TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM
THÔNG TIN AN TOÀN SẢN PHẨM 1. Tên sản phẩm và nhà sản xuất EXPO ALKYD
Tên sản phẩm
:
Mô tả sản phẩm
: Sơn
Loại sản phẩm
: Chất lỏng
Ứng dụng sản phẩm
: Lớp phủ ngoài: Sơn
Nhà sản xuất
: Công ty TNHH 4 Oranges, Oranges, Lô CO2-1, KCN Đức Hòa 1, Ấp 5, Đức Hòa Đông, Đông, Đức Hòa, Long An, Việt Nam Điện thoại:
+ 84 723 779 618
Fax:
+ 84 723 779 610
2. Nhận biết các nguy hại Mức xếp loại nguy hiểm
: CHẤT LỎNG DỄ CHÁY – Loại 3 ĐỘC TÍNH HỆ HỆ THỐNG/CƠ QUAN MỤC TIÊU CỤ THỂ - TIẾP XÚC XÚC 1 LẦN (các tác dụng gây mê) – Loại 3
Các thành phần cơ bản của nhãn GHS (Hệ Thống Hợp Tác Toàn Cầu Về Phân Loại Và Ghi Nhãn Hóa Chất)
Hình đồ cảnh báo Từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ
: : Cảnh Báo. : Hơi và chất lỏng dễ cháy Có thể gây uể oải và chóng mặt.
Các công bố về phòng ngừa Tổng quát
: Đọc kỹ nhãn trước khi sử dụng. Tránh xa tầm với của trẻ em. Nếu cần tư vấn về y học, tham khảo thùng chứa hoặc nhãn sản phẩm.
Ngăn chặn
: Có được hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. Không xử lý khi các lưu ý về an toàn chưa được đọc và hiểu. Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân như yêu cầu. Mang găng tay bảo hộ. Mang đồ bảo hộ mắt hoặc mặt. Giữ tránh xa nguồn nóng, tia lửa, ngọn lửa trần và bề mặt nóng. Không được hút thuốc. Sử dụng thiết bị điện, thông gió/chiếu sáng và tất cả các thiết bị làm việc với vật liệu có thiết kế chống nổ. Chỉ sử dụng dụng cụ không phát tia lửa. Có các biện pháp phòng ngừa tránh phát tĩnh điện. Giữ cho thùng chứa được đậy kín. Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc ở một khu được thông khí tốt. Tránh thải ra m ôi trường. Tránh hít
Expo Alkyd
Page 1 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM thở hơi. Quần áo dùng trong việc nhiễm bẩn không được phép ra ngoài nơi làm việc. Phản ứng
: NẾU bị phơi nhiễm hoặc có quan ngại: Hãy tìm chăm sóc y tế. NẾU HÍT PHẢI: Chuyển người bị tai nạn ra nơi thoáng khí và để cho nghỉ ở tư thế dễ thở. Gọi cho TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc thầy thuốc nếu quý vị cảm thấy không khỏe. NẾU BỊ DÍNH VÀO DA (hoặc tóc): Tháo bỏ ngay lập tức quần áo bị nhiễm bẩn. Súc rửa bằng nước hoặc vòi phun. NẾU BỊ DÍNH VÀO DA: Rửa bằng nhiều nước và xà phòng. Nếu xảy ra kích ứng hoặc mẩn đỏ da: Hãy tìm chăm sóc y tế.
Lưu trữ
: Cất giữ khóa kín. Cất giữ ở một nơi thông gió tốt. Giữ lạnh.
Xử lý
: Vứt bỏ nội dung/thùng chứa phù hợp với các quy định địa phương, khu vực, quốc gia và quốc tế.
Lộ trình vào
: Không có sẵn.
Các hiểm họa khác không cần : cần : Không biết chất nào phải được phân loại
3. Thông tin về thành phần các chất Chất/pha chế
: Hỗn hợp.
Các cách khác để xác định lai lịch
: Không có sẵn.
Số đăng ký CAS (Dịch Vụ Thông Tin Cơ Bản Hóa Chất Của Hoa Kỳ) / các mã số khác Số CAS
: Không áp dụng.
Số đăng ký EC
: Hỗn hợp.
Tên thành phần nguy hiểm
%
Số CAS
Naphtha (petroleum), hydrodesulfurized heavy
25 – 50
64742-82-1
xylene
0.01 – 0.05
1330 - 20 - 7
2-butanone oxime
0.1 - 1
96 - 29 - 7
Hexanoic acid, 2-ethyl-, cobnalt (2+) salt
0.1 - 1
136 - 52 - 7
Với hiểu hiểu biết hiện tại của nhà cung cấp và ở mức độ cô đặc áp dụng, không có thành phần bổ sung nào bị phân loại là độc hại với sức khỏe và môi trường cần phải báo cáo trong phần này. Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp, nếu có, được liệt kê ở phần 8.
4. Các biện pháp sơ cứu Các biện pháp sơ cứu Tổng quát
:
Hít phải
:
Expo Alkyd
Trong tất cả trường hợp nghi ngờ hay triệu chứng không giảm, phải phải đưa đi bác bác sĩ. Không được đưa bất cứ vật gì vào miệng của người đã bất tỉnh. Nếu bất tỉnh đặt nằm ở vị trí phục hồi và tìm hỗ trợ y tế. Đưa ra chổ thoáng khí, giữ nạn nhân trong tình trạng ấm và thoải mái. Nếu ngưng thở, thở không đều hay hiện tượng suy giảm hô hấp làm hô hấp nhân tạo hay cho thở Oxy, thực hiện bởi nhân viên có huấn luyện.
Page 2 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM Tiếp xúc ngoài da
:
Tiếp xúc mắt
:
Nuốt phải
:
Cởi quần áo và giày dép dính chất độc. Rửa sạch da bằng xà bông và và nước nước hoặc dùng những chất rửa da đã được công nhận. Không được sử dụng dung môi hay chất pha loãng. Kiểm tra và tháo bỏ kính sát tròng. Ngay lập tức rửa mắt bằng dòng nước ít nhất 15 phút, giữ cho mi m ắt mở. Nếu nuốt phải, tìm tư vấn y tế ngay và đưa cho thấy bình đựng chất hay nhãn hiệu này. Giữ nạn nhân trong tình trạng ấm và thoải mái. Không được ép nôn ra.
5. Các biện pháp chữa cháy Phương tiện chữa cháy : Phương tiện chữa cháy : không thích hợp Các khuyến cáo :
Bọt, bình phun nước hoặc phun sương. Bột hóa chất khô, CO2, cát hoặc đất chỉ dùng cho những đám cháy nhỏ. Không được dùng vòi phun nước có áp lực lớn. Đám cháy sẽ sinh sản sản ra khói đen dày. Tiếp xúc với sản phẩm phân hủy có thể nguy hiểm cho sức khỏe. Có thể cần dụng cụ thở thích hợp. Để giữ mát cho các bình chứa kế bên bên bằng cách phun nước lạnh lên trên các thùng thùng này. Không cho nước dùng để chữa cháy chảy xuống cống hoặc kênh rạch.
6. Các biện pháp xử lý tình huống hóa chất bị chảy tràn ra bất ngờ Phòng ngừa
:
Loại trừ nguồn phát lửa, thông gió tốt cho khu vực chứa. Tránh hít hơi sương. Tham khảo các biện pháp được liệt kê trong phần 7 & 8. Hốt và dọn chất chảy đổ bằng chất không gây cháy, chất hấp thụ như cát, đất hay bùn rồi cho vào bình chứa để xử lý theo đúng quy định của đại phương (xem phần 13). Đổ tràn : Nên chùi rửa bằng chất tẩy sạch. Tránh dùng dung môi. Ghi chú: xem phần 8 về thiết bị bảo hộ cá nhân và phần 13 về xử lý chất thải.
7. Xử lý và lưu trữ Xử lý
Expo Alkyd
:
Hơi nặng hơn không khí và có thể lan tỏa khắp sàn. Hơi có thể hình thành hỗn hợp dễ nổ với không khí. Ngăn ngừa tạo thành nồng độ gây cháy nổ của hơi sơn trong không khí và tránh nồng độ của hơi sơn cao hơn Giới Hạn Tiếp Xúc Nghề Nghiệp. Ngoài ra, sản phẩm chỉ được sử dụng tại những nơi đã loại trừ ánh đèn không màn chắn và các nguồn bắt lửa khác. Thiết bị điện phải được bảo vệ theo tiêu chuẩn thích hợp. Để khử tĩnh điện trong lúc di chuyển phải tiếp đất cho thùng chứa và nối thùng chứa với thùng nhận bằng dây nối khử tĩnh điện. Người điều khiển phải mang giày và quần áo chống tĩnh điện, sàn phải thuộc loại dẫn điện. Giữ bình chứa đóng kín. Tránh xa sức nóng, tia lửa và lửa. Không được sử dụng công cụ phát ra tia lửa. Tránh tiếp xúc với da và mắt. Tránh hít bụi, hạt, sương hay hơi sơn khi thi công sản phẩm này. Tránh hít bụi khi phun cát. Cấm không được ăn, uống và hút thuốc trong khu vực xử lý, trữ và chế biến chất này.Trang bị các dụng cụ bảo hộ cá nhân thích hợp (xem phần 8). Không được dùng áp suất để làm sạch thùng chứa. Thùng chứa không phải là bình chịu được áp suất. Luôn trữ trong bình làm từ chất liệu như bình chứa gốc.Tuân thủ luật an toàn sức khỏe và lao động. Khi người điều khiển làm việc trong phòng phun, thì dù có đang phun hay không, hệ thống thông khí cũng không đủ khả năng kiểm soát các hạt bụi và hơi dung môi trong mọi trường hợp. Trong tình huống như vậy, họ phải mang khẩu trang được nối với ống dưỡng khí nén trong quá trình phun và cho đến khi mật độ các hạt bụi và hơi dung môi đạt xuống dưới mức nguy hại. Page 3 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM Lưu trữ
:
Lưu trữ theo đúng quy định của địa phương. Tuân theo cảnh báo trên nhãn hiệu. Lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, thông thoáng. Để xa sức nóng hay ánh sáng mặt trời trực tiếp.Tránh xa ra khỏi nguồn bắt lửa.Tránh xa ra: chất oxy hóa, kiềm mạnh, axit mạnh. Cấm hút thuốc. Cấm người không có nhiệm vụ vào ra. Các thùng sơn đã mở ra phải được đóng lại cẩn thận và dựng đứng để tránh rò rỉ. Không được đổ vào cống rãnh.
8. Kiểm soát phơi nhiễm/ Bảo vệ cá nhân Các thông số kiểm soát Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp Tên thành phần nguy hiểm Naphtha (petroleum), hydrodesulfurized heavy xylene
cobalt bis (2-ethylhexanoate) (2-ethylhexanoate)
Thiết bị bảo hộ cá nhân: nhân: Hệ hô hấp :
Da và cơ thể
:
Tay
:
Mặt
:
Giới hạn phơi nhiễm Ministry of Health (Việt Nam, 10/2002). TWA: 525 mg/m3 8 giờ. Biểu mẫu: All forms Bộ Y Tế (Việt Nam, 10/2002). STEL: 300 mg/m3 15 phút. TWA: 100 mg/m3 8 giờ. Bộ Y Tế (Việt Nam, 10/2002). TWA: 0,05 mg/m3 8 giờ. STEL: 0,1 mg/m3 15 phút.
Nếu người lao động tiếp xúc với với nồng độ cao hơn Giới Giới Hạn Tiếp Xúc Nghề Nghiệp, họ phải mang dụng cụ thở thích hợp đã được kiểm nghiệm. Sử dụng mặt nạ có bộ lọc dung môi và lọc bụi khi thi công bằng súng phun (như loại bộ lọc kết hợp A2-P2). Tại nơi kín, dùng không khí nén hay thiết bị thở không khí trong lành. Khi thi công bằng cọ lăn hay bằng chổi, nên dùng mặt nạ có bộ lọc dung môi. Nhân viên phải mặc quần áo chống tĩnh điện làm từ sợi thiên nhiên hay sợi tổng tổng hợp chống nhiệt cao. Mang găng tay thích hợp. Đề nghị: găng tay (thời gian chịu hóa chất) >8 tiếng như cao su nitril, cao su butyl, viton 4H Không đề nghị: găng tay (thời điểm đột phá) < 1 tiếng: polyvinyl alcohol (PVA). Để chọn đúng loại vật liệu làm găng tay bảo hộ, nên tham khảo lời khuyên của các nhà cung cấp găng tay chịu hóa chất, nên lưu ý khả năng chịu hóa chất và thời gian thẩm thấu của hóa chất vào vật liệu. Người sử dụng phải xem xét rằng việc chọn lựa loại găng tay để làm việc với sản phẩm này là thích hợp nhất và nên nhớ các điều kiện cụ thể khi sử dụng, như trong đánh giá rủi ro của người dùng. Sử dụng kính mắt được thiết kế để an toàn để bảo vệ tránh văng bắn chất lỏng.
9. Thuộc tính lý hóa Tình trạng vật lý Mùi Màu Điểm cháy Độ đặc Tỷ trọng Tính hòa tan Hàm lượng V.O.C Expo Alkyd
: : : : : : : :
Chất lỏng. Đặc trưng. Theo bảng màu. 36oC. 68 – 75 KU, (25 ± 1 0C) 0.970 – 1.170 g/m3 Không hòa tan trong nước. Max. 800 g/l Page 4 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM
10. Tính ổn định và độ phản ứng Ổn định khi sử dụng, lưu trữ và xử lý ở điều kiện bình thường. (xem phần 7). Sản phẩm độc hại k hi phân hủy: carbon monoxit, carbon dioxit, k hói và các Oxit ni-tơ. Tránh xa ra các chất ox y hóa, kiềm mạnh, axit mạnh để phòng ngừa phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
11. Thông tin về độc tính Thông tin về các tác dụng độc Độc tính cấp tính Tên sản phẩm/ thành phần
Kết quả
Loài
Liều lượng
Ghi chú
Xylene
LC50 Hít phải Khí.
Chuột
6700 ppm
4 giờ
2-butanone oxime; ethyl methyl ketone oxime
LD50 Đường miệng. LD50 Đường miệng.
Chuột Chuột
4300 mg/kg 930 mg/kg
-
Kích ứng/Ăn mòn Tên sản phẩm/ thành phần
2-butanone oxime; ethyl methyl ketone oxime
Kết quả Mắt – Chất gây khó chịu nghiêm trọng
Loài
Thỏ
Điểm
-
Sự phơi nhiễm
Theo dõi tác dụng kích ứng
100 microliters
-
Nhạy cảm Không có sẵn. Tính đột biến Không có sẵn. Tính gây ung thư Không có sẵn. Độc tính gây quái thai Không có sẵn. Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm một lần) Tên Naphtha (petroleum), hydrodesulfurized heavy
Expo Alkyd
Loại
Cách phơi nhiễm
Loại 3
Không áp dụng
Cơ quan có nhắm tới Các tác dụng gây mê
Page 5 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM Độc tính đối với một cơ quan cụ thể chịu tác động (phơi nhiễm lặp lại nhiều lần) Không có sẵn. Tên 3-iodo-2-propynyl butylcarbamate
Loại
Cách phơi nhiễm
Cơ quan có nhắm tới
Loại 1
Không xác định
Không xác định
Nguy hiểm bị ngạt từ nôn mửa Tên
Kết quả
Naphtha (petroleum), hydrodesulfurized heavy
HIỂM HỌA HÍT PHẢI - Loại 1
Thông tin về các đường tiếp : Không có sẵn. xúc có khả năng xảy ra Tác động sức khỏe cấp tính tiềm ẩn Tiếp xúc mắt : Chưa biết đế hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai nạn nào. Hít phải : Có thể gây suy nhược hệ thống thần kinh trung ương ương (CNS). Có thể gây uể oải và chóng mặt. Tiếp xúc ngoài da : Gây kích ứng da nhẹ. Có Có thể gây ra một phản phản ứng dị ứng da. Nuốt phải : Có thể gây suy nhược hệ thống thần kinh trung ương ương (CNS). Các triệu chứng có liên quan đến các đặc điểm lý học, hóa học và độc tính Các triệu chứng có liên quan đến các đặc điểm lý học, hóa học và độc tính Tiếp xúc mắt : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây: đau nhức hoặc kích ứng khó chịu, chảy nước mắt, bị đỏ. Hít phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây: buồn nôn hay nôn mửa, đau đầu, buồn ngủ/mệt mỏi, chóng mặt/hoa mắt, bất tỉnh, trọng lượng bào thai bị giảm, tăng tỷ lệ chết của bào thai, các dị tật xương Tiếp xúc ngoài da : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây: kích ứng khó chịu, bị đỏ, trọng lượng bào thai bị giảm, tăng tỷ lệ chết của thai nhi, các dị tật xương. Nuốt phải : Các triệu chứng bất lợi có thể bao gồm những điều sau đây: trọng trọng lượng bào thai bị giảm, tăng tỷ lệ chết của thai nhi, các dị tật xương. Các tác động chậm, tức thời và cả các tác động mãn tính từ việc phơi nhiễm ngắn hạn và lâu dài Phơi nhiễm ngắn hạn Các tác dụng tức thời có thể gặp : Không có sẵn. Các tác dụng chậm có thể gặp : Không có sẵn. Phơi nhiễm lâu dài Các tác dụng tức thời có thể gặp : Không có sẵn. Các tác dụng chậm có thể gặp : Không có sẵn. Tác động sức khỏe mãn tính tiềm ẩn : Không có sẵn. sẵn. Tổng quát : Nếu đã bị nhạy cảm, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể xảy ra về sau này khi có tiếp xúc ở mức độ thấp. Tính gây ung thư : Nghi ngờ gây ung thư. Rủi ro bị ung thư tùy thuộc vào thời gian và mức độ phơi nhiễm. Tính đột biến : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào. Độc tính gây quái thai : Bị nghi ngờ làm tổn thương trẻ chưa sinh. Các ảnh hưởng về phát triển cơ thể : Chưa Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai hại nào. Ảnh hưởng khả năng sinh sản : Bị nghi ngờ làm tổn thương khả năng sinh sản. Expo Alkyd
Page 6 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM Các số liệu đo lường độ độc Các giá trị ước tính độ độc cấp tính Lộ trình
Giá trị ATE (ước tính độ độc cấp tính) 65256,1 mg/kg 652,6 mg/l
Ngoài da Hít vào (các chất hơi)
12. Thông tin về sinh thái Độc tính Không có sẵn Độ bền và khả năng phân hủy Tên sản phẩm/ thành phần
Chu kỳ bán phân rã dưới nước
Quang phân
Tính bị vi khuẩn làm thối rửa
xylene
-
-
Dễ dàng
Khả năng tồn lưu Tên sản phẩm/ thành phần Naphtha (petroleum),Hydrodesulfurized heavy Xylene 2-butanone oxime; ethyl methyl ketone oxime cobalt bis (2-ethylhexanoate) Khả năng phân tán qua đất Hệ số phân cách đất/nước (Koc) Hệ quả xấu khác
LogPow 3,12 0,63 -
BCF 10 đến 2500 8.1 đến 25.9 5,011872336 15600
Tiềm năng Cao Thấp Thấp Cao
: Không có sẵn. : Chưa biết đến hậu quả nghiêm trọng hoặc nguy hiểm tai nạn nào.
13. Yêu cầu trong việc thải bỏ Phương pháp thải bỏ: bỏ: Cần tránh hoặc giảm thiểu tối đa việc tạo ra rác, chất thải. Việc hủy bỏ sản phẩm này, các dung dịch hoặc các bán sản phẩm phải luôn tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và luật về hủy chất thải, cũng như bất kỳ các quy định nào khác của nhà chức trách địa phương. Xử lý các sản phẩm thừa hay không tái chế được bởi nhà thầu xử lý có phép. Chất thải khi chưa xử lý không được vứt bỏ vào hệ thống thoát nước trù khi hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của tất cả các nhà chức trách có thẩm quyền. Bao bì đựng chất thải phải được thu hồi tái chế. Chỉ nên xem xét việc đốt cháy hoặc chôn lấp khi việc thu hồi tái chế là không thể thực hiện được. được. Chất này và bình chứa cần phải được xử lý theo cách an toàn. Cần phải cẩn thận khi làm việc với các dụng cụ đựng rỗng chưa được làm sạch hoặc rửa sạch. Bình rỗng hay tàu thủy có thể giữ lại cặn sản phẩm. Hơi của cặn sản phẩm có thể tạo ra một bầu khí quyển rất dễ cháy hoặc nổ trong dụng cụ đựng. Không cắt, hàn, mài các dụng cụ đựng đã qua sử dụng trừ khi chúng đã đ ã được làm sạch cẩn thận phần bên trong. Tránh làm lây lan những vật liệu bị đổ trào, và không cho chúng thoát ra và tiếp xúc với đất, dòng nước, khu vực thoát nước, cống rãnh. Expo Alkyd
Page 7 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM
14. Yêu cầu trong vận chuyển Vận chuyển theo các quy định đ ịnh của ADR/ RID, IMDG/IMO và ICAO/IATA và các quy định của quốc gia. Chuyên chở trong nhà xưởng của người sử dụng: luôn dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậ y kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là những người chuyên chở sản phẩm biết xử lý trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ. UN IMDG IATA Số UN
1263
1263
1263
Tên riêng theo Liên Hợp Sơn Quốc (UN) để dùng trong vận chuyển
Paint
Paint
(các) nhóm nguy hại vận 3 chuyển
3
3
Quy cách đóng gói
III
III
III
Mối nguy cho môi trường
Không.
No.
No.
Các biện pháp đề phòng Chuyên chở trong nhà xưởng của người sử đặc biệt cho người dùng dụng: dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậy kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là người chuyên chở sản phẩm phải biết làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ.
Chuyên chở trong nhà xưởng của người sử dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậy kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là người chuyên chở sản phẩm phải biết làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ.
Chuyên chở trong nhà xưởng của người sử dụng: dụng: luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậy kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là người chuyên chở sản phẩm phải biết làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ.
Thông tin bổ sung
Emergency schedules (EmS) P-E, S-E
-
IMDG: Chất lỏng có độ nhớt cao. Vận chuyển theo quy định 2.3.2.5 (áp dụng cho thùng chứa chất lỏng dưới 30 lít). Vận chuyển số lượng lớn theo Phụ Lục II của MARPOL 73/78 và Mã Thùng Trung Chuyển Số Lượng Lớn (IBC) Thông tin bổ sung ADR (Empty) RID : Tunnel restriction code: (D/E) Số xác đinh mối nguy: 30 Điều khoản đặc biệt: 640E ADR/RID: Chất lỏng có độ nhớt cao. Không bị giới hạn, tham khảo mục 2.2.3.1.5 (áp dụng cho các thùng chứa chất lỏng dưới 450 lít). Expo Alkyd
Page 8 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM
15. Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ Các quy định về an toàn, Y tế và môi trường trường cho sản phẩm
: Chưa rõ có quy định quốc gia và/hoặc khu vực nào được áp dụng đối với
sản phẩm này (bao gồm cả các thành phần p hần của nó).
Thông tư số 05/1999/TT-BYT Tên thành phần nguy hiểm
Loại
xylene
Loại 2
Ghi chú
Phân loại chất độc (T CVN-3164-79): 4 Quy định quốc tế Danh mục của Hiệp ước về Vũ khí k hí Hóa học các chất hóa học theo các lịch trình I, II, III Không liệt kê Nghị định thư Montreal (Phụ lục A, B, C, E) Không liệt kê. Hiệp ước Stockholm về các chất gây ô nhiễm hữu cơ bền Không liệt kê. Công Ước Rotterdam về Thỏa Thuận Có Hiểu Biết Trước (PIC) Không liệt kê. Nghị định thư UNECE Aarhus về PÓP và các kim loại nặng Không liệt kê. Danh sách quốc tế Bản kê khai tài nguyên Quốc gia Úc Canada Trung Quốc Châu Âu Nhật Bản Malaysia Niu Di Lân Phi Luật Tân Cộng Hòa Hàn Quốc Đài Loan Hoa Kỳ
: Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định. : Không xác định.
16. Thông tin khác Lịch sử Ngày in Ngày phát hành/Ngày hiệu chỉnh Ngày phát hành lần trước Phiên bản
Expo Alkyd
: 11/03/2016 : 01/03/2016 : 01/03/2015 : 02
Page 9 of 10
TRANG DỮ LIỆU AN TOÀN VỀ SẢN PHẨM Bảng từ viết tắt
: ATE = Ước tính độ độc hại cấp tính BCF = Hệ số nồng độ sinh học GHS = Hệ thống phân loại và dán nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu IATA = Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IBC = Coongtenow khổ trung IMDG = Hàng hóa nguy hiểm hàng hải quốc tế LogPow = Loogiarit của hệ số phân chia octanol/nước MARPOL 73/78 = Công ước quốc tế về việc ngăn chặn ô nhiễm từ tàu thuyền, 1973, được sửa đổi bởi Nghị đ ịnh thư năm 1978. (Marpol = Marine Pollution (Ô nhiễm hàng hải)) UN = Liên hợp quốc
Tham khảo
: Không có sẵn.
Quy trình sử dụng để đưa ra phân loại
Phân loại
Cơ sở lý luận
Flam. Liq. 3, H226 Skin Irrit. 3, H316 Skin Sens. 1, H317 Carc. 2, H351 Repr. 2, H361 (Khả năng sinh sản) Repr. 2, H361 (Thai nhi) STOT SE 3, H336 Aquatic Acute 3, H402
Tham khảo
Căn cứ vào dữ liệu thử nghiệm Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán Phương pháp tính toán
: Không có sẵn.
Cho thấy thông tin đã thay đổi kể từ phiên bản phát hành trước đó. Người đọc lưu ý: Thông tin trong bảng Thông Tin An Toàn dựa trên kiến thức hiện nay của chúng tôi và luật lệ hiện hành. Sản phẩm này không được phép sử dụng cho những mục đích khác ngoài mục đích đã nêu ở phần 1, ngoại trừ trường hợp trước đó có nhận được các hướng dẫn xử lý bằng văn bản. Người sử dụng có trách nhiệm phải thực hiện các thủ tục cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của quy định và luật lệ địa phương. Thông tin trong bảng Thông Tin An Toàn chỉ được hiểu là sự diễn giải các yêu cầu an toàn cho sản phẩm của chúng tôi. Thông tin này không nên được xem như là sự bảo đảm về các đặc tính của sản phẩm.
Expo Alkyd
Page 10 of 10