Bước quốc tế 3 bài 7 7A
Tôi đã tặng cho bà ngoại một tấm hình như vậy Ich habe meiner Oma mal so ein Bild geschenkt.
A1 Hören Sie noch einmal und variieren Sie. bạn hãy nghe lần nữa và thay đổi Ihr könnt eine Collage machen. Các bạn có thể làm một cái tranh dán Ich habe meiner Oma mal so ein Bild geschenkt. Tôi đã tặng cho bà ngọai một bức tranh như vậy Das ist ja eine super Idee. Đó là thật là một ý kiến rất hay Vater=bố| Eltern=bố mẹ| Oma=bà ngoại| Opa ông ngoại| Roxi=tên con chó| Enkelkind=cháu
Varianten: Từ thay đổi (meinem) Vater (...) Eltern (...) Enkelkind Ihr könnt eine Collage machen. Ich habe meinem Vater mal so ein Bild geschenkt. Das ist ja eine super Idee.
Wer? Ich habe
wem (Person)? meinem Vater meinem Enkelkind meiner Oma meinen Eltern
was (Sache)? ein Bild geschenkt.
auch so: dein-, sein-, ihr-, ...; ein-; kein- (của mày, của nó, của cô ta........; một, không cái nào) A2
Was schenken Ina und Rainer zu Weihnachten? Schreiben Sie. Ina và Rainer tặng gì vào giáng sinh?
Einladung ins Restaurant Gutschein für ein Zoobesuch CD Besuch beim Hunde-Friseur
Mời đi tiệm ăn Giắy mời đi sở thú CD Đi tiệm uốn tóc cho chó
Oma Opa Eltern Roxi
Praline Flasche Wein Kochbuch Knochen
kẹo sôcôla chai rượu vang sảch dạy nấu ăn xương
Praline=kẹo sôcôla| Flasche Wein=chai rượu vang| Kochbuch=sách dạy nấu ăn| Knochen=xương
Ina schenkt ihrer Großmutter eine Einladung ins Restaurant. Jan schenkt ihr Pralne.
Ina schenkt ihrer Oma eine Einladung. Jan schenkt ihr Pralinen.
Wiederholung Wem? cho ai mir cho tôi dir cho anh ihm/ihm/ihr uns euch ihnen/Ihnen
A3 In Ihrer Familie: Wer schenkt wem was? Trong gia đình bạn: ai tặng ai cái gì? Sehen Sie das Bild an und sprechen Sie mit Ihrer Partnerin/Ihrem Partner. • Ich schenke meiner Mutter eine Kette. Sie liebt Schmuck. Mein Bruder schenkt ihr sicher wieder ein Buch. Und du? Was schenkst du deiner Mutter. • Ich weiß nicht. Mein Vater schenkt ihr wahrscheinlich ein Parfum. Ich schenke ihr vielleicht eine Kaffeemaschine. Und meinem Bruder schenke ich ...
• Tôi muốn tặng me tôi sợi giây chuyền. Bà ấy thich nữ trang. Anh tôi chắc lại tặng mẹ một quyển sách. Và bạn? bạn tặng gì cho mẹ bạn? • Tôi cũng chưa biết. Bố tôi không chừng tặng nước hoa cho mẹ. Tôi có thể tặng mẹ cái máy nấu cafê. Và anh trai tôi sẽ tặng……..
A4 Spiel: „Geschenke raten" Trò chơi „đoán quà tặng“ Ordnen Sie jeder Person ein Geschenk zu und Bạn hãy phối trí cho mỗi nhân vật một món quà và hãy schreiben Sie einen Zettel. Spielen Sie zu zweit und viết lên một tờ giấy. raten Sie. Wer als Erster alle Geschenke erraten hat, Bạn hãy chơi chung với một bạn khác. Ai đầu tiên hat gewonnen. đoán được hết các quà tặng thì thắng. Reiseführer=sách hướng dẫn du lịch| Handcreme=kem xức tay| Geldbörse=bóp tiền| Motorrad=xe môtô
Tante • Opa • Bruder • Schwester • Vater • Mutter meiner Tante eine Handcreme
meiner Mutter Schokolade
meinem Vater einen Reiseführer
meinem Bruder eine Geldbörse
meinem Opa einenDVD-PLAYER
meiner Schwester ein Motorrad
der Reiseführer • der DVD-Player • die Schokolade • die Handcreme • die Geldbörse • das Motorrad - Schenkst du deiner Mutter eine Handcreme? - bạn tặng me hộp kem xức tay phải không? • Nein. Aber schenkst du ihr Schokolade. - không, nhưng bạn tặng cho mẹ sôcôla? - Ja - đúng • Kaufst du.... - bạn mua..
1
Bước quốc tế 3 bài 7 7B
Con làm gì với tấm hình này? - Chứ còn gì nữa? Con đưa hình cho bà. Was soll ich denn mit dem Bild? - Na was wohl? Du gibst es ihr.
B1
Hören Sie noch einmal und kreuzen Sie an. Bạn hãy nghe lần nữa và đánh dấu chỗ đúng
- Was soll ich mit dem Bild? • Na was wohl? Du gibst es ihr. a es = Tante Erika das Bild b ihr = Tante Erika das Bild B2
Akkisativ was? Du gibst es
Dativ wem? ihr
Ergämzen Sie. Hören Sie dann und vergleichen Sie Bạn hãy điền vào. Hãy nghe và sau đó so sánh
ihn dir • ihn mir • sie Ihnen • es dir
hình A
hình B
hình C
hình D
bà khách và cô bán hàng
cô gái và cậu trai ở bàn ăn
cậu bé nấu ăn
bố và con trai bàn cải
• Ich nehme die Puppe - Soll ich sie Ihnen als Geschenk einpacken
• Probier doch mal den Fisch • Ich brauche den Mixer. Ich kann ihn dir nur Bringst du ihn mir bitte! empfehlen.
• tôi mua con búp bê ni. • ăn thử món cá này đi. Tôi - tôi cần gói nó cho bà khuyên cậu đấy thành quà tặng không?
B3
• Con cần máy quay trái cây. Mẹ đem giùm con cái máy được không?
• Wie geht dieses blöde Ding nur an? Ich verstehe es nicht. - Warte, ich zeigt es dir. Du musst hier drücken.
• Cái đồ khỉ này mở làm sao đây? Bố không hiểu gì hết cả? - Bố chờ tí, con cjỉ ngay cho bố. Bố phải bấm nút này nhé.
Fragen Sie und antworten Sie Bạn hãy hỏi và trả lời.
Kannst du mir bitte das Geschenkpapier geben?
Con đưa cho ba giấy gói quà được không?
Du, ich schreibe gerade eine Karte. Hol es dir selbst.
Bố à, con đang viết thiệp. Ba tự lấy được không ạ
das Geschenkpapier • die Schleife • die Schere • der Briefumschlag • die Schnur • die Briefmarken • der Briefumschlag B4
Schreiben Sie ein Elfchen-Gedicht und lesen Sie es dann vor. Welches Gedicht im Kurs gefăllt Ihnen am besten. Bạn hãy viết bài thơ 11-chữ và đọc nó lên. Bài thơ nào trong lớp là bạn thích nhất.
die Rose für meinen Freund ich gebe sie ihm er lacht
1. Zeile: Was? Nennen Sie das Geschenke 2. Zeile: Für wen ist das Geschenk? Nennen Sie die Person. 3. Zeile: Was schenken/kaufen/geben Sie wem? 4. Zeile: Schreiben Sie 2 Wörter zum Abschluss.
hàng 1: cái gì? bạn nêu lên một món quà (2 chữ) hàng 2: quà cho ai? nêu nhân vật được tặng (3 chữ) hàng 3: bạn tặng/mua/cho ai cái gì (4 chữ) hàng 4: viết hai chữ để chấm dứt bài thơ
das Buch für meine Mutter ich schenke es ihr oh wunderbar
die Kette für meine Frau ich kaufe sie ihr wie teuer
der Ball
Rose=bông hồng| lachen=cười| wunderbar=tuyệt diệu| Kette=dây chuyền| teuer=mắc tiền
2
Bước quốc tế 3 bài 7 7 C Phiếu tặng đồ (thay vì cho tiền) - Gutscheine C1
Sehen Sie die Gutscheine an. Was bekommt man? Ergänzen Sie. Bạn hãy xem mấy phiếu tặng đồ. Nhận được đồ gì? Hãy thêm cho đầy đủ
buch und mehr Gutschein-Nr.: Gültig bis:
A Sách và nhiều thứ khác Geschenkgutschein Phiếu tặng Im Wert von € Phiếu số: Giá tiền: für giá trị đến cho: von của:
Atlantik Palast Kino
C
Gutschein für zwei Karten à ....... Euro Gültig bis...........
Wir wünschen viel Spaß und gute Unterhaltung
Atlantik Palast Kino C2
Ich koche für dich für ein Abendessen zu zweit bei Kerzenlicht Lass dich überraschen
€
Einladung in den Zoo
Rạp xinê Atlantik PHIẾU TẶNG cho hai vé vào cửa giá..........€ có giá trị đến............... Chúng tôi xin chúc nhiều sự vui vẻ và thích thú
Gutschein fü r.....
Rạp xinê Atlantik
D
Em nấu cho anh PHIẾU TẶNG cho một bửa ăn tối dưới ánh đèn cầy rồi ang sẽ ngạc nhiên
Sự mời đi sở thú
Pfhiếu tặng cho ….....
Welcher Gutscheine aus C1 passen? Ergänzen Sie! Phiếu nào ở C1 hợp vào chỗ trống. Hãy điền vào
a Für Gutschein A und C kann man nur bis zu einem bestimmten Datum etwas kaufen. b Dieser Gutschein ist selbst gemacht: B c Für B und D gibt es keine Frist, die Gutscheine sind immer gültig. d B ist ein persönliches Geschenk. Das kann man nicht mit Geld kaufen. e Bei A und C darf das Geschenk einen bestimmten Betrag kosten.
C3
B
GUTSCHEIN
a- Với phiếu tặng A và C chúng ta có thể mua đồ đến một kỳ hạn nhất định. b- Phiếu tặng này được tự chế ra: B c- Phiếu B và D không có hạn định, những phiếu này sử dụng lúc nào cũng OK. d- B là món quà dành riêng cho một người. Phiếu này không thể mua được. e- Với phiếu tặng A và C có thể mua một món quà theo một giá trị nhất định.
Sprechen Sie im Kurs! Bạn hãy bàn bạc trong lớp học!
a Welchen Gutschein aus C1 möchten Sie gern bekommen? Warum? b Haben Sie schon einmal einen Gutschein bekommen? Wenn ja, von wem? und für was? c Oder haben Sie vielleicht schon einmal einen Gutschein verschenkt? Wem? d Haben Sie den Gutschein selbst gemacht oder gekauft? Mögen Sie Gutscheine?
a- Bạn thích loại phiếu tặng nào ở điểm C1? Tại sao? b- Bạn đẵ nhận phiếu tặng của ai bao giờ chưa? Nếu có, của ai và về chuyện gì? c- Hay là có thể bạn đã cho cho ai một phiếu tặng ? Vậy cho ai? d- Bạn đã tự làm hay đã mua một phiếu tặng hay ? Bạn có thích phiếu tặng không?
Von meinem Freund habe ich eimal einen Gutschein bekommen – für ein Wochenende in Paris! Das war richtig toll!
Có lần bạn trai tôi đã tặng cho tôi một phiếu tặng – đó là chuyến đi du lịch qua Ba lê! Lần đó thật là tuyệt diệu!
Gutscheine sind kein Geschenk, finde ich. Ich kaufe lieber etwas.
Tôi thấy phiếu tặng không phải là quà tặng. Đối với tôi thì nên mua một món quà. von | meinem Freund | meiner Freundin
C4
Machen Sie selbst einen originellen Gutschein für Ihre Partnerin/Ihren Partner Bạn hãy chế ra một phiếu tặng quà thật đặc biệt cho đối tác của bạn
3
Bước quốc tế 3 bài 7 7 D Lễ cưới - Hochzeit D1
Zeigen Sie auf den Fotos Bạn hãy chỉ vào các tấm ảnh die Braut • den Brautstrauß • das Brautpaar • das Brautkleid • den Bräutigam • den Brautwalzer hình A
hình B
hình C
hình D
cô dâu chú rể cắt
cô dâu chú rể ký giấy
cô dâu chú rể làm lễ ở
cô dâu chú rể nhảy
bánh
ớ tòa thị sãnh
nhà thờ
điệu Walse
die Braut das Brautpaar das Brautkleid den Bräutigam
D2
die Braut den Brautstrauß das Brautpaar das Brautkleid den Bräutigam
die Braut das Brautpaar das Brautkleid den Bräutigam
die Braut das Brautpaar das Brautkleid den Bräutigam den Brautwalzer
Lesen Sie die E-Mail und ordnen Sie die Abschnitte den Fotos zu. Bạn hãy đọc điện thư và sắp các đoạn văn đúng với hình
Betreff: Marion und Marcos Hochzeit Đám cưới của Marion và Marcos 1 Liebe Dörte, vielen Dank für deine E-Mail! Ich antworte erst jetzt, weil ich die letzten zwei Tage nicht zu Hause war. Peter und ich waren doch auf Marions Hochzeitl Ich war vorgestern sogar auf dem Standesamt mit dabei. 2 Gestern war dann die kirchliche Trauung. Wunderschön und sehr feierlich! Stell dir vor, beim Ringtausch sind mir tatsächlich die Tränen gekommen. Auch alle anderen Frauen haben fast geweint, nur eine nicht: Marion. 3 Danach, bei der Hochzeitsfeier, haben wir viel gelacht. Beim Brautwalzer ist Marco seiner Marion auf das lange weiße Kleid gestiegen. Ratsch! Der Riss war 20 Zentimeter lang. 4 Eine halbe Stunde später nehmen die beiden das Messer und schneiden die Hochzeitstorte an. Rate, was passiert? Die Torte fällt runter und beide sind total voll Sahne. Naja, sonst war alles toll. Die Musik war richtig gut. Peter und ich haben bis heute Morgen um drei Uhr getanzt. Ich hoffe, wir sehen uns bald mal wieder. Liebe Grüße, auch an Franz! Deine müde Daniela
Foto
D3
1 Dörte thân, cám ơn bạn về cái điện thư! Bây giờ mình mới trả lời được, bởi vì hai ngày rồi mình không có nhà. Mình và Peter đi dự đám cưới của Marion! Ngày hôm kia mình còn có mặt ở toà thị sảnh nữa đó. 2 Hôm qua là ngày làm lễ ở nhà thờ. Mọi thứ thật là đẹp và trọng thể.! Bạn thử nghĩ xem, mình đã chảy nước mắt khi hai bên trao đổi nhẫn cưới. Gần như mọi người bên phái nữ đều khóc, nhưng chỉ một người là không: Marion. 3 Sau đó, trong liên hoan đám cưới, tụi này đã cười thỏa chí. Khi nhảy điệu Walse Marco đã lỡ đạp lên áo cưới trắng của Marion. Roạt! Chiếc áo toạt hết một đường dài khoảng 20 phân. 4 Độ nữa giờ sau cả hai cầm con dao dài và cắt bánh cưới. Đoán xem có chuyện gì xảy ra? Cái bánh rất xuống và cả hai bị kem tươi đổ đầy áo. Không tránh được, ngoài ra mọi thứ đều tốt. Nhạc rất là hay. Mình và Peter đã nhảy đầm đến ba giờ sáng hôm nay. Mình hi vọng là tụi mình sớm gặp lại. Thân chào và chào cả Franz nhe! Người bạn thân mệt mõi Daniela
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
B
C
D
A
Lesen Sie noch einmal und kreuzen Sie an: richtig oder falsch?
a Die Braut hat in der Kirche geweint. Cô dâu đã khóc trong nhà thờ. b Beim Brautwalzer ist das Brautkleid kaputtgegangen. Khi nhảy điệu Walse áo cưới đã bị rách. c Das Fest hat Daniela sehr gut gefallen. Daniela rất thích buổi liên hoan đám cưới.
D4 a b c d e f
richtig|falsch
x x x
Erzählen Sie von der Hochzeit eines Verwandten oder eines Freundes oder von Ihrer eigenen Hochzeit.
Wer hat geheiratet? Wann und wo war die Hochzeit? Was hat die Braut getragen? Und was der Bräutigam? Was hat es zu essen und zu trinken gegeben? Hat es Musik und Tanz gegeben? Was für Geschenke hat das Brautpaar bekommen? Was war besonders lustig oder komisch?
Ai đã làm đám cưới? Khi nào và chỗ nào? Cô dâu đã mặc áo gì? và chú rể mặc gì? Buổi ăn cưới có những món gì? Có nhạc và có nhảy đầm không? Cô dâu chú rể đã nhận được quà gì? Có gì thật đặc biệt vui hay kỳ cục?
4
Bước quốc tế 3 bài 7 7E
Dự tính làm một buổi liên hoan – Eine Party planen
E1
Auf welcher Party möchten Sie gehen? Warum? Bạn thích đi liên hoa ở đâu? và tại sao? Hình 1
E2
Hình 2
Hình 3
Ich möchte auf das Straßenfest gehen. Das sieht nett aus. Da treffe ich sicher
Tôi muốn đi chơi lễ ngoài phố. Mọi thứ trông cũng được lắm. Ở đó tôi chắc sẽ
Freunde und Nachbarn. Wir können uns unterhalten und haben viel Spaß.
gặp bạn bè hay láng giềng. Chúng tôi có t5hể hàn huyên và có nhiều vui thú.
Silke und Wolfgang planen eine Party, Hören Sie.
a- Was meinen Sie: Auf weiche Party (E1) möchte Wolfgang gehen, auf weiche möchte Silke gehen?
bạn nghĩ xem: Wolfgang thích đi liên hoan ở đâu, và Silke chỗ nào?
b- Hören Sie noch einmal. Wer sagt was? Ordnen Sie zu: S = Silke / W = Wolfgang
Bạn nghe lần nữa. Ai đã nói gì? Sắp theo S=Silke/W=Wolfgang
E3
Man kann die Gäste telefonisch einladen. Eine Party darf nicht zu groß sein. Ich möchte eine Tanzparty machen. Gute Musik ist wichtig für die Stimmung. Ich möchte viele Leute einladen.
Có thể mời khách bằng điện thoại. Buổi liên hoan không được lớn quá. Tôi muốn tổ chức một buổi liên hoan. Nhạc hay rất quan trọng cho bầu không khí. Tôi muớn mời thật nhiều người.
Besonders wichtig ist gutes Essen, Und ein guter Wein! Hauptsache, es gibt genug Getränke, nicht nur Alkohol. Wir brauchen auch Wasser und Saft. Der Raum muss schön dekoriert sein. Das gibt eine gute Atmosphäre. Wir können eine Kostümparty machen.
Đặc biệt quan trọng là đồ ăn phải ngon, và món rượu ngon. Việc chính là có đầy đủ nước giải khát, không những rượu mà thôi. Chúng ta cũng cần nước và nước trái cây ép. Phòng cần phải trang trí đẹp. Chừng đó đủ làm một bầu không khí tốt. Chúng ta có thể làm một buổi liên hoan hóa trang.
Eine Party planen
a. Arbeiten Sie in kleinen Gruppen: Organisieren Sie für nächsten Freitag eine Party mit einem Motto, z.B. eine Strandparty oder eine Dschungelparty. Was ist Ihnen wichtig? Was nicht?
Bạn hãy làm việc trong từng nhóm nhỏ: hãy tổ chức buổiliên hoan vào thứ sáu tới với chủ đề, thí dụ như buổi liên hoan ngay bờ biển hay liên hoan trong rừng. Cái gì đối với bạn quan trọng? cái gì không?
Budget • Gäste • Uhrzeit • Raum • Dekoration • Unterhaltung (Musik, Feuerwerk ...) • Essen/Trinken Ich finde es toll, wenn ... Mir ist wichtig, dass ... Die Hauptsache ist, dass ... Hauptsache„ ...
Tôi thấy rất hay, nếu....... Quan trọng cho tôi là...... Việc chính là............. Chính ra là..................
Ist das wirklich so wichtig? Việc đó quan trọng thật à? Muss das sein? Cần phải vậy không?
b Stellen Sie Ihre Party vor und überzeugen Sie die anderen im Kurs: Sie sollen zu Ihrer Party kommen
Bạn hãy giới thiệu buổi liên hoan của bạn và thuyết phục các bạn khác trong lớp đến tham dự.
Unser Motto ist... Unsere Party findet... statt. Wir feiern in/im ... / zu Hause bei... Wir laden ... ein!
Chủ đề của chúng tôi là............... Buổi party của chúng tôi vào ngày...... Chúng tôi ăn mừng tại..../ở nhà...... Chúng tôi mời...............................
ihr müsst... Unser Raum ist so dekoriert:... Zum Essen/Trinken gibt es ... Und natürlich haben wir auch Musik:
các bạn phải.................................... Phòng chúng tôi đưọc trang trí như..... Đồ ăn và đồ giải khát có thứ như....... Và đương nhiên chúng tôi cũng có nhạc..
verkleiden=hoá trang| Motto=chủ đề|
5
Große Party! Motto: Birne Bitte verkleiden Am freitag um 23 Uhr Bei Susanne
Bước quốc tế 3 bài 7 Văn phạm 1.
Tân ngữ tặng cách: mạo từ sở hữu va mạo từ bất định Dativ
maskulin
ich habe
meinem Vater
ein Bild geschenkt
tôi đã tặng
bố tôi một
neutral
meinem Enkelkind
cháu nội tôi
eminin
meiner Oma
bà ngọai tôi
Plural
meinen Eltern
bố mẹ tôi
bức tranh
auch so: dein-, sein-, ihr-, unser-, euerein-, kein2.
Ngữ pháp: Vị trí của tân ngữ Tặng cách (đại từ)
Đối cách
Du schenkst
ihr
einen Kuchen.
bạn tặng bà một cái bánh
Du gibst
Tante Erika
das Bild
bạn tạng bà cô Erika một bức tranh
Đối cách (đại từ)
Tặng cách (đại từ)
es
ihr
Du gibst 3.
Giới từ chỉ thể cách: von + Dativ
von
maskulun
neutral
feminin
Plural
meinem Vater
meinem Enkelkind
meiner Mutter
unseren Eltern
Thành ngữ quan trọng Phát biểu những điều quan trọng: việc chính Wichtigkeiten ausdrücken: Hauptsache..... Ich finde es toll, wenn ... Mir ist wichtig, dass ... Die Hauptsache ist, dass ... Hauptsache„ ... Ist das wirklich so wichtig? Muss das sein? Quà tặng
Tôi thấy rất hay, nếu....... Quan trọng cho tôi là...... Việc chính là............. Chính ra là.................. Việc đó quan trọng thật à? Cần phải vậy không?
Geschenke
Von meinem Freund / meiner Freundin habe ich.....bekommen. Tôi đã nhận từ bạn trai tôi / bạn gái tôi.................... Das war richtig toll. Cái đó thật là tuyệt diệu. Meiner Mutter schenke ich eine Kette. Sie liebt Schmuck. Tôi tặng mẹ tôi sợi giây chuyền. Mẹ tôi thích nữ trang
Lời khuyên Empfehlung Probier doch den Fisch. Ich kann ihn dir nur empfehlen.
Hãy thử ăn cá này đi. Tôi khuyên ông nên thử nó đi.
6