Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
ng dẫn s ử d d ụng phầ n m ề m Hướ ng Cutting Optimization Pro 5.9
1
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Gi ớ i thiệu là một phần mềm được sử dụng trên máy tính dùng để tối ưu hóa việc cắt thép cốt bê tông (steel bar), thép ống (pipe), thép hình, thép tấm ( steel plate), kính (glass) , gỗ (wood) và các loại vật liệu khác trong thực tế thi công . Cutting Optimization Pro 5.9
Giao di ện ph p hầ n m ề m * Bình thường khi bắt đầu sử dụng .
Hiển thị cả dữ liệu nhập và kết quả trong cùng giao diện . * Dạng 2panel.
Hiển thị dữ liệu nhập và kết quả ở hai tab khác nhau là Data và Results. 2
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Gi ớ i thiệu là một phần mềm được sử dụng trên máy tính dùng để tối ưu hóa việc cắt thép cốt bê tông (steel bar), thép ống (pipe), thép hình, thép tấm ( steel plate), kính (glass) , gỗ (wood) và các loại vật liệu khác trong thực tế thi công . Cutting Optimization Pro 5.9
Giao di ện ph p hầ n m ề m * Bình thường khi bắt đầu sử dụng .
Hiển thị cả dữ liệu nhập và kết quả trong cùng giao diện . * Dạng 2panel.
Hiển thị dữ liệu nhập và kết quả ở hai tab khác nhau là Data và Results. 2
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Khai báo vật li l iệu c ắt Chọn Material>Sheets/bars types trên menu chính.
Khi đó hộp thoại Material types sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
Đây chính là nơi bạn khai báo các vật liệu cắt và nó sẽ được sử dụng là các tài nguyên trong phần mềm. k hai báo trước cho bạn hai loại vật liệu là glass - Như trong hình là phần mềm đã được khai (kính) và pipe (ống). Để thêm tạo ra một dòng dữ liệu cho vật liệu mới hãy bấm vào nút có biểu tượng như dấu cộng “+” hoặc di chuyển con trỏ chuột tới dòng cuối cùng rồi nhấn phím xuống của bàn phím thì khi đó một dòng dữ liệu vật liệu mới sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
3
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Để xóa một dòng dữ liệu về vật liệu, di chuyển chuột tới dòng dữ liệu cần xóa và bấm . Hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím, nút có biểu tượng giống dấu trừ “ -“ hộp thoại xác nhận- Confirm sẽ xuất hiện.
khi đó một
Nếu bạn đồng ý xóa thì nhất nút Yes còn nếu không thì No. - Để in ra giấy tất cả các thông tin về các vật liệu được khai báo thì bấm vào nút có biểu hình máy in
.
- Cột có nhãn là Name là nơi bạn gõ hoặc chỉnh sửa tên của vật liệu cắt. - Cột có nhãn là Color/Pattern là nơi bạn chọn mầu hoặc hoa văn ( giống mẫu Hatch trong autocad) để hiển thị loại vật liệu. Khi bạn bấm vào nút có biểu tượng chọn lựa-Choose sẽ xuất hiện.
thì hộp thoại
Nếu bạn tích chọn Color rồi bấm nút OK thì một bảng màu sẽ xuất hiện cho bạn chọn. - Nút OK để chấp nhận và kết thúc việc khai báo các mẫu vật liệu cắt. - Nút Cancel it để không chấp nhận và kết thúc việc khai báo các mẫu vật liệu cắt.
Khai báo các d ải bao quanh t ấm c ắt Chọn Material>Brands for Edges trên menu chính. Khi đó hộp thoại Types of edge band sẽ xuất hiện. Các dải bao quanh tấm cắt có thể hiểu như là tấm gioăng cao su bao quanh tấm kính hoặc nẹp gỗ hoặc đai thép bao quanh tấm gỗ… - Nút
để thêm một dòng dữ liệu.
4
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Nút
để xóa một dòng dữ liệu.
- Cột có nhãn là Name là nơi bạn gõ hoặc chỉnh sửa tên của dải vật liệu bao quanh . - Cột có nhãn là Thickness là nơi bạn nhập bề rộng của dải vật liệu bao quanh. - Cột có nhãn là Price là nơi bạn nhập giá cho một đơn vị chiều dài của dải vật liệu bao quanh. - Cột có nhãn là Color/Pattern là nơi bạn chọn mầu hoặc hoa văn để hiển thị dải vật liệu bao quanh. - Nút
để in toàn bộ các khai báo về các dải bao quanh tấm cắt.
- Nút OK để chấp nhận và kết thúc việc khai báo dải bao quanh tấm cắt. - Nút Cancel it để không chấp nhận và kết thúc việc khai báo các dải bao quanh tấm cắt.
Khai báo các phụ ki ện g ắn lên trên sản ph ẩm Chọn Material>Extra components trên menu chính. Khi đó hộp thoại Extra components sẽ xuất hiện. Các phụ kiện gắn lên trên trên sản phẩm được hiểu là các vật tư như khóa, chốt, bản lề… để gắn lên tấm cắt tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh nào đó như cánh cửa sổ, cánh cửa đi… - Nút
để thêm một dòng dữ liệu.
- Nút
để xóa một dòng dữ liệu.
để lưu nội dung đã khai báo các phụ kiện trong hộp thoại này thành một file - Nút độc lập lên máy tính của bạn . 5
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Khi đó hộp thoại Save As xuất hiện.
+ Chỉ đường dẫn tới thư mục nơi bạn sẽ lưu trữ file chứa các phụ kiện trong hộp thoại Extra components này. + Đặt tên file trong hộp nhập có nhãn F il e name . + Lựa chọn đuôi mở rộng của tập tin -file sẽ lưu trong hộp chọn có nhãn Save as type . Có ba kiểu file lưu là *.xml , * .csv , * x l s và * .xlsx . + Bấm nút Save để hoàn thành việc lưu trữ. + Bấm nút Cancel để hủy việc lưu trữ. để nạp lại (load) các nội dung đã được khai báo về các phụ kiện đã được lưu - Nút thành file trên máy tính của bạn vào hộp thoạ i Extra components. Khi đó hộp thoại Open sẽ xuất hiện. + Chỉ đường dẫn tới thư mục nơi bạn đã lưu trữ file chứa các thiết lập trong hộp thoại Extra components mà bạn muốn nạp lại. + Lựa chọn đuôi mở rộng của tập tin -file đã lưu trong hộp chọn nằm bên phải hộp nhập có nhãn F il e name . 6
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Kích vào file đó hoặc gõ tên của nó trong hộp nhập có nhãn F il e name . + Bấm nút Open để nạp nội dung đã lưu vào hộp thoại Extra components. + Bấm nút Cancel để hủy việc nạp lại. để in toàn bộ các khai báo về các c ác phụ kiện gắn trên sản phẩm trong hộp thoại Extra components. - Nút
- Cột có nhãn là Name là nơi bạn gõ hoặc chỉnh sửa tên của phụ kiện . - Cột có nhãn là Measurement unit là nơi bạn nhập đơn vị tính của phụ kiện ( ví dụ: cái, mét dài, chiếc…). - Cột có nhãn là Price là nơi bạn nhập giá cho một đơn vị tính của phụ kiện . - Cột có nhãn là Quantity là nơi bạn số lượng phụ kiện mà bạn có sẵn. - Cột có nhãn là Label là nơi bạn nhập thông tin thêm cho phụ kiện đó ( ví dụ: Chủng loại, nơi sản xuất…).
Khai báo kíc h
thướ c, chiều … của thanh hay t ấm yêu cầu
Các thanh hay các tấm yêu cầu cắt chính là các thanh hay các tấm với các kích thước theo yêu cầu được tạo ra sau quá trình cắt từ các vật liệu ban đầu . Nơi khai báo kích thước, chiều của các thanh hay tấm cần cắ t chính là khu vực bên trái nằm ở ngay sát dưới thanh menu chính, và khu vực này có tên là DEMAND-yêu cầu. - Nút
để thêm một dòng dữ liệu.
- Nút
để xóa một hoặc nhiều dòng dữ liệu. 7
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
cầu.
Mỗi dòng dữ liệu sẽ thể hiện nội dung, kích thước, chiều… của một loại thanh hay tấm yêu
để lưu nội dung đã khai báo trong phần DEMAND thành một file độc lập - Nút lên máy tính của bạn. Bấm vào phần có biểu tượng đầu mũi tên quay xuống dưới để chọn kiểu lưu. + Save: Lưu đè lên file đang hiện tại. Hoặc chọn File>Parts>Save trên menu chính. + Save as: Lưu đè lên file khác hoặc lưu thành một file mới. Hoặc chọn File>Parts>Save As trên menu chính. - Nút kiểu nạp lại là:
để nạp lại (load) file mà bạn đã lưu lên trên máy tính của bạn. Có hai
+ Open: Trong trường hợp nội dung trong phần DEMAND là chưa được lưu lần nào hoặc mới được chỉnh sửa mà chưa lưu lại thì k hi đó một hộp thoại xác nhận -Confirm sẽ xuất hiện. Hoặc chọn File>Parts>Open trên menu chính.
Do nội dung hiện có sẽ biến mất nên bấm nút Yes để lưu nội dung này thành một file hoặc chọn No để không lưu. Sau đó toàn bộ nội dung hiện có trong phần DEMAND sẽ bị thay thế bằng nội dung đã được lưu trong file mà bạn nạp lại. + Load and Append : Toàn bộ nội dung có trong phần DEMAND sẽ được giữ nguyên và nội dung được lưu trong file mà bạn nạp lại sẽ được chèn thêm vào các dòng kế tiếp. Ví dụ hiện trạng trước khi nạp như hình sau:
8
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Nếu nạp kiểu Open.
Nếu nạp kiểu Load and Append .
- Nút - Nút
dùng để xóa bỏ toàn bộ nội dung hiện có trong phần DEMAND.
để in toàn bộ các nội dung hiện có trong phần DEMAND.
để in nhãn cho tấm cắt hoặc thanh cắt, số lượng nhãn bằng số lượng các - Nút tấm hoặc thanh cắt được tạo ra. Bạn có thể dùng nó để dán lên trên các thanh hoặc tấm cắt được tạo r a. Khi đó hộp thoại Adhesive labes-DEMAND sẽ xuất hiện.
Số lượng nhãn Thanh/tấm. + Tích chọn Print để in kiểu nhãn ứng với thanh/tấm. + Kích vào nút này để hiện hộp thoại Font và thiết lập font, kiểu, kích cỡ, màu sắc… chữ trên nhãn được in ra. + Rows/Colums : Số lượng các nhãn xắp xếp theo chiều cao và rộng của một khổ giấy in. Ví dụ: Nếu nhập Rows/Columns là 5/3 thì có nghĩa là theo chiều cao giấy có 5 nhãn và theo chiều rộng giấy có 3 nhãn và sẽ có 5x3=15 nhãn sẽ được in trên một tờ giấy. + Distance between r ows (%) : Khoảng cách giữa các nhãn theo chiều cao giấy. + M argin
for paper ( 0%-20%) : Căn lề khổ giấy.
9
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ What should I
print : Xác định các thông tin sẽ
in trên nhãn.
Company name : Tên công ty. The name of your customer : Tên khách hàng. Label : Tên của tấm/thanh cần cắt . Piece’s size : Chiều dài/kích thước của thanh/tấm cần cắt. Bands for edges : Tên dải bao quanh tấm. Material : Tên vật liệu của thanh/tấm. Current Date : Ngày tháng năm hiện hành trên máy tính tại thời điểm in. …. : Do bạn tự điền nội dung vào hộp nhập ở bên dưới.
+ Preview : Hiển thị hình ảnh xem trước của 1 nhãn trước khi in. Margin of the lable: Căn lề nội dung trong nhãn. +
Tích chọn
- Nút - Nút
để in nhãn ra. để chèn các phụ kiện vào trong công việc cắt. để chèn cột danh mục thứ tự trước các dòng dữ liệu.
Chỉ những dòng dữ liệu được tích chọn ở cột Index ( kí hiệu ) mới được phần mềm đưa vào việc cắt tối ưu, nếu không tích chọn thì dòng dữ liệu đó không được xét đến. Ví dụ như bạn không tích chọn dòng có số mục là 3 ( tức thanh 02) thì khi tính toán cắt tối ưu phần mềm sẽ bỏ qua không xét đến thanh này. Tức là trong kết quả thống kê các thanh sau khi cắt sẽ không có thanh 02. 10
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
khi đó cột có nhãn Rotation sẽ được thay thế bằng cột Grain. Cột này - Nút dùng để định hướng vân ( vân gỗ) của tấm yêu cầu cắt. Hay dùng để cắt các tấm gỗ.
dùng để xuất hiện cột Bands for edges (Name) . Cột này dùng để - Nút chèn các dải bao quanh tấm cắt . Hay dùng cho các tấm cắt.
dùng để xuất hiện cột Grinding. Cột này dùng để chèn thêm các dải - Nút mài xung quanh tấm cắt. Hay dùng cho các tấm cắt.
dùng để xuất hiện cột Customer name. Cột này dùng để chèn - Nút thêm tên các khách hàng của tấm cần cắt .
Tên nhập ở ô này sẽ hiển thị ở mục Th e name of your customer trong hộp thoại Adhesive labes-DEMAND sẽ khi in ra các nhãn thanh/tấm cắt. - Cột nhập có nhãn Length: Là nơi nhập chiều dài của thanh/tấm cần cắt. Khi thể hiện ở sơ đồ cắt thì chiều này là cạnh song song với cạnh trên và dưới của màn hình làm việc của bạn. - Cột nhập có nhãn Width: Là nơi nhập chiều rộng tấm cần cắt ( đối với thanh thì nhập là 0 hoặc không cần nhập thì phần mềm cũng tự hiểu). Khi thể hiện ở sơ đồ cắt thì chiều này là cạnh song song với cạnh đứng của màn hình làm việc của bạn. 11
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Cột nhập có nhãn Quantity: Là nơi nhập số lượng thanh/tấm cần cắt ứng số liệu kích thước nhập. - Cột nhập có nhãn Material: Là nơi nhập chủng loại vật liệu của thanh/tấm cần cắt. Khi bạn kích đúp chuột vào hộp nhập thì sẽ xuất hiện một danh sách chứa các vật liệu mà bạn đã khai báo trong hợp thoại Materials types, hãy chọn một trong số chúng cho thanh/tấm cắt mà bạn đang nhập dữ liệu.
- Cột nhập có nhãn Rotation : Là nơi bạn tích chọn hoặc không tích chọn quay 90 0. Nếu bạn tích chọn thì tấm cắt đó có thể sẽ quay 90 0 so với hướng ban đầu, nghĩa là cạnh dài Length sẽ song song với cạnh đứng của màn hình làm việc của bạn .
Không tích chọn Tích chọn - Cột nhập có nhãn Grain: Là nơi bạn định hướng vân của tấm yêu cầu, bắt buộc tất cả các tấm cắt đều phải tuân theo chiều này. Khi bạn kích đúp chuột vào hộp nhập thì sẽ xuất hiện một danh sách chứa các chiều vân, hãy chọn một trong số chúng. : Chiều vân của tấm yêu cầu cắt song song với cạnh trên của màn hình làm việc hay + trùng với chiều dài của tấm yêu cầu cắt (Length). : Chiều vân của tấm yêu cầu cắt song song với cạnh đứng của màn hình làm việc + hay trùng với chiều rộng của tấm yêu cầu cắt (Width). Ví dụ sau đây khi tấm cắt ban đầu ( từ tấm này cắt thành các tấm yêu cầu cắt) có chiều vân song song với cạnh trên của màn hình làm việc. - Cột nhập có nhãn Label: Là nơi bạn nhập tên nhãn cho thanh/tấm cắt yêu cầu. Tên nhập ở ô này sẽ hiển thị ở mục Label trong hộp thoại Adhesive labes-DEMAND sẽ khi in ra các nhãn thanh/tấm cắt và hiển thị trên các thanh/tấm yêu cầu cắt ở trên sơ đồ cắt.
12
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Tích chọn Tích chọn - Cột nhập có nhãn Bands for edges (Name) . Cột này dùng để chèn các dải bao quanh tấm cắt. Kích đúp vào các ô nhập có nhãn là Top/Bottem/Left/Right để hiện lên danh sách các dải bao quanh được khai báo trong hộp thoại Types of edge band, chọn một trong số chúng để chèn dải lên cạch trên/dưới/trái/phải của tấm yêu cầu cắt.
- Cột nhập có nhãn Grinding. Cột này dùng để chèn các dải mài bao quanh tấm cắt. Nhập chiều rộng các dải mài cho các cạnh trên/dưới/trái/phải của tấm yêu cầu cắt trong các ô nhập có nhãn là Top/Bottem/Left/Right.
13
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Bạn có thể dễ dàng trao đổi dữ liệu giữa phần mề m Cutting Optimization Pro với các phần mềm khác ( ví dụ như MS Excell…) bằng cách sử dụng các lệnh Copy ( bấm phím Ctrl + C ), Cut (Ctrl + X ) và Paster (Ctrl + V ) như các lệnh tương ứng của hệ điều hành Window.
Ví dụ bạn có file Excel có dữ liệu như hình bên trái ở dưới, đầu tiên là bôi đen dòng dữ liệu cần copy như hình bên phải.
Nhấn chuột phải và chọn Copy từ menu ngữ cảnh xuất hiện hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để lưu dữ liệu vào thư viện Clipboard của Window. Di chuyển chuột tới vị tr í đầu cột mà bạn muốn dán dữ liệu đã copy và nhấn phím Ctrl+V thì kết quả sẽ thu được như hình bên phải.
14
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Bạn có thể copy và paste nhiều cột dữ liệu từ Excel trong cùng một lúc.
Khai báo kích thướ c, chiều … của thanh hay t ấm b ị c ắt Các thanh hay các tấm bị cắt chính là các thanh hay các tấm với các kích thước vật liệu ban đầu trước khi bạn đem ra cắt ( vật liệu đầu vào). Ví dụ thép cốt bê tông có chiều dài ban đầu là 11,7 m; thép hình là 6 và 12 m; tôn 2x6 m ….
Nơi khai báo kích thước, chiều của các thanh hay tấm bị cắt chính là khu vực bên dưới phía bên trái cửa sổ làm việc của chương trình, và khu vực này có tên là STOCK -nguồn cung cấp. Nó được coi như là cái kho chứa những vật tư mà bạn hiện có.
- Nút - Nút - Nút
/
dùng để thêm/xóa một hoặc nhiều dòng dữ liệu. dùng để xóa bỏ toàn bộ nội dung hiện có trong phần DEMAND.
để in toàn bộ các nội dung hiện có trong phần DEMAND.
để in nhãn cho tấm hoặc thanh bị cắt, số lượng nhãn bằng số lượng các tấm - Nút hoặc thanh đầu vào mà bạn có.
15
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Nút
để chèn cột danh mục thứ tự trước các dòng dữ liệu.
Chỉ những dòng dữ liệu được tích chọn ở cột Index ( kí hiệu ) mới được phần mềm mới coi đó là số liệu của vật liệu đầu vào, nếu không tích chọn thì dòng dữ liệu đó không được xét đến. xuất hiện cột Grain, khi bạn tích chọn Grain ở phần DEMAND thì ở phần STOCK lựa chọn này cũng tự động được tích chọn và ngược lại. Cột này dùng để định hướng chiều vân ( vân gỗ) của tấm vật liệu ban đầu . - Nút
xuất hiện cột Trim. Cột này dùng để xác định các dải cần phải cắt - Nút bỏ đi xung quanh tấm vật liệu đầu vào. Hay dùng cho các tấm cắt.
- Nút trước để cắt.
xuất hiện cột Priority. Cột này dùng để xác định thứ tự ưu tiên xét đến
- Cột nhập có nhãn Length: Là nơi nhập chiều dài của thanh/tấm ban đầu trước khi cắt . Khi thể hiện ở sơ đồ cắt thì chiều này là cạnh song song với cạnh trên và dưới của màn hình làm việc của bạn. Ví dụ sắt cốt bê tông có chiều dài mặc định là 11.7 m. - Cột nhập có nhãn Width: Là nơi nhập chiều rộng tấm ban đầu trước khi cắt ( đối với thanh thì nhập là 0 hoặc không cần nhập thì phần mềm cũng tự hiểu). Khi thể hiện ở sơ đồ cắt thì chiều này là cạnh song song với cạnh đứng của màn hình làm việc của bạn. - Cột nhập có nhãn Quantity: Là nơi nhập số lượng thanh/tấm ban đầu trước khi cắt ứng với từng loại vật liệu đầu vào . Ví dụ bạn có 100 cây thép 11.7 m…. - Cột nhập có nhãn Material: Là nơi nhập chủng loại vật liệu của thanh/tấm ban đầu. Khi bạn kích đúp chuột vào hộp nhập thì sẽ xuất hiện một danh sách chứa các vật liệu mà bạn đã khai báo trong hộp thoại Materials types, hãy chọn một trong số chúng cho thanh/tấm cắt mà bạn đang nhập dữ liệu. - Cột nhập có nhãn Label: Là nơi bạn nhập tên nhãn cho thanh/tấm ban đầu. Tên nhập ở ô này sẽ hiển thị ở mục Label trong hộp thoại Adhesive labes-STOCK sẽ khi in ra các nhãn thanh/tấm bị cắt và hiển thị trên sơ đồ cắt . Ví dụ bạn có thể nhập là TISCO ( thép Thái Nguyên)… - Cột có nhãn là Price là nơi bạn nhập giá cho một đơn vị tính của vật liệu đầu vào tương ứng. Phần mềm sẽ tính toán giá trị của vật liệu đầu vào cần phải có để cắt, rất thuận tiên để lên kế hoạch mua sắm vật tư . - Cột có nhãn là Priority là nơi bạn nhập thứ tự ưu tiên của các vật liệu đầu vào trong quá trình phân tích cắt xem cái nào sẽ được sử dụng để cắt trước, cái nào cắt sau . Ví dụ với số liệu của vật tư đầu vào như hình dưới đây. 16
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Khi xét cắt thì tấm có nhãn Loại 1 sẽ được sử dụng để cắt trước ( số ưu tiên là 1 ), khi nào số lượng tấm này hết đi ( sử dụng hơn 10 tấm) thì tấm có nhãn Loại 2 sẽ được xem xét để cắt tiếp. Bạn có thể không cần nhập ô này để phần mềm tự tính toán tối ưu sử dụng chúng đồng thời các loại cho hợp lý. - Cột nhập có nhãn Trim. Cột này dùng để xác định các dải bao quanh tấm bị cắt sẽ không được sử dụng. Nhập chiều rộng các dải này cho các cạnh trên/dưới/trái/phải của tấm vật liệu ban đầu bị cắt trong các ô nhập có nhãn là Top/Bottem/Left/Right. Ví dụ vì một lý do nào đó mà mép bao xung quanh bị vỡ, rách, cong nên không sử dụng được nên phải khải báo để không tính đến chúng trong quá trình cắt.
Không sử dụng
Không sử dụng
- Cột nhập có nhãn Grain: Là nơi bạn định hướng vân của tấm ban đầu bị cắt, Khi bạn kích đúp chuột vào hộp nhập thì sẽ xuất hiện một danh sách chứa các chiều vân, hãy chọn một trong số chúng. : Chiều vân của tấm bị cắt song song với cạnh trên của màn hình làm việc hay trùng + với chiều dài của tấm bị cắt (Length).
: Chiều vân của tấm bị cắt song song với cạnh đứng của màn hình làm việc hay + trùng với chiều rộng của tấm bị cắt (Width). - Bạn có thể dễ dàng trao đổi dữ liệu giữa phần mềm Cutting Optimization Pro với các phần mềm khác ( ví dụ như MS Excell…) bằng cách sử dụng các lệnh Copy ( bấm phím Ctrl + C ), Cut (Ctrl + X ) và Paster (Ctrl + V ) như nhập dữ liệu ở phần DEMAND. - Để lưu nội dung đã khai báo trong phần STOCK thành một file độc lập lên máy tính của bạn. Bấm vào File>Stock>Export… trên menu chính. Khi đó xuất hiện hộp thoại Save As và tiến hành lưu. - Để nạp lại nội dung đã khai báo trong phần STOCK đã được lưu thành một file độc lập lên máy tính c ủa bạn. Bấm vào File>Stock>Load the stock trên menu chính. Khi đó xuất hiện hộp thoại Open và tiến hành nạp lại. - Để xắp xếp các dòng dữ liệu trong phần STOCK theo thứ tự tăng dần/giảm dần theo diện tích của các tấm vật liệu đầu vào bằng cách bấm vào File>Stock>Sort ascending by area/ Sort descending by area trên menu chính. 17
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Lưu ý quan trọng: Khi bạn tích chọn các lựa chọn như Index … / P riority / G rain / Ban ds f or edges / G rinding và nhập dữ liệu cho các ô tương ứng thì khi bạn bỏ tích chọn đi thì các số liệu bạn nhập vào không biến mất đi mà chỉ là ẩn đi và chúng vẫn được sử dụng để phần mềm tính toán cắt tối ưu.
Tính toán c ắt t ối ưu Với các bước ở trên bạn đã xong việc khai báo dữ liệu cho vật liệu yêu cầu được cắt và vật liệu đầu vào bị cắt, việc tiếp theo bây giờ làm bạn yêu cầu phần mềm thực hiện việc tính toán cắt tối ưu bằng cách bấm vào nút có biểu tượng . - D o việc bạn nhập dữ liệu đôi khi chưa chính xác nên khi phần mềm tính toán cắt tối ưu sẽ xảy ra lỗi và khi đó sẽ xuất hiện thông báo như hình dưới đây: + Trường hợp 1:
Nghĩa là kích thước hoặc số lượng vật liệu đầu vào nhập ở phần STOCK có thể chưa phù hợp với yêu cầu cắt ở phần DENMAND. Có thể do bạn nhập kích thước thanh/tấm vật liệu đầu vào bé hơn kích thước của thanh/tấm yêu cầu cắt, ví dụ yêu cầu cắt là thép vằn bê tông dài 9 m nhưng trong phần vật liệu đầu vào chỉ khai báo thép vằn bê tông dài 5 m . Hoặc số lượng vật liệu đầu vào ít hơn số lượng cần thiết mà phần tính toán cần có để cắt các thanh/tấm theo yêu cầu ở phần DEMAND. Sau khi bạn bấ m nút OK thì có thể phần mềm sẽ dừng việc tính toán cắt tối ưu để bạn chỉnh sửa lại. Hoặc có thể phần mềm vẫn tính toán cắt tối ưu cho những thanh/tấm có yêu cầu cắt phù hợp với dữ liệu vật liệu đầu vào ( kích thước hoặc số lượng). Khi đó những thanh/tấm k hông được tính toán cắt tối ưu sẽ được đánh dấu như hình sau:
18
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Tấm 1,3 và 4 không được tính toán cắt tối ưu. + Trường hợp 2:
Điều này có nghĩa là vật liệu đầu vào khai báo ở phần STOCK có vật liệu ( nhập ở cột Material) không có vật liệu tương ứng với thanh/tấm yêu cầu cắt. Sau khi bạn bấm nút OK thì phần mềm sẽ dừng việc tính toán cắt tối ưu để bạn chỉnh sửa lại. Ví dụ như hình ở bên dưới.
- Trong khi phần mềm đang tính toán cắt tôi ưu mà bạn muốn dừng việc đó lại thì hãy bấm vào nút để
hủy bỏ.
K ết quả tính toán c ắt t ối
ưu cho tấm c ắt
Kết quả tính toán cắt tối ưu cho tấm cắt hiển thị như hình sau:
- Các tad Sheet 1, Sheet 2… Sheet n : Thể hiện sơ đồ cắt các tấm yêu cầu cần cắt trên các tấm vật liệu đầu vào. Số lượng các tab Sheet (n) chính là số lượng thực tế các tấm vật liệu đầu sẽ được cắt để cho ra các tấm yêu cầu cắt ở trong phần DEMAND. 19
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Ví dụ hình trên có 5 tad có tên là Sheet nên số lượng các tấm vật liệu đầu vào bị cắt là 5 và khu vực bên dưới ( thuộc Sheet 1 ) thể hiện sơ đồ cắt một tấm thép đàu vào có kích thước (5000x1500) sẽ được cắt thành ba tấm là: 02 Tấm 1 kích thước (1500x1200) và 01 Tấm 3 kích thước (1300x2000). + Tích chọn đồ cắt.
để hiện thị kích thước của các tấm yêu cầu cắt trên sơ
Tích chọn
Không tích chọn
+ Tích chọn để hiện thị kích thước của các phần dư còn lại của tấm vật liệu ban đầu sau khi cắt trên sơ đồ cắt .
Phần dư
Tích chọn
Không tích chọn
+ Tích chọn để hiện thị nhãn ( cột có nhãn Label trong phần DENMAD) của các tấm yêu cầu cắt trên sơ đồ cắt.
Tích chọn + Tích chọn trong sơ đồ cắt.
Không tích chọn để hiện thị thứ tự các đường cắt trên tấm vật liệu đầu vào 20
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Cắt đường 1-1 trước, rồi đến 2 -2 và cuối cùng là đường 3 -3.
Tích chọn - Các tad Statistic 2D : Thống kê kết quả cắt tối ưu.
Không tích chọn
+ Tab Utilized parts: Thống kê các tấm yêu cầu cắt, nội dung các cột trong bảng dữ liệu này lấy từ phần DEMAND sang. + Tab Utilized sheets: Thống kê số lượng thực tế các tấm vật liệu đầu vào cần có để cắt.
Trong đó các cột Length/Width/Material/Label/Price thể hiện kích thước dài/rộng/loại vật liệu/nhãn và giá của 01 tấm vật liệu đầu vào, số liệu này lấy từ phần STOCK sang,.. Còn cột Quantity thể hiện số lượng thực tế các tấm vật liệu sẽ được cắt để cho ra các tấm yêu cầu cắt. + Tab Cuts: Thể hiện đường cắt sẽ thực hiện để cắt tấm vật liệu đầu vào .
Trong đó các cột Length/Width/Material/Quantity/Label thể hiện kích thước dài/rộng/loại vật liệu/số lượng và nhãn của 01 tấm vật liệu đầu vào, số liệu này lấy từ phần STOCK sang,.. Cột Cuts thể hiện tọa độ của các đường cắt sẽ thực hiện trên 01 tấm vật liệu ban đầ u.
21
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Ví dụ sơ đồ cắt như hình dưới đây. O
X
Y
Và đường cắt được thể hiện trên tấm này như sau:
Nội dung thể hiện trong () sẽ thể hiện tọa độ điểm đầu và cuối của một đường cắt. Và (3300;0-3300;1500)+(0;1100-3300;1100)+(1100;0-1100;1100)+(2200;0-2200;1100) sẽ hiểu là có 4 đường cắt. Trong đó (3300;0-3300;1500) là đường cắt đầu tiên đi qua điểm có tọa độ (3300;0) và điểm (3300;1500), với hệ tọa độ đi qua điểm trên cùng bên trái của tấm như ở hình trên và đường cắt này có ký hiệu trên sơ đồ cắt là 0-0 . (0;1100-3300;1100) là đường cắt tiếp theo đi qua hai điểm (0;1100) và (3300;1100), và đường cắt này có ký hiệu trên sơ đồ cắt là 1-1 … Cột CN C sẽ dùng cho máy cắt có chương trình CNC ( Computer Numerical Control). + Tab Reused waste: Thể hiện các tấm cắt còn dư sau khi cắt các tấm vật liệu ban đầu và có thể sử dụng cho việc gì đó ( như có thể dùng để cắt tiếp).
Trong đó các cột Length/Width/Material/Quantity thể hiện kích thước dài/rộng/loại vật liệu/số lượng của các tấm vật liệu còn dư. + Tab Disposed wastes: Thể hiện các tấm cắt còn dư sau khi cắt các tấm vật liệu ban đầu và chúng không thể sử dụng cho việc gì khác ngoài việc vứt đi.
Qui định các tấm vật liệu còn dư có kích thước được coi là không thể sử dụng được thiết lập trong mục Settings/Technical ở menu chính. + Tab Statistics for each type of material : Thống kê chi tiết việc cắt cho từng loại vật liệu riêng biệt. Material: Tên loại vật liệu. Total used area: Tổng diện tích các tấm yêu cầu cắt theo từng loại vật liệu. 22
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Reused waste : Tổng diện tích các tấm còn dư sau khi cắt và được còn sử dụng tiếp theo
từng loại vật liệu. Disposed wastes: Tổng diện tích các tấm còn dư sau khi cắt và không được sử dụng
nữa theo từng loại vật liệu. Lưu ý: Phần mềm này đang lỗi trong việc thống kê các tấm còn dư sau khi cắt do không tách riêng phần diện tích còn sử dụng lại và không sử dụng nữa. Nên giá trị trong cột Disposed wastes luôn bằng 0, toàn bộ diện tích còn dư sau khi cắt đều được thể hiện trong cột Reused . waste
Area of used sheets: Tổng diện tích các tấm vật liệu đầu vào dùng để cắt theo từng loại
vật liệu. Ar ea of u sed sheets = Total used area + Reused waste + D isposed wastes
Price: Tổng giá trị của các tấm yêu cầu cắt theo từng loại vật liệu. Bằng số lượng trong cột Total used area nhân với giá (Price ) được khai báo trong phần STOCK . The length of the cut: Tổng chiều dài đường cắt trên các vật liệu đầu vào theo từng loại
vật liệu. Utilized demand count: Tổng số lượng các tấm yêu cầu cắt theo từng loại vật liệu.
+ Tab Summary: Thống kê tóm tắt cho từng tấm bị cắt riêng biệt.
Length/Width/Material/Quantity: thể hiện kích thước dài/rộng/loại vật liệu/số lượng
của từng tấm vật liệu đầu vào bị cắt.
Parts: Thể hiện số lượng, kích thước và nhãn của tấm yêu cầu cắt trong một tấm vật
liệu đầu vào bị cắt .
Waste: Thể hiện số lượng, kích thước của các tấm còn dư sau khi cắt một tấm vật liệu
đầu vào. + Tab Other Statistics: Thống kê số thứ khác. Parameter: Tên tham số. Value: Giá trị. 23
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Total used area: Tổng diện tích của tất cả các tấm yêu cầu cắt ( gộp chung tất cả các
loại vật liệu). All recycled waste : Tổng diện tích của tất cả các tấm còn dư sau khi cắt và có thể được
sử dụng tiếp. All discarded waste: Tổng diện tích của tất cả các tấm còn dư sau khi cắt và chúng
không sử dụng tiếp. Area of used sheets : Tổng diện tích thực tế của tất cả các t ấm vật liệu đầu vào bị cắt. The length of the cut : Tổng chiều dài đường cắt trên tất cả các tấm vật liệu đầu vào bị
cắt. Price : Tổng giá trị của tất cả các tấm yêu cầu cắt. Utilized demand count : Tổng số lượng thực tế tất cả các tấm yêu cầu cắt. running time: Thời gian phân tích tính toán cắt tối ưu, đơn vị là giây .
Trườ ng hợ p thêm phụ ki ện, thêm dải bao quanh t ấm yêu cầu c ắt Bạn thêm phụ kiện cho việc cắt bằng cách bấm vào nút khi đó hộp thoại Extra Components sẽ xuất hiện.
trong phần DEMAND và
Kích đúp vào ô nhập thuộc cột có nhãn là Name để xuất hiện một danh sách các phụ kiện mà bạn đã khai báo và chọn một trong số chúng. Nhập số lượng phụ kiện đó trong cột có nhãn Quantity . Bấm nút OK để hoàn thành việc thêm. Khi bạn thêm phụ kiên và thêm các dải bao quanh tấm yêu cầu cắt ở trong phần DENAMAND thì sau khi tính toán cắt tối ưu sẽ xuất hiện thêm một tab có tên là Reports Extr a báo cáo mở rộng. 24
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Ban ds f or
: Thống kê về các dải bao quanh các tấm cắt sau khi cắt. edges
+ Material : Loại dải bao quanh. + Length: Tổng chiều dài dải bao quanh theo từng loại. + Price: Tổng giá trị dải bao quanh theo từng loại. +
Xuất số liệu thống kê sang định dạng file của MS Excel.
+
Xuất số liệu thống kê sang định dạng file của MS Word.
In số liệu thống kê. : Thống kê về phụ kiện chèn thêm. - Other components + Name: Tên của phụ kiện. + Measurement unit : Đơn vị tính phụ kiện . + Quanlity: Số lượng phụ kiện theo từng loại. + Price: Tổng giá trị phụ kiện theo từng loại. : Tổng hợp giá trị phụ kiện và dải bao quanh. - Price +
K ết quả tính toán c ắt t ối
ưu cho thanh
Ví dụ với số liệu khai báo ở phần DENMAND và STOCK như sau.
25
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Kết quả tính toán cắt tối ưu cho thanh cắt hiển thị như hình sau:
26
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Tab Graphic 1D : Thể hiện việc cắt chi tiết từng thanh cùng với sơ đồ cắt . + Length/Material/Label: Thể hiện kích thước/loại vật liệu và nhãn của thanh vật liệu đầu vào, số liệu này lấy từ phần STOCK sang,.. + Quanlity: Thể hiện số lượng các thanh cùng loại được cắt giống nhau. + Waste: Thể hiện chiều dài dư ra của một thanh vật liệu đầu vào sau khi cắt . + Praphic 1D: Thể hiện sơ đồ cắt của một thanh vật liệu đầu vào.
+ Tích chọn đồ cắt.
để hiện thị kích thước của các thanh yêu cầu cắt trên sơ
+ Tích chọn
để hiện thị kích thước của các đoạn còn dư trên sơ đồ
cắt. + Tích chọn để hiện thị nhãn ( cột có nhãn Label trong phần DENMAD) của các thanh yêu cầu cắt trên sơ đồ cắt. để hiển thị sơ đồ cắt dưới dạng diễn giải và bỏ tích chọn + Tích chọn để thể hiện sơ đồ cắt dưới dạng đồ họa .
Ví dụ: 14x800 Thanh 11 và Waste 500 nghĩa là cắt thành 14 đoạn có nhãn Thanh 11 dài 800 và chiều dài đoạn dư sau khi cắt là 500 . - Các tad Statistic 2D : Thống kê kết quả cắt tối ưu. + Tab Utilized parts: Thống kê các thanh yêu cầu cắt, nội dung các cột trong bảng dữ liệu này lấy từ phần DEMAND sang.
+ Tab Utilized bars: Thống kê số lượng thực tế các thanh vật liệu đầu vào cần có để cắ t. 27
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Trong đó các cột Length/Width/Material/Label/Price thể hiện kích thước dài/rộng/loại vật liệu/nhãn và giá của 01 thanh vật liệu đầu vào, số liệu này lấy từ phần STOCK sang,.. Còn cột Quantity thể hiện số lượng thực tế các thanh vật liệu sẽ được cắt để cho ra các thanh yêu cầu cắt. + Tab Cuts: Thể hiện đường cắt sẽ thực hiện để cắt tấm vật liệu đầu vào.
Trong đó các cột L ength/M ateri al/L abel/Waste thể hiện kích thước chiều dài/loại vật liệu/nhãn và chiều dài dư sau khi cắt của 01 thanh vật liệu đầu vào. Cột Quanlity thể hiện số lượng các thanh cùng loại được cắt giống nhau. Cột Cuts diễn giải việc cắt thanh vật liệu. Nội dung trong () thể hiện chiều dài cắt và nhãn của một thanh yêu cầu cắt. + Tab Reused waste: Thể hiện các thanh còn dư sau khi cắt các thanh vật liệu ban đầu và có thể sử dụng cho việc gì đó ( như có thể dùng để cắt tiếp).
Trong đó các cột Length/Material/Quantity thể hiện kích thước chiều dài/loại vật liệu/số lượng của các thanh còn dư sau khi cắt . + Tab Disposed wastes : Thể hiện các thanh cắt còn dư sau khi cắt các thanh vật liệu ban đầu và chúng không thể sử dụng cho việc gì khác ngoài việc vứt đi. 28
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Tab Statistics for each type of material : Thống kê chi tiết việc cắt cho từng loại vật liệu riêng biệt.
Material: Tên loại vật liệu. Total used length: Tổng chiều dài các thanh yêu cầu cắt theo từng loại vật liệu. Reused waste: Tổng chiều dài các thanh còn dư sau khi cắt và được còn sử dụng tiếp
theo từng loại vật liệu. Disposed wastes: Tổng chiều dài các thanh còn dư sau khi cắt và không được sử dụng
nữa theo từng loại vật liệu.
Size of used bars: Tổng chiều dài các thanh vật liệu đầu vào dùng để cắt theo từng loại
vật liệu. Size of used bars = Total u sed length + Reused waste + Di sposed wastes
Price: Tổng giá trị của tất cả các thanh yêu cầu cắt theo từng loại vật liệu. Bằng số lượng ở cột Total used length nhân với giá ( Price ) được khai báo trong phần STOCK .
+ Tab Other Statistics: Thống kê số thứ khác.
Parameter: Tên tham số. Value: Giá trị. Total used length: Tổng chiều dài của tất cả các thanh yêu cầu cắt ( gộp chung tất cả
các loại vật liệu).
29
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
All recycled waste: Tổng chiều dài của tất cả các tấm còn dư sau khi cắt và có thể được
sử dụng tiếp. All discarded waste: Tổng chiều dài của tất cả các tấm còn dư sau khi cắt và chúng
không sử dụng tiếp.
Size of used bars : Tổng chiều dài thực tế của tất cả các tấm vật liệu đầu vào bị cắt. The length of the cut : Tổng chiều dài đường cắt trên tất cả các tấm vật liệu đầu vào bị
cắt. Price : Tổng giá trị của tất cả các thanh yêu cầu cắt. running time: Thời gian phân tích tính toán cắt tối ưu, đơn vị là giây.
Lưu ý: Bạn có thể tiến hành tính toán tối ưu hóa cùng lúc cả thanh và tấm.
Sử xí k ết quả tính toán c ắt t ối ưu
để chấp thuận kết quả tính toán cắt tối ưu. - Nút Ví dụ kết quả tính toán ứng với khai báo ở phần DEMAND và STOCK như sau:
Khi đó dữ liệu trong phần DEMAND sẽ bị xóa đi. Và phần STOCK sẽ thể hiện các thanh/tấm vật liệu đầu vào còn lại ( trừ những thanh/tấm đã bị cắt đi) cùng với các thanh/tấm còn dư sau khi cắt . Mục đích của nút này là để giúp bạn quản lý vật tư còn lại sau khi cắt tối ưu và bạn có thể lưu lại phần dữ liệu này để sử dụng cho lần cắt tiếp theo.
30
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
dùng để lưu lại kết quả tính toán cắt tối ưu. - Nút + Nếu bạn đang kích vào tab Graphic 1D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu thanh thì khi kích vào nút Save, hộp thoại Save As sẽ xuất hiện. Sử dụng hộp thoại này để lưu sơ đồ cắt của thanh thành file trên máy tính của bạn , có hai định dạng file để lưu là *.xls ( file MS excel) và * .jpeg ( file ảnh) trong hộp chọn có nhãn Save as type .
+ Nếu bạn đang kích vào tab có tên Sheet.. trong trường hợp tính toán cắt tối ưu tấm thì khi kích vào nút tam giác nhỏ ở trong nút Save sẽ có hai lựa chọn xuất hiện. Save Current Image: Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Save as xuất hiện và bạn chỉ lưu
được một sơ đồ cắt của tab Sheet… đang mở thành file ảnh * .jpeg .
Save All Image: Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Save as xuất hiện và bạn có thể lưu cùng
một lúc tất cả các sơ đồ cắt của các tab Sheet… thành các file ảnh * .jpeg ứng với tab Sheet hiện có. Khi đó một hộp thoại The largest size (pixels) sẽ xuất hiện.
Nhập kích thước file ảnh theo đơn vị pixel. + Nếu bạn đang kích vào tab Statistic 1D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu thanh thì khi kích vào nút Save, hộp thoại Print sẽ xuất hiện.
31
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Tích chọn để lựa chọn các nội dung có trong tab Statistic 1D để lưu lại. Khi bấm nút Ok thì hộp thoại Save as xuất hiện và bạn sẽ lưu các nội dung được chọn trong tab Statistic 1D thành file trên máy tính của bạn, có hai định dạng file để lưu là *.xls ( file MS excel) và * .csv trong hộp chọn có nhãn Save as type . + Nếu bạn đang kích vào tab Statistic 2D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu thanh thì khi kích vào nút Save, hộp thoại Print sẽ xuất hiện.
Tích chọn để lựa chọn các nội dung có trong tab Statistic 2D để lưu lại. Khi bấm nút Ok thì hộp thoại Save as xuất hiện và bạn sẽ lưu các nội dung được chọn trong tab Statistic 2D thành file trên máy tính của bạn, có hai định dạng file để lưu là *.xls ( file MS excel) và * .csv trong hộp chọn có nhãn Save as type .
dùng để in kết quả tính toán cắt tối ưu. - Nút + Nếu bạn đang kích vào tab Graphic 1D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu thanh thì khi kích vào nút Print, hộp thoại Print sẽ xuất hiện.
+ Nếu bạn đang kích vào tab Statistic 1D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu thanh thì khi kích vào nút Print, hộp thoại Print như khi bấm nút Save sẽ xuất hiện. Tích chọn để lựa chọn các nội dung có trong tab Statistic 1D để in ra. Và khi bấm nút OK hộp thoại điều khiển máy in sẽ xuất hiện. + Nếu bạn đang kích vào tab Statistic 2D trong trường hợp tính toán cắt tối ưu tấm thì khi kích vào nút Print, hộp thoại Print như khi bấm nút Save sẽ xuất hiện. Tích chọn để lựa chọn các nội dung có trong tab Statistic 2D để in ra. Và khi bấm nút OK hộp thoại điều khiển máy in sẽ xuất hiện. 32
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Nếu bạn đang kích vào tab có tên Sheet… bất kỳ nào đó trong trường hợp tính toán cắt tối ưu tấm thì khi kích vào nút Print, hộp thoại Print options sẽ xuất hiện.
Nút
nhãn trong sơ đồ cắt khi in.
dùng để thiết lập font chữ thể hiện các
What to print on each piece. Dùng để điền các thông tin (kích thước, nhãn…) về các
tấm yêu cầu cắt trong sơ đồ cắt khi in ra. Cả hai lựa chọn đều như nhau, có lẽ phần mềm lỗi ở chỗ này. Draw waste with obilique lines: Nếu tích chọn thì các tấm dư sau khi cắt sẽ được đánh
dấu là các đường gạch chéo, nếu không tích chọn thì là để trắng .
Tích chọn
Không tích chọn 33
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Sheet per page: Thiết lập số lượng sơ đồ cắt được in trên một trang giấy in.
Thiết lập số lượng sơ đồ cắt sẽ thể hiện theo phương ngang /phương đứng của một tờ giấy in trong hộp nhập có nhãn Hirizontal/Vertical. Hình ví dụ là tờ giấy sau khi in với giá trị nhập trong Horizontal là 3 và Vertical là 2 .
Print only the utilized area: Tích chọn để chỉ in các tấm vật liệu đầu vào bị cắt. Nhưng
chọn hay chọn thì cũng không có thay đổi gì.
Margins [1%...5%]: Căn chỉnh lề giấy in.
Và khi bấm nút OK hộp thoại điều khiển máy in sẽ xuất hiện.
dùng để xuất sơ đồ cắt của tấm ở phần kết quả tính toán cắt tối ưu sang - Nút định dạng file *.dxf ( phần mềm AutoCad). Khi bạn đang mở một tab có tên Sheet… bất kỳ nào đó và bấm nút này thì khi đó hộp thoại Save As sẽ xuất hiện. Sử dụng hộp thoại này để lưu sơ đồ cắt của tab Sheet… đang mở thành một file có đuôi mở rộng là *.dxf và bạn có thể sử dụng phần mềm AutoCad để mở.
dùng để đảo ngược một sơ đồ cắt tối ưu của tấm theo chiều thẳng đứng, tức - Nút chiều song song với cạnh đứng của màn hình . 34
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Trước khi Mirror
Sau khi Mirror
- Nút dùng xuất hiện hộp thoại Pieces, hộp thoại này thống kê dữ liệu về các tấm yêu cầu cắt trong một sơ đồ cắt tấm của một tab Sheet… đang mở nào đó . Bạn có thể xuất dữ
liệu ở hộp thoại này sang định dạng file của phần mềm MS Exel bằng cách bấm nút
.
Chỉ nh s ử a k ết qu ả tính toán c ắt t ối ưu tấ m - Xóa tấm yêu cầu cắt trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí tấm yêu cầu cắt ( ví dụ tấm 2 nằm ở phía trên cùng như hình dưới đây) mà bạn muốn xóa bỏ nó khỏi sơ đồ căt, và kích chuột phải. Khi đó một menu ngữ cảnh sẽ xuất hiện và chọn mục Del ete piece trên danh sách thì nga y lập tức tấm yêu cầu cắt được chọn sẽ bị xóa ngay lập tức khỏi sơ đồ cắt . - Chèn nhãn lên trên tấm dư trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí của tấm dư mà bạn muốn chèn nhãn cho nó ( ví dụ vị trí mà bạn đã xóa tấm yêu cầu cắt ở ví dụ trên ) và kích chuột phải. Khi đó một menu ngữ cảnh sẽ xuất hiện và chọn mục Label trên danh sách thì ngay lập hộp thoại Label sẽ xuất hiện. Hãy nhập nhãn mà bạn muốn vào hộp nhập có nhãn I nput label , ví dụ nhập nhãn là Tấm dư 1. 35
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Xóa tấm yêu cầu cắt khỏi sơ đồ cắt
Chèn nhãn cho tấm dư trong sơ đồ cắt 36
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Để thể hiện nhãn của tấm dư thì bạn phải thiết lập trong trình đơn Settings>Interface của men chính. - Chèn thêm một tấm yêu cầu cắt mới vào trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí của một tấm dư nào đó mà bạn muốn chèn thêm một tấm yêu cầu cắt mới và kích chuột phải. Khi đó một menu ngữ cảnh sẽ xuất hiện và chọn mục I nsert piece trên danh sách thì ngay lập hộp thoại Info about the inserted Demand piece sẽ xuất hiện.
+ Length/Width : L à kích thước chiều dài/chiều rộng của tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào.
Lưu ý là kích thước của tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào phải phù hợp với kích thước của các tấm dư, nghĩa là nó phải bé hơn hoặc bằng theo các chiều tương ứng. + Label : Là nhãn của của tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào. + Rotation: Tích chọn để phần mềm sẽ có thể xoay tấm yêu cầu cắt thêm một góc 90 0 khi cần thiết để chèn được nó vào trong sơ đồ cắt. + Customer : Tên của khách hàng cho tấm yêu cầu cắt chèn thêm vào sơ đồ cắt. + Band of edges: Chèn các dải bao quanh tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào. + Grinding : Chèn các dải mài quanh tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào. Bấm nút OK để tấm yêu cầu cắt mới được thêm vào sẽ chèn vào trong sơ đồ cắt và một dòng dữ liệu thông tin về nó sẽ được chèn vào trong phần DEMAND. 37
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Chèn thêm tấm yêu cầu cắt mới vào trong sơ đồ cắt - Quay tấm yêu cầu cắt trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Kích và giữ phím chuột trái vào tấm yêu cầu cắt muốn xoay 900 rồi kích chuột chuột phải, sau đó đồng thời thả cả hai phím chuột thì tấm được chọn sẽ xoay.
38
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Di chuyển vị trí của tấm yêu cầu cắt trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Kích và giữ phím chuột trái vào tấm yêu cầu cắt muốn di chuyển rồi di chuyển con trỏ chuột tới vị trí muốn di chuyển và thả phím chuột .
- Thay đổi hướng của đường cắt trong một sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí đường cắt mà bạn muốn đổi hướng ( ví dụ ở đầy là đường cắt 3-3) đến khi nào mà đường cắt đó nổi màu đậm lên thì kích chuột phải. Kích chọn Br eak th e cut trong danh sách của menu ngữ cảnh xuất hiện.
- Di chuyển vị trí của tấm yêu cầu cắt giữa các sơ đồ cắt của kết quả sau khi tính toán tối ưu cắt tấm. Kích và giữ phím chuột trái lên trên tấm yêu cầu cắt mà bạn muốn di chuyển nó sang sơ đồ cắt khác. 39
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Di chuyển con trỏ chuột ( đang giữ phím trái chuột) sang vị trí ngoài cùng bên trái như hình dưới đây.
Thả phím trái chuột.
40
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Kích chuột vào tab có tên Sheet… khác mà bạn muốn di chuyển tấm yêu cầu cắt tới.
Kích và giữ phím chuột trái vào tên của tấm yêu cầu cắt ở phía ngoài cùng bên phải rồi di chuyển con trỏ chuột tới vị trí tắm cắt dư mà bạn muốn chèn nó vào .
Thả phím trái chuột đang bị giữ.
41
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Thi ết l ập tính toán c ắt t ối ưu cho t ấm Chọn
>Rectangular Setttings>Technical
(2D)… trên menu chính. Khi đó hộp thoại
Techical settings-Rectangular sẽ xuất hiện.
- General : Thiết lập chung. + Cut thickness: Chiều dầy đường cắt hay vết cắt . Mục đích là phần mềm sẽ tính toán cả chiều dầy đường cắt để khi cắt bạn sẽ được các tấm yêu cầu cắt đúng với kích thước yêu cầu. Ví dụ khi bạn cắt gỗ thì chiều dầy đường cắt chỉ hơn chiều dầy lưỡi cắt ( lưỡi cưa gỗ) một chút. Còn cắt kính thì chiều dầy hầu như bằng 0.
Đường cắt có thiết lập chiều dầy
42
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Minimal waste size to Inventory: Chiều dài tối thiểu của tấm còn dư sau khi cắt để được sử dụng tiếp, nếu không cần thiết thì nên để giá trị này bằng 0 để phần mềm không giới hạn khi tính toán cắt tối ưu. Khi đã thiết lập thì một trong hai cạnh của một tấm dư nào đó sau khi cắt có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng số liệu nhập ở trong này thì tấm dư đó sẽ bị coi là không sử dụng được nữa ( vứt đi hoặc coi là sắt vụn). Và nó sẽ được thống kê ở tab con Di sposed wastes của tab Statistic 2D, ngoài ra kích thước của chúng sẽ không được thể hiện trong sơ đồ cắt .
Reused wastes
Disposed wastes + Maximal cut length : Thiết lập chiều dài tối đa của một đường cắt , nếu không cần thiết thì nên để giá trị này bằng 0 để phần mềm không giới hạn khi tính toán cắt tối ưu . Khi bạn đã thiết lập thì thì tất cả các đường cắt có trong sơ đồ cắt tấm đều phải có chiều dài nhỏ hơn giá trị nhập ở ô này. Trong sơ đồ cắt ở hình ví dụ trên thì đường cắt (0 -0) có chiều dài lớn nhất là 4000 , nghĩa là giá trị nhập trong ô Maximal cut length sẽ phỉa lớn hơn 4000 ( nếu có nhập) nên mới có đường cắt này. Nếu sử dụng các máy cắt để cắt thì giá trị này phụ thuộc vào chiều dài tối đa di chuyển tối đa trong một hành trình cắt của nó. + Minimal Width Brek age: Thiết lập chiều dài tối thiểu của các tấm tạo thành sau khi cắt, nếu không cần thiết thì nên để giá trị này bằng 0 để phần mềm không giới hạn khi tính toán cắt tối ưu. Khi đã thiết lập thì tất cả các cạnh của các tấm được tạo thành sau khi cắt ( cả tấm yêu cầu cắt và tấm dư) đều phải có kích thước lớn hơn hoặc bằng giá trị nhập trong này. Ví dụ bạn nhập giá trị là 500 thì mọi tấm cắt tạo thành sau khi cắt đều phải có kích thước các cạnh lớn hơn hoặc bằng 500. + Tolerance for edge banding : Thiết lập dung sai cho dải bao quanh. + Type of waste: Xác định kiểu xắp xếp vị trí tấm dư .
43
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Maximal area: Tích chọn để phần cắt sao cho có một trong số các tấm dư trong sơ đồ
cắt sẽ có diện tích là lớn nhất. Ở ví dụ trên là hình bên trái. At the edge of the sheet : Tích chọn để các tấm dư được bố trí nằm ở mép tấm bị cắt. Ở
ví dụ trên là hình bên phải . : Kiểu cắt tối ưu. - Optimi zation type + from edge to edge: Cắt từ cạnh bên này đến cạnh bên kia của tấm bị cắt theo các đường cắt được thể hiện trên các sơ đồ cắt để tạo ra các tấm yêu cầu cắt . Ví dụ hình dưới đây là cắt lần lượt tấm bị cắt theo hướng từ cạnh ngoài cùng bên trái sang cạnh ngoài cùng bên phải, nghĩa là cắt 02 tấm yêu cầu cắt ở phía bên trái trước rồi đến 2 tấm ở giữa và cuối cùng tấm ngoài cùng bên phải.
+ Follow the contour of the pieces : Cắt tự do tùy ý, k hông cắt theo đường cắt ( do không thể hiện trên sơ đồ cắt) mà cắt men theo đường viền bao quanh các tấm yêu cầu cắt.
+ Multiple stages: Cắt theo các giai đoạn. Giai đoạn cắt của một tấm yêu cầu cắt là chỉ cần không quá hai lần cắt ( có thể là một đường cắt ngang hoặc đường cắt dọc hoặc cả hai đường cắt ngang và dọc ) là tạo ra nó. First cutting direction-Multiple stages: Lựa chọn chiều của đường cắt đầu tiên, có hai
kiểu chiều để chọn lựa là Horizontal (ngang) hoặc Vertical ( đứng). Nghĩa là nếu bạn chọn Horizontal thì chiều của đường cắt đầu tiên ( thường ký hiệu là 0-0) sẽ song song với cạnh trên , dưới của màn hình máy tính , còn nếu là Vertical thì chiều của giai đoạn cắt đầu tiên ( thường ký hiệu là 0-0) sẽ song song với cạnh đứng của màn hình. Number of stages: Số giai đoạn cắt sẽ có trong quá tình cắt .
Ví dụ: Nếu bạn chọn First cutting direction-Multiple stages là Vertical và nhập Number of stages là 1, tức là chỉ cắt theo 1 giai đoạn. Khi đó chỉ với đường cắt đứng (0-0) là đã cắt ra được một miếng cắt gồm hai tấm yêu cầu cắt ( 2 T ấm 7 ở phía bên trái), sau đó chỉ cần cắt theo các đường cắt ngang là tạo ra được 2 T ấm 7 riêng biệt. 44
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Nếu bạn chọn First cutting direction-Multiple stages là Vertical và nhập Number of stages là 2, tức là cắt theo 2 giai đoạn. Khi đó một số tấm yêu cầu cắt sẽ phải mất hai đường cắt đứng mới tạo ra nó. Ở hình bên dưới, sau khi cắt đường cắt đứng (0 -0) là đã cắt ra được một miếng cắt gồm ba tấm yêu cầu cắt ( 01 T ấm 7 , 01 Tấm 4 và 01 Tấm 3). Tấm 7 chỉ cắt một đường cắt ngang là tạo ra nó . Nhưng Tấm 4 ngoài đường cắt ngang (2 -2) thì cần phải thêm đường cắt đứng (3 -3) thì mới tạo ra nó, Tấm 3 cũng tương tự. Như vậy quá trình cắt Tấm 4 và Tấm 3 được gọi là cắt hai giai đoạn do ngoài đường cắt đứng (0 -0) còn thêm đường cắt đứng (3 -3) và (4-4).
Number Pieces of the same height in the last stage : Tích chọn để các kích thước theo chiều song song với chiều đường cắt đầu tiên (0 -0) của giai đoạn cắt cuối cùng ( Number of stages) giữa các tấm yêu cầu cắt trong một miếng cắt có mối liên quan đến nhau, và sự liên quan đó được xác định bởi hộp nhập có nhãn Tolerance for height. Nếu giá trị bằng 0 thì các tấm yêu
cầu cắt ở giai đoạn cắt cuối cùng trong một miếng cắt phải có kích thước cạnh song song với đường cắt đầu tiên bằng nhau, nếu khác 0 thì sai lệch giữa chúng không vượt quá trị số được nhập.
45
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Hình ví dụ dưới đây chọn First cutting direction-Multiple stages là Vertical và nhập Number of stages là 3,và Tolerance for height là 0 .
Hình ví dụ dưới đây chọn First cutting direction-Multiple stages là Vertical và nhập Number of stages là 3 và Tolerance for height là 1000. Chú ý Tấm 2 (1475) và Tấm 3 (550).
Stripes of one piece : Tích chọn để trên một miếng cắt thì các tấm yêu cầu cắt xếp thành
một hàng nằm dọc theo đường cắt đầu tiên (0-0). Như hình ví dụ ở trên thì là do Stripes of one piece không được tích chọn nên trên miếng cắt được tạo ra do cắt theo đường cắt (0-0) xuất hiện hai hàng tấm yêu cầu cắt nằm dọc theo đường cắt (0-0). Hình ví dụ dưới đây chọn First cutting direction-Multiple stages là Vertical và nhập Number of stages là 3 và Tolerance for height là 1000. Và có tích chọn Stripes of one piece. 46
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Nút
để chấp thuận các thiết lập hiện hữu và thoát khỏi hộp thoại . để khôi phục các thiết lập mặc định ban đầu .
- Nút - Nút
để quay về các thiết lập trước khi bị chỉnh sửa và thoát khỏi hộp thoại.
Thi ết l ập tính toán c ắt t ối Chọn
ưu cho thanh
Setttings>Techni cal>L in ear (1 D)…
trên menu chính. Khi đó hộp thoại Techical
settings-Linear sẽ xuất hiện.
+ Cut thickness: Chiều dầy đường cắt hay vết cắt. + Minimal waste size to Inventory: Chiều dài tối thiểu của t hanh còn dư sau khi cắt để được sử dụng tiếp, nếu không cần thiết thì nên để giá trị này bằng 0 để phần mềm không giới hạn khi tính toán cắt tối ưu. Khi đã thiết lập thì thanh còn dư nào đó sau khi cắt có kích thước nhỏ hơn số liệu nhập ở trong này thì thanh dư đó sẽ bị coi là không sử dụng đượ c. Và nó sẽ được thống kê ở tab con Disposed wastes của tab Statistic 1D, + Max pieces per bar : Số lượng tối đa các loại thanh yêu cầu cắt ( các thanh có chiều dài khác nhau) của cùng một loại vật liệu sẽ được cắt trên một thanh bị cắt đầu vào . Dường như tính năng này không hoạt động vì thực ra nó không cần thiết lắm. + Limits for waste: Giới hạn của thanh còn dư sau khi cắt. 47
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Nghĩa là mọi thanh dư có được sau khi cắt các thanh vật liệu đầu vào đều phải có chiều dài lớn hơn hoặc bằng (≥) giá trị nhập trong hộp nhập có nhãn Greater or equal to ( lớn hơn hoặc bằng) hoặc phải có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng (≤) giá trị nhập trong hộp nhập có nhãn Small er or equal to ( nhỏ hơn hoặc bằng) . Tốt nhất là nên để mặc định là 0 để phần mềm chủ động khi tính toán cắt tối ưu. - Nút
để chấp thuận các thiết lập hiện hữu và thoát khỏi hộp thoại.
- Nút
để quay về các thiết lập trước khi bị chỉnh sửa và thoát khỏi hộp thoại.
Thi ết l ập tính toán c ắt t ối ưu chung cho c ả thanh và t ấm Chọn
… Setttings>Technical>General
settings-General sẽ xuất hiện.
trên menu chính. Khi đó hộp thoại Techical
chọn để làm tròn các phân số . Khi nhập dữ liệu trong phần DEMAND và STOCK bạn có thể nhập các số thập phần như 1.3; 1.5; … ngoài cách nhập kiểu số thập phân thì bạn có thể nhập các số này dưới dạng phân số. Ví dụ 1.5 có thể nhập là 1 1/2 (giữa 1 và 1/2 có 1 khoảng trống -space). - Th e f r actional
values mu st be roun ed to : Lựa
Nhưng bạn phần mềm không cho phép nhập đồng thời vừa kiểu số thập phân và vừa kiểu phân số, nếu bạn nhập như thế thì khi chạy phần mềm sẽ báo lỗi.
48
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Ngoài ra bạn cũng không thể nhập được các phân số như 1 1/3 (giá trị là [1*3+1]/3= 1.3333333…) vì phần mềm không thể tính toán cắt tối ưu chính xác đến số như vậy. Vì thế các phân số kiểu này sẽ được phần mềm tự động làm tròn thành các phân số như 1 11/32 hoặc 1 1/2… Việc làm tròn thành phân số nào là phụ thuộc vào việc bạn chọn lựa kiểu phân số đó trong hộp nhập có nhãn The fractional values must be rouned to . Các kiểu phân số có thể làm tròn dựa trên cơ sở các phân số 1/2 ; 1/4 ; 1/8 ; 1/16 và 1/32 . + Nếu bạn chọn 1/2 thì tất cả các phân số sẽ làm tròn về 1/2 . Ví dụ 1 1/3 sẽ thành 1 1/2 .. . + Nhưng nếu bạn chọn là 1/16 thì phân số đó sẽ làm tròn về phân số cơ sở thuộc dãy [ 1/2 ; 1/4 ; 1/8 và 1/16 ] sao cho phân số đó có kết quả gần bằng phân số bạn nhập nhất. Ví dụ 1 1/3 sẽ thành 1 3/8 ( phân số cơ sở là 1/8); 1 2/3 sẽ thành 1 11/16 ( phân số cơ sở là 1/16) . : Khai báo giá trong phần STOCK. - STOCK pr ice + Price per sheet : Giá ở trong cột Price ở phần STOCK tính cho một thanh vật liệu đầu vào hoặc tấm vật liệu đầu vào. + Price per unit : Giá ở trong cột Price ở phần STOCK tính cho một đơn vị chiều dài thanh vật liệu đầu vào hoặc một đơn vị diện tích vuông của tấm vật liệu đầu vào. Ví dụ bạn nhập số liệu ở phần STOCK như sau.
Nếu bạn tích chọn Price per sheet thì 12 ( ở cột Price ) là giá tính cho 01 thanh D10 dài ) là giá tính cho 01 tấm Thép tấm có kích thước 5x2. 11.7 và 15 ( ở cột Price Nếu bạn tích chọn Price per unit thì 12 ( ở cột Price ) là giá tính cho 01 đơn vị chiều dài của thanh D10 và 15 ( ở cột Price ) là giá tính cho 01 đơn vị diện tích vuông của Thép tấm. - Optimization : Thanh trượt điều khiển quá trình tính toán cắt tối ưu. Trượt về bên trái để giảm thời gian phần mềm khi tính toán tối ưu (running time) nhưng kết quả không được tối ưu . Trượt về bên phải thì sẽ tăng thời gian phần mềm khi tính toán tối ưu nhưng kết quả đạt được là tối ưu nhất . - Tr im all the edges at the begin ni ng : Tích chọn để việc đầu tiên là phần mềm chỉ rõ các các cạnh sẽ bị xén của tấm vật liệu đầu vào có khai báo ở cột Trim . Nếu không tích chọn thì phần mềm chỉ xác định những cạnh bị xén có liên quan đến việc cắt các tấm yêu cầu cắt.
49
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Hình bên trái là tích chọn Trim all the edges at the beginning và bên phải thì khôn g. - D ecrease : Tích chọn để các tấm yêu cầu cắt có crease the piece si si ze with wit h the th e bands thi cknes ckn ess s khai báo Ban ds f or edges ở phần DEMAND sẽ bị giảm kích thước, kích thước các cạnh bị giảm đúng bằng chiều rộng ( cột Thickness ) dải chèn tương ứng với cạnh đó. Ví dụ hình dưới đây với khai báo dải là.
Khai báo trong phần DEMAND như sau:
Kết quả sau khi tính toán tối ưu: So sánh kích thước các tấm yêu cầu cắt Tấm 2 và Tấm 8 trên sơ đồ cắt với số liệu nhập trong phần DEMAND.
ase the pi ece si si ze with wit h the th e bands thi ckn ess và bên phải Hình bên trái là tích chọn D ecr ease thì không. : Tích chọn để các tấm yêu cầu cắt có khai báo ckness to pi ece size - Add gr in din g thi ckness Grinding (dải mài) ở phần DEMAND sẽ tăng kích thước, kích thước các cạnh được tăng đúng bằng giá trị nhập tương ứng với cạnh đó trong cột Grinding. Ví dụ khai báo trong phần DEMAND như sau:
Kết quả sau khi tính toán tối ưu: So sánh kích thước các tấm yêu cầu cắt Tấm 2 và Tấm 8 trên sơ đồ cắt với số liệu nhập trong phần DEMAND. 50
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
ckn ess s to piece si ze và bên phải thì không. Hình bên trái là tích chọn Add gr i ndi ng th i cknes - Nút
để chấp thuận các thiết lập hiện hữu và thoát khỏi hộp thoại.
- Nút
để quay về các thiết lập trước khi bị chỉnh sửa và thoát khỏi hộp thoại.
Thi ết l ập giao di ện hi h iển th t hị Interface Chọn Setttings>Interface trên menu chính. Khi đó hộp thoại Interface settings sẽ xuất hiện.
: Hiển thị trong sơ đồ cắt tấm của kết quả sau khi tính toán tối ưu, tức là - Tab Graphic tab Graphic 2D . + Nút hiện các nhãn trong sơ đồ cắt tấm.
dùng để thiết lập font chữ thể 51
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
đồ cắt.
+ Tích chọn Show waste label : Hiển thị nhãn của tấm dư ( nếu bạn đặt tên cho nó) trên sơ
+ Tích chọn Show customer nam e : Hiển thị tên của khách hành trên sơ đồ cắt tấm.
+ Tích chọn Show total cutti ng length : Hiển thị tổng chiều dài đường cắt trên sơ đồ cắt tấm.
52
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Tích chọn Show edge bands : Hiển thị dải chèn của tấm yêu cầu cắt trong sơ đồ cắt . + Tích chọn Show al ways hor izontal label : Luôn hiển thỉ các nhãn trong sơ đồ cắt tấm theo phương nằm ngang . Và tính năng này hình như cũng không hoạt động. + Tích chọn Show custom text on each pi ece : Tích chọn để hiện thị dòng văn bản mà bạn muốn thêm vào các tấm yêu cầu cắt tr ong sơ đồ cắt tấm. Dòng văn bản thêm vào được nhập vào hộp nhập ở ngay bên dưới tích chọn Show custom text on each pi ece . Khi hiển thị trong sơ đồ cắt nó nằm ở bên dưới nhãn Customer .
+ Th ickness of pen : Thiết lập độ dầy của các đoạn thẳng thể hiện các cạnh của các tấm yêu cầu cắt, tấm vật liệu đầu vào, đường cắt trong sơ đồ cắt tấm. Ví dụ tăng độ dầ y các đoạn thẳng hiển thị lên giá trị là 5.
: Thiết lập sự hiển thị các thông tin về các tấm yêu cầu + Wh at to show on each pi ece ? cắt trên sơ đồ cắt . Complete information: Hiển thị đầy đủ các thông tin về các tấm yêu cầu cắt như Label , customer n ame , custom text , total cuttin g length (
chọn) và kích thước của chúng trên sơ đồ cắt.
với điều kiện các thiết lập này phải được tích 53
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Piece’s index: Không hiển thị đầy đủ các thông tin về các tấm yêu cầu cắt mà chỉ hiển
thị duy nhất số thứ tự cắt của chúng tr ong một sơ đồ cắt . Số 1 là tấm cắt trước, sau đó đến tấm số 2 và các số còn lại….
Piece’s index : Thiết lập sự hiển thị các dải chèn trên các tấm yêu cầu + H ow it di splays edge bands? cắt trong sơ đồ cắt tấm. Complete information
Name: Hiển thị các dải chèn bằng tên mà bạn đã khai báo . Color : Hiển thị các dải chèn dưới dạng màu sắc mà bạn đã khai báo.
Name
Color
: Hiển thị các thiết lập khác. - Tab Others Khi bạn nạp ( lệnh Open) một file dữ liệu của phần DEMAND hoặc STOCK đã được lưu trên máy tính của bạn thì tính năng này sẽ cộng gộp tất cả các thanh/tấm yêu cầu cắt hoặc tấm vật liệu đầu vào có cùng kích thước (Length/Width ) và loại vật liệu (Material ) thành một dòng dữ liệu . + Group parts affter loading from file :
54
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Ví dụ bạn nhập dữ liệu ở phần DEMAND như hình dưới đây. Lưu ý là không thiết lập dữ liệu cột Label /Grinding /Customer n ame /Grain và Ban ds f or edges .
Sử dụng công cụ Save để lưu dữ liệu đã nhập này thành một file trên máy tính , rồi sử dụng công cụ Clear để xóa sạch nội dung của phần nhập DEMAND. Sau đó sử dụng công cụ Open để mở file dữ liệu đã lưu này ra. Kết quả sau khi nạp nếu bạn tích chọn Group parts affter loading from file.
Các tấm yêu cầu cắt có kích thước 1200x1300 và 1300x1100 đã được gộp lại. + Grouping of identical sheets: Khi phần mềm hiển thị kết quả cắt tôi ưu là các sơ đồ cắt tấm giống hệt nhau ( về vật liệu, kích thước, các tấm yêu cầu cắt trên sơ đồ…), thay vì thể hiện là các sơ đồ cắt tấm khác nhau (Sheet ) thì chúng sẽ gộp lại thành một sơ đồ cắt tấm (Sheet) và số lượng các sơ đồ giống nhau sẽ thể hiện ở dòng Quantity= trong sơ đồ . Kết quả cắt cho ví dụ trên.
55
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Thay vì nhập dữ liệu về các dải chèn xung quanh tấm yêu cầu cắt trong ô Ban ds f or edges (name) ở phần DEMAND thì hộp thoại Set edge band sẽ xuất hiện để bạn nhập khi bạn kích vào bất cứ ô nhập dữ liệu của dải chèn. + Show the settings of the edge bands in a new window :
Thay vì nhập dữ liệu về các dải phải cắt đi xung quanh tấm vật liệu đầu vào trong ô Trim ở phần STOCK thì hộp thoại Set the cutting for defects of edges sẽ xuất hiện để bạn nhập khi bạn kích vào bất cứ ô nhập dữ liệu của dải cắt. + Show the settings of the defects in a new window:
Tích chọn Same for all để tất cả các cạnh đều cắt như nhau. + Show grinding settings in a new window: Thay vì nhập dữ liệu về các dải mài xung quanh tấm vật liệu yêu cầu cắt trong ô Grind ở phần DEMAND thì hộp thoại Grinding sẽ xuất hiện để bạn nhập khi bạn kích vào bất cứ ô nhập dữ liệu của dải mài.
Tích chọn Same for all để tất cả các cạnh đều mài như như nhau. Để thiết lập các cạnh còn lại của tấm yêu cầu cắt là có dải chèn như nhau khi nhập dữ liệu trong ô Ban ds for edges (name) ở phần DEMAND thay vì nhập từng cái một (Top/Left/Bottom/Right ). + Set the same edge bands for all edges:
56
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Để thiết lập các cạnh còn lại của tấm vật liệu đầu vào là có dải cắt như nhau khi nhập dữ liệu trong ô Trim ở phần DEMAND thay vì nhập từng cái một (Top/Left/Bottom/Right ). + Set the same grinding for all edges: Để thiết lập các cạnh còn lại của tấm yêu cầu cắt là có dải mài như nhau khi nhập dữ liệu trong ô Grinding ở phần DEMAND thay vì nhập từng cái một (Top/Left/Bottom/Right ). - Tab Your company : Thiết lập các thông tin về công ty của bạn . + Set the same cutting for defects for all edges:
+ Company name: Tên + Address: + City:
công ty.
Địa chỉ công ty ( số nhà, đường phố, quận, huyện) .
Địa chỉ tỉnh thành, thành phố .
+ Postal code:
Mã điện thoại vùng.
+ Email:
Địa chỉ email của công ty.
+ Phone:
Số điện thoại của công ty.
Lô gô của công ty. Bấm nút Browse... để chèn lô gô được lưu trên máy tính , file *.bmp . + Logo:
- Nút
để chấp thuận các thiết lập hiện hữu và thoát khỏi hộp thoại.
- Nút
để quay về các thiết lập trước khi bị chỉnh sửa và thoát khỏi hộp thoại.
Thi ết l ập thư mục làm vi ệc Chọn Setttin gs>Work in g sẽ xuất hiện.
dir ectory trên
thườ ng xuyên menu chính. Khi đó hộp thoại Select Directory
57
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Thư mục làm việc thường xuyên là thư mục mà khi bạn sao lưu các dữ liệu của phần mềm lưu thành các file hoặc nạp các file đã lưu từ máy tính thì thư mục trong hộp thoại Save As hoặc Open khi mở ra sẽ chỉ định đến thư mục này. Ngoài ra còn là nơi lưu trữ cá file backup và file tạm khi nhập dữ liệu và tính toán cắt tối ưu. : Hiển thị vị trí thư mục làm việc thường xuy ên của phần mềm trên máy - Di rectory Name tính của bạn. - Drives : Xác định vị trí ổ đĩa . : Xác định vị trí thư mục trong ổ đĩa. - Directories - F i l e: Hiển thị các file có trong thư mục làm việc. Lưu ý: Nên để nguyên mặc định ban đầu của phần mềm để tránh các lỗi có thể xảy ra.
Thi ết l ập m ặc
định ban đầ u
Chọn Settti ngs>D ef aul t in terf ace trên menu chính. Khi đó hộp thoại Confirm sẽ xuất hiện để xác nhận lại việc bạn có đồng ý khôi phục lại mặc định ban đầu .
Khi bạn bấm Yes tất cả những thay đổi mà bạn đã thực hiện trong các mục của trình đơn Settings trên menu chính sẽ trở về thiết lập mặc định ban đầu của phần mềm.
Tối
ưu hóa cho m ột s ản phẩm hoàn chỉnh
Ví dụ bạn cần tính toán cắt tối ưu để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh là các cánh cửa nhôm kính ( khung nhôm 100x50x2, kính dầy 8 mm, gioă ng cao su bao quanh kính và phụ kiện là 01 khóa, 03 bản lề). Khai báo vật liệu làm khung là thanh nhôm hộp và kính trong phần M ater ial >Sheets/bar s . types Khai báo dải chèn gioăng caosu trong phần M ateri al>B ands f or edges . Khai báo phụ kiện khóa và bản lề trong phần M ateri al>Ex tra components . - Chọn Products>Show all sim ple products trên menu chính. Khi đó hộp thoại All predefined products sẽ xuất hiện. 58
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Khai báo chung về sản phẩm trong phần Products. Bấm nút
để tạo ra một dòng dữ liệu. Khi đó hộp thoại New product sẽ xuất hiện.
Nhập tên của sản phẩm vào trong hộp nhập, rồi bấm nút OK . Cột Name hiển thị tên của sản phẩm và bạn có thể chỉnh sửa nó. Nhập nhãn của sản phẩm vào cột L abel .
+ Khai báo chi tiết về sản phẩm trong phần Product definition. Bấm nút
để tạo ra một dòng dữ liệu.
Nhập kích thước của các chi tiết cấu tạo lên một cánh cửa nhôm kính.
Lưu ý rằng nếu trong phần
,Bands f or DEMAND và STOCK mà bạn tích chọn Grain , Trim , Customer name , Grinding thì các cột dữ liệu của chúng cũng sẽ xuất hiện trong edges việc khai báo ở Product defi ni tion .
+ Khai báo chung về phụ kiện cửa trong phần Other components. Bấm nút
để tạo ra một dòng dữ liệu.
59
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Nhập phụ kiện. K hi kích đúp vào ô nhập có nhãn là Name, khi đó một danh sách các
phụ kiện mà bạn đã khai báo sẽ xuất hiện và chọn một trong số chúng. Nhập số lượng phụ kiện trong ô nhập có nhãn là Quanlity.
Bấm nút để chấp thuận các khai báo về sản phẩm và thoát khỏi hộp thoại. - Chọn Products>Add a product to th e exi sti ng demand trên menu chính. Khi đó hộp thoại Choose products sẽ xuất hiện để bạn chèn sản phẩm. +
+ Products hiển thị các sản phẩm đã khai báo ở bước trên. + Redefine types of material : Xác định loại của vật liệu. Current material: Vật liệu hiện tại mà bạn đã khai báo trong sản phẩm ở bước trên. Requested material: V ật liệu yêu cầu, nếu bạn không có những vật liệu có trong Curent
material thì
bạn có thể đổi loại vật liệu khác tương đương bằng cách kích đúp vào đây để thay
đổi. + Redefine types of edge band : Xác định loại dải chèn. Current material: Loại dải chèn hiện tại mà bạn đã khai báo trong sản phẩm ở bước
trên. Requested material: Dải chèn yêu cầu, nếu bạn không có những dải chèn có trong Curent materi al thì
bạn có thể đổi loại dải chèn khác tương đương bằng cách kích đúp vào đây
để thay đổi. + Quatity: Số lượng sản phẩm mà bạn muốn tạo ra. + Append product name to label : Các chi tiết cấu tạo sẽ được gán các nhãn mà bạn đã khai báo ở bước trên. Bấm nút để chấp thuận các khai báo về sản phẩm sẽ chèn và thoát khỏi hộp thoại. Khi đó phần DEMAND sẽ được chèn như sau: (với Quali ty = 2 ) +
60
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Sau đó khai báo vật liệu đầu vào trong phần STOCK và cho phần mềm tính toán cắt tối ưu. - Chọn Produ cts>Compute the total pr ice of demand trên menu chính. Khi đó một hộp thoại sẽ xuất hiện để cho bạn biết tổng giá thành về sản phẩm .
Tìm ki ếm v ật liệu đầu vào phù h ợ p Ngoài việc tính toán cắt tối ưu thì phần mềm còn hỗ trợ bạn tìm kích thước thanh/tấm vật liệu đầu vào ( phần STOCK ) tối ưu nhất để cắt tối ưu các thanh/tấm yêu cầu cắt (phần DEMAND). Ví dụ bạn khai báo dữ liệu trong phần DEMAND như sau:
Chọn Material>Find optimal size for beams and sheets trên menu chính, khi đó hộp thoại Find optimal size of stock pieces xuất hiện.
61
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
- Material : Chọn loại vật liệu mà bạn muốn tìm kích thước tấm vật liệu đầu vào tối ưu. - M inimal L ength : Kích thước chiều dài nhỏ nhất. - M aximal Length : Kích thước chiều dài lớn nhất. - M inimal Width : Kích thước chiều rộng nhỏ nhất. - M aximal
: Kích thước chiều rộng lớn Width
nhất.
Nghĩa là kích thước của thanh/tấm đầu vào tối ưu nhất mà bạn muốn biết có chiều dài nằm ] và chiều rộng nằm trong khoảng [ Minimal trong khoảng [ M inimal L ength- M aximal L ength ]. Width- M aximal Width Ví dụ bạn có các tấm vật liệu đầu vào có kích thước tấm từ loại (4000x2000) tới loại (4000x3000), và bạn muốn tìm xem tấm nào có kích thước tối ưu nhất để cắt ra các tấm yêu cầu cắt ở phần DEMAND ở ví dụ trên thì hãy nhập như sau .
- Step : Bước nhảy số liệu khi tìm tấm tối ưu. Càng nhỏ càng kỹ và tốn thờ i gian.
Ví dụ bạn nhập là 1 thì đầu tiên phần mềm sẽ kiểm tra xem tấm có kích thước rộng là 2000, sau đó là kiểm tra tấm có kích thước rộng là 2001 rồi đến 2002… cho đến 3000 . Nếu nhập là 10 thì đầu tiên phần mềm sẽ kiểm tra xem tấm có kích thước rộng là 2000, sau đó là kiểm tra tấm có kích thước rộng là 2010, rồi đến 2020...cho đến 3000. - Bấm nút
để chạy hoặc dừng quá trình phân tích và tính toán với các số liệu mà bạn đã nhập ở trên. Kết quả sau khi chạy như sau:
+ Length/Width:
/
Kích thước chiều dài và rộng của thanh/tấm (thanh thì Width=0 ). 62
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
+ Quality: Số lượng thanh/tấm cần thiết để cắt ra các thanh/tấm yêu cầu cắt trong phần DEMAND. + Utilization of demand %: Với kích thước và số lượng thanh/tấm đó đáp ứng cắt được bao nhiêu thanh/tấm yêu cầu căt, đơn vị tính %. + Waste: Chiều dài/diện tích của thanh/tấm dư còn lại sau khi cắt ứng với kích thước, số lượng của thanh/tấm. + Waste %: Tỉ lệ % hao hụt.
Và công việc của bạn là tìm xem thanh/tấm nào có tỉ lệ % hao hụt ( Waste %) là thấp nhất , bạn có thể copy số liệu sang phần mềm MS Exc el để tìm cho dễ . Sau khi chọn được thanh/tấm có được yêu cầu phù hợp hãy kích vào nó rồi bấm nút để nạp dữ liệu về tấm bạn chọn vào trong phần STOCK .
Sao l ưu và n ạp l ại quá trình tính toán t ối
ưu
- Chọn Results>Save Results trên menu chính, khi đó hộp thoại Save As sẽ xuất hiện. Bạn sử dụng hộp thoại này để lưu kết quả tính toán tối ưu cùng với số liệu nhập trong phần DEMAND và STOCK thành một file duy nhất trên máy tính. - Chọn Results>Load the results trên menu chính, khi đó hộp thoại Open sẽ xuất hiện. Bạn sử dụng hộp thoại này để nạp lại file đã lưu kết quả tính toán tối ưu, số liệu nhập trong phần DEMAND và STOCK trên máy tính.
Các công c ụ khác
- Nếu bạn đã bấm nút , nhưng sau đó bạn lại muốn hủy lựa chọn này thì hãy chọn trên menu chính. Edi t>U ndo Accept - Trong một số trường hợp thì phần mềm sẽ tính toán ra nhiều phương án cắt tối ưu và để xem các phương án đó hãy chọn trình đơn L atest solu tion s trên menu chính.
Cutting optimization Pro và SketchUp Đầu tiên là download plugin Cutting Optimization pro dành cho Sket chUp tại địa chỉ http://www.optimalprograms.com/cut.rbs. Sau đó copy file cut.rbs vừa download về vào thư mục Plugins của thư mục chứa phần cài đặt SketchUp lên máy tính của bạn. Khởi động phần mềm SketchUp . Ví dụ bạn có mô hình một giá sách bằng gỗ như hình sau.
63
Cutting Optimization Pro 5.9 by
[email protected]
Lưu ý là các tấm gỗ chi tiết cấu tạo nên giá sách là các group hoặc các component riêng biệt. Và chúng phải là các khối hình hộp , tức là có kích thước ba chiều dài x rộng x cao. Các cạnh của các tấm gỗ phải song song với các trục của hệ tọa độ chung trong SketchUp để đảm bảo kích thước khi xuất sang phần mềm Cuttin g Optimi zation pro sẽ chính xác. Quét chọn toàn bộ giá sách và bật plugin này bằng cách chọn Optimi zation pro trên menu chính của phần mềm SketchUp.
Plugins>Cutting
Khi đó hộp thoại Options sẽ xuất hiện :
- Language : Ngôn ngữ cho các nhãn của các tấm vật liệu khi xuất sang phần mềm Cutting . Optimi zation pro - Label : Tên nhãn của các tấm vật liệu khi xuất sang phần mềm Cuttin g Optimi zation pro .
+ Entity name+Layer name: Tên sẽ là tên của đối tượng + tên của lớp gán cho đối tượng. + Entity name: Tên sẽ là tên của đối tượng. - I gnor e sizes smal l er th an : Sẽ bỏ qua những kích thước nhỏ hơn giá trị nhập trong hộp nhập này khi xuất sang phần mềm Cuttin g Optimi zation pro . - Bấm nút OK để plugin xuất sang định dạng file * .dbt để mở bằng phần mềm Cutting , và file được tạo ra thường nằm cùng thư mục với file SketchUp của mô hình Optimi zation pro mà bạn xuất . - Một thông báo xuất hiện để báo cho bạn biết vị trí của file xuất được tao ra. Bấm nút OK để kết thúc quá trình xuất.
Khởi động phần mềm Cutting Optimization pro . Sử dụng nút Open trong phần DEMAND để mở file đã xuất từ SketchUp sang. 64