5/10/2018
PHÂNT CHH P
NGTHU TÀUCHUY N-slidepdf.com
I.PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN
Chủ tàu: tập đoàn trải thiên Và Ngườ i thuê tàu: SÀI GÒN CỮ U LONG LOGISTICS AND TRADING J.S (SGCL) 1. TÊN TÀU: Trải Thiên 86 M.V TRAI THIEN 86 M.GENERAL CARGO, đóng vào năm 2008 tại Hải Phòng Cờ : Việt Nam, tải trọng / tổng dung tích/dung tích có ích: 4373.60/2551/1497 Vận tốc: 12 hãi lý, sức nâng: 2 x 10MTs 2. Hàng hóa và số lượ ng: tối thiểu 3000 tấn cho tớ i dung tích mà cảng cho phép 3. Cảng xếp hàng: 1SB, cảng Jiminez, Philippines Cảng đến: 1SB Hồ Chí Minh, Việt Nam 4. Thờ i gian xếp/ dỡ (laycan): 28/04 – 05/05/2010 5. Tỉ lệ xếp hàng: thông lệ cảng xếp do ngườ i chuyen chở quyết định 6. Tỉ lệ dỡ hàng: theo thong lệ cảng, trưở ng hợ p cẩu hư chủ tàu phải thuê cẩu khác để xếp hàng 7. Cướ c phí chuyên chở : 19USD/tấn Thưở ng phạt: 3000 USD/ ngày. Nếu hàng hóa hoặc chứng từ chưa sẳn sang khi tàu đến tạ 8. cảng xếp/ dở . thờ i gian xếp dở tính cho cả hai đầu cảng. phí thưở ng phạt đượ c thống báo
http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-hop-dong-thue-tau-chuyen
1/5
5/10/2018
PHÂNT CHH P
NGTHU TÀUCHUY N-slidepdf.com
trong 5 ngày sau khi hoàn thành việc dỡ hàng. Cướ c khống do ngườ i thuê tàu trả cho chủ tàu nếu không có hàng hóa ho ặc không đủ hàng để xếp lên tàu Trong trườ ng hợ p khi tàu tớ i tại cảng dỡ , chứng từ hàng hóa và/ hoặc tổng tiền cướ c chuyên chở không được ngườ i thuê tàu nhận để trả thì phí phạt là 3000USD 1 ngày. Phí này sẽ đượ c báo trong vòng 5 ngày sau khi hoàn th ất việc dỡ hàng. 9.
10.
11.
12. 13. 14. 15. 16.
17. 18 19. 20. 21. 22. 23 .
Thanh cướ hàng ức đơn ển khoản bộtạtiiền c thanh chokch theo chuynhưng ể tủừtàu vào tài toán khoảcướ n củca: Toàn chủ tàu ngân sautoán 3 ngày ngày kýhình phát th vận phải trướ c khi tàu đến cảng dỡ hàng. Không đượ c khấu trừ hoặc trả lại hàng dù tàu hay hàng có bị mất hay không. Frt(freight): vận tải hàng hóa. Com(commission): cướ c phí, hoa hồng. d/port(discharging port): cảng dỡ hàng. Cgo/vsl(cargo/vessel): hàng. Cũng không được đấu thầu trong giờ làm hành chính 8h t ớ i 17h từ thứ 2 đến thứ 7 khi hàng đến, (wwww: thờ i gian làm hàng vẫn tính dù tàu đã vào cảng, vào cầu, làm thủ t ục hải quan, thủ t ục vệ sinh d ịch t ễ hay chưa) và thời gian để bắt đầu cho phù hợ p. ọn cwwww mình Chủ tàu đảmngượ bảo quy lợi tàu thì bvàất đả lợ m i. bảo hàng hóachđượ ản b/l ủ tàu giao tạiđểPOD c lạềi nvớ i bcho gốccòn hoặngườ c LOIi thuê của ch của ngân hàng thu từ P&I . POD( port of discharge): cảng dỡ hàng P&i(protection and indemnity): hiệp hội bảo vệ và bồi hoàn của các chủ tàu. OBL(original b/l): bản bill of loading gốc. BG(banker’s guarantee): đảm bảo của ngân hàng. Hàng hóa đầy đủ PNI phủ và ISM chứng nhận. Phí / lệ phí trên tàu do chủ tàu chịu và phí/ lệ phí trên hàng hóa/…. Do ngườ i thuê tàu chịu. Đại lý: thuê tàu của đại lý chỉ định tải approval cổng phụ của chủ sở hữu d/a và đại lý
riêng cảthu ng dếỡ vậhàng. Tại cảở ng, n chuyển hàng hóa luôn do ngườ i thuê tàu trả. Tất cả các phí bảo hiểm phát sinh và / hoặc dư thừa sẽ do bên thuê tàu chịu. Bên thuê tàu sẽ chuyển tải tại cảng xếp dở hang. Làm việc ngoài giờ của nhân viên trên tàu và thuỷ thủ đoàn đượ c tính cho chủ tàu. Làm việc ngoài giờ của bên thuê tàu cũng vậ y. Nếu làm thêm giờ theo yêu cầu của cảng vụ tương tự cho bên thuê tàu. Vật liệu chèn lót, nếu có yêu cầu, do ngườ i thuê tàu chịu, nhưng hầm tàu phải đượ c cung cấp vật chèn lót hoặc vật ngăn cách có sẳn trên tàu, nếu có. Chằng buộc / không chằn buộc / bảo đảm / vật chèn lót và chống đỡ / xe nâng hang / vật kê / thảm / việc ngăn cách, nếu có yêu cầu, do bên thuê tàu chịu. ếp dNh ỡ hàng saungười khi đóng ủ tàu Tạivàcảchi ng xphí. c khi mở svà m tàu i ững vhoá, ật liệtrướ ẽ do thuêcử tàua /hầngườ ửi ch ậnịruủriủro ro u chèn thêm i gdo hang nhch và chi phí. Phí kiểm đếm bên nào thì bên đó chịu. Yêu cầu giám định mớn nướ c do bên thuê tàu chịu nhưng không được tính như thờ i hạn bắt đầu nhận hàng. Khối luợ ng xếp dỡ được xác định bở i con số giống nhau của dự tính của cảng và khả năng thực tế của ngườ i chuyên chở / ngườ i nhận/ngườ i thuê tàu tùy theo con số nào cao hơn .
http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-hop-dong-thue-tau-chuyen
2/5
5/10/2018
PHÂNT CHH P
NGTHU TÀUCHUY N-slidepdf.com
Ngườ i thuê tàu có thể ủy quyền cho ngườ i chuyên chở khảo sát khả năng xếp dỡ của cảng
. 24 .
25.
26. 27.
28. 29. 30. 31. 32.
33. 34. 35. 36. 37.
Thông báo thờ i gian dự kiến tàu đến : Ngườ i chủ /chủ tàu/ngườ i môi giớ i sẽ cho tàu neo lại để tiếp nhiên liệu 4/3 ngày thông báo dự kiến tàu đến và trong vòng 72/48/24 giờ sau khi tàu đến cảng phải thông báo cho người thuê tàu và ngườ i thụ hưở ng bằng fax , điện thLọầai c email. ờiặtàu đầu tiên từ chộ tàu bỏ neo đến chỗ tàu làm hàng không đượ c tính là thờ i gian n dho làm hàng . Tất cả những dãy phụ yêu cầu dời tàu được đưa ra bởi người thuê tàu/ngườ i chuyên chở/ngườ i nhận và cảng vụ phát sinh sẽ hòan tòan do ngườ i thuê tàu chịu . Phí hoa tiêu để dẫn tàu đến chỗ làm hàng khác do ngườ i thuê tàu chịu . Phí đóng mở hầm hàng do ngườ i chủ tàu chịu , phí đóng mở các hầm hàng phụ do ngườ i thuê tàu chịu Xếp dỡ hàng bằng cẩu – tại cảng xếp hàng tất cả những cột đỡ /cần cầu đều phải đượ c ngườ i thuê tàu chuẩn bị sẵn sàng . Các cần cẩu cần họat động độc lập. Ngườ i thuê tàu cần phải chắc chắn rằng cảng đến no draft/air draft / cảng không bị hạn chế về việc xếp hàng . Tàu có thể vào cảng /xếp hàng/và giương buồm mà không có vấn đề gì xảcó y ra. Không tàu trống trong cảng để tránh rắc rối Sử dụng Congen làm vận đơn Tổn thất chung : căn cứ theo luật PER YORK ANTWERP năm 1994 có thể có sự sửa đổi một số điều khỏan phụ . Trọng tài phân xử là nướ c Singapore và luật áp dụng là Anh. Khử trùng đượ c yêu cầu tại phương tiện tải và/hoặc trên cảng dỡ hàng do ngườ i thuê tàu chịu chi phí trong th ờ i gian hàng có thể trên tàu. sau khi hoàn thành thủ tục khử trùng các thủy thủ sẽ di chuyển lên trên tàu. Nhưng nếu trong quá trình khử trùng hàng hóa thủy thủ phải lên bờ . theo yêu cầu của cán bộ và những ngườ i có liên quan trong việc khử trùng sau đó tất cả các chi phí như ăn, ở , giao thông vận tải đều do ngườ i thuê tàu chịu.
Hoa hồng PCT.tất cả các tài liệu VSL là hiện hành và hợ p lệ trong thờ i hạn hợ p tôi 2.5% cam đoan Chúng đồng và hành trình tàu. Chúng tôi cam đoan VSL sẽ chấp hành theo ISPS quy định. Theo yêu cầu của chúng tôi, ngườ i thuê tàu tiến đến cảng và trả chi phí xếp dỡ và sẽ đượ c khấu trừ và cướ c phí. Bảng fax hoặc bảng mail về hợ p đồng có giá trị pháp lí như bảng gốc.
http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-hop-dong-thue-tau-chuyen
3/5
5/10/2018
PHÂNT CHH P
NGTHU TÀUCHUY N-slidepdf.com
II.CẢNG BIỂN Cảng Busan nằm ở cửa sông Naktong, Hàn Quốc. Đây là cảng container lớ n thứ năm thế giớ i và là cảng trung chuyển lớ n nhất đông bắc Á. ố Jeju, Busan cũng làmthành phốphkhông Trong tranh u Tiên bị quânchi độếinmi ền BTri ắc ềchi ếm gi(1950-1953), ữ. Sau khi kếngoài t thúc thành chiến ph tranh Busan trở thành ột thành ố t ự trị và là trung tâm của các ngành công nghi ệp lớ n của Hàn Quốc như đóng tàu, sản xuất ô tô, thép, điện tử, hóa chất, đồ gốm và giấy. Tháng 1 năm 2004 Ban quả n lý Cảng Busan (BPA) đã đượ c thành lập nhằm phát triển, quản lý và điều hành cảng Busan nhằm đưa cảng Busan trở thành một hải cảng tầm cỡ thế giớ i. Tớ i nay, cảng Busan đã đảm nhận bốc xếp gần 40% tổng lượ ng hàng hóa vận tải biển của Hàn Quốc, 80% lượ ng hàng hóa container và 42% sản lượ ng thủy sản. Mỗi ngày cảng đón nhận gần 130 tàu.
Quá trình xây d ự ng cả ng Busan mớ i
Năm 1997, Bộ Hàng hải và Thủy sản Hàn Quốc (MOMAF) đã quyết định xây dựng một cảng mớ i cách 20 km về phía tây của thành phố để giảm bớ t tắc nghẽn cho cảng hàng hóa. Quyết định phát triển cảng mới, này được chia thành hai giai đoạn. Giai đoạn 1 do liên doanh 11 nhà th ầu Hàn quốc, đứng đầu là Samsung. Giai đoạn thứ hai dự kiến sẽ được hoàn thành vào năm 2011. Khi hoàn thành, cảng sẽ có khả năng xử lý 8.040.000 TEU/năm. Tháng 10 năm 1997, mộ t dự án xây dựng đê chắn sóng dài 1,49km và một cầu tàu dài 600m đã đượ c khở i công. Dự án đã hoàn thành vào tháng 12 năm 2002 vớ i tổng mức đầu tư của 123,3 t ỷ won. Việc kè mặt đê cũng đã đượ c thực hiện từ năm 1999 và kết thúc vào năm 2004 vớ i tổng mức đầu tư lên đến gần 500 t ỷ won.
http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-hop-dong-thue-tau-chuyen
4/5
5/10/2018
PHÂNT CHH P
NGTHU TÀUCHUY N-slidepdf.com
Bên cạnh đó cảng Busan mới cũng đầu tư 80 tỷ won để xây dựng các cầu tàu, cảng tổng hợ p và các đườ ng nội bộ trong 4 năm từ 2002 đến 2006. Cũng trong năm 2006, mộ t cảng container mớ i và trung tâm phân ph ối nằm ở phía tây của cảng cũ, trên đảo Gaduk, đã đi vào hoạt độ ng. Sự phát triển này đã làm cho các cả ng Busan trở thành một trung tâm giao thông hàng hải chính trong khu vực Đông Bắc Á. Tháng 7 năm 2010, Cảng Busan mới đã khánh thành 11 bến mớ i. Những bến này đều do Công ty Tân Cảng Busan, Hanjin Shipping và Hyundai điề u hành. Dự kiến đến năm 2015 cảng Busan mớ i sẽ có 30 bến tàu. Cơ sở hạ tầng cảng Busan Cảng Busan có bốn bến cảng hiện đại được trang bị đầy đủ là bến cảng Bắc, bến cảng Nam, bến cảng Dadaepo và bến cảng Gamcheon. Cảng nằm trải trên chiều dài 26,8km, cho phép 169 tàu cập bến cùng lúc và có thể xử lý hàng hóa trong 91 triệu tấn hàng hóa/năm. Bến cảng Bắc là bến cảng gồm cả bến cảng khách và bến cảng hàng hóa. Khai trương vào năm 1978, cảng hành khách quốc tế có thể tiếp nhận cả hành khách và hàng hóa. Với bến tàu dài 460m vàvàđộhaisâu một 8,6m, cảng có thểtấn cùng lúchóa. đón 1 tàu 10.000t, một tàu 3.000t, tàukhác 200t.nhau, Cảngtừcó khảđến năng xử lý 318.000 hàng Bến cảng Nam được xây dựng trên diện tích 90.000 m². Cảng có cầu tàu dài 4.144 m và hệ thống đê chắn sóng dài 400m. Cảng cá Busan ở đây cũng là cảng cá lớn nhất Hàn quốc, chiếm 30% tổng khối lượng hải sản đánh bắt ở nước này Được xây dựng trên diện tích 153ha, bến cảng Gamcheon được phát triển để hỗ trợ cho cảng Bắc cũng như tăng khối lượng hàng hóa được xử lý tại cảng Busan. Bến cảng Gamcheon cũng có các bến tàu dành riêng cho các xử lý hải sản và vận tải hàng hóa ven biển. Bến cảng Dadaepo là một cảng nằm ở phía tây của cảng Busan chủ yếu là xử lý hải sản đánh bắt ven biển. Bến cảng Dadaepo sẽ tiếp tục được phát triển như một bến cảng thân thiện với môi trường. Bến cảng có 1,2km đê chắn sóng và 593m kè chắn sóng. Bến cảng Gamman là cảng container được xây dựng trên một diện tích 750.000 m² và do 4 hãng vận tải biển Global Enterprises, Hanjin Shipping, Korea Express và Hutchison Korea Terminal Ltd điều hành. Cảng được trang bị các thiết bị bốc xếp container hiện đại. Bến cảng dài 1.400 m cho phép 4 tàu trọng tải 50.000t cùng cập bến. Mỗi năm cảng bốc xếp 1,28 triệu TEU. Tháng 6 năm 1991, cảng container Sinseondae với các trang thiết bị xếp dỡ tiên tiến như cần cẩu container tốc độ cao có khả năng xử lý tàu container post - panamax đã được đưa vào hoạt động. Cảng do công ty TNHH Container Đông Busan điều hành. Với bến cảng dài 1.200 m cảng cũng cho phép bốc xếp cùng lúc 4 tàu 50.000t. Hàng năm năng lực xếp dỡ của cảng là 1,28 triệu TEU. Bến cảng Singamman cũng là cảng container đã được khánh thành tháng 4 năm 2002 do Công ty TNHH cảng Container Dongbu Pusan (DPCT) điều hành. Đây là cảng có cầu tàu dài 826m cho phép cùng lúc hai tàu 50.000 tấn và một tàu 5.000t cập bến. Cảng có diện tích 308.000 m², năng lực bốc xếp 650.000 TEUs/năm.
III.CÁC CHỨ NG TỪ THƯƠNG MẠI
http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-hop-dong-thue-tau-chuyen
5/5