HƢỚ NG NG D ẪN SỬ DỤNG ABAQUS/CAE (COMPUTER AID ENGINEERING) CƠ BẢN
Bài toán:
F = 50N 2cm 15cm L = 1m
Vật liệu thép: E = 200.10 9 Pa, G = 80.10 9 Pa, 0.3 Sử dụng ABAQUS để tính: a) Phân bố ứng suất, bi ến dạng, chuyển vị b) Tìm tần số dao động tự nhiên f n, mode dao độ ng c) Nghiên cứu ảnh hưở ng ng của vi ệc chia lướ i CÁCH TIẾN HÀNH Bƣớ c 1: Tạo mô hình, trong bướ c này các bạn sẽ đượ c tiếp xúc vớ i các công cụ modeling của Abaqus, có th ể là 2D hoặc 3D tùy theo yêu cầu Bƣớ c 2: Xác đị nh vật liệu và section hoặc profile, profile dùng cho model 2D, section d ủng cho model 3D Bƣớ c 3: Tạo một bộ lắ p hoàn chỉnh (assembly) Bƣớ c 4: Xác đị nh các bướ c phân tích và yêu c ầu xu ất kết quả Bƣớ c 5: Xác định điều ki ện biên và đặ t tải Bƣớ c 6: Chia vùng vùng trong mẫu hiện thờ i của part( chỉ cầ n khi có yêu cầu đặc biệt, s ẽ có trong những bài toán phức tạp hơn) Bƣớ c 7: Chia lướ i cho assembly Bƣóc 8 : Tạo, chạy và quan sát một tác vụ Bƣớ c 9: Quan sát k ết quả Bƣớ c 10 : Xuất kết quả ra dạng văn bản
1
BƢỚ C 1 Bước đầu tiên của một bài toán bao gi ờ cũng ờ cũng là phải tạo một mô hình, tạ o một mô hình như trong hình vẽ, chú ý đây là vậ t th ể 3 chiều nên ta sẽ vẽ theo cách extrude mặ t cắt vớ i độ sâu bằng chiều dài dầ m. Khởi động chương trình Abaqus, chọ n tab create model database sẽ xuất hiện module tạo mô hình đơn (part) vớ i các công cụ của một chưong trình Cad và thiết kế dựa theo tham số (parameter). double-click vào mụ c part trong model 1, hộp thoại create part xuất hiện, đặt tên là canbeam (cantilever beam) và ch ọn các thông s ố mặc định theo hình sau:
Giải thích: D là cho mô hình 3D, ki ểu deformable có thể biến dạng đượ c, c, phầ n base feature thì chọn solid extrude để tạo 1 khối rắn bằ ng cách đẩ y 1 mặt cắ t nào đó. Approximate size thì chọn như thế này: độ chia lưói (grid) trong môi trườ ng ng vẽ sẽ chia làm sao cho thu ận lợ i trong quá trình v ẽ, do đó chọn độ chia lướ i phải dựa theo mô hình cầ n tạo, vì mô hình càng phứ c tạp thì độ chia lướ i phải đủ nhỏ để dễ dàng bắt điểm trong khi modeling, tôi ch ọn 2 vì chi ều dài model là 1m và không chi ti ết phứ c tạp, chú ý là thứ nguyên dùng trong Abaqus là theo SI. Bấm continue để ra khỏi hộp thoại create part. Không gian tạ o mô hình hi ện ra vớ i mật độ lướ i thưa để dễ quan sát. Trướ c hết vẽ một mặt cắt chữ nhật kích thướ c 15 2 cm. Ch ọn nút vẽ hình chữ nhật, sau đó vẽ một hình xung quanh g ốc tọa độ của lướ i quan sát 2 hình bên d ướ i,i, sau khi vẽ hình chữ nhậ t nhấn ESC để thoát kh ỏi l ệnh v ẽ hình chữ nhật.(chú t.(chú ý: v ẽ đại hình chữ nhật ko cầ n quan tâm kích thướ c).
2
BƢỚ C 1 Bước đầu tiên của một bài toán bao gi ờ cũng ờ cũng là phải tạo một mô hình, tạ o một mô hình như trong hình vẽ, chú ý đây là vậ t th ể 3 chiều nên ta sẽ vẽ theo cách extrude mặ t cắt vớ i độ sâu bằng chiều dài dầ m. Khởi động chương trình Abaqus, chọ n tab create model database sẽ xuất hiện module tạo mô hình đơn (part) vớ i các công cụ của một chưong trình Cad và thiết kế dựa theo tham số (parameter). double-click vào mụ c part trong model 1, hộp thoại create part xuất hiện, đặt tên là canbeam (cantilever beam) và ch ọn các thông s ố mặc định theo hình sau:
Giải thích: D là cho mô hình 3D, ki ểu deformable có thể biến dạng đượ c, c, phầ n base feature thì chọn solid extrude để tạo 1 khối rắn bằ ng cách đẩ y 1 mặt cắ t nào đó. Approximate size thì chọn như thế này: độ chia lưói (grid) trong môi trườ ng ng vẽ sẽ chia làm sao cho thu ận lợ i trong quá trình v ẽ, do đó chọn độ chia lướ i phải dựa theo mô hình cầ n tạo, vì mô hình càng phứ c tạp thì độ chia lướ i phải đủ nhỏ để dễ dàng bắt điểm trong khi modeling, tôi ch ọn 2 vì chi ều dài model là 1m và không chi ti ết phứ c tạp, chú ý là thứ nguyên dùng trong Abaqus là theo SI. Bấm continue để ra khỏi hộp thoại create part. Không gian tạ o mô hình hi ện ra vớ i mật độ lướ i thưa để dễ quan sát. Trướ c hết vẽ một mặt cắt chữ nhật kích thướ c 15 2 cm. Ch ọn nút vẽ hình chữ nhật, sau đó vẽ một hình xung quanh g ốc tọa độ của lướ i quan sát 2 hình bên d ướ i,i, sau khi vẽ hình chữ nhậ t nhấn ESC để thoát kh ỏi l ệnh v ẽ hình chữ nhật.(chú t.(chú ý: v ẽ đại hình chữ nhật ko cầ n quan tâm kích thướ c).
2
3
Hình ch ữ nhật vừa v ẽ chưa có kích thướ c, bây giờ ta sử dụng tính năng tham số của Abaqus để hiệu chỉnh kích thướ c.
Hình trên chỉ một cụ m tính năng củ a model 2D, theo thứ tự từ trái qua phải, trên xuống dướ i là (tự độ ng ràng bu ộc, ràng buộc, tự động thêm kích thướ c, thêm kích thướ c, sửa kí ch thưóc và quả n lý tham s ố). Chọn nút thêm kích thước để thêm 2 kích thướ c cho hình chữ nhật.
Sau khi click vào nút thêm kích th ướ c, click chọn cạnh trái như hình vẽ, sau đó rê chuột ra ngoài và ch ọn chổ đặt kích thướ c, click lầ n nữa để đặt kích thước, dướ i không gian vẽ là 1 thanh hi ện trạng, yêu cầu nhập kích thướ c, ta nhập kích thƣớ c theo thứ nguyên (m) là 0.02m và c ạnh còn l ại là 0.15m. sau khi đặ t 2 kí ch thướ c dùng nút scroll của chuột để phóng to thu nh ỏ không gian nhìn, sao cho có hình như sau:
4
Chú ý: ta nhìn vào 4 góc c ủa hình chữ nhật thì thấy 4 kí hiệu vuông góc chứ ng tỏ hình chữ nhật này đã đượ c ràng buộc đầy đủ (full constraint) vì ta dùng lệnhh vẽ hình chữ nhật nên Abaqus đã tự động đặt ràng buộc, nếu ta dùng lệnh vẽ line thì khi tạo hình chữ nhật(chưa thật chính xác) thì ph ải áp ràng buộc cho nó(dùng nút đặt ràng buộc ví dụ như cạ nh song song cạ nh đứ ng cạng ngang, tiếp tuyến…). Nếu ta đặt thiếu hoặc dư ràng buộc cho một phác thảo(sketch) 2D thì Abaqus s ẽ báo lỗi và không cho qua bướ c tạo part. Sau khi đầy đủ ràng buộc thì click done dướ i thanh tình trạng để thoát khỏi chế độ phác thảo. Hộp thoại edit base extrusion xuất hiện, điề n thông số như h ình vẽ:
Depth =1 chỉ chiều sâu extrude là 1 mét, khi dùng lệnh này tao s ẽ tạo ra đượ c cantilever beam có d ạng như yêu cầu. chú thích thêm: include twist là extrude 1 phác th ảo theo bướ c xoắ n, ví d ụ 1 điểm quay 1 vòng thì khoảng các giữa điểm đó trướ c và sau khi quay 1 vòng là thông s ố này, include draft là góc vuốt khi extrude để tạo vật thể có profile thay đổi, ta không cần nên các thông s ố này là 0. Nhấn ok sẽ có đượ c mô hình màu xám nh ư sau:
5
Để ý trục tọa độ 1 2 3 trong không gian vẽ là hệ trục toàn c ục (global) trong mỗi part đều có một hệ tr ục xyz c ục bộ (local).
BƢỚ C 2 : XÁC ĐỊNH VẬT LIỆU VÀ TÍNH CHẤT MẶT CẮT
Để gán vật liệu ta double-click vào ph ần material trong cây model, trong hộp thoại edit material ta đặt tên cho v ật liệu, trườ ng hợ p này là thép, rồi chọn các mục như hình sau(vật liệu đàn hồi):
Sau đó ta điền thông số module đàn hồi và hệ số poisson vào. Chọn loại vật liệu đẳng hướ ng là isotropic. Các thông s ố còn lại giữ mặc định. Click ok, quan sát vào ph ần material, nếu có số 1 phía sau thì vật liệu đã đượ c gán. Xác định tính chất mặt cắt: define section Double-click vào mục sections, xuất hiện hộp thoạ i create sections xuất hiện. Nhắc lại là trong thiết kế mô hình 3D thì xác đị nh tính chất section, còn trong 2D thì t ạo profile. Đặt tên là canbeamsection, chọ n vật liệu rắn đồng nhất (solid homogeneous) như h ình dướ i đây, bấm continue để qua phần edit section.
6
Chọn vật liệu vừa xác lập là thép, ch ấp nhận giá tr ị 1 cho plane stress/strain thickness. Click ok hoàn t ất. Sau khi xác định tính chất mặt cắt thì ta ph ải chỉ định nó vào trong part như thế nào để Abaqus hiể u mà phân tích( assign sections properties) Mở cây model như hình sau sẽ thấy đượ c tính năng chỉ định mặt cắt(partscanbeam)
Double-click vào Section Assignments chuyển sang khung vẽ, Abaqus yêu cầu chọn vùng để chỉ định mặt cắt, vì bài này ta c hưa tạo partitions(phân vùng) cho part nên ch ỉ cần click vào part là ch ọ n toàn bộ part, khi part đượ c tô nổi bằng khung dây đỏ thì nhấn nút chuột giữa hoặc nhấn done dướ i khung vẽ để kết thúc việc chọn, hộp thoại Edit Section Assignment xuất hiện,chọn canbeamsection vừa tạo, click OK hoàn t ất việc ch ỉ định section, part sẽ hiện thị phần đượ c chỉ định section bằng màu xanh lá.
BƯỚC 3: TẠO BỘ LẮP( CREATE AN ASSEMBLY) Một bộ lắp chưá đự ng các phần tử hình học bao gồm các mô hình ph ần tử hữu hạn, mỗi mô hình c ủa ABAQUS/CAE chứa một bộ lắp đơn, như ng khi tạo part thì nó chưa có, vì vậy ta phải tạo một mẫu mớ i (instance) của part trong module assembly để sử dụng cho mô hình. Trƣớ c hết là tạo Instance của một part: Mở rộng mục Assembly trong model tree, double-click vào instances như tro ng hình vẽ để tạo instances.
7
Trong h ộp thoạ i create instance ch ọn part canbeam, có 2 tùy chọn là Dependent và Independent, Dependent là chia lướ i ngay trên part, còn Independent là chia lướ i trên instances c ủa part, một part có th ể có nhiều instance, chọn auto offset from orther other instance để tạo thêm instance song song vớ i instance c ũ, vì sao có instance độc lập và phụ thuộc? vì trong bài toán đơn giản ít chi tiết thì ta ch ỉ cần chia lướ i part luôn, trong nhữ ng bài toán nhiều chi tiết, phần độc lập s ẽ cho phép ta chia lướ i khác nhau vớ i mỗi instance, nếu chia lướ i luôn cả part thì tất cả các instance đều giống nhau. Vậy trong bài này ta ch ọn như h ình vẽ:
Click OK Abaqus sẽ tạo instanse cho part, màu c ủa instance là màu xanh dươ ng, để ý rằng khi tạo ra một instance nào thì nó đề u có hệ tọa độ địa phương xyz, trong trườ ng hợ p này sẽ trùng phươ ng vớ i hệ toàn cục.
8
BƯỚC 4: CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH VÀ YÊU C ẦU XUẤT KẾT QUẢ
Trong phần này bạ n sẽ phải xác định bướ c phân tích. Vì sự tƣơng tác, tải lự c và điều kiện biên có thể ảnh hƣở ng lẫn nhau, do đó ta phả i xác định bướ c phân tích trướ c các điều kiện này. Trong bài này ta xác định bướ c single static và general, thêm nữa là yêu cầ u xuất kết quả của việc phân tích, kết quả xuất ra dướ i dạng output database (*.odb) file. Xác định bƣớ c: trong model tree double-click vào steps, h ộp thoại create step xuất hiện, đặt tên bướ c là canbeamload, chấp nhận procedure type là General. Trong m ục scroll thì chọn Static, General. Click OK. Edit step: hộp thoại edit step xuất hiện, tab Basic là mở đầu tiên, điền thông tin mô tả Description là : Đạt t ải 50 N t ại mũi , chấp nhận giá tr ị mặc định còn lại trong tab basic, chuyển qua tab incrementation, ta thấy trong tab này có phần chọn số gia tối đa là 100 (giữ mặc định), còn trong phần kích thướ c số gia có 3 mục, bắt đầu, nhỏ nhất, và lớ n nhất, tự động Abaqus sẽ chọn số các thông số này dựa vào time period trong tab basic, initial và maximum luôn bằng time period, còn minimum là 1E-5, ta có thể thay đổi thông số initial là 0.1. Ok để tạo bướ c.
9
Tạo thêm bướ c tầ n số, cách làm nh ư sau: double-click lại mục step, sử a tên là tần số, trong procedure type chọn linear perturbation, chọn frequency trong ô bên dướ i và click continue:
Trong h ộp thoại edit step, ghi tên mô tả trong description la tan so, ta thấy Nlgeom off nghĩa là bỏ qua biến dạng lớ n, trong eigensolver có 3 lực chọn, lanczos, subspace và AMS, thườ ng dùng 2 phươ ng pháp đầu, trong trườ ng hợ p mô hình tính toán có nhiều bậc tự do, ngh ĩ a là sẽ có nhiều mode dao động riêng ứ ng vớ i các tần số, subspace cho k ết quả nhanh và tốt trong trườ ng hợ p ít mode riêng(nhỏ hơ n 20) và ngượ c lại. Trong bài này mode dao động không nhiều do đó chọn subspace, khi chọn subspace thì tab thứ 2 cho phương pháp lanczos mờ đi, chọn trị riêng là 6 và vector trên m ột chu kì lặp là 16(chưa hiể u rõ), OK để kết thúc bướ c tần số.
10
vì sau cùng chúng ta sẽ dùng module visualization để quan sát kết quả nên cần phải xác định nhữ ng dữ liệu cần xuất ra file cơ sở dữ liệu phục vụ cho mục đích đó, thông thườ ng thì Abaqus sẽ dùng trườ ng dữ liệu trướ c đó để áp dụng, như ng ta nên tự tạo và xoá trườ ng dữ liệu xuất cũ đi (history output request). Cách xác đị nh trườ ng dữ liệu xuất ra file *.odb Trong model tree click phả i vào Field Output Requests và chọn manager trong context menu (chú ý: có 2 trườ ng output request ứ ng vớ i 2 bướ c canbeamload và tan so vừa tạo ở trên) Hộp thoại Field Output Requests Manager xuất hiệ n có dạ ng như sau:
Chọn vào created trong ph ần bướ c canbeamload, click edit. Trong h ộp thoại Edit Field Output Request sẽ cho chọn các kết quả cần tính, ta quan sát một phần trong hộp thoại:
Ta thấy có 5 lựa chọn đượ c đánh dấu, vì ta ch ỉ muốn tìm ứ ng suất và chuyển vị, do đó bỏ chọn 3 thông số còn lại (toggle off strains, forces/reactions và contact) 2 mục còn lại chấp nhận mặc định như h ình sau:
11
Click Ok để quay lại hộp thoại Edit Field Output Request : Tiếp tục chọ n created trong bướ c tan so, click edit:
Chấp nhận giá tr ị mặc định, vì tần số chỉ thay đổi trong dao độ ng chuyển vị, do đó Abaqus ch ỉ có 1 lựa chọn khi ta click edit. Click ok sau đó click Dismiss để thoát khỏi hộp thoại. Chý ý: Dissmis và Cancel, cancel là b ỏ một tác vụ, còn Dissmis là thoát kh ỏi hộp thoại khi chấp nhận tác vụ! Dướ i Field Output Request là history output request, ta nên xóa ph ần này trướ c khi đ i tiếp khi thấy nó có giá tr ị 1 phiá sau (đã nói tại sao), tiến hành:
Click phả i, chọn manager, hộp thoại edit xuất hiện, chọn nút Delete , chọn yes, rồi click Dismiss để thoát
12
BƯỚC 5: ĐẶT ĐIỀU KIỆN BIÊN VÀ ĐẶT TẢI
Trong bài này thì ta th ấy bên trái canbeam là ngàm ch ặt, bên phả i thì chịu một tải tập trung, vậy điều kiện biên sẽ đượ c đặt tại biên trái và t ải lực đặt bên phả i. Đặt điề u kiện biên: Double-click vào BCs trong model tree, h ộp thoại Create Boundary Condition xuất hiệ n:
Đặt tên là Ngam bien trai, ch ọ n bướ c là initial cho điều kiện ban đầu, như ng trong đa số bài toán điều kiện biên chọn là canbeamload c ũng như nhau vì tác dụng c ủa các bướ c không ảnh hưở ng điều kiện biên. Các thông số còn lại chọn theo hình trên. Click continue để sang chế độ chọn vùng gán đ iều kiện biên. Rê chuột vào vùng mô hình và ch ọn mặt trái, gần gốc tọa độ toàn cục. Khi thấy mặt bên trái có màu đỏ thì nó đượ c chọn, và sau đó nhấn Done .
13
Khi click done thì h ộp thoại Edit điều kiện biên hiện ra, chọn ràng buộc 6 bậc tự do là encastre, Ok để gán điều kiện biên.
Khi có điều kiện biên thì Abaqus kí hiệu giống hình sau:
Để dễ dàng xem mô hình thì chọn nút công c ụ pan và rotate trên
toolbar.
14
Đặt tải: Double-click vào Loads trong model tree, h ộp thọai create load xuất hiện
Đặt tên và chọ n bướ c như h ình vẽ, xuất hiện khung chọn chủng loại, chọn mechanical và quan sát các tùy chọn bên trái.
Vớ i bài toán 2D thì ch ọn tải tập trung một cách dễ dàng, vớ i mô hình 3D thì ta hình dung là lực đặt phải trải đều theo phương toàn cục 1 hay phươ ng x của mô hình, đó thực chất lực này giống như 1 lự c cắt ngay tại mũi dầm, giá trị âm vì hướ ng xuống so vớ i phươ ng y. Các bạ n có thể thử từng dạng xem cho hiểu thêm các cách đặt tải, Làm như sau: Trong phần chọn loại tải, chọn surface traction, click continue. Dướ i vùng vẽ yêu cầu chọn mặt, lúc này ta c ần phải quay mô hình để dễ dàng chọn mặt phẳng bên phải, xong rồi chọn, khi thấy mặt phẳng tô đỏ thì click Done qua bướ c kế tiếp
15
Hộp thoại edit load hiện ra
Chọn mặc định phân bố đều và cắt mặt bằng lực cắt(distribution=uniform,traction=shear) ,trong phần Direction là chỉ phương của lực, chọn như sau:
Chọn chế độ bắt nút tạo phươ ng, khi chọn global và click edit… thì Abaqus chuyển qua màn hình c ủa model cho phép chọn phươ ng vector lực. chọn 2 nút như chỉ dẫ n sau, theo thứ tự trên xuống dướ i.
Theo hình trên thì phương vector là (0, -1,0), ngượ c chiều phươ ng y. 16
Sau khi nhập phươ ng vector, quay lại hộp thoại edit load, nhập giá tr ị lực vào phần Magnitude=50. giống hình dướ i, Ok hoàn tất đặt tải.
Khi thấy lực đặt như hình sau là đạt yêu cầ u
BƯỚC 6: CHIA VÙNG Hiện bài này không cầ n chia vùng.
BƯỚC 7: CHIA LƯỚI Trướ c khi tiến hành ta nói sơ về vấ n đề chia lướ i, chia lướ i một model có nhiều cách chia và tùy vào vật liệu mà ta có các d ạng phần tử trong Abaqus, nhưng cơ bản về chia lướ i thì như thế này: Xem hình dướ i đây
17
Các phần tử dùng chia lướ i vớ i 1D,2D và 3D, ta ch ủ yếu sử dụng 2D và 3D, chúng đượ c phận loại theo tuyến tính hay bậc 2, và trong mỗi loại vớ i 2D thì có phần tử 3 nút và 4 nút, trong 3D thì có tứ diện, lục và ng ũ diện. cách chia lướ i phức tạp theo từng model, vì thế Abaqus cung cấp 3 phươ ng pháp chia lướ i là theo kết cấu(structured), cách tự do(free) và cách quét(swept). Linh ho ạt trong cách tạo và ít nhiều có
18
kinh nghiệm thì mớ i có thể sử dụng phương án chia lướ i hiệ u quả nhất. Bài này ta chia lướ i đơn giả n theo kết cấu vì model không ph ức tạp. Trong model tree mở rộng partsrồi canbeam và double-click vào mesh, khi đó ta chuyển sang module meshing.
Tạo hạt giống để chia lƣớ i Abaqus cung cấp công cụ hạt giố ng(seed) để làm cơ sở chia lướ i, ta làm như sau: Vào menu Seed chọn part Hộp thoại global seed hiệ n ra, chọn giá tr ị approximate global size như sau: Ví dụ: chiều dài thanh là 1 m, n ếu chọn approximate global size là 0.1 thì toàn bộ chiều dài thanh chia làm 10 ph ầ, mỗi phần là 10cm. nếu chọn là 0.02 thì sẽ đượ c 50 phần mỗi phần là 2cm, bằng chiều rộng mặt cắt, như vậy sẽ tốt hơ n. Vậ y ta chọn như hình vẽ, ok hoàn tất seed part.
Trên menu mesh ch ọn element type, hộp thoạ i xuất hiện:chọn như hình sau:
19
Vì tải không đổ i nên chọn Standard, ứ ng suất cho mô hình 3D, phần tử hình học là tuyến tính (giống viên gạch), dướ i cuối hộp thoại cho ta kí hiệu của loại phần tử là C3D8R. Chấp nhận các mặc định, OK. vì ta ch ỉ có một part không phân vùng nên ta ch ỉ cần click chọn toàn bộ part. Chọn meshpart trong menu, Yes là hoàn tất chia lướ i.
BƯỚC 8: TẠO, CHẠY VÀ KIỂM TRA 1 TÁC VỤ
Trướ c khi tiếp tục ta nên đổi tên model-1 trong model tree thành Elastic, dùng chuột phảirename. Tạo một Job Double-click mục Jobs trong model tree, đặt tên là canbeam và chấp nhận model vừa đặt tên là Elastic, click continue.
20
Hộp thoại edit job hiện ra, chọn một câu mô tả, ví dụ như trong hình, chấp nhận mặc định và OK.
Chạy tác vụ Trong mục jobs ở model tree, click ph ải vào tác vụ canbeam vừa tạo, chọn submit.
Abaqus sẽ hiện bảng thông báo về trường output trướ c đó ko còn, ta nhấn yes vì ta ch ủ động tạo điều này.
21
Đợ i một lúc thì Abaqus thông báo là Abort!,
Vì đây là mô hình 3D có tính chất mass, do đó ta phải khai báo tính chất khối cho vật liệu Quay lại mục materials trong model tree, click ph ải vào thep và chọn edit
Chọn tab general, chọn density
Điền thông số khối lượ ng riêng cho vật liệ u thép là 7800kg,OK hoàn tất
Sau đó ta Submit lạ i Jobs canbeam, thông báo Overwrite để ghi đè lại cái hỏng trướ c đó, chọn ok và chọn yes trong thông báo history output. Lầ n này sau job canbeam s ẽ có chữ complete. Kiểm tra lại Click phải vào jobs canbeam và ch ọn monitor, xuất hiện hộp thoại sau: 22
Đôi khi có cảnh báo tronh warning như ng có thể ko quan trọng. Click Dismiss chấp nhận.
BƢỚ C 9: QUAN SÁT KẾT QUẢ
Có 2 cách coi kết quả: 1: là chọn visualization trong mudule như h ình vẽ.
Sau đó vào file open dữ liệu dạ ng canbeam.odb 2: click phải vào job canbeam chọn result, thì cách này nhanh h ơn, Abaqus tự động mở canbeam.odb Sau cùng sẽ có màn hình này
23
Để quan sát theo đúng mặt phẳ ng thì chọ n viewtool box, Sau đó chọn view theo mặt phẳ ng 2 3
ta cần quan sát các mode dao động trướ c, chọn như sau:
Xuất hiệ n hộp thoạ i:
Có 6 mode dao động vớ i tầ n số xác định, ta sẽ xem từ ng dạng bằng cách chọn từng cái, khi chọn từ ng mode thì sẽ ra ngoài quan sát, ch ọn các công c ụ như sau(dùng tool tip để biết tính năng) để vẽ.
24
Ta có thể vẽ lúc biế n dạng và chưa biết dạng bằng cách dùng chức năng xem cùng lúc:
Chọn thêm vẽ contour để có 6 hình vớ i 6 mode sau:
Mode 1
25
Mode 2
Mode 3
26
Mode 4
Mode 5
27
Mode 6
SAU ĐÂY LÀ CÁCH XEM CHUYỂN VỊ DƯỚI TẢI 50N
28
Chọn tải lực trong hộp thoại step/ frame , ứng vớ i mỗi step thì có một chuyển vị, như ng trong Abaqus sẽ tự động hiệu chỉnh scale factor nên ta ko nhìn th ấy rõ khác biệt, để thấy rõ khác biệt thì làm như sau: Vào menu option common:
Hộp thoại xuất hiện:
Chọn như hình vẽ, thôngh số value các bạn tự thay đổi cho phù hợ p, trở lại mặc định thì chọn defaults.
29
chuyển vị sau thờ i gian 1s
BƯỚC 10: XUẤT KẾT QUẢ RA DẠNG FILE TEXT Chọn report field output
Hộp thoại xuất hiện
30
Nút step/ frame cho phép chọn lạ i các steps để xuất, trườ ng hơp này ta chọn step 6 là 1s. Trong phần position cho phép ta ch ọn các kiểu xuất ra.
Ta chọn unique nodal để có thể xuất ứ ng suất và chuyển vị Bung 2 nút tam giác để chọn các yêu cầu cần xuất, chọn Mises, S11, S22, S33, S12, S13, S23 cho phần ứ ng suất. Chọn U1, U2, U3 cho phầ n chuyể n vị. Chuyển qua tab setup Đặt tên cho file report (*.rpt)
Nhấn apply thì Abaqus sẽ tạo ra file canbeam.rpt trong th ư mục làm việc (thư mục temp, thườ ng cùng cấp vớ i Abaqus). Xem ví dụ kết quả:
31