BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Độc Độc lậ lập - Tự Tự do do - Hạ Hạnh phúc ======κ=======
Hà N ội, ngày
tháng 02 n ăm 2005
QUI ĐỊ NH NH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢ NG (Ban hành kèm theo Quyế t định số : 109/Q Đ-CHHVN ngày 10/03/2005 của C ục tr ưở ng C ục Hàng hải Việt Nam) ưở ng
CHƯƠ NG NG I - QUI ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn về "Qui định k ĩ thuật khai thác cầu cảng" (sau đây gọi tắt là Qui định) đưa ra các qui định chỉ dẫn cho công tác quản lí k ĩ thuật trong quá trình khai thác các cầu cảng, cầu cảng nổi, bến phao neo tậ p k ết, chuyển tải ... (gọi tắt là cầu cảng) cũng như vùng nướ c của cảng biển (gọi tắt là vùng nướ c), c), đượ c xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam tuân theo bộ Luật Hàng hải Việt Nam nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác cầu cảng thực hiện các dịch vụ hàng hải cho tàu biển.
sở k k ỹ thuật: Điều 2. Cơ s Cơ sở k ĩ thuật để khai thác cầu cảng là các qui định có liên quan đượ c ghi rõ trong hồ s ơ thi thi ết k ế, hồ s ơ hoàn hoàn công, Quyết định công bố c ầu cảng và lí lịch c ủa c ầu ở điều này đượ c qui định chi tiết tại điều 39 cảng đang khai thác. Lí lịch c ầu cảng nói ở đ chươ ng ng VI
Điều 3. Ngoài các tiêu chuẩn k ĩ thuật trong bản Qui định này, các tàu biển và cảng biển ph ải tuân theo bộ Luật Hàng hải Vi ệt Nam cùng các qui định khác của lu ật pháp Nhà nướ c Việt Nam đồng thờ i chịu sự kiểm soát, quản lí tr ực tiế p của cảng vụ hàng hải khu vực (gọi tắt là Cảng vụ) và định ngh ĩ a Điều 4. Các thuật ngữ và Trong bản Quy định này, các thuật ngữ chuyên ngành đượ c định ngh ĩ a như sau: 1.
Cảng biển: Là cảng đượ c mở ra để tàu biển ra - vào ho ạt động. Cảng biển bao gồm các công trình sau :
QUI ĐỊNH ĐỊNH K Ỹ THUẬ THUẬT KHAI THÁC CẦ CẦU CẢ CẢNG
Trang 1
(1). Cầu cảng: Là một bộ phận của cảng biển, là nơ i neo buộc tàu biển để tiến hành các dịch vụ hàng hải, bao gồm xế p dỡ hàng hàng hóa, đón tiễn hành khách, sửa chữa tàu thuyền, cung cấ p dầu mỡ , cung ứng thực phẩm v.v... Công trình cầu cảng có thể đượ c xây dựng song song vớ i bờ (dạng liền bờ hoặc cách bờ có cầu dẫn), thẳng góc vớ i bờ hoặc tạo vớ i bờ một góc nhất định (cầu tàu nhô), hoặc các tr ụ độc lậ p. Trong một cảng biển có thể có 1 hoặc nhiều cầu cảng. (2). Bến phao: Là bến neo buộc tàu bằng 1 hoặc nhiều thiết bị neo phao - xích rùa, trong đó bến phao neo tậ p k ết chuyển tải tối thiểu có 2 thiết bị neo phao - xích - rùa tr ở lên. ở lên. (3). Vùng nướ c của cầu cảng, bến phao : Là vùng nướ c sử dụng để neo buộc tàu biển. (4). Tuyến cầu cảng : Là đườ ng ng thẳng đi qua hai điểm lồi nhất về phía khu nướ c của phần k ết cấu trên công trình cầu cảng. Đệm tàu nằm trên tuyến cầu cảng hướ ng ng về phía khu nướ c. c. (5). Luồng và vũng quay tàu : Là giớ i hạn của khu nướ c dùng cho việc đi lại, quay tr ở tàu để vào/r ờ ở tàu ời cảng.
ờ đợ i để (6). Vũng neo chờ tàu tàu : Là khu n ướ c dùng làm nơ i neo đỗ tàu biển chờ đợ vào/r ờ ời c ảng theo điều ki ện lu ồng và việc b ố trí cầu c ảng ... Tại đây có thể k ết hợ p thực hiện một số dịch vụ hàng hải khác. 2.
Cao độ: Là độ cao so vớ i số “0” của hệ cao độ Hải đồ, tính bằng mét.
QUI ĐỊNH ĐỊNH K Ỹ THUẬ THUẬT KHAI THÁC CẦ CẦU CẢ CẢNG
Trang 2
(1). Cầu cảng: Là một bộ phận của cảng biển, là nơ i neo buộc tàu biển để tiến hành các dịch vụ hàng hải, bao gồm xế p dỡ hàng hàng hóa, đón tiễn hành khách, sửa chữa tàu thuyền, cung cấ p dầu mỡ , cung ứng thực phẩm v.v... Công trình cầu cảng có thể đượ c xây dựng song song vớ i bờ (dạng liền bờ hoặc cách bờ có cầu dẫn), thẳng góc vớ i bờ hoặc tạo vớ i bờ một góc nhất định (cầu tàu nhô), hoặc các tr ụ độc lậ p. Trong một cảng biển có thể có 1 hoặc nhiều cầu cảng. (2). Bến phao: Là bến neo buộc tàu bằng 1 hoặc nhiều thiết bị neo phao - xích rùa, trong đó bến phao neo tậ p k ết chuyển tải tối thiểu có 2 thiết bị neo phao - xích - rùa tr ở lên. ở lên. (3). Vùng nướ c của cầu cảng, bến phao : Là vùng nướ c sử dụng để neo buộc tàu biển. (4). Tuyến cầu cảng : Là đườ ng ng thẳng đi qua hai điểm lồi nhất về phía khu nướ c của phần k ết cấu trên công trình cầu cảng. Đệm tàu nằm trên tuyến cầu cảng hướ ng ng về phía khu nướ c. c. (5). Luồng và vũng quay tàu : Là giớ i hạn của khu nướ c dùng cho việc đi lại, quay tr ở tàu để vào/r ờ ở tàu ời cảng.
ờ đợ i để (6). Vũng neo chờ tàu tàu : Là khu n ướ c dùng làm nơ i neo đỗ tàu biển chờ đợ vào/r ờ ời c ảng theo điều ki ện lu ồng và việc b ố trí cầu c ảng ... Tại đây có thể k ết hợ p thực hiện một số dịch vụ hàng hải khác. 2.
Cao độ: Là độ cao so vớ i số “0” của hệ cao độ Hải đồ, tính bằng mét.
QUI ĐỊNH ĐỊNH K Ỹ THUẬ THUẬT KHAI THÁC CẦ CẦU CẢ CẢNG
Trang 2
CHƯƠ NG NG II - TÀU BIỂN Điều 5. Tàu biển đề cậ p trong bản Qui định này là các tàu dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách trên biển. Đối vớ i các tàu biển chuyên dùng để thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên biển, lai dắt hoặc cứu hộ trên biển, tr ục vớ t các tài sản, phươ ng ng tiện trên biển hoặc thực hiện các mục đích kinh tế khác, trên cơ s sở các các chỉ tiêu k ĩ thu t huật tươ ng ng đươ ng ng v ớ i tàu biển vận chuyển hàng hóa, hành khách mà áp dụng qui định này khi cậ p - neo buộc tại cầu cảng. Điều 6. Tàu biển dùng vận chuyển hàng hóa, hành khách ở đ ở điều 5 gồm các loại: ời và tàu 1. Tàu hàng tổng h ợ p: Tàu chuyên chở hàng hàng bách hóa, bao kiện... dạng r ờ chở hàng hàng hỗn hợ p gồm những loại hàng hóa nêu trên vớ i hàng container (tàu Semi - container). 2. Tàu Container : Tàu chuyên dùng vận tải container bao gồm tàu bốc xế p qua mạn (Lo-Lo), tàu bốc xế p bằng Chassis hoặc xe nâng container thông qua cầu bên sườ n hoặc phía đuôi của tàu (Ro-Ro). 3. Tàu hàng r ờ hàng r ờ ời:i : Tàu chuyên chở hàng ời chất đống. 4. Tàu chở hàng hàng lỏng: Các tàu chở d dầu (dầu thô, sản phẩm dầu) và tàu chở khí khí hóa lỏng, các loại hóa chất dạng lỏng. 5. Tàu hành khách: Tàu chuyên dùng chở hành hành khách và hành lí.
ng cơ bản tàu biển thườ ng ng dùng trong khai thác Điều 7. Một số đặc trư ng cảng: 1. Dung tích đăng kí toàn phần, lượ ng ng chiếm nướ c, c, tr ọng tải tàu: - Dung tích đăng kí toàn phần (GT) là dung tích toàn ph ần của tàu, gồm dung tích từ đáy tàu đến khoang chính (không k ể phần giữa hai đáy tàu nếu tàu có 2 đáy) và dung tích thuộc các kiến trúc trên boong chính dùng để chứa hàng, hành khách; nơ i ăn ở , sinh hoạt của thuyền viên; kho chứa vật liệu, lươ ng ng thực thực phẩm; buồng máy. Khi các tàu đến cảng bắt buộc phải thông báo tr ọng tải này cho các cơ quan quan quản lí cảng. Dung tích đăng kí toàn phần thườ ng ng đượ c dùng trong việc công bố các cầu cảng tàu hành khách, tàu khí hóa lỏng.
Đơ n vị tính: 1 tấn tr ọng tải dung tích đăng kí toàn phần (GT) ( 2,83m3
QUI ĐỊNH ĐỊNH K Ỹ THUẬ THUẬT KHAI THÁC CẦ CẦU CẢ CẢNG
Trang 3
- Tr ọng tải toàn phần (DWT): là tr ọng lượ ng ng bao gồm hàng hoá chuyên chở , hành khách và hành lý, thuyền viên và hành lý, nhiên liệu d ầu m ỡ , n ướ c ngọt, lươ ng ng thực dự tr ữ và nướ c dằn (ballast). Đây là tr ọng tải tối đa mà tàu chở hàng hàng ngậ p đến mớ n nướ c T và thườ ng ng đượ c dùng trong việc công bố cầu cảng tàu hàng tổng hợ p, tàu container, tàu hàng r ờ ời,i , tàu dầu.
Đơ n vị tính: 1 tấn tr ọng tải toàn phần (DWT) = 1 t ấn - Tr ọng tải thực chở (DWTt) (DWTt) là t ổng tr ọng lượ ng ng hàng hóa chuyên chở , hành khách và hành lý, thuyền viên và hành lý, nhiên liệu dầu mỡ , nướ c ngọt, lươ ng ng thực và nướ c dằn thực tế trên tàu. Đây là tr ọng tải tàu chở hàng hàng ngậ p đến mớ n nướ c Tt. - Lượ ng ng chiếm n ướ c toàn tải (W): là lượ ng ng chiếm n ướ c thiết k ế ứng vớ i tr ạng thái tàu có tr ọng t ải toàn phần, đơ n v ị tính bằng t ấn. L ượ ng ng chiếm n ướ c toàn tải gồm tổng tr ọng lượ ng ng tàu không (LW) và tr ọng tải toàn phần (DWT). 2. Các kích thướ c chiều dài, chiều r ộng, mớ n nướ c, c, chiều cao của tàu: - Chiều dài toàn phần c ủa tàu (LOA) đượ c tính từ mũi đến lái. Đây là thông số chính trong việc bố trí neo buộc tàu tại cầu cảng và xác định điểm va của tàu vào đệm khi cậ p cầu cảng. - Chiều r ộng c ủa tàu (B) là khoảng cách nằm ngang đo t ừ mép ngoài của s ườ n mạn bên này đến mép ngoài của sườ n mạn bên kia tại vị trí r ộng nhất thân tàu. Kích thướ c này đượ c dùng trong việc xác định chiều r ộng khu nướ c, c, khả năng cậ p mạn của các tàu vớ i nhau tại cầu cảng. - M ớ n n ướ c ch ở hàng hàng đủ tải (T), mớ n n ướ c ch ở hàng hàng không đủ t ải c ủa tàu (Tt) và mớ n nướ c tàu không tải (Tk) là chiều cao đo từ mặt trên của dải tôn giữa đáy tàu ng mớ n nướ c tươ ng ng ứng khi tàu chở hàng hàng bằng tr ọng tải toàn phần, tr ọng tải đến đườ ng thực chở và tàu không tải. Đây là những chiều chìm dùng để xác định độ sâu khu nướ c và quyết định chế độ, điều kiện an toàn khi tàu cậ p - neo buộc tại cầu cảng. - Chiều cao mạn tàu (H) đượ c xác định theo phươ ng ng thẳng đứng tính từ mặt phẳng ngang của sống đáy tàu đến mặt giao giữa boong chính vớ i thành tàu. - Mớ n t ĩ nh không của tàu là chiều cao đo từ điểm cao nhất của cấu trúc trên ĩ nh boong chính đến đườ ng ng mớ n nướ c thực tế khi tàu hành thuỷ.
QUI ĐỊNH ĐỊNH K Ỹ THUẬ THUẬT KHAI THÁC CẦ CẦU CẢ CẢNG
Trang 4
mÆt c¾t däc tÇu PhÇn sau
PhÇn tr− íc
§u«i tÇu
Trung t©m tÇu
Mòi tÇu §− êng mín n− íc
ChiÒu dμi gi÷a 2 ®− êng vu«ng gãc(Lpp) ChiÒu dμi toμn phÇn(Loa)
mÆt c¾t ngang tÇu
Htk
Htk Htk
Boong chÝnh MÆt giao tuyÕn boong chÝnh víi thμnh tÇu MÆt ph¼ng ®− êng mín n− íc tÇu ®ñ t¶i H
T Tt
MÆt ph¼ng ®− êng mín n− íc tÇu kh«ng t¶i Tk
MÆt ph¼ng ngang d− íi sèng tÇu ChiÒu réng(B)
Hình 1.
Kích thước tàu biển
3. Tr ọng tải toàn phần thườ ng đượ c dùng trong việc công bố cầu cảng hàng tổng hợ p, hàng r ời , hàng container và tàu dầu. Lượ ng chiếm nướ c Wt, LW và Tt, LOA đượ c dùng để xác định l ực va và khả n ăng c ậ p - neo bu ộc c ầu cho từng tàu vào cầu cảng tại những thờ i điểm cụ thể.
Điều 8. Phân nhóm theo tr ọng tải tàu cậ p cầu: Các tàu chở hàng tổng hợ p, hàng r ời , hàng container, tàu dầu đượ c phân nhóm theo tr ọng t ải toàn phần (DWT); các tàu hành khách, tàu chở khí hóa lỏng đượ c phân theo tr ọng tải dung tích đăng kí toàn phần (GT). Phân nhóm tr ọng tải tàu tham khảo Phụ lục 1. Điều 9. Độ sâu dự tr ữ khai thác dướ i đáy tàu tại khu nướ c ((Hkt: chân hoa tiêu) là chiều cao tính từ mặt phẳng ngang dướ i sống đáy tàu đến điểm cao nhất của mặt đáy khu nướ c, g ồm các thành phần: d ự tr ữ cho an toàn và điều khiển tàu (Z1), dự tr ữ do sóng (Z2) và dự tr ữ cho nghiêng lệch tàu khi bốc xế p hàng hóa (Zo). Các độ sâu dự tr ữ này đượ c xác định trong lí lịch cầu cảng. Giá tr ị (Hkt có thể tham khảo Phụ lục 2.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 5
CHƯƠ NG III - CẢNG BIỂN VIỆT NAM Điều 10. Phân nhóm và phân loại cảng biển : theo Quy ho ạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt nam đến năm 2010, hệ thống cảng biển Việt Nam gồm 8 nhóm cảng, các cảng này đượ c phân thành 2 loại theo vị trí trên sông, biển. 1. Cảng biển trong sông: là những cảng chịu ảnh hưở ng chế độ thủy văn cả sông và biển, chịu tác động dòng chảy lớ n, tác động sóng không đáng k ể. - Các cảng trên sông Cấm, sông Bạch Đằng, sông Giá, cảng Diêm Điền và cảng Hải Thịnh thuộc nhóm I. - Các cảng trên sông Mã, sông La, C ửa Lò thuộc nhóm II. - Các cảng trên sông Gianh, Cửa Việt, các cảng ở Thuận An (Thừa Thiên Huế) và các cảng trên sông Hàn thuộc nhóm III. - Cảng Qui Nhơ n thuộc nhóm IV. - Các cảng trên sông Sài Gòn, Nhà Bè, Lòng Tàu, Đồng Nai, Soài R ạ p (t.p HCM), các cảng trên sông Cái Mép - Th ị Vải và các cảng trên sông Dinh (Vũng Tàu) thuộc nhóm V. - Các cảng ĐBS Cửu Long (tr ừ cảng Bình Tr ị, Hòn Chông) thuộc nhóm VI. 2. C ảng biển trong vịnh hoặc trên bờ bi ển ít đượ c che chắn: là những c ảng chủ yếu chịu ảnh hưở ng thủy văn biển, tác động dòng chảy không lớ n, cần lưu ý chế độ sóng gió trong quá trình cậ p, neo đỗ tàu tại cầu cảng - Các cảng Cửa Ông, Hòn Gai và cảng khu vực vịnh Cái Lân (Quảng Ninh) thuộc nhóm I. - Cảng Nghi Sơ n, Vũng áng thuộc nhóm II. - Cảng Chân Mây, các cảng vịnh Đà Nẵng, vịnh Dung Quất thuộc nhóm III. - Cảng Vũng Rô, cảng thuộc vịnh Văn Phong, vịnh Nha Trang, cảng thuộc vịnh Cam Ranh: nhóm IV. - Cảng Long Sơ n thuộc nhóm V. - Cảng Hòn Chông và Bình Tr ị thuộc nhóm VI. - Các cảng thuộc nhóm VII và VIII.
Điều 11. Hoạt động c ủa t ất c ả các cảng biển Vi ệt Nam đều ph ải tuân thủ đúng các qui định luật pháp Nhà nướ c Việt Nam ban hành và chịu sự kiểm soát, quản lí của QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 6
các Cảng vụ hàng hải. Những cảng biển nằm trong khu vực hành thủy của cả hai ngành sông, biển phải chịu sự quản lí của Cảng vụ hàng hải khu vực.
Điều 12. Các cảng biển Việt Nam phải đượ c đăng kí vào "Danh bạ cảng biển Việt Nam" (viết tắt "DBCBVN") do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức đăng kí và quản lí. Hoạt động của các cảng phải phù hợ p vớ i mục đích đã đăng kí. Điều 13. Các qui định về đăng kí Danh bạ cảng biển Việt Nam: 1. Tất cả các cảng biển Việt Nam sau khi đượ c công bố mở cảng cho phép tàu biển vào hoạt động đều phải đăng kí vào Danh bạ cảng Biển Việt Nam (DBCBVN). 2. DBCBVN đượ c cậ p nhật hàng năm trên cơ sở những thay đổi nội dung đăng kí trong Danh bạ cảng biển khi có công bố, ho ặc ghi tên cảng mớ i đượ c công bố mở cảng, và xoá bỏ tên cảng cũ đã có công bố đóng cửa cảng. DBCBVN do Cục Hàng Hải Việt Nam xuất bản và đượ c in, tái bản theo chu kì 3 đến 5 năm 1 lần trên cơ sở danh bạ đượ c cậ p nhật hàng năm. 3. Nội dung đăng kí của các cảng trong DBCBVN gồm : Cơ quan doanh nghiệ p quản lí, kinh doanh khai thác cảng biển; vị trí địa lí và địa danh; chức năng khai thác, kinh doanh cảng; các chỉ tiêu về k ĩ thuật hạ tầng, thiết bị chính và năng lực khai thác cảng.
Điều 14. Đối vớ i hồ sơ xin mở cảng biển, cầu cảng của cơ sở sửa chữa đóng tàu biển, luồng tàu biển, khu neo đậu chuyển tải phải tuân thủ các qui định của pháp luật hiện hành; Chủ đầu tư xin mở cảng gửi đầy đủ các hồ sơ tài liệu theo qui định tớ i Cục Hàng hải Việt Nam bằng bản chính, nếu là bản sao phải đượ c công chứng.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 7
CHƯƠ NG IV - CẦU CẢNG VÀ VÙNG NƯỚ C CỦA CẢNG Điều 15. Hình dáng mặt bằng các loại cầu cảng là đa dạng, có thể chia thành một số nhóm dướ i đây: - Cầu cảng dọc bờ có các bến liên tục hoặc dạng 1 bến độc lậ p, có tuyến cầu cảng song song vớ i b ờ (bao gồm các loại: c ầu c ảng liền b ờ , c ầu c ảng có cầu d ẫn, c ầu cảng nổi có cầu dẫn). - Cầu cảng nhô có tuyến cầu cảng tạo vớ i đườ ng bờ một góc nhất định và có thể cậ p tàu 2 phía. - C ầu cảng có 2 hoặc nhiều tr ụ t ựa độc lậ p có tuyến cầu cảng song song, hoặc tạo vớ i đườ ng bờ một góc nhất định và có thể cậ p tàu 2 phía. - B ến phao có 1 ho ặc nhiều thiết b ị neo bằng phao - xích - rùa và thườ ng đượ c bố trí trên vùng nướ c cách xa bờ .
Điều 16. Khoảng cách an toàn đậu tàu tại cầu cảng đượ c qui định ở bảng 1, trong đó trên tuyến cầu cảng có 2 tàu neo buộc gần nhau thì giá tr ị d, e đượ c chọn theo tàu có chiều dài lớ n hơ n. Điều 17. Chiều dài tối thiểu của cầu cảng (Lct) cho phép ngắn hơ n chiều dài của tàu neo buộc, nhưng phải thoả mãn: - Lct phải đủ dài để phươ ng tiện xế p dỡ có thể di chuyển bốc xế p hàng hóa đượ c tất cả các khoang hàng của tàu. Tuy vậy trong một số tr ườ ng hợ p có thể di chuyển tàu dọc theo cầu cảng. - Lct phải đủ dài để áp lực tựa tàu không vượ t tr ị số cho phép đối vớ i k ết cấu cầu cảng cũng như đối vớ i k ết cấu mạn tàu. Thông thườ ng đối vớ i bến tàu khách có Lct ( (32% ( 35%).LOA, các tàu khác có Ltt ( (40% ( 50%).LOA (trong đó các tàu không tải lấy giá tr ị nhỏ, các tàu có tải lấy giá tr ị lớ n). - Đảm bảo điều kiện an toàn neo buộc tàu và tải tr ọng khai thác trên cầu.
Điều 18. Kích thướ c mặt bằng khu nướ c trướ c cầu cảng. 1. Chiều dài khu nướ c cầu cảng (Lkn) bằng chiều dài toàn phần của tàu cộng vớ i khoảng cách an toàn 2 đầu tàu (khoảng cách d và e) qui định bảng 1 điều 16. 2. B ề r ộng khu nướ c c ầu cảng bên cạnh luồng chạy tàu đượ c quy định trong lí lịch cầu cảng. Trong khai thác, Cảng vụ có thể căn cứ vào kích thướ c tàu thực tế, QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 8
phươ ng thức cậ p cũng như r ời cầu cảng để kiểm tra bề r ộng cần thiết của khu nướ c theo 2 tr ườ ng hợ p: - Bảo đảm an toàn cho tàu chạy trên luồng (hình 2) khi khu nướ c nằm cạnh luồng chạy tàu, bề r ộng khu nướ c cầu cảng ( Bkn ) đượ c qui định : Bkn B
≥
B + bcm + Δ B (m)
:
bcm : B` :
Δ
Bề r ộng tàu (mét) Bề r ộng phươ ng tiện cậ p mạn (mét) Khoảng cách an toàn cho các tàu chạy trên luồng tàu (tính
đến biên luồng), lấy b ằng 1,5 lần chiều r ộng tàu lớ n nh ất c ậ p c ầu hoặc tàu hành thủy trên luồng. Biªn luång tμu
ΔB
Bcm
Bkn
B
L kn
Hình 2. Khu n ướ c cầu cảng cạnh luồng tàu Bảo đảm tàu cậ p hoặc r ời cầu cảng đượ c an toàn khi điều kiện k ết hợ p quay tr ở tàu tại khu nướ c cầu cảng (hình 3), Bkn đượ c qui định : Bkn = η.LOA + 2ΔB Trong đó:
η : Hệ số, lấy t ừ 1,25 đến 1,5 tuỳ thuộc điều ki ện khí tượ ng và thuỷ văn khi tàu quay đầu, lấy giớ i hạn dướ i khi điều kiện thuận lợ i và giớ i hạn trên khi không mấy thuận lợ i. B : Như mục 2 điều này.
Δ
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 9
Δ
η.
B kn
L OA
Δ
Hình 3. Bề r ộng khu nướ c quay tàu tại cầu cảng
Đối vớ i cầu tàu có các tr ụ va, tựa độc lậ p (tr ụ quay tàu) (hình 4), ngoài việc xác định chiều r ộng khu nướ c theo 2 tr ườ ng h ợ p trên, chiều r ộng khu nướ c c ần ph ải đượ c tính thêm phần nạo vét sau tuyến cầu cảng khoảng:
Bkn = (11% ÷ 12%).LOA
Δ
L o a 6 / 1
β
Träng t©m tμu CÇu c«ng t¸c
Trô va, tùa, quay tμu
Δ
Lkn
Hình 4. Bề r ộng khu nướ c cầu tàu dạng tr ụ va độc lậ p.
Điều 19. Kích thướ c mặt bằng bến phao Kích thướ c m ặt b ằng b ến phao tùy thuộc ph ươ ng thức neo buộc đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng. Trong khai thác có thể căn cứ tàu thực tế để kiểm tra kích thướ c cần thiết cho khu neo buộc, đỗ tàu theo các tr ườ ng hợ p sau: 1. Khi tàu neo buộc bằng 1 thiết bị phao neo (hình 5): QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 10
Tr ườ ng hợ p tàu neo buộc bằng 1 thiết bị phao neo để tậ p k ết, chờ đợ i thì bán kính tối thiểu của khu nướ c neo buộc tàu Rkn đượ c qui định theo biểu thức: Rkn = LOA + s + a +
B (m)
Δ
Trong đ ó :
a: Chiều dài hình chiếu dây buộc của tàu đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng (m). Thông thườ ng : a > 4,5.Hkc khi tàu có tải a > 2,0.Hkk khi tàu không tải Chiều dài hình chiếu dây xích neo lên mặt bằng đượ c qui định ở lí lịch
s: cầu cảng
Hkc, Hkk: Chiều cao tính từ mặt boong tàu đến mặt nướ c khi tàu có tải và không tải. Giá tr ị này thườ ng l ấy b ằng hiệu s ố gi ữa chiều cao tàu vớ i m ớ n n ướ c th ực tế của tàu. Hkk Phao Rïa d
s
a
Loa
ΔB
Rkn R k n
ΔB
Hình 5- Khu nướ c bến phao có một thiết bị neo
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 11
2. Khi tàu neo buộc bằng 2 thiết bị phao neo (hình 6) để phục vụ chuyển tải hoặc thực hiện dịch vụ hàng hải thì kích thướ c khu nướ c neo buộc tàu đượ c qui định như sau : - Chiều dài khu nướ c neo buộc tàu tại bến phao Lnb qui định theo mục 1 điều IV.4. Thông thườ ng : Lnb = LOA + 2.e - Chiều r ộng khu nướ c neo buộc tàu tại bến phao : Bnb = B + bcm + 2.b + 2. ΔB Các thông số trong 2 biểu thức trên và kí hiệu hình vẽ 6 : bcm = tổng chiều r ộng phươ ng tiện cậ p mạn, cậ p mạn phải (bcmp) và cậ p mạn trái (bcmt) e : Khoảng cách an toàn đậu tàu qui định tại bảng 1 điều 16 b : Khoảng dịch chuyển tàu khi có tác động của sóng, gió, dòng chảy theo phươ ng ngang tàu Lbp, Bbp: Chiều dài, chiều r ộng bến phao đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng. Thông thườ ng Bbp = Bnb
s
a e
Loa
a e
s
Lnb Lbp
ΔB
Bcmt B/2 b b n B
b B/2 Bcmp ΔB
Lnb Lbp
Hình 6. Neo tàu bằng hai thiết bị neo
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 12
3. Khi tàu đượ c neo buộc bằng nhiều thiết bị phao neo để tậ p k ết, chuyển tải hàng hóa hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải (hình 7) thì kích thướ c khu nướ c neo buộc tàu đượ c qui định như sau : - Chiều dài khu nướ c neo buộc tàu của bến phao Lnb qui định theo mục 1 điều 18.
- Chiều r ộng khu nướ c neo buộc tàu của bến phao : Bnb = B + bcm + 2ΔB - Các thông số trong biểu thức và kí hiệu trên hình vẽ 7 như mục 2 điều 19; Lbp, Bbp đượ c qui định trong lý lịch cầu cảng.
s
a
Δ
Bcmt
α1
α2
α1
α2
B Bcmp
Δ
Hình 7. Neo tàu bằng nhiều thiết bị neo
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 13
Điều 20. Mỗi một thiết bị phao neo (bao gồm phao - xích - rùa) của các bến phao đều phải có neo định vị phao. Tr ườ ng hợ p không sử dụng neo định vị phao thì phải có cơ sở k ĩ thuật chắc chắn đảm bảo phao này không thể trôi dạt ra khỏi khu nướ c của bến khi không neo buộc tàu. Điều 21. Độ sâu khu nướ c của cầu cảng, bến phao (Hkn) là chiều cao cột nướ c tính từ mặt đáy khu nướ c đến cao độ mặt nướ c khai thác thực tế, và đượ c xác định theo biểu thức: Hkn = Hmn - Hdb Trong đ ó:
Hmn : Cao độ mực nướ c khai thác thực tế tại cầu cảng, bến phao (hệ Hải đồ) Hđ b : Cao độ mặt đáy khu nướ c thực tế theo thông báo hàng hải (hệ Hải đồ)
Điều 22. Các thiết bị phụ trợ cần thiết trên cầu cảng gồm: 1. Đệm tựa tàu phải bố trí đúng chủng loại, s ố lượ ng và vị trí đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng. Khi có đệm bị hư hỏng phải k ị p thờ i thay thế. Khi muốn sử dụng loại đệm khác vớ i loại đệm đã qui định trong lí lịch cầu cảng phải đượ c sự đồng ý của Cảng vụ sau khi có k ết quả kiểm định của Tư vấn chuyên ngành. 2. Các loại bích neo tàu đượ c bố trí trên tuyến cầu cảng. Bích neo mũi, lái phải nằm bên ngoài chiều dài tàu và có thể sử dụng các thiết bị phao neo thay thế các bích này. Các loại bích neo chống bão (nếu có) đượ c bố trí tại vùng hậu phươ ng của cầu cảng. 1
1 2
3
3
2
Hình 8: Sơ đồ bố trí dây neo theo các nhóm 1. Dây dọc mũi, dây dọc lái. 2. Dây ngang mũi, dây ngang lái. 3. Dây chéo mũi, dây chéo lái.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 14
A L OA B
3
1
3
2
1 2
C
C
D
Hình 9. Sơ đồ kiến nghị bố trí tr ụ neo cảng biển chuyên dụng A/LOA = 1,25 ÷ 1,55 C/LOA = 0,10
Σ
;
B/LOA = 0,40;
;
D/LOA = 0,30
B/A = 0,32
Thang công tác lên xuống cầu cảng, phải đảm bảo an toàn cho ngườ i sử dụng Các thiết bị kiểm tra tr ạng thái của tàu khi cậ p cầu cảng : thiết bị đo tốc độ cậ p cầu, thiết bị đo gió, đo dòng chảy... Các loại thiết bị phụ tr ợ khác như thiết bị phòng hỏa, thiết bị cấ p nướ c, cấ p điện, c ầu đi b ộ, thiết b ị x ế p d ỡ ... phải đượ c b ố trí theo đúng qui định trong lí lịch c ầu cảng.
CHƯƠ NG V - YÊU CẦU K Ĩ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 15
Điều 23. Thủ t ục cho tàu đến và r ời c ảng biển tuân theo các qui định c ủa pháp luật, ngoài ra trong tr ườ ng h ợ p đặc bi ệt thuyền tr ưở ng c ần thông báo thêm mớ n n ướ c t ĩ nh không, các yêu cầu vi ệc cậ p - neo đỗ tại c ầu cảng (nếu có) để Cảng vụ cùng phối hợ p v ớ i các đơ n v ị liên quan xem xét phươ ng thức c ậ p - neo đỗ tàu tại c ầu c ảng hoặc hoãn việc tiế p nhận tàu. Điều 24. Tàu biển tr ướ c khi cậ p cảng phải chuẩn bị đủ các dây buộc mũi, lái… Riêng đối vớ i các tàu dầu, khi neo buộc để hút, rót dầu tại cảng phải có thêm 2 dây cáp kéo tàu một đầu cố định vào tàu, đầu kia có khuyên móc chờ sẵn ở phía mũi và lái để có thể kéo tàu khỏi cầu cảng khi cần thiết. Điều 25. Thuyền tr ưở ng có quyền yêu cầu Cảng vụ cung cấ p các thông tin về cao độ đáy, tình hình địa chất - thủy văn - khí tượ ng và những thông tin cần thiết khác của luồng tàu, vùng nướ c, cầu cảng có liên quan đến việc cậ p - neo buộc tàu Điều 26. C ảng v ụ có trách nhiệm cung cấ p cho Thuyền tr ưở ng các thông tin ở điều 25 và các chỉ dẫn khác về cậ p - neo buộc tàu tại cầu cảng; bố trí cầu cảng phù hợ p vớ i tr ọng tải tàu, đảm bảo yêu cầu k ĩ thuật khai thác cầu cảng. Điều 27. Độ sâu dự tr ữ d ướ i đáy tàu đượ c qui định trong lí lịch c ầu c ảng hoặc theo yêu cầu của thuyền tr ưở ng. Tr ườ ng hợ p không có qui định hoặc yêu cầu riêng thì độ sâu dự tr ữ khai thác thực t ế d ướ i s ống đáy tàu khi cậ p - neo bu ộc tàu tại c ầu c ảng không đượ c nhỏ hơ n độ sâu dự tr ữ khai thác theo qui đinh tại điều 9. Độ sâu dự tr ữ khai thác thực tế dướ i sống đáy tàu (ΔHktt): Hktt = Hkn - Tt
Δ
Trong đ ó:
Hkn :
Độ sâu khu nướ c thực tế qui định tại điều 21
Tt : Chiều chìm chở hàng thực tế của tàu khi cậ p - neo buộc tàu tại cầu cảng tính bằng mét.
Điều 28. 1. Tàu biển Việt Nam và tàu nướ c ngoài có chiều dài từ 70m tr ở lên khi điều động cậ p, r ời cầu cảng hay quay tr ở, di chuyển vị trí neo đậu trong phạm vi vùng nướ c tr ướ c cầu c ảng bắt bu ộc phải sử dụng tàu lai hỗ tr ợ. Căn cứ điều ki ện th ực tế về an toàn hàng hải tại khu vực, Cảng v ụ Hàng hải qui định c ụ thể v ề s ố l ượ ng và công QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 16
suất tàu lai để h ỗ tr ợ các tàu biển nói trên khi hoạt động t ại c ảng. Thuyền tr ưở ng c ủa các tàu biển có chiều dài dướ i 70m, khi hoạt động t ại cảng n ếu thấy cần thiết c ũng có thể yêu cầu tàu lai hỗ tr ợ. 2. Điều kiện khí tượ ng thủy văn khi cậ p tàu vào cầu cảng đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng. Thông thườ ng điều kiện thuận lợ i cho tàu cậ p cảng trong tr ườ ng hợ p tốc độ gió dướ i cấ p 5, chiều cao sóng dướ i cấ p 3 và tốc độ dòng chảy dướ i 0,6m/s (cấ p tốc độ gió, cấ p sóng tham khảo Phụ lục 5).
Điều 29. Các tàu khi cập bến nên cập theo hướ ng ngượ c chiều vớ i gió, dòng chảy và sóng. Điều 30. 1. Phươ ng thức cậ p tàu do thuyền tr ưở ng, hoa tiêu quyết định nhưng phải phù hợ p v ớ i qui định lí lịch c ầu c ảng. Cảng v ụ có thể cho phép k ết h ợ p s ử dụng thêm các thiết bị phao neo, bích neo buộc trên cầu và các dây buộc, tờ i neo của tàu để hỗ tr ợ cho quá trình cậ p tàu vào cầu cảng. Tuy nhiên lực kéo phải phù hợ p vớ i sức chịu tải của bích neo tại cầu cảng đượ c ghi trong lí lịch cầu cảng. 2. Trong mọi tr ườ ng hợ p cậ p tàu vào cầu cảng đều phải đảm bảo: Tốc độ pháp tuyến cậ p tàu theo qui định ở lí lịch cầu c ảng, tr ườ ng hợ p không có qui định riêng thì có thể tham khảo theo số liệu sau : Lượ ng chiếm Lượ ng chiếm nướ c vớ i Tốc độ cậ p Tốc độ cậ p nướ c vớ i tải tr ọng tải tr ọng thực chở (Wt) (m/s) (m/s) thực chở (Wt) đến 2.000 đến 20.000 0,22 0,11 0,15 0,10 đến 5.000 đến 40.000 0,13 0,09 đến 10.000 đến 100.000 - Điểm cậ p tàu ( điểm va đầu tiên của tàu vào đệm tàu) nằm trong khoảng chiều dài tính từ mũi tàu đến điểm cách tr ục tâm tàu theo phươ ng dọc một khoảng bằng 1/4LOA đối vớ i cầu tàu liên tục và bằng 1/6LOA đối vớ i cầu dạng tr ụ va độc lậ p - Góc cậ p tạo giữa tr ục dọc tàu vớ i tuyến mép cầu cảng giớ i hạn từ 0o÷20o. Khi lựa ch ọn các tr ị s ố ≈ 20 o cần xem yếu t ố đườ ng bao mũi tàu ở cao độ boong chính và
đườ ng cong thân tàu ở cao độ điểm va để tránh va chạm tàu biển v ớ i các thiết b ị trên bến.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 17
Điều 31. Quá trình neo đỗ tàu, bốc xế p hàng hóa hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải khác phải đảm b ảo góc nghiêng theo phươ ng nằm ngang của tàu không quá 2o đối vớ i tàu dầu, 3o đối vớ i tàu hàng tổng hợ p, tàu Container, tàu hàng r ời . Điều 32. Phươ ng thức và điều kiện neo buộc tàu tại cầu cảng đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng. Thông thườ ng : 1. Tàu phải buộc đủ các dây dọc, dây ngang, dây chéo mũi và lái. Tr ườ ng h ợ p không có qui định thì phải neo buộc vào các bích trên tuyến mép bến vớ i số lượ ng tối thiểu là: 2 chiếc khi chiều dài toàn phần tàu LOA <50m cho 2 dây dọc mũi và lái hoặc hai dây chéo mũi và lái; 4 chiếc khi LOA≤150m cho 2 dây d ọc và 2 hai dây chéo mũi và lái; 6 chiếc khi LOA≤250m cho 2 dây d ọc, 2 dây ngang và 2 hai dây chéo mũi và lái và 8 chiếc khi LOA >250m cho tất cả các dây dọc, dây ngang và dây chéo mũi và lái. 2. Ngoài các cầu cảng có qui định k ĩ thuật riêng và đượ c Cảng v ụ chấ p thuận, hầu hết các cầu cảng khai thác bốc xế p hàng hóa thực hiện vớ i điều kiện gió dướ i c ấ p 6, chiều cao sóng dọc tàu dướ i cấ p 4 và sóng ngang tàu dướ i cấ p 3. Khi các điều kiện vượ t qui định trên thì phải ngừng bốc xế p tại cầu cảng.
Điều 33. Khi tàu neo buộc t ại c ầu c ảng, bến phao, Thuyền tr ưở ng phải t ổ chức việc theo dõi mớ n nướ c, góc nghiêng tàu, các dây neo buộc tàu, vị trí tàu so vớ i tim bến phao để có biện pháp điều chỉnh cho phù hợ p vớ i điều kiện thực tế của tàu vớ i cầu cảng, bến phao. Điều 34. Phươ ng thức r ời cầu cầu cảng đượ c áp dụng theo điều 30 nhưng lưu ý không cho tàu va lại vào cầu vớ i các thông số vượ t quá qui định ghi tại mục 2 điều 30. Điều 35. Tải tr ọng khai thác cầu cảng đượ c qui định trong lí lịch cầu cảng bằng các thông số cơ bản sau: 1. Tải tr ọng hàng hóa: Chiều cao xế p hàng Hh(m) hoặc tải tr ọng tậ p trung (Tấn), tải tr ọng phân bố (T/m2). Trong khai thác cho phép sử d ụng tr ọng l ượ ng riêng hàng hóa (T/m3 - Phụ l ục 4) để xác định khả n ăng chất x ế p hàng trên c ầu cảng c ũng như bãi tiế p giáp cầu cảng. 2. Tải tr ọng của phươ ng tiện bốc xế p, vận chuyển đượ c qui định theo đặc tr ưng loại phươ ng tiện vận tải, bốc xế p hoạt động trên mặt cầu.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 18
3. Tải tr ọng tàu thuyền gồm các tải tr ọng va, neo, tựa tàu đượ c qui định theo các thông số tàu cậ p cầu, phươ ng thức và điều kiện cậ p tàu (điều 28 và 30), phươ ng thức và điều kiện neo buộc tàu (điều 32).
Điều 36. Trong mọi tr ườ ng hợ p vượ t tải tr ọng nêu trên phải đượ c sự chấ p thuận của Cảng vụ khi có đủ căn cứ khoa học hoặc k ết quả kiểm định của Tư vấn chuyên ngành. Điều 37. Cho phép cậ p cầu cảng các tàu biển trong cùng một nhóm tr ọng tải tr ừ tàu chở khí hóa lỏng (LPG, LNG), nhưng phải thoả mãn điều 9, 16, 27 và có biện pháp giảm t ốc độ tàu khi cậ p, ph ải tính đến chế độ gió, sóng, dòng chảy để đảm b ảo lực va, áp lực t ựa tàu tươ ng ứng loại tàu tiêu chuẩn. Đồng thờ i ph ải có sự tho ả thu ận, giám sát của Cảng vụ khi cậ p, neo buộc tàu tại cầu cảng. Những tàu biển thuộc các nhóm tàu tr ọng tải lớ n hơ n 10% và những tàu khí hóa lỏng trong cùng một nhóm tr ọng tải khi chở không đủ tải giao cho Cảng vụ quyết định khi có đủ căn cứ ho ặc k ết quả kiểm định của Tư vấn chuyên ngành. Nhóm tr ọng tải tàu qui định ở điều 8.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 19
CHƯƠ NG VI - HỒ SƠ KHAI THÁC CẦU CẢNG Điều 38. Hồ sơ khai thác cầu cảng, bến phao gồm: 1. Lí lịch cầu cảng, bến phao đượ c qui định ở điều 39. Hàng năm cơ quan quản lí, khai thác cảng phải cậ p nh ật lí lịch c ầu c ảng (nhất là các thay đổi v ề trang thiết b ị bốc xế p vận chuyển) thuộc phạm vi quản lý của mình. 2. Nhật kí khai thác cầu cảng, bến phao đượ c qui định tại điều 40. 3. Hồ sơ về điều kiện tự nhiên và các hồ sơ phục vụ công bố mở cảng tại điều 14.
4. Quyết định công bố cầu Cảng.
Điều 39. Nội dung lí lịch cầu cảng, bến phao gồm các hồ sơ tài liệu có đủ tính pháp lí như sau: 1. Đặc tr ưng loại tàu cậ p cầu cảng, bến phao : kích thướ c chiều dài, chiều r ộng, chiều cao và mớ n nướ c, tr ọng tải toàn phần (DWT), dung tích đăng kí toàn phần (GT), lượ ng chiếm nướ c toàn tải W. 2. Sơ đồ và các thông số cơ bản cầu cảng, bến phao khu nướ c cầu cảng, bến phao: chiều dài, chiều r ộng và chiều cao bến; Chiều dài, chiều r ộng và độ sâu khu nướ c cầu cảng, bến phao cùng các kích thướ c k ết cấu liên quan khác... 3. Sơ đồ k ết cấu bến, sơ đồ bố trí đệm va, bích neo và đặc tr ưng k ĩ thuật chính của thiết bị này. 4. Phươ ng thức cậ p cầu cảng, bến phao và điều kiện tự nhiên (gió, dòng chảy, sóng) khi cậ p, tốc độ cậ p tàu, góc cậ p tàu. 5. Phươ ng thức và sơ đồ neo buộc tàu ; Điều kiện khai thác khi neo buộc tàu tại cầu cảng, bến phao ; Tải tr ọng khai thác hàng hóa, loại phươ ng tiện thiết bị vận chuyển và xế p dỡ ; Các điều kiện tự nhiên hạn chế như sóng, gió, dòng chảy. Qui định khoảng trôi dạt, giớ i h ạn góc neo của các dây buộc đối vớ i bến phao (đặc biệt loại bến có 2 thiết bị neo buộc). 6. Những lưu ý khác khi tiến hành cậ p - neo buộc tàu tại cầu cảng, bến phao.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 20
Điều 40. Nhật kí khai thác cầu cảng, bến phao cần ghi chép đầy đủ từng chuyến tàu cậ p - neo bu ộc t ại c ầu c ảng, bến phao đặc bi ệt ph ải ghi rõ những tr ườ ng hợ p khai thác trong điều ki ện t ự nhiên và tải tr ọng khai thác khác vớ i qui định trong lí lịch c ầu cảng, bến phao. Nội dung ghi chép gồm: 1. Đối vớ i tàu biển cần ghi theo các giai đoạn cậ p - neo buộc - r ời cầu. Cụ thể: - Tên tàu và quốc tịch. - Ngày tháng cậ p, neo buộc và r ời cầu. - Dung tích đăng kí toàn phần GT, tr ọng tải toàn phần DWT, tr ọng tải hàng hóa thực chở và lượ ng chiếm nướ c thực tế Wt. - Kích thướ c tàu LOA, B, H, chi ều chìm thực tế (Tt). - Thao tác cậ p cầu cảng, góc cậ p, tốc độ pháp tuyến cậ p. - Số lượ ng và sơ đồ bố trí dây buộc khi neo buộc tàu tại cầu cảng. - Phươ ng thức r ời cầu và ghi chú khác khi r ời cầu. - Các điều kiện khí tượ ng và thủy văn có liên quan đến quá trình cậ p tàu, neo buộc và r ời tàu tại cầu cảng như tốc độ gió, lưu tốc dòng chảy, chiều cao sóng, mực nướ c... 2. Đối vớ i phươ ng tiện xế p dỡ , vận chuyển ghi theo từng loại hoạt động. Cụ thể: - Loại phươ ng tiện và chủ sở hữu phươ ng tiện. - Ngày tháng khai thác. - Họ tên ngườ i điều khiển phươ ng tiện. - Thông số cơ bản về kích thướ c, tr ọng lượ ng bản thân, tr ọng tải nâng/chuyển. - Số lượ ng và sơ đồ bố trí các loại phươ ng tiện cùng hoạt động trên cầu cảng. - Những tình tr ạng đặc biệt xảy ra trong quá trình hoạt động của phươ ng tiện xế p dỡ . 3. Đối vớ i hàng hóa cần ghi: - Chủng loại hàng hóa, hình thức đóng gói và phươ ng thức bốc xế p, vận chuyển tại cầu cảng, bến phao. - Ngày tháng bốc xế p và thờ i gian chất hàng trên cầu cảng (nếu có). - Phạm vi, chiều cao chất hàng hóa trên cầu cảng. Ướ c tính tải tr ọng tác dụng trên cầu cảng. QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 21
4. Các nội dung khác: Trong quá trình khai thác cầu cảng, bến phao có thể sẽ có nhiều sự kiện có liên quan đến cầu c ảng như l ũ l ụt, động đất, chiến tranh... Hồ sơ khai thác cầu cảng, bến phao cần ghi đầy đủ những tác động này.
Điều 41. Trách nhiệm ghi chép nhật kí khai thác cầu cảng: - Cơ quan quản lí, khai thác cầu cảng có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc ghi chép nhật kí khai thác cầu cảng theo từng ngày có hoạt động khai thác cầu cảng. - Các cán bộ ghi chép phải th ực hi ện vi ệc ghi chép đầy đủ và đúng vớ i th ực t ế. Ngườ i ghi chép phải kí và viết rõ họ tên cùng thờ i gian ghi chép.
Điều 42. Trách nhiệm bảo quản Hồ sơ cầu cảng: Cơ quan quản lí khai thác cầu cảng có trách nhiệm cậ p nhật các số liệu trong quá trình hoạt động, khai thác và bảo quản các hồ sơ khai thác cầu cảng.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 22
CHƯƠ NG VII - CHẾ ĐỘ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CẦU CẢNG Điều 43. Cơ quan quản lí và khai thác cầu cảng phải thườ ng xuyên kiểm tra tr ạng thái hoạt động c ủa c ầu cảng và thông báo cho Cảng vụ biết về k ế hoạch tàu đến tàu đến/r ời cầu cảng. Điều 44. Chế độ kiểm tra định kì: Trong quá trình khai thác, các công trình cầu cảng phải đượ c kiểm tra định kì. Đối tượ ng, kì hạn và nội dung kiểm tra đượ c qui định tại điều 45 đến 50.
Điều 45. 1. Đối tượ ng cần kiểm tra định kì bao gồm: k ết cấu công trình cầu cảng, khu nướ c của cầu cảng, các thiết bị phụ tr ợ trên cầu cảng. 2. Kì hạn ki ểm tra: Nếu trong lí lịch c ầu c ảng không có yêu cầu đặc bi ệt thì kì hạn kiểm tra của các hạng mục công trình đượ c qui định như sau : - K ết cấu công trình cầu cảng bằng BTCT : 5 năm 1 lần. - K ết cấu cầu cảng bằng thép và cầu cảng nổi, bến phao : 5 năm 2 lần. - Khu nướ c c ủa c ảng: hàng năm ph ải kh ảo sát sự b ồi, xói khu nướ c c ầu c ảng, đặc biệt tại những vùng bồi lắng trên 0,5m/năm bắt buộc phải kiểm tra 1 n ăm 2 lần vào sau các mùa mưa, mùa khô để có cơ sở cho Cảng vụ điều động tàu đến/r ời cảng. - Các thiết bị phụ tr ợ trên cầu cảng: 1 năm 1 lần.
Điều 46. Kiểm tra các kích thướ c hình học và sự toàn vẹn của các cấu kiện công trình cầu cảng so vớ i hồ sơ hoàn công, thiết k ế ban đầu: 1. Các cấu kiện cầu cảng cần kiểm tra: - Cầu cảng k ết cấu bệ cọc cao: Kiểm tra cọc, dầm (ngang, dọc, phụ), bản và mối nối giữa các cấu kiện. - Cầu cảng k ết cấu tr ọng lực: Khối xế p, thùng chìm BTCT, tườ ng góc BTCT: kiểm tra dầm mũ, khối xế p hoặc tườ ng mặt, móng đá hộc. - Cầu cảng k ết cấu tườ ng cừ BTCT hoặc cừ thép: Kiểm tra dầm mũ, tườ ng mặt. - Bến phao: Kiểm tra phao và tr ục phao, xích neo tàu, xích giữ phao, rùa và khối gia tải rùa, mối liên k ết của các cấu kiện xích, phao, rùa. 2. Nội dung kiểm tra cần đượ c mô tả cụ thể: QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 23
- Kích thướ c hình học chung của từng cấu kiện. - V ớ i những chỗ s ứt v ỡ , h ư h ỏng c ủa BTCT: Kiểm tra vị trí không gian tươ ng đối và phạm vi hư hỏng sứt vỡ (chiều dài, chiều r ộng, độ sâu vùng sứt vỡ ). - Vớ i những chỗ nứt nẻ của BTCT: Kiểm tra vị trí không gian tươ ng đối của nơ i bị nứt nẻ, đặc tính của vết nứt (ngang tiết diện hay dọc theo cốt thép chủ...), chiều dài, chiều r ộng, độ sâu khe nứt. - Vớ i cấu kiện bằng thép: Kiểm tra biến dạng chung và xác định mức độ ăn mòn trung bình của cấu kiện; phạm vi và vị trí tươ ng đối của những hư hỏng cục bộ do biến dạng, han gỉ. Riêng đối vớ i bến phao cần kiểm tra độ kín nướ c của phao, kiểm tra các chi tiết cấu ki ện tr ục phao, xích, phao neo do Đăng kiểm Vi ệt Nam thực hi ện theo các tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành. 3. Nội dung báo cáo k ết quả kiểm tra: - Ngày tháng kiểm tra. - Những ngườ i thực hiện kiểm tra. - Phươ ng pháp kiểm tra và tính năng k ĩ thuật các dụng cụ thiết bị kiểm tra. - Sơ họa vị trí, phạm vi hư hỏng. - K ết qu ả ki ểm tra, so sánh vớ i l ần kiểm tra tr ướ c, nhận xét sơ bộ nguyên nhân và khả năng làm việc của từng cấu kiện có hư hỏng.
Điều 47. Kiểm tra tình trạng chuyển dịch ngang dọc của cầu cảng: 1. Về các điểm đặc tr ưng cần kiểm tra chuyển dịch ngang, dọc cho các loại cầu cảng, nếu trong lí lịch cầu cảng không có qui định cụ thể thì đượ c lấy như sau: - Vớ i cầu tàu song song vớ i bờ , cầu nhô: Các điểm kiểm tra nên nằm gần tuyến mép cầu cảng, các điểm ti ế p giáp cầu tàu vớ i cầu dẫn (nếu có) và điểm ti ế p giáp cầu cảng vớ i kè bờ . Mỗi phân đoạn cầu cảng nên có tối thiểu 2 điểm kiểm tra. - V ớ i các cầu tàu tr ụ tựa độc l ậ p: Điểm ki ểm tra như trên. Mỗi tr ụ t ựa bố trí ít nhất 1 điểm kiểm tra. - Vớ i bến phao: Kiểm tra chuyển dịch theo các phươ ng ngang và dọc của các điểm liên k ết vớ i xích neo, rùa định vị phao. 2. Đối vớ i các cầu cảng k ết cấu tr ọng lực, tườ ng cừ, ngoài việc kiểm tra chuyển dịch ngang, dọc như m ục 1 điều này, còn phải kiểm tra độ chuyển dịch ngang tươ ng
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 24
đối của đỉnh vớ i tuyến đáy cầu cảng. Mỗi phân đoạn có tối thiểu 3 điểm kiểm tra (2 điểm đầu, cuối và 1 điểm giữa). 3. Phươ ng pháp kiểm tra: Nếu trong lí lịch cầu cảng không qui định cụ thể phươ ng pháp kiểm tra thì có thể thực hiện như sau : - Sử dụng lướ i khống chế đã đượ c xây dựng trong giai đoạn thi công để kiểm tra chuyển dịch ngang, dọc cầu cảng, nếu không có thì phải xây dựng mớ i lướ i khống chế theo yêu cầu k ĩ thuật của TCVN 3972-1985 (tậ p II - Tuyển tậ p tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam) về "Công tác tr ắc địa trong xây dựng". - Yêu cầu dùng các máy đo đạc có độ chính xác cao để thực hiện công tác kiểm tra. 4. Nội dung báo cáo kiểm tra chuyển dịch ngang, dọc cầu cảng: - Ngày tháng tiến hành kiểm tra. - Những ngườ i thực hiện công tác kiểm tra. - Phươ ng pháp kiểm tra và tính năng k ĩ thuật các công cụ đo đạc. - Sơ họa cơ tuyến cùng các điểm đặc tr ưng đượ c kiểm tra chuyển dịch ngang, dọc.
- K ết quả đo kiểm tra, so sánh v ớ i lần kiểm tra tr ướ c, nhận xét sơ bộ nguyên nhân chuyển dịch (nếu có).
Điều 48. Kiểm tra cao độ cầu cảng: 1. Các điểm đặc tr ưng cần đượ c kiểm tra cao độ: Nếu trong lí lịch cầu cảng không qui định rõ số lượ ng cũng như vị trí các điểm c ần kiểm tra định kì cao độ thì cho phép lấy như sau: - Vớ i cầu cảng liền bờ trên bệ cọc cao : kiểm tra 4 điểm nằm gần 4 góc của mỗi phân đoạn c ầu cảng, những điểm thườ ng xuyên có thiết bị nặng hoạt động, các điểm nằm ở tuyến mép sau cầu cảng ứng vớ i các điểm tại các góc của các phân đoạn. - Vớ i cầu cảng liền bờ có k ết cấu tr ọng lực, tườ ng cừ : kiểm tra các điểm đầu và cuối của các phân đoạn (gần tuyến mép cầu cảng) khi chiều dài phân đoạn không vượ t quá 35m, đối vớ i những phân đoạn có chiều dài 40m tr ở lên thì nên tăng số lượ ng
điểm kiểm tra cao độ sao cho cự li giữa các điểm n ằm trong khoảng 20÷25m và các điểm nằm phía sau cầu cảng tươ ng ứng vớ i các điểm phía mép cầu cảng. - V ớ i b ến phao: Kiểm tra các điểm trên khối gia tải l ưng rùa hoặc t ại m ũi, tâm lưng rùa trong điệu kiên cho phép. QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 25
2. Phươ ng pháp kiểm tra cao độ: Nếu trong lí lịch c ầu c ảng không qui định c ụ thể thì cho phép sử dụng phươ ng pháp sau : - Xây dựng các mốc đo cao v ĩ nh cửu trong phạm vi thích hợ p theo yêu cầu k ĩ thuật của TCVN 3972-1985 về "Công tác tr ắc địa trong xây dựng" - Yêu cầu sử dụng các máy thủy bình có độ chính xác cao để xác định độ lún của cầu cảng. 3. Nội dung báo cáo kiểm tra định kì cao độ cầu cảng bao gồm: - Ngày tháng năm tiến hành kiểm tra cao độ. - Những ngườ i thực hiện công tác kiểm tra cao độ. - Phươ ng pháp kiểm tra và tính năng k ĩ thuật của các thiết bị đo cao đã sử dụng. - Tình tr ạng của mốc chuẩn và các điểm cần đo kiểm tra cao độ (so sánh vớ i các lần đo tr ướ c). - K ết qu ả đo cao độ các điểm đo, đánh giá sơ b ộ k ết qu ả ki ểm tra và phân tích nguyên nhân chênh lệch cao độ (nếu có).
Điều 49. Kiểm tra định kì các thiết b ị ph ụ trợ : Ngoài các yêu cầu ki ểm tra thườ ng xuyên, nhữ ng thiết bị phụ trợ cần đượ c kiểm tra định kì: - Các đệm tựa tàu (tính năng k ỹ thuật so vớ i qui định trong lý lịch cầu cảng). - Các bích neo. - Các liên k ết giữa thiết bị phụ tr ợ vớ i cầu cảng. - Nội dung kiểm tra thiết b ị phụ tr ợ đượ c th ực hi ện theo mục 2 điều 45 và mục 2 điều 46.
Điều 50. Các yêu cầu kiểm tra khác: - M ạng l ướ i k ĩ thuật cấ p - thoát nướ c, c ấ p điện, chiếu sáng và hệ th ống phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi tr ườ ng đượ c bố trí tại cầu cảng phải đượ c ki ểm tra định kì theo qui định k ĩ thuật chuyên ngành. - Đối vớ i c ầu c ảng có k ết c ấu lọc ngượ c cần ki ểm tra tình tr ạng hoạt động bình thườ ng của chức năng thoát nướ c.
Điều 51. Trách nhiệm kiểm tra định kì cầu cảng : Trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kì cầu cảng thuộc về cơ quan quản lí, khai thác cầu cảng và có sự giám sát của Cảng vụ. Các cơ quan này có thể phối hợ p vớ i các tư vấn chuyên ngành để kiểm định, QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 26
nhận xét đánh giá về khả năng khai thác cầu cảng và những đề xuất khác (nếu có). K ết quả kiểm tra định kì phải đượ c bổ sung vào lí lịch cầu cảng.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 27
CHƯƠ NG VIII - KIỂM TRA CẦU CẢNG KHI CÓ SỰ CỐ Điều 52. Tiêu chuẩn qui định sự cố cầu cảng: Khi cầu cảng gặ p một trong các tr ườ ng hợ p nêu sau đây thì đượ c xem là gặ p sự cố: - Độ lún hoặc chuyển dịch ngang của cầu cảng vượ t quá tr ị số qui định trong hồ sơ thiết k ế hoặc qui định hiện hành. - Do tác động va hoặc neo của tàu biển, các thiết bị ph ụ tr ợ b ị h ư hỏng gây ra sự hư hại của k ết cấu cầu cảng (nứt vỡ , biến dạng lớ n quá mức cho phép...) dẫn đến sự mất khả năng làm việc bình thườ ng của cầu cảng. - Do hoạt động của các phươ ng tiện xế p dỡ hoặc vận tải làm cho các thiết bị phụ tr ợ hoặc k ết cấu cầu cảng bị hư hỏng (nứt vỡ , biến dạng lớ n quá mức cho phép...) dẫn đến sự mất khả năng làm việc bình thườ ng của cầu cảng. - Do hàng hóa xế p trên cầu c ảng v ượ t quá tr ị s ố cho phép gây ra sự h ư h ại c ủa k ết cấu cầu cảng (nứt vỡ , biến dạng lớ n quá mức cho phép...) dẫn đến sự mất khả năng làm việc bình thườ ng của cầu cảng. - Do các nguyên nhân khác dẫn đến s ự mất khả năng làm việc bình thườ ng của cầu cảng như thiên tai, chiến tranh...
Điều 53. Báo cáo về sự cố cầu cảng: Khi cầu cảng có sự cố, Giám đốc Cảng vụ phối hợ p vớ i Giám đốc Cảng cùng các bên có liên quan lậ p "Báo cáo sự cố" vớ i nội dung: 1. Ngày giờ xảy ra sự cố, ngày giờ kiểm tra đo đạc lậ p hồ sơ sự cố. 2. Chủ thể gây ra sự cố: - Đối vớ i chủ thể là tàu biển: + Tên tàu biển, tên thuyền tr ưở ng. + Nướ c sở hữu tàu biển. + Kích thướ c chính của tàu biển (dài, r ộng, cao, mớ n, tr ọng tải đăng kí GT, tr ọng tải toàn phần DWT, lượ ng chiếm nướ c toàn tải W). + Tr ạng thái của tàu ngay tr ướ c khi xảy ra sự cố (các tr ọng tải DWTt, Wt, mớ n nướ c thực tế Tt của tàu, tốc độ va, góc va vớ i cầu cảng, hệ thống dây neo buộc tàu vớ i cầu cảng ...) QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 28
+ Tr ạng thái của tàu sau khi xảy ra sự cố (vị trí di chuyển, tốc độ tiến...) + Tình tr ạng hư hại của tàu biển. - Chủ thể là các phươ ng tiện vận tải hoặc xế p dỡ : + Tên chủng loại phươ ng tiện và chủ phươ ng tiện. + Đặc tính k ĩ thuật của phươ ng tiện (lí lịch phươ ng tiện). + Tr ạng thái hoạt động của phươ ng tiện ngay tr ướ c khi xảy ra sự cố. + Tr ạng thái của phươ ng tiện sau khi xảy ra sự cố. + Tình tr ạng hư hại của phươ ng tiện (nếu có). Các chủ thể khác: Cần mô tả đầy đủ các thực tế tr ướ c và sau khi xảy ra sự c ố nhằm tạo cơ sở ban đầu cho việc phân tích nguyên nhân sự cố. 3. Hiện tr ạng của cầu cảng ngay sau khi xảy ra sự cố. Hiện tr ạng cầu cảng ngay sau khi xảy ra sự c ố cần đượ c ki ểm tra và mô tả một cách trung thực, chính xác - Nội dung kiểm tra cầu c ảng sau khi xảy ra sự cố theo đúng nội dung kiểm tra định kì cầu cảng đã nêu tại chươ ng VII, đặc biệt chú tr ọng đến vùng cầu cảng tr ực tiế p bị sự cố. - Phươ ng pháp mô tả: Có thể sử dụng phối hợ p các phươ ng pháp mô tả bằng lờ i văn, sơ họa, quay phim, chụ p ảnh. 4. Lờ i khai của nhân chứng: Khi có sự c ố, bộ phận lậ p "Báo cáo sự cố" cần phải tìm đượ c các nhân chứng cần thiết và ghi lờ i khai của nhân chứng. Bản ghi chép lờ i khai của nhân chứng s ự cố cần bao gồm các nội dung sau: - Họ tên nhân chứng. - Chức vụ và trách nhiệm của nhân chứng. - Những lờ i khai có liên quan đến sự cố. - Ngày giờ khai và chữ kí của nhân chứng. 5. Đánh giá nguyên nhân sự cố: Nguyên nhân gây ra sự cố thườ ng r ất phức tạ p, khi đánh giá nguyên nhân cần phải xem xét toàn diện : do ảnh h ưở ng c ủa điều ki ện t ự nhiên, sai sót của ng ườ i điều khiển ph ươ ng tiện (x ế p d ỡ , v ận t ải ho ặc tàu biển), do cả 2 nguyên nhân trên cùng tác
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 29
động, do các nguyên nhân khác. Tuy nhiên cần phải tìm ra mức độ ảnh hưở ng của từng nguyên nhân và phải xác định nguyên nhân chính. 6. Đánh giá thiệt hại do sự cố gây ra:
Đánh giá thiệt hại của cầu cảng do sự cố gây ra cần phải xét trên các phươ ng diện: Do sửa chữa hoặc xây dựng lại cầu cảng, do phải ngừng khai thác cầu cảng trong thờ i gian có sự cố và những thiệt hại về môi tr ươ ng sinh thái, thiệt hại khác. 7. Đối v ớ i nh ững s ự c ố nghiêm tr ọng, phức t ạ p mà các ch ủ th ể liên quan sự c ố không thống nhất đượ c nguyên nhân, thiệt hại do sự cố gây ra thì Thanh tra an toàn hàng hải khu vực có quyền quyết định yêu cầu cơ quan tư vấn, giám định chuyên ngành cầu cảng trong và ngoài nướ c (nếu có 1 hoặc nhiều chủ thể liên quan sự c ố là ngườ i nướ c ngoài) thực hiện các công tác khảo sát hiện tr ạng, phân tích, đánh giá nguyên nhân (có tiến hành tính toán theo các giả thiết khác nhau) và đánh giá những thiệt hại của cầu cảng.
Điều 54. giải quyết sự cố cầu cảng: Giám đốc c ơ quan quản lí khai thác cảng cùng các chủ th ể liên quan đến s ự c ố căn cứ vào những thiệt hại, nguyên nhân do các bên gây nên để thươ ng lượ ng giải quyết trên cơ sở đền bù đúng giá tr ị thiệt hại thuộc trách nhiệm của mình, hoặc thoả thuận đưa các tranh chấ p ra tr ướ c tr ọng tài hoặc khở i kiện tr ướ c toà án. Các tranh chấ p cuối cùng đượ c tr ọng tài hoặc toà án giải quyết theo thẩm quyền, thủ tục do pháp luật qui định.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 30
CHƯƠ NG IX - CÁC QUI ĐỊNH KHÁC Điều 55. Quản lí cầu cảng khi có gió bão: Khi có gió bão từ cấ p 8 tr ở lên, cơ quan quản lí cầu cảng cần phải: - Lệnh cho tất cả các tàu thuyền r ời khỏi cầu cảng để tìm nơ i trú đậu an toàn. - Th ực hi ện nghiêm túc các biện pháp đảm b ảo an toàn thích hợ p cho các thiết bị xế p dỡ và vận chuyển. - Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho hàng hóa đang tồn đọng trên cầu cảng.
Điều IX.2. Quản lí cầu cảng khi có điều kiện thờ i tiết dị thườ ng: Vớ i các cầu cảng biển trong sông (mục 1 điều 10) khi có lũ, dòng chảy vượ t quá qui định ghi trong lí lịch cầu cảng cần phải có biện pháp tăng cườ ng hệ thống neo đỗ tàu; các cầu cảng biển trong vịnh hoặc trên bờ biển (mục 2 điều 10) có chiều cao sóng, tốc độ gió vượ t quá qui định trong lí lịch cầu cảng cần phải lệnh cho các tàu thuyền r ời khỏi cầu cảng.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 31
Phụ lục 1 PHÂN NHÓM TÀU THEO TR ỌNG TẢI Tàu hàng tổng hợ p, hàng container, hàng r ờ i, hàng lỏng
Tàu chở khách, chở khí hóa lỏng
Tr ọng tải toàn phần
Nhóm tàu
1.000 (DWT)
đến
1.100 (DWT)
1.000 (GT)
đến
3.000 (DWT)
1.101 ( 3.300 (DWT)
3.000 (GT)
1.101 ( 3.300 (GT)
5.000 (DWT)
3.301 ( 5.500 (DWT)
5.000 (GT)
3.301 ( 5.500 (GT)
7.000 (DWT)
5.501 ( 7.700 (DWT)
7.000 (GT)
5.501 ( 7.700 (GT)
10.000 (DWT)
7.701 ( 11.000 (DWT)
10.000 (GT)
7.701 ( 11.000 (GT)
15.000 (DWT)
11.001 ( 16.500 (DWT)
15.000 (GT)
11.001 ( 16.500 (GT)
20.000 (DWT)
16.501 ( 22.000 (DWT)
20.000 (GT)
16.501 ( 22.000 (GT)
25.000 (DWT)
22.001 ( 27.500 (DWT)
25.000 (GT)
22.001 ( 27.500 (GT)
30.000 (DWT)
27.501 ( 33.000 (DWT)
30.000 (GT)
27.501 ( 33.000 (GT)
40.000 (DWT)
33.001 ( 44.000 (DWT)
40 .000 (GT)
33.001 ( 44.000 (GT)
50.000 (DWT)
44.001 ( 55.000 (DWT)
50.000 (GT)
44.001 ( 55.000 (GT)
Nhóm tàu
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Tr ọng tải toàn phần 1.100 (GT)
Trang 32
Phụ lục 2. ĐỘ SÂU DỰ TR Ữ KHAI THÁC DƯỚ I SỐNG ĐÁY TÀU Hktt Bảng 1: Đối vớ i tàu hàng tổng hợ p: Các cảng trong sông
TT
Trọng tải toàn phần (DWT)
Địa chất đáy khu nướ c
Bùn
Đá
Các cảng trong Vịnh đượ c che ch ắn (Sóng cấp 3) Địa chất đáy khu nướ c Bùn
Đá
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
o
o
1
1,000
0.51
0.63
0.78
0.85
0.90
0.97
2
3,000
0.64
0.81
0.90
0.95
1.07
1.13
3
5,000
0.72
0.92
0.96
1.01
1.17
1.21
4
7,000
0.78
1.01
1.01
1.06
1.24
1.28
5
10,000
0.85
1.10
1.07
1.10
1.32
1.36
6
15,000
0.94
1.22
1.14
1.17
1.42
1.45
7
20,000
0.99
1.29
1.17
1.20
1.47
1.50
8
25,000
1.05
1.36
1.22
1.25
1.53
1.56
9
30,000
1.11
1.44
1.27
1.30
1.60
1.63
10
40,000
1.22
1.57
1.36
1.38
1.71
1.74
11
50,000
1.32
1.69
1.44
1.47
1.82
1.84
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng có địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 33
Bảng 2: Đối vớ i tàu hàng rờ i TT Trọng tải Các cảng trong toàn phần sông (DWT) Địa chất đáy khu nướ c
Bùn
Đá
Các cảng trong Vịnh đượ c che chắn (Sóng cấp 3)
Địa chất đáy khu n ướ c Bùn Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Đá Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
o
o
1
1,000
0.50
0.63
0.77
0.84
0.90
0.97
2
3,000
0.63
0.81
0.90
0.95
1.07
1.12
3
5,000
0.69
0.89
0.94
0.99
1.14
1.18
4
10,000
0.81
1.05
1.03
1.07
1.27
1.31
5
15,000
0.90
1.17
1.10
1.14
1.37
1.40
6
20,000
0.98
1.26
1.16
1.19
1.44
1.47
7
25,000
1.04
1.34
1.20
1.23
1.50
1.53
8
30,000
1.09
1.40
1.25
1.27
1.56
1.58
9
40,000
1.18
1.51
1.32
1.34
1.65
1.67
10
50,000
1.26
1.61
1.38
1.40
1.73
1.75
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng có địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 34
Bảng 3: Đối vớ i tàu Container Các cảng trong sông Địa chất đáy khu nướ c Trọng tải TT toàn phần (DWT) Bùn Đá
Các cảng trong Vịnh đượ c che chắn (Sóng cấp 3)
Địa chất đáy khu n ướ c Bùn Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Đá Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
o
o
1 2
7,000 10,000
0.76 0.93
0.96 1.17
0.98 1.13
1.02 1.16
1.17 1.37
1.21 1.40
3
15,000
1.05
1.32
1.22
1.25
1.49
1.52
4
20,000
1.14
1.45
1.28
1.31
1.59
1.62
5
25,000
1.20
1.53
1.33
1.35
1.66
1.68
6
30,000
1.26
1.61
1.38
1.39
1.72
1.74
7
40,000
1.34
1.71
1.39
1.40
1.76
1.77
8
50,000
1.41
1.80
1.43
1.44
1.82
1.83
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng có địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 35
Bảng 4: Đối vớ i tàu Dầu Các cảng trong sông Địa chất đáy khu nướ c Trọng tải TT toàn phần (DWT) Bùn Đá
Các cảng trong Vịnh đượ c che chắn (Sóng cấp 3)
Địa chất đáy khu n ướ c Bùn
Đá
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
o
o
1
1,000
0.43
0.55
0.70
0.76
0.82
0.89
2
3,000
0.52
0.69
0.78
0.84
0.95
1.00
3
5,000
0.57
0.75
0.89
0.86
1.00
1.05
4
7,000
0.61
0.82
0.85
0.89
1.06
1.11
5
10,000
0.65
0.89
0.87
0.91
1.11
1.15
6
15,000
0.72
0.98
0.92
0.96
1.19
1.22
7
20,000
0.80
1.09
0.99
1.02
1.27
1.31
8
25,000
0.85
1.16
1.02
1.05
1.33
1.36
9
30,000
0.90
1.22
1.05
1.08
1.37
1.40
10
40,000
0.97
1.32
1.11
1.13
1.46
1.48
11
50,000
1.04
1.41
1.16
1.18
1.53
1.55
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng có địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 36
Bảng 5: Đối vớ i tàu Gas Các cảng trong sông Địa chất đáy khu nướ c Trọng tải TT toàn phần (DWT) Bùn Đá
Các cảng trong Vịnh đượ c che chắn (Sóng cấp 3)
Địa chất đáy khu n ướ c Bùn Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Đá Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45
Từ 45o đến 90o
o
o
1
1,000
0.50
0.65
0.77
0.83
0.20
0.98
2
3,000
0.59
0.79
0.85
0.90
1.04
1.10
3
5,000
0.65
0.87
0.89
0.94
1.11
1.16
4
7,000
0.69
0.93
0.92
0.96
1.16
1.21
5
10,000
0.75
1.02
0.97
1.00
1.24
1.27
6
15,000
0.84
1.15
1.03
1.07
1.34
1.37
7
20,000
0.91
1.24
1.08
1.11
1.41
1.44
8
25,000
0.96
1.31
1.11
1.14
1.46
1.49
9
30,000
1.01
1.37
1.15
1.17
1.51
1.53
10
40,000
1.08
1.46
1.20
1.22
1.59
1.61
11
50,000
1.15
1.56
1.26
1.27
1.66
1.68
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng cú địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 37
Bảng 6: Đối vớ i tàu Khách. Các cảng trong sông
TT
Trọng tải toàn phần (DWT)
Các cảng trong Vịnh đượ c che chắn (Sóng cấp 3)
Địa chất đáy khu nướ c
Bùn
Đá
Địa chất đáy khu n ướ c Bùn
Đá
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Hướ ng sóng so vớ i phươ ng dọc tàu
Dướ i 45o
Từ 45o đến 90o
Dướ i 45o
Từ 45o đến 90o
1
1,000
0.50
0.60
0.77
0.84
0.87
0.93
2
3,000
0.61
0.74
0.86
0.91
0.99
1.04
3
5,000
0.68
0.84
0.91
0.96
1.07
1.12
4
7,000
0.73
0.90
0.95
0.99
1.13
1.17
5
10,000
0.79
0.99
1.00
1.04
1.20
1.24
6
15,000
0.89
1.11
1.07
1.10
1.29
1.32
7
20,000
0.97
1.21
1.12
1.14
1.36
1.39
8
25,000
1.02
1.28
1.15
1.18
1.41
1.43
9
30,000
1.09
1.37
1.21
1.23
1.48
1.50
10
50,000
1.23
1.54
1.24
1.24
1.55
1.56
11
60,000
1.27
1.58
1.27
1.27
1.58
1.58
12
70,000
1.34
1.67
1.34
1.34
1.67
1.67
Ghi chú: - Địa chấ t đ áy khu nướ c là đ á nế u trong phạm vi 0,5m d ướ i cao trình đ áy khu nướ c cầu cảng cú địa chấ t đ á. - Loại tàu tiêu chuẩ n thao bảng Phụ l ục 1 kèm theo.
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 38
Phụ lục 3. KÍCH THƯỚ C TÀU THEO NHÓM Bảng 1: Đối vớ i tàu hàng tổng hợ p: TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(DWT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
1,000 3,000 5,000 6,000 7,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 40,000 50,000
1,488 4,245 7,039 8,000 9,739 13,876 20,225 26,369 32,044 37,970 49,650 60,700
63 94 111 119 125 142 161 175 182 191 207 216
9.7 13.5 15.6 16.1 17.3 19.4 21.7 23.0 24.6 26.1 28.5 31.5
4.0 5.7 6.8 7.3 7.6 8.4 9.4 9.9 10.3 10.9 11.9 12.4
Bảng 2: Đối vớ i tàu hàng rờ i. TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(DWT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
1,000 3,000 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 40,000 50,000
1,333 4,423 7,209 14,167 20,000 25,972 31,898 38,580 51,944 65,139
61 92 108 142 157 171 183 193 213 227
8.9 13.1 15.0 18.5 21.0 22.9 24.5 26.0 28.6 30.6
4.3 5.7 6.5 8.0 8.9 9.5 10.0 10.4 11.0 11.7
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 39
Bảng 3: Đối vớ i tàu Container. TT
1 2 3 4 5 6 7 8
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(DWT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
7,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 40,000 50,000
9,600 13,500 20,000 25,900 32,400 39,150 53,130 66,900
143 159 180 200 216 233 272 285
19.0 23.5 26.5 27.9 29.5 30.9 32.9 34.1
6.5 8.0 9.0 10.3 10.9 11.5 12.2 13.0
Bảng 4: Đối vớ i tàu Dầu. TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(DWT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
1,000 3,000 5,000 7,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 40,000 50,000
1,500 4,287 6,906 9,527 13,472 19,867 26,239 32,633 39,111 51,911 64,426
65 91 107 119 138 158 168 181 192 211 225
9.3 13.7 15.9 17.6 19.1 21.7 24.4 26.2 27.6 30.0 32.1
4.2 5.5 6.3 7.0 7.9 8.8 9.6 10.2 10.7 11.6 12.4
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 40
Bảng 5: Đối vớ i tàu Gas. TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(DWT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
70 99 117 128 145 165 181 194 206 224 242
11.7 16.1 18.6 20.2 22.7 25.5 27.7 29.5 31.2 33.7 36.1
5.0 6.6 7.5 8.1 9.0 10.2 11.0 11.5 12.0 12.8 13.5
1,000 3,000 5,000 7,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 40,000 50,000
Bảng 6: Đối vớ i tàu Khách. TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trọng tải toàn phần
Lượ ng chiếm nướ c
Chiều dài toàn bộ tàu
Chiều rộng tàu
Mớ n nướ c tàu đầy tải
(GT)
W (Tấn)
Loa (m)
B (m)
T (m)
1,000 3,000 5,000 7,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 50,000
1,149 3,420 5,672 7,927 11,305 16,896 22,433 28,009 31,413 50,543
70.0 102.0 122.0 134.0 150.0 173.0 194.0 212.0 229.0 294.0
10.4 14.5 16.8 18.2 20.1 22.5 24.5 26.0 27.6 31.3
3.3 1.5 5.3 5.9 6.7 7.5 8.2 8.6 9.3 10.4
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
Trang 41
Phụ lục 4. DUNG TR ỌNG CÁC LOẠI VẬT TƯ , HÀNG HÓA STT 1
Hình thứ c đóng gói
Loại hàng Hàng bao, kiện Lươ ng thực đóng bao Gạo Tiểu mạch Đậu Đại mạch Bột mì Phân hóa học Lân Urê Nitrát Hàng bách hóa Vải bông Bông Hàng dệt bông Giấy đạo lâm Giấy báo Giấy ống Tơ sợ i Chè khô Xà phòng thơ m Ni lông Thuốc nhuộm Hàng đóng bao khác Đườ ng tr ắng Muối biển Muối mỏ Jian fen Hàng khác Hạt kim cươ ng
Dung trọng (T/m3)
Bao đay Bao đay Bao đay Bao đay Bao vải
0.66 0.65 0.55 0.65 0.65
Bao đay Bao giấy Không hạn chế
1 0.85 0.85
Bao vải Bó Hộ p các tông Ca bản gỗ Ca bản gỗ ống Bao vải Thùng gỗ Hộ p các tông Cuộn Thùng tròn
0.5 0.4 0.4 0.8 0.6 0.75 0.4 0.4 0.77 0.7 0.63
Bao đay Bao đay Bao Bao đay
0.7 0.83 1 0.57
Bao đay nhỏ
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
1.40 - 1.55 Trang 42
Hạt sắt Que hàn điện Đinh Giây chì Kính Sáp Nhựa thông Giấy dầu Bột 666 Thuốc tr ừ sâu 203 Sơ n
2
3
4
Thùng Hộ p các tông Thùng Bó Ca bản gỗ Thùng Thùng Cuộn Bao giấy Bao giấy Thùng gỗ
2.95 1.20 - 1.50 1.00 - 1.50 1.3 1.2 0.93 0.78 0.6 0.8 0.6 1
Ngũ kim (vật tư ) Khuôn gang Thép tấm Đườ ng ray Thép có gờ ống gang Chì thỏi Thép góc Sắt chữ U Thép tấm silic Gang thỏi nhỏ Gang thỏi lớ n
2.80 - 3.70 2.40 - 5.50 1.75 2.3 1.5 5.5 1.00 - 1.50 5.5 5.7 3.20 - 3.50 4
Vật liệu xây dự ng Gạch Ngói Cát nhỏ (khô) Cát thô (khô) Sỏi (khô) Đá dăm Gạch chịu lửa Xi măng
1.5 0.7 1.4 1.7 1.60 - 1.80 1.40 - 1.50 2 1.45
Lươ ng thự c rờ i Thóc
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
0.6 Trang 43
5
Đậu Ngô Cao lươ ng Tiểu mạch
0.75 - 0.80 0.78 0.7 0.8
Quặng kim loại Bột quặng sắt Quặng sắt Quặng măng gan Quặng sắt crôm Quặng sắt sunphua Quặng sắt Niken
2.20 - 2.40 2.40 - 2.70 1.60 - 1.70 1.9 2.7 2.17
Phi kim loại Đá thạch anh Đá vôi Than Than không khói Than cám Than nâu Than gỗ
0.80 - 0.95 0.7 0.70 - 0.86 0.30 - 0.50
Các loại dầu Dầu thô Xăng Dầu hoả Dầu diezen Dầu nhờ n
0.83 - 0.93 0.71 - 0.73 0.80 - 0.84 0.83 - 0.84 0.84 - 0.94
9
Gỗ
0.40 - 0.60
10
Muối Muối r ời Muối gói
6
7
8
QUI ĐỊNH K Ỹ THUẬT KHAI THÁC CẦU CẢNG
1.4 1.5
0.86 0.81
Trang 44