Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA BTS A9100
2.1. Khái quát về BTS Evolium™ A9100: Evolium™ A9100 là BTS hệ GSM của hãng Acatel sản xuất, nó được thiết kế để đảm bảo chất lượng phục vụ hoàn hảo thông qua hiệu suất vố tuyến rất cao và bảo đảm sự phục vụ rất nhỏ, đồng thời cũng làm cho các dạng thay đổi trở nên dễ dàng hơn: mở rộng khu vực, thực hiện các chức năng quan trọng trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng và bảo dưỡng cũng được quan tâm đặc biệt. Việc sử dụng các module hợp nhất cao và các bộ phận cấu thành tiên tiến nhất dẫn đến độ nén và độ tin vậy rất cao.
Hình 2.1: Nhìn Nhìn từ mặt trước của tủ BTS Evolium™ Evolium™ A9100 2.1.1 Các điểm nổi bật của BTS Evolium™ A9100: * Kỹ thuật: - Độ nhạy cao -111dBm tại BER = 10 -3 (cao hơn yêu cầu GSM). - Hỗ trợ đa băng ( 850/900/1800/1900 Mhz). - Hỗ trợ cả phân tập tần số vô tuyến và anten. - Độ tin cậy cao nhờ cấu trúc module.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
- Sự dịch chuyển phần mềm được tối ưu hoá nhờ dung lượng của trạm gốc Evolium™ A9100 đã được chạy tải trước và chứa đồng thời hai bộ xoay đảo phần mềm. * Độ linh hoạt cao: - Khả năng mở rộng và phân vùng rộng có thể được thực hiện trong cùng một tủ, chẳng hạn như tủ MBO có thể phục vụ đến 6 sector bằng tổng dung lượng 12 TRX. - Tính điều biến của tủ máy ngoài trời cung cấp độ linh hoạt cho các thiết bị tự chọn (truyền dẫn, accu...). - Cùng với tủ máy và cấu trúc hệ thống đối với GSM850, GSM900, GSM1800 và GSM1900 trạm gốc Evolium™ A9100 bao gồm cả các cấu hình hỗn hợp (ví dụ GSM900 và GSM1800 trong cùng 1 tủ máy). - Độ điều biến cao với một bộ module được thu nhỏ và một mặt phân cách chung. * Dễ triển khai và can thiệp theo khu vực: - Nguyên lý mở rộng tủ máy ngoài trời cho phép lắp đặt dễ dàng. - Bộ tự kiểm tra toàn diện. - Không gian cần thiết cho việc bảo dưỡng nhỏ nhất nhờ vào cửa phía trước. 2.1.2 Các chức năng của BTS Evolium™ A9100: Mã hoá tiếng tiếng nói: Tốc độ toàn toàn tốc, tốc độ bán tốc tốc và tốc độ thích thích ứng được hỗ trợ do phần phần mềm BSS và các thành phần mạng khác cũng hỗ trợ cho qui tắc mã hoá này. Các dải tần số: Phần cứng hỗ trợ các băng tần GSM850, GSM900 mở rộng, GSM1800 và GSM1900:
GSM 850 E-GSM 1900 GSM 1800 GSM 1900
Liên kết trên 824 MHz - 849 MHz 880 MHz - 915 MHz 1710 MHz - 1785MHz 1850MHz - 1910 MHz
Liên kết dưới 869 MHz - 894 MHz 925 MHz - 960 MHz 1805 MHz - 1880MHz 1930 MHz - 1990 MHz
Chức năng đa tần: Nhờ tính linh linh hoạt ảo của trạm gốc vô tuyến A9100, A9100, TRX GSM 850 và GSM GSM 1800 hoặc TRX GSM 850 và GSM 1900 hoặc TRX GSM 1900 và GSM 1800 có thể được bố trí trong trong cùng một tủ chỉ với một một module đơn đơn vị trạm SUM.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Máy thu BTS A9100: A9100: Đặc điểm thu của bất kỳ BTS nào đều phụ thuộc vào hai nhân tố: - Độ nhạy thực của máy thu của trạm. - Hoạt động thu của trạm trong những điều kiện lan tuyền sóng di động cụ thể. Trong môi trường nội thành đông đúc, sự lan truyền sóng vô tuyến chủ yếu được quyết định bởi hiệu ứng của nhiều đường tuyền và tốc độ linh động thực tế của các trạm di động. Những điều kiện khắc nghiệt nhất thích hợp với các trạm di động chuẩn. Độ nhạy của các các trạm vô tuyến A9100 A9100 BTS (tại các bộ kết nối anten BTS) được hoàn toàn bảo đảm là -111 DBm trong bộ điều biến GMSK. Trong các môi trường nội thành đông đúc, các yêu cầu về dung lượng cao nên thường dẫn đến sự lựa chọn thực hiện việc thay đổi tần số để tái sử dụng tần số đó. Phân tập anten: anten: Là một đặc điểm tiêu chuẩn, các cấu hình A9100 hỗ trợ sự phân tập anten: 2 anten trên một sector. Thay đổi tần số tổng hợp: Sự thay đổi tần số tổng hợp (còn gọi là sự thay đổi tần số vô tuyến) được hỗ trợ bởi toàn bộ dãy BTS, sử dụng dụng tuỳ chọn. chọn. Có hai chế chế độ thay đổi đổi tần số: - Chế độ thay đổi RF tiêu chuẩn: cell A có TRX N có thể có TRX N-1 (trừ TRX chứa BCCH) ở tần số M (M thường lớn hơn N). - Chế độ thay đổi băng tần gốc giả RF: cell A có TRX N có thể thay đổi toàn bộ TRX N của nó ở tần số N. Đồng bộ hoá: hoá: Các đồng hồ có thể được: - Tạo ra trong một chế độ hoàn toàn chạy không bằng một máy phát tần số bên trong. - Đồng bộ với một mốc qui chiếu đồng hồ bên ngoài: - Đường nối A-bis (đồng bộ PCM). - Một BTS khác, thế hệ BTS trước có thể được sử dụng. - Máy thu GPS hợp nhất như một thiết bị tự chọn. - Sự cung cấp phần cứng cho bộ đồng bộ tín hiệu băng tần trong A-bis, do đó không phải hiệu chỉnh của máy phát tần số bên trong. Truyền dẫn:
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hai mặt giao tiếp A-bis vật lý cho phép một sự kết nối linh hoạt các trạm gốc vô tuyến với BSC trong các cấu hình sao, cấu hình vòng lặp... được nhận dạng theo các tiêu chuẩn ITU-T G703/G.704. Trong trường hợp dữ liệu đầu vào cao hơn (hơn 2Mbit/s) là cần thiết với mặt giao tiếp đó, cả hai mặt giao tiếp A-bis có thể được cấu hình như một đầu vào dữ liệu của BTS. Hơn nữa Alcatel hỗ trợ sự suy giảm tín hiệu trên A-bis đến 36dB, cho phép các trạm gốc có thể kết nối được với những khoảng cách gia tăng mà không cần bất cứ trạm lặp nào. Trong trường hợp BTS bị mất nguồn, kết nối A-bis không bị gián đoạn đối với các BTS kế tiếp (chế độ vòng lặp). Đối với trở kháng của trạm cuối A-bis, có hai mức chuẩn: 75Ω hoặc 120Ω. Tuỳ theo vùng nơi lắp đặt trạm hoặc người vận hành, trở kháng trạm cuối A-bis có thể dùng một trong hai chỉ số này. A9100 chấp nhận cả hai chỉ số đó. Trong quá trình chuyển đổi, nó được cấu hình tại chỗ theo chỉ số mà người vận hành điều khiển. A9100 hỗ trợ bộ ghép tín hiệu tĩnh A-bis và tại đây các đường tín hiệu vô tuyến (Radio signal line: RSL) của 4 TRX được phân chia trên một kênh PCM 64Kbit/s. Vì vậy đặc biệt có thể kết nối một cấu hình 3x4 TRX với chỉ một PCM (cần đến 28 khe thời gian) nếu được kết nối với các thiết bị BSS khác. BTS này cũng hỗ trợ bộ phân chia tín hiệu thống kê. Sự ghép thống kê trên một kênh 64kbit/s cho phép sử dụng 1 đến 4 RSL và OML trên cùng một khe thời gian 64Kbit/s. Điều đó tiết kiệm khe thời gian trên đường A-bis. Chẳn hạn như 1 BTS có 4 TRX sẽ mất 9 khe thời gian và một BTS có 2 TRX chỉ mất 5 khe thời gian. Sự hợp nhất Vibasố: Vibasố: Các luồng vibasố có khả năng cung cấp luồng 2Mbit/s để kết nối với các BTS khác. Các thiết bị viba gồm có hai phần: - Một phần vô tuyến gồm anten và bộ thu phát được kết hợp. Phần này chỉ được lắp đặt tại outdoor mà ở đó phải có anten và vì thế còn được gọi là Outdoor Unit (ODU). - Một phần băng tần gốc đảm nhận quá trình xử lý băng tần gốc kèm theo những chức năng chung khác. Phần thứ hai này cũng được thiết kế để lắp đặt Indoor và do đó còn được gọi là Indoor Unit (IDU). Các BTS outdoor A9100 cung cấp không gian (đến 3U trong tủ CBO, đến 5U trong MBO1, hoặc phần trái của MBO2, đến 7U trong phần mở rộng của MBO2) để hợp nhất nhiều IDU, đủ cho yêu cầu về vị trí của Một BTS. Khi các IDU được hợp nhất trong BTS, một DDF phải được sử dụng cho các điểm kết nối giữa hai luồng 2Mbit/s xuất phát từ luồng vô tuyến và các port 2Mbit/s trên board mạch SUMA
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
hoặc giữa hai luồng 2Mbit/s có thể hoán chuyển đơn giản từ luồng vô tuyến này đến luồng vô tuyến khác. Số lượng IDU chính xác có thể được sử dụng dựa trên những đặc điểm cơ của những IDU này và có thể dựa trên việc sử dụng các thiết bị tự chọn khác (ví dụ: các đơn vị phân phối nguồn của TMA) có thể sử dụng những nguồn giống nhau bên trong BTS: vùng 19 inches cho các thiết bị tự chọn, các bộ nối nguồn, mức tiêu tán công suất, mức tiêu thụ công suất... Nói đến viba, DDF được yêu cầu có chiều cao 3U (ít nhất một DDF tiêu chuẩn được cung cấp cho những đường truyền 120Ω), các IDU thường cao mỗi cái 1U. Điều này cho phép định mức số lượng IDU tối đa có thể được sử dụng. 2.1.3 Các thông số kỹ thuật của BTS Evolium™ A9100: - Công suất phát: 47dB - Điện áp tiêu thụ: 48VDC - Điện áp tiêu thụ cho card ANC; TRE: 5VDC - Điện áp tiêu thụ cho card SUM: 48VDC - Dòng điện năng tiêu thụ: 30A - Có thể sử dụng cấu hình: 3-4-4 hoặc 2-2-2 2.2 Cấu trúc module của Evolium™ A9100: 2.2.1 Cấu trúc module tổng thể: Trạm gốc vô tuyến Evolium™ A9100 dựa vào cấu trúc module 3 cấp độ, bao gồm: - Kết nối anten. - Thu phát. - Chức năng điều khiển trạm gốc. Nhờ đó một bộ module hợp nhất cao thu nhỏ đã được phát triển triển
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.2: Cấu trúc trạm trạm gốc vô tuyến tuyến A9100 2.2.2 Kết nối nối anten: Là trung gian kết nối tín hiệu RF giữa cấp TRX và anten. Kết nối 4 tín hiệu TRX và đưa tới 2 anten. Đối với những cấu hình có dung lượng lớn hơn, một giai đoạn kết nối có thể được bổ sung. Nhờ tính linh hoạt của ANc và cấu tạo module này, cấp độ kết nối anten có thể được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu (giảm suy hao, tối thiểu hoá số lượng anten ...). Những chức chức năng chung chung được thực hiện hiện ở cấp độ này là: - Ghép đường truyền và đường nhận với các anten chung. - Cung cấp các tín hiệu nhận được từ anten đến máy thu ở đầu trước, từ đó các tín hiệu nhận được khuyếch đại và phân phối cho các máy thu khác nhau (bộ khuếch đại tiếng ồn thấp LNA, và chức năng phân chia công suất). - Cung cấp sự lọc cho đường truyền và đường nhận. - Kết hợp nếu cần thiết các tín hiệu đầu ra của những máy phát khác nhau và kết nối chúng với các anten khác. - Giám sát hệ số sóng đứng của anten. 2.2.2.a Module kết nối hệ thống anten (ANC):
Hình 2.3: Hệ Hệ thống kết nối mạng anten ANc ANc kết nối đến 4 tín hiệu truyền với 2 anten và phân phối tín hiệu nhận được từ mỗi anten cho 4 máy thu (đối với sự thu bình thường và thu phân tập). Module này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ anten song công cho phép 1 anten đơn được sử dụng để phát và thu cả hai hướng lên và xuống do đó giảm thiểu được số lượng anten.. - Một máy đo hệ số sóng đứng chọn lọc tần số để giám sát feeder và anten. - Một bộ khuyếch đại LNA khuyếch đại tín hiệu RF nhận được và cung cấp các chỉ số VSWR thích hợp, độ nén nhiễu và độ tin cậy cao.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
- Hai mức phân chia tín hiệu RF nhận được cho 2 hoặc 4 đầu ra riêng biệt để mỗi đầu ra nhận được tín hiệu từ anten chuyên dụng của nó và từ anten thứ hai (phân tập). - Một bộ kết nối dải tần số rộng (WBC) tập trung hai đường truyền thành một, chỉ dành cho 2 cấu hình với hơn hai TRX. Mỗi sector được trang bị ít nhất một giai đoạn như thế dẫn đến sự thu độ nhạy rất cao, tổn hao thấp và sản phẩm có sự điều biến tương hỗ rất nhỏ. 2.2.2.b Module kết nối hệ thống anten bi-TRX (ANb):
Hình 2.4: 2.4: Hệ thống kết kết nối mạng mạng anten ANb ANb kết nối đến 2 tín hiệu truyền với 2 anten và phân phối tín hiệu nhận được từ mỗi anten cho 2 máy thu (đối với sự thu bình thường và thu phân tập). Module này bao gồm 2 cấu trúc giống nhau, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ anten song công cho phép 1 anten đơn được sử dụng để phát và thu cả hai hướng lên và xuống do đó giảm thiểu được số lượng anten. - Một máy đo hệ số sóng đứng chọn lọc tần số để giám sát Feeder và anten. - Một bộ khuyếch đại LNA khuyếch đại tín hiệu RF nhận được và cung cấp các chỉ số VSWR thích hợp, độ nén nhiễu và độ tin cậy cao. - Một mức phân chia tín hiệu RF nhận được đến 2 đầu ra để mỗi đầu ra nhận được tìn hiệu từ anten chuyên dụng của nó và từ anten thứ hai (phân tập). Vì ANb được giới hạn cho hai TRX (MP hoặc HP) nó thích ứng với tất cả các trường hợp mà số lượng TRX được nối với một hệ thống anten không lớn hơn hai, bao gồm những trường hợp sau: - Cấu hình CBO. - Cấu hình hao phí thấp không hơn 4 TRX trên một khu vực (ví dụ MBO 3x4 LL, MBI 3x4 LL). - Cấu hình đa tần số có 3 sector trong mỗi dải tần số.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.5: Module kết nối nối dải tần tần rộng ANy ANy ANy kết nối 4 máy phát thành 2 đầu ra và phân phối 2 tín hiệu nhận được với 4 máy thu. Module này gồm 2 cấu trúc tương tự, mỗi cấu trúc gồm: - Một bộ kết nối dải tần số rộng (WBC) tập trung hai máy phát thành một. - Hai bộ phân chia, mỗi bộ phân phối tín hiệu nhận được đến hai đầu ra riêng biệt cung cấp đường phân tập và không phân tập. - Kỹ thuật kết nối dải tần số rộng sóng đôi được sử dụng vì nó tránh điều hưởng sự cố và đáng tin cậy hơn so với các hốc cộng hưởng có thể điều hưởng được từ xa. Ngoài ra nó còn kết hợp được với đặc tính phản xạ tần số tổng hợp (SFH).
Atennas
Antenna network Combining ANc Twin Combiner Stage ANy TRXs
Twin Combiner Stage ANy TRXs
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.6: Cấu hình 1x8 TRX Đối với những cấu hình tiêu chuẩn, mỗi sector được nối với hai anten (hoặc một anten phân cực ngang) module ANy chỉ cần thiết đối với những sector có 5 hoặc hơn 5 TRX. 2.2.3 Cấp độ máy thu phát(TRE): TRX đề cập đến các chức năng GSM850, GSM900, GSM1800 và GSM1900 bao gồm: phân tập anten, anten, phản xạ tần số vô tuyến tuyến (phản xạ tổng hợp) hợp) và các thuật toán mã hoá khác nhau. Đối với mỗi dải tần số, những chức năng này được hợp nhất thành một module đơn. Bên trong mỗi module TRX, một vòng RF được thực hiện. Việc kiểm tra vòng lặp được thực hiện sau khi tải các tần số đến BTS như một phần bổ sung cho việc tự kiểm tra. Module TRX cũng điều khiển quá trình nối tín hiệu sóng vô tuyến (RSL). 2.2.4 2.2.4 Cấp chức chức năng điều điều khiển trạm trạm gốc (BCF): (BCF): Cấp độ này được bảo đảm bởi module đơn vị trạm (SUM) là đơn vị trung tâm của BTS. Chỉ có một module như thế trên một BTS, cho dù số sector và TRX là bao nhiêu chức năng điều khiển chung này của SUM được gọi là Phân chia đơn vị trạm. Các chức năng điều khiển trạm gốc chủ yếu được thực hiện như sau: - Tạo đồng hồ cho tất cả các module BTS khác, đồng hồ này có thể đồng bộ cho tất cả đồng hồ bên trong. - Ứng dụng vận hành bảo dưỡng trung tâm BTS. - Xử lý đường truyền A-bis. - Điều khiển chức năng chuyển đổi AC/DC. - Điều khiển nguồn accu (dung lượng, điện áp, nhiệt độ). 2.3 Các nguyên lý về giao diện và cơ học của các module BTS A9100: 2.3. 2.3.11 Các Các ngu nguyê yên n lý lý chí chính nh:: tiêu chuẩn hoá và lắp ráp. Các panel phía sau của tất cả các subrack đều giống hệt nhau. Một giao diện chung cho tất cả các module đã được xác định. Không có vị trí chuyên dụng nào dành cho trên các panel phía sau dành cho mỗi module được phân bố trước. Vị trí bên trong BTS các module bị chi phối bởi bởi các qui định cơ học, việc lắp đặt cáp dễ dàng ở mặt trước sẽ làm tối ưu hoá sự tản nhiệt, việc lắp ráp tháo dỡ và mở rộng tại chỗ dễ dàng.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Tất cả các module hoạt động đều có thiết bị nguồn hợp nhất riêng. Mỗi module gốc hỗ trợ cho sự mở rộng và tháo tách thiết bị trực tiếp. Vì vậy không ngắt quãng dịch vụ trong quá trình bảo dưỡng. Một vùng kết nối có sẵn trên phần đỉnh của tủ Indoor nhằm liên kết với tất cả các kết nối bên ngoài với BTS (A-bis, nguồn, cảnh báo ngoài ...). Các BTS được thiết kế theo cách nói trên làm cho việc tháo rời và lắp đặt sử dụng lại trở nên dễ dàng. Tất cả các module được cố định trong các subrack bằng các khoá vặn mở có thể siết chặt hoặc nới lỏng rất nhanh không cần dụng cụ chuyên dùng. Để chống rung lắc mạnh, một số module có trọng lượng lớn được cố định thêm bằng ốc vít. vít. 2.3.2 .3.2 Các Các ưu ưu điể điểm m chí chính nh:: Các ưu điểm nhờ cấu trúc và các nguyên lý cơ học đã được chọn lọc là: - ANc có thể được thay đổi dễ dàng tại chỗ giữa chế độ kết nối và chế độ không kết nối. - Có thể bổ sung TRX hoặc thậm chí các sector tại vị trí vận hành. Điều này có thể dễ dàng thực hiện trong thời gian can thiệp và ngừng vận hành nếu các thiết bị anten song công cần thiết đã được trang bị trước. - Việc lựa chọn một dạng tủ BTS chỉ phụ thuộc vào số lượng TRX tối đa sẽ được cung cấp trong tương lai. Nó không liên quan với việc sắp xếp các BTS, chẳng hạn như cấu hình tổng trên sector, số lượng anten hoặc TRX trên một sector. - Dễ đưa vào sử dụng và quản lý nhiều cấu hình khác nhau. - Chừa chỗ trống để phát triển trong tương lai. 2.4 Các loại Subrack Subrack dùng trong BTS A9100: Có 4 loại subrack cơ bản thường được sử dụng trong Evolium™ A9100: - STASR (Standard Communications Communications Subrack). - SRACDC (AC/DC Subrack Outdoor). - ACSR (AC Subrack for PM11). - ASIB (AC/DC Subrack Individual Battery). 2.4. 2.4.11 Subr Subrac ack k STA STASR SR:: STASR là subrack thông tin chuẩn hoá dành cho tất cả những BTS A9100. Số subrack được dùng và những loại module gắn vào với subrack là cấu hình phụ thuộc. Mỗi module gắn vào STASR sẽ có một số duy nhất để nhận biết vị trí bố trí với tủ. Thông tin về số đó là:
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
- Số subrac subrack: k: là là mã gắn trên trên cáp ribbon ribbon kết kết nối nối nội nội bộ bộ trong trong subra subrack. ck. - Khe vị trí trí sub subrac rack: k: là là mã bo board ard lưng lưng của của subr subrack ack..
Hình 2.7: Subrack STASR STASR với ngăn ngăn trống Các module có thể gắn vào STASR như: - TRE (Tranceiver Equipment) - SUMA/SUMP (Station Unit Module Advanced/ Station Unit Module PCM) - Các module mạng anten (ANc, ANx, ANy) - Thiết bị cung cấp nguồn (ADAM, ADAM4, PM12), các module viba. Subrack STASR có một Board lưng kết nối nội bộ, nó cung cấp nguồn và tín hiệu giao tiếp cho các module. Board lưng có 9 connector để cắm các module và 3 cho các FANU. Một connector cáp subrack nội bộ ở trên board lưng cung cấp cho cấu hình đa subrack.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
2.4. 2.4.22 Subr Subrac ack k SRAC SRACDC DC:: SRACDC là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình outdoor của BTS A9100 với module hỗ trợ nguồn là PM08. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack.
Hình 2.9: Nhìn từ phía trước của subrack SRACDC Các module có trong SRACDC như: - ACIB (AC Interface Box) - ACRI (AC Remote Inventory) - BACO (AC Connection Box) - BCU1(Battery Connection Box 1) - FANU (Fan Unit) và có thể gắn đến 5 PM08.
BACO
PM08/5
ACRI
ACIB
PM08/4 PM08/3 PM08/2 PM08/1
BCU1
Hình 2.10: 2.10: Vị trí các các module của của subrack SRACDC SRACDC
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
SRACDC có một Board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 9 connector dành cho các module gắn vào và 3 cho FANU.
Hình 2.11: Nhìn từ phía sau của subrack STASR 2.4. 2.4.33 Subr Subrac ack k ACSR ACSR::
Hình 2.12: Nhìn từ phía phía trước của subrack ACSR ACSR ACSR là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình outdoor của BTS A9100 với module hỗ trợ nguồn là PM11. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack. Những module module có trong trong ACSR như: - BAC2 (Battery Connection Box 2) - BCU1(Battery Connection Box 1) - FANU (Fan Unit) và có thể gắn thêm vào đến 4 PM11.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
BAC2 PM11/4 PM11/3 PM11/2 PM11/1 PM11/1
Hình 2.13: 2.13: Vị trí các các module của subrack ACSR ACSR ACSR có một board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 6 connector dành cho các module gắn vào và 2 cho FANU.
Hình 2.14: Nhìn từ phía sau của subrack ACSR 2.4. 2.4.44 Subr Subrac ack k ASIB ASIB:: ASIB là subrack nguồn dùng cho tất cả các cấu hình indoor của BTS A9100 lấy nguồn từ nguồn AC chính. Nó bao gồm các module gắn thêm vào để chuyển đổi nguồn AC sang nguồn 48 VDC. Các module gắn thêm vào là được cố định trong những khe cắm xác định trước trong subrack.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.15: 2.15: Nhìn từ phía phía trước của subrack ASIB ASIB ASIB có một Board lưng có thể cung cấp nguồn và giao tiếp báo hiệu cho các module. Board lưng bao gồm 9 connector dành cho các module gắn vào và 3 cho FANU.
Hình 2.16: Nhìn từ phía sau của subrack ASIB Các module có trong ASIB như: - ABAC (AC Indoor Battery control Unit) - ACRI (AC Interface Box) - APDO (AC Indoor Power Distribution Panel) - BCU1 (Battery Control Unit 1)
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
- FANU (Fan Unit)
ABAC
PM08/5
APDO
PM08/4 PM08/3 PM08/2 PM08/1
ACRI
BCU1
Hình 2.17: 2.17: Vị trí các các module của của subrack ASIB ASIB 2.5 2.5 Thiế Thiếtt bị bị Thu Thu phát phát (TRE (TRE): ):
Hình 2.18: Cấu trúc cơ bản của TRE TRE thực hiện các chức năng giao tiếp số ở băng tầng cơ sở đến module SUMA và chức năng giao tiếp tương tự RF đến module ANC. TRE kết hợp cơ bản hai chức năng analog và digital trong cùng một module. Cấu trúc của TRE được chia làm ba khối chức năng chính như sau: - Digital pa part TR TRED. - Analog part TREA với những bộ khuyếch đại nguồn TEPAxx hoặc TREPAxx. - Nguồ Nguồnn hỗ hỗ trợ trợ TREP TREP ho hoặc ặc TRES TRESH. H.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.19 Nhìn từ phía phía trước của TRE * Các chỉ thị LED của TRE: Đèn LED RSL
Màu sắc Vàng
TX
Vàng
OP
Vàng
BCCH
Vàng
FAULT
Đỏ
Tình trạng Mô tả Trạng thái kết nối của RSL Sáng Đường truyền đã kết nối Nhấp nháy Đang kết nối nối đường truyền truyền Tắt Đường truyền không kết nối Trạng thái truyền dẫn (Không có BCCH) Sáng Đang ph phát tr trên SB SBCCH, CB CBCH ho hoặc TCH Nhấp nháy Đang khởi tạo tạo Tắt Không phát được Trạng thái hoạt động của TRE Sáng Hoạt động tốt Nhấp nháy Đang khởi tạo tạo Tắt Không hoạt động Trạng thái truyền dẫn của BCCH Sáng Đang phát tín hiệu Tắt Không phát được Hiện trạng cảnh báo Sáng Mất cảnh báo Nhấp nháy Đang mất cảnh cảnh báo
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
5V Power 3.3V Power PWR
Xanh
Hiện trạng của cấp nguồn +5V Sáng Hiện tại cấp nguồn +5V Xanh Hiện trạng đang cấp nguồn +3.3V Sáng Hiện tại cấp nguồn +3.3V Tắt Hiện không cấp nguồn +3.3V Xanh Hiện trạng đang cấp nguồn +3.3V Sáng Hiện tại có điện áp ra Tắt Điện áp ra bị hỏng Bảng 2.1: Các Các chỉ thị đèn LED của module TWE TWE
* Kết nối của TRE: Kết nối
Mô tả
Test
Giao tiếp đến TRE để kiểm tra
TX
Cấp giao tiếp truyền dẫn RF đến module AN
RX0, RX0, RX1 Cấp giao giao tiếp tiếp 2 sóng sóng thu RF đến đến modul modulee AN Bảng 2.2: Các Các kết nối của của module TRE 2.6 2.6 Modul odulee SUMA SUMA/S /SUM UMP: P: SUMA/SUMP là trung tâm điều khiển vận hành và bảo dưỡng của tất cả các BTS A9100. Nó đảm trách các chức năng sau: truyền dẫn số; tạo xung đồng hồ và định thời; vận hành và bảo dưỡng; điều khiển bộ chuyển đổi AC/DC và kiểm tra nguồn accu.
Hình 2.20: Các khối chức năng của SUMA/SUM SUMA/SUMP P *Cấu trúc truyền dẫn và định thời xung clock:
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.21: 2.21: Cấu trúc truyền truyền dẫn định định thời xung xung clock của của SUMA/SUMP SUMA/SUMP - Giao tiếp Abis: + RLS: mang các dữ liệu báo hiệu và các chức năng giao tiếp. + Q1 link: mang cac dữ liệu quản lý truyền dẫn. - Điều khiển truyền dẫn và xung clock ở SUMA/SUMP. - Tạo xung nội bộ cho TRE, AN (CGU). - Đo đạc cảnh báo và truyền thông tin quản lý. * Cấu trúc vận hành và bảo dưỡng: - Khởi động BTS A9100. - Cấu hình cho BTS dưới sự điều khiển của BSC. - Chịu trách nhiệm các lệnh bảo dưỡng, trạng thái hư hỏng của BTS. - Cung cấp các bản tin về hoạt động và trạng thái của các module.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
H ình 2.22: 2.22: Nhìn từ phía phía trước của SUMA/SUMP SUMA/SUMP Các chỉ thị đèn LED của module SUMA/SUMP: Đèn LED OML
ABIS1
O&M
Mà u sắc Vàng
Tình trạng
Mô tả
Trạng thái của OML On Đường truyền đã kết nối Nhấp nháy Đang kết nối nối đường truyền truyền Off Đường truyền không kết nối Vàng Trạng thái của Abis 1 dùng cho truyền dẫn và tạo xung clock On Abis 1 dùng được Nhấp nháy Hỏng việc dò dò tìm trên Abis1 Off Không đư được cấ cấu hì hình ho hoặc không sử sụng Vàng Trạng thái của OML cho khối OMU On Đang hoạt động
SUMA SUMP x
x
x
x
x
x
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
ABIS2
Vàng
OMU(SUMP) Đỏ FAULT(SUMA) Vàng
Trans FAULT
Vàng
PS1(SUMP)
Vàng
Nhấp nháy Đang ở trạng thái tạm thời trước khi tìm trạng thái hoạt động Off Không sử dụng Hiện trạng của Abis 2 dùng x cho truyền dẫn và tạo xung clock On Abis 2 dùng được Nhấp nháy Hỏng việc dò dò tìm trên Abis 2 Off Không sử dụng Hiện trạng cảnh báo OMU x Hiện trạng cảnh báo phát tín x hiệu và xung đồng hồ On Cảnh báo không được Nhấp nháy Đang mất cảnh cảnh báo Off Không cảnh báo Trạng th thái cả cảnh bá báo tr truyền x dẫn và xung đồng hồ On Cảnh báo không được Nhấp nháy Đang mất cảnh cảnh báo Off Không cảnh báo Trạng thái của bộ chuyển đổi 1 x On Off
PS2(SUMP)
Vàng
Bộ chuyển đổi 1 đang dùng Bộ chuyển đổi 1 bị hỏng Trạng thái của bộ chuyển đổi 2
x
x x
x
x
x
On Off
ABIS 3
ABIS 4
Bộ chuyển đổi 2 đang dùng Bộ chuyển đổi 2 bị hỏng Vàng Trạng thái của Abis 3 dùng x cho truyền dẫn và tạo xung clock On Abis 3 dùng được Nhấp nháy Hỏng việc dò dò tìm trên Abis 3 Off Không đư được cấ cấu hì hình ho hoặc không sử sụng Vàng Trạng thái của Abis 4 dùng x cho truyền dẫn và tạo xung clock On Abis 4 dùng được Nhấp nháy Hỏng việc dò dò tìm trên Abis 4 Off Không đư được cấ cấu hì hình ho hoặc không sử sụng Bảng 2.3: 2.3: Các chỉ thị thị đèn LED của của module SUMA/SU SUMA/SUMP MP
x
* Các kết nối của SUMA/SUMP SUMA/SUMP
x
x
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Kết nối Abis1/2 Abis3/4 BTS Connection Area
Test BTS Terminal BTS Terminal
Loại 9-Pin Sub – D famale
Mô tả Cung cấp 2 giao tiếp Abis. Bộ kết nối có thể dùng cáp có trở kháng 75Ω và 120 Ω 9-Pin Sub – D famale Cung cấ cấp 2 giao titiếp Ab Abis tr trên bo board SUMA piggy back. Bộ kết nối có thể dùng cáp có trở kháng 75Ω và 120 Ω 37-Pin Sub – D Cung cấp các giao tiếp số: famale - XBCB - XRT - GXPS - CLK 1 - Điều khiển trễ Abis 9-Pin Sub – D male Cung cấp truy cập từ xa đến OMU và bộ xử lý truyền truyền dẫn và và định thời. thời. 9-Pin Sub – D female Kết nố nối đế đến má máy títính tr trong tr trường hợ hợp dùng serial 2.4. Nó có thể dùng cho bảo dưỡng nội bộ và cấu hình hệ thống. USB Port Kết nối đến máy tính trong trường hợp dùng serial tốc độ cao. Nó có thể dùng cho bảo dưỡng nội bộ và cấu hình hệ thống. Bảng 2.4: Các Các kết nối của module SUMA/SUMP SUMA/SUMP
2.7 Modul Modulee Antenn Antennaa Networ Network k Combin Combinee (ANC): (ANC):
Hình 2.23: 2.23: Cấu trúc cơ bản của ANC Nhiệm vụ chính chính của nó là: là: - ANC là trung gian kết nối tín hiệu RF giữa các TRE và anten. Kết nối 4 tín hiệu phát và đưa đưa tới 2 anten. anten. - Cấp tín hiệu thu được từ anten tới hệ thống vô tuyến để khuyếch đại và phân phối cho 8 bộ thu. - Cho phép đồng thời thu và phát trên hệ thống anten.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
- Giám sát sóng dội trên hệ thống anten. Trên đường downlink ANC kết nối hai TRX phát đến hai anten. Trên đường uplink thì nó chia tín hiệu thu được và đưa chúng đến TRX thu. ANC có 4 bộ kết nối đường vào của tín hiệu phát và 8 bộ kết nối của tín hiệu thu như hình sau. Vì vậy một module ANC có thể giao tiếp được với 4 module TRX hoặc hai module ANY nếu được sử dụng.
Hình 2.24: 2.24: Nhìn từ phía phía trước của ANC ANC * Các chỉ thị LED của ANC: Đèn LED VSWRA
Mà u sắc Vàng
VSWRB
Vàng
Tình trạng
Mô tả
Hiện trạng VSWR của antena 2 Sáng VSWR tốt Nhấp nháy chậm Đạt mức ngưỡng ngưỡng thấp Nhấp nháy nhanh Đạt mức ngưỡng ngưỡng cao Tắt VSWR không được giám sát Hiện trạng VSWR của antena 1
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
O&M
ALARM
Nhấp nháy chậm Đạt mức ngưỡng ngưỡng thấp Nhấp nháy nhanh Đạt mức ngưỡng ngưỡng cao Tắt VSWR không được giám sát Vàng/đỏ Trạng thái của O&M Sáng vàng O&M đang hoạt động Sáng đỏ Không sử dụng được Tắt ANC không hoạt động Vàng/đỏ Hiện trạng cảnh báo Sáng vàng Hoạt động bình thường (FS/SW đang hoạt động, hiện tại không cảnh báo, module được cấp nguồn) Nhấp nháy đỏ Hiện tại đang đang mất cảnh báo báo Tắt Không có nguồn hoặc LED bị hỏng Sáng đỏ Mất cảnh báo cho module Bảng 2.4: Các Các chỉ thị đèn LED của module ANC ANC
* Các kết nối của ANC: Kết nối TXAIN, TXAOUT TXBIN, TXBOUT RX0AOUT1, RX1AOUT1 RX0AOUT2, RX1AOUT2 RX0BOUT1, RX1BOUT1 RX0BOUT2, RX1BOUT2 ANTA; ANTB ANTB TXAIN1, TXAIN2 TXBIN1, TXBIN2
Mô tả Cung cấp 2 tín hiệu phát RF đã được kết hợp với bộ trộn của nhánh A Cung cấp 2 tín hiệu phát RF đã được kết hợp với bộ trộn của nhánh B Cung cấp giao tiếp sóng thu RF giữa anten A và bộ thu TRE thứ nhất Cung cấp giao tiếp sóng thu RF giữa anten A và bộ thu TRE thứ hai Cung cấp giao tiếp sóng thu RF giữa anten A và bộ thu TRE thứ ba Cung cấp giao tiếp sóng thu RF giữa anten A và bộ thu TRE thứ tư Cung cấp giao tiếp RF đến/đi của 2 anten A và B Kết nối tín hiệu RF đến anten B Kết nối tín hiệu phát RF cho 4 module TRE
Bảng 2.5: Các Các kết nối của của module ANC 2.8 Mô tả tủ MBI5: I5: Tủ indoor: MBI5 có 5 subrack. Tủ này có thể được thiết kế theo kiểu back-to back hoặc back-to-wall back-to-wall.. Tủ này không có cửa hông nên chỉ có thể thấy phần bên trong từ phía trước (tất cả các dây dẫn cũng chỉ đi vào từ phía trước). Những bắt buộc khoảng cách duy nhất: - Khoảng hở phía trước 1m (ở cửa và các kết nối).
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Tủ này thường không được cố định trên nền nhà mà được cố định trên những sàn bằng phẳng. phẳng. Nếu không không cũng có thể lắp đặt trên nền nhà. nhà.
Hình 2.25: 2.25: Mô tả Indoor Indoor MBI5 MBI5 là tủ máy độc lập vì thế tủ MBI3 không thể mở rộng sang tủ MBI5 được. MBI5 có 12 bộ kết nối anten cho phép kết nối đến 6 sector. Bộ phận nguồn DC của Indoor MBI5 được thiết kế để vận hành bằng điện áp DC (0/-48V đến 0/-60V +/-20%). Vì thế các thiết bị nguồn phải cung cấp dòng điện thích hợp như thiết bị cấp nguồn có rectifier và accu hoặc năng lượng mặt trời. Bộ phận nguồn AC của tủ này được thiết kế để vận hành trực tiếp từ nguồn chính AC (230 VAC). Giải pháp này tránh được việc sử dụng một thiết bị cấp nguồn nhằm tiết kiệm chi phí và không gian phòng. Trong trường hợp cần backup, có thể lựa chọn giữa 3 loại accu tuỳ theo thời gian backup qui qui định.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Chỉ có thể dùng 1 accu 90Ah trong BTS với bộ phận xoay đảo thích hợp của tủ MBI5 với subrack bên dưới chuyên dụng cho accu này, các accu còn lại có thể dùng cả cho MBI3 và MBI5 trong bộ phận xoay đảo tiêu chuẩn, chẳng hạn như không có subrack chuyên dụng cho accu bên trong tủ. MBI5 cho phép chứa các module cấp nguồn với 48VDC tối đa 500W. * Tổ chức sắp xếp các Module và Subrack trong MBI5 :
Hình 2.26: 2.26: Tổ chức sắp xếp module module và subrack subrack Những qui qui định sau áp dụng cho cho việc định vị các module module khác nhau: nhau: - Để tối ưu hoá sự toả nhiệt cũng như việc nối cáp RF, một subrack thông thường được trang bị chỉ với TRX hoặc với một SUM và/hoặc với module anten song công. - Các subrack đó được lắp đặt một cách có lựa chọn như sau: subrack bên dưới được lắp TRX, subrack tiếp theo được lắp SUM, module anten song công và cứ như thế. - Một subrack có thể chứa đến 4 TRX các TRX của một sector có sẵn được lắp đặt từ thấp đến cao và từ phải sang trái. - Ở đáy mỗi subrack chứa TRX có một ngăn quạt chứa 6 quạt, tốc độ quạt được điều khiển bởi SUM tùy theo nhiệt độ bên trong BTS.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS 3.1 Vận hành website điều hành thông tin: Yêu cầu đối với máy trạm có cấu hình phần cứng: - Processor: Core 2 Duo E8400 3.0Ghz - Memory 2GB - Internal Hard Disk 160GB HDD Drive - Card mạng Ethernet 10/100 Mbps Phần mềm: -OS: Window XP, 2000, Vita - Java Kết nối: ADSL, truy cập Website
Trình duyệt: IE, FireFox Địa chỉ: http://dhtt.vinaphone.vn Địa chỉ: http://dhtt.gpc.com.vn User and Password: mỗi tỉnh được cấp user/ password riêng, có thể thay đổi password Menu hệ thống cho phép: thoát khỏi hệ thống, thay đổi mật khẩu, thoát trình duyệt.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Menu danh mục: cho phép xem rõ cấu hình của trạm và truyền dẫn liên quan đến trạm
-Menu cảnh báo: xem báo cáo chi tiết cảnh báo
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Menu báo cáo: lựa chọn loại báo cáo, lựa chọn ngày, nhấn nút xuất báo cáo, lựa chọn nơi lưu báo cáo
Cập nhật quá trình xử lý: kích đúp vào cảnh báo để cập nhật quá trình xử lý
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Nút chi tiết: tiết:
3.2 Nhân lực và dụng cụ bảo dưỡng: dưỡng : 3.2.1 Nhân lực bảo dưỡng: Nhân viên kỹ thuật điện, điện, máy lạnh lạnh : -Được đào tạo chính về thiết bị nguồn, accu, chống sét và điện lạnh. Được bổ túc kiến thức cơ bản về viễn thông, lý thuyết cơ bản về di động, trạm BTS mạng Vinaphone.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Thực hiện công việc bảo dưỡng theo sự phân công của người phụ trách. -Thực hiện các công việc bảo dưỡng thiết bị nguồn, accu, thiết bị chống sét, tiếp đất, chiếu sáng, máy lạnh, hệ thống cảnh báo ngoài (đột nhập, nhiệt độ, báo khói, báo cháy, ...), thiết bị phòng chống cháy nổ... Nhân viên cột cao : -Phải được đào tạo và cấp chứng chỉ cột cao, đảm bảo sức khoẻ trước khi thực hiện các công việc bảo dưỡng trên cột cao. -Thực hiện công việc bảo dưỡng theo sự phân công của người phụ trách. -Đảm nhận chính các công việc bảo dưỡng phần outdoor như hệ thống cột anten, cầu cáp, bộ gá anten, anten và feeder, hệ thống tiếp đất và chống sét ..... 3.2.2 Dụng cụ bảo dưỡng: -Máy hút bụi cầm tay. -Giẻ lau, bàn chải mềm, cồn công nghiệp, mỡ công nghiệp ... -Giây an toàn cho người leo cột cao -Tua vít, cờ lê, mỏ lết, dây gút... -Mỏ hàn và các vật dụng cần thiết để hàn. -02 Đồng hồ vạn năng (Chauvin arnoux CA 5220, HIOKI Digital Multimeter). -01 Ampe kìm chỉ thị số/kim (KYORITSU 2003 Digital Clamp meter, KYORITSU 237 Digital Clamp meter, KYORITSU 2608 Clamp meter, FLUKE 36 Clam Meter -Máy đo điện trở đất ( KYORITSU 4105). -Máy đo luồng truyền dẫn 2Mbps (HP Prober 2, HP E7580A, PA 20, Sunset E10). -Máy đo chất lượng Accu (Midtronics CTM-300). -Bộ tải giả 200A DC với các bước tăng dòng 2,5 A và cáp đấu nối phù hợp để thực hiện bảo dưỡng accu. -Bộ máy nắn xách tay có dòng ra 150A. -Máy bộ đàm hoặc điện thoại di động -Máy đo độ cao, la bàn, thước đo góc nghiêng -Máy đo công suất, test feeder (Site Master) -Máy phát tín hiệu (cân chỉnh đường thu) -Máy quét sóng (TEMS investigation) -Máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại. -Máy nổ. -Máy nén khí khô. -Máy kiểm tra đầu connector quang. -Bình ga nạp khí máy lạnh. -Dung dịch NaC03 (5%). 3.2.3 Nội dung chuẩn bị: - Lập kế hoạch bảo dưỡng - Công tác thu thập số liệu - Công tác chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
3.2.3.1 Lập kế hoạch bảo dưỡng: -Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ các trạm BTS (tuyến bảo dưỡng, danh sách trạm BTS, lịch trình bảo dưỡng); -Chuẩn bị và phân công nhân sự cho bảo dưỡng; -Thông báo kế hoạch bảo dưỡng đến các đơn vị liên quan để giải quyết các thủ tục cần thiết và phối hợp thực hiện bảo dưỡng. 3.2.3.2 Công tác thu thập số liệu: -Chuẩn bị đầy đủ kết quả bảo dưỡng lần gần nhất của các trạm BTS trong danh sách bảo dưỡng. -Thống kê các tồn tại, cảnh báo hiện đang có ở các trạm BTS trong danh sách bảo dưỡng. -Thống kê các trạm BTS lân cận (kèm theo các tham số vô tuyến) đã có từ lần bảo dưỡng trước và mới đưa vào khai thác trong thời gian gần đây của mỗi trạm BTS. -Thống kê phản ánh của khách hàng về vùng phủ sóng, chất lượng dịch vụ của trạm BTS trong thời gian 1 tháng gần nhất. 3.2.3.3 Công tác chuẩn bị phương tiện, dụng cụ: -Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, phương tiện tối thiểu phục vụ cho công tác bảo dưỡng trạm BTS theo quy định. -Căn cứ vào số liệu thu thập được ở trên để chuẩn bị các vật tư dự phòng thay thế theo yêu cầu cụ thể của từng trạm BTS trong tuyến bảo dưỡng. -Căn cứ vào số nhân sự, số lượng dụng cụ, vật tư dự phòng cần thiết để chuẩn bị phương tiện ô tô với trọng trọng tải phù phù hợp. 3.2.4 Nội dung bảo dưỡng dưỡng:: -Quy trình bảo dưỡng Outdoor -Quy trình bảo dưỡng Indoor 3.2.4.1 Quy trình bảo dưỡng outdoor bao gồm: -Cột anten, cầu cáp, feeder. -Hệ thống anten, bộ gá anten. -Hệ thống tiếp đất, chống sét. -Kiểm tra tình trạng cột anten tự đứng, nếu anten dây co kiểm độ căng của dây co, các điểm nối dây co (bôi mỡ) đảm bảo chắc chắn. -Kiểm tra độ chắc chắn của cầu cáp, kiểm tra các điểm tiếp đất, dây nhảy M50 tại các điểm nối cầu cáp. -Kiểm cột anten, cầu cáp có bị gỉ hay không, tiến hành sơn chống gỉ. -Kiểm tra kẹp cáp để đảm bảo độ chắc chắn của feeder (cách nhau 1m phải có một thanh kẹp). -Kiểm tra các khớp nối feeder, xiết chặt các đầu connector. Bọc lại băng keo, cao su non. -Kiểm tra độ uốn cong của feeder tại các điểm phải ≥25cm. Trước khi vào phòng máy, feeder phải được uốn cong về phía dưới để nước mưa không chảy vào phòng.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Kiểm tra đảm bảo điểm mút cao nhất của anten không vượt quá phạm vi an toàn 45 độ của kim chống sét. -Kiểm tra độ chắc chắn của các anten (cả anten viba), bộ gá anten. -Kiểm tra độ cao, hướng và góc ngẩng, độ song song của bề mặt các anten trong một sector, khoảng cách phân tập anten đảm bảo đúng theo thiết kế của trạm. -Kiểm tra tình trạng kim thu lôi Franklin. -Kiểm tra các điểm đấu nối dây đất của hệ thống thu lôi với hệ thống đất chung của trạm. -Kiểm tra tình trạng tiếp đất của cầu cáp với cột anten, kiểm tra các dây nhảy tại các điểm nối cầu cáp. -Kiểm tra các mối nối giữa tổ đất bảo vệ và đất công tác đảm bảo tiếp xúc tốt (đánh sạch gỉ rồi hàn bằng hồ quang hoặc Axetylen và quét sơn chống gỉ). -Kiểm tra các điểm tiếp đất của feeder đạt yêu cầu (ít nhất phải có 3 điểm : trước khi vào trạm, trước khi đấu vào anten, trước khi rời cột). -Kiểm tra các dây tiếp đất phải có độ dự phòng co dãn 100mm và được uốn cong xuống phía dưới. -Đo kiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống đất. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. 3.2.4.2 Quy trình bảo dưỡng indoor: -Vệ sinh phòng máy, kiểm tra tường, trần nhà, cửa, độ kín lỗ feeder. -Kiểm tra các yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng đến phòng máy, kiểm tra hệ thống thoát nước trên trần nhà (nếu có). -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. -Vệ sinh công nghiệp các thiết bị tủ nguồn DC, ổn áp, UPS (nếu có). -Kiểm tra vệ sinh, các thiết bị điện (hệ thống cầu dao, dây dẫn, công tắc, ổ cắp điện và hệ thống chiếu sáng). -Kiểm tra các điểm tiếp xúc đảm bảo chắc chắn. -Kiểm tra tình trạng tiếp đất cho vỏ máy của tất cả thiết bị điện trong phòng máy (đảm bảo tốt các tiếp điểm giữa giữa vỏ máy - dây tiếp đất đất – bảng tiếp tiếp đất). -Đo điện áp pha, dòng pha, điện áp dây trung tính và đất. -Vệ sinh, bảo dưỡng bộ ổn áp. -Kiểm tra hệ thống cảnh báo của tủ nguồn DC, accu (cảnh báo mất điện lưới AC, hỏng Rectifier, điện áp thấp LVA, điện áp cao HVA, điện áp thấp cắt LVD...). -Đảm bảo đủ rectifier của tủ nguồn (bắt buộc có dự phòng) và điều chỉnh cân tải giữa các rectifier. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo xin ý kiến của cấp quản lý cao hơn. -Vệ sinh công nghiệp hệ thống accu, kiểm tra sàn nhà đặt accu. -Kiểm tra các tiếp điểm (xiết ốc, bôi dầu mỡ). -Kiểm tra chất lượng (độ dẫn điện) từng bình accu.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Thực hiện bài phóng 30 phút (phóng qua thiết bị đối với bảo dưỡng bảo dưỡng 3 tháng/lần) hoặc 3 giờ (phóng qua tải giả đối với bảo dưỡng 6 tháng/lần) để kiểm tra cường độ dòng, điện áp của từng bình accu. -Kiểm tra nhiệt độ bề mặt của accu vào những khoảng thời gian cố định trong suốt quá trình đo. Những bình có nhiệt độ bề mặt cao khác thường có thể bị lỗi cần lưu ý để kiểm tra kỹ hơn qua bước đo kiểm sau đây: -Nếu điện áp bình nào tụt xuống dưới 1.75 VPC thì phải nạp lại accu và tiến hành lại bài đo. Nếu xẩy ra lần thứ 2 thì có thể kết luận bình accu đó bị hỏng cần phải được thay thế ngay. -Phải đảm bảo tất cả các bình accu phải được nạp đầy trước khi rời khỏi trạm. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo. 3.2.4.3 Bảo dưỡng thiết bị phụ trợ: -Nội dung bảo dưỡng 3 tháng : -Vệ sinh tấm lọc không khí. -Vệ sinh dàn lạnh. -Đo điện áp và dòng khởi động. -Đo điện áp và dòng làm việc. -Kiểm tra áp lực khí nén và nạp bổ xung cho điều hoà. -Kiểm tra các điểm đấu: đấu đất, đấu cáp AC, cắm chặt các jack cắm và làm sạch các tiếp điểm. -Kiểm tra bộ cảnh báo điều hoà. -Kiểm tra bộ cảnh báo nhiệt độ. -Kiểm tra điều khiển Remote của điều hoà. -Kiểm tra chế độ chuyển đổi dự phòng giữa 2 điều hoà (khi mất điện AC và có điện AC trở lại). -Trước khi rời trạm phải đảm bảo điều hoà chạy tốt đúng chế độ (điều chỉnh cửa sổ hướng gió 450 so với mặt phẳng ngang, nhiệt độ phòng từ 20 - 250C). -Kiểm tra độ kín của phòng máy. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo. -Nội dung bảo dưỡng 6 tháng: -Thực hiện các việc như bảo dưỡng 3 tháng và thêm các phần sau: -Làm sạch dàn ngưng -Kiểm tra đường ống bảo ôn -Thông đường thoát nước -Kiểm tra quạt gió -Làm vệ sinh dàn nóng -Kiểm tra cơ khí: độ ồn, các tiếng động bất thường, độ chắc chắn của giá đỡ. -Trước khi rời trạm phải đảm bảo điều hoà chạy tốt đúng chế độ . -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. -Kiểm tra vệ sinh các thiết bị cắt lọc sét nguồn, chất lượng hoạt động (%).
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Kiểm tra các tiếp điểm đấu nối thiết bị cắt lọc sét. -Kiểm tra thiết bị chống sét feeder, chống sét truyền dẫn (trong trường hợp có yêu cầu trang bị). -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. -Kiểm tra vệ sinh các thiết bị cảnh báo ngoài (đột nhập, nhiệt độ, điều hoà, báo nhiệt, báo cháy, thiết thiết bị cảnh báo trung tâm...) -Tiến hành thử các cảnh báo ngoài, báo nhiệt, báo cháy trang bị đảm bảo đạt yêu cầu. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. -Vệ sinh bình cứu hoả. -Kiểm tra kẹp chì niêm phong các bình cứu hoả. -Kiểm tra trọng lượng C02 của các bình cứu hoả. -Kiểm tra tiêu lệnh chữa cháy. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. -Kiểm tra và vệ sinh các thiết bị phụ trợ khác (nội quy phòng máy, sơ đồ đường điện, cấu hình truyền dẫn, móc treo chìa khoá, hộp cảnh báo, sổ theo dõi tài sản, sổ nhật biên, biển báo phòng máy, quạt thông thông gió...). gió...). -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. 3.2.4.4 Bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn Viba : -Vệ sinh công nghiệp thiết bị truyền dẫn Viba. -Kiểm tra trạng thái các đèn LED trên thiết bị nếu thấy có hiện tượng bất thường phải kịp thời xử lý. -Kiểm tra độ ổn định của nguồn DC DC cung cấp cho thiết bị Viba. -Kiểm tra mức thu, mức phát, tần số của tuyến Viba có đạt yêu cầu theo thiết kế. -Tiến hành đo In-Service luồng đang sử dụng trong 02 giờ đồng hồ. -Kiểm tra xoá các cảnh báo trên thiết bị (các luồng E1 không dùng đến phải được đấu loop để tránh cảnh báo). -Tiến hành đo BER ít nhất 48 giờ đồng hồ (đo out-off -service trên luồng truyền dẫn E1 còn dư của tuyến truyền dẫn) tuỳ thuộc mức độ cần thiết (thường xuyên mất liên lạc, chất lượng quá kém....). -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. 3.2.4.5 Bảo dưỡng thiết bị trạm BTS: -Vệ sinh công nghiệp thiết bị trạm (bề mặt tủ, nóc tủ, các, quạt gió, ...). -Kiểm tra và xiết chặt (bằng cơlê, mỏlét) tất cả các đầu connector RF (không được vặn bằng tay không) không) nhằm tránh suy hao hao công suất, suất, phản xạ sóng sóng đứng. -Kiểm tra đủ thiết bị modul cung cấp nguồn của tủ máy (yêu cầu có dự phòng về modul nguồn). -Cân chỉnh, kiểm tra công suất phát cực đại của từng TRX so với tiêu chuẩn kỹ thuật, thực hiện cân bằng công suất của các TRX trong cùng sector. Yêu cầu thay thế nếu công suất phát cực đại đo được tại đỉnh cabinet của TRX vượt quá chỉ tiêu kỹ thuật, hoặc nhỏ hơn 42.3 dBm (17W).
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Cân chỉnh ngõ thu (bay level offset tables) của từng DRI). Nếu không đạt yêu cầu phải thay thế và thực hiện cân chỉnh chỉnh mới. -Kiểm tra độ lệch của đồng hồ GCLK, tiến hành cân chỉnh đồng hồ GCLK nếu có cảnh báo hoặc đồng hồ lệch ra ngoài giá trị cho phép. -Sắp xếp lại theo thứ tự của các RTF trên các DRI trong mỗi sector. -Kiểm tra khả năng thâm nhập kênh, chất lượng thoại trên các khối thu phát vô tuyến. -Phối hợp với Trung tâm điều hành thông tin kiểm tra và xử lý các cảnh báo còn tồn tại của trạm trước khi kết thu công việc bảo dưỡng. -Ghi lại các tồn tại sau khi bảo dưỡng để báo cáo. 3.2.4.6 Kiểm tra vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ: -Thực hiện driving test để kiểm tra và đánh giá chất lượng dịch vụ của trạm sau khi bảo dưỡng, lưu giữ số liệu driving test để quản lý và so sánh với kết quả các lần bảo dưỡng trước và sau. -Đo kiểm tra vùng phủ sóng theo các điểm chuẩn (lựa chọn 10 điểm chuẩn ở đường biên có mức thu khoảng – 80 dBm của mỗi sector để đo kiểm so sánh với lần bảo dưỡng trước đó). -Phối hợp với Trung tâm ĐHTT để kiểm tra và khai báo đầy đủ các neighbor cells còn thiếu, xoá bỏ các neighbor cells không cần thiết. -Lấy số liệu thống kê từ OMC-R của trạm trong 5 ngày (từ Thứ hai đến Thứ sáu của tuần tiếp theo sau khi bảo dưỡng để so sánh với 5 ngày cùng thời điểm của lần bảo dưỡng trước đó), cụ thể các số liệu sau đây: Total_Call Call_Setup_Success_Rate Call_Success_Rate Drop_Call_Rate Handover_Success_Rate TCH_Conge stion_Ra TCH_Conge stion_Rate te
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Đơn vị thực hiện:…. .................... ....................
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------o0o-----------
PHIẾU BẢO DƯỠNG TRẠM BTS (Định kỳ .......... ......... . tháng/ lần ) Tên Tên trạm trạm:: .... .......................................................................... Loại Loại trạm trạm:: .... ...................................................................... Cấu hình: ................................. ...................................... ..... Ngày bảo dưỡng dưỡng .................................. ...................................... .... Người thực hiện : 1 ....(Họ ....(Họ và tên )........(Phụ trách chung) Ký tên: ......... 2 ............................... ............................... 3 ............................... ............................... 4................................. HỆ THỐNG OUTDOOR - Antena: Loại an anten: .................. Gain:............... Số lư lượng: ............... Bề mặt Độ Gọc K.cách Hướng Phân tập Song Anten cao ngẩng phân tập (Độ) (H/V) Song (m) (Độ) (m) (Ss/k0ss) Sector Tx1A/Rx1A Tx1B/Rx1B 1 .... Sector Tx2A/Rx2A Tx2B/Rx2B 2 .... Sector Tx3A/Rx3A Tx3B/Rx3B 3 ....
Feeder:
Ghi chú
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Độ dài Hệ số C.Suất Độ uốn feeder sóng p.xạ cong đứng (Yêu cầu feeder (yêu <=5% (yêu cầu và cầu < 1.33) <1w) ≥ 25cm)
Số lượng tiêp đất (Yêu cầu ≥ 3)
Độ an toàn Ghi chú Feeder (yêu cầu 1 kẹp cáp/m)
Sector feeder 1 1 feeder 2 ... Sector feeder 2 1 feeder 2 ... Sector feeder 3 1 feeder 2 ... -Cột anten, bộ gá và cầu cáp: Loại cột: Tự đứng ................................ .................................Dây .Dây co ...........................Phân ...........................Phân tán ...................... Độ cao cột: .............. Dây co: Đủ độ căng ....... Không đủ độ căng ................................ .................................Kết .Kết quả xử lý:....................................... lý:..................................................... .............. Bôi mỡ.............................. mỡ................................ Tình trạng cột: Không han rỉ: ................Han ................Han rỉ: ............................Kết ............................Kết quả xử lý:............ Cột thu lôi: Đảm bảo an toàn: .......(Thiết bị nằm trong 450) Không đảm bảo an toàn: ...................... Kết quả xử lý:...................................... lý:............................................. ....... Tình trạng dây nối với tổ đất :……………………… Cầu cáp: cáp: Không han rỉ…………………………………… Han rỉ…………………………………...Kết quả xử lý:……………………………… Độ chắc chắn………………………………….. chắn………………………………….. Tình trạng bộ gá: gá : Độ chắc chắn……………………………Kết chắn……………………………Kết quả xử lý:…………………………….. lý:…………………………….. Không han rỉ………………………………………………………… rỉ…………………………………………………………………………….. ………………….. Han rỉ…………………………………….Kết quả xử lí…………………………
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
STT
Nội dung bảo dưỡng
Trước khi bảo dưỡng
Sau khi bảo dưỡng
Ghi chú
1
Hướng dẫn Anten viba 2 Tình trạng bộ gḠanten, outdoor 3 Tình trạng feeder, connector (cong, dập, lỏng ...) 4 Tiếp đất thiết bị, feeder Hệ thống tiếp đất: STT Nộ Nội dung công việc Kết quả Ghi chú 1 Điện trở đất ......(Ω ) 2 Bảng đất trong ......(Ω ) 3 Bảng đất ngoài ......(Ω ) 4 Kiểm tra tra tiếp xúc giữa lá lá tiếp đất (Tốt) (Xấu) Feeder với thân cột 5 Kiểm tra tra tiếp xúc giữa lá lá tiếp đất Feeder bảng đất 6 Kiểm tra tiếp cúc cúc mố mốii hàn dây đất với kim thu sét 7 Kiểm tra tra tiếp xúc dây đất đất với bảng ảng đất trong ngoài phòng máy 8 Kiểm tra tiếp đất và BTS 9 Kiểm trtra titiếp đất tủ Nguồn 10 Kiểm Kiểm tra tra tiếp tiếp đất đất tủ Accu Accu 11 Kiểm Kiểm tra tra tiế tiếpp đất đất điều điều hò hòaa 12 Kiểm Kiểm tra tra tiế tiếpp đất đất chốn chốngg sét sét 13 Kiểm Kiểm tra tra tiế tiếpp đất đất Prot Protec ecto torr-Fe Feed eder er Kiểm tra tieenp đất Protector Feeder
Thiết bị BTS: STT STT Nội Nội dun dungg Các thông số đo Ghi chú công việc 1 Cân chỉnh Ngày Tần số Tần số Tần số GCLK (đếm c.chỉnh c.chỉnh trước khi sau khi tần) lần cuối lần cuối căn chỉnh căn chỉnh Đạt /Không đạt 2 Câ hỉ h CS ấ CS CS
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
c.suất phát TRXs/Cell
DRI trước DRI sau sau cân cal cal bằng sector1 sector2 sector3
3
4
Cảnh Cảnh báo báo Kết Kết quả quả Cân chỉnh sau khi đường thu cân chỉnh Tốt/xấu TRXs/Cell sector1 Có /Không sector2 sector3 Mô tả cảnh báo Các cảnh 1/ báo khác của 2/ 3/ thiết bị … (Không tính cảnh báo ĐIỀU HÀNH VIỄN THÔNG THÔNG - VNPT ngoài)
Kết nối mạng LAN Kết nối Internet Điện Điện thoại thoại , email email , F
TRUNG TÂM ĐHTT (OM (OMC VinaPh VinaPhon one e ) BSS VNP VNP 1,2,3 Group roup I : Sự cố về CSHT
Group roup IIII : Sự cố cố về T .bị .bị BSS BSS
Trang WEB ĐHTT
3.3 Xử lý sự cố: Sơ đồ điều hành xử lý sự cố:
Điều hành VT tỉnh (OMC (OMC -TT) ü ü
Ứng cứu CSHT Sữa chữa Tb phụ
Internet
OMC OMC -Khu vực (VNP1,2,3) Xưở Xưởng SCT SCTB B: ü Ứng cứu BTS
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Hình 3.1: Sơ đồ điều hành xử lý sự cố 3.3.1 Sự cố cơ sở hạ tầng( CSHT): -Sự cố CSHT gây nguy cơ mất liên lạc BTS -Sự cố CSHT làm mất liên lạc BTS Cảnh báo nhiệt độ: Khi nhiệt độ phòng trên 30 độ sẽ xuất cảnh báo về trang WEB điều hành. Hiện nay, do chưa đầu tư cơ sở hạ tầng về cảnh báo ngoài nên một số BTS phát sóng chưa có cảnh báo trên. -Ảnh hưởng: Gây cháy trạm, hư accu, hư thiết bị. -Nguyên nhân gây cảnh báo -Máy lạnh hỏng hay yếu ga thì nhiệt độ phòng cao dẫn đến xuất cảnh báo -Cảnh báo bị hỏng. Khắc phục : -Cử nhân viên đến trực tiếp BTS để kiểm tra nhiệt độ phòng máy, nếu ML tốt thì có thể do phòng cách nhiệt không tốt, cảnh báo hỏng hay máy lạnh để nhiệt độ cao thì thông báo cho điều hành viễn thông tỉnh xử lý. -Thời gian xử lý 2h. Cảnh báo mất AC: -Cảnh báo này xảy ra khi không có nguồn AC cung cấp cho tủ nắn.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Nhảy CB AC. -Hư các module nắn. -Board cảnh báo của tủ nguồn hư. Xử lý cảnh báo mất AC: -Yêu cầu : khi nhân viên đi xử lý sự cố này thì bắt buộc phải mang theo đồng hồ đo điện -Cử nhân viên đến BTS, nếu thực sự mất AC thì chạy máy nổ theo đúng quy trình (chú ý khi chạy máy nổ thì chỉ nên cho chạy 1 máy nắn, bypass chống sét, tắt máy lạnh đối với máy nổ CS nhỏ (5 KVA)) -Đối với trường hợp nhảy CB điện lực thường xuyên thì set-up lại thông số cài đặt của tủ nguồn. Hoặc tắt bớt module nắn. Kiểm tra lại điện áp đất ( trung tính). Nếu nhà trạm trạm không mất AC : -Kiểm tra xem có mất pha điện nào không. -CB chống sét có nhảy hay không. -Hư chống sét (test bằng cách bypass chống sét AC). -Kiểm tra màn hình cảnh báo tủ nguồn có cảnh báo gì hay không (có thể do hỏng board điều khiển khiển tủ nguồn, nguồn, hỏng hỏng module nguồn, nguồn, nhảy CB trong tủ nguồn). Cảnh báo điện áp thấp: - Cảnh báo áp thấp đi kèm với cảnh báo AC, cảnh báo này báo điện áp Accu <48.25VDC. Xử lý: -Nếu mất AC, chạy máy nổ gấp. -Nếu không mất AC: Dùng VOM kiểm tra 02 đầu dàn accu xem điện áp bao nhiêu : Nếu > 48.25 48.25 V, báo VNP2 VNP2 xử lý vì là cảnh báo giả Nếu < 48.25 48.25 V, kiểm tra tra điện AC chưa chưa vào đến tủ nguồn thì quay lại bước bước kiểm tra AC.
Sự cố cơ sở hạ tầng gây mất liên lạc BTS: -Theo thống kê của Vinaphone2, trên 90% nguyên nhân gây mất liên lạc là do mất AC và do lỗi truyền dẫn. -Khi cảnh báo mất liên lạc xuất hiện (OOS) -Kiểm tra xem trước đó có AC hay không. Nếu có thì xử lý theo hướng mất AC. -Không cảnh báo AC: Điện thoại hỏi chủ nhà BTS xem ở nhà có mất điện hay không hay đồng hồ điện có chạy hay không (phòng trường hợp cảnh báo AC hỏng không xuất). -Sau khi đã kiểm tra AC tốt mà BTS vẫn mất liên lạc, cử nhân viên kỹ thuật đến trạm phối hợp kiểm kiểm tra truyền dẫn. dẫn. Yêu cầu của nhân viên đi xử lý truyền dẫn:
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Công cụ : đồ bấm Krone, led nhỏ, laptop (nếu kiểm tra truyền dẫn viba Pasolink) Các thao tác khi xử lý truyền dẫn : -Loop đường truyền về phía BSC tại vị trí gần BSC nhất kiểm tra (có thể loop mềm). Nếu không tốt thì kiểm kiểm tra cáp nhảy tại BSC. Nếu vẫn không tốt báo Vinaphone2 Vinaphone2 xử lý. -Nếu loop tốt, cử nhân viên kỹ thuật đến trạm trước hết kiểm tra nguồn DC tại BTS (đảm bảo điện áp DC là trên 48,5V), nếu nguồn tốt thì loop cứng tại BTS. Nếu loop tốt thì liên hệ OMC để xử lý tiếp. Nếu loop không tốt thì tập trung xử lý về truyền dẫn. Mất liên lạc, cháy nổ do nước vào thiết bị: -Dột từ trần nhà. -Nước theo feeder vào. Mất liên lạc gãy, ngã trụ anten: -Làm Hư anten feeder. -Hư truyền dẫn Viba. -Chủ nhà đi vắng nên không vào xử lý được. Mất trộm: -Mất trộm: Mất trộm dây điện. -Mất trộm dây thoát sét. -Mất điều hòa.
3.3.2 Lưu đồ xử lý sự cố:
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Hình 3.2: Lưu đồ xử lý sự cố -Viễn thông tỉnh và Vinaphone đang cùng khai thác mạng Vinaphone. -Viễn thông tỉnh quản lý cơ sở hạ tầng. Vinaphone quản lý thiết bị, chất lượng dịch vụ. -Các tác động của Viễn thông tỉnh lên cơ sở hạ tầng và tác động của Vinaphone lên thiết bị đều sẽ ảnh hưởng đến mạng Vinaphone. -Cần thống nhất qui trình về quản lý công việc -Cần có một cơ sở dữ liệu thống nhất.
KẾT LUẬN Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp này, thông qua việc tìm
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
mạng interne internett đã giúp tôi hiểu rõ được tổng tổng quan về mạng thông tin di động động GSM, cấu trúc trạm BTS đồng thời đã tìm hiểu được thực tế thiết bị Huawei BTS3900 tại đơn vị. Cùng với kiến thức đã học tôi sẽ vận dụng vào công tác chuyên môn để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên việc nghiên cứu chưa hoàn thiện, rất mong nhận được sự quan tâm và góp ý của Quý Thầy Cô - Học Viện Bưu Chính Viễn Thông cùng các bạn sinh viên để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – Thạc sĩ Phạm Thanh Đàm đã tận tình truyền dạy những kiến kiến thức quý báu và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian thực thực hiện đề tài.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS