H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Biên soạn: Nhóm 4 Lớ p 04DT2-Trườ ng ng ĐH Bách Khoa Đà Nẵng ----
[email protected] Đinh Chí Thành --- Lê T ự Thành Công. ự Thành Trầ n Ngọ c Khoa. Nguyễ n Xuân. Cao Xuân Quý.
Bả n quyề n thuộ c về các thành viên c ủ a nhóm 4- Lớ p 04DT2-Trườ ng Đ H Bách Khoa Đ à N ẵ ẵ ng. Trong quá trình biên so ạ n chúng tôi không l ấ chứ c ấ y tài liệu củ a bấ t k ỳ cá nhân và t ổ ch nào. Bấ t k ỳ ai sử d d ụ ng tài liệu này đều phải tôn trong quyên tác gi ả , vui lòng ghi r ỏ nguồ n gố c khi phát hành l ại tài liệu này. Tài liệu này đượ c tham khả o miễ n phí.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ n ườ ng ẵng g
1
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
3
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
4
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
HƯỚ NG NG DẨN THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG MẠCH ĐIỆN TỬ BẰNG PHẦN MỀM PROTEUS 7.1
1. GIỚ I THIỆU
Proteus là phần mêm của hảng Labcenter dung để vẽ sơ đồ ơ đồ nguyên lý, mô phỏng và thiết k ế mạch điện. Gói phần mêm gồm có phần mềm chính : ISIS dùng để vẽ sơ đồ ơ đồ nguyên lý và mô ph ỏng ARES dùng để thiết k ế mạch in.
Có thể tìm hiểu thông tin và tải bản dùng th ử chươ ng ng trình tại website của nhà
sản xuất :
http://www.labcenter.co.uk/
Sau khi tải về quà trình cài
ng trình bình th ườ ng ng . Sau khi cài đặt thành đặt chươ ng
công bạn sẻ thấy chươ ng ng trình trong Start menu.
2.0.HƯỚ NG NG DẨN SỬ D DỤNG 2.1. VẼ SƠ ĐỒ Ơ ĐỒ NGUYÊN LÝ V Ớ I ISIS
2.1.1. GIỚ I THIỆU GIAO DIỆN SỬ D DỤNG ng trình ISIS nh ư hình 1.1. Để vẽ sơ đồ ơ đồ nguyên lý, vào Start Menu khở i động chươ ng Chươ ng ng trình đượ c khở i độnng và có giao diện như hình 2.1.1.1
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
5
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Hình 2.1.1.1 Phía trên và phía phải của chươ ng ng trình là các công cụ để ta có th ể thiết k ế sơ đồ ơ đồ nguyên lý. Ph ần giữa có màu xám là nơ i để chúng ta vẽ mạch.
Section mode: Chức năng nay để chọn linh kiện
Component mode: Dùng
để lấy linh kiện trong thư viện linh kiện
Đặt lable cho wire
Bus:
Terminal: Chứa Power, Ground,
Graph: Dùng để vẽ dạng sóng, datasheet, trở kháng kháng
Generator Mode: Chứa các nguồn điện, nguồn xung, nguồn dòng
Voltage Probe Mode: Dùng để đo điện thế tại 1 điểm trên mạch, đây là 1 dụng cụ chỉ có 1 chân và không có th ật trong thức tế
Curent Probe mode: Dùng điểm trên wire
để đo chiều và độ lớ n của dòng điện tại 1
Virtual Instrument Mode: Chứa các dụng cụ đo dòng và áp, các d ụng cụ này đượ c mô phỏng như trong thực tế
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
6
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Đây là nhóm công c ụ để vẽ các ký hi ệu, chú thích
ng trình. M ộ t s ố tùy chọ n củ a chươ
Set BOM Scrip ng linh kiện đã sử dụng trong để xuất danh sách các loại- số lượ ng
Công cụ này dùng mạch
Để thay đổi, chọn System/Set BOM Scrip
Chúng ta có add, edit, delete loại linh kiện ma ta muốn
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
7
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Vớ i công c ụ này, sau khi thiết k ế mạch nguyên lý xong ta có th ể xác định đượ c một cách nhanh chóng loại và số lượ ng ng linh kiện mà ta dùng trong m ạch để tiện cho việc mua linh kiện lắp mạch Ví dụ ta có bảng thống kê như sau:
Bill Of Materials For OCL VISAI : OCL VISAI Design Title : DINH CHI THANH 04DT2 Author :1 Revision : Sunday, August 05, 2007 Design Created Design Last Modified : Friday, August 24, 2007 Total Parts In Design : 50
21 Resistors Quantity: 2 2 2 1 3 3 1 2 1 2
References R1, R2 R3, R5 R6, R15 R7 R8, R10, R13 R9, R22, R24 R11 R12, R14 R17 R18, R19
Value 0R22 1k 3.3k 2.7k 10k 1.5k 680 390k 4 270
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
8
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
1 1
R21 R23
220 500
6 Capacitors Quantity: 1 1 1 1 2
References C1 C2 C3 C4 C5, C6
Value 0.33uF 3.3uF 100u 1200uF 33u
11 Transistors Quantity: References 1 Q1 2 Q2, Q10 1 Q3 2 Q4, Q11 1 Q5 4 Q6-Q9
Value 2N3773 MJE340 2N6609 MJE350 BC327 2N2219
7 Diodes Quantity: 6 1
References D1-D3, D5-D7 D4
Value 1N4148 LED-RED
5 Miscellaneous Quantity: 4 1
References RV1-RV4 RV5
Value 100 50k
Thursday, October October 25, 2007 2007 3:43:57 PM
Set Environment
Tùy chọn này cho phép ng ườ i dùng thay đổi : số lần Undo (Ctrl+Z), times auto save, number of file on file menu, vv… Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
9
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Set Sheet Size Cho phép ngu ờ i dùng điều chỉnh kich thướ c sheet, có thê chọn A3, A2..
Set sheet editor Thây dổi font, size text, …..
Set keyboard mapping Cho phép Designer t ạo các phím tắt để thực hiện các lệnh .
Trướ c hết chọn Command Group,
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
10
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d Sau đó chọn lệnh muốn đặt phím tắt. Trong mục Key for command ta gỏ vào Ví dụ cho lệnh Open
Design là Ctrl+O
Key mà ta muốn.
Set Animation Option
Cho phép hiển thị chiều của dòng điện, các mức logic, frame per second… khi
Simulation
Simulation option Thay dổi nhiệu độ môi truờ ng, ng, sai số,….
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
11
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Để lưu các thiết lập, chọn Save Preferrence Ngoài ta còn có mục thay đổi giao diện sử dụng như màu sắc của bản vẽ, graph, … Nên để mặc định
2.1.2. CÁCH LẤY LINH KIỆN ng trình và thực hiện như sau: Để lấy linh kiện, nhìn vào phía trái c ủa chươ ng bấm vào biểu tượ ng ng Component Mode , sau đó bấm vào chử P hoặc nhấn phím tắt P trên Keyboad.
•
Hoặc củng có thể Right Click trên Editting Window và và chọn Place
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
12
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Khung chươ ng ng trình Pick Devices Devices hiện ra như hình :
•
•
1 là ô tìm ki ếm linh kiện, chỉ cần gỏ từ khóa vào, ví dụ như muốn tìm BJT 2N2222 thì tôi gỏ 2N2222 nhủ hình vẽ ( không phân bi ệt chữ hoa và chữ thườ ng). ng).
2 là các nhóm linh ki ện liên quan đến từ khóa cần tìm.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
13
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d •
3 là nhóm con c ủa linh kiện, ví dụ như transistor thì có BJT, FET
•
7 là tên nhà s ản xuất
Khoanh số 4 là ký hi ệu (Schematic) trên s ơ đồ ơ đồ nguyên lý
Hình 2.1.2.1 Khoanh số 5 là hình dáng trên s ơ đồ ơ đồ mạch in (PCB), ví dụ như BJT có nhiều kiểu đóng gói như TO18, TO220, vv …
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
14
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Khoang số 6 là k ết quả của việc tìm kiếm linh kiện.
Double Click vào linh ki ện cần lấy, lập tức linh kiện sẻ đượ c bổ sung vào “bàn làm việc” là vùng màu trắng phí bên trái . Xem hình dướ i
2.1.3. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ B BẢN Giao diện chính của chươ ng ng trình gồm 2 phân vùng ch ủ yếu sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
15
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Zooming Có thể dùng Zoom in, Zoom out, Zoom Area trên menu Tools bar Có thể dùng
Mouse Scrool: Đặt con trỏ chuột nơ i cần phóng to, thu nh ỏ và xoay Scrool mouse Có thể dùng phím t ắt mà ta thiết lập cho chươ ng ng trình
vùng mầu trắng đã nói ở trên. trên. Để lấy linh kiện ra và vẽ mạch, chọn linh kiện ở vùng
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
16
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ví dụ ta chọn 741,Khi đó trên khung Overview xu ất hiện Schematic cua linh kiện đó
Sau đó đưa chuột qua vùng vùng Editting Window, khi đó hình dạng linh kiện hiện ra có màu đỏ.
Ta chỉ việc chọn vị trí đặt linh kiện phù hợ p và Click, k ết quả như sau.
Một
đặc điểm rât hay c ủa phân mêm này là có thê phóng to thu nh ỏ vùng làm việc bằng cách dùng Scroll c ủa chuột. Nhấn F8 để Zoom 100%
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
17
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Move linh kiện .
Chọn linh kiện
Right Click và chọn Drag Objject
Sau đó ta có thể di chuyển linh kiện sang một ví trí khác
Ta củng có thể
công cụ sau.
Copy, Move, Rotate, Delete linh kiện bằng cách chọn nhóm
Wire.
chọn công cụ Selection Mode
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
18
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau đó đưa chuột lại chân linh kiện, khi đó con trỏ chuột có dạng một cây bút màu xanh
Click vào chân linh ki ện để nối dây vào chân
đó, sau đó đưa chuột đến
chân còn lại mà ta muốn
Bỏ thao tác nối dây, ta Right Click Delete wire bằng cách Right Click 2 l ần lên dây Hình dạng đườ ng ng đi của dây di qua các điểm mà ta click chuột
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
19
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Wire repet Khi cần nối dây giữa các chân c ủa hai linh kiên gân nhau, ta có thê dùng phươ ng ng pháp nối dây lặp lại Cách làm như sau: Nối hai chân bât k ỳ làm mẩu Double click vào các chân tiếp theo, dây s ẻ đượ c tự động nối
Move wire Tươ ng ng tự như Block move
To edit a wires topology after routing :
Rotate / Mirror Mirror linh kiện trướ c khi đặt nó trong Editting Window bằng cách chọn nhóm công c ụ , sự thay đổi đượ c hiển thị trên Overview
Ta củng có thể
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
20
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Editing Part Labels Có thể ẩn hoăc hiện tên, giá trị của linh kiện bằng cách . Right Click /Edit Properties
Check/Uncheck Hidden
Block editing Để move/copy cả khối linh kiện ta làm như sau: Chọn công cụ Selection tools Kéo chuột và chọn cả khối linh kiện Right Click và chọn Move/Copy
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
21
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Design Explorer Đây là công cụ giúp ta có cái nhìn toàn c ảnh thiết k ế
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
22
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Chứa danh sách gồm tên, kiểu, thông số,circuit/package
Hiển thị những thiếu sót c ủa mạch
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
23
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Từ đó xác định linh kiện con thiếu sót để bổ sung
Hoặc nếu đã thiết k ế PCB layout thi có thể biết đượ c vị trí đó trên Board đã đượ c hightlight
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
( linh kiện
24
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
2.1.4. CÁC CÔNG CỤ CHÍNH
Ground
Ký hiệu trên sơ đồ ơ đồ
Power Có ký hiệu như sau
Cung cấp năng lượ ng ng cho mạch, tùy theo cách
ta có nguồn âm hay dươ ng. ng.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
đặt tên cho nguồn mà 25
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d Nếu
ng, ngượ c lai để có nguồn âm thì đặt là + thì ta có ngu ồn dươ ng, đặt tên cho nguồn là – trướ c giá trị điện thế
Nếu
đặt tên cho Power là VCC hay VEE thì giá trị điện thế nhân
đượ c là +/-5V
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
26
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d Ngoai ra còn có các
Terminal default để làm các cực giao tiếp
Ví dụ như sau
Lable Để bản vẽ đượ c gọn gàng, ta có thể dùng Lable để đặt cho wire. Cách làm như sau. Trên wire, Right Click và chọn Place wire lable
Sau đó một hộp thoại hiện ra, đặt tên cho wire, ví dụ ta đặt là VCC Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
27
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Khi đó điện thế trên wire tại điểm đó có giá trị bằng VCC
Text Scrip Chức năng này dùng để đặt text lên bản vẽ. Để sử dụng chức năng này ta làm như sau:
Click icon . Sau đó click trên vùng c ần Một cửa sổ mớ i hiện ra.
đặt text,
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
28
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nếu đã có file *.txt thì nhấn
Import để import file tớ i Text Scrip
Subcircuit ng pháp tạo subcircuit, subcircuit đượ c thiết k ế trên một child sheet, Đây là phươ ng mastersheet chứa subcircuit.
, ta sẻ có các dụng cụ để thiết k ế subcircuit như sau:
Click Icon
Default : dùng để ký hiệu subcircuit Input/output: đặ các đầu vào và đầu ra cho subcircuit. Power/Gnd: cung cấp nguồn cho subircuit. Bus: các đườ ng ng dẩn cho subcircuit
Cách làm như sau: Trướ c hết chọn công cụ DEFAULT
để vẽ ký hiệu subcircuit
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
29
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Double Click để rename
Đặt input/output terminal cho subcircuit.
Chọn công cụ
input/output và đưa chuột ra mép c ủa subcircuit.
Double Click click vào input/output để Rename.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
30
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d Click và có k ết quả sau:
Tiếp theo Right Click lên subcircuit và chọn Goto Child Sheet
Khi đó một New Design xuất hiện, ta chỉ việc thiết k ế subcircuit như bình thườ ng. ng. Ví dụ subcircuit này là 2 điện trở song song song Ta có sơ đồ ơ đồ mạch như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
31
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Chú ý đặ t tên cho các input/output Right Click và chọn Exit to parent sheet
Bây giờ ta ta đang ở Parentsheet. Để kiểm tra k ết quả ta có thể mắc mạch như sau.
Chỉ số của Ampemetet=0.1A cho thấy SUB1 có tác d ụng như subcircuit đã thiết k ế.
Multisheet rộng thiết k ế trên nhiều sheet khi mà b ản Đây là chức năng cho phép chúng ta mở r vẽ thiết k ế của chúng ta đã quá chật chội Để them một newssheet ta chọn menu Design/New sheet
Khi đó một sheet mớ i đượ c mở ra, ra, ta có thể đặt tên cho newssheet nh ư sau.
Có thể ghi các chú thích c ủa thiết k ế trong phần Edit sheet notes
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
32
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Khung note hiện ra như sau:
Có thể remove, hoặc chuyển đến các sheet khác bằng menu design/remove…. design/remove….
Hoặc củng có thể nhấn phím tắt Page Up/Down
Để liên k ết mạch điện giữa các sheet chúng ta cần phải đặt các terminal cho các wire
Các cực có tên gi ống nhau sẻ đượ c ngầm định nối vớ i nhau Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
33
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Voltage Probe
Để đo dòng điện ta dùng Vôn k ế. Cách làm như sau: Chọn công cụ Virtual Instrusment Mode
, ta có các loại dụng cụ như sau.
Chọn công cụ DC Volt.
Đây là dụng cụ đo điện thế 1 chiều, Chân có d ấu + đượ c nối vào điểm có điện thế cao hơ n
Chân có d ấu – đựoc nối vớ i điểm có điện thế thấp hơ n. n. Khi đó giá trị trên vôn k ế chính là giá tr ị, chiều và độ lớ n của điện thế giữa 2
điểm cần đo.
đổi thang đo của Von k ế bằng cách Double Click vào Vôn k ế và thay đổi Display range.
Ta có thê thay
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
34
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Trong hình vẽ dướ i chúng ta có hai điện trở R1 R1 và R2 mác nối tếp nhau. Nguồn R2(1) =12V. Hiệu điện thế trên R1 đo đượ c là +6V như chỉ số đã chỉ ra trên Vôn k ế.
Current Probe ng độ dòng điện ta chọn công cụ DC Ammeter có ký hi ệu như sau. Để đo cườ ng
Tươ ng ng tụ như Vôn k ế ta có thể thay đổi Display Range cho phù h ợ p vớ i giá trị cần đo.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
35
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ampe k ế đượ c mắc nối tiếp như sau.
Giá trị chỉ ra trên Ampe k ế chính là giá tr ị và chiều dòng điện chạy qua R1 và b ằng 0.06A. Nếu chúng ta thay đổi Display Range , đồng hồ sẻ hiển thị như sau.
Giá trị đo đượ c là +60mA. Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
36
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
AC Voltage Probe Chọn công cụ AC Voltmeter.
Công cụ này để đo hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai điểm. Ta củng có thể thay đổi Display Range cho phù hợ p vớ i giá trị cần đo.
Ví dụ ta có mạch điện sau. Nguồn xoay chiều có f=50Hz, biên độ là 12V.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
37
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Giá trị trên AC Voltmeter là =4.24V là giá tr ị hiệu dụng trên R1.
AC Current Probe Cách sử dụng tươ ng ng tự như các loại trên.
Voltage Probe Mode. Đây là một công cụ không có trong thực tế vì nó chỉ có 1 chân. Để đo điện thế tại một điểm nào đó trên mạch điện ta đặt Voltage probe mode tại điểm đó. Giá trị chỉ ra là hiệu điện thế giữa điểm đó và đất. Ký hiệu của nó như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
38
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Current Probe Mode Đây củng là một công cụ chỉ có 1 chân, nó có tác d ụng đo chiều và độ lớ n dòng điện tại 1 điểm trên mạch. Cách sử dụng nó c ủng như Voltage Probe Mode , nh ưng nó có them mũi tên chỉ chiều của dòng điện chạy trong dây.
2.1.5. VẼ CÁC LOẠI ĐỒ THỊ Để cho việc mô phỏng đượ c chính xác và tr ực quan, Proteus có các công cu để vẽ đồ thị tín hiệu analog, tín hiệu số, phân tích Fourier, datasheet, đặc tuyến truyền đạt , nhiễu, đặc tuyến thêo tần số…vv. Rất hay ! 2.1.5.1. TÍN HIỆU ANALOG. Để vẽ dạng sóng c ủa tín hiệu ta chọn công cụ Graph công cụ như sau.
. Ta có danh sách các loại
Chọn dạng đồ thị analog, vẽ lên một hình chữ nhật.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
39
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Bất cứ loại đồ thị nào c ủng có cách vẽ chung như vậy. Double Click vao Graph vừa vẽ để Edit Graph.
• • • • •
Graph title là tiêu đề của Graph, ví d ụ như la Vin. Start time là thờ i gian bắt đầu vẽ tín hiệu. Stop time là thơ i gian k ết thúc vẽ tín hiệu Left Axis lable là tên của trục tung Right Axis lable là tên của trục hoành.
Chúng ta cần phải khai báo điểm để vẽ tín hiệu, ví dụ ở đ ở đây ta có thể chọn Vin là tín hiệu nguồn cung cấp. Right Click vào Graph và chọn Add trace
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
40
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Một cửa sổ hiện ra, bấm vào mủi tên trổ xuống để add trace.
Nếu cần them nhiều Trace khác thì ta ch ọn các Probe 2, 3 .. Để mô phỏng Graph , ta nhân phím Space trên keyboard ho ặc Ctrl+A.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
41
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau đó ta đượ c k ết quả.
Đây là hình ảnh phóng to c ủa Graph.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
42
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Như chúng ta thấy trên hình vẽ, giá trị đỉnh của nguồn điện là 12V
2.1.5.2.VẼ DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU DIGITAL. Chọn công cụ Digital và thao tác nh ư trên. Trong ví d ụ này ta dùng nguồn xung clock vớ i tần số 1Hz , độ rộng xung la 50%. , sau đó chọn công cụ DCLOCK. Để có xung clock ta chonk công cụ Generator
Ta có nguồn xung clock như sau.
Double Click vào nguồn để edit. Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
43
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
• • •
Generator: tên của nguồn Clock type: kiểu xung Tần số của xung
Tươ ng ng tự như các loại đồ thị trên ta có k ết quả như sau:
2.1.5.3.ĐẶC TUYẾN THEO TẦN SỐ. Ta có thể tính trở kháng kháng của mạch theo t ấn số của nguồn. Ví dụ sau đây là một tác dụng của loại đồ thị này. Vẽ mạch diện như sau.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
44
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
ng song song, t ại tần số cộng hưở ng ng thì trở kháng kháng của mạch LC lớ n Đây là mạch công hưở ng nhất nên sụt áp trên LC củng lớ n nhất Chọn công cụ FREQUENCY và vẽ đồ thị như các loại trên.
Trong mục Reference ta chọn nguồn có f thây Vch là cực dùng để đo điện thế trên điểm đặt.
đổi. Ở đây ta chọn Vin
Sau khi mô phỏng đồ thị ta có k ết quả sau.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
45
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nhìn vào đồ thị ta thấy tần số cộng hưở ng ng song song c ủa mạch là 125Khz
2.1.5.4.DC SWEEP Chức năng này có th ể giúp ta xác định đượ c đặc tuyến của diode và BJT Vẽ mạch như sau
Chọn công cụ DC SWEEP thao tác như trên Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
46
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Double Click vào Graph dể edit.
Nguồn VD là nguồn có giá tr ị X ( để có thể tăng dần)
Sau khi hoan tất nhấn Space để xem k ết quả:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
47
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
2.1.5.6.PHÂN TÍCH FOURIER Vẽ mạch như hình sau:
Nguồn V1 có Vp=1V, f=22KHz. Nguồn V2 có Vp=2V, f=10KHz Nguồn V3 có Vp=3V, f=44KHz V là cực để đo điện thế trên R4
Chọn công cụ FOURIER và thao tác như các loại đồ thì trên (add trace, …) Sau khi hoàn thành nh ấn Space để có k ết quả
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
48
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Graphic Style
Có thể thay đổi mau sắc của Graph bằng cách sau:
2.1.6. VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1. Thiế t kế m mạ ch dao độ ng tích thoát dùng UJT Chọn menu File/New Design, Chọn kích thướ c giấy để in, ví dụ chọn A3 như hình vẽ 2.1.4.3, sau đó OK.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
49
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Hình 2.1.3.4 Để thêm một số thông tin về bản vẽ như tác giả , phiên bản, tên bản vẽ, Vào menu Design/Design Properties. Cửa sổ mớ i hiện ra, thêm thông tin và nhấn OK.
H 2.1.3.5 Bây giờ chúng chúng ta “vào c ửa hàng bán linh ki ện”. Chọn Component mode , bấm P Lần lượ t gỏ từ khóa UJT, RES và Capacitor
để vào “cửa hàng”. để chọn linh kiện là UJT, điện trở
và tụ điện. Sau khi “mua” linh ki ện ,chúng ta tiến hành vẽ mạch như sơ đồ ơ đồ nguyên lý đã chuẩn bị trướ c. c. Tiến hành sắp xếp linh kiẹn như hình 2.1.3.6
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
50
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H 2.1.3.6
Chú ý: Để xoay linh kiện chúng ta dùng lệnh ở trong Right-Click hoặc công cụ Rotate như hình hình
Để nối dây cho các chân của linh kiện, ta đưa chuột lại chân đó , lúc này con trỏ chuột có dạng một cây bút, Click và nối tớ i chân khác, xem H 2.1.3.8
H 2.1.3.8
ng Terminal bên trái ch ươ ng ng trình. Sẻ có Để cấp nguồn cho mạch, chọn biểu tượ ng ở bên một list gồm BUS, GROUND, POWER…..vv . L ần lượ t chọn Power và Ground gắn vào mạch như H. 2.1.3.9
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
51
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H 2.1.3.9 Sau đó đặt tên cho Power la VCC nh ư H 2.1.3.10
H 2.1.3.10 Mặc định VCC có điện thế là 5V, để thay đổi VCC vào menu Power Rails, xem H.2.1.3.11.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
Design/ Configure
52
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.11 Tùy chọn hiên ra, trong ô Name ta ch ọn VCC/VDD, trong ô Voltage thay 5 bằng 12
H. 2.1.3.12 Giả sử tải của chúng ta có giá tr ị 100 Ohm, R2= 5K có tác d ụng ổn định nhiệt cho mạch.
Để thay đổi giá trị cho R, Right Click và chọn Edit Properties hoặc Double click củng đượ c, c, Tùy chọn hiện ra. Thay giá tri R trong ô Resistance như hình H.2.1.3.13
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
53
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.13 Bây giờ là là khâu quan trong nhất , chúng ta se tính toán các giá tr ị cho tụ điên C1 và trở R3. Để làm đượ c viẹc này chúng ta c ần vẽ datasheet của UJT vớ i tải là 100 Ohm và R ổn định nhiệt là 5k . Vẽ lại 1 phần mạch điên như hình vẽ 2.1.3.14
H.2.1.3.14 Nhấp chuột vào biểu tượ ng ng Generater
Mode
Chọn DC Đặt vào cực E của Q2, xem hình 2.1.3.15
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
54
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.15 Double click vào Q2(E) và đôi tên là IE và đặt nó có chức năng nguồn dòng, sau đó OK
H.2.1.3.16 Chọn biểu tượ ng ng Voltage , Đặt que đo này vào c ực E của Q2 và
đổi tên thành VE như hình vẽ 2.1.3.17
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
55
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.17
Chọn biểu tượ ng ng
Graph
Chọn Transfer . Click chuột và kéo trên màn hình sao cho t ạo thành 1 hình ch ữ nhật( to nhỏ tùy
ý, miễn sao thấy rỏ) ta đượ c một máy vẽ đặc tuyến như hình 2.1.3.18
H.2.1.3.18 Double click vào nó và chọn các thông số như sau: Source 1 là IE Stop value là 10mA
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
56
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau đó OK. Tiếp theo Right click và chon
H.2.1.3.19
Add Trace hoặc Ctrl+A
H.2.1.3.20 Trong ô Probe P1 chon la VE, sau đó OK.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
57
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.20 Tiếp thêo, Right click trên “máy vẽ đặc tuyến” và chon Simulation Graph:
Kết quả ta đượ c đặc tuyên như hình vẽ :
H.2.1.3.20 Trên đồ thị điểm thấp nhất là điểm N- là điểm mà tại đó UJT bão hòa, phóng to dể dàng xác định VN và IN
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
đồ thị để
58
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nhìn vào đồ thị ta xác định đượ c VN=1.58V và IN=IE=1mA Để xác định VP và IP- P là điểm kích dẩn cho UJT, tat hay giá tri trong ô Stop value la 100u (100 micro)
Ta đượ c k ết quả như hình
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
59
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
H.2.1.3.21 Dựa vào đặc tuyến ta xác định đượ c điẻm P có VP=4.41V và IP=1.35uA Giá trị điện trở R3 R3 phải thỏa mản điều kiện :
(VCC-VN)/IN < R3<(VCC-VP)/IP Suy ra :10.3K
Đây la hình ảnh dang xung t ại cực E/Q1(màu xanh) hay trên t ụ C và tại chân T1 (đỏ) Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
60
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ví d ụ 2: Ví d ụ về quang báo
cái A trên LedMatrix. đơ n giả n - tao ch ử cái
Vào Pick Devices để lấy các linh kiện cần thiết như 89c51, tụ điện, điên trở , thạch anh (crystal), ledmatrix, IC đệm 2 chiều 74245 Vẽ mạch như hình vẽ dướ i , các chân P0.x đượ c nối vớ i AX của 74245, đầu ra BX c ủa 74245 đượ c nối vớ i điên trở thanh, thanh, đâu còn lại của điện trở thanh thanh đượ c nối vớ i Ledmatrix. Tươ ng ng tự các chân P1.X c ủa 89c51 củng nối như vây .
Thay đổi tần số của thạch anh.Thông thườ ng ng tần số sử dụng là 12MHz
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
61
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sơ đồ ơ đồ mạch như hình dướ i.i.
Khi mô phỏ ng vi đ iều khiể n thì chúng ta không cầ n cấ p nguồ n cho VDK củ ng như các IC khác vì các chân VCC VCC và GND c ủ a IC này đ ã ngầ m đị nh như vây vây r ồi. ng trình cho VDK , Double click lên nó, khi đó cửa sổ mớ i hiện ra, chọn Để nạp chươ ng ng dẩn tớ i file *.hex mà bạn đã biên dịch. đườ ng
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
62
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Trong ví d ụ này, chươ ng ng trình đượ c viết bằng asm và đượ c biên dịch bằng Pinnacle
;-----------------------------------;------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
org 00h start: lcall delay mov p0,#00000011b mov p2,#00000011b lcall delay mov p0,#00111100b mov p2,#11111100b lcall delay mov p2,#00000011b mov p0,#11000000b lcall delay mov p0,#00111100b mov p2,#11001111b jmp start delay:
Mov Kt2: Mov Kt1: Djnz >giam tiep,2ckm
R7,#10H R6,#00H R6,Kt1
;===>>>> ga'n R7=#0FFH, 1 chu ki may ;===>>>> ga'n R6=#0FFH, 1 chu ki may ;===>>>> giam R6 xuong 1, R6 khac 0-
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
63
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Kt2,2ckm
Djnz
R7,Kt2
Ret
;===>>>> giam R7 xuong 1, R6 khac 0-> ve ;===>>>> ket thuc chuong trinh con Delay
ret end ;-----------------------------------;-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------; Delay tham khảo tại www.codientu.info Tiếp theo để xem k ết quả của công việc, nhấn F12 hoặc phím Play như hình
Kết quả cua chúng ta sẻ như thế này
Ví d ụ 3: Thi ế t kế b bộ nguồ n 5V dùng IC Vào Pick Device, lấy các linh kiện cần thiết như 7805, tụ điện, led , điện trở ….. ….. Vẽ mạch như hình Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
64
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Để thay đổi điện thế Vsin cung cấp cho mạch, Double click vao Vsin Chọn các thông số: Amplitude = 9, Frequency=50 Frequency=50 ~ 60Hz
Đây là dạng sóng vào
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
65
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Đây là dạng sóng ra
2.2. SỬ D DỤNG ARES 2.2.1. HƯỚ NG NG DẨN VẼ MẠCH IN BẰNG ARES
Overview
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
66
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Vùng 1 là nơ i chúng ta thi ết k ế Vùng 2 là nơ i để lấy linh ki ện Vùng 3 là hình ảnh đối tượ ng ng ta chọn
Command toolsbar
Model Selector
Selection Filter
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
67
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Công cụ này có tác d ụng lọc các lớ p , linh kiện, wire. Nếu Icon có màu xanh thì cho phép ch ọn lớ p, p, linh kiện
Design Rule Checker (DRC)
Công cụ này có tác d ụng kiểm tra khoảng cách giữa các wire, nếu không đảm bảo thì thông báo l ổi sẻ có màu đỏ
Package library Là nơ i chứa thư viện các kiểu đóng gói của linh kiện
Chúng ta có th ể gõ từ khóa để tìm kiểu đóng gói cho linh ki ện, ví dụ
cap20,cap40,res, vv..
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
68
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Package Placement Chọn công cụ Package Mode
Nếu muốn Rotate ta có thể dùng công cụ như trong ISIS
Để đặt linh kiện lên Board, chọn linh kiện cần đặt và click lên Board
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
69
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ta củng có thể Move/Drag,/Copy/Delete
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
70
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Hoặc Edit
Component
Block editing
Thao tác chọn cả khối linh kiện củng như trong ISIS, việc phân loại thì chúng ta s ử dụng bộ lọc Refining Selection with the Selection Filter
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
để thuân tiện hơ n cho
71
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Rasnet Mode
Dùng để chỉ ra các chân nào c ủa linh kiện sẻ đượ c nối vớ i nhau.
Chọn các chân để nối vớ i nhau, tuơ n tụ nhu routing trong ISIS
Sau đó nếu Routing thì sẻ đượ c k ết quả
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
72
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Track Mode
Dùng
để nối các chân linh kiện trong cùng m ột layer sau khi đã
Rasnets Chọn công c ụ Track Mode
Click vào chân linh ki ện , sau
đó nối dây theo ý muốn, khi muốn k ết
thúc thì Right Click .
Nêu trong khi nối dây mà ta click 2 lần thì dây ta vẽ sẻ thuộc về
Bootom layer (có màu
đỏ)
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
73
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Có thể dùng Tack Mode để chỉ cân thay đổi số lần click 1 hoặc 2
Via placement bằng cách trong khi n ối dây ta
Via Placement Là công cụ dụng để liên k ết wires ở nhi nhiều lớ p khác nhau
Tagging a Route Dùng để chỉnh sửa lại vị trí của day theo ý muốn., gồm các lệnh sau: Trim to current layer . Chỉnh cả layer
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
74
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Trim to single segment. Chỉnh một đoạn
Trim to Manual. Chỉnh một đoạn do ta chọn
Đặt chuột tại điểm giữa
Đặt chuột tại góc
Moving/Dragging a Tagged Route
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
75
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Chúng ta co th ể move, delete. Edit một segment hoac c ả wire
Changing a Route's Width Để thay đổi độ rộng của wire ta dùng công cụ Change Trace Style trong menu Right Click. Nên chọn T50 hoặc T40
Conectivity Highlight
Công cụ này có tác d ụng làm hiện rỏ dây nối các chân vớ i nhau bằng cách click chọn công cu Connectivity Highlight Highlight và click lên vào vào wire
Mitring a Route Chức năng nay dùng để cắt góc, điều chỉnh vị trí cắt như sau
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
76
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Kết quả như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
77
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Kết quả như sau:
3D VISUALISATION Để xem hình ảnh 3D của board mạch đã thiết k ế, chọn menu Output/3D Viewer
Basic Navigation
Thanh công c ụ này cho phép điều chỉnh góc nhìn, Zoom đến từng vị trí
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
78
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Thay đổi màu sắc của wire, board, space
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
79
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nhấn ESC để Exit 3D Viewer
Auto Routing ARES có thẻ thiết k ế PCB hoàn toàn automaticly. Sau khi thi ết k ế thành công mạch nguyên lý chung ta c ần phai kiểm tra trong Design Exploror đảm bảo tất cả các linh kiện đều đẵ đượ c đống gói PCB, t ức là không có linh kiên nào missing.
Sau đó chúng ta click vào icon ARES , ngay lập tức chươ ng ng trình ARES đượ c khở i động và Import mạch nguyên ký vào ARES. Tiếp theo chọn công cụ 2D Graphic để vẽ Edge cho Board
Right Click lên Edge và chọn Change layer
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
80
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Như vậy là ta đã có Board
Tiếp theo chọn công cụ Component Mode
Nhìn vao danh sách Component ta thây các linh kiện trong ISIS đã đượ c chuyển qua. Chọn công cụ Auto Place
Một hộp thoại hiên ra để chúng ta điều chỉnh cách sắp xếp linh kiện
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
81
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Phía trái la danh sách các linh ki ện sẻ
đượ c dặt lên Board, chung ta
có thể Uncheck Grouping : Xếp thành nhóm các linh kiên giống nhau như IC, tụ ,R Horizontal và Vertical: chiều ngang hoặc đứng Các thông số khác không có sự khác biệt nhiều Sau đó OK, ta đượ c k ết quả.
Bây giờ chúng chúng ta chạy dây cho mạch. Chon công c ụ AutoRounter
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
82
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Một hộp thoại hiên ra cho phép ta điều chỉnh
Chọn Edit Strategies để thay đổi các tính chất sau.
Singer layer hoặc Multi Layer Wire width Via style Design rules
Ta đượ c k ết quả như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
83
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
p, màu xanh la l ớ p phía dướ i, i, còn màu đỏ là lớ p Đây là mạch in 2 lớ p, phía trên. Các linh kiện đượ c biễu diễn bở i hình chiếu bằng, khi lắp mạch ta chỉ cần lắp đúng y như trên layout. Bây giờ chúng chúng ta sẻ đỏ đồng cho mạch trên. Chọn menu Tools/PowerPlane
VCC
Một hộp thoại hiện ra, chúng ta có thể chọn lớ p đồng để phủ là Ground hoặc là
Sau đó nhấn OK, k ết quả như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
84
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Điều chỉnh khoang cách gi ữa lớ p phủ đồng và Board, và wire nh ư sau: Right Click và chọn Edit…
Một hộp thoại hiện ra
Thay đổi thành TopCopper
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
85
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Đo kích thướ c bản mạch Chọn công cụ Dimension Mode
Click chuột lên Edit Window và vẽ một đườ ng ng thẳng có độ dài bằng độ dài cần đo, ví dụ như sau:
Đơ n vị tính ở đ ở đây là th (không r ỏ lắm về loại đơ n vị này). Chúng ta có th ể chuyển qua đơ n vị inch hoăc cm cho để tính 1inch=25.4mm
Double Click vào Dimension Value và đổi %A trong String box %A: th %B: inch %C: cm
Tươ ng ng tự ta có thể đo các cạnh khác, hoặc đo khoảng cách giữa các chân của jack. Domino…. Print PCB
Sau khi đã thiết k ế hoàn chỉnh chúng ta se in ra gi ấy màu để làm mạch in. Nếu chung ta không có mấy in, chung ta co thể in thiết k ế dướ i dạng file ảnh của Office như sau Chọn công cụ Printer
Máy in ảo xuất hiện, ta chọn in từng lớ p một.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
86
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau khi in ta có k ết quả như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
87
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ngoài ra có thể dùng công c ụ Electra Autorouter
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
để bổ sung cho công c ụ Autorouter
88
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
2.2.2.VÍ DỤ MINH HỌA Trướ c khi chuyên qua ARES , chung ta c ần thiết k ế bộ nguồn cho mạch, có thể sử dụng 7812 và 1 s ố phụ kiện khác như hình vẽ
Phải kiểm tra chắn rằng tất cả các linh ki ện đều đã đượ c đóng gói, t ức là hình dáng và chân đã đượ c xác định như hình vẽ, Right Click và ch ọn Packing tool
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
89
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Chuyển sơ đồ ơ đồ nguyên lý từ ISIS sang
ARES bằng cách nhấn vào biểu tượ ng ng ARES
trên thanh công c ụ nằm ngang. Chươ ng ng trình ARES sẻ đượ c khở i động như hình
Nhấp chuột vào biểu tượ ng ng 2D Graphic Box này sẻ tao thành Board mạch
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
k ẻ 1 khung hình chử nhật, khung
90
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Right-click vào khung vùa vẽ, chọn Change Layer/ Board Edge
Tiếp theo, lấy linh kiện và bỏ vào Board vừa tạo.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
91
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nếu bạn không muốn làm công việc này Manual thì có thể dùng công cụ Auto Place
để ARES tự đông sắp xếp linh kiện . ng Autorouter Để nối dây , nhấp chuột vào biểu tượ ng Edit Strateies
, một hộp thoại hiện ra, chọn
Để làm mạch in 1 lớ p ta chọn Pair 1 chỉ có Bottom copper. Chon Trace Style là T50. Trace- Trace clearnance là 20th
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
92
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Tư ong ong tự cho cho phần Signal
Sau đó OK, ta đượ c k ết quả.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
93
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Ta có thể thay đổi độ lớ n của mạch dây bằng cách chọn Section Mode Right Click trên dây
Đo kích thướ c của boad, chon Dimension Mode
, sau đó
và đo kích thướ c. c.
Để thay đổi dơ n vị đo, Right Click và chọn Properties.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
94
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Hộp tùy chọn hiện ra.
Ta đượ c đơ n vị đo là inch:
và klick lên vùng của Để ghi tên lên Board, chọn công cụ 2D Graphic Text mode boad mà ta muốn đặt text, một tùy chọn hiện ra. Ok sau khi hoàn tthành. hành.
Right Click trên Text vừa tạo, chọn Properties để thay đổi layer
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
95
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau đó chọn X mirror
Để xem hình ảnh 3D board mạch chúng ta vừa tạo , chọn Output/3D.
Hình ảnh TOP 3D của mạch in như sau:
Và đây là BOTTOM: Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
96
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Để tiết kiệm muối sắt làm mạch, ta có thể đổ đồng cho Board
Tùy chọn hiện ra, chọn Net là VCC hay GND.
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
97
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau đó OK, ta đượ c k ết quả:
Ví d ụ 4. 4. Thiết k ế mạch khuyếch đại chế độ A dùng BJT 2N2222. Mạch khuyếch đại chế độ A là mạch có VCE/Q=1/2.VCC Sơ đồ ơ đồ mạch như sau:
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
98
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Tính toán các giá trị của R để phân cực cho BJT Trướ c hêt chúng ta v ẽ đặc tuyến IC-VCE của 2N2222, vẽ mạch như hình sau:
Chọn công cụ Generator tạo để edit
, chọn DC
, click vào nguồn điên vùa
Nhớ ch chọn IB là Current Source Tươ ng ng tự cho VCE
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
99
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Chọn công c ụ Graph
.
Chọn Tranfer
và vẽ “ máy vẽ đặc tuyến” như hình dướ i
Double click vào Graph vùa m ớ i vẽ để edit:
Sau đó chon Add Trace, chọn IC;
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
100
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Sau khi hoàn tất , chọn Simulation graph
Kết quả như sau:
Giả sử tải của chúng ta có giá tr ị là 2.2K, áp trên tải là 5V nên ICQ=5/2.2K=2.2mA Ta có thể chọn điểm làm việc có IB=10u và IC=2.11mA Sụt áp trên R1 là 1 V, V, khi đó R1=1/2.11m=473 Ohm, chon R1=470 Ohm Theo Datasheet ta có IB=10uA, để ôn định phân c ực ta chọn dòng qua R4=20.IB=20.10u=200uA VB=0.66V
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
101
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
Nên R4=1.66/200u=8.3K R3=(12-1.66)/210u=50K Cuối cùng Press F12 ta có k ết quả như hình
Ta thấy VCE gần bằng 6V
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
102
H ướ ng d ẩ d ụng Proteus 7.1 ướ ng ẩ n sử d
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét: Ư u điểm:
1.Tính năng mô ph ỏng mạnh, cả analog và digital 2.Dể sử dụng, việc thiết k ế mạch in khá đơ n giản
Nhượ c điểm 1.Thư viện linh kiện analog chưa phong phú, đặc biệt là BJT
-----------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 4- Lớ p 04DT2-Tr ườ ng Đ H Bách Khoa Đà N ẵ ng ườ ng ẵ ng
103