫn xuất vinylglycine và kết quả ankyl hóa không th ể phục hồi bất hoạt các enzym. Retain giúp hạn chế sự sinh ethylene (ethylene là một loại chất được tạo ra từ nhiều loại cây, thúc đẩy quá tr ình mau chín và quá trình già hóa cây trồng, hoa cắt cành, trái cây và rau quả). Thành phần hoạt động của Retain là một chất có nguồn gốc tự nhiên AVG (aminoetheoxyvinylglycine hydrochoride) được tạo ra từ quá tr ình lên men. Chất này có khả năng làm 25
giảm sự sinh ethylene bằng cách ngăn cản sự h ình thành t hành enzyme ACC (ACC synthase) từ quá tr ình sinh tổng hợp [17].
2.4.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới trong việc bảo quản trái cây bằng Retain 2.4.3.1.
Trong nước
(Nguyễn Văn Toàn và cs, 2009) đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất kháng ethylene Retain-AVG (aminoethoxyvinylglycine) ở các nồng độ khác nhau (0.0; 0.65; 0.8; 0.95; 1.1 g/l) k ết hợp với bảo quản ở nhiệt độ thấp đến thời gian bảo quản tươi cam tiêu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: vớ i nồng độ chất kháng ethylene AVG 0.95g/l (thích hợ p nhất), có kết hợ p b ảo quản nhiệt độ thấp ở 130C, thờ i gian bảo quản tươi cam tiêu kéo dài t ớ i 43.6 ngày, so v ớ i
24 ngày khi không s ử dụng AVG. Các thông số so sánh về chất lượ ng ng c ủa cam tiêu sau 24 ngày như sau: cường độ hô hấp= 5.02mlCO2 /kg.h /kg.h (sử dụng AVG) so v ớ i 13.47mlCO2 /kg.h (không sử dụng AVG); độ cứng=38.13N/cm2 (sử dụng AVG) so v ớ i 4.65N/cm2 (không sử dụng AVG); hàm lượ ng ng đườ ng ng tổng =2,98% (s ử dụng AVG) so vớ i 18.13% (không sử dụng AVG); hàm lượ ng ng acid tổng =0.29% (sử dụng AVG) so v ớ i 1.25% (không sử dụng AVG); t ỷ lệ hư hỏng =0.91% (sử dụng AVG) so vớ i 3.63% (không s ử dụng AVG) [5]. 2.4.3.2. Ngoài
nước
Rath và cs đã sử dụng Retain(15% AVG) với hai giống đào “Golden Queen” và “Taylor Queen” trong vùng Thung l ũng Goulburn của Australia. Retain được phun vào thời điểm 7-14 ngày trước khi thu hoạch với liều lượng 830 g trong 1.000-1.500 lít nước / ha (554-830 ppm AVG). K ết quả cho thấy Retain làm chậm biến đổi màu 3-6 ngày đối với đào không xử lý, ngoài ra kích thước và trọng lượng quả tăng 7.5% và độ cứng của thịt quả cao hơn 758% so với mỗi đối chứng. Robinson và cs đã sử dụng AVG xử lý tr ên ên 2 giống táo “McIntosh” /M.26 tại 2 và 4 tuần trước khi thu hoạch. Kết quả cho thấy việc sử dụng 26
AVG trước khi thu hoạch 2 tuần làm giảm khả năng sinh ethylene, tăng độ cứng và cải thiện màu sắc hơn với mẫu đối chứng [21]. AVG được sử dụng ở nồng độ 125ppm cho các lo ại cây táo (unbagged) ở 3-4 tuần trước khi thu hoạch thương mại làm giảm khả năng sản xuất ethylene kết quả là quả chín chậm và giảm rụng quả trước thu hoạch (giả m trung bình từ 58.9% xuống 10.4%), tinh b ột biến đổi chậm và giảm sản xuất ethylene [14]. ở vườn cây ăn trái tại ở Hai giống táo “Royal Gala” và “Imperial Gala” ở vườn miền Nam Brazil được xử lý AVG với hàm lượng 120g /ha ở thời điểm 4 tuần trước khi thu hoạch. Quả được thu hoạch từ 5 đến 7 ngày, bắt đầu từ 2-3 tuần trước khi thu hoạch, sau đó mẫu được xử lý 1μl/l (1-MCP) vào ngày thu hoạch, và được lưu trữ cho 3.5 và 7 tháng trong không khí (0.5°C), ho ặc trong khí quyển kiểm soát (CA, 1.5 kPa O 2 + 2.5 kPa CO 2 ở mức 0.5°C). Kết quả cho thấy việc xử lý bằng AVG làm chậm quá trình chín trên cây như giảm hàm lượng ethylene, tăng độ cứng, màu sắc vỏ quả so với mẫu đối chứng không xử lý AVG và AVG có tác d ụng tốt khi xử lý kết hợp với 1MCP [16]. Retain-AVG được xử lý tr ên ên hai giống lê “Camusina di Genova”, “Camusina” và “Bonarcado” ở hai nồng độ (125, 250) mg/l vào thời điểm 2 tuần trước khi thu hoạc h và sau đó được bảo quản 18 0C trong 10 ngày, k ết quả cho thấy ở hai nồng độ tr ên ên màu sắc và độ cứng của sản phẩ m c ải thiện đáng kể so với mẫu đối chứng. Thêm vào đó cường độ hô hấp v à nồng độ ethylene giảm, đặc biệt ở nồng độ 250mg/ l đã hạn chế sự phát triển của sâu v à các mần bệnh khác [15]. Một nghiên cứu khác đối với quả l ê, chất kháng ethylene (RetainAVG) giúp duy trì hương thơm và độ cứng của quả. Người ta tiến h ành phun Retain - AVG lên cây lê v ới các nồng độ khác nhau đó là: 560, 720, 830 mg/l. Kết quả cho thấy rằng các quả l ê thu hoạch ở những cây có sử dụng Retain AVG cho màu s ắc, kích thước, độ cứng đồng đều hơn so với những quả lê t ừ cây không có s ử dụng Retain - AVG. Trong đó, các quả lê được xử lý ở nồng độ 720 mg/l là cho chất lượng quả tốt nhất. 27
PHẦN THỨ BA ĐỐI TƯỢNG-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Vật liệu, thời gian, địa điểm nghi ên cứu 3.1.1. Vật liệu
Vật liệu: Cam Vinh (trồng tại hộ ông Nguyễn Thanh Diến - Đội 1, Xã
Quảng Châu, TP. Hưng Yên)
Số cây TN: 100 cây
Số cây đối chứng: 10 cây
Cây cam: 5 năm tuổi
Năng suất trung b ình: 250kg/1 cây/1 năm.
Chiều cao cây trung bình: 2.2m
Đường kính tán lá trung bình: 2.1m.
Hóa chất: Retain - AVG (Aminoethoxyvinylglycine ):
Chứa: 15% [S]-trans-2-Amino-4-(2-aminoethoxy)-3-butenoic acidhydrochloride.
Dạng bột có thể hòa tan.
Phương pháp phun và lấy mẫu
Cách phun
Tiến hành phun chất điều hòa sinh trưởng Retain ( nhập khẩu từ
Úc) nhằm ức chế khả năng sinh ethylene trong quả. Phun Retain ở thời gian và nồng độ phù hợp.
Hòa (800, 830, 860) gram Retain pha vào 1000 lít nước được
nồng độ (800,830,860) ppm phun cho 1ha.
Sau khi phun Retain không cần phải cách ly. Chú ý cần phun
Retain vào thời tiết khô ráo, không có ánh nắng mặt trời, phun vào sáng sớm hoặc chiều muộn. Nếu phun v ào chiều muộn, cần đảm bảo quả và lá cây đã mát. 28
Lấy mẫu Mẫu thí nghiệm và đối chứng được lấy ở các vị trí khác nhau (4 hướng khác nhau trên cây đã được đánh dấu từng ban đầu). Mẫu đối chứng và thí nghiệm được lấy từ những quả có cảm quan tốt không bị mốc hoặc trầy xước, không có hiện tượng bất thường nào và quả còn nguyên cuống và lá. 3.1.2. Thời gian, địa điểm 2011 đến 30/03/2012 Thời gian: từ 01/07/ 2011 Địa điểm: Viện Cơ điện nông nghiệp v à công nghệ sau thu hoạch.
3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Bố trí thí nghiệm TN 1: Thí nghiệm xác định ảnh hưởng thời điểm thu hái đến chất lượng cam sau thu hoạch
CT1: Thu hái vào thời điểm 195 ngày sau khi đậu quả
CT2: Thu hái vào thời điểm 210 ngày sau khi đậu quả
CT3: Thu hái vào thời điểm 225 ngày sau khi đậu quả
CT4: Thu hái vào thời điểm 240 ngày sau khi đậu quả
CT5: Thu hái vào thời điểm 255 ngày sau khi đậu quả Sau đó bảo quản công thức thí nghiệm ở nhiệt độ thường v à xác
định các chỉ tiêu: cảm quan, hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa
tan (birx), hàm lượng acid, tỷ lệ brix/acid. TN 2: Thí nghi ệm xác
định ảnh hưởng thời điểm phun chế phẩm
Retain đến khả năng gi giữ quả chín trên cây
CT1: phun Retain vào thời điểm 170 ngày sau khi đậu quả
CT2: phun Retain vào thời điểm 180 ngày sau khi đậu quả
CT3: phun Retain vào thời điểm 190 ngày sau khi đậu quả Phun chế phẩm Retain ở nồng độ 830ppm, cam sau thu hoạch được bảo quản ở nhiệt độ thường và xác định các chỉ tiêu: hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa tan (birx), hàm lượng acid, tỷ lệ brix/acid.
29
TN 3: Thí nghiệ m xác
định đị nh ảnh hưởng n nồng độ chế phẩm Retain đến
khả năng giữ quả chín trên cây
CT1: Phun Retain ở nồng độ 800 ppm trước khi thu hái
CT2: Phun Retain ở nồng độ 830 ppm trước khi thu hái
CT3: Phun Retain ở nồng độ 860 ppm trước khi thu hái Phun chế phẩm Retain ở thời điểm 180 ngày sau đậu quả , cam
sau thu hoạch được bảo quản ở nhiệt độ thường và xác định các chỉ tiêu: hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa tan (birx), hàm lượng acid, tỷ lệ brix/acid. TN 4: Thí nghiệm
xác định ảnh hưởng việc phun chế phẩm Retain
đến khả năng bảo quản l ạnh ạnh cam sau thu hoạch
Mẫu cam TN được phun vào thời điểm 180 ngày sau đậu quả ở nồng độ 830 ppm, mẫu cam được thu hái vào thời điểm có tỷ lệ brix/acid trong khoảng (16-20), có thời gian đậu quả từ (220-245) ngày, sau đó cam được xử lý nước nóng 520C (trong 120s). Tiếp theo cam được gói bằng LDPE 0.03mm và cuối cùng cam được bảo quản nhiệt độ 50C theo dõi xác định các chỉ tiêu: cảm quan, t ỷ lệ thối hỏng, cường độ màu, hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa tan (birx), hàm lượng acid, hàm lượng vitamin C và độ cứng.
3.2.2. Phương pháp phân tích
Đánh giá cảm quan theo TCVN 3216-1994
Xác định chất khô hoà tan tổng số theo AOAC 970-59/1990
Xác định hàm lượng đường tổng số theo AOAC : 44.1.15 (Lane -
Evnon General Volumetric ) 1995
Xác định Acid ascorbic theo TCVN 6427-1994 và ISO 6557-2/1994
Xác định màu sắc bằng máy đo màu Color Tee-PCM Minolt AP.
Xác định độ cứng bằng máy đo độ cứng Fruit Pressure Tester FT 327 . 30
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sự sai khác giữa các công thức thí nghiệm được xác định bằng phân tích phương sai ANOVA, Thí nghi ệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ
hoàn toàn ngẫu nhiên (Randomized Complete Block Design) v ới 3 lần lặp lại mỗi công thức thí nghiệm.
Số liệu được sử lý tr ên ên máy tính b ằng phần mền SAS 9.1 for windows.
31
PHẦN THỨ TƯ - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Ảnh hưởng thời điểm thu hái đến chất lượng cam sau thu hoạch Thời điểm thu hái cam có ý nghĩa quan trọng đến chất lượng của cam sau thu hoạch, bởi v ì thu hoạch đúng thời điểm th ì quả sẽ cho chất lượng cảm quan tốt nhất và qu q uả có vị ngọt hài hòa. Nếu thu hái khi trái còn xanh, khi ăn vị sẽ chua và hậu đắng sau khi ăn. Nếu thu hái trễ (neo trái), trọng lượng trái sẽ giảm, khi trái khô, vỏ trái chuyển sang vàng, hương vị không c òn đậm đà, ăn lạc. Theo những dẫn chứng đ ã đưa ra trong mục (2.3.1) chỉ ra rằng thời điểm thu hái thích hợp đối với một số g iống cam là trong khoảng (210-240) ngày sau đậu quả. Nên trong nghiên cứu này chúng tôi tiến hành thu hái vào 5 thời điểm (195, 210, 225, 240, 255 ) ngày sau đậu quả. Thời điểm lấy mẫu v ào khoảng 2-3h vào những ngày thời tiết mát mẻ, không có mưa hoặc có sương mù và dùng kéo s ắc để cắt nhẹ nhàng sau đó cắt bớt cuống rồi chuyển về phòng thí nghiệm bảo quản ở nhiệt độ thường. Chúng tôi đã tiến hành theo dõi các chỉ tiêu: cảm quan, hàm lượng đường, hàm lượng acid và hàm lượng chất khô hòa tan (birx). Kết quả theo dõi được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 4.1. Quá trình biến đổi sinh lý, sinh hóa của quả cam giai đoạn cận thu hoạch STT
1
Chỉ tiêu Quan sát vỏ quả
Độ tuổi (ngày kể từ khi đậu quả)
CT1-195
CT2-210
CT3-225
Vỏ quả
Vỏ quả
Vỏ quả
xanh, hơi
xanh vàng
xanh vàng
vàng
(25%)
(80%)
CT4-240
CT5-255
Vỏ quả
Vỏ vàng
vàng
đậm
2
Đường (%)
5.10
5.45
5.89
6.38
6.5
3
Brix (%)
7.50
8.25
8.90
10.50
11.00
4
Acid (%)
0.8
0.74
0.53
0.52
0.50
5
Brix/acid
9.37
11.15
16.79
20.19
22.00
32
12 11 10 9 8 7
Đường
6
Brix
5
Acid
4 3 2 1 0 CT1CT1-19 195 5 CT2CT2-21 210 0 CT3CT3-225 225 CT4CT4-24 240 0 CT5CT5-22 225 5
Đồ thị 4.1. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid trong giai đoạn cận thu hoạch Qua đồ thị tr ên ên cho thấy hàm lượng chất khô h òa tan của các công thức thí nghiệm tăng dần từ 7.50% (CT1-195) lên 11.00% (CT 5-255) và hàm lượng đường cũng tăng dần từ 5.10% (CT1-195) lên 6.50% (CT5-255). Do hàm lượng đường tăng dần trong quả sẽ kéo theo sự giảm dần hàm lượng acid điều này phù hợp kết quả biểu diễn qua đồ thị như từ 0.80% (CT 1-195) xuống 0.50% (CT5-255). Qua bảng 4.1 có thể cho nhận xét quá tr ình biến đổi của công t hức thí nghiệm đượ c chia thành 3 giai đoạn như sau: Giai đoạn 1: công thức thí nghiệm có số ngày đậ u quả từ (195-210) ngày: tỷ lệ brix/acid = 9.37-11.15, giai đoạn này quả cam đạt độ chín sinh lý. Giai đoạn 2: công thức thí nghiệm có số ngày đậu quả từ (225-240) ngày: tỷ lệ brix/acid= 16.79-20.19, giai đoạn này quả đạt độ chín thuần thục. Giai đoạn 3: công thức thí nghiệm có số ngày đậu quả từ 240 ngày trở đi có tỷ lệ brix/acid > 20, giai đoạn này cam đã qua đạt độ chín thuần thục. Theo những phân tích ở tr ên ên ta thấy 2 công thức (225, 240) ngày sau đậu quả là thời điểm phù hợp cho thu hái v ì có tỷ lệ brix/acid trong khoảng từ (1320) nhưng theo chỉ có (CT 4-240) cảm quan về màu sắc của vỏ quả có màu 33
vàng. Từ đó có thể đưa ra kết luận mẫu công thức thí nghiệm (CT4-240) thu hái ở 240 ngày sau đậu quả cho tỷ lệ brix/acid = 20.19 là thì điểm phù hợp để thu hái cam nhằm đạt chất lượng sau thu hoạch tốt nhất.
4.2. Ảnh hưởng thời điểm phun chế phẩm Retain đến khả năng giữ quả chín trên cây Thời điểm phun chế p hẩm Retain có ý ngh ĩa quyết định tới việc ức chế sự sản sinh ethylene t rong quá trình chín c ủa quả cam, qua đó kéo dài sự chín của cam tr ên ên cây và sau thu hái. Theo các tác gi ả (Rath và cs), (Robinson và cs), (Andrew và cs) và và (Salvatore và cs) thì thời điểm phù hợp để tiến hành phun là t ừ (1-4) tuần trước thu hái đối với táo, lê. Còn theo khuyến cáo của nhà sản xuất thì thời điểm phù hợp để phun Retain cho quả cam là từ 7 tuần trước khi thu hái. Nên trong thí nghiệm này chúng tôi tiến hành phun chế phẩm Retain ở 3 thời điểm phun là (170,180, 190) ngày sau đậu quả, tiến hành theo dõi và phân tích các kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây. Bảng 4.2. Sự biến đổi các chỉ tiêu sinh hóa của quả cam sau 120 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau Thời gian sau khi phun Retain (ngày)
15
30
Công thức Chỉ tiêu
Đường Brix Acid Brix/acid CV(%) LSD0.05 Đường Brix Acid Brix/acid CV(%) LSD0.05
ĐC
CT1-170
5.45 8.25 0.74 11.15d
4.83 7.51 0.75 10.01a
CT2-180
4.83 7.54 0.74 10.19b 0.068 0.04 5.14 5.09 8.77 8.75 0.65 0.67 13.46b 13.06a 0.076 0.021
5.89 8.88 0.53 16.75d
34
CT3-190 4.85 7.55 0.72 10.51c
5.12 8.78 0.64 13.72c
Thời gian sau khi phun Retain (ngày)
45
60
120
Công thức Chỉ tiêu
ĐC
CT1-170
CT2-180
CT3-190
Đường
6.38
5.44
5.41
5.47
Brix
10.40
9.93
9.92
9.93
Acid
0.52
0.65
0.65
0.63
Brix/acid
20.00d
15.28b
CV(%)
15.26a 0.0226
LSD0.05
0.076
15.78c
Đường
6.62
6.30
6.30
6.31
Brix
11.00
10.01
10.00
10.00
Acid
0.50
0.61
0.62
0.61
Brix/acid
22.00c
16.41b
CV(%)
16.13a 0.0265
LSD0.05
0.094
16.39b
Đường
6.12
6.10
6.10
Brix
10.83
10.80
10.81
Acid
0.52
0.53
0.52
Brix/acid
20.83b
20.38a
20.79b
CV(%)
0.0255
LSD0.05
0.012
Ghi chú 1
Trong cùng một d òng, các kết quả có c ùng ít nhất một chữ giống nhau th ì không có ý ngh ĩa khác nhau tại p<0. 05. 2 Sai lệch giữa các thí nghiệm 3 Sai khác nhỏ nhất có nghĩa ( Least Significant Difference) .
35
9
%
8 7 6 5
Đường
4
Brix 3
Acid
2 1 0
Công thức ĐC
CT1-170
CT2-180
CT3-190
Đồ thị 4.2. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
15 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau 10
%
9 8 7 6 5
Đường
4
Brix
3
Acid
2 1
Công thức
0
ĐC
CT1-1 1-170
CT2-180
CT3-190
Đồ thị 4.3. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
30 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau 36
11
%
10 9 8 7 6 5
Đường
4
Brix
3
Acid
2 1
Công thức
0
ĐC
CT1-170
CT2-180
CT3-19 190 0
Đồ thị 4.4. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
45 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau 12
%
11 10 9 8 7 6
Đường
5
Brix
4
Acid
3 2 1 0
Công thức ĐC
CT1-170
CT2-180
CT3-190
Đồ thị 4.5. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
60 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau 37
12
%
11 10 9 8 7 6
Đường
5
Brix
4
Acid
3 2 1
Công thức
0
ĐC
CT1-170
CT2-180
CT3-190
Đồ thị 4.6. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
120 ngày xử lý Retain ở các thời điểm khác nhau Nhận xét: Theo đồ thị 4.2 cho chúng ta th ấy sự khác nhau giữa hàm lượng hàm lượng chất khô hòa tan ở công thức đối chứng so với các công thức thí
nghiệm, trong khi công thức đối chứng là 8.25% còn công th ức TN trung b ình là 7.54%. Hàm lượng đường ở công thức ĐC (5.45%) cũng cao hơ n so với 4.85% ở công thức TN, ngược lại hàm lượng acid mẫu ĐC (0.74%) tương đương so mẫu TN, qua đó ta thấy hiệu quả ban đầu của việc xử lý Retain. Đồ thị 4.3: thể hiện sự tăng hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa
tan sau 30 ngày phun so v ới 15 ngày phun, hàm lượng đường và hàm lượng chất khô hòa tan c ủa mẫu ĐC là (8.88%, 5.89%) cao hơn mẫu TN (8.76%, 5.12%), ngược lại tỷ lệ acid mẫu ĐC (0.53%) lại giảm mạnh hơn so mẫu TN (0.65%).
38
Đồ thị (4.4, 4.5 và 4.6) tiếp tục thấy sự tăng hàm lượng hàm lượng chất
khô hòa tan c ủa công thức ĐC từ (10.40→11.00%) còn công thức TN từ (9.92 →10.00→10.83%), hàm lượng đường mẫu ĐC từ (6.38%→6.62%) c òn công
thức TN từ (5.41 →6.32%), ta thấy hàm lượng acid ở công thức ĐC sau 45 ngày là 0.52% tương đương với công thức thí nghiệm sau 120 ng ày và t ỷ lệ đường ở công thức TN sau 60 ngày, gần như ít thay đổi so với sau 120 ngày.
Theo bảng 4.2 cho chúng ta thấy hiệu quả của việc xử lý Retain đối với việc kéo dài khả năng chín của cam tr ên ên cây đã bước đầu thể hiện r õ sau 15 ngày xử lý. Mẫu đối chứng có tỷ lệ brix/acid=11.15 còn mẫu thí nghiệm là 10.19, nhưng tỷ lệ brix/acid ở 3 công thức TN lần lượt là (10.01, 10.19, 10.34) ta thấy có sự khác biệt nhau và điều được giải thích là do 3 công th ức có thời điểm phun khác nhau, khi thu hái 15 ng ày thì (CT1-170) đã xử lý được 45
ngày còn CT2, CT3 mới chỉ xử lý được (25, 15) ngày. Sau 30 ngày phun Retain công th ức ĐC có tỷ lệ brix/acid= 16.75 đạt độ chín 3(225 ngày sau đậu quả) trong khi đó công thức TN l à 13.06. Ở thời điểm 45 ngày sau xử lý Retain ta thấy mẫu đối chứng có tỷ lệ hàm lượng acid = 22.00 đạt độ chín 4 (240 ngày sau đậu quả) và mẫu TN đạt tỷ lệ brix/ acid
brix/acid=20.38 sau 120 ngày. Sau (15, 30, 45, 60) ngày sau khi phun Retain ta th ấy tỷ lệ hàm lượng brix/acid ở công thức đối chứng luôn cao hơn so với các công thức thí nghiệm (CT1, CT2, CT3), tỷ lệ brix/acid của 3 công thức ( CT1-170, CT2-180, CT3-190) không có s ự khác nhau nhiều về mặt ý nghĩa khi (p<0.05) . Tuy nhiên sau 120 ngày tỷ lệ brix/acid của (CT2-180) là 20.38 trong khi 2 công th ức còn lại là (20.79, 20.83). Qua những nhận xét và phân tích ở tr ên ên có thể rút ra kết luận cam xử lý Retain có khả năng làm chậm chín cam tr ên ên cây so với không xử lý khoảng 75 ngày. Sau khi xử lý Retain 120 ngày thì công thức thí nghiệm (CT2-180) đạt hiệu quả kìm hãm s ự chín tốt hơn so với 2 công thức thí nghiệm còn lại ở (p<0.05). 39
4.3. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm Retain đến khả năng giữ quả chín trên cây Việc nghiên cứu nồng độ chế phẩm Retain phù hợp để xử lý có ý nghĩa quan trọng bởi v ì nếu xử lý ở nồng độ quá thấp sẽ dẫn tới hiệu quả xử lý không cao và ngược lại xử lý ở nồng độ cao sẽ dẫn đến l ãng phí hóa chất l àm giảm hiệu quả kinh tế, đôi khi lại xử lý ở nồng độ cao lại phản tác dụng. Theo Rath và cs đã sử dụng nồng độ (554-830)ppm Retain để xử lý quả đào cho kết quả tốt, một nghiên cứu khác tác giả đã sử dụng Retain ở các nồng độ (560, ppm cho đối tượng quả lê kết quả chỉ ra rằng ở nồng độ 720ppm cho 720, 830) ppm chất lượng quả tốt nhất và theo khuyến cáo của nhà sản xuất Retain thì nồng độ phù hợp để xử lý đối với 1 số quả: táo, lê, đào, cam là 830ppm. Nên trong thí nghiệm này chúng tôi tiến hành xử lý Retain ở 3 CT là (CT1.CT2,CT3) với 3 nồng độ tương ứng là (800, 830, 860)ppm, chúng tôi ti ến hành phân tích các ch ỉ tiêu: hàm lượng đường, hàm lượng chất khô hòa tan, acid và so sánh t ỷ lệ brix/acid để giữa các công thức để đưa ra nồng độ xử lý tối ưu nhất. Bảng 4.3. Sự biến đổi các chỉ ti êu của quả cam sau 120 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau Thời gian sau khi phun (ngày)
15
30
Công thức Chỉ tiêu
Đường Brix Acid Brix/acid CV(%) LSD0.05 Đường Brix Acid Brix/acid CV(%) LSD0.05
ĐC
CT1-800
CT2-830
CT3-860
5.40 8.20 0.74 11.08c
4.88 7.51 0.84 8.94a
4.84 7.51 0.84 8.94a
4.87 7.54 0.82 9.28b
5.11 8.77 0.67 13.09a
5.14 8.79 0.64 13.73c
0.04 0.09 5.85 8.90 0.55 16.18d
5.15 8.79 0.65 13.52b
0.02 0.08 40
Thời gian sau khi phun (ngày)
45
60
120
Công thức Chỉ tiêu
ĐC
CT1-800
CT2-830
CT3-860
Đường
6.40
5.55
5.49
5.52
Brix
10.59
9.92
9.90
9.93
Acid
0.52
0.63
0.66
0.64
Brix/acid
20.37d
15.75c
CV(%)
15.00a 0.05
LSD0.05
0.02
15.52b
Đường
6.63
6.30
6.29
6.31
Brix
11.00
10.01
10.00
10.01
Acid
0.51
0.61
0.61
0.61
Brix/acid
21.57c
16.41b
CV(%)
16.39a 0.02
LSD0.05
0.04
16.41b
Đường
6.14
6.12
6.13
Brix
10.78
10.75
10.76
Acid
0.51
0.52
0.52
Brix/acid
21.14b
CV(%)
20.67a 0.07
LSD0.05
0.04
20.69a
Ghi chú 1
Trong cùng một d òng, các kết quả có c ùng ít nhất một chữ giống nhau th ì không có ý ngh ĩa khác nhau tại p<0.05. 2 Sai lệch giữa các thí nghiệm 3 Sai khác nhỏ nhất có nghĩa ( Least Significant Differenc e)
41
9
%
8 7 6 5
Đường
4
Brix
3
Acid 2 1 0
ĐC
CT1 T1-8 -800 00
CT2CT2-83 830 0
CT3CT3-86 860 0
Công thức
Đồ thị 4.7. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
15 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau 10
%
9 8 7 6 5
Đường
4
Brix
3
Acid
2 1 0
ĐC
CT1CT1-80 800 0
CT2 T2-8 -830 30
CT3CT3-86 860 0
Công thức
Đồ thị 4.8. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
30 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau 42
12
%
11 10 9 8 7 6
Đường
5
Brix
4
Acid
3 2 1 0
ĐC
CT1CT1-80 800 0
CT2 T2--83 830 0
CT3 T3-8 -860 60
Công thức
Đồ thị 4.9. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid sau
45 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau 12
%
11 10 9 8 7 6
Đường
5
Brix
4
Acid
3 2 1 0
ĐC
CT1-800
CT2-830
CT3-860
Công thức
Đồ thị 4.10. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid
sau 60 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau 43
12
%
11 10 9 8 7 6
Đường
5
Brix
4 Acid
3 2 1 0
ĐC
CT1-800
CT2-830
CT3-860
Công thức
Đồ thị 4.11. Biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix và acid
sau 120 ngày xử lý Retain ở các nồng độ khác nhau Nhận xét:
Độ th ì 4.7 bi ểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường, brix, acid sau 15
ngày xử lý Retain, tuy chỉ sau 15 ngày xử lý nhưng chúng ta có thể thấy r õ hiệu quả của việc xử lý thông qua giảm sự tăng của hàm lượng chất khô h òa tan (brix), hàm lượng đường của các mẫu thí nghiệm lần lượt là (7.53%, 4.83%) còn mẫu đối chứng là (8.20%, 5.40%) , ngược lại hàm lượng acid của công thức TN (0.84%) lại cao hơn so với công thức ĐC là (0.74%).
Đồ thị 4.8 tiếp tục thấy sự khác biệt giữa công thức TN v à công
thức thí nghiệm trong khi hàm lượng chất khô hòa tan (CTĐC 8.90%>CTTN 8.78% ), hàm lượng đường (CTĐC 5.85%>CTTN 5.13 % ) và hàm lượng acid (CTĐC 0.55%
Đồ thị 4.9 vẫn chứng tỏ sự chín của mẫu ĐC diễn ra nhanh hơn so
với mẫu thí nghiệm, nh ìn vào đồ thị (4.9, 4.10 và 4.11) th ấy hàm lượng acid của công thức đối chứng sau 45 ng ày phun (0.52%) và 60 ngày phun (0.51%) là tương đương với công thức thí nghiệm ở 120 ngày phun.
Theo kết quả tr ình bày ở bảng 4.3 có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Sau 15 ngày x ử lý Retain mẫu đối chứng có tỷ lệ brix/acid=11.08 cao hơn so với 3 công thức thí nghiệm (CT1-800=8.94, CT2-830=8.94, CT3-860= 9.28) và 3 CTTN có s ự khác nhau với mức (p<0.05). Sau 30 ngày x ử lý Retain mẫu đối chứng có t ỷ lệ brix/acid= 16.18 cao hơn 3 công thức thí nghiệm còn l ại là (CT1-800=13.52, CT2-830=13.09, CT3-
860=13.73) và 3 công th ức thí nghiệm đã có sự khác nhau ở mức (p<0.05). Đến 45 ngày sau xử lý công thức đối chứng đ ã đạt tỷ lệ brix/acid=20.37 (đạt độ chín 4) trong khi đó 3 công thức thí nghiệm có tỷ lệ brix/acid lần lượt
là (15.75, 15.00, 15.52). Sau 60 ngày 3 công th ức thí nghiệm mới chỉ đạt tỷ lệ trung bình brix/acid =16.40 có ngh ĩa sau 60 ngày xử lý mẫu cam thí nghiệm chưa chín.
Quả cam ở lô thí nghiệm đạt giá trị độ chín 6 (brix/acid=20.69) sau 120 ngày xử lý, trái lại mẫu đối chứng đã chín sau 45 ngày x ử lý, nên sẽ chín chậm pha hơn lô đối chứng khoảng 75 ngày. D ựa vào tỷ lệ brix/acid của 3 công thức thí nghiệm sau (15, 30, 45, 60, 120) ngày sau x ử lý thì mẫu cam xử lý ở CT2,CT3 có khả năng kéo dài thời gian chậm chín như nhau và để tiết kiệm chi phí nên ta sẽ chọn nồng độ xử lý Retain phù hợp là 830ppm thay vì 860ppm.
4.4. Ảnh hưởng xử lý chế phẩm Retain đến khả năng bảo quản lạnh cam sau thu hoạch Để đánh giá hiệu quả ảnh hưởng của việc xử lý Retain trên cây tới khả năng bảo quản cam sau thu hoạch, t rong thí nghiệm này chúng tôi s ử dụng
mẫu thí nghiệm được xử lý R eatin eatin vào thời điểm 180 ngày sau đậu quả ở 45
nồng độ 830ppm và thu hái ở 2 40 ngày sau đậu quả và áp dụng bảo quản theo quy trình dưới đây:
Cam trên cây
Phun Retain
Thu hái cam
Lựa chọn
Nhúng 520C (120s) Bao gói LDPE 0.03mm
Bảo quản 50C
Sơ đồ 4.1. quy trình bảo quản cam sau thu hoạch Cam trên cây được phun chế phẩm Retain vào thời điểm 180 ngày sau đậu quả ( khoảng brix/acid = 8-10) ở nồng độ 830ppm v à thu hái vào th ời điểm 240 ngày sau đậu quả (khoảng brix/acid = 20.00). Mẫu đối chứng: là mẫu cam, sau khi thu hái được lựa chọn những quả mẫu mã đẹp, kích thích đồng đều và không bị tổn thương. Sau đó được đưa vào bảo quản ở nhiệt độ 5 0C. Mẫu thí nghiệm: là mẫu cam, sau khi thu hái được lựa chọn những quả mẫu mã đẹp, kích thước đồng đều và không b ị tổn thương. Tiếp theo mẫu được xử lý nước nóng ở 520C (120s) với mục đích kiểm soát vi sinh vật, tăng
46
độ cứng và giảm tỷ lệ thối hỏng của quả (theo Karthic và cs với quả có múi, nhúng vào nước nóng 50 -530C trong 2-3 phút cho hiệu quả xử lý tương tự như xử lý nhiệt trong 72 giờ ở 360C trong việc kiểm soát bệnh sau thu hái, nhúng bưởi chùm vào nước nóng 53 5 30C trong 3 phút, gi ảm được khoảng 50% tỷ lệ hư hỏng. Ben-Yehoshua và cs báo cáo r ằng nhiệt độ thích hợp xử lý nhúng bưởi chùm trong 2 phút từ 510C đến 540C. Cam “Orblanco” nhúng nước nóng ở 520C trong 2 phút thì vẫn duy tr ì được độ cứng [18]). Cuối cùng mẫu được bao gói với bao b ì LDPE 0.03mm và và được bảo quản ở 50C.
4.4.1. Tổn thất khối lượng tự nhi ên của quả trong quá trình bảo quản Trong quá trình bảo quản sự giảm khối lượng tự nhiên của quả là do các yếu tố: sự bay hơi nước chiếm 75%-85%, sự tổn hao các chất hữu có trong quá trình hô hấp là 15%-25%. Trong bất cứ điều kiện tồn trữ nào, không thể tránh khỏi sự giảm khối lượng tự nhiên. Tuy nhiên, khi t ạo được điều kiện tồn trữ tối ưu có thể giảm đến tối thiểu sự giảm khối lượng này, dưới đây l à đồ thị đánh giá sự tổn thất khối lượng tự nhiên của quả cam trong quá trình bảo quản. 40
%35 n ê i h n 30 ự t g 25 n ợ ư 20 l g n 15 ố h k t 10 ấ h t 5 n ổ T 0
ĐC TN
Ngày 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đồ thị 4.12. Biểu diễn tỷ lệ tổn thất khối lượng tự nhiên
của cam sau 80 ngày bảo quản ở 5 0C 47
Đồ thị 4.12: chỉ cho ta thấy rằng khối lượng tự nhiên c ủa quả giảm dần
theo thời gian bảo quản. Ngay sau 10 ngày b ảo quản tỷ lệ hao hụt khối lượng (TTKL) c ủa mẫu đối chứng và mẫu thí nghiệm đã có sự khác nhau: cụ thể ở (10, 20) ngày đầu tiên t ỷ lệ TTKL của CTĐC là (2.12, 6.34%), mẫu TN thấp hơn là (1.61, 3.32%). T ỷ lệ TTKL của mẫu ĐC từ (20→40 ngày sau bảo
quản) tăng khá nhanh từ 6. 34→ 9.12→15.98%, trong khi t ỷ lệ TTKL của mẫu đối chứng khá thấp chỉ từ 3.32 →5.12 lên 6.73%. Từ ngày (50→70 ngày sau bảo quản) tỷ lệ TTKL của mẫu đối c hứng vẫn tăng mạnh nhưng chậm hơn thời điểm từ (20→40 ngày sau b ảo quản), tuy vậy vẫn có sự tăng đều đặn từ 20.28→25.50 lên 30.32% và trong khi đó mẫu thí nghiệm tăng rất ít chỉ từ 8.45→9.71 lên 10.52%. Kết thúc 80 ngày mẫu ĐC đạt 33.79%, mẫu TN chỉ đạt 12. 04% và sự tăng mạnh tỷ lệ TTKL được giải thích là do có sự tăng quá tr ình thoát hơi nước của quả, quá tr ình
hô hấp của quả và điều này có ngh ĩa mẫu ĐC quá tr ình hô hấp và thoát hơi nước diễn ra mạnh hơn so với mẫu ĐC.
4.4.2. Tỷ lệ thối hỏng của cam trong quá tr ình bảo quản Tỷ lệ thối hỏng được biểu thị bằng đại lượng phần trăm hao hụt về số quả trong tổng số quả được theo d õi trong bảo quản. Quả được tính là quả bị thối hỏng khi xuất hiện các dấu hiệu đặc trưng thối hỏng do nấm bệnh gây ra trên bề mặt quả. Kết quả được thể hiện qua bảng 4.13 cho thấy chưa có hiện tượng thối hỏng sau 20 ngày đối mẫu ĐC, 30 ngày TN. S ự khác biệt này có
thể giải thích là do mẫu TN được xử lý nước nóng và bao gói bằng LDPE 0.03mm. M ẫu ĐC có tỷ lệ bị thối hỏng sau 30 ngày là 2.10% và t ỷ lệ này tăng khá cao lên 9.97% (sau 40 ngày), trong khi đó mẫu thí nghiệm chỉ đạt 1.88%. qua đó ta thấy hiệu quả của việc xử lý nước nóng v à bao gói trong vi ệc hạn
chế tỷ lệ thối hỏng của mẫu TN. Sau 40 ngày bảo quản tới 70 ngày, mẫu đối chứng có sự tăng tỷ lệ thối mẫu thí nghiệm nghiệm có tỷ hỏng từ 9.97 →17.03→23.05→27.70 % và ngược lại mẫu 48
lệ thối hỏng khá thấp từ 1.88→2.97→3.26→4.95 % . Kết thúc 80 ng ày tỷ lệ thối hỏng của mẫu ĐC đạt 34.42% trong khi đó mẫu TN có tỷ lệ thối hỏng khá thấp 5.51%, qua đó thấy được khả năng bảo quản của mẫu TN tốt hơn so mẫu ĐC. 40 35 30
% g n 25 ỏ h i ố 20 h t ệ l 15 ỷ T
ĐC TN
10 5
Ngày
0 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đồ thị 4.13. Biểu diễn tỷ lệ thối hỏng của cam sau 80 ngày bảo quản ở 5 0C
4.4.3. Sự biến đổi màu sắc của quả cam trong quá trình bảo quản Đồ thị 4.14: sự biến đổi màu s ắc của vỏ quả được đánh giá qua giá trị ΔE. Giá tr ị ΔE càng lớn th ì sự biến đổi màu s ắc của quả càng lớn. Thông qua
chỉ số này có thể thấy được hiệu quả bảo quản của mẫu. Kết quả xác định sự biến đổi màu s ắc vỏ cho chúng ta thấy trong quá tr ình bảo quản mẫu ĐC, TN đều có sự gia tăng giá trị ∆E. Ban đầu giá trị ∆E của 2 mẫu không cách biệt
nhiều khi mẫu ĐC là 12.15 c òn mẫu TN là 11.12. Từ ngày thứ 10 trở đi chúng ta đã thấy sự khác biệt giá trị ∆E của mẫu ĐC (20.75) cao hơn nhiều so mẫu
TN (15.25), nên bước đầu thấy sự biến đổi màu sắc của mẫu ĐC cao hơn so mẫu TN. 49
Sau 20 đến 70 ngày bảo quản chúng ta thấy mẫu ĐC và mẫu thí nghiệm đều có sự gia tăng giá trị ∆E, nhưng giá trị ∆E của mẫu ĐC là cao hơn nhiều
so với mẫu thí nghiệm cụ thể là: mẫu ĐC tăng từ 30.7 lên 64.84 còn mẫu TN tăng từ 18.74 lên 39.86. Kết thúc 80 ngày bảo quản mẫu TN có giá trị ∆E là
48.24 thấp hơn so với mẫu ĐC(67.30), qua đó ta có thể khẳng định sau 80 ngày bảo quản mẫu TN có cảm quan màu sắc tốt hơn so mẫu thí nghiệm. 80 70
E60 ∆ c ắ s 50 u à m40 i ổ đ n30 ế i b ộ20 Đ
ĐC TN
10 0
Ngày 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đồ thị 4.14. Biểu diễn biến đổi màu sắc của vỏ quả
sau 80 ngày bảo quản ở 50C 4.4.4. Sự biến đổi hàm lượng đường trong quá tr ình bảo quản Trong quá trình bảo quản hầu hết các thành phần hoá học đều bị biến đổi do tham gia hô hấp và do hoạt động của enzym. Do đường tham gia chủ
yếu vào hô hấp nên lượng đường giảm, nhưng thực tế khi quả c àng chín thì lượng đường càng cao. Đó là do tinh bột ở quả xanh đ ã biến thành đường ở
quả chín và lượng đường tạo ra nhiều hơn lượng đường mất đi. Hoạt động của enzym có tác d ụng trực tiếp đến sự thuỷ phân các chất Glucid tạo thành đường, Protopectin tạo thành pectin làm qu ả mềm ra. 50
12
10
8
% g n ờ 6 ư đ g n ợ 4 ư l m à H 2
ĐC TN
0 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Ngày
Đồ thị 4.15. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường của cam sau 80 ngày bảo quản ở 50C Đồ thị 4.15: biểu đồ này biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường sau 80 ngày bảo quản, sau 10 ngày đầu bảo quản hàm lượng đường của 2 mẫu có sự tăng nhẹ từ 10.57% l ên 10.60% ( lý do là có th ể sau thu hái 2 mẫu vẫn diễn ra sự chín nhưng rất ít), sau 20 ngày b ảo quản hàm lượng đường bắt đầu giảm, đối mẫu ĐC tốc độ giảm khá nhanh từ 10.60% (20 ngày) xu ống 7.97% (60 ngày) trong khi đó mẫu thí nghiệm sự giảm diễn ra chậm từ 10.6% (20 ngày) xuống 9.46% (60 ngày). S ự giảm là được giải thích là do giai đoạn này quả đã tích lũy lượng đường tối đa và bắt đầu sử dụng lượng đường đó để tham gia vào các phản ứng để duy tr ình hoạt động sống của cam. Đến giai đoạn cuối ta lại thấy hàm lượng đường giảm chậm l à do quá trình tiêu hao năng lượng đã ít đi cụ thể sau 80 mẫu TN có hàm lượng đường đạt (9.32%) còn mẫu ĐC chỉ c òn (6.54%) và thông qua hàm l ượng đường mẫu ĐC và TN ta có thể thấy mẫu ĐC có độ chín lớn hơn mẫu TN.
51
4.4.5. Sự biến đổi hàm lượng acid tổng số trong quá trình bảo quản Acid trong quả có múi giảm dần do chi phí vào quá trình hô h ấp và một số phản ứng hóa sinh khác. Acid trong quả cam chủ yếu là acid citric b ị thuỷ phân thành CO2 và CH3CHO. Tổng các acid hữu cơ trong quả giảm đi, tuy nhiên từng loại acid có thể tăng lên do những nguyên nhân khác nhau.
0.6
0.5
% ố s 0.4 g n ổ t d 0.3 i c a g n ợ 0.2 ư l m à 0.1 H
ĐC TN
Ngày
0 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đồ thị 4.16. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng acid tổng số
của cam sau 80 ngày bảo quản ở 50C Đồ thị 4.16: đồ thị tr ên ên cho thấy hàm lượng acid của 2 mẫu nh ìn chung đều có sự giảm. Ở 10 ngày đầu mẫu TN hàm lượng acid vẫn giữ
nguyên là 0.52%, còn mẫu ĐC giảm từ 0.52 xuống 0.50%. Kể từ 20 ngày t ới đến 60 ngày hàm lượng đường của mẫu TN giảm khả chậm và đều đặn
(0.49→0.48→0.45→0.44%) trong khi đó mẫu ĐC giảm nhanh hơn (0.50→0.47→0.45→0.43→0.41→0.40%). Sau 70 ng ày ta lại thấy mẫu ĐC có sự tăng nhẹ hàm lượng acid từ 3.8 l ên 3.9%, nguyên nhân có th ể là do q uả tăng. thời điểm này mẫu mất nước nhiều n ên nồng độ acid trong dịch quả 52
4.4.6. Sự biến đổi hàm lượng chất khô hoà tan trong quá trình bảo quản 10.2
10
% n a 9.8 t à o h ô 9.6 h k t ấ h c 9.4 g n ợ ư 9.2 l m à H
ĐC TN
9 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Ngày
Đồ thị 4.17. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng chất rắn hoà tan của
cam sau 80 ngày bảo quản ở 5 0C Đồ thị 4.17: kết quả đánh giá hàm lượng chất khô hòa tan của cam cho
thấy tr ong ong giai đoạn đầu hàm lượng chất khô hoà tan của 2 mẫu đối chứng và thí nghiệm giảm dần trong quá tr ình b ảo quản. Ở 20 ngày đầu mẫu đối chứng và mẫu thí nghiệm có sự giảm hàm lượng chất khô hoà tan khá gần nha u: c ụ thể ngày thứ 10 mẫu ĐC (9.98%), mẫu TN (9.95%) và đến ngày 20 mẫu ĐC (9.74%) còn mẫu TN (9.75%). Từ ngày 30 trở đi hàm lượng chất khô hoà tan của 2 mẫu vẫn giảm và đến ng ày 70 mẫu đối chứng đạt 9.11%, mẫu TN cao vẫn cao hơn là (9.37%), có thể lý giải sự giảm hàm lượng chất khô hoà tan là do giai đoạn này cam xảy ra các phản ứng hóa sinh và hô hấp. Sau 70 ngày
mẫu Đ C có s ự gia tăng hàm lượng chất khô hoà tan từ 9.11 lên 9.14%, tuy s ự tăng không nhiều nhưng qua đây thấy mẫu ĐC đ ã bị mất nước nhiều hơn so
mẫu TN.
53
4.4.7. Sự biến đổi độ cứng của quả trong quá tr ình bảo quản 8 7 2
m c 6 / g k 5 ả u q 4 a ủ c 3 g n ứ c 2 ộ Đ 1
ĐC TN
0 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Ngày
Đồ thị 4.18. Biểu diễn sự biến đổi độ cứng
của cam sau 80 ngày bảo quản ở 50C Đồ thị 4.18: kết quả xác định sự thay đổi độ cứng của quả nêu trong đồ
thị tr ên ên cho ta thấy độ cứng của 2 mẫu trong quá tr ình giảm dần trong quá trình bảo quản. Thời điểm ban đầu 2 mẫu có độ cứng khá gần nhau khi đều xấp xỉ bằng 7.00kg/cm2), sau 10 ngày đầu tiên ta thấy mẫu ĐC có sự giảm khá mạnh xuống 4.07kg/cm2 trong khi đó mẫu TN giảm không lớn là 6.36kg/cm2. Đến 20 ngày mẫu ĐC giản xuống c òn 3.36kg/cm2 khá thấp so
5.51kg/cm2 của mẫu TN, nên ta thấy khá r õ hiệu quả của việc xử lý nước nóng đối với mẫu TN.
Từ ( ngày 20→70) độ cứng của mẫu ĐC v à mẫu TN đều có sự giảm về độ cứng nhưng mẫu TN luôn có độ cứng cao hơn cụ thể: ở 30 ngày mẫu ĐC có độ cứng (2.11kg/cm2, còn mẫu TN (4.83kg/cm2); sau 70 ngày mẫu ĐC có độ cứng (1.56kg/cm2), còn mẫu TN (3.85kg/cm2). Sau 80 ngày bảo quản mẫ u TN có độ cứng sau 80 ng ày là 3.78kg/cm2 gần gấp 2.9 lần so với mẫu ĐC
(1.32kg/cm2). Qua đó ta thấy mẫu cam TN có khả năng bảo quản lâu hơn so với mẫu ĐC v ì độ cứng khá cao. 54
4.4.8. Sự biến đổi hàm lượng vitamin C trong quá trình bảo quản 90 80 70
%60 g m C50 M T 40 V g n 30 ợ ư l m20 à H10
ĐC TN
0
Ngày 0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đồ thị 4.19. Biểu diễn sự biến đổi hàm lượng vitamin C
của cam sau 80 ngày bảo quản ở 50C Đồ thị 4.19: hàm lượng vitamin C giảm là do trong quá trình b ảo quản
dễ bị oxy hoá và chuyển thành dạng dehydroascorbic. Ngoài ra vitamin C còn bị oxy hoá trực tiếp bởi enzym ascorbatoxidase khi có mặt của O 2 không khí để tạo thành các sản phẩm trung gian. Nhìn vào đồ th ì biểu diễn sự thay đổi hàm lượng vitamin C, ta thấy ban đầu 2 mẫu c ùng có giá tr ị gần bằng 80mg%
và sau sau 20 ngày đầu mẫu (ĐC, TN) có hàm lượng vitamin C lần lượt có giá c hênh lệch về trị là (60.31, 61.28)mg%. Sau (30,40) ngày sau b ảo quản thì sự ch độ cứng bắt đầu tăng dần lên khi 30 ngày (ĐC, TN) có hàm lượng vitamin C
lần lượt có giá trị là (52.15, 55.20)mg% , và sau 40 ngày (ĐC, TN) có hàm lượng vitamin C lần lượt có giá trị là (45.10, 49.17)mg%. T ừ 50 ngày trở đi ở đi ta
thấy khoảng cách hàm lượng vitamin C giữa hai mẫu khá lớn và mẫu ĐC luôn có hàm lượng thấp hơn mẫu TN. Kết thúc 80 ngày sau bảo quản mẫu TN có độ cứng 36. 34mg% cao hơn mẫu ĐC là 23.27mg%. 55
Nhận xét:
Qua những phân tích từ đồ thị 4.12→4.19, có thể rút ra một số nhận xét: Sau 80 ngày b ảo quản mẫu thí nghiệm (mẫu được xử lý nước nóng ở 520C trong 120s và bao gói trong bao bì LDPE 0.03mm) có t ỷ lệ tổn thất khối lượng tự nhiên 12.04%; t ỷ lệ thối hỏng 5.51 %; độ biến đổi màu sắc 48.24; hàm lượng đường 9.32 %; hàm lượng acid tổng số 0.41%; hàm lượng chất khô hòa tan 9.34%; độ cứng 3.78 kg/cm2 và hàm lượng vitamin C 36.34mg%, còn mẫu đối chứng có: tỷ lệ tổn thất khối lượng tự nhi ên 33.79%; tỷ lệ thối hỏng 34.42%; độ biến đổi màu sắc 67.30; hàm lượng đường 6.54%; hàm lượng acid tổng số 0.39%; hàm lượng chất khô hòa tan
9.14%; độ cứng 1.32kg/cm2 và hàm lượng vitamin C là 23.27 kg/cm2.
56
PHẦN THỨ NĂM– KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN Từ kết quả nghiên cứu tr ên ên chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây:
Thời điểm phù hợp để tiến thu hái cam nhằm đạt chất lượng tốt nhất
sau thu hoạch là 240 ngày sau đậu quả v ì t ại thời điểm này có cảm quan tốt, tỷ lệ brix/acid = 20.19 (đạt độ chín tốt nhất) .
Trong 3 thời điểm xử lý Retain trước thu hái là (170,180,190) ngày
sau đậu quả, th ì thời điểm xử lý Retain 180 ngày đạt hiệu quả cao nhất v ì có
chất lượng cảm quan tốt, có khả năng kéo d ài sự chín trên cây của quả cao nhất.
Trong 3 công th ức nồng độ xử lý Retain trước thu hái là (800, 830,
860) ppm thì nồng độ Retain xử lý 830ppm cho hiệu quả cao nhất v ì có chất lượng cảm quan tốt, có khả năng kéo dài s ự chín cao hơn so với 2 công thức
còn lại.
Cam Vinh được xử lý Retain ở nồng độ 830ppm, sau 180 ngày sau
đậu quả có khả năng kéo dài thời vụ thu hoạch cam thêm khoảng 2 tháng,
chất lượng quả rắn chắc, màu sắc vàng tươi tự nhiên giảm tỷ lệ rụng quả, hương vị thơm ngon, thịt quả không bị khô.
5.2. KIẾN NGHỊ Qua kết quả thu được chúng tôi đưa ra kiến nghị sau: tiếp tục đi sâu nghiên cứu bản chất của Retain trong vai trò kéo dài s ự chín của quả tr ên ên cây để có thể giải thích cơ chế tác dụng của Retain chính xác nhất.
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1. Đường Hồng Dật (2003), Cam, chanh, quýt, b ưởi và k ỹ thuật trồng , NXB Lao động-xã hội.
2. Nguyễn Hữu Đống, Huỳnh Thị Dung, Nguyễn Huỳnh Minh Quy ên (2003), Cây ăn quả có múi Cam –Chanh–Quýt– Bưởi, NXB Nghệ An. 3. Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Thị Bích Thủy, Đinh Sơn Quang (2006),Giáo trình bảo quản nông sản, NXB Nông Nghiệp. 4. Nguyễn Thị Tuyết Mai, Nguyễn Thị Mai Thanh, Nguyễn Bảo Vệ hích hợp cho trái quýt đường (Citrus reticulata (2010), Xác định thời điểm t hích
ạp Balacp var, duong), T ạp
chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, kỳ 2
tháng 11.
5. Nguyễn Văn Toàn; Lê Văn Hoàng; Lê Thị Liên Thanh; Trương
Minh Hạnh; Lê Văn Tân; Chử Đoàn Thanh (2009),Ảnh hưởng của Retain - AVG ( Aminnoethoxyvinylglycine) đến thời hạn bảo quản sau thu Musa AAA Cavendish). hoạch cam tiêu ( Musa
6. Trần Thế Tục (1983), Cam quýt, NXB Nông nghi ệp. ình bảo 7. Phạm Thị Thanh Nhàn (2011), Nghiên cứu xác định quy tr ình quản
cam bằng phương pháp bọc m àng bán thấm, Luận văn tốt nghiệp đại
học, Viện Đại Học Mở Hà Nội. 8. Phạm Văn Duệ (2006), Giáo trình k ỹ thuật cây ăn quả, NXB Hà N ội. 9. Vân D ĩnh (1994), Ứng dụng công nghệ chiếu xạ với rau quả tại nước ta, ạp chí thông tin khoa học kỹ thuật rau quả. 10/1994/ Hà Nội. t ạp
10. Vũ Thị Thúy, Nguyễn Thị Bích Thủy (2011). Ảnh hưởng của độ chín thu hoạch
đến chất lượng v à thời gian bảo quản quả vải thiều. Tạp chí
khoa học và phát triển, tập 9, số 2:265-270.
58
II. Tiếng Anh 11. A.A.Kader, (1993). Modified and controlled atmosphere storage of tropical fruits. In: B.R. Champ, E. Highley and G.I. Johnson (eds) Postharvest handling of tropical fruits. Proc. Intern. Confer. Chiang Mai, Thailand, July 1993, ACIAR Pub. No. 50, pp 239-249. 12. A.C. Rath, J.M. Wargo, S. Mills,(2004). Aminoethoxyvinylglycine (AVG) applications to commercial blocks of 'tatura 204', 'golden queen' and 'taylor queen' peaches delays fruit maturity and increases fruit size and quality. 13. A.E. Anon,(1993). Cold storage guide. Int'l Inst. of Refrigeration, Paris, France, 205 pp. 14. C.R. Andrew, InKyu Kang, ChongHo Park, WookJae Yoo and Jae-
Kyun Byun, (2006), Foliar application ofAminotheoxyvinylglycine (AVG) delays fruit ripening and reduces pre-harvest fruit drop and ethylene production of bagged “Kogetsu” apples. 15. D.A. Salvatore, Mario Schirra, Maria Giovanna Molinu, Marco
Tedde, Amedeo Palma, (2010). Preharvest aminoethoxyvinylglycine treatments reduce internal browning andprolong the shelf-life of early ripening pears. 16. L.C.Argenta, , M.J.Vieira,
J.G. Krammes, L. Petri, and C.
Basso,(2006). AVG and 1-MCP effects on maturity and quality of apple fruit at harvest and after storage. 17. K. Yamane, A. Inotsume, Y. Wada, A. Shimizu , M. Hayashi, (2000).Effects ofethylene inhibitors on indoor quality and longevity in potted carnations. 18. Karthik, Joseph John, Karuppiah(2004). Heat treatments for controlling
postharvest
diseases
citrus.University of Florida, 2004.
59
and
chilling
injury
in
florida
19. P.S.Burg, A.E.Burg (1961). Role of ethylene in fruit ripening. Plant Physiology., 8124: 179-189.
20. S.M. Blankenship, M.D. John,(2001). 1-Methylcyclopropene: a review.
21. T.L. Robinson, C.B. Watkins, S.A. Hoying, J.F. Nock, K.I.
Iungermann,(2005).Aminotheoxyvinylglycine and 1-methylcyclopropene effects on mcintosh preharvest drop, fruit maturation and fruit quality after storage.
III.Internet III. Internet 22. http://faostat.fao.org/site/339/default.aspx. 23. http//bannhanong.vn/danhmuc/OQ/baiviet/San-xuat-va-tieu-thu-camquyt/NTc2/index.bnn. 24. http://vi.wikipedia.org/wiki/Cam. 25. http://nutritiondata.self.com/facts/fruits-and-fruit-juices/1966/2. 26. http://nongdan24g.com/2011/01/21/cam-xa-doai-co-the-thu-25-ty-ha/ 27. http://hungyen.gov.vn/vivn/vangiang/Pages/Article.aspx?ChannelId=12 &articleID=2. 28. http://vietnam.vnanet.vn/vnp/vi-vn/13/2/2/25679/default.aspx 29. http://hungyen.gov.vn/vivn/vangiang/Pages/Article.aspx?ChannelId=12 &articleID=23. 30. http://www.khuyennongvn.gov.vn/ha-giang-gia-cam-sanh-thap-hon-sovoi-cung-ky-nam-truoc_t77c626n28549tn.aspx 31. http://nongnghiep.vn/nongnghiepvn/72/1/15/90390/Cam-sanh-HamYen-khang-dinh-thuong-hieu.aspx. 32. http://nongnghiep.vn/nongnghiepvn/vi-vn/72/45/45/8187/Bao-quancam-bang-mang-boc-chitosan-.aspx. 33. http://123.25.71.107:82/hoidap/vi/news/Trong-trot/Thu-hoach-ton-truva-bao-quan-trai-cam-quyt-8570. 60
PHỤ LỤC
Công tác chuẩn bị dung dịch Retain và phun Retain lên lên cây cam Vinh
Thời điểm phun chế phẩm Retain nhằm kéo d ài ài thời gian chín của quả cam Vinh trên cây
Quả cam Vinh tại thời điểm thu hái
ĐC1- 195 ngày
ĐC2- 210 ngày
ĐC3- 225 ngày
ĐC4- 240 ngày
Kiểm tra khối lượng của quả
DỮ LIỆU XỬ LÝ SAS ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 5, 2012
14:20
1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
2
CT1 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 5, 2012
6 6 14:20
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
3
6.63805000
2.21268333
18965.9
Model <.0001 Error
2
0.00023333
0.00011667
Corrected Total
5
6.63828333
Value
Source Pr > F
K 8.71 0.1029 T 56880.1 <.0001
F
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999965
0.106925
0.010801
10.10167
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00203333
0.00101667
1
6.63601667
6.63601667
F
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 5, 2012
14:20
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 2 Error Mean Square 0.000117 Critical Value of t 4.30265 Least Significant Difference 0.0379
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
11.153333
3
DC
B 9.050000 3 CT1 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 15:28 Thursday, May 2, 2012 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
12 12 15:28
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
5
30.53200833
6.10640167
53617.2
Model <.0001 Error
6
0.00068333
0.00011389
F
Corrected Total
Value
19.83 89348.8
11
30.53269167
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999978
0.076278
0.010672
13.99083
Source Pr > F
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00451667
0.00225833
3
30.52749167
10.17583056
K 0.0023 T <.0001
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
F
15:28
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000114 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0213
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
16.753333
3
DC
B
13.090000
3
CT1
C 13.063333 3 CT3 C C 13.056667 3 CT2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 15:50 Thursday, May 2, 2012 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used
12 12
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
15:50
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
5
54.45210833
10.89042167
7794.34
Model <.0001 Error
6
0.00838333
0.00139722
11
54.46049167
Corrected Total
Value
Source Pr > F
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999846
0.226348
0.037379
16.51417
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.01061667
0.00530833
3
54.44149167
18.14716389
K 3.80 0.0859 T 12988.0 <.0001
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
F
F
15:50
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.001397 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0747
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
20.20333
3
DC
B 15.30000 3 CT1 B B 15.28667 3 CT3 B B 15.26667 3 CT2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 16:00 Thursday, May 2, 2012 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
12 12 16:00
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
5
72.95075833
14.59015167
656557
Model <.0001 Error
6
0.00013333
0.00002222
11
72.95089167
Corrected Total
Value
19.50 1094248
Source Pr > F K 0.0024 T <.0001
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999998
0.026572
0.004714
17.74083
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00086667
0.00043333
3
72.94989167
24.31663056
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
3
F
F
16:00
The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000022 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0094
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
22.006667
3
DC
B B B
16.413333
3
CT3
16.413333
3
CT1
C 16.130000 3 CT2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
16:13
1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
3
CT1 CT2 CT3
Number of Observations Read Number of Observations Used
9 9
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
16:13
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
Value
Source Pr > F
DF
Sum of Squares
Mean Square
F
3389.20
Value
Model <.0001
4
0.37657778
0.09414444
Error
4
0.00011111
0.00002778
Corrected Total
8
0.37668889
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999705
0.025512
0.005270
20.65889
Source Pr > F
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00882222
0.00441111
2
0.36775556
0.18387778
K 158.80
0.0002 T
6619.60
F
<.0001 ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’
Thursday, May 2, 2012
16:13
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 4 Error Mean Square 0.000028 Critical Value of t 2.77645 Least Significant Difference 0.0119
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
20.813333
3
CT1
B
20.790000
3
CT3
C 20.373333 3 CT2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 16:17 Thursday, May 2, 2012 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
3
CT1 CT2 CT3
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 2, 2012
9 9 16:17
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
4
0.35884444
0.08971111
3229.60
Model <.0001 Error
4
0.00011111
0.00002778
Corrected Total
8
0.35895556
Value
Source Pr > F K
158.80
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999690
0.025520
0.005270
20.65222
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00882222
0.00441111
2
0.35002222
0.17501111
F
0.0002 T
6300.40
F
<.0001 ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’
Thursday, May 2, 2012
16:17
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 4 Error Mean Square 0.000028 Critical Value of t 2.77645 Least Significant Difference 0.0119
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A A A
20.793333
3
CT1
20.790000
3
CT3
B 20.373333 3 CT2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012 1
08:14
The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
12 12 08:14
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
5
10.32755000
2.06551000
106226
Model <.0001 Error
6
0.00011667
0.00001944
11
10.32766667
Corrected Total
Value
41.57 177016
Source Pr > F K 0.0003 T <.0001
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999989
0.046531
0.004410
9.476667
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00161667
0.00080833
3
10.32593333
3.44197778
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
3
F
F
08:14
The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000019 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0088
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
11.083333
3
DC
B
8.950000
3
CT1
C C
8.940000
3
CT2
C 8.933333 3 CT3 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
08:28
1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
12 12 08:28
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
Value
Source Pr > F
37251.3
Model <.0001
DF
Sum of Squares
Mean Square
5
21.21254167
4.24250833
F
Error Corrected Total
Value
17.78 62073.6
6
0.00068333
11
21.21322500
0.00011389
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999968
0.076901
0.010672
13.87750
Source Pr > F
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00405000
0.00202500
3
21.20849167
7.06949722
K 0.0030 T <.0001
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
F
08:28
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000114 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0213
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
16.180000
3
DC
B B B
13.123333
3
CT3
13.120000
3
CT1
C 13.086667 3 CT2 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 08:34 Thursday, May 3, 2012 1 The ANOVA Procedure Class Level Information Class
Levels
Values
K
3
1 2 3
T
4
CT1 CT2 CT3 DC
Number of Observations Read Number of Observations Used ‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ Thursday, May 3, 2012
12 12 08:34
2 The ANOVA Procedure
Dependent Variable: Y
DF
Sum of Squares
Mean Square
Value
Source Pr > F
5
54.61889167
10.92377833
122893
Model <.0001 Error
6
0.00053333
0.00008889
11
54.61942500
Corrected Total
Source Pr > F
Value
K 0.0029 T <.0001
18.00 204809
R-Square
Coeff Var
Root MSE
Y Mean
0.999990
0.057797
0.009428
16.31250
DF
Anova SS
Mean Square
2
0.00320000
0.00160000
3
54.61569167
18.20523056
‘TY LE HAM LUONG BRIX/ACID’ 2012
F
F
08:34 Thursday, May 3,
3 The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for Y
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000089 Critical Value of t 2.44691 Least Significant Difference 0.0188
Means with the same letter are not significantly different.
t Grouping
Mean
N
T
A
20.003333
3
DC
B
15.250000
3
CT3
C 15.000000 3 CT2 C C 14.996667 3 CT1 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------