I. PHẦN MỞ ĐẦU Doanh nghiệp là một tổ chức, nó cũng là một tài sản và là hàng hoá, do vậy nó cũng có giá trị và giá trị trao đổi. Trước đây, việc xác định giá trị của doanh nghiệp không được giới doanh nhân cũng như những nhà quản lý quan tâm đến nhiều. Nhưng trong những năm gần đây với việc mở rộng nền kinh tế thị trường, tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2006, và sự ngày càng phát triển triển của thị trường chứng khoán đã thu hút lượng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài vào các doanh nghiệp trong nước là rất lớn. Trong sự phát triển đó việc mua bán, sát nhập các công ty bắt đầu diễn ra khá phổ biến, từ đó đặt ra vấn đề phải xác định giá trị của các công ty mua bán, sát nhập này như thế nào. Hơn nữa với việc đầu tư trên thị trường chứng khoán thì quy mô, giá trị của doanh nghiệp cũng như thương hiệu của doanh nghiệp là những thông tin hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp để thu hút đầu tư cũng như là đối với nhà đầu tư để ra quyết định đầu tư của mình. mình. Do những yêu cầu cầu đó vấn đề định giá doanh doanh nghiệp nghiệp hiện nay đang đang được giới doanh nhân rất quan tâm. Hiện nay, trong việc xác định giá trị doanh nghiệp việc lựa chọn cách xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp nào là một vấn đề rất quan trọng. Có hai phương pháp chính đó là phương pháp dựa trên cách tiếp cận tài sản và phương pháp dựa trên cách tiếp cận lợi nhuận. Mỗi phương pháp cho một giá trị khác nhau và có thể chênh lệch nhau rất lớn, vì vậy việc xác định theo phương pháp nào phải tuỳ thuộc đặc điểm của từng doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Nhà nước khi chuyển đổi sang hình thức công ty Cổ phần, còn đối với những trường hợp khác chưa có quy định cụ thể. Và một vấn đề gây bàn cãi nữa là việc sử dụng những tiêu chí, phương pháp nào trong việc xác định giá trị doanh nghiệp để xếp hạng cũng như trao giải thưởng ở một số bảng xếp hạng và giải thưởng cho doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. nay. Vì vậy nội dung đề án này em sẽ xem xét một số phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp trên lý thuyết và sự vận dụng các phương pháp đó trong việc xác định giá trị vốn cổ phần của nhà nước khi chuyển công ty nhà nước sang công ty cổ phần, cũng như trong việc xây dựng các tiêu chí xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây. đây. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy TS. Hoàng Tùng đã giúp em hoàn thành đề án này. Do hạn chế về kiến thức, tài liệu tham khảo cũng như thời gian chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP 1. Phương pháp dựa trên bảng Cân đối kế toán Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên Bảng Cân đối kế toán được thực hiện trên ý tưởng: giá trị tổng hợp doanh nghiệp là giá trị của tất cả tài sản tạo của doanh nghiệp. Vì vậy, số liệu để xác định giá trị doanh nghiệp là giá trị của các tài sản trên sổ sách kế toán và trên bảng cân đối kế toán. 1.1 1.1 Đánh Đánh giá theo theo giá trị trị sổ sổ sách sách 1.1. .1.1 Các Cách xá xác địn định h Giá trị thực tế của doanh nghiệp là giá trị của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả. Giá trị này còn gọi là giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp. Như vậy, theo phương pháp này giá trị doanh nghiệp là chênh lệch giữa giá trị tài sản trên sổ sách với tất cả các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Đây là quan điểm tĩnh, thể hiện bởi công thức sau: Giá trị doanh nghiệp = Tổng tài sản - Nợ phải trả Trong đó Tài sản của doanh nghiệp là giá trị thô, hiệu số này có thể được xem như là giá trị thuần của doanh nghiệp 1.1.2 Đánh giá Ưu điểm của phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên Bảng cân đối kế toán là tính đơn giản và dễ đạt tính chính xác cao. Do đó nó được sử dụng bởi nhiều nhà phân tích. Tuy nhiên khi sử dụng phương pháp này cũng nãy sinh những nhược điểm cần xem xét. Trước hết, tài sản thường được xác định theo những nguyên tắc định trước nên giá trị thực của nó có thể không bằng với giá trị sổ sách của nó. Trong những trường hợp này, để định giá một cách chính xác phải xác định rõ giá trị của từng loại tài sản theo từng phương pháp để điều chỉnh cho thích hợp. Vấn đề thứ hai cần xem xét đó là phương pháp hạch toán của từng doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp sử dụng các phương pháp khác nhau thì giá trị sổ sách của tài sản sẽ có sự chênh lệch giữa các phương pháp vì vậy phải xem xét tính hợp lý của việc lựa chọn phương pháp hạch toán. Tiếp theo cần chú ý đến sự thay đổi của giá gốc tài sản cũng như giá trị sử
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
1.2 1.2 Đánh Đánh giá giá the theoo giá giá trị trị điều điều chỉ chỉnh nh Phương pháp này khắc phục nhựơc điểm cơ bản của phương pháp trên là xem xét giá trị tài sản theo giá hiện hành. 1.2.1 .2.1 Cách xác đị định Theo phương pháp này, ta phải dùng các chỉ số khác nhau để quy đổi nhằm đánh giá chính xác hơn giá trị doanh nghiệp như: • Chỉ số giá để đánh giá lại giá trị tài sản phi tiền tệ như TSCĐ, hàng tồn kho. • Chi phí mua sắm mới, thay thế những tài sản cùng chức năng sử dụng hiện tại. Với phương pháp điều chỉnh này, giá trị của doanh nghiệp được xác định: Giá trị doanh nghiệp = Tổng tài sản điều chỉnh - Nợ phải trả điều chỉnh 1.2.2 Đánh giá Phương pháp này cũng như phương pháp đánh giá trên sổ sách ở trên có nhược điểm là không chú ý đến các điều kiện hình thành tài sản, xem xét các tài sản ở trạng thái tĩnh không xem doanh nghiệp như một tổ chức. Ngoài ra, phương pháp này cũng không xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến giá trị tương lai của doanh nghiệp cũng như khả năng sinh lời, rủi ro hoạt động trong tương lai. Còn một nhược điểm nữa là phương pháp này chỉ xác định giá trị vật chất của doanh nghiệp chưa xác định được các giá trị khác như nhân lực, trình độ quản lý, chính sách chiến lược kinh doanh, uy tín thương hiệu trên thị trường của doanh nghiệp.
2. Phương pháp dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phương pháp định giá trên cơ sở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên quan điểm giá trị doanh nghiệp tuỳ thuộc vào dòng tiền do doanh nghiệp tạo ra trong tương lai và giá trị kế toán của tài sản là giá trị hiện tại của lợi nhuận tương lai. Và giá trị của doanh nghiệp sẽ là giá trị vốn hóa của giá trị lợi nhuận hoặc cổ tức, giá trị này còn được gọi là giá trị hiệu quả. Giá trị tương lai này là biến thiên ngẫu nhiên. Nó sẽ là hàm số của 3 thành phần: hiệu quả, rủi ro và tăng trưởng: V = f(kết quả, r, n) Các phương pháp khác nhau thể hiện ở cách sử dụng các chỉ tiêu khác nhau cho 3 thành phần kể trên. Khi sử dụng phương pháp này phải quan tâm đến hai nhân tố quan trọng:
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Thường thường người ta sử dụng số trung bình toán học của lợi nhuận 5 đến 8 năm trước kỳ định giá, nhưng cũng có quan điểm về sự ảnh hưởng của những kết quả của kỳ quá khứ xa, và nó chịu ảnh hưởng bởi phương pháp kế toán như: phương pháp đánh giá tài sản, phương pháp khấu hao TSCĐ… Thứ hai là hệ số vốn hoá áp dụng cho lợi nhuận ròng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp. Việc hiện tại hoá dòng thu nhập, kết quả, dòng tiền bằng các tỷ suất gọi là vốn hoá các thu nhập. Vấn đề lựa chọn một tỷ lệ vốn hoá hợp lý cũng là việc phải quan tâm. Hệ số này phải phụ thuộc vào nhiều nhân tố ảnh hưởng, và việc lựa chọn tỷ lệ nào là phải phụ thuộc với dòng kết quả mà nó vốn hoá. Có các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên vốn hoá giá trị như sau: 2.1Đánh giá dựa trên lợi nhuận quá khứ, lợi nhuận tương lai Định giá dựa trên lợi nhuận quá khứ và lợi nhuận tương lai thực chất là hiện tại hoá lợi nhuận dự đoán trong tương lai dựa trên cơ sở lợi nhuận quá khứ. Như vậy, yếu tố kết quả sử dụng trong trường hợp này là lợi nhuận sau thuế thì giá trị doanh nghiệp (V) sẽ là: n L2N nLN iLN V ... (1 r ) (1 r ) 2 (1 r ) n i 1 (1 r ) i
L1N
Trong đó:
LN1 : là lợi nhuận dự đoán sau năm thứ nhất LNi : là lợi nhuận dự đoán năm thứ i LNn : là lợi nhuận dự đoán năm thứ n n là tuổi thọ dự tính của doanh nghiệp Trong thực tiễn, ước lượng giá trị doanh nghiệp thường được sử dụng dựa trên vốn hoá của lợi nhuận trung bình được quan sát trong các năm cuối trước khi dự đoán. Và lợi nhuận này bao gồm cả lợi nhuận kinh doanh, lợi nhuận tài chính lợi nhuận bất thường. Tỷ lệ hiện tại hoá r được sử dụng phù hợp với chi phí vốn của doanh nghiệp, trong thực tiễn có thị trường chứng khoán thì nó thường tương ứng với tỷ suất trên thị trường tài chính vốn dài hạn. Trong trường hợp tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận qua các kỳ là bằng 0 và gọi lợi nhuận kỳ thứ nhất là A thì giá trị doanh nghiệp sẽ là: V
A r
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
nghiệp không có dự định và cũng không cần phải đóng cửa, sát nhập hay cắt giảm các hoạt động chính yếu của mình trong tương lai. Công thức này khi áp dụng có ưu điểm là đơn giản, dễ sử dụng, dựa trên cơ sở tài chính để tính toán nên rất khoa học. Tuy nhiên hạn chế là việc xác định tỷ lệ vốn hóa chính xác là phức tạp do phụ thuôc vào ngành nghề sản xuất kinh doanh mà từng doanh nghiệp đang hoạt động; đồng thời giả định doanh nghiệp có thu nhập ổn định vĩnh viễn là điều khó hiện thực trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường hiện nay. 1.2 Đánh giá giá dựa vào cổ tức Phương pháp này cũng là việc vốn hoá dòng thu nhập về hiện tại với dòng thu nhập được sử dụng là dòng cổ tức doanh nghiệp chi trả cho cổ đông và tỷ lệ vốn hoá là tỷ lệ sinh lợi mong muốn của vốn cổ phần. Phương pháp này có các mô hình sau: 2.2.1 2.2.1 Vốn hóa hóa cổ tức tăng tăng trưởn trưởngg ổn định định ( mô hình hình Gordon Gordon): ): Mô hình tăng trưởng Gordon là mô hình ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của công ty mà dòng cổ tức tăng trưởng với tỷ lệ được mong đợi là ổn định trong dài hạn. Trong trường hợp này, cổ tức dự kiến hàng năm là một khoản tiền ổn định (DIV = DIV1=DIV2=…) và dòng cổ tức tương lai của công ty có tỷ lệ tăng trưởng dự kiến hàng năm ổn định (g) và công ty được coi là tồn tại vĩnh viễn thì giá trị vốn chủ sở hữu của công ty được tính theo công thức: V 0
DIV r g
Với điều kiện: r>g Trong đó đó : DIV : Cổ ttứức dự ki kiến ch chia cho cổ đô đông đề đều hàng năm r : Tỷ suất sinh lợi mong muốn trên vốn cổ phần g : Tỷ lệ tăng tăng trưở trưởng ng dự kiến kiến ổn định định hàng hàng năm năm Phương pháp này được sử dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ổn định: công ty có chính sách chi trả cổ tức trong dài hạn hợp lý hoặc những công ty dịch vụ công ích có tăng trưởng ổn định. Phương pháp này có ưu điểm đơn giản, tiện lợi. Nhưng nhược điểm là phương pháp này nhạy cảm đối với tỷ lệ tăng trưởng, khi tỷ lệ tăng trưởng bằng tỷ suất sinh lợi thì giá trị sẽ không tính toán được.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
2.2.2 2.2.2 Mô hình hình vốn vốn hóa dòng cổ tức tức vô hạn hạn và không đổi ( g=0%) g=0%) Mô hình vốn hóa dòng cổ tức vô hạn không đổi là mô hình ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của công ty mà dòng cổ tức là vĩnh viễn và không tăng trưởng. Trong trường hợp dòng cổ tức được dự kiến là một khoản tiền ổn định (DIV=DIV1=DIV2=…), công ty tồn tại vĩnh viễn và tỷ lệ tăng trưởng g=0% thì giá trị vốn chủ sở hữu của công ty được tính như sau: V 0
DIV r
Phương pháp này thường có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp mà lợi nhuận tạo ra hàng năm đều chia cổ tức hết cho cổ đông, không giữ lại để tái đầu tư nên không có sự tăng trưởng. Tuy nhiên nó khó áp dụng do trong thực tế cổ tức thường không chia hết cho cổ đông qua mọi năm mà để lại một phần để tái đầu tư hoặc mở rộng quy mô. 2.2.3 2.2.3 Cổ tức tức tăng tăng trưởng trưởng không không ổn ổn định: định: Mô hình cổ tức tăng trưởng không ổn định là mô hình nhiều giai đoạn tăng trưởng : giai đoạn tăng trưởng thần kỳ kéo dài trong n năm và giai đoạn tăng trưởng ổn định kéo dài mãi mãi sau đó ( 2 giai đoạn); hoặc giai đoạn tăng trưởng cao, giai đoạn quá độ và giai đoạn tăng trưởng thấp ổn định ( 3 giai đoạn). Công thức tính : n
V 0 t 1
DIt V nV (1 r )i (1 r ) n
Với:
V n
DIV n
1
r g n
Trong đó : V0 : Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty thời điển hiện tại DIVt : Cổ tức dự kiến năm t r : Suất sinh lợi mong muốn : Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty cuối năm n
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Để minh hoạ của công thức tính này ta có một ví dụ đơn giản như sau: Giả sử một công ty X với cổ tức năm thứ nhất là 1,5 tỷ đồng, giả g iả sử tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của năm thứ 2, thứ 3 của công ty là g1=8%, và của năm thứ 4, thứ 5 là g2=7% và từ năm 6 trở đi thì tăng trưởng ổn dịnh là g3= 5% / năm. Tỷ suất sinh lời mong muốn 10%. Ta xác định giá trị của công ty X như sau: Cổ tức hàng năm của công ty là DIV1=1,5 tỷ đồng DIV2= DIV1(1+g1) =1,5(1+0,08)=1,62 tỷ đồng DIV3= DIV1(1+g1)2=1,5(1+0,08)2= 1,7496 tỷ đồng DIV4= DIV3(1+g2)= 1,7496(1+0,07)=1,872 tỷ đồng DIV5= DIV3(1+g2)2=1,7496 (1+0,07)2=2,003 tỷ đồng DIV6= DIV5(1+g3)= 2,003(1+0,05)=2,103 tỷ đồng
Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty ở thời điểm hiện taị là
Phương pháp này thông thường áp dụng đối với một số công ty có quyền chế tác trên sản phẩm rất có lãi trong vài năm tới và dự kiến có mức tăng trưởng đặc biệt trong trong suốt thời gian đó. Khi quyền chế tác hết hạn, công ty dự kiến sẽ quay về mức tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên việc xác định chính xác độ dài thời gian tăng trưởng trong giai
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
n
V t 1
CFt (1 r )
t
V n (1 r ) n
Trong đó: V : Giá trị DN CFt CFt : Dòng Dòng ti tiền ền tại tại thời thời điểm điểm t i : Tỷ suất chiết khấu n : Thời Thời gian gian ho hoạt ạt độ động ng của của DN DN hoặ hoặcc thờ thờii kỳ kỳ phâ phânn tíc tíchh Vn : Giá Giá trị trị DN vào cuối cuối thời thời kỳ kỳ hoạt hoạt động hoặc hoặc phân phân tích tích Trong phương pháp này tuỳ theo dòng tiền dự kiến và tỷ suất chiết khấu mà có những cách tính cụ thể khác nhau dưới đây: • •
Ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của DN Ước tính giá trị toàn bộ DN ( bao gồm vốn chủ sở hữu và các thành phần sở hữu như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi…)
2.3.1 2.3.1 Ước tính giá trị vốn chủ chủ sở hữu của Doanh Doanh nghiệp nghiệp Giá trị vốn chủ sở hữu của DN được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu ( dòng tiền còn lại sau khi đã trừ toàn bộ chi phí, thuế, lãi vay và thanh toán lãi gốc) theo chi phí sử dụng vốn ( hay tỷ suất lợi nhuận mong đợi của các cổ đông trong DN). Giá trị vốn chủ sở hữu = Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền vốn chủ sở hữu
PV Trong đó :
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trong phương pháp này có các mô hình vốn hóa và chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu sau: •
Mô hình FCFE tăng trưởng ổn định :
Mô hình tăng trưởng không đổi FCFE là mô hình ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của các công ty có tỷ lệ tăng trưởng ổn định. Theo mô hình tăng trưởng không đổi, giá trị vốn chủ sở hữu của công ty là một hàm số của FCFE, dự kiến trong giai đoạn tới với tỷ lệ tăng trưởng ôn định và tỷ suất lợi nhuận mong muốn V 0
FCFE r g
Trong đó :
Vo :Giá trị vốn chủ sở hữu của công ty thời điểm hiện tại FCFE FCFE : Dòng Dòng tiền tiền vốn vốn chủ chủ sở hữu hữu dự kiến kiến trong trong năm năm tới tới r ( ke) ke) : Chi Chi phí phí sử dụng dụng vốn vốn chủ chủ sở hữu hữu của của công công ty g :Tỷ lệ tăng trưởng FCFE mãi mãi Giống mô hình tăng trưởng Gordon, mô hình này phù hợp nhất đối với các công ty có tỷ lệ tăng trưởng bằng hay thấp hơn tỷ lệ tăng trưởng kinh tế danh nghĩa •
Mô hình FCFE nhiều giai đoạn
Mô hình FCFE nhiều giai đoạn là mô hình ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của công ty được dự kiến tăng trưởng nhanh trong giai đoạn đầu và đạt mức tăng trưởng ổn định ở giai đoạn kế tiếp (2 giai đoạn) hoặc giảm dần xuống mức tăng trưởng ổn định (3 giai đoạn). Giá trị doanh nghiệp theo phương pháp này được tính như sau:
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Mô hình này có cùng các giả thiết về sự tăng trưởng như mô hình chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn nên cũng được áp dụng đối với các công ty có lãi trong vài năm tới và dự kiến có mức tăng trưởng đặc biệt trogn suốt thời gian đó và sau đó công ty dự kiến sẽ quay về mức tăng trưởng ổn định. Kết quả thu được từ mô hình này tốt hơn nhiều so với mô hình chiết khấu cổ tức khi ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của các công ty trả cổ tức thấp hơn FCFE. Tuy Tuy nhiên, điều kiện là tỷ lệ tăng trưởng ổn định ở giai đoạn tiế tiếpp theo không được vượt quá tỷ lệ tăng trưởng kinh tế danh nghĩa. 2.3.2 2.3.2 Ước Ước tính tính giá trị toàn toàn bộ bộ DN DN Trong phương pháp này giá trị DN được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến của doanh nghiệp (dòng tiền còn lại sau khi trừ thuế và chi phí hoạt động nhưng trước khi thanh toán nợ vay) theo chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền theo tỷ trọng giá trị thị trường của từng yếu tố. Công thức tính:
Trong đó Dòng tiền của công tyt : Dòng tiền kỳ vọng của công ty tại thời điểm t WACC : Chi phí sư dụng vốn bình quân gia quyền Dòng tiền thuần của công ty Dòng tiền thuần của công ty là tổng dòng tiền của tất cả những người có quyền đối với tài sản của công ty, bao gồm các cổ đông, các trái chủ và các cổ đông cổ phiếu ưu đãi. Có hai cách tính dòng tiền thuần của công ty (FCFF) cho kết quả như nhau như sau: Cách 1 : Cộng các dòng tiền của những người có quyền đối với tài sản của công ty : FCFF= FCFE + Chi phí lãi vay(1-thuế suất)+ các khoản trả nợ gốc – Các khoản trả nợ mới + cổ tức cổ cổ phiếu ưu đãi
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
k i : chi phí sau thuế của nguồn tài trợ i
Wi : tỷ trọng nguồn tài trợ i trong tổng nguồn vốn
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các tài sản của DN là tài sản hữu dụng, vì phương pháp này phản ánh giá trị của DN trên cơ sở chiết khấu các dòng lợi ích trong tương lai, nghĩa là giá trị của DN chỉ là giá trị của những tài sản hữu dụng, các loại tài sản không hữu dụng ( hoặc kể cả các tài sản dưới mức hữu dụng) phải được xem xét đánh giá riêng theo các phương pháp thẩm định giá. Có các mô hình ước tính giá trị công ty bằng FCFF như sau: Giá trị công ty được tính bằng cách chiết khấu FCFF theo WACC. WACC. Giống như các mô hình chiết khấu cổ tức hay mô hình FCFE trong việc ước tính giá vốn chủ sở hữu, thì việc sử dụng mô hình FCFF để ước tính giá trị công ty cũng phụ thuộc vào những giả định về sự tăng trưởng trong tương lai. •
Công ty tăng trưởng ổn định
Một công ty có FCFF đang tăng trưởng với tỷ lệ tăng trưởng ổn định có thể được ước tính giá trị bằng cách sử dụng mô hình : V 0
Trong đó
FCFF 1 WACC-g
V 0 : Giá trị công ty
FCFF1=FCFF dự kiến năm tới WACC ACC : Chi Chi ph phíí sử sử dụn dụngg vốn vốn bình bình qu quân ân gia gia quy quyền ền g :Tỷ lệ tăng trưởng FCFF (mãi mãi) Một ví dụ minh hoạ cho công thức tính ở trên: Dự kiến FCFF công ty X trong năm tới là 1,76 tỷ đồng, lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm là 10%, lợi nhuận trên danh mục các loại chứng khoán 15%, hệ số rủi ro liên quan đến chứng khoán vốn : 1,2. Lãi suất các khoản nợ của công ty 10%, giá trị thị trường vốn cổ phần của công ty 15 tỷ đồng ,giá trị các
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
•
Dạng mô hình FCFF nhiều giai đoạn :
Công thức tính :
Mô hình FCFF dùng để định giá các công ty có đòn bẩy tài chính cao hay đang thay đổi đòn bẩy tai chính tốt nhất. Việc tính FCFF khó khăn hơn nhiều trong các trường hợp này vì sư biến động của các khoản nợ phải thanh toán, và giá trị vốn chủ sở hữu hay một phần nhỏ trong toàn bộ giá trị của công ty, nhạy cảm hơn với các giả thiết về sự tăng trưởng và rủi ro. Vì vậy, mô hình này sẽ cho ra một giá trị ước lượng chính xác nhất khi thức hiện thâu tóm băng vay nợ, trong đó đòn bẩy tài chính của công ty ban đầu khá cao nhưng dự kiến có nhiều thay đổi trong nhiều năm tới.
3. Các phương pháp khác: 3.1 Phương pháp định lượng lợi thế thương mại Phương pháp này là sự kết hợp giữa hai phương pháp tài sản thuần và phương pháp vốn hoá dòng thu nhập. Phương pháp này có tính tới giá trị vô hình của doanh nghiệp đó là lợi thế thương mại mà doanh nghiệp tạo ra. 3.1.1Cách xác định
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
r
: Tỷ suất lợi nhuận “bình thường” (Bình quân phổ biến
ngành) Rt r. At : Siêu lợi nhuận năm t
: tỷ suất chiết khấu i Có nhiều cách ( mô hình) lựa chọn Rt ,r, ,r, At để xác định lợi thế thương mại, cụ thể được tổng hợp trong bản sau : Mô hình
r
Rt
At
1. UEC ( hiệp hội các nhà kế toán châu Âu)
Chi phí sử dụng vốn trung bình các nguồn vốn trung và dài hạn (WACC)
Lợi nhuận trước thuế. (EBIT)
Tổng tài sản hữu dụng
2. Ang ngllo – Saxons
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (ke)
Lợi nhuận thuần
Giá trị tài sản thuần (vốn chủ sở hữu) được đánh giá lại
3. CPNE ( Vốn Chi phí sử dụng thường xuyên cần vốn trung bình các thiết cho kinh nguồn vốn trung
Lợi nhuận sau (Vốn thường thuế trước lãi vay xuyên được tài trợ trung và dài hạn bằng các nguồn ổn
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
3.1.3 Phương pháp xác định đối với doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Đối với những doanh nghiệp có niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán thì có thể xác định giá trị doanh nghiệp dựa vào giá trị thị trường của mỗi cổ phần. Giá trị doanh nghiệp sẽ được tính theo công thức sau:
P Pcp Ncp Trong đó:
P : là giá trị của doanh nghiệp n ghiệp P cp
: là giá thị trường của cổ phần
N cp
: là số lượng cổ phần công ty đã phát hành trên thị trường Phương pháp này cho ta xác định giá trị doanh nghiệp trong điều kiện thị trường hoàn hảo. Phương pháp này thường được các nhà phân tích sử dụng bởi tính đơn giản, có được kết quả nhanh. Phản ánh phần nào giá trị cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường bởi doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì giá của cổ phần mới cao.
III. VẬN DỤNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM 1. Vận dụng trong quá trình thẩm định giá trị doanh nghiệp khi chuyển sang công ty cổ phần Quá trình thẩm định giá trị doanh nghiệp nhà nước khi chuyển sang công ty
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trong đó: V E : Giá trị thực tế vốn chủ sở hữu V A
: Giá trị thực tế của toàn bộ tài sản
V D : Giá trị thực tế của khoản nợ phải trả ( Bằng giá trị thực tế các
khoản nợ phải trả trừ (-) các khoản nợ không phải thanh toán) Số dư các quỹ: quỹ phúc lợi, khen thưởng và số dư nguồn kinh phí sự nghiệp (nếu có). Căn cứ xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp: Báo cáo tài chính tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Số lượng và chất lượng tài sản theo kiểm kê phân loại thực tế; Tính năng kỹ thuật của tài sản, nhu cầu sử dụng và giá thị trường; Giá trị quyền sử dụng đất, khả năng sinh lời của doanh nghiệp (vị trí địa lý, thương hiệu,...). Đối với các tổ chức tài chính, tín dụng khi xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản được sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo tài chính để xác định tài sản vốn bằng tiền, các khoản công nợ nhưng phải thực hiện kiểm kê, đánh giá đối với tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và giá trị quyền sử dụng đất theo chế độ Nhà nước quy định. 1.1.2 .1.2 Cách Cách xác đị định
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
+ Chất lượng của tài sản được xác định bằng tỷ lệ phần trăm so với chất lượng của tài sản cùng loại mua sắm mới hoặc đầu tư xây dựng mới. Chất lượng tài sản là máy móc thiết bị, phương tiện vận tải được đánh giá lại không thấp hơn 20% so với chất lượng của tài sản cùng loại mua sắm mới; của nhà xưởng, vật kiến trúc không thấp hơn 30% so với chất lượng của tài sản cùng loại đầu tư xây dựng mới. Tài sản cố định đã khấu hao thu hồi đủ vốn; công cụ lao động, dụng cụ quản lý đã phân bổ hết giá trị vào chi phí kinh doanh nhưng công ty cổ phần tiếp tục sử dụng phải đánh giá lại để tính vào giá trị doanh nghiệp theo nguyên tắc không thấp hơn 20% giá trị tài sản, công cụ, dụng cụ mua mới. (2)Tài sản bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi và các giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu,...) của doanh nghiệp được xác định như sau:
Tiền mặt được xác định theo biên bản b ản kiểm quỹ.
Tiền gửi được xác định theo số dư đã đối chiếu xác nhận với ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản.
Các giấy tờ có giá được xác định theo giá giao dịch trên thị trường. Nếu không có giao dịch thì xác định theo mệnh giá của giấy tờ. (3)Đối với các khoản khoản phải thu : Do khả năng đòi nợ các khoản này có nhiều mức độ khác nhau; nên thông qua việc đối chiếu công nợ, đánh giá tính pháp lý, khả năng thu hồi nợ của từng khoản nợ cụ thể, từ đó loại ra những khoản nợ mà DN không thể đòi được, để xác định giá trị thực tế của các khoản phải thu. (4)Giá trị tài sản ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn được xác định theo số
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
doanh nghiệp
toán tại thời điểm định giá
quân 3 năm trước thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
công bố tại thời điểm gần nhất với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
Trong đó: Tỷ suất lợi nhuận sau Thuế trên vốn nhà nước bình quân 3 năm trước = thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế bình quân 3 năm liền kề trước thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp x Vốn nhà nước theo sổ kế toán bình quân 3 năm liền kề trước thời điểm xác định giá trị doanh
1 00 %
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
tin học và chuyển giao công nghệ, có tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước bình quân 5 năm liền kề trước khi cổ phần hoá cao hơn lãi suất của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 5 năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp. Căn cứ để xác định giá trị doanh nghiệp:
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 5 năm liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp. Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cổ phần hoá từ 3 năm đến 5 năm sau khi chuyển thành công ty cổ phần. Lãi suất của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 05 năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và hệ số chiết khấu dòng tiền của doanh nghiệp. Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
K = R f f + R p R f f : Tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro được tính bằng lãi suất của trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 5 năm ở thời điểm gần nhất với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp. R p: Tỷ lệ phụ phí rủi ro khi đầu tư mua cổ phần của các công ty ở Việt Nam được xác định theo bảng chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán quốc tế tại niên giám định giá hoặc do các công ty định giá xác định cho từng doanh nghiệp nhưng không vượt quá tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro (Rf). g: tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức và được xác định như sau: g = b x R Trong đó: b là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn. R là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân của các năm tương lai.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Đầu tư chứng khoán vào công ty A 14000 CP ) Tổng tài sản
140
52.000
Tổng nguồn vốn
52.000
* Tại thời điểm ngày 31/12/200X, các chuyên gia tiến hành ước tính giá trị thị trường các loại tài sản của công ty X và có các thông tin như sau: (1)Nhà xưởng có giá trị kế toán là 9.500 triệu đồng và giá trị thị trường là 12.100 triệu đồng. (2)Văn phòng có giá trị kế toán là 4.500 triệu đồng và các giá trị thị trường là 4.600 triệu đồng. (3)Các loại máy móc, thiết bị có giá trị kế toán là 1.800 triệu đồng và giá trị thị trường là 1.500,547 triệu đồng.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Tài sản
Giá trị thị trường
Giá trị sổ sách
Chênh lệch
I. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn - Tiền mặt - Tồn kho - Khoản phải thu II. TSCĐ và đầu tư dài hạn
35.660
36.000
(340)
5.710 22.950 7.000 18.727 12.100
5.700 23.000 7.300 16.000
10 (50) (300) 2.727
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
một số bảng xếp hạng thế giới như Fortune 500 hay Forbes 500 là chưa thể có được. Dưới đây xin giới thiệu hai bảng xếp hạng dựa trên những tiêu chí đang được áp dụng trên thế giới và được đánh giá cao hơn cả: Bảng xếp hạng đầu tiên xem xét là danh sách 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp nhà nước, tư nhân và nước ngoài) đã được các nhà nghiên cứu đưa ra dựa trên kết quả điều tra gần 113 nghìn doanh nghiệp tại Việt Nam đưa ra trong bảng Báo cáo đối thoại chính sách do chương trình Phát triển
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
trên thị trường về công nghệ, sản phẩm… đây cũng là hạn chế của bảng xếp hạng này. Trên đây chỉ mới xem xét các tiêu chí dùng để xếp hạng doanh nghiệp chứ chưa nêu ra được phương pháp tính các chỉ tiêu như thế nào vì vậy chỉ mang tính giới thiệu.
IV. KẾT LUẬN
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
MỤC LỤC
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.
Trusted by over 1 million members
Try Scribd FREE for 30 days to access over 125 million titles without ads or interruptions! Start Free Trial Cancel Anytime.