BT 4 – chương III , giáo trình : * Tính t ỷ giá AU AUD/C D/CHF HF k ỳ ng : Vì ỷ giá ỳ h ạn 6 tháng đượ c y ết trên th ị trườ ng điểm kỳ hạn mua vào là 200 điểm < điểm kỳ hạn bán ra là 210 AUD/C D/CHF HF kỳ hạn 6 tháng được tính như sau : điểm nên tỷ giá AU Fb 6m (AUD/CHF) = 0.8475 + 0.0200 = 0.8675 Fa 6m (AUD/CHF) = 0.8515 + 0.0210 = 0.8725 Như vậy, F6m (AUD/CH (AUD/CHF) F) = 0.8675 – 0.8725 a. Nhà nhập khẩu Úc có có khỏan phải trả bằng ngọai tệ là 500, 500,00 0000 CHF vào 6 tháng tới, như vậy anh ta sẽ đối mặt rủi ro tỷ giá giá : ngọai tệ (là (là CH CHF) F) sẽ tăng giá trong tương lai , tức tỷ giá AUD /CHF tăng lên trong tương lai lai thì thì anh ta sẽ phải chi ra số AUD nhiều hơn để thanh tóan cho khỏan phải trả 500,000 CHF. Như vậy, để phòng ngừa rủi ro đồng CHF tăng giá trong tương lai , anh ta sẽ bảo hiểm rủi ro bằng cách mua kỳ hạn 6 tháng cho khỏan phải trả là 500, 500,00 0000 CHF CHF tại mức tỷ giá kỳ hạn bán ra 6 tháng là 0.8725 AUD/C AUD/CHF. HF. Số AUD anh ta chi ra để mua 500,000 CHF khi sử dụng hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá : 500,000 CHF x 0.8725 = 436,250 AUD
BT 4 – chương III , giáo trình : b. ã phân phân tích, tích, nhà nhà nh
khẩu Úc đối
ủi ro tỷ iá là
BT 4 – chương III , giáo trình : giá giao giao ngay ngay kỳ vọng vào vào 6 thán thángg sau sau là 0.8975 0.8975 – 0.9025 0.9025 c. Tỷ giá AUD/CHF, anh ta mua 500,000 CHF trên thị trường giao ngay theo tỷ giá giao giao ngay ngay bán ra là là 0.9025 0.9025 AU AUD/C D/CHF HF thì số AUD anh ta chi ra là : 500,000 CHF x 0.9025 = 451,250 AUD Trong khi đó, theo câu 1, chúng ta đã biết là nếu s ử dụng h ợp đồng kỳ hạn, anh ta chỉ chi ra một số tiền ít hơn là 436,250 AUD để mua 500,000 CHF. Như v ậy, khi mua 500,000 CHF theo hợp đồng k ỳ hạn thì anh ta đã lời được (hay tiết kiệm được) một khỏan AUD so với khi anh ta mua theo tỷ giá giao ngay ngay trên trên thị trường vào thời điểm đến hạn thanh tóan 6 tháng sau. Mức lời trong trường hợp này này là : 451,250 AUD – 436,250 AUD = 15,000 AUD ** Tương tự, nếu tỷ giá giao ngay ngay kỳ vọng vào 6 tháng sau sau là 0.7975 – 0.8025 AUD/CHF, anh ta sử dụng hợp đồng kỳ hạn là là khôn khôngg hiệu qu ả hay anh ta sẽ bị lỗ khi sử dụng h ợp đồng k ỳ hạn và mức lỗ trong trườ ng hợp này sẽ là : (0.8725 (0.8725 – 0.8025) 0.8025) x 500,000 CHF = 35,000 35,000 AUD
BT 5 – chương III, giáo trình :
BT 4 – chương III , giáo trình : giá giao giao ngay ngay kỳ vọng vào vào 6 thán thángg sau sau là 0.8975 0.8975 – 0.9025 0.9025 c. Tỷ giá AUD/CHF, anh ta mua 500,000 CHF trên thị trường giao ngay theo tỷ giá giao giao ngay ngay bán ra là là 0.9025 0.9025 AU AUD/C D/CHF HF thì số AUD anh ta chi ra là : 500,000 CHF x 0.9025 = 451,250 AUD Trong khi đó, theo câu 1, chúng ta đã biết là nếu s ử dụng h ợp đồng kỳ hạn, anh ta chỉ chi ra một số tiền ít hơn là 436,250 AUD để mua 500,000 CHF. Như v ậy, khi mua 500,000 CHF theo hợp đồng k ỳ hạn thì anh ta đã lời được (hay tiết kiệm được) một khỏan AUD so với khi anh ta mua theo tỷ giá giao ngay ngay trên trên thị trường vào thời điểm đến hạn thanh tóan 6 tháng sau. Mức lời trong trường hợp này này là : 451,250 AUD – 436,250 AUD = 15,000 AUD ** Tương tự, nếu tỷ giá giao ngay ngay kỳ vọng vào 6 tháng sau sau là 0.7975 – 0.8025 AUD/CHF, anh ta sử dụng hợp đồng kỳ hạn là là khôn khôngg hiệu qu ả hay anh ta sẽ bị lỗ khi sử dụng h ợp đồng k ỳ hạn và mức lỗ trong trườ ng hợp này sẽ là : (0.8725 (0.8725 – 0.8025) 0.8025) x 500,000 CHF = 35,000 35,000 AUD
BT 5 – chương III, giáo trình :
BT 5 – chương III , giáo trình : b. Công ty Mitsui Mitsui có có khỏan phải thu bằng ngọai tệ là 1,000, 1,000,000 000 USD USD sau 3 tháng nữa nên đối mặt rủi ro tỷ giá giá là USD (n (ngọai tệ) giảm giá, tức tỷ giá giảm xuống khiến cho số tiền JPY thu được khi chuyển khỏan thu xuất khẩu 1,000,000 USD sang JPY sẽ giảm đi . Nếu s ử dụng giao dịch ngọai hối k ỳ hạn để bảo hi ểm r ủi ro tỷ giá, công ty Mítsui sẽ bán kỳ hạn 3 tháng 1,000,000 USD tại m ứ ức t ỷ ỷ giá k ỳ ỳ h ạn mua vào 3 tháng do ngân hàng y ết cho công ty . Như vậy, ngân hàng sẽ yết tỷ giá kỳ hạn mua vào 3 tháng JPY/USD cho công ty Mítsui. Nếu ngân hàng muốn có lợi nhuận là 5 điểm thì thì sẽ phải giảm tỷ giá kỳ hạn mua vào 3 tháng hòa vốn đi 5 điểm (tức giảm tỷ giá Fb3m hv (JPY/USD) 5 điểm). Vậy mức tỷ giá kỳ hạn mua vào vào 3 tháng JPY/US JPY/USD D mà ngân hàng hàng yết cho công ty Mits Mitsui ui là là : Fb 3m = 109.79 – 0.05 = 109.74 109.74 JPY/USD JPY/USD Số JPY công ty Mitsui thu đượ c nếu ký hợp đồng bán USD kỳ hạn 3 tháng với N.Hàng để bảo hiểm rủi ro tỷ giá giá cho cho khỏan thu XK : 1,000,000 USD x 109.74 JPY/USD = 109,740,000 JPY
BT 6 – chương III , giáo trình :
BT 6 – chương III, III, giá giáo o trìn trình, h, SỬ DỤNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá : PHÂN PHÂ N TÍCH TÍCH - Để có 1,00 1,000, 0,00 0000 CHF CHF than thanhh toán toán tiền hàng NK và vào 6 th tháng sau, sau, nhà nhà NK Mỹ cần mua giao ngay CHF và đầu tư số CHF này với lãi suất 1.25%/năm sao sao cho 6 thá tháng ng sau, au, số tiền đầu tư và lãi đầu tư sẽ đúng bằng số tiền thanh toán NK là 1,000,000 CHF. Như vậy, số tiền CHF cần mua giao ngay để 1,000,000/(1+1.25%x +1.25%x6/12) 6/12) = 993,789 CHF. đầu tư sẽ là 1,000,000/(1 - Để mua mua giao iao ngay ngay 993, 993,78 7899 CH CHF, F, cần bán USD theo tỷ giá giao giao ngay mua mua vào là 1.2600 1.2600 CHF/US CHF/USD. D. Như vậy, số USD cần có để mua CHF là : 993,789 CHF CHF / 1.2600 = 788,721 788,721 USD. - Muốn có số USD này, nhà NK sẽ đi vay vay và vay vay đúng số tiền 788, 788,72 7211 USD USD với lãi suất 4.75% 75%/năm. Số nợ vay và lãi vay USD phải trả vào 6 tháng sau sẽ là 788,721 USD x (1+4.75%x6/1 (1+4.75%x6/12) 2) = 807,453 807,453 USD. 7
BT 6 – chương III III, giáo giáo trìn trình h:
BT 6 – chương III, giáo trình : b. Theo phân tích ở trên, nếu sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thì sẽ chi ra 803,859 USD vào 6 tháng sau để mua khỏan phải trả 1,000,000 CHF. - Còn nếu sử dụng thị trường tiền tệ (tức sử dụng chủ yếu là giao dịch đi vay và cho vay) để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thì sẽ chi ra 807,453 USD để có được khỏan phải trả 1,000,000 CHF vào 6 tháng sau. - Như vậy, phương án sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ hiệu quả hơn v ì số USD chi ra ít h ơn. 9
BT 7 – chương III , giáo trình : ế
BT 7 – chương III, giáo trình, SỬ DỤNG THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ để bảo hiểm rủi ro tỷ giá : PHÂN TÍCH - Vì sẽ có khỏan thu 1,000,000 AUD sau 6 tháng nữa, nên ngay từ bây giờ, nhà XK Nhật có thể vay 6 tháng AUD với lãi suất 5.25%/năm sao cho 6 tháng sau, số tiền vay và lãi vay sẽ đúng bằng số tiền XK thu được là 1,000,000 AUD. Như vậy, số tiền AUD có thể vay từ bây giờ sẽ là 1,000,000/(1+5.25% x 6/12) = 974,421 AUD. - Nhà XK Nhật sẽ dùng số tiền AUD vay được là 974,421 AUD để mua giao ngay JPY với tỷ giá giao ngay mua vào là 110.10 JPY/AUD. Số tiền JPY thu được là 974,421 AUD x 110.10 JPY/AUD = 107,283,752 JPY. - Nhà XK sẽ đầu tư 6 tháng số tiền 107,283,752 JPY với lãi suất 1 ,00%/năm. S ố tiền đầu tư và lãi đầu tư vào 6 tháng sau sẽ là 107,283,752 x (1+1.00%x6/12) = 107,820,171 JPY 11
BT 7 – chương III, giáo trình :
BT 7 – chương III, giáo trình : b. Theo phân tích ở trên, nếu sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thì sẽ thu được 108,100,000 JPY vào 6 tháng sau khi bán khỏan thu XK là 1,000,000 AUD. - Còn nếu sử dụng thị trường tiền tệ (tức sử dụng chủ yếu là giao dịch đi vay và cho vay) để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thì sẽ thu được 107,820,171 JPY khi có khỏan thu XK là 1,000,000 AUD vào 6 tháng sau. - Như vậy, phương án sử dụng giao dịch ngọai hối kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ hiệu quả hơn v ì số JPY thu được nhiều hơn. 13
Bài tập 2 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi a. Điểm hóan đổi (điểm kỳ hạn) mua vào hòa v ốn : 16035 x (8.50%x3/12 – 6.25%x3/12) /(1 + 6.25%x3/12) = 89 VND/USD (hay 89 điểm) Điểm hóan đổi (điểm kỳ hạn) bán ra hòa v ốn : 16045 x (9.25%x3/12 – 5.50%x3/12) /(1 + 5.50%x3/12) = 148 VND/USD (hay 148 điểm) Vậy USD có điểm kỳ hạn (điểm hóan đổi) gia tăng mua vào hòa v ốn là 89 điểm và bán ra hòa vốn là 148 đ iểm. b. Nếu muốn có lợi nhuận 7 điểm ở chiều mua vào thì ngân hàng s ẽ giảm điểm hóan đổi mua vào hòa v ốn đi 7 điểm. V ậy ngân hàng s ẽ yết điểm hóan đổi mua vào cho khách hàng là : 89 – 7 = 82 VND/USD (hay 82 điểm) Hoặc : 89 điểm - 7 điểm = 82 điểm Nếu muốn có lợi nhuận 7 điểm ở chiều bán ra thì ngân hàng sẽ tăng điểm hóan đổi bán ra hòa v ốn lên 7 điểm. Vậy ngân hàng s ẽ yết điểm hóan đổi bán ra cho khách hàng là : 148 + 7 = 155 VND/USD (hay 155 điểm) Hoặc : 148 đ iểm + 7 điểm = 155 đ iểm
Bài tập 2 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Bài tập 2 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Câu d) Th ực hiện giao d ịch hóan đổi ngọai hối để kéo dài trạng thái ngọai hối : Đvt : triệu Thời điểm
Hiện tại
Giao dịch
Luồng tiền VND
USD
Th.hiện HĐ kỳ hạn trước đây (16,150)
- 8,075
+ 0.5
Bán USD giao ngay H Đ H.Đổi (16,040)
+ 8,020
- 0.5
Vay 3 tháng s ố VND thiếu (9.25%/năm)
+ 55
Luồng tiền ròng
0
Mua USD kỳ hạn HĐ H.Đổi (16,195) 3 tháng Hòan trả vốn và lãi vay VND sau Luồng tiền ròng
Bài tập 3
- 8,097.5
0 + 0.5
- 56.3
- 8,153.8
Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi
+ 0.5
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi (dùng SWAP kinh doanh CIA) →
- Vay USD 1 tháng với lãi su ất 4.75% / n ăm - Mua giao ngay CAD theo HĐ H óan Đổi t ại t ỷ giá giao ngay bình quân : 1.2015 + 1.2019 / 2 = 1.2017 CAD/USD và bán kỳ hạn 1 tháng v ốn + lãi CAD theo HĐ H óan Đổi tại tỷ giá : 1.2017 + 0.0015 = 1.2032 CAD/USD (t ức sử dụng tỷ giá giao ngay bình quân + điểm hóan đổi bán ra là 15 điểm) - Đầu tư vào CAD 1 tháng v ới lãi su ất 8.50%/ năm.
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương IV H óan Đổi
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi (dùng FORWARD kinh doanh CIA) Tỷ giá kỳ hạn thực tế do nhà tạo thị trường yết giá : Ftt(CAD/USD) 1 tháng = 1.2025 – 1.2034 Tỷ giá kỳ hạn cân bằng theo điều kiện ngang giá lãi suất : Fcb(CAD/USD) 1 tháng = 1.2052 – 1.2061 → USD được định giá kỳ hạn thấp trong thực tế và Fa tt = 1.2034 CAD/USD < Fb cb = 1.2052 CAD/USD → Có cơ hội KD chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA). → - Vay USD 1 tháng với lãi su ất 4.75% / n ăm - Mua giao ngay CAD tại tỷ giá 1.2015 CAD/USD - Đầu tư vào CAD 1 tháng với lãi su ất 8.50%/ năm - Bán kỳ hạn 1 tháng vốn + lãi CAD t ại 1.2034 CAD/USD
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương IV (dùng kỳ hạn KD CIA)
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Đây là tình huống kéo dài thời hạn khoản phải thu. Vào ngày 01/07/200X, công ty EMU ph ải thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn và có các luồng tiền x ảy ra vào thời điểm này : – 750,000 USD và + 750,000 / 0.7500 = + 1,000,000 AUD. C ần xử lý sao cho các luồng tiền này bằng 0. Cách 1 : Nếu sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các lu ồng tiền bằng 0, công ty sẽ đi vay 750,000 USD theo LS 4%/năm và đầu tư 1,000,000 AUD theo LS 7%/n ăm. Vì 1 tháng nữa, khỏan phải thu về đến là 750,000 USD, chỉ vừa đủ trả phần v ốn vay USD hôm nay. Vì vậy, đố i v ới kh ỏan tiền lãi USD, công ty ph ải mua kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá kỳ hạn 1 tháng mua vào là 0.7471 USD/AUD để bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khỏan tiền lãi vay USD này. Kh ỏan lãi vay này được tính như sau : 750,000 USD x 4% x 1/12 = 2,500 USD
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Cách 2 : Nếu sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các luồng tiền bằng 0, trước tiên công ty sẽ đi vay 750,000 USD theo LS 4%/năm. Vì 1 tháng nữa, khỏan phải thu về đến là 750,000 USD, chỉ vừa đủ trả phần v ốn vay USD hôm nay. Vì vậy, đố i v ới kh ỏan tiền lãi USD là : 750,000 USD x 4% x 1/12 = 2,500 USD, công ty sẽ đi đầu tư theo LS 3.50%/năm ngay hôm nay m ột số vốn USD sao cho 1 tháng sau, vốn và lãi đầu tư đúng bằng 2,500 USD. Vậy vốn đầu tư là : 2,500 / (1 + 3.5%x1/12) = 2,493 USD. Muốn có số USD này cần đi mua giao ngay và phải chi ra s ố AUD là : 2,493 USD / 0.7480 = 3,333 AUD. Vì hiện t ại đang có 1,000,000 AUD thu được t ừ hợp đồng bán kỳ hạn nên số AUD còn lại là : 1,000,000 – 3,333 = 996,667 AUD. Công ty sẽ đi đầu tư 996,667 AUD này theo LS 7%/năm.
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Cách 3 : Sử dụng thị trường tiền tệ để xử lý cho các lu ồng tiền bằng 0. Vì 1 tháng nữa, khỏan phải thu về đế n là 750,000 USD nên công ty sẽ đi vay USD hôm nay sao cho 1 tháng sau, số vốn + lãi vay = 750,000 USD. Vì vậy, số vốn vay hôm nay : 750,000 USD / 1 + 4% x 1/12 = 747,508 USD chưa đủ để cân đối với h ợp đồng bán kỳ hạn 750,000 USD. Vi vậy, công ty s ẽ mua giao ngay số USD còn thiếu = 750,000 – 747,508 = 2,492 USD. Số AUD phải chi ra là : 2,492 USD / 0.7480 = 3,332 AUD. Vì hiện t ại đang có 1,000,000 AUD thu được t ừ hợp đồng bán kỳ hạn nên số AUD còn lại là : 1,000,000 – 3,332 = 996,668 AUD. Công ty sẽ đi đầu tư 996,668 AUD này theo LS 7%/năm.
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Nếu sử dụng giao dịch hóan đổi ngọai hối để xử lý cho các lu ồng tiền ngày 01/07/200X b ằng 0, công ty s ẽ sử dụng giao d ịch hóan đổi ngọai hối như sau : - Mua giao ngay 750,000 USD theo t ỷ giá giao ngay bình quân là 0.7485 USD/AUD - Bán kỳ hạn 1 tháng 750,000 USD theo t ỷ giá kỳ hạn là 0.7481 USD/AUD (tính b ằng cách lấy tỷ giá giao ngay bình quân 0.7485 USD/AUD - điểm hóan đổi bán ra mà thị trường yết là 4 đ iểm, t ức = 0.7485 – 0.0004). * Ngòai ra, vì s ố AUD chi ra là 750,000/ 0.7485 = 1,002,004 AUD để mua USD giao ngay theo h ợp đồng hóan đổi > số AUD thu đượ c là 1,000,000 AUD t ừ việc th ực hi ện h ợp đồng bán k ỳ hạn đã đến h ạn nên công ty c ần phải đi vay 1 tháng s ố AUD thiếu hụt là 2,004 AUD với LS 7.50%/n ăm và như vậy thì luồng tiền AUD ngày 01/07 m ới bằng 0.
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi
Bài tập 2 – Chương 5 – Giáo Trình Giả sử nhà KD mua HĐTlai tạ i IMM , 1HĐ EUR = 125,000 EUR. ** Giá trị bằng USD của ba hợp đồng tương lai EUR ngày 19/5 :
3 HĐ x 125.000 EUR/H Đ x 1.2540 USD/EUR = 470,250 USD Giả sử mức KQBĐầu : 3,240 USD/HĐ ; KQDTrì : 2,400 USD/HĐ Giá trị hợp đồng
Ký quỹ : Điều chỉ nh theo + : Bổ sung thị giá - : Rút ra
Số dư tài khỏan ký quỹ
Ngày
Tỷ giá thanh tóan
19 – May
1.2540
470,250
0
20 – May
1.2540
470,250
0
9,720
21 – May
1.2560
471,000
750
10,470
22 – May
1.2440
466,500
(4,500)
(750)
5,220
23 – May
1.2620
473,250
6,750
4,500
16,470
26 – May
1.2680
475,500
2,250
(6,750)
11,970
9,720
9,720
Bài tập 2 – Chương 5 – Giáo Trình : Bán H ĐTL
1
Bài tập 3 – Chương 5 – Giáo Trình : Bán H ĐTL Giả sử nhà KD mua HĐTLai tạ i IMM , 1HĐ AUD = 100,000 AUD. * Giá trị bằng USD của ba hợp đồng tương lai AUD ngày 16/7 : 3 HĐ x 100.000 AUD/HĐ x 0.6650 USD/AUD = 199,500 USD * Giá trị USD chi ra nếu mua giao ngay AUD vào ngày 16/07 : 300.000 AUD x 0.6450 USD/AUD = 193,500 USD * Giá trị USD thu được khi bán 3 HĐ tương lai AUD ng ày 19/8 : 3 HĐ x 100.000 AUD/HĐ x 0.6850 USD/AUD = 205,500 USD * Giá trị USD chi ra nếu mua giao ngay AUD vào ngày 19/08 : 300.000 AUD x 0.6680 USD/AUD = 200,400 USD * Trên TT Tương lai, nhà KD chi ra 199,500 USD để mua 3 HĐ vào ngày 16/07 và bán lại vào ngày 19/08 thu được 205,500 USD nên nhà KD có khỏan lời trên thị trường tương lai : 205,500 USD – 199,500 USD = 6,000 USD * Trên TT giao ngay, nhà KD chỉ cần chi ra 193,500 USD nếu gi ả sử mua số AUD tương đương vào ngày 16/07 nhưng thực tế ngày 19/08 nhà KD phải chi 200,400 USD để mua số AUD đó nên nhà KD sẽ bị lỗ trên thị trường giao ngay : 200,400 USD – 193,500 USD = 6,900 USD * Vậy thực tế khi mua 300,000 AUD, nhà KD còn bị lỗ một khỏan bằng : 3 6,900 USD – 6,000 USD = 900 USD
Bài tập 4 – Chương 5 – Giáo Trình : ằ
đố
Bài tập 4 – Chương 5 – Giáo Trình : d) Rủi ro tỷ giá trong trường hợp này không lọai bỏ được hòan tòan vì : - Nhà XK không bảo hiểm được hết khỏan phải thu, chỉ bảo hiểm được 7 HĐTLai EUR tương đương 875,000 EUR trong khi khỏan phải thu là 900,000 EUR nên số EUR không bảo hiểm được là 25,000 EUR. - Thời điểm nhận khỏan thu XK là ngày 24/07 khác với thời điểm đáo hạn của HĐ tương lai EUR giao hàng tháng 9 ph ải là một ngày trong tháng 9. Chỉ khi thời điểm nh ận khỏan thu chính là ngày đáo hạn HĐTLai thì nhà XK có thể tiến hành thực hiện HĐ vào ngày đáo hạn (thông qua công ty thanh tóan bù trừ) gi ống như th ực hi ện HĐ bán kỳ hạn ho ặc có thể tất tóan HĐTLai theo giá thanh tóan cuối cùng và bán EUR giao ngay với t ỷ giá giao ngay = tỷ giá thanh tóan cuối cùng thì lúc này, việc b ảo hi ểm r ủi ro tỷ giá mới đạt hi ệu quả tức bán EUR đúng theo mức giá tương lai đã b án vào ngày 24/06. Nhưng vì tỷ giá giao ngay chỉ = tỷ giá tương lai v ào ngày đáo hạn HĐTLai nên tỷ giá giao ngay và tỷ giá tương lai v ào ngày 24/07 phải khác nhau khiến cho việc bảo hiểm rủi ro t ỷ giá không đạt hiệu quả như nh à XK mong muốn. - T ồn t ại r ủi ro c ơ b ản : mức biến động của tỷ giá giao ngay và mức biến động của tỷ giá tương lai l à không bằng nhau. Từ ngày 24/06 đến 24/07, tỷ giá giao ngay giảm đi m ột khỏan là (1.2160 – 1.1160) = 0.1000 USD/EUR; trong khi tỷ giá tương lai cũ ng giảm đi m ột khỏan nhưng không tương đương là (1.2150 – 5 1.1190) = 0.0960 USD/EUR.
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo Trình : ằ
ằ
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo Trình : c) Nếu sử dụng TTTLai để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, anh ta sẽ mua 5 HĐTLai EUR, thanh tóan = USD giao hàng tháng 9 (t ương đương 125,000 EUR x 5 = 625,000 EUR) vào ngày 01/08 t ại tỷ giá 1.2580 USD/EUR. Vào ngày 01/09, anh ta bán l ại 5 HĐTLai EUR tương tự tại tỷ giá cao hơn l à 1.2890 USD/EUR. Vậy anh ta sẽ có lời khi bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐTLai và mức l ời c ủa anh ta trong trường hợp này là : 625,000 EUR x (1.2890 – 1.2580) = 19,375 USD * Số tiền lời USD này quy ra VND theo tỷ giá giao ngay mua vào USD ngày 01/09 là 16,010 VND/USD sẽ đuợc : 19,375 x 16,010 = 310,193,750 VND * Hiệu quả bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐ Tương Lai trong trường hợp này : HE
= Lời trên TTTLai / L ỗ trên TTGiao Ngay 7 = 310,193,750 VND / 325,000,000 VND x 100% = 95,44%
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo Trình : d) Rủi ro tỷ giá trong trườ
h p này không l ai bỏ được hòan
Bài tập 5 – Chương 5 – Giáo Trình : e) Việc sử dụng hợp đồng tương lai EUR, thanh tóan bằng USD, sau đó quy về VND như trường hợp trên sẽ có hiệu quả dựa trên cơ s ở là EUR tăng giá so với cả VND và USD tức là tỷ giá VND/EUR và USD/EUR biến động cùng chiều (cùng tăng). Vì vậy, mà cách áp dụng như trên sẽ không hiệu quả, thậm chí là tăng thêm rủ i ro khi : tỷ giá VND/EUR và tỷ giá USD/EUR biến động ngược chiều, cụ thể trong trườ ng hợp này là VND/EUR tăng giá trong tương lai trong khi USD /EUR lại giảm giá - Khi VND /EUR tăng giá thì chúng ta sẽ bị lỗ nếu sử dụng thị trường giao ngay do số tiền VND chi ra để mua khỏan phải tr ả bằng EUR sẽ tăng lên như chúng ta đã phân tích ở trên. - Trong khi đ ó, nếu USD/EUR biến động ngược chiều tức giảm giá thì việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐTLai sẽ không có lời để bù đắp cho khỏan lỗ trên thị truờng giao ngay mà còn bị lỗ (do USD/EUR giảm giá nên đã mua HĐTL với giá cao và bán lại với giá thấp). * Như vậy, trong trường hợp này, cách áp dụng HĐTL như trên sẽ không hiệu quả mà còn tăng thêm rủ i ro, khiến nhà NK bị lỗ kép : lỗ trên thị 9 trường giao ngay và lỗ trên cả thị trường tương lai.
Bài tập 6 – Chương 5 – Giáo Trình :
BT 6 – chương V - giáo trình : PHÂN TÍCH c) Nếu bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng thị trường tiền tệ, Cty sẽ : - Có khỏan thu 150,000,000 JPY sau 3 tháng n ữa, nên ngay từ bây giờ, Okie Tech có th ể vay 3 tháng JPY v ới lãi suất 3.55%/năm sao cho 3 tháng sau, s ố tiền vay và lãi vay s ẽ đúng bằng số tiền XK thu được là 150,000,000 JPY. Như vậy, số tiền JPY có th ể vay từ bây giờ sẽ là : 150,000,000/(1+3.55% x 3/12) = 148,680,461 JPY - Okie Tech sẽ dùng số tiền JPY vay được là 148,680,461 JPY để mua giao ngay USD với tỷ giá giao ngay hi ện t ại là 122.75 JPY/USD. Số tiền USD thu được l à : 148,680,461 JPY / 122.75 JPY/USD = 1,211,246 USD - Công ty sẽ đầu tư 3 tháng số tiền 1,211,246 USD với lãi suất 5.66%/năm. Số tiền đầu tư và lãi đầu tư vào 3 tháng sau là : 1,211,246 USD x (1+5.66%x3/12) = 1,228,385 USD
BT 6 - chương V - giáo trình :
11
Bài tập 6 – Chương 5 – Giáo Trình : d) Nếu sử dụng TT tiền tệ TLai để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, công ty s ẽ bán HĐTLai JPY, thanh tóan = USD giao hàng tháng 9 vào ngày hôm nay t ại tỷ giá 0.008236 USD/JPY. Số HĐTL công ty b án là : 150,000,000 JPY / 12,500,000 JPY = 12 HĐ (bảo hiểm được tòan bộ khỏan phải thu). Vì ngày đáo hạn HĐTL trùng với ngày nh ận được khỏan phải thu JPY nên công ty s ẽ để đế n ngày đáo hạn HĐTL và thực hiện HĐ theo giá thanh tóan cu ối cùng, giao JPY và thu về USD. Cách tất tóan HĐ TLai như vậy giống như công ty bán H ĐTLai tại mức tỷ giá tương lai lúc đầu là 0.008236 JPY/USD. Vì vậy, trong tr ường hợp này, s ố USD công ty nh ận được khi bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng HĐTLai là :
12 HĐ x 12,500,000 JPY/H Đ x 0.008236 USD/JPY = 1,235,400 USD * Lợi nhuận ròng của Okie Tech khi b ảo hiểm bằng TTTLai : 1,235,400 USD – 1,099,796 USD = 135,604 USD
Bài tập 6 – Chương 5 – Giáo Trình :
13
Bài tập 9 – Chương 6 – Giáo Trình : a) Nhà NK VN có khỏan phải trả bằng EUR, đối mặt với rủi ro tỷ giá là EUR tăng giá so với VND trong t ương lai. N ếu s ử dụng thị trường QC để bảo hiểm r ủi ro tỷ giá, vấn đề nảy sinh là VND không đượ c mua bán trên th ị trường quyền chọn quốc tế. Nhưng do VND và USD cùng t ăng giá hay giảm giá với các đồng tiền khác, chẳng hạn EUR tăng giá với VND cũng có ngh ĩ a là EUR tăng giá so với USD. Vì vậy, anh ta hòan tòan có th ể sử dụng USD để thay thế VND khi mua bán trên th ị trường quyền chọn quốc tế. Trong tr ường hợp này, anh ta s ẽ mua QC mua 500,000 EUR kỳ hạn 3 tháng tại t ỷ giá QC là 1.1120 USD/EUR, thanh tóan = USD, phí QC là 0,02 USD/EUR để bảo hiểm rủi ro tỷ giá. Khi HĐ đến hạn, nếu tỷ giá USD /EUR tăng và lớn hơn E thì anh ta sẽ thực hiện QC mua EUR để thanh tóan NK. Khi đó, VND/EUR cũng t ăng và giả sử anh ta không b ảo hiểm r ủi ro tỷ giá tức mua EUR, thanh tóan = VND trên TTr ường giao ngay s ẽ phải chi ra số VND nhiều hơn. So sánh gi ữa việc b ảo hiểm b ằng quyền chọn và không bảo hiểm (tức mua giao ngay), có th ể tính đượ c 1 hiệu quả của việc bảo hiểm bằng quyền chọn tiền tệ .
Bài tập 9 – Chương 6 – Giáo Trình :
Bài tập 10 – Chương 6 – Giáo Trình : a) Công ty Anh có khỏan phải tr ả bằng ngọai t ệ là 320,000 USD nên anh ta đối mặt với rủi ro tỷ giá là USD tăng gi á so với nội tệ là GBP. Nếu bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng QC tại Sở giao dịch, công ty Anh s ẽ mua QC mua USD giao hàng tháng 6/200X, tức mua QC bán GBP giao hàng tháng 6/200X t ại mức tỷ giá QC 1.4250 USD/GBP với phí QC là 0.03 USD/GBP * Số luợng hợp đồng QC bán GBP công ty s ẽ mua là : 320,000 USD / (31,250 x 1.4250) = 7 HĐ (dư 8,281.25 USD không được bảo hiểm) * Phí QC bằng USD mà công ty Anh phải tr ả vào lúc mua HĐ QC bán GBP : 0.03 USD/GBP x 31,250 x 7 = 6,562.50 USD
Để trả khỏan phí QC 6,562.50 USD, công ty Anh ph ải bán GBP theo tỷ giá giao ngay mua vào hiện tại là 1.4330 USD/GBP. S ố tiền GBP chi ra để mua số tiền 6,562.50 USD thanh tóan phí QC : 6,562.50 USD / 1.4330 = 4,580 GBP
3
Bài tập 10 – Chương 6 – Giáo Trình : a) * Tính tòan b ộ chi phí b ằng GBP n ếu S vào th ời đ iể m thanh tóan
Bài tập 10 – Chương 6 – Giáo Trình : b) * Tính tòan b ộ chi phí b ằng GBP n ếu S vào th ời đ iể m thanh tóan kh ỏan ph ải tr ả là : 1.5200 – 1.5245 USD/GBP Vào thời điểm thanh tóan kh ỏan phải trả, nếu công ty bán GBP trên thị trường giao ngay thì s ẽ bán tại Sb = 1.5200 USD/GBP (> E = 1.4250 USD/GBP). Trong tr ường h ợp này, công ty s ẽ không thực hiện QC mà bán GBP theo t ỷ giá giao ngay trên TT s ẽ có lợi hơn. * Số tiền GBP công ty chi ra khi bán GBP để mua 320,000 USD trên TT giao ngay theo t ỷ giá mua vào lúc thanh tóan là 1.5200 USD/GBP : 320,000 USD / 1.5200 = 210,526 GBP * Ngòai ra, công ty còn b ị lỗ khỏan phí QC phải trả lúc ký HĐ QC là 4,580 GBP m ặc dù công ty không thực hiện QC. * Tổng chi phí bằng GBP mà công ty Anh chi ra để mua 320,000 USD khi không th ực hiện QC bán GBP trong tr ường hợp này : 210,526 + 4,580 = 215,106 GBP * Tỷ giá thực tế công ty Anh áp d ụng trong trường hợp này : 5 320,000 USD / 215,106 GBP = 1.4876 USD/GBP
Bài tập 11 – Chương 6 – Giáo Trình :
Bài tập 11 – Chương 6 – Giáo Trình : b) Công ty ABC có khỏan phải thu bằng ngọai tệ là 1,265,875 USD nên anh ta đối mặt với rủi ro tỷ giá là USD giảm giá so với n ội tệ là EUR. Nếu bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng QC tại Sở giao dịch, công ty Anh s ẽ mua QC bán USD giao hàng tháng 9/200X, tức mua QC mua EUR giao hàng tháng 9/200X t ại mức tỷ giá QC 1.0127 USD/EUR với phí QC là 0.0225 USD/EUR * Số luợng hợp đồng QC mua EUR công ty s ẽ mua là : 1,265,875 USD / (62,500 x 1.0127) = 20 H Đ (bảo hiểm được tòan bộ khỏan phải thu USD) * Phí QC bằng USD mà công ty phải tr ả vào lúc mua HĐ QC mua EUR : 0.0225 USD/EUR x 62,500 x 20 = 28,125 USD
Để trả khỏan phí QC 28,125 USD, công ty phải bán EUR theo t ỷ giá giao ngay mua vào hiện tại là 1.0152 USD/EUR. S ố tiền EUR chi ra để mua 28,125 USD thanh tóan phí QC : 28,125 USD / 1.0152 = 27,704 EUR
7
Bài tập 11 – Chương 6 – Giáo Trình : b1) Tính t ổng kh ỏan thu b ằng EUR n ếu S vào th ờ i đ iể m nh ận kh ỏ
Bài tập 11 – Chương 6 – Giáo Trình : b2) Tính t ổng kh ỏan thu b ằng EUR n ếu S vào th ờ i đ iể m nh ận kh ỏan ph ải thu là : 1.0060 – 1.0086 USD/EUR Vào thời điểm nhận khỏan phải thu, nếu công ty mua EUR (bán USD) trên thị trường giao ngay thì s ẽ mua EUR (bán USD) t ại Sa = 1.0086 USD/EUR (< E = 1.0127 USD/EUR). Trong tr ường hợp này, công ty s ẽ không thực hiện QC mua EUR mà sẽ mua EUR theo tỷ giá giao ngay trên TT s ẽ có lợi hơn. * S ố tiền EUR công ty thu được khi bán kh ỏan phải thu 1,265,875 USD trên TT giao ngay theo t ỷ giá bán ra lúc thanh tóan là 1 .0086 USD/EUR : 1,265,875 USD / 1.0086 = 1,255,081 EUR * Nhưng công ty còn b ị lỗ khỏan phí QC là 27,704 EUR phải trả lúc ký HĐ QC mặc dù công ty không th ực hiện QC. * Tổng thu bằng EUR mà công ty thu đượ c khi bán 1,265,875 USD trong tr ường hợp không thực hiện QC : 1,255,081 EUR – 27,704 EUR = 1,227,377 EUR * Tỷ giá thực tế của công ty trong tr ường hợp này : 9 1,265,875 USD / 1,227,377 EUR = 1.0314 USD/EUR
CHƯƠNG IV : 4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý : TÌNH HUỐNG 2 : KÉO DÀI KHỎAN PHẢI THU Vào ngày hôm nay, HĐ bán kỳ hạn đến hạn và GEREX phải thực hiện HĐ → có các luồng tiền xảy ra đối với GEREX : 1,000,000 USD và + 681,570 EUR. PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay : Mua USD giao ngay để có USD bán theo HĐ kỳ hạn, và chờ 2 tháng sau có nguồn USD tiền hàng XK thì sẽ bán lại → bộc lộ rủi ro tỷ giá và không thuận lợi nếu không có sẵn một nguồn tiền lớn EUR. ** X ử lý sao cho ngày hôm nay, các lu ồng ti ền b ằng 0 và hai tháng sau m ới x ảy ra các lu ồng ti ền d ươ ng và âm. PA 2 : Thực hiện giao dịch trên thị trường tiền tệ : Vay USD để có USD bán theo HĐ kỳ hạn ; Đầu tư 2 tháng số EUR từ HĐ kỳ hạn ; Mua kỳ hạn 2 tháng lãi vay USD.
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI PA 2 : Thực hiện giao dịch trên thị trường tiền tệ :
Đvt : ngàn Thời điểm
Giao dịch
Luồng tiền EUR
Đi vay USD 2 tháng (6.00%/năm) +681.57 Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước đây Hiện -681.57 Đầu tư EUR 2 tháng (4.75%/năm) tại Mua kỳ hạn 2 tháng lãi USD (1.4947) Luồng tiền ròng 0 Thực hiện mua kỳ hạn 2 tháng lãi USD -6.690 2 Hòan trả nợ vay và lãi vay USD tháng +686.966 sau Thu hồi vốn và lãi đầu tư EUR + 680.276 Luồng tiền ròng
USD +1,000 -1,000
0 +10 -1,010
- 1,000
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý :
PA 3 : Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó GEREX : - Mua 1,000,000 USD giao ngay. - Bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng. - Nếu phát sinh luồng tiền EUR dương sẽ đầu tư, nếu luồng tiền EUR âm sẽ đi vay trên thị trường tiền tệ.
→
→
GEREX mua giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá 1.4938 USD/ EUR. GEREX bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng tại tỷ giá 1.4963 USD/EUR.
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI PA 3 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Đvt : ngàn Thời điểm
Giao dịch
Luồng tiền EUR
USD
Thực hiện hợp đồng kỳ hạn trước đây
+681.57
-1,000
Hiện Mua USD giao ngay theo HĐ hóan đổi tại Đầu tư số EUR dư 2 m (4.75%/năm)
-669.434
+1,000
Luồng tiền ròng Bán USD kỳ hạn theo HĐ hóan đổi
2 tháng Thu hồi vốn và lãi đầu tư EUR sau
Luồng tiền ròng
-12.136
0
0
+668.315
-1,000
+12.232
+ 680.547
- 1,000
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý : TÌNH HUỐNG 2 – RÚT NGẮN KHỎAN PHẢI TRẢ Vào ngày hôm nay, chưa có luồng tiền nào xảy ra với JAPIM → JAPIM đang muố n có luồng tiền dương (+) 1,000,000 USD để thanh tóan tiền hàng nhập khẩu. PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay : Mua giao ngay số USD để trả tiền hàng NK ngay hôm nay, và chờ 1 tháng sau thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn USD đã ký rồi bán lại giao ngay số USD này → bộc lộ rủi ro tỷ giá. ** X ử lý sao cho các lu ồng ti ền d ươ ng và âm chuy ển v ề ngày hôm nay, còn m ột tháng sau thì các lu ồng ti ền s ẽ b ằng 0. Vào một tháng sau, nếu thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn USD thì JAPIM sẽ phải chi 118,720,000 JPY và thu về 1,000,000 USD.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý :
PA 2 : Thực hiện giao dịch trên thị trường tiền tệ : - Vay 1 tháng 1,000,000 USD để thanh tóan tiền hàng NK. - Mua kỳ hạn 1 tháng số tiền lãi vay USD. - Đầu tư 1 tháng một số tiền JPY sao cho 1 tháng sau, số tiền đầu tư + lãi đầu tư sẽ đúng bằng tổng số tiền JPY phải chi cho việc thực hiện HĐ kỳ hạn đã ký và cho việc mua kỳ hạn lãi USD 1 tháng.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI PA 2 : Thực hiện giao dịch trên thị trường tiền tệ :
Đvt : triệu Thời điểm
Giao dịch
Luồng tiền JPY
Vay USD để thanh tóan NK (5%/năm) Hiện Mua kỳ hạn lãi vay USD 1m (116.34) tại Đầu tư JPY 1 tháng (2.50%/năm)
Luồng tiền ròng Thực hiện mua kỳ hạn lãi vay USD Thực hiện HĐ kỳ hạn đã ký trước đây 1 tháng Hòan trả nợ vay và lãi vay USD sau Thu hồi vốn và lãi đầu tư JPY Luồng tiền ròng
USD +1
-118.96
- 118.96 -0.49 -118.72
+1 +0.0042 +1 -1.0042
+119.21
0
0
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý :
PA 3 : Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó JAPIM là bên : - Mua 1,000,000 USD giao ngay. - Bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng. JAPIM mua giao ngay 1,000,000 USD t ại tỷ giá 116.38
→
JAPIM bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng tại tỷ giá 116.18
→
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI Xử lý : PA 3 : Cần lưu ý khi thực hiện giao dịch hóan đổi : - So sánh và nếu thấy số tiền JPY phải chi theo HĐ kỳ hạn đã ký 3 tháng trước < số tiền JPY thu được theo vế kỳ hạn trong HĐ hoán đổi → có thể vay 1 tháng thêm một s ố tiền JPY để sử dụng ngay từ bây giờ sao cho số tiền vay JPY + lãi vay = số tiền JPY chênh lệch trong hai hợp đồng kỳ hạn. - Ngược lại, nếu thấy số tiền JPY phải chi theo HĐ kỳ hạn đã ký 3 tháng trước > số tiền JPY thu được theo vế kỳ hạn trong HĐ hoán đổi → phải đầu tư lại 1 tháng một số tiền JPY sao cho số tiền đầu tư JPY + lãi đầu tư = số tiền JPY chênh lệch trong hai hợp đồng kỳ hạn.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI PA 3 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Đvt : triệu Thời điểm
Giao dịch
Luồng tiền JPY
USD
Mua USD giao ngay theo HĐ hóan đổi
-116.38
+1
Đầu tư JPY 1 tháng (2.50%/năm) Luồng tiền ròng Thực hiện bán kỳ hạn USD theo H.Đổi 1 Thực hiện HĐ kỳ hạn đã ký trước đây tháng sau Thu hồi vốn và lãi đầu tư JPY Luồng tiền ròng
-2.53
Hiện tại
- 118.91
+1
+116.18
-1
-118.72
+1
+2.54
0
0
Bài tập 2 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Câu d) Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối để kéo dài trạng thái ngọai hối : Đvt : triệu Thời điểm
Hiện tại
Giao dịch
Luồng tiền VND
USD
Th.hiện HĐ kỳ hạn trước đây (16,150)
- 8,075
+ 0.5
Bán USD giao ngay HĐ H.Đổi (16,040)
+ 8,020
- 0.5
Vay 3 tháng số VND thiếu (9.25%/năm)
+ 55
Luồng tiền ròng
0
Mua USD kỳ hạn HĐ H.Đổi (16,195)
3 tháng Hòan trả vốn và lãi vay VND sau
Luồng tiền ròng
- 8,097.5
0 + 0.5
- 56.3
- 8,153.8
+ 0.5
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi (dùng FORWARD kinh doanh CIA) Tỷ giá kỳ hạn thực tế do nhà tạo thị trường yết giá : Ftt(CAD/USD) 1 tháng = 1.2025 – 1.2034 Tỷ giá kỳ hạn cân bằng theo điều kiện ngang giá lãi suất : Fcb(CAD/USD) 1 tháng = 1.2052 – 1.2061 → USD được định giá kỳ hạn thấp trong thực tế và Fa tt = 1.2034 CAD/USD < Fb cb = 1.2052 CAD/USD → Có cơ hội KD chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA). → - Vay USD 1 tháng với lãi suất 4.75% / năm - Mua giao ngay CAD tại tỷ giá 1.2015 CAD/USD - Đầu tư vào CAD 1 tháng với lãi suất 8.50%/ năm - Bán kỳ hạn 1 tháng vốn + lãi CAD tại 1.2034 CAD/USD
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương IV (dùng kỳ hạn KD CIA) Vay 100.000 USD, thực hiện các bước kinh doanh CIA như sau : Thời điểm
Hiện tại
Giao dịch
Luồng tiền USD
Vay USD 1 tháng (4.75%/năm)
+ 100,000
Mua giao ngay CAD (1.2015)
- 100,000
Đầu tư CAD 1 tháng (8.50%/năm) Bán CAD kỳ hạn 1m (1.2034)
Luồng tiền ròng
Luồng tiền ròng
+ 120,150 - 120,150
0
Thu hồi vốn + lãi đầu tư CAD Bán CAD kỳ hạn 1 tháng 1 tháng Hòan trả nợ + lãi vay USD sau
CAD
0 +121,001
+ 100,549
-121,001
- 100,396
+ 153
0
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương 4 Hóan Đổi (dùng SWAP kinh doanh CIA) Tỷ giá kỳ hạn thực tế do nhà tạo thị trường yết giá : Ftt(CAD/USD) 1 tháng = 1.2025 – 1.2034 Tỷ giá kỳ hạn cân bằng theo điều kiện ngang giá lãi suất : Fcb(CAD/USD) 1 tháng = 1.2052 – 1.2061 → USD được định giá kỳ hạn thấp trong thực tế và Fa tt = 1.2034 CAD/USD < Fb cb = 1.2052 CAD/USD → Có cơ hội KD chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA). → - Vay USD 1 tháng với lãi suất 4.75% / năm - Mua giao ngay CAD theo HĐ H óan Đổi tại tỷ giá 1.2017 CAD/USD và bán kỳ hạn 1 tháng vốn + lãi CAD theo HĐ Hóan Đổi tại tỷ giá 1.2032 CAD/USD - Đầu tư vào CAD 1 tháng với lãi suất 8.50%/ năm.
Bài tập 3 – Giáo Trình – Chương IV (dùng Swap KD CIA) Vay 100.000 USD, thực hiện các bước kinh doanh CIA như sau : Thời điểm
Hiện tại
Giao dịch
Luồng tiền USD
Vay USD 1 tháng (4.75%/năm)
+ 100,000
Mua giao ngay CAD Hđổi (1.2017)
- 100,000
CAD + 120,170
Bán CAD kỳ hạn 1m Hđổi(1.2032)
Đầu tư CAD 1 tháng (8.50%/năm)
Luồng tiền ròng
- 120,170
0
Thu hồi vốn + lãi đầu tư CAD Bán CAD kỳ hạn 1 tháng 1 tháng Hòan trả nợ + lãi vay USD sau
Luồng tiền ròng
0 +121,021
+ 100,583
-121,021
- 100,396
+ 187
0
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường tiền tệ :
Đvt : ngàn Thời điểm
Giao dịch
Luồng tiền AUD
USD
Đi vay USD 1 tháng (4.00%/năm) + 750 + 1,000 - 750 Th.hiện HĐ bán K.Hạn trước đây(0.7500) Hiện - 1,000 Đầu tư AUD 1 tháng (7.00%/năm) tại Mua kỳ hạn 1 tháng lãi USD (0.7471) Luồng tiền ròng 0 0 Thực hiện mua kỳ hạn 1 tháng lãi USD - 3.346 + 2.50 1 -752.50 Hòan trả nợ vay và lãi vay USD tháng +1,005.833 sau Thu hồi vốn và lãi đầu tư AUD + 1,002.487 - 750 Luồng tiền ròng
Bài tập 4 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Đvt : ngàn Thời điểm
Giao dịch T/hiện HĐ bán K.hạn trước đây(0.7500)
Hiện Mua USD giao ngay HĐ Hđổi (0.7485) tại Vay 1 m số AUD thiếu (7.50%/năm)
Luồng tiền ròng
Luồng tiền AUD + 1,000
- 750
- 1,002
+ 750
+2
0
Bán USD kỳ hạn 1m HĐ H.Đổi (0.7481) +1,002.540
1 tháng Hòan trả vốn và lãi vay AUD sau
Luồng tiền ròng
USD
0 - 750
- 2.013
+ 1,000.527
- 750
BT 5 - Giáo trình - Hóan Đổi : PHÂN TÍCH - Nguyên t c : Nếu một đồng tiền được dự đóan có thể giảm giá mạnh trong tương lai gần, sử dụng GD HĐổi mua giao ngay, bán kỳ hạn đồng tiền đó. Tiếp theo, sử dụng GD HĐ Spot-Next (bán giao ngay, mua kỳ hạn 1 ngày) để tuần hòan đồng tiền đó về phía truớc 1 ngày cho đến ngày đồng tiền giảm giá mạnh xảy ra thì sử dụng GDHĐ : bán giao ngay, mua kỳ hạn sao cho ngày giá trị hầu như trùng ngày giá trị của GD bán kỳ hạn đầu tiên → có thể thu lợi nhuận. hi ện giao d ị ch hóan đổi S1 v ới hai v ế : - Vào ngày 01/02, th ực S1-1 : Mua giao ngay USD tại tỷ giá giao ngay bình quân 120.10 S1-2 : Bán kỳ hạn USD 3 tháng tại tỷ giá 119.47 (120.10 - 0.63) - Vào ngày 01/02, th ực hi ện GD hóan đổi Spot-Next S2 v ới hai v ế : S2-1 : Bán giao ngay USD tại tỷ giá giao ngay bình quân 120.10 S2-2 : Mua kỳ hạn USD 1 ngày tại tỷ giá 120.081 (120.10 - 0.019) hi ện GD hóan đổi S3 v ới hai v ế : - Vào ngày 04/02, th ực S3-1 : Bán giao ngay USD tại tỷ giá giao ngay bình quân 120.10 S3-2 : Mua kỳ hạn USD 3 tháng (tr ừ 3 ngày : thương lượ ng ) tạ 22i tỷ giá 119.31 (120.10 - 0.79)
Bài tập 5 – Giáo Trình – Chương IV Hóan Đổi Nếu đầu tư 1,000,000 USD, bạn thực hiện các bước GD như sau :
Đvt : ngàn Luồng tiền USD JPY
Ngày GD Ký hiệu Giao dịch
Ngày GT
Tỷ giá
S1-1
Mua USD
03/02
120.10
+ 1,000 -120,100
S2-1
Bán USD
03/02
120.10
- 1,000 +120,100
01/02
Luồng tiền ròng 03/02
0
0
01/02
S2-2
Mua USD
04/02
120.081
+ 1,000 -120,081
04/02
S3-1
Bán USD
06/02
120.10
- 1,000 +120,100
Luồng tiền ròng 06/02
0
+ 19
01/02
S1-2
Bán USD
03/05
119.47
-1,000 +119,470
04/02
S3-2
Mua USD
03/05
119.31
+1,000 -119,310
Luồng tiền ròng 03/05 LÃI
0
+ 160 + 179