.
LỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Khoa Cầu đường - Trường Đại học Xây dựng chúng em đã được trang bị những kiến thức, kỹ năng làm việc trong ngành xây dựng cầu đường. Tuy nhiên để không bị bỡ ngỡ khi ra trường, BCN Khoa - Bộ môn Đường ô tô và Đường đô thị đã cho chúng em cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết đã học để có cái nhìn khách quan về các vấn đề liên quan đến ngành xây dựng cầu đường đặc biệt là chuyên ngành đường. Thực tập chính là cơ hội cho chúng em tiếp cận thực tế, áp dụng những lý thuyết đã học trong nhà trường vào công việc thực tế, cũng là cơ hội cho chúng em quan sát học hỏi phong cách,kinh nghiệm làm việc, bước đầu làm quen với các công việc của một kỹ sư cầu đường. Đây cũng là cơ hội tốt để chúng em có thêm kiến thức và tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp, tích lũy kiến thức chuyên môn cần thiết trong khi đọc và làm việc tại công ty thực tập. Qua thời gian thực tập hơn một tháng tại Công ty cổ phần phầ n công nghê ̣ Bạn Bạ n Viêṭ chúng em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thiết kế đường thực tế cũng như những kiến thức mới về lĩnh vực ứng dụng phần mềm ADS Civil Series trong khảo sát, thiết kế đường. Để có được những kinh nghiệm quý báu đó trước hết chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Cầu Đường đã giảng dạy cho chúng em những kiến thức cơ bản, đặc biệt chúng em xin cảm ơn thầy TS. NGUYỄN VIỆT PHƯƠNG, GV. ĐINH XUÂN HOÀN đã tận tình hướng dẫn chúng em trong quá trình thực tập, bên cạnh đó chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị trong công ty cổ phần Bạn Việt đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập vừa qua Trong quá trình làm thực tập và báo cáo vì còn thiếu kinh nghiệm thực tế và trình độ chuyên môn có hạn,nên không tránh được những thiếu sót.Rất mong được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để nghiên cứu của chúng em được hoàn thiện hơn XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN ! Hà Nội ngày 20 tháng 9 năm 2012
1
.
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1 MỤC LỤC....................................................................................................................2 PHẦN I.........................................................................................................................5 GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................................5 I.1GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY.......................................................................5 I.2LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN......................................................................................5 I.3THỰC TRẠNG CÔNG TY..................................................................................6 I.4SẢN PHẨM – DỊCH VỤ.....................................................................................6 I.4.1PHẦN MỀM KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS SURVEY................................6 I.4.1.1Giới I.4.1.1Giới thiệu chung về phần mềm...............................................................6 mềm............................................................... 6 I.4.1.2 Đối tượng khách hàng...........................................................................6 I.4.1.3Môi trường tích hợp...............................................................................6 I.4.2PHẦN MỀM KHẢO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS ROAD.....................................7 ROAD..................................... 7 I.4.2.1Giới I.4.2.1Giới thiệu chung về phần mềm...............................................................7 mềm............................................................... 7 I.4.2.2Đối tượng khách hàng............................................................................7 I.4.2.3Môi trường tích hợp...............................................................................7 I.4.3PHẦN MỀM KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS LEVEL....................................7 I.4.3.1Giới I.4.3.1Giới thiệu chung về phần mềm...............................................................7 mềm............................................................... 7 I.4.3.2Đối tượng khách hàng............................................................................7 I.4.3.3Môi trường tích hợp...............................................................................7 I.5ĐỊA CHỈ DOWLOAD PHẦN MỀM....................................................................7 I.6CÁCH THỨC CÀI ĐẶT PHẦN MỀM................................................................8 PHẦN II......................................................................................................................12 NỘI DUNG THU HOẠCH HOẠCH TRONG QUÁ TRÌNH TRÌNH THỰC TẬP...................... TẬP............. ................. .........12 .12 bài TOÁN 1................................................................ 1................................................................................................................. .................................................13 13 THIẾT KẾ TUYẾN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ BÌNH ĐỒĐƯỜNG ĐỒĐƯỜNG ĐỒNG MỨC.................. MỨC.......... ..............13 ......13 I. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO........................................... VÀO.......................................................................................... ............................................... 13 II. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ............................................. KẾ.............................................................. .......................... ................. .............. ......13 13 2
.
BƯỚC 1 : TẠO MỚI MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH.....................................................14 BƯỚC 2: ĐƯA DỮ LIỆU ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC VÀO MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH ............................................................................................................................16 BƯỚC 3-VẼ ĐƯỜNG BAO ĐỊA HÌNH............................................................ HÌNH............................................................18 18 BƯỚC 4-HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH...................................................................21 BƯỚC 5-VẼ LƯỚI TAM GIÁC........................................................................27 BƯỚC 6-THIẾT KẾ TUYẾN............................................................................29 BƯỚC 7- BỐ TRÍ ĐƯỜNG CONG VÀ SIÊU CAO.........................................32 BƯỚC 8- PHÁT SINH CỌC TRÊN TUYẾN....................................................34 BƯỚC 9- HIỆU CHỈNH CỌC TRÊN TUYẾN................................................. TUYẾN..................................................37 .37 BƯỚC 10-KHAI BÁO MẪU BẢNG TRẮC DỌC............................................39 BƯỚC 12-THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỎ................................................................... ĐỎ................................................................... 43 BƯỚC 13-THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG................................................. ĐỨNG.................................................45 45 BƯỚC 14-ĐIỀN THIẾT KẾ TRẮC DỌC.......................................................... DỌC..........................................................45 45 BƯỚC 16-VẼ TRẮC NGANG NGANG TỰ NHIÊN.......................................................49 NHIÊN....................................................... 49 BƯỚC 17-THIẾT KẾ TRẮC NGANG..............................................................51 BƯỚC 18-ĐIỀN THIẾT KẾ TRẮC NGANG.................................................... NGANG....................................................53 53 BƯỚC 19 – ÁP KHUÔN ĐƯỜNG....................................................................55 BƯỚC 20 – TÍNH DIỆN TÍCH..........................................................................57 BÀI TOÁN 2...............................................................................................................60 THIẾT KẾ TUYẾN TUYẾN ĐƯỜNG TỪ SỐ LIỆU SỔ ĐO..................................................60 ĐO.................................................. 60 BƯỚC 1- NHẬP SỐ LIỆU TỪ FILE TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ( *.txt )..................61 BƯỚC 2- TẠO MỚI MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH..........................................................63 BƯỚC 3- ĐƯA DỮ LIỆU ĐIỂM ĐO VÀO MÔ HÌNH HÌNH ĐỊA HÌNH......................64 HÌNH.................. ....64 BƯỚC 4 - VẼ ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC...................................................................66 BÀI TOÁN 3...............................................................................................................67 THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN SAN NỀN.........................................................................67 BƯỚC 1- đƯA SỐ LIỆU ĐẦU VÀO..................................................................... VÀO.....................................................................67 67 BƯỚC 2- vẠCH BIÊN LÔ ĐÀO ĐẮP...................................................................68 BƯỚC 3- XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỰ NHIÊN..................................................... NHIÊN.....................................................68 68 BƯỚC 4- tẠO BỀ MẶT THIẾT KẾ.......................................................................70 BƯỚC 5- TẠO LƯỚI Ô VUÔNG TÍNH TOÁN SAN NỀN..................................70 3
.
BƯỚC 6- GÁN RANH GIỚI ĐÀO ĐẮP...............................................................72 BƯỚC 7- THIẾT LẬP THÔNG SỐ SAN NỀN.....................................................72 BƯỚC 8- GÁN CAO ĐỘ.......................................................................................73 BƯỚC 9- TÍNH ĐÀO ĐẮP LƯỚI Ô VUÔNG......................................................74 BƯỚC 10- HIỂN THỊ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN....................................................74 10.1. Cao độ nút lưới..........................................................................................74 10.2. Cao độ nút biên..........................................................................................75 10.3. Ký hiệu đào đắp.........................................................................................75 10.4. Ký hiệu đào đắp ô lưới............................................................................... lưới............................................................................... 76 10.5. Ký hiệu đào đắp hàng, cột..........................................................................77 BƯỚC 11- XUẤT BẢNG KHỐI KHỐI LƯỢNG........................................................... LƯỢNG...............................................................78 78 11.1. Xuất bảng khối khối lượng hàng, cột....................................................... cột............................................................... ..........78 ..78 11.2. Xuất bảng khối lượng ô lưới......................................................................79 BƯỚC 12- TÍNH TOÁN ĐÀO ĐẮP TALUY SAN NỀN......................................80 I-HIỆU CHỈNH TUYẾN........................................................................................82 II-THIẾT KẾ NHIỀU NHIỀU LOẠI MẶT CẮT NGANG..................................... NGANG............................................. ............84 ....84 II.1-Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị............................................................84 III- hỖ TRỢ CẮM BIỂN BÁO GIAO THÔNG.....................................................89 III.1- Cắm biển báo giao thông...........................................................................89 III.2 - Thống kê số lượng biển báo giao thông.................................................... thông....................................................90 90 PHẦN IV....................................................................................................................91 NHẬN XÉT, XÉT, ĐÁNH GIÁ, GIÁ, BÀI HỌC HỌC RÚT RA TỪ ĐỢT THỰC THỰC TẬP......................91 III.1- BÀI HỌC, KINH NGHIỆM NGHIỆM THU ĐƯỢC SAU QUÁ TRÌNH THỰC THỰC TẬP. 91 III.2-ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TRONG LĨNH VỰC THIẾT KẾ ĐƯỜNG......................................92
4
.
PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP I.1GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY Tên Tên côn côngg ty ty : Côn Côngg ty ty cổ cổ phần phần công nghê ̣ Bạn Bạn Viêṭṭ Tên tiếng tiếng anh: Viet Buddy joint stock Company Company Tên viết viết tắt tắt : Viet Buddy JSC Ngày Ngày thành thành lâ p̣ : 29/06/2010 29/06/2010 Lĩnh Lĩnh vực vực chính chính : Sản Sản xuất, xuất, kinh doanh và cung cấ p các các dịch dịch vụ phần phần mềm mềm Trụ sở chính chính : P515, P515, nhà F8, ngõ 328 Nguyễn Nguyễn Trãi, Trãi, phườ phường ng Thanh Thanh Xuân Xuân,, quận quận Thanh Xuân, Hà Nội Văn phòng giao dịch: Tầng 5, tòa nhà HH3, khu đo thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội I.2LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Công ty cổ phần phầ n công nghê ̣ Bạn Bạ n Viêṭṭ được được thành thành lâ p̣ với vớ i định định hướng hướng phát phát triển triển trong lĩnh lĩnh vực vực công nghê ̣ thông tin. Giai đoạ n 1 tâ p̣ trung mụ mụcc tiêu chiếm chiế m lĩnh lĩnh thị phần phầ n khống khống chế trong thị trường trườ ng phần phần mềm mềm khảo khảo sát sát thiết thiết kế hạ tầng tầng (thiết (thiết kế san nền, nề n, thiết thiết kế đường đường giao thông, …) là lĩ nh vực vực mà nguồn nguồ n nhân lực lự c hiêṇṇ có đang có rấ t nhiều nhiều kinh nghiêm. hoạ t đông, đạ t được được các các mốc mốc mục mục tiêu quan ̣ Sau hơn 1 năm hoạt ̣m. ̣ công ty đã đạt ̣ng, trọng: trọng: - Ngày Ngày 29 tháng tháng 6 năm 2011 thành thà nh lâ p̣ công ty với vớ i số vốn vố n điều điều lê ̣ 1.000.000.000 1.000.000.000 (mô ṭ tỷ đồ đồng) ng) và 5 thành thà nh viên sáng sáng lâ p. Đào Viết Viết Cường Cường giữ cương vị chủ tịch tị ch HĐQT, ̣ Ông Đào ông Nguyễn Nguyễn Thanh Bình Bình được được bổ nhiêm làm giám giám đốc đốc điều điều hành. hành. ̣ làm ̣m - Ngày Ngày 1 tháng thá ng 3 năm 2011 mở cổ ng thông tin điê ṇ tử của củ a công ty tại tạ i địa đị a chỉ www.vietbuddytech.com Hiê ṇṇ tại tại mỗi mỗi ngày ngày luôn có khoảng khoảng 50 khách khách viếng viếng thăm. - Ngày Ngày 28 tháng tháng 3 năm 2011 chính chí nh thức thức cung cấ p cấ p gói gói sản sản phẩm phẩm ADS Civil series gồm gồ m 2 sản sản phẩm phẩm ADS Road – Thiết Thiế t kế đường đường và ADS Survey – Khảo Khả o sát sát địa địa hình. hình. Gói Gói sản sản phẩm phẩm được được cung cấ p với với 2 phiên bản bả n là thương mại mại và dù dùng ng thử. thử. Ngay trong ngày ngà y đầu đầu tiên ra mắt mắt đã có 143 khách khá ch hàng hàng tải tải về bản bả n dùng dùng thử. thử. Tính Tính đến đến 7-2011 đã có tổ ng công gần 1000 khách khách hàng hàng tải tải về dù dùng ng thử. thử. ̣ gần ̣ng - Ngày Ngày 15 tháng tháng 4 năm 2011 bán bá n được được sản sản phẩm phẩm đầu đầu tiên cho công ty cổ phẩn phẩ n tư vấn vấn xây dựng dựng Á Châu (Viêṭṭ Trì – Phú Thọ) Thọ ) - Tháng Tháng 6 năm 2011 mở rô ng ṇ g công ty, nâng số vốn vố n điều điều lê ̣ lên 2.000.000.000 (hai tỷ đồng) đồ ng) và bổ sung thêm 1 thành thành viên trong hô ị đồng đồng quản quản trị. trị. 5
.
- Tháng Tháng 8 năm 2012 mở rô ng ṇ g công ty, bổ sung thêm 1 thành thà nh viên trong hô ị đồng đồng quản quản trị I.3THỰC TRẠNG CÔNG TY - Sau gần gần 1 năm xây dựng dự ng phát phát triển triển sản sản phẩm phẩm ADS Civil series đã xuất xuấ t bản bản được được phiên bản bản đầu đầu tiên. Đó là bước bước đầu đầu thành thành công bởi bởi sản sản phẩm phẩm có sức sức cạnh cạnh tranh trên thị trường trường và cũng cũng có môṭṭ số lượng lượng khách khách hàng hàng nhất nhất định. định. - Sản Sản phẩm phẩm đang tiế p tiế p tục tục nâng cấ p cấ p và hoàn hoàn thiêṇṇ để tăng sức sứ c cạnh cạnh tranh trên thị trường. trường. - Cơ cấu cấu nhân sự đang trong thờ i kỳ điều điề u chỉnh chỉnh cán cán cân sản sản xuất xuất và kinh doanh. Thời Thờ i điểm điểm công ty bắt bắ t đầu đầu thành thành lâ p, nhân sự là sản sản xuất xuất 80% - kinh doanh 20%. Hiê ṇṇ ̣ tỷ lê ̣ nhân tại tại đang chuyển chuyể n dịch dịch được được sản sản xuất xuất 60% - kinh doanh 40%. Tiế n tới tới đạt đạt tỷ lê ̣ 40% sản sản xuất xuất – kinh doanh 60%. Nguồ n nhân lực lự c kinh doanh còn cò n thiếu thiếu sẽ tuyển tuyể n dụng dụng mới, mới, không chuyển chuyển đổi đổi từ cán cán bô ̣sả xuất sang cán cán bô ̣kinh ̣ sảnn xuất ̣ kinh doanh. - Kết Kết quả kinh doanh chưa đá p đá p ứng kỳ vọng vọ ng và chưa phản phả n ánh đúng đúng thị trường. trườ ng. Sản Sản phẩm phẩm đã bán bá n được được nhưng số lượng lượ ng chưa đáng đáng kể do chưa có kế hoạch hoạ ch marketing và chưa có chính chính sách sách bán bán hàng hàng linh hoạt hoạt cho các các loại loại đối đối tượng tượng khách khách hàng hàng khác khác nhau. I.4SẢN PHẨM – DỊCH VỤ
I.4.1PHẦN MỀM KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS SURVEY I.4.1.1Giới thiệu chung về phần mềm Là phần phần mềm mềm hỗ trợ biên tâ p̣ bản bản đồ địa địa hình, hình, trợ giú p giú p người người dùng dùng biên tâ p̣ kết kết quả đo đạc đạc sau khi có dữ liê ụ đo đạc đạc ngoài ngoài hiêṇṇ trường trường đến đến khi xuất xuấ t bản bản hồ sơ khảo khả o sát sát địa địa hình. hình.
I.4.1.2 Đối tượng khách hàng - Các Các công ty tư vấn vấ n khảo khảo sát sát thiết thiết kế xây dựng, dựng, quy hoạch, hoạch, giao thông, thủy thủ y lợi, lợi, … - Các Các ban quản quản lý dự án - Nhà thầu thầu thi công xây dựng dự ng
I.4.1.3Môi trường tích hợp - Đối Đối với với các các đơn vị chỉ chuyên khảo khảo sát sát có thể sử dụ dụng ng như 1 ứng ứng dụng dụng đôc̣c̣ lâ p̣ - Đối Đối với với các các đơn vị thiết thiế t kế có thể sử dụ ng như 1 ứng ứ ng dụng dụng nền nền để hỗ trợ cho cá c phần phần mềm mềm khác khác trong gói gói sản sản phẩm phẩm ADS Civil Series.
6
.
I.4.2PHẦN MỀM KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS ROAD I.4.2.1Giới thiệu chung về phần mềm - Là phần phần mềm mềm thiết thiết kế đường đường giao thông, trợ giú p giú p người người dùng dùng thiết thiết kế tuyến tuyế n đường đường trên măṭṭ cắt cắt dọc, dọc, cắt cắt ngang và mô hình hình 3D
I.4.2.2Đối tượng khách hàng - Các Các công ty tư vấn vấ n khảo khảo sát sát thiết thiết kế xây dựng, dựng, quy hoạch, hoạch, giao thông, thủy thủ y lợi, lợi, … - Các Các ban quản quản lý dự án - Nhà thầu thầu thi công xây dựng dự ng
I.4.2.3Môi trường tích hợp - Đối Đối với với các các đơn vị thiết thiế t kế có thể sử dụng dụ ng như 1 ứng ứ ng dụng dụng đôc̣c̣ lâ p̣ hoă c̣c̣ chạy chạy cùng ADS Survey làm làm nền nền để được được hỗ trợ tốt tốt hơn.
I.4.3PHẦN MỀM KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH ADS LEVEL I.4.3.1Giới thiệu chung về phần mềm - Là phần phần mềm mềm thiết thiết kế và tính tính toán toán khối khối lượng lượng san nền. nền.
I.4.3.2Đối tượng khách hàng - Các Các công ty tư vấn vấ n khảo khảo sát sát thiết thiết kế xây dựng, dựng, quy hoạch, hoạch, giao thông, thủy thủ y lợi, lợi, … - Các Các ban quản quản lý dự án - Nhà thầu thầu thi công xây dựng dự ng
I.4.3.3Môi trường tích hợp - Đối Đối với với các các đơn vị chỉ chuyên khảo khảo sát sát có thể sử dụ dụng ng như 1 ứng ứng dụng dụng đôc̣c̣ lâ p̣ - Đối Đối với với các các đơn vị thiết thiế t kế có thể sử dụ ng như 1 ứng ứ ng dụng dụng đôc̣c̣ lâ p̣ hoă c̣c̣ chạy chạy cung ADS Survey làm làm nền nền để được được hỗ trợ tốt tốt hơn. I.5ĐỊA CHỈ DOWLOAD PHẦN MỀM - Hiện nay công ty cung cấp cả bản dùng thử và bản thương mại. Các bạn có thể vảo địa chỉ www.vietbuddytech.com/taive/taivebandungthu để sử dụng. Hoặc tải về bản thương mại và liên hệ với công ty để mua khóa về dùng bản chính thức
7
.
I.6CÁCH THỨC CÀI ĐẶT PHẦN MỀM - Tương tự như các phần mềm bình thường khác. Phần mềm ADS_SURVEY cài đặt rất đơn giản. Hiện nay phiên bản mới nhất 6/8/2012 cũng chỉ có dung lượng 31.3 MB, nhẹ hơn rất nhiều so với các phần mềm thiết kế khác. - Sau khi dowload và giải nén file ta được các file con. Các bạn kích chuột vào mục file Setup.exe để bắt đầu quá trình cài đặt
-Tiếp tục chọn next >để >để tiếp tục quá trình cài đặt
8
.
-Lần lượt như vậy ta sẽ hoàn thành trình cài đặt
-Sau khi cài đặt xong trên màn hình máy tính xuất hiện 3 biểu tượng là ADS Staup, ADS Civil Series, Hardlock Info.exe
9
.
+ Chương trình ADS Staup để lựa chọn nền cho chương trình chạy. Lưu ý là Phần mềm ADS CIVIL SERIES chạy trên nền AUTOCAD từ phiên bản 2007 trở đi vì vậy trên máy tính phải có AUTOCAD từ phiên bản 2007
+ Chương trình Hardlock Info.exe để kiểm tra xem bạn đã cắm khóa của phần mềm vào chưa. Lưu ý là nếu sử dụng bản dùng thử thì không cần quan tâm đến phần này + Chương trình ADSCivil Series. Đây là chương trình chính của phần mềm. Để sử dụng phần mềm ta chạy chương trình này. Sau khi chạy chương trình ta có vùng làm
10
.
việc với 3 menu chính trên thanh công cụ gồm : ADS_SURVEY, ADS_ROAD, ADS_LEVEL
11
.
PHẦN II NỘI DUNG THU HOẠCH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Trong thời gian thực tập tại công ty nhóm nghiên cứu chúng tôi tập trung nghiên cứu phần mềm ADS CIVIL SERIES về cách thức sử dụng, những ưu điểm của phần mềm so với các phần phần mềm thiết thiết kế hiện hành. hành. Đây là phần mềm có rất nhiều nhiều tính tính năng nổi trội trợ giúp cho các kỹ sư có thể thiết kế một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Do đây là bộ phần mềm mới,thời gian nghiên cứu không nhiều nên nhóm nghiên cứu phần mềm chúng tôi xin giới thiệu 2 phần nghiên cứu của nhóm *Trình bày trình tự 3 bài toán thiết kế cơ bản + Bài toán 1 : Thiết kế tuyến đường từ bình đồ đường đồng mức + Bài toán 2 : Thiết kế tuyến đường từ file khảo sát bằng máy toàn đạc điện tử (file.txt) + Bài toán 3 : Thiết kế,tính toán san nền *Trình bày những điểm nổi bật của phần mềm so với các phần mềm hiện hành, thiết kế các mặt cắt ngang điển hình
12
.
BÀI TOÁN 1 THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG TỪ BÌNH ĐỒĐƯỜNG ĐỒNG MỨC I. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO - Điều kiện tự nhiên vùng yêu cầu thiết kế tuyến được cho dưới dạng các đường đồng mức trên bản đồ giấy. Ta có thể chuyển bình đồ giấy lên dạng file để dùng phần mềm thiết kế bằng cách scan bình đồ giấy thành file ảnh,đưa file về đúng tỷ lệ thực tế, dùng lệnh PL để tô lại các đường đồng mức, định nghĩa cao độ các đường đồng mức. Đây là công việc rất quen thuộc với các sinh viên ngành đường nên nhóm không giới thiệu chi tiết vào đây - Yêu cầu thiết kế tuyến, cấp hạng tuyến thiết kế Tuyến Tuyến được được định định nghĩa nghĩa trên bình bì nh đồ có ưu điể m là tâ ṇṇ dụng dụng số liê ụụ từ bình bì nh đồ số, số , không mất mất thời thời gian thu thâ p̣ số liêụụ trắc trắc dọc dọc trắc trắc ngang ngoài ngoà i hiêṇṇ trường trường nhưng nhược nhược điểm điểm là số liê ụụ không có đô ̣ chính chính xác xác cao, do vâỵỵ thường thường chỉ được được dùng dùng trong bước bước thiết thiết kế cơ sở, sở, để sinh viên tập làm đồ án do chưa có điều kiện khảo sát thưc tế (đô ̣ chính chính xác xác số liêụụ trắc trắc dọc dọc trắc trắc ngang không đòi đò i hỏi hỏi quá chính chính xác) xác) II. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ -Sau khi đưa bình đồ đã số hóa vào chương trình ta có được giao diện của chương trình như sau:
13
.
- Để thiết kế tuyến A1-B1 như yêu cầu ta lần lượt làm như sau: BƯỚC 1 : TẠO MỚI MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH - Mô hình hình địa địa hình hình (MHĐH) là mô ṭ đối đối tượng tượng để mô hình hì nh hóa hóa bề măṭṭ (tự nhiên hoă c̣c̣ thiết thiết kế) kế) trên cơ sở tam giác giác hóa hóa các các dữ liê ụụ điểm, điểm, đường đường rời rời rạc. rạc. -MHĐH là cơ sở để nô ị suy cao đô ,̣ vẽ mă ṭṭ cắt cắt địa địa hình hình và vẽ đường đườ ng đồng đồng mức mức địa địa hình. hình. - Đối Đối tượng tượng cơ sở để xây dựng dựng MHĐH là các cá c đối đối tượng tượng của của chương trình trì nh tạo tạo ra (Điểm (Điểm đo, đường đường đồng đồng mức mức địa địa hình) hình) hoăc̣c̣ các các đối đối tượng tượng của của AutoCad. Tùy Tùy theo từng từng loại loại đốii tượng đố tượng và cách cách thức thức tham gia vào vào mô hình hình địa địa hình hình của của các các loại loại đối đối tượng tượng sẽ tạo tạo ra các các mô hình hì nh địa địa hình hình khác khác nhau. Trong bài toán này đối tượng của MHĐH là các đường đồng mức đã số hóa cao độ *Thực hiện: (Lệnh tắt : CDTM↵ ) -Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào
trên panel cíhính của của chương trình trình
14
.
Chọn menu Tạo mới mô hình địa hình.
- Nhập Nhập tên tên mô mô hìn hìnhh ( tùy tùy chọ chọnn đặt đặt tên tên ) - Nhập Nhập thôn thôngg số số m môô tả tả mô mô hình hình - Nhập Nhập tên tên lay layer er chứa chứa mô hình hình vào vào ô - Ấn để chấ p nhâṇṇ hoăc̣c̣ ấn ESC để hủ hủyy lênh ̣ ̣nh - Kết quả ta được được tên MHĐH MHĐH trên trên panel panel của của chư chương ơng trình trình
15
.
*Note:Thêm *Note: Thêm mới mới MHĐH tạo tạ o ra môṭṭ MHĐH mới, mớ i, mô hình hình này này mới mới chỉ có tên mô hình hình và danh mục mục các các loại loại đối đối tượng tượng chứ chưa có đối đố i tượng tượng nào nào tham gia.Vì vậy bước tiếp theo ta phải đưa dữ liệu đường đồng mức vào MHĐH BƯỚC 2: ĐƯA DỮ LIỆU ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC VÀO MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH *Thực hiện : a-Thêm đường đồng mức địa hình (Lệnh tắt ADDCM↵ ) + Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục trong danhásách các đối đối tượng tượng của của MHĐH cần cần thêm các các đường đường đồng đồng mức mức ( DDM ) trên Panel chính chí nh sau đó kích kí ch chọn chọn menu
+ Quét chọn toàn bộ đườ ng Polyline chọn chọ n làm là m DDM trên bình đồ ban ↵ đầu.Nhấn
16
.
+Kíchphả +Kíchphảii chuô ṭ vàot và otên ên Mô hình hình vừa lập,chọn lập,chọ nmenu nhâṭṭ các các DDM vào vào mô hình hình
đểc̣ â p
17
.
b-Ngoài ra chúng ta có thể loại DDM không cần thiết hoặc toàn bộ DDM (tương tự như thêm DDM ) ta làm như sau: + Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục trong danh sách sách đối đối tượng tượng của của MHĐH cần cần loại loại các các DDM trên Panel chính chí nh sau đó kích kí ch chọn chọn menu để loại bỏ 1 số DDM hoặc menu để loại bỏ toàn bộ DDM +Kíchphả +Kíchphảii chuôṭṭ vào vào tên Mô hình hì nh vừa lập,chọn lập,chọ nmenu nhâṭṭ lại
ểđểc̣ â p
BƯỚC 3-VẼ ĐƯỜNG ĐƯỜ NG BAO ĐỊA HÌNH HÌN H + Đường Đường bao địa địa hình hình là môṭṭ trong số các các đối đối tượng tượng cơ sở để xây dựng dựng địa địa hình. hình. Nó là ranh giới giới bên ngoài ngoài của của địa địa hình. hình. + Đối Đối tượng tượng xác xác định định đường đường bao là Polyline khé p khé p kín. kín.
18
.
+Mỗi +Mỗi mô hình hình địa địa hình hình chỉ có mô ṭ đường đường bao địa đị a hình hình duy nhất nhất (1 giới giớ i hạn hạn ngoài). ngoài). Mọi Mọi đối đối tượng tượng nằm nằm ngoài ngoài đường đường bao sẽ không được được tham gia mô hình hì nh. *Thực hiện - Trước tiên ta vẽ đương bao mô hình bằng lệnh PL ↵ a-Thêm đường đường bao ( Lệnh tắt ADDBM ↵ ) +Kích +Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục
trong danh ásách đối đối tượng tượng của của MHĐH
cần cần thêm đường đường bao trên Panel chính chí nh sau đó kích kích chọn chọn menu
+Chọn +Chọn vào vào đường đường Polyline trên bản bả n vẽ. vẽ. 19
.
+ Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào Mô hình, hình, chọn chọn menu
ể để câ p̣ nhâṭṭ đường đường
bao vào vào mô hình. hình.
b-Loại b-Loại đường đường bao (tương tự như thêm đường bao) ta làm như sau : +Kích +Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục
trong danh ásách đối đối tượng tượng của của MHĐH
cần cần thêm đường đường bao trên Panel chính chí nh sau đó kích kích chọn chọn menu
20
.
Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào Mô hình, hì nh, chọn chọn menu
ểđcệ̉ â p nhâṭṭ lại lại mô
hình. hình. *Chú ý : Ngoài việc thêm các DDM DDM và đường bao địa hình hình chúng ta có thể thêm vào MHĐH các vùng địa hình chưa khảo sát như ao,hồ… bằng cách chọn menu ,
trên panel chính của chương trình. Hoặc ta có thể thêm
vào các đứt gãy địa hình trong trường hợp gặp địa hình bất thường bằng cách chọn menu
trên panel chính của chương trình.Việc thêm hay loại bỏ các hố
địa hình,các đứt gãy địa hình tương tự như việc thêm hay loại bỏ DDM,đường bao địa hình. BƯỚC 4-HIỆU CHỈNH C HỈNH MÔ M Ô HÌNH - Mô hình hình địa địa hình hình trong bản bản vẽ là môṭṭ đối đối tượng tượng có nhiều nhiề u tùy tùy biến biến hiển hiển thị khác khác nhau dựaa trên các dự các tham số quản quản lý địa địa hình. hình. Các Các tham số này này chia làm làm 3 nhóm nhóm chính: chính: + Thông số quản lý mô hình + Thông số đường đồng mức + Thông số hướng dốc địa hình 4.1-ĐẶT THÔNG SỐ QUẢN LÝ MÔ HÌNH - Các Các thông số quản quả n lý mô hình hì nh là các các thông số quản quả n lý chung phương thức thứ c câ p̣ nhâṭṭ của của mô hình hình địa địa hình. hình. Các Các thông số này nà y không làm là m thay đổi đổi địa địa hình hình mà chỉ có tác tác dụng dụng khi câ p̣ nhâṭṭ các các thay đổi đổi của của địa địa hình hình *Thực hiện :(Lệnh :(Lệnh tắt DTMINFO ↵ ) Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mô hình hình địa địa hình hình cần cần hiêụụ chỉnh chỉnh trên panel chính chí nh của của chương trình, trình, chọn chọn menu
21
.
Panel chính chính hiêṇṇ bảng bảng thông số hiêụụ chỉnh chỉnh MHĐH. Chọn Chọn vào vào mục mục
22
.
-Tự câ p̣p̣ nhâṭṭ đường đường đồng đồng mức mức: là cách cá ch thức thức câ p̣ nhâṭṭ đường đường đồng đồng mức mức khi hiê ụụ chỉnh chỉnh địa địa hình. hình. Có 2 tùy tùy chọn: chọn: + Có câ p̣ nhât:̣t:̣ Khi có bất bất cứ hiê ụụ chỉnh chỉnh gì của của địa địa hình, hình, sau khi chọn chọ n menu thì đường đườ ng đồng đồ ng mức mức của của mô hình hình sẽ tự đông ̣ câ p̣ nhâṭṭ theo. ̣ng + Không câ p̣ nhât:̣t:̣ Khi câ p̣ nhâṭṭ địa địa hình, hình, đường đường đồng đồng mức mức sẽ giữ nguyên, người ngườ i dùng dùng muốnn câ p̣ nhâṭṭ đường muố đường đồng đồng mức mức sẽ phải phải vẽ lại lại đường đường đồng đồng mức. mức. -Điểm -Điểm phát phát sinh tham gia mô hì nh: nh: là cách cá ch thức thức câ p̣ nhâṭṭ mô hình hì nh khi phát phá t sinh điểm điểm cao trình. trình. Có 2 tùy tùy chọn: chọn: + Có tham gia: Khi phát phá t sinh điểm điể m cao trình, trình, cao đô ̣ điểm điể m cao trình trình được được nôịị suy theo mô hình hình địa địa hình hình và điểm điểm vừa vừa phát phát sinh sẽ tham gia ngay lâ p̣ tức tức vào vào mô hình hình địa địa hình hình để chia lại lại lưới lưới tam giác giác do đó sẽ làm làm thay đổi đổi địa địa hình hình gốc. gốc. + Không tham gia: Khi phát phá t sinh điểm điểm cao trình, trình, cao đô ̣ điểm điể m cao trình trình được được nôịị suy theo mô hình hình địa địa hình hình nhưng sẽ không tham gia vào và o mô hình hình địa địa hình hình để chia lại lạ i lưới lưới tam giác giác do đó không làm làm thay đổi đổi địa địa hình hình gốc. gốc. -Vẽ đối đối tượng tượng line: line: Mô hình hình sẽ hiển hiể n thị bằng bằ ng các các cạnh cạnh của của tam giác giác được được vẽ bằng bằng đối đối tượng tượng Acadline. Các Các tam giác giác của của mô hình hình sẽ không được được tô màu màu khi render. -Vẽ đối đối tượng tượng 3D: 3D: Mô hình hình sẽ hiển hiển thị bằng bằng các các măṭṭ tam giác giác được được vẽ bằng bằng đối đối tượng tượng Acad3DFace. Các Các tam giác giác của của mô hình hình sẽ được được tô màu màu khi render . - Ấn
để chấ p nhâṇṇ hoăc̣c̣ ấn ESC để hủ hủyy lênh ̣ ̣nh
4.2-ĐẶT THÔNG SỐ ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC *Thực hiện : Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mô hình hình địa địa hình hình cần cần hiêụụ chỉnh chỉnh trên panel chính chí nh của của chương trình, trình, chọn chọn menu hiêụụ chỉnh chỉnh MHĐH. Chọn Chọn vào vào mục mục
(Giống bước 4.1).Panel chíí nh hiêṇṇ bảng bảng thông số .Trong bảng ta hiệu chỉnh các
thông số theo tùy chọn
23
.
+ Bước Bước đường đường đồng đồng mức mức: Là khoảng khoảng chênh cao đô ̣ giữ giữaa 2 đường đường đồng đồng mức mức liên tiế p. tiế p. Thông số này nà y tùy tùy thuôc̣c̣ vào vào địa địa hình hình và tỷ lê ̣ bản bả n đồ để sao cho các cá c đường đường đồng đồng mức mức không quá dày dày và không quá thưa + Số đường đường đồng đồng mức mức phụ: phụ: là số lượng lượ ng đường đường đồng đồng mức mức phụ/ số lượng lượ ng đường đường đồng đồng mứcc chính. VD giá trị bằ ng 4 tức mứ tức là cứ 1 đường đườ ng chính sẽ có 4 đườ ng phụ hay giữa giữ a 2 đường đường đồng đồng mức mức chính liên tiế p tiế p có 4 đường đường đồng đồng mức mức phụ. +Màu +Màu đường đường đồng đồng mức mức: Màu Màu đường đường đồng đồng mức mức có 2 kiểu kiểu tô: -Tô màu màu theo đô ̣ cao: Màu Mà u của của các các đường đường đồng đồng mức mức được được chia theo dải dả i màu màu tương ứng với với cao đô ̣ từ thấ p đến đến cao. (Thường (Thường dùng dùng khi biên tâ p̣ và khi in bản bản vẽ màu) màu)
24
.
-Tô màu màu theo đường đường cái cái đường đường con: Màu Màu đường đường đồng đồng mức mức chia thành thành 2 màu, màu, các các đường đường cái cái 1 màu màu và các các đường đường con 1 màu. màu. (Thường (Thường dùng dùng khi in bản bả n vẽ đen trắng) trắng) +Làm +Làm trơn đường đường đồng đồng mức mức: Đường Đường đồng đồng mức mức của của địa địa hình hình sinh ra là tâ p̣ hợ p của của các các đường đường thẳ ng ng (Trong 1 tam giác giá c của của mô hình hình địa địa hình hình coi là măṭṭ phẳ ng ng nên đường đường đồng đồ ng mức mức trong đó là đường đường thẳ ng). ng). Tuy nhiên, trên địa đị a hình hình thực thực tế, tế, các các đường đường đồng đồng mứcc là các mứ các đường đường cong (không theo phương trình trì nh toán toán học học nào nào cả), cả), do đó viêc̣c̣ vẽ đường đường đồng đồng mức mức sẽ được được làm làm trơn gần gần đúng đúng theo phương trình trì nh toán toán học học và được được điều điều khiển khiển qua hê ̣ số số làm làm trơn. Hê ̣ số số làm làm trơn có giá trị từ 0 (không làm làm trơn) đến đến 1 (làm (làm trơn tối tối đa). Có 2 kiểu kiểu làm làm trơn: + Làm Làm trơn qua đỉnh đỉ nh + Làm Làm trơn không qua đỉnh đỉ nh + Nhãn Nhãn đường đường đồng đồng mức mức: là giá trị hiển hiển thị cao đô ̣đườ ng đồng đồng mức. mức. Nhãn Nhãn đường đường ̣ đường đồng đồ ng mức mức chỉ được được điền điền trên đường đường đồng đồng mức mức cái, cái, không điền điề n trên đường đường đồng đồng mức mức con. Khi đường đường đồng đồng mức mức dài, dài, có thể có nhiều nhiều nhãn, nhãn, khoảng khoảng cách cách các các nhãn nhãn đường đường đồng đồ ng mức mức có thể điều điều chỉnh chỉnh được được. - Ấn để chấ p nhâṇṇ hoăc̣c̣ ấn ESC để hủ hủyy lênh ̣ ̣nh *Chú ý : Để hiển thị đường đồng mức phụ ta phải làm như sau : - Sau khi đã chọn số đường đồng mức phụ như hướng dẫn ở trên. Trên panel chính của chương trình ta nhấp chuột phải menu Tên mô hình chọn Vẽ đường đồng mức
25
.
4.3-ĐẶT THÔNG SỐ HIỂN THỊ HƯỚNG DỐC -Mũi -Mũi tên hướng hướng dốc dốc và hiển hiển thị cao đô ̣ lưới lướ i địa địa hình hình theo màu màu là công cụ tùy tùy biến biến hữuu hiêụụ để người hữ ngườ i biên tâ p̣ có thể dễ dàng dà ng đánh đánh giá địa đị a hình. hình. Trên cơ sở các cá c đường đường mũii tên hướng mũ hướng dốc dốc của của địa địa hình, hình, người người sử dụng dụng có thể vạch vạ ch ra các các lưu vực vực phân thủy thủy của của địa địa hình hình và các các đường đường tụ thủy thủy của của địa địa hình hình. *Thực hiện : Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mô hình hình địa địa hình hình cần cần hiêụụ chỉnh chỉnh trên panel chính chí nh của của chương trình, trình, chọn chọn menu
(Giống bước 4.1).Panel chíí nh hiêṇṇ bảng bảng thông số
hiêụụ chỉnh chỉnh MHĐH. Chọn Chọn vào vào mục mục
26
.
- Hiển Hiển thị màu màu của của địa địa hình hình có 2 tùy chọn chọn + Tô màu màu theo đô ̣ cao: Các Các tam giác giác của của lưới lưới địa địa hình hình được được chia màu màu theo dải dải màu màu cao đô ̣ của của đường đường đồng đồng mức. mức. +Không tô màu màu theo đô ̣ cao: Các Các tam giác giác của của lưới lưới địa địa hình hình sử dụ dụng ng 1 màu màu cố định. định. - Hiển Hiển thị mũi tên hướng hướng dốc dốc có nhiều nhiều tham số tùy chọn chọn : + Bâṭṭ tắt tắt mũi mũi tên hướng hướng dốc dốc + Kích Kích thước thước mũi mũi tên hướng hướng dốc dốc BƯỚC 5-VẼ LƯỚI LƯ ỚI TAM T AM GIÁC GIÁ C *Thực hiện:( hiện:( Lệnh tắtDRTIN tắtDRTIN↵) - Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mô hình hình cần cần vẽ lưới lưới tam giác giác trên panel chính chí nh của của chương trình trình - Chọn menu
.
27
.
Ta được kết quả mô hình địa hình như sau :
Để làm bước tiếp theo ta phải ẩn layer Mô hình địa hình
28
.
Kết quả là ta được bình đồ đã được xây dựng mô hình địa hình
BƯỚC 6-THIẾT THIẾ T KẾ TUYẾN 6.1-VẼ ĐƯỜNG DẪN HƯỚNG TUYẾN: -Tuyến -Tuyến được được xác xác định định có tim theo 1 polyline trên mă ṭ bằng. bằng. Trừ 2 đầu đầ u mút mút đầu đầu và cuối, cuối, mỗi mỗi đỉnh đỉnh của của Polyline sẽ là mô ṭ đỉnh đỉnh chuyển chuyển hướng hướng của của tuyến. tuyến. Điểm Điểm đầu đầu của của Polyline sẽ là điểm điểm gốc gốc tuyến tuyến *Thực hiện: hiện: Dùng lệnh PL ↵ vẽ đường dẫn hướng tuyến
29
.
6.2-ĐỊNH NGHĨA TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ: *Thực hiện: hiện: ( Lệnh tắt T↵ ) Menu:ADS_Road/Tạo tuyến
- Trên dòng dòng nhắc nhắc lênh xuấ t hiêṇṇ :”Gốc tuyến”à Chọn Chọn vào vào gốc tuyến ̣ Command line xuất ̣nh đã xác xác định định (vd : điểm A1 )
30
.
- Trên dòng dòng nhắc nhắc lênh xuấ t hiêṇṇ :”Chọn :”Chọn tuyến hiện hành ” à Chọn Chọn ̣ Command line xuất ̣nh vào vào đường đường tim tuyến tuyến đã xác xác định định bằng bằng Polyline
- Panel chính chính của của chương trình trình hiển hiển thị hô p̣ thoại thoại khai báo báo tuyến tuyến.
31
.
* Sau khi khai báo đầy đủ các thông tin cho tuyến,ấn
để đồng ý.
* Để hủy lệnh chọn BƯỚC 7- BỐ TRÍ ĐƯỜNG CONG VÀ SIÊU CAO *Thực hiện: hiện: (Lện tắt : CN↵ ) Menu : ADS_Survey \ Khảo sát tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến \ Bố trí đường đường cong và siêu cao
32
.
- Trên dòng dòng nhắc nhắc lênh xuấ t hiêṇṇ :”Chọn :”Chọn đỉnh tuyến” tuyến” ̣ Command line xuất ̣nh đỉnh tuyến đã xác định
à
Chọn Chọn vào
Trên Panel chính chính của của chương trình trình hiêṇṇ hô p̣ thoại thoại bố trí đường đường cong và siêu cao:
33
.
+ Chọn Chọn kiểu kiểu đường đường cong trong muốn muố n bố trí: + Nhâ p̣ bán bán kính kính R cho đường đườ ng cong + Chọn đoạn nối đầu L1, đoạn nối sau L2, các giá trị siêu cao, độ mở rộng theo gợi ý của chương trình hoặc nhập tùy theo thiết kế, giai doạn thiết kế * Sau khi khai báo đầy đủ các thông tin cho tuyến,ấn
để cập nhật.
Gọi lệnh cập nhật cọc trên tuyến để loại bỏ các cọc không nằm trên tuyến và cập nhật trắc dọc trắc ngang. -Có thể chọn chọn đoạn đoạn cong khác khác để hiêụụ chỉnh chỉnh liên tiế p tiế p bằng bằng cách cách lựa lựa chọn chọn các các công cụ
(Chọn (Chọn đỉnh đỉnh bất bất kỳ, kỳ, chọn chọn đỉnh đỉnh đầu đầu tiên, chọn chọn đỉnh đỉnh liền liền trước, trước, chọn chọn
đỉnh đỉnh liền liền sau, chọn chọ n đỉnh đỉnh cuối cuối cùng) cùng) BƯỚC 8- PHÁT SINH CỌC TRÊN TUYẾN *Thực hiện: hiện: (Lện tắt : PSC↵ ) Menu: ADS_Survey \ Khảo Khả o sát sát tuyến tuyến \ Cọc Cọc trên tuyến tuyến \ Phát Phát sinh cọc cọc
34
.
Trên panel chính chí nh của của chương trình trình hiêṇṇ hô p̣ thoại thoại quản quản lý cọc cọc trên tuyến: tuyế n: 35
.
-Chọn -Chọn đoạn đoạn lý trình trình cần cần phát phát sinh cọc: cọc: + Nhâp̣p̣ lý trình trình đầu đầu vào vào ô
hoăc̣c̣ kích kích chọn chọn
để xác xác định định điểm điểm lý trình trình đầu đầu
trên bình bình đồ tuyến. tuyến. + Nhâp̣p̣ lý trình trình cuối cuối vào vào ô
họ ăc kích kích chọn chọn
để xác xác định định điểm điểm lý trình trình
cuối cuối trên bình bình đồ tuyến. tuyến. + Nếu Nếu đoạn đoạn lý trình trình là 1 đoạn đoạn thẳ ng ng hoăc̣c̣ 1 đoạn đoạn cong thì có thể chọn chọn để chọn chọn đoạn đoạn lý trình trình trên bình bì nh đồ tuyến. tuyến. + Để phát phát sinh cọc cọc lý trình trình,, đánh đánh dấu dấu vào vào , nḥ â p khoảng khoảng cách cách giữa giữa 2 cọc cọc liên tiế p trong mục mục . Tên các các cọc cọc lý trình trình sẽ được được đánh đánh số liên tiế p từ giá trị trong ô 36
.
+ Để phát phát sinh cọc cọc đăc̣c̣ biêṭ , đánh đánh dấu dấu vào vào
. Tênácác cọc cọc đăc̣c̣ biêṭṭ có tiền tiền tố
ND, TD, TD, P, P, TC, NC và và sẽ được được đánh đánh số liên tiế p từ giá trị trong ô - Kích Kích chọn chọn
để phát phát sinh cọc. cọc.
- Các Các cọc cọc sau khi phát phát sinh sẽ được được thêm vào vào bảng bảng danh sách sách cọc cọc phía phía dưới dưới panel BƯỚC 9- HIỆU CHỈNH CỌC TRÊN TUYẾN 9.1-CHÈN CỌC,XÓA CỌC : 9.1.1-CHÈN CỌC : - Chèn Chèn cọc cọc thường thường dùng dùng để bổ sung các các cọc cọc địa địa hình, hình, các các cọc cọc địa địa chất chất và các các cọc cọc khác khác (điểm (điểm đầu đầu cầu, cầu, điểm điểm đăṭṭ cống cống ngang, …) - Có 3 phương thức thức chèn chèn cọc: cọc: + Chèn Chèn cọc cọc trên bình bình đồ + Chèn Chèn cọc cọc trên trắc trắc dọc dọc +Chèn +Chèn cọc cọc tại tại lý trình trình - Tùy từng yêu cầu mà ta chọn 1 trong 3 phương thức *Thực hiện - Chèn cọc trên bình đồ( đồ( Lệnh tắt: CCT↵ ) Menu: ADS_Survey \ Khảo Khả o sát sát tuyến tuyến \ Cọc Cọc trên tuyến tuyế n \ Chèn Chèn cọc cọc trên bình bình đồ
37
.
-Thực -Thực hiêṇṇ theo trình trình tự dòng dòng nhắc nhắc lênh: ̣ ̣nh: + Chọn Chọn tuyến tuyến hiêṇṇ hành: hành: Chọn Chọn vào vào tuyến tuyến cần cần chèn chèn cọc cọc + Điểm Điểm chèn chèn cọc: cọc: Chỉ điểm điểm trên tim tuyến tuyế n cần cần chèn chèn cọc. cọc. Cọc Cọc được được chèn chèn sẽ tự câ p̣ nhâṭṭ trên trắc trắc dọc. dọc. Chú ý: ý: - Nếu Nếu điểm điểm kích kích không thuôc̣ tim tuyến, tuyến, cọc cọc được được phát phát sinh sẽ nằm nằm ở vị trí gần gần điểm điểm kích kích nhất. nhất. - Làm tương tự với chèn cọc trên trắc dọc và chèn cọc tại lý trình.Trong Chèn cọc trêntrắc dọc thì điểm chèn cọc là điểm cần chèn trên trắc dọc. Trong Chèn cọc tại lý trình ta nhập tùy ý lý trình cần chèn cọc 9.1.2- XÓA CỌC : Thực hiện tương tự như việc chèn cọc.Các lệnh tắt chèn cọc CCT,CCTD,được CCT,CCTD, được thay bằng XCT,XCTD
38
.
BƯỚC 10-KHAI BÁO MẪU BẢNG TRẮC DỌC *Thực hiện: ( Lệnh tắt: MBTD↵ ) Menu: ADS_Survey \ Khảo Khả o sát sát tuyến tuyến \ Trắc Trắc dọc dọc tự nhiên \ Khai báo bá o mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc dọc. dọ c.
39
.
-Sau khi gọi gọi lênh, chí nh của của chương trình trình hiêṇṇ hô p̣ thoại thoại khai báo báo mẫu mẫu bảng bảng ̣ trên panel chính ̣nh, trắc trắc dọc dọc
40
.
*Thêm mới mẫu bảng +Kích +Kích phải phải chuôṭṭ ở bảng bảng danh sách sách mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc dọc, dọc, chọn chọn menu
. Xuất
hiện hộp thoại:
+ Nhâ p̣ tên mẫu mẫu bảng bảng vào vào mục mục + Đánh Đánh dấu dấu vào vào mục mục
để tạo tạo môṭṭ số trường trường dữ liêụụ măc̣c̣ định định cho bảng bảng
trắc trắc dọc. dọc. + Chọn Chọn
để tạo tạo mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc dọc dọc mới. mới.
+ Chọn Chọn
để hủ hủyy lênh. ̣ ̣nh.
*Hiệu chỉnh mẫu bảng
41
.
+ Chọn Chọn vào vào mẫu mẫu bảng bảng cần cần hiêụụ chỉnh chỉnh trong danh sách sách mẫu mẫu bảng. bảng. Thông tin chi tiết tiế t của của nôịị dung bảng bảng được được liêṭṭ kê ở phần phần nôịị dung + Để thêm môṭṭ hàng hàng cho nôịị dung bảng bảng ấn ấn vào vào nút nút + Để sắ p xế p thứ tự các các hàng hàng sử dụ dụng ng công cụ
trên thanh công cụ
hoăc̣c̣
+ Để xó xóaa môṭṭ hàng, hàng, chọn chọn vào vào hàng hàng cần cần xóa, xóa, ấn ấn nút nút
trên thanh công cụ
trên thanh công cụ
+ Để hiêụụ chỉnh chỉnh 1 hàng, hàng, chọn chọn vào vào hàng hàng đó trên danh sách, sách, nhâ p̣ mới mới hoăc̣c̣ thiết thiết lâ p̣ lại lại các các thông số: số: o
Nhâ p̣ nhãn nhãn hiển hiển thị trên đầu đầu bảng bảng ở côṭṭ nhãn. nhãn. Nhãn Nhãn này này sẽ được được hiển hiển thị ở
phần phần đầu đầu bảng bảng của của bảng bảng trắc trắc dọc. dọc. o
Chọn Chọn nôịị dung hiển hiển thị trong danh sách sá ch (Cao đô ̣ tự nhiên, khoảng khoảng cách cách lẻ, lẻ,
…). Nôịị dung bảng bảng sẽ được được hiển hiển thị ở phần phần nôịị dung của của bảng bảng trắc trắc dọc. dọc. o
Thiết Thiết lâ p̣ các các thông số lớ p (layer), kiể kiểu chữ, chữ, màu, màu, chiều chiều cao chữ trong bảng, bảng,
chiều chiều cao hiển hiển thị hàng. hàng. + Ấn Ấn nút nút
trên thanh công cụ
để lưu lại lại thông tin
cho mẫu mẫu bảng. bảng. *Đặt mẫu bảng hiện hành + Chọn Chọn vào vào mẫu mẫu bảng bảng cần cần chọn chọn làm làm hiêṇṇ hành hành trong danh sách sá ch mẫu mẫu bảng. bảng. + Đánh Đánh dấu dấu check vào vào côṭṭ “Hiêṇṇ hành” hành” *Cập nhật mẫu bảng + Chọn Chọn vào vào mẫu mẫu bảng bảng cần cần câ p̣ nhâṭṭ trong danh sách sách mẫu mẫu bảng. bảng. + Kích Kích phải phải chuôt,̣t,̣ chọn chọn menu
. Khi đó toàn toàn bô ̣cá trắc dọc dọc trong bản bả n vẽ ̣ cácc trắc
đang sử dụng dụng mẫu mẫu bảng bảng câ p̣ nhâṭṭ sẽ được được câ p̣ nhâṭṭ tự đông. ̣ ̣ng. *Xóa mẫu bảng + Chọn Chọn vào vào mẫu mẫu bảng bảng cần cần xóa xóa trong danh sách sá ch mẫu mẫu bảng bảng + Kích Kích phải phải chuôt,̣t,̣ chọn chọn menu BƯỚC 11-VẼ TRẮC DỌC TỰ NHIÊN *Thực hiện: ( Lệnh tắt: TD↵ ) 42
.
Menu Menu : ADS_S ADS_Surv urvey ey \ Khả Khả o sát sát tuyến tuyến \ Trắc Trắc dọc dọc tự nhiên \ Vẽ trắc dọc tự nhiên
- Trên dòng dòng nhắc nhắc lênh xuấ t hiêṇṇ :”Chọn :” Chọn điểm vẽ trắc dọc” dọc ” à chọn ̣ Command line xuất ̣nh điểm đặt trắc dọc bất kỳ à trắc dọc cần vẽ. Kết quả ta được trắc dọc tự nhiên
BƯỚC 12-THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỎ *Thực hiện: ( Lệnh tắt: DD↵ ) Menu : ADS_Road ADS_Road \ Thiết Thiết kế trắc dọc \ Thiết kế trắc dọc. dọc.
43
.
- Xuất hiện dòng nhắc “ Từ điểm” . Dùng chuột nhấn vào điểm bắt đầu kẻ đường đỏ. - Xuất hiện hộp thoại : Chọn cao độ điểm đầu.Nhấn “Chấp nhận”
- Chọn tiếp điểm tiếp theo,hộp thoại tương tự như trên xuất hiện Lúc này, cao độ thiết kế tại điểm đó có thể lấy theo 2 cách :
44
.
+ Lấy theo cao độ + Lấy theo độ dốc. Tương tự như vậy ta được đường đỏ thiết kế BƯỚC 13-THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG *Thực hiện: ( Lệnh tắt: CD↵ ) Menu : ADS_Road ADS_Road \ Thiết kế kế trắc dọc \Bố \Bố trí đường đường cong đứng. đứng. - Kích chuột vào 2 đường dốc. - Xuất hiện hộp thoại :
Tuỳ theo yêu cầu thiết kế mà lựa chọn đường cong thiết kế có thể là : + Đường cong tròn + Đường cong Parabon -Có thể lựa chọn chức năng để xem và thay đổi bán kính cho hợp lý Chú ý : Khi chọn bán kính cần đảm bảo R > Rmin đối với từng cấp hạng đường theo quy trình thiết kế. BƯỚC 14-ĐIỀN THIẾT KẾ TRẮC DỌC *Thực hiện: ( Lệnh tắt: DTK ↵ ) Menu : ADS_Road ADS_Road \ Thiết Thiết kế trắc dọc \Điền thiết thiết kế trắc dọc.
45
.
-Nếu chỉ có 1 tuyến trên bản vẽ thì chương trình sẽ không yêu cầu chọn tuyến. Chương trình sẽ tự điền thiết kế. Nếu trên bản vẽ có 2 tuyến trên dòng nhắc xuất hiện dòng nhắc “Chọn “Chọn Tuyến ”.Chọn ”.Chọn tuyến cần điền thiết kế chotrắc dọc - Kết quả ta được trắc dọc thiết kế
46
.
BƯỚC 15-KHAI BÁO MẪU BẢNG TRẮC NGANG *Thực hiện: ( Lệnh tắt: MBTN↵ ) Menu: ADS_Survey \ Khảo Khả o sát sát tuyến tuyến \ Trắc Trắc ngang tự nhiên \ Khai báo bá o mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc ngang.
47
.
-Sau khi gọi gọi lênh, chí nh của của chương trình trình hiêṇṇ hô p̣ thoại thoại khai báo báo mẫu mẫu bảng bảng ̣ trên panel chính ̣nh, trắc trắc ngang.
*Thêm mới mẫu bảng +Kích +Kích phải phải chuôṭṭ ở bảng bảng danh sách sách mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc ngang, chọn chọn menu
.
Xuất hiện hộp thoại:
48
.
+ Nhâ p̣ tên mẫu mẫu bảng bảng vào vào mục mục + Đánh Đánh dấu dấu vào vào mục mục
để tạo tạo môṭṭ số trường trường dữ liêụụ măc̣c̣ định định cho bảng bảng
trắc trắc ngang. + Chọn Chọn
để tạo tạo mẫu mẫu bảng bảng trắc trắc ngang mới. mới.
+ Chọn Chọn
để hủ hủyy lênh. ̣ ̣nh.
-Ý nghĩa các ký tự trên mẫu bảng trắc ngang tương tự như trên mẫu bảng trắc dọc.Các bước Hiệu chỉnh mẫu bảng,Đặt mẫu mẫu bảng hiện hiện hành,Cập nhật mẫu bảng,Xóa bảng,Xóa mẫu bảng ta làm làm tương tự như phần hiệu chỉnh mẫu bảng trắc trắc dọc BƯỚC 16-VẼ TRẮC NGANG TỰ NHIÊN *Thực hiện: ( Lệnh tắt: TN↵ ) Menu: ADS_Survey \ Khảo Khả o sát sát tuyến tuyến \ Trắc Trắc ngang tự nhiên \ Vẽ trắc ngang tự nhiên
49
.
-Panel chính của chương trình hiện hộp thoại trắc ngang:
50
.
+ Nhâ p̣ số hàng hàng số côṭṭ trong nhóm, nhó m, cách cách hàng, hàng, cách cách côṭṭ trong nhóm, nhó m, khoảng khoảng cách cách nhóm nhóm và cao đô ̣min các trắc trắc ngang. ̣ min cho các + Kích Kích chọn chọn
sau đó chọn chọn điểm điểm chèn chèn để vẽ trắc trắc ngang. Ta được các trắc
ngang tự nhiên
BƯỚC 17-THIẾT KẾ TRẮC NGANG *Thực hiện: ( Lệnh tắt: TK TN TN↵ ) Menu: ADS_Road \Thiết kế trắc ngang \ Thiết kế trắc ngang
51
.
-Panel chính của chương trình hiện hộp thoại thiết kế trắc ngang:
52
.
-Điền các thông số thiết kế mặt cắt ngang đường. -Chọn -Nhấn
để áp thiết kế vào trắc ngang. Ta được trắc ngang thiết kế để kết thúc lệnh.
BƯỚC 18-ĐIỀN THIẾT KẾ TRẮC NGANG *Thực hiện: ( Lệnh tắt: DTK TN TN↵ ) Menu: ADS_Road \Thiết kế trắc ngang \ Điền thiết kế trắc ngang
53
.
-Panel chính của chương trình hiện hộp thoại
-Lựa chọn các thông số muốn hiển thị trên trắc ngang -Chọn -Chọn -Chọn
để điền thiết kế cho toàn bộ trắc ngang để điền thiết kế cho một trắc ngang lựa chọn để kết thúc lệnh
- Kết quả ta được trắc ngang thiết kế hoàn chỉnh
54
.
BƯỚC 19 – ÁP KHUÔN ĐƯỜNG *THỰC HIỆN : ( Lệnh tắt : KBK ↵hoặc APK ↵) Menu: ADS_Road\ Thiết kế trắc ngang \ Khai báo khuôn. Conmand : KBK ↵. Xuất hiện hộp thoại khai báo khuôn đường :
*ÁP KHUÔN TỰ ĐỘNG : -Chọn các lớp khuôn sẽ áp cho phần đường 1 và 2 : + Chọn mã khuôn cho 2 phần đường khi apskhuoon trên nèn đường mới + Nhập các mức sâu H1,H2,H3 + Chọn mã khuôn đường cũ 1,2,3 cho 2 phần đường ứng với các khoảng cách H1 – H2,H2-H3,>H3. + Nhập các giá trị mở rộng từng lớp khuôn cho phần đường 1 và 2. Khi nhập,các giá trị mở rộng ngăn cách nhau bở dấu (‘’; (‘’ ; ’’) : Nhập giá trị Bmin : khi một mã khuôn có bề rông nhỏ hơn Bmin thì sẽ dung khuôn thay thế Đánh dấu vào : kết cấu khuôn cũ)
để áp khuôn khuôn mới hoàn toàn (kể cả khi gặp
55
.
-Đánh dấu vào : để tạo khuôn trong phần phân cách 1. Khi áp khuôn phân cách thì phần kéo dài của khuôn đường 1sẽ không được mở rộng và Taluy bằng 0. -Đánh dấu vào : để tạo khuôn trong phần phân cách 2. Khi áp khuôn phân cách thì phần kéo dài của khuôn đường 2 sẽ không được mở rộng và Taluy bằng 0. Chọn :
để áp khuôn cho đoạn.
Chọn : để áp khuôn cho từng trắc ngang trên bản vẽ. Sauk hi áp khuôn thành công ta được khuôn như sau :
56
.
BƯỚC 20 – TÍNH DIỆN TÍCH *THỰC HIỆN :(Lệnh :(Lệnh tắt : TKL ↵) Menu : ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Tính diện tích Command : TKL ↵ Xuất hiện hộp thoại tính khối lượng :
- Chọn phía phía điền diện tích,trên tích,trên bảng danh sách các các diện diện tích tích sẽ hiện hiện chi chi tiết tiết kết các mã sẽ điền nên chắc ngang - Thêm mã diện iện tích ích mớ mới : + Chọn
để thêm mới diện tích mới.
57
.
+ Nhập nhãn hiển thị khi điền diện tích vào cột nhãn. + Kích đúp vào ô biểu thức, xuất hiện hộp thoại định nghĩa diện tích đào đắp.
- Chọn Chọn diện diện tích tích để để hiển hiển thị thị lên lên bảng bảng danh danh sách sách diện diện tích tích.. - Tìm và kích kích đúp vào mã diện diện tích tích cần cần them them để lên lên biểu biểu thức thức chính chính.. - Chọn Chọn
để lưu lưu và trở trở về hộp thoại thoại tính tính khối khối lượng lượng
- Sắp xếp các diện iện tích : + Chọn
trên thanh công cụ để đưa mã hiệu diện tích lên trên.
+ Chọn
trên thanh công cụ để đưa mã hiệu diện tích xuống dưới
- Xóa diện tích : + Chọn vào diện tích cần xóa. + Chọn
trên thanh công cụ để xóa.
- Sau đó ta chọn Chọn
để tính khối lượng cho trắc ngang bất kì. để tính khối lượng cho toàn bộ trắc ngang.
58
.
BƯỚC 21 – LẬP BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG * THỰC HIỆN : ( Lệnh tắt : BKL ↵ ) Menu : ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Lập bảng khối lượng. Command : BKL ↵ Sau đó xuất hiện hộp thoại :
Ta chọn :
rồi chỉ điểm trên bản vẽ để xuất ra bảng khối lượng:
59
.
BÀI TOÁN 2 THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG TỪ SỐ LIỆU SỔ ĐO File khảo sát địa hình hiện nay sử dụ dụng ng các các thiết thiết bị đo đạc đạc (Thước, (Thước, máy máy thủy thủy bình, bình, máy máy kinh vĩ, vĩ, máy máy toàn toàn đạc đạc điêṇṇ tử, tử, …) để thu thâ p̣ số liêụụ trực trực tiế p tại tại hiêṇṇ trường trường thường được lưu dưới dạng file.TXT hoặc file.NTD. Đây là 2 dạng file chính thu được sau khi khảo sát để phục vụ thiết kế. Đối tượng chính trong file là các điểm đo. Điểm Điểm đo (thường (thường gọi gọi là điểm điểm cao trình trình hoăc̣c̣ đơn giản giả n nhất nhất là điểm) điểm) là đố đốii tượng tượng cơ bản bản nhất nhất của của bản bản đồ địa địa hình. hình. Mỗi Mỗi điểm điểm thể hiêṇṇ được được 1 tọa tọa đô ̣(X, ̣ (X, Y) và môṭṭ giá trị cao đô ̣ Z (môṭṭ số trường trường hợ p gọi gọi là H) trên bản bản đồ. đồ. Mỗi Mỗi điểm điểm đo trên bản bản đồ được được thể hiêṇṇ bằng bằng 1 dấu dấu chấm chấm đánh đánh dấu dấu vị trí điểm điểm (tọa (tọa đô ̣ X, X, Y) và 1 chữ thể hiêṇṇ cao đô.̣.̣ Ngoài Ngoài thành thành phần phần tọa tọa đô ̣và điểm đo còn còn có thể chứa chứa thêm Tên điểm điểm ̣ và cao đô,̣,̣ điểm (Name) và Mã điểm điểm (Fcode) để quá trình trình biên tâ p̣ bản bản đồ được được thuâṇṇ tiêṇṇ và dễ dàng dàng hơn. . Các điểm điểm đo theo trong các file khảo sát này thương đả m bảo bảo tính tính câ p̣ nhâṭṭ cao ( sai số thường do người khảo sát ) vì vậy dạng file khảo sát này thườ ng dùng dùng trong bước bước thiết thiết kế kỹ thuât,̣t,̣ thiết thiết kế kỹ thuâṭṭ thi công hoă c̣c̣ hoàn hoàn công Sau đây nhóm xin trình bày trình tự thiết kế tuyến đường từ file khảo sát dạng *.TXT
60
.
BƯỚC 1- NHẬP SỐ LIỆU TỪ FILE TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ ( *.TXT ) *Thực hiện: ( Lệnh tắt: DTD↵ ) Menu: ADS_Survey \Điểm đo \ Tạo điểm từ tệp tọa độ
-Xuất hiện hộp thoại
61
.
-Kích chọn “ Mở file số liệu “. Chọn file khảo sát -Chú ý : tùy vào định dạng file mà chọn “Dấu “ Dấu tab, Dấu phẩy, Khoảng trắng”
-Nhấn
hoặc
để thoát
-Kết quả ta được như sau :
62
.
BƯỚC 2- TẠO MỚI MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH *Thực hiện: (Lệnh tắt : CDTM↵ ) (Tương tự như đã làm với bài toán thiết kế tuyến từ bình đồ chết) -Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào
trên panel cíhính của của chương trình trình
63
.
-Trên panel chính của chương trình xuất hiện
- Nhập Nhập tên tên mô mô hìn hìnhh ( tùy tùy chọ chọnn đặt đặt tên tên ) - Nhập Nhập thôn thôngg số số m môô tả tả mô mô hình hình - Nhập Nhập tên tên lay layer er chứa chứa mô hình hình vào vào ô Chọn
nếu đồng ý hoặc nhấn ESC để hủy lệnh
BƯỚC 3- ĐƯA DỮ LIỆU ĐIỂM ĐO VÀO MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH *Thực hiện : a-Thêm dữ liêu điểm đo (Lệnh tắt ADDPM↵ ) + Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục trong danh sáách các đối đối tượng tượng của của MHĐH cần cần thêm các các điểm đo trên Panel chính chí nh sau đó kích kích chọn chọn menu
64
.
+ Quét chọn toàn bộđiểm đobình đồ ban đầu.Nhấn
↵
+Kíchphả +Kíchphảii chuôṭṭ vào vào tên Mô hình hì nh vừa lập,chọn lập,chọ nmenu nhâṭṭ các các DDM vào vào mô hình hình
ểđểc̣ â p
b-Ngoài ra chúng ta có thể loại điểm đo không cần thiết hoặc toàn bộ điểm đo (tương tự như thêm điểm đo ) ta làm như sau: + Kích Kích phải phải chuôṭṭ vào vào mục mục trong trong danh sách sách đối đối tượng tượng của của MHĐH cần cần loại loại các các điểm đo trên Panel chính chí nh sau đó kích kí ch chọn chọn menu để loại bỏ 1 số điểm điểm đo hoặc menu để loại bỏ toàn bộ điểm điểm đo +Kíchphả +Kíchphảii chuôṭṭ vào vào tên Mô hình hì nh vừa lập,chọn lập,chọ nmenu nhâṭṭ lại
ểđểc̣ â p
65
.
BƯỚC 4 - VẼ ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC *Thực hiện: (Lệnh tắt : CDT↵ )
Các bước tiếp theo như tạo đường bao địa hình,thiết kế tuyến đường làm như bài toán thiết kế tuyến từ bình đồ.
66
.
BÀI TOÁN 3 THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN SAN NỀN San nền là một hạng mục lớn trong thiết kế và thi công công trình xây dựng. Thông thường hạng mục này chiếm từ 15-20% tổng mức đầu tư của công trình. Có một số trường hợp đặc biệt san nền chiếm đến 30% tổng mức đầu tư. Do đó việc tính toán chính xác khối lượng san nền là đặc biệt quan trọng Để tính tính toán toán khối khối lượng lượng san nền nền cần cần đầy đầy đủ 3 yếu yếu tố: tố: +Bề măṭṭ tự nhiên (còn (còn gọi gọi là bề măṭṭ hiêṇṇ trạng trạng hay bề măṭṭ trước trước san lấ p ...) +Bề măṭṭ thiết thiết kế (còn (còn gọi gọi là bề măṭṭ sau san lấ p lấ p hay bề măṭṭ hoàn hoàn công trong trường trườ ng hợ p tính tính hoàn hoàn công san nền nề n ...) +Biên lô đào đào đắ p (gồm (gồm cả biên ngoài ngoài và biên trong (vùng (vùng bỏ qua không san lấ p) lấ p) Trong thực tế, các bài toán san nền khá đa dạng. Cá c bài bài toán toán này này chỉ khác khác nhau về mô hình hình thiết thiết kế. kế. Sau đây nhóm xin giới thiệu một bài toán san nền cơ bản với dữ liệu đậu vào là bề mặt tự nhiên được khảo sát dưới dạng file.TXT BƯỚC 1- ĐƯA SỐ LIỆU ĐẦU VÀO *Thực hiện: ( Lệnh tắt: DTD↵ )
-Nhấn
hoặc
để thoát
67
.
BƯỚC 2- VẠCH BIÊN LÔ ĐÀO ĐẮP
-Vạch biên lô đào đắp,gồm cả biên ngoài và biên trong ( vùng bỏ qua không san lấp ) -Biên lô đào đắp là một đường Polyline khép kín BƯỚC 3- XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỰ NHIÊN
-Tạo bề mặt tự nhiên ( bề mặt hiện trạng hay bề mặt trước san lấp ). Tương tự như xây dựng mô hình ở các bài toán trước Xây mô hình tự nhiên từ số liệu đầu vào
Và vẽ lưới tam giác
68
.
69
.
BƯỚC 4- TẠO BỀ MẶT THIẾT KẾ
Vạch 2 đường PLine bao lấy biên lô đất cần san nền và gán cao độ thiết kế cho đường này (ở đây ta gán Code thiết kế là 150)
Xây thêm mô hình thiết kế như hình dưới đây
BƯỚC 5- TẠO LƯỚI Ô VUÔNG TÍNH TOÁN SAN NỀN
70
.
Chọn đường bao của lô đất cần tính toán san nền. Nếu đồng ý thì ta chọn OK hoặc OK hoặc không thì bấm Thoát
71
.
BƯỚC 6- GÁN RANH GIỚI ĐÀO ĐẮP
Trình tự thực hiện việc gán đường bao như sau: - Kích Kích trái trái chuộ chuộtt các dấu dấu cộng cộng ở mục mục San nền nền để mở mở mục con con,s ,sau au đó tiế tiếpp tục kích trái chuột vào dấu cộng ở dưới lưới cần gán đường biên để mở mục con như hình dưới
- Kích Kích ph phải ải chuộ chuộtt ở mụ mụcc
,chọ ,chọnn menu menu
- Chọn Chọn vào Polyli Polyline ne bao khu vực tính tính toán toán trên trên bản vẽ. - Trên Trên Panel Panel chí chính nh của của chươn chươngg trình trình báo báo có 1 đường đường bao chun chungg cho lưới lưới san nền như hình dưới
BƯỚC 7- THIẾT LẬP THÔNG SỐ SAN NỀN
Trình tự thực hiện việc thiết lập các thông số như sau - Kích Kích trái trái chuộ chuộtt vào dấu dấu cộng cộng ở mục mục San nền nền để mở mở mục con con,s ,sau au đó tiế tiếpp tục kích đúp chuột vào tên lưới cần thiết lập tham số trên Panel chính như hình dưới
-Trên Panel chính hiện bảng thông số tính toán của lưới
72
.
-Chọn MHTN và MHTK trong danh sách các bề mặt địa hình đang có trong bản vẽ. -Chọn đánh dấu vào
Nếu muốn tính khối lượng theo theo phương pháp hình học không gian 3D -Bỏ chọn dấu
Nếu muốn tính khối lượng theo theo phương pháp lưới ô vuông cổ điển. BƯỚC 8- GÁN CAO ĐỘ
Trình tự thực hiện việc gán cao độ cho lưới san nền như sau Gọi lệnh theo 1 trong các cách sau: +Menu :ADS_Level\Gán cao độ nút +Toolbar
:
+ Command : GCD ↵ Kích trái vào dấu cộng ở mục San nền để mở mục con. Sau đó tiếp tục kích phải chuột vào tên lưới cần gán cao độ trên Panel chính như hình dưới
Trong danh sách menu hiện ra,chọn menu + Chọn lưới ô vuông cần gán cao độ ( nếu gọi theo cách thao tác trên Panel chính (cách 4) thì không cần chọn lưới ).
73
.
BƯỚC 9- TÍNH ĐÀO ĐẮP LƯỚI Ô VUÔNG
Trình tự thực hiện việc tính đào đắp cho lưới san nền như sau: + Menu :ADS_Level\Tính đào đắp + Toolbar
:
+ Command : TSN ↵ -Kích trái chuột vào dấu cộng ở mục San nền để mở mục con,sau đó tiếp tục kích phải chuột vào tên lưới cần tính khối lượng đào đắp trên Panel chính như hình dưới
-Trong danh sách menu hiện ra,chọn menu -Chọn lưới ô vuông tính đào đắp ( nếu gọi lệnh theo cách thao tác trên Panel chính (cách 4) thì không cần chọn lưới ). BƯỚC 10- HIỂN THỊ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
10.1. Cao độ nút lưới - Cao độ nút được tạo ra tự động khi gán cao độ nút lưới. - Mỗi nút lưới có duy nhất một đối tượng cao độ nút. - Cao độ nút có 4 thông tin : * Cao độ tự nhiên * Cao độ thiết kế * Chênh cao * Chỉ số hàng cột (tên nút )
74
.
10.2. Cao độ nút biên - Cao độ nút biên được tạo ra tự động khi gán cao độ nút lưới. - Mỗi điểm giao của lưới và biên lô hoặc đỉnh của biên lô co duy nhất một đối tượng cao độ nút biên. - Cao độ nút biên có 3 thông tin * Cao độ tự nhiên. * Cao độ thiết kế. * Chênh cao
10.3. Ký hiệu đào đắp - Ký hiêụụ đào đào đắ p được được sinh ra khi tính tính khối khối lượng lượng - Mỗi Mỗi phần phần đào đào hoăc̣c̣ đắ p trong 1 ô lưới lưới có tương ứng ứng 1 ký hiêụụ đào đào đắ p - Ký hiêụụ đào đào đắ p có 4 thông tin: + Chỉ số hàng hàng côṭṭ ô lưới lưới (tên ô) + Chênh cao trung bình bình + Diêṇṇ tích tích
75
.
+ Thể tích tích Quy ước ước dấu dấu cho chênh cao và thể tích tích là phần phần đào đào mang dấu dấu âm (-). Phần Phần đắ p mang dấu dấu dương (+) và không điền điền dấu. dấu.
10.4. Ký hiệu đào đắp ô lưới - Đối Đối tượng tượng đào đào đắ p ô lưới lưới được được dùng dùng thay thế cho đối đối tượng tượng đào đào đắ p khi xuất xuất hiêṇṇ nhiều nhiều ô có cả các cá c vùng vùng đào đào và đắ p. Khi đó viêc̣c̣ hiển hiển thị ký hiê ụụ đào đào đắ p trên bản bản vẽ sẽ tường tường minh, viêc̣c̣ bố trí bản bản in sẽ dễ dàng dàng hơn. - Mỗi Mỗi ô lưới lưới sẽ có duy nhất nhất 1 ký hiêụụ đào đào đắ p ô lưới, lưới, trên đó sẽ công khối ̣ gô p̣ khối ̣ng lượng lượng đào/đắ đào/đắ p của của toàn toàn bô ̣ các các phần phần đào đào và đắ p của của cả ô - Ký hiêụụ đào đào đắ p có 7 thông tin: + Chỉ số hàng hàng côṭṭ ô lưới lưới (tên ô) + Chênh cao trung bình bình đào đào + Diêṇṇ tích tích đào đào + Thể tích tích đào đào + Chênh cao trung bình bình đắ p Diêṇṇ tích tích đắ p + Thể tích tích đắ p Quy ước ước dấu dấu cho chênh cao và thể tích tích là phần phần đào đào mang dấu dấu âm (-). Phần Phần đắ p mang dấu dấu dương (+) và không điền điền dấu. dấu.
76
.
10.5. Ký hiệu đào đắp hàng, cột - Ký hiêụụ đào đào đắ p hàng/cô hà ng/côṭṭ thường thường được được điền điền lên bản bản vẽ để tiêṇṇ cho công tác tác kiểm kiểm tra và công khối lượng lượng ̣ gô p̣ khối ̣ng - Mỗi Mỗi hàng/cô hàng/côṭṭ sẽ có tương ứng ứng 1 ký hiêụụ đào đào đắ p hàng/cô hàng/côṭṭ - Ký hiêụụ đào đào đắ p hàng/cô hàng/côṭṭ có 4 thông tin: + Diêṇṇ tích tích đào đào + Thể tích tích đào đào + Diêṇṇ tích tích đắ p + Thể tích tích đắ p Quy ước ước dấu dấu cho chênh cao và thể tích tích là phần phần đào đào mang dấu dấu âm (-). Phần Phần đắ p mang dấu dấu dương (+) và không điền điền dấu. dấu.
77
.
BƯỚC 11- XUẤT BẢNG KHỐI LƯỢNG
11.1. Xuất bảng khối lượng hàng, cột -Trình -Trình tự thực thực hiêṇṇ viêc̣c̣ xuất xuất bảng bảng khối khối lượng lượng theo hàng/cô hàng/côṭṭ như sau -Gọi -Gọi lênh bằng 1 trong 4 phương thức: thức: ̣ bằng ̣nh + Menu
: ADS_Level \ Lâ p̣ bảng bảng tổng tổng hợ p khối khối lượng lượng
+Toolbar
:
+Command
: BKLSN ↵
+ Kích Kích trái trái chuôṭṭ các các dấu dấu công mụcc San nền nền để mở mụ mụcc con, sau đó tiế p tục tục ̣ ở mụ ̣ng kích kích phải phải chuôṭṭ vào vào tên lưới lưới cần cần xuất xuất bảng bảng khối khối lượng lượng trên Panel chính chính như hình hình dưới dưới
-Trong danh sách sách menu hiêṇṇ ra, chọn chọn menu - Chỉ điểm điểm để chèn chèn bảng bảng khối khối lượng lượng theo hàng hàng và theo côṭṭ trên bản bản vẽ (nếu (nếu gọi gọi lênh cách thao tác tác trên Panel chính chính (cách (cách 4) thì không cần cần chọn chọn lưới) lưới) ̣ theo cách ̣nh
78
.
11.2. Xuất bảng khối lượng ô lưới -Trình -Trình tự thực thực hiêṇṇ viêc̣c̣ xuất xuất bảng bảng khối khối lượng lượng theo hàng/cô hàng/côṭṭ như sau: -Gọi -Gọi lênh bằng 1 trong 4 phương thức: thức: ̣ bằng ̣nh + Menu
: ADS_Level \ Xuất Xuất bảng bảng khối khối lượng lượng ô lưới lưới sang Excel
+ Toolbar
:
+ Command
: BKLOL ↵
+ Kích Kích trái trái chuôṭṭ các các dấu dấu công mụcc San nền nền để mở mụ mụcc con, sau đó tiế p ̣ ở mụ ̣ng tục tục kích kích phải phải chuôṭṭ vào vào tên lưới lưới cần cần xuất xuất bảng bảng khối khối lượng lượng ô lưới lưới trên Panel chính chính như hình hình dưới dưới
79
.
Trong danh sách sách menu hiêṇṇ ra, chọn chọn menu Chương trình trình mở hô p̣ thoại thoại lưu tê p, chọn Save ̣ nhâ p̣ tên cho tê p̣ Excel, sau đó chọn
BƯỚC 12- TÍNH TOÁN ĐÀO ĐẮP TALUY SAN NỀN
- Viêc̣c̣ tính tính toán toán khối khối lượng lượng taluy là đôc̣c̣ lâ p̣ với với phần phần trong biên san nền, nền, do vâỵỵ có thể tính tính toán toán taluy mà không cần cần tính tính toán toán phần phần trong lưới lưới - Taluy dọc dọc theo cạnh cạnh lô san nền nền được được chia thành thành 2 loại: loại:
80
.
+ Taluy cạnh cạnh (là các các đoạn đoạn taluy trên cạnh cạnh biên đào đào đắ p). Các Các taluy cạnh cạnh được được đăṭṭ tên với với tiền tiền tố "C" (VD C1, C3, ...) + Taluy góc góc (là phần phần taluy kẹ p giữa giữa 2 đoạn đoạn taluy cạnh cạnh tại tại vị trí đỉnh đỉnh của của biên đào đào đắ p). Các Các taluy góc góc được được đăṭṭ tên với với tiền tiền tố "G" (VD G2, G4, ...)
81
.
PHẦN III GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÍNH NĂNG NỔI BẬT CỦA PHẦN MỀM Trong thời gian gian nghiên cứu nhóm nhóm đã được các anh bên bên công ty chỉ bảo tận tình với với nhiều tính năng mới ưu việt hơn so với các phần mềm hiện nay. Sau đây nhóm xin giới thiệu một số tính năng đó I-HIỆU CHỈNH TUYẾN Đối với công tác khảo sát tuyến, việc lựa chọn được phương án tuyến tối ưu là quá trình lặp đi lặp lại qua nhiều bước hiệu chỉnh tuyến. Điều này đặc biệt quan trọng đối với tuyến định nghĩa từ bình đồ trong khảo sát sơ bộ. Hiệu chỉnh tuyến gồm hiệu chỉnh nhỏ như thông số (tiêu chuẩn thiết kế, hiển thị tuyến, ...) đến các hiệu chỉnh lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến chiều dài tuyến ( định vị đỉnhtuyến, chèn đỉnh tuyến, loại đỉnh tuyến, cắm cong nằm) nằm) thậm chí là thay đoạn tuyến bằng phương án tuyến khác.Đây là một trong những ưu điểm của ADS CIVIL SERIES so với NOVA TKD. Cụ thể ta có thể làm như sau: a-định vị đỉnh tuyến ( dịch đỉnh tuyến ) -Trường hợp bạn muốn thay đổi vị trí đỉnh tuyến
82
.
+ Chọn vào tim tuyến trên bản vẽ. Tại các đỉnh tuyến sẽ xuất hiện các grip point để định vị tuyến. + Dùng phím trái chuột, chọn và di chuyển đỉnh tuyến đến vị trí mong muốn rồi bỏ phím trái chuột. chuột. + Gọi lệnh cập nhật cọc trên tuyến để loại bỏ các cọc không nằm trên tuyến và cập nhật trắc dọc trắc ngang. b-Chèn đỉnh tuyến *Thực hiện: (Lệnh tắt : LBDT↵ ) Menu: ADS_Survey \Khảo sát tuyến \ Hiệu chỉnh tuyến \ Loại đỉnh tuyến
Thực Thực hiêṇṇ theo trình trình tự của của dòng dòng nhắc nhắc lênh: ̣ ̣nh: +Chọn +Chọn tuyến tuyến hiêṇṇ hành: hành: Chọn Chọn vào vào tuyến tuyến cần cần loại loại bỏ đỉnh đỉnh +Chọn +Chọn đỉnh đỉnh tuyến: tuyến: Chỉ điểm điểm trên bản bản vẽ gần gần đỉnh đỉnh cần cần loại loại +Gọi lệnh cập nhật cọc trên tuyến để loại bỏ các cọc không nằm trên tuyến và cập nhật trắc dọc trắc ngang. -Tương tự như vậy trong menu trên còn có thể Nối tuyến, Chèn đỉnh tuyến, Thay đoạntuyến rất dễ dàng và nhanh chóng
83
.
II-THIẾT KẾ NHIỀU LOẠI MẶT CẮT NGANG -Với nhiều menu trong mục thiết kế trắc ngang. Ta có thể nhập các thông số mặt cắt để vẽ trắc ngang dễ dàng và nhanh chóng - Sau khi dùng lệnh TK TN TN↵ta có menu sau
-Để thiết kế các mặt cắt ngang theo ý muốn ta có thể tùy ý thay đổi các thông số trong bảng. Do có rất nhiều dạng dạng mặt cắt ngang ngang nên trong trong chuyên đề chúng chúng tôi xin xin phép giới giới thiệu một số mặt cắt đường đô thị. Còn các loại khác ta chỉ cần thay đổi các thông số tùy theo thiết kế II.1-Thiết kế mặt cắt ngang đường đô thị a-Đường đô một phần đường xe chạy, có dải phân cách giữa, rãnh thoát nước, vỉa hè
84
.
Ta nhập vào menu TKTN các thông số như sau : Kích thước thiết kế Chiều cao phân cách Bề rộng phân cách Độ dốc phân cách Số làn đường Bề rộng phần đường Độ dốc mặt đường Bề rộng rãnh đan trong Độ dốc rãnh đan trong Bề rộng rãnh đan ngoài Độ dốc rãnh đan ngoài Bề rộng lề gia cố Độ dốc lề gia cố Độ rộng lề không gia cố Độ dốc lề không gia cố Chiều cao vỉa hè Vát vỉa hè Y Vát vỉa hè X Bề rộng vỉa hè Độ dốc vỉa hè -Sau khi điền đầy đủ các thông số chọn trắc ngang hoặc chọn
Trái 0.2 0.5 0 2 3.75 2 0 0 0.5 3 0 0 0 0 0.2 0 0 4.5 2
Phải 0.2 0.5 0 2 3.75 2 0 0 0.5 3 0 0 0 0 0.2 0 0 4.5 2 để thiết kế cho toàn bộ
để thiết kế cho 1 trắc ngang
85
.
-Dùng lệnh DTKTN để xem trắc ngang vừa thiết kế. Kết quả ta được trắc ngang như sau:
-Để có một số địa vật giống trên hình như cây xanh, cột điện làm như sau + Vào menu ADS_SURVEY /khảo sát tuyến / công trình trên tuyến .Lệnh CTTT sau đó tìm trong thư viện của chương trình *Chú ý : Có thể thay đổi linh hoạt các thông số của mặt cắt ngang. Ví dụ đường đô thị không có dải phân cách, vỉa hè thì chỉ đưa các thông số trong bảng về 0
86
.
a-Đường đô thị 2 phần đường xe chạy, nhiều dải phân cách giữa, rãnh thoát nước, vỉa hè -Giả sử phải thiết kế mặt cắt ngang đường như hình
Thực hiện : + Dùng lệnh TK TN TN↵ + Tích chọn
sau đó nhập các thông số như bình thường
87
.
-Kết quả ta có trắc ngang như sau
88
.
III- HỖ TRỢ CẮM BIỂN BÁO GIAO THÔNG - Ngoài việc hỗ trợ khảo sát, thiết kế đường, phần mềm còn hỗ trợ cắm và thống kê biển báo giao thông theo tiêu chuẩn Việt Nam. Đây là tính năng mới mà các phần mềm thiết kế đường hiện hành như NOVA_TKD hoặc Civil 3D chưa hỗ trợ - Sau khi thiết kế xong tuyến đường các kỹ sư thiết kế cần thiết kế tổ chức giao thông bằng các đèn tín hiệu, vạch kẻ đường và đặc biệt là cắm biển báo giao thông. Vì vậy việc phần mềm hỗ trợ tính năng này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc cắm và thống kê số lượng biển báo giao thông - Để thực hiện tiện ích trên, sau khi đã thiết kế xong tuyến đường các bạn lần lượt làm như sau :
III.1- Cắm biển báo giao thông + Dùng lệnh tắt BBGT. Trên panel chính của chương trình xuất hiện hộp thoại sau:
+ Kíchchuột chọn các loại biển báo tùy theo điều kiện tuyến đường 89
.
+ Chọn
.à Trên dòng command xuất hiện yêu cầu “Điểm chèn
“à chỉ vào điểm cần chèn trên bình đồ tuyến đường
III.2 - Thống kê số lượng biển báo giao thông -Sau khi đã cắm đầy đủ các loại biển báo giao thông, để thống kê số lượng ta làm như sau: + Dùng lệnh tắt BTK trên BTK trên panel chính của chương trình xuất hiện hộp thoại sau + Kích chuột trái chọn Thống kê biển báo
+ Kích chuột trái chọn
. à Trên dòng command xuất hiện yêu cầu “Pick
point “à chỉ vào điểm cần chèn trên bình đồ tuyến đường
à
bảng thống kê số lượng
90
.
biển báo như như sau :
PHẦN IV NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, BÀI HỌC RÚT RA TỪ ĐỢT THỰC TẬP Tuy thời gian thực tập tại công ty không nhiều nhưng qua đợt thực tập vừa rồi với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của công ty cổ phần Bạn Việt nhóm nghiên cứu về phần mềm ADS Civil Series chúng tôi cũng đã học tập được nhiều kiến thức bổ ích không chỉ về ứng dụng phần mềm mới vào lĩnh vực thiết kế đường mà còn học hỏi được rất nhiều các kiến thức thiết kế thực tiễn của các anh trong công ty. Sau đây là những bài học, kiến thức, đánh giá về phần mềm mà chúng tôi thu được trong quá trình thực tập. III.1- BÀI HỌC, KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC SAU QUÁ TRÌNH THỰC TẬP -Biết thêm được phần mềm khảo sát, thiết kế đường -Có khả năng sử dụng phần mềm, ứng dụng trong việc làm đồ án tốt nghiệp trước mắt và sử dụng cho công việc sau khi ra trường -Học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế tuyến đường ngoài thực tế… 91
.
III.2-ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM, KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TRONG LĨNH VỰC THIẾT KẾ ĐƯỜNG Sau một thời gian nghiên cứu sử dụng phần mềm ADS Civil Series nhóm nhận thấy ADS tuy là một phần mềm mới phát triển nhưng thực sự có nhiều cải tiến đáng kể và sát thực hơn với nhu cầu thực tiễn.Dựa vào quá trình nghiên cứu và sự giúp đỡ của các anh bên công ty nhóm đã thành lập được bảng đánh giá tổng quan so sánh một số tính năng của các phần mềm thiết kế đường hiện hành với ADS ( xem phụ lục)
92