PP giải bài tập về phản ứng thế Hidrocacbon Câu 1. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Tên của X là A. isobutan B. neopentan C. 2-metylbutan D. pentan Câu 2. Khi cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 2,3-đimetylbutan B. butan C. 2-metylpropan D. 3-metylpentan Câu 3. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 2-metylpropan B. Butan C. 2,3-đimetylbutan D. 3-metylpentan Câu 4. Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì số lượng sản phẩm thế monoclo tạo thành là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. 2-đimetylpropan. Câu 6. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 7. Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
SĐT : 0982.563.365
Câu 8. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. hexan. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 9. Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là A. etan và propan. B. propan và iso-butan. C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan. Câu 10. Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X thu được 4,26 gam hỗn hợp Y gồm hai dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200 ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là A. 33,33%. B. 40%. C. 50%. D. 60%. Câu 11. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhexan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 12. Ankan Y có công thức phân tử là C6H14. Số đồng phân dẫn xuất monoclo thu được khi thực hiện phản ứng thế halogen vào Y là 2. Công thức cấu tạo của Y là
A. B. C. D. Câu 13. Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây ? A. dd brom. B. dd KMnO4. C. dd AgNO3/NH3. D. dd Ca(OH)2.
SĐT : 0982.563.365
Câu 14. Cho phản ứng: X + Cl2 → 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hiđrocacbon nào sau đây ? A. CH3CH2CH2CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)2. C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2. D. CH3CH2CH2CH3. Câu 15. Ankan Y có hàm lượng cacbon là 84,21%. Y phản ứng với Cl2 (1:1) trong ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của Y là
A.
B.
C. D. Câu 16. Cho m gam hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất Y với khối lượng 8,52 gam. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần 80ml dung dịch NaOH 1M. Nếu hiệu suất của phản ứng clo hóa là 80% thì giá trị của m là A. 5,76. B. 7,2. C. 7,112. D. 4,61. Câu 17. Tiến hành phản ứng clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, ta có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau ? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 18. Cho 80 gam metan phản ứng với clo có chiếu sáng thu được 186,25 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Y và Z so với metan tương ứng là 3,15625 và 5,3125. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 8,2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Hiệu suất của phản ứng tạo Y và Z lần lượt là A. 50% và 26%. B. 25% và 25%. C. 30% và 30%. D. 30% và 26%. Câu 19. Monoxicloankan X có tỉ khối so với nitơ bằng 3. X tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
SĐT : 0982.563.365
A. B.
C.
D. Câu 20. Ankan X phản ứng với clo theo tỉ lệ 1:2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. CTPT của X là: A. metan. B. . etan. C. propan. D. butan. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon no X thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác khi hóa hơi m gam X sẽ chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam oxi (đo trong cùng điều kiện T, P). Biết X phản ứng với clo (có askt) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Số CTCT của X thỏa mãn là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22. Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3. Công thức cấu tạo của X là ? A. CH3-CAg≡CAg B. CH3-C≡CAg C. AgCH2-C≡CAg D. AgCH2-C≡CH. Câu 24. Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. C4H10, C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4. Câu 25. Hỗn hợp X gồm propin và một ankin X có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là A. But-1-in. SĐT : 0982.563.365
B. But-2-in C. Axetilen D. Pent-1-in. Câu 26. Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam. Câu 27. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam kết tủa. X có công thức cấu tạo nào dưới đây ? A. CH≡C–C≡C–CH2–CH3. B. CH≡C–CH2–CH≡C≡CH2. C. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH. D. CH≡C–CH2–C≡C–CH3. Câu 28. TNT (2,4,6-trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT tạo thành từ 230 gam toluen là A. 454,0 gam. B. 550,0 gam. C. 687,5 gam. D. 567,5 gam. Câu 29. Đốt cháy hiđrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa màu vàng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH≡C-C≡CH. B. CH≡CH. C. CH≡C–CH=CH2. D. CH3–CH2–C≡CH. Câu 30. Cho ankan X tác dụng với clo (askt) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là: A. C2H6. B. C4H10. C. C3H8. D. CH4. Câu 31. Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,60 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là: A. 3 B. 6 C. 7 SĐT : 0982.563.365
D. 4 Câu 32. Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu 8 được 12,6 gam H2O ; VCO2 VX (đo cùng nhiệt độ áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hiđrocacbon trong X là: A. CH4 và C2H2 B. C4H10 và C2H2 C. C2H6 và C3H4 D. CH4 và C3H4
Câu 33. Chất X có công thức phân tử C7H8. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 306 gam kết tủa. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X ? A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 34. Chất X có công thức phân tử C7H8. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 306 gam kết tủa. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X ? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 35. Khi cho ankan X (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 36. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho cumen phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1 (có chiếu sáng) là A. m-clocumen. B. 1-clo-1-phenylpropan C. o-clocumen và p-clocumen. D. 2-clo-2-phenylpropan. Câu 37. Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 38. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là SĐT : 0982.563.365
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 3-metylpentan D. 2-metylpropan. Câu 39. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 40. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là A. o-bromtoluen và p-bromtoluen B. benzyl bromua C. p-bromtoluen và m-bromtoluen D. o-bromtoluen và m-bromtoluen Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4,0 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. Câu 42. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? A. 4 B. 6 C. 2 D. 5 Câu 43. (Đề NC) Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là: A. CH≡CH và CH3-C≡CH. B. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3. D. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH. Câu 44. Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
SĐT : 0982.563.365
Câu 45. Các chất nào sau đây có thể vừa làm mất màu dung dịch Br2 vừa tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3 ? A. metan, etilen, axetilen. B. etilen, axetilen, isopren. C. Axetilen, but-1-in, vinylaxetilen. D. Axetilen, but-1-in, but-2-in. Câu 46. Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn chất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. Neopentan. B. pentan. C. butan D. isopentan. Câu 47. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan. Câu 48. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhexan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 49. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có 2 nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X thì tháy sinh ra 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 50. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với brom có chiếu sáng theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là: A. 2,2- brommetylbutan B. 2-brom-3-metylbutan C. 1-brom-2-metylbutan D. 1-brom-3-metylbutan Câu 51. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (có mặt bột sắt) là A. o-Bromtoluen và p-bromtoluen. B. Benzyl bromua. C. p-Bromtoluen và m-bromtoluen. D. o-Bromtoluen và m-bromtoluen.
SĐT : 0982.563.365
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trong khoảng từ 5 ÷ 6. CTPT, tên của X lần lượt là A. C11H17, pentametylbenzen. B. C12H18, pentametylstiren. C. C12H18, hexametylbenzen. D. C11H17, hexametylstiren.
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Ankan có công thức chung là CnH2n+2 → %C=
×100% = 83,33% → n = 5
Ankan có công thức C5H12 tác dụng với Brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo 4 dẫn xuất monobrom → X có cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 → CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3, CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CHClCH3, CH3-CH(CH3)-CH2-CH2Cl + HCl Câu 2: Đáp án A Gọi công thức của ankan là CnH2n+ 2 → %H =
×100% = 16,28 → n = 6 → ankan X có công thức C6H14
X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 (askt) chỉ thu được 2 dẫn xuất → cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 Khi tham gia phản ứng thế hình thành 2 dẫn xuất monoclo : CH3-CCl(CH3)-CH(CH3)-CH3 và CH2Cl-CH(CH3)CH(CH3)-CH3 Câu 3: Đáp án C Gọi CT Ankan là CnH2n+2 Dựa theo tỉ lệ %C ta tìm được: n = 6 ==> C6H14. Vì X tác dụng vs Cl2 tỉ lệ 1:1 cho ra 2 dẫn xuất nên công thức cấu tạo thoả mãn là: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 ==> Chọn đáp án C. Câu 4: Đáp án D (CH3)2CH-CH2-CH3 + Cl2 (CH3)(CH2Cl)CH-CH2-CH3 + (CH3)2C(Cl)-CH2CH3 + (CH3)2-CHCH(Cl)CH3 + (CH3)2-CH-CH2-CH2Cl Câu 5: Đáp án A Vì Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất nên chất này phải có cấu tạo đối xứng
SĐT : 0982.563.365
=> ankan đó là 2,2-đimetylpropan. Câu 6: Đáp án C CH4 + kCl2
CH4 - kClk
Ta có
→ k = 3 → CHCl3
Câu 7: Đáp án B CH4 + Cl2 CH3Cl CH3-CH3 + Cl2
CH3CH2Cl
CH3-CH2-CH3 + Cl2
CH3CH2CH2Cl + CH3CH(Cl)CH3
CH3CH2CH2CH3 + Cl2
CH3CH2CH2CH2Cl + CH3CH2CH(Cl)CH3
→ Có 2 chất thỏa mãn Câu 8: Đáp án D Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. => Ankan đó là 2,2-đimetylbutan. Câu 9: Đáp án A 3=2+1 Do đó, phải tồn tại trong 2 chất 1 chất tạo 1 sản phẩm thế, 1 chất tạo 2 sản phẩm thế A. etan:1; propan: 2 (thỏa mãn) B. propan: 2; iso-butan:2( loại) C. so-butan:2; n-pentan>1 (loại) D. neo-pentan:1 ; etan: 1 (loại) Câu 10: Đáp án C Gọi số mol dẫn xuất monoclo CnH2n+1Cl và điclo CnH2nCl2 lần lượt là 2x, 3x Khí Z gồm HCl Cl2 dư, ankan dư tham gia phản ứng với NaOH hình thành muối NaCl và NaClO Bảo toàn nguyên tố Cl → 2nCl2 = 2x + 6x + 0,6. 0,2 = 0,1 x 2→ x = 0,01 mol Ta có: nX + nCl2 = nY + nZ → nankan = 0,15 + 0,05 - 0,1 = 0,1 mol → % ankan=
× 100% = 50%
Câu 11: Đáp án C
SĐT : 0982.563.365
Vì chỉ tạo 1 monobrom duy nhất nên ankan có công thức là: C-C(C)-C(C)-C: 2,3-đimetylpropan Câu 12: Đáp án D Hợp chất A và C khi tham gia phản ứng thế với Cl2 tỉ lệ 1:1 (askt) thù được 3 sản phẩm, hợp chất B thu được 5 sản phẩm Chất D thu được 2 sản phẩm monoclo CH2CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 và CH3-CCl(CH3)-CH(CH3-CH3. Câu 13: Đáp án C Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua lượng dư dd với axetilen)
. ( do dd này chỉ tác dụng
Do, dùng dd brom hay KMnO4 thì etilen vẫn tác dụng. Câu 14: Đáp án B Chú ý phản ứng thế Cl2 không làm thay đổi cấu trúc mạch. Sản phẩm thu được dạng mạch isopentan nên X cũng có dạng isopentan . Câu 15: Đáp án A Nhận thấy khi tham gia phản ứng thế với Cl2(1:1, askt) thì C thu đươc 7 sản phẩm, D thu được 3 sản phẩm → loại C, D Gọi ankan Y là CnH2n+2 → %C=
12n ×100% = 0,8421 → n = 8. 14n 2
Câu 16: Đáp án B Luôn có nHCl = nNaOH = nY=0,08 mol Y có công thức CnH2n+1Cl : 0,08 mol → MY= 106,5 → n= 5 → X là C5H12 Với H = 80% → m= 0,08. 72: 0,8 = 7,2 gam. Câu 17: Đáp án A Các dẫn xuất có thể thu được: C-C-C(C)-C-C-Cl ; C-C-C(C)-C(Cl)-C C-C-C(C)(Cl)-C-C ; C-C-C(CCl)-C-C(4) Câu 18: Đáp án D Ta có MY = 50,5 (CH3Cl), MZ = 85 (CH2Cl2) Lại có nHCl= nNaOH = 8,2. 0,5= 4,1 mol Gọi số mol của Y và Z lần lượt y, z mol Ta có hệ
Vậy hiệu suất tạo Y và Z lần lượt là
SĐT : 0982.563.365
×100% = 30% ;
×100% = 26%.
Câu 19: Đáp án B MX = 84 → X có công thức C6H12 X tác dụng với Cl2 chỉ cho một dẫn xuất duy nhất → chỉ có B thỏa mãn A cho 4 sản phẩm, C cho 3 sản phẩm và B cho 2 sản phẩm. Câu 20: Đáp án A CnH2n+2 + 2Cl2 → CnH2nCl2 Ta Có %Cl =
×100% = 83, 53% → n= 1. Vậy X là CH4
Câu 21: Đáp án B nX= 0,1 mol Suy ra CTPT của X là Y là vòng xicloankan. Y cho 1 dẫn xuất monoclo hóa nên Y có CTCT: vòng 9 cạnh và vòng 3 cạnh(mỗi cạnh đính với 2 nhóm Câu 22: Đáp án B Các ankin tham gai phản ứng với AgNO3/NH3 cần có liên kết 3 đầu mạch Các đồng phân của C5H8 thỏa mãn tính chất CH≡ C-CH2-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3 Câu 23: Đáp án B CH3-C≡ CH + [Ag(NH3)2]NO3 → CH3-C≡ CAg + NH4NO3 + NH3+ H2O Câu 24: Đáp án B Những hiđro có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 là CH≡C-CH2-CH3 (C4H6), CH≡C-CH3 (C3H4) Câu 25: Đáp án A hhX gồm
có tỉ lệ mol 1 : 1.
0,3 mol X + AgNO3/NH3 → 46,2 gam ↓. • TH1: hhX gồm C3H4 và C2H2 → thu được hai kết tủa là C2Ag2, C3H3Ag. → m↓ = 0,15 x 240 + 0,15 x 147 = 58,05 gam > 46,2 gam → không thỏa mãn. • TH2: hhX gồm C3H4 và CnH2n - 2 → thu được hai kết tủa là C3H3Ag, CnH2n - 3Ag. → m↓ = 0,15 x 147 + 0,15 x (14n + 105) = 46,2 → n = 4 → C4H6 → but-1-in Câu 26: Đáp án A hh gồm ankan 0,2 mol; anken 0,2 mol; ankin 0,4 mol theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 → 96 gam ↓ + hh↑Y. hhY + O2 → 0,6 mol CO2 • m↓ = 96 gam → M↓ = 96 : 0,4 = 240 → C2Ag2 → ankin là C2H2.
SĐT : 0982.563.365
• hhY gồm 0,02 mol ankan và 0,02 mol anken → số C trung bình =
= 1,5
→ ankan và anken lần lượt là CH4 và C2H4. mX = 0,2 x 16 + 0,2 x 28 + 0,4 x 26 = 19,2 gam Câu 27: Đáp án C C6H6 có độ bất bão hòa: . TH1: X chỉ có 1 liên kết 3 ở đầu mạch → thu được ↓C6H5Ag. m↓ = 1 x 185 = 185 < 292 gam → loại. TH2: X gồm có 2 liên kết 3 ở đầu mạch → thu được ↓C6H4Ag2 m↓ = 1 x 292 = 292 gam → thỏa mãn. Mà X mạch hở, không phân nhánh → X có CTCT là CH≡C-CH2-CH2-C≡CH Câu 28: Đáp án A C6H5CH3 + 3HNO3 C6H2CH3(NO2)3 + 3H2O Theo phương trình: Mà H = 80% → mTNT = 567,5 x 80% = 454 gam Câu 29: Đáp án C CxHy + O2 → nCO2 = 2nH2O → x = y → X có CTC là (CH)n • TH1: X có 2 nối ba ở đầu mạch → thu được ↓CnHn - 2Ag2 → M↓ = 15,9 : 0,1 = 159 → n ≈ -3,92 → loại. • TH2: C có 1 nối ba ở đầu mạch → thu được ↓CnHn - 1Ag → M↓ = 159 → n = 4 → C4H4 → CH≡C-CH=CH2 Câu 30: Đáp án A CnH2n + 2 + Cl2
+ HCl
HCl + 0,5 mol NaOH. • Ta có nCl2 = nHCl = nNaOH = 0,5 mol. Theo BTKL: mX = 26,5 + 0,5 x 36,5 - 0,5 x 71 = 9,25 gam. Ta có: 0,15 < nX < 0,5 → 18,5 < MX < 37 → 18,5 < 14n + 2 < 37 → 1,18 < n < 2,5 → n = 2 → C2H6
SĐT : 0982.563.365
Câu 31: Đáp án C Đặt CTC của Y là CnH2n + 2 Y + O2 → 0,15 mol CO2 + 0,18 mol H2O Ta có:
→ n = 5 → C5H12.
1Y + 1Cl2 → 4 dẫn xuất monoclo. Do đó Y là (CH3)2CH-CH2-CH3 Có 7 CTCT của X thỏa mãn là CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3, (CH3)2CH-CH=CH2, CH2=C(CH3)CH=CH2, (CH3)2C=C=CH2, (CH3)2CH-C≡CH, CH2=C(CH3)-C≡CH Câu 32: Đáp án C hhX gồm CnH2n + 2 a mol và CmH2m - 2 b mol. hhX + 1,15 mol O2 → 0,7 mol H2O + VCO2 = 8/3 VX Theo BTNT O → nCO2 = (1,15 x 2 - 0,7) : 2 = 0,8 mol → nX = 0,3 mol. Ta có hpt: Ta có: nCO2 = 0,1n + 0,2m = 0,8 → n + 2m = 8. Biện luận → C2H6 và C3H4 hoặc C4H10 và C2H2 Theo BTKL: mX = 0,8 x 44 + 0,7 x 18 - 1,15 x 32 = 11 gam. • 11 gam hhX thì có 0,2 mol ankin → 5,5 gam hhX thì có 0,1 mol ankin. → M↓ = 14,7 : 0,1 = 147 → C3H3Ag. → hhX gồm C2H6 và C3H4 Câu 33: Đáp án B M↓ = 306 → ↓ là C7H6Ag2. → X có hai nối ba ở đầu mạch. → Có 4 CTCT của X thỏa mãn là CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH, CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH, CH≡C-C(CH3)2C≡CH, CH≡C-C(CH2CH3)-C≡CH Câu 34: Đáp án B M kt M C7 H8 306 92 214 2 đầu mạch của C7H8 có 2 liên kết 3. C C C C C C C C C C (CH 3 ) C C C C C C (CH 3 ) 2 C C C C C (C2 H 5 ) C C
SĐT : 0982.563.365
Câu 35: Đáp án B Đặt CTTQ của A là CnH2n + 2 → Dẫn xuất chứa nhiều Br nhất là: CnH2n + 2 - mBrm → 14n + 2 + 79m = 2 x 101 → Biện luận n = 3, m = 2 → A là C3H8. → Các dẫn xuất brom có trong hỗn hợp sản phẩm: CH3-CH2-CH2Br, CH3-CHBr-CH3, CH3-CHBr-CH2Br, BrCH2-CH2-CH2Br, CH3-CH2-CHBr2, CH3-CBr2-CH3 → Vậy có 6 sản phẩm dẫn xuất brom Câu 36: Đáp án D Cumen có CTCT là (CH3)2CH-C6H5 Clo thế H ở các bậc khác nhau nhưng sản phẩm chủ yếu là clo thế H ở cacbon bậc cao. (CH3)2CH-C6H5 + Cl2
(CH3)2C(Cl)-C6H5 + HCl.
→ Sản phẩm là 2-clo-2-phenylpropan Câu 37: Đáp án B Có 4 CTCT thỏa mãn là CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2-CCl-CH2-CH3, (CH3)2-CH-CHCl-CH3, (CH3)2-CH-CH2-CH2Cl Câu 38: Đáp án A Ankan X có CTPT là CnH2n + 2 Ta có:
→ n = 6.
1X + 1Cl2
2 dẫn xuất monoclo
→ X là 2,3-đimetylbutan. (CH3)2CH-CH(CH3)2 + Cl2
(CH3)(CH2Cl)CH-CH(CH3)2 + (CH3)2CCl-CH(CH3)2
Câu 39: Đáp án D Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ
X là ankan
Kết hợp với đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
X có 2 nguyên tử C bậc ba nên 2 dẫn xuất monoclo (tỉ lệ 1:1) Câu 40: Đáp án A
SĐT : 0982.563.365
Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm -OH, -NH2, -OCH3, ...) phản ứng thế vào vòng xảy ra ưu tiên ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm -NO2 (hoặc các nhóm -COOH, -SO3H, ...) phản ứng thế vào vòng ưu tiên ở vị trí meta. C6H5-CH3 + Br2
(o,p)-BrC6H5CH3
Câu 41: Đáp án C Đặt nC2H2 = nC3H4 = nC4H4 = a mol. → nCO2 = 2a + 3a + 4a = 0,09 → a = 0,01 mol. • Giả sử C2H2, C3H4 và C4H4 đều tạo ↓ với AgNO3/NH3 C2H2 → ↓C2Ag2 0,01--------------0,01 C3H4 → ↓C3H3Ag 0,01--------------0,01 C4H4 → ↓C4H3Ag 0,01--------------0,01 → m↓ = 0,01 x 240 + 0,01 x 147 + 0,01 x 159 = 5,46 gam > 4 gam → thỏa mãn. → Vậy C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là CH≡C-CH3 và CH≡C-CH=CH2 Câu 42: Đáp án A
có 2 liên kết đôi đầu mạch Đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
Câu 43: Đáp án B
SĐT : 0982.563.365
Gọi công thức chung của 2 ankin là
Câu 44: Đáp án D Các hiđrocacbon ở thể khí(đktc) tác dụng với dung dịch
là:
Câu 45: Đáp án C Đáp án A sai vì metan không làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3/NH3; etilen không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Đáp án B sai vì etilen và isopren không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Đáp án D sai vì but-2-in không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 46: Đáp án B Ta có: pentan + clo(1:1) => (1,2,3)-clopentan + HCl Câu 47: Đáp án B • Clo thế H ở các bậc khác nhau nhưng sản phẩm chủ yếu là clo thế H ở cacbon bậc cao. (CH3)2CH-CH2-CH3 + Cl2
(CH3)2C(Cl)-CH2-CH3 + HCl
→ Sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan Câu 48: Đáp án C Gọi CTC của ankan là CnH2n + 2 → dẫn xuất monobrom có CT là CnH2n + 1Br. Ta có: MCnH2n + 1Br = 75,5 x 2 = 151 → n = 5 → C5H12. Mà brom hóa C5H12 chỉ thu được một dẫn xuất brom duy nhất → ankan là (CH3)4C → 2,2-đimetylpropan Câu 49: Đáp án C X là ankan, có 6 nguyên tử C: C6H14 Có công thức cấu tạo là Tác dụng với Cl2:
Câu 50: Đáp án A Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao. (CH3)2CH-CH2-CH3 + Br2
SĐT : 0982.563.365
(CH3)2C(Br)-CH2-CH3 + HBr
→ Sản phẩm chính thu được là 2-brom-2-metylbutan (2,2-brommetylbutan) Câu 51: Đáp án A Khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm -OH, -NH2, -OCH3, ...) phản ứng thế vào vòng xảy ra ưu tiên ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm -NO2 (hoặc các nhóm -COOH, -SO3H, ...) phản ứng thế vào vòng ưu tiên ở vị trí meta. C6H5-CH3 + Br2
(o,p)-BrC6H5CH3
Câu 52: Đáp án C CxHy + O2 → xCO2 + y/2 H2O Ta có: mCxHy = mH2O → 12x + y = 9y → 12x = 8y → 3x = 2y → X có CTC (C2H3)n Mà 145 < 27n < 174 → 5,37 < n < 6,444 → n = 6 → X là C12H18. X có vòng benzen; X không tác dụng Br2/Fe và X + Br2/to tạo thành dẫn xuất brom duy nhất → 1,2,3,4,5,6-hexametylbenzen (hexametylbenzen)
SĐT : 0982.563.365