TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
-----oOo-----
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ MẠNG FTTH ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
SVTH: HUỲNH MINH TRIẾT MSSV: 1020238 CBHD: LÊ THANH PHONG
TP HCM, ngày 01 tháng 08 năm 2013
2
LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn Viễn Thông và Mạng của Khoa Điện tử Viễn thông, Trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị vốn kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Điều đặc biệt là đã tạo điều kiện cho em được thực tập bên ngoài để cọ xát thực tế, hoàn thiện kiến thức trong nhà trường. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty cổ phần Viễn thông FPT đã chấp thuận cho em thực tập tại Công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho em được tham gia học hỏi và ứng dụng các kiến thức mà em đã được học vào thực tế. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để em có thể khắc phục những nhược điểm và ngày càng hoàn thiện mình hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh, cán bộ, công nhân viên Công ty cổ phần Viễn thông FPT đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Chúc các quý thầy cô, cán bộ, công nhân viên Công ty luôn mạnh khỏe và thành đạt.
TP HCM, ngày 01 tháng 08 năm 2013 Sinh viên: Huỳnh Minh Triết Khoa: Điện tử viễn thông Khóa 2010
3
Mẫu TS2
TP HCM, ngày 01 tháng 08 năm 2013
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên CBHD thực tập: Lê Thanh Phong Cơ quan thực tập: Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT Địa chỉ: Lô 29B-31B-33B Đường Tân Thuận, KCX Tân Thuận, Q7, TP HCM Điện thoại: +84 (8) 73002222 ............................... Fax: (84-8) 7300 8889 ....................... Email: ................................................................... Website: www.fpt.vn ..........................
Họ và tên sinh viên thực tập: Huỳnh Minh Triết Thời gian thực tập: từ ngày 01/06/2013 đến ngày 01/08/2013 1. Tinh thần làm kỷ luật, thái độ làm việc: 4 điểm (Thực hiện nội qui cơ quan, chấp hành giờ giấc làm việc, thái độ giao tiếp, ý thức bảo vệ của công, thái độ làm việc) -
Nghiêm chỉnh, có kỷ luật
-
Luôn đúng giờ, nghỉ có xin phép
-
Tốt
-
Tốt
-
Tốt
-
3.5 điểm
2. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ: 3 điểm (Khả năng đáp ứng nhu cầu công việc, tin thần cầu tiến, khả năng đề xuất sáng kiến trong công việc) -
Tốt : 3 điểm
3. Kết quả công tác: 3 điểm (Mức độ hoàn thành thành công việc) -
Tốt: 3 điểm
4. Các ý kiến khác: ±2 điểm (nếu có) -
Chịu khó đi xuống đài trạm, khách hàng để xem mô hình chạy thực tế
-
Cộng 1 điểm 4
5. Điểm đề nghị: (Thang điểm 10) -
9.5 điểm
Xác nhận của cơ quan
Cán bộ hướng dẫn
(Ký tên và đóng dấu)
(Ký tên và ghi họ tên)
5
MỤC LỤC Phần I- Giới thiệu .......................................................................................................... 12 I. Giới thiệu chung về FPT Telecom ........................................................................... 12 II. Cơ cấu tổ chức của đơn vị ...................................................................................... 12 III. Các lĩnh vực hoạt động ......................................................................................... 13 IV. Năng lực mạng lưới .............................................................................................. 13 V. Các dịch vụ triển khai ............................................................................................ 14 Phần II: Mô hình triển khai Mạng cung cấp dịch vụ FTTH ............................................ 15 I. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH ......................................................................... 15 1. Giới thiệu về FTTH ............................................................................................. 15 2. Mô hình FTTH cơ bản......................................................................................... 15 3. Phân biệt các loại cáp quang................................................................................ 16 II. Hệ thống FTTH của FPT Telecom ......................................................................... 23 1. Tổng quan về thiết bị........................................................................................... 23 2. Hướng dẫn cài đặt FTTH..................................................................................... 30 3. Một số lỗi thường gặp khi triển khai FTTH ......................................................... 40 Phần III. Một số hình ảnh thực tế ................................................................................... 42 1. Hình ảnh của POP FTTH .................................................................................... 42 2. Hình ảnh về các thiết bị thi công cáp quang và thiết bị khách hàng thực tế .......... 48 Phần IV. Tóm tắt chung ................................................................................................. 51 1. Nội dung công việc được phân công ................................................................. 51 2. Phương pháp thực hiện ..................................................................................... 52 3. Kết quả đạt được .............................................................................................. 52 4. Rút kinh nghiệm bản thân ................................................................................. 52
6
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 1. 1. Cơ cấu tổ chức đơn vị FPT Telecom ............................................................. 12 Hình 1. 2. Mạng lưới đường trục của FPT Telecom ....................................................... 14 Hình 2. 1. Mô hình một hệ thống FTTH ........................................................................ 15 Hình 2. 2. Cấu tạo cáp quang ......................................................................................... 17 Hình 2. 3. Loose-tube (Dây cáp quang dùng ngoài trời) ................................................. 18 Hình 2. 4. Tight-buffer (Dây cáp quang dùng trong nhà) ............................................... 18 Hình 2.5. Các kiểu truyền sóng ...................................................................................... 18 Hình 2. 6. Đường kính core, cladding của MM và SM ................................................... 19 Hình 2. 7. Hai dạng truyền đơn công và song công ........................................................ 19 Hình 2. 8. Các loại dây quang ........................................................................................ 20 Hình 2. 9. Cáp dạng Ribbon và Zipcord ......................................................................... 20 Hình 2. 10. Các loại đầu nối quang ................................................................................ 21 Hình 2. 11. Ferrule......................................................................................................... 22 Hình 2. 12. Các dạng điểm tiếp xúc của Ferrule ............................................................. 22 Hình 2. 13. Sơ đồ truyền tải dữ liệu trên hệ thống FTTH và FTTC của FPT .................. 23 Bảng 2. 1. Bảng trạng thái hoạt động của Converter Zyxel MC1000-SFP ...................... 24 Bảng 2. 2. Bảng trạng thái hoạt động của Converter Zyxel MC100FX-SC30-A............. 26 Hình 3. 1 Ảnh thực tế một POP dịch vụ ADSL và FTTH............................................... 42 Hình 3. 2 DSLAM Zyxel IES 6000 ................................................................................ 42 Hình 3. 3 Swich Zyxel GS-3012F cung cấp lease line cho khách hàng .......................... 43 Hình 3. 4 Switch Zyxel MGS-3712F cung cấp lease line cho khách hàng ...................... 43 Hình 3. 5 Card ELC1220G-55 cung cấp cho thuê bao FTTH ......................................... 44 Hình 3. 6 ODF dùng để phối quang cho thuê bao FTTH ................................................ 44 Hình 3. 7 Nguồn cho DSLAM Zyxel IES 6000 .............................................................. 45 Hình 3. 8 Acquy dự phòng cho DSLAM Zyxel IES 6000 .............................................. 45 Hình 3. 9 Sơ đồ đấu RING FTTH dùng Switch của FPT................................................ 46 Hình 3. 10 Sơ đồ đấu RING ADSL và FTTH dùng DSLAM ......................................... 47 Hình 3. 11 Tập điểm dành cho thuê bao FTTH .............................................................. 48 7
Hình 3. 12 Máy hàn quang Single Fiber Fusion Splicer DVP-730 ................................. 48 Hình 3. 13 Cáp quang 2FO dùng trong thi công FTTH ................................................. 49 Hình 3. 14 Catset dùng chứa mối hàn quang của sợi quang và dây nhảy ........................ 49 Hình 3. 15 Catset, Converter MC100FX-SC30-A và Modem TP-Link TL-WR741ND 50
8
TP HCM, ngày 01 tháng 08 năm 2013
Mẫu TS1
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Minh Triết Cơ quan thực tập: Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Lê Thanh Phong Thời gian thực tập: từ ngày 01/06/2013 đến ngày 01/08/2013
Thời gian
Nội dung công việc
Tự nhận xét
Nhận xét
Chữ ký
CBHD
CBHD
- Nhận công việc tại nơi - Công ty thân Tuần 1 Từ 01/06 đến 07/06
thực tập.
thiện, chuyên
- Tìm hiểu mô hình hoạt nghiệp. động, cách tổ chức,
- Cán bộ hướng
quản lý.
dẫn nhiệt tình.
Tốt, có mặt đầy đủ
- Báo cáo sơ kết tuần 1. Tuần 2
- Tìm hiểu qui trình kỹ
Từ 08/06 thuật, công nghệ FTTH đến 15/06 Tuần 3 Từ 16/06 đến 23/06 Tuần 4
30/06
cung cấp đầy đủ.
của FPT Telecom.
- Cán bộ hướng
- Báo cáo sơ kết tuần 2.
dẫn nhiệt tình.
Tốt
- Tìm hiểu công cụ, máy - Tài liệu được móc, thiết bị dùng cho
cung cấp đầy đủ.
hệ thống FTTH của FPT - Cán bộ hướng Telecom.
Tốt
dẫn nhiệt tình.
- Báo cáo sơ kết tuần 3. - Tìm hiểu việc thiết kế,
Từ 24/06 triển khai, vận hành hệ đến
- Tài liệu được
thống FTTH.
- Được quan sát thực tế việc thi công mạng cáp
- Trao đổi, thảo luận, rút quang FTTH. 9
Tốt
kinh nghiệm.
- Cán bộ hướng
- Báo cáo sơ kết tuần 4.
dẫn nhiệt tình, cụ thể.
Tuần 5 Từ 01/07 đến 07/07
- Tìm hiểu việc thiết kế,
- Được tham gia
triển khai, vận hành hệ
hàn cáp quang và
thống FTTH.
cấu hình thiết bị
- Trao đổi, thảo luận, rút khách hàng. kinh nghiệm.
- Cán bộ hướng
- Báo cáo sơ kết tuần 5.
dẫn nhiệt tình, dễ
Tốt
hiểu. - Hoàn thiện các kiến
- Hoàn thiện kiến
thức, công việc, kỹ năng thức về lý thuyết Tuần 6
yêu cầu tại nơi thực tập. và thực tế về
Từ 08/07 - Trao đổi, thảo luận, rút triển khai mạng đến 15/07
kinh nghiệm.
FTTH.
- Báo cáo sơ kết tuần 6.
- Cán bộ hướng
Tốt
dẫn giải thích cụ thể, dễ hiểu. Tuần 7 Từ 16/07 đến 23/07
Tuần 8 Từ 24/07 đến 01/08
- Viết báo cáo thực tập.
- Tài liệu đầy đủ
- Góp ý, sửa chữa báo
để viết báo cáo.
cáo.
- Cán bộ hướng
- Báo cáo sơ kết tuần 7.
dẫn góp ý chỉnh
Tốt
sửa báo cáo. - Hoàn tất báo cáo thực
- Báo cáo cơ bản
tập.
hoàn thiện.
- Góp ý, sửa chữa báo
- Cán bộ hướng
cáo.
dẫn góp ý những
- Nộp báo cáo về Bộ
thiếu sót để bổ
môn bao gồm: Bản nhận sung. xét thực tập, Lịch làm 10
Tốt
việc, Quyển báo cáo thực tập.
Cán bộ hướng dẫn (Ký tên và ghi họ tên)
11
Phần I- Giới thiệu I. Giới thiệu chung về FPT Telecom Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty cổ phần viễn thông FPT (FPT Telecom) khởi đầu từ Trung tâm dịch vụ trực tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng intranet đầu tiên ở Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Sau hơn 15 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet hàng đầu khu vực với hơn 3500 nhân viên, 45 chi nhánh trong và ngoài nước. II. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Hình 1. 1. Cơ cấu tổ chức đơn vị FPT Telecom Trong đó, Trung tâm Phát triển và Quản lí hạ tầng (INF) có các nhiệm vụ chính như sau: - Tư vấn, thiết kế, hỗ trợ lắp đặt, bảo trì hệ thống hạ tầng viễn thông của công ty và mạng LAN, WAN, dịch vụ ADSL, FTTH… theo yêu cầu của khách hàng và đối tác. - Thực hiện thẩm định, lập khái toán và lên phương án đầu tư các dự án do công ty thực hiện. 12
- Thực hiện công tác đấu thầu, công văn gửi các đối tác để thực hiện dự án. - Quản lí các dự án mạng ngoại vi bao gồm mạng nội hạt và truyền dẫn đường trục. III. Các lĩnh vực hoạt động Các lĩnh vực hoạt động của FPT Telecom: - Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng. - Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet. - Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động. - Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động. - Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet. - Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet. IV. Năng lực mạng lưới • Có hệ thống mạng đường trục trên 64 tỉnh thành tại Việt Nam. • Các điểm chuyển mạch thế hệ mới đặt tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh và Cần Thơ. • Hệ thống mạng thế hệ mới NGN, hệ thống truyền dẫn hiện đại sử dụng SDH (truyền dẫn quang), chuyển mạch IP (IP swiching), cáp quang, DWDM với dung lượng 40Gbps. • Mạch vòng cáp quang chuyển mạch tự động đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt. • Hệ thống truyền dẫn họat động có dự phòng. • Nền tảng chuyển mạch đa dịch vụ MSSP (Multi-Service Switching Platform) có khả năng truyền tải đa dịch vụ như thoại, dữ liệu và hình ảnh…
13
Hình 1. 2. Mạng lưới đường trục của FPT Telecom V. Các dịch vụ triển khai Hiện nay, FPT Telecom đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chính bao gồm: - Internet băng rộng: ADSL/VDSL, Triple Play, FTTH. - Kênh thuê riêng, tên miền, Email, lưu trữ Web, Trung tâm dữ liệu. - Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền Internet: Truyền hình trực tuyến (OneTv), điện thoại cố định (VoIP), giám sát từ xa (IP Camera), chứng thực chữ ký số (CA), điện toán đám mây (Cloud Computing). Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường truyền Internet nhằm mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng sử dụng. Đồng thời, với việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Việt Nam nói chung.
14
Phần II: Mô hình triển khai Mạng cung cấp dịch vụ FTTH I. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH 1. Giới thiệu về FTTH FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được. FFTH là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà,… ). Công nghệ của đường truyền được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong sợi cáp quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập internet bằng thiết bị này qua có dây hoặc không dây. FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera với ưu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1Gbps, an toàn dữ liệu, độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện, từ trường . 2. Mô hình FTTH cơ bản
Hình 2. 1. Mô hình một hệ thống FTTH 15
Dự kiến FTTH sẽ dần thay thế ADSL trong tương lai gần một khi băng thông ADSL không đủ sức cung cấp đồng thời các dịch vụ trực tuyến trong cùng một thời điểm. FTTH cung cấp 1 IP tĩnh thích hợp với các doanh nghiệp, tổ chức triển khai dễ dàng các dịch vụ trực tuyến như IP Camera, lưu trữ mail, truyền dữ liệu tốc độ cao... Theo một báo cáo mới nhất của Heavy Reading, số hộ gia đình sử dụng kết nối băng rộng FTTH trên toàn thế giới sẽ tăng trưởng hàng năm trên 30% cho đến năm 2012 và đạt 89 triệu hộ khi đó. Hiện Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ là các quốc gia đi đầu trong lĩnh vực băng thông rộng sử dụng công nghệ cáp quang này. Công nghệ FTTH đã có khoảng 20 triệu kết nối toàn cầu, chỉ tính riêng ở 3 nước Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ đã có thêm khoảng 6 triệu thuê bao, trong đó châu Á được đánh giá là thị trường có tiềm năng phát triển lớn. Theo dự đoán, vào cuối năm 2012, riêng châu Á sẽ có 54 triệu kết nối FTTH, tiếp theo là châu Âu, khu vực Trung Đông Châu Phi, với 16 triệu, rồi đến Bắc Mỹ và Nam Mỹ với 15 triệu. Hiện nay, quá trình chuyển đổi sang FTTH đang được thực hiện ở nhiều nước, gồm Đan Mạch, Pháp, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Điển, Đài Loan và Mỹ. 3. Phân biệt các loại cáp quang a) Giới thiệu chung về cáp quang Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được dùng cho kết nối khoảng cách xa. Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã được tinh chế nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu ánh sáng và hạn chế sự gẫy gập của sợi cáp quang. Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: lõi (core), lớp phản xạ ánh sáng (cladding), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay còn gọi coating, primary buffer). Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng. Bao bọc core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng trở lại
16
core. Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước.
Hình 2. 2. Cấu tạo cáp quang Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. POF có đường kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng cách ngắn, mạng tốc độ thấp. Trên các tài liệu kỹ thuật, bạn thường thấy cáp quang GOF ghi các thông số 9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của core/cladding; còn primary coating có đường kính mặc định là 250µm. Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngoài gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu tạo, tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo (strength member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) - tùy theo tài liệu sẽ có tên gọi khác nhau. Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng, thường làm từ các sợi Kevlar. Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. Lớp bảo vệ ngoài cùng là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ có thêm các lớp jacket khác nhau. Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ướt và các ảnh hưởng từ môi trường. Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt (loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer). Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.
17
Hình 2. 3. Loose-tube (Dây cáp quang dùng ngoài trời) Tight-buffer thường dùng trong nhà (indoor), bao bọc khít sợi cáp quang (như cáp điện), giúp dễ lắp đặt khi thi công.
Hình 2. 4. Tight-buffer (Dây cáp quang dùng trong nhà) Trên một số tài liệu, ta thường sẽ gặp hai thuật ngữ viết tắt IFC, OSP. IFC (Intrafacility Fiber Cable) là loại cáp dùng trong nhà, có ít lớp bảo vệ vật lý và việc thi công lắp đặt linh hoạt. OSP (Outside plant cable) là loại cáp dùng ngoài trời, chịu được những điều kiện khắc nghiệt của nhiệt độ, độ ẩm, bụi... loại cáp này có nhiều lớp bảo vệ. Các tia sáng bên trong cáp quang có hai kiểu truyền dẫn là đơn mốt (Singlemode) và đa mốt (Multimode). Cáp quang Singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ (khoảng 9µm), sử dụng nguồn phát laser truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy tín hiệu ít bị suy hao và có tốc độ khá lớn. SM thường hoạt động ở 2 bước sóng (wavelength) 1310nm, 1550nm.
Hình 2.5. Các kiểu truyền sóng 18
Cáp quang Multimode(MM) có đường kính core lớn hơn SM (khoảng 50µm, 62.5µm). MM sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser để truyền tia sáng và thường hoạt động ở 2 bước sóng 850nm, 1300nm; MM có khoảng cách kết nối và tốc độ truyền dẫn nhỏ hơn SM. MM có hai kiểu truyền: chiết xuất bước (Step index) và chiết xuất liên tục (Graded index). Các tia sáng kiểu Step index truyền theo nhiều hướng khác nhau vì vậy có mức suy hao cao và tốc độ khá chậm. Step index ít phổ biến, thường dùng cho cáp quang POF. Các tia sáng kiểu Graded index truyền dẫn theo đường cong và hội tụ tại một điểm. Do đó Graded index ít suy hao và có tốc độ truyền dẫn cao hơn Step index. Graded index được sử dụng khá phổ biến.
Hình 2. 6. Đường kính core, cladding của MM và SM Truyền dẫn tín hiệu trên cáp quang có hai dạng đơn công (simplex) và song công (duplex). Simplex truyền tín hiệu chỉ 1 chiều. Duplex có thể truyền nhận tín hiệu 1 chiều bán song công (half-Duplex) hoặc cả 2 chiều song công toàn phần (full-Duplex) ở cùng thời điểm tùy theo cách cấu hình.
Hình 2. 7. Hai dạng truyền đơn công và song công Để đấu nối cáp quang vào bảng đấu dây (Patch panel) hoặc vào các cổng vào/ra (input/output) trên các thiết bị truyền nhận quang, người ta thường sử dụng dây nối quang một đầu có sẵn đầu nối (Pigtail) hoặc cả hai đầu có sẵn đầu nối (Pathcord). 19
a. Dây quang pigtail
b. Dây quang pathcord
Hình 2. 8. Các loại dây quang b) Một số loại cáp quang - Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong. - Zipcord: hai sợi quang có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện).
Hình 2. 9. Cáp dạng Ribbon và Zipcord Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền dẫn trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành ánh sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu điện tử. Có hai loại nguồn phát là Laser và LED. Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên 20km), dùng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng. LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng, thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng cách ngắn hơn, có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic. c) Các thông số cần quan tâm - Suy hao quang (Optical loss): lượng công suất quang (optical power) mất trong suốt quá trình truyền dẫn qua cáp quang, điểm ghép nối. Ký hiệu dB. - Suy hao phản xạ (Optical Return loss): ánh sáng bị phản xạ tại các điểm ghép nối, đầu nối quang. 20
- Suy hao tiếp xúc (Insertion loss): giảm công suất quang ở hai đầu ghép nối. Giá trị thông thường từ 0,2dB - 0,5dB. - Suy hao (Attenuation): mức suy giảm công suất quang trong suốt quá trình truyền dẫn trên một khoảng cách xác định. Ký hiệu dB/km. Ví dụ, với cáp quang Multimode ở bước sóng 850nm suy giảm 3dB/km, trong khi ở bước sóng 1300nm chỉ suy giảm 1dB/km. Cáp quang Singlemode: suy giảm 0,4dB/km ở 1310nm, 0,3dB/km ở 1550nm. Đầu nối (connector) suy giảm 0,5dB/cặp đấu nối. Điểm ghép nối (splice) suy giảm 0,2 dB/điểm. - Bước sóng (Wavelength): là chu kỳ di chuyển của sóng điện từ. Ký hiệu nm (nanometer). Ánh sáng chúng ta nhìn thấy được có wavelength từ 400nm đến 700nm (màu tím đến màu đỏ). Cáp quang sử dụng ánh sáng nằm trong vùng hồng ngoại có wavelength lớn hơn wavelength mà ta nhìn thấy – trong khoảng 850nm, 1300nm và 1550nm. Các bước sóng truyền dẫn quang được xác định dựa trên hai yếu tố nhằm khắc phục tình trạng suy hao do năng lượng và vật liệu truyền dẫn: các bước sóng nằm trong vùng hồng ngoại và các bước sóng không nằm trong vùng hấp thu, cản trở năng lượng ánh sáng truyền dẫn (absorption) do tạp chất lẫn trong cáp quang từ quá trình sản xuất. d) Đầu nối quang Gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như SC/PC, ST/UPC, FC/APC... Nhưng có hai thành phần bạn cần quan tâm, đó là kiểu đầu nối SC, ST, FC...và điểm tiếp xúc PC, UPC, APC. SC (subscriber connector), ST (straight tip), FC (fiber connector) là các kiểu đầu nối quang có dạng hình vuông, hình tròn...
Hình 2. 10. Các loại đầu nối quang
21
Bên trong đầu nối là Ferrule, giúp bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được làm bằng thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) - trong đó chất liệu gốm là tốt nhất.
Hình 2. 11. Ferrule Đỉnh của ferrule được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính PC (Physical Contact), UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical Contact), giúp đảm bảo chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
Hình 2. 12. Các dạng điểm tiếp xúc của Ferrule Dạng PC được vạt cong, sử dụng với các kiểu đầu nối FC, SC, ST. PC, có giá trị suy hao phản xạ (optical return loss) là 40dB. Vì giá trị này khá cao, nên đã thúc đẩy các nhà sản xuất tiếp tục tìm kiếm các giải pháp tốt hơn. UPC là giải pháp tiếp theo, nó cũng được vạt cong như PC nhưng giảm return loss hơn. UPC có giá trị return loss 50dB. UPC dùng với các đầu nối FC, SC, ST, DIN, E2000. APC được vạt chéo 8 độ, loại bỏ hầu hết sự phản xạ ở điểm ghép nối và có giá trị return loss 60dB. Bạn nên lưu ý là khi đọc các thông số kỹ thuật quang đề cập mức suy hao có thể làm bạn dễ hiểu sai về dấu “+” và “-“. Chẳng hạn, với kết quả tính toán, đo đạc mức độ suy hao là -40dB. Trên thông số kỹ thuật có thể viết giá trị suy hao (loss values) là 40dB hoặc số đo mức phản xạ là -40dB hay độ lợi (gain) là -40dB. Tất cả đều như nhau, do đó cần chú ý cách viết để tránh hiểu sai. 22
Hiện nay, giá thành cáp quang và các phụ kiện quang đã thấp hơn so với cách nay vài năm. Cùng với việc ứng dụng nhiều giải pháp như IP Camera, VoIP, Hội nghị truyền hình qua mạng, kết nối mạng gigabit giữa các tòa nhà, văn phòng, xưởng sản xuất; cáp quang dần trở thành lựa chọn số một cho việc triển khai hạ tầng mạng đòi hỏi nhiều băng thông và tốc độ cao. II. Hệ thống FTTH của FPT Telecom
Hình 2. 13. Mô hình cơ bản FTTH của FPT 1. Tổng quan về thiết bị Hiện nay trên hệ thống FTTH của FPT sử dụng các thiết bị sau: - Converter Zyxel MC1000-SFP - Converter Zyxel MC100FX-SC30-A - Modem Zyxel P320-W - SW GS3012F - CARD ELC1220G - MODULE ZYXEL LX-10 - MODULE ZYXEL LX-20 - Các loại dây nhảy quang 23
a) Converter Zyxel MC1000-SFP
- Converter là một thiết bị đặc biệt có tính năng chuyển dữ liệu được truyền dưới dạng xung ánh sáng sang tín hiệu điện tương thích chuẩn 802.3 ( Ethernet) - Converter có 1 port đồng và 1 khe cắm quang SFP - Phụ thuộc vào khoảng cách của tuyến cáp quang ta có thể sử dụng những loại module quang khác nhau , với SFP multi-mode (550m), SFP single-mode (10Km , 20Km, 70Km maximum) - Có thể hoạt động với các loại module chuẩn 802.3z 1000Base SX/LX ( port quang 1Gbps) Thông số kỹ thuật: - SFP đầu nối LC - Converter tương thích chuẩn : IEEE802.3 10Base-T; IEEE802.3u 100Base-TX; IEEE802.3ab 1000Base-T; IEEE802.3z 1000Base SX/LX - Điện áp hoạt động 9V- 700mA - Công xuất tối đa 9.7W - DIP SW config: Bảng 2. 1. Bảng trạng thái hoạt động của Converter Zyxel MC1000-SFP Số
Chức năng
Trạng thái
Mô tả
1
SFP
On
1000Mbps Full duplex
Off
Auto-Negotiation
On
Enable
Off
Disable
On
Enable
Off
Disable
2
3
1000Base-T LLF
SFP LLF
24
Chức năng SFP nếu ở trạng thái On thì port quang chỉ chạy với tốc độ 1000Mbps full duplex. Chức năng SFP nếu ở trạng thái Off thì port quang sẽ tự động Negotiate tốc độ với port quang của thiết bị của ISP. 1000Base-T LLF , mặc nhiên nếu port quang của Converter có tín hiệu thì port quang vẫn không sáng đèn chỉ khi nào port đồng của Converter sáng đèn thì port quang mới sáng đèn , Data mới chạy qua được. SFP LLF , mặc nhiên nếu port đồng của Converter có tín hiệu thì port này cũng không sáng chỉ khi nào port quang có tín hiệu thì port đồng mới sang đèn , Data mới chạy qua được. Adapter : 230V- 50Hz -> 9V-700mA. Hiện tại FPT đang sử dụng Converter Zyxel MC1000-SFP-SP (Media Converter)
Về tính năng cũng gần như MC1000-SFP - Điện áp hoạt động 12V – 0.8A / 9.6W - Port đồng 1000Base-T - Port quang 1000Base-FX /SFP - Link Fault Signaling (LFS) b) Converter Zyxel MC100FX-SC30-A
25
- Có thể hoạt động với các module chuẩn 802.3u 100Base FX/TX - Cho phép các gói 802.1Q đi qua - Có thể hiệu chỉnh các chế độ hoạt động khác nhau thông qua Dip Switch Thông số kỹ thuật: - Converter có port quang 100Mbps-FX chuẩn SC module gắn trong - Converter tương thích chuẩn : IEEE802.3 10Base-T; IEEE802.3u 100BaseTX/FX - Điện áp hoạt động: 12VDC-0.8A - Công xuất tối đa : 2.4W - Khoảng cách truyền tối đa 30Km - DIP SW config: Bảng 2. 2. Bảng trạng thái hoạt động của Converter Zyxel MC100FX-SC30-A Số
Chức năng
Trạng thái
Mô tả
1
Enable/Disable
On
Enable
Auto-Negotiation
Off
Disable
2
3
4
5
Copper port duplex On
Half-duplex
mode
Full-duplex
Off
Copper port data bit On
10Mbps
rate
100Mbps
Off
Fiber port duplex On
Half-duplex
mode
Off
Full-duplex
LFS feature
On
Enable
Off
Disable
LFS feature này tương tự như Converter MC1000, port quang sẽ không có tín hiệu nếu như port đồng của Converter này không có tín hiệu và ngược lại.
26
c) Modem Zyxel P320-W
Thông số kỹ thuật: - Router Broadband P320-W hỗ trợ Wifi 802.11b/g AP bên trong - 4 port LAN - 1 Port WAN - 1 Wireless module gắn trong chuẩn 802.11g -4 port LAN hỗ trợ có thể đấu cáp chéo và cáp thẳng - Điện áp hoạt động 12V-1000mA, 9W - Modem hỗ trợ DHCP, NAT, firwall, DoS, fort Forwarding ,SNMP V1,V2,Trap - Mặc định cấu hình nhà sản xuất modem có IP là 192.168.1.1/24 - Default password : 1234 - NAT support 4096 sessions limited - Modem có khả năng tải tối đa hơn 40Mbps - Wireless hỗ trợ các phương thức chứng thực như WEP, WPA,WPA2…. d) SW- GS3012F
Switch Zyxel GS3012F là loại SW hiện đang sử sự phổ biến cho hạ tầng FTTH của FPT. Thông Số kỹ thuật : - SW có 12 port quang chuẩn SFP, trong đó 4 port 9,10,11,12 là port combo, tức là vừa có thể gắn port quang hay port đồng (RJ45) 27
- Các port quang 1- 8 chạy với tốc độ 1000Mbps không hỗ trợ 10/100Mbps - Port comboo 9-11 hỗ trợ 10/100/1000Mbps full duplex và half-duplex e) Card quang ELC1220-55
Thông số kĩ thuật - Card quang ELC1220-55 có 20 port quang 100Mbps - Card tương thích DSLAM 5000 và DSLAM 6000 - Không tương thích DSLAM 3000 f) Module quang Zyxel LX-10
Thông số kĩ thuật - Module Zyxel LX-10 hoạt động ở chế độ Single-mode , bước sóng 1310nm, tầm xa 10km - Điện áp hoạt động +3.3V (3.15~3.45V), dòng 300mA - Độ nhạy quang (Optical Receiver sensitivity) 20dBm - Đấu nối bằng dây nhảy quang LC - Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng 62.5 µm MMF (multimode fiber): 550m; 50 µm MMF: 550m; 9 µm SMF (Single mode fiber): 10km - Class 1 lasser hoạt động ở môi trường thường; bước sóng ngắn
28
g) Module quang Zyxel LX-20
- Module Zyxel 100LX-20 hoạt động ở chế độ Single mode ,bước sóng 1310nm, tầm xa 20Km - Điện áp hoạt động +3.3V ( 3.10~3.5V), dòng 250mA - Độ nhạy quang ( Optical Receiver Sénitivity) 30dBm - Đấu nối bằng dây nhảy quang LC - Khoảng cách truyền dẫn và cáp tương ứng 62.5 µm MMF (multimode fiber) : 550m; 50 µm MMF : 550m; 9 µm SMF (Single mode fiber) : 20km - Class 1 lasser hoạt động ở môi trường thường; bước sóng ngắn h) Các loại dây nhảy quang phổ biến Dây nhảy LC/LC
Dây nhảy quang LC/LC, ta dùng đấu nối cho khách hàng FTTH chạy trên SW 3012F hoặc dùng đấu nối cho các khách hàng leaseline từ couplink trên ODF ra converter khách hàng. Dây nhảy SC/SC
29
Dây nhảy SC/SC , đối với khách hàng FTTH chạy trên ELC1220-55 ta cắt đôi dây nhảy trên để hàn nối vào cáp quang từ tập điểm kéo tới nhà khách hàng và nối vào Converter Zyxel MC100FX-SC-30A. Dây nhảy LC/SC
Dây nhảy quang LC/SC thường dùng đấu nối cho các khách hàng Leaseline (đấu từ couplink từ ODF ra Converter). 2. Hướng dẫn cài đặt FTTH a) Cách tháo lắp module quang Module quang sử dụng cho SW GS3012F phải sử dụng LX-10 chuẩn 1Gbps, Converter loại MC1000 hoặc MC1000-SFP-SP. Lắp module quang Bước
Thao tác
1
Mở vỏ đậy module quang
2
Gắn module quang vào port, mặt có board mạch điện hướng xuống
3
Kiểm tra đèn để xác định switch đã nhận module.
4
Cài chốt module và gắn dây quang vào.
30
Tháo module quang Bước
Thao tác
1
Lấy dây quang ra khỏi module
2
Mở chốt module.
3
Rút module quang ra khỏi port
4
Đậy module quang lại bằng vỏ bọc (thường đi kèm với transceiver ban đầu trước khi sử dụng, gọi là dust cover)
31
b) Cách đấu gắn thiết bị
Các khách hàng FTTH thường sử dụng cáp quang 2FO hoặc 4FO, đầu khách hàng dây quang sẽ được cắt và hàn vào 2 sợi dây nhảy LC hoặc SC tùy vào đầu nối Converter của nhà cung cấp dịch vụ, sau khi hàn xong dây nhảy, cáp và dây nhảy phải được gia cố trong hộp sắt chứa cáp để bảo vệ cáp, dây nhảy sau đó đấu vào Converter, từ Converter ta đấu dây cáp thẳng UTP đến Router P320-W. c) Cách kiểm tra tín hiệu quang Đèn Power sáng xanh thì Converter hoạt động bình thường, sáng đỏ hoặc không sáng đèn thì Converter hư. Khi có tín hiệu quang thì đèn Link/Act sẽ sáng xanh, đèn FDX/COL sẽ sáng vàng; khi có traffic chạy qua thì đèn Link/Act sẽ chớp. Đèn 100/1000 sáng vàng port chạy 100Mbps, sáng xanh port chạy 1000Mbps. d) Hướng dẫn Config Modem P320-W Modem mới thì IP mặc định là 192.168.1.1 , password :1234. Đầu tiên ta Login vào Modem bằng giao diện WEB ( Modem P320-W không hỗ trợ Telnet) như sau: Ta mở giao diện Internet Explorer , tại thanh Address ta gõ 192.168.1.1 ấn Enter
32
Sau khi hiện lên trang web login của Zyxel P320-W ta nhập password 1234 vào ô password và ấn Login, sau khi nhấn Login trang web Language Selection ta để mặc định rồi chọn Apply
Sau khi ta chọn Apply sẽ hiện trang web yêu cầu thay đổi Password login modem, nếu không cần thay đổi ta chọn Ignore
33
Sau khi chọn Ignore trang web tiếp theo ta chọn Go To Advanced Setup sẽ hiện lên trang WEB giao diện cấu hình chính như sau:
Sau đó ta chọn Network, chọn WAN giao diện cấu hình port WAN sẽ hiện ra như sau:
34
Encapsulation: ta chọn PPP over Ethernet để cấu hình cho modem quay PPPOE, sau đó ta nhập Service name, username, password mà FPT cung cấp, check chọn ô Nailed-up Connection, MTU và Ilde timeout để mặc định, phần WAN IP Address Assignment ta để mặc định, Get automactics from ISP (Default) và nhấn Apply
Mặc định cấu hình như vậy đã đủ để modem có thể quay PPPoE để kết nối Internet, ngoài ra ta có thể thay đổi một số thông số như DNS Server không lấy thông số DNS mặc định mà ISP cung cấp khi quay PPPOE (DNS Server là server phân giải tên thành IP).
35
Hướng dẫn cấu hình P320-W Wireless sử dụng khóa bảo mật Statis WPA
Cấu hình Wireless ta Enable Wireless LAN, chọn dải kênh hoạt động của Wireless Modem trong mục Channel Selection, trong Wirelesss chuẩn b, g sử dụng dải tần số 2.4Ghz và được chia thành 13 channel nhỏ từ 2401-2475Mhz, và mỗi channel sẽ có độ rộng xung là 22Mhz, vì vậy trong 13 channel này sẽ có 3 channel là nonoverlapping là 1,6 và 11. Ngoài giao thức chứng thực WPA-PSK, Modem Zyxel P320-W còn hỗ trợ phương thức chứng thực 802.1x chứng thực = Radius Server kết hợp với WEP. Thay đổi thông số IP của Modem và DHCP Trong trang web Config modem ta chọn Network chọn LAN cửa sổ bên phải sẽ hiện lên mục Config IP cho port LAN của Router ta đổi thông số IP Address và Subnet Mask mới rồi chọn Apply. 36
Phải đảm bảo rằng ô Enable DHCP Server phải được check thì modem mới cấp IP cho các Client được. Ip Pool Starting Address : 192.168.1 là phần Network LAN mà ta đã config trong mục LAN, octet cuối cùng trong ô ta có thể chọn số bất kỳ từ 1-254 ( không thể chọn 0 và 255 vì 192.168.1.0 là network của ta còn 192.168.1.255 là địa chỉ broadcast của mạng ta đang dùng, ta cũng không nên chọn 1 vì 192.168.1.1 sẽ là địa chỉ của modem mà ta đang dùng, tốt nhất ta nên config từ 2 trở lên tức 192.168.1.2 ). Pool Size : tại ô này ta nhập số IP tối đa mà modem có thể cấp được . DNS Servers Assigned by DHCP Sever: Config DNS server mà modem cấp cho các máy tính, nếu ta config sai thì máy tính sẽ không vào WEB được. 37
Static DHCP Để Config Statisc DHCP cho modem ta vào Network DHCP Server Chọn Tab Static DHCP cửa sổ bên tay phải sẽ hiện ra như sau:
Static DHCP : tính năng này dùng để cấp 1 IP cố định cho 1 máy tính với địa chỉ MAC đã biết. Client List : tab bên cạnh Static DHCP , tab này hiện các IP mà DHCP đã cấp và MAC của máy tính đó.
38
Quản lý P320-W Quản lý thông wa WWW : Ta chọn Management Remote MGMT WWW
Server Port : Port để truy cập WEB. Server Access : Nếu ta chọn LAN thì ta chỉ có thể login vào Router để config từ mạng Local của ta, còn nếu chọn LAN&WAN thì ta có thể truy cập vào trang WEB cấu hình Router từ Internet. Secured Client Ip Address : Mặc định All là tất cả IP đều có thể login vào, chọn Selected rồi nhập vào IP thì chỉ có máy có IP này mới login được vào modem. Quản Lý bằng SNMP: Ta chọn Management Remote MGMT SNMP
39
SNMP (Simple Network Managerment Protocol): là một giao thức phổ biến dùng để quản lý các thiết bị thông qua môi trường internet, bằng cách sử dụng SNMP ta có thể config các thiết bị từ xa hoặc quản lý hoạt động của thiết bị mà không cần phải kết nối trực tiếp tới thiết bị, thường không phải thiết bị nào cũng hỗ trợ SNMP, tùy vào nhà sản xuất có bổ xung thêm SNMP Agent vào thiết bị hay không mà thiết bị đó mới hỗ trợ Protocol này. Managerment Security: Ta chọn Management Remote MGMT Security
Do not respond to ping from WAN : mặc định ô này sẽ được check tức là ta không thể ping tới modem nếu modem này đang online, bỏ check ô này ta có thể ping được. e) Hướng dẫn cấu hình FTTH trên card quang ELC1220-55 Card ELC được lắp lên IES-5000 hoặc IES-6000, và mỗi port chỉ chạy mode 100Mbps do vậy ta không thể sử dụng Module quang LX-10 1Gbps và Converter MC1000 để đấu nối cho khách hàng được, mà thay vào đó sẽ sử dụng Converter MC100FX-SC30-A và Module quang LX-20 gắn cho card quang. Hứớng dẫn gắn thiết bị : ( tương tự với trên SW GS3012F) Cách kiểm tra tín hiệu quang : ( tương tự trên SW GS3012F) Cach cấu hình P320-W : ( tương tự như cấu hình trên SW GS3012F) 3. Một số lỗi thường gặp khi triển khai FTTH - Rớt mạng thường xuyên: Nguyên nhân có thể do core quang bị lỗi, mối nối suy hao quá lớn, cáp bị căng sau khi hàn cáp, Converter bị lỗi chạy không ổn định hay mất tín hiệu, để xác định chính xác có thể sử dụng máy đo công xuất để xác định mức năng lượng đầu phát và đầu thu để so sánh.
40
- Đèn sáng nhưng không đi nét được: Nguyên nhân thường do config của khách hàng trong SW hoặc DSLAM chưa được config đúng, như VLAN, VLAN ID, port authentication…. Đặc biệt trên Converter MC1000-SFP-SP có trường hợp Converter đèn Link đã sáng nhưng trên hệ thống kiểm tra thì vẫn không có tín hiệu là do 1 link trên đường cáp khách hàng bị lỗi, nhưng đèn Link trên Converter vẫn sáng là do port Send trên Converter gắn đúng port Receive trên SW hoặc card ELC nhưng link giữa port Receive trên Converter với port Send trên SW thì đã đứt hoặc bị lỗi. - Port của khách hàng có tín hiệu nhưng không bắn MAC: Nguyên nhân có thể do KH chưa gắn modem vào Converter của khách hàng, modem KH bị lỗi, gắn sai port trên modem, Converter bị treo, ngoài ra trên card ELC port khách hàng đã bị filter MAC Address không đúng, nguyên nhân cuối cùng và hiếm khi xảy ra là port trên SW đã bị lỗi, chết. - Khách hàng báo mạng chậm, ping time cao: Trường hợp này nên sử dụng các công cụ test Bandwidth để test như Solarwind, Netpersec để có kết quả thật chính xác lấy cơ sở để làm việc với khách hàng. Test vào một số trang web VN và nước ngoài để test thử xem tốc độ kết nối thế nào. Net trong nước chậm có thể do port khách hàng Limit traffic không đúng, traffic đường Trunk trên SW bị limit, khách hàng đã sử dụng FULL Bandwidth, khách hàng bị DoS từ bên ngoài vào làm nghẽn băng thông của khách hàng. Net quốc tế bị chậm không đúng cam kết, liên hệ NOC xử lý. - Khách hàng báo mạng khách hàng hay rớt, một số máy đang vào game online được thoát ra không vào được nữa: Nguyên nhân có thể do Router P320-W ActiveSession đã FULL Session, hoặc máy tính khách hàng bị dính virus ARP inspection đã bắn ARP trỏ MAC tương ứng với IP của Gateway về máy này làm cho các máy khác lầm Default gateway là máy tính của khách hàng nên traffics ra gửi tới máy tính này. Ta có thể xem Active Session trên Router P320-W bằng cách: tại cửa sổ giao diện Status của modem ta chọn Active Session.
41
Phần III. Một số hình ảnh thực tế 1. Hình ảnh của POP FTTH
Hình 3. 1 Ảnh thực tế một POP dịch vụ ADSL và FTTH
Hình 3. 2 DSLAM Zyxel IES 6000 42
Hình 3. 3 Swich Zyxel GS-3012F cung cấp lease line cho khách hàng
Hình 3. 4 Switch Zyxel MGS-3712F cung cấp lease line cho khách hàng
43
Hình 3. 5 Card ELC1220G-55 cung cấp cho thuê bao FTTH
Hình 3. 6 ODF dùng để phối quang cho thuê bao FTTH 44
Hình 3. 7 Nguồn cho DSLAM Zyxel IES 6000
Hình 3. 8 Acquy dự phòng cho DSLAM Zyxel IES 6000 45
Sơ đồ RING của POP27
Hình 3. 9 Sơ đồ đấu RING FTTH dùng Switch của FPT
46
Hình 3. 10 Sơ đồ đấu RING ADSL và FTTH dùng DSLAM
47
2. Hình ảnh về các thiết bị thi công cáp quang và thiết bị khách hàng thực tế
Hình 3. 11 Tập điểm dành cho thuê bao FTTH
Hình 3. 12 Máy hàn quang Single Fiber Fusion Splicer DVP-730
48
Hình 3. 13 Cáp quang 2FO dùng trong thi công FTTH
Hình 3. 14 Catset dùng chứa mối hàn quang của sợi quang và dây nhảy
49
Hình 3. 15 Catset, Converter MC100FX-SC30-A và Modem TP-Link TL-WR741ND
50
Phần IV. Tóm tắt chung 1. Nội dung công việc được phân công Tuần 1: - Được giới thiệu cán bộ hướng dẫn đề tài. - Tài liệu giới thiệu sơ lược về công ty được cung cấp đầy đủ, đọc kĩ tài liệu. - Báo cáo sơ lược tuần 1 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 2: - Tìm hiểu quy trình kĩ thuật và các công nghệ đang được áp dụng trên hạ tầng FTTH của doanh nghiệp. - Tài liệu chi tiết về kĩ thuật được cung cấp đầy đủ. - Báo cáo sơ lược tuần 2 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 3: - Tìm hiểu các thiết bị đang được sử dụng trên hạ tầng FTTH của doanh nghiệp. - Được quan sát thực tế các thiết bị. - Đọc tài liệu kĩ thuật thiết bị. - Báo cáo sơ lược tuần 3 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 4: - Tìm hiểu cách quy hoạch mạng FTTH, sơ đồ đấu RING FTTH, đi quan sát thực tế việc thi công cáp quang. - Báo cáo sơ lược tuần 4 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 5: - Tham gia một vài công đoạn trong thi công cáp quang như cấu hình thiết bị khách hàng. - Tham gia đội bảo trì và sửa chữa để quan sát cách xử lí các vấn đề về hạ tầng FTTH. - Báo cáo sơ lược tuần 5 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 6: - Tổng hợp các tài liệu lý thuyết và thực tế để hiểu bao quát về hạ tầng FTTH. - Đọc kĩ tài liệu tổng hợp. - Báo cáo sơ lược tuần 6 cho cán bộ hướng dẫn. 51
Tuần 7: - Viết báo cáo thực tập. - Báo cáo sơ lược tuần 7 cho cán bộ hướng dẫn. Tuần 8: - Hoàn thiện báo cáo thực tập. - Báo cáo và chỉnh sửa nội dung theo sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn. 2. Phương pháp thực hiện - Nhận tài liệu được cung cấp từ cán bộ hướng dẫn. - Đọc kĩ tài liệu được cung cấp. - Tìm hiểu thêm kiến thức liên quan từ Internet để hiểu rõ các vấn đề. - Trao đổi với cán bộ hướng dẫn về các vấn đề còn tồn tại trong quá trình tìm hiểu đề tài. - Tham gia vào các hoạt động thực tế về thi công, lắp đặt hạ tầng FTTH để hiểu chi tiết hơn, củng cố kiến thức lý thuyết. - Chú ý quan sát thiết bị và cách thức thi công các công đoạn của hạ tầng FTTH. - Tổng hợp các kiến thức lý thuyết và các hình ảnh thực tế để viết báo cáo thực tập. - Trao đổi với cán bộ hướng dẫn để hoàn thiện báo cáo thực tập. 3. Kết quả đạt được - Khái quát được lịch sử hình thành, phát triển và các loại hình dịch vụ Công ty FPT Telecom đang triển khai. - Hiểu rõ về hạ tầng FTTH đang được doanh nghiệp khai thác. - Hoàn thiện kiến thức ở nhà trường từ việc tham gia thực tế một vài công đoạn triển khai mạng FTTH. - Kinh nghiệm thực tế được cải thiện. - Tạo được niềm đam mê công nghệ, không ngừng tìm tòi và học tập các công nghệ mới trong lĩnh vực Viễn thông và Mạng. 4. Rút kinh nghiệm bản thân - Kiến thức lý thuyết chưa đầy đủ nên hạn chế về việc đọc hiểu các tài liệu kĩ thuật. 52
- Kĩ năng thực hành còn yếu, chưa đáp ứng được tối đa yêu cầu cần thiết trong thực hành. - Cố gắng mạnh dạn hơn trong việc trao đổi công việc để hoàn thành tốt hơn công việc được giao.
--------♦O♦--------
53