Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Bài mở đầ ở đầu: Quan hệ giữa đất, phân bón, cây trồng I.
Dinh dưở ng ng của thự c vật: 1. Dinh dưỡ ng ng khí: Các hoạt động của thưc vật đều cần đượ c cung cấp đầy đủ không khí nh ất là khí O2 va2 khì CO2 .
Dinh dưỡng đạm (N) và khoáng: Tỉ lệ đạm trong cây ọng lượng khô nhưng có vai trò rất trung bình 1- 3% tr ọng quan tr ọng nhất là trong thờ i k ỳ cây còn non. Ngoài ra cây còn cần các nguyên tố khác như P, K, Ca, Mg, S… II. Khái niệm về đất và phân bón: 1. Khái niệm về đất: t: các loại đá dưới tác độ ng lý hoá học của các yếu tố tự nhiên thì đất tr ồng dần hình thành. 2. Khái ni ệm về phân bón: Phân bón: Phân bón là nh ững chất làm tăng năng suất cây tr ồng, phẩm chất nông sản và độ phì của đất. III. Quan hệ giữa đất, Phân bón và cây tr ồng: ồng đứng 1. Quan hệ gi ữa đất và cây trồng: Đất giúp cây tr ồng vững, cung cấ p chất dinh dưỡng cho cây ngượ c lại cây sống trông đất sẽ cung cấ p chất hữu cơ cho đất, giữ ẩm, chống xói mòn. 2. Mối quan hệ giữ a phân bón và cây tr ồng: ng: Phân bón cung cấ p chất dinh dưỡng cho cây ngượ c lại dựa vào cây để có phương pháp bón phân thích hợ p. 3. Quan hệ giữa đất và phân bón: Phân bón: Phân bón sẽ làm thay đỗi tính chất của đất, căn cứ vào tính ch ất c ủa đất để xác định lượ ng ng phân bón, loại phân. Đất cũng là nơi xả y ra quá trình 2.
khoáng hoá, mìn hoá.
Trang 1
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
hình thành đất Chương I: Sự hình I.
Nguồn gốc hình thành đất t: là những chất vô cơ thiên nhiên có cấu tạo lý 1. Khoáng v ật: học, hoá học, quan học khác nhau. Có 2 loại khoán vật là khoán vật nguyên sinh và khoáng v ật thứ sinh. 2. Các loại đá hình thành đất: - Đá mắc ma( ma( hoả nham) còn gọi là đá núi lửa hình thanh do khối dung nham trong lòng đất phun lên và ngưng kết lại. Đá điển hình của đá mắc ma là đá bazan rấ t tốt cho nông nghiệ p - Đá trầm tích: chiếm 75% võ trái đất. căn cứ nguồn gốc hình thanh chia ra 3 lo ại: + Đá trầm tích cơ họ c. + Đá trầm tích hoá học. + Đá trầm tích hữu cơ: dựa vào nguồn gốc hữu cơ chia ra 4 loại
Đá cacbonat: di tích củ a san hô. đá silic là di tích củ a tảo. Đá phốtphát là di tích của động vật có xương sống. Đá than là di tích củ a thực vật. đá điển hình là than đá là do lớ p thực vật bị chôn vùi ở độ sâu 40005000m.
II.
Các quá trình phong hoá đá : ở thành đất mẹ 1. Khái niệm : là quá trình đá bị huỷ hoại để tr ở thành dưới tác động của yếu tố khí hậu và điều kiện ngoại cảnh. 2. Các quá trình phong hoá. a. Phong hoá lý h ọc( cơ học) là: c) là: sự phá huỷ đá về mặt cơ học một hoăc vài loại đá ban đầu thành những mảnh vụng có kích thước khác nhau nhưng không thay đổi về thành phần hoá học dưới tác động của một số yếu tố: Trang 2
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
thay đổi đột ngột về nhiệt độ, sự phá vỡ càng nhanh khi biên độ nhiệt càng lớ n và có sự hiện diện của nướ c. Tác dụng của gió. Tác dụng của động vật thực vật. b. Phong hoá hoá học: là sự thay đổi về thành phần hoá học của đá dưới tác động của một số yếu tố tự nhiên, trong đó khí CO2 và O2 đóng vai trò chủ yếu. c. Phong hoá sinh học: Quá trình này g ắn li ền v ớ i phong hoá lý học và phong hoá hoá h ọc, các thực vật từ hạ đẳng đến thượng đẳng đều có tác dụng phong hoá đá. Trong quá trình th ực vật sổng r ễ sẽ sinh ra 1 số axit là hoà tan đá, mặt khác r ễ cây len lõi vào khe đá làm đá bị nứt ra. Ngoài ra còn có vai trò của vi sinh vật và động vật. Tóm lại: qua 3 quá trình phong hoá đá biến đổi thành sỏi, sạn, cát, những hạt mịn có tính chất chung đã khác với đá ban đầu, nó giữ được nướ c và thức ăn nhưng chưa cung cấ p đủ điều kiện cho cây tr ồng phát triển bình thườ ng nên sản phẩm của quá trình phân hoá chưa thể gọi là đất tr ồng mà chỉ có thể gọi là đất mẹ III. Các tác nhân hình thành đất: 1. Yếu tố sinh vật: a. Thưc vật: - Thực vật bậc thấ p( Thực vật hạ đẳng) gồm: tảo, nấm, địa y, rong có khả năng giữ nướ c và thức ăn, tổng hợ p một số chất hữu cơ đơn giản, khi chết để lại một số chất hữu cơ cho đất, nó làm thay đổ i một số tính chất của đất mệ. - Thực vật thượng đẳng( thực v ật bậc cao): thưc vật xanh làm thay đổi hẳn tính chất của đất mẹ vì nó có tác dụng: p và tạo ra một lượ ng chất hữu cơ lớ n. Quang hợ
Sự
Trang 3
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
R ễ cây phát triển trong đất giúp cây giữ ẩm, chống xói mòn. Có khả năng che chở cho đất giúp đất giữ nướ c và thức ăn. Khi chết cung cấ p chất hữu cơ cho đờ i sau phát triễn. b. Động vật và vi sinh vật: - Thay đổi đất mẹ về cả hai mặt cơ học và hoá học. VD: giun đất làm tơi xố p vá tích luỹ chất dinh dưỡ ng cho đất, đặc biệt là nguyên tố Photpho (P/Lân). - Vi sinh vật đóng vai trò tổng h ợ p và phân giải ch ất h ữu
2.
3.
4.
5.
6.
cơ. Yếu tố khí hậu: - Chủ yếu thông qua sự cung cấp nước và năng lượ ng. - Mưa thay đỗi tuỳ từng nơi tuỳ mùa nên sự hình thành đất cũng thay đổi. những nơi có nhiệt độ cao, mưa nhiều thì phản ứng trong đất xẩy ra mau và chất dinh dưỡ ng thườ ng bị r ữa trôi. Yếu tố đá mẹ: - Thành phần và tính chất củaa đá sẽ quyết định tính chất hóa học và lý học của đất. Yếu tố địa hình: - Địa hình khác nhau thì sự hình thành đất cũng khác nhau, sự phân bố động thực vật cũng khác nhau. Yếu tố thờ i gian: - Là thời gian mà quá trình hình thành đất chụi ảnh hưở ng của yếu tố tự nhiên và xã hội. Yếu tố con ngườ i: - Tác dụng tiêu cực: làm cho đất tốt thành đất xấu như phá r ừng, không bón phân hữu cơ cho đất, không luân canh, xen canh hợ p lý, thải chất độc vào trong đất.
Trang 4
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Tác động tích cực: biến đất xấu thành đất tốt bằng các biện pháp bồi dưỡ ng, cải tạo, bảo vệ đất, tr ồng r ừng chắn gió, chống xói mòn… IV. Phẩu diện đất: 1. Khái niệm: - Là mặt cắt thẳng gốc từ mặt đất đến đáy hố khi ngườ i ta đào để điều tra tình hình đất đai. 2. Ý nghĩa: - Mặt phẩu diện là biểu hiện bên ngoài nhưng nói lên tính chất bên trong c ủa đất. tính chất của đất luôn thay đổi nên hình thái phẩu diện cũng thay đổi theo. V. Sơ lượ t về điều kiện hình thành đất ở Việt Nam: 1. Sơ lượ t về điều kiện hình thành đất. - Đất đượ c hình thành là do nhiều yếu tố tự nhiên và xã hội, do sự duy chuyển và tích lũy các chất, sự bào mòn r ữa trôi bồi tụ. -
2. Quá trình Feralit hóa: - Là quá trình xảy ra ở những vùng mưa nhiều, nhiệt độ cao làm cho các ch ất K, Ca, Mg bị r ữa trôi hoặc là tr ực di xuống sâu, ngượ c lại các chất Al2O3 , Fe2O3 ở lại tại chổ làm cho tỉ l ệ Fe, Al trong đất ngày càng tăng. Đó là quá trình sắt nhôm hóa hay còn gọi là Feralit hóa. 3. Quá trình bồii tụ: - ở địa thế vùng trũng thấp thườ ng bị úng vào mùa mưa như bàu, trảng các vùng sông suối. Đất này thườ ng bị hiện tượ ng gley hóa, đất quanh năm bị lầy, thành phần cơ giới thườ ng bị xáo tr ộn.
Trang 5
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Chương II : Tính chất lý học của đất
I. Thành phần cơ giới đất: 1. Khái niệm: - Thành phần cơ giớ i c ủa đấ t là tỉ lệ trăm các phần tử vô cơ có kích thước thịt, sét.
Tên gọi
Cát
Hạt thịt
Hạt sét
tương đối về phần khác nhau như cát,
Phân loại cấp hạt Đườ ng kính Tính chất tổng quát (mm) - Hạt r ờ i r ạt khi chà sát vô các ngón tay, không dẽo 2 - 0,02 không dính khi ướ t.
0,02 - 0,002
- Cảm thấy nhẵng mịn như bột khi chà sát giữa các ngón tay, không dẽo khi ướ t.
< 0,002
- Cảm thấy nhẵng mịn, dẽo và dính khi ướ t, tạo thành khối cứng khi khô.
2. Phân loại đất theo thành phần cơ giớ i: Trang 6
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Tên đất Cát r ờ i Cát dính Cát pha Thịt nhẹ Thịt trung bình Thịt nặng Sét nhẹ Sét trung bình Sét nặng
Cát vật lý (%) ≤O > 0,01 mm 100 – 95 95 – 90 90 – 80 80 – 70 70 – 55 55 – 40 40 – 25 25 – 15 < 15
Sét vật lý (%) ≤O < 0,01 mm 0 – 5 5 – 10 10 – 20 20 – 30 30 – 45 45 – 60 60 – 75 75 – 85 >85
3. Tính chất của đất theo thành phần cơ giớ i: 3.1. Đất cát: - Khe hở giữa các hạt lớn, thoát nướ c và mất nướ c nhanh - Đất hay bị khô hạn, khả năng thu nhiệt cao và mất nhiệt nhanh - Vi sinh vật háo khí hoạt động mạnh, chất hữu cơ phân giải nhanh nên đất nghèo chất hữu cơ, chất dinh dưỡ ng kém. - Chất keo ít nên khả năng giữ phân giữ nướ c kém, khi bón phân dễ bị r ữa trôi. - Đất nhẹ (Xố p) dễ cài bừa. 3.2. Đất sét: - Mang tính chất ngượ c lại với đất cát thấm nướ c, thoát nướ c ch ậm và bị ngập trong mùa mưa, vi sinh vật háo khí hoạt động yếu. 3.3. Đất thịt: Trang 7
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
- Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Đất thịt nhẹ và đất thịt trung bình thích h ợ p cho nhiều loại cây tr ồng. II. K ết cấu của đất: - Trong quá trình hình thành đất, các hạt đất đượ c k ết dính lại vớ i nhau bởi keo đất tạo thành hạt k ết. - K ết cấu của đất gi ữ vai trò quan tr ọng, ảnh hưởng đến tính chất lý học, hóa học của đất, hoạt động của bộ r ễ, hoạt động của vi sinh vật. - Có 4 laoi5 k ết cấu: k ết cấu viên, k ết c ấu dẹ p, k ết cấu khối, k ết cấu lăng trụ. III. Một số tính chất cơ giớ i vật lý của đất: 1. Tỉ trọng và dung trọng: - Tỉ tr ọng (D): là tr ọng lượ ng gam một đơn vị thể tích đất ở tr ạng thái khô kiệt không có khe hở, đơn vị g/cm3 . Tỉ tr ọng của đất phụ thuộc vào tính chất của đất, đất tốt tỉ tr ọng nhỏ hơn đất xấu, vậy đất mặt có tỉ tr ọng nhỏ hơn đất dướ i sâu. Đánh giá tỉ tr ọng đất theo Kaxinki. p chất hữu cơ. D<2,5 Đất giàu hợ p chất hữu cơ trung D=2,5 – 2,65 Đất có hợ bình. D > 2,75 Đất ít hợ p chất hữu cơ. - Dung tr ọng (d): Là tr ọng lượng gam 1 đơn vị thể tích ở tr ạng thái tự nhiên. Đánh giá dung tr ọng Kaxiki: d < 1 Đất giàu chất hữu cơ. p tr ồng tr ọt. d = 1 - 1,1 Đất thích hợ d > 1,1 – 1,2 Đất chặt. 2. Độ xốp của đất ( độ hổng): - Là phần trăm thể tích khe hở đối vớ i thể tích chung của đất, đơn vị tính % Trang 8
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
P (%) = (1 – d/D) x 100 (%0 - Bãng tính đánh giá Kaxinki: P = 30 – 40 % đất kém xố p. P = 40 – 50 % xố p vừa. P = 50 – 60 % đất xố p. 3. Tính dính, tính d ẽo, tính liên k ết. - Tính dính: là tính hút c ủa các hạt đất đối vớ i vật liệu bên ngoài, đất có tính dính thườ ng dính vào công cụ làm đất. - Tính dẽo là đặc tính khi ta tác động vào đấ t chỉ thay đổi hình dạng mà không vỡ ra. - Tính liên k ết là các hạt đất liên k ết lại vớ i nhau làm khó cày bừa. 4. Tính trương co của đất: - Là sự thay đổi về kích thướ c thể tích của đất khi mất nướ c hoặc thêm nướ c. 5. Sứ c chặc của đất (sứ c cản của đất): - Là khả năng của đất tác độ ng lại công cụ của đất khi làm việc. IV. Chế độ nướ c, không khí và nhi ệt trong đất: 1. Chế độ nướ c của đất: - Ý nghĩa của nước trong đất: Tổng hợp và trao đổi chất. Giúp cây tr ồng hút thức ăn dễ dàng. Cần thiết cho sự nảy mầm. - Biện pháp điều hòa nước trong đất: Đất khô: tăng cường lượng nướ c thắm vào đất, tăng khả năng giữ nướ c bằng cách bón phân hữu cơ, cày bừa.. 2. Chế độ không khí c ủa đất. - Ý nghĩa: Cung cấp oxy để vi sinh vật và cây tr ồng hô hấ p. Có CO2 + H2O tạo thành H2CO3 có vai trò hòa tan chất khoán. Trang 9
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Đất thiếu không khí thường tích lũy 1 số chất độc như H2S CH4… - Sự trao đổi không khí giữa đất và môi trườ ng bên ngoài. Không khí trong đất chủ yếu từ khí quyển đi vào. Thành phần không khí trong đất có tỉ l ệ khác vớ i khí quyển. Trong đất Thành phần Khí trờ i
N2 O2 CO2
78% 21% 0,03%
78 – 80% 15 – 20 % 0,2 – 0,65%
- Biện pháp điều hòa không khí trong đất: Đất ngập nước thì làm thoát nướ c Đất bị bí, chặc thì cày xớ i và bón phân hữu cơ. 3. Nhiệt độ trong đất: - Ý nghĩa: ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt và sự phát triển của r ễ. Sự phân giải chất hữu cơ, hòa tan chấ t khoán. Hoạt động củ vi sinh vật. - Khả năng hấ p thu và mất nhiệt trong đất: Đất hấ p thu nhiệt chủ yếu do bức xạ mặt tr ờ i, một phần đượ c sử dụng, phần còn lại mất ngượ c vào khí quyển. 4. Mối quan hệ giữa nướ c, không khí và nhi ệt: - 3 yếu tố trên liên hệ mật thiết nhau, nếu 1 trong 3 yếu tố thay đổi thì các yếu tố khác sẽ thay đổi theo.
Trang 10
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Chương III: Tính chất hóa học của đất và các loại phân hóa học I.
Keo đất: - Khái niệm: keo đất là những hạt đất có kích thướ c r ất nhỏ 1-100 µm.
Nhân keo
Tầng ion quyết định thế hiệu Tầng ion di chuyển Tầng ion khuyêch tán
II.
Khả năng hấp phụ của đất: 1. Hấp phụ cơ học: là khả năng giữ lại các hạt nhỏ trong khe hở của đất. 2. Hấp phụ lý học: còn gọi là hấ p phụ phân tử, là khả năng giữ lại các phân tử chất khí như NH3 , CO2 , O2 , N2… hấ p phụ lý học có lợi nhưng cũng có hại khi giữ lại các chất độc. 3. Hấp phụ hóa học: là sự hình thành các chất k ết tủa từ các chất dễ tan ban đầu trong đất. 4. Hấp phụ sinh học: là quá trình hấ p phụ do vi sinh vật thực hiện VD: Vi sinh vật cố định đạm.
Trang 11
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
5. Hấp phụ trao đổi: là quá trình h ấ p phụ 1 số ion đồng thờ i nhả ra 1 số ion khác trương đương về đương lượ ng VD: bón phân SA
…………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… ……………………………………………………………. III. Phản ứ ng của dung dịch đất: - Dung dịch đất bao gồm nướ c, chất dinh dưỡ ng, muối khoáng hòa tan trong đất. Thành phần và tính chất của dung dịch đất thay đổi phụ thuộc vào: lượng nướ c trong đất, nồng độ muối, cây tr ồng hút thức ăn, do thờ i tiết, do phân bón. - Phản ứng của dung dịch đất gồm có phản ứng chua và phản ứng kiềm. Phản ứ ng chua: do nồng độ H+ trong đất cao hơn nồng độ OH- . Phản ứ ng kiềm: do nồng độ OH- trong đất cao hơn nồng độ H+ . Tính đệm của đất: là khả năng giử cho đất ít thay đổi hoặc không thay đổi độ pH khi ta thêm ion H+ hoặc OH- ( tính đệm là có lợ i). Độ no kiềm của đất: là tỉ lệ phần trăm các Cation kiềm và kiềm thổ so vớ i tổng Cation mà đất hấ p phụ. Độ no kiềm V (%) = (S/V)x100 (%). S: Ca tion kiềm và kiềm thổ. T: Cation đất hấ p thụ. V < 50% phải bón vôi. V > 75% chưa cần bón vôi. V = 100% no kiềm, không đượ c bón vôi. Tuy nhiên đất Việt Nam do sự r ữa trôi mạnh các Cation kiềm và kiềm thổ nên V r ất thấ p hầu hết cần phải bón vôi. Trang 12
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
IV. Giớ i thiệu chung về phân hóa học : 1. Khái niệm : phân hóa học là phân đượ c khai thác trong tự nhiên hoặc sản xuất công nghiệ p có ch ứa chất dinh dưỡ ng cần thiết cho cây. 2. Đặc điểm chung của phân hóa học : - Hàm lượ ng chất dinh dưỡ ng cao, dễ tan, cây tr ồng dễ hấ p thu. - Tuy nhiên bón không đúng liều lượng, không đúng cách sẽ gây ngộ độc cho cây. - Bón phân lâu ngày không k ết hợ p bón phân hữu cơ sẽ làm đất bị chai cứng , mất k ết cấu. 3. Các loại phân hóa học : - Phân đơn : là phân có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡ ng chủ yếu. - Phân hỗn hợ p : là phân có chứa ít nhất 2 nguyên tố dinh dưỡ ng chủ yếu. VD : DAP (18 – 46 – 0) 4. Ý nghĩa của phân hóa học trong sản xuất : - Đáp ứng đượ c nhu cầu dinh dưỡ ng của cây trong từng thờ i k ỳ. - Có thể sử dụng nhiều cách : bón thúc, bón lót, xịt qua lá. - Mang lại hiệu quả kinh tế cao. V. Đạm trong đất và phân hóa học có chứa đạm. 1. Đạm trong đất : - Những chân đất có giàu đạm tổng số ( đạm dễ tiêu, đạm khó tiêu) : đất mùn, đất r ừng mới khai hoang, phù xa, đất nghèo đạm, đất xám, đất cát. 2. Vai trò của đạm đối vớ i cây : - Là thành phần của dị p lục, của chất nguyên sinh, men, thiếu đạm cây cằn cõi lá vàng năng suất thấ p. Thừa đạm cây dễ đổ ngã sâu bệnh. 3. Giớ i thiệu 1 số loại phân đạm :
Trang 13
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
- Urê (NH2)2CO : Màu tr ắng không mùi ch ứa 46% đạm nguyên chất, có tính trung tính, thích h ợ p cho tất cả cây tr ồng, mọi loại đất. Khi bón cần chú ý rãi đều. - SA (NH4)SO4 (AmômSunphat) : Phân tinh khi ết có màu tr ắng chứa 21% đạm nguyên chất, 24 – 27 % có tính sinh lý chua r ất cần cho cây họ đậu, khi bón cần k ết hợ p bón vôi. VI. Lân trong đất và phân hóa học chứ a lân : 1. Lân trong đất : Hàm lượng lân trong đất phụ thuộc vào thành phần đá mẹ, thành phần cơ giới, hàm lượ ng chất hữu cơ, chế độ canh tác. 2. Vai trò của lân trong đất : giúp cây tr ồng tăng cườ ng quan hợp, tăng phát triển thân lá nhất là bộ phận r ễ, thiếu lân cây nhân cành đẻ nhánh ít, r ễ phát triển kém. 3. Giớ i thiệu 1 số loại phân lân : - Super lân (Lân Lâm Thao, super photphat) có 16% P 2O5 (lân nguyên chất) dạng bột màu xám, có tính ch ất chua thích hợ p cho cây ngắn ngày, đất chua cần bón voi trướ c. - Lân văn điển ( lân nung chảy, thermophotphat) có ch ứa 16 – 18 % P2O5 có tính kiềm có hàm lượ ng Mg cao, nhiều nguyên tố vi lượ ng r ất thích hợp trên đất chua và thiếu Mg. Không nên bón cho đất mặn. - Phân lân thiên nhiên : Apatit, phótphoric, phân dơi (12% P2O5) VII. Kali trong đất và phân hóa h ọc có chứ a Kali. 1. Kali trong đất : Hàm lượng Kali trong đất phụ thuộc và thành phần cơ giớ i, chế độ canh tác, hàm lượ ng chất hữu
cơ. 2. Vai trò của Kali trong cây : - Kali không tham gia c ấu tạo ch ất nhưng có vai trò xúc tác, đẩy mạnh quá trình quang h ợ p, sử duy chuyển sản phẩm của quang hợ p về các bộ phận khác, chống lạnh, chống hạn, chống đổ ngã sâu bệnh và làm cây cứng cáp. Trang 14
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
- Thiếu Kali lá bị cháy theo bìa lá, đuôi lá. 3. Giớ i thiệu một số loại phân Kali. - KaliClorua ( KCl ) : có ch ứa 60% K 2O còn gọi là Kali nguyên chất có màu hồng muối ớ t, d ễ tan trong nướ c cco1 tính sinh lý chua. Không bón cho cây thuốc lá. - KaliSunphat (K 2SO4, Kali tr ắng) : có màu tr ắng chứa 48%K 2O, có tính sinh lý chua. - Ngoài ra bón tro thực vật cũng bổ sung thêm Kali cho cây. VIII. Phân hỗn hợ p và phân vi lượ ng : 1. Phân trộn : 1.1. Phân hỗn hợ p : Các nguyên tố dinh dưỡng đượ c tr ộn vớ i nhau vớ i tỉ lệ thích hợ p, không qua phả ứng hóa học. 1.2. Phân phứ c h ợ p : Các yếu t ố dinh dưỡng đượ c hóa hợ p theo phản ứng hóa học. VD : DAP. 1.3. Phân chuyên dùng : là phân hỗn h ợ p phù hợ p v ớ i từng loại cây tr ồng hoặc từng giai đaon5 sinh trưở ng của cây. 2. Phân vi lượ ng là phân có chứa các nguyên tố vi lượ ng : Cu, Fe, Zn,B, Mo, Si… trong sự sinh trưở ng của cây tr ồng các nguyên tố vi lượ ng tham gia các thành phần của men, thúc đẩy hoạt động của men. VD : Fe, Mn Hình thành d ị p lục, hình thành phân hóa phấn hoa. Bolic đen tham gia vào hoạt động của vi khuẩn nốt xần. tuy nhiên số lượ ng cần r ất ít. VD B : 200g/ha/vụ. Fe 2kg/ha/vụ.
Chương IV : Chất hữu cơ trong đất và chất hữu cơ I.
Nguồn gốc và vai trò : - Nguồn gốc : bao gồm
xác động vật, thực vật, vi sinh vật chưa phân giải đang phân giải và đã phân giải. - Vai trò : cung c ấp lượ ng mùn cho đất, chất dinh dưỡ ng, giữ ẩm cho đất, điều hòa nhiệt độ. Trang 15
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Sự biến đổi chất hữu cơ trong đất : 1. Quá trình khoán hóa : là sự biến đổi chất hữu cơ thành chất khoáng cây tr ồng mớ i hấp thu đượ c. Vi sinh vật giữ vai trò quan tr ọng trong quá trình phân gi ải, sự phân giả nhanh hay chậm phụ thuộc vào môi trườ ng g ồm nhiệt độ, nước, độ pH, lượng đạm trong chất hữu cơ. 2. Quá trình mùn hóa : là khi chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn mất hết vếch tích của tổ chức sinh vật. Quá trình này cũng phụ thuộc vào môi trườ ng và chiệu tác động của vi sinh vật. Hai quá trình này liên h ệ mật thiết vớ i nhau. Quá trình khoán hóa tạo ra NH4+, NO3-,… các chất này muốn muốn giữ lại trong đất bền vững phải có chất mùn (là quá trình mùn hóa). Muốn làm tăng chất hữu cơ trong đất phải bón phân hưu cơ, trồng cây phân xanh, luôn canh. III. Giớ i thiệu chung về phân hữu cơ : - Chủ yếu : là sản phẩm phụ của ngành tr ồng tr ọt và chăn nuôi hoặc do sự tích lũy lâu dài của xác động thưc vậ t. - Tính chất (đặc điểm) chung phân hữu cơ : Chứa tất cả các nguyên tố đa lượng, vi lượng nhưng ở dạng hữu cơ. Hàm lượ ng chất dinh dưỡ ng thấ p. Cây tr ồng hấ p thu từ từ. Làm tăng hiệu lực phân hóa học, và cải tạo đất. IV. Phân chuồn : 1. Đặc điểm phân chuồn : - Sản xuất tại chổ đượ c dễ dàng. - Làm tăng lượng mùn cho đất, làm tơi xốp, tăng hiệ u lực của phân hóa học. - Hàm lượ ng chất dinh dưỡ ng thấ p. Phân heo : 0,8% N ; bò 0,3%N, gà 1,63% N. - Làm ô nhiễm môi trườ ng (mùi hôi, hạt cỏ dại). 2. Cách sử dụng phân chu ồng : II.
Trang 16
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
2.1. Lợ i ích của việc ủ phân : - Hạn chế mất đạm, tiêu diệt đượ c mầm bệnh cỏ dại. - Cây dễ hấ p thu. 2.2. Phương pháp ủ : - Nguyên vật liệu : Phân chuồn + chất độn : 1 tấn (TL 50/50) Super lân : 30kg 3% Tricodema 2-3kg Bạc lót + bạc phủ 6m x 6m - Cách ủ : Tr ộn đều các nguyên liệu cho nước vào độ ẩm 60% 5 -7 ngày sau ki ểm tra lại độ ẩm, vào tr ộn tạo điều kiện không khí đi vào. Thờ i gian ủ từ 45 – 60 ngày. 2.3. Cách sử dụng phân chu ồn: - Cây ngắn ngày, vườn ươn bón phân hoai. - Cây lâu năm bón phân hoai gian dở . (Sử dụng đượ c lâu, thờ i gian cây hấ p thu lâu). V. Phân hữu cơ khác : 1. Phân rác : Trướ c khi ủ phải loại bỏ những hợ p chất không thể phân giải được. Thường đào hố để ủ. 2. Phân Bắc : Đượ c ủ vớ i tro, mục đích giúp phân mau hoai, tăng nhiệt độ sau 3 tháng mới đượ c sử dụng. 3. Phân hữu cơ vi sinh : dùng than mùn để chế biến, than mùn đượ c ủ chung với men để men phân hủy chất hữu cơ và những chất còn ở dạng khó tiêu trong than mùn. VD : Compomix, Komix. VI. Phân xanh : 1. Vai trò : Cải tạo và nâng cao độ phì của đất, giữ nhiệt giữ ẩm chống xói mòn, hạn chế cỏ dại, đượ c làm thức ăn cho gia súa, tăng nguồn cung cấp đạm, cải tạo tính chất vật lý hóa học của đất. Trang 17
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
2. Giớ i thiệu một số loại cây phân xanh. - Cây cỏ hôi : cây cao trung bình t ừ 1-2m dạng thân bụi, lá mộc đối, hoa màu tr ắng, quả có lông bay xa và phát tán r ộng. Sống đượ c trên các loại đất nghèo chất dinh dưỡ ng, sinh trưở ng tốt trong suốt mùa mưa. - Cây điền thanh thân xanh : dạng cây bụi, phân cành nhiều, cao trung bình từ 1,52m thân có màu xanh lá kép, kh ả năng chịu hạn mặn, úng, chua. - Cây điền thanh thân tía (điên điển). Cây bụi cao 2-3m thân và cành màu đỏ tía ưa mọc nơi ẩm ướ t ven hồ ao hay ven sông, chịu úng, chịu mặn. - Cây đậu lông : thân bò có kh ả năng phủ đất r ất tốt chịu chua, chịu hạn, chịu rét, chịu bóng râm. - Cây trinh nữ không gai : dạng cây bụi 60cm trên thân có nhiều lông r ể có nốt sần, còn đượ c làm thức ăn gia xúc. - Cây muồng lá tròn : Cây cao trung bình 1-1,5m phân cành nhiều, ưa nóng, chịu khô hạn, khung chịu úng. Một số lưu ý khi sử dụng cây phân xanh : - Khi tr ồng cây phân xanh vớ i cây tr ồng chính (tr ồng xen) thì cây phân xanh không đượ c lấn cây chính. - Khin ủ phân xanh nên chặc nhỏ ra.
Chương V : Sử dụng phân bón trong nông nghiệp I.
K ỹ thuật sử dụng : 1. Bón phân theo th ờ i gian : - Bón lót: là bón phân trướ c lúc gieo tr ồng nhằm cung cấ p chất dinh dưỡ ng cho cây tr ồng trong thời gian đầu. Những loại phân đượ c bón lót: Phân hữu cơ, phân lân, thườ ng
Trang 18
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
2. -
3. -
đượ c bón lót toàn bộ. Các loại phân hóa học thì bón lót một phần, phần còn lại để bón thúc. Bón thúc: là bón thêm phân trong các giai đoạ n sau nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡ ng của cây trong từng thờ i k ỳ. K ỹ thuật bón: Đối v ới phân vô cơ căn cứ vào đặc điểm, tính chất vừa có thể bón lót hoặc bón thúc. Phân hữu cơ thì phải bón lót toàn bộ vì tiêu chậm. Đất ngập nướ c thì phải bón phân hoai hoàn toàn. Đất cao thì nên bón phân hoai dang dở . Cách tính lượng phân thương phẩm: 3.1. Công thứ c phân bón cho cây tr ồng: Là số lượ ng phân bón nguyên chất (N, P2O5 , K 2O) để bón cho 1 ha cây tr ồng đơn vị tính là kg. TD: Bón phân cho cây mía theo công thức 80-100-120 >> Nghĩa là: + Cần bón 80 kg N (nguyên chất) + 100kg P2O5 (nguyên chất) + 120 kg K 2O (Nguyên chất) Cho 1 ha mía. 3.2. Cách tính:
VD: Như trên. Tính lượ ng phân urê, super lân, KCl để bón 5000m2.
Quy ướ c: Urê = 50 % N (Đạm nguên chất) Lân Văn Điền, super lân = 20 % P 2O5 KCl = 60 % K 2O K 2SO4 =50% K 2O Trang 19
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
SA = 20 % N Bài Giải -
Lượ ng phân cho 10.000m2. 100 kg urê 50 kg N 80
x=?
=
80 × 100 50
kg N
= 160 ê/ℎ
100 kg super lân
20kg
y =?
120
=
100 × 100 20
P2O5
kg P2O5
= 500 â/ℎ
100 kg KCl 60 kg K 2O 120
z=?
= -
120 × 100 60
kg K 2O
= 200 /ℎ
Lượ ng phân cho 5000 m2 Khối lượ ng urê = 160 x 0,5 = 80 kg urê. Khối lượ ng super lân = 500 x 0,5 = 250 kg super lân. Khối lượ ng KCl = 200 x 0,5 =100 kg KCl.
II.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng phân hóa học: 1. Bón phân cân đối: - Tùy theo đặc điểm của cây tr ồng, tính chất đất bón theo nguyên tắc 4 đúng: đúng loại, đúng lúc, đúng liều lượ ng,
đúng cách. 2. Các yếu tố ảnh hưở ng: Trang 20
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
- Đất: dựa vào tính chất của đất, lượng mùn, độ ẩm. - Khí hậu thờ i tiết: những lúc mưa nhiều phân dễ r ữa trôi, nên chọn những ngày thờ i thiết mưa ráo để bón phân. - Cây tr ồng căn cứ vào đặc điểm thực vật học của cây, nhu cầu dinh dưỡ ng. III. Phân bón và môi trườ ng: 1. Ảnh hưở ng của việc sử dụng phân bón đến môi trườ ng: - Phân hữu cơ trong quá trình tậ p trung nguyên liệu chế biến sinh ra nhiều độc tố, sinh sinh vật, tr ứng giun sáng. - Các nhà máy chế biến phân hóa học thải ra khí độc và nướ c thải. - Lạm dụng phân hóa học tướ i các loại rau. 2. Biện pháp hạn chế: - Khu chế biến phân phải xa khu vực dân cư. - Xử lý nguồn nướ c thải. - Không lạm dụng phân hóa học để bón cho rau. Chương VI: Cách sử dụng và bảo vệ đất I.
Độ phì nhiêu của đất: 1. Khái niệm: - Độ phì nhiêu của đất là khả năng bảo đảm thức ăn, nướ c và các yếu tố khác để cây tr ồng tồn tại và mở r ộng những sản phẩm nông nghiệ p. - Độ phì nhiêu là một khái niệm r ất tương đối vì còn phụ thuộc vào cây tr ồng. 2. Các loại độ phì nhiêu: - Độ phì thiên nhiên: là những nơi chưa có sự khai phá của con ngườ i. - Độ phì tiềm tàng: nếu không có k ỹ thuật canh tác động vào đất thì cây chỉ sử dụng 1 phần nhỏ độ phì thiên nhiên nên đất đó được xem là độ phì nhiêu tiềm tàng. - Độ phì nhiêu hiệu lực: do tác độ ng sản xuất của con ngườ i sẽ biến độ phì tiềm tàng thành độ phì hiệu lực. Trang 21
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Độ phì nhân tạo là tất cả các biện pháp canh tác của con người để cải tạo độ phì thiên nhiên. 3. Các chỉ tiêu để đánh giá độ phì: - Đất có nhiều mùn. - Độ dày của lớp đất mặt trên 20cm là đấ t tốt. - K ết cấu của đất: K ết cấu viên tốt nhất. - VSV có ích, cố định đạm. - Độ pH : thường đất chua là đấ t kém phì nhiều. - Các chất độc: đất có nhiều chất độc thì kém phì nhiêu. - Năng suất cây tr ồng sẽ phản ánh tính chất của đất. 4. Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu: - Làm đất, bón phân, cải tại đất, bố trí hệ thống cây tr ồng. Các loại đất chính ở tây ninh: -
II.
Đất hình thành tại chổ: - Đất Feralit nâu đỏ trên đá bazan có diện tích 7623 ha (2%). ở tân biên. - Đất Feralit vàng đỏ 1720 ha. - Đất Feralit Trên núi. 2. Đất phù sa : 2.1. Đất phù sa cổ : - Sialit xám trên phù sa cổ : chiếm 286.595 ha là đất chiếm diện tích lớ n nhất trong tỉnh phân bố khắp nơi. Đất này lớ p đất mặt có màu xám, xám vàng, xám nâu, thành ph62n cơ giớ i ch ủ y ếu là các pha, thịt trung bình, độ pH 4,5 – 5, đất 1.
nghèo mùn. - Đất sialit feralit động mùn gley vùng trũng : 56878 ha. - Đất nâu quanh núi bà đen : diện tích 3840 ha. Đất cát pha có màu nâu đậm ở lớ p mặt có độ pH 5,5. 2.2. Đất phù sa suối : - Đất phèn : 17496 ha phân bố dọc theo song vàm c ỏ. - Đất phù sa sông suối : 17932 ha. III. Sử dụng và bảo vệ đất vốn có ở Việt Nam : Trang 22
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
1.
Đất chua : Loại đất ........................................Độ pH
Đất r ất chua .................................... 3 – 4 Đất chua ........................................ 4 – 5 Hơi chua ......................................... 5 – 6 Trung tính ...................................... 6 – 7
Hơi kiềm ....................................... 7 – 7,5 Kiềm.............................................. 7,5 – 8 Kiềm nhiều..................................... 8 – 9 -
Nguyên nhân làm cho đất chua : Hiên
tượ ng r ữa trôi
Do
bón phân vô cơ
Do
cây tr ồng hút chất dinh dưỡ ng
- Tác hại của đất chua: Cây
tr ồng khó hút chất dinh dưỡ ng.
Hạn
chế hoạt động VSV
K ết
tủa thức ăn dễ tiêu
- Lợ i ích bón vôi: Nâng
cao pH giúp nâng cao khả
năng hấ p thụ phân
bón. Huy
động một số thức ăn bám ở keo đất ra dung dịch
đất. K ết
tủa nhôm di động để chống độc cho cây.
Trang 23
Giáo trình Đất và phân bón ....................................................................................
Trang 24