THẬP CHỈ ĐẠO (Tài liệu cá nhân của Trần Phước Thái)
Quảng Nam, Ngày 1/1/2017
1
TCĐ BÀI 1:
Hướng vận hành: Từ đầu ngón tay, chân hướng lên ngực và đầu Tác dụng: 1. Ngũ bội: Tính dương có đặc tính hưng phấn, kích thích. Chủ về gân, cơ
nh: Tính âm, mang tính ức chế. Chủ về huyết 2. Tam titinh: 3. Tỉnh huyệt: nơi xuất phát các đường kinh
1. Kha K haii th thô ông tay: tay:
Thận, K ha haii thô hông ng kinh ki nh khí khí:: bắt đầu từ ngón út, vì làm theo luật tương sinh : Thận, Can, Tâm, Tỳ, Phế. Làm 15 – – 20 20 giây mỗi ngón. Bên phải làm trước sau đó ý: Đẩy lóng 3 tác dụng mạnh nhất chuyển sang bên trái. C hú ý:
* Với người nhậy cảm: Đẩy lóng ( Không cần khóa móng) * Với người thường: Khóa móng + đẩy lóng * Với người đẩy lóng không tác dụng: Kích móng (Bấm kích lên ngay chỗ khóa 2
TCĐ BÀI 1:
Hướng vận hành: Từ đầu ngón tay, chân hướng lên ngực và đầu Tác dụng: 1. Ngũ bội: Tính dương có đặc tính hưng phấn, kích thích. Chủ về gân, cơ
nh: Tính âm, mang tính ức chế. Chủ về huyết 2. Tam titinh: 3. Tỉnh huyệt: nơi xuất phát các đường kinh
1. Kha K haii th thô ông tay: tay:
Thận, K ha haii thô hông ng kinh ki nh khí khí:: bắt đầu từ ngón út, vì làm theo luật tương sinh : Thận, Can, Tâm, Tỳ, Phế. Làm 15 – – 20 20 giây mỗi ngón. Bên phải làm trước sau đó ý: Đẩy lóng 3 tác dụng mạnh nhất chuyển sang bên trái. C hú ý:
* Với người nhậy cảm: Đẩy lóng ( Không cần khóa móng) * Với người thường: Khóa móng + đẩy lóng * Với người đẩy lóng không tác dụng: Kích móng (Bấm kích lên ngay chỗ khóa 2
móng)
Khai thông nội nội tạng :
- Khóa Hộ khẩu + đẩy lóng . - Hoặc Khóa HK + kích móng
(Đối với ngón 3 thuộc về tâm thì ta đẩy lóng và kích móng nhẹ hơn ) KHÓA HỔ KHẨU
Vị trí: Chỗ lõm dưới mỏm trâm trụ và trâm quay.
KHÓA NHÂN TAM
N hâ hân n Ta T am: có 3 điểm ở lưng cổ & cẳng tay - Nhâ N hân n Ta T am 1: Chỗ lõm giữa cổ & mu tay - ngang mỏm trâm quay và trâm trụ - Nhâ N hân n Ta T am 2: Trên Nhân Tam 1 khoảng 1 khoát, giữa khe xương quay và xương trụ. - N hân tam tam 3: Trên Nhân Tam 2 khoảng 1 khoát
3
Khai thông kinh khí: - Khóa móng + đẩy lóng - Hoặc Kích móng
Khai thông nội tạng : - Khóa KK3 + đỡ Achile + đẩy lóng - Khóa KK3 + đỡ Achile + kích móng
4
Chân phải: Khô Khốc ở vùng mắt cá chân ngoài.
Chân trái: Khô Khốc ở vùng mắt cá chân trong.
Vị trí: Đỉnh giữa mắt cá chân trong và ngoài.
5
V ị trí : Sát dọc bờ ngoài và bờ trong gân Achille. Móc Achile có một khoảng dài, càng gần sát dưới lực càng mạnh
- Lấy tay đỡ 2 thái dương, bấm 6 huyệt ở 2 mắt, mỗi huyệt bật 5 lần, bật lên trên - Lấy tay đỡ sau gáy, bật ngang huyệt số 7 (5 lần) - Lấy tay đỡ sau gáy bật ngang huyệt số 8 (5 lần) - Đặt 2 tay ở bờ xương cổ từ gáy xuống cuối bờ vai, chia làm 4 đoạn, mỗi đoạn bóp
ra phía sau 4 lần.
6
TCĐ Bài 2:
Ổn Định Tim Mạch, Thần Kinh, Chữa Ngất Ổn Định Tim Mạch
Tay Phải bệnh nhân: Khóa HK và NT3 cùng lúc. Đồng thời bấm NB1: 5 -7 lần Tay Trái bệnh nhân: Khóa cùng lúc Chí thế 1 -2 + Nhân tam 1, bằng mô và ngón tay cái trái. Đồng thời bấm NB3 (nhẹ) : 3-5 lần, rồi NB4 và NB5 (mạnh) bằng ngón cái phải: 4-5 lần
Ổn Định Thần Kinh Tay Phải: Khóa Chí thế 4-5 bằng ngón cái. Đồng thời bấm NB3 (nhẹ), rồi NB2 (mạnh) bằng ngón cái Phải: 5 -7 lần mỗi ngón
7
Tay Trái: Khóa cùng lúc Chí thế 1 -2 + Nhân tam 1 bằng mô và ngón tay cái trái. Đồng thời bấm NB4 rồi NB5 bằng ngón Phải: 5 -7 lần với 1 lượng kích thích như nhau
Trườ ng Hợ p Bị Ngất Ng ấ t t ừ 6h sáng – 6h chi ều: -
Khóa Chí thế 4-5 + Day Chí th ế 1-2 Khóa Chí thế 1-2 + Day Chí th ế 4-5 Day đồng thờ i cả 2 huyệt CT 1-2 & CT 4-5
Ng ấ t t ừ 18h: Dùng Định từ 4-5 & 1-2 (làm giống CT)
TCĐ Bài 3:
Khóa HK + bấm Ấn tinh
(Hoặc Khóa NB + Bấm Ấn tinh để lên cụ thể từng khiếu)
Khóa HK + bấm Hoàng ngưu
8
1.Khai thông kinh khí : - Khóa móng + Đẩy lóng
2. Bơm máu lên đầu: - Khóa HK + bấm Chí thế 4,5 - Khóa HK + Bấm Đoạt thế ( Khư nai)
* Thêm các huyệt đặc trị - Khóa HK + bấm Nhật bách - Khóa HK + bấm Ấn suốt - Khóa HK + bấm Thái lâu
9
Khai thông kinh khí:
- Khóa móng + đẩy lóng
Bơm máu xuống tay:
- Khóa HK + Bấm Thái lâu - Bóp Tứ thế tay - Khóa HK + bật Dương hữu 10
- Khóa HK + bật Khô lạc 2
11
1.Khai thông kinh khí: - Khóa móng + đẩy lóng
2. Bơm máu: - Khóa KK giữa + Bấmđẩy Bí huyền 7-8 -Bóp Tứ thế chân - Bấmđẩy Đắc quan - Khóa KK3 (ngoài hoặc trong) + Achile + day Định tử 4-5 - Khóa Khô khốc 3 + day Định tử 4,5 : Dẫn máu lên vùng hang - Khóa Khô khốc 2 + day Định tử 4,5 : Dẫn máu lên vùng đầu gối - Khóa Khô khốc 1+ day Định tử 4,5 : Dẫn máu lên vùng cổ chân, bàn chân
12
• Nhật bách: VT: Tại bờ trước, trong mấu chuyển to đầu xương cánh tay . • Dẫn lên đầu: Tay trái khóa HK, tay phải đè lên đầu vai, 4 ngón còn lại đè chặt mặt sau vai (khóa), ngón cái đè vào huyệt Nhật bách day nhẹ hướng lên trên. ( Nếu không khóa sau vai thì máu không lên đầu mà ra sau vai hoặc xuống tay) • Đoạt thế ( Khư nai): VT: Từ 13 ngoài xương đòn, xuống 1cm, sát dưới xương đòn, chỗ lõm giữa cơ Delta. -Dẫn máu lên đầu: Khóa HK + day nhẹ Đoạt thế ( day hướng lên trên). - Khóa NB1,2,3,4,5 + day Đoạt thế thì máu vào các khiếu: mũi, môi, lưỡi, mắt, tai. 13
• Thái lâu: VT: Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt. - Dẫn máu lên đầu: Cách làm giống Nhật bách, 4 ngón khóa bờ vai, tay trái khóa HK, ngón cái tay phải day ấn Thái lâu lên trên.
Ghi chú: Day ngang có tác dụng bớt đờm. - Dẫn máu xuống tay: Khóa HK + day Thái lâu móc sâu vào phía vai( không khóa bờ vai)
• Ấn suốt : VT: Từ xương đòn, theo rãnh trong cơ Delta xuống 4 khoát. • Tác dụng dẫn máu lên đầu và dẫn máu xuống tay làm y hệt như huyệt Thái lâu. • Ấn tinh: VT: Trên đường nối đốt sống cổ 7 với bờ vai phía sau mỏm cùng vai, lấy điểm giữa rồi hơi nhích vào phía trong một chút. Ở hố trên gai sống xương bả vai. • Dẫn máu lên mặt: Bấm Ấn tinh + Khóa NB 1, 2, 3, 4, 5 thì máu sẽ dẫn tới các khiếu liên hệ : Mũi, Môi miệng, Lưỡi, Mắt, Tai. • Hoàng ngưu: - Dẫn máu lên mặt: Khóa HK + Ngón cái giữ chặt bắp thịt, bấu 3 ngón tay còn lại vào giữa hố nách. Ấn vào bóp 1 cái, buông ra lại ấn vào bóp 1 cái, buông ra, làm 5 – 7 lần. - Dẫn máu xuống tận ngón tay: Khóa HK + bấm Hoàng ngưu, rồi bấm dần từ hố nách xuống đến khuỷn tay, cổ tay.
• Dẫn máu lên mặt: với bệnh nhân thiếu máu hoa mắt, chóng mặt • Khóa HK + Khóa Nhân tam + bấm Hoàng ngưu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 để máu lên từ từ. • Dương hữu: VT: Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát - Dẫn máu xuống tay và làm duỗi khuỷn tay bị co cứng: Khóa HK + bật ngang Dương hữu
• Truyền kinh khí sang đối bên : Khóa HK + day Dương hữu lên trên .
14
• Khô lạc 2: VT: Từ nếp gấp cổ tay đến nếp gấp khuỷn tay chia làm 3 phần, huyệt ở 13 từ khuỷn tay xuống - Dẫn máu xuống tay: Khóa HK + day ngang Khô lạc 2
• Trị câm do chấn thương: Khóa NB1 + day Khô lạc 2 lên trên. • Bí huyền 7+ 8: Bơm máu xuống chân: Khóa KK giữa + day ngược lên BH7 +8
Đắc quan: - Dẫn máu xuống chân: Không bấm trực tiếp vào huyệt ở chính giữa cổ chân, nhưng day bấm ở 2 bên gần cạnh huyệt.. Day nhẹ và đẩy lên.
TCĐ Bài 4:
Huyệt đặc trị: Mạch lạc; Mạch tiết Phân biệt : Huyết áp bình thường 12080 mmHg ( theo quốc tế) . Còn 11070 mmHg ( theo Việt nam) Được coi là huyết áp cao khi huyết áp tối đa lớn hơn 140mmHg và huyết áp tối thiểu hơn 90mmhg
CƠ CHẾ HẠ ÁP 1. Khai thông kinh khí
2. Khóa HK + NT3 + kéo Mạch lạc xuống ( kéo 6 cái – tả).
3. Khóa KK1 + đè mạnh Achille + Vuốt Mạch tiết xuống Chú ý : Phần mạch máu ở ngón cái xuống, lúc khóa HK không đè tay lên mạch máu này thì máu mới xuống được. Nếu vì lý do gì đó mà không tác động được ở trên tay mà chỉ làm ở chân thì dùng KK3. ( KK3 dẫn lên trên mạnh hơn )
15
- Khóa KK3 + đè mạnh Achille + Vuốt Mạch tiết xuống
4. Giải 12 huyệt cơ bản
ĐIỀU HÕA CAO HUYỀT ÁP Tuy nhiên để điều trị ở định thì ta phải trị Can và Thận:
Can hỏa vượng : Gây Hoa mắt, Chóng mặt, Đau đầu, Đau sau gáy Dùng Tam tinh 4
- Khóa HK + day Tam tinh 4 tay - Khóa KK3 + bấm Tam tinh 4 chân
Thận âm hư : Gây Ù tai Dùng tam tinh 5
- Khóa HK + day Tam tinh 5 tay - Khóa KK3 + bấm Tam tinh 5 chân
Triệu chứng : Gồm có chóng mặt, ngất xỉu, buồn ngủ, kém tập trung, buồn nôn, 16
mờ mắt, hơi thở nhanh, da lạnh, khát nước.
Nguyên tắc: Bơm máu lên đầu Bấm huyệt : - Dùng Mạch lạc và Mạch tiết giống như huyết áp cao nhưng tay không vuốt xuống mà vuốt ngược lên 9 cái - Dùng Chí thế 4,5 và 1,2 để bơm máu toàn thân rồi dùng các huyệt bơm máu lên đầu .
Lƣu ý: Vừa làm vừa theo sát biến chuyển của bệnh nhân: Nếu thấy mạch đập đều và nhanh lên đến tốc độ trung bình: 70 -75 lần1 phút là được
TCĐ Bài 5: Triệu chứng : Mắt sưng đỏ kèm theo hoa mắt, lóa mắt, mắt nhìn không rõ, sung huyết… kèm theo hiện tượng đau vùng vai, cổ và đau đầu, nặng đầu . Phác đồ điều trị 1. Khai thông (toàn thân + kinh lạc).
2. Khóa Hổ khẩu + bấm Tam tinh 4 ( sơ thông kinh khí). . Khóa Nhân tam 3 + bấm gốc móng ngón 4 ( đưa khí lên mắt ).
. Khóa Khô khốc 3 + gân Achille + bấm TT 4 chân. . Khóa Cao thống, bấm mạnh 6 huyệt ở mắt Vũ hải, Ấn lâm, Nhị tuế; Cốt cường, Mạnh không, Án khôi (Bóp, véo bật các huyệt đường chân mày, làm từ đầu ch ân mày).
3. Giải 12 huyệt căn bản
17
. Do máu không đưa lên mắt được, khiến mắt mờ. Do chấn thương làm cho thần kinh thị giác bị tổn thương . Liên hệ với đường kinh Ngũ bội 4.
. Phác đồ điều trị : - Khai thông (toàn thân + kinh lạc).
- Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 4 (khai thông kinh khí lên mắt). - Khóa Nhân tam 1 + bấm gốc NB 4 (dẫn kinh khí lên mắt). - Khóa Khô khốc 3 + gân Achille + bấm NB4( dẫn khí lên mắt) . - Khóa Cao thống, bấm nhẹ Vũ hải, Ấn lâm, Nhị tuế; Cốt cường, Mạnh không, Án khôi - Khóa HK + Khô giáo, Khiên lâu (huyệt đặc hiệu trị mờ mắt). - Khóa HK + Khô lạc 1 (Khai thông khí ở cổ bị nghẽn không đưa lên mắt được).
+ Khóa HK + Khúc kỳ (huyệt đặc trị bệnh mắt do chấn thương).
KH Ô GI ÁO: VT: Đuôi mắt Phải kéo xuống đụng vào phần trên của lồi ngoài cung gò má là huyệt KHI ÊN LÂU: VT : Trên mỏm trâm quay 2 Khoát, hơi xịch vào trong một ít, đó là huyệt.
18
KHÔ LẠC 1: VT: Tại ngayhạch nước miếng, dưới hàm phía bên Phải. KHÚC KỲ: VT: Đỉnh mắt cá chân trong lên 8 khoát.Hoặc tại giữa đường nối đỉnh mắt cá chân trong vàđỉnh cao bờ dưới ngoài xương bánh chè.
TCĐ Bài 6:
Bước 1: Thông khí dẫn huyết: ( Lưu ý: Bấm kỹ Ngón 4 ) Bước 2: Bấm huyệt: TÁC ĐỘNG Ở TAY : - Khóa móng NB4 + day NT1 - Khóa NT1 + kích móng NB4
TÁC ĐỘNG Ở CHÂN : Lé mắt bên nào thì tác động ở cùng chân bên đó Nguyên tắc: Day bật tác động ngược chiều với hướng tròng mắt bị lé đẩy ra
Lé vào trong: - Khóa KK3 + đè Achile + bấm bật Đối nhãn hướng ra phía ngoài - Khóa “KK giữa”ngoài + Day “KK giữa” trong hướng ra phía ngoài
19
Lé ra ngoài: - Khóa KK3 + đè Achille + bấm bật Đối nhãn hướng vào phía trong - Khóa “KK giữa” trong + Day “KK giữa” ngoài hướng vào phía trong
Lƣu ý: Muốn có tác dụng nhanh hơn cho người bị lé mắt đã lâu thì Không khóa Achille:
• Khóa KK3 + bấm bật Đối nhãn ngược chiều lé
Bước 3: Giải 12 huyệt căn bản Đối nhãn: VT : Khớp 2 ngón chân cáilên 1 khoát, thẳng gân giữa ngón lên.
- Mắt nhìn xuống : Đẩy cùng lúc Khô khốc trong và ngoài đi lên (9 cái). - Mắt nhìn lên: Đẩy cùng lúc 2 Khô khốc xuống (9 cái)
+ Mắt trợn ngược: Khóa KK3 + khóa Achile, bấm huyệt Đối nhãn, kéo xuống về phía móng chân 7 – 10 lần. + Mắt cứ nhìn xuống : Khóa KK3 + khóa Achile, bấm huyệt Đối nhãn, đẩy dọc lên hướng mu bàn chân.
20
TCĐ Bài 7 :
Xệ vai, Tay không giơ cao được Xệ Vai
1. Khai thông kinh khí: Khóa móng + đẩy lóng 1,2,3,4,5 2. Khóa móng NB2,3 + bấm khớp 3 của NB2,3
3. Khóa HK + Bấm Thủ mạnh, Thái lâu, Ấn suốt. 4. Khóa HK + Day lên 2 huyệt Lương tuyền, sau đó day tiếp 2 huyệt Giác quan (dùng 2 ngón cái đẩy cùng lúc 2 huyệt 2 bên, có thể kẹp 2 đùi để khóa HK)
Tay Không Giơ Cao Được 1. Khai thông kinh khí
2. Khóa HK + bấm Thái lâu, Ấn suốt 3. Khóa móng + bấm khớp 3 của NB1,2,3,4,5, sau đó tăng cường NB2,3
THỦ MẠNH : VT: Cách mép nếp đỉnh nách trước 2 khoát, tại chỗ lõm hơi xéo về phía cơ Delta ( giữa đầu nếp nách và đỉnh vai trong ), bên Phải. Tại điểm giữa lồi cao bờ trong xương vai với đỉnh nếp nách trong.
THÁI LÂU: VT: Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Del ta ẤN SUỐT: VT: Từ đỉnh xương đòn, theo rãnh cơ Delta xuống 4 khoát ( Từ Thái lâu xuống 1 khoát). LƯỠNG TUYỀN:VT: Tại điểm giữa cơ Delta, huyệt ở sát 2 bên điểm giữa này (trên huyệt Giác quan 2 khoát ).
GI ÁC QUAN: VT : Tại đỉnh cuối cơ Delta lên 2 khoát, huyệt ở 2 bên cạnh gân cơ giữa cơ Delta. Dưới huyệt Lưỡng tuyền 2 khoát 21
22
TCĐ Bài 8:
1. Khai thông kinh khí: Khóa móng + đẩy lóng 4,5 2. Khóa móng NB4,5 + bấm khớp 3 của NB4,5
3. Khóa HK + Bấm Hồi sinh thân thể, Đô kinh 4. Khóa Bạch lâm + day Khương thế và Khóa Khương thế + day Bạch lâm 5. Day cả Bạch lâm và Khương thế cùng lúc
1. Khai thông kinh khí: Khóa móng + đẩy lóng 1,2 2. Khóa móng NB1,2 + bấm khớp 3 của NB1,2
3. Khóa HK + Bấm Thái lâu, Ấn suốt , Thủ mạnh - Khi đã liệt vai nhiều khi bệnh nhân không giơ tay lên được, không đưa tay ra trước được, không giơ tay ra sau được. Ta cần nhớ nguyên tắc: không nâng tay lên được là do
khớp giữa vai, đưa tay ra trước không được là do bó cơ sau vai, đưa tay ra đằng sau không được là do bó cơ đằng trước. Như vậy sau khi đã thông khí, bơm máu thì ta chỉ cần giải quyết các bó cơ, những huyệt ở những vùng các bó cơ đó.
VD: Giơ tay ra trước không được là do bó cơ sau vai. Ở bó cơ sau vai ta có huyệt Đô kinh, vấn đề là bấm bao nhiêu cái. Nếu bệnh nhân bị bệnh thật thì có khi bấm vào huyệt này thấy rất đau và cứng, thì ta hiểu là nơi đó đang bị ứ máu ( tắc máu). Một tay áp lên bờ vai, còn ngón cái day huyệt vòng tròn 6 cái ( tả). Nhưng nếu sờ vào huyệt Đô kinh lại thấy mềm và lõm thì ta day 9 cái ( bổ) đưa khí vào ( nó mềm là vì không có khí). Tiếp theo bấm huyệt Bạch lâm, Khương thế hoặc quanh vùng đó có huyệt Mạnh kinh, Án kinh. Cả nhóm huyệt này sẽ làm mềm cơ vai
23
phía đằng sau thì bệnh nhân sẽ cử động được cánh tay ở phía trước. Bây giờ tay đưa ra đằng sau không được thì khối cơ phía trước gồm huyệt Thái lâu, Ấn suốt, Thủ mạnh. Tương tự bấm vào mềm xèo là không có khí thì cần bổ ( 9 cái xoay theo chiều kim đồng hồ), còn ấn vào cứng và đau là ứ máu thí cần tả ( 6 cái xoay ngược chiều kim đồng hồ)
24
TCĐ Bài 9: Xoang mặt gồm gồm 5 đôi: - Nhóm xoang trước: trước: Xoang trán, xoang xoang hàm và xoang sàng sàng trước.
xoang bướm. - Nhóm xoang sau: Xoang sàng sau và xoang Nguyên nhân: Theo YHHĐ: Do viêm mũi, . Do răng : thường do răng số 5 và 6 hàm trên (viêm xoang hàm). . Do chấn thương : mảnh bom, đạn. 25
. Cũng có thể do cơ thể suy nhược và một số bệnh mạn tinh gây nên. Theo YHCT : Viêm xoang dị ứng. Viêm xoang cấp và mãn tính.
Triệu chứng * Đau vùng má, dưới hố mắt: xoang hàm. * Đau góc trong, trên hố mắt: xoang sàng . * Đau trước trán, phía trên lông mày : xoang trán. . Đau đầu: + Đau vùng thái dương trước trán: xoang trước viêm. + Đau vùng đỉnh đầu, chẩm: xoang sau viêm. . Chảy nước mũi: xì mũi liên tục (viêm xoang trước) hoặc phải khịt đờm xuống họng (viêm xoang sau). . Nghẹt một hoặc cả hai bên mũi. Khứu giác có thể giảm. Đây là loại bệnh khó trị. Bệnh liên hệ với đƣờng kinh 1 (Phế – Phế – Phế khai khiếu ở mũi). Đường kinh 2 (Tỳ), dựa theo đường vận hành của đường kinh - Ung hƣơng ở giữa C4,C5, huyệt Trụ cột ở ngay giữa C6, C7. Cúi đầu xuống chỗ nào cao nhất là C7, càng lên cao trên gáy số càng nhỏ. ( Ung là mùi thối ở bệnh viên xoang, hương là mùi – dẫn – dẫn mùi thơm từ nơi khác vào làm nó hết thối).
26
TCĐ Bài 10:
Trường hợp 1: Có nước tiểu mà không xuống được. Trường hợp 2: là không có nước tiểu cũng dẫn đến bí tiểu. Khi bàng quang có khoảng 200mml nước thì sẽ báo động buồn tiểu. Khi tiểu có 2 loại khóa, có khi khóa 1 mở nhưng khóa 2 lại không mở.
Trường hợp 3: là bị sỏi đường tiểu, nó chặn ngang đường thoát tiểu. Trường hợp 4: thường xẩy ra người lớn tuổi bị Phì đại tiền liệt tuyến. Giai đoạn 1: đi tiểu nhiều lần nhưng nước ít. Giai đoạn 2: đi tiểu ít. Giai đoạn 3: bí tiểu do tiền liệt tuyến xưng to to đè chặt lên đường tiểu. tiểu. Hết cách chữa, chỉ chỉ còn giải phẫu, cắt bỏ tiền liệt tuyến PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRỊ • Khai thông kinh lạc - Ổn định thần kinh - Ổn định tim mạch. Chân phải: Khóa KK2 + bấm NB2, lóng 3 ( sát bàn chân ). Chân trái : Khóa KK2 + bấm NB2, lóng 3 Chân phải: phải: Ngón cái tay trái Khóa Bí huyền1, dùng ngón 2,3,4 tay phải khóa 27
Kheo và day 9 cái 2 lần.
Chân trái: Dùng ngón tay 1 tay phải khóa Bí huyền 1, ngón 3,4,5 khóa kheo, tay trái ngón 1 khóa BH1, ngón 2,3,4, day nhẹ đều ( giống như xoay tròn) vùng gân Tả hậu môn 9 cái 2 lần, sau đó dùng ngón 2 day huyệt Mạnh qua 6 cái, rồi hất ngón tay lên. Nếu bệnh nhân đi tiểu khó hoặc ít thì dùng ngón cái bấm vào BH7 hoặc BH8 rồi đẩy ngón tay vòng qua đầu gối lên tận huyệt Mạnh qua thì nước tiểu ra nhiều. Còn muốn ra ít nước tiểu hơn thì làm ngược lại, đặt ngón tay từ Mạnh qua đẩy ngược về BH7 hoặc BH8. ĐI TIỂU DẮT : Khóa KK2 + bấm NB5, NB2.Bấm NB là vùng giáp ngón chân và bàn chân ( đốt 3). Khi bấm bẻ ngược ngón chân lên để day, day vào đốt 1, muốn mạnh hơn nữa thì bật ngang.
Nguyên nhân: do trường vị có táo nhiệt, khí trệ, hoặc do khí huyết suy yếu Bệnh có liên hệ với đường kinh Ngũ bội 2. . Phác đồ điều trị ( Mạnh qua, Ngũ thốn 2 là 2 huyệt đặc trị ) - Khai thông - Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 2.( Khai thông kinh khí ) - Khóa Khô khốc 3 + Ngũ bội 2. ( Thông kinh khí ) - Khóa Khô khốc 2 + day Ngũ thốn 2 ( làm 20, 30 lần rồi day tròn 3, 4 lần và đẩy lên 1 cái, làm 4,5 lần như vậy) - Ngón cái đặt ở dưới xương bánh chè ngang BH7,8, các ngón còn lại bóp vào khuỷn đầu gối, ngón cái vuốt vòng qua đầu gối tới huyệt Mạnh qua rồi hất ra 1 cái, làm 10 lần (Kích thích nhu động ruột) - Làm ở chân trái nó sẽ chạy lên trực tràng mạnh hơn ( Vì trực tràng bên trái), nên 28
nhớ phải làm trước, trái làm sau. Giữa táo bón và tiêu chảy là ngược nhau, cho nên với táo bón thì đẩy lên Mạnh qua, nhưng với tiêu chảy thì lại từ Mạnh qua đẩy xuống dưới xương bánh chè, nó lại ngăn cản đi cầu.
29
TCĐ Bài 11:
. Khai thông (toàn thân, kinh lạc ). - Khóa HK + bấm Ngũ bội 2 ( khai thông đường kinh vào cổ). - Day bóp Tứ thế. - Khóa NB1 +bấm và day Khô lạc 1 - Vuốt và day dọc vùng cơ ức - đòn - chũm (từ trên xuống ).
• Khai thông toàn thân • Khóa HK + bấm NBT2 ( NBT2 Thông kinh vùng cơ cổ) • Khóa HK + bật huyệt Dương hữu • Khóa KK2 + day NBC2,4,5 lóng 3 từ 5 - 10 lần (đi vào khiếu). ( KK2 khí lên đầu, NBC2 vào mồm, NBC5 vào tai (câm hay đi với điếc) • Chữa tan đờm: - Khóa HK + bấm Ngũ đoán - Khóa HK + bấm Mạnh đới - Khóa HK + bấm Khôi thế -Sau khi chữa đờm xong thì ta lại chữa giống như không hạch đờm
TỨ THẾ: Từ mỏm vai xuống khuỷn tay chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải.
30
DƢƠNG HỮU: Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát. NGŨ ĐOÁN: Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong (ngón tay 5) lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay MẠNH ĐỚI: Mặt ngoài khuỷn tay, phía trên lồi cầu ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, sát gần đầu cơ 2 đầu. (Đối diện Khôi thế) Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu. KHÔI THẾ: Mặt trong khủy tay, phía trên lồi cầu trong xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. (đối diện với huyệt Mạnh đới, cùng vị trí nhưng ở mặt ngoài cánh tay).
31
TCĐ Bài 12:
Khi ngã đập đầu gây chấn thương không nói và không nghe được. Trường hợp này có thể chữa được. • Khai thông toàn thân. • Khai thông kinh khí : Khóa HK + NBT2 • Khóa HK + bật Dương hữu. • Khóa HK + bóp Tứ thế. • Khóa HK + Bấm Khung côn ( Huyệt đặc trị chữa câm) • Khóa KK3 + điểm móc Khô lưu ( Huyệt đặc trị chữa câm) • Không nói được số 4: Khóa Khung côn + bấm Trạch đoán (Tay phải) • Không nói được số 7: Khóa Khung côn + bấm Thủ mạnh và Khóa Thủ mạnh + bấm Khung côn (Tay phải)
32
• Khai thông toàn thân • Khai thông kinh khí : Khóa HK + NBT1, 2) • Day Á mô. • Khóa Hổ khẩu + bấm Khắc thế • Khóa KK3 + bấm Khô lưu TỨ THẾ: Từ mỏm vai xuống khuỷn tay chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt DƢƠNG HỮU: Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 3 khoát.
KHUNG CÔN: Từ chỗ lõm nhất của lằn cổ tay thẳng xuống bàn tay 1 khoát.(Giao điểm với ngón cái đi xuống) KHÔ LƢU: Từ đỉnh giữa mắt cá chân trong đến đầu bờ trong ngón chân cái, chia làm 3 phần, huyệt ở 13 tính từ gót chân
33
THỦ MẠNH: Nằm tại điểm giữa của đường nối mép nách và đỉnh bờ vai phía trước. TRẠCH ĐOÁN: - VT : Tại sát cạnh dưới lồi cầu trong xương cánh tay, bên Trái.
Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa vớihuyệt Tam giác ở đường nách trước) KHẮC THẾ: Tại kẽ liên sườn 10 – 11 với đường nách sau. (Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách ở đường nách sau)
34
TCĐ Bài 13:
- Khóa HK + day Thái lâu (hướng lên) - Khóa NBT1 + day Thái lâu (hướng lên)
(do thiếu máu không nuôi được lưỡi) - Khóa Cao thống + day Khô lạc 1, Chí tôn, Đắc chung
(Bấm Đắc chung ngón giữa khóa dưới cằm còn ngón cái thì day) - Day Á mô, Khắc thế, bấm Kim quy.
- Bấm Thái lâu + Kim quy. (Khóa Kim quy + bấm Thái lâu, sau đó Khóa Thái lâu + bấm Kim quy) - Theo thầy Tân: Khóa Thái lâu + bấm Kim ô, sau đó khóa Kim ô + bấm Thái lâu, có tác dụng hay hơn huyệt Kim quy
THÁI LÂU: VT : Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt. · GP :Dưới huyệt là cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 2 .
KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải. CHÍ TÔN: Tại chỗ lõm giữa rãnh môi - cằm, phía dưới bờ môi dưới, trên đường thẳng giữa cằm. ĐẮC CHUNG: Tại góc xương hàm dưới, phía trên, sát chân hàm răng.
35
Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Tam giác ở đường nách trước) KHẮC THẾ: Tại kẽ liên sườn 10 – 11với đường nách sau. (Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách ở đường nách sau)
KIM Ô: Lấy điểm đỉnh của cơ delta, kéo vào bên trong, gặp cơ nhị đầu ở đâu, đó 36
là huyệt. KIM QUY: Từ khớp 1 ngón chân thứ 5 đo lên phía mu chân 1cm, hơi chếch về phía ngoài ngón 5
TCĐ Bài 14: Nguyên nhân: - Điếc có thể do bẩm sinh hoặc mắc phải. Điếc do mắc phải có nhiều nguyên nhân. Tìm được nguyên nhân mới có khả quan chữa được. - Điếc bẩm sinh thường kèm cảm và rối loạn cấu tạo tai, rất khó trị.
Phác đồ điều trị Khai thông: - Khóa HK + NB5 (thông kinh khí) • Khóa NT1 + bấm gốc móng ngón 5 (thông khí ở tai) • Khóa KK3 + gân gót, NB5 (thông kinh khí) Thông thận khí ở tai • Khóa KK3 + day huyệt Đối nhãn, Mạnh tuế ( 2 huyệt đặc hiệu trị điếc) • Khóa HK + bấm Khô lạc 1 (khai thông động mạch cảnh dẫn lên tai) • Khóa NB 1 (trái) + day cùng lúc Trung nhĩ, Mạnh nhĩ, Mạnh án, Khô ngu (khai thông kinh khí cục bộ quanh tai). - Nếu chữa bệnh nhân vừa câm vừa điếc thì ta luân phiên từng ngày chữa câm 37
và điếc. KHÔ NGU:Tại chỗ bám bờ ngoài cơ ức đòn chũm, tiếp giáp với mí xương chẩm ở phía cổ bên Trái. MẠNH TUẾ: Tại giữa cung gò má bên Phải, thẳng thái dương xuống, giữađường nối đỉnh caoxương gò má với điểm giữa bình tai. ĐỐI NHÃN: Khớp 2 ngón chân cái lên 1 khoát, thẳng gân giữa ngón lên.
38
TCĐ Bài 15:
Nguyên nhân: Do lao động quá sức như: khuân vác nặng, chạy nhảy nhiều, cúi lên, cúi xuống nhiều .. sức nặng dồn lên xương, xương ép vào lớp sụn, rồi bị một sức năng đột ngột như ráng sức nhấc một vật năng... lớp ngoài của sụn bị bể, nhân sụn lòi ra làm cụp xương sống rất đau. Cụp lưng dẫn tới thoát vị đĩa đệm
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ • Khai thông • Khóa KK2 + Achille + bấm NB chân theo thứ tự 1,4,5 rồi 2, bấm ở điểm cách khớp lóng ngón – bàn chân khoảng 1 khoát. - NB1 tác động vào cột sống, NB 4,5 đi vào 2 bên cơ cột sống, NB2 đi trên mặt ngoài cột sống, ngay tại điểm bị cụp lưng. Sau khi bấm mà lưng bị lệch, bị đa u: Bà Lịch có phương pháp rút dù : Nắm lấy KK2 và KK2 của mắt cá đối diện qua cổ chân, dùng 2 ngón tay cái day đẩy KK2: 1 bên kéo xuống, 1 bên đẩy lên, làm 3 lần. Tùy
vị trí lệch ( đau vẹo lưng qua bên nào), mà chọn cách đẩy lên hoặc rút xuống. Theo nguyên tắc trả quân bình cho phần cơ bị lệch do đau. Trở lại bấm NB 1,4,5 rồi 2 như trước. Chú ý: Để bệnh khỏi nhanh hơn ta cần kết hợp thêm xoa bóp. Tập trung vào phần cột sống và dải cơ 2 bên cột sống, điểm nào ấn vào thấy đau thì tập trung làm điểm đó, cần chú ý hướng ấn vào thấy đau nhất.
- Hiện tƣợng chim cánh cụt: là chỉ vẹo vai và đi bị lệch 1 bên vai.
• Nếu bệnh nhân vẹo bên trái: Khóa KK3 + bấm Án cốt (phải). Nhớ bấm ngược chiều với chỗ vẹo
39
• Nếu bệnh nhân vẹo bên phải : nếu ta bấm bên trái sẽ chạy vào tim, nên ta làm cách khác: Bấm móc Hồi sinh thân thể ( bên phải), còn một ngón úp vào bờ xương bả vai phần cao nhất. nhất. Thời gian chữa sẽ lâu, ít nhất là 1 tháng rưỡi – 3 3 tháng. Chú ý: Kết hợp thêm xoa bóp bệnh sẽ khỏi nhanh hơn rất nhiều. Tập trung vào phần cột sống và dải dải cơ 2 bên cột sống, sống, ở đoạn nào cong cong thì ta đẩy theo hướng cho nó thẳng lại, cần chú ý những đoạn đẩy vào mà cảm thấy đau nhất.
HỒI SINH CƠ THỂ: VT: Đỉnh nếp nách sau xuống 3 khoát (huyệt ( huyệt số 1), 1), xuống thêm 1 khoát (huyệt số 2), 2), xuống tiếp 1 khoát(huyệt khoát(huyệt số 3). ÁN CỐT: VT: Tại đỉnh góc trên - trước mắt cá chân trong lên 4 khoát
TCĐ Bài 16 : Ngoài ra có nhiều bệnh cũng gây ra đau lưng. Vùng thắt thắt lưng là phủ của của thận, nên nó liên quan mật thiết với thận. Nguyên thận. Nguyên tắc bấm trị là khai thông kinh khí vùng đau đau bằng các huyệt theo kinh và tại vùng đau. Bệnh lý liên quan quan nhiều đến đường kinh Ngũ bội chân và tay, nhưng Ngũ bội bội 5 chân ảnh hưởng hưởng mạnh hơn.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ . Khai thông 40
. Khóa Khô khốc 3 + bấm NB 5 chân
. Khóa Khô khốc 3 + bấm Khô lưu (huyệt đặc hiệu trị lưng đau). . Thêm huyệt Túc lý, Ung môn, Mạnh đăng (là các huyệt ở vùng đau để thông kinh hoạt lạc, giảm đau).
C hú ý: ý: Đau lưng có nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể do gân cơ, cơ bắp gây ra, nhưng cũng có thể do tạng phủ gây, để giảm đau nhanh ta tìm những điểm đau trên cột sống và 2 dải cơ bên cột sống để xoa bóp. KHÔ LƢU: LƢU: VT: Từ đỉnh giữa mắt cá chân trong đến đầu bờ trong ngón chân cái, chia làm 3 phần, huyệt ở 13 tính từ g ót chân UNG MÔN: MÔN: VT : Tại khe đốt sống thắt lưng 3 và 4 ( L3 - L4) ra ngang 2 khoát
TÚC LÝ: VT : Tại giữa khe đốt sống lưng thứ 12 ( D12) và thắt lưng 1 ( L1) ra ngang 2 khoát. MẠNH ĐĂNG: Mé trong – dưới – dưới xương bánh chè ( BH ( BH 7 hoặc 8) 8) xuống 2 thốn (3 khoát), chếch sát vào xương chầy (dưới Xích tuế 1 khoát).
41
TCĐ Bài 17:
• Phục hồi vùng cổ ( cổ cứng thì mới ngồi thẳng được) : Bấm 2 tuần • Phục hồi lưng ( lưng cứng thì mới đứng thẳng được): 2 đến 3 tuần • Phục hồi tứ chi ( tay chân phục hồi thì đi lại được) : 6 tháng - Cần phải làm thứ tự từng phần một thì mới khỏi bệnh được.
* Bên trái gồm Can, Tâm ( Thiếu dương, Thái dương) * Bên phải gồm Phế, Thận ( Thiếu âm , Thái âm) * Bán cầu não bên não bên trái bị tổn thương thì sẽ liệt nửa người bên phải * Bán cầu não bên phải bị tổn thương thì sẽ liệt nửa người bên trái - Y học hiện đại chia thành 2 dạng liệt : - Liệt thể co cứng :( thuộc Can – chủ – chủ gân cơ): bơm máu nhiều hơn ( vì can tàng huyết) - Liệt thể mềm ( thuộc Phế - chủ khí): cần tăng cường kinh khí - Tay bao giờ cũng phục hồi chậm hơn. - Kích thích bên lành (không liệt ) để chuyển kinh khí qua bên liệt, giúp bên liệt phục hồi nhanh hơn. hơn.
teo nên dẫn máu máu đến nuôi các phần đó, để gân cơ mau cơ mau phục hồi. - Những phần bị teo
Làm mạnh cổ: - Dùng Tố ngư làm chính. Tố ngư nằm ở đốt sống 3 và 4, đi ngang ra 4 khoát. - Khóa Tố ngư + bấm Xàng lâm ,Cô thế, Ung hương (vùng gáy)
42
- Khóa Tố ngư + bấm huyệt Mạnh công, Tân khương, Túc lý, Ung môn ( Các huyệt vùng lưng dưới bấm trước, vùng lưng trên và cổ bấm sau) - Nếu bên âm thì khóa Túc kinh + bấm các huyệt trên. - Khóa Tố ngư + bấm Túc lý và ngược lại Khóa Túc lý bấm Tố ngư. - Nếu không dùng Tố ngư thì có thể dùng Lâm quang thay thế : - Khóa Lâm quang + bấm Mạnh công, Tân khương, Túc lý, Ung môn
• Làm mạnh lƣng: Lấy Mạnh công làm chính ( vừa mạnh chân và lưng) - Khóa Tố ngư + bấm Mạnh công, Túc lý, Khư hợp, Ung môn
• Làm mạnh xƣơng cùng: - Khóa Nhị môn 1 + bấm Tân khương + bấm huyệt cục bộ ( Nhị môn 2, 3, 4 – không khóa) • Khóa Nhị môn 1 thì chạy xuống xương cùng, Khóa Nhị môn 2 thì lại chạy lên ngang eo lưng , Khóa Nhị môn 3 thì chạy lên lưng trên, Khóa Nhị môn 4 thì lên vùng cổ gáy. Huyệt Nhị môn vừa có tác dụng huyệt, vừa có tác dụng khóa. Khi là huyệt thì có tác dụng ngay tại chỗ Chú ý: Quá trình liệt thường diễn ra từ dưới lên trên: Chân – Lưng – Cổ. Khi chữa bệnh sẽ theo chiều từ trên xuống dưới: Cổ - Lưng - Chân. Cơ chế liệt cũng sẽ chia thành 2 phần: Tại nơi liệt do máu không tới được thường gây nên sự co cứng gân cơ hoặc teo gân cơ, chúng ta cần kích thích để khí huyết tới được những vùng này. Phần 2 là sự ảnh hưởng của não bộ, trên não sẽ có những phần khí huyết không đến được, những phần kém hoạt động hoặc hư hỏng trên não, thường là những vùng liên quan đến sự điều khiển của các cơ quan bị liệt. Vì thế trong phần bấm huyệt và xoa bóp ta cần tập trung hít khí lên não, đồng thời kết thúc buổi bấm huyệt ta bổ sung thêm phần bơm huyết lên đầu thì khả năng phục hồi bệnh sẽ nhanh hơn rất nhiều.
43
- Khóa Khiên thế + bấm Nhị môn hoặc ngược lại đều có tác dụng làm chân cứng, cột sống lưng cứng lên 1- Vùng Cột sống cổ : Khóa Nhị môn 4 + bấm Chu cốt, Khư hợp, Á mô, Khắc thế, Mạnh công, Tân khương ..
. Hoặc khóa Túc kinh, Tố ngư, Lâm quang + bấm Á mô, Chu cốt, Khắc thế, Khư hợp. 2- Vùng Cột sống lưng : Khóa Nhị môn 3 + bấm Chu cốt, Á mô, Khắc thế, Khư hợp, Mạnh công, Tân khương .. 3- Vùng Thắt lưng L1 - L4 : Khóa Nhị môn2 + bấm Á mô, Chu cốt, Khắc thế, Khư hợp,Mạnh công,Tân khương 4- Vùng Xương cụt S1 - S4 : Khóa Nhị môn1 + bấm Á mô, Chu cốt, Khắc thế, Khư hợp,Mạnh công,Tân khương
Ngoài ra có thể phối hợp : . Khóa KK 2 + bấm Ngũ bội 1 và 2 chân có tác dụng lên vùng lưng ( D1-D12) và thắt lưng ( L1-L5). . Khóa KK 3 + bấm NB 4, 5 chân tác dụng lên vùng xương cụt (S1-S4). NHỊ MÔN: VT : Tại 8 chỗ lõm (lỗ cùng ) 2 bên xương cụt KHIÊN THẾ - VT : Đỉnh mào chậu xuống 1,5 thốn (2 khoát), hơi chếch vào đường nếp háng. Hoặc xác định điểm cao nhất của xương mào chậu và mấu chuyển lớn xương đùi, huyệt ở giữa đường thẳng nối 2 điểm này - CB : Khóa huyệt Khiên thế + bấm huyệt Nhị môn hoặc khóa huyệt Nhị môn bấm huyệt Khiên thế đều có tác dụn g làm cho chân cứng, cột sống lưng được cứng lên.
44
UNG MÔN: VT : Tại khe đốt sống thắt lưng 3 và 4 ( L3 - L4) ra ngang 2 khoát TÚC LÝ: VT : Tại giữa khe đốt sống lưng thứ 12 ( D12) và thắt lưng 1 ( L1) ra ngang 2 khoát
KHƢ HỢP: VT : Khớp (khe) đốt sống thắt lưng 2 – 3 (L2 - 3) ra ngang 1 khoát. MẠNH CÔNG: VT : Tại khe đốt sống thắt lưng 1 và 2 ( L1 - L2) ra ngang 2 khoát
TÂN KHƢƠNG: VT : Tại khe giữa xương cùng 1-2 ngang ra 4 khoát, ở bờ trong cơ mông to. LÂM QUANG: VT : Khe đốt sống lưng 4 - 5 ( D4 - D5) ra ngang 4 khoát, sát xương bả vai.
45
TÚC KINH: VT: Tại khe đốt sống lưng 2 và 3 ( D2 – 3) ra ngang 2 bên 4 khoát, sát bờ xương vai. TỐ NGƢ : VT : Khe đốt sống lưng 3 và 4 ( D3 - D4) ra ngang 4 khoát, sát dưới xương bả vai. Ngay dưới huyệt Túc kinh
CHU CỐT: VT : Tại giữa khe đốt sống lưng 2 và 3 ( D2 - D3). XÀNG LÂM: Trên rãnh bờ cơ thang ( gáy), chỗ tiếp giáp khớp sống cổ 2 và 3 (C2 - C3).
Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Tam giác ở đường nách trước) 46
KHẮC THẾ: Tại kẽ liên sườn 10 – 11với đường nách sau. (Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách ở đường nách sau)
KIM Ô: Lấy điểm đỉnh của cơ delta, kéo vào bên trong, gặp cơ nhị đầu ở đâu, đó là huyệt. KIM QUY: Từ khớp 1ngón chân thứ 5 đo lên phía mu chân1cm, hơi chếch về phía ngoài ngón5.
CHÍ TÔN: Tại chỗ lõm giữa rãnh môi cằm, phía dưới bờ môi dưới, trên đường thẳng giữa cằm. ĐẮC CHUNG: Tại góc xương hàm dưới, phía trên, sát chân hàm răng.
47
CÔ THẾ: - VT Tại chính giữa khe đốt sống cổ 1 và 2 ( C1- C2). Nếu có chân tóc gáy, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 0,5 cm.
48
TCĐ Bài 18:
Hiện nay, gọi là Đau dây thần kinh hông to. Đau dây thần kinh hông là chứng đau ở rễ thần kinh thắt lưng 5 (L5) và cùng 1 (S1) với đặc tính đau lan theo đường đi của dây thần kinh hông”. Dây thần kinh hông đau là một hội chứng đau dọc theo dây thần kinh hông (đường vận hành ở chân và eo lưng của đường kinh Bàng quang, Đởm và Vị), do nhiều nguyên nhân cơ năng hoặc thực thể ở bản thân dây thần kinh hoặc rễ thần kinh. Triệu chứng Triệu chứng chức năng: nổi bật nhất là triệu chứng đau. Thường bắt đầu bằng đau ở lưng, sau đó đau ở dây thần kinh hông. Thường do một gắng sức như cúi xuống để bốc vác một vật nặng, bỗng nhiên thấy đau nhói ở thắt lưng làm cho phải ngừng việc. Ít giờ sau hoặc ít ngày sau lưng tiếp tục đau, đau tăng lên và lan xuống mông, chân, theo đường đi của dây thần kinh hông. Bệnh có liên hệ với đường kinh Ngũ bội 4, 5
49
Triệu chứng Nặng : Rất đau, có vẹo cột sống, Vận động Không cúi được, chân không duỗi thẳng được, ngồi đứng khó khăn Triệu chứng Vừa : Đau Mạnh, có thể vẹo cột sống, Không ngồi đứng lâu được. Không làm việc hằng ngày được Triệu chứng Nhẹ : Đau nhẹ, không vẹo cột sống. Vận động không bị hạn chế. Làm việc được. . Phác đồ điều trị . Khai thông đường kinh Ngũ bội 4,5. . Khóa Khô khốc 3 + bấm Ngũ bội 4,5 chân (Khai thông kinh khí). Thông kinh khí vùng thắt lưng (nơi phát xuất của dây thần kinh tọa) : Khóa huyệt Nhị môn 2 + bấm huyệt Á mô, Chu cốt, Khắc thế, Khư hợp, Mạnh công, Tân khương... . Kết hợp khóa huyệt Kim quy + bấm Nhất thốn (huyệt đặc hiệu trị thần kinh tọa đau). Chú ý: Cho bệnh nhân nằm nghiêng, tay trái thầy thuốc khóa huyệt Nhị môn 1, tay phải nắm lấy đầu gối bên đau, lật chân người bệnh qua lại khoảng 10 lần. Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Tam giác ở đường nách trước) KHẮC THẾ: Tại kẽ liên sườn 10 – 11với đường nách sau. (Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách ở đường nách sau)
50
KHƢ HỢP: VT : Khớp (khe) đốt sống thắt lưng 2 – 3 (L2 - 3) ra ngang 1 khoát. MẠNH CÔNG: VT : Tại khe đốt sống thắt lưng 1 và 2 ( L1 - L2) ra ngang 2 khoát
CHU CỐT: VT : Tại giữa khe đốt sống lưng 2 và 3 ( D2 - D3). TÂN KHƢƠNG: VT : Tại khe giữa xương cùng 1 -2 ngang ra 4 khoát, ở bờ trong cơ mông to.
NHỊ MÔN: VT : Tại 8 chỗ lõm (lỗ cùng ) 2 bên xương cụt
KIM QUY: Từ khớp 1ngón chân thứ 5 đo lên phía mu chân1cm, hơi chếch về phía ngoài ngón5. NHẤT THỐN - VT : Đỉnh mắt cá chân trong xuống 3 thốn (4 khoát), ra sau 1 khoát. Trên đường tiếp giáp da gan chân - mu chân ( giữa đường thẳng nối từ bờ
51
gân gót đến ngón chân cái).
TCĐ Bài 19:
Bắp chân nhão là dấu hiệu huyết suy, nếu bắp chân cứng ngắc là dấu hiệu khí còn mạnh thì ta sẽ bơm máu cho mềm ra. Nếu do chấn thương, vừa khai thông kinh khí, vừa dẫn máu đến nuôi dưỡng phần cơ bị tổn thương. Bệnh có liên quan đến đường kinh 1, 2, 4. . Phác đồ điều trị: . Khai thông. . Khóa KK 1 + bấm Ngũ bội 1, 2 (khai thông kinh khí khi háng bị lật vào trong).
. Khóa KK 1 + bấm Ngũ bội 4,5 (khai thông kinh khí khi háng bị lật ra ngoài). . Khóa KK 3 + day ấn Định tử (dẫn máu lên hángkhi chân mềm yếu).
- Khóa Nhị môn 1,2 + bấm Mộc đoán - Khóa BH2 + bấm NB1,2 - Khóa KK2 + bấm NB2 + TT4,5 ( Thêm TT4,5 là có người gân cơ cứng lại) - Khóa KK3 + Bấm Định tử
52
· Khớp háng dạng dạng ra: Khu phong 1(9 cái) + Khóa BH1 · Khớp háng khép khép vào: Khu phong 2(9 cái x 2) + Khóa BH1 · Khó duỗi chân ra : Khóa BH1 + Kheo 3 + bấm Khô Thốn
nâng chân chân lên: Khóa KK2 + bấm Định tử · K hó nâng - Khóa BH1+ day Xích thốn1(9 cái)
+ Day tiếp Xích thốn 2 (9 cái). - Khóa Khu trung + Bấm Khô lân - Bệnh nhân bị tai biến ta: khóa KK1+ bấm NB4 ( đầu gối sẽ lên xuống hoặc tự xoay)
(Muốn cho chân đứng im thì ta đập tay vào BH1) ĐỊNH TỬ - VT : Khớp 1 ngón chân thứ 5 ( ngón út ) lên 3 thốn (4 ngang ngón tay), tại chỗ giao nhau của 2 khe xương ngón 4 và 5. MỘC ĐOÁN ĐOÁN - VT : Khe đốt sống lưng 6 - 7 ( D6 D6 - D7 ) ngang ra cách mỏm dưới xương bả vai 2 khoát.
NHỊ MÔN - VT : Tại 8 chỗ lõm (lỗ ( lỗ cùng ) 2 bên xương cụt. - GP : Dưới huyệt là gân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống cùng 1 - 4, xương cùng.
53
KHU PHONG - VT : Ngồi thõng chân, khi nghiêng chân, tại mé lồi cầu ngoài xương đùi, có vùng lõm, trên giữa rãnh phần cuối cơ 4 đầu đùi và cơ 2 đầu đùi (tại bó gân của nhóm cơ đùi sau - ngoài gân cơ 2 đầu đùi). đùi ). Đây là huyệt Khu phong chính được coi là số 1, từ huyệt này đo thẳng lên 1 khoát là Khu phong 2, lên thêm 1 khoát nữa là Khu phong 3.
KHU TRUNG - VT : Cạnh phía trong gai chậu trước, bên Trái (bên phải cùng vị chè) . trí là huyệt K hu chè) KHÔ LÂN - VT : Tại 1 3 phía dưới - trước ngoài xương đùi, trong khe của cân đùi và cơ 2 đầu đùi, thẳng đầu ngoài xương bánh chè lên 4 thốn (5 khoát).
54
gấp) sau chân. Có 3 điểm : KHOEO - VT : Tại vùng nhượng (nếp gấp) . Khoeo 1: Từ giữa nếp nhượng chân xuống 1 khoát. . Khoeo 2 : Ngay giữa nếp nhượng chân.
. Khoeo 3: Giữa nếp nhượng chân lên 1 khoát. XÍCH THỐN THỐN - VT : Có 2 huyệt Xích thốn: Xích thốn 1: Giữa đỉnh xương bánh chè ( Bí ( Bí huyền 1) 1) lên 3 thốn (4 khoát). Hoặc đặt giữa lòng bàn tay vào đỉnh nhọn xương bánh chè, úp các ng ón tay vào đùi trên, ngón tay giữa chạm vào đùi ở đâu, đó là huyệt. Xích thốn 2: Giữa đỉnh xương bánh chè ( Bí ( Bí huyền 1) 1) lên 6 thốn (8 khoát) [Xích thốn 1 lên 3 thốn).
KHÔ THỐN THỐN - VT : Đỉnh mào chậu xuống 4 khoát (dưới ( dưới huyệt Khiên thế 2 khoát ), hơi xéo vào trong. BÍ HUYỀN
55
TCĐ Bài 20:
- Khóa Khô lân + bấm Khu trung, Khu chè. - Khóa KK3 + bấm Khô minh hoặc Tả trạch trên 2.
(Những người bị liệt teo nhiều nhất là vùng đùi trên đầu gối) - Khóa Bí huyền 1 + Điểm Xích thốn
- Khóa KK1 + bâm Định tử ( máu lên cổ chân) - Khóa Khu trung + bấm Khô lân (dẫn máu từ trên xuống ) - Khóa Khô lân + bấm Tả trạch dưới ( dẫn máu xuống chân) - Khóa BH 7 (8) + Kheo + Bấm NB 4, 1, 2, 5 - Khóa KK1, 2, 3 + bấm Định tử để dẫn máu lên háng, đầu gối, cổ chân.
( phần này là đủ quy trình bơm máu vào chân) - Ta có thêm BH7, BH8, Đắc quan ( quy trình dẫn máu từ trên xuống dưới chân) 56
KHOEO- VT : Tại vùng nhượng (nếp gấp) sau chân. Có 3 điểm : . Khoeo 1: Từ giữa nếp nhượng chân xuống 1 khoát. . Khoeo 2 : Ngay giữa nếp nhượng chân. . Khoeo 3: Giữa nếp nhượng chân lên 1 khoát. XÍCH THỐN - VT : Có 2 huyệt Xích thốn: Xích thốn 1: Giữa đỉnh xương bánh chè ( Bí huyền 1) lên 3 thốn (4 khoát). Hoặc đặt giữa lòng bàn tay vào đỉnh nhọn xương bánh chè, úp các ngón tay vào đùi trên, ngón tay giữa chạm vào đùi ở đâu, đó là huyệt. Xích thốn 2: Giữa đỉnh xương bánh chè ( Bí huyền 1) lên 6 thốn (8 khoát) [Xích thốn 1 lên 3 thốn).
KHÔ LÂN - VT : Tại 1 3 phía dưới - trước ngoài xương đùi, trong khe của cân đùi và cơ 2 đầu đùi, thẳng đầu ngoài xương bánh chè lên 4 thốn (5 khoát). KHU TRUNG - VT : Cạnh phía trong gai chậu trước, bên Trái (bên phải cùng vị trí là huyệt Khu chè) .
57
KHÔ MINH - VT : Đỉnh mắt cá chân trong xuống 1,5 thốn (2 khoát), lùi ra phía sau 1 khoát.
TẢ TRẠCH TRÊN - VT : Có 3 huyệt Tả trạch trên: Tả trạch trên 3 : từ lồi cầu x ương đùi xuống 5 khoát. Tả trạch trên 2 : từ Tả trạch trên 3 xuống 1 khoát. Tả trạch trên 1 : từ Tả trạch trên 2 xuống 1 khoát. TẢ TRẠCH DƢỚI - VT : Có 3 điểm Tả trạch dưới : . Tả trạch dưới 3 : Từ mấu trên xương mác xuống 3 khoát. . Tả trạch dưới 2 : Từ Tả trạch dưới 3 xuống 1 khoát. . Tả trạch dưới 1 : Từ Tả trạch dưới 2 xuống 1 khoát.
58
ĐỊNH TỬ - VT : Khớp 1 ngón chân thứ 5 ( ngón út ) lên 3 thốn (4 ngang ngón tay), tại chỗ giao nhau của 2 khe xương ngón 4 và 5. ĐẮC QUAN - VT : Lấy ở trên nếp gấp trước khớp cổ chân, trong khe của gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái ( 1) (V ểnh bàn chân lên cho hiện rõ gân cơ cẳng chân, huyệt ở sát 2 bên chỗ lõm giữa cẳng chân ).
TCĐ Bài 21:
Theo Đông y, đờm có liên quan đến tạng Tỳ „Tỳ ố thấp – Thấp thương Tỳ‟, thấp trọc đọng lại lâu ngày sẽ sinh ra đờm, vì vậy nếu Tỳ mạnh lên sẽ có thể giúp trừ được gốc sinh ra đờm. . Phác đồ điều trị . Khai thông
59
. Khóa Hổ khẩu, bấm Ngũ bội 1 [day rồi bật mạnh ngang] (thông phế khí, trừ đờm). . Khóa Hổ khẩu, bấm Ngũ bội 2 hoặc khóa Khô khốc 3 + bấm Ngũ bội chân 2 . Thêm Thái lâu, Ngũ đoán, Mạnh đới, Khôi thế 2 (huyệt đặc hiệu làm tiêu đờm).
Bệnh suyễn: là bệnh của phế quản, thường khó thở, ho hoặc tiếng khò khè trong họng. Là người chỉ có thở ra mà không hít vào được cho nên trong người thiếu khí ô xy gây nên mặt mũi xanh tái Suyễn nhiệt: là những người lúc trời nắng thì lên cơn, bị nặng từ 11h đến 13h trưa do Đởm hoạt động mạnh khắc phế Suyễn hàn: là những người lúc trời lạnh thì lên cơn, bị nặng từ 1h đến 3h sáng do Can hoạt động mạnh khắc phế Nguyên nhân : Phế chủ khí, thận nạp khí. Khi bị suyễn chỉ có thở ra, khí muốn lên xuống được là do phổi, nhưng phế không chủ được khí. Tiếp theo là thận không nạp được khí, khí không xuống được mà cứ đi lên nên sẽ bị nghịch khí ở phổi. Muốn điều chỉnh vế lâu dài thì chúng ta phải điều chỉnh tạng phế và thận - Viêm phế quản mãn tính, đờm bị đọng lại trong phổi, cho nên cần phải làm tan đờm. Đờm có ở nhiều nơi, có người ở cổ mọc lên cái biếu, người ta gọi là biếu đờm, có người nổi lên ở lưng. Mạnh đới, Khô thế làm tan đờm ở phổi, còn Ngũ đoán, Thái lâu thường hỗ trợ tan đờm. - Nếu bệnh sợ sệt, lo lắng thì ổn định thần kinh trước, còn nếu bệnh nhân tái xanh, không thở được thì ổn định tim mạch trước.
Ổn định thần kinh: Lấy thần kinh là chính bấm trước, tim mạch là phụ bấm sau. Cho nên bấm NB3 (NB3 đi vào tim), rồi bấm tiếp NB4,5 (NB4,5 là thần kinh). - Tay phải: Khóa CT4,5 + Bấm NB3. Rồi chuyển sang tay trái: - Tay trái: Khóa CT1,2 và NT1 + bấm NB5, NB4 (9 cái 2 lần, bên tim thì làm nhẹ, còn bên thần kinh thì làm mạnh) 60
Ổn định tim mạch: Lấy mạch làm chính, thần kinh làm phụ. - Tay phải: Khóa KH và NT3 + bật NB1 9 cái 2 lần, sau đó tay trái: - Tay trái: Khóa CT1,2 và NT1 + bấm NB3,4,5 (6 cái 2 lần, NB3 thì làm nhẹ hơn)
• Khai thông huyệt đạo, chú ý nhiều NB1 và NB5 • Ổn định thần kinh và tim mạch • Hạ suyễn: Khóa HK và NT3 + vuốt NB1 xuống qua huyệt Mạch lạc, vuốt 6 cái 3 lần. Vừa ấn, vừa vuốt 2 đốt từ trên xuống • Thông phế khí: Khóa HK + day lên Ấn khô 4 khúc, • Nếu chưa hạ hẳn cơn xuyễn thì Khóa NB1 + day tiếp Ấn khô • Nếu chưa hạ thì khóa KK3 và Achille + kéo Mạch tiết ở chân • 12 huyệt cơ bản.
• Khai thông huyệt đạo. NB1 (phế), NB5 (thận) • Ổn định thần kinh và tim mạch • Ổn định suyễn: Khóa HK + đẩy NBT1 9 cái 2 lần, đẩy lên • Thông phế khí: Khóa HK + Bấm móc Ấn khô 4 cái từ trên xuống. ( tương ứng từ ngực xuống bụng làm đẩy hết đờm ra) Hỏi người bệnh: Nếu có cảm giác ấm nóng mặt thì thôi. Nếu chưa thì đẩy NB1 thêm cho đến khi thấy có cảm giác ấm, nóng mặt.
61
( Sau khi chữa suyễn nóng và lạnh) Sử dụng cho cả 2 trường hợp Suyễn nóng và suyễn lạnh: • Bổ thận: - Khóa KK3 + bấm NB5 (thận) -> Thận nạp khí • Đờm nhiều: Thêm Mạnh đới, Khôi thế. - Khóa NB1 + bấm Mạnh đới - Khóa NB1 + bấm Khôi thế - Bấm 2 huyệt cùng lúc, Âm thăng Dương giáng. Ngoài là dương, trong là âm, Ngoài kéo xuống, trong đẩy lên
MẠCH LẠC: Tại chỗ lõm dưới khớp 1của ngón tay cái, ở vùng mu bàn tay. - TD : Trị suyễn nóng, Hạ sốt, hạ huyết áp. Cách bấm (CB) : Phối hợp khóa Hổ khẩu –Nhân tam, ấn chặt ngón tay vào huyệt rồi vuốt dần xuống cho qua khỏi khớp lóng 2.
MẠCH TIẾT: VT: Mu khớp 1 ngón chân cái xuống 0,5 khoát. - TD : Trị suyễn nóng. Hạ huyết áp. Hạ sốt. – cách bấm (CB) : Khóa Khô khốc 2 + khóa gót Achile, ngón tay cái vừa đè mạnh vào huyệt Mạch tiết vừa vuốt xuôi từ trên xuống 5 - 7 lần.
ẤN KHÔ: Dọc 2 bên cơ nhị đầu cánh tay có 4 cặp huyệt từ trên xuống.
62
Cách bấm : - Khóa HK + dùng 2 ngón tay cái và trỏ bóp vào 2 bên cơ 2 đầu (con chuột) bật lên (cho con chuột nổi lên), làm 4 cái, từ trên xuống : có tác dụng gây ấm nóng vùng Phế , dùng trong điều trị suyễn lạnh .. - Khóa HK + Nhân tam + day Ấn khô, có tác dụng làm thông khí ở Phế, dùng trong điều trị suyễn nóng .
THÁI LÂU: VT: Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt.
KHÔI THẾ: Từ mép khủy tay phía trong cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu (đối diện với huyệt Mạnh đớ i). Cách bấm : Khóa HK, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Khôi thế và Mạnh đới, day nhẹ
MẠNH ĐỚI : Để hơi nghiêng bàn tay, phía trên mép ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu. Cách bấm : Khóa HK, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt 63
Mạnh đới và Khôi thế, 1 day lên, 1 kéo xuống.
TCĐ Bài 22: Bướu cổ có 3 nguyên nhân: Do thiếu Iốt, do Can khí uất kết,do Đờm tích tụ lại Xem xét:Bướu cổ là từ dân gian quen dùng để gọi tất cả các trường hợp sưng vùng trước cổ màchủ yếu là ở vùng tuyến giáp. Vùng trước cổ (chỗ tuyến giáp) ở 1 hoặc 2 bên sưng to, mềm, sắc da không thay đổi, ấn vào không thấy đau. Huyệt đặc trị: Án dư ( làm tan khí và đờm ở cổ Giới hạn:- Không trị dứt được bệnh bướu cổ do thiếu I ốt làm phình tuyến giáp - Có tác dụng tốt với bướu cổ phình lên do đờm - Có tác dụng tốt với chứng nghẹn cổ do can khí uất kết
Lƣu ý: Cần bổ sung I ốt
ĐIỀU TRỊ:
64
Bƣớc 1: Thông khí dẫn huyết: - Khóa HK + NB1 và NB2: làm thông kinh khí vùng đi qua cổ - Nếu do Can khí Uất kết: làm kỹ NB2 - Nếu do Đờm: làm kỹ NB1
Bƣớc 2: Bấm huyệt:
TÁC ĐỘNG Ở TAY: Làm loãng đờm: - Khóa HK + đẩy Khô lạc 1: day hướng về bướu cổ - Khóa HK + day Mạnh đới - Khóa HK + day Khôi thế - Khóa HK + day cả hai huyệt Mạnh đới (đẩy lên) + Khôi thế (kéo xuống) cùng lúc - Khóa HK + day Ngũ đoán
TÁC ĐỘNG Ở CHÂN: - Khóa KK3 + Bóp bắp chân + day Án dư: day tròn bằng ngón cái rồi hất lên 7 -10 cái: giúp cho ra đờm Bƣớc 3: Giải 12 huyệt căn bản KHÔI THẾ: Từ mép khủy tay phía trong cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu (đối diện với huyệt Mạnh đới). Cách bấm : Khóa HK, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Khôi thế và Mạnh đới, day nhẹ
65
MẠNH ĐỚI : Để hơi nghiêng bàn tay, phía trên mép ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu. Cách bấm : Khóa HK, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Mạnh đới và Khôi thế, 1 day lên, 1 kéo xuống.
NGŨ ĐOÁN: Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong (ngón tay 5) lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải.
66
ÁN DƢ : VT : Từ đỉnh ngoài xương mác đến đỉnh cao mắt cá chân ngoài chia làm 3 phần bằng nhau, huyệt ở 13 từ trên xuống, bờ ngoài cơ cẳng chân trước. - TD : Làm mềm bướu (dùng trong trường hợp bướu độc - Bazedow). - CB : Khóa Khô khốc 3, bàn tay để bấm, lấy 4 ngón tay bóp chặt bắp thịt sau chân, ngón tay cái để vào huyệt Án dư, ấn vào, day tròn theo chiều kim đồng hồ rồi đẩy lên. - GC: Nơi người bệnh nhậy cảm, bấm huyệt này người bệnh có cảm giác ở vùng cổ nóng lên.
67
TCĐ Bài 23: Bướu cổ lồi mắt còn gọi là Tăng năng tuyến giáp, Bướu cổ lộ nhãn, Bazơđô (bazedow)
Huyệt đặc trị: Án dư Nguyên nhân: Là trạng thái tuyến giáp tăng nhiều làm cho bướu to kèm những biến chứng. Triệu chứng: 5 triệu chứng nổi bật: 1- Nhịp tim nhanh: là triệu chứng trung thành nhất , bao giờ cũng trên 100 nhịpphút. 2- Bướu di động theo nhịp nuốt, không đau, hơi căng. Kiểm tra bằng cách đặt tay vào bướu và cho bệnh nhân nuốt thì thấy tay chạy theo bướu. 3- Gầy sút cân nhanh mặc dù người bệnh ăn rất nhiều. 4- Mắt lồi: thường lồi cả 2 bên, mắt sáng long lanh, mi mắt thường co giật, không làm được động tác hội tụ 2 nhãn cầu, tính tình thất thường 5- Tay run ở đầu ngón và bàn tay. Kiểm tra bằng cách: bảo người bệnh duỗi thẳng tay, bàn tay sấp, ngửa cổ ra sau, nuốt vào, đặt tờ giấy lên mu bàn tay, thấy tờ giấy rung động nhiều do tay run gọi là chứng “rung miêu”.
Giới hạn: - Chỉ hỗ trợ cải thiện triệu chứng, không trị dứt được hoặc chữa rất lâu. Bệnh phải dùng thuốc. - Chỉ có tác dụng điều trị với hiện tượng Can khí uất kết do ức chế tâm lý gây cảm giác nghẹn phình to cổ khiến người bệnh nói ào ào, mắt long lên, mạch bộ Can căng lên như dây đàn. Không trị được chứng Can khí uất kết ở phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh, vì trầm cảm sau sinh là do rối loạn nội tiết tố
Lƣu ý: Ngược lại với trường hợp Bướu cổ do thiếu I ốt, Bướu cổ lồi mắt này không được ăn uống bổ sung I ốt vì bệnh này là do dư I ốt .
68
Bƣớc 1: Thông khí dẫn huyết: + Khóa HK + NB4 ở tay điều chỉnh Can khí giúp mắt dễ chịu hơn + Khóa KH + NB2 ở tay: làm thông kinh khí vùng đi qua cổ Bƣớc 2: Bấm huyệt: ỔN ĐỊNH THẦN KINH - ỔN ĐỊNH TIM MẠCH: Bắt buộc phải làm ngay trước khi điều trị TÁC ĐỘNG Ở CHÂN: · Làm chân trái: - Do thận âm hư: Khóa KK2 + TT5 bấm nhẹ - Do can hỏa vượng: Khóa KK2 + TT4 bấm nhẹ · Làm chân phải: Khóa KK1 + bấm NB4, TT5, NB2 . Khi bấm các NB dung mô gan bàn tay đẩy các ngón chân lên đều nhau - Bấm NB2 chân có 3 nấc bấm sau: - Khoá KK1+ bấm lóng 1, Khóa KK2 + bấm lóng 2, Khóa KK3 + bấm lóng 3
Giúp tống đờm ra ngoài: - Khóa KK3 +Khóa bắp chân + day Án dư: day tròn 7 -10 cái rồi hất lên Bƣớc 3: Giải 12 huyệt căn bản
Ghi chú: Các loại bướu xuất hiện do Can khí uất kết (bướu giả hay gọi là bướu hơi) thì điều trị rất hiệu quả. Trường hợp này là Can khí uất kết do ức chế tâm lý gây cảm giác nghẹn phình to cổ khiến người bệnh nói ào ào, mắt long lên, mạch bộ Can căng lên như dây đàn: - Khóa KK3 + đè Ạchille + bấm NB4: thông kinh khí đi qua cổ - Khóa KK3 + đè Ạchille + bấm NB2: thông kinh khí đi qua cổ 69
- Khóa KK3 + đè Ạchille + day TT5: tác động đến Thận âm giúp hạ hỏa
ÁN DƢ : - VT : Từ đỉnh ngoài xương mác đến đỉnh cao mắt cá chân ngoài chia làm 3 phần bằng nhau, huyệt ở 13 từ trên xuống, bờ ngoài cơ cẳng chân trước. - TD : Làm mềm bướu (dùng trong trường hợp bướu độc - Bazedow). - CB : Khóa Khô khốc 3, bàn tay để bấm, lấy 4 ngón tay bóp chặt bắp thịt sau chân, ngón tay cái để vào huyệt Án dư, ấn vào, day tròn theo chiều kim đồng hồ rồi đẩy lên. - GC: Nơi người bệnh nhậy cảm, bấm huyệt này người bệnh có cảm giác ở vùng cổ nóng lên.
TCĐ Bài 24:
Mất ngủ là căn bệnh phổ biến đứng thứ 3 trên thế giới. Y học hiện đại thường chữa trị bằng cách uống thuốc ngủ. Uống thuốc ngủ thường xuyên rất hại cho sức khỏe, làm tổn hại não bộ, tê liệt hệ thần kinh trung ương. Thứ hại là dễ trở thành nghiện 70
thuốc, lượng uống càng tăng dẫn đến hư hỏng hoàn toàn bộ não Thời gian ngủ được trong 1 ngày đêm dưới 6 giờ, được coi là mất ngủ. Có thể chia mất ngủ thành 3 loại: 1- Mức độ nhẹ: Thời gian ngủ trong 1 ngày đêm 5 -6 giờ. Có ít triệu chứng xáo trộn kèm theo. 2- Mức độ vừa: Thời gian ngủ được trong 1 ngày đêm 3 -5 giờ.Có nhiều triệu chứng khác kèm theo. 3- Mức độ nặng : Thời gian ngủ được trong 1 ngày đêm dưới 3 giờ.Cơ thể suy sụp.
Những nguyên nhân gây ra mất ngủ : - Mất ngủ do suy nghĩ, lo lắng, lao lực quá làm hại đến Tâm Tỳ - Mất ngủ do cơ thể suy yếu hoặc bịnh lâu ngày - Mất ngủ do ăn uống không điều độ - Mất ngủ do hay sợ hãi, thần hồn không yên
Bấm Thập chỉ đạo, chỉ sử dụng 2 cặp huyệt trị mất ngủ là Tam tuyền + Tuyết ngư và Thổ quang + Ngư hàn. Ngoài ra, nên dùng y lý để xác định bệnh lý liên quan đến các yếu tố gây bệnh nào, từ đó có thể tìm ra phương huyệt điều trị cho thích hợp.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ . Khai thông.
. Ổn định thần kinh, Ổn định tim mạch. . Chí cao (day đẩy lên) ( làm nhẹ đầu, dễ ngủ ). . Bóp nhẹ 6 huyệt trên mắt Án khôi, Cốt cường, Mạnh không, Vũ hải, Ấn lâm, Nhị tuế (làm nhẹ đầu, nhẹ mắt, dễ ngủ).
71
. Khóa Tam tuyền + day Tuyết ngư và ngược lại, rồi day cả 2 cùng lúc (huyệt đặc hiệu). . Khóa Thổ quang + day Ngư hàn và ngược lại, rồi day cả 2 cùng lúc (huyệt đặc hiệu). Phối hợp với biện chứng: . Do suy nghĩ, lo lắng : Khóa Hổ khẩu + bấm Tam tinh 3, 2. . Do cơ thể suy nhược : Khóa Khô khốc 3 + Tam tinh 4, 5. . Do sợ hãi, tâm thần không yên: Khóa HK + Nhân tam 3 + bấm Tam tinh 3, Tam tinh 4. . Do ăn uống không điều độ : Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 2, thêm Ngũ đoán.
Chú ý: Mất ngủ có 2 trường hợp: - Đầu óc tỉnh táo thường khí huyết không lên đầu , lúc đó ta làm thêm phần bơm máu lên đầu. - Đầu óc thấy khó chịu căng cứng, đặc biệt phần mắt không nhắm vào được, thường một hoặc 2 bên cơ mắt bị cứng lại, lúc này ta lựa cách bơm máu làm cho phần cơ hết căng cứng thì sẽ ngủ lại bình thường
TAM TUYỀN: - VT : Tại bờ ngoài của đốt 3 ngón tay trỏ ( 2), trên đường tiếp giáp da gan tay mu tay. - CB : Trị mất ngủ: Khóa huyệt Tam tuyền + bấm huyệt Tuyết ngư. Khóa huyệt Tuyết ngư + bấm huyệt Tam tuyền, rồi day cả 2 huyệt cùng lúc. TUYẾT NGƢ : - VT : Tại bờ trong đốt 3 ngón tay út ( 5), trên đường tiếp nối da gan tay - mu tay, ngay đầu nếp gấp khớp bàn tay - ngón tay. - CB : Khóa huyệt Tam tuyền + bấm day huyệt Tuyết ngư và ngược lại, rồi day 72
bấm cả 2 huyệt cùng lúc.
NGƢ HÀN: - VT : Tại chỗ hơi lõm, sát xương bả vai sau, bên Phải, khe đốt sống lưng 4 -5 ra ngang 6 khoát. - CB : Dùng 4 ngón tay đặt trên bờ vai, ngón cái dùng để day bấm. Khóa huyệt bên trái (Thổ quang ), day bấm huyệt bên phải ( Ngư hàn) và ngược lại, rồi day cùng lúc 2 huyệt. - GC : Cùng vị trí này, bên Trái là huyệt Thổ quang. THỔ QUANG - VT : Tại chỗ hơi lõm giữa xương bả vai sau,bên Trái (khe đốt sống 4-5 ra ngang 6 khoát). - CB : 4 ngón tay đặt trên bờ vai, ngón cái dùng để bấm (day tròn). Khóa huyệt bên phải ( Ngư hàn), day bấm huyệt bên trái (Thổ quang ) và ngược lại, sau đó day tròn cả 2 huyệt cùng lúc. - GC : Cùng vị trí này ở bên Phải gọi là huyệt Ngư hàn.
73
Ngược với tình trạng khó ngủ, mất ngủ, nhiều người có thể ngủ suốt ngày, lúc nào cũng muốn ngủ, nhưng giấc ngủ không sâu Đông y cho là do mạch Âm kiều quá thịnh khiến cho người ta lúc nào cũng thèm ngủ. Trong bấm huyệt Thập chỉ đạo, 6 huyệt ở vùng lông mày có tác dụng kép: Vừa làm cho dễ ngủ vừa làm cho tinh ngủ, chỉ khác ở thủ pháp kích thích. . Bóp mạnh 6 huyệt ở lông mày: Làm tỉnh ngủ. . Bóp nhẹ 6 huyệt ở lông mày: Làm dễ ngủ. Vì vậy, cần lưu ý cường độ của kích thích khi thao tác.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ - Huyệt Chí cao (day đẩy lên) - Bóp mạnh huyệt Án khôi, Cốt cường, Mạnh không, Vũ hải, Ấn lâm, Nhị tuế (huyệt đặc hiệu làm tỉnh ngủ). - Nếu do thiếu máu não, lượng máu lên não không đủ: Day ấn Đoạt thế (Khư nai), Thái lâu, Ấn suốt… (giúp đưa máu lên não – đầu).Áp dụng bài Bơm máu lên đầu - Day ấn Khô lạc 2 (khai thông tắc nghẽn ở động mạch cảnh, giúp đưa máu lên đầu, não dễ hơn).
Chú ý: Bơm máu lên đầu làm ta ngủ say sau đó hết buồn ngủ, hoặc làm ta tỉnh ngủ ngay lập tức. CHÍ CAO - VT : Điểm giữa 2 đầu lông mày (huyệt Ấn đường ) lên khoảng 0,5 cm.
KHÔ LẠC 2 - VT : Tay hơi nghiêng, từ nếp gấp cổ tay đến nếp gấp khuỷu tay 74
chia làm 3 phần, huyệt ở 23 tính từ mỏm tram quay lên, hoặc 13 từ khủy tay xuống.
TCĐ Bài 25: Nguyên nhân: Sái quai hàm do ngápquá mạnh, do liệt sau di chứng tai biến mạch máu não
· Huyệt đặc trị: Khô lạc 1; Á mô · Các huyệt hỗ trợ: Thốn chung, Đắc chung
Bƣớc 1: Thông khí dẫn huyết : Khóa HK + NB2 Bƣớc 2: Bấm huyệt: - Khóa cao thống + Á mô - Khóa Cao thống + Khô lạc 1 - Khóa Cao thống + Đắc chung - Khóa cao thống +Thốn chung
Bƣớc 3: Giải 12 huyệt căn bản Chú ý: Bên nào bị bấm bên đó, hoặc bên nào đau hơn thì làm trước. Để tập trung hơn khi làm ta khóa Cao thống lại. Cao thống lùi ra sau Bách hội 1 thốn, ở nơi cao 75
nhất của đỉnh đầu. Huyệt Khô lạc ở góc hàm, lấy 2 ngón khóa ở cơ ức đòn chủm, còn ngón cái day huyệt. Huyệt Đắc trung : Khi bệnh nhân há miệng ta đặt tay vào huyệt, nếu bệnh nhân ngậm miệng lại mà ngón tay chuyển động theo thì đúng là huyệt. KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải. Á MÔ: Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa vớihuyệt Tam giác ở đường nách trước)
ĐẮC CHUNG - VT : Tại góc xương hàm dưới, phía trên, sát chân hàm răng. THỐN CHUNG - VT : Cách khóe (mép) miệng phía ngoài 1cm.
76
TCD Bài 26: Đau đầu có nhiều nguyên nhân khác nhau.Tùy từng vùng đau mà chọn cách điều trị cho thích hợp. - Đau giữa đỉnh đầu: Ngũ bội 4, 5. - Đau nửa đầu: Ngũ bội 4. - Đau vùng trán : Ngũ bội 2. - Đau vùng sau gáy: Ngũ bội 4, 5… .
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ Khai thông : - Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 4, 5 (khai thông kinh khí ). - Khóa Khô khốc 3 + gân gót, bấm Ngũ bội 4, 5 (thông kinh hoạt lạc). - Thêm Khóa Cao thống + các huyệt Cô thế, Ung hương, Xàng lâm (các huyệt tác động đến vùng đỉnh đầu), Bí huyền 4 (huyệt đặc hiệu ). .
Có thể đau 1 bên hoặc cả 2 bên. Tùy vị trí bệnh mà chọn hướng điều trị cho thích hợp
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ Khai thông : - Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 4 (thông kinh hoạt lạc ). - Khóa Khô khốc 3 + gân gót, bấm huyệt Ngũ bội 4 ( thông kinh hoạt lạc ). - Thêm Khóa Cao thống + các huyệt Cô thế, Xàng lâm (bên đau), Trung nhĩ ( các huyệt tác động đến vùng đỉnh đầu), huyệt Bí huyền 3 (huyệt đặc hiệu).
77
.
Khai thông: - Khóa Hổ khẩu + bấm Ngũ bội 2, - Khóa Khô khốc 3 + gân gót, bấm Ngũ bội 2. - Thêm Khóa Cao thống + các huyệt ở mắt Vũ hải, Ấn lâm, Nhị tuế; Cốt cường, Mạnh không, Án khôi
. Đau đầu lúc sáng sớm kèm đau dữ dội, đau như búa bổ. Khai thông: - Khóa Hổ khẩu, bấm Ngũ bội 4, 5 - Day vuốt Cô thế (huyệt đặc hiệu). - Tìm điểm đau ở đầu để day, giúp kinh khí không bị ứ trệ gây nên đau.
Bƣớc 3: Giải 12 huyệt căn bản CAO THỐNG - VT : Tại giao điểm của 2 đường từ sống mũi thẳng lên và đường nối 2 đỉnh vành tai (huyệt Bá hội - Đốc 20) lùi về phía sau khoảng 1 khoát, ngay chỗ cao nhất của xương đỉnh. CÔ THẾ - VT: Tại chính giữa khe đốt sống cổ 1 và 2 ( C1- C2). Nếu có chân tóc gáy, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 0,5 cm.
78
UNG HƢƠNG VT : Tại giữa khe đốt sống cổ 4 và 5 ( C4 - C5). XÀNG LÂM VT : Trên rãnh bờ cơ thang ( gáy), chỗ tiếp giáp khớp sống cổ 2 và 3 (C2 - C3).
TRUNG NHĨ VT : Phía trên đỉnh vành tai ( gấp tai lại để dễ thấy đỉnh nhọn) thẳng lên đầu, đụng vào khe rãnh (chỗ lõm), đó là huyệt.
79
TCD Bài 27: Ch n thƣơng ở đ u: Được hiểu theo nghĩa bị một tai nạn nào đó làm chảy máu đầu hoặc làm bầm tím đầu và máu bị đông lại không lưu thông được. Mục đích chữa trị là bơm máu lên đầu, làm tan máu bầm, máu ứ, sau đó đẩy máu trheo đường Đại tiện, Tiểu tiện hoặc qua da dể thoát ra ngoài . Chú ý: cách này cũng để chữa trị các khối u trên đầu · Huyệt đặc trị: Nhật bách; Chí ngư; Khô ngân; Tam kha
· Huyệt hỗ trợ: Cô thế; Chí cao; Ngũ đoán Bƣớc 1: Thông khí dẫn huyết
Lưu ý : Bấm kỹ : Khóa HK + NBT4 -5 Bƣớc 2: Điều trị: Tiến hành ba bƣớc nhƣ sau: - Bƣớc Thứ nhất: Dẫn máu lên đầu: ( Xem bài bơm máu lên đầu)
+ Dùng các huyệt: Đoạt thế, Khư nai, Nhật bách, Ấn suốt + Khóa HK + day Chí ngư + Khóa Cao thống và day các huyệt , Cô thế, Chí cao, Ung hương - Bƣớc Thứ hai: Phá máu ứ, máu bầm + Khóa HK + Day Khô ngân + Khóa HK + Day Tam kha
+ Khóa HK + Day Nhật bách - Bƣớc Thứ ba: Dẫn máu bầm xuống để đào thải ra ngoài
+ Khóa KH + day Ngũ đoán: tiêu dịch + Khóa NB3 + day Ngũ đoán: tiêu dịch phần trên đầu
80
+ Khóa HK + bóp Tứ thế: dẫn máu bầm xuống
Ghi chú: Nếu sau khi bấm mà trong vài ngày bệnh nhân đại tiện hoặc tiểu tiện ra máu là bình thường, đó là do máu bầm máu ứ được dẫn xuống và đào thả ra ngoài Bƣớc 3: Giải 12 huyệt căn bản KHÔ NGÂN (Bên phải) & TAM KHA (Bên trái) - VT : Tại giao điểm của kẽ liên sườn 5 - 6 với đường nách sau, bên Phải. - TD : Dẫn máu lên vai và đầu.Trị khối u trên đầu và vai do chấn thương. - CB : Day - ấn. Tay trái thầy thuốc nâng tay phải bệnh nhân lên ngang ngực,khóa Hổ khẩu, tay phải của thầy thuốc để vào huyệt, 4 ngón tay đè mạnh (khóa) mặt trước hông sườn, ngón tay cái để vào huyệt (làm sao cho ngón tay lọt vào khe sườn, vừa móc vào vừa bấm. - GC : Cũng ở vị trí này bên Trái là huyệt Tam kha. Khảo sát nơi người nhậy cảm cho thấy, huyệt Tam kha (Khô ngân) có 3 tác dụng chính: 1. Dẫn máu lên trên (vai, đầu). 2. Làm tan máu ứ (sau chấn thương). 3. Sinh máu mới bù vào máu bị tổn thương sau chấn thương.
CAO THỐNG - VT : Tại giao điểm của 2 đường từ sống mũi thẳng lên và đường nối 2 đỉnh vành tai (huyệt Bá hội - Đốc 20) lùi về phía sau khoảng 1 khoát, ngay 81
chỗ cao nhất của xương đỉnh. CÔ THẾ - VT Tại chính giữa khe đốt sống cổ 1 và 2 ( C1- C2). Nếu có chân tóc gáy, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 0,5 cm. UNG HƢƠNG - VT : Tại giữa khe đốt sống cổ 4 và 5 ( C4 - C5).
CHÍ CAO - VT : Điểm giữa 2 đầu lông mày (huyệt Ấn đường ) lên khoảng 0,5 cm. CHÍ NGƢ - VT : Tại giao điểm của kẽ liên sườn 11 – 12 với đường nách trước.
• Nhật bách:VT: Tại bờ trước, trong mấu chuyển to đầu xương cánh tay . • Dẫn lên đầu: Tay trái khóa HK, tay phải đè lên đầu vai, 4 ngón còn lại đè chặt mặt sau vai ( khóa), ngón cái đè vào huyệt Nhật bách day nhẹ hướng lên trên. ( Nếu không khóa sau vai thì máu không lên đầu mà ra sau vai hoặc xuống tay) • Đoạt thế ( Khƣ nai): VT: Từ 13 ngoài xương đòn, xuống 1cm, sát dưới xương 82
đòn, chỗ lõm giữa cơ Delta. -Dẫn máu lên đầu: Khóa HK + day nhẹ Đoạt thế ( day hướng lên trên). - Khóa NB1,2,3,4,5 + day Đoạt thế thì máu vào các khiếu: mũi, môi, lưỡi, mắt, tai.
• Thái lâu:VT: Từ đỉnh cao xương đòn xuống 3 khoát, đụng vào rãnh cơ Delta là huyệt. - Dẫn máu lên đầu: Cách làm giống Nhật bách, 4 ngón khóa bờ vai, tay trái khóa HK, ngón cái tay phải day ấn Thái lâu lên trên.
Ghi chú: Day ngang có tác dụng bớt đờm. - Dẫn máu xuống tay: Khóa HK + day Thái lâu móc sâu vào phía vai( không khóa bờ vai)
• Ấn suốt: VT: Từ xương đòn, theo rãnh trong cơ Delta xuống 4 khoát.
TỨ THẾ - VT : 4 điểm ở cơ 3 đầu cánh tay. Từ đỉnh mấu trên khớp vai sau đến mỏm trên đầu khủy ngoài khớp khủy, chia làm 4 phần bằng nhau, đó là 4 vùng huyệt. NGŨ ĐOÁN - VT : Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay.
83
TCD Bài 28:
Trị mặt chấn thương do té ngã, bầm dập, mặt bầm tím Huyệt đặc trị: Tam giác - Á mô Bƣớc 1: Thông khí dẫn huyết Lƣu ý Bấm kỹ NBT4-5: trước hết day, sau đó bật mạnh NBT4 -5 tác động mạnh đến đường kinh Thận và Can Bƣớc 2: Bấm huyệt: Các mức độ từ tác động bình thường đến mạnh hơn như sau: 1. Day tại chỗ: a. Bàn tay khóa sườn + Day Á mô b. Bàn tay khóa sườn + Day Tam giác
2. Khóa HK: làm mạnh hơn: a. Khóa HK + day Á mô b. Khóa HK + day Tam giác
3. Khóa NB5T: a. Khóa NB5T + day Á mô b. Khóa NB5T + day Tam giác 84
4. Khóa NB5C: a. Khóa NB5C + day Á mô b. Khóa NB5C + day Tam giác
Lưu ý: Vị trí của khu vực bị sưng đau: hơn huyệt Á mô mô - Nếu đau mặt ngoài má nhiều hơn: lưu ý bấm mạnh hơn huyệt Tam giác - Nếu đau mặt trong má nhiều hơn: bấm mạnh hơn huyệt li ên sườn 9 - 10 với đường nách trước TAM GIÁC - VT : Tại giao điểm của kẽ liên (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Á mô – ở – ở đường nách sau). - TD : Trị mặt bị sưng, Tay sưng. - CB : . Khóa Ngũ bội 5 tay + 4 ngón tay bóp chặt phía sau lưng, ngón tay cái đè vào huyệt, làm sao cho ngón tay sờ đụng vào kẽ sườn, bấm móc vào khe sườn.
. Khóa (đè mạnh vào) huyệt Tam giác - bấm Ngũ bội 5 ở chân cùng bên làm tăng tác dụng mạnh hơn. Á MÔ - VT : Tại giao điểm của kẽ liên sườn 9 và 10 với đường nách sau (đối xứng qua đường nách giữa với huyệt Tam giác – ở – ở đường nách trước ). - TD : Trị răng hàm đau. Vùng mặt và hàm đau. - CB : Dùng ngón tay cái bấm móc vào giữa 2 kẽ sườn, day – bật bật theo kẽ sườn.
85
Mặt lạnh là do máu lên mặt không đủ. Mặt mất cảm giác thường là do liệt dây thần kinh ngoại biên số 7. nhưng thực tế thiếu máu và mất cảm giác thì thể hiện bệnh cũng gần như nhau. · Huyệt đặc trị bơm máu lên mặt: Đoạt thế - Khư nai – Thái Thái lâu - Ấn suốt và các huyệt ởquanh vùng sát nách và vùng bả vai ( Áp dụng bài bơm máu lên đầu) · Sauk hi bơm máu lên mặt thì dung Huyệt đặc trị lan tỏa máu trên mặt: Nghinh hƣơng
Trƣờng hợp Tê cả mặt: Bấm Nghinh hương cả 2 bên Trƣờng hợp Tê một bên: Khóa Cao thống + bấm Nghinh hương Chú ý: Ngược ý: Ngược với mặt lạnh, lạnh, mặt mất cảm giác là mặt nóng bức khó chịu do thừa máu thì ta dẫn bớt máu ở trên mặt đi bằng cách: ( Giống huyệt giải) 1. Khoa Hổ khẩu + bấm huyệt Tứ thế, sẽ dẫn mau từ mặt xuống qua cac ngón tay hoặc qua đường tiêu tiểu (có thể tiểu ra mau, đại tiện ra mau…). 2. Bóp huyệt Trụ cột hồi sinh, từ gáy xuống đến qua bả vai.
86
TCD TC D B ài 29: Liệt mặt là hiện tượng mất hoặc giảm vận động nửa mặt của những cơ da ở mặt do dây TK VII chi phối. Đa số các trường hợp liệt mặt (liệt dây TK VII) do lạnh, do xung huyết, điều trị bằng bấm huyệt ngay sau khi bị bệnh thường đem lại kết quả tốt. Các trường hợp liệt do nhiễm khuẩn hồi phục chậm hơn. YHCT dựa theo nguyên nhân gây bịnh, chia làm 3 loại:
1- Liệt mặt do phong hàn (liệt dây TK VII ngoại biên do lạnh): sau khi gặp mưa gió lạnh, tự nhiên mắt không nhắm được, miệng méo cùng bên với mắt, uống nước bị trào ra, không không huýt sáo được, toàn toàn thân có hiện tượng tượng sợ lạnh, rêu lưỡi lưỡi trắng. 2- Liệt mặt do phong nhiệt (liệt dây TK VII ngoại biên do nhiễm khuẩn): Tự nhiên mắt không nhắm được, miệng méo cùng bên với mắt, ăn uống nhai khó, uống nước thường bị trào ra, không huýt sáo được, toàn thân có sốt, sợ gió, rêu lưỡi trắng dầy. 3- Liệt mặt do huyết huyết ứ ở kinh lạc lạc (liệt dây TK VII ngoại biên do sang chẩn): Sau khi té ngã, đánh đập, thương tích, sau khi mổ vùng hàm, mặt, xương chũm... tự nhiên mắt không nhắm được, miệng méo cùng bên với mắt, ăn uống khó, không huýt sáo được. - Đối với môn bấm Thập chỉ đạo , thường là điều trị di chứng, vì vậy, tùy theo vị trí méo lệch mà chọn huyệt và vị trí điều trị cho thích hợp.
. Phác đồ điều trị Khai thông Khóa HK + bấm NB 1,2 Mắt lệch nhiều, chú ý Ngũ bội 1 Miệng lệch nhiều, chú ý Ngũ bội 2 Trước tiên nên áp dụng bài bơm máu lên mặt, sau đó tùy theo loại bệnh mà bấm huyệt đặc trị 87
+ Mắt không nhắm được : Khóa Ngũ bội 4 Tay + day Nhân tam 3. Khóa Cao thống + Huyệt ở lông mày (bấm bẻ xuống ). + Mi mắt sụp xuống : Khóa HK + bấm Kim ô - nếu người bệnh mệt mỏi, yếu sức nên truyền thêm nhân điện ở Kim ô. + Mắt lệch: Khóa Ngũ bội 4 Tay + Mạnh án, Mạnh nhĩ. + Nhân trung lệch : Khóa Cao thống + Chí đắc. + Cằm dưới méo : Khóa Cao thống + Chí tôn. + Miệng méo : Khóa Cao thống + Đắc chung, Tam huyền, Thốn chung.
Bấm theo chiều : bên lành kéo qua, bên liệt kéo xuống. KIM Ô - VT : Tại giao điểm bờ ngoài cơ Delta và cơ nhị đầu. Lấy điểm đỉnh của cơ delta, kéo vào bên trong, gặp cơ nhị đầu ở đâu, đó là huyệt. Trên lâm sàng, chúng tôi phát hiện thấy một huyệt Kim ô khác, ở điểm gặp nhau của cơ delta với cơ nhị đầu bên ngoài. Như vậy, có đến 2 huyệt Kim ô đối xứng nhau qua đỉnh cơ delta, và huyệt Kim ô bên ngoài có tác dụng mạnh hơn huyệt Kim ô bên trong . - TD : Trị mi mắt bị sụp xuống, mắt mỏi yếu do cơ thể suy yếu (lúc nào cũng muốn nhắm mắt lại), mắt lim dim như buồn ngủ. - CB : Khóa Hổ khẩu + day nhẹ huyệt Kim ô (vừa bấm vào vừa đẩy lên ). MẠNH ÁN - VT : Cạnh phía dưới gò cao xương chũm, tại chỗ lõm phía trên. - TD : Trị tai điếc, tai ù, mắt bị xếch. - CB : Thường phối hợp bấm chung cùng lúc với các huyệt Trung nhĩ, Mạnh nhĩ, Khô ngu. MẠNH NHĨ - VT : Tại ngay sát bờ sau xương chũm.
88
TCD Bài 30 : Còn gọi là thiếu máu não hoặc rối loạn tuần hoàn máu Huyệt đặc trị: Xàng lâm; Cô thế bơm máu trực tiếp vào não Triệu chứng: Nhức đầu. Chóng mặt, cảm thấy hoa mắt, tối sầm mặt lại nhất là khi đột ngột chuyển tư thế nằm, ngồi sang tư thế đứng. - Rối loạn về giấc ngủ, mất ngủ, tối ngủ được, nửa đêm trằn trọc không ngủ, gần sáng lại ngủ. · Chóng mặt còn thấy mọi vật đổ nghiêng ngả - Chóng mặt do tai trong, Rối loạn tiền đình
Lƣu ý: Nếu chóng mặt do Tai trong - Rối loạn tiền đình thì chú ý Đường kinh Thận – ngón 5, dẫn kinh khí vào Tai để khai thông trong Tai cải thiện do Rối loạn tiền đình
89
· Kiểm tra bệnh nhân nghiêng về bên tai nào thì mọi vật nghiêng ngả là bên đó là bị bệnh, hoặc xem mạch mạnh-yếu
Nguyên nhân: Do não thiếu máu, thiếu ôxy. Cần bơm máu từ dưới dẫn lên não
ĐIỀU TRỊ: Bƣớc 1: Thông khí – Dẫn huyết: Lƣu ý: cần bơm máu toàn thân bằng thao tác: · Khóa CT4-5 + đẩy CT1-2 · Khóa CT1-2 + đẩy CT4-5 · Đẩy cùng lúc cả hai CT4-5 và CT1-2
Bƣớc 2: Bấm huyệt:
Áp dụng bài bơm máu lên đầu Trước hết giải quyết trường hợp chóng mặt do tai trong - Rối loạn tiền đình: o Khóa HK + bật Dương hữu chuyển kinh khí sang bên tai bệnh o Khóa NT1 + day NB5 o Khóa móng NB5 + day NT1
Tiếp theo, bấm theo Phác đồ THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO · Khóa HK + Bấm Đoạt thế · Khóa HK + day Nhật bách lên (huyệt đặc hiệu bơm máu lên đầu ). · Khóa HK + day Ấn tinh · Khóa Cao thống + Day 2 huyệt Xàng lâm · Khóa Cao thống + ấn mạnh Cô thế đếm đến 5 rồi nhả. Thao tác ấn -nhả 5-10 lần như vậy 90
· Khóa Cao thống + day Chí cao · Bóp Trụ cột hồi sinh
Lƣu ý: Trụ cột hồi sinh luôn là thao tác sau cùng trong điều trị. Sau khi bấm xong bệnh nhân còn hoa mắt thì bấm tiếp huyệt Hồi sinh thân thể HỒI SINH THÂN THỂ - VT : Đỉnh nếp nách sau xuống 3 khoát (huyệt số 1), xuống thêm 1 khoát (huyệt số 2), xuống tiếp 1 khoát
XÀNG LÂM - VT : Trên rãnh bờ cơ thang ( gáy), chỗ tiếp giáp khớp sống cổ 2 và 3 (C2 - C3). CÔ THẾ - VT Tại chính giữa khe đốt sống cổ 1 và 2 ( C1- C2). Nếu có chân tóc gáy, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 0,5 cm.
DƢƠNG HỮU - VT : Phía dưới lồi cầu ngoài cẳng tay xuống 2 thốn (3 khoát). ẤN TINH - VT : Trên đường nối đốt sống cổ 7 (C7 ) với bờ ngoài phía sau mỏm cùng vai, lấy điểm chính giữa rồi hơi nhích vào phía trong một ít. Ở hố trên gai sống xương bả vai.
91
NHẬT BÁCH - VT : Tại bờ trước - trong mấu chuyển to đầu xương cánh tay. THIÊN LÂU - VT : Khe đốt sống lưng 6 - 7 ( D6 - D7 ) ra ngang 3 khoát, cách bờ trong xương bả vai 1 khoát.
TCD Bài 31 : Còn gọi là Di chứng tai biến mạch máu não
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ o Khai thông kinh khí o Trẻ lầm lì:
92