Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
c
c
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................2 1. TỔNG QUAN VỀ BAO BÌ ...................................................................................4 1.1. Định nghĩa bao bì ............................................................................................4 c
c a bao bì h c ph
......................................................................4
1.3. Phân loại bao bì th c ph m ...........................................................................7 2. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK .................................................................18 2.1.
Lịch sử hình thành bao bì tetrapak .........................................................18
2.2.
Khái niệm bao bì Tetrapak (Tetrabrik) ..................................................19
Thành ph n c a bao bì Te a Pa .....................................................................20 2.3.
Cấ
c bao bì Te a pa ........................................................................20
2.4.
Phương pháp đóng gói bao bì Te apa ..................................................32
2.5.
Ư – Nhược điể
c a bao bì e apa .....................................................39
ng d ng c a bao bì Te a Pa ..................................................................40 2.7 Tái ch bao bì giấ ........................................................................................41
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
1
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ĐẶT VẤN ĐỀ o
ng y
ng qu n tr ng đối với hàng hóa nói chung, thực phẩm nói riêng.
Bao bì chiếm tỉ l không nhỏ trong ơ ấu giá thành sản phẩm. Bao bì thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau: Thuận lợi cho vi c tiếp tục một số
ng đoạn kỹ thuật sau khi cho sản
phẩm vào bên trong bao bì: thanh trùng Pasteur, ti t trùng (bia, nước uống đóng h i, đồ hộp,…) Bảo v được nguyên trạng thực phẩm được chứa bên trong khi vận chuyển, bảo quản. Ti n dụng và hấp dẫn người ti u
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
ng.
2
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ời sống càng cao, hàng hóa tiêu dùng càng nhiều, mức chi phí cho các loại bao ũng lớn. Hi n nay, với nhiều phương pháp đóng gói v nhiều loại vật li u bao bì đã tạo n n đ V
o
ạng về chủng loại bao
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Tetr P k đượ r đời như l một phương ti n hữu hi u, phù hợp với
nhiều chỉ tiêu cho những sản phẩm như sữa, nướ trái ây…, đồng thời vẫn giữ được chất lượng của sản phẩm. Mang lại nhiều lợi ích về sức khoẻ ho người tiêu dùng.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
3
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
1 TỔNG QUAN VỀ BAO BÌ 1.
Định nghĩa bao bì
Bao bì là loại vật dụng để bao, gói, giữ, chứ đựng một loại sản phẩm, trợ giúp trong vi c vận chuyển v lưu trữ. Bao bì phải đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, có thể phân phối, lưu kho, kiểm tr v thương mại… một cách thuận lợi. Có thể nói là bao bì thực phẩm được yêu cầu một cách nghiêm khắc về cấu tạo và chất lượng thông tin (cấu tạo gắn liền với phương pháp đóng Theo 1 khía cạnh khá người t
ũng định nghĩ
o
o
).
như s u: Bao bì là vật
chứ đựng, bao b c thực phẩm th nh đơn vị để bán. Bao bì có thể có nhiều lớp bao b c, có thể phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao b c một phần của sản phẩm. n
Chi phí bình quân / đầu n ười cho các loại bao bì của một số nước
(USD/n ười, 1988) Vật li u bao
Brazil
Mỹ
Pháp
Tây ức
Ý
Hà Lan
Anh
Nhựa dẻo
2.5
11
11
13
8
11
8
Giấy
2.2
19
14
14
15
22
14
Giấy bìa
6.9
70
29
23
18
28
24
Carton
1.8
33
11
12
7
12
12
Thép
4.3
30
10
8
7
17
18
Nhôm
0.2
4
1
1.5
0.7
1.2
1
Thủy tinh
4.4
47
39
41
28
34
35
Tổng cộng
22.3
214
115
112.5
83.7
125.2
112
bì
c
c a bao bì h c ph
ây hính l sự kết hợp phức tạp của các biểu tượng, th ng tin được một công ty sử dụng như ấu hi u để nhận biết sản phẩm của mình. Ngoài ra, bao bì còn mang ý nghĩ thứ yếu nữa là có thể giúp người ti u
ng xá định nguồn gốc hàng hóa hay
dịch vụ. Quy chế thương mại trên lãnh thổ hâu Âu quy định, bên cạnh nhãn hi u hàng hoá, thiết kế bao bì còn phải miêu tả bản chất, nội dung, thành phần v hương GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
4
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
vị sản phẩm, t n v địa chỉ liên h của hãng sản xuất.
hâu Âu ũng như nhiều
nước khác trên thế giới luôn coi bao bì là một sản phẩm trí tu được pháp luật công nhận và bảo v . Bao bì không chỉ có tác dụng bảo v sản phẩm m
n đóng v i tr qu n tr ng
trong vi c xúc tiến sản phẩm, xét từ gó độ kinh doanh. Hình ảnh thiết kế trên bao được pháp luật bảo v , tránh trường hợp bị á đối thủ cạnh tranh sao chép hay làm giả sản phẩm.
ól
hứ năng ảo v . Còn với chứ năng xú tiến, bao bì có
tác dụng thu hút khách hàng và tạo r nét đặ trưng h y phong á h ri ng ho sản phẩm. Một sản phẩm, nếu đã gặt hái thành công nhất định tại một thị trường, thì cùng với
o
đó, sản phẩm sẽ không mấy khó khăn để chinh phụ người tiêu
dùng tại những thị trường khác. Nhận ra tầm quan tr ng của bao bì sản phẩm, ngày nay, các công ty luôn chú ý đến quá trình thiết kế và kiểm tr
o
, m phương pháp phổ biến hơn ả thường
được các công ty áp dụng cho sản phẩm của mình là VIEW- viết tắt của 4 từ tiếng Anh, thể hi n 4 đặ trưng tr n
o
sản phẩm.
1.2.1. S rõ ràng Bao bì phải làm cho sản phẩm có thể được phân bi t dễ
ng đối với sản phẩm
củ đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, bao bì của bất kỳ sản phẩm n o ũng kh ng được phép trùng lặp với bao bì của sản phẩm khá đã ó mặt trên thị trường.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
5
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
1.2.2. Cung cấp nhiều thông tin Bao bì phải thể hi n được thông tin tối đ về bản chất sản phẩm, chẳng hạn như tên sản phẩm, tr ng lượng, ngày sản xuất, thành phần, điều ki n bảo quản, hướng dẫn sử dụng...
ây l những thông tin quan tr ng mà khách hàng luôn muốn tìm
hiểu để biết kỹ hơn về sản phẩm h định mua.
1.2.3. Tác động về mặt cảm xúc Kiểu dáng bao bì phải tạo ấn tượng v l m khá h h ng ư hú ý trướ ti n đến những sản phẩm ó
o
huộng. Khách hàng sẽ
đẹp, nhiều màu sắc, tao nhã hay pha
hút g đó độ đáo, lạ mắt. Sức hút của bao bì thể hi n ở đặ điểm này: nó làm cho sản phẩm có tính cạnh tr nh hơn v hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng. 1.2.4. Giá trị sử d ng Chứ năng ủa bao bì là vừa phải bảo v sản phẩm vừa phải hữu ích sau khi sản phẩm đã được sử dụng xong. sản phẩm ũng l lú vứt đi nhân l
o
o
i khi khá h h ng ảm thấy tiếc, nếu sử dụng xong o
rất đẹp và chắc chắn của sản phẩm đó. Nguy n
kh ng được thiết kế dành cho những
ng năng khá . Giá trị sử
dụng của bao bì thể hi n ở chỗ nó có thể được sử dụng vào nhiều mụ đí h khá như đựng thứ ăn, đồ uống, gói đồ, để lót nền, và thậm chí có thể cả trưng Yếu tố ngôn ngữ ũng ần đượ
á
y.
ng ty đặc bi t chú tr ng khi thiết kế bao bì
sản phẩm. Tuỳ theo từng thị trường tại mỗi quốc gia cụ thể m
ng ty đề ra chính
sách về ngôn ngữ cho phù hợp. Ví dụ đối với sản phẩm bán ở Ðức, bao bì phải in tiếng Ðức, sản phẩm bán ở Canada, bao bì phải in song ngữ Anh và Pháp, sản phẩm bán ở Ðan mạch và một v i nước Châu Âu khác thì bao bì chỉ cần in tiếng Anh là GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
6
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
đủ. Hi n n y,
o
đ ng n ngữ đ ng ần trở nên phổ biến đối với khách hàng tiêu
dùng. Hãng Kellogg của Ðứ đã in …10 thứ tiếng trên vỏ bao sản phẩm đĩ mềm của mình. Số lượng sản phẩm đượ đóng gói
n trong á
o
ũng khá qu n tr ng và
th y đổi tuỳ thuộc vào những sở thích khác nhau củ người tiêu dùng. Chẳng hạn như ở thị trường Nhật, mỗi
o
kh ng n n gói 4 đơn vị sản phẩm, vì từ “four”
tiếng Anh sẽ được phát âm gần giống như từ “ hết” trong tiếng Nhật. Hộp bánh quy ở Mỹ còn cần có thêm các bao bì phụ b c từng gói nhỏ trong hộp bánh, trong khi ở các thị trường khác chỉ cần một bao bì gói chung tất cả l đủ. 1.3 Phân oại bao bì h c ph 1.3.1. Theo vật liệ
hì bao bì được chia thành 4 loại: bao bì th y tinh, bao
bì kim loại, bao bì chất dẻo, bao bì giấy 1.3.1.1. Bao bì thủy tinh Bao bì thủy tinh là loại bao bì chứa thực phẩm từ xư , hỉ sau da thú, gổ, đất nung. Từ đầu thế kỷ, vi c sản xuất chai, l thủy tinh đầu tư v o ơ giới hóa và tự động hóa.
ình Ư điể
c a bao bì h
Chai
h
inh
inh
-
Nguồn nguyên li u tự nhiên phong phú
-
Tái sinh dễ dàng không gây ô nhiễm m i trường.
-
Dẫn nhi t rất kém
-
Tái sử dụng nhiều lần
-
Trong suốt
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
7
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
-
Ít bị ăn m n hó h c
-
Cách tạo h nh đ
-
Thời gian bảo quản thực phẩm lâu
Nhược điể
ạng, phong phú
c a bao bì h
inh
-
Dễ vỡ, nặng
-
Không thể in, ghi nhãn trực tiếp .
-
Do trong suốt nên các chất mẫn cảm ánh sáng, có thể gây ra những phản ứng
hoá h c và thay đổi những yếu tố tự nhiên trong sản phẩm.
ình 1.2 Bao bì h
inh ho n ch nh
n 1.2 Hàm lượn sắt cho phép tron các loại thuỷ tinh theo côn dụn Thuỷ tinh
m lượng oxit sắt (%)
Thuỷ tinh qu ng h (ph l )
0,012
Thuỷ tinh y tế
0,2
Kính ử
0,1
át đĩ
o ấp
h i l thuỷ tinh đụ
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
0,025 0,3
8
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
n 1.3: Các chất nhuộm màu hất nhuộm m u phân tử
M u sắ thuỷ tinh
Mn (Mn2O3)
Tím
Co
xanh
Cr (Cr2O3,K2Cr2O7)
Lụ v ng
Ni
Kh ng rõ r ng, tuỳ h m lượng v th nh phần thuỷ tinh( ho m u khói, tím đỏ)
Fe2+
Vàng, hung, Fe3+ cho màu xanh lá cây
Cu
Xanh lam
ng d ng c a bao bì h -
Nước ép trái cây
-
Các loại mứt
-
Rượu mùi
ình 1.3
ộ
inh
ản ph
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
ng d ng bao bì i
oại
9
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
1.3.1.2. Bao bì kim loại Trong nhóm kim loại được sử dụng cho bao bì có sắt trắng, sắt đen (chrome – hrome hó ) v nh m. Trong đồ hộp, 80% dùng bao bì sắt trắng, 20% còn lại gồm bao bì nhôm (thịt ăm, p te,…), thủy tinh (thứ ăn trẻ em, trái ây,…). Nước uống ó g s, eer, ngo i được chứa trong chai thủy tinh,
n đượ đóng hộp nhôm, sắt
đen.
ình 1.4
ộp i
oại
Đặc tính: -
Nhẹ ảm bảo độ kín
-
Chống ánh sáng, tia cực tím
-
Chịu nhi t độ cao và khả năng truyền nhi t cao
-
An to n m i trường
Phân loại theo vật liệu bao bì: -
Bao bì kim loại thép tráng thiếc (có hoặc không tráng vecni)
-
Bao bì kim loại nhôm (Al)
-
Bao bì kim loại thép mạ crôm
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
10
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
n 1.4 Ch ti u củ
loại vecni
Ch i
Vecni ch ng ch a
Vecni ch ng đạ
-Màu
Vàng nâu
Trắng tro
- ộ trong
Trong suốt
Nử trong suốt
- ộ nhớt ( Z-4
20-30s
50-70s
nhớt kế Z
Kh ng tạp hất
<25µm
- ộ mịn
45ph/178-180oC
30ph/160-170oC
ở 25oC) đo theo
-Thời gi n s y
hịu uốn gấp tr n
- ộ ẻo
Tương tự
miếng sắt dày 1mm
- ộ hịu ập
hịu đượ vật rơi 1kg đặt ở độ
Tương tự
o 50 m ó
i n tí h tiếp xú þ80mm mà không tróc - ộ ền hoá h
Vẫn tốt trong ung ị h
i
xeti 3%
đun s i trong 2h
Vẫn tốt trong ung ị h Na2S.9H2O 1% đun s i trong 2h hay 121oC trong 30phút.
ng d ng c a bao bì i
oại
-
Sản phẩm nước trái cây
-
Thực phẩm khô: nho khô, bột trái ây…
-
Trái ây ngâm đường
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
11
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ình 1.5
ng d ng c a bao bì i
oại
1.3.1.3. Bao bì plastic Nguyên li u sản xuất plastic là nguồn hydrocacbon từ dầu hỏa . Công ngh bao bì plastic phát triển nh nh, đ
ình
ạng, phong phú.
Các dạng bao bì p a ic
Ư điểm: -
Không mùi, không vị, mềm dẻo
-
Có loại cứng vững cao, chống va chạm ơ h c, chống thấm khí
-
Có thể trong suốt hoặc mờ đục
-
Có loại chịu được nhi t độ thanh trùng hoặc lạnh đ ng.
-
In ấn dễ dàng
-
Nhẹ
Khuy
điểm:
-
Ô nhiễm m i trường
-
Chi phí tái sinh một số loại plastic lên cao
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
12
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Phân oại bao bì P a ic Homopolymer: cấu tạo từ một loại monomer VD: PE, PP, OPP, PET, PVA… Copolymer: cấu tạo từ hai loại monomer VD: EVA,EVO … Terpolymer: cấu tạo từ ba loại monomer
ình 1.7 Bao bì P a ic
ình 1.8 Bao bì
ình 1.9 Bao bì GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
nh a PET
nh a PP 13
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
o
1.3.1.4.
giấy
Ng y n y, giấy v giấy giấy ó thể
đượ sử ụng rộng rãi trong
ng ngh
o
.
o
ng trong đóng gói á loại thự phẩm như:
á sản phẩm kh : lương thự , á loại ánh như ánh is uit, ánh m …,
tr ,
ph , đường, ột, … -
Thự phẩm đ ng lạnh, thự phẩm giữ lạnh v kem.
-
Thự phẩm ạng lỏng: nướ trái ây, sữ v ho ol te v
-
á sản phẩm từ đường.
-
Thứ ăn nh nh.
-
Thự phẩm tươi: trái ây, r u, thịt á. o
á sản phẩm từ sữ .
giấy đáp ứng đượ
á y u ầu về
o gói (prim ry p ks), ự trữ và phân
phối(se on ry p k ging). iấy v giấy
đượ định nghĩ l vật li u ạng tấm ấu tạo từ một mạng lưới
á sợi ellulose từ thự vật. húng ó thể in đượ v trưng o đó đượ sử ụng rộng rãi trong
o gói.
ó những tính hất vật lý đặ ó nhiều loại giấy v giấy
,
khá nh u về ề mặt, độ hắ v nhiều tính hất khá tuỳ thuộ v o loại sợi, lượng sợi sử ụng ũng như phương pháp xử lý sợi trong quá tr nh l m giấy. iấy v giấy
(p per n p per o r ) ó thể đượ phân loại ự tr n độ
y,
màu sắ , h y khối lượng vật li u (thể hi n qu khối lượng tr n một đơn vị i n tích). Theo ISO (Intern tion l St n r Org nis tion), những vật li u ó khối lượng > 250g/m2 (hay 51 lbs/1000ft2) đượ g i l giấy o
giấy đượ sử ụng rộng rãi, từ giấy lụ (tissue) đến giấy
loại giấy v giấy
sử ung trong
- Túi giấy, giấy lụ ngo i,
.
i
y. Một v i
o gói như:
ng trong đóng gói tr ,
ph ,
o giấy, giấy gói
o đựng đường ột,…
-
ộp giấy nhiều lớp.
-
ộp giấy ứng, th ng
-
iấy ợn sóng.
-
ộp giấy h nh trụ.
rton.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
14
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ộp đựng hất lỏng.
-
iấy v giấy
đượ sử ụng trong một khoảng nhi t độ rộng, từ thự phẩm
đ ng lạnh đến á thự phẩm ó thể hâm lại trong l vi sóng. Khi tiếp xú trự tiếp với nhiều loại thự phẩm,
o
hỉ l m ằng giấy ễ
thấm nướ , ung m i hữu ơ, hất éo, á loại khí như O2, CO2, ễ
y hơi á
hất m i. ó thể ải thi n á tính hất n y ủ giấy ằng á h tráng th m á lớp pl sti , nh m, sáp, … Ư điể -
iá th nh thấp.
-
ó thể kết hợp với nhiều loại vật li u khá ví ụ như giâý l min te.
-
Nhẹ.
-
hịu đượ khoảng nhi t rộng.
-
ó nhiều hủng loại đáp ứng á y u ầu hất lượng khá nh u.
-
Trung tính với thự phẩm.
-
ó khả năng tái sử ụng
o.
Nhược điể -
Kh ng ền với tá động ơ h .
-
Khả năng hống ẩm kh ng
-
Khó làm kín.
-
ó thể ị tấn
ng ởi
o.
n tr ng v vi sinh vật.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
15
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ình 1.10 Bao bì giấ
ình 1.11 Bao bì Te a Pa 1.3
heo cách đ n
i thì t c
dạn b o bì th c ph m
Bao bì gián i p để đựng á đồ hộp th nh phẩm, tạo th nh á ki n h ng, thường l những th ng gỗ kín h y n ng thư , á h m
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
tong.
16
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ình Bao bì
Bao gì gián i p
c i p tiếp xú với thự phẩm,
ng với thự phẩm tạo th nh một đơn
vị sản phẩm h ng hoá ho n hỉnh v thống nhất, thường đượ g i l Trong nhóm n y, ăn ứ theo vật li u kim loại,
o
thuỷ tinh,
- Th ng gỗ
o
o
vừ
ó tính hất trự tiếp, vừ
phẩm vừ l -
o
o
hu
o
ghép nhiều lớp…
đặ , r u quả sunfit hoá, thuộ loại
ó tính hất gián tiếp, v vừ tiếp xú với thự
n ngo i.
kim loại (nh m, sắt đen, sắt trắng) ó ưu điểm l nhẹ, truyền nhi t tốt,
độ ền ơ lí tốt, nhưng ó độ ền hoá h -
o
án hế phẩm hoặ một số th nh phần như á
loại thự phẩm muối mặn, muối hu , o
đồ hộp.
, người t lại hi r l m á loại: bao bì
ằng hất tr ng hợp,
ng để đựng á
o
thuỷ tinh th
kém, h y ị gỉ v
ị ăn m n.
ền vững về mặt hoá h , h nh thứ đẹp, nhưng ó nhượ
điểm ơ ản l nặng, ễ vỡ v truyền nhi t kém. -
hất tr ng hợp ó loại hịu đượ tá
ụng ủ nhi t độ
đượ nhi t độ th nh tr ng, ó ưu điểm l nhẹ, ễ gi -
iấy ồi hỉ
-
i nn y
ng, rẻ tiền.
ng để đựng thự phẩm kh hoặ
o
o, ó loại kh ng hịu
đặ .
đồ hộp phổ iến nhất vẫn l
o
kim loại, trong đó hủ yếu
l sắt trắng; hộp nh m ũng đ ng phát triển. Ở á nướ m kỹ ngh luy n kim v át thép hư phát triển th vi
sử ụng
Tuy gần n y hất tr ng hợp mới đượ
o ng l m
thuỷ tinh đượ đặ o
i t hú tr ng.
thự phẩm, nhưng ó nhiều
triển v ng. Theo xu thế hung ủ thế giới, người t đ ng nghi n ứu th y ần một á h hợp lí
o
thuỷ tinh ằng
o
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
hất tr ng hợp, gỗ ằng
tong lượn sóng, 17
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
giấy ồi ứng ằng hất tr ng hợp ẻo, kim loại ằng hất tr ng hợp ứng hoặ ẻo.
ình 1.13 Bao bì
c i p
2. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK 2.1. Lịch sử hình thành bao bì tetrapak
ình
R ben Ra ing
á h đây hơn 60 năm, Ru en R using đã ó một phát minh kỳ di u v được coi là một cuộc cách mạng đối với ngành giấy ũng như ng nh thực phẩm. Lần đầu tiên trên thế giới đã xuất hi n những hộp giấy carton Tetra Pak có thể đựng được sữa, nước uống và thực phẩm.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
18
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Ruben Rausing tên thật l R u An ers. Ông sinh năm 1895 tại làng Raus, nằm ở phía Nam Thuỵ iển và sau này lấy tên h của mình theo tên quê ông. Tại Mỹ, Ruben Rausing nhận thấy rằng ở đó người ta sử dụng hộp carton rất nhiều. Trong á trung tâm thương mại, siêu thị, đ số hàng hoá tiêu dùng, kể cả gạo mỳ, kho i tây v r u đều đượ đựng trong những hộp carton. Ngay cả nhiều đồ uống như sữ , nước ng t, tuy đượ đóng h i thuỷ tinh h y h i nh m nhưng ũng để trong hộp giấy cho dễ xếp và dễ vận chuyển. nghĩ ng y đến
Sự nhạy cảm tuy t vời của Ruben Rausing cùng với vi công nghi p giấy đ ng rất phát triển ở Thuỵ iển đã th i thú
ng h nh động. Sau
một thời gian tìm tòi, nghiên cứu các nhà máy bao bì carton tại Mỹ, Ruben Rausing quyết định quay về Thuỵ
iển để lập nghi p. Năm 1929,
người bạn, R using đã lập ra một nhà máy sản xuất
o
ng với một
rton đầu tiên. Các sản
phẩm của ông vẫn chỉ là những hộp giấy th ng thường để đựng á đồ khô. Với các mặt hàng thực phẩm và nhất là sữa, pho mát lỏng v nước uống thì bao bì carton vẫn kh ng đáp ứng đượ y u ầu. Ruben Rausing đã bỏ ra nhiều công sứ để cải tiến bao bì củ m nh. Nhưng ng vẫn hư nghĩ đượ g hơn. ho đến một ngày, một ý tưởng di u kỳ đã ất ngờ xuất hi n tại phòng bếp của nhà ông bà Ru en R using. Khi đó
Ru en R using đ ng tự làm xúc xích. Nhìn vợ nhồi thịt
vào chiếc vỏ ruột lợn mỏng tang không thấm nướ , trong đầu Ru en R using đã loé l n ý nghĩ l m
o
rton ó m ng kh ng thấm nước.
ầu tiên Ruben Rausing thành công với vi c sản xuất giấy cuộn có tráng nilon mỏng để chống thấm nước. Sau này ông còn cải tiến bằng cách thêm một lớp giấy nhôm vào giữa lớp nilon và lớp giấy carton. Nhờ đó ánh sáng v nhi t độ khó tác động hơn, á sản phẩm sữa có thể bảo quản được tốt hơn, lâu hơn. Năm 1951, hiếc hộp Tetra Pak lần đầu ti n r đời v
ó kí h thước nhỏ để chuyên
đựng sữa và váng sữa. 2.2. Khái niệm bao bì Tetrapak (Tetrabrik) o
Tetr p k đượ đóng gói thực phẩm v o theo phương pháp Tetr p k l loại
bao bì màng ghép rất nhẹ nhằm mụ đí h v tr ng, đảm bảo chất lượng tươi nguyên n đầu cho sản phẩm gi u inh ưỡng và vitamin từ nguồn nguyên li u. Bao bì GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
19
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
nhẹ, có tính bảo v m i trường, ti n ích cho sử dụng, chuyên chở, phân phối và bảo quản sản phẩm ở nhi t độ thường với thời gian dài.
Thành ph n c a bao bì Te a Pa -
Những lớp giấy bìa và nhựa (75%)
-
Polyethylene (20%)
-
Lớp lá nhôm siêu mỏng (5%)
-
Các loại vật li u n y được ép một á h khéo léo để tạo thành một cấu trúc
bền vững. 2.3. Cấ
c bao bì Te a pa
Hình 2.2: cấ
ạo bao bì e a-pak
- Lớp 1: m ng DPE hống thấm nướ , ảo v lớp in
n trong ằng giấy v tránh
ị trầy xướ . HDPE Cấu trúc: GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
20
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
DPE ( ight Density Polyethylene) được cấu tạo bởi đ số các chuỗi polyethylene thẳng được sắp xếp song song, mạch thẳng của monomer có nhánh rất ngắn và số nhánh không nhiều. Tính chất: - HDPE có tính vững cao, trong suốt nhưng có mứ độ mờ đụ
o hơn LDPE, độ
bóng bề mặt không cao, có thể chế tạo th nh m ng đục do có phụ gia TiO2 khả năng bền nhi t
o hơn LDPE, nhi t độ hóa mềm dẻo là tnc = 1210C, nên có thể làm bao
bì thực phẩm áp dụng chế độ thanh trùng Pasteur, hoặc làm b o
đ ng lạnh như
thủy sản: tmin = -460C, t hàn = 140 ÷ 1800C. - Ngoài tính cứng vững chạm, bền xé đều
o
DPE ó độ bền ơ h c cao, sức bền kéo, sức bền va
o hơn LDPE v LLDPE, nhưng vẫn bị kéo dãn, gây phá vỡ cấu
trú polyme ưới tác dụng của lực hoặc tải tr ng cao. + Tính chống thấm nướ , hơi nước tốt. + Tính chống thấm chất béo (tốt hơn LDPE v LLDPE). + Tính chống thấm khí, hương (tốt hơn LDPE v LLDPE). + Khả năng in ấn tốt (tốt hơn so với LDPE v tương đương LLDPE). - Công dụng của HDPE: +
DPE ó độ cứng vững cao, tính chống thấm khí, hơi khá tốt, tính bền ơ h c
cao nên dùng làm vật chứ đựng như á th ng ( n hứ đựng) có thể tích 1-20 lít với độ
y khá nh u để đảm bảo độ cứng vững của bao bì theo khối lượng chứa
đựng. + Túi xá h để chúa các loại vật, vật phẩm, lớp bao b
ngo i để vận chuyển vật
phẩm đi. + Nắp của một số chai l thủy tinh hoặc plastic. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
21
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
+ DPE thường không làm bao bì dạnh túi để bao gói thực phẩm chống oxy hóa, làm chai l chống oxy hóa cho sản phẩm, thực phẩm hoặ
ược phaamrkhi ó độ
y ≥ 0,5mm… + MDPE ó tính năng trung gi n giữa LDPE và HDPE. - Lớp 2: giấy in ấn: tr ng trí v in nhãn. Giấy bìa + Giấy bìa là loại sản phẩm giấy đặc bi t bao bì khác nhau. Giấy
y v được dùng trong sản xuất các loại
th thường ó độ dày nhỏ nhất bằng 0,254mm, chế tạo
nó thì cứng cáp nhiều hơn so với báo và giấy in máy tính.
ây l loại giấy mỏng
hơn so với giấy cactong làm thùng. + Giấy bìa thì có mặt khắp nơi trong xã hội ng y n y v đượ
ng để đóng gói á
mặt hàng thông dụng, hầu hết là các sản phẩm thực phẩm ơi v nó ễ dàng cắt và tạo hình, có tr ng lượng nhẹ, chắc chắn và phổ biến trong một số công nghi p như là bao bì.
Ư điểm: Giấy và sản phẩm bằng giấy dựa tạo thành một nguyên li u đóng gói tuy t vời sữa và các sản phẩm sữa. Giấy chứng mỡ, rau giấy da giấy, giấy glassine, giấy tráng sáp, giấy tráng nhựa, tấm giấy, ván sợi rắn, ván lót, bảng hộp, .… á giấy tờ được sử dụng ở dạng hộp, túi, giấy gói, hộp, cố ,….Lợi thế của vi c sử dụng giấy là nó có tr ng lượng, khả năng in ấn trên bề mặt và sử dụng dễ dàng, dễ tạo hình. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
22
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Nhược điểm: dễ thấm nước, rách, chi phí cao. - Lớp 3: giấy
ton: tạo h nh áng hộp, ứng,
i, hịu đựng đượ những v
hạm
ơh . - Lớp 4: m ng PE: lớp keo kết ính giữ lớp giấy cacton và màng nhôm. Lớp kết ính giữ nh m v giấy
ton đượ
hống thấm phụ trợ ho lớp PE trong
ấu tạo ởi PE đồng tr ng hợp – l lớp
ng v lớp m ng nh m mỏng; m ng nh m
hống thấm khí, hơi v hơi nướ tốt. Chất k t dính copolymer PE Các loại PE đồng trùng hợp (EVA, EVO , EAA, EBA, E A, E AA…) Pl sti đ ng tr ng hợp là sự kết hợp đồng nhất của ethylene và các monomer khá , được phát triển và có nhiều ứng dụng trong nhiều năm qu . Trong á sản phẩm này thì tỉ l PE thường cao và là thành phần phối li u chính. iều ki n để tạo nên loại pl sti PE đồng trùng hợp: các monomer khác phải có sự tương đồng hóa h c với ethylene, phản ứng trùng hợp được diễn ra ở điều ki n thích hợp về chấ xúc tác, nhi t độ, thời gian, áp suất. PE đượ đồng trùng hợp để kết dính các loại vật li u lại với nhau. Tổng lượng chất kết dính của các lớp rất nhỏ khoảng 15-20% khối lượng màng chính, chiều dày khoảng 3
. Chất kết ính thường ó ghép l nh m để ngăn ản ánh sáng thấy
được hoặc tia tử ngoại. Lớp PE đượ ghép trong
ng để tạo khả năng h n án nhi t tốt, dễ dàng, có khả
năng hịu nhi t, chịu lạnh. EVA
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
23
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
EVA là copolyme đồng trùng hợp của ethylen và vinyl acetat. Theo lý thuyết thì tỉ l của vinyl acetattrong copolyme có thể trong khoảng 199%, nhưng trong thực tế sản phẩm thương mại thường có tỉ l vinyl aceta (VA) trong khoảng thấp hơn 50%. Loại EVA có tỉ l 21-50% VA th
ng như hất phụ
gia làm nền và chất kết ính…. Tỉ l phối trộn VA th y đổi có ảnh hưởng đến tính chất của EVA. Màng EVA có thể được sản xuất theo phương pháp thổi hoặ đú theo độ dày yêu cầu. Loại màng EVA có tỉ l VA khoảng 7-8%thì có tính chất giống như LDPE, những màng có có tỉ l EVA khoảng 15-20% thì có tính chất khá giống với PVC nhưng ẻo
i hơn được dùng làm màng co.
Tính chất củ m ng EVA th y đổi theo tỉ l của VA trong phân tử nhưng nh n chung nếu so sánh với LDPE : o Nhi t độ hàn ghép mí thấp hơn. o
ộ bền ơ
o hơn.
o Tính chống thấm khí v hơi nước thấp hơn. o
á đặ tính được ổn định ở nhi t độ thường.
o Tính chất trượt của EVA thấp, tức h số ma sát cao. o EVA có thể hàn bằng nhi t nhưng đ i hỏi năng lượng
o hơn
PVC. o Khả năng in tốt. o EVA dễ bị hư hỏng ở nhi t độ cao. Tóm lại, EVA ó đặ điểm là tính mềm dẻo cao, có nhi t độ hàn ghép mí thấp hơn so với PE. Về phương ti n hàn dán thì chúng tốt hơn v i polyme khá . Khi EVA bị hư hỏng cấu trúc thì không gây ô nhiễm m i trường. Một trong những hạn chế củ EVA l độ ma sát cao, vì thế cần tăng th m hất phụ gia củ tá nhân trượt để tạo độ bóng loáng bề mặt. EVOH (Ethylene vinyl ancohol – EVAL) - Có tính chống thấm oxy hó , tăng theo sự tăng h m lượng vinyl ancohol. - Có tính thấm nước. EAA (Ethylene acid acryclic) GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
24
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
- Có khả năng ám dính cao nhờ nhóm
i
ryli , nhưng đồng thời ũng ó tính
ăn m n thiết bị. - Loại EAA thường được chế tạo thành màng mỏng 6-8g/m2, để l m tăng hất kết dính giữa các loại plastic trong màng ghép. EBA (Ethylene butylacrylate) - Có ứng dụng như EVA, nhưng ó tính ền nhi t cao. EMA (Ethylene methylacrylate) - Chịu được nhi t độ khá cao. - Không hút ẩm. -
ó tính ám ính
o để làm lớp keo dán giữa các lớp plastic trong màng ghép
(OPP, PVD …) EMAA (Ethylene methyl acid methacrylic – surlyn) - Tnc EMAA < tnc LDPE. - Chống thấm chất béo cao. - Tính hàn dán tốt vì nhi t độ hàn thấp hơn LDPE. - Tính bền ơ
o.
EMAA là nguyên li u sản xuất ionomer, khi đó nhóm
i được trung hòa bởi ion
Na+ hoặc Zn2 - Lớp 5: m ng nh m: ngăn hặn ẩm, ánh sáng v khí trơ. Màng Al + Nh m được dùng ở dạng lá nhôm ghép với plastic mụ đí h hống thoát hương, hống tia cực tím. Nhôm được sử dụng làm bao bì thực phẩm ó độ tinh khiết từ 99-98%. Nhôm ở dạng lá có thể ó độ
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
y như s u: 7, 9, 12, 15 v 18
.
25
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
+ Lá nh m thường có những lỗ li ti: với độ dày 7 dày 9
, có thể có 800
/m2 lá, độ
sẽ có khoảng 200 lỗ/m2. Tính trung bình tổng di n tích lỗ hổng trên bề
mặt lá nh m ó đến 2mm2/m2 lá nhôm. + Do có tính mềm dẻo, lá nhôm có thể áp sát bề mặt thực phẩm, ngăn ản sự tiếp xúc với không khí, vi sinh vật, hơi nướ . Do đó m ng nh m thí h hợp để bảo quản các thực phẩm giàu protein, giàu chất béo chống sự oxy hóa bởi O2 v ngăn ngừa sự tăng độ ẩm khiến vi sinh vật không thể phát triển.
Ư điểm: dẫn đi n và nhi t tốt, độ nóng chảy cao và sáng bóng, kín, chống ánh sáng, chống thoát hơi v sự xâm nhập hơi nước và các loại vi khuẩn, vật li u chắc chắn và bền vững, dễ tạo dáng, cán dát mỏng, quy trình sản xuất đơn giản. Nhược điểm: nhi t, không linh hoạt, rỉ sét, tá đ ng bởi phản ứng hóa h c, giá thành cao, tốn năng lượng khi tái chế. - Lớp 6: Ionome: lớp keo kết ính giữ m ng nhôm và màng PE trong cùng. Chất k t dính ionomer Cấu trúc: Ionomer là loại plastic mà trong phân tử polyme có chứa nguyên tố kim loại, tạo mối liên kết ngang giữa các mạch polyme bằng liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion. Bên cạnh đó ũng tồn tại sự liên kết giữa các ion kim loại và một số nhóm chức của chuỗi. Liên kết ion ó năng lượng
o hơn
li n kết khác trong chuỗi polyme nên
chúng sẽ bổ sung một số tính chất mới cho polyme. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
26
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Surlyn A – t n thương mại – được chế tạo bởi công ty Du Pont – chế tạo dựa trên ơ sở của ethylene, có những tính chất tương tự như polyethylene. Nhóm
oxyl
của mạch polyme liên kết với ion kim loại như: N +, K+, Mg2+ và Zn2+. Một inomer tiêu biểu được tìm thấy chứ 2,8% N
ó đương lượng: 17 nguyên tử Na/100
nguyên tử C. Tính chất Kéo mềm dẻo Trong suốt, độ đục khoảng 1% đối với màng dày 0,03mm. Cứng, tính vững cao, vẫn giữ nguyên tính chất này ngay cả ở điều ki n nhi t độ thấp t0min= -990C. Ionome cứng vững hơn PE 10 lần trong
ng điều ki n, o đó ễ gấp xếp, dùng
bao gói những sản phẩm có góc cạnh một cách dễ
ng hơn PE v PE lu n lu n ó
trạng thái mềm dẻo nên khi gấp xếp không giữ nếp gấp, các nhóm có cực có trong phân tử ionomer sẽ tạo tính năng hấp thụ tia hồng ngoại và sẽ đượ đốt nóng bằng đèn hồng ngoại. Chống mài mòn tốt, có thể so sánh với PC. Tính chống thấm dàu mỡ
o (nhưng tính năng n y giảm dần theo sự tăng nhi t
độ). Ionomer không bị ăn m n ởi m i trường kiềm đậm hoặ loãng, nhưng ị ăn mòn bởi acid. Không bị hư hỏng bởi etone ester v
l ohol nhưng ị chảy mềm trong các loại
dung môi hydrocacbon. Tính chống thấm khí tương tự như PE, nhưng tính hống thấm hơi
o hơn PE.
Có khả năng in ấn tốt hơn PE nhưng vẫn bị xử lý bề mặt này. Có thể h n án để ghép mí bằng nhi t
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
27
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
- Lớp 7: LDPE ho phép
o
ễ h n v tạo lớp trơ tiếp xú với sản phẩm
n
trong. LDPE
Đặc điểm: Tỷ tr ng 0,91-0,925 g/cm2. Trong nhưng ó ánh hơi mờ, độ bóng bề mặt khá cao. Bị kéo dài và dễ đứt ưới tác dụng lực. Tính chịu nhi t: -
tnc= 930C
-
tmin= -570C
-
thàn= 120-1500C
Khả năng hống lại các tác nhân: -
Chống thấm nước tốt.
-
Chống thấm các khí: O2, CO2, N2 v hơi nước kém.
-
Chống thấm dầu mỡ kém.
-
Bền đối với acid, kiềm, muối v
-
Bị hư hỏng trong dung môi hữu ơ
ơ.
Khả năng in ấn trên bao bì LDPE kém, khi bị chiếu xạ thì trở nên vàng, trong suốt, cứng, gi n hơn. GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
28
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ng d ng: Dùng làm bao bì cho sản phẩm lạnh đ ng, vì sau khi bao gói, sản phẩm được bảo quản ở -180C. Dùng làm lớp trong cùng của bao bì nhiều lớp để dễ dàng hàn dán nhi t. Túi chứ đựng vật phẩm các loại một cách tạm thời. LDPE thường dùng làm lớp lót trong cùng của bao bì ghép nhiều lớp để hàn dán dễ dàng do nhi t độ hàn thấp, mối h n đẹp, không bị rách, cấu tạo bao bì soa cho lớp plastic bên ngoài có nhi t độn h n
o hơn nhi t độ hàn PE, kh tiếp xác trực tiếp
với bộ phận mối hàn sẽ không bị đứt hoặc rách. - Cấ
c đặc tính c a LDPE:
ặ điểm cấu trúc của LLDPE so với LDPE: các chuỗi polyme thẳng hơn, kí h
thước ngắn hơn v
hứ đ số mạch nhánh ngắn, số mạch ngắn ũng ít hơn so với
LDPE, vì vậy mà tạo nên tỉ l vùng kết tinh
o hơn so với LDPE.
LLDPE được chế tạo dự tr n ơ sở chế tạo LDPE, nhưng được trùng hợp ở điều ki n áp suất thấp hơn so với LDPE (689-2068 kn/m2) ở nhi t độ khoảng 180-2500C. - Đặc tính c a màng bao bì LDPE: màng LDPE và LLDPE trong suốt, hơi ó ánh mờ, có bề mặt bóng láng, mèm dẻo. Tính chống thấm oxy kém nên không thể dùng làm bao bì chống oxy hóa. Tố độ thẩm thấu khí O2 (cm3/25µm/ m2/24h/atm 230C) = 6000 Tố độ thẩm thấu hơi nước (g/225µm/ m2/24h/atm 380C, RH 90%) = 20 Tố độ thẩm thấu CO2 (cm3/25µm/ m2/24h/atm 230C) = 3000 Tố độ thẩm thấu khí qu m ng được tính bằng thể tích khí (cm3)thẩm thấu qua m ng ó độ dày tiêu chuẩn 25 µm qua di n tích màng là 1m2, trong thời gian 24h, ở áo suất 1atm và ở nhi t độ 230C. Tố độ hơi thẩm thấu qu m ng được tính bằng khối lượng hơi (g) thẩm thấu qua m ng như điều ki n tiêu chuẩn đối với khí nhưng ở nhi t độ 380C và hàm ẩm không khí là 90%.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
29
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Tính chịu nhi t của hai loại như s u: t0
LDPE
LLDPE
tnc
85-930C
95-1800C
tmin
-570C
-570C
thàn
100-1100C
120-2000C
tnc: nhi t độ plastic bắt đầu mềm dẻo LDPE ó điểm mềm thấp hơn 1000 , o đó kh ng thể sử dụng làm bao bì thực phẩm có thanh trùng, ti t trùng bằng hơi nước sấy bằng không khí nóng khoảng 1000 nhưng LDPE ó hàn dán nhi t dễ o
ng, ho n n được dùng làm lớp trong các
ghép để hàn kín, nhi t độ hàn dán gần bằng 1000C
Bền ở nhi t độ 60÷700C Chống thấm nướ v hơi nước tốt Tính chống thấm khí O2, CO2, N2 đều kém LDPE có tính chống thấm dầu mỡ kém (có thể bị dầu mỡ thấm qua màng) Tính bền hóa h
o ưới tác dụng của acid, kiềm, dung môi muối v
ơ.
LDPE bị ăng phồng v hư hỏng khi tiếp xúc với các dung môi hữu ơ hy ro r on v hy ro r on thơm, ầu hỏa, tinh ầu thực vật và các chất tẩy rử như H2O2, HClO,các chất này có thể thấm qu
o
LDPE, l m đứt gãy mạch
polymer, gây hư hỏng bao bì. - Màng PE chiếu xạ sẽ có những biến đổi như: V ng hơn, độ trong suốt Trở nên cứng v
o hơn
n hơn
Chịu nhi t tốt hơn, ó thể không bị hư hỏng ở 1050C trong thời gian khá dài hoặc chịu được nhi t độ 2300C trong thời gian ngắn. Các loại PE được sản xuất ó độ dày tấm 25÷100µm, màng phủ bên ngoài thì có độ dày 10÷20µm Khả năng in ấn trên bề mặt PE không cao, dễ bị nhòe nét do in màng PE có thể bị kéo dãn GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
30
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
PE có thể cho khí hương thẩm thấu xuy n qu , o đó PE ũng ó thể hấp thu giữ mùi trong bản thân bao bì, và chính mùi này có thể được hấp thụ bởi thực phẩm, gây mất giá trị cảm quan thực phẩm. Vi
sử ụng m ng nh m, m ng ionomer ạng hất keo kết ính, m ng PE trong
ng tạo n n tính thuận lợi ho h nh tr n tạo hỉ ởi Trong loại
o
o
tetr
lớp n y, tạo sự ễ
rik v nơi ắm ống v o để hút l
ng đụ lỗ ằng đầu nh n ủ ống hút.
n y m ng PE đượ sử ụng lặp lại
khác nhau: tạo lớp he phủ ngo i
ề mặt
ng ( ằng
lần với
DPE), tạo lớp trong
hứ năng ng ễ h n
nhi t ghép mí thân.
Hình 2.3: Mộ o
ản ph
đ ng
ong bao bì e a pa
Tetr rik đã sử dụng loại plastic PE lặp lại 4 lần với ba chứ năng khác
nhau.mỗi lớp m ng PE được sử dụng với mụ đí h đạt hi u quả kinh tế
o như: tạo
lớp che phủ bên ngoài cùng (bằng HDPE), tạo lớp màng trong cùng dễ hàn nhi t (ghép mí thân bằng LDPE) chỉ áp dụng nhi t độ hàn khoảng 110÷120oC).
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
31
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Lớp kết dính giữa lớp Al và giấy Kr ft, được cấu tạo bởi vật li u PE đồng trùng hợp. ó l sự bố trí cần thiết vì lớp n y ũng l lớp chống thấm phụ trợ cho lớp PE trong cùng và lớp màng Al mỏng: màng Al chống thấm khí, hơi v hơi nước tốt. Vi c sử dụng màng Al, màng ionomer dạng chất keo kết dính, và màng PE trong cùng ( các lớp 5,6,7) đã tạo nên tính thuận lợi ho
o
tetr rik: v nơi ắm ống
hút v o để uông là bề mặt hình tròn nhỏ được che chở bởi chỉ 3 lớp này, tạo sự dễ ng đục lỗ bằng đầu nh n của ống hút bằng plastic, nếu dùng lớp plastic khác PE thì không thể đục lỗ một cách dễ dàng. Lớp m ng Al đượ
ng trong trường hợp
n y để trợ giúp cho khả năng hống thấm khí hơi ủ m ng PE, đồng thời chống ánh s ng đi xuy n qu m ng PE ở vị trí đục lỗ để cắm ống hút. Hộp Tetrabrik thường đượ h n thân theo á h để mối ghép mí được thẳng: khi hai mí thân ghép lại bằng phương pháp h n nhi t th đồng thời ở tại mí ghép bên trong hộp được phủ một lớp DPE đượ đảm bảo độ kín cho sản phẩm. 2.4. Phương pháp đóng gói bao bì Te apa 2.4.1 M c tiêu – Đặc điểm c a phương pháp Te apa 2.4.1.1. ặ điểm - Nhẹ - Bảo v m i trường - Dễ vận chuyển - Bảo quản sản phẩm ở nhi t độ thường với thời gian dài - ược ti t tr ng trước khi rót dịch thành phẩm - Phương pháp đóng gói
o
tetr p k đi đ i
ng phương pháp U T.
2.4.1.2. Mụ ti u o
tetr p k đượ đóng thự phẩm v o theo phương pháp Tetr p k l loại bao
bì màng ghép rất nhẹ nhằm mụ đí h v tr ng, đảm bảo chất lượng tươi
n đầu
nguyên cho sản phẩm gi u inh ưỡng và vitamin từ nguồn nguyên li u. Bao bì nhẹ, có tính bảo v m i trường, ti n ích sử dụng, chuyên chở, phân phối và bảo quản sản phẩm ở nhi t độ thường với thời gian dài. Các loại thực phẩm sau khi hoàn tất á bao bì, thanh trùng, ti t trùng hoặ GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
ng đoạn xử lý, chế biến, đượ đóng
ũng ó loại không áp dụng chế độ ti t trùng 32
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
thanh trùng. Tùy theo công ngh chế biến và bản chất sản phẩm, thành phẩm có thể được ti t trùng rồi mới đóng o
o
với vật li u
o
đã ti t tr ng. ối với các loại
như: h i thủy tinh, lon kim loại, bình plastic (HDPE, PP) thì dịch thức uống
thành phẩm nói riêng, thực phẩm nói hung, được chiết rót v o
o
, đóng nắp và
thanh trùng theo các chế độ nhi t khác nhau tùy theo bản chất của loại thực phẩm, loại thức uống ( ăn ứ trên cấu trúc nguồn nguyên li u,thành phầ và trạng thái của thực phẩm, thức uống). Dịch lỏng được thanh trùng ở nhi t độ thấp: như sữ tươi trước khi chế biến được thanh trùng pasteur ở khoảng 720C trong thời gian 15÷15 phút hoặc ở 800C trong 5 phút. Dịch sữa thành phẩm có thể được thanh trùng theo chế độ như s u (nhi t độ t0C, thời gian ): t0 =1200C, trùng ở t0 = 1050C, ,
= 9 phút, sản phẩm sữa chua dạng lỏng được thanh
= 9 phút hoặ đối với với các loại sữ tươi, nước ép quả có
thể được ti t trùng ở 1430C trong 6 giây trong thiết bị ti t trùng liên tục, dạng ống lồng ống, dịch sữa chạy trong ống với tố độ cao do áp lự hơi quá nhi t , hơi nước quá nhi t được luân chuyển trong vỏ ống với áp lự
o v s u đó đượ đóng v o
bao bì Tetrapak.
ình 2.4 Dâ ch
ền iệ
ng bao bì giấ
c ng
Te a Pa
Các dạng nước ép rau quả có thể được rót chai, rót hộp kim loại rồi thanh trùng ở t0= 80 ÷ 1000C trong thời gian từ = 10 ÷ 15 phút tùy theo pH của dịch rau quả.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
33
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Phương thứ đóng
o
Tetr p k được áp dụng cho những thức uống dạng
lỏng, đồng nhất hoặc huyền ph , nhũ tương với kích thước hạt rất nhỏ, độ nhớt kh ng qu
o như ạng sữa béo, sữa gầy, nước ép rau quả.
Theo phương pháp đóng gói Tetr p k, thức uống được ti t tr ng trướ khi đóng vào bao bì: bao bì Tetrapak dạng phức hợp được ti t trùng riêng bằng hơi
2 O2
trướ khi được rót dịch thành phẩm vào. Dịch lỏng bằng nhi t độ cao, thời gian cực ngắn: t0 = 1430C,
= 6 giây, thời gian nâng và hạ nhi t độ ti t tr ng ũng xảy ra rất
nhanh: 5 ÷ 6 phút. Bản chất củ phương pháp n y l ti t trùng riêng lẻ thức uống dạng lỏng và bao bì sau đó rót định lượng v o S u khi đóng
o
o
v h n kín trong m i trường vô trùng.
, sản phẩm được giữ ở nhi t độ thường trong thời gian
khoảng 6 tháng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. sau khi mở bao bì sử dụng, phần thực phẩm còn thừa lại trong bao bì phải được bao quản lạnh 5 ÷ 100C hoặc ở 800C và trong thời gian bảo quản có thể là 5 ngày. Phương pháp đóng
o
Tetr p k đi kết hợp với phương pháp ti t trùng nhi t
độ cao, thời gian cực ngắn g i l phương pháp U T (Ultr
igh Temper ture) đảm
bảo cho sản phẩm không bị biến đổi m u, m i, như sậm màu và trở nên có mùi nấu. 2.4.2 Cách đóng bao bì e a pa Các lớp vật li u giấy được in nhãn theo yêu cầu củ
ơ sở sản xuất, s u đó được
ghép cùng với các lớp vật li u khác và quấn thành từng cuộn có chiều rộng bằng chu vi của thân trụ hộp (phải có phần ghép mí và thân). Trước khi chiết rót, cuộn giấy được ti t trùng bằng hơi H2O2 trong phòng kín vô tr ng v đượ đư v o máy h n đượ rót định lượng vào hộp và sản phẩm đượ
c thân hộp v ghép đáy. S u đó ịch thực phẩm o
đượ h n ghép mí đầu, cắt rời, xếp góc. Hộp
ng nướ phun để làm sạch chất lỏng dính ở các mối h n đầu và
đáy, s u đó được thổi kh ng khí nóng để khô hộp.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
34
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
2.4.3 Một s loại thi t bị
ình 2.5 Ng
n
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
c đóng bao bì Te a pa
35
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ình 2.6 Dâ ch
ền đóng hộp ản ph
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
ong bao bì Te a Pa
36
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
37
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
ình 2.
ình 2.
Q á
ình đóng gói
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
Đóng gói bao bì
ong điề
iện hanh
ng, iệ
ng 38
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
2.5. Ư – Nhược điể
c a bao bì e apa
2.5.1 Ư điểm - Trước tiên về mặt kinh tế, bao bì Tetra Pak rẻ hơn rất nhiều so với các bao bì bằng thủy tinh, bằng gỗ hay kim loại. -
ặc bi t lợi thế là chi phí vận chuyển giảm, siêu nhẹ nhưng ền và dai.
- Tetra Pak thuận ti n hơn nhiều vì không phải lưu giữ vỏ h i h y
n nh m để đi
đổi hay trả lại. - Khả năng tái sinh tốt. - Giữ được các vitamin còn nguyên vẹn đến t y người tiêu dùng. - Bảo đảm cho sữa, thực phẩm giữ nguy n đượ hương vị của chúng. - Bề mặt tương đối phẳng, độ trắng của giấy đảm bảo cho tính chất của hình ảnh tạo thành rào chắn giúp cho các loại thực phẩm dạng lỏng ổn định không bị xâm hại bởi các tác nhân (vi sinh) có thể xuất hi n bởi ánh sáng và không khí. - Không cần
ng đến h thống trữ lạnh v xe đ ng lạnh trong quá trình phân phối
sản phẩm. - Các h thống chế biến v đóng gói Tetra Pak vận h nh đơn giản, tiết giảm chi phí thiết bị, kinh tế trong vi c phân phối. - Có thể tái chế. - Có khả năng hống thấm mùi, khí, dầu mỡ và sự xâm nhập của vi sinh vật. 2.5.2 Nhược điểm - Không chịu được nhi t độ cao - Khả năng hịu lực không cao - Không chịu được va chạm mạnh, biến dạng trong khi vận chuyển v trưng
y
- Dễ thấm nước làm cho bao bì dễ rách - Không thể nhìn thấy được sản phẩm bên trong
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
39
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
2.6
ng d ng c a bao bì Te a Pa
Áp dụng cho những loại thức uống dạng lỏng, đồng nhất hoặc huyền ph , nhũ tương với kí h thước hạt rất nhỏ, độ nhớt kh ng quá
ình 2.9 Không chỉ có sữ …
ộ
o như nước ép rau quả.
ng d ng c a bao bì Te a Pa
i n nay, rất nhiều loại thực phẩm lỏng như sữ , nước trái
cây và thức uống, rượu, nước, sản phẩm từ cà chua, súp, món tráng mi ng, đậu nành và các sản phẩm inh ưỡng khá đ ng đượ đựng trong hộp giấy. Những công ngh mới trong ngành sản xuất
o
đã ho phép hế tạo ra loại
bao bì giấy dày 6 lớp. Thế nhưng, húng ó ưu điểm là siêu nhẹ nhưng lại bền, dai. Theo Ông Quân rown,
iám đốc Kỹ thuật Công ty Tetra Pak tại Vi t Nam - một
tập đo n Thụy iển chuyên cung cấp dây chuyền đóng gói
o
giấy thì một bao
bì giấy ti t trùng (loại 1 lít) nặng khoảng 26g có thể chứ được khoảng… 1kg thực phẩm dạng lỏng.
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
40
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Nhờ những công ngh mới, bao bì giấy có thể bảo quản tốt vit min hơn á loại bao bì khác. Theo á
huy n gi , th lượng vit min đựng trong chai thuỷ tinh giảm đi 40%
khi bị chiếu sáng trong vòng 12 giờ nhưng với bao bì giấy, vitamin không hề bị suy giảm. Nhờ v o đặc tính nói trên, các loại vitamin trong sữ như vit min 2, vit min A, 6, 12,
v K được giữ nguyên tính chất khi đến t y người tiêu dùng.
Khi thiết kế bao bì giấy, người ta không chỉ lo bảo quản vitamin trong sữa, thực phẩm cho khỏi bị phân hủy ưới ánh sáng mặt trời… á
huy n gi
ho rằng, ngay
cả ánh sáng từ đèn huỳnh quang ở các quầy hàng tại cửa hàng bán lẻ ũng ó thể khiến vitamin trong sữa, thực phẩm bị thất thoát.
á
ưỡng chất như xit foli ,
tryptophan và một số axit béo không bão hoà trong sữa sẽ bị sụt giảm ưới tá động của ánh sáng. Một nghiên cứu của Mỹ ũng ho thấy lượng vitamin A của sản phẩm đựng trong các chai thủy tinh giảm đến 70% khi tiếp xúc trực tiếp ưới ánh sáng trong quá trình vận chuyển v trưng
y h ng hoá.
cho sự phát triển, lành vết thương nh nh v
n vit min , ưỡng chất cần thiết hống ôxy hoá, khá không ổn định.
Thậm chí, trong bóng tối, vitamin C bị mất đi 50% trong v ng 4 ng y. Cùng một thời gian nằm ưới ánh sáng trực tiếp củ đèn huỳnh quang trong các tủ trưng
y,
lượng vitamin C của các thực phẩm đựng trong chai thuỷ tinh mất đi khoảng 95%. Trong khi đó, hộp giấy vẫn có thể bảo v
đượ
30% lượng vitamin C.
Một ưu điểm khác của hộp giấy là bảo đảm cho sữa, thực phẩm giữ nguy n được hương vị của chúng. Các nghiên cứu của Mỹ khám phá vi c mất mùi vị của sữa trong các chai thủy tinh ở ường độ ánh sáng yếu trong vòng từ 6 - 12 giờ. Thế nhưng hương vị sữa trong hộp giấy thì không hề bị ảnh hưởng… 2.7 Tái ch bao bì giấ o
giấy s u khi tái hế sẽ ho r đời những sản phẩm giá trị v đặ
kh ng gây ph ng phẩm,
i tl
nhiễm m i trường như tấm lợp nh , ván ép hống thấm, phân ón, văn nh thiếp, vỏ út h ,
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
o thư...
41
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
2.7.1. Sản x ấ ấ
dính
Từ nhiều năm n y, vỏ độ ền
o đượ
o
ũng đượ tái hế để l m r ván ép hống thấm với
ng trong xây ựng,
ng nghi p hế tạo đồ gi
n y ắt đầu từ một ự án nghi n ứu ủ Tetr P k (Thụy năm 1980. To n ộ vỏ Với m u sắ đ
hất li u, sản phẩm thu hút rất nhiều sự
ng.
giấy ũng đượ đư qu xử lý theo
lý phần nhự v nh m
iển) v o giữ những
Tetr P k đều đượ tận ụng v kh ng ó hất thải.
ạng v sự ền vững ủ
qu n tâm ủ người ti u o
o
ụng. Quy tr nh
ng ngh pl sm . ây l quá tr nh xử
n lại s u khi đã tái hế lấy phần giấy tại nh máy giấy.
Trong suốt quá tr nh n y, hất nhự sẽ trở th nh p r ffin v
luminium đượ thu hồi
ưới ạng thỏi. Nh m tái hế đượ sử ụng để tạo r lớp giấy nh m mới l m nguy n vật li u ho á loại trong á ng nh đến vi
o
giấy. P r ffin sẽ đượ
ng nghi p khá nh u. Ngo i r ,
án ho á ứng ụng
ng ngh tái hế lu n hướng
kh ng gây hại ho m i trường... 2.7.2. Ch bi n h nh phân
á th nh tố ủ giấy
ộn
trong á hộp giấy đựng thứ uống ị phân rã trong
một m i trường ó độ ẩm thí h hợp. Nghi n ứu từ một tổ hứ á th ng đựng sữ đượ
ắt nhỏ v
ủ Ú
ho thấy
hất th nh đống sẽ ị phân hủy trong v ng 12-
15 tuần ở nhi t độ thí h hợp. Như vậy ó thể nói vỏ hộp giấy rất ph hợp ho á hương tr nh hế iến phân trộn. Sản phẩm uối
ng n y ó thể đượ
ng như
hất ổ sung ho đất h y phân ón. 2.7.3. Th hồi năng ượng Nghi n ứu v ng đời ủ sản phẩm ho thấy ó thể thu hồi năng lượng qu vi xử lý rá
o
.
o
rton loại 1 lít ó thể hứ đủ năng lượng để thắp sáng một
óng đèn 40W trong hơn một giờ.
ả h i loại
o
ạng
rton v nhự đều l
những nguồn nhi n li u quý ho á l đốt rá hi n đại thu hồi năng lượng. ạnh đó, húng lại đượ xem l rá đốt sạ h.
ặ
i t, từ rá giấy đã sản xuất r
nhiều sản phẩm ó giá trị, kinh tế như vỏ út h , giấy in h y
n ghế, th ng gỗ, ây mó quần áo, x
n
nh thiếp, gỗ l m k sá h
hậu, khung tr nh, đế gi y,
o
giấy
á loại... GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
42
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
2.7.4. “Bao bì giấ , xin đ ng v ây l khẩu hi u ủ trong á trường h
ch ng đi”
hương tr nh ảo v m i trường v thu gom
o Tetr P k Vi t N m v Sở
D& T TP.
o
giấy
M tổ hứ từ
nhiều năm qu .
hương tr nh tổ hứ th nh
ng đã ẫn đến quyết định th m gi v o hương
tr nh tái hế thử ủ nh máy giấy Thuận An. á sản phẩm như
o thư, túi giấy,
nh thiếp đượ l m từ giấy tái hế đã đượ tr o tặng ho á khá h h ng v nhân vi n ủ Tetr P k với th ng đi p “ húng đi” nhằm khuyến khí h ý thứ
o
Tetr P k ó thể tái hế, xin đừng vứt
o trong vi
sử ụng á sản phẩm tái hế
tại á văn ph ng để góp phần ảo v m i trường đ ng sống. Qu
hương tr nh tái
hế thử, Tetr P k đã t m kiếm á nh máy tái hế giấy từ vỏ hộp giấy nhằm hứng minh
ột giấy ủ vỏ hộp giấy ó hất lượng tốt v l loại rá
ó hi u quả kinh tế
cao. Ngo i r , hương tr nh giáo ụ m i trường ho khối tiểu h hoạt động ti n phong ưới sự hỗ trợ ủ Sở
D& T TP.
ắt đầu v o đầu năm 2005 với mụ ti u đ o tạo ho h ảo v t i nguy n thi n nhi n qu
l một trong số á
M. hương tr nh đượ
sinh khối tiểu h
ý thứ về
á hoạt động thự tế như phân loại, thu gom để
tái hế vỏ hộp giấy. Kết hợp với Sở GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
D& T TP.
M, Tetr P k tổ hứ
á lớp 43
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
tập huấn ho tr n 200 án ộ, giáo vi n đến từ 200 trường tiểu h
để trở th nh á
tuy n truyền vi n trong hương tr nh giáo ụ m i trường tại khối trường h . Qu những
ng ụ giảng ạy sinh động, á em đượ truyền đạt th ng tin ưới
nhiều h nh thứ phong phú như huy n kể “ âu huy n những hiế vỏ hộp rỗng”; xem video, xem mú rối với th ng đi p “ ãy phân loại v thu gom vỏ hộp sữ , nướ trái ây v í h”; th m gi
ỏ v o th ng rá tái hế để iến húng th nh những sản phẩm ó á tr
hơi xếp hộp giấy, phân loại v thu gom rá ng y tại trường.
ến n y đã ó hơn 200.000 h
sinh tiểu h
hương tr nh n y v trong năm 2006 đã ó hơn
tại TP.
M đượ đ o tạo theo
tấn rá vỏ hộp giấy đượ thu gom
v m ng đến nh máy tái hế. hương tr nh giáo ụ m i trường ự kiến mở rộng tr n to n quố trong những năm h
kế tiếp nhằm tiếp tụ xây ựng n n một thế h trẻ ó ý thứ v thói quen
tốt trong vi
ảo v m i trường.
ình 2.10 Tái ch bao bì giấ
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
44
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
Ngo i r ,
o
Tetr P k
keo để tái hế lại th nh hắn v
n đượ tái hế ằng phương pháp x y r rồi trộn với
n v đồ hơi trẻ em, những sản phẩm tái hế n y rất hắ
ảo đảm hất lượng v
n to n ho người sử ụng
ình 2.11 Sản ph
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
giấ
ái ch
45
Trường
ng Ngh S i
n
Nhóm 6_Lớp D09-TP01
_____________________________________________________________________________
T
ỆU T A
O
1. P S.PTS. Nguyễn Xí h Li n, Kỹ thuật hiếu X – Phụ i – Trường
Kỹ thuật TP
M, Kho kỹ thuật hó h
v
o
ầu khí, ộ m n
, ng
ngh thự phẩm, 1998 2. Vũ ảo Trân – L Thị Phương – Kiều Thị Minh Tr ng – Trần Th nh Lo n, o gói – Thiết ị đóng gói sản phẩm từ r u quả, Tiểu luận m n h 3. http://www.lantabrand.com/cat12news4466.html 4. http://phapluattp.vn/20091220110215959p0c1018/bai-5-nhung-san-phamgia-tri-cao-tu-bao-bi-giay.htm 5. http://www.tetrapak.com 6. www.youtube.com
GIỚI THIỆU BAO BÌ TETRAPAK
46