BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰ C PHẨM TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ NGHỆ THỰ THỰ C PHẨ PHẨM
LÊ THỊ HỒ NG ÁNH
BÁO CÁO KIẾN TẬP NHÀ MÁY AJINOMOTO VIỆ VIỆT NAM NHÀ MÁY BIA HENIKEN VIỆ VIỆT NAM NHÀ MÁY SỮ SỮ A VINAMILK
SVTH: NGUYỄ NGUYỄN HOÀI THANH THANH MSSV: 2005140508 Lớ p: p: 05DHTP1
TP. HCM, 06/2017
GIẤ GIẤY XÁC NHẬ NHẬN THAM QUAN NHÀ MÁY AJINOMOTO AJI NOMOTO VIỆ VIỆT NAM
i
GIẤ GIẤY XÁC NHẬ NHẬN THAM QUAN NHÀ MÁY AJINOMOTO AJI NOMOTO VIỆ VIỆT NAM
i
GIẤ GIẤY XÁC NHẬ NHẬN THAM QUAN NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VN
ii
GIẤ GIẤY XÁC NHẬ NHẬN THAM QUAN NHÀ MÁY SỮ SỮ A VINAMILK
iii
MỤC LỤC MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii LỜ I MỞ ĐẦU ............................................................................................................ viii LỜ I CẢM ƠN ...............................................................................................................ix Phần 1. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY AJINOMOTO VIỆT NAM ......................1 1.1.
Giớ i thiệu về công ty Ajinomoto Việt Nam ...................................................... 1
1.1.1
Sơ lượ c về T ập đoàn Ajinomoto ......................................................................1
1.1.2
Công ty Ajinomoto Việt Nam ...........................................................................1
1.1.3
Các sản phẩ m chính của công ty .....................................................................3
1.2.
Quy trình công nghệ sản xuấ t H ạt nêm Aji-ngon Heo. ...................................5
1.3.
Nhận xét – đề xuấ t cải tiế n về nhà máy Ajinomoto .........................................8
Phần 2. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM .................. 9 2.1 Giớ i thiệu về nhà máy Bia Heineken Việt Nam ..................................................9 2.1.1
Sơ lượ c về t ổn g công ty Heineken ................................................................... 9
2.1.2
Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam ......................................... 10
2.1.3
Các sản phẩ m chính của công ty ...................................................................11
2.2 Quy trình công nghệ sản xuấ t bia Heineken ..................................................... 12 2.3 Nhận xét – đề xuấ t cải tiế n về Nhà máy bia Heineken Việt Nam ......................19
Phần 3. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY SỮ A VINAMILK ....................................20 3.1 Giớ i thiệu về nhà máy/công ty sữ a Vinamilk.....................................................20 3.1.1
Sơ lượ c về công ty Vinamilk ..........................................................................20
3.1.2
Các sản phẩ m chính của công ty Vinamilk ...................................................22
3.2 Quy trình công nghệ sản xuấ t sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk .......................24 3.3 Nhận xét – đề xuấ t cải tiế n về nhà máy Vinamilk .............................................31
iv
DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Tr ụ sở công ty Ajinomoto ở Nhật Bản ............................................................1 Hình 1.2 Nhà máy Ajinomoto Biên Hoà .........................................................................2 Hình 1.3 Ajinomoto Long Thành .................................................................................... 2 Hình 1. 4 Khuôn viên xanh của nhà máy ........................................................................2 Hình 1. 5 Hệ thống xử lý nướ c thải .................................................................................2 Hình 1. 6 Bột ngọt Ajinomoto .........................................................................................3 Hình 1. 7 Hạt nêm Ajinomoto .........................................................................................4 Hình 1. 8 Các loại gia vị nêm sẵn Aji-Quick .................................................................. 4 Hình 1. 9 Một số sản phẩm khác của công ty Ajinomoto ...............................................4 Hình 1. 10 Chọn, kiểm tra thịt và xương .........................................................................6
Hình 1. 11 Công đoạn hầm xương-thịt và đóng gói nướ c hầm ....................................... 6 Hình 1. 12 Tham quan phân xưởng đóng gói tự động ....................................................7 Hình 2. 1 Tr ụ sở Heineken ở Hà Lan ..............................................................................9 Hình 2. 2 Nhà máy Bia Heineken Vi ệt Nam - Quận 12 ................................................11 Hình 2. 3 Một số sản phẩm của công ty Heineken ........................................................11 Hình 2. 4 Malt ................................................................................................................ 14 Hình 2. 5 Hoa Houblon .................................................................................................14 Hình 2. 6 Hoablon dạng nén viên ..................................................................................14 Hình 2. 7 Men bia Heineken A ......................................................................................15 Hình 2. 8 Nguồn nướ c sử dụng .....................................................................................15 Hình 2. 9 Bồn lên men nằm ngang ................................................................................16 Hình 2. 10 Bồn chứa bia trong ......................................................................................16 Hình 2. 11 Hệ thống chiết chai tự động.........................................................................17 Hình 2. 12 Hệ thống chiết lon tự động ..........................................................................17 Hình 3. 1 Nhà máy Sữa Vinamilk .................................................................................20 Hình 3. 2 Nhà máy s ữa hiện đại ....................................................................................21 Hình 3. 3 Khánh thành nhà máy sữa Angkormilk ở Campuchia ..................................21 Hình 3. 4 Sản phẩm sữa nướ c Vinamilk .......................................................................22 Hình 3. 5 Sản phẩm sữa đặc ..........................................................................................22 Hình 3. 6 Sữa bột Vinamilk ...........................................................................................23 v
Hình 3. 7 Sữa dinh dưỡng cho ngườ i lớ n tuổi ...............................................................23 Hình 3. 8 Sữa chua Vinamilk ........................................................................................23
Hình 3. 9 Nướ c giải khát ..............................................................................................23 Hình 3. 10 Kem Vinamilk .............................................................................................23 Hình 3. 11 Khu vực tiế p nhận sữa tươi .........................................................................25 Hình 3. 12 Các bồn chứa lạnh 150 m3/bồn ....................................................................25 Hình 3. 13 Máy ly tâm tách khu ẩn ................................................................................26 Hình 3. 14 Hệ thống tiệt trùng UHT..............................................................................26 Hình 3. 15 Hệ thống máy rót .........................................................................................27 Hình 3. 16 Robot LGV tự động .....................................................................................27
Hình 3. 17 Robot đang tự đi tìm bình ắc quy đượ c nạp đầy điện để thay cho mình khi hết năng lượ ng ...............................................................................................................28 Hình 3. 18 Hàng hóa tại kho thông minh ......................................................................28
vi
DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Chỉ tiêu cảm quan đối vớ i bia hộ p ................................................................18 Bảng 2. 2 Chỉ tiêu hoá học ............................................................................................18 Bảng 3. 1 Chỉ tiêu cảm quan của sữa tiệt trùng.............................................................29 Bảng 3. 2 Chỉ tiêu lý – hóa của sữa tươi tiệt trùng ........................................................ 29 Bảng 3. 3 Hàm lượ ng kim loại nặng có trong sữa tươi tiệt trùng .................................. 30 Bảng 3. 4 Chỉ tiêu vi sinh vật của sữa tiệt trùng............................................................30
vii
LỜI MỞ ĐẦU Trong thế k ỷ XXI , các nướ c trên thế giớ i đang ngày càng phát triển hơn về m ặt kinh tế-xã hội, khoa học-k ỹ thuật thay đổi theo từng ngày từng giờ . Và Việt Nam chúng ta – một nước đang phát triển vớ i mục tiêu là tr ở thành một đất nướ c công nghiệ p hoá – hiện đại hoá, đã có nhiề u cố gắng phát triển kinh tế, hoà nhậ p vớ i xu
hướ ng phát triển chung của các nướ c trong khu vực và đã đạt đượ c những thành quả to lớn. Trong đó, ngành Công nghệ thực ph ẩm là một ngành có vai trò quan tr ọng trong nền kinh tế nướ c ta. Là một k ỹ sư chuyên ngành thực phẩm tương lai, vớ i mong muốn tr ở thành một ngườ i k ỹ sư tốt, ngoài việc tiế p thu các ki ến thức trên lớ p, v ấn đề thực tậ p, tr ải nghiệm thực tiễn cũng là một phần không thể thiếu. Chính vì thế, ngay từ năm 3, chúng em, những k ỹ sư Công nghệ thực phẩm tương lai đã đượ c có cơ hội tham
quan các nhà máy liên quan đế n ngành công nghệ thực phẩm thông qua việc nhà trường và Khoa đã phổ biến học phần Kiến tậ p. Vớ i việc tr ải qua những chuyến tham quan thực tế đi đến các nhà máy trong lĩnh vực chuyên ngành, em hi v ọng sẽ đạt đượ c những cái nhìn sơ khở i về công việc, vai trò của một ngườ i k ỹ sư, hiểu đượ c phần nào về các quy trinh đượ c ứng dụng trong việc sản xuất thực tế. Từ đó cũng cố thêm các kiến thức đã đượ c học ở trườ ng, dần thích ứng v ớ i công việc tương lai mình sẽ làm. Khi đến tham qua các nhà máy chúng
em đã được nghe các hướ ng dẫn viên cung cấ p các thông tin v ề công ty/nhà máy, các sản phẩm, quy trình sản xuất, đóng gói sản phẩm và xử lý nướ c thải. Có thể nói, những chuyến tham quan thực tế này r ất hữu ích và ý nghĩa. Bài báo cáo của em sẽ trình bày về những thu hoạch đã đạt đượ c trong chuyến tham quan ở nhà máy Ajinomoto Việt Nam – Long Thành, nhà máy Bia Heineken Việt Nam – Quận 12, và siêu nhà máy s ữa Vinamilk Mega Bình Dương.
viii
LỜI CẢM ƠN Cảm ơn nhà trườ ng, quý thầy/cô trong Khoa Công nghệ thực phẩm cũng như Câu lạc bộ Khoa học và Công nghệ Thực phẩm, và trung tâm H ỗ tr ợ học sinh, sinh viên – SAC đã mọi tạo điệu kiện thuận lợi cho chúng em có cơ hội đượ c tham quan các nhà máy hiện đại thuộc lĩnh vực chuyên ngành thực phẩm. Cảm ơn sự giúp đỡ của
các công ty/ nhà máy đã giúp chúng em hiể u bi ết hơn về công việc sau này của mình, đượ c trau dồi thêm kiến thức thực tiễn. Những chuyến tham quan thực tế là những chuyến đi ngắn đối vớ i một sinh viên
để có thể nắm bắt t ất c ả các nội dung tổng h ợ p và chuyên sâu. Vì vậy, trong quá trình làm ra quyển báo cáo này, chắc chắn sẽ có nhiều sai xót, và r ất mong quý thầy/cô sẽ thông cảm và bỏ qua. Xin chân thành cảm ơn!
ix
Phần 1. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY AJINOMOTO VIỆT NAM 1.1. Giới thiệu về công ty Ajinomoto Việt Nam 1.1.1 Sơ lược về Tập đoàn Ajinomoto Tậ p đoàn Ajinomoto đượ c thành lập năm 1909 tại Tokyo, Nhật Bản. Khở i nguồn từ việc khám phá ra v ị Umami của giáo sư Kikunae Ikeda mà từ đó sản phẩm phẩm bột ngọt Ajinomoto ra đờ i, một sản phẩm quan tr ọng trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. Hiện nay Tập đoàn Ajinomoto có 119 nhà máy, nhiều văn phòng đạ i diện tại 27 quốc gia và vùng lãnh thổ, cùng đội ngũ hơn 33.000 nhân viên trê n toàn cầu.
Hình 1. 1 Trụ sở công ty Ajinomoto ở Nhật Bản 1.1.2 Công ty Ajinomoto Việt Nam Ngày 22-02-1991, Công ty Ajinomoto Việt Nam chính thức thành lậ p vớ i nhà
máy Ajinomoto Biên Hòa đặt tại Khu Công nghiệp Biên Hòa I, Đồ ng Nai vớ i 100% vốn đầu tư nướ c ngoài thuộc Tập đoàn Ajinomoto, Nhật Bản vớ i giá tr ị đầu tư ban đầu
hơn 8 triệu đô la Mỹ. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừ ng mở r ộng và nâng công suất sản xuất các sản phẩm vớ i tổng chi phí xây dựng, hoạt động và phát triển thị trường lên đến 70 triệu đô la Mỹ. 1
Hiện Công ty Ajinomoto Việt Nam có hai tr ụ sở văn phòng tại TP.HCM và Hà Nội, hai nhà máy sản xuất bao gồm Nhà máy Ajinomoto Biên Hòa hoạt động từ năm 1991 và Nhà máy Ajinomoto Long Thành hoạt động từ năm 2008.
Hình 1.2 Nhà máy Ajinomoto Biên Hoà
Hình 1.3 Ajinomoto Long Thành
Phát triển sản xuất dựa trên môi trườ ng bền vững là phương châm hoạt độ ng của Tập Đoàn Ajinomoto trên toàn cầ u. Dựa trên tôn chỉ của tập đoàn, Công ty Ajinomoto Việt Nam luôn luôn nỗ lực để cải tiến và bảo vệ môi trườ ng, hòa cùng thiên
nhiên để t ạo nên một môi trườ ng xanh sạch, góp phần mang đến cho xã hội một cu ộc sống tốt đẹp hơn.
Công ty đã xây dựng Hệ thống Quản lý môi trườ ng theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004, áp dụng chính sách không phát thải, tái sử d ụng 100% chất th ải, giúp sử dụng hiệu qu ả ngu ồn tài nguyên thiên nhiên phục v ụ cho các hoạt động s ản xu ất kinh doanh của Công ty.
Hình 1. 5 Hệ thống xử lý nướ c thải
Hình 1. 4 Khuôn viên xanh của nhà máy
2
Trong suốt 25 năm hoạt động tại Việt Nam, bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty Ajinomoto Việt Nam đã có rấ t nhiều hoạt động xã hội nhằm hiện thực mong muốn đóng góp vào sự phát triển hơn nữa của đất nướ c Việt Nam, góp phần mang lại hạnh phúc và sức khỏe cho ngườ i Việt thông qua văn hóa ẩ m thực.
Trong đó điển hình là các quỹ học bổng cho học sinh-sinh viên nghèo hiếu học. Ngoài ra trong những năm qua, Công ty Ajinomoto Việ t Nam còn xây dựng và trao t ặng hàng
trăm nhà nhân ái, nhà tình nghĩa trên cả nướ c. Cùng với đó, Công ty Ajinomoto Việ t Nam đã và đang triể n khai dự án “Bữa ăn học đường” vớ i mục đích cải thiện chế độ dinh dưỡ ng cho học sinh Tiểu học bán trú, hay phối hợ p cùng Viện Dinh Dưỡ ng và Đại học Y Hà Nội triển khai chương trình đào tạ o Cử nhân dinh dưỡ ng tiết chế đầu tiên tại Việt Nam.
1.1.3 Các sản phẩm chính của công ty
Bột ngọt: đây là sả n phẩm chính của công ty. Đượ c chia làm 2 loại:
Ajinomoto thườ ng: sản phẩm có mặt trên thị trườ ng từ năm 1992 đến nay thường đượ c các bà nội tr ợ sử dụng khi nấu ăn.
Ajinomoto Plus: là hỗn hợ p gồm có bột ngọt AJI-NO-MOTO và 2 thành phần của nucleotides là Disodium 5’ -Inosinate (IMP) và Disodium 5’ Guanylate (GMP). Đượ c sử dụng phổ biến trong chế biến món ăn ở nhà hàng và trong công nghiệ p chế biến thực phẩm.
Hình 1. 6 Bột ngọt Ajinomoto 3
Gia vị hạt nêm: Hạt nêm Aji-ngon Heo, Hạt nêm Aji-ngon Gà và H ạt nêm Ajingon Nấm hương và Hạt sen.
Hình 1. 7 Hạt nêm Ajinomoto
Gia vị lỏng: Xốt Mayonnaise Aji-mayo, Giấm gạo LISA.
Gia vị nêm sẵn: gia vị bột chiên Aji-Quick, gia vị l ẩu Aji-Quick, các gói gia v ị món kho Aji-Quick.
Hình 1. 8 Các loại gia vị nêm sẵn Aji-Quick
Một số sản phẩm khác:
Hình 1. 9 Một số sản phẩm khác của công ty Ajinomoto 4
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất Hạt nêm Aji-ngon Heo.
Xương, thịt Làm s ch Hầm
Nướ c hầm xương và thịt
Thanh trùng Tinh bột Phối tr ộn
Gia vị, phụ gia
Tạo hạt Sấ y Sàng
Đóng gói Sản phẩm
5
Hạt nêm Aji-ngon đượ c sản xuất từ Chiết xuất Nướ c Hầm Xương và Thịt cô đặc.
Để có đượ c Chiết xuất Nướ c H ầm Xương và Thị t t ốt nhất cho sản xuất H ạt nêm Ajingon, Công ty đã lựa chọn các nguyên liệu xương ống, xương sườ n, thịt nạc vai và đùi
heo đượ c cung cấ p bở i các công ty thực phẩm uy tín trong nướ c. Sau đó đượ c sản xuất tr ực tiế p tại nhà máy theo công nghệ hiện đại Nhật Bản cùng sự cân đối hài hòa vớ i các gia vị khác. Các nguyên liệu đượ c chọn lọc và kiểm tra r ất nghiêm ngặt tất cả các chỉ tiêu nhằm đảm bảo chỉ có những nguyên liệu tốt nhất mới được đưa vào sản xuất.
Hình 1. 10 Chọn, kiểm tra thịt và xương Xương và thịt đạt tiêu chuẩn đượ c phân riêng đem hầm bằng nối áp suất. Xương
đượ c tr ần với nướ c nóng r ồi hầm trong 1 giờ để chiết xuất hết vị ngọt của xương, cùng lúc đó thịt đượ c hầm liên tục trong hơn 3 giờ để thịt mềm và chiết hết vị ngọt. Thịt sau khi hầm xong đượ c nghiền thô tr ộn với nướ c h ầm thịt và nghiền mịn r ồi tr ộn với nướ c hầm xương. Sau đó đem C hiết xu ất nướ c h ầm Xương và Thịt đi thanh trùng rồi đóng gói, bảo quản trong kho mát chuyển qua phân xưở ng sản xuất hạt nêm (nếu chưa sử dụng ngay).
Hình 1. 11 Công đoạn hầm xương-thịt và đóng gói nướ c hầm 6
Chiết xuất nướ c hầm Xương và Thịt đượ c phối tr ộn vớ i tinh bột sắn cùng vớ i một số loại gia vị như muối, đường, … và phụ gia. R ồi qua công đoạn t ạo hạt để tạo thành các hạt r ất nhỏ nhằm t ạo giá tr ị cảm quan và thuận lợi cho công đoạ n s ấy (làm
tăng diện tích tiế p xúc c ủa s ản phẩm v ớ i không khí nóng). Sấy m ục đích là làm giả m độ ẩm c ủa s ản phẩm, làm cho các h ạt không dính vào nhau giúp quá trình bao gói và bảo quản dễ dàng. Sàng giúp phân loại kích thước đồng đều trướ c khi bao gói. Cuối cùng là bao gói sản phẩm. Gần như tất cả các công đoạn của quy trình đượ c thực hiện tự động và là một quy trình sản xuất khép kín. Trong nhà máy Ajinomoto Việt Nam, các phân xưở ng
công được đượ c b ố trí đi từ trên xuống, trên cùng là phân xưở ng sản xuất Nướ c h ầm Xương và Thịt và cuối cùng phân xưởng đóng gói sản phẩm r ồi xuất kho. Nhà máy sắ p xếp như vậy là khi vận chuyển Chiết xuất Nướ c hầm Xương và Thịt xuống phân
xưở ng tiế p nh ận s ản xuất bên dướ i giúp giảm năng lượ ng tiêu tốn cũng như thuận tiện cho quá trình lưu kho và vận chuyển hàng hoá.
Hình 1. 12 Tham quan phân xưởng đóng gói tự động
7
1.3. Nhận xét – đề xuất cải tiến về nhà máy Ajinomoto Phát triển sản xuất dựa trên môi trườ ng bền vững là phương châm hoạt độ ng của Tập Đoàn Ajinomoto trên toàn cầ u. Dựa trên tôn chỉ của tập đoàn, Công ty Ajinomoto Việt Nam luôn luôn nỗ l ực để c ải tiến và bảo v ệ môi trườ ng, hòa cùng thiên nhiên để tạo nên một môi trườ ng xanh sạch, góp phần mang đến cho xã hội một cuộc s ống tốt
đẹp hơn. Và t ừ nhiều năm qua, Ajinomoto Việt Nam đã theo đuổ i nguyên tắc kinh doanh quan tr ọng ASV (Ajinomoto Group Creating Shared Value) - những hoạt động tạo lậ p giá tr ị chung của Ajinomoto. ASV là phương châm hoạt độ ng của Tập đoàn Ajinomoto trên toàn cầu nh ằm “tạo ra giá trị kinh tế bằng cách đóng góp cho cuộc
sống, xã hội và Trái Đất thông qua hoạt động kinh doanh của mình.” vớ i r ất nhiều hoạt động đồng hành cùng xã hội, góp phần giải quyết ba v ấn đề c ấ p thi ết c ủa xã hội
và môi trườ ng tại Việt Nam:
Thúc đẩy phát triển bền vững toàn cầu.
Gìn giữ và phát triển nguồn thực phẩm trong nông nghiệ p.
Đóng góp cho dinh dưỡ ng và cuộc sống khỏe mạnh. Bên cạnh các hoạt động chủ lực ASV đóng góp tạo lậ p những giá tr ị chung cùng
Việt Nam, hơn 25 năm qua, Công ty Ajinomoto Việt Nam còn đồ ng hành cùng nhiều hoạt động đóng góp xã hội như trao hàng ngàn suấ t h ọc b ổng, hàng trăm căn nhà tình
thương, xây dựng trườ ng học, các công trình phúc lợ i công cộng, trao tặng quà Tết cho ngườ i nghèo, hoạt động kêu gọi ý thức bảo vệ môi trườ ng cho nhân viên và cộng đồng địa phương như Ngày cùng nhau làm sạch Trái đấ t, Ngày hội thu gom đồ cũ…và nhiều hoạt động xã hội khác.
8
Phần 2. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu về nhà máy Bia Heineken Việt Nam 2.1.1 Sơ lược về tổng công ty Heineken Công ty Heineken đượ c thành lậ p b ở i Gerard Adriaan Heineken khi ông mớ i 22 tuổi bằng việc mua lại một nhà máy bia có tên là De Hooiberg (Haystack) t ại thành phố Amsterdam, Hà Lan. Và vào năm 1873, sản phẩm Heineken chính thức ra đờ i ở Amsterdam. Vào năm 1887 , Gerard Adriaan Heineken đã mua một miếng đất mà ngày nay nằm ở trung tâm Amsterdam, xây d ựng một xưở ng bia và hoàn thiện công thức nhanh chóng tr ở thành loại bia 'cao cấp' đầu tiên của Hà Lan. Đến năm 1975, nhà máy mớ i tại
Hà Lan đi vào hoạt độ ng. Thông tin đượ c lan truyền r ộng rãi và cái tên Heineken v ốn đượ c dán lên mọi chai bia đã trở thành biểu tượ ng quốc gia về chất lượ ng. Hơn 140 năm sau, nhà máy bia ấy đượ c mở r ộng và các thế hệ con cháu của Gerard đã cho ra nhiề u sản phẩm mới nhưng cái tên trên vỏ chai vẫn đượ c giữ nguyên. Và hiện nay, mỗi ngày có tớ i 25 triệu chai bia Heineken đượ c ph ục vụ trên 192 quốc gia.
Hình 2. 1 Trụ sở Heineken ở Hà Lan
9
2.1.2 Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam Công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam (Nhà Máy Bia Heineken Vi ệt
Nam) đượ c thành lậ p vào ngày 9/12/1991, giữa Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty Asia Pacific Breweries Ltd. (“APB”) - nay là Công ty Heineken
Asia Pacific Pte Limited (HEINEKEN Châu Á Thái Bình Dương). Nhà máy tọa lạc tại Phườ ng Thớ i An, Q.12, TP. H ồ Chí Minh, là một trong những nhà máy bia hiện đại nh ất khu vực Đông Nam Á hiện nay. Nhà máy đượ c khở i công xây dựng từ năm 1991 trên diện tích 12,7 ha. Đến đoạn đường Lê Văn Khương, Nhà Máy Bia Quận 12 dễ dàng đượ c nhận ra trong khuôn viên khang trang, hiện đại tiêu biểu vớ i những bồn lên men đặc trưng củ a ngành sản xuất bia. Quy trình sản xuất bia tại Quận 12 đượ c thực hiện trong một quy trình khép kín, tự động hóa và vi tính hóa từ khâu nhậ p nguyên liệu đến khâu thành phẩm. Những thiết bị và dây chuyền s ản xuất sử dụng trong Nhà Máy là những thiết bị hiện đại nhất trong công nghệ sản xuất bia hàng đầu Châu Âu, các thi ết bị từ những quốc gia có nền công nghiệ p nấu bia tiên tiến như Đức và Hà Lan. Điề u này không những đảm bảo chất lượ ng cho sản phẩm mà còn góp phần vào việc bảo vệ môi trườ ng. Công ty hiện có hơn 1.600 nhân viên và tạ o hàng ngàn việc làm cho các nhà cung cấp và đối tác tại Việt Nam. Nhà Máy Bia Heineken Vi ệt Nam luôn tích cực trong các họat động xã hội từ thiện, phát triển nguồn nhân lực và luôn đi đầu trong công tác bảo vệ môi trườ ng.
10
Hình 2. 2 Nhà máy Bia Heineken Việt Nam - Quận 12 Ngoài Nhà Máy t ại Qu ận 12, Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam còn sở h ữu các Nhà Máy tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Tiền Giang. Và vào tháng 7/2016, Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam đã mua lạ i nhà máy bia của Công ty Carlsberg ở
Vũng Tàu. Sau đó đổ i tên thành Nhà Máy Bia Heineken Vi ệt Nam-Vũng Tàu. 2.1.3 Các sản phẩm chính của công ty Các sản phẩm của công ty chủ yếu là bia Heineken, Tiger, Tiger Crystal, Desperados, Biere Larue, Biere Larue Export, BGI, Bivina, Affligem và nướ c táo lên men Strongbow Cider tại Việt Nam.
Hình 2. 3 Một số sản phẩm của công ty Heineken 11
Bia Heineken: 1873, sản phẩm Heineken chính thức ra đờ i ở Amsterdam. Bia Heineken đượ c sản xuất hoàn toàn bằng malt, cao hoa, nướ c, và men bia. Từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm phải tr ải qua hơn 120 công đoạn kiểm tra.
Bia Tiger: 1942, mẻ bia Tiger đầu tiên ra đờ i trong niềm hân hoan c ủa những ngườ i sáng lậ p vớ i một “lờ i thề” là “giớ i thiệu tinh hoa và sự sôi động đầy s ức sống của Châu Á ra th ế giới”. Lờ i thề đó mãi cho đến nay vẫn đượ c những ngườ i
lèo lái thương hiệu bia cao cấ p này khắc sâu.
Biere Larue: lần đầu tiên đượ c sản xuất vào năm 1909 bởi ngườ i Pháp tên Victor Larue. Đây là sả n phẩm của sự hòa quyện tinh tế, mang đậm hương vị đặc trưng của hơn 100 năm truyền thống bia Pháp.
Desperados: dòng bia mang đến cảm nhận vị đắng truyền thống đượ c k ết hợ p tinh tế v ớ i v ị chua ngọt thú vị đến t ừ Tequila, một thức u ống c ủa x ứ s ở Mê-HiCô huyền thoại - vùng đất của những hương vị.
Strongbow Cider: là loại nươc uống đượ c hình thành từ quá trình lên men táo tự nhiên nên cất giữ tr ọn vẹn vị ngon, sự ngọt ngào và quyến rũ của táo trong chất men đằm dịu.
2.2
Quy trình công nghệ sản xuất bia Heineken Quy trình sản xuất các loại bia thường như nhau, chỉ khác nhau về chất lượ ng
của nguyên liệu đưa vào sản xuất. Khi đi tham quan ở nhà máy bia Heineken, em đượ c biết r ằng đối v ớ i từng loại bia thì tỷ l ệ malt và gạo khác nhau, thời gian lên men cũng khác nhau.
Dưới đây là quy trình sản xuất bia Heineken.
12
Malt Làm s ch Nghiền
Nướ c
Nồi malt
Đườ ng hoá Lọc tách bã Cao hoa
Bã hèm
Houblon hoá Lắng
Cặn, bã hoa
Làm lạnh nhanh Men giống
Lên men chính Lên men phụ
Thu hồi nấm
Lọc bia
Ổn định bia Bão hoà CO2 Chiết chai/lon Thanh trùng
13
Sản phẩm
Đối vớ i bia Heineken thì nguyên liệu là 100% malt, đượ c len men trong 28 ngày. Còn bia Tiger thì t ỷ lệ malt:gạo là 80:20 và chỉ lên men trong 16 ngày nên giá thành thấp hơn vì vậ y phù hợ p vớ i mọi tầng lớ p.
Malt và hoa Houblon đượ c nhà máy nhậ p kh ẩu t ừ Châu Âu theo tiêu chuẩn c ủa tập đoàn Heineken. Malt đượ c chế biến từ đại mạch qua quá trình nảy mầm và sấy khô. Malt đại mạch có hàm lượ ng protein cao giúp tế bào nấm men phát triển mạnh và tạo bọt tốt.
Hình 2. 4 Malt Hoa Houblon đượ c nén thành dạng viên hoặc nhà máy sử dụng cao hoa đượ c chứa trong các lon nhôm. Chúng đượ c b ảo qu ản l ạnh trong suốt quá trình vận chuyển
đến nhà máy, ở nhà máy tiế p tục được đưa vào tủ b ảo quản l ạnh đã chuẩn b ị sẵn. Hoa sử dụng cho bia là loại hoa Houblon cái vì chúng tạo hương thơm và vị đắng đặc trưng của bia.
Hình 2. 5 Hoa Houblon Hình 2. 6 Hoablon dạng nén viên Men bia đượ c sử dụng để sản xuất các loại bia của nhà máy Heineken là men Heineken A. Đây là chủng men đượ c tiến sĩ Ellon, một học trò của Louis Pasteur, phát triển thành công men Heineken “A -Yeast” cho Ông Gerard Adriaan vào năm 1886 và 14
đượ c s ử d ụng cho đến ngày nay. Men này là bí quyết tạo nên hương vị đặc trưng của bia Heiken trên khắ p thế giớ i. Còn nước thì đượ c xử lý theo tiêu chuẩn của tập đoàn Heineken.
Hình 2. 8 Nguồn nướ c sử dụng
Hình 2. 7 Men bia Heineken A
Việc đầu tiên của sản xuất bia là kiểm tra Malt r ồi làm sạch và nghiền nhỏ nhằm phá vỡ cấu trúc hạt để tăng diện tích tiế p xúc, giúp lên men nhanh. Sau đó, malt đã nghiền được đưa vào nồ i malt bổ sung thêm nướ c nâng nhiệt lên tầm 50 0C để kho ảng
30 phút cho quá trình đạm hoá xảy ra. R ồi đưa qua nồi nấu để biến tinh bột thành đườ ng quá trình này là đườ ng hoá, từ đó ta có dịch đườ ng. Dịch đường đem lọc chuyển qua nồi gia nhiệt và bổ sung cao hoa vào đun sôi (ở nhiệt độ 1000C) để chất
đắng, tinh dầu thơm, polyphenol và các thành phần hoa đượ c hoà tan vào dịch đườ ng cho bia có vị đắng, mùi thơm đặc trưng củ a hoa houblon và khả năng giữ bọt cho bia.
Sau đó, dung dịch đường được houblon hoá đem làm lạ nh r ồi chuyển qua bồn lên men nằm ngang - truyền thống của bia Heineken, dung tích của mỗi bồn là 500,000 lít bia. Lên men ở bồn ngang là bí quyết tạo ra mùi và vị đặc trưng của Heineken. Quá
trình lên men bia đượ c tiến hành trong bồn ngang thay cho bồn thẳng đứng để tạo áp suất cho men Heineken A-Yeast đạt ngưỡ ng tuyệt hảo.
15
Hình 2. 9 Bồn lên men nằm ngang Bia sau khi lên men được đem đi lọ c tách triệt để các phần tử r ắn làm cho bia có độ trong và sáng. Sau quá trình lọc bia, bia sẽ đượ c chuyển qua bồn bia trong (các tank đứng) bia lúc này có màu vàng đặc trưng, bia đã chín mùi nhưng chưa uống đượ c c ần phải ổn định bia trong bồn bia trong.
Hình 2. 10 Bồn chứ a bia trong
16
Bia sau khi qua bồn bia trong ta đã có bia thành phẩ m, r ồi đem đi chiế t chai hoặc
lon, trướ c khi chiết bia thường đượ c bão hoà CO2. Và hiện nay, ở Nhà Máy Quận 12 vớ i 02 dây chuyền đóng chai và 02 dây chuyền đóng lon thuộ c vào loại hi ện đại nh ất. Hệ thống vận hành hoàn toàn tự động, khép kín và kiểm tra nghiêm ngặt từ kiểm tra vỏ chai, mực bia qua hệ thống “mắt thần” tự động. Dây chuyền đóng chai có công suất 50,000 chai/ giờ và dây chuyền đóng lon đạt công suất 90,000 lon/ giờ . Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam đã hoàn thành việ c l ắp đặt h ệ th ống dán nhãn trong suốt t ự động, hệ thống đóng thùng carton “ wrap & roll” là nhữ ng thiết bị tối tân nhất hiện nay.
Hình 2. 11 Hệ thống chiết chai tự động
Hình 2. 12 Hệ thống chiết lon tự động Những trang thiết bị máy móc hi ện đại không chỉ để sản xuất những sản phẩm bia chất lượ ng tuyệt hảo mà còn tinh tế để tối đa hóa hiệu suất vận hành máy, tiết kiệm các nguyên liệu s ản xu ất như khí đốt, d ầu dùng trong đốt lò hơi, lượng nướ c s ử d ụng, thu hồi khí CO2, thu hồi khí Biogas…
17
CÁC CHỈ TIÊU VỀ BIA HỘP ( Theo TCVN 6057:2013) Bảng 2. 1 Chỉ tiêu cảm quan đối vớ i bia hộp TÊN CHỈ TIÊU 1. Màu sắc 2. Mùi vị
YÊU CẦU Đặc trưng cho từng loại sản phẩm Đặc trưng của bia sản xuất từ hoa houblon và malt đại mạch, không có mùi vị lạ
3. Bọt
Khi rót ra cốc có bọt mịn, đặc trưng cho từng loại sản phẩm
4. Tr ạng thái
Dạng lỏng, trong
Bảng 2. 2 Chỉ tiêu hoá học TÊN CHỈ TIÊU
MỨ C YÊU CẦU
1. Hàm lượ ng chất hòa tan ban đầu, % khối lượ ng ở 200C, không nhỏ hơn
10,5
2. Hàm lượ ng etanol, % thể tích ở 200C, không nhỏ hơn
4
3. Hàm lượ ng cacbon dioxit, g/l, không nhỏ hơn
5
4. Độ axit, số mililit dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1M để trung hòa 100 ml bia đã đuổi hết khí cacbonic (CO2),
1,6
không lớn hơn
5. Độ đắng, BU
tự công bố
6. Hàm lượ ng diaxetyl, mg/l, không lớn hơn
0,2
Chỉ tiêu kim loại nặng (theo TCVN 7788:2007) Thiếc (đối vớ i sản phẩm đóng hộ p tráng thiếc), hàm lượ ng 150 mg/l.
18
2.3
Nhận xét – đề xuất cải tiến về Nhà máy bia Heineken Việt Nam K hi được đến tham quan nhà máy bia Heineken Vi ệt Nam ở Quận 12, em thấy
nhà máy có quy mô r ộng lớ n, hiện đại vớ i những thiết bị k ỹ thuật tiên tiến. Em đượ c tiế p xúc thực tế vớ i quy trình sản xuất (chỉ một số công đoạn) đượ c nghe anh/chị
hướ ng dẫn, giải thích rõ từ việc nhậ p nguyên liệu đầu vào r ất khắt khe đến việc sản xuất bia tuân thủ theo đúng hệ thống tập đoàn Heineken ra sao . Ngoài ra, còn đượ c thấy tận mắt các thiết bị chế biến trong ngành sản xuất bia mà chỉ đượ c học trong sách vở. Quan sát được quy trình đóng lon/chai hiện đạ i vớ i công suất lớn mà khi làm đề tài tiểu luận các môn học trong các môn công ngh ệ chế biến/sản xuất thầy, cô giao. Nhà máy bia Heineken là m ột trong những nhà máy hiện đại bậc nhất Việt Nam, mọi công việc trong nhà máy đều đượ c tự động hoá, điều khiển bằng máy tính ở văn phòng trung tâm. Các k ỹ sư phải hiểu r ất k ỹ về quy trình sản xuất bia cũng như các thiết bị sản xuất để vận hành hoặc khi có sự cố xảy ra thì khắc phục một cách nhanh chóng. Ở nhà máy còn có các k ỹ sư nướ c ngoài thuộc tổng công ty/nhà máy Heineken làm việc.
Sau khi tham quan nhà máy, chúng em còn đượ c giớ i thiệu về hệ thống xử lý nướ c th ải, và tham quan hồ cá sử dụng nước đã qua xử lý của nhà máy để nuôi. Qua đó, em thấ y r ằng nhà máy không chỉ quan tâm đến việc sản xuất, kinh doanh mà còn quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trườ ng. Nhà máy luôn có những chương trình, dự án bảo vệ môi trường như: nhà máy Bia Xanh, dự án nướ c s ạch cho cộng đồng. ngoài ra,
công ty còn quan tâm đến vấn đề an toàn xã hội, hay phát triển cộng đồng. Và qua cuộc tham quan này, là một k ỹ sư tương lai em thấy mình còn thiếu sót nhiều, muốn làm việc thật tốt em cần trau dồi kiến thức cũng như kỹ năng hơn nữa. Cần ph ải h ọc nhiều hơn, phải hiểu sâu, hiểu k ỹ, tìm tòi học h ỏi không ngừng, tiế p c ận vớ i cái mớ i mỗi ngày vì hằng ngày công nghệ luôn đổi mớ i. Nếu ta không chịu học hỏi thì ta sẽ không theo k ị p vớ i công nghệ thời đại.
19
Phần 3. BÀI THU HOẠCH NHÀ MÁY SỮA VINAMILK 3.1 Giới thiệu về nhà máy/công ty sữa Vinamilk 3.1.1 Sơ lược về công ty Vinamilk
Hình 3. 1 Nhà máy Sữ a Vinamilk Ngày 20/08/1976, Vinamilk đượ c thành lậ p d ựa trên cơ sở ti ế p qu ản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm :
Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost).
Nhà máy sữa Trườ ng Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina).
Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy s ữa bột Nestle') ( Th ụy Sỹ).
Năm 1995, Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy s ữa đầu tiên ở Hà Nội. Năm 2010: Vinamilk xây dựng Trang tr ại bò sữa thứ 4 t ại Thanh Hóa . Đặc biệt là Vinamilk đã liên doanh với công ty chuyên sản xuất bột sữa nguyên kem tại New
ealand dây chuyền công suất 32,000 tấn/năm. Ngoài ra, Vinamilk còn đầu tư sang Mỹ và mở thêm nhà máy tại nhiều quốc gia, kim ngạch xuất khẩu chiếm 15% doanh thu và vẫn đang tiế p tục tăng cao.
Trong năm 2012: Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵ ng, nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà máy nướ c gi ải khát Việt Nam vớ i nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất x ứ t ừ M ỹ, Đan Mạch, Đứ c,Ý, Hà Lan. Và ti ế p t ục xây dựng trang tr ại bò sữa th ứ 5 tại Lâm Đồng (trang tr ại Vinamil Đà Lạ t), nâng tổng số đàn bò lên 5.900 con. Và 20
trong năm 2012, Vinamilk khánh thành Siêu nhà máy sữa ở Bình Dương - một trong những nhà máy hiện đại hàng đầu th ế gi ớ i, t ự động hóa 100% trên diện tích 20 Hecta tại khu CN Mỹ Phướ c 2.
Hình 3. 2 Nhà máy sữ a hiện đại Năm 2015: Vinamilk khở i công xây dựng trang tr ại bò sữa Thống Nhất - Thanh Hóa (dự ki ến khánh thành quý 3 năm 2017). Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan và mở r ộng hoạt động ở khu vực ASEAN. Sau đó k hánh thành nhà máy sữa Angkormilk được đầu tư bở i Vinamilk.
Hình 3. 3 Khánh thành nhà máy sữ a Angkormilk ở Campuchia Đây là nhà máy sữa đầ u tiên và duy nhất tại Campuchia tính đến th ời điểm này. Và cũng trong năm 2015, Vinamilk đã m ua nốt 30% cổ phần của công ty Driftwood của M ỹ, đưa sở hữu của Vinamilk tại Driftwood lên 100%. Chính thức giớ i thiệu sang Mỹ hai sản phẩm sữa đặc và creamer đặ c của Vinamilk mang thương hiệ u Driftwood.
21
Năm 2016: tiên phong mở lối cho thị trườ ng thực phẩm Organic cao cấ p tại Việt Nam vớ i sản phẩm Sữa tươi Vinamilk Organic chuẩ n USDA Hoa K ỳ.
Tính đến nay Vinamlik sở hữu hệ thống 13 nhà máy hiện đại từ Bắc vào Nam. Trong đó, có SIÊU NHÀ MÁY MEGA, 1 trong 3 siêu nhà máy sữ a trên toàn thế gi ớ i. Toàn bộ s ản phẩm đượ c s ản xuất trên hệ th ống dây chuyền hiện đại bậc nh ất thế gi ớ i của Tetra Pak từ Thụy Điển. Công suất đạt đến 3 triệu ly sữa/ngày. Vị trí nhà máy
đượ c phân bổ gần k ề vùng nguyên liệu, giúp tối ưu trong khâu vận chuyển & đảm bảo chất lượ ng sữa.
3.1.2 Các sản phẩm chính của công ty Vinamilk Công ty sữa Vinamilk có sản ph ẩm r ất đa dạng và phong phú như: s ữa tươi, sữa
đặc, sữa bột, kem, sữa chua, bao gồm các nhãn hiệu như Vinamilk, Dielac, Ridielac, V – fresh, Icy, Lincha, s ữa đặc, sữa đậu nành,…
Hình 3. 4 Sản phẩm sữa nướ c Vinamilk
Hình 3. 5 Sản phẩm sữ a đặc
22
Hình 3. 6 Sữ a bột Vinamilk
Hình 3. 7 Sữa dinh dưỡng cho ngườ i lớ n tuổi
Hình 3. 8 Sữ a chua Vinamilk
Hình 3. 9 Nướ c giải khát
Hình 3. 10 Kem Vinamilk 23
3.2
Quy trình công nghệ sản xuất sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk
Chọn giống bò, đưa kỹ sư hướ ng dẫn đến chăn nuôi theo tiêu chuẩn
Sữa sau khi vắt được nhanh chóng đưa đế n các
Không đạt yêu cầu
Không thu mua
tr ạm trung chuyển
Mẫu đượ c chứa ở bồn lạnh tr ạm trung chuyển,
Không đạt yêu cầu Loại bỏ
kiểm tra chất lượ ng, niêm phong chuyển đến nhà máy gần nhất
Sữa đượ c kiểm tra lại lần nữa, đem đo lườ ng r ồi qua hệ thống lọc và làm lạnh sau đó nhậ p vào bồn chứa lạnh Sữa đượ c ly tâm tách khu ẩn, đồng hoá, thanh trùng, làm lạnh xuống 40C
Chuyển đến bồn chứa sẵn sàng cho chế biến
Tiệt trùng UHT Hoàn thiện sản phẩm
Chiết rót vô trùng
24
Sản phẩm
Vinamilk có hệ thống 9 trang tr ại tr ải dài khắ p Việt Nam. Đây là những trang tr ại bò sữa đầu tiên tại Đông Nam Á đạ t chuẩn qu ốc tế Global G.A.P. Quy trình chăm sóc và quản lý trang tr ại nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế Global G.A.P. cho nguồn sữa tươi giàu dinh dưỡng, thơm ngon, thuầ n khiết. Tại các trang tr ại chăn nuôi, VINAMILK tiến hành chọn bò đạt chuẩn, đưa k ỹ sư xuống hướ ng dẫn người dân chăn nuôi bò theo tiêu chuẩ n. Quy trình vắt sữa t ự động
khép kín đảm bảo sữa luôn tươi ngon nhất. Sữa tươi từ hộ chăn nuôi bò sữa sau khi vắt được nhanh chóng đưa đế n các tr ạm trung chuyển sữa tươi nguyên liệu (tr ạm trung chuyển). Tại tr ạm trung chuyển, cán bộ kiểm tra chất lượ ng sản phẩm c ủa nhà máy sẽ tiến hành các thử nghiệm phân tích độ chua, cảm quan mùi vị, chỉ tiêu vi sinh, lên men lactic. Riêng đối vớ i sữa còn tồn dư kháng sinh sẽ không thu mua nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho ngườ i tiêu dùng. Vớ i việc trang bị máy móc thi ết bị hiện đại, VINAMILK có thể phát hiện và
ngăn chặn hầu hết các trườ ng hợ p pha thêm chất lạ vào sữa (nếu có), nếu kiểm tra hoàn tất sữa đạt tiêu chuẩn, lúc đó sữa mới đượ c thu mua. Sữa tươi sau khi đượ c kiểm tra chất lượ ng và qua thiết bị đo lườ ng, lọc sẽ đượ c
đưa vào hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn).
Hình 3. 11 Khu vự c tiếp nhận sữa tươi Hình 3. 12 Các bồn chứ a lạnh 150 m3/bồn nguyên liệu
25
Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạ n chế biến: ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm l ạnh xuống 40C và chuyển đến bồn chứa sẵn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khu ẩn, giúp loại hầu hết các vi khuẩn có hại và bào tử vi sinh vật đồng thờ i giữ tr ọn các dưỡ ng chất và mùi vị.
Hình 3. 13 Máy ly tâm tách khuẩn Sau đó chuyển đến bồn chứa sẳn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt s ữa lên tớ i 1400C, sau đó sữa đượ c làm lạnh nhanh xuống 250C, giữ được hương vị tự nhiên và các thành phần dinh dưỡ ng, vitamin & khoáng chất của sản phẩm. Sữa đượ c chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.
Hình 3. 14 Hệ thống tiệt trùng UHT
26
Nhờ sự k ết hợ p của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon trong thờ i gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản.
Hình 3. 15 Hệ thống máy rót Sau khi chiết rót xong đến khâu hoàn thiện sản phẩm, sản phẩm sữa tươi tiệt trùng đượ c máy tự động xế p vào các thùng giấy r ồi đóng gói. Khi đã đủ số luợ ng thùng sữa thành phẩm trên pallet, các robot LGV v ận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và v ật li ệu bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ th ống robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệ p của con ngườ i.
Hình 3. 16 Robot LGV tự động 27
Hình 3. 17 Robot đang tự đi tìm bình ắc quy đượ c nạp đầy điện để thay cho mình khi hết năng lượ ng Kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6000 m2 vớ i 20 ngõ xuất nhậ p, có chiều dài 105m, cao 35m, gồm 17 tầng giá đỡ vớ i sức chứa gần 30,000 lô chứa hàng. Nhậ p và xuất hàng tự động vớ i 15 Xe tự hành RGV (Rail guided vehicle) vận chuyển pallet thành phẩm vào kho và 08 Robot cần cẩu (Stacker Crane) sắ p xế p pallet vào hệ khung k ệ. Việc quản lý hàng hoá xuất nhập đượ c thực dựa trên phần mềm Wamas.
Hình 3. 18 Hàng hóa tại kho thông minh 28
CÁC CHỈ TIÊU SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG ( Theo TCVN 7028:2009) Bảng 3. 1 Chỉ tiêu cảm quan của sữ a tiệt trùng TÊN CHỈ TIÊU
YÊU CẦU
1. Màu sắc
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm
2. Mùi vị
Mùi, vị đặc trưng của sản phẩm, không có mùi vị lạ
3. Tr ạng thái
Dịch thể đồng nhất
Bảng 3. 2 Chỉ tiêu lý – hóa của sữa tươi tiệt trùng TÊN CHỈ TIÊU
MỨ C YÊU CẦU
1. Hàm lượ ng chất khô, % khối lượ ng
>= 11.5
2. Hàm lượ ng chất béo, % khối lượ ng
>= 3.2
3. Tỷ tr ọng của sữa ở 200 C, g/ml,
>= 1.027 a)
4. Độ acid, 0T
14-18 a)
a)
Áp dụng cho sản phẩm không bổ sung thêm bất k ỳ một thành phấn nào của sữa
cũng như không bổ sung các phụ gia thực phẩm.
29
Bảng 3. 3 Hàm lượ ng kim loại nặng có trong sữa tươi tiệt trùng MỨ C TỐI ĐA
TÊN CHỈ TIÊU 1. Antimon (mg/kg)
1
2. Asen (mg/kg)
0.5
3. Chì (mg/kg)
0.02
4. Cadimi (mg/kg)
1
5. Thủy ngân (mg/kg)
0.05
6. Đồng (mg/kg)
30
7. K ẽm (mg/kg)
40
Bảng 3. 4 Chỉ tiêu vi sinh vật của sữ a tiệt trùng TÊN CHỈ TIÊU
MỨ C TỐI ĐA
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc
102
có trong 1ml sản phẩm 2. Coliform, số vi khuẩn có trong 1ml sản
0
phẩm 3. Ecoli, số vi khuẩn có trong 1ml sản phẩm
0
4. Salmonella, số vi khuẩn có trong 25 ml
0
sản phẩm 5. Staphylococous aureus, số vi khuẩn có
0
trong 1ml sản phẩm 6. Clostridium perfrigens, số vi khuẩn có trong 1ml sản phẩm
30
0