ROCKWELL AUTOMATION CUSTOMER TRAINING
Tp HCM ngày…tháng…năm… Người thự hiện:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
MỤC LỤC Contents
Studio 5000
Bài 1: Giới thiệu về Studio 5000, các công cụ phần mềm cơ bản
cần sử dụng .......................................... ................................................................ ...................................... ................6 ..................................................... ........ 7 Bài 2: Giới thiệu Controllogix .............................................
Bài 3: Giới thiệu PAC Compactlogix .......................................... ............................................ 8 .............................................................. ......................... .... 12 Bài 4: Rslinx Classic .........................................
Bài 5: Upgrade Firmware cho Controllogix/Compactlogix........ 16 Bài 6: Tạo chương trình mới với Rslogix 5000 ..........................23 Bài 7: Sử dụng kiểu dữ liệu User Defined trong Rslogix 5000 ... 37 Bài 8: Viế t chương trình Ladder với Rslogix 5000 .................... 40 Bài 9: Download/Upload và chỉnh sửa Online trong Rslogix 5000 ........................................... ................................................................. ........................................... ................................ ........... 42
Bài 10: Mô phỏng chương trình Rslogix 5000 với .................................................................. ............................. ...... 51 RsEmulate 5000 ........................................... Bài 11: Cấ u hình Remote I/O trong Rslogix 5000 ...................... 62 Bài 12: Sử dụng Add On Intruction trong Rslogix 5000 ............ 71 Bài 13: Trao đổi dữ liệu giữa các Controller .................................................... .......... 78 (Controllogix/Compactlogix) .......................................... Bài 14: Tích hợp biế n t ần PowerFlex với ............................ 99 Compactlogix/Controllogix qua Ethernet/IP ............................ Bài 15: Cấ u hình Redundancy với Controllogix qua Ethernet/IP ........................................... ................................................................. ........................................... .............................. ......... 117 Factorytalkview Studio ....................... 128 Bài 1: Hướng dẫn sử dụng Panelview Plus 6,7 .......................
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
........................ 131 Bài 2: Cài đặt ban đầu cho Panelview Plus 6,7 ........................
Bài 3: Viế t ứng dụng HMI đầu tiên với Factorytalk View Studio ........................................... ................................................................. ........................................... .............................. ......... 139
Bài 4: Download/Upload và Restore chương trình cho Panelview Plus 6 .......................................... ................................................................. ........................... .... 160 ....... ....... 174 Bài 5: Làm việc với HMI Tag trong Factorytalk View .............. 192 Bài 6: Sử dụng Alarm trong Factorytalk View ME .................. 192 ....... ..... 200 200 Bài 7: Sử dụng Global Object trong Factorytalk View ............
Bài 8: Backup và Restore Panelview Plus 6 với thẻ nhớ SD .... 206 Bài 9: Giám sát PanelView Plus 6 Web v ới ............................................................ .................... 215 Factorytalk Viewpoint ........................................ Bài 10: Truy cập PanelView Plus 6 từ xa với VNC ................... 219 Bài 11: Nâng cấ p Firmware cho Panelview Plus 6 ................... 223
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ph ần I: Làm quen với Logix Hardware
Đối với hệ th ống PLC của Rockwell từ xưa đế n nay có các dòng PLC như PLC 5, SLC500, Micrologix. Hiện nay các dòng này đã và đang được thay th ế d d ần bởi các dòng mới với các tính năng cao cấp hơn, ều tác vụ hơn như các t ốc độ xử lý cao hơn, và thự c hiện được nhi ề dòng Controllogix, Compactlogix, Micro 800. V ề ph ần software thì tương ứ ng với m ỗi loại PLC ta có các
software tương ứng sau: + PLC5: Rslogix 5 + SLC500 và Micrologix: Rslogix 500 + Controllogix và Compactlogix: Studio 5000 + Micro 800: Connected Component Workbench ng lớn: 1. Đố i với hệ th ố ng
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Dòng PAC controllogix chuyên dùng cho những hệ th ống lớn, h ỗ trợ t ối đa tới 128000 IO v ới bộ nhớ chương trình tối đa lên
đế n 40MB 2. Đố i với hệ th ố ng trung bình Dòng PLC Compactlogix chuyên dùng cho những hệ th ống vừa, có s ố lượng IO khoảng trên dưới 1000 IO 3. Đố i với hệ th ố ng nhỏ Dòng PLC micro 800 là lựa chọn t ối ưu cho những ứng dụng khoảng dưới 132 IO. Tài liệu này sẽ có những bài thực hành cơ bản giúp học
viên bước đàu làm quen vớ i việc lập trình PLC, PAC cũng như hệ màn hình (HMI), SCADA của Rockwell
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bài 1: Giới thiệu về Studio 5000, các công cụ phần mềm cơ bản
cần sử dụng Rockwell Automation đã giới thiệu và phát triển Kiến trúc tích hợp hệ thống
(Integrated Architecture -IA) mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây. Theo đó, toàn bộ hệ thống tự đ ộng hóa trong mô hình nhà máy s ản xuất đ ược tổ chức thành một kiến trúc tổng thể từ lớp thiết bị trường, thiết bị điều khiển đ ến các lớp thông tin quản lý kinh doanh. Trước khi đi vào tìm hiểu các phần mềm của Rockwell, ta c ần hiểu cơ bản v ề kiến trúc này. 3 điểm quan trọng của kiến trúc tích hợp này là: Logix Platform: Toàn bộ lớp đ iều khiển đ ược tích hợp thành một nền tảng chung mà Rockwell gọi là Logix Factorytalk Platform: Toàn bộ lớp thông tin trong hệ thống tự đ ộng hóa đ ược tích hợp thành một nền tảng chung gọi là Factorytalk Ethernet/IP: Không cần nhiều loại mạng công nghiệp nữa. Một mạng Ethernet/IP cho toàn bộ kiến trúc đ iều khiển, từ I/O đ ến các máy tính. Theo kiến trúc tích hợp, toàn bộ lớp đ iều khiển (Logix) gồm các bộ PAC chủ y ếu là Controllogix và Compactlogix. Và phần mềm duy nhất đ ể lập trình, cấu hình cho toàn bộ lớp Logix này chính là Rslogix 5000. Nghĩa là ta chỉ cần một phần mềm duy nhất đ ể cấu hình cho toàn b ộ lớp Logix (Compactlogix, Controllogix).
Rslogix 5000 Một số thông tin cơ bản v ề phần mềm này:
Dùng đ ể lập trình cho toàn b ộ các PAC thuộc họ Compactlogix và Controllogix
(mục đích chủ y ếu!) Hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình là Ladder, FBD, SFC và ST Online, truy cập thông tin thời gian thực các thiết bị trên Hỗ trợ cấu hình các thi ết bị khác như biến tần PowerFlex… Một số thông tin khác
Phiên bản hiện tại (10/2012) của phần mềm Rslogix 5000 là Version 20. Phiên bản nào thì dùng cho ph ần cứng có Firmware đ ấ y. Cài đ ặt trên Windows 7 tốt hơn (32 bit hay 64 đ ều đ ược) Ph ần mềm khác liên quan Rslinx Classic: Phần mềm cài kèm theo đĩ a Rslogix 5000, sử dụng đ ể k ết nối giữa máy tính và logix controller. Bắt buộc phải cài. Phần mềm này có nhiều phiên bản, mặc đ ịnh là phiên b ản Lite (miễn phí)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
RsEmulate 5000: Phần mềm mô phỏng chương trình. V ới các công cụ phần mềm trên đâ y là đ ủ đ ể làm việc v ới Controllogix,
Compactlogix,…
Bài 2: Giới thiệu Controllogix Controllogix (1756-L6x, 1756-L7x, L8x): Thông tin cơ bản Là dòng PAC cỡ lớn của Rockwell Automation, sử dụng cho các ứng dụng đ iều khiển phức tạp, DCS, nhiều loại mạng truy ền thông và có số lượng I/O lớn (hơn 1000). Có 2 dòng sản phẩm: 1765-L6x và 1756-L7x. L7x, L8x m ới đ ược giới thiệu đ ược
vài năm v ớinhiều tính năng mới cũng như hiệu suất cao gấp đôi so v ới 1756-L6x, dùng thay thế cho các 1756-L6x cũ. Hiện tại tại các nhà máy v ẫn phổ biến là 1756L6x. Bộ nhớ CPU lớn nhất là 32MB (1756-L75) Số lượng I/O tối đ a có thể quản lý là 128.000 I/O Thẻ nhớ SD (L7x) đ ể Backup chương trình Cổng USB 2.0 đ ể lập trình (L7x). Tích hợp Motion Không sử dụng pin. Chassis, Slot và Module Chassis là khung g ồm có bộ nguồn, các khe cắm (slot) đ ể gắn các Module. Chassis có nhiều kích cỡ từ 4, 7, 10, 13 và 17 Slot. Bộ nguồn cấp nguồn cho các Module trên Chassis. B ộ nguồn có nhiều loại AC, DC, Redundant cũng như nhiều công suất khác nhau và phải mua riêng (không kèm theo chassis).
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Slot là khe cắm các module, tất cả các module 1756-xxx đ ề có thể gắn trên Chasiss vào các Slot Module bao gồm cả CPU, Module I/O và module truy ền thông mạng . Các module có thể gắn ở Slot bất kì trên Chassis. Có thể có nhiều CPU trên một Chassis Các module trên chassis có thể tháo lắp mà không cần tắt nguồn. Có thể có hoặc không có CPU trên Chassis. (khi đó Chassis đóng vai trò như một trạm Remote IO) Ứng dụng Controllogix phù hợp cho các ứng dụng:
Điều khiển phức tạp, tích hợp hệ thống như DCS, Batch
Yêu cầu Redundant (cấu hình dự phòng sự cố) Số lượng IO lớn, phân tán (tối đ a 128.000 I/O) Ứng dụng gồm nhiều loại truy ền thông công nghiệp khác nhau như Controlnet, Ethernet, DeviceNet, DH+….
Bài 3: Giới thiệu PAC Compactlogix Compactlogix là dòng PAC thu ộc họ Logix cho các ứng dụng v ừa và nhỏ (mid-range applications). Được thừa hưởng các ưu đ iểm của Controllogix, Compactlogix cho phép người dùng có thêm nhiều lựa chọn linh đ ộng cho các ứng dụng của mình từ các máy đ ộc lập đ ơn lẻ, các dây chuy ền sản xuất hoặc các hệ thống SCADA v ừa.Hệ thống v ừa và nhỏ ở đây có thể đ ượ ược hiểu là dưới 1000 I/O.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Các dòng sản phẩm Có thể phân ra làm 2 dòng s ản phẩm:
Compactlogix L2x, L3x và L4x cũ, hiện tại (2012) đ ang ang đ ượ ược dùng phổ biến tại các
nhà máy như 1769-L32E, L35E…. Compactlogix 5370 L1x, L2x và L3x m ới ra đ ời sau này v ới nhiều cải tiến rất đáng k ể so v ới dòng sản phẩm cũ (và dần thay thế các dòng sản phẩm cũ). Trong các bài viết ở đâ y sử dụng dòng sản phẩm mới này đ ể hướng dẫn lập trình. Compactlogix 5370 Thông số cơ bản như bảng so sánh sau.
Controller Series 5370
L3
L2
L1
Bộ nhớ 3 MB
1 MB
512 KB
Max. I/O Points
Mô đun I/O
Số trục Motion
1769 Compact 960
160
I/O™
1769 Compact I/O
16
4
Có sẵn 16DI, 16DO trên CPU
2
Có sẵn 16DI, 16DO trên CPU
1734 POINT 96
I/O™
Một số đ ặc tính nổi bật:
Ghi chú
Tích hợp Motion trên Ethernet/IP t ối đ a 16 trục (L3) Trên mỗi CPU có s ẵn 2 cổng Ethernet (Dual-port) hỗ trợ Devive Level Ring. Cổng USB 2.0 đ ể lập trình Thẻ nhớ SD 1G dùng đ ể Backup chương trình
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Hỗ trợ Remote I/O trên Ethernet/IP Không cần pin. Lập trình bằng phần mềm Rslogix 5000 Version 20 tr ở lên. Các thành ph ần: CPU, Bộ nguồn và Module I/O
Khác v ới Controllogix, Compactlogix không c ần Chassis mà có th ể gắn luôn lên Din-rail. Các Module đ ượ ược nối v ới nhau qua khớp nối bên hông mỗi Module và k ết thúc bằng nắp chặn cuối. CPU: Có thể là L1x, L2x hay L3x. Nh ưng lưu ý. L1x s ử dụng các module IO là PointIO còn L2x và L3x s ử dụng CompactIO. Bộ nguồn: Bộ nguồn cấp nguồn cho các module. Đối v ới L1x và L2x b ộ nguồn tích hợp luôn v ới CPU. Cần mua thêm bộ nguồn 24VDC. Module I/O: Các module g ắn như hình minh h ọa trên. KHAC BIỆT: Khác biệt và cũng là hạn chế của Compactlogix so v ới Controllogix là Module truy ền thông mở rộng. Compactlogix gần như không lắp thêm đ ượ ược module truyên thông mạng nào mà chủ y ếu sử dụng mạng Ethernet/Ip qua các cổng có sãn trên CPU. Các module mạng có thể mở rộng thường chỉ là DeviceNet hoặc Modbus. Lựa chọn và ứng dụng Compactlogix rất linh đ ộng cho các ứng dụng v ừa và nhỏ. Tận dụng đ ượ ược tối đ a các lợi ích của Kiến trúc tích hợp của Rockwell Automation trong khi tiết kiệm đ ượ ược chi phí. V ề các ứng dụng của Compactlogix rất đ a dạng. Ở đâ y chỉ minh họa một số kiến trúc cơ bản (các bạn tham khảo các Link phía bên d ưới đ ể có thêm thông tin chi tiết)
Ví dụ:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
ng d ụng cho máy cỡ nh nhỏ: Ứ ng
ng d ụng cho Process Skid Ứ ng
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ứ ng d ụng Tích hợ p Motion hay SCADA
Bài 4: Rslinx Classic Tất cả các nhu cầu k ết nối giữa phần mềm trên máy tính và ph ần cứng như PLC, biến tần,… của AB đ ều phải thông qua Rslinx Classic. Rslinx Classic đóng vai trò như cây cầu giữa phần cứng và phần mềm. Do đó khi sử dụng bất kì phần mềm nào
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
liên quan đ ến việc trao đ ổi dữ liệu giữa máy tính và PLC, bi ến tần, màn hình Panelview … thì đ ều cầu phải có Rslinx Classic.
Trong chương trình lập trình v ới Rslogix 5000, ta s ử dụng Rslinx Classic cho m ục đích Download, Upload, Online, … Các bước sử dụng như sau: >> K ết nối máy tính đ ến các Controller cần k ết nối (trong ví dụ này, máy tính và các Controller k ết nối đ ến 1 Ethernet Switch, cùng lớp đ ịa chỉ IP), đ ặt đ ịa chỉ IP cho Card mạng máy tính (ở đâ y là 192.168.1.190). >> Khởi đ ộng Rslinx Classic
>> Chọn Driver k ết nối (Communicatio > Driver) >> Chọn Ethernet/IP và Add Net
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> OK >> Chọn Card mạng đ ang k ết nối đ ến Controller
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Add New và thấ y Status là Running như hình sau
>>Trở lại màn hình chính
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Chọn mở rộng Driver mới tạo, các Controller đ ang k ết nối v ới máy tính sẽ xuất hiện tương tự như hình bên d ưới. Việc k ết nối giữa máy tính v ới các thiết bị Ethernet của AB coi như xong.
GHI CHÚ
Đối v ới các dòng PLC c ũ của AB như PLC-5, SLC-500,… thì chọn Driver tương
ứng tùy theo chuẩn k ết nối (DH+, DF1…). Các Controller mới đ ều sử dụng Ethernet nên dễ dàng hơn nhiều. Ngay tại màn hình Rslinx này có th ể xem đ ược tận các module IO trên từng
Chassis Có thể thay đ ổi đ ịa chỉ IP của các thiết bị mạng ngay tại Rslinx Classic. Rslinx Classic có thể đóng vai trò là OPC Server cho các ứng dụng khác.
Bài 5: Upgrade Firmware cho Controllogix/Compactlogix Đối v ới Logix Controller (Controllogix, Compactlogix), Revision của phần
mềm Rslogix 5000 và Firmware của Controller luôn phải giống nhau thì mới có thể
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
làm việc đ ược v ới nhau. Ví dụ như phần mềm Rslogix 5000 Version 20 thì Firmware của Controller cũng phải là 20. Khi Firmware và Revision của phần mềm Rslogix 5000 khác nhau thì c ần phải nâng cấp Firmware của Controller hoặc cài phiên bản Rslogix 5000 tương ứng. Việc nâng cấp Firmware của Controller cũng phải đ ược thực hiện đ ối v ới Controller mới vì khi mua v ề chỉ là Firmware xuất xưởng (thường là 1.008). Thực hiện Upgrade Firmware theo các bước sau: >> Khi cài đ ặt Rslogix 5000, chương trình tự đ ộng cài thêm công cụ FLASH
Programming Tool, ngay trong Program Files. Đó chính là công c ụ sử dụng đ ể Upgrade/Dowgrade Firmware cho các thiết bị đ iều khiển của AB. >> Chuẩ n b ị khi Upgrade/Downgrade: Backup chươ ng trình vì khi Upgrade/Downgrade ch ươ ng trình trong CPU s ẽ b ị xóa K ế t nố i máy tính đ ế n Controller cần Upgrade. Chuyể n khóa trên CPU sang chế đ ộ PROGRAM
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Chạ y Flash Programming Tool, NEXT
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Chọn Controller hay Module c ần Ugrade. Ở đâ y chọn CPU Controllogix L75 >> NEXT
.. >> Trong cửa sổ sau, trỏ đ ến CPU cần Upgrade >> OK
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Chọn phiên bản cần Upgrade hoặc Downgrade >> NEXT
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Finish
>> Xác nhận >> YES
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Quá trình Upgrade diễn ra
>> Thông báo đã UPgrade xong xuất hiện báo việc Upgade đã xong. Trường hợp bị
lỗi sẽ có thông báo lỗi (màu đ ỏ)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
GHI CHÚ Việc Upgrade/Downgrade Firmware là công việc bình thường, nhưng do ít khi phải thực hiện nên nhiều người cảm thấ y lo lắng không cần thiết. Cần thiết phải duy trì nguồn đ iện cho CPU và k ết nối giữa CPU và máy tính liên tục trong thời gian Upgrade. Trường hợp bị ngắt giữa chừng thì CPU sẽ trở v ề phiên bản Firmware xuất xưởng và phải thực hiện Upgrade lại. Tuy nhiên trường hợp này cũng có thể gây ra lỗi và hỏng CPU. Nêu thực hiện qua Ethernet hoặc cổng USB (đ ối v ới các CPU đ ời mới), không nên thực hiện qua cổng RS-232 vì rất chậm và hay mất truy ền thông (vì phần lớn máy tính bây giờ không có cổng RS-232, phải sử dụng Adapter của Trung Quốc). Thời gian Upgrade trung bình t ừ 3-5 phút (qua Ethernet)
Bài 6: Tạo chương trình mới với Rslogix 5000 Bài này sẽ trình bày
Các bước tạo một dự án đ ầu tiên v ới Rslogix 5000 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình Rslogix 5000
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Phần cứng trình bày trong bài này (và các bài sau): Chassis 10 Slot CPU Controllogix L75 gắn ở Slot 0 Module Input 32 ngõ vào DC g ắn ở Slot số 5 Module Output 32 ngõ ra DC g ắn ở Slot số 6 Ta tạo một dự án mới v ới Rslogix 5000 v ới phần cứng trên như sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Từ màn hình chính ch ọn New hoặc File> New
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong cửa sổ này, cần chọn đúng các thông số của CPU: Loại CPU, chọn đúng loại mà bạn có (ở đâ y 1756-L75) Revision: chọn phiên bản phần mềm Rslogix 5000 đ ang sử dụng (ở đâ y là Version 20). Phải chọn tương thích v ới Firmware phần cứng bên dưới (Xem bài 6: Firmware) Name: Đặt tên cho Project. Bắt buộc phải đ ặt tên và tên này s ẽ hiển thị bên cạnh CPU trong RSLinx đ ể biết CPU nào là c ủa chương trình nào. Chassis Type: Chọn đúng loại Chassis sử dụng, ở đâ y là 10 Slot Slot: CPU dự đ ịnh cắm vào Slot nào thì ch ọn ở đâ y cho đúng. Create In: chọn nơi lưu File chương trình trên máy tính Sau khi chọn xong thì OK.
Project đ ược tạo ra như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta tạo thêm 2 Module IO n ữa. Để tạo Module mới, từ IO Configuration, Click ph ải và chọn New Module:
Cửa sổ mới xuất hiện:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chỉ cần chọn, hoặc gõ IB32 vào khung tìm ki ếm, chương trình sẽ liệt kê các module tương ứng, chọn và Create.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tại cửa sổ mới xuất hiện, đ ặt tên cho Module và ch ọn đúng Slot sẽ gắn Module trên Chassis (ở đâ y là Slot 5), sau đó OK. Một cửa sổ nữa xuất hiện, chọn OK (sau này khi sử dụng quen các bạn sẽ tự biết cấu hình khi cần) Ta thấ y Module IB32 v ừa tạo đã xuất hiện trong I/O Configuration. Và t ương tự ta tạo thêm Module OB32 đ ể đ ược như hình dưới:
V ới Compactlogix Việc tạo chương trình mới v ới Compactlogix tương tự như v ới Controllogix ở trên. Tuy nhiên cũng có một số khác biệt nhỏ cần lưu ý:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đối v ới Compactlogix L1, cần xác đ ịnh số mô đ un mở rộng (như hình trên).
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Để thêm IO mới, Chọn New Module tại Expansion I/O Module.
GHI CHÚ Ở trên là các bước cơ bản đ ể tạo cấu hình phần cứng của Project trong Rslogix 5000. Đối v ới Controllogix (các mô đ un 1756-) có thể tạo Onlne bằng chức năng Discovery của Rslogix 5000 Cấu trúc chương trình Tag IO Tag
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cấu trúc của Project trong Rslogix 5000 Một Project đ ược chia thành nhiều Task, trong mỗi Task có nhiều Program và trong Program có nhiều Routine.
TASK: Gồm nhiều Program đ ể thực hiện trọn v ẹn một công việc nhất đ ịnh. Quy ết đ ịnh khi nào các Program trong nó đ ược thực thi Có 3 loại: Periodic Task, Event Task và Continous Task v ới các mức ưu tiên khác nhau, Tùy vào mục đích sử dụng người thiết k ế lựa chọn phù hợp. Mặc đ ịnh khi tạo Project mới luôn có sẵn một Continous Task. Đối v ới Controllogix và Compactlogix 5370, m ột Project có thể có tối đ a 32 Task Mỗi Task có tối đ a 100 Program PROGRAM Chứa các Routine là các đ oạn mã code thực thi chương trình. Trong mỗi Program có một Routine là Routine chính , trong đó sẽ gọi các Routine còn lại (lệnh Jump To Subroutine – JSR). Chương trình sẽ chỉ quét trong Routine chính này, các Routine trong Program n ếu không đ ược gọi trong Routine chính sẽ không đ ược thực thi. Không hạn chế số lượng Routine trong mỗi Program. ROUTINE Nơi người lập trình viết các đ oạn chương trình của mình
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình: Ladder, FBD, SFC và ST (L ưu ý, số lượng ngôn ngữ lập trình còn ph ụ thuộc vào phiên bản (bản quy ền) phần mềm Rslogix 5000 mà bạn có). Dữ liệu và kiểu dữ liệu: Tag Dữ liệu trong Project là các Tag. Tag là các biến trong chương trình (tương đ ương như các đ ịa chỉ vùng nhớ ở các PLC khác). V ới Tag khi lập trình người lập trình đ ặt tên theo ý muốn của mình như ví dụ trong đ oạn chương trình dưới đâ y các Tag là START_MOTOR, STOP_MOTOR …
Mỗi Tag có 2 thông tin quan trọng là Kiểu dữ liệu và Tên Tag. Ki ểu dữ liệu có thể là các kiểu chuẩn như INT, REAL, STRING…. Hoặc là kiểu người dùng tự đ ịnh ngh ĩ a (User Defined Data Type). Phạm vi hoạt đ ộng của Tag có thể là Controller Tag (có hiệu lực trong toàn bộ Project) hoặc Program Tag (chỉ có hiệu lực trong Program chứa nó). Khi đ ịnh ngh ĩ a Tag ta cần phải xác đ ịnh rõ phạm vi hoạt đ ộng của Tag. Khai báo Tag
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khai báo Tag bằng cách mở cửa sổ Tag (Double Click vào Controller Tag hoặc Program Tag) và nhập Tag Có thể Import từ File Excel (tiện lợi khi làm dự án). Viế t chương trình Chương trình đ ược viết trong các Routine. Để bắt đ ầu viết chương trình, ta mở cửa sổ Routine (Double Click vào Routine mu ốn viết chương trình).
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Địa
chỉ v ật lý của I/O nằm ở đâu ? Mỗi khi tạo thêm Module IO, trong Controller Tag t ự đ ộng sinh ra các Tag IO cho mô đ un đó VD:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ở Module IB32 Slot s ố 5, kênh số 0 của mô đ un sẽ có đ ịa chỉ là:
Local:5:I.Data.0 Cấu trúc: Local: Slot: (I=Input, O=output).Data.Channel Ngoài I,O còn có các thông tin khác tùy theo mô đun (tham kh ảo thêm trong các mô đ un tương ứng).
Bài 7: Sử dụng kiểu dữ liệu User Defined trong Rslogix 5000 Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản như INT, DINT, BOOL, STRING, … Rslogix 5000 cho phép người dùng đ ịnh nghĩa các kiểu dữ liệu riêng hướng đ ối tượng gọi là User Defined Data Type. Ví d ụ viết một đoạn chương trình đ iều khiển cho đ ộng cơ v ới các thông tin nh ư START, STOP, FAULT, RUNNING, ta c ần tạo ra số lượng TAG riêng biệt tương ứng trong chương trình.
Thay vì phải tạo từng Tag riêng biệt cho Motor như v ậ y, Rslogix 5000 cho phép ta đ ịnh ngh ĩ a một kiểu dữ liệu riêng thành một đ ối tượng. Ví dụ ở đâ y là đ ối tượng MOTOR, v ới các thành phần là START, STOP, RUNNING, FAULT.. Tạo mới User Defined Data Type
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn New Data Type nh ư trên. Nhập tên kiểu dữ liệu cho đ ối tượng mới (ở đâ y là MOTOR)
Nhập các thành phần của đ ối tượng và chọn OK đ ể k ết thúc
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta thấ y kiểu dữ liệu mới tạo sẽ xuất hiện như sau.
Tạo Tag mới v ới kiểu dữ liệu mới tạo Trong Controller Tag, tạo Tag mới MOTOR1 v ới kiểu dữ liệu là MOTOR
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta thấ y các thành phẩn của MOTOR sẽ tự đ ộng đ ược tạo ra như sau và sẵn sàng sử dụng trong chương trình.
GHI CHÚ Khi chỉnh sửa kiểu dữ liệu, các Tag liên quan s ẽ tự đ ộng đ ược cập nhật Có thể Export/Import kiểu dữ liệu giữa các chương trình (kiểu dữ liệu đ ược tạo trong chương trình này có th ể Export ra đ ể sử dụng cho chương trình khác).
Bài 8: Viết chương trình Ladder với Rslogix 5000 Sơ lược v ề các ngôn ngữ lập trình trong Rslogix 5000 Rslogix 5000 hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình: Ladder, Funtion Block Diagram (FBD), Sequential Function Chart (SFC) và Structured Text (ST). Trong một chương trình có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ cùng lúc tuy nhiên không thể chuy ển chương trình đ ang viết từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ kia. GHI CHÚ
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Rslogix 5000 đ ược bán v ới nhiều phiên bản khác nhau, tùy theo phiên b ản mà có
số ngôn ngữ đ ược hỗ trợ. Nhiều nhất (bản Full) hỗ trợ đ ầ y đ ủ 4 ngôn ngữ trên Ngôn ngữ
Nên sử dụng cho
Ladder
FBD
Điều khiển quá trình (Process Control) Loop Control
Các tính toán điều khiển theo mạch vòng (như PID) Drive Control
Batch Control
ST
Motion
SFC
Xử lý Logic như điều khiển ON/OFF Xử lý logic phức tạp, Discrete Control Chương trình dùng cho bảo trì, sửa chữa máy
Máy trạng thái Các dạng điều khiển tuần tự từng bước, bước sau phụ thuộc bước trước Tính toán các phép toán phức tạp Tính toán tra bảng phức tạp Xử lý truyền thông ASCII,…
Ở đâ y chỉ giới thiệu ngôn ngữ Ladder thông dụng.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
1. Trong chương trình Rslogix 5000, các Routine là n ơi viết chương trình. Khi lập trình, người viết phải tổ chức Các Routine, Program, Task sao cho d ễ quản lý. 2. Khu v ực viết chương trình, là n ơi gõ các lệnh 3. Thanh công cụ, nơi lấ y các lệnh đ ể viết chương trình. Đến đâ y, các bạn thử bắt tay viết cho mình chương trình đ ầu tiên. Đế n đây
các bạn sử d ụng tài liệu tham khảo sau sau đ ể hiể u thêm về
ngôn ngữ Ladder trong Rslogix 5000
http://literature.rockwellautomation.com/idc/groups/literature/documents/pm/175 6-pm008_-en-p.pdf Tài liệu diễ n giải chi tiế t các l ệnh sử d ụng trong Rslogix 5000 http://literature.rockwellautomation.com/idc/groups/literature/documents/rm/175 6-rm003_-en-p.pdf GHI CHÚ Chương trình nên chia ra thành nhi ều Sub-Routine và gọi chúng trong Main Routine, không nên viết chương trình đ iều khiển trong Main Routine. Nếu ai đã làm quen v ới các PLC khác thì các l ệnh trong Rslogix 5000 c ũng tương tự, thậm chí dễ sử dụng hơn rất nhiều. Chỉ cần đ ưa cho trỏ chuột vào lệnh và nhấn F1 đ ể xem Help lệnh đó. Mỗi Routine có thể sử dụng một ngôn ngữ khác nhau.
Bài 9: Download/Upload và chỉnh sửa Online trong Rslogix 5000 Download/Upload và Online Có nhiều cách Download/Upload chương trình cho Controllogix, Compactlogix: Qua cổng USB đ ối v ới các Controllogix L7x và Compactlogix 5370 m ới Qua cổng Serial (chỉ cần sử dụng sợi cáp RS-232 chéo) đ ối v ới các PAC, PLC đ ời cũ hơn như Controllogix L6x, L5x ho ặc Compactlogix (tốc đ ộ chậm) Qua cổng Ethernet có sẵn trên CPU (Compactlogix) hoặc qua Module Ethernet đ ối v ới Controllogix… (thuận tiện khi phòng điều khiển nằm xa v ị trí CPU hoặc Download, Upload chương trình từ xa) Dù cách nào thì quy trình th ực hiện cũng có các bước tương tự như minh họa dưới đâ y. Ở đâ y sử dụng Cách Download trực tiếp qua cổng USB.
Mô hình k ết nối như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi k ết nối USB giữa Controllogix và máy tính, trong Rslinx t ự đ ộng hiện ra driver USB như hình sau, mở rộng ra ta thấ y sẽ liệt kê tất các các Module hiện tại đ ang có trên Chassis gắn CPU
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “ Who active”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta thấ y USB như minh họa sau:
Mở rộng ra, ta thấ y các mô đ un, chọn CPU muốn download chương trình và “Download” Để Upload thì chọn nút Upload.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Xác nhận (Việc download chương trình mới sẽ xóa đ i chương trình hiện tại trong CPU)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi Download xong ch ương trình sẽ hỏi chuy ển sang “RUN” không ?
Chương trình đã chuy ển sang RUN và ONLINE. Quan sát các Mô đ un IO trong IO Configuration xem có lỗi không (nếu có dấu tam giác vàng trên icon của Module nào tức là module đó đ ang có lỗi, cần kiểm tra)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chỉnh sửa Online RSLogix 5000 cho phép chỉnh sửa chương trình Online mà không làm gián đ oạn chương trình đ ang chạ y. Muốn chỉnh sửa dòng nào, chỉ cần Double Click vào dòng lệnh đó và chỉnh sửa.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi chỉnh sửa Online xong, ch ỉ cần nhấn nút Submit đ ể cập nhật xuống CPU là xong
Xác nhận
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chương trình chỉnh sửa Online đã đ ược cập nhật.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
GHI CHÚ Nhiều máy tính có thể cùng Online, ch ỉnh sửa chương trình trên cùng một CPU, tuy nhiên việc này nên h ạn chế vì khi cập nhật xuống CPU, CPU ch ỉ lưu chương trình trên máy nào c ập nhật sau cùng nên có thể những chỉnh sửa của các máy khác sẽ bị mất Đối v ới các Module Controllogix có thể tạo ngay khi chương trình đ ang Online Có thể tạo Tag khi chương trình đ ang chạ y.
Bài 10: Mô phỏng chương trình Rslogix 5000 với RsEmulate 5000 Mô phỏng là công cụ rất hữu ích khi lập trình. Qua đó, ta có thể kiểm tra xem logic chương trình có chạ y đúng như mong muốn không, chỉnh sửa các lỗi,… trước khi áp dụng vào phần cứng. Trên thực tế, nếu chương trình đ ược thiết k ế trên mô phỏng tốt sẽ giảm đ ược rất nhiều thời gian khi làm vi ệc ở công trường, nhà máy. Phần mềm dùng đ ể mô phỏng cho Rslogix 5000 có tên là RsEmulate 5000 hoặc Softlogix. Bạn chỉ có thể cài 1 trong 2 ph ần mềm này. Trong mục đích chỉ sử dụng mô phỏng thì RsEmulate 5000 sử dụng tiện hơn (khi thay đ ổi chỉ cần thay CPU trong chương trình Rslogix 5000 mà không c ần cấu hình lại các module IO). LƯU Ý: Giống như phần mềm Rslogix 5000, RsEmulate 5000 c ũng có nhiều phiên bản. Bạn phải cài cùng phiên b ản v ới Rslogix 5000 đ ể có thể thực hiện mô phỏng (VD Rslogix 5000 version 20 thì c ũng phải sử dụng RsEmulate 5000 version 20). Phần mềm mô phỏng hoạt đ ộng của CPU, đóng vai trò như một CPU thật trên Chassis. Tạo CPU giả lập Chương trình ban đ ầu có giao diện như sau:
Có các Slot trống trên Chassis.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo CPU trên các Slot: Right Click trên Slot trống (Chỉ nên tạo CPU trên các Slot t ừ Slot 2 trở đ i vì mặc đ ịnh Slot 1 sẽ dành cho Rslinx Enterprise, nên n ếu tạo trên Slot 1 mà sử dụng một số ứng dụng khác có Rslinx Enterprise s ẽ có thể gây ra lỗi)
Chọn CPU và OK
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Next
Next
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Finish
CPU sẽ xuất hiện trên Chassis như sau
Đến đâ y việc tạo CPU giả lập coi như xong. Bạn cũng có thể tạo nhiều CPU trên
Chassis ảo này (tương tự như trên phần cứng thật). Cấu hình trong Rslinx Cần phải cấu hình trong Rslinx Classic đ ể Rslinx Classic thấ y CPU giả lập này (tương tự như việc tạo Driver cho phần cứng thật – Xem thêm bài Rslinx tr ước)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo Driver mới: Chọn Configure Drivers
Chọn Driver “ Virtual Backplane” và Add New
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn OK
Khi cấu hình xong, trong Rslinx s ẽ thấ y CPU giả lập xuất hiện
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Download/Upload và chỉnh sửa Online chương trình Rslogix 5000 v ới RsEmulate Trong Rslogix 5000, ta chỉ cần thay CPU (Controllogix, Compactlogix) b ằng CPU giả lập. Click phải vào CPU, chọn Properties
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “Change Controller”
Chọn Emulator và OK (nhớ chọn đúng Revision)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Xác nhận
Chọn đúng Slot CPU đã cấu hình ở trên (Slot 2) và OK
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bây giờ có thể Download chương trình
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Và Online chương trình
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Các phần khác như Upload, Chỉnh sửa Online tương tự như trên CPU thật (xem thêm bài Download/Upload) GHI CHÚ Phần mềm RsEmulat 5000 rất hữu ích, và bạn cũng phải mua License. Khi viết chương trình nên viết những đ oạn mô phỏng kiểm cho chính chương trình của mình, như v ậ y sẽ kiểm tra lỗi tốt hơn
Bài 11: Cấu hình Remote I/O trong Rslogix 5000 Mô hình k ết nối như sau:
Controllogix (như cấu hình các bài tr ước) K ết nối v ới một trạm Remote IO qua Ethernet
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Remote IO ở đâ y sử dụng FlexIO thông dụng của Rockwell. Ngoài FlexIO còn có PointIO, việc cấu hình cũng tương tự.
Thêm mô đun truy ền thông Ethernet trên Chassis chính ( ở đâ y sử dụng mô đ un
1756-EN2T)
Chọn 1756-EN2T
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong cửa sổ cấu hình, lưu ý các ô màu đ ỏ:
Tên: Đặt tên cho mô đ un (tên đ ặt không đ ược trùng v ới tên các mô đ un khác) Địa chỉ IP: nhập đ ịa chỉ IP hiện tại của mô đ un Slot: Chọn đúng Slot đ ịnh gắn mô đ un
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi tạo xong mô đ un Ethernet, ta thấ y xuất hiện biểu tượng “Ethernet” như hình dưới. Đến đâ y, ta chọn New Module đ ể tạo các mô đ un Remote IO.
Mô đun đ ầu tiên phải tạo trên Chassis Remote IO chính là mô đ un truy ền thông
Ethernet (ở đâ y là mô đ un 1794-AENT).
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cấu hình các thành ph ần trong mô đ un (tên, đ ịa chỉ IP)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi cấu hình xong, ta thấ y mô đ un 1794-AENT xuất hiện như bên dưới, và phía dưới có biểu tượng FlexBus, chính là n ơi tạo mới thêm các mô đ un IO. Từ Flexbus, chọn New Module đ ể thêm các Mô đ un IO (ở đâ y là thêm 2 mô đ un 1794-IB32 và 1794-OB16D).
Chọn 1794-IB32
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên và chọn Slot cho mô đ un un
OK
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tương tự, ta thêm mô đ un un 1794-OB16D
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi hoàn thành, ta thấ y các mô đ un un xuất hiện như hình sau. Đến đâ y việc cấu hình Remote IO cho cấu hình trên xem nh ư xong.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Mở “Controller Tag” ta sẽ thấ y thêm các Tag mới xuất hiện, đó chính là các Tag IO cho các mô đ un un mô đ un un v ừa cầu hình. Các Tag remote IO này s ử dụng bình thường như các Tag khác trong chương trình.
GHI CHÚ Tùy theo CPU mà số lượng trạm Remote IO tối đ a có thể cấu hình. Chú ý Revision của các mô đ un un khi cấu hình.
Bài 12: Sử dụng Add On Intruction trong Rslogix 5000 Đối v ới các đ ối tượng điều khiển tương tự nhau (ví dụ như đ iều khiển nhiều Motor
giống nhau), thay vì vi ết lại các đoạn lệnh cho từng đ ối tượng, ta có thể viết thành một hàm điều khiển chung, từ đó khi cần điều khiển cho đ ối tượng nào, chỉ cần gọi hàm đó v ới các thông số đ ầu vào, đ ầu ra cụ thể. Một hàm điều khiển như v ậ y trong Rslogix 5000 gọi là Add-On Instruction (AOI). Trong thực tế, việc tổ chức chương trình trong đó sử dụng các AOI là r ất hữu ích.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Lợi ích Có thể sử dụng lại Code Nếu thuật toán đ iều khiển cho một đ ối tượng nào đó sử dụng nhiều lần trong một chương trình, AOI s ẽ giúp việc lập trình nhanh hơn, không phải viết lại nhiều lần Viết một lần, sử dụng cho nhiều dự án: AOI có thể Export ra thành file đ ộc lập và Import vào các dự án khác nhau (trên thực tế người ta thường làm thành các bộ thư viện AOI cho các đ ối tượng thông dụng trong công nghiệp, khi lập trình chỉ cần Import vào đ ể sử dụng) Chương trình dễ hiểu hơn Đối v ới chương trình đ iều khiển phức tạp, việc tổ chức thành các AOI, thành các khối đ iều khiển giúp chương trình dễ đ ọc và dễ hiểu hơn Dễ bảo trì chương trình Khi cần chỉnh sửa thuật toán cho các đ ối tượng, chỉ cần chỉnh sửa trong AOI, chương trình sẽ tự đ ộng cập nhật cho các đ ối tượng trong chương trình. Bảo v ệ tài sản trí tuệ Rslogix 5000 cho phép bảo v ệ mã nguồn chương trình cho các AOI do đó người viết có thể khóa các AOI của mình, tránh bị Copy chỉnh sửa,… Các bước tạo AOI Các bước sau đâ y minh họa một AOI đ ơn giản. Ban đ ầu ta có đ oạn chương trình như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta sẽ thực hiện lại đ oạn chương trình trên bằng AOI. Tạo New Add-On Instruction
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Nhập các thông tin của AOI sẽ tạo:
Tên: Đặt tên cho AOI
Type: Chọn ngôn ngữ đ ịnh viết cho AOI (ở đâ y chọn Ladder)
Trong cửa sổ hiện ra, bạn khai báo các thông s ố như sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Quan trọng! Parameter: Phải đ ịnh ngh ĩ a các thông số đ ầu vào và đ ầu ra cho AOI, xác đ ịnh các thông số nào bắt buộc, thông số nào hiển thị, thông số nào không. Paramenter là các biến sẽ giao tiếp v ới chương trình bên ngoài (ch ương trình sẽ truy ền giá trị cho các thông số này đ ể thực hiện đ oạn lệnh bên trong AOI). Định ngh ĩ a một parameter cần gồm: Xác đ ịnh Parameter đó là Input hay Output Kiểu dữ liệu Hiển thị khi gọi AOI hay không… Local Tag: Các Tag n ội trong AOI, chỉ sử dụng trong AOI, bên ngoài không truy cập vào đ ược. Sau khi chọn xong như trên, Click OK. AOI đ ược tạo như sau.
Double Click vào Logic đ ể mở cửa sổ viết chương trình cho AOI
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Viết đ oạn chương trình như sau
Chương trình cho AOI đ ược viết trong cửa sổ trên. Sử dụng AOI Quay lại chương trình chính, ta thấ y trên thanh công cụ lệnh, trong Tab Add On sẽ có thểm AOI MY_MOTOR v ừa tạo
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Để sử dụng, trong Ladder, ta tạo Rung mới và Click vào MY_MOTOR, sau đó gán cá
thông số Input/Output cho AOI. Ví dụ ở đâ y ta tạo một tag mới MY_MOTOR1, và viết lại đ oạn chương trình ban đ ầu, sử dụng AOI thành.
Hoặc viết ở ngôn ngữ Funtion Block Diagram (FBD) nh ư sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trên đây là các bước cơ bản đ ể tạo và sử dụng AOI. Tuy nhiên đ ể có thể sử dụng tối đ a chức năng và tìm hiểu đ ầ y đ ủ AOI, các bạn xem tài liệu tham khảo bên dưới.
GHI CHÚ AOI không cho phép chỉnh sửa Online. Cho nên n ếu các đoạn chương trình cần chỉnh sửa Online thì không nên s ử dụng AOI AOI có thể Export ra thành file đ ộc lập và Import vào các dự án khác nhau. Ngôn ngữ sử dụng trong AOI chỉ có thể là: LD, FBD và ST (không có SFC)
Bài 13: Trao đổi dữ liệu giữa các Controller (Controllogix/Compactlogix) Chia sẻ dữ liệu giữa các Controller v ới nhau trong cùng một hệ thống là một nhu cầu phổ biến trong điều khiển. Nếu như đ ối v ới các PLC đ ời cũ hoặc của một số hãng, việc chia sẻ thường thông qua các lệnh Message phức tạp giữa các PLC v ới nhau thì đ ối v ới Controllogix, Compactlogix việc trao đ ổi dữ liệu rất dễ dàng, chỉ cần cấu hình và không cần thêm các lệnh Message nào. Việc trao đ ổi dữ liệu đó thông qua cơ chế Produce và Consume. Thực hiện trên mô hình sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Hệ thống trên gồm: CPU A: Controllogix k ết nối Ethernet thông qua Module 1756-EN2T CPU B: Compactlogix L1 k ết nối Ethernet trên cổng có sẵn trên CPU. 2 CPU này thực hiện trao đ ổi dữ liệu các Tag v ới nhau thông qua mạng Ethernet v ới sơ đ ồ như trên. CPU A cần đ ọc dữ liệu tag B_PIT100 từ CPU B CPU B cần đ ọc dữ liệu tag A_LIT100 từ CPU A Cấu hình chương trình cho CPU A
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
>> Tạo Project mới
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thêm Ethernet Module
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Từ “Ethernet” ta tạo New Module
Chọn CPU B ( ở đâ y là Compactlogix 1769-L18ERM-BB1B)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên, xác đ ịnh đ ịa chỉ IP của CPU B
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi tạo xong, CPU B sẽ hiển thị trong cây IO như sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong “Controller Tag” ta tạo Tag mới A_LIT100. Tag này sẽ cho CPU khác có thể đ ọc.
Chọn Properties
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Và chọn kiểu là “Produced”. Ngh ĩ a là các CPU khác có th ể “Consume”
Xác đ ịnh số lượng Consume cho phép (mặc đ ịnh là 1)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo thêm Tag mới B_PIT100, Tag này sẽ đ ọc giá trị từ CPU B.
Cấu hình nó là Consumed, sau đó chọn Connection
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong cửa số Connection, ta xác đ ịnh:
Producer là CPU nào (nghĩa là CPU nào sẽ tạo ra dữ liệu này) ? ở đâ y là CPU B Và Produced Tag trên CPU đó là gì (ở đâ y là B_PIT100)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cấu hình chương trình cho CPU B Tạo New Project như sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tại cây IO, tạo New Module t ừ “Ethernet”
Chọn Module 1756-EN2T (Module này là c ủa CPU A, thông qua nó đ ể đ i đ ến CPU A)
ĐỊa chỉ IP, Slot, và Chassis Size là các thông số cần phải chọn đúng ở đâ y
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Chassis Size là 10 (tùy theo kích thước Chassis thực tế bạn sẽ chọn cho phù hợp)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi tạo xong mô đ un Ethernet, Backplane của CPU A sẽ hiện ra tương tự như sau. Tại Backplane, chọn New Module
Chọn CPU (là Partnumer của CPU A – ở đâ y là 1756-L75)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đúng Version
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đúng Slot (ở đâ y là Slot 0)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo tag mới trong Controller Tag của CPU B. Tạo tag B_PIT100. Tag này sẽ cung cấp dữ liệu cho CPU A ở trên, do đó ta cấu hình nó là Produced Tag (cấu hình tương tự như trên CPU A).
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta tạo thêm tag A_LIT100, là Tag s ẽ đ ọc dữ liệu từ tag “ A_LIT100” của CPU A do đó sẽ cấu hình nó là Consumed Tag
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Download và kiểm tra Sau khi thực hiện các bước trên, ta có thể download chương trình đ ể kiểm tra. Khi Online cả 2 chương trình, thay đ ổi dữ liệu các Tag A_LIT100 trên CPU A thì trên CPU sẽ cập nhật ngay dữ liệu và khi thay đ ổi giá trị B_PIT100 trên CPU B thì giá tr ị trên CPU A cũng đ ược cập nhật.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
GHI CHÚ Produced và Consumed có thể thực hiện v ới các Controller và Network sau
Một Producer có thể có nhiều Consumer
Bài 14: Tích hợp biến tần PowerFlex với Compactlogix/Controllogix qua Ethernet/IP V ới sự phát triển của mạng Ethernet công nghiệp, việc tích hợp các thiết bị điều khiển trở nên đ ơn giản hơn rất nhiều so v ới k ết nối truy ền thống. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu v ề các bước tích hợp biến tần PowerFlex vào chương trình đ iều khiển của Controllogix hoặc Compactlogix thông qua mạng Ethernet/IP.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Mô hình phần cứng minh họa như sau:
Hệ thống gồm một bộ Compactlogix L18 và một bộ PowerFlex 700 ( Ở đâ y xem như biến tần đã đ ược cài đ ặt xong các thông số cơ bản). Thực hiện Trong Rslogix 5000 tạo một Project mới (các bước tương tự như các bài trước)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Từ “Ethernet” tạo New Module
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn biến tần PowerFlex (chọn đúng loại mà bạn có)
Đặt tên, đ ịa chỉ IP và click “Change” đ ể cấu hình thông số cho biến tần này
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đúng thông số biến tần. Ở đâ y nếu bạn đ ang k ết nối Online v ới biến tần (trong Rslinx Classic thấ y biến tần), thì có thể chọn Match Drive bên dưới, chương trình sẽ tự lấ y thống số từ biến tần lên.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi tạo xong, biến tần sẽ hiển thị trong cây IO nh ư sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Và trong Controller Tag, ta thấ y xuất hiện thêm các Tag VFD:I và VFD:O (VFD là tên đ ặt cho biến tần lúc cấu hình)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
ở đâ y, VFI:I Là các thông số đ ọc v ề từ biến tần, VFD:O là các thông s ố Output từ Controller gửi ra biến tần
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Mở rổng ra, ta thấ y các thống số có thể đ ọc v ề từ biến tần:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Các thông số Output từ Controller ra biến tần.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Như v ậ y, nếu muốn đ ọc trạng thái của biến tần, ta chỉ cần đ ọc các giá trị trong VFD:I, còn muốn ghi các lệnh đ iều khiển, tốc đ ộ tham chiếu,… từ Controller ra biến tần thì ta chỉ việc ghi vào các Tag VFD: O. Tạo thêm một số Tag nữa đ ể viết một đ oạn chương trình đ ơn giản như sau;
Viết đ oạn chương trình đ ơn gian:
START biến tần STOP biến tần Xóa lỗi biến tần Cài đ ặt tần số tham chiếu.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ở đâ y, cách tính giá trị tần số tham chiếu ghi ra cho bi ến tần tùy loại biến tần (cần xem trong tài liệu tham khảo của biến tần đó). Đối v ới PowerFlex 700 ở đâ y thì công thức tính là: Giá tr ị ghi xuố ng biế n t ần = t ần số tham chiế u(hz) *32767/t ần số l ớ n nhấ t cài đ ặt trong biế n t ần ( ở đây là 130)
Download và kiểm tra Kiểm tra Rslinx Classic đã thấ y các Controller và biến tần:
Download
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Online chương trình
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
GHI CHÚ: Bước này thường xả y ra lỗi giữa cấu hình biến tần trên Rslogix 5000 khác v ới trên thực tế cài đ ặt của biến tần. Nếu khi Online bi ểu tượng biến tần trong cây IO có d ấu tam giác vàng, tức là biến tần đ ang bị lỗi. Double Click vào biến tần và chọn Connect to Drive
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi đó nếu phát hiện sự khác biệt, chương trình sẽ hỏi Dowload hoặc Upload cầu
hình hay không, nếu muốn chọn cấu hình cài đ ặt hiện tại dưới biến tần thì UPLOAD, còn chọn cấu hình từ Rslogix 5000 thì DOWNLOAD. Khi k ết nối bình thường thì sẽ giống minh họa sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Kiểm tra Thử thay đ ổi các giá trị tần số trong Controller Tag
Và Toggle Bit START, STOP đ ể xem biến tần chạ y
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong VFD:I ta sẽ thấ y các thông số đ ọc v ề từ biến tần
Tóm tắt Tích hợp biến tần PowerFlex v ới Controller qua Ethernet/IP giúp đ ơn giản hóa việc cài đ ặt, đ ấu nối phần cứng và mang lại nhiều lợi ích rõ ràng v ề mặt đ iều khiển.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ngoài các thông số mặc đ ịnh, có thể lấ y thêm nhiều thông số khác từ biến tần. Các thông số đ ọc v ề sẽ trong các Tag VFD:I và các giá trị ghi ra biến tần sẽ ở trong VFD:O Khi đang chạ y mà bị mất k ết nối Ethernet thì bi ến tần sẽ dừng, và báo l ỗi.
Bài 15: Cấu hình Redundancy với Controllogix qua Ethernet/IP Hệ thống dự phòng sự cố Trong các ứng dụng đòi hỏi đ ộ tin cậ y cao người ta thường sử dụng các hệ thống đ iều khiển có cấu hình Hot Backup, Warm Backup ho ặc Redundancy. V ề cơ bản hệ thống gồm 2 CPU cùng chạ y một chương trình, trong đó một CPU chạ y chính, CPU còn lại ở chế đ ộ Standby, khi CPU chính b ị sự cố, CPU Standby sẽ nhận quy ền đ iều khiển đ ể duy trì chương trình hoạt đ ộng và trở thành CPU chính. Trong các c ấu hình dự phòng sự cố này, Hot backup, warm backup đ ược thực hiện thông qua việc lập trình trong chương trình và thời gian chuy ển đ ổi khi gặp sự cố khoảng vài trăm ms còn Redundancy thực hiện hoàn toàn dựa trên phần cứng, thời gian chuy ển đ ổi sự cố nhỏ hơn 20ms. Bài này sẽ giới thiệu cách cấu hình Redudancy v ới Controllogix thông qua mạng Ethernet/IP Cơ bản Chỉ Controllogix mới thực hiện đ ược Redundancy (Compactlogix chỉ có thể thực hiện Hot backup, warmbackup…) Để Redudancy v ơi Ethernet/IP, Firmware th ấp nhất là 19.5 (Firmware hỗ trợ Redundancy thường có dạng xx.5yy) Trên Chassis CPU chỉ có CPU, Module truy ền thông và Module redudancy (1756RM), không đ ược gắn Module IO. Toàn bộ IO trong hệ thống Redundancy đ ều là RemoteIO Mô hình trong bài này nh ư sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cấu hình phần cứng như sau: Chassis A và B hoàn toàn gi ống nhau: Slot 0: CPU L63 Slot 1: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual-Ethernet port) đ ịa chỉ IP ban đ ầu : 192.168.1.50 Slot 7: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) đ ịa chỉ IP ban đ ầu : 192.168.1.60 Slot 9: Redundancy Module 1756-RM Chassis Remote IO (ở đâ y chỉ có 1 Chassis) Slot 0: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) đ ịa chỉ IP ban đ ầu : 192.168.1.52 Slot 5: 1756-IB32 Slot 6: 1756-OB32 Network Như trên hình minh h ọa, trong đó Remote IO và các mô đ un Ethernet k ết nối thành mạng vòng DLR (Device Level Ring), có thể k ết nối theo các Topology khác cũng đ ược. V ề tổng quan, các bước thực hiện sẽ như sau:
Lắp đ ặt phần cứng trên Chassis A và B hoàn toàn giống nhau Upgade Firmware cho các Module trên Chassis A và B giống nhau Các đ ịa chỉ IP của các mô đ un tương ứng giữa 2 Chassis cũng phải cài đ ặt giống nhau (Ví dụ: ban đ ầu đ ịa chỉ của 2 mô đ un đ ều là 192.168.1.n, khi ch ạ y hệ thống, Module trên chassis Primary sẽ có đ ịa chỉ .n còn trên Chassis Standby s ẽ tự đ ộng chuy ển thành đ ịa chỉ là .n+1, do đó luôn đ ể dành đ ịa chỉ n+1 này cho các module trên chassis redundancy đ ể tránh xung đ ột đ ịa chỉ IP) Viết chương trình bình th ường, trong đó cấu hình là Redudancy. Ch ỉ cần Download cho một CPU (Primary), CPU còn l ại sẽ tự đ ộng cập nhật chương trình thông qua Module 1756-RM K ết nối sợi cáp quang giữa 2 mô đ un 1756-RM trên 2 chassis. Bật nguồn một CPU và download ch ương trình Bật nguồn CPU còn lại Kiểm tra trạng thái xem việc Redundancy đã đ ược thực hiện thành công hay không (nếu thành công, trên mô đ un 1756-RM của Chassis Primary sẽ hiện chữ “PRIM”, và trên mô đ un 1756-RM trên Chassis Stanby s ẽ hiện chữ “SYN”) Switch Over
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Switch Over là việc chuy ển từ CPU Primary sang CPU Standby khi CPU Primary b ị sự cố. Khi một trong các đ iều kiện sau sả y ra thì hệ thống sẽ Switch Over: Mất nguồn CPU Primary Major Fault trên CPU Primary Mất truy ền thông trên Chassis Primary Do người dùng ra lệnh chuy ển Thực hiện Download Firmware mới 20.54 t ừ trang của Rockwell sau, khi download xong, cài đ ặt Firmware trong đó và RMC Tool.
http://support.rockwellautomation.com/ControlFlash/
Trong Rslogix 5000, khi tạo Project mới chỉ cần chọn Redundancy Enabled nh ư sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Các bước cấu hình còn lại tương tự như một chương trình gồm 1 Chassis CPU và các Chassis remote IO bình thường. Ví dụ như sau (luôn ON ngõ ra O6.0)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
(Download file) Download chương trình xuống CPU A
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Kiểm tra trên Rslinx Classic, Click ph ải vào Module 1756-RM, chọn Module Configuration (nếu bạn chưa thấ y dòng này hiện ra tức là chưa cài đ ặt thành công RMCTool (xem ở trên), cài đ ặt xong khởi đ ộng lại Rlinx Classic)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “Sychronization Status” đ ể xem trạng thái. Nếu OK, sẽ thấ y “Full” giống hình sau. Trường hợp không “Full”, chương trình sẽ báo nguyên nhân t ại sao (thường là do Firmware giữa 2 Chassis khác nhau,..), ki ểm tra và khắc phục.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Việc cấu hình Redundancy v ậ y là xong. Có thể thử bằng cách tắt nguồn CPU A, ta thấ y chương trình v ẫn chạ y bình thường. Module RM trên Chassi Primary khi chạ y:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Module RM trên Chassis Standby khi ch ạ y:
GHI CHÚ Trên đây chỉ là các bướ c cơ bản nhấ t đ ể t ạo một chươ ng trình Redundancy vớ i Controllogix qua mạng Ethernet/IP. Trên th ự c t ế đ ể sử d ụng hi ệu quả, bạn cần phải
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
tìm hi ể u kĩ các kĩ thuật đ ể thự c hi ện t ối ư u hệ thố ng của mình. Tài li ệu tham khảo bắt buộc:
Ph ần 2: Hướng d ẫn làm việc với hệ HMI, SCADA của Rockwell
Bài 1: Hướng dẫn sử dụng Panelview Plus 6,7 Panelview Plus 6,7 là th ế hệ màn hình giao di ện v ận hành (HMI – Human Machine Interface) mới nhất hiện tại (2012) của Rockwell v ới một loạt cải tiến đáng k ể, thay thế cho các dòng PanelView Plus cũ. PanelView Plus 6 tận dụng tối đa ưu đ iểm của kiến trúc tích hợp (Integrated Architecture) trong đó k ết hợp chặt chẽ giữa nền tảng điều khiển – Logix, và nền tảng thông tin – Factorytalk và mạng Ethernet/IP. Trong loạt bài sau, tôi s ẽ giới thiệu các bước thiết k ế giao diện HMI cho màn hình PanelView Plus 6. N ội dung sẽ đ ược chia thành các chủ đ ề nhỏ cơ bản. Cuối mỗi bài sẽ có các tài li ệu tham khảo (nếu cần thiết). Để có thể hiểu rõ, các bạn nên xem thêm trong những tài liệu tham khảo này. Có thể nhiều người nhầm lẫn giữa các dòng sản phẩm “Panlview Plus”, “Panelview Plus CE” và “Panelview Plus 6”. Đây là 3 dòng s ản phẩm khác nhau c ủa Rockwell. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại (và tương lai), các dòng Panelview Plus và CE s ẽ dần đ ược thay thế bởi Panelview Plus 6. Panelview Plus 6 đ ều tương thích v ới các chương trình đ ược phát triển trên Panelview Plus và CE (ngo ại trừ DeviceNet và RemoteIO cần thêm mô đun đ ặc biệt) do đó việc chuy ển đ ổi từ Panelview Plus hay CE sang Plus 6 rất dễ dàng. Ngoài ra, Panelview Plus 6 b ổ sung rất nhiều tính năng quan tr ọng (sẽ trình bày). Do đó, một cách ngắn gọn, nói đ ến Panelview Plus hi ện tại chỉ còn là PanelView Plus 6. Ph ần cứng
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Panelview Plus 6 đ ược thiết k ế v ới một loạt đ iểm nâng cấp quan trọng so v ới các
phiên bản trước: Bộ nhớ RAM tăng lên 512 MB DDR2 SDRAM Bộ nhớ FLASH: 512 MB FLASH High speed USB 2.0 port Đáp ứng màn hình nhanh h ơn 30% CPU 1.0Ghz Ethernet/IP Windows CE 6 Giảm thời gian thiết k ế trung bình 40% so v ới phiên bản trước (tận dụng các ưu thế của FTView 6.0) Hỗ trợ FTP Server Có sẵn VNC Server Hỗ trợ Remote Desktop Xem File PDF, MS Office ngay trên HMI Truy cập qua Web browser v ới ViewPoint (hỗ trợ sẵn 1 Client). Một vài so sánh gi ữa các PVP:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
O= Optional Extended Phần cứng nhìn chung gồm các phần tương tự như PVP Plus hoặc CE, gồm 2 phần: Logic Module và Display Module. Logic Module Logic Module giống như CPU của máy tính, chứa toàn bộ chương trình, hệ đ iều hành,… của HMI. V ề phần cứng, Logic Module như sau:
Trong đó một số đ iểm nổi bật sau
Thẻ nhớ SD dùng đ ể backup/restore (k ể cả Firmware)chương trình rất tiện
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
2 cổng USB Cổng Ethernet/IP Trường hợp đ ang sử dụng PVP Plus, muốn nâng cấp lên Plus 6 ch ỉ cần thay Logic Module, không nhất thiết phải thay màn hình. Display Module Display Module chính là màn hình chính. Có nhi ều lựa chọn màn hình có phím ho ặc chỉ là màn hình ch ạm,…. (xem Catalog).
Ph ần mềm thiế t k ế Để thiết k ế ứng dụng cho HMI (cho cả SCADA và màn hình Panelview) c ần sử dụng phần mềm Factorytalk View Studio 6.0 tr ở lên. Trong các bài vi ết này sử dụng phiên bản 6.1, hiệ n nay là 8.2
Bài 2: Cài đặt ban đầu cho Panelview Plus 6,7
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đối v ới Panelview Plus 6 (PVP 6) m ới, bạn cần cài đ ặt một số thông số ban đ ầu đ ể có
thể k ết nối v ới máy tính (và làm quen v ới màn hình cài đ ặt). Vì bản thân PVP 6 là một máy tính chạ y Windows CE 6 nên việc cài đ ặt cũng dễ dàng. Các thông số ban đ ầu cần cài đ ặt như:
Địa chỉ IP (quan tr ọng)
Password cho phép truy cập từ xa, truy cập thay đ ổi cấu hình… VNC FTP Server Mail….
Bài này sẽ hướng dẫn bạn làm quen v ới cửa sổ cài đ ặt của PVP 6… (Trong các minh họa sử dụng PVP 6 1000) Sau khi khởi đ ộng xong, trên PVP 6 s ẽ hiện ra cửa sổ như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “Terminal Settings” đ ể vào phần cấu hình Đặt đ ịa
chỉ IP
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “networks and communication” và click vào dấu mũi tên ENTER
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “Network Connection” và ENTER
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “Network Adaptors” và ENTER
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “IP Address”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tại đâ y, nhập đ ịa chỉ IP, Subnet Mask. Gateway n ếu không cấu hình thì đ ể mặc đ ịnh là 0.0.0.0 Sau đó OK và trở lại màn hình đ ầu tiên. Cắm lại dây mạng đ ể cập nhật đ ịa chỉ IP.
Ngoài ra, bạn có thể cấu hình thêm các chức năng khác từ cửa sổ này. Hãy khám phá.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bài 3: Viết ứng dụng HMI đầu tiên với Factorytalk View Studio Trong bài này, ta sẽ viết một ứng dụng đ ơn giản v ới Panelview và Compaclogix. Mô hình như sau:
Panelview Plus 6 1000 (Touch) Compaclogix 5370 L18 (hoặc Controllogix) FTView 6.1 và Rslogix 5000 Version 20 Nối mạng Ethernet như mô hình minh h ọa.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta sẽ tạo một ứng dụng đ ơn giản trên FT View Studio, k ết nối v ới Compactlogix L1. Trên Compactlogix, viết đ oạn chương trình sau trong Main Program:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trên FT View ta sẽ tạo một ứng dụng HMI đ ể k ết nối đ ến Compactlogix này, cho phép đ iều khiển MOTOR từ màn hình HMI (START, STOP, đ ọc TIMMING) GHI CHÚ N ế u chư a t ừ ng l ậ p trình vớ i Rslogix 5000, xin m ờ i xem thêm trong th ư mục Logix Khởi chạ y Factorytalk View Studio
Ở đâ y ta viết cho Panelview nên s ẽ chọn “Machine Edition” trong 3 lựa chọn trên
Tạo ứng dụng mới
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cửa sổ tạo ứng dụng xuất hiện v ới nhiều thông tin mới. Trước tiên bạn quan tâm đ ến những cái sau đâ y:
Project Setting: Project đang t ạo cho Panelview nào, kích th ước màn hình bao
nhiêu…. Đều lựa chọn trong này Graphics: Tất những gì liên quan đ ến hình ảnh, giao diện, thư viện ảnh…. Nằm trong mục này Displays: (thư mục con của Graphic) là nơi v ẽ HMI (chủ y ếu làm việc ở đâ y) Rslinx Enterprise: Nơi tạo k ết nối v ới PLC Đầu tiên, trong Project Setting, ch ọn đúng loại PVP (Ở đâ y là Panelview Plus 6 1000)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo k ết nối v ới Compactlogix Controller Trong Rslinx Enterprise, chọn Communication Setup
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn như trên và “Finish” Mở rộng Driver Ethernet như hình sau, ta s ẽ thấ y Compactlogix L18 xuất hiện trong cây thư IO
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong cửa sổ bên trái, Add shortcut “DEMO” và trỏ đ ến Compactlogix như sau
Sau đó chọn Apply
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Yes. Sau đó chọn “Copy Design to runtime”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Yes đ ể xác nhận GHI CHÚ: Trường họp chưa có Controller, có thể Browse đ ến File Rslogix 5000
Chọn OK đ ể k ết thúc.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Yes Đến đâ y xem như xong phần k ết nối giữa HMI và Controller.
Thiế t k ế Graphics cho HMI
Trong Displays, mở trang MAIN.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
ở phía trên thanh công c ụ sẽ xuất hiện.
Mở Symbol Factory đ ể chọn hình ảnh
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn và kéo thả vào màn hình MAIN
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ở đâ y, ta muốn màu sắc của PUMP sẽ thay đ ổi khi chạ y hoặc dừng. Ta cần phải k ết nối đ ến Tag MOTOR trong chương trình của Compactlogix.
Click phải vào PUMP, ch ọn Color:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cửa số hiện ra cho phép cấu hình Animation của đ ối tượng. Chọn Tags
Chọn Tags
Cửa sổ Tag Brower sẽ hiện ra
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Click phải, chọn Refresh All Folders
Các Tag ở Compactlogix sẽ hiện ra như sau
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn tag “MOTOR ” và OK
Chọn Apply và Close Tương tự ta tạo thêm 2 nút START và STOP. Ch ọn Momentary Push Button
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn State 0 và 1, đ ặt tên là START
Sang tab Connection, Browse đ ến Tag START_MOTOR
Tương tự, ta tạo thêm nút STOP
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thêm hiển thị thời gian chạ y (Tag TIMMING) Chọn Numberic Display trên thanh công cụ
Và Link đ ến Tag TIMMING
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chạ y thử kiểm tra Có thể chạ y kiểm tra thử ngay trên FT View. Ch ọn Test Display
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ta thấ y trạng thái bơm, thông số sẽ đ ược cập nhật lên màn hình
Thử START, STOP… và xem Online ch ương trình trên Compactlogix đ ể kiểm tra. Trên đây là các bước cơ bản đ ầu tiên làm quen v ới Factorytalk View Studio cho ứng
dụng HMI trên Panelview. Trên th ực tế, bạn còn cần phải tìm hiểu thêm các nội dung sau đ ể có thể sử dụng tối ưu cho các dự án của mình:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sử dụng Alarm & Event Trend & Historical Trend Global Objects Paramenter Macro Datalog
Bài 4: Download/Upload và Restore chương trình cho Panelview Plus 6 Sau khi thiết k ế xong chương trình HMI trên máy tính. Vi ệc tiếp theo là Download xuống PVP 6 đ ể chạ y chương trình. Bài này minh h ọa các việc sau đây: Tạo File Runtime trong chương trình FTView Studio Download chương trình Runtimer xuống PVP 6 Upload chương trình từ PVP 6 lên máy tính Tạo File Runtime Để có thể download chương trình HMI xuống PVP 6, tr ước hết cần biên dịch toàn bộ Project thành một file Runtimer (.mer).
Trong chương trình Factorytalk View Studion:
Chọn “Create Runtime Application”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên và lưu file.
Lư u ý: N ế u Firmware của Panelview thấ p hơ n hoặc khác vớ i phiên bản của Factorytalk View Studio, thì chọn Save as type…. Sau đó chọn đúng phiên bản t ươ ng thích vớ i Firmware của Panelview Plus N ế u không muố n ngườ i khác Upload và chỉ nh sử a có thể chọn đ ặt Password như bên d ướ i.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Download Để download/upload chương trình đ ến/từ PVP 6, trong Factorytalk View Studio chọn “Transfer Utility ”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đ ường dẫn đ ến File Runtime
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn File Runtime
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Panelview muốn download
Chọn chạ y khi khởi đ ộng
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Download
Download thành công!
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi download thành công, PVP 6 s ẽ khởi đ ộng lại và chạ y lên chương trình HMI mới. Upload Cũng trong Transfer Utility chọn Upload và chọn PVP 6 c ần Upload chương trình
Browse sourfile đ ể chọn file cần upload
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn File cần upload, OK
Chọn nơi lưu file trên máy tính
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Upload
Upload
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi Upload xong, b ạn sẽ thấ y file mới upload đ ược ở trên máy tính Restore Runtime file
Ở đâ y ta restore từ file runtime “Intro_CIP_K35-_ViewME_with_PF700” thành file
Application trên Factorytalk view.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong program file, chọn Application Manager
Chọn Machine Edition
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Restore runtime application
Chọn đ ến file .mer
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên và Finish
Đợi đ ến khi k ết thúc.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau khi Restore thành công, mở Factorytalk view studio, trong mục Existing Application sẽ thấ y Application mới đ ượ ược restore đ ượ ược liệt kê trong này. Trong trường hợp Restore không thành công, ch ương trình sẽ báo lỗi. Lư u ý: ừ phiên Restore runtime chỉ h hỗ tr trợ t t ừ phiên bản 5.0 trở v về sau này.
Bài 5: Làm việc với HMI Tag trong Factorytalk View Việc trao đ ổi dữ liệu giữa HMI và Controller thông qua các Tag (t ương tự khái niệm Tag trong Rslogix 5000). Trong Factorytalk View, có th ể tạm phân ra làm 2 lo ại Tag: Direct Tag: Browse trực tiếp xuống Tag của Controller (như trong ví dụ bài trước) ược tạo trên FACTORYTALK VIEW và cũng lấ y dữ liệu từ các Tag HMI Tag: Tag đ ượ của Controller (nhưng gián tiếp). Cách nào cũng đ ượ ược vì mỗi cách có ưu đ iểm, nhược đ iểm riêng sau đâ y:
Direct Tag
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Không phải tạo Tag trên FACTORYTALK VIEW Tiết kiệm thời gian (nếu tổ chức Tag dưới Controller) Nên sử dụng khi k ết hợp v ới các bộ thư viện FacePlate và Addon HMI Tag Tạo trên FACTORYTALK VIEW ( đ ặt tên, kiểu dữ liệu,….) Nếu muốn thêm Scale, Limit cho tag thì nên dùng d ùng Tiện lợi do mình có th ể tổ chức các tag theo Folder, phân loại theo ứng dụng… Thường dùng loại này. Trong bài này sẽ hướng dẫn cách tạo HMI Tag trên FACTORYTALK VIEW
Làm việc v ới HMI Tag Gán HMI Tag cho đ ối tượng Export Tag và chỉnh sửa bằng Excel Import Tag HMI Tag Trong FACTORYTALK VIEW mở Tags:
Cửa số Tag Editor sẽ như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo Folder Để dễ quản lý, ta tạo các Folder, ở đâ y tạo thêm Folder MOTOR1 đ ể chứa các tag liên quan đ ến MOTOR1. Trên thanh công cụ, ta chọn New Folder
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên MOTOR1
Folder sẽ xuất hiện như sau:
Bây giờ tạo các Tag “CMD_START”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ở đâ y phải đ ặt tên, chọn kiểu dữ liệu cho Tag sẽ tạo
Tiếp đó, ta chọn Tag là kiểu Device (lấ y từ Controller)
Và Browse đ ến tag dưới Controller
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Click Accept đ ể k ết thúc. Ta sẽ thấ y tag mới tạo sẽ hiển thị như sau
Tương tự tạo cho các Tag còn l ại. Lưu ý đ ối v ới tag Analog (số thực, số thập phân), cần chỉ đ ịnh thêm các thông tin như Min, Max, Scale … như ví dụ sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Gán HMI Tag Việc gán HMI tag cho các đ ối tượng cũng tương tự như Direct Tag, chỉ việc Browse đên Tag là đ ược. Ví dụ gán chon nút Start (HMI tag là MOTOR1\CMD_START)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong Tab Connection, Browse đ ến Folder MOTOR1
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thử nghiệm ta thấ y có thể đ iều khiển bình thường (như Direct Tag trong bài trước)
Duplicate Tag Folder Một tính năng hữu ích của HMI Tag là cho phép Duplicate c ả Folder Tag. Ví dụ ta có 10 Motor, thay vì t ạo từng Tag trong cả 10 Folder thì ta chỉ cần tạo cho MOTOR 1 rồi Duplicate sau đó chỉ cần thay đ ịa chỉ trỏ đ ến Tag dưới Controller Chọn Folder MOTOR1, trên thanh công c ụ chọn Duplicate Folder
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau đó đ ặt tên cho Folder mới (ở đâ y là MOTOR2). Mở Folder MOTOR 2 ta th ấ y các
Tag tương tự như MOTOR 1
Ta chỉ cần chỉnh lại đ ịa chỉ Tag thành của Motor 2 là xong:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Import/Export bằng Excel FACTORYTALK VIEW cho phép Import/Export tag ra file .csv có th ể chỉnh sửa bằng Excel đ ể giúp giảm thời gian nhập Tag. Thực hiện như sau Trên cửa số của FACTORYTALK VIEW, ch ọn Tag Import and Export Wizard
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
ở đâ y chọn Export
Browse đ ến Folder chứa Project
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đ ường dẫn, đ ặt tên File Export
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Finish Dùng Excel mở ra ta sẽ thấ y các Tag đ ược liệt kê
ChỈnh sửa và Import Ở đâ y ví dụ thêm Folder Motor 3 và Import ngược lại FACTORYTALK VIEW Thêm dòng sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thêm các Tag của MOTOR 3 (cách nhanh nh ất là Copy 2 dòng c ủa MOTOR 2 rồi sửa thành 3)
Delete dòng đ ầu tiên:
Fil sẽ như thế này
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Lưu lại. Excel sẽ hỏi, ở đâ y chọn NO, các cửa sổ khác hiện ra, chọn NO, CANCEL.
Trong FACTORYTALK VIEW, cũng công cụ Import/Export ở trên nhưng ở đâ y chọn
Import
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Import
Browse đ ến Project
Browse đ ến File CSV
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tùy chọn ghi đè hay chỉ thêm tag mới
Finish
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Cửa sổ thông tin v ề k ết quả Import. Sau đó mở Tag Editor ta sẽ thấ y MOTOR 3 đã đ ược Import.
Ghi chú:
Trên thực tế người ta quy hoạch Tag trên cả Factorytalk View và Rslogix 5000 bằng Excel rồi Import cho nhanh.
Bài 6: Sử dụng Alarm trong Factorytalk View ME Trong bài này ta sẽ tìm hiểu cách tạo Alarm trên FTV ME (Trong Factorytalk View SE cấu hình Alarm có đôi chỗ khác biệt) cho Panelview. Các b ước đ ể hiển thị các Alarm trên Panelview:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo trang Alarm (Alarm Banner ho ặc Alarm summary list….). Trên thực tế người ta sẽ tạo một trang riêng đ ể hiển thị Alarm và các cửa số hiển thị Alarm hiện tại ở Top hoặc Bottom màn hình Định ngh ĩ a các đ iều khiển Alarm (khi Tag nào tác đ ộng thì sẽ hiển thị Alarm) và các thông tin Alarm liên quan (nh ư thông đ iệp hiển thị) Xác nhận Alarm (sau khi có Alarm thì cần có các đ iều kiện đ ể xác nhận Alarm – Acknowledgement) ví dụ như Click vào nút Acknowledge … Tạo trang Alarm
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Alarm Banner
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thêm các nút xác nh ận Alarm, xóa Alarm…. (Acknowledge, Clear Alarm Banner …)
Thêm các nút Acknowledge và Clear Alarm Banner
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Alarm tags Trong chương trình trên Controller ở đâ y ta viết một dòng lệnh đ ể thử nghiệm (khi Tag DI_ALARM = 1 thì Alarm xu ất hiện)
Trong FTV, mở “ Alarm Setup”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Alarm Setup Trong cửa sổ này, ta xác đ ịnh các Alarm là gì, ch ọn Add:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Browser đ ến Alarm Tag. Ở “Tag or Expression” bạn cũng có thể nhập một hàm đ iều
kiện (if … then…else) cho Alarm.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Thêm các thông điệp hiển thị trên HMI khi có Alarm:
OK đ ể k ết thúc.
Khi chạ y, Alarm sẽ hiển thị như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bài 7: Sử dụng Global Object trong Factorytalk View Global Object là các đ ối tượng đ ược thiết k ế đ ể sử dụng nhiều lần cho các đ ối tượng
khác nhau. Ví dụ như các nút đ iều khiển cho một đ ộng cơ, khi v ẽ cho nhiều đ ộng cơ khác nhau, thay vì phải v ẽ lại nhiều lần ta chỉ thiết k ế một lần và gọi ra sử dụng nhiều lần. Trong ví dụ sau đây, ta tạo một Global Object minh họa việc điều khiển Motor. Ví dụ chương trình dưới Controller đ ơn giản như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Tạo Global Object Trong Global Objects, chọn New đ ể tạo mới
Trong cửa sổ mới xuất hiện, ta v ẫn v ẽ các đ ối tượng bình thường như trong Graphic, như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Gán Tag Thay vì gán trực tiếp Tag như trước (MOTOR.START) giờ ta thay bằng #100.START(Trong đó #100 là số tùy chọn đ ại diện cho Tag dưới Controller. Ta sẽ đ ịnh ngh ĩ a “#100” sau). Tương tự cho các đ ối tượng còn lại: #100.STOP #100.STS_RUNNING
Group Sau khi v ẽ và gán Tag nh ư trên, ta Group các đ ối tượng lại thành một Object
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Định ngh ĩ a
Tag Place Holder Đến đâ y ta đ ịnh ngh ĩ a “#100” ở trên. Click ph ải vào Object và chọn “Global Object….”
Định ngh ĩ a #100.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Lưu lại cửa sổ Global Object. Đến đâ y việc tạo Global Object coi như xong. Sử dụng Global Object Copy hoặc kéo thả Object v ừa tạo vào cửa sổ thiết k ế (trong Graphic)
Đến đâ y, ta gán Tag cho cả Object. Click ph ải vào Object và ch ọn:
Trong phần Tag, ta Browse chỉ thẳng đ ến MOTOR1 (thay vì đ ến MOTOR1.START, MOTOR1.STOP….. Như trước)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Nếu có thêm nhiều Motor, ta chỉ cần Copy Object và tr ỏ đ ến Tag MOTOR dưới Controller. Chạ y thử chương trình:
Ghi chú: Trên thực tế người ta thường thiết k ế sẵn các bộ Global Object cho các đ ối tượng phổ biến đ ể khi làm thỉ chỉ cần lấ y ra sử dụng.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bài 8: Backup và Restore Panelview Plus 6 với thẻ nhớ SD Panelview Plus 6 cho phép Backup và Restore toàn b ộ chương trình v ới thẻ nhớ SD. Việc sao lưu chương trình rất quan trọng đ ể trong trường hợp sự cố hoặc phải thay màn hình mới có thể nhanh chóng cài đ ặt chương trình và đ ưa hệ thống vào hoạt đ ộng. Việc sử dụng thẻ nhớ SD cũng hữu ích cho các nhà s ản xuất máy (OEM), khi copy chương trình giữa các máy giống nhau mà không c ần phải sử dụng máy tính đ ể Download chương trình. Backup
Trước tiên ta thoát khỏi cửa sổ cấu hình này bằng cách chọn Exit như trên đ ể vào màn hình Windows CE
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Control Panel
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Backup & Restore
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Trong cửa sổ này, Browse ( ….) đ ến thẻ nhớ
Chọn “Storage Card 2” và OK
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Đặt tên File Backup và OK
Sau đó chọn “Backup”
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Panelview sẽ thực hiện sao lưu chương trình, cho đ ến khi k ết thúc thành công và hiện thông báo sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Restore
Để Restore Panelview Plus 6 t ừ thẻ SD, cũng tại cửa sổ trên, ta chọn Restore
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn đ ến “Storage Card 2” và OK
Chọn File backup trong thẻ và OK
Chọn Restore
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khi restore các cấu hình hiện tại của Panelview sẽ mất hết, chọn OK đ ể xác nhận
Panelview Plus 6 sẽ khởi đ ộng lại và tiến hành Restore. Sau khi Restore thành công, sẽ vào màn hình Windows bình th ường
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Bài 9: Giám sát PanelView Plus 6 Web với Factorytalk Viewpoint Factorytalk ViewPoint là công cụ phần mềm cho phép Publish các giao di ện HMI của Factorytalk View (ME và SE) thành dạng Web và cho phép ng ười dùng truy xuất các HMI thông qua Web Browser, thay vì ph ải cài đ ặt Factorytalk View. Vi ệc sử dụng Factorytalk ViewPoint sẽ giúp cho việc giám sát thuận tiện hơn rất nhiều như giám sát các HMI từ xa, qua internet….
Đối v ới PanelView Plus 6, Factorytalk View Point đã đ ược tích hợp sẵn, người dùng
chỉ cần Publish các trang màn hình là có th ể sử dụng. Cài đ ặt Để sử dụng, cần cài đ ặt Factorytak ViewPoint cùng v ới máy tính Factorytalk View Studio. Các bước cài đ ặt cũng đ ơn giản và nhanh chóng, các b ạn xem thêm trong các tài liệu tham khảo hoặc hướng dẫn cài đ ặt đ i kèm đĩ a phần mềm. Cấu hình Cấu hình ViewPoint trên Factorytalk Studio
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn “ ViewPoint Administration” Chọn các màn hình c ần Publish thành Web
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sau đó chọn Publish Displays
Close Tạo file Runtime đ ể download xuống Panelview, chọn “Create Runtime Application”
Sau khi tạo xong file Runtime, Download xu ống PanelView và chạ y chương trình.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Sử dụng Web Browser trên máy tính, nh ập đ ịa chỉ IP của PanelView Plus 6 vào thanh đ ịa chỉ. Nếu k ết nối thành công, giao diện màn hình chính d ưới Panelview sẽ hiển thị tương tự như sau:
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ghi Chú
ViewPoint sử dụng công nghệ SilverLight của Microsoft do đó máy tính cần phải cải SilverLight (miễn phí, có thể tìm trên google đ ể cài đ ặt). Chỉ 1 người xem tại một thời đ iểm. Có thể cấu hình phần quy ền bảo mật trên ViewPoint Có thể cấu hình đ iều khiển thông qua ViewPoint, tuy nhiên vi ệc này nên thận trọng!.
Bài 10: Truy cập PanelView Plus 6 từ xa với VNC VNC cho phép truy cập điều khiển máy tính t ừ xa. Ví dụ có 2 máy tính, n ối mạng v ới nhau (ở đây là mạng LAN), có thể từ máy này Remote điều khiển sang máy kia thông qua VNC. VNC gồm có VNC Server và Client. Có nhi ều phần mềm VNC trên mạng
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
bạn có thể tìm hiểu thêm. Trên PanelView Plus 6 đã cài sẵn VNC Server và Client do đó từ một PanelView này có th ể Remote sang một Panelview khác, hoặc từ VNC Client bất kì trong mạng (như máy tính, laptop, tablet) c ũng có thể truy cập vào Panelview Plus6.
Kích hoạt VNC trên Panelview Plus 6 Từ màn hình Windows CE trên Panelview, ch ọn Control Panel
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chọn Server Config
Bỏ Check “ View Only ” đ ể cho phép đ iều khiển từ xa. ở đâ y cũng có thể đ ặt Password đ ể bảo mật (phải nhập đúng Password nếu muốn k ết nối VNC đ ến Panelview). Ch ọn OK và đóng cửa sổ.
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Khởi đ ộng lại Panelview
K ết nối Từ máy tính, mở VNC Viewer
Nhập đ ịa chỉ IP của Panelview Plus 6 và ch ọn Connect. Ta sẽ thấ y màn hình VNC trên máy tính giống như hiện trên Panelview, t ừ đâ y có thể thực hiện các bước cấu hình, di chuy ển chuột….
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Ghi chú VNC rất hữu ích cho việc cấu hình PanelView t ừ xa, việc sử dụng phím, chuột trên máy tính sẽ nhanh hơn nhiều so v ới nhập bằng tay trên PanelView.
Bài 11: Nâng cấp Firmware cho Panelview Plus 6 Trong quá trình sử dụng, đôi khi cần thiết phải nâng cấp Firmware của Panelview Plus 6 đ ể đáp ứng các yêu cầu hoặc khắc phục lỗi hoặc các tính năng mới theo khuy ến cáo của nhà sản xuất. Việc nâng cấp Firmware đ ối v ới các Panelview và các s ản phẩm khác nói chung cần thực hiện các bước: Download và cài đ ặt Firmware cần nâng cấp. Cài đ ặt File Firmware trên máy tính Sử dụng phần mềm mới cài đ ặt đ ể nâng cấp Firmware thiết bị. Trong bài này minh h ọa các bước thực hiện đ ể nâng cấp Firmware cho Panelview Plus 6
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Download Firmware từ trang web của Rockwell http://www.rockwellautomation.com/support/firmware/overview.page
Cài đ ặt firmware lên máy tính
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
K ết nối máy tính v ới Panelview qua Ethernet, ki ểm tra trong Rslinx Classic đã nhìn thấ y Panelview
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Chạ y công cụ “ME Firmware Upgrade Wizard” (khi cài đ ặt Factorytalk View Studio s ẽ có kèm theo)
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD
Panelview sẽ Reboot trong thời gian này
SERVO DYNAMICS ENGINEERING Co.,LTD