Các lệnh cơ bản sử dụng để giải các bài toán liên quan đến giải tích trong matlab như: tính giới hạn, tính đạo hàm, tính tích phân, giải phương trình vi phân, vẽ đồ thị...
Full description
Full description
programacion php
Apuntes XCDescripción completa
Descripción completa
Technical Manual KH Vulume 2 is a special book of construction standard in khmer language. Many methods are wrote in this manual. It is very difficult to find it since i ask this copy from my teach...Full description
Deskripsi lengkap
Descripción completa
Descripción: Business Intelligence
Descripción: Inteligencia de negocios
ejercicios de programancion CppDescripción completa
Descripción completa
Bài 2:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SO2 TRONG KHÔNG KHÍ I.
Ý nghĩa môi trườ ng:
đốt chát nhiên liệ SO2 là một trong nhữ những chấ chất khí phát thải thải do quá trình đốt liệu hóa thạ thạch. SO2 là mộ một chất chất háo nướ c, c, vì vậ vậy nó dễ dễ hòa tan vào nước mũi, bị oxy hóa thành H2SO4 và muố muối amonium rồi rồi đi theo đườ ng ng hô hấ hấp vào sâu trong phổ phổi. Mặt khác, SO2 làm giả giảm kh khảả năng đề kháng của của cơ thể và làm tăng cường độ đối vớ tác hạ hại củ của các chấ chất ô nhiễm nhiễm khác đối vớ i nạ nạn nhân. Cùng vớ vớ i NOx, SO2 là nguyên nhân gây ra các trận trận mưa acid. Đồng thờ i,i, SO2 Đồng thờ còn gây hiện hiện tượng sương mù công nghiệp đã giết chết hàng ngàn ngườ i khi giế t chết cuộ cuộ cách mạ mạng công nghiệ nghiệp bắt bắt đầu đầu ở cac ở cac nướ c châu Âu. II.
SO2
Nguyên tắ c:
Dd hấ p thu potassium tetrachloromercurate
Dichlorosulfonat omercurate (II) ([HgCl2SO3]2-)
+ pararoaniline dd acid clohydric + formaldehyde
Phứ Phức pararoaniline methylsulfonic màu tím
Phương trình phản phản ứng: 2KCl + HgCl2 → 2K+ + [HgCl4]2SO2 + [HgCl4]2- + H2O → [HgCl2O3]2- + 2H+ + 2Cl[HgCl2O3]2- +HCHO + 2H+ → HO-CH2-SO3H + HgCl2 HO-CH2-SO3H + C19H18N3Cl + HCl → Pararoaniline Methylsulfonic (màu tím) Khoảng đo: 0.01 – đị nh 0.01 – 0.6 0.6 mg/m3. Lấ Lấy mẫ mẫu khoả khoảng 30-50L 30-50L không khí. Tuân theo định luậ luật Ber-Lamber vớ vớ i nồng nồng độ kho khoảảng 0,25mg/10ml dung dị d ịch hấ hấp thu. Ta sử sử dụng phương pháp đo màu ở bước nồng độ SO2. bước sóng 548nm để xác định định nồng III. Cách thự c hiệ n: 1. Chuẩn độ lại dung d ịch natri thiosulfate - Lấy 10mL dung dị dịch K2Cr2O7 0.01N cho vào erlen, rồi thêm khoả khoảng c ất, 3mL H2SO4 đậm đặc, L ắc nhẹ nh ẹ rồi đặt 15mL nướ c cấ đặc, 5mL KI 10%. Lắ đặt kín và để yên trong tố tối 10 phút.
- Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 ~ 0.01N tớ i khi dung dịch có màu vàng rơm. - Thêm từng giọt chỉ thị hồ tinh bột tớ i khi dung dịch có màu xanh chàm. - Tiếp tục chuẩn đến khi dung dịch mất màu xanh chàm. - Ghi lại thể tích rồi tính toán lại nồng độ của Na2S2O3. 2. Chuẩn độ lại dung d ịch natri sulfide: - Lấy 20ml Iodine 0.01N cho vào erlen 250mL ( có nút nhám). - Thêm tiếp 10mL dung dịch Na2SO3 rồi đậy kín và để phản ứng 5 phút. - Sau 5’ ta chuẩn độ lại bằng dung dịch thiosulfate 0.01N cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt. - Sau đó ta thêm vài giọt chỉ thị hồ tinh bột vào để dung dịch có màu xanh. - Rồi mang dung dịch này chuẩn tiếp cho đến khi dung dịch mất màu xanh (chỉ cần 1-2 giọt dung d ịch thiosulfate 0.01N là dung d ịch mấ t màu nên cẩ n thận thêm 1 t ừn g giọt r ồi lắc đều để k ế t quả chuẩn độ chính xác) - Đọc và ghi lại kết quả rồi tính toán lại nồng độ dung dịch sulfide. 3. Dựng đườ ng chuẩ n: - Đánh số 6 bình định mức 25ml rồi thêm hóa như bảng sau Bình số
0
1
2
3
4
5
Dd sulfite pha loãng (mL)
0
1
2
3
4
5
Dd hấ p thu (mL)
10
9.0
8.0
7.0
6.0
5.0
Acid sulfamic 0.6%
1
1
1
1
1
1
Để yên trong 10 phút Formaldehyde 0.04%
2
2
2
2
2
2
Pararosanilin
5
5
5
5
5
5
Đo màu sau 30 phút ở bướ c sóng 548nm 4. Lấ y và phân tích mẫ u: - Lấ y mẫ u:
Cho vào impinger 10mL dung dịch hấp thu TCM. Nối impinger vào máy bơm để chuẩn bị tiến hành hút mẫu khí SO2, cần chú ý gắn đúng ống để không khí đi vào dung dịch hấp thu rồi mới đi vào máy bơm. Tắt hết van điều chỉnh lưu lượ ng, ghi lại nhiệt độ áp suất ( nế u có ) rồi mớ i bật máy bơm và bắt đầu tính giờ . Sau khi bật bơm thì điều chỉnh van lưu lượng để tốc độ lấy mẫu khoảng 0.5 lít/phút. (chú ý cần phải theo dõi van lưu lượ ng vì có thể một thờ i gian thì van s ẽ giảm hoặc tăng sẽ làm sai s ố trong tính toán). Sau khoảng 60 phút thì ta tắt bơm và lấy impinger chứa mẫu ra để mang đi phân tích. Phân tích mẫ u: Chuyển toàn bộ mẫu từ impinger vào bình định mức 25mL, tráng lại impinger bằng khoảng 5mL nướ c cất để lấy hết mẫu. Thêm 1mL acid sulfamic rồi để yên 10 phút cho phản ứng xảy ra. Thêm chính xác 2ml formaldehude 0.4% và 5mL thuốc thử pararoaniline. Sau đó để yên 30 phút. Sau 30 phút thì ta tiến hành đo màu ở bướ c sóng 548nm. Tính toán k ế t quả: Kết quả tính toán đượ c trình bày trong tập đính kèm Nhậ n xét: Ta cần chuẩn độ lại các dung dich natri thiosulfate và natri sulfate vì nồng độ của các dung dịch này dễ bị thay đổi sau một thờ i gian, ta cần chuẩn độ lại để biết đượ c nồng độ chính xác để có thể pha đúng dung dịch chuẩn SO2 làm việc. Ta sử dụng máy bơm để hút khí SO2 mà không phải để đẩy khí SO2 vào dung dịch hấp thu là bở i vì ta mút thu trực tiếp khí SO2 từ không khí và tránh lấy không làm không khí bị nhiễm bẩn nếu không khí đi vào máy bơm rồi mới đi vào dung dịch hấp thu. Trong quá trình hút khí nếu ta không đủ điều kiện để đo đượ c nhiệt độ và áp suất trong quá trình lấy mẫu SO2 thì ta sẽ không quy về thể tích không khí chuẩn trong công thức tính toán nồng độ khí SO2. Ta cần canh giờ để đi đo mẫu tránh để mẫu quá lâu hay đo quá sớm để tránh gây sai số.