BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG -----------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài:
TÌM HIỂU BỘ LỌC KALMAN ỨNG DỤNG LỌC NHIỄU TRONG CẢM BIẾN
GVHD : Th.S TRƢƠNG NGỌC SƠN SVTH : TRƢƠNG VĂN LƢU 07117034 NGUYỄN HUY DANH 07117012
TP.HỒ CHÍ MINH – 5/2012
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM Khoa Điện - Điện Tử Bộ Môn Điện Tử Viễn Thông
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ... Tp. Hồ Chí Minh, Minh, ngày.....tháng...... năm 201 201...
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Bản nhiệm vụ này đƣợc đóng vào trang nhất của cuốn Đồ án) Họ tên sinh viên 1: ....................................................................................................................... Lớp: ................................................. ...................................................................................... ..................................... MSSV: ............................................ Họ tên sinh viên 2: ....................................................................................................................... ...................................................................................... ..................................... MSSV: ............................................ Lớp: ................................................. 1. Tên đề tài: ................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... 2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu): ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3. Ngày giao nhiệm vụ ĐATN: ........................................... 4. Ngày bảo vệ 50% ĐATN: ............................................... 5. Ngày hoàn thành và nộp về khoa: ................................... 6. Giáo viên hướng dẫn: Phần hướng dẫn: 1 ............................................... .................................................................. ................... ........................................................ ................................................... ..... 2 .............................................. ................................................................. ................... ....................................................... .................................................. ..... 3. .............................................. ................................................................. ................... ........................................................ ................................................... ..... Nội dung và yêu cầu ĐATN đã thông qua Khoa và Bộ môn Ngày
tháng năm 2011 TRƯỞNG KHOA (Ký và ghi rõ họ và tên)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ tên)
GV HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ và tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM Khoa Điện - Điện Tử Bộ Môn Điện Tử Viễn Thông
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, Minh, ngày.....tháng...... năm 2011
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Bản lịch trình này đƣợc nộp kèm theo cuốn ĐATN) Họ tên sinh viên 1: ....................................................................................................................... ...................................................................................... ..................................... MSSV: ............................................ Lớp: ................................................. Họ tên sinh viên 2: ....................................................................................................................... Lớp: ................................................. ...................................................................................... ..................................... MSSV: ............................................ Tên đề tài: .................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tuần/ngày
Nội dung
Xác nhận GVHD
GV HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ và tên
Trang i
Đồ Án Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, trước ht, chúng em xin gởi lời cảm n đn thầy Trưng Ngọc Sn đ đnh hướng, hướng dẫn tận tình đ nhóm có th hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó, chúng em cũng không quên gởi lời cảm n đn toàn th quý thầy cô khoa Điện – Điện – Điện tử nói chung và bộ môn Điện tử viễn thông nói riêng đ cung cấp cho chúng em những kin thức quý báo trong suốt thời gian học tập ở ngôi trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM đ chúng em hoàn thành được đồ án này. Đồng thời, chúng con xin gởi tới cha mẹ và gia đình – những – những người đ ở bên chúng con suốt những năm chúng con học tập và tin hành đồ án. – Điện tử và Nhóm thực hiện đề tài cũng xin cảm n đn các anh ch em khoa Điện – Điện toàn th lớp 071170 đ giúp đ chia s kinh nghiệm và kin thức giúp nhóm làm tốt công việc trong suốt tin trình thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do thời gian và kin thức có hạn nên đồ án chắc chắn không th tránh khỏi những thiu sót, nhóm thực hiện đề tài rất mong được sự đóng góp ý kin của các thầy, các cô và toàn th các bạn. Một lần nữa xin cảm n tất cả mọi người với lòng bit n chân thành và sâu sắc nhất!
Nhóm thực hiện đề tài Nguyễn Huy Danh – Trƣơng – Trƣơng Văn Lƣu
Trang ii
Đồ Án Tốt Nghiệp
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT Đề tài:
TÌM HIỂU BỘ LỌC KALMAN ỨNG DỤNG LỌC NHIỄU TRONG CẢM BIẾN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài 1.2. Mục tiêu chọn đề tài
1.3. Đối tượng nghiên cứu 1.4. Giớ i hạn đề tài 1.5. Yêu cầu thit k hệ thống 1.6. Ý nghĩa thực tiễn CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BỘ LỘC SỐ 2.1. Mở đầu. 2.2. Giới thiệu về bộ lọc số. 2.3. Các thông số của hệ thống ở miền thời gian. 2.4. Các thong số của hệ thống ở miền tần số. 2.5. Các dạng dạng bộ lọc CHƯƠNG 3: BỘ LỌC KALMAN 3.1. Giới thiệu về bộ lọc Kalman 3.2. Lý thuyt về ước lượng 3.3. Lọc thích nghi – bộ bộ lọc Kalman 3.4. So sánh và kt luận CHƯƠNG 4:ỨNG DỤNG BỘ LỌC KALMAN VÀO LỌC NHIỄU CẢM BIẾN 4.1. Các loại nhiễu có th ảnh hưởng tới cảm bin 4.2.Thuật toán kalman vào lọc nhiễu trong cảm bin CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG 5.1. Thit k mạch vi xử lý 5.2. Mạch kt hợp cảm bin gyro và Acer CHƯƠNG 6: Lập trình 6.1. Lưu đồ và lập trình bằng ngôn ngữ C cho vi điều khin
Trang iii
Đồ Án Tốt Nghiệp
MỤC LỤC Trang bìa lót Quyt đnh giao đề tài ....................................................................................................... Lch trình thực hiện đề tài ................................................................................................. PHẦN A: GIỚI THIỆU ....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ................................................... ........................................................................................................ ........................................................................... ...................... i ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT .............................................................................................................. ii 1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... ii 1.4. Giớ i hạn đề tài ....................................................... ........................................................................................................... ....................................................... ... ii 1.5. Yêu cầu thit k hệ thống ............................................................................................. ii 1.6. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................................. iii LIỆT KÊ BẢNG ......................................................................................................................... v LIỆT KÊ HÌNH ......................................................................................................................... vi BẢNG LIỆT KÊ VIẾT TẮT .................................................................................................... vii TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................................... viii ABSTRACT............................................................................................................................... ABSTRACT............................................................................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................................... 10 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 10 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 10 1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 10 1.4. Giớ i hạn đề tài ............................................................................................................ 10 1.5. Yêu cầu thit k hệ thống: .......................................................................................... 10 1.6. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................ 10 1.7. Bố cục đồ án ............................................................................................................... 11 2.1 Mở Đầu: .......................................................................................................................... 12 2.2.GIỚI THIỆU VỀ LỌC SỐ: ............................................................................................ 13 2.3.CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG Ở MIỀN THỜI GIAN: ....................................... 15 2.3.1.Tốc độ chuyn đổi hay thời gian lên( Risetime): ..................................................... 15 2.3.2.Gợn sóng nhô( Overshoot) trong đáp ứng bậc thang: .............................................. 15 2.3.3.Pha tuyn tính: ......................................................................................................... 15 2.4.CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG Ở MIỀN TẦN SỐ: ............................................. 16 2.5.CÁC BỘ LỌC THÔNG THẤP, THÔNG CAO, CA O, THÔNG DẢI, VÀ CHẮN DẢI: ....... 18 2.6.CẤU TRÖC CĂN BẢN CỦA CÁC BỘ LỌC SỐ: ........................................................ 22 2.6.1.Bộ lọc FIR:............................................................................................................... 22
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang iv
2.6.2.Bộ lọc IIR: ............................................................................................................... 28 2.7.KẾT LUẬN: ................................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: BỘ LỌC KALMAN ........................................................................................... 31 3.1. GIỚI THIỆU VỀ BỘ LỌC KALMAN. KALMAN. .................................................................... 31 3.2. LÝ THUYẾT VỀ ƯỚC LƯƠ NG. ............................................................................. 31 3.2.1. KHÁI NIỆM : ..................................................................................................... 31 3.2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG .............................................................................. 31 3.2.3. PHƯƠNG SAI. ................................................................................................... 32 3.2.4. ƯỚC LƯỢNG CỦA TRUNG BÌNH VÀ PHƯƠ NG SAI. ................................ 34 3.2.5. HƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT .................................................... 36 LỌC THICH NGHI-BỘ LỌC KALMAN ............................................................. 37 3.3. 3.3.1. LÝ THUYẾT BỘ LỌC KALMAN .................................................................... 37 3.3.2. QUY TRÌNH ƯỚC LƯỢNG ............................................................................... 40 3.3.3. THUẬT TOÁN KALMAN GIÁN ĐOẠN ............................................................. 40 3.3.4. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 46
Trang v
Đồ Án Tốt Nghiệp
LIỆT KÊ BẢNG Chƣơng 2: Bảng 2.1 : Các cặp bin đổi Z thông dụng ................................................................ ................................................................ 25 Bảng 2.2 : Các tính chất của bin đồi Z ................................................ .................................................................... .................... 26 Bảng 2.3 : Một vài cửa sổ thông dụng ...................................................................... ...................................................................... 28
Trang vi
Đồ Án Tốt Nghiệp
LIỆT KÊ HÌNH Chƣơng 2 – Quá trình hoạt động của một bộ lọc số ................................................. Hình 2.1 – Quá ..................................................... 12 – Đáp ứng xung, đáp ứng bước ứng bước và đáp ứng tần số của bộ lọc ...................14 Hình 2.2 – Đáp – Các thông số của hệ thống ở miền thời gian ...........................................16 Hình 2.3 – Các – Các đáp ứng tần số của các bộ lọc căn bản ............................................. Hình 2.4 – Các ............................................. 17 – Các thông số của hệ thống ở miền tần số .............................................. Hình 2.5 – Các .................................................. 28 – sự nghch đảo phổ ............................................... Hình 2.6 – sự ................................................................................... .................................... 29 – Sự đảo chiều phổ ................................................ Hình 2.7 – Sự .................................................................................... .................................... 20 – Thit k bộ lọc thông dải ............................................. Hình 2.8 – Thit ......................................................................... ............................ 20 – Thit k bộ lọc chắn dải .............................................. Hình 2.9 – Thit .......................................................................... ............................ 21 – Các tham số kỹ thuật của bộ lọc thông thấp ........................................22 Hình 2.10 – Các – Cấu trúc bộ lọc FIR th hiện các bộ trễ ............................................... Hình 2.11 – Cấu ................................................... 25 – Cấu trúc hàng rào FIR ........................................................................... Hình 2.12 – Cấu ...........................................................................25 – Sự thực hiện bộ lọc FIR dạng trực tip ............................................... Hình 2.13 – Sự ................................................... 27 – Sự thực hiện ngang hàng của một bộ lọc FIR ....................................... 27 Hình 2.14 – Sự – Sự thực hiện bộ lọc FIR dạng t bào của bộ nhân/tích n hân/tích luỹ song song .. 27 Hình 2.15 – Sự – Sự thực hiện bộ lọc FIR dạng chuyn v ............................................. Hình 2.16 – Sự ................................................. 28 – Cấu trúc bộ trúc bộ lọc IIR dạng trực tip tip I ...................................................... Hình 2.17 – Cấu ...................................................... 29 – Cấu trúc bộ lọc IIR dạng trực tip II ..................................................... Hình 2.18 – Cấu ..................................................... 30 Chƣơng 3 – Tín hiệu thu chưa lọc................................................................................ Hình 3.1 – Tín ................................................................................ 38 – Tín hiệu thu đ lọc qua kalman ................................................................ Hình 3.2 – Tín ................................................................ 39 – S đồ bộ lọc Kalman ................................................................................ Hình 3.3 – S ................................................................................ 39 – Chu kì bộ lọc gián đoạn .............................................. Hình 3.4 – Chu .......................................................................... ............................ 41 – S đồ tin trình ........................................................................................ Hình 3.5 – S ........................................................................................43
Trang vii
Đồ Án Tốt Nghiệp
BẢNG LIỆT KÊ VIẾT TẮT ALU AM APA CCS CPU CSR DC DC DP EDMA EMIF IT HID EP FIR IE API SNMP FM EIRP ERP IER IFR IIR LMS McBSP GIE FP HPI
Arithmetic - Logic Unit Amplitude Modulation Affine Projection Algorithm Code Composer Studio Central Processing Unit Control Status Register Decode Direct Current Dispath
Enhanced Direct Memory Access External Memory Interface Informatic Technology Hughes Identification Devices
Execute Packet Finite Impulse Respone Interrupt Enable Application Programming Interface Simple Network Management Protocol
Frequency Modulation Equivalent Isotropic Radio Power Equivalent Radio Power
Interrupt Enable Register Interrupt Flag Register Infinite Impulse Respone Least Mean Square Multi-channel Buffered Serial Ports Global Interrupt Enable Fetch Packet Host - Port Interface
Trang viii
Đồ Án Tốt Nghiệp
TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài là sự kt hợp giữa thuật toán kalman, lập trình bằng ngôn ngữ C trên vi xử lý lọc nhiễu cho cảm bin góc nghiêng Cơ sở lý thuyết: - Tìm hiu chung về thuật toán Kalman . - Đặc trưng c bản bộ lọc kalman . - Ứng dụng của cảm bin góc nghiêng Thiết kế và thi công: - Thi công được mạch mạch vi xử ly kt hợp với cảm bin góc nghiêng. - Lập trình thuật toán Kalman bằng ngôn ngữ C trên vi xử lý.
Trang ix
Đồ Án Tốt Nghiệp
ABSTRACT Thread is a combination of Kalman algorithms, programming language C on a noiseprocessor for angle sensor Theoretical basis: - Learn general Kalman algorithm. - A principal Kalman filter. - Application of tilt sensors Design and execution: - Construction of the microprocessor circuit combined with the angle sensor. - Programming Kalman algorithm in C language on a microprocessor.
Trang 10
Đồ Án Tốt Nghiệp
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.
Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền công nghệ th giới đang phát trin nhanh chóng vớ i hàng loạt các giải pháp công nghệ ra đờ i mỗi năm. Theo đó, các sinh viên ngành công nghệ ngoài việc tip thu các kin thức ở giảng đườ ng ng còn phải tìm hiu và nghiên cứu thêm các công ngh ệ tiên tin trên th giới đ có th đáp ứng đượ c yêu cầu cao của th trường lao độ ng. Các loại cảm bin đượ c sử dụng rộng rãi trong các thi t b trong dân dụng cũng như trong công nghiệ p. Th nhưng nhiều lo ại c ảm bin l ại r ất nh ạy cảm v ớ i nhiễu, vấn đề làm sao đ loại nhiễu ra khỏi tín hiệu là một vấn đề thật sự không đn giả n. Vớ i những ưu đim vượ t trội, tiềm năng ứng dụng của thuật toán Kalman vào thực t trong việc áp dụng đ thu đượ c tín hiệu gần đúng vớ i tín hiệu thật từ cảm bin là rất khả quan , vì vậy việc nghiên cứu đ nắm rõ và tin tớ i làm chủ phưng pháp này là rất cần thit và bổ ích. Ngoài ra, v ớ i mong muốn áp dụng và lập trình thuật toán Kalman vào th ực t nhóm đề xuất chọn đề tài “TÌM HIỂU BỘ LỌC KALMAN ỨNG DỤNG VÀO LỌC NHIỄU TRÊN NHIỄU TRÊN CẢM BIẾN” BIẾN” làm làm đề tài tốt nghiệp của nhóm.
1.2.
Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu về thuật toán Kalman, Kalman, ứng dụng lọc nhiễu cho cảm bin bin góc nghiên. Lập trình bộ lọc trên vi xử lý
1.3.
Đối tƣợng nghiên cứu Thuật toán Kalman Ngôn ngữ lập trìn C Vi xử lý và cảm bin góc nghiêng 1.4. Giớ i hạn đề tài Nhóm đ cố gắng ht sức và dành rất nhiều thời gian cho quá trình nghiên cứu đề tài nhưng do nguyên nhân khách quan (giá thành thit b quá đắt, tài liệu về đề tài còn tưng đối ít, lượng kin thức liên quan đn đề tài là mới so với nhóm nh óm nghiên cứu) cũng như kinh nghiệm, kỹ năng của nhóm còn thiu nên không th tránh khỏi những khó khăn. Vì vậy nhóm hạn ch đề tài ở việc xây dựng phần mềm quản lý và thit k, thi công mô hình mà chưa đưa ra sản phẩm hoàn thiên thực sự. 1.5. Yêu cầu thiết kế hệ thống: Yêu cầu về phần cứng: Đọc các giá tr từ cảm bin tốt, giao động ít , không b ảnh hưởng nhiều từ nhiễu. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn Nu được hoàn thiện và v à đưa vào áp dụng, đề tài chắc chắn s đem lại nhiều lợi ích trong việc áp dụng vào thực t lọc nhiễu trong cảm bin cũng như trong truyền tín hiệu. Dàn ý nghiên cứu Nghiên cứu thuật toán kalman - Tổng quan về thuật toán Kalman Chưng 1: Giới Thiệu
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 11
- Nghiên cứu về ước lượng - Ứng dụng lập trình thuật toán trên vi xử lý Thiết kế phần cứng - Tìm hiu yêu cầu thit k mạch vi xu lý giao tip với Lcd - Thit k mạch kt hợp cảm bin góc nghiêng 1.7. Bố cục đồ án Ngoài chưng mở đầu: Giới thiệu tổng quan qua n về đề tài và chưng cuối: Kt luận và hướng phát trin đề tài. Đồ án gồm 2 phần c c bản sau: Phần 1: C sở lý thuyt , gồm 3 chưng - Chưng 2: Tổng quan về bộ lọc số - Chưng 3: Bộ lọc Kalman - Chưng 4: Ứng dụng thuật toán Kalman vào bài toán lọc nhiễu Phần 2: Thit k và thi công, gồm 4 chưng - Chưng 6: Thit k phần cứng - Chưng 7: lập trình cho vi xử lý
Chưng 1: Giới Thiệu
Trang 12
Đồ Án Tốt Nghiệp
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BỘ LỌC SỐ 2.1 Mở Đầu: Lọc số là quá trình rất quan trọng của xử lý tín hiệu số, v ì chính nh ững khả năng phi thường
của các bộ lọc số đ làm cho chúng trở nên rất phổ bin như ngày nay. Các bộ lọc số gồm có hai công dụng chính : phân tích tín hiệu và phục hồi tín hiệu. Phân tích tín hiệu được áp dụng khi tín hiệu mong muốn b giao thoa với các tín hiệu khác hay b các loại nhiễu tác động vào nó. Còn phục hồi tín hiệu là khi kh i tín hiệu mà ta mong muốn hay cần đ đánh giá, xét nghiệm b sai lệch đi bởi nhiều yu tố của môi truờng tác động vào; làm cho nó b bin dạng dạng gây ảnh hưởng đn kt quả đánh giá.
Có hai kiu lọc chính: Tư ng ng tự và số. Chúng khác nhau hoàn toàn về cấu tạo vật lý và cách làm việc. M ột bộ lọc tư ng ng t ự sử dụng các mạch điện tưng tự được tạo ra t ừ các thit b như là điện trở , tụ điện, hay opamp, …Có các chuẩn kỹ thuật tốt đ tồn tại trong một thời gian dài cho
việc thit k một mạch bộ lọc tư ng ng tự. Còn một bộ lọc số thì sử dụng một bộ xử lý số đ hoạt động tính toán số hoá trên các giá tr được lấy mẫu của tín hiệu. B ộ xử lý có th là m ột máy tính
mục đích chung như một PC, hay một chíp DSP chuyên dụng. Các quá trình ho ạt động của một bộ lọc số được th hiện như hình 2.1 sau:
ạt động của một bộ lọc số . Hình 2.1: Quá trình hoạt động Nói chung các công việc của bộ lọc số có th được thực hiện bởi bộ lọc tưng tự( Analog
Filter). Các bộ lọc tưng tự có ưu đim là giá thành rẻ, tác động nhanh, dải động( Dynamic cấp độ thực hiện hn hẳn Range) về biên độ và tần số đều rộng. Tuy nhiên các bộ lọc số thì có các cấp các bộ lọc tưng tự, ví dụ như: các bộ lọc số thông thấp có th có độ lợi( Gain) 1+/-0.0002 từ DC đn 1000Hz và độ lợi s nhỏ h n 0.0002 ở các tần số trên 1001Hz. Tất cả các hoạt động diễn ra
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 13
chỉ trong khoảng 1Hz. Điều này không th thực hiện được ở các bộ lọc tư ng ng tự. Và vì vậy các bộ lọc số s dần dần thay th cho các bộ lọc tưng tự với các ưu đim cụ th như sau:
1) Một bộ lọc số thì có khả năng lập trình được, còn một bộ lọc tư ng ng tự, muốn thay đổi cấu trúc thì phải thit k lại bộ lọc. 2) Các bộ lọc số dễ dàng thit k, dễ kim tra và dễ thi hành trên m ột máy tính mục đích chung hay một trạm làm việc. 3) Đặc đim các mạch lọc tượng tự là b ảnh hưởng bởi sự trôi và phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Các bộ lọc số thì không có các v ấn đề này, và rất ổn đnh với cả thời gian và nhiệt độ.
4) Các bộ lọc số có th xử lý các tín hi ệu tần số thấp rất chính xác. Tốc độ của công nghệ DSP ngày càng tăng lên, làm cho các b ộ lọc số có khả năng xử lý các tín hiệu tần số cao ĩnh vực độc quyền của công trong miền âm tần( Radio Frequency ), mà trong quá kh ứ là l ĩnh
nghệ tư ng ng tự. 5) Các bộ lọc số linh hoạt h n nhiều trong xử lý tín hiệu, với nhiều cách khác nhau hay chính là sự xử lý thích nghi. 6) Các bộ xử lý DSP nhanh có th xử lý các tổ hợp phức tạp, phần cứng tư ng ng đối đ n giản, và mật độ tích hợp rất cao. Đ nâng cao chất lượng của các bộ lọc tưng tự, ta chú trọng khắc phục hạn ch của linh kiện như độ chính xác, độ ổn đnh, sự phụ thuộc vào nhiệt độ và .v.v. Còn đối với các bộ lọc số, vốn dĩ bản thân nó đ có nhiều ưu đim nên ta chỉ chú trọng đn c ác h ạn ch của tín hiệu và các phưng pháp thit k về thuật thuật toán chưng trình xử lý tín hiệu.
Trong chư ng ng này, chúng ta s tìm hiu về một số lý thuyt c sở về lọc tín hiệu.
2.2.GIỚI THIỆU VỀ LỌC SỐ: Trong xử lý tín hiệu số, ta thường nói tín hiệu vào và ra của một bộ lọc đều ở miền thời gian, bởi vì tín hiệu thường được tạo ra bằng cách lấy mẫu ở các thời đim cách đều nhau. Tuy nhiên, ta cũng có th lấy mẫu ở các v trí cách đều nhau trong không gian hay trong m ột số phạm trù khác; nhưng thông thường nhất là lấy mẫu trong miền thời gian và miền tấn số. Trong xử lý tín hiệu số thì từ miền thời gian ta có th liên hệ tổng quát đn các phạm trù khác. Ví dụ hình 2.2 sau s mô tả điều đó. Mỗi bộ lọc tuyn tính đều có một đáp ứng xung, một đáp ứng bước và một đáp ứng tần số. Mỗi đáp ứng này đều chứa đầy đủ thông tin về bộ lọc, nhưng dưới mỗi dạng khác nhau. Nu Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 14
Đồ Án Tốt Nghiệp
một trong ba đáp ứng được xác đnh thì hai đáp ứng kia cũng s được tính ra trực tip. Cả ba đáp ứng này đều rất quan trọng, vì chúng mô tả bộ lọc ở các hoàn cảnh khác kh ác nhau.
Với đáp ứng xung là đầu ra của hệ thống khi đầu vào là xung đn v; đáp ứng bước là đầu ra của hệ thống khi đầu vào là bước nhảy đn v( hay xung bậc thang). Vì hàm bước nhảy là tích phân của hàm xung đn v, nên đáp đá p ứng bước chính là tích phân của đáp ứng xung. Từ đó ta có hai cách tìm đáp ứng bậc thang:
Đưa một sóng bước nhảy vào bộ lọc và xem kt quả ở đầu ra hay;
Lấy tích phân của đáp ứng xung.
Còn đáp ứng tần số lấy từ bin đổi Fourier của đáp ứng xung.
Hình 2.2: Đáp ứng xung, đáp ứng
bước và đáp ứng tần số của bộ lọc .
Phưng pháp trực tip nhất đ thực hiện lọc số là dùng phép tích chập của tín hiệu vào với đáp ứng xung của bộ lọc số; khi đó đáp ứng xung được xem là cốt lõi cho việc thit k của bộ lọc. Một phưng pháp khác đ thực hiện lọc số là dùng phưng pháp đệ quy. Khi bộ lọc được thực hiện bằng phép tích chập, mỗi mẫu trong tín hiệu ra được tính toán bằng cách tổ hợp có trọng số các mẫu trong tín hiệu vào. Các bộ lọc kiu đệ quy mở rộng thêm quá trình trên bằng cách sử dụng cả các tr số đ tính được từ tín hiệu ra, bên cạch các đim lấy từ tín hiệu vào; thay vì dùng một lõi lọc, các bộ lọc đệ quy được xác đnh bởi một dy hệ số đệ quy. Các bộ lọc đệ quy còn được gọi là các bộ lọc có đáp ứng xung dài vô hạn IIR, còn các bộ lọc thực hiện theo phưng pháp chập thì gọi là các bộ lọc có đáp ứng xung dài hữu hạn FIR. Có nhiều cách đ con người biu diễn thông tin qua tín hiệu như trong các kiu điều ch hay m hóa tín hiệu: AM, FM, PCM,…Còn các tín hiệu sinh ra trong tự nhiên thì chỉ có hai cách biu Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Đồ Án Tốt Nghiệp
Trang 15
diễn là theo miền thời gian hay là ở miền tần số. Thông tin được th hiện trong miền thời gian được mô tả bằng độ lớn của sự kiện tại thời đim xuất hiện. Mỗi mẫu trong tín hiệu cho thấy cái gì xuất hiện ở thời đim ấy và độ lớn của nó. Trái lại, thông tin được biu th trong miền tần số có tính chất gián tip hn và mỗi mẫu tín hiệu đn độc không th th hiện được thông tin đầy đủ mà phải trong mối quan hệ nhiều nhiều đim của tín hiệu. Từ đó ta thấy tầm quan trọng của đáp ứng bước và đáp ứng tần số; đáp ứng bước mô tả sự bin đổi của thông tin trong miền thời gian bởi hệ thống còn đáp ứng tần số cho thấy sự bin đổi của thông tin trong miền tần số. Với mỗi ứng dụng khác nhau thì tầm quan trọng của hai loại đáp ứng cũng khác nhau.
2.3.CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG Ở MIỀN THỜI GIAN: Gồm có ba thông số quan trọng sau.
2.3.1.Tốc độ chuyển đổi hay thời gian lên( Risetime): Tốc độ chuyn đổi thường được th hiện bằng thời gian lên( hay số mẫu) giữa mức biên độ 10% đn 90%. Thời gian lên có th không nhanh do nhiều nguyên nhân như tạp âm, hạn ch sẵn có của hệ thống.v.v.
2.3.2.Gợn sóng nhô( Overshoot) trong đáp ứng bậc thang: Thông thường phải loại bỏ gợn sóng nhô vì nó làm thay đổi biên độ các mẫu trong tín hiệu; đây là méo tín hiệu c bản của thông tin chứa trong miền thời gian. Gợn sóng nhô có th do đại lượng đang đo hoặc do bộ lọc đang sử dụng.
2.3.3.Pha tuyến tính: Pha tuyn tính hay là sự đối xứng của nửa trên và nửa dưới của đáp ứng xung. Sự đối xứng này là cần thit đ làm cho các cạnh lên có dạng giống các cạch xuống.
Hình 2.3 sau s cho ta thấy các thông số đó của hai loại bộ lọc có chất lượng khác nhau.
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 16
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.3:
Các thông số của hệ thống ở miền thời gian.
2.4.CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG Ở MIỀN TẦN SỐ: Gồm các thông số sau:
Dải thông( Passband): là dải gồm các tần số được bộ lọc cho qua.
Dải chắn( Stopband): là dải chứa các tần số b ngăn cản.
Dải chuyển tiếp( Transitionband): là dải ở v trí trung gian của dải thông với dải chắn.
Độ dốc xuống nhanh: là ứng với mỗi dải chuyn tip rất hẹp.
Tần số cắt: là tần số phân cách giữa dải thông và dải chuyn tip. Trong thit k tưng tự, tần số cắt thường được xác đnh tại ni biên độ giảm còn 0.707( tưng ứng -3dB). Các bộ lọc số ít được tiêu chuẩn hóa và có th xác đnh các tần số cắt tại các mức biên độ 99%, 90%, 70.7%, và 50%.
Hình 2.4 sau th hiện các đáp ứng của các bộ lọc c bản.
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 17
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.4: Các đáp ứng tần số của
các bộ lọc căn bản.
Đ phân tích các tần số kề sát nhau, bộ lọc phải có độ dốc xuống nhanh. Muốn cho các tần số
của dải thông lọt qua hoàn toàn bộ lọc, phải không có gợn sóng dải thông. Cuối cùng, muốn ngăn chặn các tần số của dải chắn, c ần có độ suy giảm dải chắn lớn; các điều đó được biu diễn ở hình sau. Về mặt pha, trước ht hệ số pha không quan trọng trong hầu ht các ứng dụng ở miền tần số. Chẳng hạn, pha của một tín hiệu âm thanh hầu như hoàn toàn bất kỳ và không chứa thông tin hữu ích nào. Thứ hai, nu pha là quan tr ọng thì ta lại có th dễ dàng thực hiện các bộ lọc số có đáp ứng pha tuyn tính, tức là tất cả tần số đi qua bộ lọc không b lệch pha. Trong khi các b ộ lọc tư ng ng t ự
rất kém về mặt này. đ im làm việc của bộ lọc trong miền tần số. Hình 2.5 sau th hiện ba thông số về đặc đim
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 18
Đồ Án Tốt Nghiệp
ống ở miền t ần ần số . Hình 2.5: Các thông số của hệ thống ở
2.5.CÁC BỘ LỌC THÔNG THẤP, THÔNG CAO, THÔNG DẢI, VÀ CHẮN DẢI: Việc thit k các bộ lọc số thực t đều đi từ lý thuyt các bộ lọc số lý tưởng; gồm có bốn bộ lọc số lý tưởng là : Bộ lọc số thông thấp. Bộ lọc số thông cao. Bộ lọc số thông dải. Bộ lọc số chắn dải. Lọc ở đây có nghĩa là lọc tần số chính, vì vậy mà tất cả các đặc trưng của lọc tần số đều được cho theo đáp ứng biên độ. C ác b ộ lọc này được thit k bằng cách xuất phát từ một bộ lọc thông
thấp, rồi chuyn đổi sang đáp ứng yêu cầu. Vì vậy ta chỉ khảo sát đin hình bộ lọc thông thấp thôi. Có hai phư ng ng pháp chuyn đổi từ thông thấp sang thông cao là: ngh ch đảo phổ( Spectral
Inversion) và đảo chiều phổ( Spectral Reversal ). Hình 2.6 sau đây th hiện sự nghch đảo phổ.
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 19
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.6: Sự nghịch đảo phổ .
Phải thực hiện hai bước đ đổi đáp ứng xung thông thấp thành thông cao: đầu tiên đổi dấu mỗi mẫu trong lõi lọc; sau đó thêm một mẫu vào tại tâm đối xứng. Như th ta được đáp ứng xung lọc thông cao th hiện ở hình c), và đáp ứng tần số th hiện ở hình d). Sự nghch đảo phổ đ lật ngược đáp ứng tần số, đổi dải thông thành dải chắn và ngược lại. Phưng pháp thứ hai đ chuyn đổi thông thấp thành thông cao, đó là đảo chiều phổ, được th hiện ở hình 2.7 sau. Cũng tưng tự như trên, đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp ở hình a) tưng ứng với đáp ứng tần số ở hình b). Đáp ứng xung của bộ lọc thông cao ở hình c) được tạo ra bằng cách đổi dấu các mẫu tín hiệu cách trước; điều này đ đảo lộn miền tần số từ trái sang phải.
Tần số cắt của bộ lọc thông thấp trong ví dụ trên là 0.15, còn tần số cắt của bộ lọc thông cao là 0.35. Đổi dấu của mỗi tín hiệu cách một tưng đưng với nhân lõi lọc với một sóng sine có tần số 0.5. Điều này có tác dụng dch chuyn miền tần số một khoảng tần số bằng 0.5.
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 20
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.7: Sự
đảo chiều phổ.
Và hai hình sau đây cho chúng ta thấy cách kt hợp các đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp và bộ lọc thông cao đ tạo nên các bộ lọc thông dải và bộ lọc chắn dải. Khi cộng các đáp ứng xung s tạo ra một bộ lọc chắn dải, còn khi nhân chập các đáp ứng xung s cho một bộ lọc thông dải.
Hình 2.8:
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Thiết kế bộ bộ lọc thông dải.
Trang 21
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 2.9:
Thiết kế bộ lọc chắn dải.
Các bộ lọc số lý tưởng đều không th thực hiện được về vật lý mặc dù ta đ xét trường hợp h(n) thực bởi thực bởi vì chiều dài của h(n) là vô cùng, hn nữa nữa h(n) là không nhân quả, tức là:
L[h(n)] = [- , + ] = h(n)
0 khi n < 0.
Các bộ lọc số thực t được đặc trưng bởi các thông số kỹ thuật trong miền tần số liên tục có bốn tham số chính là: 1 : độ gợn sóng ở dải thông. 2 : độ gợn sóng ở dải chắn.
p : tần số giới hạn( biên tần ) dải thông.
s : tần số giới hạn( biên tần ) dải chắn.
Ngoài ra còn có tham số phụ là: s - p : bề rộng dải quá độ.
Ví dụ minh họa đối với bộ lọc thông thấp bằng hình 2.10 sau:
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 22
Đồ Án Tốt Nghiệp
|H(e j )| 1+ 1 1 1- 1
2
Dải quá độ
Dải thông
0
s
p
Hình 2.10:
Dải chắn
Các tham số kỹ thuật của bộ lọc thông thấp. thấp.
2.6.CẤU TRÚC CĂN BẢN CỦA CÁC BỘ LỌC SỐ: Có hai kiu bộ lọc số căn bản đó là: bộ lọc FIR và IIR; Các bộ lọc FIR có hai đặc đim quan trọng so với các bộ lọc IIR: thứ nhất, các bộ lọc FIR chắc chắn ổn đnh, thậm chí sau khi các hệ số của bộ lọc đ được lượng tử hóa. Thứ hai, các bộ lọc FIR dễ dàng được ràng buộc đ có pha tuyn tính. Và sau đây ta s đi khảo sát từng loại bộ lọc đó; đầu tiên chúng ta xem lại phép bin đổi z, là công cụ hữu hiệu cho việc phân tích và thit k các bộ lọc số.
2.6.1.Bộ lọc FIR: 2.6.1.1.Phép biến đổi Z( Z-Transform): Bin đổi Z là công cụ hữu hiệu trong việc phân tích các tín hiệu và hệ thống thời gian rời rạc, và là công cụ tưng ứng với phép bin đổi Laplace đối với các tín hiệu và hệ thống thời gian liên tục; nó có th được sử dụng đ giải các phưng trình sai phân hệ số hằng, tính toán đáp ứng của hệ thống tuyn tính và bất bin đổi với tín hiệu ngỏ vào cho trước, thit k các bộ lọc tuyn
tính. Bin đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc x(n) được đnh nghĩa bởi:
X(z)=
x(n) z
n
(2.1)
n
Với z= re j là một bin phức. Đ ký hiệu, nu x(n) có bin đổi z là X(z), ta vit: x(n) z
X(z). Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 23
Đồ Án Tốt Nghiệp
Bin đổi z có th được xem như là bin đổi Fourier thời gian rời rạc của một chuỗi hàm mũ có trọng số. cụ th với z = re j :
X(z) =
x( n) z
n
=
n
re x(n) = r x(n)e j
n
n
n
jn
(2.2)
n
Đnh nghĩa mặt phẳng z phức: z = Re(z) + jIm(z) = re j . Bằng các phân tích thành thừa số các đa thức tử số và mẫu số, bin đổi z hữu tỉ được biu diễn như sau: q
(1 z
1
k
X(z) = C.
)
(2.3)
k 1 p
(1 z
1
k
)
k 1
Các nghiệm của đa thức tử số, thức mẫu số,
k ,
k ,
được gọi là các zero của X(z) còn các nghiệm của đa
được gọi là các cực( Pole) của X(z). Miền hội tụ( ROC):
bin đổi z thông dụng th hiện ở bảng 2.1 sau: Bảng 2.1: Các cặp biến biến đổi z thông dụng. Chuỗi
Bin đổi z
Miền hội tụ
(n)
1
Mọi z
n u ( n)
1
|z| > | |
1 z
- n u ( n 1)
1
|z| < | | 1 1 z 1
n n u ( n)
z 1
1 z
1 2
-n u ( n 1) n
z
1
|z| > | | |z| < | |
1 z
1 2
Cos(n 0 )u(n)
1 (cos 0 ) z 1 1 2(cos 0 ) z 1 z 2
Sin(n 0 )u(n) Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
|z| >1 |z| >1
| z | .
Các cặp
Trang 24
Đồ Án Tốt Nghiệp (sin 0 ) z 1 1 2(cos 0 ) z 1 z 2
Các tính chất của bin đổi z được cho ở bảng 2.2 sau: Bảng 2.2: Các tính chất của biến đổi z. Tính chất
Chuỗi
Bin đổi z
Tuyn tính
ax(n) + bx(n)
aX(z) + bX(z)
Tnh tin
x(n-n0)
z- n0 X(z)
Rx
Đảo ngược
x(-n)
X(z-1)
1/Rx
Nhân hàm mũ
n x(n)
X( 1 z)
| |Rx
Phép chập
x(n)*h(n)
X(z)H(z)
Liên hợp
x*(n)
X*(z*)
Đạo hàm
nx(n)
-z
Miền hội tụ Chứa R x
Chứa R x
Ry
Rh
Rx
dX ( z ) dz
Rx
2.6.1.2.Các bộ lọc FIR: Phưng trình tích chập đ thit k bộ lọc FIR tổng quát là:
y(n) =
h(k ) x(n k )
(2.4)
k 0
Trong việc thit k, chúng ta sử dụng một số hữu hạn là N; và phưng trình trên được vit lại như sau:
y(n) =
N
h(k ) x(n k )
(2.5)
k 0
Ở đây n là thời gian rời rạc, y(n) là đáp ứng đầu ra đối với tín hiệu đầu vào rời rạc x(n) tại thời đim n, h(n) là đáp ứng xung của bộ lọc. Bin đổi z phưng z phưng trình(2.4) được :
Y(z) = h(0)X(z) + h(1)z -1X(z) + … + h(N)z -NX(z)
(2.6)
Phưng trình (2.6) biu diễn một phép tích chập theo thời gian giữa các hệ số và các mẫu tín hiệu vào. Phép tích chập này tưng đưng với một phép nhân trong miền tần số, hay ha y là:
Y(z) = H(z)X(Z) Ở đây H(z) là bin đổi z của h(k), là hàm truyền: Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
(2.7)
Trang 25
Đồ Án Tốt Nghiệp
H(z) =
N
h(k ) z
k
= h(0) + h(1)z-1 + … + h(N)z -N
k 0
=
h(0) z
N
... h( N ) h(1) z N 1 ...
(2.8)
z N
Hình 2.11 sau th hiện một cấu trúc bộ lọc FIR biu diễn phưng trình(2.5) hay phưng trình(2.6):
y(n)
x(n)
z-1
z-1
z-1
h(N) h(N-1) h(1) h(0)
Hình 2.11:
Cấu trúc bộ lọc FIR thể hiện các bộ trễ.
Phưng trình(2.4) cho thấy có th thực hiện một bộ lọc FIR nu bit tín hiệu vào ở thời đim n là x(n) và các tín hiệu vào b làm trễ là x(n -k). Không cần các tín hiệu hồi tip cũng như các tín hiệu ngỏ ra trước đó. Vì vậy, bộ lọc FIR còn gọi là bộ lọc không có tính đệ quy, thuận chiều hay trì hon từng đoạn. Một đặc tính quan trọng của một bộ lọc FIR là nó có th bảo đảm sự tuyn tính pha. Với pha tuyn tính, tất cả ngỏ và hợp bởi các sóng sine được làm trễ bởi vài số lượng lớn. Đặc tính này có th rất hữu ích trong các ứng dụng cũng như phân tích lời nói, mà ở đây các pha b bóp méo rất khó chu.
2.6.1.3.Cấu trúc hàng rào( Lattice) FIR: Cấu trúc hàng rào rất được sử dụng cho các ứng dụng trong việc lọc thích nghi và xử lý lời
nói. Một cấu trúc hàng rào N bậc được th hiện ở hình sau: x(n)
z-1
y1(n)
y2(n)
k1
k2
k1 e1 n
k2
z-1
yN-1(n)
yN(n) kN
z-1
e2(n) Hình 2.12: Cấu trúc hàng rào FIR.
kN eN n
Với hệ thống hàng rào FIR bậc N ta có :
yN(n) =
N
a x(n i) i
i 0
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
(2.9)
Trang 26
Đồ Án Tốt Nghiệp
eN(n) =
N
a
(2.10)
x(n i )
N i
i 0
Với a0 = 1. Chúng ta bin đổi z hai phưng trình (2 .9) và (2.10) s tìm được đáp ứng xung của chúng như sau:
YN(z) =
N
a z
i
(2.11)
i
i 0
N
EN(z) = a N i z i
(2.12)
i 0
Chú ý rằng : EN(z) = z-NYN(1/z)
(2.13)
Trong sự tổng quát thì: k N = aN
(2.14)
Từ hai phưng trình (2 .11) và (2.12) Ta tìm được :
a(r-1)i =
ari k r ar ( r i )
1 k r 2
, i = 0,1,2,…,r -1 -1
(2.15)
Với r = N, N -1, …, 1; |kr| 1.
2.6.1.4.Các bộ lọc FIR có pha tuyến tính sử dụng các cửa sổ( Window): Có nhiều loại cửa sổ khác nhau được sử dụng trong phưng pháp thit k sử dụng cửa sổ, một vài cửa sổ được cho trong bảng 1.3 sau: Bảng 2.3: Một vài cửa sổ thông thông dụng. Chữ nhật
1
0 n N
0
k hi n
w(n) =
Hanning
2n ) 0.5 0.5 cos( w(n) = N 0 k hi n
Hamming
2n ) 0.54 0.46 cos( N 0 khi kh i n
Blackman
2n 4n ) 0.08 cos( ) 0.42 0.5 cos( N N 0 khi kh i n
0 n N
0 n N
0 n N
Trong đó w(n) là cửa sổ có chiều dài hữu hạn, đối xứng xung quanh đim giữa( w(n) = w(N -
n)). Ngoài ra bộ lọc FIR còn có một số cấu trúc khác được th hiện ở các hình v sau: Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 27
Đồ Án Tốt Nghiệp
hực hiện bộ lọc FIR dạng trực tiếp. Hình 2.13: Sự t hực
Dạng trực tip này rất thường được sử dụng cho việc thit k một bộ lọc khử nhiễu.
Hình 2.14: Sự thực hiện ngang hàng của một bộ lọc FIR.
ạng t ế ế bào của bộ nhân/tích lu ỹ song song. Hình 2.15: Sự thực hiện bộ lọc FIR d ạng
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 28
Đồ Án Tốt Nghiệp
ạng chuyển vị. Hình 2.16: Sự thực hiện bộ lọc FIR d ạng
2.6.2.Bộ lọc IIR: Lọc FIR không có tư ng ng ứng trong dạng tư ng ng tự, còn lọc IIR có th được thit k từ lọc tư ng ng tự bằng phép bin đổi song tuyn tính, ánh xạ một-một từ miền s sang miền z và ngược lại: s=
z 1
(2.16)
z 1
Suy ra: z =
1 s
(2.17)
1 s
Đây là kỹ thuật thông dụng nhất đ bin đổi một bộ lọc tư ng ng tự sang lọc rời rạc: hàm truyền
của một bộ lọc tư ng ng tự trong miền s có th đuợc chuyn thành một hàm truyền thời gian rời rạc trong miền z. Xét phư ng ng trình vào ra t ổng quát: y(n) =
M
N
a x(n k ) - b y (n j ) j
k
k 0
(2.18)
j 1
= a0x(n) + a1x(n-1) +…+ aNx(n-N) – b1y(n-1) – b2y(n-2) - …- bMy(n-M)
(2.19)
Phư ng ng trình( 2.19) bi u diễn một bộ lọc có đáp ứng xung vô hạn( IIR). Tín hiệu ra c ủa bộ lọc này tuỳ thuộc vào các tín hi ệu vào cũng như các tín hiệu ra trước đó. Tín hiệu ra y(n), ở thời đim n, không những tuỳ thuộc vào các tín hi ệu vào hiện thời x(n), ở thời đim n; và các tín hi ệu
vào trước đó x(n-1), x(n-2),. .., x(n-N), mà còn ph ụ thuộc cả vào các tín hi ệu ra trước đó y(n-1), y(n-2),…, y(n-M). Giả thit các điều kiện ban đầu bằng 0 đối với phư ng ng trình(2.19); ta lấy bin đổi z của y(n), ta được: Y(z) = a0X(z) + a1z-1X(z) +…+aNz-NX(z) – b1z-1Y(z) – b2z-2Y(z)-…-bMz-MY(z) (2.20) Cho N = M ở (1.20), ta s có hàm truyền: N ... .. . a N z N ( z ) H(z) = = = 1 N X ( z ) D ( z ) 1 b1 z ... .. . b N z
Y ( z )
a0 a1 z
1
(2.21)
Nhân và chia(1.21) cho z N, được: H(z) =
a0 z N a1 z N 1 ... .. . a N z
N
b1 z N 1 ... .. . b N
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
N
= C
z z i
i 1 z p i
(2.22)
Trang 29
Đồ Án Tốt Nghiệp
Phư ng ng trình(2.22) mô t ả một hàm truyền với N đim 0 và N đim cực. Vì đ cho hệ thống ổn đnh, tất cả các cực phải nằm bên trong đường tròn đ n v do đó:
1.Nu |pi| < 1, h(n) 0 khi n , do đó hệ thống ổn đnh. 2.Nu |pi| > 1, h(n)
khi n , do đó hệ thống không ổn đnh.
Chú ý rằng nu |pi| = 1, hệ thống ổn đnh bên lề( Biên giới giữa ổn đnh và không ổn đnh) và cho đáp ứng dao động. Hệ thống không ổn đnh khi có nhiều cực trên đường tròn đ n v. Nu tất cả các hệ số b j trong phư ng ng trình(2.22) đều bằng 0, thì s chỉ có các c ực nằm tại gốc trong mặt phẳng z. Khi đó, các phư ng ng trình(2.18) và (2.19) tr ở thành phư ng ng trình tích ch ập biu diễn cho một bộ lọc FIR. Hệ thống s chỉ còn là một bộ lọc FIR không đệ quy và ổn đnh. Sau đây là một số cấu trúc biu diễn các bộ lọc IIR.
2.6.2.1.Cấu trúc bộ lọc IIR dạng trực tiếp I: Hình 2.17 sau đây th hiện cấu trúc dạng trực tip I có th dùng đ thực hiện bộ lọc IIR cho bởi phư ng ng trình(1.19). Đối với bộ lọc bậc N, cấu trúc này có 2N bộ trễ( Delay) biu th bằng z-1. Ví dụ, bộ lọc bậc hai với N = 2 có 4 ph ần tử trễ( trì hoãn).
ấu trúc bộ lọc IIR d ạng ạng tr ực ực tiếp I. Hình 2.17: C ấu
2.6.2.2.Cấu trúc bộ lọc IIR dạng trực tiếp II: Cấu trúc dạng trực tip II th hiện ở hình sau, là một trong các cấu trúc thông dụng nhất. Cấu trúc này chỉ yêu cầu số phần tử trễ bằng một nửa so với dạng trực tip I. Như bộ lọc bậc 2 chỉ cần 2 phần tử z-1 thay vì 4 như ở dạng I. Ta chứng tỏ phư ng ng trình (2.19) th ực hiện được bởi dạng trực tip II. Gọi U(z) là bin xác đnh bởi : U(z) =
X ( z ) D ( z )
Ở đây, D(z) là đa thức mẫu số của hàm truyền(2.21). Từ (2.21) suy ra : Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
(2.23)
Trang 30
Đồ Án Tốt Nghiệp
Y(z) =
N ( z ) X ( z ) D ( z )
= U(z)D(z)
Y(z) = U(z)[a0 + a1z-1 + …+ aNz-N]
(2.24) (1.25)
ấu trúc bộ lọc IIR d ạng ạng tr ực ực tiếp II. Hình 2.18 : C ấu Từ (2.23), suy ra:
X(z) = U(z)D(z) = U(z) [1 + b1z-1 +…+ bNz-N]
(2.26)
Bin đổi z ngược của ( 2.26) được:
x(n) = u(n) + b 1u(n-1) +…+ bNu(n-N) Suy ra:
u(n) = x(n) - b1u(n-1) -…- bNu(n-N)
(2.27) (2.28)
ược phư ng Bin đổi z ngược phư ng trình(2.25) được:
y(n) = a0u(n) + a1u(n-1) +…+ aNu(n-N)
(2.29)
Cấu trúc IIR dạng trực tip II có th được biu diễn bởi(2.28) và (2.29).
2.7.KẾT LUẬN: Chư ng ng này nêu tổng quan về lọc số, các thông số của hệ thống ở miền thời gian, ở miền tần số. Từ việc nghiên cứu bộ lọc thông thấp, có th tạo ra bộ lọc thông cao, thông dải hay chắn dải từ bộ lọc thông thấp bằng hai phư ng ng pháp: Nghịch đảo phổ và đảo chiều phổ . Phần này cũng đ nêu lên được một cách tổng quát hai cấu trúc của bộ lọc số là: FIR và IIR.
Chưng 2: Tổng Quan Về Bộ Lọc Số
Trang 31
Đồ Án Tốt Nghiệp
CHƢƠNG 3: BỘ LỌC KALMAN 3.1.
GIỚ I THIỆU VỀ BỘ LỌC KALMAN. Vào năm 1960, R.E Kalman đ công bố bài báo nổi ting về một giải pháp truy hồi đ
giải quyt bài tóan lọc thông tin rời rạc tuyn tính (discrete data linear filtering). Tên đầy đủ của
bài báo là "A New Approach to Linear Filtering a nd Prediction Problems" . Từ đó đn nay cùng với sự phát trin của tính tóan kỹ thuật số, bộ lọc Kalman đ trở thành chủ đề nghiên cứu sôi nổi và được ứng dụng trong nhiều ngành kỹ thuật công nghệ khác nhau : trong tự động hóa, trong đnh v cũng như trong viễn thông (và nhiều lĩnh vực khác nữa). Một cách khái quát, bộ lọc Kalman là một tập hợp các phưng trình tóan học mô tả một phưng pháp tính tóan truy hồi hiệu qủa cho phép ước đoán trạng thái của một quá trình (process) sao cho trung bình phưng sai của độ lệch (giữa giá tr thực và giá tr ước đóan) là nhỏ nhất. Bộ lọc Kalman rất hiệu quả trong việc ước đóan các trạng thái trong quá khứ, hiện tại và tưng lai thậm chí ngay cả khi tính chính xác của hệ thống mô phỏng không được khẳng đnh.
3.2. LÝ THUYẾT VỀ ƢỚC LƢƠNG. 3.2.1. KHÁI NIỆM : Trong thống kê, một ước lượng là một giá tr được tính toán từ một mẫu thử (échantillon) và người ta hy vọng đó là giá tr tiêu biu cho giá tr cần xác đnh trong dân số (population). Người ta luôn tìm một ước lượng sao cho đó là ước lượng "không chệch" (unbiased), hội tụ (converge), hiệu quả (efficient) và vững (robust).
3.2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯ Ợ ỢN G Một ước lượng là một giá tr x (x nhỏ) được tính toán trên một mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên, do đó giá tr của x là một bin một bin ngẫu nhiên với kì vọng E(x) và phưng sai V(x). Nghĩa là giá tr x có th dao động tùy theo mẫu thử, nó có ít c hội đ có th bằng đúng chính xác giá tr X (X lớn) mà nó đang ước lượng. Mục đích ở đây là ta muốn có th kim soát sự sai lệch giá tr x và giá tr X . Một bin ngẫu nhiên luôn dao động xung quanh giá tr kì vọng của nó. Ta muốn là kì vọng của x phải bằng X . Khi đó ta nói ước lượng là không chệch (unbiased ). ). Trung bình tích lũy trong ví dụ về chiều cao trung bình của trẻ 10 tuổi một ước lượng đúng, trong khi ước lượng về tổng số Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 32
Đồ Án Tốt Nghiệp
cá trong hồ được tính như trong ví dụ là một ước lượng không đúng, đó là ước lượng thừa: trung bình tổng số cá ước lượng được luôn lớn hn tổng số cá có thực trong trong hồ.
Ta cũng muốn là khi mẫu thử càng rộng, thì sai lệch giữa x và X càng nhỏ. Khi đó ta nói ước lượng là hội tụ. Đnh nghĩa theo ngôn ngữ toán học là như sau:
( x xn) hội tụ nu
với mọi số thực
giá tr thực cần ước lượng lớn hn
dưng. (xác suất đ sai lệch với
tin về 0 khi kích c của mẫu thử càng lớn)
Bin ngẫu nhiên dao động quanh giá tr kì vọng của nó. Nu phưng sai V(x) càng bé, thì sự dao động càng yu. Vì vậy ta muốn phưng sai của ước lượng là nhỏ nhất có th. Khi đó ta nói ước lượng là hiệu quả (eficient ). ). Cuối cùng, trong quá trình điều tra, có th xuất hiện một giá tr "bất thường" (ví dụ có trẻ 10 tuổi nhưng cao 1,80 m). Ta muốn giá tr bất thường này không ảnh hưởng quá nhiều đn giá tr ước lượng. Khi đó ta nói ước lượng là vững (robust ). ). Có th thấy trung bình tích lũy trong ví dụ về chiều cao trung bình trẻ 10 tuổi không phải là một ước lượng vững.
3.2.3. PHƯ Ơ ƠN G SAI. một bin ngẫu nhiên là một độ đo sự phân Trong lý thuyt xác và thống kê phƣơng sai của một bin tán thống kê của bin đó, nó hàm ý các giá tr của bin đó thường ở cách giá tr kỳ vọng bao xa. Phưng sai của bin ngẫu nhiên giá tr thực là moment trung tâm, tâm, nó còn là nửa bất bin (cumulant ) thứ hai của nó. Phưng sai của một bin ngẫu nhiên là bình phưng của độ lệch chuẩn. Nu
là giá tr kỳ vọng của bin ngẫu nhiên X , thì phưng sai là (3.1) Nghĩa là, phưng sai là giá tr kỳ vọng của bình phưng của độ lệch của X so với giá tr
trung bình của nó. Nói nôm na, phưng sai là "trung bình của bình phưng khoảng cách của mỗi đim dữ liệu tới trung bình". Do đó, nó là giá trị trung bình của bình phương độ phương độ lệch. lệch. Phưng sai
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 33
Đồ Án Tốt Nghiệp
của bin ngẫu nhiên X thường được ký hiệu là
,
, hoặc đn giản là
.đnh nghĩa trên
áp dụng cho cả các bin ngẫu nhiên rời rạc và liên tục. Nhiều phân Nhiều phân phối phối,, ví dụ như phân như phân phối Cauchy Cauchy,, là không có phưng sai, do tích phân có được từ đnh nghĩa phưng sai là phân kỳ. Một phân phối không tồn tại giá tr kỳ vọng thì cũng không tồn tại phưng sai. Nhưng sai. Nhưng điều ngược lại thì không đúng: có những phân phối mà giá tr kì vọng tồn tại nhưng không tồn tại phưng sai. Nu phưng sai tồn tại, thì nó không không bao giờ âm, vì bình phưng một số luôn dưng hoặc bằng 0. Đn v của phưng sai là bình phưng đn v của giá tr quan sát được của bin ngẫu nhiên. Ví dụ, phưng sai của tập hợp các chiều cao đo được tính theo centimet (cm) có đn v là cm bình phưng. Đn v này gây bất tiện nên các nhà thống kê thường sử dụng căn bậc hai của phưng sai, gọi là độ lệch chuẩn, chuẩn, coi như là tổng của các phân tán. Nu a và b là các hằng số thực, X là một bin một bin ngẫu nhiên, thì
cũng là bin ngẫu
nhiên với phưng sai là:
(3.2) Khi tính phưng sai, đ thuận tiện ta thường dùng công thức:
(3.3) (3.4) Với
sai , bằng 0 nu X và Y là 2 bin ngẫu nhiên độc lập lẫn nhau. là hiệp phưng sai,
Phưng pháp Delta sử dụng khai trin Taylor bậc bậc hai đ xấp xỉ phưng sai của hàm số của một hay nhiều bin ngẫu nhiên. Ví dụ, phưng sai của hàm số theo một bin ngẫu nhiên được xấp xỉ bởi:
(3.5) với giả thit
khả vi bậc vi bậc hai, trung bình và phưng sai của
là hữu hạn (tức tồn tại).
Trên nhiều tình huống thực t, giá tr chính xác của phưng sai của một tổng th, kí hiệu bởi
là không th xác đnh trước được.
Phưng pháp chung đ ước lượng phưng lượng phưng sai của một tổng th (hữu hạn hoặc vô hạn) là ta s lấy một mẫu hữu hạn các cá th từ quần th. Giả sử rằng mẫu thu được có các giá tr đo được
là
. Phưng sai của mẫu (gọi tắt là phưng sai mẫu)
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
, được tính bởi:
Trang 34
Đồ Án Tốt Nghiệp
(3.6) trong đó
Tuy nhiên,
là số bình quân số học của mẫu. là một ước lượng chệch (biased ) của phưng sai quần th. Ước lượng sau là một
ước lượng không chệch ( unbiased ) của phưng sai quần th:
(3.7)
3.2.4.
Ư Ớ ỚC LƯ Ợ ỢN G CỦA TRUNG BÌNH VÀ PHƯ Ơ ƠN G SAI.
Ta chọn ngẫu nhiên n cá th trong một dân số gồm N cá th. Ta quan tâm đn đặc trưng đnh lượng Y của dân số với trung bình
và phưng sai V(Y). Trong mẫu đó, đặc trưng Y có
trung bình và phưng sai đo được lần lượt là tr
. (3.8) Lưu ý là các giá
và
và σ2 thay đổi tùy theo mẫu thử, do đó chúng là các bin ngẫu nhiên với trung bình và
phưng sai riêng khác nhau. Ƣớc lƣợ ng ng trung bình c ủa Y: Thông thường trung bình của Y, tức là
được ước lượng bởi:
. (3.9)còn
được gọi là trung bình tích lũy (hay trung bình cộng). Ta chứng minh được đây là ước lượng đúng(unbiased), nghĩa là Ƣớc lƣợng phƣơng sai của Y: σ2 là một ước lượng của V(Y), nhưng là ước lượng không đúng, ta chứng minh được kì vọng của σ2 luôn nhỏ hn V(Y), tức ước lượng là thiu. Các ước lượng đúng của V(Y) là:
(3.10) trong trường hợp lấy mẫu có hoàn lại Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 35
Đồ Án Tốt Nghiệp
(3.11) trong trường hợp lấy mẫu không hoàn lại. Trong trường hợp mẫu lớn, phép tính có hoàn lại và phép tính không hoàn lại là như nhau,
vì
xấp xỉ bằng 1. Vì vậy trong trường hợp tổng quát ước lượng đúng của V(Y)
là:
(3.12) được gọi là phưng sai tích lũy của Y.
Xem thêm chứng minh trong bài Phưng sai
Tính hiệu quả và tính hội tụ Mức độ dao động của bởi
quanh kì vọng của nó phụ thuộc vào phưng sai của nó, ký hiệu
. Phưng sai này được tính theo V(Y).
(3.13)trong trường hợp lấy mẫu có hoàn lại (3.14) trong trường hợp lấy mẫu không hoàn lại. Ta nhận thấy với N rất lớn hai giá tr trên gần như bằng nhau. Phần sau đây ta chỉ xét trường hợp lấy mẫu có hoàn lại, với giả thuyt N là rất lớn. Rõ ràng n càng lớn,
càng nhỏ. Do đó, mẫu càng lớn, ước lượng
càng hiệu quả.
Bất đẳng thức Bienaymé -Tchebychev chỉ ra rằng, với mọi số thực dưng ,
(3.15) nên (3.16) Vì
hội tụ về 0 khi n tin về vô cực, nên ta cũng có điều tưng tự với
(3.17) Ước lượng
là hội tụ.
Phân chia dân số thành các lớp đồng nhất đ làm mẫu điều tra có th làm giảm đáng k giá tr phưng sai của ước lượng, do đó ước lượng s càng hiệu quả. Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
.
Trang 36
Đồ Án Tốt Nghiệp
Lấy mẫu một cách ngẫu nhiên với xác suất không đồng đều, dẫn đn điều tra nhiều lần hoặc co cụm, s làm thay đổi các công thức được tính trên. Cuối cùng, việc dùng thêm các thông tin phụ p hụ hợp lý cho phép chỉnh sửa các ước lượng đ có được các kt quả gần với giá tr thật cần ước lượng hn.
Khả năng ước lượng kì vọng và phưng sai cho phép ước lượng các tham số của một phân phối xác suất (phân phối bình thường, phân phối Poisson vv...).Trong xác suất, suất, ta thường xác đnh một phân phối xác suất lý thuyt dựa vào các thực nghiệm thống kê. Trong trường hợp bin ngẫu
nhiên rời rạc hữu hạn, ta dùng ước lượng cho mỗi xác suất pk , tần suất f k k tính từ mẫu thử. Các giá tr của f k k là các bin ngẫu nhiên, dĩ nhiên các ước lượng này không th bằng chính xác các giá tr pk . Đ làm rõ sự sai khác giữa chúng có đáng k hay không, ta thực hiện các kim đnh giả thuyt thố ng kê, trong đó phổ bin nhất là kim đnh χ² (Chi bình phưng).
3.2.5. HƯ Ơ ƠN G PHÁP BÌNH PHƯ Ơ ƠN G BÉ NHẤT là bình phưng nhỏ Trong toán học, phưng pháp bình phưng tối thiu, còn gọi là bình nhất hay bình phưng trung bình tối thiu, là một phưng pháp tối ưu hóa đ lựa chọn một đường khớp nhất cho một dải dữ liệu ứng với cực tr của tổng các sai số thống kê (error) giữa đường khớp và dữ liệu. Phưng pháp này giả đnh các sai số (error) của phép đo đạc dữ liệu phân phối ngẫu
nhiên.. Đnh lý Gauss-Markov chứng minh rằng kt quả thu được từ phưng pháp bình phưng tối nhiên thiu không thiên v và sai số của việc đo đạc dữ liệu không nhất thit phải tuân theo, ví dụ, phân bố Gauss. Gauss. Một phưng pháp mở rộng từ phưng pháp này là bình phưng tối thiu có trọng trọng số . Phưng pháp bình phưng tối thiu thường được dùng trong khớp đường cong. cong . Nhiều bài toán tối ưu hóa cũng được quy về việc tìm cực tr của dạng bình phưng, ví dụ như tìm cực tiu của năng lượng hay cực đại của entropy entropy.. Giả sử dữ liệu gồm các đim ( xi, yi) với i = 1, 2, ..., n. Chúng ta cần tìm một hàm số f thỏa
mãn f ( x xi) ≈ yi
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
(3.18)
Trang 37
Đồ Án Tốt Nghiệp
Giả sử hàm f có th thay đổi hình dạng, phụ thuộc vào một số tham số, p j với j 1, 2, ..., m. f ( x x) = f ( p p j, x) (3.19)
Nội dung của phưng pháp là tìm giá tr của các tham số p j sao cho biu thức sau đạt cực tiu:
(3.20) Nội dung này giải thích tại sao tên tên của phưng pháp là bình phương tối thiểu . Đôi khi thay vì tìm giá tr nhỏ nhất của tổng bình phưng, người ta có th tìm giá tr nhỏ nhất của bình phưng trung bình: bình:
(3.21) Điều này dẫn đn tên gọi bình phương trung bình tối thiểu . tính , người ta thay biu thức Trong hồi quy tuyn tính, f ( x xi) ≈ yi
(3.22)
f ( x xi) = yi + εi
(3.23)
bằng
với hệ số nhiễu ε là bin là bin ngẫu nhiên có giá tr kỳ vọng bằng vọng bằng 0.
Trong biu thức của hồi quy tuyn tính x được đo chính xác, chỉ có y chu nhiễu loạn ε. Thêm nữa, hàm f tuyn tính với các tham số p j. Nu f không tuyn tính với các tham số, ta có hồi quy phi tuyn, tuyn , một bài toán phức tạp hn nhiều hồi quy tuyn tính.
3.3.
LỌC THICH NGHI -BỘ LỌC KALMAN
3.3.1. LÝ THUYẾT BỘ LỌC KALMAN Được đề xuất từ năm 1960 bởi giáo sư Kalman đ thu thập và kt hợp linh động các thông tin từ cảm bin thành phần. Một khi phưng trình đnh hướng và mẫu thống kê nhiễu trên mỗi cảm bin được bit và xác đnh, bộ lọc Kalman s cho ước lượng giá tr tối ưu (chính xác Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 38
Đồ Án Tốt Nghiệp
do đ được loại sai số, nhiễu) như là đang sử dụng một tín hiệu 'tinh khit' và có độ phân bổ không đổi. Trong hệ thống này, tín hiệu cảm bin vào bộ lọc gồm hai tín hiệu: từ cảm bin góc (inclinometer) và cảm bin vận tốc góc (gyro). Tín hiệu ngõ ra của bộ lọc là tín hiệu của inclinometer và gyro đ được loại nhiễu nhờ hai nguồn tín hiệu hỗ trợ và xử lý lẫn nhau trong bộ lọc, thông qua quan hệ (vận tốc góc = đạo hàm/vi phân của giá tr góc Bô lọc Kalman đn giản là thuật toán xử lý dữ liệu hồi quy tối ưu. Có nhiều cách xác đnh tối ưu, phụ thuộc tiêu chuẩn lựa chọn trình thông số đánh giá. Nó cho thấy rằng bộ lọc Kalman tối ưu đối với chi tit cụ th trong bất kỳ tiêu chuẩn có nghĩa nào. Một khía cạnh của sự tối ưu này là bộ lọc Kalman hợp nhất tất cả thông tin được cung cấp tới nó. Nó xử lý tất cả giá tr sẵn có, ngoại trừ độ sai số, ước lượng giá tr hiện thời của những giá tr quan tâm, với cách sử dụng hiu bit động học thit b giá tr và hệ thống, mô tả số liệu thống kê của hệ thống nhiễu, gồm nhiễu ồn, nhiễu đo và sự không chắc chắn trong mô hình động học, và những thông tin bất kỳ về điều kiện ban đầu của giá tr quan tâm.
Hình3.1 Hình3.1 :Tín :Tín hiệu hiệu thu chưa lọc lọc
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 39
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình 3.2: Tín hiệu thu đ lọc qua kalman Bô lọc Kalman đn giản là thuật toán xử lý dữ liệu hồi quy tối ưu. Có nhiều cách xác đnh tối ưu, phụ thuộc tiêu chuẩn lựa chọn trình thông số đánh giá. Nó cho thấy rằng bộ lọc Kalman tối ưu đối với chi tit cụ th trong bất kỳ tiêu chuẩn có nghĩa nào. Một khía cạnh của sự tối ưu này là bộ lọc Kalman hợp nhất tất cả thông tin được cung cung cấp tới nó. Nó xử lý tất cả giá tr sẵn sẵn có, ngoại ngoại trừ độ sai số, ước lượng giá tr hiện thời của những giá tr quan tâm, với cách sử dụng hiu bit động học thit b giá tr và hệ thống, mô tả số liệu thống kê của hệ thống nhiễu, gồm nhiễu ồn, nhiễu đo và sự không chắc chắn trong mô hình động học, và những thông tin bất kỳ về điều kiện ban đầu của giá tr quan tâm.
Hình 3.3 S đồ bộ lọc Kalman Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 40
Đồ Án Tốt Nghiệp
Hình trên mô hình hóa hoạt động của mạch lọc Kalman. Chúng ta có tín hi ệu đo đượ c, c, chúng ta có mô hình của tín hiệu đo đượ c (đòi hỏi tuyn tính) và sau đó là áp dụng vào trong hệ thống
phư ng ng trình của mạch l ọc đ ước lượ ng ng trạng thái quan tâm. Th ực ra tín hiệu đo là
không khó, phư ng ng trình đã có sắn, cái chung ta cần chính là mô hình hoá hệ thống. Đ có th ứng dụng một cách hiu qu ả mạch l ọc Kalman thì chúng ta ph ải mô hình hóa đượ c một cách
tuyn tính sự thay đổi của trạng thái cần ướ c lượ ng ng (estimate) ho ặc ướ c đoán (predict).
3.3.2.
QUY TRÌNH Ư Ớ ỚC LƯ Ợ ỢN G
ℜn của tin trình
kim soát thời gian gián đoạn biu diễn bằng phưng trình tuyn stochastic khác
nhau: (1)
(3.23)
ℜm :
(2)
(3.24)
Trong đó w và v là 2 vector bin ngẫu nhiên đạ i di ện cho nhiễu hệ thông và nhiễu đo đạc. 2 bin ngãy nhiên này độc lập và được giả sử là tuân theo phân b ố Gauss vớ i trung bình =0 và ma trận hiệp bin (covariance) lần lượ t là Q và R w ~N(0,Q)
(3.25)
v ~N(0,R) (3.26) Nu vector trạng thái x có kích thước là n, thì ma trận A s có kích thứoc là n x n. B (n x l) là ma trận phụ thuộc vào điều khin tối ưu u với u là vector có kích th ướ c là l. Vector đo đạc z có kích thước là m nên ma tr ận H s là m x n. Chú ý r ằng các ma tr ận Q,R, A, H có th thay đổi theo thời ở đâ đây chùng đượ c giả sử không đổi. gian (từng bước k), nhưng ở
3.3.3. THUẬT TOÁN KALMAN GIÁN ĐOẠN Bộ lọc Kalman ước lượng tin trình bằng việc sử dụng hình thức kim soát phản hồi: bộ lọc ước lượng trạng thái tin trình tại vài thời đim và sau đó thu sự phản hồi trong Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 41
Đồ Án Tốt Nghiệp
hình thức của giá tr (độ nhiễu). Chẳng hạn, phưng trình của bộ lọc Kalman chia thành hai nhóm: phưng trình cập nhật thời gian và phưng trình cập nhật giá tr. Phưng trình cập nhật thời gian chu trách nhiệm dự đoán trước (thời gian) giá tr hiện tại và tưng quan sai số ước lượng đ đạt ước lượng priori cho thời đim k tip. Phưng trình cập nhật giá tr chu trách nhiệm đối với sự phản hồi - nghĩa là kt hợp giá tr mới vào ước lượng priori nhằm đạt sự cải tin ước lượng
posteriori. Phưng trình cập nhật thời gian có th xem là phưng trình chuẩn tắc, trong khi phưng trình cập nhật nhật giá tr có th xem là phưng trình chính chính xác. Thật vậy, thuật toán ước lượng cuối cùng giống như thuật toán chính xác - chuẩn tắc nhằm giải quyt vấn đề số liệu được trình bày
Hình 3.4 Chu kì bộ lọc gián đoạn
. Giá tr tiên nghiệm thu đượ c chỉ dựa vào mô hình hệ thống (1), còn giá tr hậu nghiệm là giá tr thu đượ c sau khi đã có k t qu ả đo đạc của ướ c đoán tiên nghiệm và hậu nghiệm lần lượt là
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
(2). Khi đó sai số
Trang 42
Đồ Án Tốt Nghiệp
(3.27) (3.28) Ma trận hiệp bin của 2 sai số trên đượ c tính lần lượ t theo công th ức (3.29) (3.30) Mục đích của chúng ta bây giờ là đi tìm hệ số
K sao cho thỏa mản phưng trình sau
Đn đây ta thấy , K cũng chính là alpha mà đ giớ i thiệu ở trên. Phư ng ng trình (3) có nghĩ a là giá
tr hậu nghiệm của ướ c lượ ng ng x s đượ c tính bằng giá tr tiên nghiệm của nó và sau đó thêm/bớ t đi một tí dựa vào sai số giữa giá tr đo đượ c và giá tr đo đạc ướ c đoán
. K ở
đây chính là độ lợi (gain) của mạch lọc Kalman.
Câu hỏi đặt ra là làm th nào đ chọn K tối ưu nhất. Tối ưu ở đây theo ngh ĩa là của
covariance sai số của ướ c lượ ng ng hậu nghiệm (tính từ (3))
là nhỏ nhất. Bằng cách
thay e_k vào trong bi u thức tính P_k, rồi sau đó lấy đạo hàm của P_k theo K, ta s tìm ra đượ c giá tr K mà tư ng ng ứng với nó P_k là nhỏ nhất. (3.31) thay đổi theo thờ i gian k và chính là độ lờ i cần tìm của mạch lọc Kalman trong mỗi ướ c đoán.
Tóm lại mạch lọc Kalman bao gồm 2 bước : 1- Ước đoán trạng thái tiên nghi ệm, và sau đó, 2- dựa vào k t t quả đo đ hiệu ch ỉnh lại ướ c đoán. Ta có th tóm tắt lại hoạt động của mạch lọc
Kalman bằng các phưng trình sau: Giả sử bạn đã có giá tr ướ c
ở tại thờ i đim (k-1) và bit được giá tr điều
đoán
khin
. (Giá tr ban đầu tại thờ i đim 0 đượ c chọn
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
). Lúc đó bạn chỉ việc lần
Trang 43
Đồ án tốt nghiệp
lượ t tin hành các tính toán t ừ 1 đn 2 ở bướ c 1 rồi từ 1 đn 3 trong bướ c 2 như trong hình dướ i đây.
Hình 3.5 S đồ tin trình
3.3.4. KẾT LUẬN Đối với bộ lọc thông thấp, thông cao hoặc thông dải (lọc thụ động) xấp xỉ Butterworth, Bessel và Chebychev hay elliptic: thường được sử dụng cho một tín hiệu vào và một tín hiệu ra, với tần số làm việc xác đnh. Ngoài dải tần này, tín hiệu s b lệch pha, hoặc độ lợi không còn là hằng số mà b tối thiu hóa. Do vậy trong tình huống này, ta dùng hai cảm bin đ đo một giá tr là góc (cũng như vận tốc góc), nên việc chỉ dùng một bộ lọc thụ động tỏ ra không phù hợp. Ta có th dùng bộ lọc bổ phụ (complementary filter) đ kt nối hai tín hiệu từ accelerometer và gyro thành một tín hiệu duy nhất. Accelerometer được qua một bộ lọc thông thấp, còn gyro được qua một bộ lọc thông cao, từ đó, hai tín hiệu đ được lọc s được nối với nhau thành một tín hiệu thống nhất. Ưu đim của bộ lọc bổ phụ là tính toán nhanh, dễ thit k. Nhược đim của bộ lọc này là bản chất vẫn của bộ lọc
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 44
Đồ án tốt nghiệp
thông cao và thông thấp, có nghĩa độ lợi tín hiệu không bằng nhau trong toàn dải đo, b lệch pha rõ rệt tại vùng nối tần số. Hn nữa giá tr gyro_bias không được cập nhật thường xuyên, dễ làm cho bộ lọc mất tác dụng khi làm việc ở những môi trường rung động hay có nhiệt độ khác nhau. Ngoài ra, cũng phải k đn việc chuẩn trực bộ lọc này khá khó khăn nu không có thit b quan sát Nói tóm lại, các các bộ lọc lọc thông thông thường thường là một kỹ thuật thuật dùng dùng phần phần cứng cứng (các mạch điện tử tử R,L,C) hoặc phần mềm (lọc FIR, lọc IIR, cửa sổ Hamming
trong xử lý tín hiệu số) là nhằm giữ lại các tín
hiệu trong một khoảng thông dải tần số nào đó và loại bỏ tín hiệu ở các dải tần số còn lại. Đối với việc xây dựng bộ lọc bằng phần cứng, ra đời trước khi dùng các bộ lọc phần mềm, nhưng việc hiệu chỉnh đặc tính, thay đổi các tham số của bộ lọc phức tạp hn rất nhiều so với sử dụng giải thuật xử lý tín hiệu số.
Trong các bộ lọc này, nu tồn tại các tín hiệu nhiễu trong dải thông tần thì kt quả tín hiệu trở nên kém đi rất nhiều đ có th xử lý và điều khin hệ thống một cách ổn đnh. đ nh. Điều này càng tỏ ra rất thực t đối với các bộ lọc phần cứng, vốn rất dễ b nhiễu bởi các tín hiệu điện trong lúc hoạt động do sự kém chính xác của các linh kiện và sự bất thường của dòng điện ngõ vào Đối với bộ lọc Kalman, thuật ngữ "lọc" không có ý nghĩa như các bộ lọc trên. Đây là một giải thuật tính toán và ước lượng thống kê tối ưu tất cả các thông tin ngõ vào được cung cấp tới nó đ có được một giá tr ra đáng tin cậy nhất cho việc xử lý tip theo. Do vậy lọc Kalman có th sử dụng đ loại bỏ các tín hiệu nhiễu mà được mô hình là những tín hiệu nhiễu trắng trên tất cả dải thông mà nó nhận được từ ngõ vào, dựa trên các thông kê trước đo và chuẩn trực lại giá tr ước lượng bằng các giá tr đo hiện tại với độ lệch pha gần như không tồn tại và có độ lợi tối thiu xấp xỉ 0 đối với những tín hiệu ngõ vào không đáng tin cậy. Mặc dù phải tốn khá nhiều thời gian xử lý lệnh, nhưng với tốc độ hiện tại của các vi điều khin làm việc tính toán ước lượng tối ưu của bộ lọc này trở nên đn giản và đáng tin cậy rất nhiều. Nhờ có c ch tự cập nhật các giá tr c sở (bias) tại mỗi thời đim tính toán, cũng như xác đnh sai lệch của kt quả đo trước với kt quả đo sau nên giá tr đo luôn được ổn đnh, chính xác, gần như không b sai số về độ lợi và độ lệch pha của các tín hiệu. Hn th, được xây dựng bởi hàm trạng thái, do vậy bộ lọc Kalman có th kt hợp không chỉ hai tín hiệu từ hai cảm bin, mà có th kt hợp được nhiều cảm bin đo ở những dải tần khác nhau của cùng một giá tr đại lượng vật lý. Chính vì điều này, làm bộ lọc Kalman trở nên phổ dụng hn tất cả những bộ lọc khác trong viêc xử lý Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Đồ án tốt nghiệp
Trang 45
tín hiệu chính xác của các cảm bin tọa độ, như cảm bin la bàn, GPS, góc, gyro
Chưng 3: Bộ Lọc Kalman
Trang 46
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO TP . Hồ Chí Minh – [1]Nguyễn Đình Huy - Xác suất và thống kê - Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.
Năm 2003. [2]Nguyễn Hữu Hùng - Lọc số kiu thích nghi trên DSP - Lu ận văn Thạc sỹ kỹ thuật - Tin sỹ Ngô Văn Sỹ, hướng dẫn. [3]Nguyễn Quốc Trung - Xử lý tín hiệu và lọc số - Tập một và hai – Nhà xuất bản Khoa học và kỹ ội – Năm 1999. thuật Hà Nội – ội – 2002. [4]Tống Văn On – Lý thuyt và bài tập xử lý tín hiệu số - Nhà xuất bản Lao động, xã hội –
[5]Aizezi Abuding Vishnuvardhan Yalamanchili - Department of Signal and Systems - Chalmers University of Technology Gothenborg - Sweden 2004. [6]Douglas L.Jones - The Connexons Project and Licensed under the Creative Commons Attribution License. [7]Hyun-Chool Shin, Ali H. Sayed , Fellow, IEEE, and Woo-Jin Song, Member, IEEE - IEEE SIGNAL PROCESSING LETTERS, VOL. 11, NO. 2, FEBRUARY 2004.
[8]Monson H.Hayes, Wiley - Statistical Digital Signal Processing and a nd Modeling - 1996. [9]Rulph Chassaing - Digital Signal Processing with C and the TMS320C30 TM S320C30 - John Wiley & Sons, Inc - 1997. [10]Rulph Chassaing - DSP Applications Applications Using C and the TMS320C6x DSK - John Wiley & Sons, Inc - 2002. [11]Sen M.Kuo, Bob H.Lee - Real-Time Digital Signal Processing - John Wiley & Sons – 2001. [12]Simon Haykin, Prentice Hall - Adaptive Filter Theory Theory - 2002. [13]Steven W.Smith - Digital Signal Processing. [14]Steven W.Smith – The Scientist and Engineer’s Guide Digital Signal Proc essing – Chapter 14: Introduction to Digital Filters [15]Texas Instrucments - TMS320C6000 CPU and Instruction Set Reference Guide - Literature Number: SPRU189F October 2000. [16]Texas Instruments - Getting Started Guide Code Composer Studio. [17]Texas Instruments Incorporated, 2000 - Mixed Signal Products - SLAS202B. Tài Liệu Tham Khảo
Đồ án tốt nghiệp
Trang 47
[18]Texas Instruments Incorporated, 2000 - SPRS073B – AUGUST 1998 – REVISED APRIL 2000. [19]TMS320C6711/TMS320C6711B/TMS320C6711C/TMS320C6711D [19]TMS320C6711/TMS320C6711B/TMS320C6711C/ TMS320C6711D Silicon Errata SPRZ173P.
Tài Liệu Tham Khảo